Tải bản đầy đủ (.docx) (14 trang)

Ga tuan 30

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (207.84 KB, 14 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 30 Thứ 2 ngày 8 tháng 4 năm 2013 Toán: ÔN TẬP VỀ ĐO DIỆN TÍCH I. Mục tiêu - Giúp HS củng cố về quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích, chuyển đổi các số đo diện tích với các đơn vị đo thông dụng. Viết các số đo diện tích dưới dạng số thập phân. - HS có kĩ năng đổi đơn vị đo thành thạo. - Hs yêu thích môn học. II. Chuẩn bị - GV: Bảng phụ.. III. Các hoạt động dạy - học Hoạt động của GV Bài mới 1.Giới thiệu bài 2. HDHS luyện tập Bài 1: - GV treo bảng phụ, gọi 1 HS đọc tên các đơn vị đo diện tích theo thứ tự từ bé đến lớn. - Gọi HS lần lượt lên bảng viết. + Đơn vị lớn gấp bao nhiêu lần đơn vị bé hơn tiếp liền? + Đơn vị bé bằng một phần mấy đơn vị lớn hơn tiếp liền? 2. km 100hm2. 2. hm 100dam2 0,01km2. 2. dam 100m2 0.01hm2. 2. m 100dm2 0,01dam2. Bài 2(cột 1): - Gọi HS đọc yêu cầu bài toán. - Cho HS làm bài vào vở, gọi 2 em lên bảng làm.. Hoạt động của HS. - HS đọc. - HS lên bảng viết. - 100 lần. - 1/100. 2. dm 100cm2 0,01m2. 2. cm 100mm2 0,01dm. 2. mm 0,01cm2. 1m²= 100dm²= 10 000cm² =1000 000mm² 1ha = 10 000m² 1km² = 100ha = 1000 000m² b) 1m²= 0,01dam² 1m² = 0,0001hm² = 0,0001ha 1m² = 0,000001km² ; 1ha = 0,01km². - Nhận xét, ghi điểm. Bài 3:cột 1 - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - Đơn vị đã cho ở câu (a) so với đơn vị mới như - HS tự thảo luận cách làm. thế nào? + Đã cho là đơn vị m², cần đổi sang đơn vị mới là ha (lớn hơn)- đổi từ đơn vị bé sang - Đơn vị đã cho ở câu (b) so với đơn vị mới như thế đơn vị lớn: 1ha = 10 000m² nào? + Đơn vị đã cho là km², đơn vị mới cần đổi - Cho cả lớp làm bài vào vở, gọi 2 em lên bảng ra là ha (bé hơn)- đổi từ đơn vị lớn sang đơn làm. vị bé tiếp liền: 1ha = 0,01km² - Nhận xét, ghi điểm. a) 65000m² = 6,5ha ;846 000m² = 84,6ha 5000m² = 0,5ha. b) 6km² = 600ha ; 9,2km² = 920ha 0,3km² = 30ha. IV. Củng cố, dặn dò (1’) TÂP ĐOC : ÔN TẬP HAI BÀI: MỘT VỤ ĐẮM TÀU CON GÁI.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> I/ Muïc tieâu: -Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 115 tiếng/phút;đọc diễn cảm bài văn. Hiểu ý nghĩa: Tình bạn đẹp của Ma-ri-ô và Giu-li-ét-ta,đức hi sinh cao thượng của Ma-ri-ô(Trả lời được các câu hỏi trong SGK) - Giáo dục kỹ năng sống: Kỹ năng tự nhận thức(nhận thức về mình, về phẩm chất cao thượng). Hiểu ý nghĩa: Phê phán quan niệm trọng nam khing nữ, khen ngợi cô gái Mơ học giỏi, chăm làm, dũng cảm cứu bạn. - Giáo dục kỹ năng sống: kỹ năng tự nhận thức(nhận thức về kỹ năng về sự bình đẳng nam nữ). II/ Các hoạt động dạy - học chủ yếu : Hoạt động của giáo viên 1 . Giới thiệu: + Giới thiệu nội dung học tâïp, củng cố kiến thức các bài tập đọc đã học. 2. Dạy - học bài mới : HĐ1 :Ơn tập tập đọc: MỘT VỤ ĐẮM TÀU Gv hướng dẫn các nhóm đọc bài, trao đổi nội dung bài. + Goïi HS đọc theå hieän baøi, Gv neâu caâu hỏi cho HS trả lời. + Nhaän xeùt ,cho ñieåm. HĐ2:Ơn tập tập đọc : CON GÁI Gv hướng dẫn các nhóm đọc bài, trao đổi nội dung bài. + Goïi HS đọc theå hieän baøi, Gv neâu caâu hỏi cho HS trả lời. + Nhaän xeùt ,cho ñieåm. 3. Cuûng coá - Daën doø : +Nhaän xeùt tieát hoïc -. Hoạt động của học sinh. - Hs lắng nghe. Hoạt động lớp. + Hs ôn tập theo nhóm đôi: Ôn luyện, đọc trong nhóm, trao đổi nội dung bài. . + Một số HS đọc baøi. Trả lời câu hỏi thể hiện nội dung bài tập đọc. + Hs ôn tập theo nhóm đôi: Ôn luyện, đọc trong nhóm, trao đổi nội dung bài. . + Một số HS đọc baøi. Trả lời câu hỏi thể hiện nội dung bài tập đọc. - Y.cầu học sinh về nhà tiết tục luyện đọc. Nhận xét tiết học. Tuyên dương. Dặn dò HS về nhà chuẩn bị bài mới. Chính tả: CÔ GÁI CỦA TƯƠNG LAI I. Mục tiêu - Nghe – viết đúng bài chính tả, viết đúng những từ ngữ dễ viết sai(VD:in-tơ - nét), tên riêng nước ngoài, tên tổ chức. - Biết viết hoa tên các huân chương, danh hiệu, giải thưởng, tổ chức(BT2,3) - Hs cẩn thận gọn gàng trong học tập. II. Chuẩn bị - GV: Bảng nhóm HS.. III. Các hoạt động dạy - học Hoạt động của GV A. Bài cũ - Cho HS viết: Anh hùng Lực lượng vũ trang, Bà mẹ Việt Nam Anh hùng. - GV nhận xét ghi điểm. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn HS nghe - viết chính tả - GV đọc đoạn bài chính tả Cô gái của tương lai.. Hoạt động của HS - 2HS lên bảng viết còn lại dươí viết bảng con - HS lắng nghe - HS theo dõi trong SGK. - 1HS đọc to bài chính tả..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> + Đoạn văn kể điều gì? - Cho HS luyện viết từ khó vào nháp. - Cho HS đọc lại các từ vừa viết. - Gv lưu ý HS cách trình bày đoạn văn. - GV đọc cho HS viết bài. - GV đọc lại bài cho HS soát lỗi chính tả - GV chấm khoảng 5 bài. 3. Hướng dẫn HS làm bài tập Bài tập 2: - Yêu cầu HS nêu đề bài, cho hs ghi lại các tên in nghiêng đó – chú ý viết hoa cho đúng. Cho HS giải thích cách viết.. + Bài giới thiệu Lan Anh là một bạn gái giỏi giang, thông minh, được xem là một trong những mẫu người của tương lai. - HS đọc từ khó. HS lắng nghe. - HS viết chính tả. - HS đổi vở soát lỗi.. - Anh hùng Lực lượng vũ trang, Anh hùng Lao động, Huân chương Sao vàng, Huân chương Độc lập hạng Ba, Huân chương Lao động hạng Nhất, Huân chương Độc lập hạng Nhất. - HS đọc lại các tên đã viết đúng. - Cho HS đọc lại các tên đã viết đúng. Bài tập 3: Bài tập 3: a) Huân chương cao quý nhất của nước ta là - Cho HS đọc đề, thảo luận nhóm đôi rồi trình Huân chương Sao vàng bày miệng. b) Huân chương Quân công là huân chương cho … c) Huân chương Lao động là huân chương cho … trong lao động sản xuất. IV. Củng cố, dặn dò (1’) - Về nhà chữa lỗi viết sai vào vở. - Nhận xét chung tiết học. Tuyên dương. .......................................................................................... Đạo đức: BẢO VỆ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN (Tiết 1) I. Mục tiêu KT: Kể được một vài tài nguyên thiên nhiên ở nước ta và ở địa phưong * KNS: Kĩ năng xác định giá trị. Kĩ năng hợp tác với bạn bè. Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm. Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin về các hoạt động bảo vệ hòa bình, chống chiến tranh ở Việt Nam và trên thế giới. Kĩ năng trình bày suy nghĩ. * BVMT: HS biết tài nguyên thiên nhiên ở nước ta và ở địa phương biết bảo vệ và sử dụng tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên. II. Chuẩn bị GV: Tranh, ảnh, băng hình về tài nguyên thiên nhiên. * Phương pháp: Thảo luận nhóm. Động não, dự án.. III. Các hoạt động dạy - học Hoạt động của GV A. Bài cũ - LHQ là tổ chức nào? - Nhận xét. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài 2. HĐ1: Tìm hiểu thông tin trang 44 SGK. - GV yêu cầu các nhóm xem ảnh và đọc các thông tin trong bài, thảo luận theo câu hỏi sau. + Nêu tên một số tài nguyên thiên nhiên?. Hoạt động của HS -Hs nêu. -HS lắng nghe. - HS thảo luận theo câu hỏi. -Đại diện nhóm trả lời các nhóm khác theo dõi bổ sung. -Mỏ quặng, nguồn nước ngầm, không khí, đất + Ích lợi của tài nguyên thiên nhiên trong cuộc trồng, .. -…sản xuất, phát triển kinh tế : chạy máy phát điện, sống của con người là gì? cung cấp điện sinh hoạt, nuôi sống con người. - vì rừng đang bị chặt phá bừa bãi, cạn kiệt, nhiều.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> + Hiện nay việc sử dụng tài nguyên thiên nhiên ở động thực vật quý hiếm đang có nguy cơ bị tiệt nước ta đã hợp lí chưa? Vì sao? chủng. - Sử dụng tiết kiệm, hợp lí, bảo vệ nguồn nước, + Nêu một số biện pháp bảo vệ tài nguyên thiên không khí. nhiên? - Tài nguyên thiên nhiên rất quan trọng trong cuộc +Tài nguyên thiên nhiên có quan trọng trong sống. cuộc sống hay không? +Để duy trì cuộc sống của con người. +Bảo vệ tài nguyên thiên nhiên để làm gì? 3. HĐ2: Hướng dẫn HS làm bài tập Bài tập 1: - HS làm việc cá nhân. -Tìm những từ ngữ chỉ tài nguyên thiên nhiên. - GV kết luận. 4. HĐ4: Bày tỏ thái độ (bài tập 3 SGK). - HS thảo luận theo cặp. Đại diện mỗi nhóm trình - Cho HS thảo luận theo cặp ND sau: bày kết quả + Ý kiến 2,3 là đúng. + Ý kiến 1 là sai. * GV kết luận : SGK. - HS nêu. IV. Củng cố, dặn dò (2’) - Gọi HS đọc lại phần ghi nhớ SGK. - Dặn dò HS về nhà luyện đọc lại bài và chuẩn bị bài mới. ................................................................................................................. Thứ 3 ngày 9 tháng 4 năm 2013 Toán: ÔN TẬP VỀ ĐO THỂ TÍCH I. Mục tiêu - Giúp HS củng cố về quan hệ giữa mét khối, đề xi mét khối, xăng ti mét khối; viết số đo thể tích dưới dạng số thập phân; chuyển đổi số đo thể tích. - HS có kĩ năng viết số đo thể tích dưới dạng số thập phân; chuyển đổi số đo thể tích. II. Chuẩn bị - GV: Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy - học Hoạt động của GV A. Bài mới B. Bài mới 1.Giới thiệu bài 2. HDHS luyện tập Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu bài toán. -Ycầu HS đọc tên các đơn vị đo và phần “quan hệ giữa các đơn vị đo liền kề nhau”. - Các đơn vị này để đo đại lượng nào? - Nêu mối quan hệ giữa m³, dm³, cm³? - Đơn vị lớn gấp bao nhiêu lần đơn vị bé hơn tiếp liền? - Đơn vị bé bằng một phần mấy đơn vị lớn hơn tiếp liền? - Nhận xét, chốt lại lời giải đúng Bài 2: cột 1 -Gọi HS đọc yêu cầu bài tập -Cho hs làm bài vào vở, gọi 2 em làm bảng phụ -Nhận xét, ghi điểm. -Yêu cầu hs giải thích cách làm. Bài 3:. Cột 1. Hoạt động của HS. Bài 1: - Viết số thích hợp vào chỗ chấm. - HS tự làm bài vào vở Tên Kí Quan hệ giữa các hiệu đơn vị đo liền nhau. 3 Mét khối m 1m3 =1000dm3 =1 000 000cm3 Đề-xi-mét dm3 1dm3=1000cm3 khối 1dm3= 0,001m3 Xăng-ticm3 1cm3 =0,001dm3 mét khối Bài 2: 1m³ = 1000dm³ ; 7,268m³ = 7268dm³ 0,5m³ = 500dm³ 3m³2dm³ = 3002dm³ 1dm³ = 1000cm³ 4,351dm³ = 4351cm³.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - Gọi 2 HS lên bảng làm, nêu cách làm. -Tổ chức phong trào mười nhất. - Nhận xét, ghi điểm.. 1dm³9cm³= 1009cm³. Bài 3 : a) 6m³272dm³ = 6,272m³ 3m³82dm³ = 3,082m³. b) 6m³272dm³ = 6,272m³ 272 272 vì6m³272dm³=6m³ m³= 6 1000 1000 m³ = 6,272m³. 3670cm³ = 3,670dm³ vì 3,670dm³ = 3000cm³ + 670cm³ = 3dm³+ 670 670 dm³=3 dm³=3,670dm³ 1000 1000. IV. Củng cố, dặn dò (1’) - 2 đơn vị đo thể tích liền kề gấp hoặc kém nhau bao nhiêu lần? - Nhận xét tiết học. Tuyên dương. .................................................................................... Luyện từ và câu: MỞ RỘNG VỐN TỪ: NAM VÀ NỮ I. Mục tiêu - Biết một số phẩm chất quan trọng nhất của nam , của nữ (BT1,2). - Biết và hiểu được nghĩa một số câu thành ngữ, tục ngữ, (BT3) - Hs yêu thích môn học. II. Chuẩn bị - GV: Bảng nhóm HS. III. Các hoạt động dạy - học Hoạt động của GV A. Bài cũ - BT2 tiết LTVC (Ôn tập về dấu câu). B. Bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn HS làm bài Bài 1: - Cho HS đọc yêu cầu của bài tập 1. Cho HS thảo luận và trình bày. GV chốt lại ý đúng: a) HDHS đồng ý. Nếu có HS không đồng ý thì yêu cầu HS giải thích-nếu hợp lí thì chấp nhận. b và c) Tùy HS chọn và giải thích.. Bài 2: - Cho HS đọc lại chuyện Một vụ đắm tàu, - Tổ chức cho HS thảo luận cặp rồi nêu các phẩm chất của Giu-li-ét-ta và Ma-ri-ô. - GV treo bảng phụ đã ghi những phẩm chất của Giu-li-ét-ta và Ma-ri-ô. Bài 3: - Cho HS đọc đề bài; thảo luận nhóm và trình bày. GV tổng hợp.. Hoạt động của HS - 1HS nêu miệng bài tập 2 tiết trước.. a/ Đồng ý b, c/ HS chọn một phẩm chất quan trọng nhất của nam và nữ mình thích nhất; giải thích vì sao. + Dũng cảm: dám đương đầu với sức chống đối, với những nguy hiểm để làm những việc nên làm. + Cao thượng: cao cả, vượt lên trên những cái tầm thường, nhỏ nhen. + Năng nổ: ham hoạt động, hăng hái và chủ động trong công việc + Dịu dàng: gây cảm giác dễ chịu… + Cả hai đều giàu tình cảm, biết quan tâm đến người khác. + Ma-ri-ô kín đáo, quyết đoán, mạnh mẽ, cao thượng. Giu-li-ét-ta dịu dàng, ân cần…HS đọc lại. Bài 3: a) con trai, con gái đều quý; miễn là hiếu thảo… b) chỉ 1 con trai là có con, còn 10 con gái cũng coi như không có con..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> c) trai gái đều giỏi giang. d) trai gái thanh nhã, lịch sự. + a) ý kiến đúng. + b) Quan niệm sai lầm… IV. Củng cố, dặn dò (1’) - Nhận xét tiết học. - Dặn HS học thuộc các câu tục ngữ. .............................................................................. Thứ 4 ngày 10 tháng 4 năm 2013 TOÁN: ÔN TẬP VỀ ĐO DIỆN TÍCH VÀ ĐO THỂ TÍCH I/MỤC TIÊU: - So sánh các số đo diện tích và thể tích. - Giải bài toán có liên quan đến tính DT, tính thể tích các hình đã học. - Giáo dục hs yêu thích môn học. II.ĐỒ DÙNG - Bảng phụ III.HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC GV HS Bài 1 : Bài 1. -Gọi HS nêu yêu cầu của bài. 8m²5dm² = 8,05m², -Gọi 2 em lên bảng làm. 8m²5dm² < 8,5m², - GV quan sát HS làm bài . 8m²5dm² > 8,005m²; -Nhận xét, ghi điểm, yêu cầu hs giải thích 7m³5dm³ = 7,005m³; cách làm. 7m³5dm³ < 7,5m³ ; 2,94dm³ > 2dm³94cm³ Bài 2 : Bài 2 Bài giải -Gọi HS đọc đề bài, tóm tắt. Chiều rộng của thửa ruộng là : 2 - Yêu cầu 1 HS làm bảng phụ; 1 HS tóm tắt 150 = 100(m) trên bảng. 3 -Nhận xét, ghi điểm. Diện tích của thửa ruộng là : 150 100 = 15 000 (m²) 15 000 (m²) gấp 100 m² số lần là : 15 000 : 100 = 150 (lần) Số tấn thóc thu được trên thửa ruộng 60 150 = 9 000kg = 9 (tấn) Bài 3 :a( Hs KG câu b) Đáp số : 9 tấn thóc -Gọi HS đọc đề bài . Bài 3 : Bài giải -Yêu cầu HS làm vào bảng phụ; tóm tắt bài Thể tích nước có thể chứa trong bể là :4 3 2,5 lên bảng dưới lớp làm bài vào vở. (không yêu = 30 (m³) cầu tóm tắt). Trong bể đang có lượng nước là : -GV có thể gợi ý bằng các câu hỏi sau : 30 ×80 = 24 (m³) - Muốn biết 80% thể tích của bể là bao nhiêu 100 lít nước ta phải làm gì? a)Số lít nước có thể chứa trong bể là: - Nêu công thức tính thể tích của hình chữ 24 m³ = 24 000 dm³ = 24 000l. nhật? b) Diện tích đáy bể là : - Khối lượng nước chứa trong bể có dạng 4 3 = 12 (m²). hình gì? Chiều cao của mực nước chứa trong bể là : 24 : 12 = 2(m). Đáp số: a) 24 000l b) 2m IV. Củng cố, dặn dò -Muốn tính thể tích hình hộp chữ nhật ta làm thế nào ? -Muốn tính diện tích hình chữ nhật ta làm thế nào ?.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> -Nhận xét tiết học. KỂ CHUYỆN: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I. Mục tiêu: - Lập dàn ý, hiểu và kể đươc môt số câu chuyện đã nghe đã đoc(giới thiệu được nhân vật, nêu được diễn biến câu chuyện hoặc cac đặc điểm chính của nhân vật, nêu được cảm nghĩ của mình về nhân vật, kể rõ ràng, rành mạch) về một người phụ nữ anh hùng hoặc một phụ nữ có tài. - Hs tự tin trong học tập. II. Đồ dùng dạy - học . Một số báo, truyện… viết về phụ nữ có tài… . Bảng lớp viết đề bài. III/HOẠT ĐỘNG-DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV A/Bài cũ: -Truyện Lớp trưởng lớp tôi -GV nhận xét ghi điểm. B/Bài mới: 1/Giới thiệu bài: 2/Hướng dẫn HS kể chuyện: -Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của đề bài. -Gạch dưới những từ quan trọng.. -Cho HS đọc gợi ý. -Cho hs giới thiệu về câu chuyện sẽ kể. HOẠT ĐỘNG CỦA HS -1HS kể lại - HS lắng nghe - HS đọc đề bài Đề bài: Kể chuyện em đã nghe, đã đọc về một nữ anh hùng hoặc một phụ nữ có tài. -3 HS nối tiếp nhau đọc gợi ý. -1 số HS lần lượt giới thiệu về câu chuyện sẽ kể. 3/HS kể chuyện: -Cho kể theo nhóm và kể trước lớp.. a/ KC theo nhóm: b/Thi kể trước lớp:Trao đổi ý nghĩa câu chuyện: -3 em kể chuyện trước lớp. -GV nhận xét về câu chuyện hay nhất, giọng kể hay nhất -Cả lớp nhận xét, bình chọn nhóm, cá để ghi điểm. nhân kể chuyện hấp dẫn nhất. C/Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét tiết học. -Dặn về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe. -Chuẩn bị bài tiếp theo. IV. Củng cố, dặn dò (1’)- Nhận xét tiết học. TẬP ĐỌC TÀ ÁO DÀI VIỆT NAM I/ Mục tiêu : - Hiểu nội dung ý nghĩa: Chiếc áo dài Việt Nam thể hiện vẻ đẹp dịu dàng của người phụ nữ và truyền thống của dân tộc VN. ( Trả lời được các câu hỏi 1,2,3trong SGK ). - Đọc đúng từ ngữ, câu văn, đoạn văn dài; biết đọc diên cảm bài văn với giọng tự hào. - GDHS thêm yêu những vẻ đẹp truyền thống của đất nước II. Đồ dùng dạy - học Tranh minh họa bài đọc SGK, một số tranh sưu tầm được III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Giới thiệu bài : - Lắng nghe.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> 2. Luyện đọc ; - HS đọc cả bài - GV đưa ảnh, tranh giới thiệu về hình ảnh của người phụ nữ qua tà áo dài - Cho HS đọc đoạn nối tiếp (4 đoạn) - GV kết hợp sửa lỗi, luyện đọc từ khó, giải nghĩa từ - Cho HS đọc trong nhóm - Cho HS đọc cả bài - GV đọc diễn cảm cả bài 3. Tìm hiểu bài: 9’ - HS đọc to ? Chiếc áo dài đóng vai trò ntn trong trang phục người phụ nữ VN? ? Chiếc áo dài tân thời có gì khác chiếc áo dài truyền thống?. - 1-2 HS giỏi tiếp nối đọc - HS quan sát, lắng nghe giới thiệu - 4 HS đọc 1 lượt (2 lượt) - Luyện đọc từ khó : mỡ gà, buộc thắt vào nhau - HS đọc theo nhóm 4 - 1-2 HS đọc cả bài - Lắng nghe. Lớp đọc thầm, trả lời . Làm cho người phụ nữ tế nhị, kín đáo . Cổ truyền có 2 loại: áo tứ thân và áo 5 thân, áo tân thời được cải tiến… . Vì thể hiện phong cách kín đáo, tế nhị ? Vì sao áo dài được coi là biểu tượng cho y phục - Hs nêu truyền thống Việt Nam? Nội dung chính của bài là gi? - 4 HS nối tiếp nhau đọc diễn cảm bài 4. Đọc diễn cảm: 8’ văn - Cho HS đọc diễn cảm bài văn - HS luyện đọc diễn cảm - GV luyện đọc diễn cảm đoạn “phụ nữ… thanh thoát - Một số em thi đọc hơn”, hướng dẫn, đọc mẫu. - Nhận xét, tuyên dương. IV Củng cố - dặn dò : - Giáo dục Hs - Nhận xét tiết học ............................................................................................ Chiều: Toán: LUYỆN TẬP CHUNG I.Mục tiêu. - Tiếp tục củng cố cho HS về cách tính diện tích, thể tích - Củng cố cho HS về phân số và số tự nhiên. - Rèn kĩ năng trình bày bài. - Giúp HS có ý thức học tốt. II. Đồ dùng: - Hệ thống bài tập. III.Các hoạt động dạy học. Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Ôn định: 2. Kiểm tra: - HS trình bày. 3.Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài. - HS đọc kĩ đề bài. - Cho HS làm bài tập, chữa bài - HS làm bài tập. - GV chấm một số bài và nhận xét. - HS lần lượt lên chữa bài Bài tập1: Khoanh vào phương án đúng: Lời giải : a) Khoanh vào B Bài tập 2: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm a) 5m3 675dm3 = ....m3 1996dm3 = ...m3 b) Khoanh vào D 2m3 82dm3 = ....m3 65dm3 = ...m3 3 3 3 b) 4dm 97cm = ...dm 5dm3 6cm3 = ...dm3 Lời giải: 2030cm3 = ...dm3 a) 5m3 675dm3 = 5,675m3 3 3 105cm = ...dm 1996dm3 = 1,996m3 Bài tập3: 2m3 82dm3 = 2,082m3 65dm3 = 0,065m3.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Một thửa ruộng hình thang có tổng độ dài hai đáy b) 4dm3 97cm3 =4,097dm3 3 5dm3 6cm3 = 5,006dm3 là 250m, chiều cao bằng tổng độ dài hai đáy. 2030cm3 = 2,03dm3 5 105cm3 = 0,105dm3 Trung bình cứ 100m2 thu được 64kg thóc. Hỏi Lời giải: thửa ruộng trên thu được bao nhiêu tấn thóc? Chiều cao của mảnh đất là: 250 : 5 3 = 150 (m) Bài tập4: (HSKG) Kho A chứa 12 tấn 753 kg gạo, kho B chứa 8 tấn Diện tích của mảnh đất là: 250 150 : 2 = 37500 (m2) 247 kg. Người ta chở tất cả đi bằng ô tô trọng tải 6 tấn. Hỏi cần ít nhất bao nhiêu xe để chở hết số gạo Thửa ruộng trên thu được số tấn thóc là: 37500 : 100 64 = 24 000 (kg) = 24 tấn dó? Đáp số: 24 tấn. Lời giải: Cả hai kho chứa số tấn gạo là: 4. Củng cố dặn dò. - GV nhận xét giờ học và dặn HS chuẩn bị bài sau. 12 tấn 753 kg + 8 tấn 247 kg = = 20 tấn 1000 kg = 21 tấn. Ta có: 21 : 6 = 3 (xe) dư 3 tấn. Ta thấy 3 tấn dư này cũng cần thêm một xe để chở. Vậy số xe cần ít nhất là: 3 + 1 = 4 (xe) Đáp số: 4 xe. - HS chuẩn bị bài sau. - Tham gia nhiệt tình các hoạt động của trường - Thực hiện tốt an toàn giao thông. TẬP LÀM VĂN:(2t) ÔN TẬP VỀ TẢ CON VẬT I. Mục tiêu: - Hiểu cấu tao, cách quan sát và một số chi tiết, hình ảnh tiêu biểu trong bài văn tả con vật (BT1) - Viết được đoạn văn ngắn tả con vật quen thuộc và yêu thích. II. Chuẩn bị: + GV: Giấy kiểm tra hoặc vở. Tranh vẽ hoặc ảnh chụp một số con vật. III. Các hoạt động dạy và học: 1. Ổn định: 2. Bài cũ: - GV nhận xét 3. Bài mới: Giới thiệu – ghi đầu bài. Hoạt động của GV Hoạt động của HS.  Hoạt động 1: Ôn tập + Bài 1 : - GV dán dàn bài chung tả con vật và yêu cầu - HS nối tiếp nhau đọc nội dung BT1 HS nhắc lại + Bài văn miêu tả con vật gồm mấy phần? - HS đọc lại dàn bài chung. + Phần mở bài nêu vấn đề gì? Thân bài? Kết bài? 1. Mở bài: Giới thiệu con vật sẽ tả 2. Thân bài: - Tả hình dáng - Tả thói quen sinh hoạt và một vài hoạt động chính của con vật 3. Kết bài: Nêu cảm nghĩ đối với con vật - GV dán bảng lời giải đúng - 1 HS đọc bài “Chim hoạ mi hót” Ý a) Bài văn gồm có mấy đoạn? Nội dung chính - HS trao đổi theo nhóm đôi theo yêu cầu SGK của mỗi đoạn là gì? - HS phát biểu ý kiến - Cả lớp theo dõi và bổ sung - HS đọc lại Câu a: Bài văn gồm 3 đoạn: Đoạn 1 (câu đầu) - (Mở bài tự nhiên) Giới thiệu sự xuất hiện của chim hoạ mi vào các buổi chiều..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Đoạn 2 (tiếp theo... cỏ cây). Tả tiếng hót đặc biệt của hoạ mi vào buổi chiều. Đoạn 3 (tiếp theo …đêm dày). Tả cách ngủ rất đặc biệt của chim hoạ mi. Đoạn 4 : Phần còn lại – Kết bài. Tả cách hót chào nắng sớm rất đặc biệt của hoạ mi. Không mở rộng Ý b) Tác giả quan sát chim hoạ mi hót bằng những giác - Bằng thị giác, thính giác quan nào? - HS nêu dẫn chứng Ý c) Em thích những chi tiết và hình ảnh so sánh nào? - HS nêu Vì sao?  Hoạt động 2: HS làm bài. + Bài 2: - HS đọc yêu cầu đề bài. - GV lưu ý: - HS nêu tên con vật em chọn tả. + Viết đoạn văn tả hình dáng hoặc đoạn văn tả hoạt - HS viết bài. động của con vật - HS trìng bày đoạn văn vừa viết. + Chú ý sử dụng các những từ ngữ gợi tả và hình ảnh - Cả lớp theo dõi. so sánh để bài làm thêm sinh động. - GV nhận xét và chọn những đoạn văn hay, sinh động. +Baì 3:Viết bài văn tả con vật mà em yêu thích. Hs viết bài vào vở rồi trình bày trước lớp. 4. Củng cố - dặn dò: - GV nhận xét bài viết của HS và nhắc nhở các em viết chưa đạt yêu cầu. - Nhận xét tiết học. HĐNGLL:. Đọc sách. I.Mục tiêu:- Học sinh yêu thích đọc sách. Tìm hiểu những kiến thức về cuộc sống xung quanh.Nêu được nội dung câu chuyện. GDHS qua câu chuyện được đọc II. Chuẩn bị - Sách, báo III. Cách tiến hành: 1. Ổn định: chia lớp thành 3 tổ. 2. Tiến hành: Tổ trưởng nhận sách báo. Đọc trong tổ do tổ trưởng điều hành. (10ph) Lần lượt các thành viên trong tổ kể lại câu chuyện vừa đọc, các bạn khác nghe và nêu một số câu hỏi để rút nội dung câu chuyện.(Hs khá kể trước) Giáo viên quan sát, nêu thêm một số câu hỏi về nội dung, ý nghĩa và bài học rút ra từ câu chuyện hs vừa đọc. 3. Tổng kết: Các tổ nạp sách báo cho lớp trưởng. ....................................................................................... Thứ 5 ngày 11 tháng 4 năm 2013 Cô Vân dạy ......................................................................................... Thứ 6 ngày 12 tháng 4 năm 2013 TOÁN: ÔN TẬP VỀ PHÉP CỘNG I/ MỤC TIÊU : Củng cố về các kĩ năng thực hành phép cộng các số tự nhiên, các số thập phân, phân số và ứng dụng trong tính nhanh, trong giải bài toán. Hs hứng thú với môn học. II.ĐỒ DÙNG: -Bảng phụ, thẻ III/ HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Hoạt động dạy B/ Bài mới : 1.Giới thiệu bài : Ghi đề bài. 2. Hướng dẫn HS làm bài : Bài tập 1: -Gọi Hs đọc đề. Yêu cầu lớp nhắc lại cách cộng phân số, số thập phân và làm vào vở , nêu kết quả. -Nhận xét. Bài tập 2 : cột 1 -Gọi Hs đọc đề. Gv chọn mỗi phần 1 câu để làm ở lớp, còn lại yêu cầu Hs về nhà làm. Cho Hs tự làm vào vở. -Yêu cầu 3 HS làm bảng phụ -Nhận xét, ghi điểm. Hoạt động học -HS lắng nghe Bài tập 1: a) 986280 26 b) 7. d) 1476,5 17 c) 12. Bài tập 2 : a) (689 + 875) + 125 = 689 + (875 + 125) = 689 + 1000 = 1689 b) 4 4  2 4 5 2 5 4 7 4          1  1 9 9  7 9 7 7 7 9 7 9 c) 5,87 + 28,69 + 4,13 Bài tập 3 : = (5,87 + 4,13) + 28,69 -Gọi Hs đọc đề. Lớp tự làm vào vở theo nhóm đôi. = 10 + 28,69 = 38,69 Gọi Hs lên bảng sửa bài và nêu cách dự đoán kết Bài tập 3 quả -HS điền vào thẻ rồi giơ lên x=0 Bài tập 4 : Hs K_G Bài tập 4 : -Gọi Hs đọc đề. Bài giải -Lớp nêu cách làm. Mỗi giờ cả hai vòi cùng chảy được : -Tổ chức phong trào mười nhất 1 3 5 -Nhận xét, sửa chữa.   5 10 10 (thể tích bể) 5 50% 10 Đáp số : 50% thể tích bể IV/ Củng cố – dặn dò : -Yêu cầu Hs nêu tên các thành phần của phép cộng. -Chuẩn bị bài sau -Nhận xét tiết học ........................................................................................ TẬP LÀM VĂN: TẢ CON VẬT (Kiểm tra viết) I/MỤC TIÊU: - Víêt được một đoạn văn tả con vật có bố cục rõ ràng, rõ ý, dùng từ, đặt câu đúng. - Hs hứng thú với môn học. II/CHUẨN BỊ: HS: dàn ý của đề bài mình sẽ viết. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động dạy A/ kiểm tra bài cũ: -Kiểm tra sự chuẩn bị của HS B/ Bài mới : 1.Giới thiệu bài. Ghi đề bài. 2. Hướng dẫn HS làm bài. -Yêu cầu HS đọc đề bài trong SGK. -Cho HS đọc gợi ý trong SGK.. Hoạt động học -Trình các dàn ý. -Nhắc lại đề bài . -2 HS đọc to, lớp theo dõi SGK: Đề bài: Hãy tả một con vật mà em yêu thích. -2HS đọc gợi ý trong SGK..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> -Yêu cầu hs đọc lại dàn ý của bài. -Yêu cầu HS nối tiếp nhau nêu tên con vật mình chọn tả. -Gv hướng dẫn, giải đáp thắc mắc cho Hs. Lưu ý HS: cần chọn những nét đặc trưng về hình dáng, hoạt động của con vật để tả… 3. HS làm bài -Hs nhớ lại và viết vào bài kiểm tra, Gv theo dõi giúp đỡ HS yếu.. -Hs đọc lại dàn ý của bài tả đồ vật -Vài HS nhau nêu tên con vật mình chọn tả.. -HS viết bài vào vở .. IV/ Củng cố, dặn dò: -GV thu bài -Chuẩn bị : Ôn tập về tả cảnh -Gv nhận xét tiết học. -------------------------------------------------------------------------------Chiều: Toán: LUYỆN TẬP CHUNG I.Mục tiêu. - Củng cố cho HS về phép cộng, phép trừ số tự nhiên và phân số. - Rèn kĩ năng trình bày bài. - Giúp HS có ý thức học tốt. II. Đồ dùng: - Hệ thống bài tập. III.Các hoạt động dạy học. Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Ôn định: 2. Kiểm tra: - HS trình bày 3.Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài. - HS đọc kĩ đề bài. - Cho HS làm bài tập, chữa bài - HS làm bài tập. - GV chấm một số bài và nhận xét. - HS lần lượt lên chữa bài Bài tập1: Lời giải : a) (976 + 765) + 235 b) 891 + (359 + 109) Tính bằng cách thuận tiện: = 976 + (765 + 235) = (891 + 109) + 359 a) (976 + 765) + 235 = 976 + 1000 = 1000 + 359 b) 891 + (359 + 109) = 1976 = 1359 2 7 3 c) ( + )+ 2 7 3 19 5 3 5 8 5 +( + ) c) ( + )+ d) 5 8 5 11 13 11 19 5 3 +( + ) d) 2 3 7 19 3 5 11 13 11 = ( + )+ = ( + )+ 5 5 8 11 11 13 7 5 1+ 2+ = = 8 13 7 5 Bài tập 2: Khoanh vào phương án đúng: 1 2 = = 8 13 2 3 a) Tổng của và là: Đáp án: 3 4 a) Khoanh vào B 5 7 5 A. B. C. 12 12 7 b) Khoanh vào A b) Tổng của 609,8 và 54,39 là: A. 664,19 B. 653,19 Lời giải: C. 663,19 D. 654,19 Trong cùng một giờ cả hai vòi chảy được số phần 1 Bài tập3:Vòi thứ nhất mỗi giờ chảy được bể trăm của bể là: 5.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> 1 bể nước. 4 Hỏi cả hai vòi cùng chảy một giờ thì được bao nhiêu phần trăm của bể? 5 Bài tập4: Một trường tiểu học có số học 8 1 sinh đạt loại khá, số học sinh đạt loại giỏi, 5 còn lại là học sinh trung bình. a) Số HS đạt loại trung bình chiếm bao nhiêu số HS toàn trường? b) Nếu trường đó có 400 em thì có bao nhiêu em đạt loại trung bình? nước, Vòi hai mỗi giờ chảy được. 1 1 9 45 + = = =45 % (thể tích bể) 5 4 12 100 Đáp số: 45% thể tích bể. Lời giải: Phân số chỉ số HS giỏi và khá là: 5 1 33 + = (Tổng số HS) 8 5 40 Phân số chỉ số HS loại trung bình là: 40 33 7 17 , 5 − = = = 17,5% (Tổng số HS) 40 40 40 100 Số HS đạt loại trung bình có là: 400 : 100 17,5 = 70 (em) Đáp số: a) 17,5% b) 70 em.. Luyện từ và câu: Ôn tập về dấu câu (Dấu phẩy). I.Mục tiêu : -Kiến thức: HS củng cố kiến thức về dấu phẩy, nắm chắc tác dụng của dấu, nêu đươc các ví dụ -Kĩ năng: Làm đúng bài luyện tập, điền dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong mẫu chuyện đã cho. -Thái độ: Giáo dục HS yêu quý tiếng Việt . II.Chuẩn bị: GV: SGK .Bút dạ,bảng phụ viết những câu , đoạn văn có ô để trống trong Truyện về bình minh HS: SGK,VBT III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh -2 HS làm bài 1 , 3 tiết trước I/Ổn định: KT sĩ số HS II-Kiểm tra bài cũ -Gọi 2HSTb làm lại bài tập 1&3 . -GV kiểm tra 3 VBT -GV nhận xét ,ghi điểm . III.Bài mới : 1.Giới thiệu bài : GV nêu yêu cầu của tiết học. . 2- Hướng dẫn HS làm bài tập :  Bài 1 : Gọi HS đọc yêu cầu bài tập -Lớp nhận xét . -GV Hướng dẫn HS làm BT1 . -Cho HS đính bảng phụ, giải thích yêu cầu của bài tập -HS lắng nghe . -GV nhận xét chốt ý đúng . -HSđọc nội dung bài tập 1.  Bài 2 : Gọi HS đọc yêu cầu bài tập -HS đọc từng câu văn , suy nghĩ , làm bài -GV Hướng dẫn HS làm . vào vở BT .HS được phát bút làm vào bảng -GV nhấn mạnh yêu cầu BT : Điền dấu chấm , dấu phụ phẩy vào ô trống . Viết lại những từ viết hoa -Lên bảng lớp đính bài đã làm , trình bày kết quả . Nhận xét . -GV nhận xét , chốt ý đúng . -HS đọc nội dung bài tập2, đọc cả mẩu IV- Củng cố , dặn dò : chuyện Truyện kể về bình minh còn thiếu -GV hướng dẫn HS nêu nội dung bài + ghi bảng . dấu chấm , phẩy ; giải nghĩa từ "khiếm thị ". -GV nhận xét tiết học. -Đại diện HS làm bảng phụ nối tiếp nhau -Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện cách dùng dấu trình bày kết quả . chấm , dấu phẩy . -Lớp nhận xét . -Chuẩn bị tiết sau :Mở rộng vốn từ Nam , Nữ . -HS nêu ..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> -HS lắng nghe .. Tiếng Việt: Luyện tập về tả con vật I. Mục tiêu. - Củng cố và nâng cao thêm cho các em những kiến thức về văn tả con vật. - Rèn cho học sinh kĩ năng làm văn. - Giáo dục học sinh ý thức ham học bộ môn. II.Chuẩn bị : Nội dung ôn tập.. III.Hoạt động dạy học : Hoạt động dạy 1.Ôn định: 2. Kiểm tra: Nêu dàn bài chung về văn tả người? 3.Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài. - GV cho HS đọc kĩ đề bài. - Cho HS làm bài tập. - Gọi HS lần lượt lên chữa bài - GV giúp đỡ HS chậm. - GV chấm một số bài và nhận xét. Bài tập 1: Viết một đoạn văn tả hình dáng một con vật mà em yêu thích.. Bài tập 2 : Viết một đoạn văn tả hoạt động một con vật mà em yêu thích.. Hoạt động học - HS trình bày. - HS đọc kĩ đề bài. - HS làm bài tập. - HS lần lượt lên chữa bài. Ví dụ: Con mèo nhà em rất đẹp. Lông màu trắng, đen, vàng đan xen lẫn nhau trông rất dễ thương. Ở cổ có một mảng lông trắng muốt, bóng mượt. Đầu chú to, tròn. Đôi tai luôn vểnh lên nghe ngóng. Hai mắt to và tròn như hai hòn bi ve. Bộ ria dài và vểnh lên hai bên mép. Bốn chân của nó ngắn, mập. Cái đuôi rất dài trông thướt tha, duyên dáng. Ví dụ: Chú mèo rất nhanh. Nó bắt chuột, thạch sùng và bắt cả gián nữa. Phát hiện ra con mồi, nó ngồi im không nhúc nhích. Rồi vèo một cái, nó nhảy ra, chộp gọn con mồi. Trong nắng sớm, mèo chạy giỡn hết góc này đến góc khác. Cái đuôi nó ngoe nguẩy. Chạy chán, mèo con nằm dài sưởi nắng dưới gốc cau.. 4 Củng cố, dặn dò. - Nhận xét giờ học và nhắc HS chuẩn bị bài sau, về - HS lắng nghe và chuẩn bị bài sau. nhà hoàn thành phần bài tập chưa hoàn chỉnh..

<span class='text_page_counter'>(15)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×