Tải bản đầy đủ (.pdf) (78 trang)

Tình hình huy động nguồn vốn từ cộng đồng dân cư vào đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng nông thôn mới ở xã điền lộc huyện phong điền tỉnh thừa thiên huế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (734.51 KB, 78 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KINH TẾ & PHÁT TRIỂN

́


́H



----------

̣c K

in

h

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

ho

TÌNH HÌNH HUY ĐỘNG NGUỒN VỐN TỪ CỘNG ĐỒNG
DÂN CƯ VÀO ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ SỞ HẠ TẦNG NÔNG

ại

THÔN MỚI Ở XÃ ĐIỀN LỘC, HUYỆN PHONG ĐIỀN,

Tr


ươ

̀ng

Đ

TỈNH THỪA THIÊN HUẾ

TRẦN THÚY HÀ

NIÊN KHÓA: 2015 – 2019


ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KINH TẾ & PHÁT TRIỂN

́


́H



----------

̣c K

in


h

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
TÌNH HÌNH HUY ĐỘNG NGUỒN VỐN TỪ CỘNG ĐỒNG

ho

DÂN CƯ VÀO ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ SỞ HẠ TẦNG NÔNG

ại

THÔN MỚI Ở XÃ ĐIỀN LỘC, HUYỆN PHONG ĐIỀN,

Tr
ươ

̀ng

Đ

TỈNH THỪA THIÊN HUẾ

Sinh viên thực hiện:

Giáo viên hướng dẫn:

Trần Thúy Hà

TS. Trần Thị Giang


Lớp: K49B – KHĐT
MSV:
Niên khóa: 2015 – 2019

Huế, tháng 12 năm 2018


Để hồn thành đề tài này, tơi đã nhận được sự quan tâm, hướng dẫn, giúp đỡ
của nhiều tổ chức, cá nhân trong và ngồi trường.
Tơi xin chân thành cám ơn quý thầy cô giáo của Trường Đại học Kinh tế

́



Huế đã tận tình chỉ dạy, truyền đạt kiến thức trong những năm tôi học tập tại

́H

trường. Với những kiến thức được tiếp thu trên ghế nhà trường không chỉ là nền
tảng để tơi hồn thành khóa luận này mà cịn là hành trang cho tơi bước vào đời



đầy tự tin và vững chắc nhất.

h

Tôi xin chân thành cám ơn các cán bộ và nhân dân xã Điền Lộc, huyện


in

Phong Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế đã giúp đỡ và tạo điều kiện thuận lợi cho tơi

̣c K

trong q trình nghiên cứu, thu thập số liệu và khảo sát thực tế tại địa phương.
Và đặc biệt, để hồn thiện khóa luận tơi đã nhận được sự hướng dẫn nhiệt

ho

tình, chu đáo và những ý kiến đóng góp vơ cùng q báu của Tiến sĩ Trần Thị
Giang, vì vậy tơi xin được bày tỏ sự kính trọng và lịng biết ơn sâu sắc đến Cô.

ại

Mặc dù nhận được sự hướng dẫn giúp đỡ và bản thân tôi cũng đã rất cố

Đ

gắng nhưng do kiến thức, kinh nghiệm của bản thân còn nhiều hạn chế nên trong

̀ng

bài báo cáo tốt nghiệp này sẽ khơng tránh khỏi nhiều thiếu sót, hạn chế nhất định.

Tr
ươ

Vì thế, tôi rất mong nhận được sự nhận xét, bổ sung của q thầy cơ để bài báo cáo

được hồn chỉnh hơn.
Huế, tháng 12 năm 2018
Sinh viên
Trần Thúy Hà

i


MỤC LỤC
LỜI CÁM ƠN ..................................................................Error! Bookmark not defined.
MỤC LỤC ......................................................................................................................ii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT....................................................................................vi
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ .....................................................................................vii
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU.............................................................................. viii
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................1

́



1. Tính cấp thiết của đề tài...............................................................................................1

́H

2. Mục tiêu nghiên cứu ....................................................................................................2



2.1. Mục tiêu chung .........................................................................................................2
2.2. Mục tiêu cụ thể .........................................................................................................2


in

h

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...............................................................................2

̣c K

3.1. Đối tượng nghiên cứu...............................................................................................2
3.2. Phạm vi nghiên cứu ..................................................................................................2

ho

4. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................................3
4.1. Phương pháp điều tra, thu thập số liệu .....................................................................3

ại

4.1.1. Số liệu thứ cấp .......................................................................................................3

Đ

4.1.2. Số liệu sơ cấp.........................................................................................................3
4.2. Phương pháp xử lý số liệu ........................................................................................3

̀ng

4.3. Phương pháp phân tích số liệu .................................................................................3


Tr
ươ

5. Kết cấu của khóa luận..................................................................................................4
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..............................................5
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ HUY ĐỘNG NGUỒN
VỐN TỪ CỘNG ĐỒNG DÂN CƯ VÀO ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ SỞ HẠ
TẦNG NÔNG THÔN MỚI ..........................................................................................5
1.1. Cơ sở lý luận về vấn đề nghiên cứu .........................................................................5
1.1.1. Nông thôn mới.......................................................................................................5
1.1.1.1. Khái niệm ...........................................................................................................5
1.1.1.2. Mục tiêu của chương trình nơng thơn mới .........................................................5
1.1.1.3. Bộ tiêu chí quốc gia về nơng thơn mới...............................................................5
ii


1.1.2. Cơ sở hạ tầng nông thôn mới.................................................................................8
1.1.2.1. Khái niệm ...........................................................................................................8
1.1.2.2. Nội dung cơ sở hạ tầng nông thôn mới ..............................................................9
1.1.2.3. Yêu cầu của hệ thống cơ sơ hạ tầng nơng thơn mới.........................................11
1.1.2.4. Vai trị của xây dựng cơ sở hạ tầng trong phát triển nông thôn mới................12
1.1.3. Huy động nguồn vốn từ cộng đồng dân cư vào đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng
nông thôn mới................................................................................................................14

́



1.1.3.1. Khái niệm nguồn vốn .......................................................................................14


́H

1.1.3.2. Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng nông thôn mới ..............................15



1.1.3.3. Nội dung huy động nguồn vốn từ cộng đồng vào đầu tư xây dựng cơ sở hạ
tầng nông thôn mới........................................................................................................17

in

h

1.1.3.4. Các phương thức huy động nguồn vốn từ cộng đồng dân cư vào đầu tư xây
dựng cơ sở hạ tầng nông thôn mới ................................................................................18

̣c K

1.1.3.5. Các chỉ tiêu đánh giá kết quả huy động vốn từ cộng đồng vào đầu tư xây dựng
cơ sở hạ tầng nông thôn mới .........................................................................................19

ho

1.1.3.6. Các yếu tố ảnh hưởng đến huy động nguồn vốn từ cộng đồng vào đầu tư xây

ại

dựng cơ sở hạ tầng nông thôn mới ................................................................................20

Đ


1.2. Cơ sở thực tiễn về huy động nguồn vốn từ cộng đồng vào đầu tư xây dựng cơ sở
hạ tầng nông thôn mới ...................................................................................................22

̀ng

1.2.1. Kinh nghiệm huy động nguồn vốn từ cộng đồng trong xây dựng cơ sở hạ tầng

Tr
ươ

nông thôn mới ở trong nước ..........................................................................................23
1.2.1.1. Kinh nghiệm ở huyện Bù Đăng, tỉnh Bình Phước ...........................................23
1.2.1.1. Kinh nghiệm ở huyện Cát Tiên, tỉnh Lâm Đồng..............................................25
1.2.1.2. Một số bài học kinh nghiệm cho xã Điền Lộc .................................................27
CHƯƠNG II: TÌNH HÌNH HUY ĐỘNG VỐN TỪ CỘNG ĐỒNG DÂN CƯ VÀO
ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ SỞ HẠ TẦNG NÔNG THÔN MỚI XÃ ĐIỀN LỘC,
HUYỆN PHONG ĐIỀN, TỈNH THỪA THIÊN HUẾ .............................................28
2.1. Đặc điểm địa bàn nghiên cứu .................................................................................28
2.1.1. Điều kiện tự nhiên ...............................................................................................28
2.1.1.1. Vị trí địa lý........................................................................................................28
iii


2.1.1.2. Địa hình, diện mạo ...........................................................................................28
2.1.1.3. Đặc điểm khí hậu..............................................................................................28
2.1.2. Tài nguyên ...........................................................................................................29
2.1.2.1. Tài nguyên đất ..................................................................................................29
2.1.2.2. Tài nguyên nước ...............................................................................................30
2.1.2.3. Tài nguyên rừng................................................................................................30

2.1.2.4. Tài nguyên khoáng sản .....................................................................................30

́



2.1.3. Điều kiện kinh tế - xã hội ....................................................................................30

́H

2.2. Kết quả xây dựng nông thôn mới trên địa bàn xã ..................................................31



2.2.1. Kết quả thực hiện Chương trình Mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới xã
Điền Lộc giai đoạn 2015-2017 ......................................................................................31

in

h

2.2.2. Tình hình huy động vốn xây dựng nơng thơn mới tại xã Điền Lộc 2015 – 2017.38
2.2.3. Tình hình huy động nguồn vốn đầu tư vào xây dựng cơ sở hạ tầng nông thôn

̣c K

mới xã Điền Lộc 2015 – 2017 .......................................................................................41
2.3. Kết quả điều tra về tình hình huy động nguồn vốn từ cộng đồng dân cư vào đầu tư

ho


xây dựng cơ sở hạ tầng nông thôn mới trên địa bàn xã Điền Lộc.................................45

ại

2.3.1. Khái quát về hộ điều tra.......................................................................................45

Đ

2.3.2. Đánh giá sự hiểu biết của người dân về Chương trình xây dựng nơng thơn mới46
2.3.3. Sự đóng góp nguồn vốn của người dân trong việc xây dựng cơ sở hạ tầng nơng

̀ng

thơn mới.........................................................................................................................48

Tr
ươ

2.3.3.1. Hình thức đóng góp nguồn vốn của người dân vào xây dựng cơ sở hạ tầng
nơng thơn mới................................................................................................................48
2.3.3.2. Mức đóng góp nguồn vốn của người dân.........................................................49
2.3.3.3. Mức độ phù hợp về đóng góp bằng tiền của người dân đối với điều kiện kinh
tế gia đình của các hộ dân..............................................................................................50
2.3.3.4. Mức sẵn lịng đóng góp bằng tiền của các hộ dân............................................51
2.3.3.5. Nguyên nhân tham gia đóng góp nguồn vốn của người dân vào xây dựng cơ sở
hạ tầng nông thôn mới ...................................................................................................52
2.3.3.6. Các yếu tố ảnh hưởng đến huy động nguồn vốn từ cộng đồng vào đầu tư xây
dựng cơ sở hạ tầng nông thôn mới ................................................................................53
iv



2.3.4. Hiệu quả và một số tác động đến người dân từ việc xây dựng cơ sở hạ tầng nông
thôn mới.........................................................................................................................54
2.4. Những vấn đề đặt ra trong huy động vốn từ cộng đồng vào đầu tư xây dựng cơ sở
hạ tầng nông thôn mới ở xã Điền Lộc ...........................................................................56
CHƯƠNG III: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG VỐN TỪ
CỘNG ĐỒNG DÂN CƯ VÀO ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ SỞ HẠ TẦNG NÔNG
THÔN MỚI XÃ ĐIỀN LỘC, HUYỆN PHONG ĐIỀN, TỈNH THỪA THIÊN

́



HUẾ...............................................................................................................................58

́H

3.1.Phát huy vai trò của đội ngũ cán bộ lãnh đạo địa phương và các tổ chứcđoàn thể.58



3.2. Tăng cường huy động nguồn lực của cộng đồng dân cư vào đầu tư xây dựng cơ sở
hạ tầng nông thơn mới ...................................................................................................58

in

h

3.3. Phát huy triệt để các hình thức và đối tượng tham gia đóng góp nguồn vốn xây

dựng cơ sở hạ tầng nông thôn mới ................................................................................60

̣c K

3.4. Làm tốt công tác tổ chức thực hiện ........................................................................60
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................61

ho

1. Kết luận......................................................................................................................61

ại

2. Kiến nghị ...................................................................................................................61

Đ

2.1. Đối với các cấp chính quyền ..................................................................................62
2.2. Đối với người dân...................................................................................................63

Tr
ươ

̀ng

TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................64

v



DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

BCHTW

: Ban chấp hành trung ương

BHYT

: Bảo hiểm y tế

CNH

: Cơng nghiệp hóa

CSHT

: Cơ sở hạ tầng

CTMTQG

: Chương trình Mục tiêu quốc gia

GTVT

: Giao thơng vận tải

HĐH

: Hiện đại hóa


HĐND

: Hội đồng nhân dân

HTX

: Hợp tác xã

KT – XH

: Kinh tế - xã hội

NSĐP

: Ngân sách địa phương

NSNN

: Ngân sách nhà nước

ho

̣c K

in

h




́H

́

: Ban chỉ đạo



BCĐ

NSTW

: Ngân sách trung ương
: Nông thôn mới

Đ

THCS

ại

NTM

̀ng

THPT

: Trung học cơ sở
: Trung học phổ thông
: Ủy ban mặt trận tổ quốc Việt Nam


UBND

: Ủy ban nhân dân

VĐT

: Vốn đầu tư

VH – TT – DL

: Văn hóa – thể thao – du lịch

XHCN

: Xã hội chủ nghĩa

Tr
ươ

UBMTTQVN

vi


DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 1: Cơ cấu nguồn vốn huy động xây dựng NTM xã Điền Lộc giai đoạn 2015 2017 ...............................................................................................................................39
Biểu đồ 2: Cơ cấu vốn đầu tư thực hiện các hoạt động xây dựng nông thôn mới xã
Điền Lộc giai đoạn 2015-2017 ......................................................................................40
Biểu đồ 3:Cơ cấu vốn đầu tư vào CSHT NTM huy động từ cộng đồng tại xã Điền Lộc

giai đoạn 2015 – 2017. ..................................................................................................43

́



Biểu đồ 4: Sự thay đổi nguồn vốn đóng góp từ cộng đồng vào đầu tư xây dựng CSHT

́H

NTM xã Điền Lộc giai đoạn 2015 – 2017.....................................................................44



Biểu đồ 5: Đánh giá của người dân về mức độ cần thiết xây dựng NTM.....................47
ở Xã Điền Lộc ...............................................................................................................47

in

h

Biểu đồ 6: Mức độ phù hợp về đóng góp bằng tiền của người dân đối với điều kiện

̣c K

kinh tế gia đình của các hộ dân .....................................................................................50
Biểu đồ 7: Nguyên nhân tham gia đóng góp của người dân vào xây dựng CSHT nông

ho


thôn mới.........................................................................................................................52
Biểu đồ 8: Tỷ lệ người dân đồng ý việc xây dựng CSHT NTM tác động tích cực đến

Tr
ươ

̀ng

Đ

ại

đời sống người dân ........................................................................................................55

vii


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 1: Bộ tiêu chí quốc gia xã nông thôn mới ..............................................................6
Bảng 2: Hiện trạng sử dụng đất xã Điền lộc năm 2017.................................................29
Bảng 3: Kết quả thực hiện các chỉ tiêu của Đề án xây dựng nông thôn mới xã Điền Lộc
theo hướng đô thị giai đoạn 2015 - 2017.......................................................................37
Bảng 4: Tình hình huy động vốn thực hiện Chương trình MTQG xây dựng NTM xã
Điền Lộc giai đoạn 2015 – 2017 ...................................................................................38

́



Bảng 5: Nguồn vốn đầu tư chi tiết vào phát triển hạ tầng KT- XH xã Điền Lộc giai


́H

đoạn 2015-2017 .............................................................................................................41



Bảng 6: Mức độ đáp ứng nhu cầu vốn đầu tư xây dựng CSHT NTM xã Điền Lộc giai
đoạn 2015 – 2017 ..........................................................................................................42

in

h

Bảng 7: Đặc điểm các hộ dân của xã.............................................................................45

̣c K

Bảng 8: Các hình thức để người dân biết đến Chương trình xây dựng nông thôn mới tại
xã ...................................................................................................................................46

ho

Bảng 9: Các phương thức huy động nguồn vốn từ người dân vào đầu tư xây dựng
CSHT NTM ...................................................................................................................48

ại

Bảng 10: Mức đóng góp của người dân về tiền mặt, đất đai, ngày công ......................49


Đ

Bảng 11: Mức sẵn lịng đóng góp bằng tiền mặt của người dân cho xây dựng CSHT
NTM ..............................................................................................................................51

̀ng

Bảng 12: Yếu tố ảnh hưởng đến đóng góp nguồn vốn xây dựng CSHT NTM.............53

Tr
ươ

của người dân ................................................................................................................53
Bảng 13: Chất lượng sử dụng của các công trình CSHT sau khi hồn thành ...............54

viii


PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Tính cấp thiết của đề tài
Nông thôn là nơi sinh sống, làm việc của cộng đồng dân cư chủ yếu là nông dân,
sản xuất nông nghiệp chiếm tỷ trọng cao. Trong những năm qua, cùng với sự đổi mới
của đất nước, để bắt kịp với quá trình hội nhập kinh tế quốc tế, Đảng và nhà nước luôn
đặt việc phát triển nông nghiệp và kinh tế nông thôn gắn với xây dựng nông thôn mới
là mối quan tâm hàng đầu, có vai trị quyết định đối với việc ổn định kinh tế- xã hội

́




của đất nước và là một trong những định hướng lớn để sớm đạt được mục tiêu nước ta

́H

trở thành nước công nghiệp theo hướng hiện đại.



Xác định được vai trò quan trọng của nông nghiệp, nông dân, nông thôn, tại hội
nghị BCHTW Đảng lần thứ 7 (khóa X) đã ban hành nghị quyết số 26-NQ/TW, ngày

in

h

5/8/2008 về nông nghiệp, nông thôn, nông dân với mục tiêu: “ Xây dựng nông thôn

̣c K

mới có kết cấu hạ tầng kinh tế -xã hội hiện đại, cơ cấu kinh tế và các hình thức tổ chức
sản xuất hợp lý, gắn nông nghiệp và phát triển nhanh công nghiệp, dịch vụ, đô thị theo

ho

quy hoạch; xã hội nông thôn ổn định, giàu bản sắc văn hóa dân tộc; dân trí được nâng
cao, mơi trường sinh thái được bảo vệ, hệ thống chính trị ở nơng thôn dưới sự lãnh đạo

ại

của Đảng được tăng cường”. Cùng với đó, ngày 16/4/2009 Thủ tướng Chính phủ ban


Đ

hành QĐ 491/QĐ-TTg về việc ban hành bộ tiêu chí quốc gia về nơng thơn mới giai
đoạn 2010-2020 gồm 19 tiêu chí và được chia thành 5 nhóm.

̀ng

Trong đó, xây dựng cơ sở hạ tầng (CSHT) là một trong những nội dung lớn và

Tr
ươ

quan trọng xác định hiệu quả của chương trình NTM. Đầu tư xây dựng CSHT là yếu tố
quan trọng nhất để đổi mới bộ mặt nông thôn, tạo đà phát triển KT-XH và đặc biệt là
tăng hưởng thụ trực tiếp cho người dân. Đây là một trong những động lực quan trọng
thúc đẩy sự nghiệp CNH, HĐH, phát triển xã hội, tăng cường kinh tế nhanh, mạnh,
bền vững.
Thực hiên chương trình MTQG xây dựng NTM, từ năm 2011 đến nay, xã Điền
Lộc đã huy động mọi nguồn lực xây dựng CSHT thiết yếu. Đến nay sau khi triển khai
đề án xây dựng nông thôn mới xã Điền Lộc cơ sở hạ tầng nơng thơn có những đổi mới
rõ nét.

1


Tuy nhiên trong quá trình triển khai thực hiện xây dựng cơ sở hạ tầng nông thôn
mới xã Điền Lộc cịn gặp khó khăn như: về kinh phí xây dựng, nhận thức của người
dân còn chưa cao, việc huy động đóng góp về sức người, sức của ở người dân vào xây
dựng cơ sở hạ tầng nơng thơn cịn hạn chế. Và đặc biệt, để xây dựng tốt CSHT NTM

thì yêu cầu đặt ra là phải có nguồn vốn hỗ trợ đầy đủ và kịp thời, trong khi đó nguồn
vốn hỗ trợ của nhà nước thì có hạn trong khi nhu cầu về vốn đầu tư xây dựng lại cao
nên rất cần có sự đối ứng của nhân dân.

́



Xuất phát từ những vấn đề trên em tiến hành nghiên cứu đề tài: “Tình hình huy

́H

động nguồn vốn từ cộng đồng dân cư vào đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng nông



thôn mới ở xã Điền Lộc, huyện Phong Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế”
2. Mục tiêu nghiên cứu

in

h

2.1. Mục tiêu chung

Nghiên cứu tình hình huy động nguồn vốn từ cộng đồng dân cư vào đầu tư xây

̣c K

dựng cơ sở hạ tầng nông thôn mới tại xã Điền Lộc, từ đó đề xuất một số giải pháp chủ

yếu nhằm tăng cường huy động nguồn vốn từ cộng đồng dân cư vào đầu tư xây dựng

ại

2.2. Mục tiêu cụ thể

ho

cơ sở hạ tầng nơng thơn mới tại xã.

Đ

- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn huy động nguồn vốn từ cộng đồng dân
cư trong việc xây dựng cơ sở hạ tầng nơng thơn theo tiêu chí nơng thơn mới.

̀ng

- Phân tích tình hình huy động nguồn vốn từ cộng đồng dân cư và các yếu tố ảnh

Tr
ươ

hưởng đến huy động nguồn vốn từ cộng đồng dân cư vào đầu tư xây dựng cơ sở hạ
tầng nông thôn mới ở xã Điền Lộc.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm tăng cường huy động nguồn vốn từ cộng đồng

dân cư vào đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng nông thôn mới tại xã.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Nghiên cứu huy động nguồn vốn từ cộng đồng dân cư vào đầu tư xây dựng cơ sở

hạ tầng nông thôn mới tại xã Điền Lộc, huyện Phong Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế
3.2. Phạm vi nghiên cứu

2


- Phạm vi không gian: Nghiên cứu trên địa bàn xã Điền Lộc, huyện Phong Điền,
tỉnh Thừa Thiên Huế
- Phạm vi thời gian: Đề tài thực hiện trong thời gian từ tháng 9 năm 2018 đến
tháng 12 năm 2018. Trong đó các số liệu thứ cấp được thu thập từ năm 2015 đến năm
2017. Số liệu sơ cấp được thu thập trong quá trình điều tra các hộ dân về tình hình
đóng góp vốn để xây dựng cơ sở hạ tầng nông thôn mới ở xã Điền Lộc năm 2018.
4. Phương pháp nghiên cứu

́



4.1. Phương pháp điều tra, thu thập số liệu

́H

4.1.1. Số liệu thứ cấp



- Số liệu về đặc điểm tự nhiên, tình hình Kinh tế - xã hội, tình hình xây dựng và
huy động nguồn vốn xây dựng nơng thơn mới, tình hình huy động vốn vào đầu tư xây

in


h

dựng cơ sở hạ tầng nông thôn mới được tổng hợp qua tài liệu từ các văn bản, báo cáo

số liệu từ phòng thống kê.

̣c K

Kinh tế - xã hội, báo cáo kết quả thực hiện nông thôn mới của Ủy ban nhân dân xã, các

- Thông tin về huy động vốn để xây dựng nông thôn mới và cơ sở hạ tầng nông

ho

thôn mới của các xã, huyện được đăng tải trên các báo cáo, các tạp chí khoa học, các

ại

tài liệu lấy từ Internet.

Đ

4.1.2. Số liệu sơ cấp

Điều tra, phỏng vấn thu thập thông tin tại xã Điền Lộc. Sử dụng phương pháp

̀ng

nghiên cứu có sự tham gia của cộng đồng. Cụ thể là điều tra chọn mẫu, tiến hành điều


Tr
ươ

tra bằng bảng hỏi với 60 hộ trong xã. Lựa chọn phương pháp chọn mẫu ngẫu nhiên
không lặp, phương pháp này nhằm thu thập thông tin về mức độ hiểu biết, đánh giá về
mức độ tham gia của người dân đối với chương trình nơng thơn mới nói chung và cụ
thể là đối với việc xây dựng cơ sở hạ tầng nơng thơn mới. Qua đó đánh giá một số khó
khăn và đưa ra các giải pháp để thực hiện xây dựng cơ sở hạ tầng nông thôn mới trên
địa bàn xã.
4.2. Phương pháp xử lý số liệu
Sau khi thu thập được số liệu thì tơi tiến hành thống kê, tổng hợp và xử lý bằng
phần mềm Excel
4.3. Phương pháp phân tích số liệu
3


Dùng để nghiên cứu lý luận và thực tiễn về khả năng huy động nguồn vốn đầu tư
xây dựng CSHT NTM. Trên cơ sở số liệu, thông tin được thu thập từ các cơ quan chức
năng, các cấp chính quyền trên địa bàn nghiên cứu, khóa luận sử dụng phương pháp
phân tích, tổng hợp số liệu, thơng tin để hình thành các nhận định, đánh giá các kết quả
nghiên cứu.
- Phương pháp thống kê mơ tả:
Để phân tích biến động và xu hướng biến động sự thay đổi nguồn vốn huy động

́



từ cộng đồng dân cư vào đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng nông thôn mới tại xã Điền Lộc.


́H

- Phương pháp so sánh:



Để xác định sự thay đổi về tình hình huy động vốn để xây dựng nông thôn mới
và cơ sở hạ tầng nông thôn mới qua từng năm.

in

h

- Phương pháp chuyên gia:

Thực hiện phỏng vấn một số lãnh đạo địa phương, những người có vai trị trong

5. Kết cấu của khóa luận

̣c K

ban chỉ đạo NTM của xã về những nội dung có liên quan đến khóa luận.

ho

Bao gồm phần mở đầu, nội dung và kết quả nghiên cứu, kết luận và kiến nghị,

ại


danh mục tài liệu tham khảo, phụ lục. Phần nội dung và kết quả nghiên cứu có 3

Đ

chương:

Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về huy động nguồn vốn từ cộng đồng dân

̀ng

cư vào đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng nơng thơn mới.

Tr
ươ

Chương 2: Tình tình huy động nguồn vốn từ cộng đồng dân cư vào đầu tư xây
dựng cơ sở hạ tầng nông thôn mới ở xã Điền Lộc, huyện Phong Điển, tỉnh Thừa Thiên
Huế.

Chương 3: Giải pháp nâng cao huy động nguồn vốn của cộng đồng vào đầu tư

xây dựng cơ sở hạ tầng nông thôn mới tại xã Điền Lộc, huyện Phong Điền, tỉnh Thừa
Thiên Huế.

4


PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ HUY ĐỘNG
NGUỒN VỐN TỪ CỘNG ĐỒNG DÂN CƯ VÀO ĐẦU TƯ XÂY DỰNG

CƠ SỞ HẠ TẦNG NÔNG THÔN MỚI
1.1. Cơ sở lý luận về vấn đề nghiên cứu
1.1.1. Nông thôn mới

́



1.1.1.1. Khái niệm
Theo tài liệu đào tạo, bồi dưỡng cán bộ xây dựng nơng thơn mới, Trường chính

́H

trị Trần Phú, Hà Tĩnh, 2003: “Nơng thơn mới có kinh tế phát triển tồn diện, bền vững,



cơ sở hạ tầng được xây dựng đồng bộ, hiện đại, phát triển theo quy hoạch, gắn kết hợp

h

lý giữa nông nghiệp với công nghiệp, dịch vụ và đơ thi. Nơng thơn ổn định, giàu bản

in

sắc văn hóa dân tộc, môi trường sinh thái được bảo vệ. Sức mạnh của hệ thống chính

̣c K

trị được nâng cao, đảm bảo giữ vững an ninh chính trị và trật tự xã hội.”

1.1.1.2. Mục tiêu của chương trình nơng thơn mới

ho

Mục tiêu xây dựng NTM có kết cấu hạ tầng kinh tế- xã hội hiện đại; cơ cấu kinh
tế và các hình thức tổ chức sản xuất hợp lý, gắn nơng nghiệp với phát triển nhanh công

ại

nghiệp, dịch vụ, đô thị theo quy hoạch; xã hội nông thôn ổn định, giàu bản sắc văn hóa

Đ

dân tộc; mơi trường sinh thái được bảo vệ; nâng cao sức mạnh của hệ thống chính trị

̀ng

dưới sự lãnh đạo của Đảng ở nông thôn; xây dựng giai cấp nông dân, củng cố liên
minh công nông và đội ngũ trí thức, tạo nền tảng KT- XH và chính trị vững chắc, đảm

Tr
ươ

bảo thực hiện thành cơng cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước theo định hướng
XHCN.

Như vậy, hiểu một cách chung nhất của mục đích xây dựng mơ hình nơng thơn

mới là hướng đến một nơng thơn năng động, có nền sản xuất nơng nghiệp hiện đại, có
kết cấu hạ tầng gần giống đơ thị.

1.1.1.3. Bộ tiêu chí quốc gia về nơng thơn mới
Bộ tiêu chí quốc gia về NTM được ban hành theo Quyết định sơ 491/QĐ-TTg,
ngày 16/4/2009 của Thủ tướng Chính phủ, bao gồm 19 tiêu chí, được khái qt thành
5 nhóm nội dung:

5


- Nhóm 1: Quy hoạch (1 tiêu chí)
- Nhóm 2: Hạ tầng kinh tế-xã hội (8 tiêu chí)
- Nhóm 3: Kinh tế và tổ chức sản xuất (4 tiêu chí)
- Nhóm 4: Văn hóa – Xã hội – Mơi trường (4 tiêu chí)
- Nhóm 5: Hệ thống chính trị (2 tiêu chí)
Bảng 1: Bộ tiêu chí quốc gia xã nơng thơn mới
Nội dung tiêu chí

Chỉ
tiêu

́

Tên chỉ tiêu

́H

Tr
ươ

3


̀ng

Đ

ại

ho

2

̣c K

in

II.



1

QUY HOẠCH
Có quy hoạch chung xây dựng xã được phê
duyệt và được công bố công khai đúng thời hạn.
Quy hoạch
Ban hành quy định quản lý quy hoạch chung xây
dựng xã và tổ chức thực hiện theo quy hoạch.
HẠ TẦNG KINH TẾ - XÃ HỘI
Đường xã và đường từ trung tâm xã đến đường
huyện được nhựa hóa hoặc bê tơng hóa, đảm bảo
ơ tơ đi lại thuận tiện quanh năm.

Đường trục thôn, bản, ấp và đường liên thơn,
bản, ấp được cứng hóa đảm bảo ô tô đi lại thuận
Giao thông
tiện quanh năm.
Đường ngõ, xóm sạch và khơng lầy lội vào mùa
mưa.
Đường trục chính nội đồng đảm bảo vận chuyển
hàng hóa thuận tiện quanh năm.
Tỷ lệ diện tích đất sản xuất nơng nghiệp được
tưới và tiêu nước chủ động đạt từ 80% trở lên.
Trong đó có ít nhất 1 mơ hình áp dụng tưới tiết
kiệm nước đối với những xã có quy hoạch vùng
Thủy lợi
sản xuất nông nghiệp công nghệ cao.
Đảm bảo đủ điều kiện đáp ứng yêu cầu dân sinh
và theo quy định về phòng chống thiên tai tại
chỗ.
Hệ thống điện đảm bảo yêu cầu kỹ thuật của
ngành điện.
Điện
Tỷ lệ hộ sử dụng điện thường xuyên, an toàn từ
các nguồn.
Tỷ lệ trường học các cấp: Mầm non, mẫu giáo,
Trường học
tiểu học, trung học cơ sở vật chất và thiết bị dạy
học đạt chuẩn quốc gia.
Cơ sở vật Xã có nhà văn hóa hoặc hội trường đa năng và
chất văn hóa
sân thể thao phục vụ sinh hoạt văn hóa, thể thao


h

I.



TT

4

5
6

Đạt
Đạt

100%

90%

100%
80%

85%

Đạt

Đạt

98%


80%
Đạt

6


́

Tr
ươ

̀ng

Đ

ại

ho

̣c K

in

h



́H




của tồn xã
Xã có điểm vui chơi, giải trí và thể thao cho trẻ Đạt
em và người cao tuổi theo quy định.
Tỷ lệ thơn, bản, ấp có nhà văn hóa hoặc nơi sinh 100%
hoạt văn hóa, thể thao phục vụ cộng đồng
Cơ sở hạ tầng Xã có chợ nơng thôn hoặc nơi mua bán, trao đổi Đạt
7
thương mại hàng hóa
nơng thơn
Xã có điểm phục vụ bưu chính
Đạt
Xã có dịch vụ viễn thơng, internet
Đạt
Thơng tin và Xã có đài truyền thanh và hệ thống loa đến các Đạt
8
truyền thông thôn
Xã có ứng dụng cơng nghệ thơng tin trong cơng Đạt
tác quản lý, điều hành
Nhà tạm, dột nát
Khôn
g
9
Nhà ở dân cư
Tỷ lệ hộ có nhà ở đạt tiêu chuẩn theo quy định

80%
III. KINH TẾ VÀ TỔ CHỨC SẢN XUẤT
Thu nhập bình quân đầu người khu vưc nông thôn ≥ 36

10 Thu nhập
(triệu đồng/người/năm)
11 Hộ nghèo
Tỷ lệ hộ nghèo đa chiều
≤ 5%
Lao động có Tỷ lệ người có việc làm trên tổng dân số trong độ ≥
12
việc làm
tuổi lao động có khả năng tham gia lao động.
90%
Xã có hợp tác xã hoạt động theo đúng quy định Có
Tổ chức sản của Luật Hợp tác xã năm 2012
13
xuất
Xã có mơ hình liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ Có
nơng sản chủ lực đảm bảo bền vững.
IV. VĂN HÓA – XÃ HỘI – MÔI TRƯỜNG
Phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ 5 tuổi, xóa mù Đạt
chữ, phổ cập giáo dục tiểu học đúng độ tuổi; phổ
cập giáo dục trung học cơ sở
Giáo dục và Tỷ lệ học sinh tốt nghiệp trung học cơ sở được ≥
14
Đào tạo
tiếp tục học trunh học (phổ thơng, bổ túc, trung 85%
cấp)
Tỷ lệ lao động có việc làm qua đào tạo

40%
Tỷ lệ người dân tham gia bảo hiểm y tế


85%
Xã đạt tiêu chí quốc gia về y tế
Đạt
15 Y tế
Tỷ lệ trẻ dướ 5 tuổi bị suy dinh dưỡng thể thấp cịi ≤
24.2
%
16 Văn hóa
Tỷ lệ thơn, bản, ấp đạt tiêu chuẩn văn hóa theo ≥
7


70%

60%
100%
Khôn
g

́

Đạt
Đạt

Đạt
100%
Đạt

ho


An ninh, trật
tự xã hội

Đạt
Đạt

ại

19

̣c K

in

h

18



́H

V.



17

quy định
Tỷ lệ người dân được sử dụng nước sạch hợp vệ

sinh theo quy chuẩn Quốc gia.
Các cơ sở sản xuất- kinh doanh đạt tiêu chuẩn về
mơi trường
Khơng có các hoạt động gây suy giảm mơi trường
Mơi trường
và có các hoạt động phát triển mơi trường xanh,
sạch đẹp.
Nghĩa trang được xây dựng theo quy hoạch.
Chất thải, nước thải được thu gom và xử lý theo
quy định.
HỆ THỐNG CHÍNH TRỊ
Cán bộ xã đạt chuẩn.
Có đủ các tổ chức trong hệ thống chính trị cơ sở
Hệ thống tổ
theo quy định.
chức chính
Đảng bộ, chính quyền xã đạt tiêu chuẩn “trong
trị xã hội
sạch vững mạnh
vững mạnh
Các tổ chức đoàn thể chính trị của xã dều đạt danh
hiệu tiên tiến trở lên.
An ninh, trật tự xã hội được giữ vững.

̀ng

Đ

(Nguồn: Ban hành kèm Quyết định số 1980/QĐ-TTg ngày 17 tháng 10 năm 2016 của
Thủ tướng Chính Phủ)

1.1.2. Cơ sở hạ tầng nông thôn mới
1.1.2.1. Khái niệm

Tr
ươ

Để định nghĩa về CSHT NTM, trước hết cần làm rõ khái niệm CSHT. Hiện nay,

cách hiểu về CSHT khá đa dạng. có quan điểm cho rằng: “CSHT là tổng thể các ngành
kinh tế, các ngành công nghiệp dịch vụ. Quan điểm khác lại cho rằng: “CSHT là hệ
thống các cơng trình làm nền tảng cung cấp những yếu tố cần thiết cho phát triển sản
xuất và nâng cao chất lượng cuộc sống. Sở dĩ có những cách hiểu khác nhau như vậy
là do sự không thống nhất trong sử dụng các thuật ngữ “cơ sở hạ tầng”, “kết cấu hạ
tầng”, “hạ tầng cơ sở”. Để làm rõ khái niệm này, trước hết cần bắt đầu bằng một thuật
ngữ được sử dụng trong tiếng Anh, đó là từ “infranstructure”. Từ này bắt nguồn từ hai
từ “infra” và “structura” trong tiếng Latinh. “Infra” có nghĩa là nền móng, nền tảng,

8


phần bên dưới hay còn gọi là hạ tầng. “structura” có nghĩa là kết cấu hay cấu trúc. Từ
đó, “infrastructura” được dịch ra trong tiếng Việt là “kết cấu hạ tầng”. Theo đó, kết
cấu hạ tầng có thể được hiểu theo nghĩa rộng, bao gồm toàn bộ các ngành thuộc lĩnh
vực phục vụ, các ngành ngành này có sự liên kết với nhau tạo thành nền móng của xã
hội. Nếu hiểu theo nghĩa hẹp thì kết cấu hạ tầng bao gồm những cơng trình cơng cộng
phục vụ q trình sản xuất và sinh hoạt của mỗi cá nhân và cộng đồng xã hội, được gọi
là CSHT. Như vậy, tới đây có thể hiểu CSHT chính là kết cấu hạ tầng theo nghĩa hẹp,

́




hay nói cách khác, là một trong số những thành phần của kết cấu hạ tầng.

́H

Để xây dựng NTM, những cơng trình vật chất kỹ thuật thiết yếu cần phải được



xây dựng để phục vụ cho sự phát triển mọi mặt kinh tế, chính trị, xã hội, mơi trường ở
nơng thơn theo các tiêu chí xây dựng NTM. Như vậy, có thể định nghĩa: CSHT NTM

in

h

là những cơng trình vật chất, kỹ thuật được con người xây dựng nên ở nông thôn nhằm
xây dựng và phát triển KT-XH nơng thơn theo các tiêu chí xây dựng NTM.


̣c K

1.1.2.2. Nội dung cơ sở hạ tầng nông thôn mới
Hệ thống CSHT kinh tế

ho

- Hệ thống giao thông nông thôn


ại

Hệ thống giao thông nông thôn bao gồm các tuyến đường nằm trên địa bàn nông

Đ

thôn phục vụ cho việc giao lưu trong địa bàn và với bên ngoài. Hệ thống này bao gồm
các tuyến đường liên huyện, liên xã, liên thôn, liên bản,… Phát triển giao thông nông

̀ng

thôn là cần thiết và đặc biệt quan trọng trong đời sống KT – XH nơng thơn. Mạng lưới

Tr
ươ

giao thơng được ví như huyết mạch của KT – XH nông thôn mà nếu hệ thống này phát
triển sẽ gắn kết giữa các vùng nông thôn, giữa nông thôn với thành thị trong buôn bán,
trao đổi hàng hóa, cung cấp dịch vụ, giao lưu văn hóa cũng như các hoạt động xã hội
khác.

- Hệ thống thủy lợi nông thôn
Hệ thống CSHT thủy lợi nông thôn bao gồm tồn bộ hệ thống cơng trình phục vụ
cho việc khai thác, sử dụng hợp lý nguồn nước và cho việc hạn chế những tác hại do
nước gây ra đối với sản xuất, đời sống và môi trường sinh thái. Các cơng trình chủ yếu
thuộc hệ thống thủy lợi gồm: hệ thống các hồ, đập giữ nước, hệ thống đê biển, đê sông,
hệ thống kinh mương; hệ thống các trạm bơm tưới và tiêu nước.
9



- Hệ thống điện nông thôn
Hệ thống điện nông thôn là toàn bộ các yếu tố cơ sở vật chất làm nền tảng cho
việc cung cấp điện sử dụng vào tưới tiêu, các hoạt động sản xuất và phục vụ sinh hoạt
nông thôn. Hệ thống này bao gồm mạng lưới đường dây tải điện từ nguồn cung cấp, hệ
thống các trạm hạ thế, mạng lưới phân phối và dẫn điện tới các dụng cụ dùng điện. Ở
các vùng sâu, vùng xa thuộc hệ thống điện nơng thơn cịn bao gồm các máy phát điện
nhỏ bằng động cơ chạy dầu hoặc máy tuốc bin nhỏ, chạy bằng sức nước, sức gió. Điện

́



là nguồn năng lượng phục vụ sinh hoạt hằng ngày của các hộ gia đình, được dùng cho

́H

cơng tác thủy lợi, phát triển sản xuất nông nghiệp, đem lại văn minh cho khu vực nơng



thơn, góp phần xóa bỏ sự cách biệt giữa nông thôn và thành thị.
- CSHT thông tin – viễn thông nông thôn

in

h

Hệ thống thông tin – viễn thơng nơng thơn bao gồm tồn bộ các cơ sở vật chất,
các phương tiện phục vụ cho việc cung cấp thông tin, trao đổi thông tin đáp ứng nhu


̣c K

cầu sản xuất và đời sống ở nông thôn. Hệ thống này bao gồm: mạng lưới bưu điện,
điện thoại,internet, mạng lưới truyền thanh, truyền hình. Trong xây dựng NTM, thơng

ho

tin là yếu tố có vai trị to lớn và nhiều khi có ảnh hưởng quyết định tới sự phát triển

ại

KT – XH và văn hóa ở nơng thơn. Xây dựng và phát triển hệ thống thơng tin hồn

Đ

chỉnh và hiện đại là một nhiệm vụ trọng yếu trong việc xây dựng CSHT của NTM.
- Chợ nông thôn

̀ng

Chợ nông thôn là nơi diễn ra các hoạt động trao đổi buôn bán của người dân

Tr
ươ

nơng thơn. Bên cạnh đó, chợ nơng thơn nhiều khi còn là nơi diễn ra các hoạt động văn
hóa – xã hội khác. Chợ nơng thơn đóng vai trị hết sức quan trọng trong việc cung ứng
hàng hóa – dịch vụ trên địa bàn nông thôn.
- Nhà ở dân cư
Nhà ở được quy định tại Luật Nhà ở 2014 và được giải thích tại khoản 1 Điều 3

như sau: “ Nhà ở là cơng trình xây dựng với mục đích để ở và phục vụ các nhu cầu
sinh hoạt của hộ gia đình cá nhân”. Đây là tiêu chí thuộc nhóm hàng hóa cá nhân, để
phân biệt với các tiêu chí thuộc nhóm hàng hóa cơng cộng như: giao thông, thủy lợi,
điện, trường học, chợ, bưu điện, cơ sở vật chất văn hóa, y tế,…

10




Hệ thống CSHT xã hội nông thôn

- Hệ thống CSHT giáo dục – đào tạo nông thôn
CSHT giáo dục – đào tạo ở nông thôn bao gồm hệ thống các trường mầm non,
tiểu học, THCS, THPT các trường dạy nghề và các cơ sở đào tạo nghề cho người lao
động. Trong xây dựng NTM, việc phát triển giáo dục – đào tạo có vai trị quan trọng
đối với sự phát triển KT – XH nông thôn cũng như của cả đất nước. Việc mở mang,
phát triển về số lượng, nâng cấp về cơ sở vật chất của các cơ sở giáo dục – đào tạo sẽ

́



góp phần quan trọng vào việc nâng cao trình độ dân trí, đào tạo và cung cấp nguồn

́H

nhân lực có chất lượng cho việc xây dựng NTM.




- Hệ thống CSHT y tế nông thôn

Hệ thống CSHT y tế nơng thơn bao gồm các loại hình bệnh viện, phòng khám đa

in

h

khoa, trung tâm y tế dự phòng, các phòng khám chuyên khoa, các cơ sở khám chữa
bệnh y họ cổ truyền, trạm y tế xã, các cơ sở cung cấp,inh doanh dược phẩm, thuốc

̣c K

chữa bệnh. Trong xây dựng NTM, việc chăm sóc, bảo vệ sức khỏe cho cộng đồng dân
cư ở nông thôn là hết sức cần thiết, vừa là mục tiêu, vừa là yêu cầu nhằm nâng cao

ho

chất lượng cuộc sống dân cư ở nơng thơn.

ại

- Hệ thống CSHT văn hóa nơng thơn

Đ

Hệ thống CSHT văn hóa nơng thơn bao gồm: các trung tâm văn hóa huyện, các
nhà văn hóa cấp xã, thơn, đình làng. Hệ thống CSHT văn hóa nơng thơn góp phần


̀ng

quan trọng vào việc xây dựng nền văn hóa NTM, bảo tồn và phát huy bản sắc văn hóa

Tr
ươ

dân tộc, mặt khác nó cịn góp phần hạn chế và tiến tới xóa bỏ các hoạt động mê tín dị
đoan, các hủ tục lạc hậu đã tồn tại lâu dài ở nông thôn.
1.1.2.3. Yêu cầu của hệ thống cơ sơ hạ tầng nơng thơn mới
- CSHT NTM có tính đồng bộ và liên thông
Các nhu cầu đi lại, điện sản xuất và sinh hoạt, nước sạch, mơi trường, giáo
dục,… chỉ có tính tách bạch tương đối về mặt lý thuyết. Trong thực tiễn, chúng có mối
liên hệ đan xen nhau. Nếu thiếu hoặc chất lượng của loại CSHT này khơng tốt thì sẽ
ảnh hưởng hoặc làm vơ hiệu hóa tác dụng các loại CSHT khác. Do vậy, hệ thống
CSHT NTM phải có tính đồng bộ và liên thơng, có nghĩa là NTM phải có đầy đủ các
loại CSHT, phục vụ đầy đủ các mặt hoạt động KT – XH. Không chỉ thế, giữa các loại

11


CSHT cịn có tính liên thơng, có nghĩa là có thể phối kết hợp trong khai thác và sử
dụng nhằm giảm bớt chi phí xây dựng, gia tăng cơng năng, hiệu năng của các loại hạ
tầng. Điều này cịn có ý nghĩa lớn về phân bố dân cư, góp phần hình thành cảnh quan
văn hóa ở nơng thơn, đem lại sự thay đổi lớn về cảnh quan môi trường, làm thay đổi
các hoạt động trong địa bàn cư trú.
- CSHT NTM có tính hiện đại
Để xây dựng nơng thơn theo định hướng NTM văn minh hiện đại, rút ngắn

́




khoảng cách giữa nông thôn với thành thị, hệ thống CSHT NTM cũng phải được xây

́H

dựng theo hướng hiện đại. Từ thiết kế bên ngồi cho tới cơng năng sử dụng bên trong
đều phải hiện đại, bắt kịp với các xu thế tiên tiến của thế giới về thiết kế, xây dựng.



Trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế ngày càng sâu rộng, hệ thống CSHT NTM

h

thậm chí cịn phải đi trước một bước, thể hiện tính tiên phong, mở đường cho sự phát

̣c K

- CSHT NTM có chất lượng tốt

in

triển KT – XH, góp phần tạo tiền đề để đẩy mạnh CNH, HĐH nông nghiệp, nông thôn.
Xây dựng NTM cần phải theo hướng phát triển bền vững. Do vậy hệ thống

ho

CSHT phục vụ cho một NTM phát triển bền vững phải có chất lượng tốt. Đây cũng là

yêu cầu quan trọng hàng đầu khi xây dựng CSHT NTM bởi hệ thống này có vai trị lâu

ại

dài cả về kinh tế, chính trị và xã hội. Với đặc điểm này, trong đầu tư xây dựng CSHT

Đ

NTM, việc tính đến hiệu quả kinh tế là cần thiết, song cũng càn phải tránh tình trạng
mang lại.

̀ng

q tập trung, q tính tốn lợi ích kinh tế mà lãng quên lợi ích xã hội mà hạ tầng

Tr
ươ

1.1.2.4. Vai trò của xây dựng cơ sở hạ tầng trong phát triển nông thôn mới
CSHT là một trong những nút thắt cho sự phát triển KT – XH của Việt Nam nên

phát triển CSHT luôn là trọng tâm chiến lược phát triển KT – XH của Việt Nam từ
năm 1991 đến nay. Theo Tiến sĩ Vũ Đình Ánh, hạ tầng cơ sở hiện vẫn được coi là một
điểm nghẽn trong phát triển kinh tế của Việt Nam. Do chúng ta còn thiếu quá nhiều
CSHT, chất lượng CSHT hiện có chưa đáp ứng yêu cầu phát triển KT – XH nên nguồn
vốn cần đề phát triển CSHT là rất lớn, vượt ra khỏi khả năng NSNN, thậm chí của
quốc gia. Hơn nữa, CSHT lại rất đa dạng, thường đòi hỏi vốn đầu tư lớn trong thời
gian dài, trong khi khơng phải CSHT nào cũng có khả năng hồn vốn hay có thể đánh
giá được hiệu quả kinh tế.
12



Khi nói đến CSHT nơng thơn chúng ta thường nhắc tới các hạng mục cơng trình
như: đường giao thơng, hệ thống thủy lợi, hệ thống cấp nước sinh hoạt, hệ thống điện,
trường học, trạm y tế, cơng trình văn hóa thể thao, thông tin liên lạc,… CSHT nông
thôn là điều kiện vật chất quan trọng, có tính quyết định đến việc chuyển dịch cơ cấu
kinh tế nông thôn cũng như sự chuyển dịch cơ cấu nội bộ ngành nông nghiệp. CSHT
tốt sẽ giúp làm giảm giá thành sản xuất, giảm rủi ro, thúc đẩy lưu thơng hàng hóa sản
xuất kinh doanh và các ngành liên quan trực tiếp tới lĩnh vực sản xuất nông nghiệp, là

́



khu vực phụ thuộc rất nhiều vào điều kiện thiên nhiên.

́H

CSHT phát triển sẽ tác động đến sự phát triển và tăng cường nhanh khu vực nông



nghiệp và kinh tế nông thôn, tạo ra điều kiện cạnh tranh lành mạnh, tăng sức thu hút
vốn đầu tư nước ngoài và vốn đầu tư trong nước vào thị trường nơng nghiệp nơng thơn.

in

h

Những vùng có CSHT đảm bảo sẽ là một nhân tố để thu hút nguồn lao động, hạ giá

thành sản xuất và mở rộng thị trường nông thôn, bởi CSHT đảm bảo các điều kiện vật

̣c K

chất kỹ thuật cần thiết cho các hoạt động sản xuất thường xuyên và phát triển.
CSHT là điều kiện quan trọng tác động tới việc phân bố lực lượng sản xuất theo

ho

lãnh thổ. Phát triển CSHT nông thôn sẽ tạo điều kiện phát triển đồng đều các vùng

ại

trong cả nước, góp phần thực hiện mục tiêu tăng cường kinh tế gắn với cơng bằng xã

Đ

hội, bởi vì thực hiện cơng bằng xã hội, bởi vì thực hiện cơng bằng xã hội không chỉ thể
hiện ở khâu phân phối kết quả mà nó cịn thể hiện ở chỗ sử dụng tốt năng lực của mình,

̀ng

đó chính là cơ hội được học tập, được chăm lo sức khỏe, và đặc biệt là cơ hội được

Tr
ươ

làm việc, tham gia vào quá trình sản xuất xã hội.
CSHT nông thôn phát triển sẽ tăng cường khả năng giao lưu hàng hóa, thị trường


nơng thơn được mở rộng, kích thích kinh tế hộ gia đình tăng gia sản xuất, làm thay đổi
bộ mặt nông thôn, thu nhập của các hộ nông dân tăng, đời sống nơng dân được cải
thiện, thực hiện mục tiêu xóa đói giảm nghèo, giảm sự phân hóa giàu nghèo giữa thành
thị và nông thôn.
Phát triển CSHT sẽ tạo điều kiện tổ chức tốt đời sống xã hội trên từng địa bàn,
tạo một cuộc sống tốt hơn cho nhân dân, nhờ đó mà giảm được dịng di dân tự do từ
nơng thơn ra thành thị, giảm bớt gánh nặng cho thành thị.

13


Nói tóm lại, phát triển CSHT nơng thơn là nhân tố đặc biệt quan trọng, là khâu
then chốt để thực hiện chương trình phát triển KT- XH nói chung, thực hiện Chương
trình phát triển nơng nghiệp, nơng thơn nói riêng. Vì vậy, trong điều kiện khoa học kỹ
thuật phát triển như vũ bão, cấu trúc nền kinh tế thế giới thay đổi đã đặt ra nhu cầu:
CSHT phải đi trước một bước để tạo điều kiện cho các ngành, các vùng phát triển.
1.1.3. Huy động nguồn vốn từ cộng đồng dân cư vào đầu tư xây dựng cơ sở hạ
tầng nơng thơn mới

́



1.1.3.1. Khái niệm nguồn vốn

́H

Theo nghĩa hẹp thì: Vốn là tiểm lực tài chính của mỗi cá nhân, mỗi doanh nghiệp,




mỗi quốc gia.

Theo nghĩa rộng thì: Vốn bao gồm toàn bộ các yếu tố kinh tế được bố trí để sản

in

h

xuất hàng hóa, dịch vụ như tài sản hữu hình, tài sản vơ hình, các kiến thức kinh tế, kỹ
thuật của doanh nghiệp được tích lũy, sự khéo léo về trình độ quản lý và tác nghiệp

̣c K

của cán bộ điều hành, cùng đội ngũ cán bộ công nhân viên trong doanh nghiệp, uy tín
của doanh nghiệp.

ho

Theo David Begg, Standley Fischer, Rudiger Darubused trong cuốn (Kinh tế

ại

học) thì: vốn hiện vật là giá trị của hàng hóa đã sản xuất được sử dụng để tạo ra hàng

Đ

hóa và dịch vụ khác. Ngồi ra cịn có vốn tài chính. Bản thân vốn là một hàng hóa
nhưng được tiếp tục sử dụng vào sản xuất kinh doanh tiếp theo.


̀ng

Một số nhà kinh tế học khác lại cho rằng: Vốn có nghĩa là phần lượng sản phẩm

Tr
ươ

tạm thời phải hi sinh cho tiêu dùng hiện tại của nhà đầu tư, để đẩy mạnh sản xuất tiêu
dùng trong tương lai.
Có thể thấy, các quan điểm khác nhau về vốn ở trên, thể hiện được vai trò tác

dụng trong điều kiện lịch sử cụ thể với các yêu cầu, mục đích nghiên cứu cụ thể.
Từ những vấn đề nói trên, có thể nói quan điểm về nguồn vốn là thuật ngữ dùng
để chỉ các nguồn tập trung và phân phối vốn cho một hoạt động nào đó, nhằm đáp ứng
nhu cầu chung của nhà nước và của xã hội. Nói cách khác, nguồn vốn chính là nơi mà
từ đó có thể khai thác được một số lượng vốn nào đó để phục vụ cho nhu cầu của các
hoạt động kinh tế xã hội.

14


1.1.3.2. Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng nông thôn mới
Nguồn vốn đầu tư xây dựng CSHT NTM là các nguồn lực được hình thành từ
các quan hệ tài chính trong nền kinh tế, được biểu hiện bằng tiền, được huy động và sử
dụng để đầu tư xây dựng CSHT nông thôn theo định hướng NTM
Các nguồn vốn đầu tư chủ yếu trong xây dựng CSHT NTM bao gồm:
 Nguồn vốn NSNN (Trung ương và địa phương) bao gồm:
- Vốn ngân sách hỗ trợ trực tiếp của Chương trình xây dựng NTM

́


́H

và sẽ tiếp tục triển khai trong những năm tiếp theo trên địa bàn.



- Vốn từ các CTMTQG và chương trình, dự án hỗ trợ có mục tiêu đang triển khai

mục CSHT mang tính “xương sống” ở nông thôn.



Nguồn vốn NSNN đảm bảo cung cấp nguồn lực tài chính để xây dựng các hạng

in

h

Các hạng mục này bao gồm: hệ thống giao thông liên huyện, liên xã: hệ thống
thủy lợi: đập, trạm bơm, hồ chứa; hệ thống điện, trường học, thông tin, viễn thông; chợ

̣c K

nông thơn; nhà văn hóa; trạm y tế; hệ thống cung cấp nước sạch.
Nguồn vốn NSNN có vai trị tạo tiền đề, động lực để thu hút các nguồn vốn ngoài

ho

NSNN để xây dựng CSHT ở nơng thơn. Ví dụ như khi nhà nước rót vốn NSNN để làm


ại

đường giao thơng, người dân sẽ có động lực hiến đất đai, góp sức lao động, doanh

Đ

nghiệp, hợp tác xã sẽ có động lực góp tài sản, tiền đề cùng chung tay xây dựng. Nhà
nước đầu tư làm đường giao thông liên huyện, liên xã rộng rãi, người dân sẽ có động

̀ng

lực để tự bỏ vốn đầu tư làm đường thôn, bản, ngõ, xóm khang trang, sạch đẹp. Như

Tr
ươ

vậy, nguồn vốn NSNN đóng vai trò “vốn mồi” để thu hút các nguồn vốn khác vào xây
dựng CSHT NTM.
 Nguồn vốn tín dụng bao gồm:
- Vốn tín dụng đầu tư của Nhà nước được TW phân bổ cho các tỉnh, thành phố

theo Chương trình kiên cố hóa kênh mương, phát triển đường giao thơng nông thôn,
CSHT nuôi trồng thủy sản và CSHT làng nghề ở nơng thơn.
- Vốn tín dụng thương mai phục vụ phát triển nơng nghiệp, nơng thơn, trong đó
có xây dựng CSHT nông thôn.
 Nguồn vốn doanh nghiệp + HTX: đây là nguồn vốn mà doanh nghiệp và HTX
đầu tư xây dựng các cơng trình cơng cộng có thu phí để thu hồi như chợ, cơng trình
15



×