Tải bản đầy đủ (.pdf) (89 trang)

Tình hình thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh thừa thiên huế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (903.56 KB, 89 trang )

́
in

h



́H



ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KINH TẾ PHÁT TRIỂN


ho

̣c K

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Tr
ươ

̀ng

Đ

ại


TÌNH HÌNH THU HÚT VỐN ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP
NƯỚC NGỒI VÀO CÁC KHU CƠNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ

NGUYỄN THỊ TY

Huế, 4/2018


́
h



́H



ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KINH TẾ PHÁT TRIỂN


̣c K

in

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

ho


TÌNH HÌNH THU HÚT VỐN ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP

ại

NƯỚC NGỒI VÀO CÁC KHU CƠNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA

̀ng

Đ

BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ

Giáo viên hướng dẫn

Nguyễn Thị Ty

ThS. Hoàng Thị Ngọc Hà

Tr
ươ

Sinh viên thực hiện

Lớp: K48B Kế hoạch - Đầu tư
Niên khóa: 2014 - 2018

Huế, 4/2018



LỜI CẢM ƠN
Thực tập tốt nghiệp đó là một cơ hội cho những sinh viên năm cuối có thể vận
dụng những kiến thức chuyên ngành đã được học trên ghế nhà trường vào thực tiễn và
học hỏi kinh nghiệm, cũng như môi trường làm việc thực tế để sau khi ra trường sẽ
tiếp cận công việc dễ dàng hơn. Để hoàn thành được bài báo cáo này, em xin gửi lời
cảm ơn đến quý thầy cô Trường Đại học Kinh tế Huế đã trang bị cho em một lượng

́



kiến thức vững chắc chuyên ngành Kế hoạch - Đầu tư. Đặc biệt em xin cảm ơn cơ giáo,

́H

Thạc sĩ Hồng Thị Ngọc Hà đã tận tình giúp đỡ em trong suốt thời gian làm báo cáo.
Em cũng xin cám ơn Ban lãnh đạo Sở Kế hoạch và Đầu tư đã tạo điều kiện cho em



thực tập tại đây, cùng với sự giúp đỡ của các anh, chị phòng Kinh tế - Đối ngoại đã

h

hướng dẫn cho em. Tuy vậy, do thời gian thực tập hạn chế cũng như sự giới hạn về

in

kinh nghiệm nên bài báo cáo sẽ không tránh khỏi những thiếu sót. Vì vậy, em rất


̣c K

mong nhận được sự đóng góp ý kiến của thầy cơ và cán bộ Sở Kế hoạch và Đầu tư để
bài báo cáo của em được hoàn thiện hơn.

Sinh viên

Nguyễn Thị Ty

Tr
ươ

̀ng

Đ

ại

ho

Em xin chân thành cảm ơn!

i


MỤC LỤC
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài...............................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu ....................................................................................................2
2.1 Mục tiêu chung ..........................................................................................................2

2.2 Mục tiêu cụ thể ..........................................................................................................2
3. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................................2

́



3.1 Phương pháp thu thập số liệu ....................................................................................3

́H

3.2 Phương pháp xử lý và phân tích số liệu ....................................................................3



4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...............................................................................3
4.1 Đối tượng nghiên cứu................................................................................................3

in

h

4.2 Phạm vi nghiên cứu ...................................................................................................3
5. Kết cấu của đề tài.........................................................................................................3

̣c K

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..............................................4
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU.......................................4


ho

1.1 Cơ sở lí luận...............................................................................................................4

ại

1.1.1 Khái quát về vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) .............................................4

Đ

1.1.1.1 Khái niệm về đầu tư trực tiếp nước ngoài...........................................................4
1.1.1.2 Đặc điểm của đầu tư trực tiếp nước ngoài..........................................................5

̀ng

1.1.1.3 Phân loại đầu tư trực tiếp nước ngoài ................................................................5

Tr
ươ

1.1.1.4 Các hình thức thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài .............................................7
1.1.1.5 Tác động của đầu tư trực tiếp nước ngoài đến sự phát triển kinh tế xã hội của
nước sở tại .......................................................................................................................8
1.1.2 Khái quát về chính sách thu hút đầu tư tực tiếp nước ngoài .................................9
1.1.2.1 Khái niệm về chính sách thu hút đầu tư trực tiếp nước ngồi ............................9
1.1.2.2 Nội dung chính sách thu hút đầu tư trực tiếp nước ngồi...................................9
1.1.3 Khái qt về khu cơng nghiệp ..............................................................................10
1.1.3.1 Khái niệm về khu công nghiệp...........................................................................10
1.1.3.2 Những đặc trưng cơ bản của khu cơng nghiệp .................................................11
1.1.3.3 Vai trị của khu công nghiệp đối với sự phát triển kinh tế xã hội .....................11


ii


1.1.4 Những nhân tố ảnh hưởng đến việc thu hút đầu tư trực tiếp nước ngồi vào các
khu cơng nghiệp.............................................................................................................15
1.1.4.1 Nhân tố bên ngoài..............................................................................................15
1.1.4.2 Nhân tố bên trong ..............................................................................................16
1.1.5 Các chỉ tiêu đánh giá hoạt động thu hút đầu tư trực tiếp nước ngồi vào các khu
cơng nghiệp....................................................................................................................17
1.1.5.1 Số dự án và cơ cấu dự án ..................................................................................17

́



1.1.5.2 Vốn đăng ký và cơ cấu vốn đăng kí ...................................................................18

́H

1.1.5.3 Vốn thực hiện và cơ cấu vốn thực hiện .............................................................18



1.1.5.4 Tỷ trọng vốn thực hiện/ Vốn đăng ký.................................................................19
1.1.5.5 Bình quân vốn đăng ký/ Dự án ..........................................................................19

in

h


1.1.5.6 Tỷ lệ lấp đầy khu công nghiệp...........................................................................19
1.2 Cơ sở thực tiễn.........................................................................................................19

̣c K

1.2.1 Kinh nghiệm thu hút đầu tư trực tiếp nước ngồi vào các khu cơng nghiệp trên
thế giới ...........................................................................................................................20

ho

1.2.2 Kinh nghiệm thu hút đầu tư trực tiếp nước ngồi vào khu cơng nghiệp ở một số

ại

tỉnh, thành phố trong nước.............................................................................................22

Đ

1.2.3 Những kinh nghiệm thu hút FDI vào các KCN của tỉnh Thừa Thiên Huế ..........26
CHƯƠNG 2: TÌNH HÌNH THU HÚT VỐN ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC

̀ng

NGỒI VÀO CÁC KHU CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA

Tr
ươ

THIÊN HUẾ GIAI ĐOẠN 2013 - 2017 .....................................................................28

2.1 Tổng quan về tỉnh Thừa Thiên Huế ........................................................................28
2.1.1 Điều kiện tự nhiên.................................................................................................28
2.1.2 Vị trí địa lý............................................................................................................28
2.1.3 Tài nguyên thiên nhiên .........................................................................................29
2.1.4 Khí hậu .................................................................................................................30
2.1.5 Tình hình phát triển kinh tế ..................................................................................30
2.1.6 Tình hình chất lượng lao động .............................................................................31
2.1.7 Tình hình đầu tư ...................................................................................................32

iii


2.2 Sơ lược q trình hình thành các khu cơng nghiệp trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên
Huế.................................................................................................................................33
2.3 Tình hình thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các khu công nghiệp trên địa
bàn tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2013 - 2017...........................................................41
2.3.1 Danh mục dự án khu công nghiệp ...................................................................41
2.3.2 Tình hình thu hút đầu tư trực tiếp nước ngồi theo đối tác đầu tư ......................41
2.3.3 Tình hình thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài theo lĩnh vực ...............................42

́



2.3.4 Tình hình thực hiện thu hút vốn đầu tư theo hình thức tổ chức ...........................43

́H

2.4 Đánh giá của doanh nghiệp về các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định đầu tư vào




các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế................................................45
2.5 Đánh giá chung tình hình thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các khu công

in

h

nghiệp trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2013 - 2017 .................................51
2.5.1 Những thành tựu về thu hút đầu tư trực tiếp nước ngồi vào các khu cơng nghiệp

̣c K

giai đoạn 2013 - 2017....................................................................................................51
2.5.2 Những hạn chế thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các khu công nghiệp trên

ho

địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2013 - 2017 ....................................................53

ại

2.5.3 Nguyên nhân của những tồn tại............................................................................53

Đ

2.6 Phân tích SWOT......................................................................................................54
CHƯƠNG 3: ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP NHẰM TĂNG CƯỜNG THU


̀ng

HÚT ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI VÀO CÁC KHU CÔNG NGHIỆP

Tr
ươ

TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ...........................................................57
3.1 Quan điểm, định hướng và mục tiêu phát triển các khu công nghiệp ở tỉnh Thừa
Thiên Huế ......................................................................................................................57
3.1.1 Quan điểm phát triển............................................................................................57
3.1.2 Mục tiêu phát triển ...............................................................................................57
3.1.3 Định hướng phát triển ..........................................................................................57
3.2 Giải pháp nhằm tăng cường thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài.....................60
3.2.1 Hoàn thiện cơ chế chính sách và cải thiện hệ thống hạ tầng kỹ thuật phục vụ
phát triển công nghiệp gắn liền tăng trưởng bền vững.................................................60
3.2.2 Giải pháp về vốn và hợp tác phát triển, liên kết vùng..........................................60

iv


3.2.3 Giải pháp về xúc tiến đầu tư và phát triển thị trường..........................................61
3.2.4 Giải pháp về khoa học công nghệ ........................................................................62
3.2.5 Giải pháp về bảo vệ môi trường ...........................................................................62
3.2.6 Giải pháp phát triển nguồn nhân lực ...................................................................62
3.2.7 Giải pháp phát triển ngành công nghiệp chủ lực.................................................63
3.2.8 Giải pháp phát triển công nghiệp hỗ trợ, phụ trợ, liên kết phát triển chuỗi sản
phẩm và phát triển nguồn nguyên liệu ..........................................................................63

́




3.2.9 Giải pháp về giải phóng mặt bằng .......................................................................64

́H

PHẦN III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ..................................................................65



1. Kết luận......................................................................................................................65
2. Kiến nghị ...................................................................................................................65

in

h

2.1 Đối với UBND tỉnh .................................................................................................65
2.2 Đối với các Sở, Ban ngành liên quan ......................................................................66

̣c K

TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................67
PHỤ LỤC 1

Tr
ươ

̀ng


Đ

ại

ho

PHIẾU ĐIỀU TRA

v


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU

KCN

: Khu cơng nghiệp

GPMB

: Giải phóng mặt bằng

TT
CNH
HĐH

: Thừa Thiên
: Cơng nghiệp hóa
: Hiện đại hóa


WTO

: Tổ chức Thương mại Thế giới

IMF

: Quỹ tiền tệ quốc tế

BOT

: Xây dựng-kinh doanh-chuyển giao

BTO

: Xây dựng- chuyển giao-kinh doanh

̣c K

in

h



́H

́

: Đầu tư trực tiếp nước ngoài




FDI

BT

: Xây dựng- chuyển giao

ại
Đ

Tr
ươ

TP.HCM

̀ng

VĐK
DA
DN
UBND
KH-ĐT

: Đầu tư nước ngoài

ho

ĐTNN


: Vốn đăng ký
: Dự án
: Doanh gnhiệp
: Ủy ban nhân dân
: Kế hoạch đầu tư
: Thành phố Hồ Chí Minh


&
%

: Quyết định
: Và
: Phần tram

ASEAN

: Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á

ODA

: Vốn hỗ trợ phát triển chính thức

vi


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU

Bảng 2.1: Tình hình phát triển kinh tế ở tỉnh TT - Huế giai đoạn 2013 - 2017 ............31
Bảng 2.2: Cơ cấu vốn FDI theo đối tác vào các KCN trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế

giai đoạn 2013 - 2017 ....................................................................................................42
Bảng 2.3: Cơ cấu vốn FDI theo ngành vào các KCN trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
giai đoạn 2013 - 2017 ....................................................................................................43

́



Bảng 2.4: Cơ cấu vốn FDI theo hình thức tổ chức vào các KCN trên địa bàn tỉnh Thừa

́H

Thiên Huế giai đoạn 2013 - 2017 ..................................................................................44



Bảng 2.5: Mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến quyết định đầu tư vào các .... KCN
Bảng 2.6: Mức độ hài lòng của doanh nghiệp về cơ sở hạ tầng KCN ..........................47

in

h

Bảng 2.7: Mức độ hài lòng của doanh nghiệp về chất lượng nguồn lao động..............48
Bảng 2.8: Mức độ hài lòng của doanh nghiệp về các chính sách ưu đãi thuế...............49

̣c K

Bảng 2.9: Đánh giá mức độ hài lịng của doanh nghiệp về chính trị pháp lý ...............50


ại

ho

Bảng 2.10: Đánh giá mức độ hài lòng của doanh nghiệp về kinh tế, tài nguyên ..........51

Đ

DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ

Tr
ươ

̀ng

Biểu đồ 2.1: Tỷ trọng số dự án FDI vào các KCN tỉnh Thừa Thiên Huế .....................43

vii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Hồng Thị Ngọc Hà
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ

1. Tính cấp thiết của đề tài
Sau 30 năm thực hiện chính sách thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngồi, dịng
vốn này đã có những đóng góp quan trọng cho sự phát triển đất nước. Việt Nam tiến
hành CNH, HĐH với xuất phát điểm thấp, các nguồn lực yếu. Huy động và sử dụng
vốn FDI không chỉ nhằm bổ sung nguồn vốn cho đầu tư phát triển, mà cịn nhằm mục

đích tiếp nhận, chuyển giao cơng nghệ, kinh nghiệm quản lý tiên tiến, kỹ năng kinh

́



doanh quốc tế, mở rộng thị trường, tạo việc làm và nâng cao thu nhập cho người lao

́H

động,… Chỉ trong vòng 10 năm từ 2007 - 2017, nhà đầu tư nước ngoài đầu tư tới gần



276 tỷ USD vào Việt Nam, cao gấp nhiều lần con số của 20 năm trước đó. Cùng với sự
xuất hiện của các nhà đầu tư, đặc biệt là các tập đoàn lớn đến từ nhiều quốc gia có nền

in

h

kinh tế phát triển, nguồn vốn FDI đã trở thành một trong những động lực quan trọng

̣c K

thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội của Việt Nam. Trong đó khu cơng nghiệp có đóng
góp quan trọng trong thu hút đầu tư, tăng trưởng công nghiệp và chuyển dịch cơ cấu

ho


kinh tế Việt Nam theo hướng cơng nghiệp hóa hiện đại hóa trong hơn 2 thập kỷ qua.
Từ năm 2006 đến nay, hàng năm tổng vốn đầu tư FDI vào các khu công nghiệp thường

ại

chiếm 60-70% tổng vốn FDI của cả nước, trong đó trong lĩnh vực sản xuất, chế biến

Đ

chế tạo chiến trên 90%. Lũy kế đến hết năm 2014, các KCN trên cả nước đã thu hút
được 5.573 dự án FDI với tổng vốn đầu tư đăng ký là 85,5 tỷ USD, vốn đầu tư đã thực

̀ng

hiện đạt 49 tỷ USD bằng 57% vốn đầu tư đã đăng ký. Ngồi ra, KCN cịn góp phần

Tr
ươ

nâng cao giá trị công nghiệp, giá trị xuất khẩu và sức cạnh tranh của nền kinh tế. Tổng
giá trị sản xuất công nghiệp của các KCN, KKT chiếm 40-45% tổng giá trị sản xuất
công nghiệp của cả nước. Tổng giá trị xuất khẩu hàng năm của các KCN, KKT chiếm
trên 35% tổng kim ngạch xuất khẩu của cả nước, góp phần đa dạng hóa mặt hàng xuất
khẩu. KCN giải quyết việc làm, đào tạo nguồn nhân lực, nâng cao thu nhập, đời sống
và trình độ của người lao động. Đến nay các KCN đã tạo việc làm cho trên 2.4 triệu
lao động.
Hiện nay, tỉnh Thừa Thiên Huế có 6 KCN bao gồm: KCN Phú Bài, KCN Phong
Điền, KCN La Sơn, KCN Tứ Hạ, KCN Quảng Vinh, KCN Phú Đa. Với lợi thế là một
trong 5 tỉnh thuộc vùng kinh tế trọng điểm miền Trung, có sân bay quốc tế Phú Bài,
SVTH: Nguyễn Thị Ty


Trang 1


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Hồng Thị Ngọc Hà

cảng nước sâu Chân Mây. Các KCN nằm trên các vùng nguyên liệu tập trung với trữ
lượng lớn để phục vụ cho sản xuất, chế biến sản phẩm công nghiệp từ nguyên liệu
thủy, hải sản, khống sản, đá vơi,… Ngồi ra, khi nhà đầu tư nước ngoài đầu tư vào
các KCN trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế còn được hưởng nhiều chính sách ưu đãi
theo quy định của Chính phủ và của tỉnh. Trong giai đoạn 2013 - 2017 tỉnh đã thu hút
được 25 dự án FDI với tổng vốn đăng ký lên đến 7.061,2 tỷ đồng, giải quyết việc làm
cho 18.028 lao động giúp cho cuộc sống người dân cải thiện đáng kể. Bên cạnh những

́



kết quả đạt được, song q trình thu hút vốn vẫn cịn có những hạn chế, tồn tại như

́H

quy mô dự án nhỏ, chưa mang tính đột phá, lĩnh vực đầu tư kém đa dạng, tốc độ giải



ngân chậm,… Để đưa ra giải pháp phù hợp giải quyết những vấn đề trên, trước tiên
phải nhìn nhận và đánh giá tổng thể tình hình thu hút FDI vào các KCN trên địa bàn


h

tỉnh Thừa Thiên Huế, nguyên nhân nào dẫn đến những tồn tại và hạn chế đó. Từ

in

những lí do trên nên, em quyết định chọn đề tài: “Tình hình thu hút vốn đầu tư trực

2. Mục tiêu nghiên cứu

ại

2.1 Mục tiêu chung

ho

đoạn 2013 - 2017”.

̣c K

tiếp nước ngồi vào các khu cơng nghiệp trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế giai

Đ

Đánh giá tình hình thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các khu công
nghiệp trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế, từ đó đề xuất một số giải pháp nhằm nâng

̀ng


cao khả năng thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngồi vào các khu cơng nghiệp trong

Tr
ươ

thời gian tới.

2.2 Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa cơ sở lí luận và thực tiễn về vốn đầu tư trực tiếp nước ngồi, khu

cơng nghiệp, thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngồi vào các khu cơng nghiệp.
- Phân tích và đánh giá tình hình thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngồi vào các
khu cơng nghiệp trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2013 - 2017.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hoạt động thu hút vốn đầu tư trực tiếp
nước ngoài vào các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế trong thời gian
tới.
3. Phương pháp nghiên cứu
SVTH: Nguyễn Thị Ty

Trang 2


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Hồng Thị Ngọc Hà

3.1 Phương pháp thu thập số liệu
 Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp
Các số liệu, dữ liệu liên quan đến đề tài được thu thập từ sách, báo, internet, Sở Kế
hoạch - Đầu tư tỉnh Thừa Thiên Huế.

 Phương pháp thu thập số liệu sơ cấp
Nghiên cứu thực hiện với phương pháp điều tra phỏng vấn bằng bảng hỏi.

́



3.2 Phương pháp xử lý và phân tích số liệu

́H

Mơ tả dữ liệu thông qua các công cụ thống kê như bảng biểu, các đồ thị. Sau đó tiến



hành so sánh sự biến động tình hình thu hút và sử dụng vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

in

h

4.1 Đối tượng nghiên cứu

Tình hình thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các khu công nghiệp trên

̣c K

địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
4.2 Phạm vi nghiên cứu


ho

Khơng gian: Phân tích vốn đầu tư trực tiếp nước ngồi vào các khu cơng nghiệp

ại

trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.

Đ

Thời gian: Giai đoạn 2013 - 2017, định hướng đến năm 2020.
5. Kết cấu của đề tài

̀ng

Phần I: Đặt vấn đề

Tr
ươ

Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu
Phần III: Kết luận và kiến nghị

SVTH: Nguyễn Thị Ty

Trang 3


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: ThS. Hồng Thị Ngọc Hà

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1 Cơ sở lí luận
1.1.1 Khái quát về vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI)
1.1.1.1 Khái niệm về đầu tư trực tiếp nước ngoài
Đầu tư trực tiếp nước ngoài (Tiếng anh: Foreign Direct Investment, viết tắt là FDI)

́



là hình thức đầu tư trong đó người bỏ vốn đầu tư và người sử dụng vốn đầu tư là một
chủ thể. Có nghĩa là các doanh nghiệp, các cá nhân người nước ngoài trực tiếp tham

́H

gia vào quá trình quản lý, sử dụng vốn đầu tư và vận hành kết quả đầu tư nhằm thu hồi



vốn đầu tư đã bỏ ra.

Luật đầu tư nước ngoài tại Việt Nam đưa ra khái niệm: “Đầu tư trực tiếp nước

in

h


ngoài là việc tổ chức, cá nhân nước ngoài đưa vào Việt Nam vốn bằng tiền nước ngồi

̣c K

hoặc bất kì tài sản nào được Chính phủ Việt Nam chấp thuận để hợp tác kinh doanh
trên cơ sở hợp đồng hoặc thành lập xí nghiệp liên doanh hoặc doanh nghiệp 100% vốn

ho

nước ngoài theo quy định của luật này”.

Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO) đưa ra định nghĩa như sau về FDI:

ại

“Đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) xảy ra khi một nhà đầu tư từ một nước (nước

Đ

chủ đầu tư) có một tài sản ở một nước khác (nước thu hút đầu tư) cùng với quyền quản
lý tài sản đó. Phương diện quản lý là thứ để phân biệt FDI với các cơng cụ tài chính

̀ng

khác. Trong phần lớn trường hợp, cả nhà đầu tư lẫn tài sản mà người đó quản lý ở

Tr
ươ


nước ngồi là các cơ sở kinh doanh. Trong những trường hợp đó, nhà đầu tư thường
hay gọi đó là “cơng ty mẹ” và các tài sản được gọi là “công ty con” hay “chi nhánh
công ty”.

Theo khái niệm của Qũy tiền tệ quốc tế (IMF):
“FDI là một hoạt động đầu tư được thực hiện nhằm đạt được những lợi ích lâu

dài trong một doanh nghiệp hoạt động trên lãnh thổ của một nền kinh tế khác nền
kinh tế nước chủ đầu tư, mục đích của chủ đầu tư là giành quyền quản lý thực sự
doanh nghiệp”.
Từ những khái niệm trên có thể hiểu đầu tư trực tiếp nước ngoài một cách khái
quát như sau: “Đầu tư trực tiếp nước ngồi là hình thức đầu tư quốc tế mà chủ đầu tư
SVTH: Nguyễn Thị Ty

Trang 4


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Hồng Thị Ngọc Hà

nước ngồi đã đóng góp một số vốn đủ lớn vào lĩnh vực sản xuất và dịch vụ để có thể
trực tiếp quản lý hoặc tham gia quản lý quá trình sử dụng và thu hồi vốn bỏ ra”.
1.1.1.2 Đặc điểm của đầu tư trực tiếp nước ngồi
Thứ nhất, FDI khơng để lại gánh nặng nợ nần cho Chính phủ nước tiếp nhận đầu tư.
Khi thực hiện hình thức FDI, các nhà đầu tư nước ngoài tự bỏ vốn ra kinh doanh, trực
tiếp điều hành sản xuất kinh doanh, hoàn toàn tự chịu trách nhiệm về kết quả đầu tư. Nước
tiếp nhận FDI không phải chịu những điều kiện ràng buộc kèm theo của người cung ứng

́




vốn như tiếp nhận vốn ODA, hoặc các hình thức đầu tư nước ngồi khác như vay thương

́H

mại, viện trợ khơng hồn lại,…



Thứ hai, FDI là hình thức đầu tư mà nhà đầu tư khơng dễ dàng rút vốn khỏi nước sở tại.
Đối với nước nhận đầu tư thì hình thức này có tính ổn định và hiệu quả sử dụng

in

h

vốn FDI cao hơn do nhà nước trực tiếp sử dụng vốn.

Đối với nhà đầu tư, có thể nâng cao hiệu quả sử dụng vốn đầu tư để thu về lợi

̣c K

nhuận cao hơn, có thể khai thác nguồn nguyên liệu, thuê nhân công giá rẻ và các chính
sách ưu đãi đầu tư từ nước sở tại, nhưng không dễ dàng rút vốn để chuyển sang các

ho

hình thức đầu tư khác khi thấy sự bất ổn của nền kinh tế nước nhận đầu tư. Lợi nhuận


ại

thu được phụ thuộc vào kết quả hoạt động kinh doanh và chia theo tỉ lệ góp vốn.

Đ

Thứ ba, FDI khơng đơn thuần chỉ là vốn mà kèm theo đó là công nghệ, kỹ thuật,
phương thức quản lý tiên tiến, cho phép tạo ra những sản phẩm mới, chỉ ra thị trường

̀ng

mới cho nước tiếp nhận đầu tư.

Tr
ươ

Đây là một lợi thế cho các nước đang phát triển, giúp những nước này rút ngắn
khoảng cách với các nước công nghệ kỹ thuật phát triển, nhanh chóng tiếp cận những
kỹ thuật, cơng nghệ mới, tiên tiến.
1.1.1.3 Phân loại đầu tư trực tiếp nước ngồi
a. Phân loại theo mục đích đầu tư
Đầu tư mới (Greenfield Investment): Là hoạt động đầu tư trực tiếp vào các cơ sở
sản xuất kinh doanh hoàn toàn mới ở nước ngoài hoặc mở rộng sản xuất kinh doanh đã
tồn tại. Với loại hình thức này phải bỏ ra nhiều tiền để đầu tư nghiên cứu thị trường,
chi phí liên hệ cơ quan nhà nước và sẽ có nhiều rủi ro.
Mua lại và sáp nhập (Merger & Acquisition): Là hình thức FDI trong đó hai hay
SVTH: Nguyễn Thị Ty

Trang 5



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Hồng Thị Ngọc Hà

nhiều doanh nghiệp có vốn FDI đang hoạt động sáp nhập vào nhau hoặc một doanh
nghiệp này (có thể đang hoạt động ở nước nhận đầu tư hay ở nước ngoài) mua lại một
doanh nghiệp có vốn FDI ở nước nhận đầu tư. Hình thức này khơng nhất thiết dẫn tới
tăng khối lượng đầu tư vào.
Đầu tư theo chiều ngang (Horizontal FDI): Đầu tư trong cùng ngành công nghiệp.
Đầu tư theo chiều dọc (Vertical FDI): Đầu tư vào công ty chuyên cung cấp đầu
tư sản xuất hoặc chuyên bán đầu ra cho sản phẩm.

́



b. Phân loại theo động cơ đầu tư

́H

Tìm kiếm nguồn lực (Resource-seeking): Đầu tư nhằm đạt được những dây



chuyền sản xuất và các nguồn lực khác như lao động rẻ hoặc tài nguyên thiên nhiên,
mà những nguồn lực này khơng có ở nước đi đầu tư. Đây là FDI thường đầu tư vào các

Châu Phi, lao động rẻ ở Đông Nam Á.


in

h

nước đang phát triển như tài nguyên dầu mỏ ở Trung Đông hay vàng, kim cương ở

hoặc duy trì thị trường hiện có.

̣c K

Tìm kiếm thị trường (Market-seeking): Đầu tư nhằm thâm nhập thị trường mới

ho

Tìm kiếm hiệu quả (Efficiency-seeking): Đầu tư nhằm tăng cường hiệu quả bằng

ại

việc tận dụng lợi thế của tính kinh tế theo quy mơ hay phạm vi, hoặc cả hai.

Đ

Tìm kiếm tài sản chiến lược (Strategic Asset Seeking): Đầu tư nhằm ngăn chặn
việc bị mất nguồn lực vào tay đối thủ cạnh tranh. Ví dụ, các cơng ty sản xuất và khai

̀ng

thác dầu mỏ có thể khơng cần trữ lượng dầu đó thời điểm hiện tại, nhưng vẫn phải tìm


Tr
ươ

cách bảo vệ nó để không rơi vào tay đối thủ cạnh tranh.
c. Phân loại theo tính chất dịng vốn
Vốn chứng khốn: Nhà đầu tư nước ngồi có thể mua cổ phần hoặc trái phiếu

doanh nghiệp do một công ty trong nước phát hành ở một mức đủ lớn để có quyền
tham gia vào các quyết định quản lý của công ty.
Vốn tái đầu tư: Doanh nghiệp có vốn FDI có thể dùng lợi nhuận thu được từ hoạt
động kinh doanh trong quá khứ để đầu tư thêm.
Vốn vay nội bộ hay giao dịch nợ nội bộ: Giữa các chi nhánh hay công ty con
trong cùng một cơng ty đa quốc gia có thể cho nhau vay để đầu tư hay mua cổ phiếu,
trái phiếu doanh nghiệp của nhau.
SVTH: Nguyễn Thị Ty

Trang 6


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Hồng Thị Ngọc Hà

1.1.1.4 Các hình thức thu hút đầu tư trực tiếp nước ngồi
Theo điều 21 Luật đầu tư năm 2005, các hình thức thu hút FDI tại Việt Nam gồm:
 Thành lập tổ chức kinh tế 100% vốn nhà đầu tư nước ngoài: Doanh nghiệp
100% vốn nước ngoài là doanh nghiệp thuộc sở hữu của nhà đầu tư nước ngoài (tổ
chức hoặc cá nhân nước ngoài ) do nhà đầu tư nước ngoài thành lập tại Việt Nam,
tự quản lý và tự chịu trách nhiệm về kết quả sản xuất, kinh doanh.


́



 Thành lập tổ chức kinh tế liên doanh giữa các nhà đầu tư trong nước và nhà

́H

đầu tư nước ngoài: Doanh nghiệp liên doanh là loại hình doanh nghiệp do hai bên



hoặc các bên nước ngoài hợp tác với nước tiếp nhận đầu tư cùng góp vốn, cùng
kinh doanh, cùng hưởng lợi nhuận và cùng chia sẻ rủi ro theo tỉ lệ vốn góp. Doanh

h

nghiệp liên doanh được thành lập theo hình thức cơng ty trách nhiệm hữu hạn, có

in

tư cách pháp nhân theo pháp luật của nước tiếp nhận đầu tư.

̣c K

 Đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC, hợp đồng BOT, hợp đồng BOT, hợp
đồng BT.

ho


Hợp đồng hợp tác kinh doanh (BCC): Là văn bản ký kết giữa hai hoặc nhiều bên
(gọi là bên hợp danh) quy định rõ trách nhiệm và phân chia kết quả kinh doanh cho

ại

mỗi bên để tiến hành đầu tư sản xuất kinh doanh ở Việt Nam mà không thành lập một

Đ

pháp nhân.

̀ng

Hợp đồng xây dựng-kinh doanh-chuyển giao (BOT: Build-Operate-Transfer)
Hợp đồng BOT là hình thức đầu tư được ký giữa cơ quan nhà nước có thẩm

Tr
ươ

quyền và nhà đầu tư để xây dựng, kinh doanh cơng trình kết cấu hạ tầng trong thời hạn
nhất định. Hết thời hạn, nhà đầu tư chuyển giao khơng bồi hồn cơng trình đó cho nhà
nước Việt Nam. Lợi ích nhà đầu tư được hưởng là việc tiến hành quản lý và kinh
doanh cơng trình trong một thời gian nhất định để thu hồi vốn đầu tư và có được lợi
nhuận hợp lý.
Hợp đồng xây dựng-chuyển giao-kinh doanh (BTO: Build-Transfer-Operate)
Hợp đồng BTO là hình thức đầu tư được ký giữa cơ quan nhà nước có thẩm
quyền và nhà đầu tư để xây dựng cơng trình kết cấu hạ tầng, sau khi xây dựng xong,
nhà đầu tư chuyển giao cơng trình đó cho Nhà nước Việt Nam. Chính phủ dành cho
nhà đầu tư quyền kinh doanh cơng trình đó trong một thời hạn nhất định để thu hồi
SVTH: Nguyễn Thị Ty


Trang 7


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Hồng Thị Ngọc Hà

vốn đầu tư và lợi nhuận.
Hợp đồng xây dựng - chuyển giao (BT: Build-Transfer)
Hợp đồng BT là hình thức đầu tư được ký kết giữa cơ quan nhà nước có thẩm
quyền và nhà đầu tư để xây dựng cơng trình kết cấu hạ tầng, sau khi xây dựng xong
nhà đầu tư chuyển giao cơng trình đó cho nhà nước Việt Nam. Chính phủ tạo điều kiện

́H

 Đầu tư phát triển kinh doanh.

́

thanh toán cho nhà đầu tư theo thỏa thuận trong hợp đồng BT.



cho nhà đầu tư thực hiện một dự án khác để thu hồi vốn đầu tư và lợi nhuận hoặc

 Mua cổ phần hoặc góp vốn để tham gia quản lý hoạt động đầu tư.

h


 Các hình thức đầu tư trực tiếp khác.



 Đầu tư thực hiện việc sáp nhập và mua lại doanh nghiệp.

in

1.1.1.5 Tác động của đầu tư trực tiếp nước ngoài đến sự phát triển kinh tế xã hội của

̣c K

nước sở tại
 Tác động tích cực

ho

- Do bên nước ngoài trực tiếp tham gia quá trình kinh doanh của doanh nghiệp,
trực tiếp kiểm sốt hoạt động và đưa ra những quyết định có lợi nhất khi đầu tư nên

ại

mức độ khả thi của công cuộc đầu tư thường khá cao, đặc biệt là trong tiếp cận thị

Đ

trường quốc tế, mở rộng xuất khẩu.

̀ng


- FDI là nguồn quan trọng bù đắp sự thiếu hụt về nguồn vốn, ngoại tệ của nước
tiếp nhận đầu tư.

Tr
ươ

- Thông qua FDI mà nước tiếp nhận đầu tư sẽ tiếp cận được cơng nghệ và thiết bị

hiện đại, trình độ quản lý tiên tiến.
- FDI làm xuất hiện nhiều lĩnh vực và nhiều ngành nghề kinh tế mới ở các nước

nhận đầu tư, đồng thời làm cho một số ngành cũ bị mai một đi và dần bị xóa bỏ.
- Là một trong những kênh vốn để tạo ra một khu vực kinh tế có tính cạnh tranh
cao.
 Tác động tiêu cực
- Sự trả giá về mặt kinh tế cho việc thu hút FDI vì đó là những ưu đãi mà nước
nhận đầu tư giành cho các nhà đầu tư nước ngồi như giảm thuế, miễn thuế và đơi khi
lợi ích thu được của nhà đầu tư có thể lớn hơn lợi ích của nước chủ nhà nhận được.
SVTH: Nguyễn Thị Ty

Trang 8


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Hồng Thị Ngọc Hà

- Các nhà đầu tư nước ngồi thường hay tính cho giá các yếu tố đầu vào cao hơn so
với mặt bằng quốc tế, do nước nhận đầu tư thiếu kinh nghiệm, thiếu thơng tin, khả
năng kiểm sốt, trình độ chun mơn quản lý yếu, cơ chế chính sách cịn nhiều khe hở

khiến các nhà đầu tư nước ngồi có thể lợi dụng.
- Các nước đầu tư thường chuyển giao công nghệ và kĩ thuật lạc hậu cho nước
nhận đầu tư, làm xác định không đúng số lợi nhuận cần chia cũng như gây ảnh hưởng
xấu tới môi trường, chất lượng sản phẩm thấp, khó cạnh tranh trên thị trường Thế giới.

́



- Sản xuất hàng hóa khơng thích hợp cho các nước đang phát triển, thậm chí đơi

́H

khi sản xuất hàng hóa có hại cho sức khỏe con người, gây ơ nhiễm môi trường,…
- Trong số các hoạt động đầu tư FDI khơng phải là khơng có hoạt động tình báo



gây rối loạn an ninh chính trị ở nước nhận đầu tư, FDI có thể gây ảnh hưởng xấu về xã

h

hội, gia tăng tệ nạn xã hội, làm tăng thêm sự mất cân đối trong phát triển, làm gia tăng

in

khoảng cách về mức sống dân cư giữa các vùng, giữa nông thôn và thành thị.

̣c K


1.1.2 Khái quát về chính sách thu hút đầu tư tực tiếp nước ngoài
1.1.2.1 Khái niệm về chính sách thu hút đầu tư trực tiếp nước ngồi

ho

Chính sách là tổng thể các tư tưởng, quan điểm công cụ mà chủ thể quản lý sử

ại

dụng để tác động lên đối tượng và khách thể quản lý nhằm thực hiện các mục tiêu nhất

Đ

định của hệ thống theo định hướng mục tiêu tổng thể. Chính sách xác định những chỉ
dẫn chung cho quá trình ra quyết định. Chúng vạch ra phạm vi hay giới hạn cho phép

̀ng

của các quyết định, nhắc nhở các nhà quản lý những quyết định nào là có thể và những

Tr
ươ

quyết định nào là khơng thể. Bằng cách đó các chính sách đề xướng suy nghĩ và hành
động của mọi thành viên trong tổ chức vào thực hiện các mục tiêu chung của tổ chức.
1.1.2.2 Nội dung chính sách thu hút đầu tư trực tiếp nước ngồi
Là một trong những cơng cụ quản lý quan trọng của Nhà nước, các chính sách thu

hút vốn đầu tư có vai trị hết sức to lớn đóng góp cho sự tăng trưởng chung của đất
nước. Một số nội dung quan trọng của chính sách như sau:

- Mở rộng quan hệ hợp tác với các nước lớn và đặc biệt các nước trong khu vực.
Có thể xây dựng quan hệ hợp tác lâu dài với các nước nhưng không nên lệ thuộc nhiều
vào nước đầu tư.
- Tạo được môi trường đầu tư thơng thống, thủ tục đầu tư nhanh chóng khơng
SVTH: Nguyễn Thị Ty

Trang 9


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Hồng Thị Ngọc Hà

rườm rà gây cản trở cho các ĐTNN cũng như các đầu tư trong nước trong việc thực thi
các dự án. Tích cực phịng chống tham những hiệu quả, tạo mơi trường pháp luật cho
các nhà đầu tư khi đầu tư trong nước.
- Nâng cao chất lượng đào tạo nguồn nhân lực để nguồn đầu tư của các tổ chức
vào trong nước có hiệu quả cao. Từ đó mới tạo được sự tin tưởng của các nhà đầu tư
vào lao động có tay nghề cao trong nước.
- Quy hoach tổng thể phát triển kinh tế xã hội. Việc quy hoạch tổng thể cần được

́



minh bạch và công khai để các nhà đầu tư biết được rõ ràng và yên tâm đầu tư vào các

́H

khu vực trong nước.




- Nâng cao cơ sở hạ tầng của đất nước, bên cạnh đó tạo mơi trường trong sạch, và

1.1.3 Khái quát về khu công nghiệp

̣c K

1.1.3.1 Khái niệm về khu công nghiệp

in

thu hút cao như các ngành công nghiệp, dịch vụ.

h

chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng tăng nhanh các lĩnh vực hiện tại có khả năng

Khái niệm về KCN là một khái niệm chưa đồng nhất. Dưới đây là một số khái

ho

niệm về KCN:

ại

Khu cơng nghiệp là một khu vực có ranh giới xác định với những thuận lợi về mặt

Đ


tự nhiên, kinh tế - xã hội, kết cấu hạ tầng để thu hút đầu tư, hoạt động theo một cơ cấu
bao gồm các xí nghiệp cơng nghiệp và dịch vụ có liên quan thuộc nhiều thành phần

̀ng

kinh tế nhằm đạt hiệu quả cao về kinh tế cho từng xí nghiệp nói riêng và cả khu cơng

Tr
ươ

nghiệp nói chung.

Khu cơng nghiệp là khu tập trung các doanh nghiệp chuyên sản xuất hàng công

nghiệp và thực hiện các dịch vụ phục vụ cho sản xuất cơng nghiệp, có ranh giới địa lý
xác định, khơng có dân cư sinh sống.
Theo khoản 11, điều 3 Luật đầu tư 2014: “Khu cơng nghiệp là khu vực có ranh
giới địa lý xác định, chuyên sản xuất hàng công nghiệp và thực hiện dịch vụ cho sản
xuất cơng nghiệp”.
Tiêu chí để hình thành một KCN bao gồm:
Thứ nhất, KCN là nơi tập trung các doanh nghiệp có đủ cơ sở pháp lý, chuyên sản xuất
hàng công nghiệp và thực hiện các dịch vụ cho sản xuất công nghiệp.
SVTH: Nguyễn Thị Ty

Trang 10


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: ThS. Hồng Thị Ngọc Hà

Thứ hai, KCN là khu vực có ranh giới địa lý xác định, khơng có dân cư sinh sống, xây
dựng theo quy hoạch tổng thể đã được chính phủ phê duyệt.
Thứ ba, KCN phải do chính phủ hoặc do Thủ tướng chính phủ quyết định thành lập.
Khi muốn hình thành KCN đã có trong quy hoạch tổng thể do UBND tỉnh, thành phố
trực thuộc trung ương chỉ đạo việc lập báo cáo nghiên cứu khả thi thành lập KCN và
trình Thủ tướng chính phủ xem xét quyết định thành lập.
Thứ tư, trong KCN có thể có doanh nghiệp chế xuất. Đó là các doanh nghiệp chuyên

́



sản xuất hàng xuất khẩu, thực hiện các dịch vụ chuyên sản xuất hàng xuất khẩu và

́H

hoạt động xuất khẩu.



1.1.3.2 Những đặc trưng cơ bản của khu cơng nghiệp

Một là, KCN là nơi hội tụ và thích ứng với nhau về mặt lợi ích và mục tiêu xác

in

h


định giữa chủ đầu tư và nước chủ nhà. KCN là nơi có mơi trường kinh doanh đặc biệt
phù hợp được hưởng những quy chế tự do, các chính sách ưu đãi kinh tế (đặc biệt là

̣c K

thuế quan) so với các vùng khác ở nội địa. Chúng là nơi có vị trí thuận lợi cho việc
phát triển sản xuất, thương mại, dịch vụ đầu tư trên cơ sở chính sách ưu đãi về kết cấu

ho

hạ tầng, cơ chế pháp lý, thủ tục hải quan, thủ tục hành chính, chính sách tài chính tiền

ại

tệ, mơi trường đầu tư.

Đ

Hai là, KCN là bộ phận không thể thiếu và không thể tách rời trong sự phát triển
kinh tế của một quốc gia. Nó thường là những khu vực có ví trí địa lý riêng biệt thích

̀ng

hợp, có hàng rào xung quanh, giới hạn với các vùng lãnh thổ còn lại của nước sở tại và

Tr
ươ

được chính phủ nước đó cho phép hoặc rút phép xây dựng và phát triển.
Ba là, KCN là nơi thực hiện mục tiêu hàng đầu về ưu tiên chính sách hướng ngoại,


thu hút chủ yếu vốn đầu tư nước ngồi vào phát triển các loại hình sản xuất kinh doanh
phục vụ xuất khẩu. Đây là mơ hình thu nhỏ về chính sách kinh tế xã hội mở cửa của
một nước.
1.1.3.3 Vai trị của khu cơng nghiệp đối với sự phát triển kinh tế xã hội
Việt Nam đang trong giai đoạn đẩy mạnh việc thực hiện công cuộc CNH, HĐH
nhằm thực hiện mục tiêu xây dựng cơ sở vật chất, kỹ thuật cho chủ nghĩa xã hội. Vì
vậy việc phát triển các KCN có ý nghĩa quan trọng nhằm tạo ra những điều kiện, thể
chế, môi trường thuận lợi cho quá trình thu hút, sử dụng nguồn lực từ bên ngoài như
SVTH: Nguyễn Thị Ty

Trang 11


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Hồng Thị Ngọc Hà

vốn đầu tư, công nghệ tiên tiến, phương thức quản lý hiện đại, trên cơ sở đó đẩy mạnh
CNH, HĐH.
Hoạt động của các KCN trong thời gian qua đã đóng một vai trò hết sức quan
trọng trong phát triển nền kinh tế của đất nước. Đối với những nước thuần nông như
Việt Nam thì việc phát triển các KCN trước hết tạo tiền đề cho đơ thị hóa nơng thơn,
tạo bước chuyển dịch cơ cấu kinh tế mới theo hướng phát triển công nghiệp, giải quyết
việc làm cho lao động khu vực nơng thơn. KCN cũng chính là cầu nối giữa nước ta với

́




thế giới bên ngồi, đóng vai trị tiên phong trong việc chuyển từ nền kinh tế khép kín

́H

sang nền kinh tế mở cửa.



Việc phát triển các KCN có những tác động tích cực sau:

Một là, KCN là một địa điểm quan trọng để thu hút vốn đầu tư, đặc biệt là đầu tư

in

h

nước ngoài, tập trung các doanh nghiệp cơng nghiệp vào một khu vực địa lý.
Do có kết cấu hạ tầng hiện đại hơn và cơ chế quản lý thơng thống hơn so với bên

̣c K

ngồi nên KCN là trở thành một địa điểm để tập trung các doanh nghiệp sản xuất, chế
biến công nghiệp, thu hút vốn đầu tư nước ngoài và trong nước. Cơ hội đẩy nhanh kỹ

ho

thuật mới vào sản xuất, thúc đẩy tiến độ khoa học và công nghệ; xây dựng các ngành

ại


công nghiệp mũi nhọn, nâng cao vị trí chủ đạo của cơng nghiệp trong nền kinh tế, bảo

Đ

đảm tốc độ tăng trưởng kinh tế nhanh và bền vững. Trong điều kiện kết cấu hạ tầng
của nền kinh tế còn thấp kém đầu tư chưa hồn thiện thì việc xây dựng, phát triển

̀ng

KCN là phương thức phù hợp nhằm tập trung đầu tư cho một số khu vực có ưu thế hơn,

Tr
ươ

giảm một cách đáng kể chi phí về vốn và khó khăn cho nhà đầu tư.
KCN với những ưu đãi đặc biệt về thủ tục hành chính, cơ chế quản lý, tài chính,

thuế quan,… so với sản xuất ở bên ngồi, nên nó trở thành mơi trường hấp dẫn các nhà
đầu tư nước ngoài, thu hút được nguồn vốn đầu tư cả trong nước và ngoài nước. Kết
cấu hạ tầng trong KCN sẵn có và những chính sách - ưu đãi cùng với cơ chế quản lý
đặc biệt, thủ tục đầu tư ngày càng đơn giản, thuận tiện hơn so với bên ngồi KCN sẽ
giúp nhà đầu tư nhanh chóng triển khai dự án, tránh bỏ lỡ cơ hội kinh doanh. Hơn nữa,
trong nền kinh tế thị trường, các doanh nghiệp tìm mọi cách tối thiểu hóa chi phí để
đạt được giá thành rẻ nhất. KCN là địa bàn mà doanh nghiệp có thể có thể thực hiện
được điều đó. KCN được xây dựng tập trung theo chiều dọc, là nơi có nhiều đất trống,
SVTH: Nguyễn Thị Ty

Trang 12



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Hồng Thị Ngọc Hà

gần cảng, giao thông thuận lợi cho xe trọng tải lớn ra vào, mạng lưới điện để cho nhà
đầu tư có thể xây dựng và vận hành các nhà máy. KCN còn được trang bị kết cấu hạ
tầng đầy đủ nên khi đầu tư vào thì các nhà đầu tư sản xuất sẽ giảm được rất nhiều chi
phí như chi phí mua đất xây dựng nhà máy với giá cao, chi phí xây dựng hệ thống
đường dây tải điện, đường giao thông vận tải vào nhà máy, thiết lập hệ thống thông tin
liên lạc,… Việc bố trí các nhà máy theo chiều dọc (sản phẩm của nhà máy này là
nguyên liệu của nhà máy khác) và tập trung vào một khu vực nên các doanh nghiệp dễ

́



dàng giải quyết đầu vào và đầu ra với chi phí thấp nhất. Do đó, các doanh nghiệp KCN

́H

có điều kiện thuận lợi để đạt mục tiêu lợi nhuận bên ngoài KCN nên KCN hấp dẫn nhà



đầu tư hơn.

Thực tế nước ta cho thấy, KCN có vai trị tích cực vào việc thu hút vốn đầu tư đặc

in


h

biệt là vốn FDI. Số dự án đầu tư cả trong và ngoài nước vào các KCN chiếm một tỷ
trọng khá lớn. Sự gia tăng vốn đầu tư vào các KCN góp phần quan trọng vào vào việc

̣c K

tăng tổng vốn đầu tư của tồn xã hội, đóng góp trực tiếp vào việc tăng trưởng và
chuyển dịch cơ cấu của nền kinh tế. Mặt khác cịn tác động, kích thích tăng đầu tư mới

ho

ở các doanh nghiệp ngồi KCN.

ại

Việc tập trung các doanh nghiệp vào một khu vực địa lý hình thành KCN tập trung

Đ

là một vấn đề khơng kém phần quan trọng bởi trong KCN tập trung các doanh nghiệp
dùng chung cơng trình hạ tầng nên giảm được chi phí trên một đơn vị diện tích và đơn

̀ng

vị sản phẩm, thực hiện phát triển công nghiệp theo một quy hoạch thống nhất, kết hợp

Tr
ươ


giữa quy hoạch ngành và quy hoạch lãnh thổ. Ngồi ra cịn tạo điều kiện dễ dàng hơn
trong việc xử lý chất thải công nghiệp, bảo vệ môi trường sinh thái, nâng cao hiệu quả
sử dụng đất. Các doanh nghiệp cơng nghiệp có điều kiện thuận lợi hợp tác với nhau
đổi mới công nghệ, nâng cao hiệu quả hoạt động và sức cạnh tranh hơn.
Hai là, tạo việc làm và thu nhập.
Sự hình thành và phát triển KCN không chỉ thu hút lao động vào các doanh nghiệp
bên trong mà cịn kích thích các hoạt động dịch vụ phát triển và thu hút vào các hoạt
động này một số lớn lao động khác. Số lao động này được tiếp xúc với công nghệ sản
xuất hiện đại, phương thức quản lý tiên tiến. Để đáp ứng nhu cầu tuyển dụng của nhiều
doanh nghiệp, các KCN đã mở các cơ sở đào tạo nghề. Việc thành lập các trung tâm
SVTH: Nguyễn Thị Ty

Trang 13


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Hồng Thị Ngọc Hà

dạy nghề và đào tạo trong các KCN đã góp phần nâng cao chất lượng nguồn nhân lực
cho các doanh nghiệp trong KCN nói riêng, cho sự phát triển CNH, HĐH đất nước nói
chung. Ở các địa phương có KCN, tỷ lệ thất nghiệp giảm rõ rệt. Điều đó tác động tích cực
đến việc xóa đói, giảm nghèo, đồng thời giảm các tệ nạn xã hội do thất nghiệp gây ra.
Việt Nam đang trong giai đoạn đẩy mạnh việc thực hiện công cuộc CNH, HĐH
nhằm thực hiện mục tiêu xây dựng cơ sở vật chất - kỹ thuật cho chủ nghĩa xã hội. Vì
vậy việc phát triển các KCN có ý nghĩa quan trọng nhằm tạo ra những điều kiện, thể

́




chế, môi trường thuận lợi cho quá trình thu hút, sử dụng nguồn lực từ bên ngồi như

́H

vốn đầu tư, cơng nghệ tiên tiến, phương thức quản lý hiện đại, trên cơ sở đó đẩy mạnh



CNH, HĐH.

Việc tập trung các doanh nghiệp vào một khu vực địa lý hình thành KCN tập trung

in

h

là một vấn đề không kém phần quan trọng bởi trong KCN tập trung các doanh nghiệp
dùng chung cơng trình hạ tầng nên giảm được chi phí trên một đơn vị diện tích và đơn

̣c K

vị sản phẩm, thực hiện phát triển công nghiệp theo một quy hoạch thống nhất, kết hợp
giữa quy hoạch ngành và quy hoạch lãnh thổ. Ngồi ra cịn tạo điều kiện dễ dàng hơn

ho

trong việc xử lý chất thải công nghiệp, bảo vệ môi trường sinh thái, nâng cao hiệu quả

ại


sử dụng đất. Các doanh nghiệp cơng nghiệp có điều kiện thuận lợi hợp tác với nhau

Đ

đổi mới công nghệ, nâng cao hiệu quả hoạt động và sức cạnh tranh hơn.
Ba là, KCN là địa bàn để tiếp nhận chuyển giao công nghệ hiện đại và các phương

̀ng

pháp quản lý tiên tiến của các nước phát triển.

Tr
ươ

Cùng với việc thu hút vốn đầu tư nước ngồi, việc tiếp thu cơng nghệ hiện đại và
các phương pháp quản lý tiên tiến của các nhà đầu tư được thực hiện tốt thơng qua các
KCN. Q trình chuyển giao cơng nghệ diễn ra dưới nhiều hình thức: đào tạo, cơng
nhân nước chủ nhà để sử dụng máy móc, thiết bị, cơng nghệ sản xuất, đưa máy móc
hiện đại sang để tiến hành sản xuất nhằm mục đích tạo năng suất lao động cao,…
Bốn là, góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng hiện đại, hợp lý và hiệu quả.
Xây dựng cơ cấu kinh tế hợp lý là một trong những nội dung cơ bản trong quá
trình CNH, HĐH ở nước ta bởi nó tạo điều kiện cho nền kinh tế vận động phù hợp với
các quy luật khách quan, thúc đẩy phân công lao động xã hội, gắn với sản xuất với nhu
cầu thị trường trong nước và xu hướng tồn cầu hóa và khu vực hóa mở cửa và hội
SVTH: Nguyễn Thị Ty

Trang 14



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Hồng Thị Ngọc Hà

nhập kinh tế giúp khai thác tối đa mọi nguồn lực, tiềm năng của đất nước, của ngành,
của doanh nghiệp cả về chiều rộng lẫn chiều sâu.
KCN là nơi tập trung các doanh nghiệp công nghiệp và dịch vụ công nghiệp. Một
mặt KCN góp phần nâng cao tỷ trọng ngành cơng nghiệp trong tổng số GDP của các
ngành kinh tế tạo ra trên cả nước. Mặt khác, KCN thu hút được những dự án có hàm
lượng vốn lớn, cơng nghệ cao. Các dự án đầu tư vào KCN tập trung chủ yếu vào các
ngành công nghiệp nhẹ như dệt may, giày da, công nghiệp chế biến thực phẩm.

́



Năm là, tạo điều kiện thuận lợi cho việc xử lý ô nhiễm môi trường, bảo vệ môi

́H

trường sinh thái cho phát triển bền vững.



Bảo vệ môi trường sinh thái là một nhiệm vụ cơ bản của phát triển bền vững. Vấn
đề môi trường là một yếu tố quan trọng mà bất cứ một doanh nghiệp nào cũng phải

in

h


giải quyết. Nhưng nếu để các doanh nghiệp phân tán hoặc xử lý chất thải do từng
doanh nghiệp thực hiện riêng rẽ thì sẽ rất tốn kém và khó kiểm sốt được. Việc tập

̣c K

trung nhiều doanh nghiệp trên một địa bàn như KCN sẽ cho phép xây dựng các trung
tâm xử lý chất thải với chi phí ít tốn kém hơn, đồng bộ hơn, tạo điều kiện thuận lợi

ho

hơn cho việc quản lý môi trường của cơ quan chức năng.

ại

Sáu là, góp phần cung ứng hàng hóa dịch vụ đáp ứng nhu cầu trong nước và

Đ

xuất khẩu.

Một trong những mục tiêu quan trọng đặt ra khi xây dựng các KCN là góp phần

̀ng

đẩy mạnh xuất khẩu, tăng thu ngoại tệ cho đất nước.

Tr
ươ


1.1.4 Những nhân tố ảnh hưởng đến việc thu hút đầu tư trực tiếp nước ngồi vào
các khu cơng nghiệp
Thu hút FDI vào các khu cơng nghiệp (KCN) ln được Việt Nam nói chung và

Thừa Thiên Huế nói riêng coi là một trong những nhân tố quan trọng để kích thích nền
kinh tế phát triển.
1.1.4.1 Nhân tố bên ngồi
 Tình hình an ninh - chính trị
Tình hình an ninh - chính trị có ý nghĩa quyết định đầu tư của nhà ĐTNN. Sự ổn định
chính trị và an ninh là yếu tố cơ bản đảm bảo cho quá trình đầu tư lâu dài, đảm bảo an
toàn cho nguồn vốn đầu tư. Một quốc gia dù có đầy đủ các điều kiện thuận lợi về tài
SVTH: Nguyễn Thị Ty

Trang 15


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Hồng Thị Ngọc Hà

ngun thiên nhiên và con người; có mơi trường đầu tư thuận lợi và ưu đãi với các nhà
đầu tư nước ngoài cũng không thể hấp dẫn được họ. Sự ổn định nhất định về chính trị
là yếu tố cần thiết để tiến hành đầu tư thì các doanh nghiệp địi hỏi nhiều hơn ở một
mơi trường đầu tư lành mạnh, đó còn là nơi con người và tài sản được bảo vệ.
 Tình hình kinh tế
Trình độ quản lý kinh tế vĩ mô ảnh hưởng đến sự ổn định kinh tế vi mơ, đến các thủ
tục hành chính và nạn tham nhũng. Những nước có nền kinh tế vĩ mơ kém thường dẫn

́




tới tình trạng lạm phát cao, nợ nước ngồi nhiều, tốc độ tăng trưởng thấp,... Đây là

́H

nguyên nhân gây biến động lớn về cung cầu và sức mua trên thị trường, tác động xấu



tới việc thu hút và triển khai dự án FDI.
 Hệ thống chính sách khuyến khích đầu tư nước ngồi

in

h

Các chính sách ưu đãi, khuyến khích đầu tư như: ưu đãi về thuế, hỗ trợ các cơng trình
giao thơng, điện, nước ngồi hàng rào dự án, hỗ trợ GPMB, hỗ trợ về đào tạo nghề, hỗ

̣c K

trợ xúc tiến đầu tư, hồn trả kinh phí ứng trước của chủ đầu tư,… là một công cụ mà
nhiều nước sử dụng để tăng cường thu hút FDI. Các ưu đãi này giúp các nhà đầu tư

ại

1.1.4.2 Nhân tố bên trong

ho


tăng tỷ suất lợi nhuận, giảm chi phí hoặc hạn chế được rủi ro.

Đ

 Cơ sở hạ tầng trong KCN

Cơ sở hạ tầng trong KCN là một trong những nhân tố tạo nên sự hấp dẫn với FDI. Vì

̀ng

vậy để thu hút được dòng FDI cần phải đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng, bởi số lượng

Tr
ươ

FDI có tăng lên hay khơng theo thời gian cịn phụ thuộc vào sự thỏa mãn về cơ sở hạ
tầng như hệ thống cấp thoát nước, hệ thống điện, hệ thống nước thải, hệ thống thông
tin liên lạc, đường xá, giao thông vận tải.
 Các yếu tố liên quan đến quản lý Nhà nước và thủ tục hành chính
Ban quản lý KCN cần phải hoạt động theo cơ chế một cửa, tại chỗ; giải quyết nhanh
các thủ tục hành chính đây là một yếu tố rất quan trọng. Để doanh nghiệp nhanh chóng
đi vào hoạt động thì thời gian phê duyệt, quyết định cấp giấy phép đầu tư, thời gian
thẩm định thiết kế kỹ thuật, thẩm định môi trường cho các dự án trong KCN cần được
thực hiện nhanh chóng.
 Các vấn đề liên quan đến dịch vụ trong KCN
SVTH: Nguyễn Thị Ty

Trang 16



×