Tải bản đầy đủ (.docx) (29 trang)

giao an tuan 29

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (268.98 KB, 29 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 29 Thứ hai(1/4/2013). Tập đọc: ĐƯỜNG ĐI SA PA I/ Mục tiêu: - Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng nhẹ nhàng,tình cảm,bước đầu biết nhấn giọng những từ ngữ gợi tả. Hiểu nội dung bài: Ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của Sa Pa, thể hiện tình cảm yêu mến thiết tha của tác giả đối với cảnh đẹp đất nước.(Trả lời được các câu hỏi,thuộc hai đoạn cuối bài) * KNS :Giáo dục HS tình yêu quê hương ,đất nước. II/ Chuẩn bị: + Tranh (ảnh) về cảnh đẹp hoặc sinh hoạt của người dân ở Sa Pa. + Bảng phụ ghi sẵn câu, đoạn hướng dẫn luyện đọc. III/ Hoạt động dạy và học : Hoảt âäüng cuía giạo viãn Hoảt âäüng cuía hoüc sinh 1.Bài cũ: Đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài + 3 HS. Con sẻ. * Nhận xét và cho điểm từng HS. 2Bài mới: Giới thiệu: a) Luyện đọc: + 1 HS khá đọc toàn bài. + Bài này có mấy đoạn? + 3 HS đọc nối tiếp đoạn. + HS đọc từ khó. + Hướng dẫn đọc từ khó: Leo chênh vênh, huyền ảo, trắng xoá, lướt thướt liễu rủ. Sửa lỗi phát âm, ngắt nghỉ hơi cho HS. + GV hướng dẫn cách đọc ngắt hơi. + Toàn bài đọc với giọng nhẹ nhàng, thể hiện niềm vui, thể hiện sự háo hức của du khách trước vẻ đẹp của đường lên Sa Pa, phong cảnh Sa Pa. + Giải nghĩa từ: bồng bềnh huyền ảo, thoắt cái. b) Tìm hiểu bài: + Mỗi đoạn trong bài là một bức tranh đẹp về cảnh, về người. Hãy miêu tả những điều em hình dung được về mỗi bức tranh. + Em hãy cho biết mỗi đoạn văn gợi cho chúng ta điều gì ở Sa Pa?. + HS đọc nối tiếp lần 2. + Đọc các từ chú giải trong SGK. + HS đọc nối tiếp lần 3. + Nhận xét cách đọc của bạn.. + 3 HS nối tiếp miêu tả vẻ đẹp ở mỗi đoạn. + HS nối tiếp phát biểu. * Đoạn 1: Phong cánh đường lên Sa Pa. * Đoạn 2: Phong cảnh một thị trấn trên đường lên Sa Pa. * Đoạn 3: Cảnh đẹp Sa Pa. - Những đám mây trắng nhỏ … …….

<span class='text_page_counter'>(2)</span> + Những bức tranh bằng lời mà tác giả vẻ ra trước mắt thật sinh động và hấp dẫn. Điều đó thể hiện sự quan sát tinh tế của tác giả. Theo em những chi tiết nào cho thấy sự quan sát tinh tế ấy?. huyền ảo. - Những bông hoa chuối rực lên như ngọn lửa. - Con đen huyền … lướt thướt liễu rủ. - Nắng phố huyện vàng hoe. - Sương núi tím nhạt. - Thoắt cái… hiếm quý. + Vì phong cảnh Sa Pa rất đẹp. Sự + Vì sao tác giả gọi Sa Pa là “Món quà tặng diệu thay đổi mùa trong một ngày ở Sa Pa kì của thiên nhiên”? rất lạ lùng hiếm có. + Ca ngợi: Sa Pa là món quà tặng kì + Qua bài văn, tác giả thể hiện tình cảm của diệu của thiên nhiên dành cho đất mình đối với cảnh Sa Pa như thế nào? nước ta. + HS nêu đại ý bài. + Yêu cầu HS nêu đại ý bài. c) Luyện đọc diễn cảm: + Treo bảng phụ có ghi đoạn 3 hướng dẫn đọc. + 3 HS đọc nối tiếp 3 đoạn. + GV đọc mẫu đoạn văn. + Luyện đọc diễn cảm theo cặp. + Thi đọc diễn cảm trước lớp. + Bình chọn bạn đọc hay. * GV nhận xét, cho điểm. 3/Củng cố - dặn dò: + Nhận xét tiết học. + Chuẩn bị và học thuộc lòng bài Trăng ơi … từ đâu đến.. Toán: LUYỆN TẬP CHUNG I/ Mục tiêu: Giúp HS: - Ôn tập cách viết tỉ số của hai số. - Rèn kĩ năng giải bài toán “Tìm hai số khi biết tổng và tỉ của hai số đó”. * KNS : Rèn tính cẩn thận II/ Chuẩn bị: III/ Các hoạt động dạy - học: Hoảt âäüng cuía giạo viãn 1/Bài cũ: + Gọi 1 HS lên bảng giải bài 2, 3. * GV nhận xét, cho điểm. 2/Bài mới: Giới thiệu: Luyện tập: Bài 1:. Hoảt âäüng cuía hoüc sinh + 1 HS..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> + Đọc yêu cầu đề. + Cho HS tự làm bài vào vở.. + 1 HS đọc. + Làm vào vở bài tập. + 2 HS lên bảng. Viết tỉ số của a và b là: 3. a) 4 Bài 2: HSK,G Bài 3: + Đọc yêu cầu đề. + Hướng dẫn HS tìm tỉ số.. 5. b) 7 ;. Bài giải: Vì gấp 7 lần số thứ nhất thì được số thứ hai nên số thứ nhất bằng thứ hai. Ta có sơ đồ: Số thứ nhất: Số thứ hai: Tổng số phần bằng nhau: 1 + 7 = 8 (phần) Số thứ nhất là: 1080 : 8 = 135 Số thứ hai là: 1080 – 135 = 945 ĐS: Số thứ nhất: 135. Số thứ hai : 945.. Bài 4: + Gọi HS đọc đề bài.. Bài 5:HSK,G 3/Củng cố - dặn dò: + Nhận xét tiết học. 3/+ Chuẩn bị bài “Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ của hai số đó”.. + Giải vào vở. Bài giải: Tổng số phần bằng nhau: 2 + 3 = 5 (phần) Chiều rộng hình chữ nhật là: 125 : 5 2 = 50 (m) Chiều dài hình chữ nhật là: 125 – 50 = 75 (m) ĐS: Chiều rộng: 50 m. Chiều dài: 75 m.. Kể chuyện: ĐÔI CÁNH CỦA NGỰA TRẮNG I/ Mục tiêu: Giúp HS biết:. 1 7. số.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Dựa theo lời kể của GV và tranh minh hoạ(SGK) kể lại được từng đoạn và kể nối tiếp toàn bộ câu chuyện Đôi cánh của ngựa trắng rõ ràng,đủ ý(BT1) - Biết trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện. II/ Chuẩn bị: + Tranh minh hoạ câu chuyện trong SGK. + Các câu hỏi tìm hiểu truyện viết sẵn vào phiếu. III/ Hoạt động dạy và học: Hoảt âäüng cuía giạo viãn Hoảt âäüng cuía hoüc sinh 1.Bài cũ: + Gọi 1 HS kể lại câu chuyện em đã + 1 HS thực hiện. chứng kiến hoặc tham gia nói về lòng dũng cảm. + Gọi HS nhận xét bạn kể chuyện. * Nhận xét, cho điểm HS. 2.Bài mới: a/ Giới thiệu: b/ Hướng dẫn kể chuyện. a) Tìm hiểu đề bài. + Yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ, đọc + Quan sát tranh và đọc các yêu cầu. thầm các yêu cầu của bài học. + GV kể lần 1. + HS lắng nghe, + Kể lần 2: vừa kể vừa chỉ vào từng tranh minh hoạ. b) Hướng dẫn kể chuyện và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. + GV treo tranh minh hoạ. Mỗi tranh minh hoạ + Quan sát tranh và làm việc theo có một chi tiết chính của truyện, các em hãy cặp. cùng trao đổi và kể lại chi tiết đó bằng một đến + 6 HS nối tiếp nhau nêu ý kiến của hai câu. mình về 6 bức tranh. + Cả lớp theo dõi bổ sung ý kiến. Tranh 1: Mẹ con Ngựa Trắng quấn quít bên nhau. Tranh 2: Ngựa Trắng ao ước có cánh để bay được như Đại Bàng. Tranh 3: Ngựa Trắng xin phép mẹ đi tìm cánh. Tranh 4: Ngựa Trắng gặp sói xám và bị sói xám ăn thịt. Tranh 5: Đại Bàng cứu Ngựa Trắng. Tranh 6: Ngựa Trắng chồm lên và thấy bốn chân mình thật sự bay như Đại Bàng c) Kể theo nhóm: + GV chia HS thành các nhóm nhỏ. + Kể theo nhóm. + Yêu cầu HS nối tiếp nhau kể lại từng đoạn và + Đại diện các nhóm lên kể lại từng trao đổi ý nghĩa, nội dung câu chuyện. đoạn truyện và cả câu chuyện..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> d) Thi kể trước lớp và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. + Tổ chức cho hai nhóm thi kể trước lớp theo + 2 nhóm thi kể nối tiếp, mỗi HS kể 2 hình thức tiếp nối. tranh sau đó nêu ý nghĩa câu chuyện. + Tổ chức HS thi kể toàn bộ câu chuyện. + 2 HS kể toàn bộ câu chuyện trước lớp. + Khuyến khích HS dưới lớp đặt câu hỏi về nội + HS đặt câu hỏi: dung truyện cho bạn trả lời. -Vì sao Ngựa Trắng xin mẹ được đi xa cùng với Đại Bàng? -Chuyến đi đã mạng lại cho Ngựa Trắng những gì? + Bình bầu nhóm kể hay và bạn kể hay nhất. * GV nhận xét, cho điểm. 3/Củng cố - dặn dò: + Về nhà có thể kể lại câu chuyện đó cho người thân nghe. + Nhận xét, tuyên dương. + Chuẩn bị bài Kể chuyện đã nghe, đã đọc về du lịch, thám hiểm./ Thứ ba(2/4/2013). Luyện từ và câu: MỞ RỘNG VỐN TỪ: DU LỊCH – THÁM HIỂM I/ Mục tiêu: -Hiểu các từ Du lịch – Thám hiểm. - Hiểu các từ(BT1),bước đầu hiểu ý nghĩa câu tục ngữ ở BT3;biết chọn tên sông cho trước đúng với lời giải câu đố trong BT4:Du lịch – Thám hiểm * KNS : HS ham thích du lịch , thám hiểm. II/ Chuẩn bị: + Bài tập 1, 2 viết sẵn trên bảng lớp. + Các câu đố ở BT4 viết từng câu vào các mảnh giấy nhỏ. III/ Hoạt động dạy và học: Hoảt âäüng cuía giạo viãn. Hoảt âäüng cuía hoüc sinh 1.Bài cũ: + Yêu cầu 3 HS lên bảng: Mỗi HS đặt + 3 HS. 3 câu kể dạng Ai làm gì?, Ai thế nào?, Ai là gì? + Gọi HS nhận xét bài bạn làm trên bảng. * Nhận xét, cho điểm từng HS. 2.Bài mới: a. Giới thiệu: b. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: + Yêu cầu HS đọc đề. + 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> thầm. + Yêu cầu HS trao đổi nhóm đôi để tìm câu trả + Trao đổi nhóm đôi để làm bài. lời đúng. + Gọi HS làm bài bằng cách khoanh tròn trước + 1 HS làm bài trên bảng lớp, HS chữ cái chỉ ý đúng. dưới lớp làm bằng bút chì vào SGK. Đáp án: - Du lịch: Đi chơi xa để nghỉ ngơi, ngắm cảnh. + Yêu cầu HS đặt câu với từ du lịch. + 3 HS nối tiếp nhau đọc câu của mình trước lớp. VD: - Em thích đi du lịch. - Mùa hè, gia đình em thường đi du lịch. - Em đi du lịch thật là vui. Bài 2: + Yêu cầu HS đọc đề. + 1 HS lên bảng. Đáp án: + Yêu cầu HS trao đổi nhóm đôi để tìm câu trả Thám hiểm: Thăm dò, tìm hiểu những lời đúng. nơi xa lạ, khó khăn có thể gặp nguy hiểm. + Gọi HS làm bài bằng cách khoanh tròn trước chữ cái chỉ ý đúng. + Yêu cầu HS đặt câu với từ thám hiểm. + HS nối tiếp nhau đọc. VD: - Cô-lôm-bô là một nhà thám hiểm tài Bài 3: ba. + Yêu cầu HS đọc đề. + Yêu cầu HS trao đổi nhóm đôi để tìm câu trả + HS phát biểu. lời đúng. Đi một ngày đàng học một sàng khôn Nghĩa là: - Ai đi được nhiều nơi sẽ mở rộng tầm hiểu biết, sẽ khôn ngoan trưởng thành hơn. - Chịu khó đi đây đi đó để học hỏi, con người mới sớm khôn ngoan hiểu biết. + Yêu cầu HS nêu tình huống có thể sử dụng + HS nối tiếp nêu trước lớp. câu Đi một ngày đàng học một sàng khôn. Bài 4: + Nêu yêu cầu bài tập. + Tổ chức cho HS chơi trò chơi du lịch trên sông bằng hình thức hái hoa dân chủ. + Cách chơi như sau: GV gắn từng câu đố lên.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> cây cảnh. Mỗi tổ cử 2 đại diện tham gia. Lần + Đại diện các nhóm lên chơi trò lượt từng HS sẽ hái hoa và trả lời câu hỏi. Trả chơi. lời đúng được nhận một phần thưởng. Sai mất lượt chơi. Nhóm trả lời được nhiều câu hỏi là nhóm đó thắng. * GV tổng kết, nhận xét và tuyên dương. 3/Củng cố - dặn dò: + Nhận xét tiết học. + Về nhà học thuộc lòng bài thơ ở BT4. + Chuẩn bị bài Giữ phép lịch sự khi bày tỏ yêu cầu, đề nghị.. Toán: TÌM HAI SỐ KHI BIẾT HIỆU VÀ TỈ SỐ CỦA HAI SỐ ĐÓ I/ Mục tiêu: Giúp HS: + Biết cách giải bài toán “Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó”. II/ Hoạt động dạy và học: Hoạt động GV Hoạt động HS 1/Bài cũ: + Tổng của hai số là 105. Số lớn gấp + 1 HS thực hiện. đôi số bé. Tìm hai số đó? * Nhận xét, ghi điểm. 2/Bài mới: 1. Giới thiệu: 2. Tìm hiểu ví dụ:: + Gọi HS đọc bài toán 1. + 1 HS đọc đề. + Hướng dẫn phân tích đề. + Hướng dẫn vẽ sơ đồ: Số bé: Số lớn: Nhìn vào sơ đồ ta thấy: + Hiệu số phần bằng nhau là: Số lớn biểu thị 5 phần. Số bé biểu thị 3 phần. 5 – 3 = 2 (phần) Vậy hiệu của số lớn và số bé là gì? Số bé là: Từ đó hướng dẫn HS tìm số bé, số lớn. 24 : 2 3 = 36 Số lớn là: 36 + 24 = 60 ĐS: Số bé: 36 Số lớn: 60 Bài toán 2: + Gọi HS đọc đề toán. + 1 HS đọc đề. + Dựa theo bài toán 1, hướng dẫn HS giải bài + Cả lớp làm vào vở nháp. toán 2 có kèm theo đơn vị. + 1 HS lên bảng giải. + Yêu cầu HS tự vẽ sơ đồ. Bài giải: - Tìm hiệu số phần bằng nhau. Ta có sơ đồ: - Tìm chiều dài hình chữ nhật. Chiều dài:.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Tìm chiều rộng hình chữ nhật.. 3. Luyện tập: Bài 1: + Gọi HS đọc đề. Phân tích đề + Thảo luận N2 tìm cách giải + Yêu cầu 1 HS tóm tắt và 1HS giải. - GV nhận xét ghi điểm Bài 2: HSK,G Bài 3: HSK,G 3/Củng cố - dặn dò: + Nhận xét tiết học. + Chuẩn bị Luyện tập.. Chiều rộng: Hiệu số phần bằng nhau là: 7 – 4 = 3 (phần) Chiều dài hình chữ nhật: 12 : 3 7 = 28 (m) Chiều rộng hình chữ nhật: 28 – 12 = 16 (m) ĐS: CD: 28m CR: 16m. Bài giải: Ta có sơ đồ: Số lớn: Số bé: Hiệu số phần bằng nhau là: 5 – 2 = 3 (phần) Số bé là: 123 : 3 2 = 82 Số lớn là: 123 + 82 = 205 ĐS: Số bé: 82 Số lớn: 205 + Hs trình bày, lớp nhận xét. Chính tả (Nghe - viết): AI ĐÃ NGHĨ RA CÁC CHỮ SỐ 1, 2, 3, 4,…? I/ Mục tiêu: - Nghe - viết đúng bài chính tả Ai đã nghĩ ra các chữ số 1, 2, 3, 4,…? - Trình bày đúng bài báo ngắn có các chữ số - Làm đúng BT3 (kết hợp đọc lại mẩu chuyện sau khi hoàn chỉnh BT) hoặc BTCT phương ngữ (2)a,b . II/ Chuẩn bị: + Bảng phụ ghi BT2a,b; + Giấy khổ to viết sẵn BT3. + Giấy viết sẵn các từ ngữ kiểm tra bài cũ. III/ Hoạt động dạy và học: Hoảt âäüng cuía giạo viãn Hoảt âäüng cuía hoüc sinh 1.Bài cũ: + HS lên bảng viết từ: Diễn viên, ngẩn + 2 HS. ngơ, xộc xệch, sáng sủa..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> 2.Bài mới: a/ Giới thiệu: b/ Hướng dẫn nghe - viết chính tả : */ Trao đổi về nội dung bài văn: + GV đọc đoạn văn. + Gọi 1 HS đọc lại. - Đầu tiên người ta cho rằng ai đã nghĩ ra các chữ số? - Vậy ai đã nghĩ ra các chữ số? */ Hướng dẫn viết từ khó: A-Rập, thiên văn học, Bat-đa, rộng rãi. *) Viết chính tả: + GV đọc từng câu. * GV chấm vở 7 HS. 3/ Hướng dẫn làm bài tập chính tả: + Treo bảng phụ có ghi BT2b. + Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập.  Gợi ý: Nối các âm có thể ghép được với các vần ở bên phải, sau đó thêm dấu thanh các em sẽ được những tiếng có nghĩa. + GV kết luận lời giải đúng: - Bệt, bết, chết, dệt, hết, hệt, kết, tết. - Bệch, chếch, chệch, hếch, kếch, tếch. + Đặt câu: VD: Thằng bé ngồi bệch xuống đất. Mặt mũi trắng bệch như sắp chết. + Treo bảng phụ có ghi BT3. + Gọi 1HS đọc yêu cầu bài tập. 4/Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà viết lại các từ viết sai trong bài. - Chuẩn bị bài sau. .. - Đầu tiên người ta cho rằng người A-Rập đã nghĩ ra các chữ số. - Người nghĩ ra các chữ số là một nhà thiên văn học người Ấn Độ. + HS viết từ khó vào bảng con. + HS viết bài vào vở. + 1 HS đọc lại bài, cả lớp soát lỗi. + Đổi vở kiểm tra chéo.. + 1 HS đọc thành tiếng. + Cả lớp làm vào vở. + 1 HS lên bảng.. + Cả lớp làm vào vở. + 1 HS lên bảng. Đáp án: Nghếch mắt, châu Mỹ, kết thúc, nghệt mặt, trầm trồ, trí nhớ. + Cả lớp nhận xét.. Thứ tư (3/4/2013).

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Tập làm văn:. LUYỆN TẬP MIÊU TẢ CÂY CỐI I/ Mục tiêu: - Củng cố lại kiến thức đã học * KNS: HS biết yêu quý cây cối. II/ Chuẩn bị: - Tranh minh hoạ đàn ngan trong SGK. - Sưu tầm các tranh ảnh về chó, mèo. III/ Hoạt động dạy và học: Hoảt âäüng cuía giạo viãn 1.Bài cũ: + Gọi 3 HS nói lại cấu tạo bài văn miêu tả cây cối. * GV nhận xét, ghi điểm. 2.Bài mới: a.Giới thiệu: b.Luyện tập: Bài 1: Gọi vài HS đọc lại bài văn của mình . -Gọi HS nhận xét bài bạn . -GV nhận xét. Bài 2: Em hãy viết phần mở bài và phần kết bài tả một cây che bóng mát (cây ăn quả hoặc cây hoa) mà em yêu thích. + GV phát giấy khổ to cho 2 HS. -GV chấm bài và nhận xét. * Tuyên dương những HS có ý hay. 3.Củng cố - dặn dò: + Nhận xét tiết học. - Dặn dò HS chuẩn bị bài sau.. Hoảt âäüng cuía hoüc sinh - 3 HS thực hiện yêu cầu. - HS lắng nghe. -1 HS đọc yêu cầu . - HS tự làm bài vào vở.. Toán: LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu: Giúp HS: + Rèn kĩ năng giải bài toán “Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó” (dạng. m n. với m > 1 và n > 1). II/ Chuẩn bị: II/ Hoạt động dạy và học: Hoảt âäüng cuía giạo viãn. Hoảt âäüng cuía hoüc sinh 1/Bài cũ: + Số thứ nhất kém số thứ hai là 90. Tỉ + 1 HS. 3. số của hai số đó là 5 . Tìm hai số đó?.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> * GV nhận xét, cho điểm. 2/Bài mới: Giới thiệu: Hướng dẫn luyện tập: Bài 1: + Yêu cầu HS đọc bài tập. Phân tích đề. Bài 2: + Yêu cầu thảo luận nhóm đôi.. + 1 HS lên bảng làm. + Cả lớp làm vào vở. Bài giải: Ta có sơ đồ: Số lớn: Số bé: Hiệu số phần bằng nhau là: 8 – 3 = 5 (phần) Số bé là: 85 : 5 3 = 51 Số lớn là: 85 + 51 = 136 ĐS: Số bé: 51 Số lớn: 136 Bài giải: Ta có sơ đồ: Số bóng đèn màu: Số bóng đèn trắng: Hiệu số phần bằng nhau là: 5 – 3 = 2 (phần) Số bóng đèn màu là: 250 : 2 5 = 625 (bóng) Số bóng đèn trắng là: 625 - 250 = 375 (bóng) ĐS: Số đèn màu: 625 bóng Số đèn trắng: 735 bóng. Bài 3,4:HSK,G 3/Củng cố - dặn dò: + Nhận xét tiết học. + Chuẩn bị bài sau: Luyện tập.. Khoa học:. THỰC VẬT CẦN GÌ ĐỂ SỐNG?. I/ Mục tiêu: Giúp HS: - Cách làm thí nghiệm chứng minh vai trò của nước, chất khoáng, không khí và ánh sáng đối với đời sống thực vật. - Nêu những điều kiện cần để cây sống và phát triển bình thường. I/ Chuẩn bị: Hình 114, 115 trong SGK; Phiếu học tập. CB theo nhóm: + 5 lon sữa bò: 4 lon đựng đất màu, 1 lon đựng sỏi đã rửa sạch..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> + Các cây đậu xanh hoặc ngô nhỏ được hướng dẫn gieo trước khoảng 3 – 4 tuần. . III/ Hoạt động dạy và học: Hoảt âäüng cuía giạo viãn 1/Bài cũ: 2/Bài mới: Giới thiệu: Hoạt động 1: Trình bày cách tiến hành thí nghiệm TV cần gì để sống? + GV chia nhóm. + Yêu cầu các nhóm báo cáo việc chuẩn bị các đồ dùng thí nghiệm. + Yêu cầu HS đọc mục quan sát trong SGK để biết cách làm. + Gọi đại diện một vài nhóm nhắc lại công việc của mình đã làm và trả lời: - Điều kiện sống của cây 1, 2, 3, 4,5 là gì? + GV hướng dẫn HS làm phiếu để theo dõi sự phát triển của cây như sau:. Hoảt âäüng cuía hoüc sinh + 2 HS thực hiện.. + Nhóm trưởng báo cáo việc chuẩn bị của nhóm mình. + Nhóm trưởng phân công các bạn làm việc và tiến hành làm thí nghiệm. + Đại diện các nhóm trả lời.. Phiếu theo dõi thí nghiệm “Cây cần gì để sống” Ngày bắt đầu:… Ngày Cây 1. Cây 2. + Khuyến khích HS tiếp tục chăm sóc các cây đậu hằng ngày theo đúng hướng dẫn và ghi lại những gì quan sát được trên mẫu. + Muốn biết TV cần gì để sống ta làm như thế nào?  GV KL: Muốn biết TV cần gì để sống ta có thể làm thí nghiệm bằng cách trồng cây trong điều kiện sống thiếu từng yếu tố. Hoạt động 2: Dự đoán kết quả của thí nghiệm. + Hoạt động cá nhân. + GV phát phiếu bài tập cho HS. + Yêu cầu HS đọc và làm vào phiếu theo mẫu:. Cây 3. Cây 4. Cây 5.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Các yếu tố mà cây Ánh sáng Không khi Nước Chất khoáng Dự đoán được cung cấp có trong đất kết quả Cây 1 Cây 2 Cây 3 Cây 4 Cây 5 + Cho cả lớp lần lượt trả lời các câu hỏi sau: -Trong 5 cây đậu trên, cây nào sống và -Cây 4, 5. Vì đầy đủ nước, chất khoáng, phát triển bình thường? Tại sao? không khí, ánh sáng. -Những cây khác sẽ như thế nào? Vì những -Các cây khác thiếu 1 trong các chất trên lí do gì mà cây đó phát triển không bình cây có thể không phát triển bình thường. thường và có thể chết rất nhanh? Nêu những điều kiện để cây sống và phát -Đọc mục bạn cần biết. triển bình thường? 3/Củng cố - dặn dò: + Nhận xét tiết học. + Chuẩn bị: Sưu tầm tranh ảnh về nhu cầu nước của thực vật. Thứ năm(4/4/2013). Tập đọc: TRĂNG ƠI… TỪ ĐÂU ĐẾN? I/ Mục tiêu: HS hiểu: - Biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng nhẹ nhàng,tình cảm,bước đầu biết ngắt nhịp đúng ở các dòng thơ. - Hiểu nội dung bài: Bài thơ thể hiện tình cảm yêu mến,gắn bó của nhà thơ với trăng và thiên nhiên nhiên đất nước(trả lời được các câu hỏi trong SGK;thuộc 3,4 khổ thơ trong bài. *KNS: Giáo dục HS biết yêu thiên nhiên, đất nước II/ Chuẩn bị: + Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK. + Bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc diễn cảm. III/ Hoạt động dạy và học: Hoảt âäüng cuía giạo viãn Hoảt âäüng cuía hoüc sinh 1.Bài cũ: + Gọi 2 HS lên bảng đọc thuộc lòng + 2 HS thực hiện. đoạn cuối bài, 1 HS đọc toàn bài Đường đi Sa Pa và trả lời câu hỏi về nội dung bài. + Gọi HS nhận xét bạn đọc bài và trả lời câu + Nhận xét. hỏi. * Nhận xét và cho điểm từng HS. 2.Bài mới:.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Giới thiệu: 1. Luyện đọc: + 1 HS khá đọc toàn bài. + 6 HS đọc nối tiếp đọc 6 khổ thơ + HS đọc từ khó.. + Yêu cầu 6 HS đọc nối tiếp 6 khổ thơ. + Chú ý câu: Trăng ơi… / từ đâu đến? + Hướng dẫn đọc từ khó: cánh đồng xa, diệu kì, chớp mi, cuội, soi vàng. + HS đọc nối tiếp lần 2. + Đọc các từ chú giải trong SGK. + HS đọc nối tiếp lần 3. + Giải nghĩa từ: lơ lửng, hành quân. + Nhận xét cách đọc của bạn. * Toàn bài đọc với giọng thiết tha, êm ả. Khổ thơ cuối đọc chậm rãi trải dài. Nhấn giọng ở các từ gợi tả. 2. Tìm hiểu bài. + GV đọc mẫu bài. + Yêu cầu HS đọc thầm khổ thơ 1, 2 trả lời câu + Cả lớp đọc thầm. hỏi: - Trong hai khổ thơ đầu trăng được so sánh với - Trăng được so sánh với quả chín và những gì? mắt cá. - Vì sao tác giả nghĩ trăng đến từ cánh đồng xa, - Tác giả nghĩ trăng đến từ cánh đồng từ biển xanh? xa vì trăng hồng như một quả chín treo lơ lửng trên mái nhà. Trăng đến từ biển xa vì trăng tròn như mắt cá không bao giờ chớp mi. * Yêu cầu HS tóm ý khổ thơ 1, 2. * Khổ thơ 1, 2 nêu lên lí do tác giả nghĩ trăng đến từ nơi rất xa. + Đọc thầm những khổ thơ còn lại. + 4 khổ thơ tiếp vằng trăng gần với một đối + Trăng gần với quả bóng, sân chơi, tượng cụ thể. Đó là những gì, những ai? lời mẹ ru, chú cuội, chú bộ đội hành quân. + Những đối tượng mà tác giả đưa ra có ý nghĩa + Những đối tượng mà tác giả đưa ra như thế nào đối với cuộc sống của trẻ thơ? có ý nghĩa rất gần gũi thân thương với trẻ thơ. + Đọc thầm toàn bài thơ và cho biết bài thơ thể + Bài thơ cho thấy tác giả rất yêu hiện tình cảm của tác giả đối với quê hương đất trăng, yêu thiên nhiên đất nước quê nước như thế nào? hương. + Câu thơ nào cho thấy rõ nhất tình yêu, lòng tự + Câu thơ Trăng ơi có nơi nào/ sáng hào về quê hương của tác giả. hơn đất nước em. * Yêu cầu HS tóm ý 4 khổ thơ cuối. * 4 khổ thơ cuối nêu lên sự gần gũi của nhà thơ với trăng. * Nêu đại ý bài. * Đại ý: Bài thơ thể hiện tình cảm yêu mến, sự gần gũi của nhà thơ với trăng. 3. Luyện đọc diển cảm và học thuộc lòng bài.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> thơ. + 1 HS đọc thành tiếng toàn bài. + Treo bảng phụ có ghi khổ thơ 2 đầu hướng dẫn đọc. + GV đọc mẫu khổ thơ. + Luyện đọc theo nhóm đôi. + Đọc diễn cảm trước lớp và học thuộc lòng. + Nhận xét cách đọc của bạn. + Bình chọn bạn đọc hay nhất và thuộc nhất. 3/Củng cố - dặn dò: + Trong bài thơ em thích nhất hình ảnh nào? Vì sao? + Nhận xét, tiết học. + Chuẩn bị bài Hơn một nghìn ngày vòng quanh trái đất.. Toán: LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu: Giúp HS:. 1. - Rèn kĩ năng giải bài toán “Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó” (dạng n với n > 1). II/ Hoạt động dạy và học: Hoảt âäüng cuía giạo viãn Hoảt âäüng cuía hoüc sinh 1/Bài cũ: + Gọi 1 HS lên bảng giải bài 4. + 1 HS. Nhận xét, cho điểm. 2/Bài mới: Giới thiệu: Hướngdẫn luyện tập: Bài 1: + Đọc yêu cầu của bài tập. + Hướng dẫn tìm tỉ số của hai số. + Cả lớp làm vào vở. + Yêu cầu HS làm vào vở. + 1 HS lên bảng tóm tắt, 1 HS giải. Bài giải: Vì số thứ nhất gấp 3 lần số thứ hai nên ta có sơ đồ: Số thứ nhất: Số thứ hai: Hiệu số phần bằng nhau: 3 – 1 = 2 (phần) Số thứ hai là: 30 : 2 = 15 Số thứ nhất là: 30 + 15 = 45.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> ĐS: Số thứ nhất: 45 Số thứ hai: 15 Bài 2: HSK,G Bài 3: + Đọc đề bài tập.Phân tích đề + Yêu cầu 1 HS tóm tắt, 1 HS giải + Lớp làm vở. Bài giải: Ta có sơ đồ: Gạo nếp: Gạo tẻ: Hiệu số phần bằng nhau: 4 – 1 = 3 (phần) Số gạo nếp là: 540 : 3 = 180 (kg) Số gạo tẻ là: 540 + 180 = 720 (kg) ĐS: Gạo nếp: 180 kg Gạo tẻ: 720 kg. Bài 4: HSK,G 3/Củng cố - dặn dò: + GV tổng kết tiết học. + Chuẩn bị bài sau: Luyện tập chung.. Luyện từ và câu: GIỮ PHÉP LỊCH SỰ KHI BÀY TỎ YÊU CẦU, ĐỀ NGHỊ? I/ Mục tiêu: - Hiểu thế nào là lời yêu cầu, đề nghị… lịch sự.(ND ghi nhớ) - Bước đầu biết nói lời yêu cầu,đề nghị ,lịch sự (BT1,BT2,mục III);phân biệt được lời yêu cầu ,đề nghị lịch sự và lời yêu cầu ,đề nghị không giữ được phép lịch sự(BT3);bước đầu biết đặt câu khiến phù hợp với 1 tình huống giao tiếp cho trước (BT4) II/ Chuẩn bị: + Bảng phụ ghi BT3. + Giấy khổ to và bút dạ. III/ Hoạt động dạy và học: Hoảt âäüng cuía giạo viãn Hoảt âäüng cuía hoüc sinh 1.Bài cũ: + Di lịch là gì? Đặt câu với từ du + 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. lịch? + Thế nào là thám hiểm? 2.Bài mới: 1) Giới thiệu: 2) Nhận xét: Bài 1,2: + Gọi 4 HS đọc phân vai mẫu chuyện trong + 4 HS đọc phân vai, cả lớp đọc thầm. SGK..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> + Treo bảng phụ có ghi mẫu chuyện trong + Thảo luận nhóm đôi. SGK. + Tìm những câu nêu yêu cầu, đề nghị trong + 4 HS lên bảng gạch trên bảng phụ. mẫu chuyện trên? + Cả lớp dùng bút chì gạch vào SGK. Bài 3: + Nhận xét về cách nêu yêu cầu, đề nghị của + Thảo luận nhóm đôi. 2 bạn Hùng và Hoa. + Đại diện nhóm trả lời. + Yêu cầu HS chỉ vào tranh để nhận xét lời của hai bạn. - Bạn Hùng nói trống không, yêu cầu bất lịch sự với bác Hai. - Bạn Hoa yêu cầu lịch sự với bác Hai. Bài 4: + Theo em, như thế nào là lịch sự khi yêu + HS trả lời và đọc ghi nhớ. cầu, đề nghị? 3. Luyện tập: Bài 1: + Đọc yêu cầu đề bài. + Yêu cầu HS dùng thẻ (xanh, đỏ). + Hoạt động cá nhân. + GV đọc yêu cầu, nếu đúng HS giơ thẻ đỏ, Đáp án đúng: b, c nếu sai giơ thẻ xanh. Bài 2: + Đọc yêu cầu đề bài. + GV tổ chức cho HS làm bài 2 tương tự + Hoạt động cá nhân. như bài 1. + Đáp án đúng: b, c, d. Bài 3: + Đọc yêu cầu đề bài. + 1 HS đọc. + Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi. + Thảo luận nhóm đôi. Gợi ý: + HS nối tiếp nhau trình bày từng cặp câu. - Các em hãy đọc đúng ngữ điệu của từng + Cả lớp nhận xét. câu, tìm các từ xưng hô phù hợp. Bài 4: + Đọc yêu cầu đề bài. + 1 HS đọc. + Tổ chức cho HS đóng vai theo tình huống. + Thảo luận nhóm đôi để đóng vai. + Đại diện 2 nhóm lên thực hiện. + Cả lớp nhận xét. + GV nhận xét, cho điểm. 3/Củng cố - dặn dò: + Nhận xét tiết học. + Về nhà học thuộc lòng phần ghi nhớ. + Chuẩn bị bài Câu cảm./..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Địa lý:. NGƯỜI DÂN VÀ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT Ở ĐỒNG BẰNG DUYÊN HẢI MIỀN TRUNG (tt). I/ Mục tiêu: HS biết: - Trình bày được một số nét tiêu biểu về hoạt động du lịch, công nghiệp và lễ hội của người dân ĐBDHMT. - Mô tả được qui trình làm đường mía. - Sử dụng tranh ảnh mô tả,tìm thông tin có liên quan. II/ Chuẩn bị: + Các tranh ảnh đã sưu tầm. + Tranh trong SGK. III/ Hoạt động dạy và học: Hoảt âäüng cuía giạo viãn Hoảt âäüng cuía hoüc sinh 1/Bài cũ: + Vì sao dân cư tập trung khá đông đúc tại ĐBDHMT? + 2 HS. + Giải thích vì sao người dân ở ĐBDHMT lại trồng lúa, lạc, mía và làm muối? 2/ Bài mới: - Giới thiệu: Hoạt động 1: Du lịch ở ĐBDHMT. + Treo lược đồ ĐBDHMT, yêu cầu HS quan sát + HS quan sát và trả lời: và trả lời câu hỏi: - Các dải ĐBDHMT nằm ở vị trí nào so với - Dãi ĐBDHMT nằm ở sát biển. Vị trí biển? Vị trí này có thuận lợi gì về du lịch? này có bãi biển đẹp thu hút khách du lịch. + Yêu cầu HS quan sát H9 SGK: Bãi biển Nha + HS quan sát, lắng nghe. Trang và giới thiệu về bãi biển Nha Trang; chỉ cho HS những bãi cát, nước biển xanh, hàng dừa xanh. + Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi: 2 HS lần lượt + HS lần lượt kể và giới thiệu cho bạn kể cho nhau nghe tên của những bãi biển mà mình nghe. mình được biết, được đến hoặc đọc trong SGK. + Yêu cầu HS dựa vào tranh ảnh đã sưu tầm + Cả lớp nhận xét. được về cảnh đẹp của các bãi biển ở ĐBDHMT để giới thiệu cho bạn biết. + ĐBDHMT không chỉ có các bãi biển đẹp mà + HS lắng nghe. còn có nhiều cảnh đẹp và di sản văn hoá, đặc biệt là di sản văn hoá thế giới ở đây đã thu hút khách du lịch. + Yêu cầu HS đọc SGK để tìm thêm những cảnh - Cố đô Huế, phố cổ Hội An (Quảng đẹp của ĐBDHMT. Nam), Phong Nha-Kẻ Bàng (Quảng Bình),… + Điều kiện phát triển du lịch ở ĐBDHMT có + Người dân có thêm việc làm tăng tác dụng gì đối với đời sống người dân? thêm thu nhập….

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Hoạt động 2: Phát triển công nghiệp. + ĐBDHMT có thể phát triển loại đường giao thông nào? + Việc đi lại nhiều bằng tàu, thuyền là điều kiện phát triển ngành công nghiệp gì? + GV giới thiệu H10 về xưởng sửa chữa tàu thuyền. + ĐBDHMT còn phát triển ngành công nghiệp mía đường. + Kể tên các sản phẩm hàng hoá làm từ mía đường. Sau đó GV giới thiệu để làm ra được mía đường phục vụ cho sản xuất, người sản xuất mía đường phải làm nhiều công đoạn. + Yêu cầu HS quan sát H11 và cho biết công việc sản xuất đường từ mía. + Tiếp tục quan sát H12: yêu cầu HS dựa vào vốn hiểu biết của mình và hình vẽ cho biết ở khu vực này đang phát triển ngành công nghiệp gì? + Qua các hoạt động tìm hiểu trên hãy cho biết: người dân ở ĐBDHMT có những hoạt động sản xuất nào? Hoạt động 3: Lễ hội ở ĐBDHMT. + Người dân ở ĐBDHMT có rất nhiều lễ hội truyền thống góp phần thu hút khách du lịch. + Hãy kể tên các lễ hội nổi tiếng ở ĐBDHMT?. + Giao thông đường biển. + Phát triển ngành công nghiệp đóng tàu và sửa chữa tàu thuyền. + HS lắng nghe.. + Bánh, kẹo, sữa, nước ngọt…. + HS nêu. + Phát triển ngành công nghiệp lọc dầu, khu công nghiệp Dung Quất. + Hoạt động kinh tế mới: phục vụ du lịch, làm việc trong nhà máy đóng, sửa chữa tàu, nhà máy đường, khu công nghiệp.. + Lễ hội Tháp Bà, lễ hội Cá Ông, lễ + Hãy mô tả lại Tháp Bà trong H13 và kể các hội cúng cơm mới của người Chăm. hoạt động ở Tháp Bà. + HS trả lời.  GV kết luận. 3/Củng cố - dặn dò: + Nhận xét tiết học. + Sưu tầm các tranh ảnh về thành phố Huế.. + HS đọc ghi nhớ bài.. Lịch sử: QUANG TRUNG ĐẠI PHÁ QUÂN THANH (Năm 1789) I/ Mục tiêu: HS biết: - Dựa vào lược đồ thuật lại được diễn biến trận Quang Trung đại phá quân Thanh. - Thấy được sự tài trí của Nguyễn Huệ trong việc đánh bại quân xâm lược nhà Thanh..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> - Tự hào về truyền thống đánh giặc ngoại xâm anh dũng của dân tộc ta. II/ Chuẩn bị: - Tranh trong SGK. - Lược đồ Quang Trung đại phá quân Thanh. - Bảng phụ ghi các câu hỏi gợi ý. III/ Hoạt động dạy và học: Hoảt âäüng cuía giạo viãn 1/Bài cũ: + Năm 1786, Nguyễn Huệ kéo quân ra Bắc để làm gì? - Trình bày kết quả của việc nghĩa quân Tây Sơn tiến ra Thăng Long. * GV nhận xét, cho điểm. 2/Bài mới: Giới thiệu: - Yêu cầu HS đọc trong SGK và trả lời. - Vì sao quân Thanh sang xâm lược nước ta?. Hoảt âäüng cuía hoüc sinh + 2 HS thực hiện.. - Bọn phong kiến phương Bắc từ lâu đã muốn xâm lược nước ta, nay mượn cớ giúp nhà Lê khôi phục ngai vàng nên quân Thanh kéo sang xâm lược nước ta.. Hoạt động 1: Diễn biến trận Quang Trung đại phá quân Thanh. - GV chia nhóm. - Thảo luận nhóm 4. - Treo bảng phụ có ghi sẵn các câu hỏi. - Yêu cầu các nhóm đọc trong SGK, xem lược đồ để kể lại diễn biến trận Quang Trung đại phá quân Thanh, theo các gợi ý sau: - Kết quả thảo luận. - Nghe tin quân Thanh sang xâm lược nước ta, Nguyễn - Nguyễn Huệ lên ngôi Hoàng Hụe đã làm gì? Vì sao nói việc Nguyễn Huệ lên ngôi đế lấy hiệu là Quang Trung. Hoàng đế là một việc rất cần thiết? Việc Nguyễn Huệ lên ngôi Hoàng đế là rất cần vì hoàn cảnh đất nước lâm nguy cần có người đứng đầu lãnh đạo nhân dân chỉ có Nguyễn Huệ mới đảm nhận được điều đó. - Quang Trung tiến đến Tam Điệp khi nào? Ở đây ông - Quang Trung tiến đến Tam đã làm gì? Điệp vào 20 tháng chạp năm 1789. Tại đây ông cho quân lính ăn tết trước rồi mmới chia thành 5 đạo quân để tiến đánh Thăng Long..

<span class='text_page_counter'>(21)</span> - Dựa vào lược đồ nêu đường tiến của 5 đạo quân. - Trận đánh mở màn diễn ra ở đâu? Khi nào? Kết quả ra sao? - Hãy thuật lại trận Hà Hồi, trận Đống Đa. - Tổ chức cho các nhóm thi kể diễn biến trận Quang Trung đại phá quân Thanh. Hoạt động 2: Lòng quyết tâm đánh giặc của vua Quang Trung. - Nhà vua phải hành quân từ đâu để tiến về Thăng Long đánh giặc?. - Nhà vua chọn thời điểm nào để đánh giặc. Việc chọn thời điểm ấy có lợi gì?. - Vì sao quân ta đánh thắng được 29 vạn quân Thanh. - Cho HS quan sát tượng Quang Trung. - Hỏi: Em biết thêm gì về công lao của Quang Trung?. - 5 HS nối tiếp nêu. - Là trận Hà Hồi, cách Thăng long 20 km vào đêm mồng 3 tết Kĩ Dậu. Quân Thanh hoảng sợ xin hàng. - Đại diện 3 nhóm lên thực hiện. - Các nhóm đại diện tham gia kể. - Hoạt động cả lớp. - Phải cho quân hành quân đi bộ từ Nam ra Bắc để đánh giặc đó là đoạn đường gian lao nhưng nhà vua và quân sĩ vẫn quyết tâm. - Chọn đúng tết Kĩ Dậu trước khi vào Thăng Long vua cho quân ăn tết trước. Còn đối với quân Thanh, xa nhà lâu ngày vào dịp tết chúng sẽ uể oải, tinh thần sa sút. - Vì quân ta đoàn kết một lòng đánh giặc, lại có nhà vua sáng suốt. - HS kể.. 3/Củng cố - Dặn dò: Nhận xét tiết học, chuẩn bị bài sau./. Những chính sách về kinh tế và văn hoá của vua Quang Trung. Thứ sáu(5/4/2013) Tập làm văn: CẤU TẠO BÀI VĂN MIÊU TẢ CON VẬT I/ Mục tiêu: - Nhận biết được 3 phần: mở bài, thân bài, kết bài của một bài văn miêu tả con vật (ND ghi nhớ). - Biết vận dụng hiểu biết về cấu tạo bài văn tả con vật để lập dàn ý tả một con vật nuôi trong gia đình(mục III) * KNS: HS biết yêu quý con vật. II/ Chuẩn bị: HS: Tranh minh hoạ về một con vật mà mình yêu thích. Giấy khổ to và bút dạ..

<span class='text_page_counter'>(22)</span> III/ Hoạt động dạy và học: Hoảt âäüng cuía giạo viãn. Hoảt âäüng cuía hoüc sinh 1.Bài cũ: + Gọi 3 HS đọc tin và tóm tắt tin các + 3 HS thực hiện. em đã đọc trên báo Nhi đồng hoặc Thiếu niên tiền phong. 2. Bài mới: */ Giới thiệu: + HS lắng nghe. 2/ Tìm hiểu ví dụ: + Gọi 2 HS đọc tiếp nối bài văn Con mèo hung + 2 HS đọc thành tiếng. và đọc các yêu cầu. + Cả lớp đọc thầm. + Yêu cầu HS thảo luận nhóm. + Thảo luận nhóm đôi. + Tiếp nối trả lời. - Bài văn có mấy đoạn? - Bài văn gồm có 4 đoạn: Đoạn 1: Meo meo … tôi đấy. Đoạn 2: Chà, nó có bộ lông… thật đáng yêu. Đoạn 3: Có một hôm… với chú một tí. Đoạn 4: Đoạn còn lại. - Nội dung chính của mỗi đoạn trên là gì?. Đoạn 1: Giới thiệu con mèo định tả. Đoạn 2: Tả hình dáng con mèo. Đoạn 3: Tả hoạt động, thói quen của con mèo. Đoạn 4: Nêu cảm nghĩ về con mèo. -Từ bài văn trên, nhận xét về cấu tạo của bài văn -Bài văn miêu tả con vật gồm có 3 miêu tả con vật? phần. Mở bài: Giới thiệu con vật định tả. Thân bài: Tả hình dáng, hoạt động, thói quen của con vật đó. Kết bài: Nêu cảm nghĩ về con vật. */ Ghi nhớ: + Gọi HS đọc ghi nhớ.. + Nhiều HS đọc.. */ Luyện tập: + Lập dàn ý chi tiết tả con vật nuôi trong nhà + HS dùng tranh minh hoạ, giới thiệu (gà, chim, chó, lợn, trâu, bò…) con vật mình sẽ lập dàn ý tả. + HS tiếp nối giới thiệu con vật mình sẽ lập dàn ý tả.  Em lập dàn ý tả con chó.  Em lập dàn ý tả con lợn.  Em lập dàn ý tả con trâu..

<span class='text_page_counter'>(23)</span> + 2 HS viết vào giấy khổ to. + Cả lớp viết vào vở. -Gợi ý: - Em có thể chọn lập dàn ý một con vật nuôi gây cho em ấn tượng nhất. -Dàn ý cần cụ thể, chi tiết về hình dáng, hoạt động của con vật đó. + Dán giấy khổ to lên bảng. + Cả lớp nhận xét, bổ sung. + Sửa chữa dàn ý cho bài trên bảng. + Gọi 1 số HS đọc dàn ý và sửa .4.Củng cố - dặn dò: + Nhận xét tiết học. + Về nhà hoàn chỉnh dàn ý bài văn tả con vật và quan sát ngoại hình, hoạt động của con chó hoặc con mèo. + Chuẩn bị bài Luyện tập quan sát con vật .. Toán: LUYỆN TẬP CHUNG I/ Mục tiêu: Giúp HS: - Rèn kĩ năng giải bài toán “Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó” và “Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó”. II/ Chuẩn bị: III/ Hoạt động dạy và học: Hoảt âäüng cuía giạo viãn Hoảt âäüng cuía hoüc sinh 1/Bài cũ: Giải BT2, 3 ở tiết trước. + 2 HS thực hiện. * GV nhận xét, cho điểm. 2/Bài mới: 1. Giới thiệu: 2.Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: HSK,G Bài 2: + Đọc yêu cầu bài tập. + 1 HS đọc. + Yêu cầu HS xác định dạng toán. + Cả lớp làm vào vở. + Hướng dẫn phân tích đề. + 1 HS lên bảng thực hiện. Bài giải: Vì số thứ nhất giảm 10 lần thì được 1. số thứ hai nên số thứ hai bằng 10 số thứ nhất. Ta có sơ đồ: Số thứ hai: Số thứ nhất: Hiệu số phần bằng nhau là:.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> 10 – 1 = 9 (phần) Số thứ hai là: 738 : 9 = 82 Số thứ nhất là: 738 + 82 = 820 ĐS: Số thứ nhất: 820 Số thứ hai: 82 Bài 3: HSK,G Bài 4: + Đọc yêu cầu đề bài. + Yêu cầu HS xác định dạng toán. + Hướng dẫn phân tích đề.. 5/Củng cố - dặn dò: + Nhận xét tiết học. + Chuẩn bị bài luyện tập chung.. Bài giải: Ta có sơ đồ: Theo sơ đồ, tổng số phần bàng nhau là: 3 + 5 = 8 (phần) Đoạn đường từ nhà An đến hiệu sách dài: 840 : 8 3 = 315 (m) Đoạn đường từ hiệu sách đến trường: 840 – 315 = 525 (m) ĐS: Đoạn 1: 315 m Đoạn 2: 525 m. Khoa học: NHU CẦU NƯỚC CỦA THỰC VẬT I/ Mục tiêu: HS biết: - Trình bày nhu cầu về nước của thực vật và ứng dụng thực tế của kiến thức đó trong trồng trọt. II/ Chuẩn bị: + Hình trang 116, 117 SGK. + Sưu tầm tranh ảnh hoặc cây thật sống ở những nơi khô hạn, nơi ẩm ướt và dưới nước. III/ Hoạt động dạy và học: Hoảt âäüng cuía giạo viãn Hoảt âäüng cuía hoüc sinh 1/Bài cũ: + Thực vật cần gì để sống và phát triển + 3 HS thực hiện. bình thường? + Nêu kết quả đã thí nghiệm ở tiết trước. + 2 HS. 2/Bài mới: Giới thiệu: Hoạt động 1: Tìm hiểu nhu cầu nước của các loài thực vật khác nhau.  Mục tiêu: Biết phân loại các nhóm cây theo nhu cầu về nước. + GV chia nhóm. + Yêu cầu các nhóm báo cáo phần đã chuẩn bị ở + Nhóm trưởng báo cáo. nhà của mình. + GV giao nhiệm vụ cho các nhóm. + Các nhón tíên hành thực hiện theo.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> + Tập hợp tranh ảnh (hoặc cây hay lá cây thật) yêu cầu của giáo viên. của những cây sống ở nơi khô hạn, nơi ẩm ướt, + Phân loại các câp thành 4 nhóm và cây sống dưới nước dán vào tờ giấy khổ to. + Tập hợp xong làm phiếu ghi lại nhu câu về nước của những cây đó. + Các nhóm trình bày sản phẩm của nhóm mình. Sau đó đi xem sản phẩm của nhóm bạn và đánh giá lẫn nhau. * GV KL: Các loài cây khác nhau có nhu cầu về nước khác nhau. Có cây ưa ẩm, có cây chịu được khô hạn. Hoạt động 2: + Tìm hiểu nhu cầu về nước của một cây ở những giai đoạn phát triển khác nhau và ứng dụng trong trồng trọt.  Mục tiêu: Nêu một số ví dụ về cùnh một cây, trong những giai đoạn phát triển khác nhau cần những lượng nước khác nhau. + Nêu ứng dụng trong trồng trọt về nhu cầu nước của cây. + Yêu cầu HS quan sát các hình trong SGK và trả lời: -Vào giai đoạn nào cây lúa cần nhiều nước? -Vào giai đoạn lúa mới cấy và lúa -Gọi HS tìm thêm các ví dụ khác chứng tỏ cùng đang làm đòng. một cây, ở những giai đoạn phát triển khác nhau sẽ cần những lượng nước khác nhau và ứng dụng vào trồng trọt. + Giảng thêm: + HS nối tiếp nêu ví dụ. - Cây lúa cần nhiều nước vào lúc: lúa mới cấy, đẻ nhánh, làm đòng nên vào thời kì này người ta phải cung cấp nước nhiều. Nhưng đến giai đoạn lúa chín, cây lúa cần ít nước nên phải tháo nước ra. - Cây ăn quả: lúc còn non cần đủ nước để cây lớn nhanh, khi quả chín cần ít nước hơn. - Đối với loại cây rau: cần có nước thường xuyên. 3/Củng cố - dặn dò: + Nhận xét tiết học. * HS đọc mục bạn cần biết. + Về nhà sưu tầm tranh ảnh, cây thật, bao bì quảng cáo cho các loại phân bón + Chuẩn bị bài nhu cầu chất khoáng của thực.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> vật. Sinh hoạt TUẦN 29 I . MỤC TIÊU : - Rút kinh nghiệm công tác tuần qua . Nắm kế hoạch công tác tuần tới . - Biết phê và tự phê . Thấy được ưu điểm , khuyết điểm của bản thân và của lớp qua các hoạt động . - Hòa đồng trong sinh hoạt tập thể . II. CHUẨN BỊ : - Kế hoạch tuần 30 . - Báo cáo tuần 29 . III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP : 1. Khởi động : (1’) Hát . 2. Báo cáo công tác tuần qua : (10’) - Các tổ trưởng báo cáo hoạt động của tổ mình trong tuần qua . - Lớp trưởng tổng kết chung . - Giáo viên chủ nhiệm có ý kiến . 3. Triển khai công tác tuần tới : (20’) - Chuẩn bi ôn tập thi giữa HK II .. - Tích cực tham gia sinh hoạt động đội . . - Giúp đỡ bạn bè trong học tập . . 5. Tổng kết : (1’) - Hát kết thúc . - Chuẩn bị : Tuần 30 . - Nhận xét tiết .. Đạo đức:. TÔN TRỌNG LUẬT GIAO THÔNG (t2). I/ Mục tiêu: Giúp HS: - Rèn kĩ năng biết thực hiện và tôn trọng luật giao thông. - Có thái độ đồng tình với những hành vi thực hiện đúng luật giao thông. - Biết tham gia giao thông an toàn. II/ Kĩ năng: - Kĩ năng tham gia giao thông đúng luật - Kĩ năng phê phán những hành vi vi phạm luật giao thông III/ Chuẩn bị: Một số biển báo giao thông. IV/ Hoạt động dạy và học: Hoảt âäüng cuía giạo viãn. Hoảt âäüng cuía hoüc sinh 1/Bài cũ: + Vì sao ta phải tôn trọng luật giao + 2 HS. thông? + Em đã làm gì để thực hiện giao thông an toàn? 2/Khám phá: Giới thiệu:.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> Hoạt động 4: Xử lí tình huống. + GV chia nhóm. + Gọi HS đọc BT2. + Giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm thảo luận 1 tình huống. -GV tuyên dương những nhóm xử lí tình huống hay. 3. Kết nối:Hoạt động 5: Bày tỏ ý kiến. + GV chia nhóm. + Yêu cầu các nhóm thảo luận đưa ra ý kiến nhận xét của nhóm mình ở BT3. + Gọi mỗi nhóm trình bày một ý. 4. Thực hành / luyện tập: 6: Tìm hiểu các biển báo giaohực hành/ luyện tập thông. + GV đưa ra một số biển báo giao thông như sau: - Biển báo đường một chiều. - Biển báo có HS đi qua. - Biển báo có đường sắt. - Biển báo cấm đỗ xe. - Biển báo cấm dùng còi trong thành phố. + GV lần lượt giơ biển báo và đố HS.  Nhận xét câu trả lời của HS. + GV giúp HS nhận biết về các loại biển báo giao thông: -Biển báo đường một chiều: Các xe chỉ được đi đường đó theo một chiều (xuôi hoặc ngược) -Biển báo có HS đi qua: Báo hiệu gần đó có trường học, đông học sinh. Do đó các phương tiện đi lại cần chú ý giảm tốc độ. -Biển báo có đường sắt: Báo hiệu có đường sắt, tàu hoả. Các phương tiện đi lại lưu ý để tránh khi tàu hoả đi qua. - Biển báo cấm đỗ xe: Báo hiệu không được đỗ xe ở vị trí này. - Biển báo cấm dùng còi trong thành phố: Báo hiệu không được dùng còi có ảnh hưởng đến cuộc sống của những người dân sống ở đó. * Kết luận: Thực hiện nghiêm túc an toàn giao thông là phải tuân theo và làm đúng mọi biển báo giao thông.. + Các nhóm nhận nhiệm vụ và tiến hành thảo luận. + Đại diện các nhóm lần lượt lên xử lí tình huống của nhóm mình. + Các nhóm khác theo dõi nhận xét, bổ sung.. + Đại diện các nhóm lần lượt trình bày ý kiến của nhóm mình. + Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.. + HS quan sát và trả lời theo hiểu biết của mình. + 1 HS đọc nội dung BT1. + Thảo luận nhóm đôi. + Đại diện các nhóm nêu ý kiến trước lớp.. + Một vài HS nhắc lại..

<span class='text_page_counter'>(28)</span> 5. Vận dụng: + Nhận xét tiết học. + Chuẩn bị sưu tầm những tranh ảnh có liên quan đến bảo vệ môi trường. KÓ THUAÄT : LAÉP XE NOÂI (3 tieát ) I - MUÏC TIEÂU -HS biết chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp xe nôi. -Lắp được từng bộ phận và lắp ráp xe nôi đúng kĩ thuật, đúng quy trình. -Rèn luyện tính cẩn thận, an toàn lao động khi thực hiện thao tác lắp, tháo các chi tieát cuûa xe noâi. II- ĐỒ DÙNG -THẦY : Mẫu xe nôi đã lắp sẵn. Boä laép gheùp moâ hình kó thuaät. - TROØ : SGK Kó thuaät 4. Boä laép gheùp moâ hình kó thuaät. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC (TIẾT 1). Hoảt âäüng cuía giạo viãn 1/ BAØI CUÕ + Kieåm tra duïng cuï 2/ BAØI MỚI * Giới thiệu * Hoạt động GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét mẫu - GT ghi đề - Cho HS Q/ S mẫu xe nôi đã lắp sẵ, trả lời : + Để lắp được xe nôi cần bao nhiêu bộ phận ? - GV nêu tác dụng của xe nôi trong thực tế : Các em bé nằm hoặc ngồi trong xe nôi và người lớn đẩy xe cho các em đi dạo chơi * Hoạt động 2 GV HƯỚNG DẪN THAO TÁC KĨ THUẬT a) HD hoïc sinh choïn caùc chi tieùt theo SGK - GV cuøng choïn chi tieát - Xeáp caùc chi tieát choïn vaøo naép hoäp b) Lắp từng bộ phận * Laép tay keùo ( H2 SGK ) + Để lắp tay kéo em cần chọn chi tiết nào và số lượng bao nhiêu ? - GV tieán haønh laép. Hoảt âäüng cuía hoüc sinh + Các tổ trưởng báo cáo - HS Q/ S + ... 5 bộ phận : Tay kéo, thanh đỡ giá bánh xe, giá đỡ bánh xe, thành xe với mui xe, truïc baùnh xe. - HS theo doõi. + ... 2 thanh thẳng 7 lỗ, 1 thanh chữ U daøi - HS theo doõi.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> * Lắp giá đỡ trục bánh xe( H3 SGK ) - HS q/ s hình 3, sau đó lên lắp + Q/ S hình 1 , trả lời câu hỏi SGK - GV lắp giá đỡ trục bánh xe thứ hai * Lắp thanh đỡ giá đỡ trục bánh xe ( Hình 4) + Gọi tên và số lượng các chi tiết để lắp thanh đỡ giá bánh xe? - Laép boä phaän naøy ? - Yêu cầu HS trả lời câu hỏi SGK * Lắp thành xe với mui xe ( Hình 5 ) - GV lắp theo các bước SGK caàn chuù yù vò trí taám nhoû * Laép truïc baùnh xe ( Hình 6 ) - Yêu cầu HS trả lời câu hỏi SGK - Lắp trục bánh xetheo thứ tự H6 SGK * Laép raùp xe noâi ( Hình 1 SGK) - GV laép raùp theo quy trình SGK - Sau khi lắp xong, GV kiểm tra sự chuyển động của xe d) Hướng dẫn thao tác tháo rời các chi tiết vaø xeáp goïn vaøo hoäp - Như bài trước 3/ CUÛNG COÁ, DAËN DOØ * Toång keát tieát hoïc. - 1 HS - HS khaùc nhaän xeùt boå sung. + ... 1 tấm lớn, 2 thanh chữ U dài - 1  2 HS leân laép - Vaøi HS - Caùc HS khaùc nhaän xeùt boå sung. - HS theo doõi. - Vaøi HS - Caùc HS khaùc nhaän xeùt - 1 2 HS. - Coù theå goïi vaøi HS laép - CB : “Thực hành”.

<span class='text_page_counter'>(30)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×