Tải bản đầy đủ (.docx) (22 trang)

Nang cao hung thu hoc tap mon Ngu van cho hoc sinh lop8 truong THCS Chanh Phu Hoa bang bien phap dung phieuhoc tap

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (227.46 KB, 22 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BẾN CÁT TRƯỜNG THCS CHÁNH PHÚ HOÀ. ĐỀ TÀI:. Người thực hiện: Hồ Thái Ngọc Thu. Tổ : Toán Tin. Bến Cát, tháng 2 năm 2013. MỤC LỤC STT. NỘI DUNG 1. Tóm tắt đề tài 2. Giới thiệu 2.1. Hiện trạng 2.2. Giải pháp thay thế 2.3. Một số nghiên cứu gần đây liên quan đến đề tài 2.4. Vấn đề nghiên cứu 2.5. Giả thuyết nghiên cứu 3. Phương pháp. TRANG 3 3 3 3 4 4 4 4.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> 3.1. Khách thể nghiên cứu 3.2. Thiết kế nghiên cứu 3.3. Quy trình nghiên cứu 3.4. Đo lường và thu thập dữ liệu 4. Phân tích dữ liệu và kết quả 4.1. Trình bày kết quả 4.2. Phân tích dữ liệu 4.3. Bàn luận 5. Kết luận và khuyến nghị 5.1. Kết luận 5.2. Khuyến nghị 6. Tài liệu tham khảo 7 Minh chứng – phụ lục của đề tài. 4 4 5 6 6 6 7 8 8 8 9 9 10-18. DANH MỤC VIẾT TẮT HS : Học sinh ĐTB: Điểm trung bình GV: Giáo viên KT: kiểm tra HKI: Học kì I THCS: Trung học cơ sở 1. TÓM TẮT ĐỀ TÀI Thực tế việc giải dạng toán tìm x lớp 7A3, tại trường THCS Chánh Phú Hòa hiện tôi đang dạy có số lượng học sinh (HS) giải không được dạng toán này khá cao. Điều này đã ảnh hưởng lớn đến chất lượng môn Toán nói chung của nhà trường và của lớp 7 tôi đảm nhiệm nói riêng. Để khắc phục tình trạng trên tôi nghiên cứu chọn giải pháp: “Giúp HS giải thành thạo dạng Toán tìm x lớp 7”. Việc làm này có tác dụng giúp cho HS củng cố kiến thức đã học và rèn luyện theo kịp chương trình, kiến thức mới được học. Nghiên cứu được tiến hành trên 2 nhóm HS tương đương lớp 7A3 và 7A4 ( mỗi nhóm 3 em) Trường THCS Chánh Phú Hòa. Thực.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> nghiệm được thực hiện giải pháp thay thế từ tuần 1 đến hết tuần 19 năm học 2012-2013. Qua nghiên cứu và thu thập số liệu, kết quả độ chênh lệch điểm trung bình T-test cho kết quả P= 0,026388095 < 0,05 cho thấy tác động đã có ảnh hưởng rõ rệt đến việc giải thành thạo dạng toán tìm x và từ đó chất lượng môn Toán đã được nâng lên. 2. GIỚI THIỆU: 2.1 Hiện trạng: Chất lượng học tập môn Toán của HS lớp 7A3 trường THCS Chánh Phú Hòa ở 3 mức khác nhau : khá, TB, yếu. Qua kết quả bài kiểm tra 15 phút đầu tiên của năm học 2012-2013: 1em điểm 7, 1em điểm 5, 1em điểm 3. Nhiều HS chưa nắm vững kiến thức đã học ở Tiểu học, cũng như tiếp thu kiến thức mới còn chậm, chưa vận dụng được kiến thức mới vào việc giải bài toán tìm x. 2.2 Giải pháp thay thế: Qua hiện trạng trên tôi quyết định chọn đề tài: “Giúp HS giải thành thạo dạng toán tìm x lớp 7”. Giáo viên (GV) biên soạn những tài liệu ôn tập những kiến thức căn bản được học ở học kì I năm lớp 7. Qua đó ra những bài tập vừa sức với trình độ giúp các em rèn luyện và củng cố lại kiến thức bị hổng, cũng như ra những bài tập rèn luyện vừa sức với trình độ của 3 em HS nhóm thực nghiệm, giúp các em theo kịp chương trình mới đang được học. 2.3. Một số nghiên cứu gần đây liên quan đến đề tài: - Nâng chất lượng HS yếu, kém môn Toán lớp 7 năm học 2009-2010 trường THCS Hưng Hòa- Quảng Ninh. - Khắc phục tình trạng HS yếu, kém môn Toán năm học 2009 – 2010,Trường THCS Trần Văn Côn- Quận Tân Phú – TP. HCM. - Khắc phục tình trạng HS yếu, kém môn Toán – Trường THCS Nguyễn Văn Linh ,Quận Cẩm Lệ, TP. Đà Nẵng..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Một số giải pháp khắc phục tình trạng HS yếu môn Toán- trường THCS Nguyễn Văn Thêm. - Khắc phục HS yếu, kém môn Toán lớp 7A3 của GV Nguyễn Hữu Đức – Trường THCS Phương Thịnh. 2.4 Vấn đề nghiên cứu: Việc tổ chức HS ôn tập kiến thức cũ và nắm vững kiến thức mới có hình thành kĩ năng giải thành thạo dạng toán tìm x lớp 7A3 không? 2.5Giả thuyết nghiên cứu Thực hiện kế hoạch tổ chức ôn tập kiến thức củ và nắm vững kiến thức mới, kết hợp với việc theo dõi học tập ở gia đình HS đã làm giảm số lượng HS yếu kém, rèn kĩ năng giải thành thạo dạng Toán tìm x ở HS lớp 7A3. 3. PHƯƠNG PHÁP: 3.1.Khách thể nghiên cứu: - Hs: 3 HS thuộc 3 đối tượng: khá, TB, yếu lớp 7A3 thuộc nhóm thực nghiệm và 3 HS lớp 7A4 thuộc khá, TB, yếu thuộc nhóm đối chứng. 3.2. Thiết kế: Tôi dùng thiết kế kiểm tra trước và sau tác động với 3 HS trường THCS Chánh Phú Hòa. Tôi căn cứ vào kết quả khảo sát môn Toán đầu năm học của lớp 7A3 do Hội đồng bộ môn Toán nhà trường ra đề và chọn và HS . Tôi thực hiện tác động bằng cách tổ chức ôn tập kiến thức cũ và giúp HS nắm vững kiến thức mới, kết hợp với việc theo dõi học tập ở gia đình HS.Qua đó tác động giải pháp thay thế 10 tuần, tôi tiến hành kiểm tra sau tác động đối với 3 HS này. Sau đó, dùng phép kiểm chứng T-test để phân tích dữ liệu. Bảng 1: Kiểm chứng tác động trước thực nghiệm.. TBC. Nhóm thực nghiệm. Nhóm đối chứng. 5. 5.333333.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> P=. 0.091752. P=0.091752 > 0.05, từ đó kết luận sự chênh lệch điểm số trung bình của 2 nhóm thực nghiệm và đối chứng là không có ý nghĩa, hai nhóm được coi là tương đương. Bảng thiết kế nghiên cứu: Nhóm. Kiểm tra trước Tác động tác động. Kiểm tra sau tác động. Nhóm thực 01 nghiệm (7A3). Tổ chức ôn kiến 03 thức cũ, nắm vững kiến thức và kiểm tra việc tự học ở nhà của HS qua việc giải các bài tập tìm x toán 7. Nhóm đối 02 chứng (7A4). Không thực hiện 04 giải pháp tác động. 3.3 Quy trình nghiên cứu: Tôi biên soạn đề cương ôn tập lại kiến thức đã học và kiến thức sẽ được học tiếp theo cho HS tự ôn tập với sự hướng dẫn của tôi qua các buổi học phụ đạo và có sự giám sát theo dõi của gia đình HS trong thời gian học tập ở nhà. Hàng tháng tôi tổ chức họp phụ huynh HS của nhóm nghiên cứu để nắm tình hình học tập ở nhà của các em, sau đó rút kinh nghiệm và đề ra giải pháp giáo dục HS tháng tiếp theo. Quy trình chuẩn bị đề cương có kèm theo bài tập củng cố và rèn luyện cho HS. Tôi thường xuyên phối hợp với gia đình của các em dễ dàng ghi lại sự tiến bộ của các em..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Tiến hành dạy thực nghiệm: thời gian dạy thực nghiệm theo thời khóa biểu, lịch báo giảng, kế hoạch năm học và kế hoạch phụ đạo đề ra để giúp các em HS giải thành thạo dạng toán tìm x lớp 7. 3.4 Đo lường: Sau khi tiến hành kiểm tra sau tác động kết quả học tập của 3 em HS nhóm thực nghiệm qua đề kiểm tra 15 phút, 1 tiết ở học kì I (HKI) và tính kết quả điểm trung bình môn Toán HKI của các em. Đề kiểm tra đánh giá kết quả học tập môn Toán của HS được tổ toán tin tổ chức ngân hàng đề và kiểm tra khách quan với tác động thực nghiệm của tôi. Sau khi có kết quả kiểm tra (KT) chương trình và học kì ở môn Toán lớp 7A3, tổ toán tin tiến hành chấm bài theo đáp án đã cho sẵn của tổ và thống kê kết quả sau tác động của 3 HS nhóm thực nghiệm lớp 7A3. 4.Phân tích dữ liệu và kết quả: 4.1. Trình bày kết quả: Bảng so sánh điểm trung bình sau khi tác động: Đối chứng. Thực nghiệm. ĐTB. 5.5. 8.666666667. Độ lệch chuẩn. 1.5. 0.577352269. Giá trị p của T-test. 0.026388095. SMD. 5. 4.2 Phân tích dữ liệu: Kết quả kiểm tra sau tác động cho thấy ĐTB của nhóm thực nghiệm là: 8.666666667, cao hơn nhiều so với điểm trung bình KT trước tác động là 5 Điều này chứng tỏ rằng chất lượng học tập môn Toán của 3 em HS nhóm thực nghiệm nói riêng và lớp 7A3 nói chung được nâng lên rõ rệt, các em đã có kĩ năng giải toán tìm x thành thạo..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Độ chênh lệch sau tác động của nhóm thực nghiệm là P= 0.577352269 < 1, điều này cho thấy mức độ chênh lệch có ý nghĩa. Độ chênh lệch điểm TB T-test cho kết quả p= 0.026388095 < 0.05 cho thấy sự chênh lệch giữa nhóm đối chứng và nhóm thực nghiệm không phải do ngẫu nhiên mà có mà là do tác động của giải pháp thay thế mang lại hiệu quả. - Chênh lệch giá trị TB chuẩn SMD=. 8. 666666667 −5 . 5 =5 1.5. > 1 cho. biết độ ảnh hưởng của tác động giải pháp giúp HS giải thành thạo dạng toán tìm x ở 3 em HS lớp 7A3 trong nghiên cứu là rất lớn. - Giả thuyết của đề tài “Giúp HS giải thành thạo dạng toán tìm x lớp 7 qua việc tổ chức ôn tập kiến thức cũ, nắm vững kiến thức mới môn Toán lớp 7 “ đã được kiểm chứng.. Hình 1. Biểu đồ so sánh ĐTB trước tác động và sau tác động của nhóm thực nghiệm và nhóm đối chứng. 4.3 Bàn luận: +Ưu điểm: - Kết quả của bài KT sau tác động của nhóm thực nghiệm là TBC=8.66666667, kết quả bài kiểm tra tương ứng của nhóm đối chứng là TBC= 5.5, độ chênh lệch điểm số giữa 2 nhóm là SMD= 5. Điều này cho thấy ĐTB của hai nhóm đối chứng và thực nghiệm đã có sự khác biệt rõ rệt, nhóm lớp được tác động có điểm số TB cao hơn nhóm lớp đối chứng..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Chênh lệch giá trị TB chuẩn của 2 bài KT là SMD= 5 > 1 điều này có nghĩa mức độ ảnh hưởng của tác động là rất lớn - Phép kiểm chứng T-test ĐTB sau tác động của hai nhóm là p=0.026388095 < 0.05. Kết quả này khẳng định sự chênh lệch điểm TB của hai nhóm không phải là ngẫu nhiên mà là do tác động. +Hạn chế: Nghiên cứu này nhằm giúp HS giải thành thạo dạng toán tìm x thông qua tổ chức hướng dẫn HS ôn kiến thức cũ nắm vững nội dung kiến thức mới trong môn Toán lớp 7A3 Trường THCS Chánh Phú Hòa. Nhưng do thời gian nghiên cứu ngắn nên chưa đánh giá được một cách hoàn toàn chính xác sự tiến bộ của HS. Nếu không thường xuyên theo dõi và liên kết với gia đình để kiểm soát việc ôn tập và rèn luyện của HS có thể HS lại thụt lùi lại như tình trạng ban đầu. Hơn nữa giáo viên cần phải biên soạn kiến thức củng cố và rèn luyện phù hợp với sự tiến bộ của HS và biết cách phối hợp với gia đình HS một cách phù hợp. 5. Kết luận và khuyến nghị: 5.1. Kết luận: Hình thành kĩ năng giải bài tập toán tìm x thông qua tổ chức ôn tập kiến thức cũ và giúp HS nắm vững kiến thức mới môn Toán lớp 7A3 Trường THCS Chánh Phú Hòa đã làm cho kết quả học tập môn Toán được nâng lên, HS có kĩ năng giải dạng toán tìm x thành thạo, tự tin hơn trong học tập và yêu thích môn học hơn. 5.2. Khuyến nghị: 5.2.1. Đối với các cấp lãnh đạo: cần khuyến khích GV nghiên cứu chọn ra biện pháp hữu hiệu nhất góp phần hình thành kĩ năng kĩ xảo cho HS và nâng cao hiệu quả môn học. Động viên, giúp đỡ và khen thưởng những GV có thành tích trong việc nâng cao chất lượng dạy và học ở nhà trường. 5.2.2. Đối với GV: Phải không ngừng đầu tư nghiên cứu tìm ra giải pháp nâng cao chất lượng giáo dục. Phải không ngừng học tập nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ của bản thân, tích lũy kinh nghiệm từ đồng nghiệp và bản thân, biết cách áp dụng hợp lí với lớp mình giảng dạy..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Với kết quả của đề tài nghiên cứu, tôi rất mong muốn được sự quan tâm giúp đỡ của các cấp lãnh đạo giáo dục.Những ý kiến đóng góp quý báu chân tình của quý đồng nghiệp giúp cho tôi hoàn chỉnh đề tài nghiên cứu này. Chánh Phú Hoà, ngày 19 tháng 02 năm 2013 Người viết. Hồ Thái Ngọc Thu. 6. Tài liệu tham khảo:.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - Mạng Internet, giaoandientu.com.vn - Sách giáo khoa lớp 6-7 – nhà xuất bản GD. Các đề tài, SKKN: - Nâng chất lượng HS yếu, kém môn Toán lớp 7 năm học 2009-2010 trường THCS Hưng Hòa- Quảng Ninh. - Khắc phục tình trạng HS yếu, kém môn Toán năm học 2009 – 2010, Trường THCS Trần Văn Côn- Quận Tân Phú – TP. HCM. - Khắc phục tình trạng HS yếu, kém môn Toán – Trường THCS Nguyễn Văn Linh ,Quận Cẩm Lệ, TP. Đà Nẵng. - Một số giải pháp khắc phục tình trạng HS yếu môn Toán- trường THCS Nguyễn Văn Thêm. - Khắc phục HS yếu, kém môn Toán lớp 7A3 của GV Nguyễn Hữu Đức – Trường THCS Phương Thịnh.. 7.Minh chứng – phụ lục: Phụ lục 1: Bảng tổng hợp kết quả trước và sau tác động: Nhóm thực nghiệm: Lớp 7A3 STT Họ và tên HS. KT trước tác động. KT sau động. 1. Nguyễn Đăng Khoa. 7. 9. 2. Nguyễn Thanh Hào. 5. 9. 3. Nguyễn Minh Tuấn. 3. 8. tác.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Nhóm đối chứng: Lớp 7A 4 STT Họ và tên HS. KT trước tác động. KT sau động. 1. Hà Minh Tâm. 7.5. 7. 2. Nguyễn Thị Thu Hằng. 5. 5.5. 3. Trần Minh Tiến. 3.5. 4. tác. Phụ lục 2: Thiết kế nội dung bài tập: Đề kiểm tra 15' Bài làm của HS trước tác động HS1 giải:. Tìm x bieát :. a) 5(x + 6) = -200 + 125 5(x + 6) = -75 x + 6 = -75 : 5 x + 6 = -15 x = -15 – 6 a)200 – 5(x + 6) =125 x = -21 Hoặc HS2 giải: a) 200- 5x +30 = 125 -5x = 125-30-200 x + 6 = -105: 5 x + 6 = -21 x = -21 – 6 x = -27. b) . 3 5 7 x   4 6 8. b). 3 7 5 − x=− − 4 8 6. −. 3 21 20 x=− − 4 24 24. Đáp án : a). 5(x + 6) = 200 – 125 5(x + 6) = 75 x + 6 = 75 : 5 x + 6 = 15 x = 15 – 6 x = 9. b) −. 3 7 5 x=− + 4 8 6. −. 3 21 20 x=− + 4 24 24. Nhận xét a)HS1: Sử dụng qui tắc chuyển vế để giải bài toán nhưng khi ghi lại thì quên ghi dấu trừ trước tích 5(x + 6) a)HS2: Sử dụng tính chất phân phối nhưng sai dấu -30 lại ghi +30 b)Hs sử dụng qui tắc.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> 3 41 x=− 4 24 41 3 x=− :(− ) 24 4 41 x= 18 −. 3 1 x=− 4 24 1 3 x=− :(− ) 24 4 1 x= 18 −. chuyển vế nhưng quên không đổi dấu. Nội dung giáo viên tác động đến HS giúp các em làm thành thạo các bài toán có dạng tìm x. Hoạt động của GV Tìm x bieát : a)200 – 5(x + 6) =125 Gv hướng dẫn hs cho vd nhỏ tương ứng với phép toán của bài toán. 4-1=3 Muốn tìm số 1 thì l=4-3.Vậy để tìm 5(x+6) ta làm như thế nào? Gv: tiếp tục hướng dẫn hs giải bài toán bằng cách cho vd nhỏ tương ứng với phép toán 2.3=6 Muốn tìm số 3 thì 3=6:2.Vậy để tìm (x+6) ta làm như thế nào?. Hoạt động của HS HS làm bài tập theo sự hướng dẫn của gv. Nội dung Tìm x bieát : a)200 – 5(x + 6) =125 5(x + 6) = 200 – 125 5(x + 6) = 75 x + 6 = 75 : 5 x + 6 = 15 x = 15 – 6 x = 9. Hs1: 5(x + 6) = 200 – 125 5(x + 6) = 75. Hs1: x + 6 = 75 : 5 x + 6 = 15.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Gv: tiếp tục hướng dẫn hs giải bài toán bằng cách cho vd nhỏ tương ứng với phép toán. 2+5=7 Muốn tìm số 2 thì 2=7-5.Vậy để tìm x ta làm như thế nào?. Hs1: x x. b) . = 15 – 6 = 9. 3 5 7 x   4 6 8. b) . Gv hướng dẫn hs cho vd nhỏ tương ứng với phép toán của bài toán 4-1=3 Muốn tìm số 4 thì 4=3+1.Vậy để tìm Hs2: 3 − x ta làm như 4 thế nào?. −. 3 7 5 x=− + 4 8 6. 3 21 20 x=− + 4 24 24 3 1 − x=− 4 24. −. Gv: tiếp tục hướng dẫn hs giải bài. −. 3 5 7 x   4 6 8 3 7 5 x=− + 4 8 6. 3 21 20 x=− + 4 24 24 3 1 − x=− 4 24 1 3 x=− :(− ) 24 4 1 x= 18. −.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> toán bằng cách cho vd nhỏ tương ứng với phép toán. 2.3=6 Muốn tìm số 3 thì 3=6:2.Vậy để tìm x ta làm như thế nào?. Hs2:. 1 3 :(− ) 24 4 1 x= 18. x=−. 2 Với cách giải như trên thì hs có học lực yếu ,kém vẫn giải được thành thạo các bài toán tìm x. Đề kiểm tra 15' sau tác động. Tìm x biết: 1 3 a) 2 x −2=− 5. Đáp án 1. Nhận xét 3. a) 2 x −2=− 5 1 3 x=− + 2 2 5 1 3 10 x=− + 2 5 5 1 7 x= 2 5 7 1 x= : 5 2 14 4 x= 5 =2 5 1 2 b) 2(x − 4 )+ 3 =− 3. 2 3 b) 3 +2( 5 x −1)=−3. 1 2 2( x − )=−3 − 4 3 1 9 2 2( x − )=− − 4 3 3. Khi giải bài toán tìm x nếu hs quên kiến thức vận dụng vào bài tập thì hs giải bài tập theo cách cho vd nhỏ như gv đã hướng dẫn như trên..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> 1 11 2( x − )=− 4 3 1 11 x − =− 4 3 1 11 x − =− 4 3. Sau khi chấm điểm bài kiểm tra 15' sau tác động nhận thấy đa số các em làm tốt bài toán nên đạt điểm cao.. :2 .. 1 2. 1 11 x − =− 4 6 11 1 x=− + 6 4 22 3 x=− + 12 12 7 12 19 ¿ x=− =−1 ❑ ❑ 12. PGD :BẾN CÁT TR:THCS CPH GV:HỒ THÁI NGỌC THU KIỂM TRA CHƯƠNG I MÔN:ĐẠI SỐ 7 Ma trận đề: Nội dung chính - Cộng trừ, nhân chia số hữu tỉ. Nhận biết TN TL 1 0, 5. Thông hiểu TN TL 2 2,0. Vận dụng TN TL. Tổng 3 2,5.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> - Giá trị tuyệt đối,cộng, trừ, nhân, chia số thập phân. - Luỹ thừa của một số hữu tỉ.. 1. 1 0,5. 2 1,5. 1. 2,0 1. 0,5 - Tỉ lệ thức,tính chất của dãy tỉ số băng nhau.. 0,5. 1. 1 0,5. - Số thập phân hữu hạn.số thập phân vô hạn tuần hoàn,làm tròn số. - Số vô tỉ, số thực. 2,5. 1. 3,0 1. 0,5. 0,5. 1. 1 0,5. Tổng. 2. 2 1,0. 6. 3 3,0. 1 3,0. 1,5 11 4,0 10. ĐỀ A. Trắc nghiệm: I. Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước phương án đúng.(3đ) 3 1  x 7 3 là: 1) Giá trị của x trong biểu thức 16 16 2 2  A. 21 B. 21 C. 21 D. 21 1 x  5 là: 2) Giá trị của x trong biểu thức 1 1 1   A. 5 B. 5 C. 5 D.một đáp án khác.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> 5     1    2    . 2. 3) Giá trị của biểu thức là: 10 3 7 52   1   1   1   1         A.  2  B.  2  C.  2  D.  2  4) Phân số nào sau đây viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn: 3 14 1 7 A. 8 B. 5 C. 35 D. 6 5) Kết quả làm tròn số 79,1364 đến chữ số thập phân thức hai là: A. 79,1364B. 79,13 C. 79,14 D. 79 6) Kết quả so sánh hai số thực nào sau đây là sai: A. 0,(31) = 0,3(13) B. 12,673…< 2,6789…C. 0,3192…< 0,32(5) D. 2,(36) > 2,36 B. Tự luận: 1.(3đ) Tính giá trị của biểu thức: 4 8 4 15 1    0,7  23 a) 27 23 27 9  ( 7) 2  16 b). 0, 25. 5 9 5 9 .1  . c) 7 13 7 13 2.(1,5đ)Tìm x biết:: 1 3 1 )  2 a) x : (- 2. 5 1 3 : x b) 5 : 6 2. a b c   3.(2,5đ)Tìm các số a,b,c biết: 2 3 5 và a  b  c 15 I. 1 B 0,5. Đáp án và thang điểm: A. Trắc nghiệm: I 2 3 D A 0,5 0,5 B. Tự luận:. 4 D 0,5. 5 C 0,5. 6 B 0,5.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> 1. a). 4 8 4 15    0,7  27 23 27 23 4 4 8 15 1     0,7 27 27 23 23 4   8 15   4  1     0,7    27 27   23 23   1 + 1 +0,7 = 2,7 (1đ) 1. b) =7.25. (1đ). c) 5 9 5 9 .1  . 7 13 7 13 5 9 9  . 1   7  13 13  5 5  .1  7 7. 2. 1 a) 16 (0.5đ) 7 b) 12 (1đ). 3. Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau, ta có: a b c a  b  c 15 3      2 3 5 2  3  5 10 2 (1đ) Do đó: a 3 2.3  suy ra a  3 2 2 2 (0,5đ) b 3 3.3 9  suy ra b   3 2 2 2 (0,5đ) c 3 5.3 15  suy ra c   5 2 2 2 (0,5đ). (1đ). Nhận xét:Đa số HS làm thành thạo và đúng dạng toán tìm x trong bài kiểm tra 1 tiết trên.. DẠNG TOÁN TÌM X ĐƯỢC SOẠN TRONG ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP TOÁN 7 CHƯƠNG I VÀ HKI (2012 – 2013) Tìm x,biết:.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Bài 1)a) x +. 3 2 29  x 60 b) 4 5. 2 2 1 = 3 3. (). 11 2 2  (  x)  3 Bài 2)a) 12 5 3 1 2  :x 5 Bài 3)a) 4 4 1 2 1 : 0,8  : 0,1x 3 Bài 4) a) 3. Bài 5)a). x. 3 2  ; 10 15. 3 31 a ) x :  1 ; 8 33 Bài 6). 3 1 2 x 3 : 0, 01 7 b) 4 1 2 3,8 : 2 x  : 2 4 3 b). c). 2 x.( x . 1 ) 0 7. 5 0, 25 x : 3  : 0,125 6 c). b) 3, 2 x  ( 1, 2) x  2, 7  4,9. 5 2  2    ; 6 5  3  2 3 4 b) 1 x   ; 5 7 5. b) x . 3 1 4 1 .x  1  2 5 c) 4. 13  3  5   x  20  5  8 11 5 c)  x  0, 25  12 6 c). .....................******......................

<span class='text_page_counter'>(20)</span> *NHẬN XÉT CỦA HỘI ĐỒNG TRƯỜNG THCS CHÁNH PHÚ HÒA. ................................................................................................................. ................................................................................................................. ................................................................................................................. ................................................................................................................. ................................................................................................................. ................................................................................................................. ................................................................................................................. ................................................................................................................. ................................................................................................................. ..................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(21)</span> * NHẬN XÉT CỦA HỘI ĐỒNG PGD VÀ ĐẠO TẠO BẾN CÁT.. ................................................................................................................. ................................................................................................................. ................................................................................................................. ................................................................................................................. ................................................................................................................. ................................................................................................................. ................................................................................................................. ................................................................................................................. ................................................................................................................. ..................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(22)</span> * NHẬN XÉT CỦA HỘI ĐỒNG SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BÌNH DƯƠNG. ................................................................................................................. ................................................................................................................. ................................................................................................................. ................................................................................................................. ................................................................................................................. ................................................................................................................. ................................................................................................................. ................................................................................................................. ................................................................................................................. ..................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(23)</span>

×