Tải bản đầy đủ (.docx) (24 trang)

GIAO ANLOP3TUAN 16

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (178.96 KB, 24 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần 16 Thứ hai ngày 05 tháng 12 năm 2011 Buổi sáng Tiết 1:. Chào cờ ……………………………………….. Tiết 2: Tin học: (Có giáo viên bộ mộn) ……………………………………….. Tiết 3 - 4: Tập đọc- Kể chuyện: Đôi bạn I. Mục đích – yêu cầu: - Bước đầu biết đọc phan biệt lời người dẫn chuyện với lời nhân vật - Nội dung: Ca ngợi phẩm chất tốt đẹp của người nông thôn và tình cảm thủy chung của người thành phố đối với những người đã giúp họ lúc khó khăn gian khổ. ( trả lời caca câu hỏi 1, 2, 3, 4) * HS khá, giỏi: trả lừi được câu hỏi 5. II.GDKNS: + Tự nhận thức bản thân + Xác định giá trị + Lắng nghe tích cực . III. Chuẩn bị: - Tranh minh họa bài tập đọc IV.Hoạt động dạy học: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh A. Bài cũ (5’) - Nhận xét - 2 HS đọc bài “ Nhà rông ở Tây Nguyên” và trả lời câu hỏi 2, 3 ( sgk) B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài (2’) 2. Luỵên đọc (20’) a.GV đọc diễn cảm cả bài: - HS nối tiếp đọc từng câu b.Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: - HS nối tiếp đọc từng đoạn đoạn - Đọc theo nhóm đôi và góp ý cho nhau cách đọc giải nghĩa từ: sơ tán , sao sa, tuyệt vọng. -Đọc đồng thanh đoạn 1 3. Hướng dẫn tìm hiểu bài ( 10’ ) - Thành và Mến kết bạn vào dịp nào? - Từ ngày còn nhỏ - Lần đầu ra thị xã chơi Mến thấy thị xã có gì - Có những phố nhà san sát , xe cọ qua lại lạ? nườm nượp, ban đêm đèn điện thắp sáng như sao sa. - Ở công viên có những trò chơi gì? - Cầu trượt , đu quay. - Ở công viên Mến đã có hành động gì đáng - Nghe tiếng kêu cứu , Mến lập tức lao.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> khen? - Qua hành động này em thấy Mến có đức tính gì đáng quý? 4. Luỵên đọc lại (7’) - GV đọc đoạn 2- 3 - Hướng dẫn HS luyện đọc. xuống hồ cứu một em bé đang tuyệt vọng, - Dũng cảm , không sợ nguy hiểm đến tính mạng, sẵn sàng giúp đỡ người khác. - 3 HS nối tiếp đọc 3 đoạn - Thi đọc: 3 nhóm - 1 em đọc toàn bài.. B.Kể chuyện I.Mục tiêu: - Kể lại được từng đoạn của câu chuyện theo gợi ý. * HS khá, giỏi: Kể lại được toàn bộ câu chuyện. II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ ghi gợi ý từng đoạn của câu chuyện III.Hoạt đông dạy và học. Hoạt động của Giáo viên 1. Nêu nhiệm vụ (2’) Dựa vào gợi ý kể lại từng đoạn câu chuyện 2. Hướng dẫn HS kể từng đoạn theo gợi ý (18’) - Treo câu hỏi gợi ý. - Nhận xét ,biểu dương 3. Củng cố- dặn dò: (5’) - Em nghĩ gì về thành thị , thị xã sau khi học xong bài này? Nhận xét tiết học - Chuẩn bị tiết sau. Hoạt động của học sinh. 2 HS dọc gợi ý - 1 HS kể mẫu đoạn 1 - Từng cặp HS nhìn tranh tập kể từng đoạn của câu chuyện. - 3 HS nối tiếp kể 3 đoạn * 1 em kể toàn truyện - Nhận xét - HS trả lời câu hỏi của giáo viên. …………………………………………………. Buổi chiểu Tiết 1: Tiết 2:. Thể dục: (Có giáo viên bộ mộn) …………………………………………………… Anh văn: (Có giáo viên bộ mộn) …………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Tiết 3:. Chủ điểm : Anh em một nhà Tiết 1 ( trang 103). I . Mục tiêu: - Đọc trôi chảy và hiểu được bài truyện đọc “ Buôn làng Tây nguyên ”. - Đọc thầm bài đọc và chọn câu trả lời đúng. II. Đồ dùng dạy học: - Vở thực hành Tiếng Việt. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh *Khởi động: - Lắng nghe - Giới thiệu và chủ điểm SGK 1. Đọc truyện: - GV đọc mẫu. + Học sinh đọc từng câu. + Đọc thành tiếng. - Đọc nối tiếp trong nhóm. 2. Nối từ ngữ ở bên A với lời giải - Cả lớp. nghĩa thích hợp ở bên B: - GV cho HS lên bảng nối tiếp nối. - Cả lớp theo dõi và làm vào vở B. A. - GV sửa sai 3. Đánh dấu  vào  thích hợp : - HS làm vở. đúng hay sai ? Đúng a/ tây nguyên gồm 5 tỉnh : Kon  Tum, Đắk lắk, Đắk Nông, Gia Lai và Lâm Đồng. b/ Đông nhất ở Tây Nguyên là  đồng bào Gia -rai, Ê- đê, Ba – na, Xơ - đăng, Cơ - ho, Hrê, Mnông… c/ Làng của người Tây Nguyên có  từ 20 đến 50 gia đình cùng sống chung trong một nhà. d/ Chủ làng quyết định việc cưới  xin, tang lễ của dân làng.. Sai    .

<span class='text_page_counter'>(4)</span> e/ người Tây Nguyên luôn giúp đỡ nhau, có tinh thần cộng đồng cao. - GV sửa sai *Củng cố dặn dò: - N hận xét tiết học. . . ……………………………………………………………………………………… ……………. Thứ ba ngày 06 tháng 12 năm 2011 Buổi sáng Tiết 1: Toán: Luyện tập chung I. Mục tiêu: - Biết làm tính và giải toán có hai phép tính * Hs khá, giỏi: Bài 4 cột 3. Bài 5 II. Đồ dùng dạy học: - Thước thẳng và thước mét III.Hoạt động dạy học:. Hoạt động của Giáo viên 1. Bài cũ ( 5’ ) - Tính - Nhận xét bài cũ 2. Thực hành Bài 1: (4’) Bài 2: (6’) Đặt tính rồi tính Bài 3: (8’) Tóm tắt. Bài 4 ( 5’ ) * Hs khá, giỏi: Bài 4 cột 3 * Hs khá, giỏi: Bài 5 3. Củng cố, dặn dò: (3’) - Chuẩn bị tiết sau. Hoạt động của học sinh -3 HS lên bảng đặt tính và tính: 515 : 5 806 : 2 318 x 2 - Nhận xét - HS nháp , sau đó điền vào ô trống - 3 HS lên bảng - Nhận xét - 2 HS đọc đề - HS suy nghĩ làm bài - 1 Hs lên bảng Bài giải Số máy đã bán: 36 : 4 = 9 ( máy ) Số máy còn lại ; 36 – 4 = 32 ( máy ) Đáp số : 32 máy - HS tự làm bài - Sửa sai - Nhận xét - Làm vào vở - Nhận xét - Một số em nhìn đồng hồ trả lời..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Nhận xét tiết học. Tiết 2:. ………………………………………………. Luyện viết ………………………………………………. Chính tả: Đôi bạn. Tiết 3: I. Mục tiêu: - Nghe viết chính xác, trình bày đúng 3 đoạn của chuyện : “Đôi bạn” -Làm đúng các bài tập phân biệt âm đầu dấu thanh dễ lẫn (BT2a, b) II. Chuẩn bị: Bảng phụ viết 3 câu văn III.Hoạt động dạy học:. Hoạt động của Giáo viên A. Bài cũ (5’) Đọc : khung cửi, mát rượi , cưỡi ngựa , sưởi ấm… - Nhận xét bài cũ B. Bài mới 1.Giới thiệu bài (1’) 2. Hướng dẫn HS nghe viết: a.Chuẩn bị (6’) Đọc diễn cảm đoạn viết: - Đọan văn gồm mấy câu ? - Những chữ nào trong đoạn viết hoa? - Lời của bố viết như thế nào ? Luyện viết từ khó: b. Đọc cho HS viết (12’) - Đọc từng câu - Đọc toàn bài c. Chấm, chữa bài (4’) - Nhận xét một số bài viết 3.Hướng dẫn làm bài tập (5’) Bài tập 2b:. 4. Củng cố, dặn dò (3’) - Nhận xét tiết học - Về nhà học thuộc câu văn của bài tập 3. Hoạt động của học sinh - 1HS bảng , lớp viết bảng con - Nhận xét. - 2 HS đọc lại - Cả lớp đọc thầm - 6 câu - Đầu đoạn , dấu câu , tên riêng - HS nêu - Viết các từ dễ sai vào bảng con - Nhận xét - Viết bài vào vở - Dò lại bài. - Đọc yêu cầu - 4 em lên bảng - lớp làm vở : bảo nhau, cơn bão, vẻ mặt, uống sữa, sửa soạn - Nhận xét.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> ………………………………………………. Tiết 4: Đạo đức: Biết ơn thương binh liệt sĩ ( tiết 1) I. Mục tiêu: - Cho học sinh kể lại một số hoạt động đền ơn đáp nghĩa các thương binh, gia đình liệt sĩ ở địa phuơng mà em biết - Biết công lao to lớn của các thương binh, liệt sĩ đối với quê hương, đất nước. - Kính trọng, biết ơn và quan tâm, giúp đỡ các thương binh, liệt sĩ ở địa phương bằng những việc làm phù hợp khả năng. * HS khá, giỏi: Tham gia các hoạt động đền ơn đáp nghĩa các gia đình thương binh, liệt sĩ do nhà trường tổ chức. II. GDKNS + Kĩ năng trình bày suy nghĩ, thể hiện cảm xúc về những người đã hi sinh xương máu vì Tổ Quốc. + Kĩ năng xác định giá trị về những người đã quên mình. III. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh họa “ Một chuyến đi bổ ích” IV.Hoạt động dạy học: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động : (1’) - Hát “ Qua ngã tư đường” 2. Hoạt động 1: (10’) Phân tích truyện Kể chuyện - Lắng nghe * Đàm thoại : - Các bạn học sinh kể gì cho các cô chú? - Thành tích học tập và hát tặng các cô chú bài hát thật hay. - Các chú kể cho các bạn nghe điều gì? - Cuộc tổng tiến công giải phóng Miền Nam. … hi sinh thân mình cho Tổ Quốc - Qua câu chuyện trên , em thấy thương .binh liệt sĩ là những người như thế nào? 3. Hoạt động 2: (13’) Thảo luận nhóm - Các nhóm thảo luận - Treo tranh - Đại diện các nhóm trình bày - Nhận xét - Thể hiện lòng kính trong và biết ơn các cô - Vì sao em cho việc làm của tranh 1, 2, 3 là chú thương binh và gia đình liệt sĩ đúng? - Chưa tôn trọng chú thương binh - Vì sao em cho việc làm của hai bạn này là sai? - Là những người hi sinh bản thân mình cho - Thế nào là thương binh liệt sĩ? Tổ Quốc. - Hs nêu - Em làm gì để tỏ lòng biết ơn các thương - 2 HS nhắc lại binh và gia đình LS? - Thảo luận các nhóm Nhận xét kết luận - Trình bày.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> 4. Hoạt động 3: Trò chơi: Đóng vai xử lí tình huống. - Nhận xét -Nhắc lại bài học. 5. Củng cố dặn dò : - Qua bài này em biết được điều gì? Nhận xét tiết học Dặn chuẩn bị tiết sau ………………………………………………. Buổi chiều. Tiết 1: Chủ điểm : Anh em một nhà Tiết 2 ( trang 104 ) I . Mục tiêu: - Biết đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm. - Điền chữ s hoặc x, điền vần âc hoặc ât - Điền được từ ngữ thích hợp vào chỗ trống II. Đồ dùng dạy học: - Vở thực hành Tiếng Việt. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> *Khởi động: - Giới thiệu và chủ điểm SGK - Lắng nghe 1. Đặt câu hỏi cho bộ phận câu in đậm : - Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu và làm bài. a/ Chủ làng quyết định những việc lớn a/ Chủ làng làm gì ? của làng. b/ Dân làng Tây Nguyên rất thương b/ Dân làng Tây nguyên như thế nào ? yêu nhau. - GV sửa sai. 2 a. Điền chữ s hoặc x. - HS điền vào vở. - HS đọc thầm. ( Sắc mây trời, xanh thẳm, thẳm xanh, hơi sương, xám xịt, ..) - GV sửa sai. b. Điền vần âc hoặc ât. - HS đọc thầm. - GV sửa sai. 3. Điền từ ngữ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành những câu có hình ảnh so sánh : - GV yêu cầu HS nhìn tranh và đọc thầm bài.. - GV sửa sai * Củng cố dặn dò : - Nhận xét tiết học. - HS điền vào vở. ( Từng nấc, từng nấc. Giọt mật đặt vào mắt ngọt lịm Giọt mật đặt vào môi thơm lừng…). - HS làm vở. a/ Người đi đông như kiến b/ Anh ấy ăn mặc lòe loẹt như công. c/ Ông em tóc bạc trắng như tuyết d/ Cầu Thê hục bắc vào đền ngọc Sơn hình cong như cong cong như con tôm e/ giọng nhà vua sang sảng như tiếng chuông đồng. d/ Tòa tháp đôi cao sừng sững như đỉnh núi.. ………………………………………………. Toán* Tiết 1 (Trang 114). Tiết 2: I Mục tiêu: - HS biết tính giá trị bểu thức chỉ có phép tính cộng, trừ hoặc chỉ có phép tính nhân, chia. - Biết nối biểu thức với giá trị của nó. II. Đồ dùng dạy học :.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Vở thực hành toán, bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên 1. Tính : - GV cho HS thực hiện lần lượt các cột.. Hoạt động của học sinh. - HS làm vở. - Một số hoc sinh yếu lên bảng thực hiện. 645 3 565 5 854 7 6 215 5 113 7 122 04 06 15 - GV theo dõi sửa sai 3 5 14 2. Tính : 15 15 14 - GV cho HS thực hiện lần lượt 15 15 14 các cột. 0 0 0 - HS làm vở. - Một số hoc sinh yếu lên bảng thực hiện. - GV theo dõi sửa sai. 3. Tính : 720 8 428 4 315 3 - GV cho HS thực hiện lần lượt 72 90 4 107 3 các cột. 105 00 028 015 0 28 15 0 0 0 - HS làm vở. - GV theo dõi sửa sai. - Một số hoc sinh yếu lên bảng thực hiện. 4. Giải toán : 415 2 425 4 316 3 -GV yêu cầu HS đọc đề và tự giải 4 207 4 106 3 105 015 025 016 14 24 15 1 1 0 -GV theo dõi chữa bài. - Một số HS lên bảng. 5. Nối phép chia với kết quả của Bài giải phép chia đó : Số lít dầu của mỗi thùng là : -GV yêu cầu HS chơi theo dãy. 320 : 8 = 40 ( l ) - GV theo dõi chữa bài Đáp số : 40 lít dầu * Củng cố dặn dò: - HS chơi theo dãy. - Nhận xét tiết học..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> ………………………………………………. Tiết 3:. Thủ công: Bài 8: CẮT DÁN CHỮ E. I. Mục tiêu: - Biết cách kẻ, cắt, dán chữ E. - Kẻ, cắt dán được chữ E. Các nét chữ tương đối thẳng và đều nhau. Chữ dán tương đối thẳng. * HS khéo tay: Kẻ, cắt dán được chữ E. Các nét chữ thẳng và đều nhau. Chữ dán phẳng. II. Đồ dùng dạy học: - Mẫu chữ E đã dán và mẫu chữ E. cắt từ giấy màu hoặc giấy trắng, có kích thước đủ lớn. - Tranh qui trình kẻ, cắt dán chữ E. - Giấy thủ công, thước kẻ, bút chì, kéo thủ công, hồ dán. III. Hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên A. Bài cũ (2’) - Kiểm tra phần chuẩn bị của HS - Nhận xét. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: (2’) 2. Dạy bài mới: a)Hoạt động 1: Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét - Giới thiệu mẫu các chữ E. Hoạt động của học sinh - HS mang dụng cụ ra để kiểm tra.. - HS quan sát và rút ra nhận xét + Nét chữ rộng 1 ô + Chữ E có nửa bên trái và nửa bên phải giống nhau…. b) Hoạt động 2: Hướng dẫn mẫu - Theo dõi -Bước 1: Kẻ chữ E Lật sau mặt giấy thủ công để kẻ chữ E - Bước 2: Cắt dán chữ E Gấp đôi hình chữ nhật đã kẻ chữ E theo đường dấu giữa. Cắt theo dường kẻ nữa chữ E Bước 3: Dán chữ E - Kẻ một đường chuẩn, sắp xếp chữ cho cân đối trên đường chuẩn. - Bôi hồ vào mặt kẻ ô và dán chữ vào vị trí đã định.. - HS thực hành.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> * GV tổ chức cho HS tập kẻ, cắt,dán chữ E c)Đánh giá, nhận xét 3. Củng cố- dặn dò: (3’ ) - Nhận xét tiết học Tiết 4: Toán: Làm quen với biểu thức I. Mục tiêu: - Bước đầu học sinh làm quen với biểu thức và giá trị của biểu thức. - Biết tính giá trị của biểu thức đơn giản. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ ghi nội dung bài tập 2, 3 III.Hoạt động dạy học:. Hoạt động của Giáo viên A. Bài cũ: (5’) Nhận xét bài cũ 2. Bài mới a. Giới thiệu : - Nêu các ví dụ ( các phép tính ) Giới thiệu : Đây là các biểu thức - Tính giá trị của biểu thức 126 + 51 = 177 125 + 10 – 4 = 131 b. Bài tập: Bài 1 : (10’): Tìm giá trị của biểu thức sau 284 + 10 = 294 Giá trị của biểu thức 284 + 10 là 294. Hoạt động của học sinh - 2 HS lên bảng đặt tính rồi tính 684 : 6 842 : 4. Bài 2: (10’). - 1 em nêu yêu cầu - Thảo luận theo nhóm 2 - Trình bày - Nhận xét. - Theo dõi, hướng dẫn. - Nhận xét - 177 là giá trị của biểu thức 126 + 51 - 131 là giá trị của biểu thức: 125 + 10 – 4 - 3 em bảng a. 125 = 18 = 143 b. giá trị của biểu thức 161 – 150 là 11…. 2. Củng cố, dặn dò: (5’) - Tóm tắt kết quả làm việc của từng nhóm. - Về nhà tập đo chiều cao của một số vật - Nhận xét tiết học ……………………………………………………………………………………… …………. Thứ tư ngày 07 tháng 12 năm 2011 Tiết 1: Tập đọc: Về quê ngoại I. Mục tiêu:.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> - Ngắt nghỉ hơi hợp lí khi đọc thơ lục bát . - Nội dung: Bạn nhỏ về thăm quê ngoại, thấy yêu thêm cảnh vật ở quê, yêu những người nông dân làm ra lúa, gạo.( trả lời được các câu hỏi trong SGK, thuộc 10 câu thơ dầu) II. Chuẩn bị: - Tranh minh họa bài tập đọc. III.Hoạt động dạy học:. Hoạt động của Giáo viên A. Bài cũ (5’) Nhận xét bài cũ B. Bài mới: 1.Giới thiệu bài (2’) 2. Luỵên đọc (10’) a. GV đọc diễn cảm cả bài b.Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: Giải thích: hương trời , chân đất 3. Hướng dẫn tìm hiểu bài: (7’) - Bạn nhỏ ở đâu về thăm quê? - Câu thơ nào cho em biết điều đó? - Quê ngoại của bạn ở đâu ? - Bạn nhỏ thấy ở quê có gì lạ? - Bạn nhỏ nghĩ gì về những người làm ra hạt gạo? - Chuyến về thăm quê ngoại đã làm cho bạn nhỏ có gì thay đổi? 4. Học thuộc lòng bài thơ (10’) - GV đọc lại bài thơ. Hoạt động của học sinh - 3 HS đọc bài: Đôi bạn - Nêu nội dung của bài - Nhận xét. - Nối tiếp mỗi em đọc 2 câu - Nối tiếp đọc ừng khổ thơ? - Đọc từng khổ trong nhóm - Đọc đồng thanh cả bài - Đọc khổ 1 - Bạn ở thành phố về thăm quê - Ở thành phố chẳng bao giờ có đâu - Ở nông thôn Đầm sen, trăng, gió Con đường, rơm phơi Bóng tre, vầng trăng - Đọc khổ thơ 2 - Biết ơn -Bạn thêm yêu cuộc sống , yêu con người sau chuyến về quê ngoại - Thi đua đọc thuộc các khổ thơ - Nhân xét. 5. Củng cố, dặn dò (5’) - Chuẩn bị tiết sau - Nhận xét tiết học: …………………………………………………… Tiết 2: Toán: Tính giá trị của biểu thức I. Mục tiêu:.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> - Biết tính giá trị biểu thức dạng chỉ có phép tính cộng trừ hoặc các phép tính nhân chia. - Biết áp dụng tính giá trị biểu thức vào dạng bài tập điền dấu ( >, < , = ) * HS khá, giỏi: Bài 4 II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ ghi nội dung bài tập III.Hoạt động dạy học:. Hoạt động của Giáo viên A. Bài cũ: (5’) - Nhận xét ghi điểm B. Bài mới: 1. Hướng dẫn học sinh tính giá trị biểu thức( 10’) VD: 60 + 20 – 5 = ? - Trong biểu thức này có những phép tính gì? - Hướng dẫn cách tính Ghi bảng: 60 + 20 – 5 = 80 – 5 = 75 Viết quy tắc VD2: 49 : 7 x 5 ( tương tự ) 2. Bài tập: ( 15’) Bài 1: (5’) Bài 2: (8’) Bài 3: (7’) Điền dấu HD cách làm * HS khá, giỏi: Bài 4 Tóm tắt 2 gói mì, mỗi gói 80 g ?g một hộp sữa: 455g. 2. Củng cố- dăn dò: ( 5’) - Chuẩn bị tiết sau - Nhận xét tiết học. Hoạt động của học sinh - Học sinh dọc bảng nhân 7, chia 7. - Cộng trừ - 1 HS nêu miệng cách tính - 2 HS nhắc lại - Nêu quy tắc - Nhắc lại. - HS làm miệng - HS làm vở - 2 HS làm bảng - Nhận xét - 2 HS đọc đề 3 HS lên bảng - lớp vở - Nhận xét - 1 HS lên bảng - lớp vở 2 gói mì nặng là: 80 x 2 = 160 ( g) 2 gói mì và hộp sữa nặng là : 160 + 455 = 615( g) Đáp số : 615g - Nêu lại quy tắc.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> ……………………………………………………. Tiết 3: Tập viết: Ôn chữ hoa M I. Mục tiêu: - Viết đúng chữ hoa M(1 dòng), t, b (1 dòng). Viết tên riêng Mạc Thị Bưởi (1 dòng) và câu ứng dụng: Một cây làm …núi cao. (1 lần) bằng cỡ chữ nhỏ * HS khá, giỏi viết cả bài. II. Đồ dùng dạy học: - Mẫu viết hoa: M - Tên riêng , câu ứng dụng III. Hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Bài cũ (5’) 1 HS lên bảng viết: Lê Lợi, lựa lời Kiểm tra phần viết ở nhà - Nhận xét Nhận xét bài cũ. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: (2’) 2. Hướng dẫn luyện viết trên bảng con: (13’) a. Luyện viết chữ viết hoa: - Đưa mẫu chữ -Tìm các chữ viết hoa có trong bài. - M, T, B -GV viết mẫu và nhắc lại cách viết - Quan sát - 1 HS lên bảng- lớp viết bảng con: M b. Luyện viết từ ứng dụng: Giới thiệu: Mạc Thị Bưởi là một du kích - 1 HS đọc : Mạc Thị Bưởi hoạt động ở vùng địch tạm chiếm trong thời kì kháng chiến chống Pháp c. Luyện viết câu ứng dụng: - Viết bảng con: Mạc Thị Bưởi Phân tích câu ca dao: Khuyên mọi người - 1 em đọc phải biết đoàn kết để tạo nên sức mạnh “ Một cây làm chẳng nên non Nêu các chữ viết hoa có trong bài tập viết Ba cây chụm lại thành hòn núi cao” 3. Hướng dẫn viết vào vở: (12’) Theo dõi cách cầm bút của HS - Luyện viết trên bảng con: Một, Ba 4. Chấm, chữa bài: (5’) -HS viết vào vở - Chấm 5 bài - Nhận xét để rút kinh nghiệm 5. Củng cố- dặn dò: (2’ ) - Về nhà viết phần ở nhà - Học thuộc câu ứng dụng - Nhận xét tiết học ……………………………………………………. Tiết 4: Tự nhiên- Xã hội: Hoạt động công nghiệp thương mại.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> I. Mục tiêu: - Kể được một số hoạt động công nghiệp, thương mại mà em biết. - Nêu được ích lợi của hoạt động công nghiệp thương mại. * HS khá, giỏi: Kể được một hoạt động công nghiệp hoặc thương mại. II. GDKNS: + Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin: Quan sát, tìm kiếm thông tin về nơi mình đang sống. + Sưu tầm, tổng hợp, sắp xếp các thông tin về nơi mình sống. III. Đồ dùng dạy học: - Các hình trong SGK - Sưu tầm tranh ảnh về chợ IV.Hoạt động dạy học: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động 1: (5’) Làm việc theo cặp Bước 1: Hãy kể cho nhau nghe về hoạt động - Đại diện từng cặp kể cho cả lớp nghe công nghiệp mà em biết - Nhận xét Bước 2: Nhận xét và Kết luận 2. Hoạt động 2: (5’)Hoạt động theo nhóm Quan sát tranh theo nhóm 2 Hãy nêu các hoạt động trong hình? Ích lợi của - Quan sát các tranh ở SGK các từng hoạt động đó? - Thảo luận nhóm 2 - Đại diện một số nhóm trình bày - Khoan dầu khí , cung cấp chất đốt và nhiên liệu để chạy máy.. - Khai thác than cung cấp nhiên liệu cho các nhà máy , chất đốt, sinh hoạt Kết luận: Các hoạt động như khai thác than ‘dầu khí, dệt … là các hoạt động công nghiệp 3.Hoạt động 3: (7’)Thảo luận nhóm 4 - Những hoạt động nào mua bán ở hình 4, 5 / 61 - Quan sát tranh thường gọi là hoạt động gì ? - Thương mại - Hãy kể tên một số chợ, siêu thịmà em biết? - Chợ Phò Trạch , An Lỗ , Ưu Điềm 4.Hoạt đông 4 : ( 8’ ): Trò chơi : bán hàng - Thảo luận theo nhóm - Trình bày 5. Củng cố- dặn dò ( 5’) - Nhận xét Nhận xét tết học Dặn chuẩn bị tiết sau ……………………………………………………. Tiết 5: Chính tả: Về quê ngoại I. Mục tiêu: - Nhớ viết chính xác nội dung, đúng chính tả, trình bày đúng hình thức thể thơ lục bát..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> - Làm đúng bài tập 2 a, b II. Chuẩn bị: - Bảng phụ viết bài tập 2 III.Hoạt động dạy học:. Hoạt động của Giáo viên A. Bài cũ (5’) Nhận xét bài cũ B. Bài mới 1.Giới thiệu bài (1’) 2. Hướng dẫn HS nghe viết: 1.Giới thiệu bài (2’) 2. Hướng dẫn nhớ viết ( 7’ ) - Giáo viên đọc 10 dòng thơ đầu - Luỵên viết từ khó b. HS viết (12’) c. Chấm, chữa bài (4’) 3. Hướng dẫn làm bài tập (5’) Bài 2 Nêu yêu cầu của bài. Hoạt động của học sinh - 1 Hs lên bảng, cả lớp viết bảng con: chật chội , cơn bão, sửa soạn , vẻ mặt - Nhận xét. - 1 HS đọc thuộc lòng 10 dòng thơ đầu - Lớp đọc thầm - Nêu cách trình bày bài thơ - Viết bảng : hương trời, ríu rít, êm đềm - Đọc đồng thanh - Viết vào vở - Dò lại bài. - HS làm bài vào vở, 2 em lên bảng - 3 em đọc lại. 4. Củng cố, dặn dò (2’) - Nhận xét tiết học - Về nhà viết lại những từ sai cho đúng. ……………………………………………………………………………………… …………. Thứ năm ngày 08 tháng 12 năm 2011 Tiết 1: Luyện từ và câu: Từ ngữ về thành thị , nông thôn - Dấu phẩy I. Mục tiêu: - Nêu được một số từ ngữ nói về chủ điểm thành thị , nông thôn (BT1, 2) - Đặt được dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong đoạn văn(BT3) II. Hoạt động dạy và học: - Bản đồ Việt Nam có tên các tỉnh , huyện , thị - Bảng lớp viết đoạn văn của bài tập 3 III.Hoạt động dạy và học:. Hoạt động của giáo viên A. Bài cũ: (5’). Hoạt động của học sinh - 1 em làm bài tập 1.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Nhận xét, ghi điểm 1. Giới thiệu bài: (2’) 2. Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài 1 (8’) - Chốt lại Bài tập 2 (12’). a. … thường thấy ở thành phố ? b. … thường thấy ở nông thôn? Chốt: Bài tập 3: (10’). 3. Củng cố- dặn dò (5’) - Chuẩn bị tiết sau - Nhận xét tiết học. - Nhận xét - Nêu yêu cầu - Thảo luận theo nhóm - Đại diện các nhóm trình bày - Nhận xét - 1 HS nêu yêu cầu - Thảo luận theo cặp - Đại diện các nhóm trình bày - Nhận xét - Thành phố, xe buýt, nhà cao tầng, nhà máy… Nông thôn: ruộng , dòng sông, con đường làng, rặng tre - Nhận xét - cấy lúa, cày bừa - 1HS nêu yêu cầu -Tự làm ( vở nháp ) - Sửa bài - Nhận xét. ……………………………………………………. Tiết 2: Toán: Tính giá trị của biểu thức (tt) I. Mục tiêu: - Biết cách tính giá trị của biểu thức có các phép tính cộng ,trừ ,nhân, chia - Áp dụng cách tính giá trị của biểu thức để xác định giá trị đúng, sai của biểu thức. * HS khá, giỏi: Bài 4 II. Chuẩn bị: - Bảng phụ viết bài tập1, 2 III.Hoạt động dạy học:. Hoạt động của Giáo viên A. Bài cũ (5’). - Nhận xét bài cũ B. Bài mới 1.Giới thiệu bài (1’). Hoạt động của học sinh -2 Hs lên bảng: 40 -23 + 56 = 43 + 23 – 23 = - Nhận xét.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> 2. Nêu quy tắc và tính giá trị của biểu thức( 12’ ) VD1: 60 + 35 : 5 = ? VD2: 86 – 10 x 4 = ? Tương tự 2. Thực hành : Bài 1: Tính giá trị của biểu thức( 6’). Bài 2 ( 5’ ) HS tính nhẩm và điền đáp số Bài 3 ( 7’) Tóm tắt 60 quả và 35 quả: 5 hộp ? quả : 1 hộp Bài 4* HS khá, giỏi: Phát bộ đồ dùng học toán. - 1 HS nêu cách tính : 60 + 35 : 5 = 60 + 7 = 67 - nêu quy tắc - nhắc lại - 3 HS lên bảng - lớp làm vở 253 + 10 x 4 = 253 + 40 = 293 41 x 5 – 100 = 205 – 100 = 105 93 – 48 : 8 = 93 – 6 = 87 - Nhận xét - 2 HS đọc đề - 1 HS lên bảng - lớp vở Số quả táo mẹ và chị hái là: 60 + 35 = 95 ( quả ) Số quả táo trong mỗi hộp là: 95 : 5 = 19 ( quả ) Tiến hành ghép hình - Nhận xét - Nêu lại quy tắc. 4. Củng cố, dặn dò (2’) - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị tiết sau …………………………………………………. Tiết 3:. Tin học. (GV bộ môn dạy) …………………………………………………. Tiết 4:. Tự nhiên - Xã hội: Làng quê và đô thị. I. Mục tiêu: - Nêu được một số đặc điểm của làng quê hoặc đo thị. * HS khá, giỏi: Kể được về làng, bản hay khu phố nơi em đang sống. GDMT:Liên hệ : Nhận ra sự khác biệt giữa môi trường sống của làng quê và môi trường sống của thành thị. +Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin: so sánh tìm ra những đặc điểm khác biệt giữa làng quê và đô thị. + Tư duy sáng tạo thể hiện hình ảnh đặc trưng của làng quê và đô thị. II. Đồ dùng dạy học: - Các hình trong SGK III.Hoạt động dạy học:.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Hoạt động của Giáo viên 1. Giới thiệu bài: (2’) 2. Hoạt đông 1: (9’) Làm việc theo nhóm Làm việc theo nhóm 2. Kết luận : 3.Hoạt động 2: (12’) Bước 1:Làm việc theo nhóm Bước 2: Làm việc cả lớp Bước 3: Kết luận chung 4 Hoạt động 3: (13’) Vẽ tranh - Nhận xét biểu dương 3. Củng cố- dăn dò: (3’) Qua bài học này em biết được điều gì? Em hãy kể về quê nơi em đang sống?. Hoạt động của học sinh - Thảo luận theo nhóm - Quan sát tranh và ghi kết quả vào phiếu VD: + Làng quê: lũy tre , cánh đồng, con trâu, cái cày, cây đa , giếng nước… + Thành phố: đường phố, nhà cao tầng, công viên… - Đại diện các nhóm trình bày - Tìm sự khác biệt về nghề nghiệp của người dân ở thành thị và nông thôn. - Trình bày kết quả - Liên hệ về nghề nghiệp và hoạt động chủ yếu của nhân dân ở nơi em sống. - Học sinh vẽ tranh về cảnh vật đất nước - Làng quê và thành thị * 1 em kể - Nhận xét. - Chuẩn bị tiết sau - Nhận xét tiết học …………………………………………………………………………………………….. Thứ sáu ngày 09 tháng 12 năm 2011 Buổi sáng Tiết 1: Toán: Luyện tập I. Mục tiêu:- Biết tính giá trị của biểu thức có dạng : chỉ có phép tính cộng trừ: chỉ có phép tính nhân chia: có các phép tính cộng, trừ ,nhân, chia. * HS khá, giỏi: Bài 4 II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ ghi nội dung bài tập 3,4 III.Hoạt động dạy học:. Hoạt động của Giáo viên A. Bài cũ: (5’) Nhận xét , biểu dương B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài ( 2’ ) 2. Bài tập: ( 25’ ) Bài 1:. Hoạt động của học sinh - 3 HS đọc các quy tắc tính giá trị của biểu thức. - Đọc yêu cầu.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Bài 2: Bài 3:. - HS nhắc lại quy tắc Làm bài vào vở - 2 HS lên bảng 125 – 85 + 40 = 40 + 80 = 120 21 x 2 x 4 = 42 x 4 = 168 HS làm bài - Nhận xét - Đọc yêu cầu - 1 HS lên bảng - lớp vở. Bài 4 - Xếp hình theo nhóm * HS khá, giỏi: - Nhận xét 3. Củng cố- dặn dò: (2’) - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị tiết sau …………………………………………………… Tiết 2: Tập làm văn: Nghe kể: “Kéo cây lúa nó lên” Nói về thành thị - nông thôn I. Mục tiêu: - Nghe và kể lại được câu chuyện Kéo cây lúa lên. - Bước đầu biết kể về thành thị , nông thôn theo gợi ý sách giáo khoa (BT2) II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh họa truyện Viết câu hỏi gợi ý ở bảng phụ - Tranh ảnh về nông thôn III.Hoạt động dạy học:. Hoạt động của Giáo viên 1. Giới thiệu bài: (2’) Ghi đề bài 2. Hướng dẫn làm bài tập: Bài tập 2: (15’). Hoạt động của học sinh. - Hs đọc yêu cầu - Đọc câu hỏi gợi ý - 1 HS làm mẫu - Một số HS đọc bài nói trước lớp - Nhận xét. 3. Củng cố- dặn dò: ( 5’) - Chuẩn bị tiết sau - Nhận xét tiết học …………………………………………………… Tiết 3: Anh văn: (Giáo viên bộ môn dạy) …………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Tiết 4 : Sinh hoạt lớp I. Mục đích – yêu cầu: - Nhận xét hoạt động tuần 16 - Phổ biến kế hoạch tuần 17 II.Hoạt động dạy học:. Hoạt động của Giáo viên 1. Đánh giá hoạt động tuần 16 :. Hoạt động của học sinh - Lớp trưởng nhận xét chung về nề nếp của lớp. - HS trong lớp góp ý bổ sung.. - GV nhận xét chung các mặt - Học tập khá chăm chỉ - Nề nếp tốt - Lao động, vệ sinh tự giác 2. Kế hoạch tuần 17 - Thực hiện chương trình tuần 17. - Chuẩn bị thi vở sạch chữ đẹp trường - Kiểm tra nề nếp học tập - Lao động vệ sinh sân trường - Tiếp tục thu các loại quỹ. 3. Tổng kết - Nhận xét chung. - Lắng nghe. …………………………………………………… Buổi chiều Tiết 1:. Tiếng Việt* Chủ điểm : Anh em một nhà Tiết 3 ( trang 105). I . Mục tiêu: - HS biết điền đúng từ ngữ vào chỗ thích hợp để hoàn thành đoạn văn. - Viết được đoạn văn nói về buôn làng Tây Nguyên. II. Đồ dùng dạy học: - Vở thực hành Tiếng Việt. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên *Khởi động: - Giới thiệu và chủ điểm SGK 1. Điền từ ngữ thích hợp vào chổ trống để hoàn thành đoạn văn : ( gùi, 54 dân tộc, miền núi, rừng, đô thị ) - GV gọi HS đọc yêu cầu. - GV treo bảng phụ.. Hoạt động của học sinh - Lắng nghe. - HS lên điền. - HS làm vở. a/ Nhiều dân tộc ở tây nguyên coi đất, nước và rừng.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> là của chung dân làng. Đồng bào Ba- na và Gia- rai thường nói : “ Con trâu, con lợn còn sống là của ta, làm thịt rồi là của chung làng xóm; thóc còn trong gùi là của ta, nấu thành rượu rồi là của dân làng xóm.” b/ Việt nam có 54 dân tộc anh em. Dân tộc đông nhất là đân tộc kinh ( Việt ). Người kinh sống chủ yếu ở vùng đồng bằng, gần các con sông, các khu đô thị. Hầu hết các nhóm dân tộc thiểu số sống ở vùng trung du và miền núi. - GV sửa sai. 2. Dựa vào hiểu biết đã có, hãy viết một đoạn văn ngắn nói về buôn làng ở tây Nguyên. Gợi ý : - Làng của người Tây Nguyên có đặc - HS đọc gợi ý điểm gì ? - Làm vào vở nháp. - Đồng bào Tây nguyên có tinh thần cộng đồng như thế nào ? - Hình ảnh ở bên phần ánh lễ hội đặc sắc nào của người Tây Nguyên ? - HS làm vở. - GV sửa sai * Củng cố dặn dò : - Nhận xét tiết học Tiết 2:. …………………………………………………… Mĩ thuật (Giáo viên bộ môn dạy) …………………………………………………… Ôn Toán* Tiết 2 (Trang 108). Tiết 3: I Mục tiêu: HS biết vận dụng bảng nhân và chia trong phạm vi đã học để tính và giải toán. II. Đồ dùng dạy học : - Vở thực hành toán, bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh * Khởi động: - Giới thiệu bài. * Thực hành :.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> 1. Tính nhẩm : - GV cho HS thực hiện lần lượt các - HS làm vở. cột. - Một số hoc sinh yếu lên bảng thực hiện. a/ 2 x 3 = 6 3 x 6 = 18 4 x 7 = 28 5 x 9 = 45 6 x 4 = 24 7 x 2 = 14 8 x 8 = 64 9 x 5 = 45 b/ 16 : 2 = 8 20 : 4 = 5 36 : 6 = 6 56 : 8 = 7 27 : 3 = 9 20 : 5 = 4 42 : 7 = 6 45 : 5 = 9 - GV theo dõi sửa sai 2. Đặt tính rồi tính: - GV cho HS thực hiện lần lượt các - HS làm vở. cột. - Một số hoc sinh yếu lên bảng thực hiện. a/ 321  3 a/ 321 b/ 237 3 2 b/ 237  2 963 474 - GV theo dõi sửa sai. 3. Đặt tính rồi tính :( theo mẫu ) - GV cho HS thực hiện lần lượt các - HS làm vở. - Một số hoc sinh yếu lên bảng thực hiện. cột. 482 2 556 4 417 3 a/ 482 : 2 4 242 4 139 3 139 b/ 556 : 4 08 15 11 c/ 417 : 3 8 12 9 05 36 27 4 36 27 1 0 0 - GV theo dõi sửa sai. - HS làm vở. 4. Giải toán : Bài giải -GV yêu cầu HS đọc đề và tự giải Quãng đường xuống dốc dài là: 123 x 2 = 246 ( m ) Cả hai quãng đường dài là: 123 + 246 = 369( m ) Đáp số : 369 mét -GV theo dõi chữa bài. 5. Đố vui : - Khoanh vào chữ đặt trước câu trả - HS ghi kết quả vào bảng con ( giải thích kết quả) 23 : 4 = 5 ( dư 3 ) lời đúng. - Cho HS chơi trò chơi “rung bảng” - khoanh vào D :23 * Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học. Tiết 4:. …………………………………………………… Thể dục: (Giáo viên bộ môn dạy).

<span class='text_page_counter'>(24)</span> …………………………………………………… XÉT DUYỆT CỦA TỔ CHUYÊN XÉT DUYỆT CỦA BAN GIÁM HIỆU MÔN.

<span class='text_page_counter'>(25)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×