Tải bản đầy đủ (.docx) (31 trang)

TUAN 28N

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (169.91 KB, 31 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 28 Thứ hai ngày 25 tháng 3 năm 2013. Tập đọc – kể chuyện: Cuộc chạy đua trong rừng I.Mục tiêu: - TĐ: Biết đọc phân biệt lời đối thoại giữa Ngựa Cha và Ngựa Con. + Hiểu ND : Làm việc gì cũng phải cẩn thận, chu đáo ( trả lời được các câu hỏi trong SGK) - KC: Kể lại được tưng đoạn câu chuyện dựa theo tranh minh họa. * Kỹ năng sống: - Tự nhận thức xác định gái trị bản thân - Lắng nghe tích cực - Tư duy phê phán. Phê bình, kiểm soát cảm xúc. II.Đồ dùng dạy học: - GV: SGK, tranh, BP - HS: SGK, đồ dùng học tập cá nhân III.Các hoạt động dạy học: Giáo viên 1. Kiểm tra bài cũ: (3’) - Gọi học sinh lên bảng kể lại chuyện "Quả táo" (tiết 1 tuần ôn tập). - Nhận xét ghi điểm. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: (1’) b) Luyện đọc: (20’) * Đọc diễn cảm toàn bài. * HD luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: - Yêu cầu hs đọc từng câu, gv theo dõi uốn nắn khi học sinh phát âm sai. - Hướng dẫn HS luyện đọc các từ : sửa soạn, ngúng nguẩy, ngắm nghía, khỏe khoắn, thảng thốt, tập tễnh … - Yêu cầu HS đọc từng đoạn trước lớp. - Giúp HS hiểu nghĩa các từ mới - SGK. -Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong nhóm. - Thi đọc giữa các nhóm c) Tìm hiểu nội dung (17’) -Yêu cầu lớp đọc thầm đoạn 1 và TLCH. Học sinh - 2 em lên bảng kể lại câu chuyện "Quả táo" - Nêu nội dung câu chuyện. - Cả lớp theo, nhận xét. - Cả lớp theo dõi. - Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu. - Nối tiếp nhau đọc từng câu.. - Luyện đọc các từ khó - 4 em đọc nối tiếp 4 đoạn trong câu chuyện. - Giải nghĩa các từ sau bài đọc - Học sinh đọc từng đoạn trong nhóm. - Các nhóm thi đọc. - Cả lớp đọc thầm đoạn 1 trả lời câu hỏi. + Sửa soạn cho cuộc đua không biết chán, …Mải mê soi mình dưới dòng suối trong.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> + Ngựa con chuẩn bị tham dự hội thi như thế nào ?. - Yêu cầu cả lớp đọc thầm đoạn 2. + Ngựa cha khuyên nhủ con điều gì ?. + Nghe cha nói ngựa con có phản ứng như thế nào ? - Yêu cầu đọc thầm đoạn 3 và đoạn 4. + Vì sao Ngựa Con không đạt kết quả trong hội thi ?. + Ngựa Con đã rút ra bài học gì ? d) Luyện đọc lại: (8’) - Đọc diễn cảm đoạn 2 của câu chuyện. - Hướng dẫn hs đọc đúng đoạn văn. - Mời 3 nhóm thi đọc phân vai .. veo, với bộ bờm chải chuốt ra dáng.... - Lớp đọc thầm đoạn 2. + Phải đến bác thợ rèn để xem lại bộ móng. Nó cần thiết cho cuộc đua hơn là bộ đồ đẹp. + Ngúng nguẩy đầy tự tin đáp : Cha yên tâm đi,... Con nhất định sẽ thắng. - Đọc thầm đoạn 3 và đoạn 4. + Ngựa con không chịu lo chuẩn bị cho bộ móng, không nghe lời cha khuyên nhủ nên khi nửa chừng cuộc đua bộ móng bị lung lay rồi rời ra và chú phải bỏ cuộc. + Đừng bao giờ chủ quan dù chỉ là việc nhỏ. - Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu. - 3 nhóm thi đọc phân vai : người dẫn chuyện, Ngựa Cha, Ngựa Con. - Một em đọc cả bài. - Lớp theo dõi bình chọn bạn đọc hay nhất.. - Lắng nghe nhiệm vụ của tiết học.. - Mời 1HS đọc cả bài. - Theo dõi bình chọn em đọc hay nhất.. - Đọc các câu hỏi gợi ý câu chuyện. - Cả lớp quan sát các bức tranh minh họa.. Kể chuyện 1. Giáo viên nêu nhiệm vụ (1’) - Dựa vào 4 tranh minh họa 4 đoạn câu chuyện kể lại toàn chuyện bằng lời của Ngựa Con. 2 Hướng dẫn kể từng đoạn câu chuyện: (16’) - Gọi 1HS đọc yêu cầu và mẫu. - Nhắc HS: Nhập vai mình là Ngựa Con, kể lại câu chuyện, xưng"tôi hoặc "mình" - Yêu cầu HS quan sát kĩ từng tranh, nói nhanh ND từng tranh.. + Tranh 1: Ngựa con mải mê soi mình dưới nước. + Tranh 2: Ngựa Cha khuyên con đến gặp bác thợ rèn. +Tranh3:C thi các đối thủ đang ngắm nhau. +Tranh 4: Ngựa con phải bỏ cuộc đua do bị hư móng … - 4 em nối tiếp nhau kể lại từng đoạn câu chuyện theo lời Ngựa Con trước lớp. - Một em kể lại toàn bộ câu chuyện. - Lớp theo dõi bình chọn bạn kể hay nhất. - Làm việc gì cũng phải cẩn thận, chu đáo. Nếu chủ quan, coi thường những thứ tưởng. - Mời 4 em nối tiếp nhau kể lại từng đoạn của.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> câu chuyện theo lời Ngựa Con. - Mời một em kể lại toàn bộ câu chuyện. -GV cùng lớp bình chọn HS kể hay nhất 3) Củng cố- dặn dò: (2’) - Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì ? - Giáo viên nhận xét đánh giá.. chừng như nhỏ thì sẽ thất bại.. Toán: So sánh các số trong phạm vi 100 000 I.Mục tiêu: - Biết so sánh các số trong phạm vi 100 000. - Biết tìm số lớn nhất, số bé nhất trong nhóm 4 số mà các số là số có 5 chữ số II.Đồ dùng dạy học: - GV: SGK, BP - HS: SGK, đồ dùng học tập cá nhân III.Các hoạt động dạy học: Giáo viên 1.Kiểm tra bài cũ: (3’) - Gọi HS lên bảng làm BT: Tìm số liền trước và số liền sau của các số: 23 789 ; 40 107 ; 75 669 ; 99 999. - Nhận xét ghi điểm. 2.Bài mới: (30’) a) Giới thiệu bài: b) Khai thác: * Củng cố quy tắc so sánh các số trong phạm vi 100 000 - Giáo viên ghi bảng: 999 … 1012 - Yêu cầu quan sát nêu nhận xét và tự điền dấu ( <, =, > ) thích hợp rồi giải thích. - Gọi 1HS lên bảng điền dấu và giải thích, GV kết luận.. Học sinh - 2 em lên bảng làm bài. - Cả lớp theo dõi, nhận xét bài bạn.. - Lớp theo dõi giới thiệu bài.. - Lớp quan sát lên bảng. - Cả lớp tự làm vào nháp. - 1 em lên bảng chữa bài, cả lớp nhận xét bổ sung. 999 < 1012 - Có thể giải thích: Vì số 1012 có nhiều số chữ số hơn 999 (4 chữ số nhiều hơn 3 chữ số) nên 1012 > 999. - Vài học sinh nêu lại : Số có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn và ngược lại số có số chữ.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Tương tự yêu cầu so sánh hai số 9790 và 9786. - Tương tự yêu cầu so sánh tiếp các cặp số : 3772 ... 3605 8513 ... 8502 4579 ... 5974 655 ... 1032. - Mời 2HS lên bảng chữa bài. - GV nhận xét đánh giá.. * SS các số trong phạm vi 100 000 - Yêu cầu so sánh hai số: 100 000 và 99999 - Mời 1 em lên bảng điền và giải thích.. - Yêu cầu HS tự so sánh 76200 và 76199. - Mời một em lên so sánh điền dấu trên bảng. - Nhận xét đánh giá bài làm của HS. c) Luyện tập: Bài 1: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS thực hiện vào vở nháp. - Mời một em lên thực hiện trên bảng. - Giáo viên nhận xét đánh giá. Bài 2: - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu cả lớp làm vào vở. - Mời một em lên bảng giải bài. - Yc theo dõi đổi chéo vở và chữa bài. - Giáo viên nhận xét đánh giá. Bài 3: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở. - Mời hai em lên thi đua tìm nhanh, tìm đúng số lớn nhất và số bé nhất trên bảng mỗi em một mục a và b.. số ít hơn thì bé hơn. - Tương tự cách so sánh ở ví dụ 1 để nêu : 9790 > 9786 vì hai số này có số chữ số bằng nhau nên ta sách giáo khoa từng cặp chữ số cùng hàng từ trái sang phải … Ở hàng chục có 9 chục > 8 chục nên 9790 > 9786. - Lớp làm bảng con, một em lên điền trên bảng: 3772 > 3605 ; 4597 < 5974 8513 > 8502 ; 655 < 1032 - So sánh hai số 100 000 và 99 999 rồi rút ra kết luận : 100 000 > 99 999 vì số 100 000 có 6 chữ số còn số 99 999 chỉ có 5 chữ số nên 99 999 < 100 000. - Một em lên bảng điền dấu thích hợp. - Lớp thực hiện làm vào bảng con. - Một em lên bảng làm bài, cả lớp bổ sung: 76200 > 76199 - Hàng chục nghìn : 7 = 7 ; Hàng nghìn 6 = 6 ; Hàng trăm có 2 > 1 vậy 76200 >76199 - Một em nêu yêu cầu bài tập. - Cả lớp thực hiện làm vào vở. - Một em lên bảng làm bài, cả lớp nhận xét bổ sung. - Một em nêu yêu cầu bài tập. - Cả lớp làm vào vở. - Một học sinh lên bảng chữa bài, cả lớp bổ sung.. - Một học sinh đọc đề bài. - Lớp thực hiện vào vở, - Hai em lên bảng thi đua làm bài, cả lớp theo dõi bình chọn bạn làm đúng, nhanh..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Giáo viên nhận xét đánh giá. Bài 4 (a): - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS thực hiện vào vở . - Mời một em lên thực hiện trên bảng - Nhận xét tuyên dương 3) Củng cố - dặn dò: (2’) - Nhận xét tiết học. a/ Số lớn nhất là 92 368 b/ Số bé nhất là : 54 307. Một em nêu yêu cầu bài tập. - Cả lớp thực hiện làm vào vở. - Một em lên bảng làm bài, cả lớp nhận xét bổ sung. Đạo đức: Tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước I.Mục tiêu: - Biết cần phải sử dụng tiết kiệm nước; bảo vệ nguồn nước. - Nêu được cách sử dụng tiết kiệm nước và bảo vệ nguồn nước không bị ô nhiểm. - Biết thực hiện tiết kiệm nước và bảo vệ nguồn nước ở gia dình, nhà trường, địa phương - GDHS biết vì sao cần phải sử dụng tiết kiệm nước và bảo vệ nguồn nước. * Kỹ năng sống:- Kỹ năng tự lắng nghe ý kién các bạn. - Kỹ năng tự trình bày ý tưởng tiết kiệm, bảo vệ nguồn nước ở nhà, ở trường. II.Chuẩn bị: - GV: VBT, phiếu học tập - HS: VBT, đồ dùng học tập cá nhân III.Các hoạt động dạy học: Giáo viên Hoạt động 1: Vẽ tranh và xem ảnh. (10’) - Yêu cầu các nhóm thảo luận để những gì cần thiết cho cuộc sống hàng ngày. - Cho quan sát tranh vẽ sách giáo khoa. - Yêu cầu các nhóm thảo luận tìm và chọn ra 4 thứ quan trọng nhất không thể thiếu và trình bày lí do lựa chọn ? - Nếu thiếu nước thì cuộc sống sẽ ntn ? - Mời đại diện các nhóm lên nêu trước lớp. - GV KL: Nước là nhu cầu thiết của con người, đảm bảo cho trẻ em sống và phát triển tốt. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm. (10’) - Giáo viên chia lớp thành các nhóm. - Phát phiếu học tập cho các nhóm và yêu cầu. Học sinh. - Quan sát, trao đổi tìm ra 4 thứ cần thiết nhất: Không khí – lương thực và thực phẩm – nước uống – các đồ dùng sinh hoạt khác. - Nếu thiếu nước thì cuộc sống gặp rất nhiều khó khăn. - Lần lượt các nhóm cử các đại diện của nhóm mình lên trình bày trước lớp. - Cả lớp nhận xét, bình chọn nhóm có cách trả lời hay nhất..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> các nhóm thảo luận nhận xét về việc làm trong - Lớp chia ra các nhóm thảo luận. mỗi trường hợp là đúng hay sai ? Tại sao ? Nếu - Trao đổi thảo luận trong nhóm để hoàn em có mặt ở đấy thì em sẽ làm gì? thành bài tập trong phiếu lần lượt các nhóm cử đại diện của mình lên trình bày về nhận xét của nhóm mình : - Việc làm sai : - Tắm rửa cho trâu bò ở ngay cạnh - Mời đại diện các nhóm lên trình bày trước giếng nước ăn ; Đổ rác ở bờ ao, bờ hồ ; Để lớp. vòi nước chảy tràn bể không khóa lại. - GV KL chung: Chúng ta nên sử dụng nước - Lớp nhận xét, bổ sung. tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước nơi mình ở. * Hoạt động 3: (10’) - HS làm bài cá nhân. - Gọi HS đọc BT3 - VBT. - 3 em trình bày kết quả. - Yêu cầu HS làm bài cá nhân. - Cả lớp nhận xét bổ sung. - Mời một số trình bày trước lớp. - Nx, biểu dương những HS biết quan tâm đến việc sử dụng ngườn nước nơi mình ở * Hướng dẫn thực hành: (5’) - Về nhà thực tế sử dụng nước ở gia đình, nhà - Về nhà học thuộc bài và áp dụng bài học trường và thực hiện sử dụng tiết kiệm, bảo vệ vào cuộc sống hàng ngày. nước sinh hoạt ở gđình và nhà trường Buổi chiều. Tiếng Việt:*Ôn tập đọc - luyện từ và câu I.Mục tiêu: - HS đọc trôi chảy, ngắt nghỉ đúng và đọc phân biệt lời nhân vật trong bài «Nhảy cầu» (STH - Tr 73). - Trả lời được các câu hỏi nội dung bài (BT2). - Ôn mẫu câu Ai làm gì ? Ai là gì ? Ai thế nào ? (BT3). - GDHS ý thức tự giác học. II.Chuẩn bị: - Vở thực hành T.V. III.Các hoạt động dạy học chủ yếu: Giáo viên HĐ1: Giới thiệu bài: (1’) - GV nêu mục tiêu giờ học. HĐ2: Ôn luyện (30’) Bài 1: Luyện đọc: - GV đọc mẫu.. Học sinh - HS lắng nghe. - Lớp theo dõi GV đọc..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - HD luyện đọc câu, đoạn. - Y/C HS luyện đọc theo nhóm 2. GV theo dõi, HD các nhóm luyện đọc. - Gọi các nhóm đọc bài. GV cùng HS nhận xét, bổ sung. Bài 2: Chọn câu trả lời đúng: - Y/C HS trao đổi N2 làm bài vào vở. - Gọi HS trả lời. Lớp nhận xét, bổ sung. - GV KL: Câu a: Ý 1; Câu b: Ý 3; Câu c: Ý 2; Câu d: Ý 3 . Bài 3: Nối câu với mẫu câu tương ứng: - Y/C HS làm bài vào vở, GV theo dõi HD thêm cho HS yếu, chấm một số em. - Gọi 3 em lên bảng chữa bài, lớp nhận xét. GV KL : HĐ3: Củng cố - dặn dò: (5’) - Nhận xét đánh giá tiết học. Dặn dò.. - HS luyện đọc theo yêu cầu. - HS luyện đọc theo nhóm. - Các nhóm đọc bài trước lớp. Nhóm khác theo dõi bổ sung. - 1 HS đọc. Lớp đọc thầm. - HS làm bài vào vở. - HS lần lượt trả lời. Lớp nhận xét.. - HS làm bài vào vở. - 3 HS lên bảng chữa bài, lớp nhận xét. - Nghe và thực hiện.. Toán:*Ôn so sánh các số trong phạm vi 100000 I.Mục tiêu: - Biết so sánh các số trong phạm vi 100000. (BT1, 2) - Biết tìm số lớn nhất, số bé nhất trong một nhóm 4 số (BT3). - Biết làm tính với các số trong phạm vi 100000 (BT4). *HSKG làm thêm BT5. - GD HS tính cẩn thận, chính xác khi học toán. II.Chuẩn bị: - Vở thực hành Toán. III.Các hoạt động dạy học chủ yếu: Giáo viên 1. Giới thiệu bài: (1’) - GV nêu mục tiêu tiết học. 2. Ôn luyện: HD HS làm lần lượt các BT ở VTH tập 2 trang 77 (30’) Bài1: >, <, =? - YC HS tự làm bài. - Gọi 2HS lên chữa bài. GV nhận xét. Bài 2: Viết các số 38567; 58367; 83756; 67538: a) Theo thứ tự từ bé đến lớn: b) Theo thứ tự từ lớn đến bé: - Gọi HS lên bảng chữa bài, lớp nhận xét. Bài3: Khoanh vào số lớn nhất: 40506 ; 46500 ; 50046 ; 45060. Học sinh - Lớp theo dõi GV giới thiệu bài. - HS nêu yêu cầu. - Tự làm bài. 2 em chữa bài ở bảng. - HS làm bài cá nhân. - 2 HS chữa bài. Lớp nhận xét. - HS làm vào vở. 1 em lên bảng chữa bài..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Y/C HS làm vào vở. 1 em làm bảng lớp, - GV KL. - HS làm bài và đổi vở kiểm tra bài nhau. Bài4: Đặt tính rồi tính: - Y/ C HS tự làm bài sau đó đổi vở kiểm tra bài nhau; GV chấm một số em. - HS trao đổi nhóm đôi trả lời. *HSKG: Bài 5: Đố vui: - Y/C HS trao đổi nhóm đôi làm bài. - GV chữa bài: Số đó là: 90000 - HS nghe và thực hiện. 3.Củng cố - Dặn dò: (4’) - Nhận xét đánh giá tiết học. Dặn dò. Thứ ba ngày 26 tháng 3năm 2013. Chính tả: (nghe – viết ) Cuộc chạy đua trong rừng I.Mục tiêu: - Nghe - viết đúng bài CT ; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi - Làm đúng BT2 (a / b) hoặc bài tập CT phương ngữ do GV soạn II.Chuẩn bị: - GV: Bảng phụ, SGK - HS: SGK, vở chính tả, BC III.Các hoạt động dạy học: Giáo viên 1. Kiểm tra bài cũ: (3’) - Yêu cầu 2HS viết ở bảng lớp, cả lớp viết vào bảng con các từ có vần ưc/ưt. - Nhận xét đánh giá chung. 2. Bài mới: (30’) a) Giới thiệu bài b) Hướng dẫn nghe viết: * Hướng dẫn chuẩn bị: - Đọc đoạn chính tả 1 lần: - Yêu cầu 2 em đọc lại bài cả lớp đọc thầm. + Đoạn văn trên có mấy câu? + Những chữ nào trong bài viết hoa?. - Yêu cầu HS luyện viết từ khó vào bảng con.. Học sinh - 2HS lên bảng viết 4 từ có vần ưc/ưt. - Cả lớp viết vào giấy nháp. - Lớp lắng nghe giáo viên giới thiệu bài - Lớp lắng nghe giáo viên đọc. - 2 học sinh đọc lại bài. - Cả lớp đọc thầm tìm hiểu nội dung bài. + Đoạn văn gồm 3 câu. + Viết hoa các chữ đầu tên bài, đầu đoạn, đầu câu, tên nhân vật - Ngựa Con. - Cả lớp viết từ khó vào bảng con: Khỏe, giành, nguyệt quế, mải ngắm, thợ rèn,.. - Cả lớp nghe và viết bài vào vở..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì. * Đọc cho học sinh viết bài vào vở. * Chấm, chữa bài. c/ Hướng dẫn làm bài tập Bài 2a / b: - Gọi HS đọc yc của bài tập. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Mời 4HS lên bảng thi làm bài, đọc kết quả. - Giáo viên nhận xét chốt lại lời giải đúng. - Mời HS đọc lại kết quả. - Cho HS làm bài vào VBT theo lời giải đúng. 3) Củng cố - dặn dò: (2’) - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học.. - 2 em đọc yêu cầu bài. - Học sinh tự làm bài. - 4HS lên bảng thi làm bài. - Cả lớp nhận xét bổ sung, bình chọn người thắng cuộc: mười tám tuổi - ngực nở - da đỏ - đứng thẳng - vẻ đẹp của anh hùng dũng. - Cả lớp làm bài vào vơ.û. Toán: Luyện tập I.Mục tiêu: - Luyện tập về đọc và biết thứ tự các số có 5 chữ số tròn nghìn, tròn trăm. - Luyện tập so sánh các số. - Biết làm tính các số trong phạm vi 100 000 ( Luyện tính viết và tính nhẩm ). II.Đồ dùng dạy học: - GV : một bộ mảnh bìa viết các số 1,2,....9, SGK - HS : SGK, đồ dùng cá nhân III.Các hoạt động dạy học: Giáo viên 1.Bài cũ: (3’) - Gọi hs lên bảng làm BT 4589 ... 10 001 ; 26513 ... 26517 8000 ... 7999 + 1; 100 000 ... 99 999 - Nhận xét ghi điểm. 2.Bài mới: (30’) a) Giới thiệu bài: b) Hướng dẫn HS luyện tập: Bài 1: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - Cho học sinh nhắc lại qui luật viết dãy số tiếp theo. - Yêu cầu HS thực hiện vào vở nháp. - Mời 2 em lên thực hiện trên bảng.. Học sinh - 2 em lên bảng làm bài. - Cả lớp theo dõi, nhận xét bài bạn.. - Lớp theo dõi giới thiệu bài. - Một em nêu yêu cầu bài tập. - Quy luật về cách viết các số tiếp theo trong dãy số là ( số đứng liền sau hơn số đứng liền trước 1 đơn vị) - Cả lớp thực hiện làm vào vở..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - Giáo viên nhận xét đánh giá. Bài 2: (b) - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu cả lớp làm vào vở nháp. - Mời 2 em lên bảng giải bài. - Y/c lớp đổi chéo vở để KT bài nhau. - Giáo viên nhận xét đánh giá. Bài 3: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - Yc cả lớp thực hiện vào vở nháp. - Mời HS nêu miệng kết quả nhẩm. - Giáo viên nhận xét đánh giá. Bài 4: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - Yc HS thực hiện vào vở nháp. - Mời 2 em lên thực hiện trên bảng. - Giáo viên nhận xét đánh giá. Bài 5: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS thực hiện vào vở. - Mời 2 em lên thực hiện trên bảng. - GV chấm một số vở - Giáo viên nhận xét đánh giá. - 2 em lên bảng làm bài, cả lớp nx bổ sung. - Một em nêu yêu cầu bài tập. - Cả lớp làm vào vở. - Từng cặp đổi chéo vở để KT bài nhau. - 2 học sinh lên bảng chữa bài, cả lớp bổ sung. - Một học sinh đọc đề bài. - Lớp thực hiện vào vở, - 3 em nêu miệng kết quả, cả lớp bổ sung: - Một em nêu yêu cầu bài tập. - - Hs chỉ trả lời, không yêu cầu viết số - HS nhận xét. Một em nêu yêu cầu bài tập. - Cả lớp làm vào vở. - 2 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp bổ sung 3254 + 2473 = 5727 8460 : 6 = 1410 8326 - 4916 = 3410 1326 x 3 = 39. 3) Củng cố - dặn dò: (2’) - Nhận xét tiết học - Về nhà xem lại các BT đã làm.. Tự nhiên và xã hội: Thú (tiếp theo) I.Mục tiêu: - Chỉ và nói ra được các bộ phận trên cơ thể của con thú rừng được quan sát. - Nêu được sự cần thiết bảo vệ các loài thú rừng. - Vẽ và tô màu một loài thú rừng em yêu thích. * GDVSMT: Biết cách vệ sinh cá nhân. - Kỹ năng sống: -Kỹ năng kiên định, xác định giá trị xây dựng niềm tin vào sự cần thiết trong việc bảo vệ các loài thú rừng..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> II.Chuẩn bị: - GV: SG ĐỒ DÙNG DẠY HỌC K, tranh - HS: SGK, sưu tầm các loài động vật khác nhau III.Các hoạt động dạy học: Giáo viên 1. Kiểm tra bài cũ: (3’) - Kiểm tra bài "Thú tiết 1" - Gọi 2 học sinh trả lời nội dung. - Nhận xét đánh giá. 2.Bài mới: (30’) a) Giới thiệu bài: b) Khai thác: * Hoạt động 1 Quan sát và Thảo luận. Bước 1: Thảo luận theo nhóm - Yêu cầu các quan sát các tranh vẽ các con thú rừng trang 106, 107 SGK và ảnh các loại thú rừng sưu tầm được, thảo luận các câu hỏi: + Kể tên các con thú rừng mà em biết ? + Nêu đặc điểm, cấu tạo ngoài của từng loài thú rừng mà em biết ? + So sánh và tìm ra những điểm giống nhau và khác nhau giữa một số loài thú rừng và thú nhà ? Bước 2 : Làm việc cả lớp - Mời đại diện một số nhóm lên mỗi nhóm trình bày về hình dạng, đặc điểm bên ngoài của một loài thú rừng. - Hướng dẫn học sinh phân biệt về thú nhà và thú rừng - Giáo viên kết luận: sách giáo khoa. * Hoạt động 2: Làm việc cả lớp. Bước 1 : - Chia lớp thành các nhóm nhỏ. - Phát cho mỗi nhóm các bức tranh về thú rừng và các bức tranh do nhóm tự sưu tầm. - Yêu cầu các nhóm phân loại : Loài thú ăn cỏ. Loài thú ăn thịt. - Tai sao chúng ta cần phải bảo vệ thú rừng ?. Học sinh - 2HS trả lời câu hỏi: + Nêu đặc điểm chung của thú. + Nêu ích lợi của các thú nhà. - Lớp theo dõi.. - Các nhóm quan sát các hình trong SGK, các hình con vật sưu tầm được và thảo luận các câu hỏi trong phiếu. - Đại diện các nhóm lên báo cáo kết quả thảo luận. - Các nhóm khác nhận xét bổ sung: + Các loài thú rừng và nhà có những điểm giống nhau như : Là những con vật có lông mao, đẻ con và chúng nuôi con bằng sữa. Khác nhau là : Thú nhà được con người nuôi thuần dưỡng qua nhiều đời nên thích nghi với điều kiện chăm sóc, còn thú rừng sống hoang dã thích nghi với cuộc sống tự nhiên và tự kiếm ăn. - 2 em nhắc lại KL. Lớp đọc thầm ghi nhớ.. - Trao đổi thảo luận trong nhóm để hoàn thành bài tập được giao.. - Đại diện lên đứng lên báo cáo trước lớp.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Bước 2: - Mời đại diện các nhóm lên trưng bày bộ sưu tập của nhóm mình trước lớp cử người lên thuyết minh cho bộ sưu tập. - Yêu cầu các nhóm đưa ra các biện pháp bảo vệ thú rừng,.. + Bản thân em cần làm gì để góp phần bảo vệ thú rừng ? * Hoạt động 3: Lồng ghép GDVSMT- Bài 7: Tắm gội Làm việc cá nhân. - Yêu cầu học sinh lấy giấy và bút chì, bút màu để vẽ và tô màu một con thú rừng mà mình ưa thích. Vẽ xong ghi chú tên con vật và các bộ phận của nó trên hình vẽ. - Nhận xét bài vẽ của học sinh. 3) Củng cố - dặn dò: (2’) - Cho hs liên hệ với cuộc sống hàng ngày. - Nhận xét tiết học. về bộ sưu tập các loài thú rừng và các biện pháp nhằm bảo vệ thú rừng như : Không săn bắn các loài thú rừng, không chặt phá rừng làm mất nơi ở và sinh sống của thú rừng, … -Lớp theodõi bình chọn nhóm thắng cuộc + Vận động gia đình không săn bắt hay ăn thịt thú rừng.. - Lớp thực hành vẽ. - Từng nhóm dán sản phẩm vào tờ phiếu rồi trưng bày trước lớp. - Cử đại diện lên giới thiệu các bức tranh của nhóm.. Buổi chiều. Tiếng Việt:*Ôn luyện từ và câu I.Mục tiêu: - Ôn cách đặt và trả lời câu hỏi Khi nào ? Để làm gì ? Vì sao ?(BT1). - Đặt được dấu chấm, dấu chấm hỏi và dấu chấm than vào ô trống trong câu (BT2). Ôn từ ngữ thuộc chủ điểm thể thao (BT3). - GDHS ý thức tự giác học. II.Chuẩn bị: Vở thực hành T.V. III.Các hoạt động dạy học: Giáo viên HĐ1: Giới thiệu bài: (1’) - GV nêu mục tiêu giờ học. HĐ2: Hướng dẫn luyện tập: (30’) Bài 1: Đặt câu hỏi cho bộ phận câu in đậm: - Y/C HS trao đổi nhóm đôi làm bài vào vở. Gọi 3 em lên bảng chữa bài. Lớp và GV nhận xét, bổ sung:. Học sinh - HS lắng nghe. - 1 HS đọc câu lệnh và nội dung bài tập. Lớp đọc thầm. - HS làm bài vào vở. - 3 em lên bảng chữa bài. Lớp nhận xét..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> a) Cậu bé rất sợ hãi khi nào? b) Mọi người khích lệ cậu bé để làm gì? c) Người cha rất tự hào vì sao? Bài 2: a) Điền vào chỗ trống dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than: - Y/C HS làm bài vào vở. Nối tiếp đọc kết quả, lớp nhận xét. *HSG: giải thích vì sao em điền dấu đó? - GV KL. Bài 3: Điền vào ô trống từ ngữ thích hợp để hoàn chỉnh đoạn văn « Mai - cơn Pheo - vận động viên xuất sắc nhất». - Y/C HS trao đổi nhóm đôi làm bài vào vở ; 1 em lên bảng chữa bài, lớp nhận xét. - GV KL. Thứ tự điền : vận động viên, đoạt, kỉ lục, xuất sắc, Thế vận hội, phá. HĐ3: Củng cố - dặn dò: (4’) - Nhận xét đánh giá tiết học. Dặn dò.. - HS chữa bài vào vở nếu sai. - HS đọc câu lệnh. - HS làm bài vào vở. Nối tiếp đọc kết quả. Lớp nhận xét. - HS giỏi trả lời. - HS đọc câu lệnh. - Trao đổi làm bài vào vở.. - Nghe và thực hiện.. Hoạt động tập thể: Ca múa sân trường - Trò chơi dân gian I.Mục tiêu: - Ôn lại một số bài hát quy định của trường năm trước. - Múa, hát đúng, điều, đẹp. II.Các bước lên lớp: - Lớp trưởng tổ chức cho lớp tự múa, hát các bài hát của lớp. - Tổ chức chơi trò chơi dân gian. - Thi đua giữa các tổ. - Bình chọn tổ chiến thắng để khen thưởng. II .Nhận xét tiết học: - Tuyên dương các tổ múa hát đẹp, chơi nghiêm túc. - Về nhà ôn lại các bài hát, các trò chơi dân gian. Thứ tư ngày 27 tháng 3 năm 2013. Tập đọc: Cùng chơi vui I.Mục tiêu: - Biết ngắt nhịp ở các dòng thơ, đọc lưu loát từng khổ thơ + Hiểu được nội dung bài : các bạn HS chơi đá cầu trong giờ ra chơi rất vui. Trò chơi giúp các bạn tinh mắt, dẻo chân, khỏe người. Bài thơ khuyên HS chăm chơi thể thao, chăm vận động trong giờ ra chơi để có sức khỏe, để vui hơn và học tập tốt hơn (trả lời được các câu hỏi SGK. Học thuộc lòng bài thơ.)..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> - Kỹ năng sống: - Tìm và sử lý thông tin. - Phân tích đối chiếu. - Quản lý thời gian. - Đặt mục tiêu II.Đồ dùng dạy học: - GV :Tranh minh họa bài tập đọc trong SGK,BP - HS : SGK, đồ dùng học tập cá nhân III.Các hoạt động dạy học: Giáo viên 1. Kiểm tra bài cũ: (3’) - Gọi 2 em lên nối tiếp kể lại câu chuyện "Cuộc đua trong rừng " - Nhận xét ghi điểm. 2.Bài mới: (30’) a) Giới thiệu bài: b) Luyện đọc: * Đọc diễn cảm toàn bài. * HD luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: - Yêu cầu HS đọc từng câu, GV theo dõi uốn nắn khi HS phát âm sai. - Hướng dẫn HS luyện đọc các từ : lộn xuống, xanh xanh, quanh quanh, tinh mắt, khỏe người … - Yêu cầu HS đọc từng khổ thơ trước lớp. - Giúp HS hiểu nghĩa các từ mới - SGK. - Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong nhóm. - Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh cả bài. c) Hướng dẫn tìm hiểu bài : - Yêu cầu cả lớp đọc thầm cả bài thơ. + Bài thơ tả hoạt động gì của học sinh ? - Yc đọc thầm khổ thơ 2 và 3 của bài thơ + Học sinh chơi đá cầu vui và khéo léo như thế nào ?. Học sinh - Hai em lên tiếp nối kể lại câu chuyện "Cuộc đua trong rừng"(mỗi em kể 2 đoạn) - Nêu lên nội dung ý nghĩa câu chuyện. - Cả theo dõi, nhận xét bạn đọc. - Lớp theo dõi, giáo viên giới thiệu. - Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu. - Nối tiếp nhau đọc từng câu Mỗi em đọc 2 dòng thơ. - Luyện đọc các từ khó. - Nối tiếp nhau đọc 4 khổ thơ. - Giải nghĩa từ quả cầu giấy sau bài đọc (Phần chú thích). - Học sinh đọc từng khổ thơ trong nhóm. - Lớp đọc đồng thanh cả bài. - Cả lớp đọc thầm cả bài thơ. + Chơi đá cầu trong giờ ra chơi. - Đọc thầm khổ thơ 2 và3 bài thơ. + Quả cầu giấy xanh xanh bay lên rồi lộn xuống, bay từ chân bạn này sang chân bạn khác. Các bạn chơi ...rơi xuống đất. - Lớp đọc thầm khổ thơ còn lại..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> - Yêu cầu đọc thầm khổ thơ cuối của bài. + Theo em "chơi vui học càng vui" là thế nào ? - Giáo viên kết luận. d) Học thuộc lòng khổ thơ em thích : - Mời một em đọc lại cả bài thơ. - Hướng dẫn học sinh HTL từng khổ thơ và cả bài thơ. - Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng từng khổ thơ và cả bài thơ. - Theo dõi bình chọn em đọc tốt nhất. 3) Củng cố - dặn dò: (2’) - Nhận xét đánh giá tiết học. - Về nhà học bài và xem trước bài mới.. + Chơi vui làm hết mệt nhọc, tinh thần thoải mái, thêm tình đoàn kết, học tập sẽ tốt hơn. - Một em đọc lại cả bài thơ. - Cả lớp HTL bài thơ. - 4 em thi đọc thuộc từng khổ thơ. - Hai em thi đọc cả bài thơ. - Theo dõi, bình chọn bạn đọc đúng, hay.. Luyện từ và câu: Nhân hóa. Ôn cách đặt và trả lời câu hỏi Để làm gì ? Dấu chấm,chấm hỏi, chấm than I.Mục tiêu: - XĐ được cách nhân hóa cây cối,sự vật và bước đầu nắm được tác dụng của nhân hóa ( BT1) - Tìm được bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Để làm gì? (BT2) - Đặt đúng dấu chấm, dấu hỏi, dấu chấm than vào ô trống trong câu (BT3) II.Chuẩn bị: - GV : SGK, BP, - HS : SGK, đồ dùng học tập cá nhân III.Các hoạt động dạy học: Giáo viên 1. Kiểm tra bài cũ: (3’) - Gọi 1 em lên bảng làm BT: Tìm các sự vật được nhân hóa trong bài thơ Em thương và các TN được dùng để nhân hóa các sự vật đó ? - Nhận xét chấm điểm. 2.Bài mới: (30’) a) Giới thiệu bài: b)Hướng dẫn học sinh làm bài tập: Bài 1: - Yêu cầu một em đọc nội dung bài tập 1, cả lớp đọc thầm theo.. Học sinh - 1 em lên bảng làm bài. - Cả lớp theo dõi nhận bài bạn.. - Lắng nghe.. - Một em đọc yêu cầu bài tập 1..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> - Yêu cầu HS làm bài cá nhân. - Mời 3 em nêu miệng kết quả. - Ý nghĩa của việc nhân hóa sự vật ? - Theo dõi nhận xét chốt lại lời giải đúng. Bài 2: - Yêu cầu một em đọc yêu cầu bài tập 2, cả lớp đọc thầm. - Yêu cầu lớp trao đổi theo nhóm và làm bài, làm xong dán bài trên bảng.. - GV theo dõi nx chốt lại lời giải đúng. Bài 3: - Yêu cầu một em đọc yêu cầu bài tập , cả lớp đọc thầm.. - Yêu cầu HS làm bài cá nhân. - Mời 2 em lên bảng thi làm bài. - Theo dõi nhận xét, tuyên dương em thắng cuộc. 3) Củng cố - dặn dò: (2’) - Về nhà học bài xem trước bài mới. - nhận xét tiết học. - Cả lớp đọc thầm bài tập. - Lớp suy nghĩ và tự làm bài. - Ba em nêu miệng kết quả, cả lớp bổ sung:. - Một học sinh đọc bài tập 2. - Lớp theo dõi và đọc thầm theo. - Các nhóm thảo luận để hoàn thành bài tập. - 3 nhóm dánbài lên bảng. - Cả lớp nx, bình chọn nhóm thắng cuộc. - Một em đọc yêu cầu bài tập (Điền dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than vào chỗ thích hợp trong các câu văn). - Lớp tự suy nghĩ để làm bài. - 2 em lên bảng thi làm bài. - Lớp theo dõi nhận xét, bình chọn bạn thắng cuộc.. Toán: Luyện tập I.Mục tiêu: -. Luyện tập về đọc, viết số và nắm được thứ tự các số trong phạm vi 100 000. Luyện dạng bài tập tìm thành phần chưa biết của phép tính và giải bài toán có lời văn.. II.Đồ dùng dạy học: - GV: SGK,BP - HS: SGK, đồ dùng học tập cá nhân III.Các hoạt động dạy học: Giáo viên 1.kiểm tra bài cũ: (3’). Học sinh.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> - Yc hs lên bảng Đặt tính rồi tính: 3254 + 2473 1326 x 3 8326 - 4916 - Nhận xét ghi điểm. 2.Bài mới: (30’) a) Giới thiệu bài: b) Hướng dẫn HS làm bài luyện tập: Bài 1: - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập 1. - Yêu cầu HS tự tìm ra quy luật của dãy số rồi tự điền các số tiếp theo vào dãy số. - Yêu cầu lớp theo dõi đổi chéo vở và chữa bài. - Gọi HS tiếp nối nhau đọc dãy số (mỗi em đọc 1 số). - Giáo viên nhận xét đánh giá.. Bài 2 - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Mời 2 em lên giải bài trên bảng. - Nhận xét đánh giá bài làm học sinh.. Bài 3 - Gọi HS đọc bài toán. - Hướng dẫn HS phân tích bài toán. - Yêu cầu lớp thực hiện vào vở. - Mời một em lên giải bài trên bảng. - Chấm 1 số em, nhận xét chữa bài. 3) Củng cố - dặn dò: (2’) - nhận xét tiết học. - 3 em lên bảng làm bài. - Cả lớp theo dõi nhận xét bài bạn.. - Một em nêu yêu cầu bài. - Cả lớp tự làm bài. - Từng cặp đổi chéo vở KT bài nhau. - Nối tiếp nhau đọc dãy số, cả lớp bổ sung a) 38 97 ; 38 98 ; 3899 ; 4000. b) 99995 ; 99996 ; 99997 ; 99998 ; 99999. c) 24686 ; 24687 ; 24688 ; 24689 ; 24690 ; 24691 - Một em nêu yêu cầu bài: Tìm x. - Cả lớp thực hiện làm vào vở. - 2 học sinh lên bảng giải, lớp nhận xét bổ sung. - Một em đọc bài toán. - Tự tóm tắt và phân tích bài toán. - Lớp làm vào vở. - Một em lên bảng giải bài, lớp nhận xét bổ sung.. Thủ công: Làm đồng hồ để bàn I.Mục tiêu: - Học sinh biết làm cái đồng hồ để bàn bằng giấy thủ công. - Làm được đồng hồ để bàn đúng qui trình kĩ thuật. II.Đồ dùng dạy học:.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> - GV + Mẫu đồng hồ để bàn. + Tranh quy trình làm đồng hồ để bàn. Bìa màu giấy A4 - HS: Giấy nháp, giấy thủ công, bút màu, kéo thủ công... III.Các hoạt động dạy học: Giáo viên 1. Kiểm tra bài cũ: (3’) - Kiểm tra dụng cụ học tập của học sinh. - Giáo viên nhận xét đánh giá. 2.Bài mới: (30’) a) Giới thiệu bài: b) Khai thác: * Hoạt động 1: Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét. - Cho HS quan sát vật mẫu và giới thiệu. + Cái đồng hồ có mấy phần ? Đó là những bộ phận nào ? + Màu sắc của cái đồng hồ để bàn ntn ? - Cho liên hệ với cái đồng hồ trong thực tế nêu tác dụng của đồng hồ ? * Hoạt động 2: GV hướng dẫn mẫu - Treo tranh quy trình vừa hướng dẫn, vừa làm mẫu. Bước 1: Cắt giấy . Bước 2: Làm các bộ phận của đồng hồ + Làm khung đồng hồ. + Làm mặt đồng hồ + Làm đế đồng hồ + Làm chân đỡ Bước 3: Làm thành đồng hồ hoàn chỉnh. - Cho HS tập làm đồng hồ để bàn trên giấy nháp. 3) Củng cố - dặn dò: (2’) - Yêu cầu HS nhắc lại các bước làm lọ hoa gắn tường. - Về nhà tiếp tục tập làm, chuẩn bị giờ sau thực hành.. Học sinh - Các tổ trưởng báo cáo về sự chuẩn bị của các tổ viên trong tổ mình. - Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu bài .. - Lớp quan sát hình mẫu. + Đồng hồ để bàn có kim chỉ giờ, chỉ phút và kim chỉ giây, các số ghi trên mặt đồng hồ.... - Có màu sắc đẹp. - Đồng hồ dùng để biết thời gian.. - Theo dõi GV làm và hướng dẫn mẫu. - 2 em nhắc lại quy trình làm đồng hồ để bàn.. - Tập làm đồng hồ để bàn trên giấy nháp.. - 2hs nhắc lại các bước làm đồng hồ để bàn. - HS dọn dẹp, vệ sinh lớp học..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Thứ năm ngày 28 tháng 3năm 2013. Toán: Diện tích của một hình I.Mục tiêu: - Làm quen với khái niệm diện tích. Bước đầu có biểu tượng về diện tích qua hoạt động so sánh diện tích các hình. - Biết được: Hình này nằm trọn trong hình kia thì diện tích hình này bé hơn hình kia. (1 hình được tách thành hai hình thì diện tích hình đó bằng tổng diện tích của hai hình đã tách). II.Đồ dùng dạy học: - GV : SGK, các mảnh bìa, các hinh vuông minh họa - HS : SGK, đồ dùng học tập cá nhân III.Các hoạt động dạy học: Giáo viên 1.Kiểm tra bài cũ: (3’) - Gọi học sinh lên bảng làm BT: Tìm x : x : 2 = 2403 x x 3 = 6963 - Nhận xét ghi điểm. 2.Bài mới: (30’) a) Giới thiệu bài: b/ Khai thác: * Giới thiệu biểu tượng về diện tích. VD1: - Đưa mảnh bìa hình tròn màu đỏ gắn lên bảng lấy mảnh bìa hình chữ nhật màu trắng gắn nằm trọn trong hình tròn, giới thiệu: Ta nói diện tích hình chữ nhật bé hơn diện tích hình tròn (phần mặt miếng bìa HCN bé hơn phần mặt miếng bìa hình tròn) VD2: Giới thiệu hai hình A và B trong SGK. + Mỗi hình có mấy ô vuông ? + Em hãy so sánh diện tích của 2 hình đó ? - KL: 2 hình A và B có dạng khác nhau, nhưng có cùng số ô vuông như nhau nên 2 hình này có diện tích bằng nhau. VD3: - Cho HS đếm số ô vuông ở hình P, M và N. Học sinh - 2 em lên bảng làm BT. - Cả lớp theo dõi, nhận xét bài bạn.. - Lớp theo dõi giới thiệu bài.. - Lớp quan sát để nắm về biểu tượng diện tích. - Hình nào nhỏ hơn thì có diện tích nhỏ hơn.. - Quan sát hai hình A và B. + Hình có A 5 ô vuông, hình B cũng có 5 ôv + Diện tích của hình A bằng diện tích hình B. - Hình P có 10 ô vuông, hình M có 6 ô.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> + Hãy tính số ô vuông của hình M và N ? - Giới thiệu : Số ô vuông ở hình M và N bằng số ô vuông ở hình P, ta nói diện tích hình P bằng tổng diện tích của hai hình M và N. - Mời học sinh nhắc lại. c/ Luyện tập Bài 1: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS tự làm. - Gọi lần lượt từng em nêu và giải thích vì sao chọn ý đó. - Giáo viên nhận xét đánh giá. Bài 2: - Gọi một em nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu quan sát hình vẽ, đếm số ô vuông ở mỗi hình và tự trả lời câu hỏi. - Mời 1 số em nêu miệng kết quả. - Giáo viên nhận xét đánh giá.. vuông và hình N có 4 ô vuông. + diện tích của hình M và N : 6 + 4 = 10 (ô vuông) - 3- 4 em nhắc lại.. Bài 3: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu quan sát hình A và B đếm số ô vuông ở mỗi hình rồi so sánh. - Mời 1 số em nêu miệng kết quả. - Nhận xét đánh giá bài làm học sinh. - Minh họa bằng miếng bìa để khẳng định KL. - Một em đọc yêu cầu bài tập. - Cả lớp tự làm bài. - 3HS nêu kết quả, lớp nhận xét bổ sung. + Hình A và hình B có diện tích bằng nhau vì đều có 9 ô vuông như nhau. - Thực hành cắt mảnh bìa hình vuông thành hai hình tam giác và ghép lại theo hướng dẫn của GV để khẳng định KL trên.. - Một em đọc yêu cầu bài tập. - Cả lớp làm bài cá nhân. - 3 em nêu miệng kết quả, lớp nhận xét bổ sung. * Câu b là đúng, còn câu a và c sai. - Một em đọc yêu cầu bài tập. - Cả lớp tự làm bài. - 3HS nêu kết quả, lớp nhận xét bổ sung. + Hình P có 11 ô vuông và hình Q có 10 ô vuông. Vậy diện tích hình P lớn hơn diện tích hình Q.. 3) Củng cố - dặn dò: (2’) - Nhận xét đánh giá tiết học. - Về nhà xem lại các BT đã làm.. Tập viết: Ôn chữ hoa T (tiếp theo) I.Mục tiêu: - Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa T(1 dòng chữ Th), L(1dòng); viết đúng tên riêng Thăng Long(1dòng) và câu ƯD : Thể dục … nghìn viên thuốc bổ (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ. II.Chuẩn bị: - GV + Mẫu viết hoa chữ T.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> + Mẫu chữ , tên riêng và câu ứng dụng viết trên bảng lớp - HS : SGK , vở tập viết, đồ dùng học tập cá nhân III.Các hoạt động dạy học: Giáo viên 1. Kiểm tra bài cũ: (3’) -Yêu cầu HS nêu từ và câu ứng dụng đã học tiết trước. - Yêu cầu HS viết các chữ hoa đã học tiết trước. - Giáo viên nhận xét , cho điểm 2.Bài mới: (30’) a) Giới thiệu bài: b)Hướng dẫn viết trên bảng con * Luyện viết chữ hoa : - Yêu cầu hs tìm các chữ hoa có trong bài. - Viết mẫu và kết hợp nhắc lại cách viết từng chữ . - Yêu cầu học sinh tập viết chữ Th và L vào bảng con . * Học sinh viết từ ứng dụng tên riêng: - Yêu cầu học sinh đọc từ ứng dụng. - Giới thiệu: Thăng Long là tên cũ của thủ đô Hà Nội ngày nay. - Yêu cầu HS tập viết trên bảng con. * Luyện viết câu ứng dụng : - Yêu cầu một học sinh đọc câu ứng dụng. + Câu ứng dụng khuyên điều gì ?. Học sinh - 1 em nhắc lại từ và câu ứng dụng ở tiết trước. - Hai em lên bảng viết tiếng: Tân Trào, Dù, Nhớ. - Lớp viết vào bảng con. - Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu.. - Các chữ hoa có trong bài: T (Th), L. - Lớp theo dõi giáo viên và cùng thực hiện viết vào bảng con.. - 1 hs đọc từ ứng dụng: Thăng Long . - Lắng nghe.. - Luyện viết từ ứng dụng vào bảng con. - 1HS đọc câu ứng dụng:. - Yêu cầu luyện viết trên bảng con các chữ viết hoa có trong câu ca dao. c) Hướng dẫn viết vào vở : - Nêu yêu cầu viết chữ Th một dòng cỡ nhỏ, chữ L: 1 dòng. - Viết tên riêng Thăng Long 2 dòng cỡ nhỏ - Viết câu ứng dụng 2 lần. - Nhắc h vsề tư thế ngồi viết, cách viết các con chữ và câu ứng dụng đúng mẫu.. + Siêng tập thể dục sẽ giúp cho cơ thể con người khỏe mạnh như uống nhiều viên thuốc bổ. - Lớp thực hành viết trên bc : Thể dục. - Lớp thực hành viết vào vở theo hướng dẫn của giáo viên..

<span class='text_page_counter'>(22)</span> d/ Chấm chữa bài 3/ Củng cố - dặn dò: (2’) - Giáo viên nhận xét đánh giá - Về nhà luyện viết thêm để rèn chữ.. Chính tả:( nhớ – viết ) Cùng vui chơi I.Mục tiêu: - Nhớ – viết đúng bài chính tả, trình bày đúng các khổ thơ, dòng thơ 5 chữ - Làm đúng BT2 a / b hoặc bài chính tả phương ngữ do GV soạn II.Đồ dùng dạy – học: - GV: Bảng phụ, SGK - HS: SGK, vở chính tả, BC III.Các hoạt động dạy học: Giáo viên 1. Kiểm tra bài cũ: (3’) - Yêu cầu 2HS viết ở bảng lớp, cả lớp viết vào bảng con các từ thường hay viết sai ở tiết trước. - Nhận xét ghi điểm. 2. Bài mới: (30’) a) Giới thiệu bài b) Hướng dẫn HS viết chính tả : * Hướng dẫn chuẩn bị: - Y/C một em đọc thuộc lòng bài thơ. - Mời 2 em đọc thuộc lòng 3 khổ thơ cuối. - Yêu cầu lớp đọc thầm khổ thơ 2, 3, 4. + Những chữ nào trong bài cần viết hoa ? - Yêu cầu viết vào bảng con các tiếng hay viết sai trong bài thơ.. Học sinh - 2HS lên bảng viết: ngực nở, da đỏ, hùng dũng, hiệp sĩ . - Cả lớp viết vào giấy nháp. - Lớp lắng nghe giáo viên giới thiệu bài. - Một em đọc thuộc lòng bài thơ. - Hai em đọc thuộc lòng khổ thơ 2, 3, 4. - Cả lớp theo dõi đọc thầm theo. + Viết các chữ đầu dòng thơ.. * Yêu cầu gấp sách và tự nhớ lại để chép bài. - Theo dõi uốn nắn cho học sinh. * Chấm vở một số em, nhận xét chữa lỗi phổ biến. c/ Hướng dẫn làm bài tập: Bài tập 2 (a): - Gọi HS nêu yêu cầu của BT. - Yêu cầu cả lớp đọc thầm bài tập.. - Lớp nêu ra một số tiếng khó và thực hiện viết vào bảng con các từ dễ lẫn: giấy, quanh quanh, mắt, sân, ... - Cả lớp gấp SGK - chép bài vào vở. - Lắng nghe nhận xét, rút kinh nghiệm..

<span class='text_page_counter'>(23)</span> - Yêu cầu lớp làm bài cá nhân. - Yêu cầu 2 em làm bài trên giấy A4, làm bài xong dán bài trên bảng. - GV cùng cả lớp nhận xét chốt ý chính. - Mời một đến em đọc lại đoạn văn. 3) Củng cố - dặn dò: (2’) - Cho HS nhắc lại tên các môn thể thao. - Về nhà tiép tục chuẩn bị cho tiết TLV.. - Nộp bài lên để giáo viên chấm điểm - Hai em đọc yêu cầu bài tập. Cả lớp đọc thầm. - Cả lớp tự làm bài vào vở. - 2 em làm bài trên giấy rồi dán bài trên bảng. - Lớp nhận xét bài bạn và bình chọn bạn làm nhanh và làm đúng nhất. - Một hoặc hai học sinh đọc lại.. Buổi chiều. Thủ công:* Luyện làm đồng hồ để bàn I.Mục tiêu: - Học sinh biết làm cái đồng hồ để bàn bằng giấy thủ công. - Làm được đồng hồ để bàn đúng qui trình kĩ thuật. II.Đồ dùng dạy học: - GV + Mẫu đồng hồ để bàn. + Tranh quy trình làm đồng hồ để bàn. Bìa màu giấy A4 - HS: Giấy nháp, giấy thủ công, bút màu, kéo thủ công... III.Các hoạt động dạy học: Giáo viên 1. Kiểm tra bài cũ: (3’) - Kiểm tra dụng cụ học tập của học sinh. - Giáo viên nhận xét đánh giá. 2.Bài mới: (30’) a) Giới thiệu bài: b) Khai thác: * Hoạt động 1: Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét. - Cho HS quan sát vật mẫu và giới thiệu. + Cái đồng hồ có mấy phần ? Đó là những bộ phận nào ? + Màu sắc của cái đồng hồ để bàn ntn ? - Cho liên hệ với cái đồng hồ trong thực tế nêu. Học sinh - Các tổ trưởng báo cáo về sự chuẩn bị của các tổ viên trong tổ mình. - Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu bài .. - Lớp quan sát hình mẫu. + Đồng hồ để bàn có kim chỉ giờ, chỉ phút và kim chỉ giây, các số ghi trên mặt đồng hồ.... - Có màu sắc đẹp. - Đồng hồ dùng để biết thời gian..

<span class='text_page_counter'>(24)</span> tác dụng của đồng hồ ? * Hoạt động 2: GV hướng dẫn mẫu - Treo tranh quy trình vừa hướng dẫn, vừa làm mẫu. Bước 1: Cắt giấy . Bước 2: Làm các bộ phận của đồng hồ + Làm khung đồng hồ. + Làm mặt đồng hồ + Làm đế đồng hồ + Làm chân đỡ Bước 3: Làm thành đồng hồ hoàn chỉnh. - Cho HS tập làm đồng hồ để bàn trên giấy nháp. 3) Củng cố - dặn dò: (2’) - Yêu cầu HS nhắc lại các bước làm lọ hoa gắn tường. - Về nhà tiếp tục tập làm, chuẩn bị giờ sau thực hành.. - Theo dõi GV làm và hướng dẫn mẫu. - 2 em nhắc lại quy trình làm đồng hồ để bàn.. - Tập làm đồng hồ để bàn trên giấy nháp.. - 2hs nhắc lại các bước làm đồng hồ để bàn. - HS dọn dẹp, vệ sinh lớp học.. Toán:*Ôn đo diện tích I.Mục tiêu: - Biết đọc, viết số đo diện tích và làm tính, giải toán có số đo diện tích (BT1, 2, 3, 4).*HSKG làm thêm BT5. - GDHS yêu thích học toán, cẩn thận khi làm bài. II.Đồ dùng dạy học: - VTH Toán. III.Các hoạt động dạy học: Giáo viên. Học sinh. 1. Giới thiệu bài: (1’) - GV nêu mục tiêu tiết học. - Lớp theo dõi GV giới thiệu bài. 2. Ôn luyện: HD HS làm lần lượt các BT ở VTH trang 78, 79 (30’) Bài 1: Viết (theo mẫu): - HS đọc đề. - Theo dõi mẫu. Viết Đọc 2 6cm sáu xăng – ti – mét vuông 2 1305cm mười nghìn hai trăm linh năm xăng- ti – mét vuông.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> 25014cm2 - HS làm bài cá nhân. - YC HS tự làm bài vào vở. - HS chữa bài. Lớp nhận xét. - Gọi HS đọc bài trước lớp. GV nhận xét. - HS làm vào vở. 1 em lên bảng chữa Bài 2: Tính (theo mẫu). bài. - Gọi HS lên bảng chữa bài, lớp nhận xét. - HS làm bài và đọc kết quả, lớp nhận Bài 3: Viết tiếp vào chỗ chấm: xét. - HS trao đổi làm bài. GV nhận xét. - HS đọc đề, phân tích bài toán. Bài4: - Gọi HS đọc đề, lớp đọc thầm. - HS giải vào vở, 1 em lên bảng làm. - Y/C HS làm vào vở. 1 em làm bảng. - HD lớp nhận xét. GV KL. - HS trao đổi nhóm đôi trả lời. *HSKG: Bài 5: Đố vui: - Y/C HS trao đổi nhóm đôi làm bài. - GV chữa bài: Diện tích hình A bé hơn diện tích hình B. - Lắng nghe. 3.Củng cố - Dặn dò: (4’) - Nhận xét đánh giá tiết học. Dặn dò.. Hoạt động tập thể: Ca múa sân trường - Trò chơi dân gian I.Mục tiêu: - Ôn lại một số bài hát quy định của trường năm trước. - Múa, hát đúng, điều, đẹp. II.Các bước lên lớp: - Lớp trưởng tổ chức cho lớp tự múa, hát các bài hát của lớp. - Tổ chức chơi trò chơi dân gian. - Thi đua giữa các tổ. - Bình chọn tổ chiến thắng để khen thưởng. II .Nhận xét tiết học: - Tuyên dương các tổ múa hát đẹp, chơi nghiêm túc. - Về nhà ôn lại các bài hát, các trò chơi dân gian. Thứ sáu ngày 29 tháng 3 năm 2013. Tập làm văn: Kể lại trận thi đấu thể thao I.Mục tiêu: - Kể được một số nét chính về một trận thi đấu thể thao đã được xem, nghe hay tường thuật ... dựa vào gợi ý (BT1) II.Đồ dùng dạy học: - GV : BP, SGK, - HS : SGK, đồ dùng tập cá nhân.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> III.Các hoạt động dạy học: Giáo viên 1. Kiểm tra bài cũ: (3’) - Nhận xét bài TLV của HS trong tiết KTĐK 2.Bài mới: (30’) a/ Giới thiệu bài : b/ Hướng dẫn làm bài tập : Bài tập 1: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập. - Nhắc nhở HS: có thể kể về buổi thi đấu thể thao mà em được trực tiếp thấy trên sân vận động, sân trường hoặc qua ti vi … + Không nhất thiết phải kê đúng như gợi ý mà có thể thay đổi trình tự để câu chuyện hấp dẫn hơn. - Mời 1 em kể mẫu và giáo viên nhận xét. - Yêu cầu HS tập kẻ theo cặp. - Mời một số em lên thi kể trước lớp. - Nhận xét khen những em kể hay 3) Củng cố - dặn dò: (2’) - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học. - Về nhà tiếp tục hoàn chỉnh lời kể để có một bài viết hay trong tiết TLV tuần sau.. Học sinh - Lắng nghe rút kinh nghiệm.. - Theo dõi GV giới thiệu bài.. - Một em đọc yêu cầu của bài. - Nêu một trận thi đấu thể thao mà mình lựa chọn.. - Hình dung và nhớ lại các chi tiết và hoạt động của trận thi đấu để kể lại. - Một em giỏi kể mẫu. - Từng cặp tập kể. - Một số em thi kể trước lớp. - Lớp theo dõi nhận xét và bình chọn bạn kể hấp dẫn nhất.. Toán: Đơn vị đo diện tích. Xăng – ti – mét vuông I.Mục tiêu: - Biết xăng – ti – mét vuông là đơn vị đo diện tích của hình vuông có cạnh là 1cm. - Biết đọc, viết số đo diện tích có đơn vị đo là xăng-ti-mét vuông. II.Đồ dùng dạy học: - GV: SGK, hình vuông 1 cm - HS: SGK, đồ dùng học tập cá nhân III.Các hoạt động dạy học: Giáo viên 1.Kiểm tra bài cũ: (3’) - Đưa ra 1 hv A gồm 4 ô vuông, 1 hình chữ nhật B gồm 5 ô vuông. Yêu cầu HS so sánh. Học sinh - 2 em trả lời miệng, cả lớp nhận xét về kết quả của bạn..

<span class='text_page_counter'>(27)</span> diện tích của 2 hình A và B - Nhận xét ghi điểm 2.Bài mới: (30’) a) Giới thiệu bài: b) Khai thác: * Giới thiệu xăng-ti-mét vuông : - Giới thiệu: Để đo diện tích các hình ta dùng đơn vị đo là xăng-ti-mét vuông. xăng-ti-mét vuông là diện tích của một hình vuông có cạnh dài 1cm. - Cho HS lấy hình vuông cạnh 1cm ra đo. - KL: Đó là 1 xăng-ti-mét vuông. - Xăng-ti-mét vuông viết tắt là : cm2 -Ghi bảng: 3cm2; 9cm2; 279cm2,gọi HS đọc. - GV đọc, gọi 2HS lên bảng ghi: mười lăm xăng-ti-mét vuông. Hai mươi ba xăng-ti-mét vuông. c) Luyện tập: Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu của BT. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Mời 3 em lên bảng chữa bài. - Nhận xét bài làm của học sinh. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu của BT và mẫu. - Hướng dẫn HS phân tích mẫu: Hình A gồm 6 ô vuông 1cm2 . Diện tích hình A bằng 6cm2 - Yêu cầu HS tự làm câu còn lại. - Gọi HS nêu kết quả.. - Nhận xét bài làm của học sinh. Bài 3: - Gọi một em nêu yêu cầu bài. - Mời 3 em đại diện cho 3 dãy lên bảng tính. - Yêu cầu lớp thực hiện vào bảng con. - Nhận xét bài làm của học sinh.. - Lớp theo dõi giới thiệu bài.. - Cả lớp theo dõi.. - Lấy hình vuông ra đo. - 2 em nhắc lại.. - 3 em đọc các số trên bảng. - 2 em lên bảng viết.. - Một em nêu yêu cầu của BT. - Lớp tự làm bài, - 2 em lên bảng chữa bài, lớp theo dõi bổ sung. - Một em nêu yêu cầu của bài. - Lớp tự làm bài.. - 2 em nêu miệng kết quả, lớp bổ sung. + Hình B có 6 ô vuông 1cm2 nên hình B có diện tích bằng 6 cm2 + Diện tích hình A bằng diện tích hình B. - Một em nêu yêu cầu của bài. -2em lên bảng,cả lớp làm vào bảng con..

<span class='text_page_counter'>(28)</span> 3) Củng cố - dặn dò: (2’) - nhận xét tiết học - Về nhà học bài cũ, đọc trước bài mới. Tự nhiên và xã hội: Mặt trời I.Mục tiêu: -. Nêu được vai trò của mặt trời đối với sự sống trên Trái Đất : Mặt trời chiếu sáng và sưởi ấm Trái Đất.. II.Đồ dùng dạy – học: - GV: Các hình trong SGK - HS : SGK,sưu tầm các con côn trùng III.Các hoạt động dạy học: Giáo viên 1. Kiểm tra bài cũ: (3’) - Kiểm tra bài "Thú tiết 2". - Gọi 2 học sinh trả lời nội dung. - Nhận xét đánh giá. 2.Bài mới: (30’) a) Giới thiệu bài: b) Khai thác: * Hoạt động 1 Quan sát và Thảo luận. Bước 1: Thảo luận theo nhóm - Chia nhóm. - Yêu cầu các nhóm thảo luận các câu hỏi: + Vì sao ban ngày không cần đèn mà chúng ta vẫn nhìn rõ mọi vật ? + Khi ra ngoài trời nắng bạn thấy như thế nào ? Vì sao? + Hãy nêu ví dụ chứng tỏ mặt trời vừa tỏa sáng lại vừa tỏa nhiệt ? Bước 2 : Làm việc cả lớp - Mời đại diện một số nhóm lên trình bày kết quả thảo luận. - Giáo viên kết luận: Mặt trời vừa chiếu sáng vừa tỏa nhiệt. Học sinh - 2HS trả lời câu hỏi: + Nêu đặc điểm chung của thú rừng. + Em cần làm gì để bảo vệ thú rừng ? - Lớp theo dõi.. - Từng nhóm dưới sự điều khiển của nhóm trưởng thảo luận và đi đến thống nhất: + Chúng ta nhìn rõ mọi vật là nhờ mặt trời chiếu sáng. + Khi đi ra ngoài trời nắng ta thấy nóng. Vì do sức nóng của mặt trời chiếu vào. + Khi đi ra ngoài trời chúng ta nhìn thấy mọi vật và thấy nóng điều đó chứng tỏ mặt trời vừa chiếu sáng vừa tỏa nhiệt. - Đại diện các nhóm báo cáo trước lớp. - Các nhóm khác nhận xét bổ sung. - 2 em nhắc lại KL. Lớp đọc thầm ghi.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> * Hoạt động 2: Quan sát ngoài trời Bước 1: - Yêu cầu HS quan sát phong cảnh xung quanh trường rồi thảo luận trong nhóm theo gợi ý : + Nêu VD về vai trò của mặt trời đối với con người, động vật, thực vật ?. + Nếu không có mặt trời thì điều gì sẽ xảy ra trên mặt đất ? Bước 2: - Mời đại diện một số nhóm lên trình bày kết quả thảo luận. - Giáo viên kết luận. * Hoạt động 3: Làm việc với SGK - Yêu cầu HS quan sát các hình 2, 3, 4 trang 111 SGKvà kể với bạn những ví dụ về việc con người đã sử dụng ánh sáng và nhiệt của mặt trời. - Mời một số em trả lời trước lớp. - Gia đình em đã sử dụng ánh sáng và nhiệt của Mặt Trời để làm gì ? - Giáo viên kết luận: Ngày nay các nhà khoa học nghiên cứu sử dụng năng lượng của Mặt Trời: pin Mặt Trời. 3) Củng cố - dặn dò: (2’) - Cho hs liên hệ với cuộc sống hàng ngày. - Nhận xét tiết học. nhớ.. - Lớp ra ngoài trời để quan sát phong cảnh xung quanh trường, thảo luận trong nhóm . + Mặt trời có vai trò chiếu sáng, sưởi ấm, giúp cho con người phơi khô quần áo …Giúp cho cây cỏ xanh tươi, người và động vật khỏe mạnh. + Nếu không có mặt trời thì sẽ không có sự sống trên trái đất. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả làm việc.. - Học sinh làm việc cá nhân quan sát các hình 2, 3, 4 kể cho bạn nghe về việc con người đã dùng ánh sáng mặt trời trong cuộc sống. - Một số em lên lên kể trước lớp. - Cả lớp theo dõi nhận xét bổ sung.. Buổi chiều. Tiếng Việt:*Ôn tập làm văn I.Mục tiêu: - Viết lại được một tin thể thao (BT1). - Kể lại được đoạn cuối truyện «Nhảy cầu» theo lời cậu bế hoặc người cha (BT2) - GD HS ý thức tự giác học. II.Đồ dùng dạy học: - Vở thực hành T.V..

<span class='text_page_counter'>(30)</span> III.Các hoạt động dạy học: Giáo viên HĐ1: Giới thiệu bài (1’) - GV nêu mục tiêu giờ học. HĐ2: Hướng dẫn luyện tập (30’) Bài 1: Tóm tắt tin thể thao sau bằng 1 câu. - Y/C HS làm bài cá nhân vào vở, GV HD thêm cho HS yếu, chấm một số em. - Gọi HS đọc bài làm của mình trước lớp, GV nhận xét, bổ sung. Bài 2: Kể (viết) lại đoạn cuối truyện « Nhảy cầu » theo lời của cậu bé hoặc của người cha (Khi cậu bé đã thắng nỗi sợ hãi, nhảy xuống nước). - Y/C HS kể theo cặp, GV HD thêm cho nhóm yếu. - Gọi một số em kể trước lớp, GV nhận xét. - Y/C HS viết lại những điều vừa kể vào vở. HĐ3: Củng cố - dặn dò: (4’) - Nhận xét đánh giá tiết học. Dặn dò.. Học sinh - HS lắng nghe. - 2 HS đọc đề. Lớp đọc thầm. - HS làm bài cá nhân. - 4 - 5 em đọc bài viết của mình, lớp nhận xét. - HS đọc câu lệnh.. - HS kể theo cặp. - 4 – 5em kể, lớp nhận xét. - Hs viết vào vở. - HS nghe và thực hiện.. Sinh hoạt lớp I.Mục tiêu: - HS biết được ưu điểm khuyết điểm trong tuần học vừa qua. - Biết thẳng thắn phê và tự phê. - Phát động thi đua tuần tới. - Hòa đồng trong sinh hoạt tập thể. II.Chuẩn bị: - Kế hoạch tuần tới . - Báo cáo tuần qua. II.Các hoạt động dạy- học: Giáo viên 1. Đánh giá hoạt động trong tuần a. Phần mở đầu (3’) - GV phổ biến nội dung trong tuần qua b. Nội dung (8’) + Nề nếp: Gọi các tổ trưởng lên báo cáo các hoạt động của mình.. Học sinh - HS lắng nghe - Các tổ trưởng lên báo cáo. +Tổ 1: các bạn trong tổ đi học đúng giờ, trong giờ học không nói chuyện,.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> - GV theo dõi gợi ý - Nhận xét, chốt lại - Cho các tổ 2, 3 thực hiện tương tự +Học tập: - Gọi tổ trưởng lên báo cáo - Nhắc nhở các bạn chưa thực hiện - Gv nhận xét, chốt lại: trong tuần này có rất nhiều bạn có nhiều điểm tốt như : Nhi,Hạnh,K Linh ,Huế, Khiêm,Trọng...... *Biện pháp giúp đỡ: (10’) - Động viên giúp đỡ các em. - Rèn nhân, chia vào 15 phút đầu giờ . +Cho HS cả lớp bình chọn tổ và cá nhân được khen thưởng. 2.Phát động thi đua tuần 29 (12’) + Nề nếp: không nói chuyện riêng trong giờ học, ra vảo lớp đúng qui định, trực nhật sạch sẽ. + Học tập: thi đua học tốt để chuẩn bị chào mừng các ngày lễ lớn. - Thường xuyên học bài và làm bài ở nhà trước khi đến lớp. 3.Kết thúc (2’) - Động viên tinh thần học tập, nề nếp của các em.. nề nếp ra vào lớp ổn định. - Nhận xét - Tổ 1: bạn Nguyệt, Bình, Nhi, Lan có nhiều điểm tốt. Các bạn khác còn nhiều hạn chế. - Các tổ khác tiến hành tương tự. - HS tự bình chọn - Thảo luận - Thống nhất ý kiến. - Cả lớp lắng nghe - Tham gia đóng góp ý kiến cho kế hoạch tuần tới..

<span class='text_page_counter'>(32)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×