Tải bản đầy đủ (.docx) (31 trang)

TUAN 30 LOP 4 VAN QT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (237.49 KB, 31 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUÇN 30 Thứ 2 ngày 1 tháng 4 năm 2013. Buổi sáng. Tập đọc HƠN MỘT NGHÌN NGÀY VÒNG QUANH TRÁI ĐẤT. I. Mục tiêu - Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng tự hào, ca ngợi. - Hiểu ND, ý nghĩa: Ca ngợi Ma-gien-lăng và đoàn thám hiểm đã dũng cảm vượt bao khó khăn, hi sinh, mất mát để hoàn thành sứ mạng lịch sử: Khẳng định trái đất hình cầu, phát hiện Thái Bình Dương và những vùng đất mới. - HS khá, giỏi trả lời được CH5 (SGK). - GDKNS: Giáo dục cho HS tính kiên trì, ý chí vượt qua mọi khó khăn phấn đấu vì mục tiêu đã chọn. II. Đồ dùng Tranh sách giáo khoa trang 114. III.Hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: Gọi HS đọc bài và trả lời câu hỏi của bài - 2 HS đọc bài, cả lớp nhận xét. trước. Nhận xét. 2. Dạy bài mới: a) Luyện đọc: 1. HĐ1: Hướng dẫn luyện đọc: - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp . - Gọi HS đọc nối tiếp 6 đoạn văn, GV chú ý theo Nhóm trưởng điều khiển. dõi, chữa cách phát âm cho HS ở những từ khó. - Cho HS luyện đọc theo cặp. - Gọi 1 HS đọc cả bài. b) Tìm hiểu bài - Gợi ý một số câu hỏi cho hs tìm hiểu bài: + Ma-gien-lăng thực hiện cuộc thám hiểm với mục đích gì? + Đoàn thám hiểm đã gặp những khó khăn gì dọc đường?. - H thảo luận trong nhóm .Nhóm trưởng điều khiển.. + Hạm đội của Ma-gien-lăng đã đi theo hành trình nào? + Đoàn thám hiểm đã đạt được những kết quả gì? + Câu chuyện giúp em hiểu gì về những nhà thám hiểm? - Gợi ý cho HS nêu được nội dung bài. - Nhận xét, đánh giá.. - ND: Cảm phục tinh thần vượt qua khó khăn, mất mát, hi sinh để hoàn thành sứ mạng lịch sử..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> c) Luyện đọc diễn cảm - Cho hs thi đọc diễn cảm theo nhóm. - Nhận xét đánh giá chung. 3. Củng cố, dặn dò:. - Luyện đọc diễn cảm đúng giọng điệu của bài văn. - Hs luyện đọc trong nhóm và thể hiện trước lớp. - Cả lớp cùng theo dõi, nhận xét.. - Nhận xét tiết học .. Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu .- Thực hiện được các phép tính về phân số . - Biết tìm phân số của một số và tính được diện tích hình bình hành . - Giải được bài toán liên quan đến tìm một trong hai số biết tổng ( hiệu ) của hai số đó II. Chuẩn bị SGK-VBT III.Hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Bài cũ: Luyện tập chung GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà GV nhận xét - HS sửa bài B. Bài mới: - HS nhận xét Hoạt động1: Giới thiệu bài Hoạt động 2: Thực hành Bài 1: Yêu cầu HS tự làm bài. - HS làm bài Bài 2: - HS chữa bài Yêu cầu HS tự làm bài rồi chữa bài. Bài giải Chiều cao của hình bình hành 18 x 5 ; 9 = 10 ( cm) Diện tích của hình bình hành là: 18 x 10 = 180 (cm) Đáp số : 180 cm Bài 3: HS làm bài Yêu cầu HS tự làm bài rồi chữa bài. Bài giải Tổng số phần bằng nhau là: 2 + 5 = 7 (phần) Số ôtô có trong gian hàng 63 : 7 x 5 = 45 (ôtô) C. Củng cố ,dặn dò: Đáp số : 45 ôtô Chuẩn bị bài: Tỉ lệ bản đồ..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Kể chuyện KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I. Mục tiêu - Dựa vào gợi ý trong SGK, chọn và kể lại được câu chuyện (đoạn truyện) đã nghe, đã đọc nói về du lich hay thám hiểm. - Hiểu nội dung chính của câu chuyện (đoạn truyện) đã kể và biết trao đổi về nội dung, ý nghĩa của câu chuyện (đoạn truyện). - HS khá, giỏi kể được câu chuyện ngoài SGK. GDKNS: HS có kĩ năng kể chuyện, kĩ năng hợp tác nhóm. Qua đó rèn cho HS lòng yêu thích phiêu lưu, tìm hiểu, khám phá. II. Đồ dùng - Tranh minh họa truyện trong SGK (có thể phóng to, nếu có điều kiện) - Truyện về du lịch hay thám hiểm. - Giấy khổ to viết dàn ý KC. - Giấy khổ to viết tiêu chuẩn đánh giá bài KC. III.Hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. A. Bài cũ B.Bài mới 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn hs kể chuyện *Hoạt động 1: Hướng dẫn hs hiểu yêu cầu đề bài - Yêu cầu hs đọc đề bài và gạch dưới các từ quan trọng. - Yêu cầu 3 HS nối tiếp đọc các gợi ý. - Yêu cầu hs giới thiệu câu chuyện mình sắp kể. *Hoạt động 2: Hs thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện -Dán bảng dàn ý kể chuyện và tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện nhắc HS: + Cần giới thiệu câu chuyện trước khi kể. + Kể tự nhiên bằng giọng kể (không đọc). + Với chuyện dài hs chỉ cần kể 1-2 đoạn. - Cho HS kể chuyện theo cặp và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. - Cho hs thi kể trước lớp.. - Đọc và gạch: Kể lại câu chuyện em đã được nghe, được đọc về du lịch hay thám hiểm. - Đọc gợi ý.. - Kể theo cặp và trao đổi ý nghĩa câu chuyện. - HS thi kể và cả lớp nghe, đặt câu hỏi cho bạn trả lời..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Cho hs bình chọn bạn kể tốt và nêu được ý nghĩa câu chuyện. C. Củng cố, dặn dò: - Gv nhận xét tiết học, khen ngợi những HS kể tốt và cả những HS chăm chú nghe bạn kể, nêu nhận xét chính xác.. Buổi chiều GĐ- Toán LUYỆN CÁC BÀI TOÁN VỀ TỔNG TỈ- HIỆU TỈ. I. Mục tiêu - Thực hiện được các phép tính về phân số . - Biết tìm phân số và tính được diện tích hình bình hành . - Giải được bài toán liên quan đến tìm một trong hai số biết tổng ( hiệu ) của hai số đó II.Các hoạt động dạy - học. Hoạt động của giáo viên 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS lên bảng nêu các bước giải bài toán tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số. - Nhận xét chung ghi điểm. 2. Bài mới: 2.1. Bài tập dành cho học sinh TB + Y : - H làm bài ở VBT in . 2.2. Bài tập dành cho học sinh G + K. Hoạt động của học sinh - 2HS lên bảng nêu.. - Nhắc lại tên bài học. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Nhắc HS về nhà làm bài ở nhà.. Đạo đức BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG I. Mục tiêu - Biết được sự cần thiết phải bảo vệ môi trường và trách nhiệm tham gia bảo vệ môi trường - Nêu đợc những việc nên làm phù hợp với lứa tuổi để BVMT . - Tham gia bảo vệ môi trường ở nhà ,ở trường học và nơi công cộng bằng những việc làm phù hợp với khả năng . * GDKNS: HS biết đấu tranh với những việc làm gây ảnh hưởng không tốt đến môi trường. II. Đồ dùng dạy học - Các tấm bìa xanh, đỏ, trắng - Sách giáo khoa đạo đức 4.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên A. Kiểm tra : em cần làm gì để tham gia giao thông an toàn ? B. Dạy bài mới 1. HĐ1: Thảo luận nhóm - Giáo viên chia nhóm và cho học sinh đọc sách giáo khoa để thảo luận : - Qua các thông tin trên theo em môi tường bị ô nhiễm do các nguyên nhân nào ?. Hoạt động của học sinh - Hai em trả lời - Nhận xét và bổ xung. - Các nhóm đọc sách giáo khoa để thảo luận : môi trờng bị ô nhiễm do đất bị xói mòn -> dẫn đến đói nghèo. Dầu đổ vào đại dơng -> gây ô nhiễm - Các hiện tượng đó ảnh hưởng đến cuộc sống con sinh vật và ngời bị nhiễm bệnh. ngời như thế nào ? Rừng bị thu hẹp -> nước ngầm giảm, - Em làm gì để góp phần bảo vệ môi trường ? lũ lụt, hạn hán.... - Đại diện các nhóm lên trình bày - Diện tích đất trồng giảm thiếu l- Giáo viên kết luận ương thực, nghèo đói, bệnh tật .... - Gọi học sinh đọc ghi nhớ và giải thích phần ghi - Học sinh nêu nhớ - Nhận xét và bổ xung - Vài em đọc ghi nhớ 2. HĐ2: Làm việc cá nhân . Bài tập 1: giáo viên cho học sinh dùng phiếu màu - Học sinh lấy các tấm bìa màu để để bày tỏ ý kiến bày tỏ - Gọi một số em giải thích - Việc bảo vệ môi trường là : b, c, đ, - Giáo viên kết luận g - Gây ô nhiễm không khí và tiếng ồn là : a - Giết mổ gia súc làm ô nhiễm nguồn 3. Hoạt động nối tiếp : nước là : d, e, h - Em có thể làm gì để góp phần bảo vệ môi trường. ****************************************. Thứ 3 ngày 2 tháng 4 năm 2013 Buổi sáng Tập đọc DÒNG SÔNG MẶC ÁO I. Mục tiêu - Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ trong bài với giọng vui, tình cảm. - Hiểu ND: Ca ngợi vẻ đẹp của dòng sông quê hương (trả lời được các câu hỏi trong SGK, thuộc được đoạn thơ khoảng 8 dòng). GDKNS: Giáo dục cho HS tình yêu quê hương đất nước, yêu những gì gần gũi thân thuộc với cuộc sống của chúng ta. Qua rèn cho HS khả năng quan sát tinh tế. II. Đồ dùng dạy - học - Ảnh minh hoạ bài đọc trong SGK..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> III Các hoạt động dạy - học Hoạt động của giáo viên 1. Bài cũ : Trăng ơi từ đâu đến - Kiểm tra 2,3 HS đọc và trả lời câu hỏi. 2. Bài mới a. Hoạt động 1 : Giới thiệu bài b. Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS luyện đọc - GV nghe và nhận xét và sửa lỗi luyện đọc cho HS. - Hướng dẫn HS giải nghĩa từ khó. - Đọc diễn cảm cả bài. c. Hoạt động 3 : Tìm hiểu bài - Màu sắc của dòng sông thay đổi như thế nào trong một ngày - Các màu sắc đó ứng với thời gian nào trong ngày : nắng lên - trưa về - chiều -tối - đêm khuya - sáng sớm ? - Cách nói dòng sông mặc áo có gì hay ? - Em thích hình ảnh nào trong bài ? Vì sao ? - Nêu nội dung bài thơ ?. d. Hoạt động 4 : Đọc diễn cảm - GV đọc diễn cảm toàn bài . Giọng đọc vui , dịu dàng và dí dỏm . 3. Củng cố - Dặn dò - GV nhận xét tiết học, biểu dương HS học tốt. - Chuẩn bị : Ăng - co Vát .. Hoạt động của học sinh - HS trả lời câu hỏi. - HS khá giỏi đọc toàn bài . - HS nối tiếpỏtong nhóm. - 1,2 HS đọc cả bài . - HS đọc thầm phần chú giải từ mới.. - HS đọc thầm - thảo luận nhóm trả lời câu hỏi . - H thảo luận trong nhóm .Nhóm trưởng điều khiển.. - Bài thơ là sự phát hiện của tác giả về vẻ đẹp của dòng sông quê hương . Qua bài thơ , ta thấy tình yêu của tác giả với dòng sông quê hương . - HS luyện đọc diễn cảm. - Đại diện nhóm thi đọc thuộc lòng từng khổ và cả bài.. Toán TỈ LỆ BẢN ĐỒ I. Mục tiêu - Bước đầu nhận biết được ý nghĩa và hiểu được tỉ lệ bản đồ là gì. II. Chuẩn bị SGK, VBT III.Hoạt động dạy học Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Bài cũ: Luyện tập chung GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà - HS sửa bài GV nhận xét - HS nhận xét.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> 2. Bài mới: *Giới thiệu: Hoạt động1: Giới thiệu tỉ lệ bản đồ GV đưa một số bản đồ chẳng hạn: Bản đồ Việt Nam có tỉ lệ 1 : 10 000 000, hoặc bản đồ thành phố Hà Nội có ghi tỉ lệ 1 : 500 000… & nói: “Các tỉ lệ 1 : 10 000 000, 1 : 500 000 ghi trên các bản đồ gọi là tỉ lệ bản đồ” Hoạt động 2: Thực hành Bài 1: Yêu cầu HS quan sát bản đồ Việt Nam rồi viết vào chỗ chấm. Lưu ý: Nên để HS tự điền vào chỗ chấm (sau bài giảng). GV không nên hướng dẫn nhiều để HS làm quen. Bài 2: Yêu cầu HS nhìn vào sơ đồ (có kích thước & tỉ lệ bản đồ cho sẵn: rộng 1cm, dài 1dm, tỉ lệ 1 : 1 000) để ghi độ dài thật vào chỗ chấm, chẳng hạn: Chiều rộng thật: 1 000cm = 10m Chiều dài thật: 1 000dm = 100m 3.Củng cố - Dặn dò: Chuẩn bị bài: Ứng dụng tỉ lệ bản đồ. - HS quan sát bản đồ, vài HS đọc tỉ lệ bản đồ. - HS quan sát và lắng nghe. - HS làm bài - Từng cặp HS sửa và thống nhất kết quả - HS làm bài. Luyện từ và câu MỞ RỘNG VỐN TỪ: DU LỊCH-THÁM HIỂM I. Mục tiêu - Biết được một số từ ngữ liên quan đến hoạt động du lịch và thám hiểm (BT1, BT2); bước đầu vận dụng vốn từ đã học theo chủ điểm du lịch, thám hiểm để viết đoạn văn nói về du lịch hay thám hiểm (BT3). GDKNS: HS biết từ đó tập rèn luyện cho mình những đức tính cần thiết như: kiên trì, dũng cảm. II. Chuẩn bị - Bảng phụ viết bài thơ: “Những con sông quê hương” III.Hoạt động dạy học Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh A. Bài cũ: Giữ phép lịch sự khi bày tỏ yêu cầu đề nghị. - HS thực hiện. - Mời 2 HS đặt câu theo yêu cầu bài tập 4. - GV nhận xét. B. Bài mới: 1.Giới thiệu bài: MRVT: Du lịch, thám hiểm. 2.Hướng dẫn:.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Bài 1: - Làm việc cá nhân - GV chốt lại: Bài 2: HS thảo luận nhóm đôi để chọn ý đúng. - GV chốt Bài 3: - Yêu cầu HS đọc đề và làm - Yêu cầu HS đọc bài làm của mình - GV nhận xét, chốt ý. C. Củng cố - dặn dò: Chuẩn bị bài: Câu cảm. - HS đọc yêu cầu bài tập. - HS thi tìm từ - Trình bày kết quả làm việc. - Đọc thầm yêu cầu. - Trình bày kết quả. - HS đọc toàn văn theo yêu cầu bài tập. - Cả lớp đọc thầm. - HS viết bài rồi đọc đoạn viết trước lớp. - HS nêu ý kiến.. Khoa học NHU CẦU CHẤT KHOÁNG Ở THỰC VẬT I. Mục tiêu: - Biết mỗi loài thực vật, mỗi giai đoạn phát triển của thực vật có nhu cầu về nước khác nhau. - GDKNS: HS biết cách chăm sóc cây trong từng giai đoạn cụ thể. II. Đồ dùng - Tranh sgk trang upload.123doc.net, 119. III. Hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: Hỏi lại hs một số câu hỏi sgk ở bài trước. - 2 HS lên trả lời câu hỏi của gv. Cả B. Dạy bài mới: lớp theo dõi, nhận xét. *Giới thiệu bài: Nhu cầu không khí của thực vật. 1. HĐ1:Làm việc theo cặp. - Yêu cầu hs quan sát cây cà chua trang - Quan sát tranh sgk trang upload.123doc.net , tìm hiểu xem các cây ở hình upload.123doc.net. b,c,d thiếu các chất khoáng gì? Kết quả ra sao? - Trao đổi theo từng cặp: - Cây cà chua nào phát triển tốt nhất, tại sao? + Hình b, cây thiếu ni-tơ, kém phát - Cây nào phát triển kém nhất , tại sao? triển, không ra hoa, trái. + Hình c, thiếu ka-li cây phát triển kém, trái ít. + Hình d, thiếu phốt-pho, cây phát triển kém, trái ít. + Hình a cây phát triển tốt nhất, hình b cây kém phát triển nhất. + Cây được cung cấp đủ chất khoáng - Em rút ra được kết luận gì? sẽ phát triển tốt, cho năng suất cao,.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> cây thiếu ni-tơ phát triển kém, năng suất thấp.. 2.HĐ 2: Làm việc cả lớp.. - Suy nghĩ và nêu ý kiến hiểu biết của mình. - Các loài cây khác nhau nhu cầu chất khoáng cũng khác nhau + Cần bón chất khoáng đầy đủ và đúng lúc cây mới phát triển tốt cho năng suất cao. - Các nhóm còn lại lắng nghe, nhận xét.. - Nêu câu hỏi cho cả lớp suy nghĩ: + Các loại cây khác nhau nhu cầu chất khoáng như thế nào? + Làm thế nào để cây cho năng suất cao? - Nhận xét , đánh giá. C. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học .. Buổi chiều. Thực hành Tiếng Việt TIẾT 1. I. Mục tiêu: - HS hiểu nội dung và trả lời được câu hỏi về nội dung của bài: Chinh phục đỉnh Ê-vơ-rét. - Củng cố kiến thức về câu cảm. II. Hoạt động dạy học. Hoạt động của Giáo viên A. Bài cũ: - Yêu cầu HS nêu tác dụng của câu cảm. - Nhận xét. cho điểm. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài - GV giới thiệu và ghi tên bài. 2. Dạy bài mới: Bài 1,2: - Gọi 1 HS đọc nội dung của bài: Chinh phục đỉnh Ê- vơ-rét. - Yêu cầu HS suy nghĩ và làm bài tập. - Yêu cầu HS nêu kết quả. - GV nhận xét và chột đáp án đúng. Bài 3: - Yêu cầu HS suy nghĩ và làm. - Gọi HS lần lượt đứng lên đọc câu mình đặt.. Hoạt động của học sinh - Học sinh nêu.. - Nghe - 1 HS đọc thành tiếng. - HS làm vào vở.. - Học sinh thảo luận theo nhóm 4 . Nhóm trưởng điều hành ..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - Yêu cầu HS nhận xét. - GV nhận xét và sửa cho HS. C. Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học. - Dặn chuẩn bị bài sau. **************************************** Thứ 4 ngày 3 tháng 4 năm 2013. Buổi sáng Tập làm văn LUYỆN TẬP QUAN SÁT CON VẬT I. Mục tiêu - Nêu được nhận xét về cách quan sát và miêu tả con vật qua bài văn Đàn ngan mới nở (BT1, BT2); bước đầu biết cách quan sát một con vật để chọn lọc các chi tiết nổi bật về ngoại hình, hoạt động và tìm từ ngữ để miêu tả con vật đó (BT3, BT4). - GDKNS: Giáo dục cho HS kĩ năng quan sát và cách dùng từ ngữ miêu tả. II. Hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên 1. Kiểm tra bài cũ ? Nêu cấu tạo bài văn miêu tả con vật ? - Nhận xét chung. 2. Bài mới a. Giới thiệu bài, ghi tựa b. Hướng dẫn quan sát và chọn lọc chi tiết miêu tả: Bài 1,2: - Gọi HS đọc bài văn “Đàn ngan mới nở” - Câu hỏi thảo luận: + Để miêu tả con ngan, tác giả đã quan sát những bộ phận nào của chúng? + Ghi lại những câu miêu tả mà em cho là hay. - Gọi hs trình bày những từ ngữ miêu tả những bộ phận của con ngan con (hình dáng, bộ lông, đôi mắt, cái mỏ, cái đầu, 2 cái chân) - Cả lớp nhận xét và đọc lại những từ ngữ miêu tả đó. Bài 3:. Hoạt động của học sinh - 2 Hs nhắc lại. - Hs đọc thầm nội dung. - HS làm phiếu - HS trình bày cá nhân. - HS nhận xét.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> - Gv cho HS quan sát tranh về con vật nuôi ở nhà(vd: mèo, chó…) - Nhắc lại yêu cầu và gọi hs nêu các bộ phận cần tả của con vật đó và ghi vào phiếu: - Gọi HS trình bày kết quả. - GV nhận xét và cho hs đọc lại dàn bài. - Cho Hs dựa vào dàn bài để tập tả miệng các bộ phận. Bài 4: - GV nêu yêu cầu “Miêu tả các hoạt động thường xuyên của con mèo(chó)” - Gv cho hs đọc thầm lại bài “Con Mèo Hung” SGK để nhớ lại các hoạt động của mèo. - GV yêu cầu hs viết đoạn văn tả hoạt động của mèo(chó). - Gọi hs đọc bài đã làm, gv nhận xét. 3. Củng cố - Dặn dò - Nhận xét tiết học. - Cả lớp cùng quan sát -Vài hs nêu - HS ghi phiếu. - Cả lớp lắng nghe và nhắc lại - Cả lớp đọc thầm - HS viết nháp - HS trình bày đoạn đã viết.. Toán ỨNG DỤNG TỈ LỆ BẢN ĐỒ I. Mục tiêu: - Bước đầu biết được một số ứng dụng của tỉ lệ bản đồ II. Chuẩn bị: - Vẽ lại sơ đồ trong SGK vào tờ giấy to. - VBT III. Các hoạt động dạy - học Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Bài cũ: - Kiểm tra bài tập làm ở nhà của học sinh. - GV nhận xét 2. Bài mới: *Giới thiệu: Hoạt động1: Hướng dẫn HS làm bài toán 1 + Độ dài thu nhỏ trên bản đồ (đoạn AB) dài mấy - Dài 2cm xăngtimét? - 1 : 300 + Tỉ lệ bản đồ ở đây là bao nhiêu? + 1cm trên bản đồ ứng với độ dài thật là bao - 300cm nhiêu xăng ti mét?.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> GV giới thiệu cách ghi bài giải (như trong SGK) Hoạt động2: Hướng dẫn HS làm bài toán 2 GV thực hiện tương tự như bài toán 1. Lưu ý: Độ dài thu nhỏ ở bài toán 2 khác 1 đơn vị đo (ở bài này là 102mm) Đơn vị đo của độ dài thật cùng tên đơn vị đo của độ dài thu nhỏ trên bản đồ. Khi cần ta sẽ đổi đơn vị đo của độ dài thật theo đơn vị đo cần thiết (như m, km…) Hoạt động 3: Thực hành Bài 1: - Yêu cầu HS tính được độ dài thật theo độ dài thu nhỏ trên bản đồ và tỉ lệ bản đồ cho trước. Chẳng hạn: Ở cột một có thể tính: 2 x 500 000 = 1 000 000 (cm) Tương tự có: 45 000dm (ở cột hai); 100000mm (ở cột ba) Bài 2: - Bài toán cho biết gì ? - Bản đồ vẽ theo tỉ lệ nào? - Chiều dài phòng học (thu nhỏ) trên bản đồ là bao nhiêu ? - Bài toán hỏi gì? - Lưu ý HS đổi độ dài thật ra m. 3. Củng cố - Dặn dò: Chuẩn bị bài: Ứng dụng tỉ lệ bản đồ (tt). - Học sinh làm bài ở bảng nhóm . - Đại diện các nhóm lên bảng trình bày .. - HS làm bài - Từng cặp HS sửa và thống nhất kết quả.. - Học sinh làm bài cá nhân . - Chữa bài . Nhận xét.. Khoa học NHU CẦU KHÔNG KHÍ CỦA THỰC VẬT I. Mục tiêu: - Biết mỗi loài thực vật, mỗi giai đoạn phát triển của thực vật có nhu cầu về không khí khác nhau. - GDKNS: HS có kĩ năng chăm sóc cây trồng. II.Đồ dùng Tranh sgk trang 120, 121. III. Hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: + Các loại cây khác nhau nhu cầu chất khoáng - 2 HS lên trả lời câu hỏi của GV. Cả như thế nào? lớp theo dõi, nhận xét. + Làm thế nào để cây cho năng suất cao? B. Dạy bài mới:.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> 1. HĐ1:Làm việc theo cặp. - Yêu cầu hs quan sát tranh sgk tr 120 , tìm hiểu xem không khí có vai trò như thế nào đối với đời sống thực vật? - Quá trình quang hợp xảy ra như thế nào? quá trình hô hấp xảy ra như thế nào? - Cho hs trình bày kết quả thảo luận.. - Quan sát tranh sgk trang 120. - Trao đổi theo từng cặp:. + Không khí cần cho cây thực hiện quá trình quang hợp và quá trình hô hấp. + Quá trình quang hợp diễn ra ban ngày, cây xanh lấy khí các-bô-níc, thải ra khí ô-xi. + Quá trình hô hấp diễn ra ban đêm, cây lấy khí ô-xi, thải ra khí các-bôníc. - Kết luận: Thực vật cần không khí để quang hợp - Cả lớp lắng nghe nhận xét và kết và hô hấp, cây được cung cấp đủ nước, chất luận của gv. khoáng nhưng thiếu không khí cây không sống được. 2.HĐ 2: Làm việc cả lớp. - Suy nghĩ và nêu ý kiến hiểu biết của - Nêu câu hỏi cho cả lớp suy nghĩ: mình. - Phải xới cho đất tơi xốp thường +Thực vật ăn gì để sống? xuyên, bón thêm phân xanh hoặc + Làm thế nào để cung cấp đầy đủ nhu cầu về phân chuồng cho cây. không khí cho thực vật? - Các nhóm còn lại lắngnghe, nhận xét và bổ sung cho hoàn chỉnh bài - Lắng nghe hs trình bày , nhận xét và kết luận: học . Nhờ chất diệp lục có trong lá cây, thực vật sử dụng năng lượng ánh sáng mặt trời, khí các-bô- Lắng nghe nhận xét của gv. níc và nước để tạo chất bột đường nuôi cây. C. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học . - Dặn hs chuẩn bị bài: Động vật cần gì để sống? ************************************. Buổi chiều. Thực hành Toán TIẾT 1. I. Mục tiêu - Củng cố kiến thức về phân số, về tỉ lệ bản đồ. - Củng cố kiến thức về tính diện tích hình bình hành. II.Các hoạt động dạy - học Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Giới thiệu bài: - GV nêu mục tiêu, yêu cầu giờ học. - Nghe 2.Hướng dẫn làm bài tập:.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Bài 1: - Gọi HS đọc đề bài. - Yêu cầu HS làm vào vở. - Gọi HS nhận xét bài bạn. -Nhận xét, ghi điểm. Bài 2: -Yêu cầu HS tự làm vào vở. - Gọi HS đứng dậy nêu kết quả. - Chữa bài. Bài 3: - Yêu cầu HS tự làm. - Gọi HS nêu kết quả. - Nhận xét Bài 4: - Yêu cầu HS đọc đề. - Yêu cầu HS nêu công thức tính diện tích hình bình hành. - Yêu cầu HS làm vào vở, 1 HS lên bảng làm. - Nhận xét, sửa bài. Bài 5: - HS tự làm. 3. Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học.. - Cả lớp làm vào vở. - HS nhận xét. - Đổi chéo vở kiểm tra cho nhau. - 1HS đọc đề bài. - Làm vào vở, và nêu kết quả. - Nhận xét bài bạn. - Hs làm và nêu kết quả - Đọc HS nêu - HS làm - Nghe - HS làm - Nghe. ************************************ Thứ 5 ngày 4 tháng 4 năm 2013. Buổi sáng:. Chính tả ĐƯỜNG ĐI SA PA. I. Mục tiêu - Nhớ - viết đúng bài CT; biết trình bày đúng đoạn văn trích; không mắc quá năm lỗi trong bài. - Làm đúng BT CT phương ngữ (2) a/b, hoặc BT(3) a/b, BT do Gv soạn. GDKNS: Giáo dục cho HS tính cẩn thận. II. Đồ dùng - Ba bốn tờ phiếu khổ rộng viết nội dung BT2 a/2b. III .Hoạt động dạy học Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ - HS viết lại vào bảng con những từ đã viết sai tiết - HS viết bảng con trước. - Nhận xét cho điểm 2. Bài mới: - HS nghe. Hoạt động 1: Giới thiệu bài Giáo viên ghi tựa bài..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Hoạt động 2: Hướng dẫn HS nghe viết. a. Hướng dẫn chính tả: Giáo viên đọc đoạn viết chính tả: từ Hôm sau…đến hết. Học sinh đọc thầm đoạn chính tả Cho HS luyện viết từ khó vào bảng con: thoắt, khoảnh khắc, hây hẩy, nồng nàn. b. Hướng dẫn HS nghe viết chính tả: Nhắc cách trình bày bài Giáo viên đọc cho HS viết Giáo viên đọc lại một lần cho học sinh soát lỗi. Hoạt động 3: Chấm và chữa bài. Chấm tại lớp 5 đến 7 bài. Giáo viên nhận xét chung Hoạt động 4: HS làm bài tập chính tả HS đọc yêu cầu bài tập 2b và 3b. Cả lớp làm bài tập HS trình bày kết quả bài tập Nhận xét và chốt lại lời giải đúng 3. Củng cố, dặn dò: HS nhắc lại nội dung học tập. - 1 H đọc đoạn văn. - H viết vào giấy nháp. - HS viết chính tả. - HS dò bài. - HS đổi tập để soát lỗi và ghi lỗi ra ngoài lề trang tập - Cả lớp đọc thầm - HS làm bài - HS trình bày kết quả bài làm.. Toán ỨNG DỤNG CỦA TỈ LỆ BẢN ĐỒ (TT) I. Mục tiêu - Biết được một số ứng dụng của tỉ lệ bản đồ. II. Chuẩn bị: - VBT III Các hoạt động dạy - học Hoạt động của Giáo viên 1. Bài cũ: Ứng dụng tỉ lệ bản đồ - GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà - GV nhận xét 2. Bài mới: Hoạt động1: Hướng dẫn HS làm bài toán 1 - GV hướng dẫn HS tự tìm hiểu đề toán + Độ dài thật là bao nhiêu mét? + Tỉ lệ bản đồ là tỉ số nào? + Phải tính độ dài nào? + Theo đơn vị nào?. Hoạt động của học sinh - HS sửa bài - HS nhận xét. - 20m - 1 : 500 -Độ dài thu nhỏ tương ứng trên bản đồ - xăngtimét.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> - Vì sao cần phải đổi đơn vị đo độ dài của độ dài thật ra xăngtimét? - Hướng dẫn HS nêu cách giải (như SGK) Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài toán 2 Hướng dẫn tương tự bài 1 Hoạt động 3: Thực hành Bài 1: Yêu cầu HS tính được độ dài thu nhỏ trên bản đồ theo độ dài thật & tỉ lệ bản đồ đã cho rồi điền kết quả vào ô trống tương ứng. Bài 2: -Yêu cầu HS tự tìm hiểu bài toán rồi giải.. 3. Củng cố - Dặn dò: -Chuẩn bị bài: Thực hành. - HS thảo luận nhóm nhỏ trước khi trả lời - HS nêu cách giải. - HS làm bài - Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT. Bài giải 12 km = 1200000 cm Quãng đường từ bản A đến bản B trên bản đồ là: 1200000 : 100000 = 12 (cm) Đáp số: 12 cm. Luyện từ và câu CÂU CẢM I. Mục tiêu . - Nắm được cấu tạo và tác dụng của câu cảm (ND Ghi nhớ). - Biết chuyển câu kể đã cho thành câu cảm (BT1, mục III), bước đầu đặt được câu cảm theo tình huống cho trước (BT2), nêu được cảm xúc bộc lộ qua câu cảm (BT3). - HS khá giỏi đặt được câu cảm theo yêu cầu BT3 với các dạng khác nhau. - GDKNS: HS biết sử dụng câu cảm vào từng tình huống giao tiếp cụ thể II. Đồ dùng - Bảng lớp viết sẵn các câu cảm ở BT 1 (phần nhận xét ). - Một vài tờ giấy khổ to để các nhóm thi làm BT2 (phần luyện tập ) III.Hoạt động dạy học Hoạt động của Giáo viên 1. Bài cũ - GV yêu cầu HS sửa bài làm về nhà. - GV nhận xét. Hoạt động của học sinh - HS đọc. - HS suy nghĩ phát biểu ý kiến..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> 2. Bài mới: Hoạt động1: Giới thiệu Hoạt động 2: Nhận xét - 3HS nối tiếp nhau đọc BT 1,2,3. - GV nhận xét chốt lại lời giải đúng. Hoạt động 3: Ghi nhớ - 3 HS đọc nội dung cần ghi nhớ. Hoạt động 4: Luyện tập Bài 1: Chuyển câu kể thành câu cảm. - HS đọc yêu cầu , làm vào vở bài tập GV chốt lại lời giải đúng. Bài 2: HS làm tương tự như bài tập 1 Câu a: Trời, cậu giỏi quá! Câu b: Trời ơi, lâu quá rồi mới gặp cậu! Bài 3: HS đọc yêu cầu của bài tập Câu a: Cảm xúc mừng rỡ. Câu b: Cảm xúc thán phục. Câu c: Bộc lộ cảm xúc ghê sợ. 3. Củng cố - Dặn dò: GV nhận xét tiết học.. - Học sinh làm bài vào phiếu . - Nhóm trưởng điều hành . HS đọc ghi nhớ.. HS làm bài HS trình bày. HS làm bài HS trình bày. HS làm bài HS trình bày. THỂ DỤC MÔN THỂ THAO TỰ CHỌN TRÒ CHƠI: NHẢY DÂY I. Mục tiêu: - Học một số nội dung của môn tự chọn. Tung cầu bằng đùi hoặc một số động tác bổ trợ ném bóng. - Trò chơi : Nhảy dây. II. Địa điểm: Trên sân trường. - Phương tiện: Mỗi em một dây và một dụng cụ để học môn tự chọn. III. Nội dung và phương pháp lên lớp. 1. Phần mở đầu - Tập hợp lớp, phổ biến nội dung yêu cầu giờ - Tập hợp lớp và nghe GV học. phổ biến. - Chấn chỉnh đội ngũ, trang phục tập luyện. - Làm theo hdẫn của GV. - Trò chơi “Diệt các con vật có hại” - Chơi theo sự điểu khiển của - Đứng tại chỗ vỗ tay hát. GV..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> 2. Phần cơ bản a. Đội hình đội ngũ: -Tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điẻm số, quay sau, đi đều vòng phải, vòng trái, đứng lại + GV điều khiển cả lớp tập 1 -2 + Chia tổ tập tập luyện. + GV quan sát, sửa sai cho HS. + Tập hợp cả lớp, cho từng tổ thi đua trình diễn. + GV quan sát, nhận xét, sửa chữa sai sót cho HS. + Biểu dương các tổ thi đua tập tốt. b. Trò chơi. - Nhảy dây, Tung cầu bằng đùi. * Hướng dẫn HS chơi trò chơi: Nhảy dây. - GV nêu tên trò chơi, giải thích cách chơi, làm mẫu và phổ biến luật chơi. - Cho cả lớp chơi thử 1- 2 lần. - Chơi chính thức có thi đua 1 -2 lần. - Tuyên dương HS chơi nhiệt tình, không phạm luật. 3. Phần kêt thúc - Cho HS chạy thường quanh sân tập 1-2 vòng, xong về tập hợp thành 4 hàng ngang , để làm động tác thả lỏng. - GV cùng học sinh hệ thống bài. - GV nhận xét, đánh giá kết quả giờ học.. - Tập hợp lớp theo 4 hàng ngang. - Làm theo sự đ khiển của GV - Tổ trưởng điều khiển. - Chú ý sửa sai. - Các tổ thi đua trình diễn.. - Chơi theo nhóm. - Cả lớp xem GV làm mẫu và nghe phổ biến luật chơi. lớp chơi thử. - HS chơi chính thức.. - Cả lớp chạy thành vòng tròn và làm động tác thả lỏng. - Hệ thống bài.. *************************************** Thứ 6 ngày 5 tháng 4 năm 2013. Buổi sáng: Tập làm văn ĐIỀN VÀO GIẤY TỜ IN SẴN I. Mục tiêu - Biết điền đúng nội dung vào những chỗ trống trong giấy tờ in sẵn: Phiếu khai báo tạm trú, tạm vắng (BT1); hiểu được tác dụng của việc khai báo tạm trú, tạm vắng (BT2). II. Đồ dùng. - SGK III.Hoạt động dạy học Hoạt động của Giáo viên 1. Kiểm tra bài cũ. - Kiểm tra 2 HS.. Hoạt động của học sinh - HS1: Đọc đoạn văn tả ngoại hình con mèo (hoặc con chó) đã làm ở tiết TLV trước..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> - GV nhận xét và cho điểm.. - HS2: Đọc đoạn văn tả hoạt động của con mèo (hoặc con chó).. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn HS làm bài Bài 1: - Cho HS đọc yêu cầu BT1. - GV giao việc. - Cho HS làm bài. GV phát phiếu cho từng HS. GV treo tờ giấy phô tô to lên bảng và giải thích cho các em. - Cho HS trình bày.. - HS làm bài cá nhân. Các em đọc kĩ nội dung đơn yêu cầu cần điền và điền nội dung đó vào chỗ trống thích hợp. - Một số HS lần lượt đọc giấy khai báo tạm trú mình đã viết. - GV nhận xét, khen những HS đã điền đúng, - Lớp nhận xét. sạch, đẹp. Bài 2: - Cho HS đọc yêu cầu BT2. - Cho HS làm bài. - Làm bài cá nhân . - Cho HS trình bày. 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. Toán THỰC HÀNH I. Mục tiêu - Tập đo độ dài đoạn thẳng trong thực tế , tập ước lượng. II. Chuẩn bị - Mỗi HS phải có thước dây cuộn hoặc đoạn dây dài có ghi dấu từng mét, một số cọc mốc. - Phiếu thực hành để ghi chép.VBT III. Các hoạt động dạy - học Hoạt động của Giáo viên 1. Bài cũ: Ứng dụng tỉ lệ bản đô (tt) GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà GV nhận xét 2. Bài mới: Hoạt động 1: Hướng dẫn thực hành tại lớp a) Đo đoạn thẳng trên mặt đất . GV hướng dẫn như SGK Hoạt động 2: Thực hành ngoài lớp. b) Gióng thẳng hàng các cọc tiêu trên mặt đất. Hướng dẫn như SGK Bài thực hành số 1. Hoạt động của học sinh - HS sửa bài - HS nhận xét.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Lịch sử NHỮNG CHÍNH SÁCH VỀ KINH TẾ VÀ VĂN HOÁ CỦA VUA QUANG TRUNG I. Mục tiêu: Nêu được công lao của Quang Trung trong việc xây dựng đất nước: + Đã có nhiều chính sách nhằm phát triển kinh tế: “Chiếu khuyến nông ”, đẩy mạnh phát triển thương nghiệp. các chính sách này có tác dụng thúc đẩy kinh tế phát triển. + Đã có những chính sách nhằm phát triển văn hoá, giáo dục: " chiếu lập học " đề cao chữ Nôm..., các chính sách này có tác dụng thúc đẩy văn hoá giáo dục phát triển. II. Đồ dùng dạy học : - Thư Quang Trung gửi cho Nguyễn Thiếp III.Hoạt động dạy học Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Bài cũ: - Em hãy nêu ý nghĩa của ngày giỗ trận Đống Đa - HS trả lời mồng 5 tháng giêng? - HS nhận xét - GV nhận xét 2. Bài mới: Hoạt động1: Thảo luận nhóm. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm : Vua Quang - HS thảo luận nhóm và báo cáo kết Trung đã có những chính sách gì về kinh tế ? Nội quả làm việc . dung và tác dụng của các chính sách đó ? - HS trả lời . - GV kết luận: Vua Quang Trung ban hành Chiếu khuyến nông; đúc tiền mới; yêu cầu nhà Thanh mở cửa biên giới cho dân hai nước được tự do trao đổi hàng hoá; mở cửa biển cho thuyền buôn nước ngoài vào buôn bán .Hoạt động 2: Hoạt động cả lớp - Trình bày việc vua Quang Trung coi trọng chữ + Chữ Nôm là chữ của dân tộc . Việc Nôm, ban bố Chiếu lập học . vua Quang Trung đề cao chữ Nôm là nhằm đề cao tinh thần dân tộc. +Tại sao vua Quang Trung lại đề cao chữ Nôm ? + Hs trả lời. + Em hiểu câu: “ Xây dựng đất nước lấy việc + HS trình bày học làm đầu “ như thế nào ? - GV kết luận Hoạt động 3: Hoạt động cả lớp - GV trình bày sự dang dở của các công việc mà vua Quang Trung đang tiến hành và tình cảm của người đời sau đối với vua Quang Trung . 3. Củng cố - Dặn dò: - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi trong SGK - Chuẩn bị bài: Nhà Nguyễn thành lập. Địa lí.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> THÀNH PHỐ HUẾ I.Mục tiêu: -HS biết Huế có thiên nhiên đẹp với những công trình kiến trúc lâu năm và là thành phố du lịch. -HS xác định được vị trí của Huế trên bản đồ. Giải thích được vì sao Huế được gọi là cố đô và du lịch phát triển. -Tự hào về thành phố Huế (được công nhận là di sản văn hoá thế giới từ năm 1993) II.Đồ dùng dạy học: -Bản đồ hành chính Việt Nam III.Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy 1.Kiểm tra bài cũ: - GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi trong SGK - GV nhận xét, ghi điểm 2.Bài mới: a.Giới thiệu: b. Thiên nhiên đẹp với các công trình kiến trúc cổ Hoạt động1: GV treo bản đồ hành chính Việt Nam - Huế thuộc tỉnh nào? - Tên con sông chảy qua thành phố Huế? - Huế tựa vào dãy núi nào và có cửa biển nào thông ra biển Đông? Hoạt động 2:Treo bảng phụ ghi câu hỏi thảo luận - Huế được chọn làm kinh đô của nước ta thời kì nào? -Hãy kể tên các công trình kiến trúc cổ của Huế?. - Vì sao Huế được gọi là cố đô? Cố đô: thủ đô cũ, được xây từ lâu - Vì sao cố đô Huế được công nhận là Di sản Văn hoá thế giới? c.Huế – thành phố du lịch Hoạt động 3: GV treo bảng phụ ghi câu hỏi thảo luận:. Hoạt động của trò -2 HS thực hiện yêu cầu. - HS quan sát bản đồ - Trả lời vào phiếu bài tập . - Trình bày trước lớp .. -Thời nhà Nguyễn, cách đây hơn 200 năm - Các công trình kiến trúc lâu năm là:cung đình, thành quách: Kinh thành Huế, thành Hoá Châu; các đền chùa: chùa Thiên Mụ, điện Hòn Chén; các lăng tẩm: l lăng Tự Đức, lăng Khải Định, lăng Minh Mạng, . . . - Huế là cố đô vì được các vua nhà Nguyễn tổ chức xây dựng từ cách đây 300 năm - Vì nơi đây còn giữ được nhiều công trình kiến trúc cổ có giá trị.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> - Quan sát hình 1, Nếu đi thuyền xuôi dòng sông Hương, ta có thể tham quan những địa - HS đọc câu hỏi thảo luận nhóm điểm du lịch nào? đôi. Sau đó cử đại diện trình bày. - từ thượng nguồn sông Hương ra biển: điện Hòn Chén, lăng Tự Đức, chùa Thiên Mụ, kinh thành Huế, cầu tràng Tiền, chợ Đông Ba, nhà lưu niệm Bác Hồ, thành Hoá Châu. Chùa Thiên Mụ: ngay ven sông, có các bậc thang lên đến khu có tháp cao, khu vườn khá rộng với một số nhà cửa. Cầu Tràng Tiền: bắc ngang sông - Quan sát các ảnh trong bài, mô tả một trong Hương, nhiều nhịp những cảnh đẹp của thành phố Huế? -Thiên nhiên đẹp: Sông Hương, núi Ngự Bình; Các nhà vườn; các món ăn đặc sản; nhã nhạc cung đình; dân ca Huế - Ngoài kiến trúc cổ, Huế còn có những gì -Nhận xét, bổ sung hấp dẫn khách du lịch? -Trả lời theo ý hiểu. 3.Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. ********************************** Buổi chiều Thực hành Toán TIẾT 2 I. Mục tiêu - Củng cố giúp HS nắm vững về tỉ lện bản đồ. II. Các hoạt động dạy - học Hoạt động của Giáo viên 1. Bài cũ: - GV yêu cầu HS sửa bài làm ở nhà. - GV nhận xét 2. Bài mới: Bài 1: - Yêu cầu HS tự đọc đề và làm - Gọi HS nêu kết quả. - GV nhận xét. Bài 2: - Yêu cầu HS đọc đề và làm.. Hoạt động của học sinh - HS sửa bài - HS nhận xét. - đọc - HS nêu. - Đọc.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> - Yêu cầu HS nêu kết quả. - Yêu cầu HS nhận xét. - GV nhận xét. Bài 3: - Yêu cầu HS đọc đề - Gọi 1 HS lên bảng làm cả lớp làm vào vở. - Gv nhận xét và sửa. Bài 4: - HS tự làm. 3. Củng cố, dặn dò: - Yêu cầu HS về nhà hoàn thành bài tập và chuẩn bị bài mới.. - HS nêu - Nghe. - Đọc - HS làm - Nghe - HS làm - Nghe. GĐ- BD Tiếng Việt LUYỆN VIẾT ĐOẠN VĂN. Sinh hoạt tập thể : NHẬN XÉT CUỐI TUẦN I. Yêu cầu - Đánh giá các hoạt động tuần 30 phổ biến các hoạt động tuần 31. - Học sinh biết được các ưu khuyết điểm trong tuần để có biện pháp khắc phục hoặc phát huy. II. Hoạt động dạy - học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra : - Giáo viên kiểm tra về sự chuẩn bị của học - Các tổ trưởng lần lượt báo cáo về sự sinh . chuẩn bị của các tổ cho tiết sinh hoạt. Giới thiệu : - Giáo viên giới thiệu tiết sinh hoạt cuối tuần. - Các tổ ổn định để chuẩn bị cho tiết sinh 2. Đánh giá hoạt động tuần qua hoạt. - Giáo viên yêu cầu lớp chủ trì tiết sinh hoạt. - Giáo viên ghi chép các công việc đã thực - Lớp truởng yêu cầu các tổ lần lượt lên hiện tốt và chưa hoàn thành. báo cáo các hoạt động của tổ mình. - Đề ra các biện pháp khắc phục những tồn tại - Các lớp phó :phụ trách học tập, phụ còn mắc phải. trách lao động, chi đội trưởng báo cáo hoạt động đội trong tuần qua. - Lớp trưởng báo cáo chung về hoạt động.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> của lớp trong tuần qua. - Các tổ trưởng và các bộ phận trong lớp ghi kế hoạch để thực hiện theo kế hoạch. 3. Phổ biến kế hoạch tuần 31 - Giáo viên phổ biến kế hoạch hoạt động cho tuần tới: + Về học tập. + Về lao động. + Về các phong trào khác theo kế hoạch của ban giám hiệu 4. Củng cố - Dặn dò: - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học. - Ghi nhớ những gì giáo viên dặn dò và chuẩn bị tiết học sau.. Địa lí THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG I. Mục tiêu: - Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của thành phố Đà Nẵng: + Vị trí ven biển, đồng bằng duyên hải miền Trung + Đà Nẵng là thành phố cảng lớn, đầu mối của nhiều tuyến đường giao thông + Đà Nẵng là trung tâm công nghiệp,địa điểm du lịch - Chỉ được thành phố Đà Nẵng trên bản đồ( lược đồ) II. Đồ dùng dạy học: + Tranh ảnh về thành phố Đà Nẵng. + Bản đồ Việt Nam và bảng phụ ghi các câu hỏi thảo luận. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút) + GV treo bản đồ Việt Nam yêu cầu HS lên bảng + HS quan sát bản đồ và trả lời yêu chỉ vị trí Huế và dòng sông Hương trên bản đồ. cầu của GV, Lớp theo dõi và nhận + Gọi 1 HS nêu bài học. xét. * GV nhận xét và ghi điểm. 2. Dạy bài mới: GV giới thiệu bài. * Hoạt động 1: Đà Nẵng thành phố cảng ( 10 phút) + HS nhắc lại tên bài. + GV treo lược đồ thành phố Đà Nẵng và bản đồ Việt Nam, yêu cầu HS quan sát chỉ vị trí Đà + HS quan sát lược đồ sau đó nối tiếp Nẵng theo gợi ý sau: trả lời câu hỏi. * Thành phố Đà Nẵng nằm ở phía nam của đèo Hải Vân. * Nằm bên sông Hàn và vịnh Đà Nẵng, bán đảo.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> Sơn Trà. * Nằm giáp các tỉnh: Thừa Thiên Huế và Quảng Nam. + Yêu cầu HS chỉ trên bản đồ đèo Hải Vân, sông + 1 HS l lên bảng chỉ, lớp theo dõi. Hàn, Vịnh Đà Nẵng, bán đảo Sơn Trà. + HS lắng nghe. * GV: Bán đảo Sơn Trà có một phần tiếp xúc với biển, Đà Nẵng nằm bên vùng biển kín đáo, rộng, Loại hình giao Đầu mối giao là điều kiện thuận lợi cho việc xây dựng cảng. thông thông H: Kể tên các loaị đường giao thông ở thành phố Đường biển Cảng Tiên Sa Đà Nẵng và những đầu mối quan trọng của loại Đường thuỷ Cảng sông Hàn đường giao thông đó? Đường bộ Quốc lộ số 1 Đường sắt Đường tàu thống nhất Bắc Nam Đường hàng Sân bay Đà không Nẵng H: Tại sao nói TP Đà Nẵng là đầu mối giao thông lớn ở duyên hải miến Trung? + Vì thành phố là nơi đến và nơi xuất phát (đầu mới giao thông) của nhiều H: Từ địa phương em có thể đến Đà Nẵng bằng tuyến đường giao thông khác nhau. cách nào? + HS suy nghĩ và trả lời theo hiểu * GV: Đà Nẵng là thành phố cảng, đầu mối giao biết. thông quan trọng ở miền Trung, là một trong những thành phố lớn ở nước ta. + HS lắng nghe. * Hoạt động 2: Đà Nẵng thành phố công nghiệp. ( 10 phút) + Yêu cầu HS đọc SGK kể tên các hàng hoá đưa đến Đà Nẵng và từ Đà Nẵng đi đến nơi khác? H: Hàng hoá đưa đến Đà Nẵng chủ yếu là sản + HS đọc SGK và trả lời câu hỏi. phẩm của hàng nào? H: Sản phẩm chở từ Đà Nẵng đi nơi khác chủ - Chủ yếu là sản phẩm ngành công yếu là sản phẩm công nghiệp hay nguyên vật nghiệp. liệu? - Chủ yếu là nguyên vật liệu: đá, cá H: Hãy nêu tên 1 số ngành sản xuất của Đà tôm đông lạnh. Nẵng? * GV: Sản phẩm của Đà Nẵng chở đến các nơi - Khai thác đá, khai thác tôm, cá, dệt. khác chủ yếu là nguyên vật liệu đã chế biến: cá tôm đông lạnh để cung cấp cho các nhà máy chế + HS lắng nghe. biến, vật liệu thô. * Hoạt động 3: Đà Nẵng - địa điểm du lịch + HS thảo luận và trả lời câu hỏi. (10’) - Đà Nẵng có nhiềàu điều kiện để + Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi trả lời câu hỏi. phát triển du lịch vì nằm sát biển, có H: Đà Nẵng có điều kiện để phát triển du lịch nhiều bãi tắm đẹp, nhiêu danh lam không? Vì sao? thắng cảnh đẹp. - Chùa Non Nước, Ngũ Hành Sơn,.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> bảo tàng Chăm. + Yêu cầu HS treo tranh ảnh đã sưu tầm về thành phố Đà Nẵng và cho biết, nơi nào của Đà Nẵng + HS lắng nghe. thu hút được nhiều khách du lịch? * GV nhấn mạnh: Đà Nẵng là điểm du lịch hấp dẫn có hệ thống bãi tắm đẹp và danh lam thắng cảnh như: Bán đảo Sơn Trà, núi Ngũ Hành Sơn, bảo tàng Chăm. + 2 HS đọc, lớp đọc thầm. 3. Củng cố, dặn dò: ( 5 phút) + HS lắng nghe và thực hiện. + Yêu cầu HS đọc phần bài học. + Dặn HS học bài và chuẩn bị bài sau.. Kĩ thuật LẮP XE NÔI I. Mục tiêu - Chọn đúng, đủ số lượng các chi tiết để lắp xe nôi. - Lắp được xe nôi theo mẫu. Xe chuyển động được. II. Đồ dùng - Giáo viên : Mẫu xe nôi đã lắp sẵn ; Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật . - Học sinh : SGK , bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật . III. Hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên I. Bài cũ: - Nêu các chi tiết để lắp xe nôi. II. Bài mới 1. Giới thiệu bài: LẮP XE NÔI (tiết 2) 2. Phát triển: * Hoạt động 1:Hs thực hành lắp xe nôi. a) HS chọn chi tiết: - HS chọn đúng và đủ các chi tiết. - GV kiểm tra. b) Lắp từng bộ phận. * Hoạt động 2: Đánh giá kết quả học tập: - Tổ chức HS trưng bày sản phẩm thực hành. - Nêu tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm thực hành. - Gv nhận xét đánh giá kết quả học tập của HS - Nhắc HS tháo các chi tiết và xếp gọn vào hộp.. Hoạt động của học sinh. - Chọn các chi tiết. - Hs thực hành lắp ráp: + Vị trí trong ngoài của các thanh. + Lắp các thanh chữ U dài vào đúng hàng lỗ trên tấm lớn. + Vị trí tấm nhỏ với tấm chữ U khi lắp thành xe và mui xe. - Trưng bày sản phẩm và đánh giá lẫn nhau..

<span class='text_page_counter'>(27)</span> III. Củng cố- Dặn dò: Ôn lại cách thực hành lắp xe nôi. Nhận xét tiết học và chuẩn bị bài sau.. GĐ-BD Toán: NHẬN BIẾT TỈ LỆ BẢN ĐỒ I. Mục tiêu - Bước đầu nhận biết được ý nghĩa và hiểu được tỉ lệ bản đồ là gì. II.Các hoạt động dạy - học. Hoạt động của Giáo viên 1. Giới thiệu bài - GV nêu mục tiêu, yêu cầu giờ học. 2. Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 1: Viết số vào chỗ chấm: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập - Yêu cầu HS tự làm bài, 2 HS TB lên bảng. - Nhận xét sửa bài. Bài 2: - Gọi HS đọc đề bài. -Yêu cầu HS giải vào vở. - Gọi HS nhận xét bài bạn. -Nhận xét, ghi điểm. Bài 3,4 - Yêu cầu HS tự làm vào vở. - Chữa bài. 3.Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Nhắc HS về nhà làm bài tập.. Hoạt động của học sinh -Nhắc lại tên bài học -1 HS nêu -HS tự làm bài. -Đổi chéo vở kiểm tra cho nhau. -1HS đọc đề bài. - Làm vào vở, 1 HS TB lên bảng. -Nhận xét bài bạn. - 2 HS khá lên bảng, HS khác nhận xét bài bạn. - Về thực hiện. GĐ-BD Tiếng Việt PHÂN BIỆT R/D/GI. LUYỆN VIẾT BÀI: HƠN MỘT NGHÌN NGÀY VÒNG QUANH TRÁI ĐẤT I. Mục tiêu - Điền đúng vào chỗ trống r/d/gi. - Nghe - viết đúng đoạn từ “Vượt Dại Tây Dương... ném xác xuống biển” trình bày bài chính tả sạch sẽ. II. Hoạt động dạy học.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> Hoạt động của Giáo viên 1. Giới thiệu bài - GV giới thiệu và ghi tên bài. 2. Hướng dẫn làm bài tập chính tả Điền tiếng có nghĩa bắt đầu bằng r/d/gi vào chỗ trống thích hợp -Hồ nước ngọt lớn nhất thế.... là hồ Thượng ở giữa Ca-na-đa và Mĩ. Nó....trên 80000 ki-lômét vuông. -Trung Quốc là nước có biên.... chung với nhiều nước nhất-13 nước.Biên.....của nước này..... 23840 ki-lô-mét. - Gọi HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu cả lớp làm vào vở, gọi 1 HS lên bảng. - GV nhận xét, chốt lại lời giải . 3. Hướng dẫn viết chính tả HĐ 1: Tìm hiểu nội dung - Gọi HS đọc đoạn cần viết. - Đoàn thám hiểm đã gặp khó khăn gì dọc đường? HĐ 2: Hướng dẫn HS viết từ khó - GV yêu cầu HS tìm từ khó, dễ lẫn khi viết. - Cho HS đọc và luyện viết các từ vừa tìm được. - Nhận xét. HĐ 3: Viết chính tả - GV đọc cho HS viết . HĐ 4: Thu chấm và nhận xét - Thu chấm một số bài. - Nhận xét về chữ viết, chính tả và trình bày. C. Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học. - Dặn chuẩn bị bài sau.. Hoạt động của học sinh - Học sinh lắng nghe. - 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu. - 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở. - Lớp nhận xét.. - 2HS đọc thành tiếng. - HS trả lời. - HS tìm và viết từ khó vào nháp:Magien-lăng,phát hiện,bát ngát ... - HS viết vào vở.. - Về nhà viết lại những từ còn sai.. Buổi chiều Tập làm văn LUYỆN TẬP QUAN SÁT CON VẬT I.Mục tiêu - Nêu được nhận xét về cách quan sát và miêu tả con vật qua bài văn Đàn ngan mới nở (BT1, BT2); bước đầu biết cách quan sát một con vật để chọn lọc các chi tiết nổi.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> bật về ngoại hình, hoạt động và tìm từ ngữ để miêu tả con vật đó (BT3, BT4). - GDKNS: Giáo dục cho HS kĩ năng quan sát và cách dùng từ ngữ miêu tả. II.Hoạt động dạy học Hoạt động của Giáo viên 1. Kiểm tra bài cũ -Nhận xét chung. 2.Bài mới a.Giới thiệu bài, ghi tựa b.Hướng dẫn quan sát và chọn lọc chi tiết miêu tả: Bài 1,2: -Gọi hs đọc bài văn “Đàn ngan mới nở” -GV yêu cầu hs đọc thầm nội dung bài văn. -GV nêu vấn đề: +Để miêu tả con ngan, tác giả đã quan sát những bộ phận nào của chúng? +Ghi lại những câu miêu tả mà em cho là hay. -Gọi hs trình bày những từ ngữ miêu tả những bộ phận của con ngan con (hình dáng, bộ lông, đôi mắt, cái mỏ, cái đầu, 2 cái chân) -Cả lớp nhận xét và đọc lại những từ ngữ miêu tả đó. Bài 3: -Gọi hs đọc yêu cầu đề bài. -Gv cho hs quan sát tranh về con vật nuôi ở nhà(vd: mèo, chó…) -Nhắc lại yêu cầu và gọi hs nêu các bộ phận cần tả của con vật đó và ghi vào phiếu: -Gọi hs trình bày kết quả. -GV nhận xét và cho hs đọc lại dàn bài. -Cho Hs dựa vào dàn bài để tập tả miệng các bộ phận. Bài 4: -GV nêu yêu cầu “Miêu tả các hoạt động thường xuyên của con mèo(chó)”. Hoạt động của học sinh -2 Hs nhắc lại. -Vài hs đọc to. -Hs đọc thầm nội dung -Vài HS nêu ý kiến -hs làm phiếu -HS trình bày cá nhân. -Hs nhận xét -Hs đọc to yêu cầu -Cả lớp cùng quan sát -Vài hs nêu -HS ghi phiếu. -Vài hs đọc phiếu -hs tập làm miệng. -Cả lớp lắng nghe và nhắc lại -Cả lớp đọc thầm.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> -Gv cho hs đọc thầm lại bài “Con Mèo Hung” SGK để nhớ lại các hoạt động của mèo. -GV yêu cầu hs viết đoạn văn tả hoạt động của mèo(chó). -Gọi hs đọc bài đã làm, gv nhận xét. 3.Củng cố - Dặn dò -Đọc lại đoạn văn hay cho cả lớp nghe. -Nhận xét tiết học. -HS viết nháp -HS trình bày đoạn đã viết.. Ôn luyện nghệ thuật ÔN BÀI HÁT: CHÚ VOI CON Ở BẢN ĐÔN VÀ THIẾU NHI THẾ GIỚI LIÊN HOAN. I.Mục tiêu: - HS hát đúng giai điệu và thuộc lời bài hát: Chú voi con ở Bản Đôn và Thiếu nhi thế giới liên hoan. Thể hiện đúng những chỗ luyến láy, đảo phách. - HS tập các động tác vận động phụ hoạ. II.Chuẩn bị của giáo viên: - Nhạc cụ quen dùng, băng đĩa nhạc - Tờ tranh minh hoạ bài hát. III,Hoạt động dạy học:. -. Hoạt động của Giáo viên Hoạt động 1: Ôn tập bài hát Chú voi con ở Bản Đôn và Thiếu nhi thế giới liên hoan: - Hướng dẫn HS ơn tập bài hát chú ý giữ đúng nhịp và đều - GV hướng dẫn HS hát kết hợp vỗ hoặc gõ đệm theo nhịp - GV nhận xét và sửa đổi với những em chưa vỗ, hát đúng nhịp Hoạt động 2: - Tập biểu diễn bài hát - GV chỉ định từng tổ nhĩm đứng tại chỗ trình bày bài hát - Hướng dẫn HS vài động tác phụ hoạ. - Yêu cầu HS tập lại. Hoạt động của học sinh Hát kết hợp vỗ gõ đệm theo nhịp. Từng tốp đứng hát theo hướng dẫn của GV HS hát với tốc độ vừa phải, hát nhẹ nhàng, thể tình cảm vui tươi. HS thực hiện theo .. Củng cố – dặn dò Củng cố bằng cách hỏi tên bài hát vừa học, tên tác giả.cả lớp đứng hát và vỗ tay theo nhịp, phách GV nhận xét ,dặn dò HS nghe và đọc theo tiếng đàn.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> HS nghe và ghi nhớ.. THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT ( TIẾT 2 ) I. Mục tiêu - Củng cố giúp HS biết cách quan sát và ghi lại kết quả quan sát con vật. II. Hoạt động dạy- học Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Bài cũ - Kiểm tra VBT của HS 2. Dạy bài mới 2.1. Giới thiệu bài - Ghi tên bài, nêu mục tiêu yêu cầu tiết học. - Lắng nghe. 2.2. Luyện tập - Gọi HS đọc đề bài. - Yêu cầu HS nêu tên con vật mà mình quan sát. - 2 HS đọc đề bài, cả lớp đọc thầm. - Yêu cầu HS suy nghĩ và viết ra những điều - Nêu yêu cầu của đề bài. mà mình quan sát được. - Một số em trình bày bài của mình - Gọi một số em trình bày bài viết của mình. - Nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học. - Về nhà viết lại cho đúng hơn. - Dặn những HS viết chưa đúng về nhà viết lại cho đúng hơn..

<span class='text_page_counter'>(32)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×