Tải bản đầy đủ (.docx) (8 trang)

giao an li 6 3cot

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (135.35 KB, 8 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn: Ngày giảng: 6C:. 6D:. Tiết 34. SỰ SÔI I.Mục tiêu. 1. Kiến thức. - Mô tả được quá trình xảy ra ở trên mặt nước và trong lòng chất lỏng khi tăng nhiệt độ của nước. - Biết thế nào là sự sôi và đặc điểm của sự sôi. 2. Kĩ năng. - Biết cách tiến hành thí nghiệm, theo dõi thí nghiệm và khai thác các số liệu thu thập được từ thí nghiệm về sự sôi. - Vẽ được đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian khi đun nước. - Vận dụng các kiến thức đã học vào giải thích một số hiện tượng. 3. Thái độ: - Có ý thức tự học, hứng thú và tự tin trong học tập; - Có đức tính trung thực, cần cù, vượt khó cẩn thận, kỉ luật, sáng tạo; - Có ý thức hợp tác, trân trọng thành quả lao động của mình và của người khác; II. Câu hỏi quan trọng: - Hãy mô tả lại thí nghiệm về sự sôi? - Nêu nhận xét về đặc điểm của đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ của nước. III. Đánh giá: Chuẩn bị đầy đủ những vật dụng theo yêu cầu của GV từ tiết học trước. Thảo luận nhóm sôi nổi, tỏ ra yêu thích bộ môn. Đánh giá bằng các câu hỏi và bài tập vận dụng. IV. Đồ dùng dạy học 1.Giáo viên: một giá đỡ thí nghiệm, một kẹp vạn năng, một kiềng đun và lưới kim loại, một cốc đun, một đèn cồn, một nhiệt kế đo được sôi (110oC), một đồng hồ có kim giây. 2.Học sinh: Chuẩn bị bảng 28.1 V. Các hoạt động dạy học 1. Hoạt động 1: Ổn định lớp - Thời gian: 1 phút Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung - Kiểm tra sĩ số: Sĩ số: - Lớp trưởng hoặc lớp phó 6C: báo cáo - Kiểm tra ý thức chuẩn bị bài - Lớp phó học tập báo cáo 6D: của HS thông qua lớp phó học tập 2. Hoạt động 2: Kiểm tra bài cũ: - Mục đích: Lấy điểm thường xuyên - Thời gian: 5 phút - Phương pháp: Vấn đáp, học sinh làm việc cá nhân.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Phương tiện, tư liệu: máy tính ,máy chiếu Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Gv: Yêu cầu học sinh điền - Trả lời câu hỏi của Lỏng quá trình xảy ra vào sơ đồ giáo viên: Lỏng. Hơi. Tốc độ bay hơi phụ thuộc vào các yếu tố nào?Cho ví dụ. Nội dung Sự bay hơi. Hơi. Sự ngưng tụ - Tốc độ bay hơi phụ thuộc vào nhiệt độ, gió, và diện tích mặt thoáng - Ví dụ + Khi sấy tóc thì tóc sẽ nhanh khô + Khi có gió quần áo phơi sẽ nhanh khô hơn khi không có gió + Quần áo phơi trải rộng ra thì nhanh khô hơn khi ta để dồn đống. 3. Hoạt động 3: Giới thiệu bài mới: - Mục đích: Tạo hứng thú học tập cho học sinh - Thời gian: 2 phút - Phương pháp: thuyết trình, vấn đáp. - Phương tiện, tư liệu: Sách giáo khoa,SBT Vật lí 7.... Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung Đặt vấn đề (3 phút) - Theo dõi, suy nghĩ và trả SỰ SÔI - Ở các bài học trước ta đã lời câu hỏi tìm hiểu về một số hiện tượng - Học sinh đọc mẫu đối vật lí đơn giản thường gặp thoại ở đầu bài và đưa ra dự trong thực tế. Bài học hôm đoán nay chúng ta sẽ tìm hiểu thêm một hiện tượng nữa đó là sự sôi - Để biết ai đúng ai sai ta đi tìm hiểu ở bài học này, 4. Hoạt động 4: Làm thí nghiệm về sự sôi - Mục đích: Mô tả được quá trình xảy ra ở trên mặt nước và trong lòng chất lỏng khi tăng nhiệt độ của nước. Biết cách tiến hành thí nghiệm, theo dõi thí nghiệm và khai thác các số liệu thu thập được từ thí nghiệm về sự sôi. - Thời gian: 15 phút - Phương pháp: Vấn đáp, học sinh làm việc nhóm, thực hành - Phương tiện, tư liệu: máy tính ,máy chiếu + Mỗi nhóm 1 giá đỡ, 1 kiềng lưới kim loại, 1 kẹp vạn năng, 1bình cầu đáy bằng có nút cao su để gắn nhiệt kế, 1 đèn cồn, 1nhiệt kế thuỷ ngân, 1 đồng hồ.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Hoạt động của giáo viên - Hướng dẫn học sinh bố trí thí nghiệm như hình 28.1/Sgk đổ vào bình cầu khoảng 100cm3, điều chỉnh nhiệt kế không chạm vào đáy cốc - Kiểm tra việc lắp đặt thí nghiệm của học sinh trước khi cho học sinh đun - Khi nước đạt tới 400C mới bắt đầu ghi các giá trị thời gian và nhiệt độ tương ứng của nước - Quan sát và nhắc nhở học sinh đảm bảo an toàn khi làm thí nghiệm. Hoạt động của học sinh Nội dung - Lắng nghe I.Thí nghiệm về sự sôi. - Tiến hành lắp thí 1. Thí nghiệm. nghiệm hình 28.1/Sgk - Đọc mục II để nắm mục đích của thí nghiệm - Quan sát và theo dõi sự thay đổi nhiệt độ - Mô tả lại hiện tượng và ghi lại kết quả vào bảng 28.1 ở phiếu học tập - Đại diện các nhóm đọc kết quả và mô tả lại hiện tượng quan sát. 5. Hoạt động 5: Vẽ đường biểu diễn. - Mục đích: Vẽ được đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian khi đun nước. - Thời gian: 20 phút - Phương pháp: Vấn đáp, học sinh làm việc nhóm, cá nhân, thực hành - Phương tiện: máy tính ,máy chiếu, giấy kể ô ly Hoạt động của giáo viên - Hướng dẫn học sinh vẽ đường biểu diễn trên giấy - Yêu cầu học sinh ghi nhận xét về đường biểu diễn: + Trong khoảng thời gian nào nước tăng nhiệt độ. Đường biểu diễn có đặc điểm gì? + Nước sôi ở nhiệt độ nào? Trong suốt thời gian nước sôi nhiệt độ của nước có thay đổi không. Đường biểu diễn trên hình vẽ có đặc điểm gì?. Hoạt động của học sinh Nội dung - Chú ý theo dõi 2. Vẽ đường biểu diễn: - Lắng nghe. - Đưa ra nhận xét về đường biểu diễn - Trả lời và thảo luận về đặc điểm của đường biểu diễn. 6. Hoạt động 6 : Củng cố - Mục đích: Khắc sâu kiến thức trọng tâm.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Thời gian: 5 phút - Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp - Phương tiện, tư liệu: Sách giáo khoa vật lí 7 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Nêu nhận xét về đặc điểm của - Trả lời đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ của nước.. Nội dung. 7. Hoạt động 7: Hướng dẫn học sinh học ở nhà và chuẩn bị cho bài sau - Mục đích: Giao bài tập về nhà, hướng dẫn HS chuẩn bị cho bài sau - Thời gian: 2 phút - Phương pháp: Thuyết trình - Phương tiện, tư liệu: SGK, SBT, máy chiếu Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung *Hướng dẫn học sinh học ở HS:Ghi bài tập về nhà Bài tập về nhà : - Vẽ lại nhà: - Vẽ lại đường biểu diễn. đường biểu diễn. Học bài và Học bài và làm các bài tập 28- HS: Lắng nghe giáo làm các bài tập 28- 29.4, 2829.4, 28- 29.6/sbt viên dặn dò. 29.6/sbt *Hướng dẫn học sinh chuẩn bị cho bài sau: +Xem trước bài 29 VI. Tài liệu tham khảo: SGK, SGV, SBT vật lý 6, sách thiết kế bài giảng vật lý 6. VII. Rút kinh nghiệm: --------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------. Ngày soạn: Ngày giảng: 6C:. 6D:. Tiết 35.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> SỰ SÔI (tiếp theo) I.Mục tiêu. 1. Kiến thức. - Nhận biết được hiện tượng và đặc điểm của sự sôi 2. Kĩ năng. - Biết cách tiến hành thí nghiệm, theo dõi thí nghiệm và khai thác các số liệu thu thập được từ thí nghiệm về sự sôi. - Vẽ được đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian khi đun nước. - Vận dụng các kiến thức đã học vào giải thích một số hiện tượng. 3. Thái độ: - Có ý thức tự học, hứng thú và tự tin trong học tập; - Có đức tính trung thực, cần cù, vượt khó cẩn thận, kỉ luật, sáng tạo; - Có ý thức hợp tác, trân trọng thành quả lao động của mình và của người khác; II. Câu hỏi quan trọng: Tại sao người ta chọn nhiệt độ của hơi nước đang sôi cột nước chia nhịêt độ? Tại sao để đo nhiệt đô của hơi nước sôi, người ta phải dùng nhiệt kế thuỷ ngân mà không dùng nhiệt kế rượu? III. Đánh giá: Chuẩn bị đầy đủ những vật dụng theo yêu cầu của GV từ tiết học trước. Thảo luận nhóm sôi nổi, tỏ ra yêu thích bộ môn. Đánh giá bằng các câu hỏi và bài tập vận dụng. IV. Đồ dùng dạy học 1. Giáo viên + Cả lớp 1 bộ thí nghiệm về sự sôi đã làm ở bài trước 2. Học sinh : Bảng 28.1 đã hoàn thành ở vở, đường biểu diễn đã vẽ trên giấy ở bài trước V. Các hoạt động dạy học 1. Hoạt động 1: Ổn định lớp - Thời gian: 1 phút Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung - Kiểm tra sĩ số: Sĩ số: - Lớp trưởng hoặc lớp phó 6C: báo cáo - Kiểm tra ý thức chuẩn bị bài - Lớp phó học tập báo cáo 6D: của HS thông qua lớp phó học tập 2. Hoạt động 2: Kiểm tra bài cũ: - Mục đích: Lấy điểm thường xuyên - Thời gian: 5 phút - Phương pháp: Vấn đáp, học sinh làm việc cá nhân - Phương tiện, tư liệu: máy tính ,máy chiếu Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung Yêu cầu học sinh mô tả lại thí - Trả lời câu hỏi của giáo mô tả lại thí nghiệm về sự nghiệm về sự sôi viên: sôi.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> 3. Hoạt động 3: Giới thiệu bài mới: - Mục đích: Tạo hứng thú học tập cho học sinh - Thời gian: 2 phút - Phương pháp: thuyết trình, vấn đáp. - Phương tiện, tư liệu: Sách giáo khoa,SBT Vật lí 7.... Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Ở tiết trước ta đã làm thí - Theo dõi, suy nghĩ và trả nghiệm về sự sôi và về được lời câu hỏi đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ. Bài học hôm nay chúng ta sẽ tiếp tục tìm hiểu về các đặc điểm của sự sôi 4. Hoạt động 4: Mô tả lại thí nghiệm về sự sôi - Mục đích: Biết thế nào là sự sôi và đặc điểm của sự sôi. - Thời gian: 20 phút - Phương pháp: Vấn đáp, học sinh làm việc cá nhân - Phương tiện, tư liệu: máy tính ,máy chiếu Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Yêu cầu học sinh dựa vào HS: Trả lời theo yêu cầu kết quả thí nghiệm và của giáo viên. bảng28.1 ở bài trước trả lời HS: Lắng nghe phần trình câu hỏi C1, C2, C3, C4 bày của các bạn và góp ý GV: Sau khi tiến hành thí kiến về cách tổ chức thí nghiệm thì em hãy cho biết nghiêm trong nhóm. trong cuộc tranh luận của HS: Trả lời theo sự hiểu biết Bình và An được nêu ra ở của mình. phần mở bài thì bạn nào C5: Bình đúng. đúng, bạn nào sai? GV: Qua thí nghiệm về sự sôi của nước ta rút ra được những kết luận gì. Các em hãy đọc HS: làm việc cá nhân và và thực hiện C6. trình bày theo yêu cầu của GV: Hướng dẫn hs thảo luận giáo viên. để đi đến thống nhất chung. C6: a. (1) 1000C; (2) nhiệt GV: Thông báo người ta làm độ sôi. thí nghiệm tương tự với các b. (3) không thay đổi. chất lỏng khác nhau người ta c. (4) bọt khí; (5) mặt cũng rút ra được kết luận thoáng tương tự. HS: Quan sát bảng nhiệt độ GV: Giới thiệu bảng 29.1 sôi và trả lời theo sự hiểu nhiệt độ sôi của một số chất ở biết của mình. điều kiện tiêu chuẩn.Từ bảng Mỗi chất lỏng sôi ở một nhiệt độ sôi của một số chất nhiệt độ nhất định. Nhiệt độ em rút ra nhận xét gì về nhiệt sôi của các chất lỏng khác độ sôi của các chất? nhau thì khác nhau.. Nội dung SỰ SÔI (tiếp theo). Nội dung II. Nhiệt độ sôi. 1. Trả lời câu hỏi C1: Tuỳ thuộc thí nghiệm của học sinh C2: Tuỳ thuộc thí nghiệm của học sinh C3: Tuỳ thuộc thí nghiệm của học sinh C4 : không tăng Bảng 29.1 SGK 2. Rút ra kết luận C5 : Bình đúng C6 : a/ Nước sôi ở nhiệt độ 100oC nhiệt độ nầy gọi là nhiệt độ sôi của nước . b/ Trong suốt thời gian sôi, nhiệt độ của nước không thay đổi. c/ Sự sôi là một sự bay hơi đặc biệt. trong suốt thời gian sôi, nước vừa bay hơi và các bọt khí vừa bay lên trên mặt.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> thoáng. 5. Hoạt động 5: Vận dụng - Mục đích: Vận dụng kiến thức trong bài để giải bài tập và giải thích một số hiện tượng trong thực tế - Thời gian: 15 phút - Phương pháp: Vấn đáp, học sinh làm việc cá nhân - Phương tiện, tư liệu: máy tính ,máy chiếu Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung GV: Tại sao người ta chọn HS: Trả lời theo sự hiểu III. Vận dụng. nhiệt độ của hơi nước đang biết của mình. C7: Vì nhiệt độ này là xác định sôi làm một mốc chia nhiệt C7: Vì nhiệt độ này là và không đổi trong quá trình độ? (C7) không đổi trong suốt quá nước đang sôi trình nước sôi. C8: Vì nhiệt độ sôi của thuỷ ngân GV: Tại sao để đo nhiệt độ C8: Vì nhiệt độ sôi của cao hơn nhiệt độ sôi của nứơc, của hơi nước sôi, người ta thủy ngân cao hơn nhiệt còn nhiệt độ sôi của rượu thấp phải dùng nhiệt kế thuỷ độ sôi của nước, còn nhiệt hơn nhiệt độ sôi của nước. ngân mà không dùng nhiệt độ sôi của rượu thấp hơn C9: Đoạn AB ứng với quá kế rượu? nhiệt độ sôi của nước. trình nóng lên của nước. C9: Quan sát hình 29.1 đọc C9: Đoạn AB ứng với quá Đọan BC ứng với quá trình sôi và thực hiện C9. trình nóng lên của nước. của nước GV: Em hiểu sự sôi là gì? Đoạn BC ứng với quá Sự sôi có điểm nào giống trình sôi của nước . và khác với sự bay hơi. GV: Trình bày các đặc điểm của sự sôi. GV: Thông báo dựa vào đặc điểm này người ta có thể đun sôi nước ở nhiệt độ cao hơn 100 0C ví dụ như nồi áp suất dùng trong gia đình, dùng trong viện để sát trùng dụng cụ mổ … Cũng có thể giảm áp suất trên mặt thoáng thì nhiệt độ sôi cũng giảm ứng dụng hiện tượng này này ta nấu đường…. 6. Hoạt động 6 : Củng cố - Mục đích: Khắc sâu kiến thức trọng tâm - Thời gian: 5 phút - Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp - Phương tiện, tư liệu: Sách giáo khoa vật lí 7.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung - Qua bài học em năm - Trả lời nội dung ghi - Ghi nhớ : SGK được những nội dung kiến nhớ SGK - “ Có thể em chưa biết” thức gì? - sgk - Nêu kết luận chung về sự - HS đọc nội dung phần sôi. “ Có thể em chưa biết” - Từ đặc điểm của sự sôi và sự bay hơi hãy cho biết sự sôi và sự bay hơi khác nhau như thế nào? - Yêu cầu HS đọc nội dung phần “ Có thể em chưa biết” 7. Hoạt động 7 : Hướng dẫn học sinh học ở nhà và chuẩn bị cho bài sau - Mục đích: Giao bài tập về nhà, hướng dẫn HS chuẩn bị cho bài sau - Thời gian: 2 phút - Phương pháp: Thuyết trình - Phương tiện, tư liệu: SGK, SBT, máy chiếu Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung *Hướng dẫn học sinh học ở HS:Ghi bài tập về nhà - Học bài và làm các bài nhà: - Học bài và làm các bài tập 28- 29.1, 28- 29.2, 28tập 28- 29.1, 28- 29.2, 28- 29.6, HS: Lắng nghe giáo viên 29.6, 2829.7, 2828- 29.7, 28- 29.8/SBT dặn dò. 29.8/SBT *Hướng dẫn học sinh chuẩn bị cho bài sau: +Xem lại toàn bộ nội dung vật lí 6 VI. Tài liệu tham khảo: SGK, SGV, SBT vật lý 6, sách thiết kế bài giảng vật lý 6. VII. Rút kinh nghiệm: --------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------.

<span class='text_page_counter'>(9)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×