Tải bản đầy đủ (.docx) (44 trang)

GIAO AN LOP 4 TUAN 32 NAM 2013

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (262.77 KB, 44 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần 32 Thứ hai ngày 15 tháng 04 năm 2013 Tiết 2. Môn: Toán. BÀI: ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ TỰ NHIÊN (tt) TCT 156 I.MỤC TIÊU: - Biết đặt tính và thực hiện nhân các số tự nhiên với các số có không quá ba chữ số ( tính không quá sáu chữ số ). - Biết đặt tính và thực hiện chia số có nhiều chữ số cho số có không quá hai chữ số. - Biết so sánh số tự nhiên. - BT 3 và 5 HS khá, giỏi làm. - Giảm tải BT1 dòng 2 cột a, cột b. II.CHUẨN BỊ: III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GV. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1.Khởi động: 2.Bài cũ: 3.Bài mới: ( 35 phút ) Hoạt động1: Giới thiệu bài Hoạt động 2: Thực hành Bài tập 1: Đặt rồi tính - Củng cố kĩ thuật tính nhân, chia (đặt - HS sửa bài tính, thực hiện phép tính) - HS nhận xét - Gv hướng dẫn học sinh đặt tính 2057 - GV mời 6 học sinh lên bảng giải x 13 - Gv nhận xét cho điểm 6171 2057 26741 3167 x 204 12668 63340 646068. 428 x 125 2140 856 428 53500 7368 24 0168 307 00.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> 13498 32 069 421 058 26 Bài tập 2: Tìm x - Khi chữa bài, yêu cầu HS nêu lại quy tắc tìm “một thừa số chưa biết”, “số bị chia chưa biết” - Gv yêu cầu 2 học sinh lên bảng giải - Gv nhận xét cho điểm. 285120 216 0691 1320 0432 0000. - 1 HS đọc yêu cầu. - 2HS làm bài. - HS sửa và thống nhất kết quả. 40 x X = 1400 X = 1400 : 40 X = 35. X : 13 = 205 X = 205 x 13 X = 2665. Bài tập 3*: Viết chữ hoặc số thích hợp vào chỗ chấm - Củng cố tính chất giao hoán, kết hợp của phép nhân, tính chất nhân với 1, tính chất một số nhân với một tổng…; đồng thời củng cố về biểu thức chứa chữ.. - 1 HS đọc yêu cầu. - HS làm bài. - HS sửa axb=bxa (axb)xc=ax(bxc) ax1=1xa=a - Khi chữa bài, yêu cầu HS phát biểu bằng lời các tính chất (tương ứng với các a x ( b + c)= a x b + a x c a:a=a phần trong bài). 1: a = 1 - Gv mời học sinh lên bảng làm. 0:a=0 - Gv nhận xét cho điểm. Bài tập 4*: - Củng cố về nhân (chia) nhẩm với 10, 100, 1000; nhân nhẩm với 11; … so sánh hai số tự nhiên. - Trước khi làm bài, GV yêu cầu HS làm một số phép tính bằng miệng để ôn lại cách nhân nhẩm một số có hai chữ số với 11, nhân (chia) nhẩm với (cho) 10, 100, 100. - Chú ý: HS phải thực hiện phép tính trước (tính nhẩm) rồi so sánh và điền dấu thích hợp vào ô trống. - GV nhận xét cho điểm. Bài tập 5: - Yêu cầu HS tự đọc đề và tự làm bài. - Bài toán cho biết gì ? - Bài toán yêu cầu chúng ta phải làm gì? Gv mời học sinh lên bảng giải. - 1 HS đọc yêu cầu. - HS làm bài. - HS sửa bài. 13500 = 135x100 26 x 11 > 280 1600:10 < 1006 257 > 8762 x 0 320 : (16x2) = 320 : 16 : 2 15 x 8 x 37 = 37 x 15 x 8. - 1 HS đọc yêu cầu. - HS trả lời. - HS khác nhận xét. Giải.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Gv nhận xét cho điểm. Số lít xăng cần để ô tô đi được quãng đường dài 180 km là: 180 : 12 = 15 (l) Số tiền mua xăng để ô tô đi được quãng đường dài 180 km là: 7500 x 15 = 112500 (đồng ) Đáp số: 112 500 đồng. 4. Củng cố - Dặn dò: ( 5 phút ) - HS về nhà xem lại bài làm VBT. - Chuẩn bị bài: Ôn tập về các phép tính với số tự nhiên.. Tiết 3. Môn: Lịch sử. BÀI: KINH THÀNH HUẾ TCT 32 I.MỤC TIÊU: - Mô tả được đôi nét về kinh thành Huế. GDMT: Vẻ đẹp của cố đô Huế di sản văn hóa thế giới, giáo dục ý thức giữ gìn bảo vệ di sản, có ý thức giữ gìn cảnh quan môi trường sạch đẹp. II.CHUẨN BỊ: III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1.Khởi động: 2.Bài cũ: ( 5 phút ) Nhà Nguyễn thành lập - Nhà Nguyễn ra đời trong hoàn cảnh nào? - Nêu tên một số ông vua đầu triều Nguyễn? - GV nhận xét 3.Bài mới: ( 30 phút )  Giới thiệu: Hoạt động1: Quy trình xây dựng kinh thành Huế Hoạt động cả lớp - Mô tả sơ lược quá trình xây dựng kinh thành Huế? - Gv nhận xét và kết luận. HOẠT ĐỘNG CỦA HS - 4HS trả lời - HS nhận xét.. - HS đọc SGK rồi mô tả sơ lược. + Nhà Nguyễn huy động hàng chục vạn dân và lính phục vụ việc xây dựng kinh thành Huế. Các loại vật liệu như đá ,vôi, gỗ, gạch ngói từ mọi miền đất nước đưa.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> về đây.... Hoạt động 2: Vẻ đẹp của kinh thành Huế. Hoạt động nhóm - GV cho HS xem ảnh sưu tầm được về kinh thành Huế - GV hệ thống lại để HS nhận thức được sự đồ sộ và vẻ đẹp của hệ thống cung điện, lăng tẩm ở kinh thành Huế. - GV kết luận: Kinh thành Huế là một công trình sáng tạo của nhân dân ta. Ngày 11 – 12 – 1993, thế giới đã công nhận Huế là một Di sản Văn hóa thế giới. - GV cho học sinh đọc bài học - Vài HS đọc lại.. - Các nhóm thảo luận để đi đến thống nhất về những nét đẹp của các công trình đó. + Nằm giữa kinh thành Huế là Hoàng thành. Cửa chính vào Hoàng thành là Ngọ Môn. Tiếp đến là hồ sen ven hồlà hàng cây đại. - Bài học: Kinh thành Huế là một quần thể các công trình kiến trúc và nghệ thuật tuyệt đẹp . Đây là một di sản văn hóa chứng tỏ sự tài hoa và sáng tạo của nhân dân ta.. - GV nhận xét và mô tả thêm về kinh thành Huế ngày nay. 4.Củng cố: ( 3 phút ) - GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi trong GDMT: Vẻ đẹp của cố đô Huế di sản SGK. văn hóa thế giới, giáo dục ý thức giữ gìn bảo vệ di sản, có ý thức giữ gìn cảnh quan môi trường sạch đẹp. 5.Dặn dò: ( 2 phút ) - HS về nhà xem lại bài, học thuộc bài học. - Chuẩn bị bài ôn tập. - GV nhận xét tiết học. Môn: Khoa học Tiết 4. BÀI : ĐỘNG VẬT ĂN GÌ ĐỂ SỐNG? TCT 63 I.MỤC TIÊU: - Kể tên một số động vật và thức ăn của chúng. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1.Khởi động 2.Bài cũ: ( 5 phút ) Động vật cần gì để sống. HOẠT ĐỘNG CỦA HS.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Hãy cho biết động vật cần gì để sống? - GV nhận xét, chấm điểm. 3.Bài mới: ( 30 phút )  Giới thiệu bài Hoạt động 1: Tìm hiểu nhu cầu thức ăn của các loài động vật khác nhau Mục tiêu:  HS phân loại được động vật theo thức ăn của chúng  Kể tên một số con vật và thức ăn của chúng Cách tiến hành: Bước 1: Hoạt động theo nhóm nhỏ - GV yêu cầu HS tập hợp tranh ảnh sưu tầm theo nhóm, sau đó phân loại thành các nhóm theo thức ăn của chúng. Ví dụ: + Nhóm ăn thịt + Nhóm ăn cỏ, lá cây + Nhóm ăn hạt + Nhóm ăn sâu bọ + Nhóm ăn tạp + ……… Bước 2: Hoạt động cả lớp Kết luận của GV: - Như mục Bạn cần biết trang 127 Hoạt động 2: Trò chơi Đố bạn con gì? Mục tiêu:  HS nhớ lại những đặc điểm chính của con vật đã học và thức ăn của nó.  Học sinh được thực hành kĩ năng đặt câu hỏi loại trừ. Cách tiến hành: GV hướng dẫn HS chơi. - Một HS được GV đeo hình vẽ bất kì một con vật nào trong số những hình các em đã sưu tầm được. - Lớp đặt câu hỏi đúng/sai để bạn đeo hình trả lời. - Ví dụ: + Con vật này có 4 chân phải không? + Con vật này ăn thịt phải không? + Con vật này có sừng phải không?. - 2HS trả lời. - HS nhận xét.. - Nhóm trưởng tập hợp tranh ảnh của những con vật ăn những loại thức ăn khác nhau mà các thành viên trong nhóm đã sưu tầm và sau đó cùng phân loại thành các nhóm.. - Các nhóm trưng bày sản phẩm của nhóm mình, sau đó đi xem sản phẩm của nhóm khác và đánh giá lẫn nhau.. - HS lắng nghe hướng dẫn của GV. - GV cho HS chơi thử.. - HS chơi theo nhóm để nhiều em được tập đặt câu hỏi..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> + Con vật này hay bay lượn trên bầu trời phải không? + GV nhận xét kết luận. 4.Củng cố – Dặn dò: ( 5 phút ) - HS nhắc lại bài học. - GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập - Vài HS nêu lại. của HS. - Chuẩn bị bài: Trao đổi chất ở động vật.. Tiết 5. Kế hoạch bài dạy Môn: Đạo đức địa phương TCT 32. Chủ điểm: BẢO VỆ ĐƯỜNG PHỐ, SÔNG RẠCH NƠI EM Ở SẠCH, ĐẸP I. MUÏC TIEÂU: - Biết được việc bảo vệ đường phố, sông rạch sạch đẹp là trách nhiệm của mọi công dân trong xã hội. - Nêu được một số việc nên làm và không nên làm để góp phần bảo vệ đường phố, sông rạch sạch đẹp ở địa phương. - Có ý thức gương mẫu thực hiện tốt, qua đó tuyên truyền vận động mọi người tham gia cùng thực hiện góp phần bảo vệ môi trường. II. ĐỒ DÙNG VÀ PHƯƠNG TIỆN: Giáo viên và học sinh: Tranh, ảnh bài viết về đường phố, sông rạch…phiếu học tập hoạt động 2,3. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TIẾT 1. HOẠT ĐỘNG DẠY. HOẠT ĐỘNG HỌC. 1. Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút ) GV nêu câu hỏi, gọi HS trả lời: - Môi trường bị ô nhiễm do ai? Bảo vệ môi trường là trách nhiệm của những ai? - Môi trường bị ô nhiễm gây ra tác hại gì? * GV nhận xét, cho điểm.. - 2 HS trả lời. - HS khác nhận xét..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> 2. Bài mới: ( 30 phút ) a. Giáo viên giới thiệu: Bảo vệ đường phố, sông rạch quê hương sạch đẹp là nhiệm vụ của mọi người trong đó có các em. Thực tế hiện nay thì ý thức và việc làm của nhiều người ngày càng ảnh hưởng không tốt, từ đó đã làm mất đi hình ảnh đẹp của quê hương, làm ô nhiễm môi trường. Bài học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu.. - HS lắng nghe.. b). Hoạt động 1: Giới thiệu (học sinh làm việc cá nhân). * Mục tiêu: Biết tự điều tra, giới thiệu thực trạng đường phố, sông rạch nơi em ở. * Cách tiến hành:. * Dự kiến:. + Con đường ở xóm em… - Giáo viên giới thiệu, nêu yêu cầu, tổ + Đường từ nhà đến trường. chức cho học sinh tự giới thiệu được về tình hình đường phố, sông rạch ở nơi các + Con sông trước nhà em, nguồn em ở hoặc từ nhà đến trường sạch sẽ, đẹp nước, hai bên bờ… (không sạch mất vẻ mĩ quan), học sinh khá giỏi trình bày trước kết hợp tranh, ảnh minh họa. Hỏi HS: - Vậy việc bảo vệ đường phố, kênh rạch sạch đẹp có ý nghĩa như thế nào? Ai là người tham gia làm việc đó?. - 4 đến 5 học sinh nối tiếp nhau trình bày. - Học sinh lớp nhận xét bổ sung. - HS nhắc lại.. * Kết luận: Việc bảo vệ đường phố, sông rạch sạch đẹp là trách nhiệm của mọi công dân trong xã hội. Bảo vệ môi trường là việc làm của tất cả mọi người. * c. Hoạt động 2: Thảo luận.. - Yêu cầu đại diện 4 nhóm trình bày kết * Mục tiêu: Nêu được việc nên làm và quả. Học sinh các nhóm khác nhận xét bổ không nên làm để góp phần bảo vệ đường sung. phố, kênh , rạch. Cách tiến hành: - Giáo viên tổ chức cho học sinh làm việc theo nhóm 4 ghi kết quả vào phiếu học tập, liệt kê được một số việc nên làm và không.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> nên làm để góp phần bảo vệ đường phố, sông rạch sạch đẹp. * Dự kiến: Việc nên làm. Việc không nên làm. - Không xả rác bừa bãi xuống sông, kênh - Xả rác bừa bãi xuống sông, kênh rạch. rạch. - Không vứt xác súc vật chết xuống sông, - Vứt xác súc vật chết xuống sông, kênh kênh rạch. rạch. - Không đổ nước thải xuống sông, kênh - Đổ nước thải xuống sông, kênh rạch. rạch.  Kết luận: Việc bảo vệ đường phố, kênh rạch sạch, đẹp ở địa phương là góp phần bảo vệ môi trường sống của chúng ta. 4. Củng cố- Dặn dò: ( 5 phút ) - Bảo vệ đường phố, sông rạch sạch đẹp là trách nhiệm của ai? - HS về nhà xem lại bài và học thuộc nội dung qua các phần kết luận. - Chuẩn bị tiết sau: Bảo vệ đường phố, sông rạch nơi em ở sạch đẹp ( Tiếp theo ) - GV nhận xét tiết học. Thứ ba ngày 16 tháng 04 năm 2013 Tập đọc Tiết 1. BÀI: VƯƠNG QUỐC VẮNG NỤ CƯỜI TCT 63 I.MỤC TIÊU: - Đọc rành mạch, trôi chảy. - Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bai với giọng phù hợp với nội dung diễn tả. - Hiểu ND: Cuộc sống thiếu tiếng cười sẽ vô cùng tẻ nhạt, buồn chán. (trả lời được cá câu hỏi trong SGK). II.CHUẨN BỊ: - Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1.Khởi động:. HOẠT ĐỘNG CỦA HS.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> 2.Bài cũ: ( 5 phút ) Con chuồn chuồn nước - GV yêu cầu 2 – 3 HS nối tiếp nhau đọc bài và trả lời câu hỏi về nội dung bài đọc. - GV nhận xét và chấm điểm. 3.Bài mới: ( 30 phút )  Giới thiệu bài GV giới thiệu chủ điểm Tình yêu cuộc sống. Yêu cầu HS quan sát tranh minh họa chủ điểm, nói về tranh. Tranh minh họa gợi cho em điều gì? - HS quan sát tranh minh họa bài tập đọc mô tả những gì em nhìn thấy trong tranh?. - 3HS nối tiếp nhau đọc bài. - HS trả lời câu hỏi. - HS nhận xét.. - Tranh minh họa gợi cho em nghĩ con người nên lạc quan, yêu đời, yêu cuộc sống, yêu con người xung quanh mình. - Tranh vẽ vị quan đang quỳ lại đức vua ngoài đường. Trong tranh vẻ mặt của tất cả mọi người đều buồn bã, rầu rĩ.. GV: Bên cạnh cơm ăn, nước uống thì tiếng cười yêu đời, những câu chuyện vui, hài hước là những thứ vô cùng cần thiết trong cuộc sống của con người. Truyện đọc Vương quốc vắng nụ cười giúp các em hiểu điều ấy. Hoạt động1: Hướng dẫn luyện đọc + Bước 1: GV giúp HS chia đoạn bài + Đoạn 1: Từ đầu …… đến chuyên về tập đọc môn cười (Cuộc sống ở vương quốc nọ vô cùng buồn chán vì thiếu tiếng cười) + Đoạn 2: tiếp theo …… đến Thần đã cố gắng hết sức nhưng học không vào (Việc nhà vua cử người đi du học thất bại) + Đoạn 3: còn lại (Hi vọng mới của triều đình. + Bước 2: GV yêu cầu HS luyện đọc theo trình tự các đoạn trong bài (đọc 2, 3 lượt) - Lượt đọc thứ 1: GV chú ý khen HS đọc đúng kết hợp sửa lỗi phát âm sai, ngắt nghỉ hơi chưa đúng hoặc giọng đọc không phù hợp - Lượt đọc thứ 2: GV yêu cầu HS đọc thầm phần chú thích các từ mới ở cuối bài đọc kết hợp hướng dẫn HS quan sát tranh minh họa. + Bước 3: Yêu cầu 1 HS đọc lại toàn bài. - Lượt đọc thứ 1: + Mỗi HS đọc 1 đoạn theo trình tự các đoạn trong bài tập đọc + HS nhận xét cách đọc của bạn. - Lượt đọc thứ 2: + HS đọc thầm phần chú giải + HS quan sát tranh minh họa. - 1HS đọc lại toàn bài. - HS nghe..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> + Bước 4: GV đọc diễn cảm cả bài Giọng chậm rãi; nhấn giọng những từ ngữ miêu tả sự buồn chán, âu sầu của vương quốc nọ vì thiếu vắng tiếng cười, sự thất vọng của mọi người khi viên đại thần đi du học thất bại trở về (buồn chán kinh khủng, không muốn dậy, không muốn hót, chưa nở dã tàn, ngựa hí, sỏi đá lạo xạo, gió thở dài, hồi hộp, thất vọng, hết sức, ỉu xìu, thở dài sườn sượt, ảo não). Đoạn cuối đọc với giọng nhanh hơn, háo hức, hi vọng. Đọc phân biệt lời các nhân vật: viên đại thần (giọng ảo não), viên thị vệ (hớt hải, vui mừng), nhà vua (phấn khởi). Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài - Bước 1: GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 1. Tìm những chi tiết cho thấy cuộc sống ở - HS đọc thầm đoạn 1. - Mặt trời không muốn dậy, chim không vương quốc nọ rất buồn chán? muốn hót, hoa trong vườn chưa nở đã tàn, gương mặt mọi người rầu rĩ, héo hon, ngay tại kinh đô cũng chỉ nghe thấy tiếng ngựa hí, tiếng sỏi đá lạo xạo dưới bánh xe, tiếng 2. Vì sao cuộc sống ở vương quốc ấy buồn gió thở dài trên những mái nhà. chán như vậy? 3. Nhà vua đã làm gì để thay đổi tình hình? *Đoạn 1 cho ta biết điều gì? - GV nhận xét và chốt ý: Cuộc sống ở vương quốc nọ vô cùng buồn chán vì thiếu tiếng cười. + Bước 2: GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2. 4. Kết quả ra sao?. - Vì cư dân ở đó không ai biết cười. - Vua cử một viên đại thần đi du học nước ngoài, chuyên về môn cười cợt. *Đoạn 1 kể về cuộc sống ở vương quốc nọ vô cùng buồn chán vì thiếu tiếng cười. - HS đọc thầm đoạn 2.. - Sau một năm, viên đại thần trở về, xin chịu tội vì đã gắng hết sức nhưng học không vào. Các quan nghe vậy ỉu xìu, còn nhà vua thì thở dài. Không khí triều đình + Bước 3: GV yêu cầu HS đọc thầm ảo não. đoạn 3 + Điều gì xảy ra ở phần cuối của đoạn - HS đọc thầm đoạn 3. này? + Thị vệ bắt được một kẻ đang cười sằng sặc ngoài đường..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> + Thái độ của nhà vua như thế nào khi nghe tin đó? * Em hãy tìm ý chính của đoạn 2 và 3? - GV nhận xét và chuyển ý: Để biết điều gì sẽ xảy ra tiếp theo, các em sẽ đọc phần tiếp của truyện trong tiết học đầu tuần 33. - Phần đầu của truyện vương quốc vắng nụ cười nói lên điều gì? - Đó cũng chính là nội dung chính của bài. Hoạt động 3: Hướng dẫn đọc diễn cảm + Bước 1: Hướng dẫn HS đọc theo cách phân vai - GV mời 4 HS đọc truyện theo cách phân vai (người dẫn truyện, viên thị vệ, đức vua) - GV giúp HS đọc đúng, đọc diễn cảm lời các nhân vật + Bước 2: Hướng dẫn kĩ cách đọc 1 đoạn văn - GV treo bảng phụ có ghi đoạn văn cần đọc diễn cảm (Vị đại thần vừa xuất hiện ………… Đức vua phấn khởi ra lệnh) - GV cùng trao đổi, thảo luận với HS cách đọc diễn cảm (ngắt, nghỉ, nhấn giọng) - GV sửa lỗi cho các em 4.Củng cố : ( 3phút ) - Nội dung của phần đầu câu chuyện này là gì? 5.Dặn dò: ( 2phút ) - GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS trong giờ học. - Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc bài văn. - Chuẩn bị bài: Ngắm trăng. Không đề.. + Nhà vua phấn khởi ra lệnh dẫn người đó vào. * Đoạn 2 nói về nhà vua cử người đi du học bị thất bại. * Đoạn 3 hy vọng mới của triều đình. *Cuộc sống thiếu tiếng cười sẽ vô cùng tẻ nhạt, buồn chán. - 2 HS nhắc lại. - HS đọc truyện theo cách phân vai. - HS nhận xét, điều chỉnh lại cách đọc cho phù hợp. - Thảo luận thầy – trò để tìm ra cách đọc phù hợp. - HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn theo cặp. - HS đọc trước lớp. - Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm (đoạn, bài) trước lớp. - HS nêu. * Nội dung( phần đầu): Cuộc sống thiếu tiếng cười sẽ vô cùng tẻ nhạt buồn chán.. Tiết 2 Môn: Toán. BÀI: ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ TỰ NHIÊN (tt) TCT 157 I.MỤC TIÊU:.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> - Tính được giá trị của biểu thức chứa hai chữ. - Thực hiện được bốn phép tính với số tự nhiên. - Biết giải bài toán liên quan đến các phép tính với số tự nhiên. - BT 3 HS khá, giỏi làm. + Bỏ bài 5 công văn 896. II.CHUẨN BỊ: III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1.Khởi động: 2.Bài cũ: 3.Bài mới: ( 35 phút ) Hoạt động1: Giới thiệu bài Hoạt động 2: Thực hành Bài tập 1: Tính giá trị của biểu thức: m + n; m x n; m – n; m : n, với: a. m = 952, n = 28 b. m = 2006, n = 17 GV cho học sinh thảo luận nhóm hai trên phiếu Gv hướng dẫn học sinh về tính giá trị của biểu thức có chứa chữ GV mời học sinh lên bảng thực hiện GV nhận xét cho điểm. Bài tập 2: Tính GV cho học sinh thực hiện cá nhân. - Củng cố lại thứ tự thực hiện phép tính trong một biểu thức. - Gv cho học sinh tự làm, Sau đó mời học sinh lên bảng thực hiện. - GV nhận xét cho điểm.. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. - 1HS đọc yêu cầu. - 2HS làm bài. - Từng HS sửa và thống nhất kết quả. a, Nếu m = 952, n = 28 thì m + n = 952 + 28 = 980 m – n = 952 - 28 = 924 m x n = 952 x 28 = 26656 m : n = 952 : 28 = 34 b, Nếu m = 2006, n = 17 thì m + n = 2006 + 17 = 2023 m – n = 2006 – 17 = 1989 m x n = 2006 x 17 = 34102 m : n = 2006 : 17 = upload.123doc.net. - HS nêu lại thứ tự thực hiện các phép tính trong một biểu thức. a. 12054 : ( 15 + 67) = 12054 : 82 = 147 29150 – 136 x 201 = 29150 - 27336 = 1814 b. 9700 : 100 + 36 x 12 = 97 + 432 = 529 ( 160 x 5 – 25 x 4 ): 4 = 700 : 4 = 175 Bài tập 3: Tính bằng cách thuận tiện nhất - 1 HS đọc lại bài. GV cho học sinh thảo luận nhóm 4 ( 5 - Đại diện nhóm nêu lại, nhóm khác nhận.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> phút ). - Vận dụng các tính chất của bốn phép tính để tính nhanh. GV yêu cầu học sinh nêu bằng lời tính chất được vận dụng trong từng phần. Bài tập 4: - Yêu cầu HS đọc đề toán, tự làm bài. - Muốn biết trung bình mỗi ngày cửa hàng bán được bao nhiêu mét vải, cần phải tìm: + Tổng số vải bán được trong 2 tuần. + Số ngày bán được trong hai tuần đó.. xét. - HS sửa. a. Vận dụng tính chất kết hợp. 36 x 25 x 4 = 36 x ( 25 x 4) = 36 x 100 = 3600 18 x 24 : 9 = 24 x ( 18 : 9 ) = 24 x 2 = 48 41 x 2 x 8 x 5 = 41 x 8 x 2x 5 = 328 x 10 = 3280 b. Vận dụng tính chất một số nhân với 1 tổng. 108 x ( 23 + 7) = 108 x 30 = 3240 215 x 86 + 215 x 14 = 215 x ( 86 + 14 ) = 215 x 100 = 21500 53 x 128 – 43 x 128 = 128 x ( 53 – 43 ) = 128 x 10 = 1280 - 1 HS đọc lại bài. - HS làm bài. - HS sửa bài Giải Tuần sau cửa hàng bán được số m vải là: 319 + 76 = 395 ( m) Cả hai tuần cửa hàng bán được số m vải là: 319 + 395 = 714 (m ) Số ngày cửa hàng mở cửa trong hai tuần là: 7 x 2 = 14 ( ngày) Trung bình mỗi cửa hàng bán số m vải là:.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> 714 : 14 = 51 (m) Đáp số: 51 m vải. 4. Củng cố- dặn dò : ( 5 phút ) - HS về nhà xem lại bài và làm VBT. - Chuẩn bị bài: Ôn tập về biểu đồ. Tiết 3. Luyện từ và câu. BÀI: THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ THỜI GIAN CHO CÂU TCT 63 I.MỤC TIÊU: - Hiểu tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ thời gian trong câu ( trả lời CH Bao giờ? Khi nào? Mấy giờ?- ND Ghi nhớ). - Nhận diện được trạng ngữ chỉ thời gian trong câu (BT1,mục III); bước đầu biết thêm trạng ngữ cho trước vào chỗ thích hợp trong đoạn văn a hoặc đoạn văn b ở BT (2). II.CHUẨN BỊ: - Bảng phụ viết sẵn câu văn ở BT1 (phần Nhận xét). III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1.Khởi động: 2.Bài cũ: ( 5 phút ) Thêm trạng ngữ chỉ nơi chốn cho câu - GV kiểm tra: - GV nhận xét và chấm điểm. 3.Bài mới: ( 30 phút )  Giới thiệu bài Hoạt động1: Hình thành khái niệm Bước 1: Hướng dẫn phần nhận xét. Bài tập 1, 2:. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. - 1 HS nói lại nội dung cần ghi nhớ. - 1 HS đặt 2 câu có TrN chỉ nơi chốn. - HS nhận xét.. Bài tập 1, 2 - GV yêu cầu HS đọc nội dung bài tập 1, - 2HS đọc yêu cầu của bài tập. 2. - HS làm bài cá nhân. - HS phát biểu ý kiến. - GV kết luận, chốt lại ý đúng: *Bộ phận Trạng ngữ Đúng lúc đó bổ sung ý nghĩa thời gian cho câu. Bài tập 3,4: Bài tập 3: - 1HS đọc yêu cầu của bài tập. - HS đọc yêu cầu. - HS làm bài cá nhân. - GV giúp HS nhận xét, rút ra kết luận - HS phát biểu ý kiến..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> + Chú ý: Nếu đặt khi nào ở đầu câu thì có ý nghĩa hớt hải về sự việc chưa diễn ra.. VD: Ngày mai, lớp em kiểm tra toán. Khi nào lớp em kiểm tra toán ? Bao giờ lớp em kiểm tra toán? Viên thị vệ hớt hải chạy vào khi nào?. - HS đọc thầm phần ghi nhớ. - 3 – 4 HS lần lượt đọc to phần ghi nhớ - Yêu cầu HS đọc thầm phần ghi nhớ trong SGK. - 3 – 4 HS lần lượt đọc to phần ghi nhớ + Để xác định thời gian diễn ra sự việc trong SGK. nêu trong câu, ta có thể thêm vào những trạng ngữ chỉ thời gian. +Trạng ngữ chỉ thời gian trả lời cho các câu hỏi Bao giờ? Khi nào? Mấy giờ?... Bước 2: Ghi nhớ kiến thức. Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập Bài tập 1: - GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập. - GV dán bảng 2 băng giấy, mời 2 HS lên bảng làm bài. - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.. Bài tập 2: - GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập. - GV lưu ý HS về trình tự làm bài: đọc kĩ mỗi đoạn văn, chỉ ra những câu văn thiếu Trạng Ngữ trong đoạn. Sau đó, viết lại câu bằng cách thêm vào câu 1 trong 2 TrN đã cho sẵn để đoạn văn được mạch lạc. Chú ý viết hoa đúng quy định. - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. 4.Củng cố - Dặn dò: ( 5 phút ) - GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS. - Yêu cầu HS học thuộc phần ghi nhớ. - 1HS đọc yêu cầu của bài tập. - HS làm việc cá nhân vào vở. - 2 HS lên bảng làm bài – gạch dưới bộ phận TrN chỉ thời gian trong câu. - Cả lớp cùng nhận xét, sửa bài theo lời giải đúng. * Trạng ngữ: a.Buổi sáng hôm nay Vừa mới ngày hôm qua Qua một đêm mưa rào b. Từ ngày còn ít tuổi mỗi lân đứng trước những cái tranh làng Hồ giải trên các lề phố. - 2HS đọc yêu cầu của bài tập. - HS làm việc cá nhân vào vở. - 2 HS lên bảng làm bài – gạch dưới bộ phận TrN chỉ thời gian trong câu. - Cả lớp cùng nhận xét, sửa bài theo lời giải đúng. a. Mùa đông Đến ngày đến tháng b. Giữa lúc gió đang gào thét ấy.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> trong bài; tự đặt 2 câu có TrN chỉ thời gian. - Chuẩn bị bài: Thêm trạng ngữ chỉ nguyên nhân cho câu.. Tiết 5 Địa lí. BÀI: KHAI THÁC KHOÁNG SẢN VÀ HẢI SẢN Ở VÙNG BIỂN VIỆT NAM TCT 32 I.MỤC TIÊU: - Kể tên một số hoạt động khai thác nguồn lợi chính của biển đảo. - Chỉ trên bản đồ tự nhiên Việt Nam nơi khai thác dầu khí, vùng đánh bắt nhiều hải sản của nước ta. GDMT: Ô nhiễm biển do đánh bắt hải sản và khai thác dầu khí. II.CHUẨN BỊ: - Bản đồ tự nhiên Việt Nam. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1Khởi động: 2.Bài cũ: ( 5 phút ) Biển, đảo và quần đảo. - Chỉ trên bản đồ và mô tả về biển, đảo của nước ta? - Nêu vai trò của biển và đảo của nước ta? - GV nhận xét. 3.Bài mới: ( 30 phút ) Giới thiệu: Hoạt động1: Khai thác khoán sản: * Tài nguyên khoáng sản quan trọng nhất của thềm lục địa là dầu lửa, khí đốt. Cần khai thác và sử dụng hiệu quả, tiết kiệm nguồn tài nguyên quý giá này. Hoạt động cả lớp - GV yêu cầu HS chỉ trên bản đồ Việt Nam nơi có dầu khí trên biển. - Thảo luận nhóm đôi ( 3 phút ) - Mô tả quá trình thăm dò, khai thác dầu khí?. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. - 3HS trả lời. - HS nhận xét.. - HS chỉ trên bản đồ Việt Nam nơi có dầu khí trên biển. - HS dựa vào tranh ảnh, SGK để trả lời. - Đại diện nhóm trả lời, nhóm khác nhận xét..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> - Quan sát hình 1và các hình ở mục 1, trả lời câu hỏi của mục này trong SGK? - Kể tên các sản phẩm của dầu khí được sử dụng hàng ngày mà các em biết? - GV kết luận: - HS nhắc lại.. Hoạt động 2: Đánh bắt và nuôi trồng hải sản: Hoạt động nhóm 4 ( 5 phút ) - Nêu những dẫn chứng thể hiện biển nước ta có rất nhiều hải sản? - Hoạt động đánh bắt hải sản của nước ta diễn ra như thế nào? Những nơi nào khai thác nhiều hải sản? Hãy tìm những nơi đó trên bản đồ? - Trả lời những câu hỏi của mục 2 trong SGK. - Ngoài việc đánh bắt hải sản, nhân dân còn làm gì để có thêm nhiều hải sản? - GV mô tả thêm về việc đánh bắt, tiêu thụ hải sản của nước ta. - GV yêu cầu HS kể về các loại hải sản (tôm, cua, cá…) mà các em đã trông thấy hoặc đã được ăn. - GV mời học sinh nêu bài học.. GDMT: Ô nhiễm biển do đánh bắt hải sản và khai thác dầu khí. * Dầu khí là tài nguyên khoáng sản quan trọng nhất của nước ta, nước ta đã và đang khai thác dầu khí ở biển Đông để phục vụ trong nước và xuất khẩu. - Hiện nay dầu khí của nước ta khai thác được chủ yếu dùng cho xuất khẩu, nước ta đang xây dựng các nhà máy lọc và chế biến dầu. - HS lên bảng chỉ bản đồ nơi đang khai thác khoáng sản ở nước ta.. - HS các nhóm dựa vào tranh ảnh, bản đồ, SGK, vốn hiểu biết để thảo luận theo gợi ý. - Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận trước lớp. + Cá có hàng nghìn loài, hàng chục loại tôm, hải sản quý. + Hoạt động đánh bắt từ Bắc vào Nam.. * Bài học: Nước ta đang khai thác dầu khí ở vùng biển phía nam. Dầu khí là mặt hàng có giá trị, là nhiên liệu để sản xuất điện và là nguyên liệu tạo ra các sản phẩm khác. Vùng biển nước ta có nhiều hải sản quý. Ngành đánh bắt nuôi trồng hải sản phát triển khắp các vùng biển. Nơi đánh bắt nhiều hải sản nhất là các tỉnh ven biển từ Quảng Ngãi đến Kiên Giang.. 4.Củng cố: ( 3 phút ) - GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi trong - HS nêu lại..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> SGK. 5.Dặn dò: ( 2 phút ) - HS về nhà xem lại bài và học thuộc bài học. - Chuẩn bị bài: Ôn tập. - GV nhận xét.. Thứ tư ngày 17 tháng 04 năm 2013 Tập đọc Tiết 1. BÀI: NGẮM TRĂNG- KHÔNG ĐỀ TCT 64 I.MỤC TIÊU: - Đọc rành mạch, trôi chảy. - Bước đầu biết đọc diễn cảm bài thơ ngắn với giọng nhẹ nhàng, phù hợp nội dung. - Hiểu ND (hai bài thơ ngắn) : Nêu bật tinh thần lạc quan yêu đời, yêu cuộc sống không nản chí trước khó khăn trong cuộc sống của Bác Hồ. (trả lời được các CH trong SGK; thuộc một trong hai bài thơ). GDMT: Giúp học sinh cảm nhận được nét đẹp trong cuộc sống gắn bó với môi trường thiên nhiên của Bác Hồ kính yêu. II.CHUẨN BỊ: - Tranh minh hoạ. - Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1.Khởi động: 2.Bài cũ: ( 5 phút ) Vương quốc vắng nụ cười - GV yêu cầu HS đọc bài theo cách phân vai và trả lời các câu hỏi trong SGK. - GV nhận xét và chấm điểm. 3.Bài mới: ( 30 phút )  Giới thiệu bài  HS quan sát tranh minh họa 2 bài thơ và hỏi: Bức tranh vẽ về ai? Em cảm nhận được điều gì qua hai bức tranh? Trong tiết học hôm nay, các em sẽ. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. - 3HS đọc bài theo cách phân vai. - HS trả lời câu hỏi. - HS nhận xét. - Bức tranh vẽ về Bác Hồ. Cả hai bức tranh đều cho thấy Bác rất yêu đời. Ngồi trong tù vẫn ngắm trăng, Bác làm việc, vui chơi cùng các cháu nhỏ. - Lắng nghe..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> được học 2 bài thơ của Bác Hồ: bài Ngắm trăng, Bác viết khi bị giam trong nhà tù của chính quyền Tưởng Giới Thạch ở Trung Quốc. Bài Không đề – Bác viết ở chiến khu Việt Bắc, trong thời kì kháng chiến chống thực dân Pháp (1946 – 1954). Với 2 bài thơ này, các em sẽ thấy Bác Hồ có một phẩm chất rất tuyệt vời: luôn lạc quan, yêu đời, yêu cuộc sống, bất chấp mọi hoàn cảnh khó khăn. BÀI 1: NGẮM TRĂNG Hoạt động1: Hướng dẫn luyện đọc - HS nghe. - Bước 1: GV đọc diễn cảm bài thơ Giọng ngân nga, thư thái, kết hợp giải thích xuất xứ của bài, nói thêm về hoàn cảnh của Bác trong tù: rất thiếu thốn, khổ sở về vật chất, dễ mệt mỏi, suy sụp về ý chí, tinh thần. GV đọc thêm bài thơ sau cho HS nghe để HS hiểu hơn sự vĩ đại của Bác Hồ trong hoàn cảnh gian khổ, Bác vẫn lạc quan, vẫn yêu đời, vẫn hài hước: Mỗi ngày nửa chậu nước nhà pha Rửa mặt, pha trà tự ý ta Muốn để pha trà đừng rửa mặt Muốn đem rửa mặt chớ pha trà. - Bước 2: GV yêu cầu HS luyện đọc.. Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài 1/ Bác Hồ ngắm trăng trong hoàn cảnh nào? GV nói thêm: Đây là nhà tù của chính quyền Tưởng Giới Thạch ở Trung Quốc. 2/ Hình ảnh nào cho thấy tình cảm gắn bó giữa Bác Hồ với trăng? 3/ Bài thơ nói lên điều gì về Bác Hồ? - HS nhắc lại. GV: Bài thơ nói về tình cảm với trăng của Bác trong hoàn cảnh rất đặc biệt.. - 5HS tiếp nối nhau đọc bài thơ – mỗi em đọc một lượt toàn bài. - HS khác nghe, nhận xét. - Bác Hồ ngắm trăng trong hoàn cảnh bị tù đầy. Ngồi trong nhà tù Bác ngắm trăng qua khe cửa. - Hình ảnh Người ngắm trăng soi ngoài cửa sổ / Trăng nhòm khe cửa ngắm nhà thơ. - Dự kiến: Em thấy Bác yêu thiên nhiên, yêu cuộc sống, lạc quan trong cả những hoàn cảnh rất khó khăn..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Bị giam cầm trong ngục tù mà Bác vẫn say mê ngắm trăng, xem trăng như một người bạn tâm tình. Bác lạc quan, yêu đời, ngay cả trong những hoàn cảnh tưởng chừng như không thể nào lạc quan được. Hoạt động 3: Hướng dẫn đọc diễn cảm & HTL bài thơ - Bước 1: Hướng dẫn HS đọc diễn cảm bài thơ. - GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm và thi đọc diễn cảm bài thơ đồng thời chú ý nhịp thơ và từ ngữ cần nhấn giọng: Trong tù không rượu / cũng không hoa Cảnh đẹp đêm nay / khó hững hờ Người ngắm trăng soi ngoài cửa sổ Trăng nhòm khe cửa / ngắm nhà thơ. - Bước 2: Hướng dẫn HS HTL bài thơ BÀI 2: KHÔNG ĐỀ Hoạt động1: Hướng dẫn luyện đọc - Bước 1: GV đọc diễn cảm bài thơ Giọng ngân nga, thư thái, vui vẻ. - Bước 2: GV yêu cầu HS luyện đọc Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài + Em hiểu từ “ chim ngàn” như thế nào? 1. Bác Hồ sáng tác bài thơ này trong hoàn cảnh nào? Những từ ngữ nào cho biết điều đó?. - Mỗi HS đọc tiếp nối nhau. - HS nhận xét, điều chỉnh lại cách đọc cho phù hợp.. - HS nhẩm HTL bài thơ. - Thi đọc thuộc lòng bài thơ.. - HS nghe. - HS tiếp nối nhau đọc bài thơ – mỗi em đọc một lượt toàn bài. - HS khác nghe, nhận xét. + Chim ngàn là chim rừng. - Bác sáng tác bài thơ này ở chiến khu Việt Bắc, trong thời kì kháng chiến chống thực dân Pháp rất gian khổ; Những từ ngữ cho biết: đường non, rừng sâu quân đến, tung bay chim ngàn.. GV nói thêm: thời kì kháng chiến chống thực dân Pháp (1946 – 1954) cả dân tộc ta phải trải qua rất nhiều khó khăn, gian khổ, Trung ương Đảng và Bác phải sống trên chiến khu (để giúp HS hiểu rõ hơn hoàn cảnh sáng tác bài thơ và sự vĩ đại của Bác). - Hình ảnh nói lên lòng yêu đời, phong 2. Tìm những hình ảnh nói lên lòng yêu thái ung dung của Bác: khách đến thăm đời và phong thái ung dung của Bác? Bác trong cảnh đường non đầy hoa; quân đến rừng sâu, chim rừng tung bay. Bàn.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> xong việc quân đến việc nước, Bác xách bương, dắt trẻ ra vườn tưới rau. GDMT: Giúp học sinh cảm nhận được GV: Qua lời tả của Bác, cảnh núi rừng nét đẹp trong cuộc sống gắn bó với môi chiến khu rất đẹp, thơ mộng. Giữa bộn bề trường thiên nhiên của Bác Hồ kính yêu việc quân, việc nước, Bác vẫn sống rất bình dị, yêu trẻ, yêu đời. Hoạt động 3: Hướng dẫn đọc diễn cảm - Mỗi HS đọc tiếp nối nhau. và HTL bài thơ - HS nhận xét, điều chỉnh lại cách đọc cho - Bước 1: Hướng dẫn HS đọc diễn phù hợp. cảm bài thơ. - GV hướng dẫn HS đọc diễn cảmvà thi đọc diễn cảm bài thơ đồng thời chú ý nhịp. thơ và từ ngữ cần nhấn giọng: Đường non / khách tới / hoa đầy Rừng sâu quân đến / tung bay chim ngàn. - HS nhẩm HTL bài thơ. Việc quân / việc nước đã bàn Xách bương, dắt trẻ ra vườn tưới rau - Thi đọc thuộc lòng bài thơ. - Bước 2: Hướng dẫn HS HTL bài Thơ. - Nêu bật tinh thần lạc quan yêu đời, 4.Củng cố: ( 3 phút ) - Hai bài thơ giúp em hiểu điều gì về tính yêu cuộc sống không nản chí trước khó khăn trong cuộc sống của Bác Hồ. cách của Bác Hồ? - Đó cũng chính là ND chính của bài. - GV: Hai bài thơ nói lên tinh thần lạc quan, yêu đời, yêu cuộc sống của Bác. Trong mọi hoàn cảnh, dù khó khăn, gian khổ, Bác vẫn sống lạc quan, ung dung, thư thái, hòa mình với con người, với thiên nhiên. Đó là tinh thần mà chúng ta cần phải học tập ở Người. 5.Dặn dò: ( 2 phút ) - GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS trong giờ học. - Yêu cầu HS về nhà tiếp tục HTL bài thơ. - Chuẩn bị bài: Vương quốc vắng nụ cười (tt).. Tiết 2. Môn: Toán.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> BÀI: ÔN TẬP VỀ BIỂU ĐỒ TCT 158 I.MỤC TIÊU: - Biết nhận xét một số thông tin trên biểu đồ cột. - BT 1 HS khá, giỏi làm. II.CHUẨN BỊ: III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1.Khởi động: 2.Bài cũ: ( 5 phút ) Ôn tập về các phép tính với số tự nhiên (tt) - GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà. - GV nhận xét. 3.Bài mới: ( 30 phút ) Hoạt động1: Giới thiệu bài Hoạt động 2: Đọc, phân tích và xử lí số liệu trên biểu đồ tranh. Bài tập 1*: GV gọi học sinh lần lượt trả lời các câu hỏi : - GV treo biểu đồ tranh trên bảng. + Gv nhận xét.. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. - HS sửa bài. - HS nhận xét.. - 1 HS lên bảng trình bày cách làm kết hợp giải thích trên biểu đồ. a. Cả bốn tổ cắt được 16 hình. Trong đó có 4 hình tam giác, 7 hình vuông, 5 hình chữ nhật. b. Tổ 3 cắt được nhiều hơn tổ 2 một hình vuông nhưng ít hơn tổ 2 một hình chữ nhật Bài tập 2: - 1HS đọc yêu cầu. - GV treo biểu đồ cột lên bảng. - HS làm bài. - GV gọi học sinh đứng tại chỗ trả lời câu - Từng HS sửa và thống nhất kết quả. a, gọi một học sinh lên bảng làm ý 1 câu a. Diện tích Hà Nội là 921 km2 bcả lớp làm vào vở. diện tích Đà Nẵng là 1255 km2 Diện tích TPHCM là 2095 km2 b.Diện tích Đà Nẵng lớn hơn diện tích Hà Nội là : 1255 – 921 = 334 (km2) - Diện tích Đã Nẵng bé hơn diện tích Thành phố Hồ Chí Minh là: Bài tập 3: 2095 – 1255 = 840 ( Km2). - GV treo biểu đồ cột minh hoạ bài 3 trên - 1HS đọc yêu cầu. bảng phụ lên bảng. - GV yêu cầu HS phân tích để điền số liệu - HS làm bài..

<span class='text_page_counter'>(23)</span> vào từng cột theo cách sau: Cột thứ nhất biểu diễn bao nhiêu mét vải? Tháng mấy cửa hàng bán được 3250m vải? GV chia lớp thành 2 nhóm , nhóm thứ nhất làm câu a, nhóm thứ hai làm câu b.. 4.Củng cố - Dặn dò: ( 5 phút ) - HS về nhà xem lại bài làm VBT. - Chuẩn bị bài: Ôn tập về phân số. - GV nhận xét.. Tiết 3. - HS sửa. Giải a. Số mét vải hoa cửa hàng bán được trong 12 tháng là: 50 x 42 = 2100 ( m ) b. Tổng số cuộn vải cửa hàng bán được trong 12 tháng là: 42 + 50 + 37 = 129 ( m ) Số mét vải cửa hàng bán được tất cả trong 12 tháng là: 50 x 129 = 6450 ( m ) Đáp số: a. 2100 m vải hoa. b. 6450 m vải.. Tập làm văn. BÀI: LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN MIÊU TẢ CON VẬT TCT 63 I.MỤC TIÊU: - Nhận biết được: đoạn văn và ý chính của đoạn trong bài văn tả con vật, đặc điểm hình dáng bên ngoài và hoạt động của con vật được miêu tả trong bài văn (BT1); bước đầu vận dụng kiến thức đã học để viết được đoạn văn tả ngoại hình (BT2), tả hoạt động ( BT3) của một con vật em yêu thích. II.CHUẨN BỊ: - Ảnh con tê tê trong SGK. - Tranh ảnh một số con vật. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GV. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1.Khởi động: 2.Bài cũ: ( 5 phút ) Luyện tập xây dựng đoạn văn miêu tả con vật. - GV kiểm tra 2 HS. - 2 HS đọc đoạn văn tả các bộ phận của con - GV nhận xét và chấm điểm. gà trống..

<span class='text_page_counter'>(24)</span> - HS nhận xét. 3.Bài mới: ( 30 phút ) Giới thiệu bài Hoạt động1: Củng cố kiến thức về đoạn văn Bài tập 1: - GV yêu cầu HS đọc nội dung bài tập. - HS quan sát ảnh minh họa con tê tê. - 1 HS đọc nội dung BT1. Cả lớp theo dõi trong SGK. - HS suy nghĩ, làm bài. - HS phát biểu ý kiến. - HS sửa bài theo lời giải đúng. - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. a.* Bài văn gồm 6 đoạn. Đoạn 1: Mở bài giới thiệu chung về con vật. Đoạn 2: Miêu tả bộ vẩy của con tê tê. Đoạn 3: Miêu tả miệng, hàm, lưõi của con tê tê. Đoạn 4: Miêu tả bộ móng và cách đào đất của nó. Đoạn 5: Miêu tả nhược điểm của con tê tê. Đọan 6: Kết bài – Tê tê là một con vật có ích. b. Các ngoại hình được miêu tả : bộ vẩy – miệng, hàm , -lưõi – bốn chân tác giả chú ý quan sát bộ vẩy tê tê để có những so sánh phù hợp, nêu những khác biệt khi so sánh: Giống vẩy cá gáy nhưng cứng và dày hơn nhiều; bộ vẩy như một giáp sắt. c. Cách tê tê bắt kiến. - cách tê tê đào đất. Hoạt động 2: Viết đoạn văn Bài tập 2: - GV yêu cầu HS đọc nội dung bài tập. - 1 HS đọc nội dung bài tập. - GV kiểm tra HS đã quan sát trước một con vật theo lời dặn của thầy cô ra sao. - GV giới thiệu tranh, ảnh một số con - HS quan sát tranh. vật để HS tham khảo. - GV nhắc HS: + Quan sát hình dáng bên ngoài của con vật mình yêu thích, viết một đoạn văn miêu tả ngoại hình của con vật, chú ý chọn tả những đặc điểm riêng, nổi bật. + Không viết lặp lại đoạn văn tả con gà.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> trống. - GV nhận xét, chữa mẫu, cho điểm - HS viết đoạn văn. - Một số HS đọc đoạn viết. những HS có đoạn văn hay. Bài tập 3: - GV lưu ý HS: + Quan sát hoạt động của con vật mình yêu thích, viết một đoạn văn miêu tả hoạt động của con vật, chú ý chọn tả những đặc điểm lí thú.. - 1 HS đọc nội dung bài tập. - HS quan sát tranh. - HS viết đoạn văn. - Một số HS đọc đoạn viết. VD: Chú mèo nhà em rất khôn. Ban ngày chú đi tuần tra tất cả các xó xỉnh trong nhà. + Nên tả hoạt động của con vật em vừa Khi phát hiện ra lũ chuột, chú ta chọn một tả ngoại hình của nó ở BT2. chỗ thật kín để rình. Chú ngồi thu mình lại, - GV nhận xét, chữa mẫu, cho điểm mắt chăm chú theo dõi đối tượng. Vừa nhác những HS có đoạn văn hay. thấy bóng con chuột chạy qua, nhanh như cắt, chú bật dậy, phóng về phía con chuột. Con chuột chạy bán sống bán chết. Nhanh như chớp, chú nhún mình, vút một cái vồ chúng con chuột. Ngay lập tức, một chân chú chặn vào cổ tên chuột, một chân tát lia lịa vào mặt, mũi con chuột. Chỉ một loáng sau, con chuột đã trở thành món điểm tâm của chú. Cũng có khi nhàn rỗi, chú nằm dài sưởi nắng, rồi lại cuộn tròn, lăn lông lốc trêu ghẹo chú gà con. 4.Củng cố - Dặn dò: ( 5 phút ) - GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS. - Yêu cầu HS về nhà sửa lại đoạn văn ở BT3, viết lại vào vở. - Chuẩn bị bài: Luyện tập xây dựng đoạn văn miêu tả con vật.. Tiết 5 MÔN : KĨ THUẬT. BÀI: LẮP Ô TÔ TẢI TCT 32.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> I.MỤCTIÊU: - Chọn đúng, đủ số lượng các chi tiết để lắp ô tô tải. - Lắp được ô tô tải theo mẫu. Ô tô chuyển động được. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Giáo viên: - Mẫu ô tô tải đã lắp sẵn; Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật. Học sinh: - SGK, bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật. C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. I.Khởi động: II.Bài cũ: ( 5 phút ) Nêu các tác dụng của ô tô tải.. - HS tự lắp ghép.. III.Bài mới: ( 30 phút ) 1.Giới thiệu bài: “LẮP Ô TÔ TẢI” 2.Phát triển: *Hoạt động 1:Hs thực hành lắp ô tô tải: a) HS chọn chi tiết: - HS chọn đúng và đủ các chi tiết theo SGK và xếp từng vào nắp hộp. - GV kiểm tra. b) Lắp từng bộ phận: - Gọi một em đọc phần ghi nhớ - Nhắc các em lưu ý: khi lắp sàn ca bin, cần chú ý vị trí trên dưới của tấm chữ L với các thanh thẳng 7 lỗ và thanh chữ U dài ,khi lắp ca bin các em chú ý lắp tuần tự theo hình 3a, 3b, 3c,3d để đảm bảo đúng quy trình. - GV theo dõi. c) Lắp ô tô tải: - HS lắp rắp theo các bước trong sgk. - GV nhắc HS lưu ý khi lắp các bộ phận phải: vị trí trong ngoài của các bộ phận với nhau, các mối ghép phải vặn chặt để xe không bị xộc xệch.. - 2-4 HS đọc ghi nhớ..

<span class='text_page_counter'>(27)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - GV theo dõi. *Hoạt động 2: Đánh giá kết quả học tập: - Tổ chức cho hs trưng bày sản phẩm. - GV nêu những tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm: đúng mẫ và đúng quy trình ,lắp chắc chắn không xộc xệch,ô tô tải chuyển động được. - HS tự đánh giá sản phẩm của mình và bạn. - GV nhận xét và đánh giá. - GV nhắc HS tháo các chi tiết và xếp vào hộp. IV.Củng cố: ( 3 phút ) Nêu các quy trình lắp ráp. V.Dặn dò: ( 2 phút ) - Về nhà xem lại bài tập tháu lắp lại đồ chơi mà em thích. - Nhận xét tiết học và chuẩn bị bài sau.. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. - Trưng bày và nhận xét lẫn nhau.. - HS nêu lại.. Thứ năm ngày 18 tháng 04 năm 2013 Tiết 1 Luyện từ và câu. BÀI: THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ NGUYÊN NHÂN CHO CÂU TCT 64 I.MỤC TIÊU: - Hiểu tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ nguyên nhân trong câu ( trả lời câu hỏi Vì sao? Nhờ đâu? Tại đâu? – ND Ghi nhớ ). - Nhận diện được trạng ngữ chỉ nguyên nhân trong câu (BT1, mục III); bước đầu biết dùng trạng ngữ chỉ nguyên nhân trong câu (BT2, BT3). * Không dạy phần nhận xét, không dạy phần ghi nhớ. Phần luyện tập chỉ yêu cầu tìm hoặc thêm trạng ngữ ( không yêu cầu nhận diện trạng ngữ gì ). Theo công văn 5842/BGD-ĐT. II.CHUẨN BỊ: III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1.Khởi động: 2.Bài cũ: ( 5 phút ) Thêm trạng ngữ chỉ thời gian cho câu - GV kiểm tra:. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. - 1 HS nói lại nội dung cần ghi nhớ. - 1 HS đặt 2 câu có TrN chỉ thời gian. - HS nhận xét.. - GV nhận xét và chấm điểm. 3.Bài mới: ( 30 phút )  Giới thiệu bài Hoạt động1: Hình thành khái niệm Bước 1: Hướng dẫn phần nhận xét. Bài tập 1, 2 - GV yêu cầu HS đọc nội dung bài tập 1, - 2HS đọc yêu cầu của bài tập. - HS trao đổi thảo luận làm bài. 2. - HS phát biểu ý kiến. - HS thảo luận cặp đôi. - Vì vắng tiếng cười là trạng ngữ bổ sung - GV kết luận, chốt lại ý đúng. cho ý nghĩa nguyên nhân : vì vắng tiếng Trạng ngữ vì vắng tiếng cười là trạng cười mà vương quốc nọ buồn chán kinh ngữ chỉ nguyên nhân. Nó dùng để giải khủng. thích nguyên nhân của sự việc vương - Trạng ngữ Vì vắng tiếng cười trả lời cho quốc nọ buồn chán kinh khủng. câu hỏi : Vì sao vương quốc nọ buồn chán kinh khủng? - HS đọc thầm phần ghi nhớ. Bước 2: Ghi nhớ kiến thức - 3 – 4 HS lần lượt đọc to phần ghi nhớ - Yêu cầu HS đọc thầm phần ghi nhớ. trong SGK. 1. Đều giải thích nguyên nhân của sự việc hoặc tình trạng nêu trong câu, ta có thêm vào những trạng ngữ chỉ nguyên nhân. 2.Trạng ngữ chỉ nguyên nhân trả lời cho câu hỏi Vì sao? Nhờ đâu? Tại đâu? ... Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập Bài tập 1: - GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập.. - 1HS đọc yêu cầu của bài tập. - HS làm việc cá nhân vào vở. - GV mời 3 HS lên bảng làm bài – gạch - 3 HS lên bảng làm bài – gạch dưới bộ phận TrN chỉ nguyên nhân trong câu. dưới bộ phận TrN trong các câu văn. - Cả lớp cùng nhận xét, sửa bài theo lời - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. giải đúng. a. Chỉ ba tháng sau, nhờ siêng năng, cần cù, cậu vượt lên đầu lớp. b. Vì rét, những cây lan trong chậu sắt lại. c. Tại Hoa mà tổ không được khen..

<span class='text_page_counter'>(29)</span> Bài tập 2: - GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập.. - 1HS đọc yêu cầu của bài tập. - HS làm việc cá nhân vào vở. - 3 HS lên bảng làm bài – gạch dưới bộ - GV mời 3 HS lên bảng làm bài – gạch phận TrN chỉ nguyên nhân trong câu. dưới bộ phận TrN trong các câu văn. - Cả lớp cùng nhận xét, sửa bài theo lời - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. giải đúng. a. Vì học giỏi, Nam được cô giáo khen. b. Nhờ bác lao công, sân trường lúc nào cũng sạch sẽ. c. Tại vì mải chơi, Tuấn không làm bài tập. Bài tập 3: Đặt câu - HS đọc yêu cầu. - GV nhận xét.. - 1HS đọc yêu cầu của bài tập. - Mỗi HS tự suy nghĩ, tự đặt 1 câu có Trạng Ngữ chỉ nguyên nhân. - HS tiếp nối nhau đọc câu đã đặt.. 4.Củng cố - Dặn dò: ( 5 phút ) - GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS. - Yêu cầu HS học thuộc phần ghi nhớ trong bài; tự đặt 2 câu có TrN chỉ thời gian. - Chuẩn bị bài: Mở rộng vốn từ: Lạc quan – Yêu đời.. Tiết 2 Môn: Toán. BÀI: ÔN TẬP VỀ PHÂN SỐ TCT 159 I.MỤC TIÊU: - Thực hiện được so sánh, rút gọn, quy đồng mẫu số các phân số. - BT2 HS khá, giỏi làm. II.CHUẨN BỊ: III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1.Khởi động:. HOẠT ĐỘNG CỦA HS.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> 2.Bài cũ: ( 5 phút ) Ôn tập về biểu đồ - GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà. - GV nhận xét. 3.Bài mới: ( 30 phút ) Hoạt động1: Giới thiệu bài Hoạt động 2: Thực hành Bài tập 1: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng. + GV mời học sinh trả lời miệng. - Củng cố ôn tập khái niệm phân số. Yêu cầu HS nối được phân số. - HS sửa bài. - HS nhận xét.. - 1 HS đọc yêu cầu đề bài. - HS làm bài. - Từng HS sửa và thống nhất kết quả.. 2 với hình 5 C. Hình 3 là 2/5. biểu diễn phân số đó. Gv nhận xét cho điểm Bài tập 2: Viết tiếp phân số thích hợp vào - 1HS đọc yêu cầu. chỗ chấm - HS làm bài. - Yêu cầu HS ghi được các phân số (bé - HS sửa. hơn đơn vị) theo thứ tự vào tia số. - GV nhận xét cho điểm.. Bài tập 3: Rút gọn các phân số - GV yêu cầu học sinh rút gọn các phân số. - GV nhận xét cho điểm. - Yêu cầu kết quả rút gọn là phân số tối giản.. 1 2 3 4 5 6 7 8 9 o 10 10 10 10 10 10 10 10 10 1. - 1 HS đọc yêu cầu. - HS làm bài. - HS sửa bài. 12 12 : 6 2   18 18 : 6 3 4 4:4 1   40 40 : 4 10 18 18 : 6 3   24 24 : 6 4 60 60 :12 5   5 12 12 :12 1. Bài tập 4 :Quy đồng mẫu số các phân số - GV yêu cầu hcọ sinh quy đồng. - GV mời 3 học sinh lên bảng thực hiện. - GV nhận xét cho điểm. - Yêu cầu HS tự làm.. - 1 HS đọc yêu cầu. - HS làm bài. - HS sửa bài. 2 2 x 7 14 3 3 x5 15   ;   a. 5 5 x7 35 7 7 x5 35. 20 20 : 5 4   35 35 : 5 7.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> 4 4 x3 12 6   b. 15 15 x3 45 và giữ nguyên 45 1 1x15 15   c. 2 2 x15 30 1 1x6 6   5 5 x6 30 1 1x10 10   3 3x10 30. Bài 5 GV hướng dẫn học sinh làm GV mời hocï sinh lên bảng làm GV nhận xét cho điểm. - HS đọc yêu cầu. - HS làm bài. - HS sửa bài. Vậy các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn: 1 1 3 5 ; ; ; 6 3 2 2. 4.Củng cố - Dặn dò: ( 5 phút ) - HS về nhà xem lại bài và làm VBT. - Chuẩn bị bài: Ôn tập các phép tính với phân số.. Tiết 3 Chính tả (Nghe – Viết). BÀI: VƯƠNG QUỐC VẮNG NỤ CƯỜI TCT 32 I.MỤC TIÊU: - Nghe- viết đúng bài chính tả; biết trình bày đúng đoạn văn trích. - Làm đúng BTCT phương ngữ (2) a/b, hoặc BT do GV soạn. II.CHUẨN BỊ: III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GV. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1.Khởi động: 2.Bài cũ: ( 5 Phút ) - GV kiểm tra 2 HS đọc mẩu tin, nhớ và viết - 2 HS đọc mẩu tin, nhớ và viết lại tin lại tin đó trên bảng lớp đúng chính tả. đó trên bảng lớp đúng chính tả. - GV nhận xét và chấm điểm. - HS nhận xét..

<span class='text_page_counter'>(32)</span> 3.Bài mới: ( 30 Phút )  Giới thiệu bài Hoạt động1: Hướng dẫn HS nghe - viết chính tả - GV đọc đoạn văn cần viết chính tả 1 lượt. - HS theo dõi trong SGK. + Đoạn văn kể cho chúng ta nghe chuyện gì? + Đoạn văn kể về một vương quốc rất buồn chán và tẻ nhạt vì người dân ở đó không ai biết cười. + Những chi tiết nào cho thấy cuộc sống ở + Những chi tiết: mặt trời không muốn đây rất tẻ nhạt và buồn chán? dậy, chim không muốn hót, hoa chưa nở đã tàn, toàn gương mặt rầu rĩ, héo hon. - GV yêu cầu HS đọc thầm lại đoạn văn cần - HS đọc thầm lại đoạn văn cần viết. viết và cho biết những từ ngữ cần phải chú ý khi viết bài. - GV viết bảng những từ HS dễ viết sai và - HS nêu những hiện tượng mình dễ viết hướng dẫn HS nhận xét. sai: vương quốc, kinh khủng, rầu rĩ, héo - GV yêu cầu HS viết những từ ngữ dễ viết hon, nhộn nhịp, lạo xạo, thở dài... sai vào bảng con. - HS nhận xét. - HS luyện viết bảng con. - GV đọc từng câu, từng cụm từ 2 lượt cho - HS nghe – viết. HS viết. - GV đọc toàn bài chính tả 1 lượt. - HS soát lại bài. - GV chấm bài 1 số HS và yêu cầu từng cặp - HS đổi vở cho nhau để soát lỗi chính HS đổi vở soát lỗi cho nhau. tả. - GV nhận xét chung. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả Bài tập 2a: - GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập 2a. - 1HS đọc yêu cầu của bài tập. - GV dán lên bảng 3 tờ phiếu đã viết nội - Các nhóm thi đua làm bài. dung bài, mời các nhóm lên thi tiếp sức. - Đại diện nhóm xong trước đọc kết - GV nhận xét kết quả bài làm của HS, chốt quả. lại lời giải đúng. - Cả lớp nhận xét kết quả làm bài. - Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng. a.Vì sao- năm sau- xứ sở- gắng sức- xin lỗi- sự chậm trễ. b. nói chuyện- dí dỏm- hóm hỉnh- công chúa- nói chuyện- nổi tiếng. 4.Củng cố - Dặn dò: ( 5 Phút ) - GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS. - Nhắc những HS viết sai chính tả ghi nhớ để không viết sai những từ đã học - Chuẩn bị bài: ( Nhớ -viết) Ngắm trăng-.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> Không đề. - GV nhận xét.. Môn: Khoa học Tiết 5. BÀI : SỰ TRAO ĐỔI CHẤT Ở ĐỘNG VẬT TCT 64 I.MỤC TIÊU: - Trình bày được sự trao đổi chất của động vật với môi trường: động vật thường xuyên phải lấy từ môi trường thức ăn, nước, khí ô-xi và thải ra các chất cặn bã, khí Các-bô-níc, nước tiểu,... - Thể hiện sự trao đổi chất giữa động vật với môi trường bằng sơ đồ. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1.Khởi động 2.Bài cũ: ( 5 phút ) Động vật ăn gì để sống? - Hãy cho biết nhu cầu thức ăn của các loài động vật như thế nào? - GV nhận xét, chấm điểm. 3.Bài mới: ( 30 phút )  Giới thiệu bài Hoạt động 1: Phát hiện những biểu hiện bên ngoài của trao đổi chất ở động vật : Mục tiêu: HS tìm trong hình vẽ những gì động vật phải lấy từ môi trường và những gì phải thải ra môi trường trong quá trình sống Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc theo cặp - GV yêu cầu HS quan sát hình 1 trang 128 - Kể tên những gì được vẽ trong hình? - Phát hiện ra những yếu tố đóng vai trò quan trọng đối với sự sống của động vật (ánh sáng, nước, thức ăn) có trong hình - Phát hiện những yếu tố còn thiếu để bổ. HOẠT ĐỘNG CỦA HS - 3HS trả lời. - HS nhận xét.. - HS quan sát hình. - HS thực hiện nhiệm vụ theo gợi ý trên cùng với bạn..

<span class='text_page_counter'>(34)</span> sung (không khí). - GV kiểm tra và giúp đỡ các nhóm. Bước 2: Hoạt động cả lớp - GV gọi một số HS trả lời câu hỏi:  Kể tên những yếu tố mà động vật phải lấy thường xuyên từ môi trường và thải ra môi trường trong quá trình sống  Quá trình trên được gọi là gì? Kết luận của GV: - HS nhắc lại.. - Một số HS trả lời câu hỏi. - Động vật thường xuyên phải lấy từ môi trường thức ăn, nước, khí ô-xi và thải ra các chất cặn bã, khí các-bô-níc, nước tiểu… Quá trình đó được gọi là quá trình trao đổi chất giữa động vật và môi trường.. Hoạt động 2: Thực hành vẽ sơ đồ trao đổi chất ở động vật Mục tiêu: HS vẽ và trình bày sơ đồ trao đổi chất ở động vật Cách tiến hành: Bước 1: Tổ chức, hướng dẫn - GV chia nhóm, phát giấy và bút vẽ cho - Các nhóm nhận giấy, bút. các nhóm. Bước 2: - HS làm việc theo nhóm, các em cùng tham gia vẽ sơ đồ sự trao đổi chất ở động vật. - Nhóm trưởng điều khiển các bạn lần lượt giải thích sơ đồ trong nhóm - Các nhóm treo sản phẩm và cử đại diện trình bày trước lớp Bước 3: *Sơ đồ sự trao đổi chất ở động vật: Hấp thụ Thải ra Khí ô-xi Khí các-bô-níc. Động Nước Nước tiểu. vật Các chất hữu cơ Các chất thải. ( Lấy từ thực vật Hoặc động vật khác) 4.Củng cố – Dặn dò: ( 5 phút ) - GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS. - Chuẩn bị bài: Quan hệ thức ăn trong tự nhiên. - GV nhận xét..

<span class='text_page_counter'>(35)</span> Tiết 1. Thứ sáu ngày 19 tháng 04 năm 2013 Môn: Toán. BÀI: ÔN TẬP CÁC PHÉP TÍNH VỚI PHÂN SỐ TCT 160 I.MỤC TIÊU: - Thực hiện được cộng, trừ phân số. - Tìm một thành phần chưa biết trong phép cộng, phép trừ phân số. - BT 4 HS khá, giỏi làm. - BT5 bỏ. II.CHUẨN BỊ: III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GV. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1.Khởi động: 2.Bài cũ: 3.Bài mới: ( 35 phút ) Hoạt động 1: Giới thiệu bài Hoạt động 2: Thực hành Bài tập 1: Tính - Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc cộng, trừ - 1HS đọc yêu cầu. hai phân số cùng mẫu số trước khi làm - HS làm bài. bài. - HS nhận xét. - GV mời học sinh lên bảng làm. 2 4 6 6 2 4 6 4 2 4 2 6 - Gv nhận xét cho điểm.         a. 7 7 7 ; 7 7 7 ; 7 7 7 ; 7 7 7 1 5 4 5 9 3      b. 3 12 12 12 12 4 9 1 9 4 5     12 3 12 12 12 5 1 5 4 9     12 3 12 12 12. 9 5 4 1    12 12 12 3. Bài tập 2: - Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc cộng, trừ - 1HS đọc yêu cầu. hai phân số khác mẫu số trước khi làm - HS nối tiếp nhau làm bài. 2 3 10 21 31 bài.     a/ 7 5 35 35 35.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> 31 2 31 10 21 3      35 7 35 35 35 5 31 3 31 21 10 2      35 5 35 35 35 7 3 2 21 10 31 + = + = 5 7 35 35 35 3 1 18 4 22 11      b/ 4 6 24 24 24 12 11 3 11 9 2 1      12 4 12 12 12 6 11 1 11 2 9 3      12 6 12 12 12 4. Bài tập 3: Tìm x - Yêu cầu HS tìm được x theo quan hệ giữa thành phần và kết quả phép tính (như đối với số tự nhiên). 1 3 4 18 22 11      6 4 24 24 24 12. - HS đọc yêu cầu. - 3HS làm bài, HS còn lại làm vào vở. - Từng HS sửa và thống nhất kết quả. - HS sửa a/. 2 9 +x =1. 6 2 b/ 7 - x = 3 6 2 x = 7 - 3 4 x = 21. 2 x =1- 9 7 x = 9. c/ Bài tập 4*: - Yêu cầu HS tự tìm hiểu đề bài rồi giải.. 1 1 x- 2 = 4 1 1 x = 4 + 2 3 x = 4. - 1 HS đọc yêu cầu. - HS làm bài. - HS sửa bài Giải.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> a/ Số phần diện tích để trồng hoa và làm đường đi là: 3 1 19   4 5 20 (vườn hoa). Số phần diện tích để xây bể nước là: 19 1  1 - 20 20 (vườn hoa). b/ Diện tích vườn hoa là: 20 x 15 = 300 (m2) Diện tích để xây bể nước là: Củng cố - Dặn dò: ( 5 phút ) - HS về nhà xem lại bài và làm VBT. - Chuẩn bị bài: Ôn tập các phép tính với phân số. - GV nhận xét.. Tiết 4. 1 300 x 20 = 15 (m2) 1 Đáp số: a/ 20 vườn hoa. b/ 15 (m2). Tập làm văn. BÀI: LUYỆN TẬP XÂY DỰNG MỞ BÀI, KẾT BÀI TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ CON VẬT TCT 64 I.MỤC TIÊU: Nắm vững kiến thức đã học về đoạn mở bài, kết bài trong bài văn miêu tả con vật để thực hành luyện tập (BT1); bước đầu viết được mở bài gián tiếp, kết bài mở rộng cho bài văn tả con vật yêu thích (BT2,BT3). II.CHUẨN BỊ: - Tranh một số con vật. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GV. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1.Khởi động: 2.Bài cũ: ( 5 phút ) Luyện tập xây dựng đoạn văn miêu tả con - 1 HS đọc đoạn văn tả ngoại hình con vật. vật. 1 HS đọc đoạn văn tả hoạt động của - GV kiểm tra 2 HS. con vật. - HS nhận xét. - GV nhận xét và chấm điểm. 3.Bài mới: ( 30 phút ).

<span class='text_page_counter'>(38)</span> Giới thiệu bài: - GV hỏi: + Các em đã được học những cách mở bài + Mở bài trực tiếp và mở bài gián tiếp. nào? + Có những cách kết bài nào? + Kết bài mở rộng và kết bài không mở rộng. - GV: Để hoàn chỉnh bài văn miêu tả con - Lắng nghe. vật, tiết học hôm nay các em cùng thực hành viết đoạn văn mở bài và kết bài cho bài văn miêu tả con vật mà trong tiết học trước đã miêu tả ngoại hình và hoạt động của nó. Hoạt động1: Ôn lại kiến thức về các kiểu mở bài, kết bài Bài tập 1: - GV yêu cầu HS đọc nội dung bài tập. - 1 HS đọc nội dung bài tập. - GV yêu cầu HS nhắc lại các kiến thức đã - HS nhắc lại kiến thức đã học. học về các kiểu mở bài, kết bài. - HS đọc thầm bài văn Chim công múa, làm bài theo nhóm đôi. - HS phát biểu ý kiến. - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. - HS sửa bài theo lời giải đúng. - a, b * Mùa xuân trăm hoa đua nở , ngàn lá khoe sức... ( Mở bài gián tiếp ) Quả .( Kết bài mở rộng) c. Mùa xuân là mùa công múa ( bỏ từ cũng) chiếc ô màu sắc đẹp đén kì ảo...( Bỏ câu kết bài mở rộng quả không ngoa) Hoạt động 2: Thực hành viết đoạn mở bài, kết bài Bài tập 2: - GV yêu cầu HS đọc nội dung bài tập - GV nhắc HS: các em đã viết 2 đoạn văn tả hình dáng bên ngoài & tả hoạt động của con vật. Đó là 2 đoạn thuộc phần thân bài của bài văn. Cần viết mở bài theo cách gián tiếp cho đoạn thân bài đó, sao cho đoạn mở bài gắn kết với đoạn thân bài. - GV phát phiếu cho một số HS. - GV nhận xét.. - 1HS đọc yêu cầu. - HS viết đoạn mở bài vào vở.. - Một số HS viết vào phiếu. - HS tiếp nối nhau đọc đoạn mở bài của mình. - Những HS làm bài trên giấy dán bài làm lên bảng lớp. - Cả lớp nhận xét..

<span class='text_page_counter'>(39)</span> Bài tập 3: - GV yêu cầu HS đọc nội dung bài tập - GV nhắc HS: + Đọc thầm lại các phần đã hoàn thành của bài văn (phần mở bài; phần thân bài). + Viết 1 đoạn kết bài theo kiểu mở rộng để hoàn chỉnh bài văn tả con vật. - GV nhận xét.. 4.Củng cố - Dặn dò: ( 5 phút ) - GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS. - Yêu cầu HS về nhà sửa chữa, viết lại hoàn chỉnh bài văn miêu tả con vật. - Chuẩn bị bài: Miêu tả con vật (kiểm tra viết).. Tiết 5:. VD: Cả gia đình em đều yêu quý súc vật. Nhà em nuôi mèo, cá cảnh, chim, và cả hai con chim sáo hót rất hay. Nhưng người bạn thân thiết, hay đón em từ cổng mỗi khi em đi đâu về là chú Cún con. - 2HS đọc yêu cầu. - HS viết đoạn kết bài vào vở. - HS tiếp nối nhau đọc đoạn mở bài của mình. - Cả lớp nhận xét. - VD: Cún con đã sống với gia đình em gần được một năm rồi. Nó rất ngoan ngoãn, chẳng bao giờ ra khỏi cổng. Em hy vọng khi nó lớn lên nó càng biết vâng lời chủ và trung thành hơn. Chẳng thế mà ai cũng nói chó là con vật rất trung thành và tình nghĩa.. Kể chuyện. BÀI: KHÁT VỌNG SỐNG TCT 32 I.MỤC TIÊU: - Dựa theo lời kể của GV và tranh minh họa ( SGK), kể lại được từng đoạn của câu chuyện Khát vọng sống rõ ràng, đủ ý (BT1); bước đầu biết kể lại nối tiếp được toàn bộ câu chuyện (BT2). - Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa của câu chuyện (BT3). GDMT: GD ý chí vượt khó khăn , khắc phục những trở ngại trong môi trường thiên nhiên. * Tự nhận thức: xác định giá trị bản thân. - Tư duy sáng tạo: bình luận, nhận xét. - Làm chủ bản thân: đảm nhận trách nhiệm. II.CHUẨN BỊ:.

<span class='text_page_counter'>(40)</span> - Tranh minh hoạ. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1.Khởi động: 2.Bài cũ: ( 5 phút ) - Yêu cầu 1 – 2 HS kể về một cuộc du lịch hoặc cắm trại mà em được tham gia. - GV nhận xét, chấm điểm. 3.Bài mới: ( 30 phút ) Hoạt động1: Giới thiệu bài - Trong tiết học hôm nay, các em sẽ được nghe kể một trích đoạn từ truyện Khát vọng sống rất nổi tiếng của nhà văn người Mĩ tên là Giắc Lơn-đơn. Câu chuyện sẽ giúp các em biết: khát vọng sống mãnh liệt giúp con người chiến thắng đói khát, thú dữ, cái chết như thế nào. - Trước khi nghe cô kể, các em hãy quan sát tranh minh họa, đọc thầm nhiệm vụ của bài KC trong SGK. Hoạt động 2: HS nghe kể chuyện - Bước 1: GV kể lần 1 - GV kết hợp vừa kể vừa giải nghĩa từ - Giọng kể thong thả, rõ ràng; nhấn giọng những từ ngữ miêu tả gian khổ, nguy hiểm trên đường đk, những cố gắng phi thường để được sống của Giôn. - Bước 2: GV kể lần 2 - GV vừa kể vừa chỉ vào tranh minh hoạ, đặt câu hỏi để HS nắm được cốt chuyện. + Giôn bị bỏ rơi trong hoàn cảnh nào?. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. - 2HS kể. - HS nhận xét.. - Lắng nghe. GDMT: GD ý chí vượt khó khăn, khắc phục những trở ngại trong môi trường thiên nhiên.. - HS quan sát tranh minh họa, đọc thầm nhiệm vụ của bài KC. - HS nghe và giải nghĩa một số từ khó.. - HS nghe, kết hợp nhìn tranh minh hoạ. - HS nối tiếp nhau trả lời: + Giôn bị bỏ rơi giữa lúc bị thương, anh mệt mỏi vì những ngày gian khổ đã qua. + Chi tiết nào cho thấy Giôn rất cần sự giúp + Giôn gọi bạn như một người tuyệt đỡ? vọng. + Giôn đã cố gắng như thế nào khi bị bỏ lại + Anh ăn quả dại, cá sống để sống qua một mình như vậy? ngày. + Anh phải chịu những đau đớn, khổ cực như + Anh bị con chim đâm vào mặt, đói xé thế nào? ruột gan làm cho đầu óc mụ mẫm. Anh phải ăn cá sống. + Anh phải làm gì khi bị gấu tấn công? + Anh không chạy mà đứng im vì biết rằng chạy gấu sẽ đuổi theo và ăn thịt.

<span class='text_page_counter'>(41)</span> nên anh đã thoát chết. + Tại sao anh không bị sói ăn thịt? + Vì nó cũng đói lả, bị bệnh và yếu ớt. + Nhờ đâu Giôn lại chiến thắng được con sói? + Nhờ nỗ lực, anh dùng chút sức lực còn lại của mình để bóp lấy hàm con sói. + Anh được cứu sông trong tình cảnh như thế + Anh được cứu sống khi chỉ có thể bò nào? được trên mặt đất như mọt con sâu. + Theo em, nhờ đâu mà Giôn có thể sống sót? + Nhờ khát vọng sống, yêu cuộc sống mà Giôn đã cố gắng vượt qua mọi khó khăn để tìm được sự sống. Hoạt động 3: HS kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện: - Yêu cầu HS kể chuyện trong nhóm. Kể - HS thực hành kể chuyện trong nhóm. xong trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. Kể xong, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. - HS thi kể chuyện trước lớp. + 2, 3 nhóm HS (mỗi nhóm 2, 3 em) tiếp nối nhau thi kể toàn bộ câu chuyện. + Một vài HS thi kể toàn bộ câu chuyện. + Mỗi HS hoặc nhóm HS kể xong đều nói ý nghĩa câu chuyện hoặc đối thoại cùng cô và các bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện. - Cả lớp nhận xét về khả năng nhớ, hiểu truyện, về lời kể của mỗi bạn. - HS cùng GV bình chọn bạn kể - GV cùng HS nhận xét, bình chọn bạn kể chuyện hay nhất, hiểu chuyện nhất. chuyện hay nhất, bạn hiểu chuyện nhất. 4.Củng cố - Dặn dò: ( 5 phút ) * HS hiểu được: Khát vọng sống mảnh liệt giúp con người chiến thắng đói khát, thú dữ, chiến thắng cái chết. - HS trả lời: GV hỏi: + Câu chuyện ca ngợi con người với - Câu chuyện ca ngợi ai? Ca ngợi về điều gì? khát vọng sống mãnh liệt đã vượt qua những khó khăn, gian khổ. + Câu chuyện muốn khuyên chúng ta - Câu chuyện muốn khuyên chúng ta điều gì? hãy cố gắng không nản chí trước mọi hoàn cảnh khó khăn. - GV nhận xét tiết học, khen ngợi những HS kể hay, nghe bạn chăm chú, nêu nhận xét chính xác..

<span class='text_page_counter'>(42)</span> - Yêu cầu HS về nhà tập kể lại câu chuyện cho người thân. - Chuẩn bị bài: Kể lại chuyện đã nghe, đã đọc (Đọc trước yêu cầu và gợi ý của bài tập kể chuyện trong SGK, tuần 33 để chuẩn bị một câu chuyện em sẽ kể trước lớp. Đọc kĩ để nhớ thuộc câu chuyện. Mang đến lớp truyện các em tìm được).. Tiết 5. SINH HOẠT TUẦN 32 TCT 32 I.DỰ KIẾN ĐÁNH GIÁ: - Lớp trưởng báo cáo việc chuyên cần và tình hình chung lớp của các bạn. - Lớp phó học tập báo cáo việc học tập của các bạn. - Lớp phó lao động báo cáo việc vệ sinh trong, ngoài lớp học. *Ưu điểm: …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………............................................................... ............................................................................................................................................... * Tồn tại: …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(43)</span> …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… ……………………………………....................................................................................... ............................................................................................................................................... II.KẾ HOẠCH TUẦN 33: …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… ………………....................................................................................................................... .............................................................................................................................................. …….………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………….... ……………….. …………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………... ……………………………………………………………………………………………... ……………………………………………………………………………………………... ……………................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................................... ........................................................................ KÍ DUYỆT CỦA TỔ TRƯỞNG. KÍ DUYỆT CỦA BAN GIÁM HIỆU. ........................................................................ Tổng số : . . . tiết , đã soạn : . . . tiết.. ....................................................................... ....................................................................... ....................................................................... ....................................................................... ....................................................................... ....................................................................... ....................................................................... ....................................................................... ....................................................................... ........................................................................

<span class='text_page_counter'>(44)</span> ....................................................................... ....................................................................... ....................................................................... ....................................................................... ....................................................................... ....................................................................... ....................................................................... ....................................................................... ....................................................................... ....................................................................... ....................................................................... ....................................................................... ....................................................................... ....................................................................... Quách Phẩm, ngày .../04/2013 TỔ TRƯỞNG. Quách Phẩm, ngày .../04/2013 P.HỆU TRƯỞNG.

<span class='text_page_counter'>(45)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×