Tải bản đầy đủ (.docx) (15 trang)

GIAO AN TUAN 29

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (152.77 KB, 15 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 29 Thứ hai ngày 1 tháng 4 năm 2013 Toán DIỆN TÍCH HÌNH CHỮ NHẬT I. Yêu cầu cần đạt: -Biết quy tắc tính diện tích hình chữ nhật khi biết hai cạnh của nó. -Vận dụng tính diện tích một số hình chữ nhật đơn giản theo đơn vị đo là xăng-ti-mét vuông. II. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. 1.Bài cũ: - Gọi HS trả lời câu hỏi: + Xăng-ti-mét viết tắt như thế nào ? + Xăng-ti-mét vuông là gì ? 2.Bài mới. Giới thiệu bài. Xây dựng quy tắc tính diện tích hình chữ nhật. GV hướng dẫn như phần bài học ở SGK. - Phát cho mỗi HS 1 hình chữ nhật áp dụng quy tắc tính rồi nêu kết quả. * Muốn tìm diện tích hình chữ nhật ta làm thế nào ? 3.Thực hành. Bài 1: - Yêu cầu HS tính diện tích, chu vi hình chữ nhật với kích thước đã cho dòng 1, 2 cột 2, 3, 4. - GV hướng dẫn mẫu, sau đó HS tự làm. - Nhận xét, cho điểm. Bài 2: - Yêu cầu HS tự làm rồi đổi chéo vở chữa bài. Bài 3: - Yêu cầu HS tự làm rồi đổi chéo vở kiểm tra. 4.Củng cố, dặn dò. - Muốn tìm diện tích hình chữ nhật ta làm thế nào ? - Nhận xét tiết học.. - 2 HS trả lời. - HS nhận đồ dùng; tự tìm kết quả. - Một số HS trả lời trước lớp; cả lớp nhận xét, bổ sung. - HS trả lời. - 2 HS nêu quy tắc. Cả lớp theo dõi, bổ sung. - 2 HS lần lượt lên bảng làm, cả lớp làm vào bảng con, rồi nhận xét, chữa bài. - 1 HS đọc đề. - 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở, nhận xét, chữa bài. - 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở, nhận xét, chữa bài. - HS trả lời.. Tập đọc - Kể chuyện: BUỔI HỌC THỂ DỤC I. Yêu cầu cần đạt: A. Tập đọc: Đọc đúng giọng các câu cảm, câu cầu khiến. Hiểu nội dung: Ca ngợi quyết tâm vượt khó của một HS tật nguyền. Trả lời được các câu hỏi trong SGK . B. Kể chuyện: Kể lại từng đoạn của câu chuyện dựa theo lời của một nhân vật. HS khá, giỏi biết kể lại toàn bộ câu chuyện. II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ bài học trong SGK. Thêm tranh, ảnh gà tây, bò mộng (nếu có). III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> A. Tập đọc: 1.Bài cũ: - Gọi HS đọc thuộc lòng bài “Cùng vui chơi” và trả lời câu hỏi 2, 3 SGK. 2. Bài mới:. a) Giới thiệu bài: b) Luyện đọc: - GV đọc toàn bài c) GV viết bảng: Đê-rốt-xi, Cô-rét-ti, Xtác-đi, Ga-rô-nê, Nen-li. d) Hướng dẫn tìm hiểu bài: - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1. - Hỏi câu 1: Các bạn trong lớp thực hiện bài thể dục như thế nào? - Hỏi câu 2: Vì sao Nen –li được miễn tập thể dục? - Vì sao Nen-li cố xin thầy cho được tập như mọi người? - Hỏi câu 3: Tìm những chi tiết nói lên quyết tâm của Nen –li. - Hỏi câu 4 : Tìm thêm một tên thích hợp cho câu chuyện.. - 2-3 HS tiếp nối nhau đọc và trả lời câu hỏi. - HS lắng nghe - HS theo dõi. - 2-3 HS đọc; cả lớp đọc thầm. - Đọc từng câu, đoạn. - Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 1; 2 HS nối tiếp nhau đọc đoạn 2-3. - 1 HS đọc cả bài. - HS đọc thầm - HS trả lời. - Cả lớp đọc thầm đoạn 2. - HS trả lời. - HS trả lời. - Cả lớp đọc thầm đoạn 2, 3. - HS trả lời. - HS phát biểu. - HS trao đổi theo nhóm 4. - Phát biểu.. e) Luyện đọc lại: - GV đính đoạn 2 lên bảng; hướng dẫn HS đọc. - 3HS nối tiếp nhau thi đọc 3 đoạn câu chuyện. - Mời 1 tốp (5 HS) đọc theo vai. - 5 HS đọc. B. Kể chuyện 1. GV nêu nhiệm vụ. - HS lắng nghe thực hiện. 2 Hướng dẫn HS kể lại câu chuyện: - Yêu cầu HS chọn kể lại câu chuyện theo lời một nhân vật. - Nhắc các em nhập vai kể lại theo lời nhân vật. - GV nhận xét. - GV và cả lớp bình chọn ban kể đúng yêu cầu, kể hấp dẫn nhất.. - HS chọn nhân vật. - 1 HS kể mẫu. - Từng cặp HS tập kể đoạn 1. - 2 HS thi kể trước lớp.. 3. Củng cố dặn dò: - Về nhà các em tiếp tục luyện kể theo lời nhân vật.. Thứ ba ngày 2 tháng 4 năm 2013 Tự nhiên xã hội.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> THỰC HÀNH ĐI THĂM THIÊN NHIÊN I. Yêu cầu cần đạt: Quan sát và chỉ được các bộ phận bên ngoài của các cây, con vật đã gặp khi đi thăm thiên nhiên. * Biết phân loại được một số cây, con vật đã gặp. II. Đồ dùng dạy học: Chọn địa điểm tham quan. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên 1. Khởi động (ổn định tổ chức). 2. Bài mới: Hoạt động 1. Thực hành tham quan. + Giáo viên đưa học sinh đi tham quan. Giới thiệu về các loại cây, con vật được quan sát. + Giáo viên quản lý học sinh, nhắc nhở học sinh cùng tìm hiểu các loài cây, con vật. + Dặn dò học sinh về nhà vẽ tranh, vẽ 1 loài cây. Vẽ 1 con vật đã quan sát được.. Hoạt động của học sinh. + Học sinh tham quan, ghi chép.. + Học sinh thực hiện theo yêu cầu.. 4. Củng cố & dặn dò: + Giáo dục học sinh luôn cố gắng bảo vệ thiên nhiên, môi trường vì đó là bảo vệ cuộc sống của chính mình. + Chuẩn bị bài: Mặt trời.. Toán LUYỆN TẬP I. Yêu cầu cần đạt: Biết tính diện tích hình chữ nhật. II. Các hoạt động: Hoạt động của giáo viên 1.Bài cũ: - Yêu cầu HS nêu cách tính chu vi và diện tích hình chữ nhật ? ? Tính diện tích hình chữ nhật có chiều dài 24cm, chiều rộng 9 cm 2.Bài mới. Giới thiệu bài. Hướng dẫn thực hành. Bài 1: - Gọi HS đọc đề toán. - Yêu cầu HS tự làm bài. Bài 2: - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - Yêu cầu HS tự làm rồi đổi chéo vở chữa bài. Bài 3: - Hướng dẫn HS phân tích đề. - Yêu cầu HS tự làm bài. - GV nhận xét, chữa bài.. Hoạt động của học sinh - Một vài HS trả lời. - 1 HS lên bảng.. - 1 HS đọc đề, cả lớp theo dõi ở SGK. - 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào bảng con, nhận xét. - 1 HS đọc đề. - HS trả lời. - cả lớp làm vào vở, rồi đổi chéo vở kiểm tra. - 1 HS đọc đề. - HS phân tích đề. - 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở, nhận xét, chữa bài..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> 3.Củng cố, dặn dò. - Nhận xét tiết học. Chính tả BUỔI HỌC THỂ DỤC I. Yêu cầu cần đạt: Nghe – viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. Viết đúng các tên riêng của người nước ngoài trong câu chuyện “Buổi học thể dục” (BT2). Làm đúng BT(3) b. II. Đồ dùng dạy học: Bảng lớp viết 3 lần các từ ngữ trong BT3a hoặc 3b Tranh ảnh về một số môn thể thao ở BT3a (nếu có) III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Bài cũ: - GV đọc các từ: bóng rổ, nhảy cao, đấu võ, thể dục thể thao.. - 2 HS lên bảng viết, cả lớp viết bảng con.. B. Bài mới: Giới thiệu bài:. - HS lắng nghe. Hướng dẫn HS nghe viết: - Câu nói của thầy giáo đặt trong dấu gì? - Những chữ nào trong đoạn phải viết hoa?. - 2 HS đọc lại, cả lớp theo dõi ở SGK. - HS trả lời. - HS trả lời. - Cả lớp đọc thầm đoạn văn; tự viết các từ dễ sai. - HS viết bài vào vở. - GV đọc bài viết - GV đọc cho HS soát lỗi - Chấm, chữa bài: chấm 5-7 bài.. - HS đổi chéo vở chấm bài.. Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài 2: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS tự làm bài cá nhân. - Mời 1 HS đọc tên các bạn HS trong truyện. - GV nhận xét, chữa bài. Bài 3b: - Mời 3 HS làm bài trên bảng. - GV chốt lời giải đúng; giải thích hoặc dùng tranh mô tả các môn thể thao.. - 1 HS đọc, cả lớp theo dõi ở SGK. - HS làm bài vào vở nháp. - 3 HS lên bảng viết. - Cả lớp nhận xét. - Cả lớp viết vào vở. - HS đọc, tự làm bài. - 3 HS lên bảng làm bài, cả lớp nhận xét. - HS làm bài vào vở.. C.Củng cố dặn dò: - Về nhà các em ghi nhớ môn thể thao BT3. - GV nhận xét tiết học.. Đạo đức TIẾT KIỆM VÀ BẢO VỆ NGUỒN NƯỚC (tiếp theo) I. Yêu cầu cần đạt: Biết cần phải sử dụng tiết kiệm nước và bảo vệ nguồn nước..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Nêu được cách sử dụng tiết kiệm nước và bảo vệ nguồn nước khỏi bị ô nhiễm. Biết thực hiện tiết kiệm nước và bảo vệ nguồn nước ở gia đình, nhà trường, địa phương. * Biết vì sao cần phải sử dụng tiết kiệm nước và bảo vệ nguồn nước. * Không đồng tình với những hành vi sử dụng lãng phí hoặc làm ô nhiễm nguồn nước. * KNS: Kĩ năng lắng nghe ý kiến các bạn Kĩ năng trình bày các ý tưởng tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước ở nhà và ở trường. Kĩ năng tìm kiếm và sử lý thông tin liên quan đến tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước ơ nhà và ở trường. Kĩ năng bình luận, xác định và lựa chọn các giải pháp tốt nhất để tiết kiệm, bảo vệ nguồn nước ở nhà và ở trường. Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước ở trường và ở nhà. II. Đồ dùng dạy học: Các tài liệu về sử dụng nước và tình hình ô nhiễm nước ở các địa phương. Phiếu học tập cho hoạt động 2, 3 tiết 1 và hoạt động 2 tiết 2. III. Các hoạt động day học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Bài cũ: - Người ta sử dụng nước để làm gì ? - 3 HS lần lượt trả lời. - Ở địa phương em đang sống thường sử dụng những nguồn nước nào ? - Em cần làm gì để tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước đó ? 2.Bài mới: Giới thiệu bài: Hoạt động 1: Xác định các biện pháp. - Yêu cầu HS căn cứ vào kết quả phiếu điều tra - Các nhóm lần lượt viết lại kết quả vào của mình để điền vào bảng báo cáo của nhóm. bảng báo cáo. GV nhận xét kết quả hoạt động của các nhóm, giới thiệu những biện pháp tiết kiệm và bảo vệ hay nhất. - Em hãy nêu một vài biện pháp các em có thể làm được để bảo vệ và tiết kiệm nguồn nước. Kết luận: Chúng ta cần phải thực hiện tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước nhằm để bảo vệ và duy trì sức khỏe cuộc sống của chúng ta Hoạt động 2: Thảo luận nhóm. - Chia lớp thành 6 nhóm; yêu cầu các nhóm thảo luận, đánh giá các kiến thức ở bài tập 4 và giải thích lí do. GV kết luận Hoạt động 3: Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng”. - Chia lớp thành 4 đội. - GV phát phiếu học tập. Phổ biến cách chơi. Phiếu bài tập - GV nhận xét đánh giá kế quả chơi. GV rút ra kết luận chung: - Đính ghi nhớ lên bảng 3. Củng cố, dặn dò: - Về nhà các em cần thực hiện tốt nội dung bài học và chuẩn bị bài sau. - GV nhận xét tiết học.. - Đại diện các nhóm lên trình bày, các nhóm khác trao đổi, bổ sung. - Cả lớp lắng nghe - HS nêu.. - Các nhóm thảo luận ghi kết quả vào bài tập. - Đại diện các nhóm lên trình bày, các nhóm khác bổ sung.. - Các nhóm nhận phiếu; thảo luận ghi kết quả vào phiếu. - Đại diện các nhóm lên trình bày, các nhóm khác bổ sung. - Bình chọn nhóm thắng cuộc. - 2-3 HS đọc ghi nhớ..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Thứ tư ngày 3 tháng 4 năm 2013 Tập đọc LỜI KÊU GỌI TOÀN DÂN TẬP THỂ DỤC I. Yêu cầu cần đạt: -Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ. -Bước đầu hiểu tính đúng đắn, giàu sức thuyết phục trong lời kêu gọi toàn dân tập thể dục của Bác Hồ. Từ đó, có ý thức luyện tập để bồi bổ sức khỏe. Trả lời được các câu hỏi trong SGK. II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ bài học trong SGK. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên A. Bài cũ : - Yêu cầu 3 HS kể lại truyện “Buổi tập thể dục” theo lời một nhân vật. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Luyện đọc: a) GV đọc toàn bài. b) Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: 3. Hướng dẫn tìm hiểu bài: - Yêu cầu HS đọc thầm bài văn; trao đổi theo nhóm, 4 em trả lời các câu hỏi - Sức khỏe cần thiết như thế nào trong xây dựng và bảo vệ Tổ quốc? - Vì sao tập thể dục là bổn phận của mỗi người yêu nước? - Mời một số nhóm trả lời. * Em sẽ làm gì khi đọc “Lời kêu gọi toàn dân tập thể dục” của Bác Hồ? 4. Luyện đọc lại:. Hoạt động của học sinh - 2 HS kể; cả lớp theo dõi.. - HS theo dõi ở SGK. - HS luyện viết từng câu, đoạn, tìm hiểu từ. - Cả lớp đọc đồng thanh toàn bài. - Cả lớp đọc thầm, trao đổi trả lời. - Đại diện các nhóm trả lời (mỗi nhóm trả lời 1 câu). - Cả lớp theo dõi, nhận xét, bổ sung. - HS tự liên hệ trả lời. - 1 HS khá, giỏi đọc lại toàn bài. - 2-3 HS thi đọc. - Cả lớp nhận xét, bình chọn.. - Tổ chức HS thi đọc. - GV nhận xét, tuyên dương. C. Củng cố, dặn dò: - Các em cần siêng năng tập thể dục để bồi bổ sức khỏe.. Toán DIỆN TÍCH HÌNH VUÔNG I. Yêu cầu cần đạt: Biết quy tắc tính diện tích hình vuông theo số đo cạnh của nó và bước đầu vận dụng vào tính diện tích một số hình vuông theo đơn vị đo là Xăng-ti-mét. II. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> 1.Bài cũ: - Gọi HS trả lời câu hỏi: + Xăng-ti-mét viết tắt như thế nào ? + Xăng-ti-mét vuông là gì ? 2.Bài mới. Giới thiệu bài. Giới thiệu quy tắc tính diện tích hình vuông. - Phát cho mỗi HS 1 hình vuông đã chuẩn bị như phần bài học ở SGK. GV hướng dẫn như phần bài học ở SGK. Giới thiệu: 3cm x 3cm = 9cm2. Muốn tìm diện tích hình vuông ta làm thế nào ? 3.Thực hành. Bài 1: - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - Muốn tìm chu vi hình vuông ta làm thế nào ? - Yêu cầu HS tự làm bài. - Nhận xét, chữa bài. Bài 2: - Hướng dẫn HS đổi 80 mm = 8 cm, rồi làm bài. Bài 3: - Yêu cầu HS tự làm. * Muốn tìm độ dài cạnh hình vuông ta làm thế nào ? 4.Củng cố, dặn dò. - Muốn tìm diện tích hình vuông ta làm thế nào ? - Nhận xét tiết học.. - 2 HS trả lời. - HS trả lời. - 2-3 HS nhắc lại. - HS trả lời. - HS trả lời. - 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào bảng con. -1 HS đọc đề toán. - 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở, đổi chéo vở kiểm tra, chữa bài. -1 HS đọc đề toán. - 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở, nhận xét, chữa bài. - HS trả lời. - 1-2 HS trả lời.. Luyện từ và câu: MỞ RỘNG VỐN TỪ: THỂ THAO. DẤU PHẨY I. Yêu cầu cần đạt: Kể được một số môn thể thao (BT1) Nêu được một số từ ngữ về chủ điểm “Thể thao” (BT2). Đặt được dấy phẩy vào chỗ thích hợp trong câu (BT3a/b hoặc a/c). II. Đồ dùng dạy học: Tranh ảnh của một số môn thể thao được nói đến trong BT1. 2 tờ phiếu khổ to kẻ bảng nội dung BT1. Bảng lớp viết 3 câu văn ở BT3. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên A. Bài cũ: - Gọi 2 HS nêu miệng BT2 và BT3 (T.28) B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn làm bài tập a) Bài tập 1: - Yêu cầu HS làm bài, sau đó trao đổi theo nhóm. - GV dán 2 tờ phiếu lên bảng.. Hoạt động của học sinh - Mỗi HS làm 1 bài. - 1 HS đọc yêu cầu của bài. - HS làm bài cá nhân, trao đổi theo nhóm..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - GV bổ sung từ vào nhóm thắng cuộc giải thích thêm một số môn thể thao. b) Bài tập 2: - Yêu cầu HS đọc yêu cầu bài và truyện vui “Cao cờ” - GV chốt lại các từ ngữ nói về kết quả thi đấu thể thao. + Anh chàng trong truyện có cao cờ không? Anh ta có thắng ván nào trong cuộc chơi không? + Truyện đáng cười ở điểm nào? c) Bài tập 3: - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - Yêu cầu HS tự làm bài, đổi chéo kiểm tra. 3. Củng cố, dặn dò - Về nhà các em chọn 3 từ trong BT1, 2 tập đặt câu. - GV nhận xét tiết học.. - 2 nhóm thi làm bài, cả lớp đọc bảng từ, nhận xét bình chọn nhóm thắng cuộc. - Cả lớp đọc đồng thanh. - 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm. - HS làm bài cá nhân. - HS phát biểu. - 1 HS đọc truyện vui, cả lớp đọc thầm. - HS trả lời. - HS trả lời. - HS đọc thầm bài tập. - HS trả lời. - 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm bài vào vở rồi nhận xét, chữa bài.. An toàn giao thông LUYỆN TẬP CHUNG I. Yêu cầu cần đạt: - Củng cố kĩ năng khi đi bộ và kỹ năng đi đường an toàn. - Giáo dục các em có ý thức chấp hành tốt luật giao thông đường bộ. II. Đồ dùng dạy học: Phiếu bài tập III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động 1: Thảo luận nhóm đôi Tổ chức cho HS thảo luận theo nhóm đôi nội 2HS ngồi cạnh nhau thảo luận dung các câu hỏi sau: 1. Khi đi bộ trên đường, ta phải đi như thế nào? 2. Để qua đường an toàn ta cần phải làm gì? 3. Thế nào là con đường an toàn? Mời đại diện một số nhóm trả lời, cả lớp theo dõi nhận xét, bổ sung. Hoạt động 2: Làm việc cá nhân GV phát phiếu bài tập HS nhận phiếu BT HS làm bài Gọi 1 HS lên bảng làm vào phiếu BT ở bảng Cả lớp nhận xét bài làm trên bảng phụ Cả lớp đổi chéo chấm chữa bài. GV nhận xét tiết học NỘI DUNG PHIẾU BÀI TẬP Câu 1. đường đến trường là gì: a) Con đường có vỉa hè, có biển báo hiệu giao thông. b) Con đường có trồng nhiều cây bóng mát. c) Con đường không có người và xe qua lại. Câu 2. đi trên đường, ta phải tuân theo sự chỉ dẫn của: a) Bạn bè cùng lớp học.. Con. Khi.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> b) Biển báo hiệu giao thông. Câu 3. g không an toàn là: a) Đường quốc lộ, đường nông thôn. b) Đường tỉnh, đường xã. c) Đường có nhiều xe đi lại, không có biển báo giao thông. Câu 4. an toàn là gì: a) Đi trên vỉa hè. b) Đi thẳng hàng. c) Đi chậm chậm. Câu 5. g không có vỉa hè, khi đi bộ ta phải: a) Đi sát lòng đường. b) Đi thật nhanh. c) Đi sát mép lề đường bên phải. Câu 6. đi qua đường cần chú ý: a) Không nắm tay nhau chạy qua đường. b) Không đi qua đường nơi bị che khuất. c) a, b đều đúng. Đườn. Đi bộ. Đườn. Khi. Thứ năm ngày 4 tháng 4 năm 2013 Toán LUYỆN TẬP I. Yêu cầu cần đạt: Biết tính diện tích hình vuông. II. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên 1.Bài cũ: - Gọi 1 HS lên bảng giải bài toán dựa vào tóm tắt sau: Cạnh hình vuông: 90mm Chu vi:……..mm? Diện tích:…..cm2 2.Bài mới. Giới thiệu bài. 3.Hướng dẫn luyện tập. Bài 1: - Yêu cầu HS tự làm bài rồi đổi chéo vở kiểm tra, chữa bài. Bài 2: Tiến hành tương tự bài 1. Bài 3: (a) - Hình chữ nhật có kích thước như thế nào? - Hình vuông có kích thước như thế nào ? - Các em tính chu vi và diện tích của mỗi hình, sau đó so sánh. - GV chữa bài, cho điểm. 4.Củng cố, dặn dò. - Nhận xét tiết học.. Hoạt động của học sinh - 1 HS lên bảng làm.. - 1 HS đọc đề, cả lớp theo dõi ở SGK. - 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở, rồi đổi chéo vở kiểm tra. - HS trả lời. - HS trả lời. - 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở, nhận xét, chữa bài.. Chính tả (nghe - viết): LỜI KÊU GỌI TOÀN DÂN TẬP THỂ DỤC I. Yêu cầu cần đạt:.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Nghe – viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. Làm đúng BT(2) b. II. Đồ dùng dạy học: 3 tờ phiếu viết nội dung BT2a hoặc 2b III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên A. Bài cũ: - GV đọc các từ: điền kinh, duyệt binh, truyền tin, thể dục thể hình. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài : 2. Hướng dẫn HS nghe viết: - GV đọc bài chính tả. + Vì sao mỗi người dân phải luyện tập thể dục ? - GV đọc toàn bài. - Chấm, chữa bài: 7-10 em. 3. Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 2b: - GV dán 3 tờ phiếu lên bảng. - GV chốt lời giải đúng. *Truyện vui trên gây cười ở điểm nào ?. Hoạt động của học sinh - 2 HS lên bảng viết, cả lớp viết bảng con.. - 2HS đọc thuộc lòng, cả lớp đọc thầm. - 2 HS nhắc lại. - HS đọc thầm lại đoạn thơ; tự viết những từ khó. - HS đọc lại đoạn thơ trong SGK. - Tự nhớ lại đoạn thơ và viết vào vở. - HS đọc thầm; làm bài cá nhân. - 3 nhóm lên bảng thi làm bài (tiếp sức) mỗi nhóm 4 em. Cả lớp nhận xét. - 1-2 HS đọc lại truyện vui. - HS trả lời. - Cả lớp làm bài vào vở.. 4. Củng cố, dặn dò: - Về nhà các em soát lại lỗi chính tả trong bài; nhớ, kể lại truyện vui. Tập viết: ÔN CHỮ HOA T (tiếp theo) I. Yêu cầu cần đạt: Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa T , Tr ( 1 dòng) ; viết đúng tên riêng Trường Sơn ( 1 dòng) và câu ứng dụng “Trẻ em … là ngoan” ( 1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ. II. Đồ dùng dạy học: Mẫu chữ viết hoa T (Tr). GV viết sẵn tên riêng Trường Sơn và câu ứng dụng trên dòng kẻ ô li. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên A.Bài cũ: - Yêu cầu HS viết: Thăng Long, Thể dục. - Kiểm tra bài viết ở nhà của HS. - 1 HS nhắc lại câu ứng dụng bài trước. B. Bài mới: Giới thiệu bài:. Hoạt động của học sinh - 2 HS lên bảng viết, cả lớp viết bảng con. - 1 HS nhắc lại - HS lắng nghe. Hướng dẫn viết chữ hoa: - Yêu cầu HS tìm chữ viết hoa có trong bài. - GV viết mẫu và nhắc lại cách viết.. - HS tìm, trả lời: T (Tr), S, B. - HS viết bảng con: Tr và S..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Hướng dẫn viết từ ứng dụng: - Yêu cầu HS đọc từ. - HS đọc từ: Trường Sơn. - GV giới thiệu về Trường Sơn. - Yêu cầu HS viết bảng con.. - HS lắng nghe. - 2 HS lên bảng viết, cả lớp viết bảng con.. Hướng dẫn HS viết câu ứng dụng:. - HS đọc câu ứng dụng.. - GV giảng nội dung câu ứng dụng. - HS lắng nghe. - HS viết bảng con: Trẻ em.. Hướng dẫn viết vào vở tập viết: - GV nêu yêu cầu. - Chấm, chữa bài: 7-8 HS. - HS viết bài vào vở.. Củng cố dặn dò: GV nhận xét tiết học. - HS học thuộc câu ứng dụng.. Tự nhiên xã hội THỰC HÀNH ĐI THĂM THIÊN NHIÊN ( Tiếp theo) I. Yêu cầu cần đạt: Quan sát và chỉ được các bộ phận bên ngoài của các cây, con vật đã gặp khi đi thăm thiên nhiên. * Biết phân loại được một số cây, con vật đã gặp. II. Đồ dùng dạy học: Chọn địa điểm tham quan. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên 1. Khởi động (ổn định tổ chức). 2. Bài mới: Hoạt động 2: Giới thiệu tranh vẽ. + Học sinh đưa tranh vẽ của mình. + Học sinh làm việc theo nhóm. + Học sinh giới thiệu trước lớp. Hoạt động 3: Bạn biết gì về động vật, thực vật. + Giáo viên chia thành 2 nhóm ( nhóm động vật và nhóm thực vật). + Học sinh ở đội vẽ tranh động vật chia thành nhóm nhỏ phát biểu thảo luận số 1. + Học sinh ở đội vẽ tranh thực vật cũng chia các nhóm nhỏ, phát biểu thảo luận số 2. Phiếu thảo luận 1(2). Sách thiết kế trang 95. - Con vật, đầu, mình, cơ quan di chuyển, đặc điểm riêng. - Cây, thân, rễ, lá, hoa, quả, điểm đặc biệt. + Các nhóm thảo luận 10 phút. “ Em thấy thực vật và động vật khác nhau chỗ nào? “ + Giáo viên kết luận: Động vật và thực vật khác nhau ở các bộ phận cơ thể. Động vật có thể di chuyển được còn thực vật thì không. Thực vật có thể quang hợp còn động vật thì không.. Hoạt động của học sinh + Học sinh đưa tranh của mình ra. + Học sinh làm việc theo nhóm. + Học sinh giới thiệu tranh vẽ của mình. - Vẽ cây gì? (con gì?) - Chúng sống ở đâu? - Các bộ phận chính của cơ thể là gì? - Chúng có đặc điểm gì đặc biệt? + Các nhóm cử đại diện lên trình bày trước lớp. + Học sinh thực hiện theo yêu cầu.. + Học sinh nhắc lại..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> 4. Củng cố & dặn dò: + Giáo dục học sinh luôn cố gắng bảo vệ thiên nhiên, môi trường vì đó là bảo vệ cuộc sống của chính mình. + Chuẩn bị bài: Mặt trời. Thứ sáu ngày 5 tháng 4 năm 2013 Âm nạc Tập viết các nốt nhạc trên khuôn nhạc I. Yêu cầu cần đạt: - HS nhớ tên nốt, hình nốt và vị trí nốt nhạc trên khuôn nhạc. - HS tập viết đúng các nốt nhạc trên khuông. II. Chuẩn bị của giáo viên - Bảng phụ có kẻ sẵn khuôn nhạc. - Trò chơi “ Khuôn nhạc bàn tay” để giúp HS nhớ vị trí nốt nhạc trên khuông. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên Hoạt động 1: Ôn và ghi nhớ tên nốt, hình nốt trên khuôn nhạc. - GV treo bảng phụ kẻ khuôn nhạc, khoá Son và - HS theo dõi. các nốt nhạc với hình nốt khác nhau. - Cho HS luyện nói tên các nốt nhạc trên bảng theo thứ tự. - Luyện nói tên nốt, hình nốt trên khuông: đồng - Ngược lại, GV có thể ghi dưới khuôn nhạc thnah, dãy,cá nhân ,... (hoặc nói) tên các nốt nhạc và gọi HS lên viết lại nốt nhạc trên khuôn nhạc đúng vị trí hình nốt. - Cho HS luyện tập nói và nhớ tên nốt, hình nốt - Lên bảng viết các nốt nhạc đúng vị trí và hình để chuẩn bị tốt cho phần tập viết nốt trên khuông nốt theo yêu cầu của GV. ở hoạt động 3. Hoạt động 2: Trò chơi âm nhạc - Thực hiện theo hướng dẫn của GV. - GV thực hiện trò chơi “Khuông nhạc bàn tay” - Thực hiện trò chơi theo hướng dẫn. - GV hướng dẫn HS tập chỉ vào “khuông nhạc - Cố gắng để nhớ và trả lời đúng vị trí các nốt bàn tay” của mình và nói tên các nốt. nhạc trên khuôn nhạc bàn tay. - Luyện tập nói tên các nốt nhạc trên “khuông nhạc bàn tay” của mình và đố các bạn. Hoạt động 3: Tập viết nốt nhạc trên khuông. - GV hướng dẫn HS kẻ khuông nhạc, khoá Son. - GV lần lượt đọc tên nốt, hình nốt để HS viết vào khuông nhạc. - GV theo dõi HS thực hành viết nốt và nhắc nhở để HS viết đúng các nốt trên khuông nhạc. 4. Củng cố – Dặn dò - GV nhận xét một số vở HS - GV nhân xét tiết học Tập làm văn : VIẾT VỀ MỘT TRẬN THI ĐẤU THỂ THAO I. Yêu cầu cần đạt: Dựa vào bài TLV miệng tuần trước, viết được một đoạn văn ngắn (khoảng 6 câu) kể lại một trận thi đấu thể thao. II. Đồ dùng dạy học: Bảng lớp viết 6 câu hỏi gợi ý cho BT1, tiết TLV tuần 28. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên A. Bài cũ: - Gọi HS kể lại một trận thi đấu thể thao mà. Hoạt động của học sinh - 2-3 HS kể, cả lớp theo dõi, nhận xét..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> các em đã có dịp xem. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn HS viết bài: - Trước khi viết, các em cần xem lại các gợi ý – đó là những nội dung cơ bản kể; các em có thể linh hoạt không phụ thuộc vào các gợi ý. + Viết đủ ý, diễn đạt rõ ràng, thành câu. + Nên viết vào giấy nháp những ý chính trước khi viết bài vào vở.. - HS viết bài. - Một số HS tiếp nối nhau đọc bài viết.. - GV chấm, chữa nhanh một số bài, cho điểm, nhận xét chung. C. Củng cố, dặn dò: - Về nhà các em hoàn chỉnh bài viết. - Chuẩn bị nội dung viết thư cho một người bạn nước ngoài… - GV nhận xét tiết học. Toán PHÉP CỘNG CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 100.000 I. Yêu cầu cần đạt: Biết cộng các số trong phạm vi 100.000 (đặt tính và tính đúng). Giải bài toán có lời văn bằng hai phép tính II. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên 1.Bài cũ: - Gọi HS trả lời câu hỏi: + Muốn tìm diện tích hình vuông ta làm thế nào ? + Muốn tìm chu vi hình vuông ta làm thế nào ? 2.Bài mới. Giới thiệu bài. Hướng dẫn HS tự thực hiện phép cộng: 45732 + 36194. - Hướng dẫn như phần bài học ở SGK/Tr.155. 3.Thực hành. Bài 1: - Yêu cầu HS tự làm bài rồi chữa bài. - GV nhận xét, chữa bài. Bài 2: (a) - Tiến hành tương tự bài 1, cho HS đổi chéo vở để kiểm tra két quả. Bài 4: - Cho HS nêu cách giải bài toán. - GV chữa bài, cho điểm. 4.Củng cố, dặn dò. - Nhận xét tiết học.. Hoạt động của học sinh - 2 HS trả lời. - 4 HS lần lượt lên bảng làm, cả lớp làm vào bảng con rồi chữa bài.. - 1 HS đọc đề toán, cả lớp đọc thầm. - HS tự làm, 1 HS lên bảng chữa bài.. Thủ công LÀM ĐỒNG HỒ ĐỂ BÀN (Tiết 2).

<span class='text_page_counter'>(14)</span> I.Yêu cầu cần đạt: Biết cách làm đồng hồ để bàn. Làm được đồng hồ để bàn. Đồng hồi tương đối cân đối. II.Đồ dùng dạy học: Mẫu đồng hồ để bàn làmbằng giấy thủ công ( hoặc bìa màu). Tranh quy trình làm đồng hồ để bàn. Giấy thủ công (bìa màu), giấy trắng, hồ dán, thước … III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh * Hoạt động 3. Học sinh thực hành làm đồng hồ để bàn và trang trí. - Gọi 2 HS nhắc lại các bước làm đồng hồ để - 2 HS nêu. bàn. - GV nhận xét và sử dụng tranh quy trình làm - HS theo dõi. đồng hồ để hệ thống lại các bước làm đồng hồ. + Bước 1. Cắt giấy. + Bước 2. Làm các bộ phận của đồng hồ (khung, mặt, đế và chân đỡ đồng hồ). + Bước 3. Làm thành đồng hồ hoàn chỉnh. - Gợi ý cho HS trang trí. - Tổ chức cho HS thực hành làm đồng hồ. - GV đến từng bàn để quan sát, nhận xét, giúp - HS thực hành làm đồng hồ để bàn. đỡ HS còn lúng túng. - HS trang trí, trưng bày. - GV khen ngợi, tuyên dương HS trang trí có - Tự đánh giá sản phẩm. nhiều sáng tạo. - Đánh giá kết quả học tập của HS. * Củng cố & dặn dò: + GV nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần thái độ học tập và kết quả học tập của HS.. SINH HOẠT LỚP: I- Mục tiêu: - Giúp HS thấy được ưu, nhược điểm điểm của mình trong tuần để có hướng phấn đấu và khắc phục. - Tìm ra những biện pháp để khắc phục nhược điểm của bản thân. - Rèn tính tự quản cho HS. II- Các hoạt động: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh * Yêu cầu cả lớp hát đồng thanh. - Cả lớp hát - Lớp trưởng, tổ trưởng lên báo cáo. - Tổ trưởng báo cáo tình hình của tổ mình - Lớp trưởng báo cáo tình hình của lớp. 3. GV nhận xét chung; - Tham gia tốt phong trào do nhà trường và Liên đội đề ra. - HS lắng nghe - Học tập: Đa số các em có thái độ học tập nghiêm túc, có đầy đủ sách vở, dụng cụ học tập. Học bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp. Trong giờ học tham gia phát biểu bài sôi nổi ( Anh Trúc, Ái Tiên, Mỹ Hạnh) - Đa số các em ngoan ngoãn, có ý thức đoàn kết, giúp đỡ bạn - Ý thức tổ chức kỷ luật tốt, chấp hành tốt mọi quy định nề nếp của nhà trường, của lớp..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> * Tồn tại: - Một số em chưa có ý thức trong việc giữ vở, rèn chữ. - Một số em tác phong chưa nghiêm túc, trong giờ học còn mất trật tự. 4. Tuyên dương: Tổ 1,4. Học sinh: Anh Trúc, Ái Tiên, Mỹ Hạnh - HS tham gia ý kiến 5. Kế hoạch tuần 30: - Tiếp tục thực hiện tốt mặt nề nếp. - Tăng cường luyện đọc, viết ở nhà. - Tham gia giữ vệ sinh chung. - Đi đường đúng Luật giao thông - Cần chú ý hơn việc giữ vở, rèn chữ..

<span class='text_page_counter'>(16)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×