Tải bản đầy đủ (.pdf) (117 trang)

Đề xuất giải pháp quản lý chất lượng các công trình kết cấu hạ tầng kỹ thuật đô thị tại huyện tháp mười

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.06 MB, 117 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ CÔNG NGHIỆP LONG AN

----------------------------------------------------------------

NGÔ QUỐC KHỞI

ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP QUẢN LÝ CHẤT LƢỢNG
CÁC CƠNG TRÌNH KẾT CẤU HẠ TẦNG KỸ
THUẬT ĐÔ THỊ TẠI HUYỆN THÁP MƢỜI

LUẬN VĂN THẠC SĨ
Chuyên ngành: Kỹ thuật xây dựng

Long An, năm 2019


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ CÔNG NGHIỆP LONG AN

---------------------------------------------------------------------

NGÔ QUỐC KHỞI

ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP QUẢN LÝ CHẤT LƢỢNG
CÁC CƠNG TRÌNH KẾT CẤU HẠ TẦNG KỸ
THUẬT ĐÔ THỊ TẠI HUYỆN THÁP MƢỜI

LUẬN VĂN THẠC SĨ
Chuyên ngành Kỹ thuật xây dựng


Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. LÊ TRUNG PHONG

Long An, năm 2019


i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn này là cơng trình nghiên cứu của riêng tơi.Các số
liệu, và kết quả trong luận văn là trung thực và chưa được cơng bố trong các tạp chí
khoa học và cơng trình nào khác.
Các thông tin số liệu trong luận văn này đều có nguồn gốc và được ghi chú rõ
ràng./.
Tác giả

NGƠ QUỐC KHỞI


ii

LỜI CẢM ƠN
Xin cám ơn Thầy TS. Lê Trung Phong, Thầy đã đưa ra gợi ý đầu tiên để hình
thành nên ý tưởng của đề tài và đã làm tôi mạnh dạn tiếp cận với hướng nghiên cứu
đồng thời, thầy là người đã tận tụy giúp tơi hệ thống hóa lại kiến thức quản lý và
định lượng phân tích và hiểu biết thêm về nhiều điều mới trong quá trình nghiên
cứu luận văn này.
Để hoàn thành đề cương luận văn này, ngoài sự cố gắng và nỗ lực của bản
thân, tôi đã nhận được nhiều sự giúp đỡ của tập thể và các cá nhân. Tơi xin tỏ lịng
biết ơn đến tập thể và các cá nhân đã dành cho tơi sự giúp đỡ q báu đó.
Tơi xin chân thành cảm ơn Quý Thầy Cô thuộc Ban đào tạo Sau đại học, Khoa

Xây dựng trường Đại Học Kinh tế Công nghiệp Long An đã tạo điều kiện và giúp
đỡ tôi trong quá trình học và nghiên cứu khoa học tại đây.
Đề cương Luận văn thạc sĩ đã hoàn thành trong thời gian quy định với sự nỗ
lực của bản thân, tuy nhiên khơng thể khơng có những thiếu sót. Kính mong Quý
Thầy Cô chỉ dẫn thêm để tôi bổ sung những kiến thức và hồn thiện bản thân mình
hơn.
Xin trân trọng cảm ơn!

Tác giả

NGÔ QUỐC KHỞI


iii

NỘI DUNG TÓM TẮT

Một số nguyên nhân dẫn đến việc quản lý kém về chất lượng cơng trình xây
dựng, thực tế trong q trình cơng tác trên địa bàn Huyện Tháp Mười tác giả đã gặp
khá nhiều vấn đề như vậy, nên tác giả chọn vấn đề này để nghiên cứu.
Tác giả thu thập dữ liệu từ 170 người làm việc trong ngành xây dựng bằng
bảng câu hỏi. Xác định được có 30 yếu tố trong vấn đề quản lý chất lượng cơng
trình . Ngun nhân thường do: Chủ đầu tư, tổ chức ban quản lý dự án, đơn vị tư
vấn thiết kế, thi công... Tác giả chia các nguyên nhân có mức độ ảnh hưởng lớn
thành 5 nhóm nhân tố là:
- Nhân tố chủ đầu tư;
- Nhân tố năng lực của nhà thầu và tư vấn giám sát;
- Nhân tố kinh tế xã hội;
- Nhân tố chính sách pháp luật;
- Nhân tố đặc điểm của dự án và các bên tham gia.

Các bên tham gia dự án có thể sử dụng kết quả này để hạn chế những sai sót,
yếu kém trong khâu quản lý chất lượng cơng trình khi thực hiện dự án.


iv

ABSTRACT

Some of the causes of poor management of construction quality can affect the
progress of construction work. In fact, many of these acditions have occurred in
Thap Muoi area, so the author chose the topic to study.
The author collected data from 170 people working in the construction industry
using questionnaires and identifield 30 causes of management of construction that
affect the progress of constructions. The reason are usaully due to: the owner
requested modification, construction, design consultancy, project management,...
The author has categozired the causes og high impact into five groups of factors:

Investor factor;
Capacity factor of contractor and supervisory consultant;
Socio-economic factor;
Legal policy factor;
Characteristic of the project and stakeholders.
Participants in the project may use this result to limit the management of
construction and its impact on project progress.


v

DANH MỤC CÁC BẢNG SỐ LIỆU, BIỂU ĐỒ .................................................. 12
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ....................................................................... 14

CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ QUẢN LÝ CHẤT LƢỢNG CÁC CƠNG
TRÌNH KẾT CẤU HẠ TẦNG KỸ THUẬT ĐÔ THỊ TẠI HUYỆN THÁP
MƢỜI ......................................................................................................................... 1
1.1. Mở Đầu ................................................................................................................ 1
1.1.1. Mục tiêu của đề tài ............................................................................................ 1
1.1.2. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ..................................................................... 1
1.1.3. Phương pháp nghiên cứu................................................................................... 2
1.1.4 Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ........................................................... 3
1.2. Quản lý chất lượng các cơng trình ....................................................................... 4
1.2.1. Giới thiệu chung ................................................................................................ 4
1.2.2. Giới thiệu huyện Tháp Mười............................................................................. 6
1.3. Các nghiên cứu về quản lý chất lượng cơng trình................................................ 7
1.3.1. Những điều tồn tại trong công tác quản lý chất lượng ...................................... 7
1.3.2. Một số phạm trù của quản lý chất lượng và các yếu tố chi phối chất lượng. ... 7
1.3.3 Những vấn đề đặt ra trong quản lý xây dựng đồng bộ hệ thống các cơng trình
hạ tầng kỹ thuật đô thị hiện nay. ............................................................................... 12
Kết luận chương 1 .................................................................................................... 14
CHƢƠNG 2. CƠ SỞ PHÁP LÝ VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ CHẤT
LƢỢNG CƠNG TRÌNH KẾT CẤU HẠ TẦNG KỸ ĐÔ THỊ TẠI HUYỆN
THÁP MƢỜI VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU..........................................15
2.1 Cơ sở lý luận trong quản lý chất lượng cơng trình tại Huyện Tháp Mười. ........ 15
2.2.1 Một số khái niệm về chất lượng xây dựng ....................................................... 15
2.2 Cơ sở pháp lý ..................................................................................................... 16
2.2.1 Hệ thống văn bản pháp quy của Nhà nước liên quan đến quản lý chất lượng. 16
2.2.2 Đảm bảo chất lượng trong xây dựng kết cấu hạ tầng thì đơn vị chủ quản đảm
bảo nội dung thiết kế bản vẽ thi công các yêu cầu sau ............................................ 21


vi
2.2.3. Quản lý chất lượng thi công xây dựng cho công tác hâ tầng kỹ thuật từ năm

2010 đến nay ............................................................................................................ 22
2.2.4. Các hồ sơ hồn thành cơng trình hạ tầng ....................................................... 24
2.3 Cơ sở khoa học .................................................................................................... 27
2.4 Quy trình nghiên cứu bảng câu hỏi ..................................................................... 27
2.5 Quy trình thiết kế bảng câu hỏi ........................................................................... 24
2.6 Nội dung bảng câu hỏi ........................................................................................ 35
2.6.1 Thang đo........................................................................................................... 35
2.6.2. Kiểm định thang đo ......................................................................................... 36
2.6.3. Hệ số Cronbach’s Alpha ................................................................................. 36
2.6.4. Hệ số tương quan biến tổng ............................................................................ 37
2.6.5. Phương pháp phân tích yếu tố. ........................................................................ 37
2.6.6. Phân tích phương sai Anova ........................................................................... 38
2.6.7. Phân tích hồi quy ............................................................................................. 38
Kết luận chương 2 ..................................................................................................... 38
CHƢƠNG 3: NGHIÊN CỨU ÐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO
QUẢN LÝ CHẤT LƢỢNG CÁC CƠNG TRÌNH KẾT CẤU HẠ TẦNG KỸ
THUẬT ĐÔ THỊ TẠI HUYỆN THÁP MƢỜI. .................................................... 39
3.1 Công tác quản lý chất lượng các cơng trình kết cấu hạ tầng .............................. 39
3.2 Quản lý chất lượng thi công xây dựng cho công tác hạ tầng kỹ thuật từ năm
2015 đến nay. ........................................................................................................... 40
3.3 Thực trạng q trình hạ tầng kỹ thuật đơ thị tại Huyện Tháp Mười ................... 41
3.3.1 Quản lý chất lượng trong khảo sát cho công tác hạ tầng kỹ thuật từ năm 2015
đến nay ...................................................................................................................... 41
3.4 Quản lý chất lượng thi công xây dựng cho công tác hạ tầng kỹ thuật từ năm
2015 đến nay ............................................................................................................. 42
3.5 Những nhận xét về ưu nhược điểm của quản lý chất lượng xây dựng các kết cấu
hạ tầng kỹ thuật trong thời gian qua tại địa bàn huyện Tháp Mười .......................... 47
3.6 Nghiên cứu một số giải pháp cụ thể nâng cao quản lý chất lượng các cơng trình
kết cấu hạ tầng kỹ thuật đô thị tại huyện Tháp Mười. .............................................. 48



vii
3.6.1 Q trình kiểm sốt chất lượng thi cơng cơng trình........................................ 48
3.7. Đề xuất một số giải pháp cụ thể nhằm hồn thiện cơng tác quản lý chất lượng
cơng trình kết cấu hạ tầng kỹ thuật đô thị tại huyện Tháp Mười ............................. 51
3.7.1 Các phương pháp quản lý chất lượng xây dựng ............................................. 52
3.7.2 Hồn thiện cơng tác quản lý chất lượng cơng trình hạ tầng............................. 54
3.7.3 Nâng cao công tác quy hoạch hạ tầng kỹ thuật đô thị...................................... 55
3.7.4 Nâng cao chất lượng công tác tư vấn ............................................................... 55
3.7.5 Đảm bảo các yêu cầu khi thi công xây dựng .................................................. 58
3.7.6 Quy định rõ trách nhiệm của nhà thầu tư vấn giám sát.................................... 60
3.7.7 Nâng cao chất lượng cơng tác nghiệm thu cơng trình xây dựng ..................... 61
3.7.8 Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ chuyên môn. ......................................... 68
Kết luận chương 3 .................................................................................................... 69
CHƢƠNG 4: XỬ LÝ DỮ LIỆU VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ....................... 71
4.1. Thu thập dữ liệu giai đoạn ................................................................................ 71
4.2. Kỹ thuật phỏng vấn ............................................................................................ 72
4.3 .Khảo sát thử nghiệm .......................................................................................... 72
4.4 Kết quả khảo sát số liệu ...................................................................................... 75
4.4.1. Kết quả trả lời bảng hỏi ................................................................................... 75
4.4.2. Thống kê mô tả các chỉ tiêu định tính ............................................................. 76
4.5 Kết quả phân tích ................................................................................................ 81
4.5.1.Kết quả phân tích ............................................................................................ 82
4.5.1.1. Kiểm tra hệ số mean ..................................................................................... 82
4.5.1.2. Kiểm định thang đo ...................................................................................... 84
4.5.1.3. Kết quả phân tích EFA ................................................................................. 88
4.6 Kết Luận tính toán ............................................................................................... 93
4.7 kết luận ................................................................................................................ 94
4.8 kiến nghị .............................................................................................................. 94
a. Đối với tỉnh UBND Đồng Tháp ............................................................................ 95

b. Đối với UBND Huyện Tháp Mười và Ban QLDA ............................................... 95
4.9 những hạn chế của luận văn và kiến nghị nghiên cứu tiếp theo ......................... 95


viii
4.9.1 Những hạn chế của luận văn ............................................................................ 95
4.9.2 Kiến nghị nghiên cứu tiếp theo ........................................................................ 96
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................... 97
PHỤC LỤC


ix

DANH MỤC BẢNG BIỂU
BẢNG

TÊN BẢNG BIỂU

BIỂU

TRANG

Tổng sản phẩm trong nước GDP (So sánh giá năm 1994)
Bảng 1.1

4
Giá trị sản xuất của ngành xây dựng so với một số ngành

Bảng 1.2


khác

5

Kết quả khảo sát thử nghiệm giá trị mean khả năng ảnh
Bảng 4.1

Bảng 4.2
Bảng 4.7.1

Bảng 4.7.2

Bảng 4.4

Bảng 4.6

hưởng
Kết quả khảo sát thử nghiệm của hệ số Cronbach’s Anpha

Bảng tổng hợp kết quả người trả lời
Kinh nghiệm của làm việc của khách thể được hỏi
Bảng giá trị trung bình – mean
Bảng tính hệ số tương quan biến tổng

73

75

76


76

82

86


x
DANH MỤC ĐỒ THỊ VÀ HÌNH VẼ
ĐỒ THỊ VÀ

TÊN ĐỒ THỊ VÀ HÌNH VẼ

HÌNH VẼ
Hình 3.5

Các vấn đề ảnh hưởng đến chất lượng cơng trình hạ tầng

TRANG

48

Q trình kiểm sốt chất lượng thi cơng cơng trình của nhà
Hình 3.6.1

thầu

49

Q trình kiểm sốt chất lượng thi cơng cơng trình của nhà

Hình 3.6.2

Hình 3.6.4
Hình 4.1

Hình 4.2

Hình 4.3

thầu
Sơ đồ qui trình quản lý hồ sơ chất lượng

Lược đồ tóm tắt Chương 4
Quy trình nghiên cứu bằng bảng câu hỏi

Quy trình thiết kế bảng câu hỏi

49

50

76

77

81


xi
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT TIẾNG VIỆT


STT

TỪ VIẾT TẮT

VIẾT ĐẦY ĐỦ

1

CĐT

Chủ đầu tư

2

BQLDA

Ban quản lý dự án

3

UBND

Ủy ban nhân dân

4

BQL các CTXD

5


BCH

Bảng câu hỏi

6

CCS

Các cộng sự

7

TVTK/GS

Ban quản lý các công trình xây dựng.

Tư vấn thiết kế/giám sát.

DANH MỤC VIẾT TẮT TIẾNG ANH

STT

TỪ VIẾT TẮT

VIẾT ĐẦY ĐỦ

1

AFTA


ASEAN Free Trade Area

2

SPSS

Statistical Package for the Social Sciences


1
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ QUẢN LÝ CHẤT LƢỢNG CÁC
CÔNG TRÌNH KẾT CẤU HẠ TẦNG KỸ THUẬT ĐƠ THỊ
TẠI HUYỆN THÁP MƢỜI
1.1. Mở Đầu
1.1.1. Mục tiêu của đề tài:
Mục tiêu của đề tài là trên cơ sở nghiên cứu tình hình thực tế về chất lượng xây
dựng, các lý thuyết có liên quan đến chất lượng để để ra một số giải pháp có cơ sở khoa
học và có tính khả thi để góp phần đảm bảo và nâng cao quy trình quản lý chất lượng
xây dựng, đáp ứng sự phát triển của cơng nghiệp hố và hiện đại hố ngành Xây dựng.
1.1.2. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu:
Phân tích và thảo luận theo quan điểm của các Chủ đầu tư, Ban Quản lý dự án,
các chuyên gia về Quản lý dự án xây dựng; Các đơn vị tư vấn: Thiết kế, Thẩm tra,
Giám sát, Kiểm định chất lượng; Các đơn vị thi công và các chuyên gia có nhiều kinh
ngiệm trong lĩnh vực xây dựng. Đặc biệt là các đơn vị, các cá nhân làm việc liên quan
đến các dự xây dựng.Để đưa ra giải pháp quản lý chất lượng phần cơng trình trong các
kết cấu hạ tầng kỹ thuật đô thị.
- Phạm vi nghiên cứu:
Quá trình nghiên cứu đề tài sẽ đặt ra nhiều vấn đề sau đó chọn lọc các yếu tố mà

đề tài cần quan tâm để đánh giá tầm quan trọng của nhóm các yếu tố tác động đến hiệu
quả chất lượng xây dựng cơng trình dưới nhiều góc độ.
- Về khơng gian: Vì vấn đề chất lượng xây dựng rất rộng lớn nên trong đề tài chỉ
giới hạn chất lượng phần cơng trình trong các kết cấu hạ tầng kỹ thuật trong địa bàn
huyện Tháp Mười là chính Nghiên cứu thực hiện khảo sát các Ban Quản lý dự án
trên địa bàn huyện.
- Về thời gian: Phạm vi nghiên cứu chỉ giới hạn trong giai đoạn từ năm 2013
đến nay.
- Góc độ phân tích: Đánh giá dưới góc độ của Cơ quan quản lý nhà nước, Chủ
đầu tư. Hiệu quả hoạt động của các đơn vị tư vấn giúp chủ đầu tư thực hiện xây dựng
cơng trình.


2
1.1.3. Phương pháp nghiên cứu
a. Xây dựng mơ hình khảo sát:
Xác định thực trạng thực trạng về công tác quản lý chất lượng xây dựng cơng
trình kết cấu hạ tầng kỹ thuật trên địa bàn huyện Tháp Mười, tỉnh Đồng Tháp
Xác định các nhân tố tồn tại liên quan đến chất lượng xây dựng.
b. Thu thập thông tin khảo sát:
Thu thập thông tin khảo sát được thực hiên qua hai bước
Bước 1: Nghiên cứu định tính đưa ra bảng câu hỏi thứ nhất.
Bước 2: Kiểm tra bảng câu hỏi, xây dựng bản câu hỏi chính thức.
c. Xây dựng bản câu hỏi:
Bảng câu hỏi cần bám sát hướng nghiên cứu đã xác định. Cần tham khảo các
nghiên cứu nước ngoài, tài liệu trong nước cũng như các tạp chí chuyên ngành. Sau đó
thiết lập thành phần và nội dung bảng câu hỏi.
d. Thu thập số liệu cho bảng câu hỏi:
Hệ thống các văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến hoạt động đầu tư xây
dựng, công tác thẩm định dự án đầu tư xây dựng cơng trình dân dụng, hạ tầng kỹ thuật

đối với các cơng trình sử dụng vốn ngân sách nhà nước.
Các báo cáo tổng hợp của các cơ quan, đơn vị chức năng, các nghiên cứu phân
tích trước của trong nước, ngoài nước và ở tỉnh Đồng Tháp, phiếu khảo sát thăm dò ý
kiến của các chuyên gia trên địa bàn huyện Tháp Mười, tỉnh Đồng Tháp. Sau khi thu
thập các yếu tố bảng câu hỏi sơ bộ được hồn thành.
e. Phân tích và xử lý số liệu:
Sau khi xác định được các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng cơng trình, dùng
phần mềm (Excel, SPSS,…) để phân tích số liệu và xếp hạng các yếu tố có mức độ ảnh
hưởng đến cơng tác quản lý chất lượng.
Kết hợp giữa kết quả từ phần mềm và thực tiễn về hiệu quả của các dự án để đề
xuất những giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả trong vấn đề quản lý chất lượng các
cơng trình kết cấu hạ tầng trên địa bàn huyện Tháp Mười.
f. Kết luận:


3
Phân tích được thực trạng và đánh giá được những mặt hạn chế, từ đó phân tích
ngun nhân để đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao quản lý chất lượng các cơng
trình kết cấu hạ tầng trên địa bàn huyện Tháp Mười.
g. Phương pháp nghiên cứu và kỹ thuật áp dụng
Dựa vào phương pháp chuyên gia, phương pháp khảo sát, thống kê vào phương
pháp tốn để có cơ sở khoa học đánh giá tính chính xác của các nội dung nghiên cứu.
Nội dung phương pháp thực hiện nghiên cứu được thực hiện thơng qua hai bước
chính: định tính và định lượng.
g.1 Phương pháp định tính:
Tìm hiểu, thu thập, phân loại kết quả có sẵn của những nghiên cứu trước, các bài
báo nghiên cứu khoa học trên các tạp chí chuyên ngành trong nước và quốc tế, những
đơn vị thi công, chủ đầu tư, tư vấn giám sát, kiến trúc sư, kỹ sư xây dựng, kỹ sư thẩm
định, kỹ sư điện - nước, các chuyên gia trong lĩnh vực quản lý dự án có nhiều kinh
nghiệm trong việc quản lý chất lượng xây dựng các cơng trình kết cấu hạ tầng trên địa

bàn huyện Tháp Mười.
g.2 Phương pháp định lượng:
Dựa trên những dữ liệu thu thập được từ kết quả khảo sát bằng bảng câu hỏi từ
khảo sát tác giả thiết kế, mã hóa và nhập liệu thơng qua cơng cụ phần mềm SPSS20.0.
Sau đó tiến hành kiểm định thang đo và độ tin cậy của biến quan sát được đánh giá
bằng hệ số Cronbach’s Alpha.
Phân tích phương pháp PCA để phân nhóm tìm nhân tố chính.Sau đó phân tích
ANOVA để xem xét những quan điểm khác nhau của các bên tham gia.
Từ đó đưa ra kết luận và những kiến nghị để nâng cao hiệu quả trong vấn đề
quản lý chất lượng các cơng trình kết cấu hạ tầng trên địa bàn huyện Tháp Mười. cho
Ban quản lý dự án Xây dựng huyện và các đơn vị khác có qui mơ tính chất hoạt
động tương tự.
1.1.4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
- Góp phần hoàn thiện và nâng cao cơ sở lý luận của cơng tác quản lý chất lượng
cơng trình hạ tầng kỹ thuật đơ thị.
- Những đóng góp của đề tài:


4
+ Phân tích đánh giá thực trạng về quy trình quản lý chất lượng xây dựng ở
Huyện Tháp Mười hiện nay, nêu những tồn tại và nguyên nhân ảnh hưởng đến quy
trình quản lý chất lượng.
+ Đề xuất một số giải pháp hồn thiện quy trình quản lý chất lượng phần cơng
trình trong các kết cấu cơng trình tại huyện Tháp Mười, Tỉnh Đồng Tháp.
1.2. Quản lý chất lƣợng các cơng trình
1.2.1. Giới thiệu chung
Việt Nam được đánh giá là một trong những quốc gia có nền kinh tế tăng
trưởng nhanh của khu vực trong quá trình đổi mới (trong đó có tỉnh Đồng Tháp nói
riêng). Tổng sản phẩm quốc nội (GDP) tăng đều qua các năm (từ năm 2001 đến
năm 2010). Tuy nhiên, con số này bắt đầu suy giảm từ đầu năm 2011, do ảnh hưởng

của cuộc khủng hoảng kinh tế – tài chính thế giới. Để kịp thời ứng phó với tác động
của cuộc khủng hoảng và suy thối kinh tế tồn cầu, Chính phủ Việt Nam đã đề ra
những chính sách tích cực, nhằm bình ổn nền kinh tế vĩ mơ như: kiểm sốt lạm
phát, phê duyệt nhiều biện pháp kích thích tài chính, kiểm sốt các quỹ đầu tư, hạ
lãi suất cơ bản,… “Sau một giai đoạn suy thoái ngắn, nền kinh tế Việt Nam đã có
sự chuyển biến phục hồi tăng trưởng mạnh, trong quá trình đổi mới được thúc đẩy
bởi nhu cầu nội địa kể từ năm 2012 đến nay”.
Bảng 1.1: Tổng sản phẩm trong nước GDP (So sánh giá năm 1994)
Năm Năm
Năm
Năm
Năm
Năm
Năm
Năm
Năm
Năm
2001 2002 2003 2004 2005 2006 2007 2008 2009 2010
6,89 7,08
7,34
7,79
8,44
8,23
8,46
6,31
5,32
6,78
Trong quá trình đổi mới xây dựng đất nước theo con đường Cơng nghiệp hóa
- Hiện đại hố, đầu tư xây dựng là một phần quan trọng của sự phát triển nền kinh
tế. Vì vậy việc nghiên cứu khoa học về quản lý chất lượng cơng trình ngày càng

được quan tâm của xã hội. Quản lý chất lượng là một tập hợp các hoạt động nhằm
thiết lập các mục tiêu của dự án và những phương pháp để thực hiện đầu tư dự án
đạt được mục tiêu đề ra.


5
Bảng 1.2: Giá trị sản xuất của ngành xây dựng so với một số ngành khác
(Đơn vị tính: tỷ đồng)
Năm
2008

Năm
2009

Năm
2010

Năm
2011

Năm 2012

179611.3 281874.7

348836.1

423580.7

548719.4


656965.5

720170.0

Nông nghiệp 183213.6 236750.4

357238.6

430221.6

540162.8

787196.6

749325.4

Công nghiệp 988540.0 1466480.

1903128.

2298086.

2963499

3695091

4627733.

Ngành


Xây dựng

Năm
2006

Năm
2007

(Nguồn: Tổng cục thống kê, ngày 13/5/2014)
Năm 2014 ở Việt Nam, Luật Xây dựng được Quốc Hội Khóa XIII thơng qua.
Trong đó quản lý dự án về chất lượng cơng trình xây dựng cũng là nội dung trọng
tâm, xuyên suốt. Luật Xây dựng và các văn bản hướng dẫn Luật về quản lý dự án để
nâng cao chất lượng cơng trình xây dựng đã được hoàn thiện theo hướng hội nhập
quốc tế; những mơ hình quản lý nâng cao chất lượng cơng trình tiên tiến cùng hệ
thống tiêu chí kỹ thuật cũng được áp dụng một cách hiệu quả.
Theo Luật xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18 tháng 06 năm 2014, hiệu lực
từ 01/01/2015: "Dự án đầu tư xây dựng là tập hợp các đề xuất có liên quan đến việc
sử dụng vốn để tiến hành hoạt động xây dựng để xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo
cơng trình xây dựng nhằm phát triển, duy trì, nâng cao chất lượng cơng trình hoặc
sản phẩm, dịch vụ trong thời hạn và chi phí xác định".
*.Kết cấu hạ tầng kỹ thuật: là các cơng trình phục vụ cho sản xuất và đời sống
con người như: giao thơng vận tải, bưu chính viễn thơng, mạng lưới cấp thoát nước,
hệ thống cung cấp điện.
- Mạng lưới giao thông vận tải bao gồm: hệ thống đường bộ, hệ thống đường
thuỷ, hệ thống đường hàng không, hệ thống giao thơng trên các vùng bao gồm các
cơng trình như: đường các loại, cầu cống, nhà ga, bến xe, bến cảng và các cơng
trình kỹ thuật khác..
- Mạng lưới bưu chính viễn thơng: bao gồm tồn bộ mạng lưới phân phát,
chuyển phát thơng tin, tem thư, báo chí, vơ tuyến truyền tin...Nó phục vụ cho nhu



6
cầu giao tiếp, liên lạc trong cả hoạt động sản xuất và đời sống xã hội...
- Các cơng trình thiết bị truyền tải và cung cấp điện: bao gồm hệ thống các nhà
máy nhiệt điện, thuỷ điện, các hệ thống dẫn dầu, khí đốt,...và mạng lưới đường dây
dẫn điện. Nó cung cấp năng lượng cho các hoạt động sản xuất kinh doanh và đời
sống xã hội.
- Mạng lưới cung cấp nước: bao gồm các nhà máy, hệ thống ống dẫn nước,
các trạm bơm... phục vụ, cung cấp nước tiêu dùng sinh hoạt và cho sản xuất.
*. Các khái niệm kết cấu hạ tầng kỹ thuật:
Kết cấu hạ tầng kỹ thuật là hoạt động phát triển của Nhà nước, của các đơn vị
kinh tế, tư nhân hay của các địa phương... vào các cơng trình, hạng mục cơng trình
của các lĩnh vực như: giao thơng vận tải, bưu chính viễn thơng, điện, nước.
Người ta ví kết cấu hạ tầng như là các “bánh xe của cỗ xe kinh tế”. Vai trò của
hoạt động kết cấu hạ tầng trong nền kinh tế quốc dân sẽ được trình bày ở phần sau.
Tuy nhiên có thể thấy được phần nào vai trị của nó qua kết quả đánh giá của Ngân
hàng thế giới: hễ đầu tư cho kết cấu hạ tầng tăng thêm 1% thì GDP cũng tăng thêm
1% và bình quân hàng năm một người dân nhận được 0,3% nước sạch; 0,8% mặt
đường trải nhựa; 1,5% năng lượng và 1,7% về thông tin liên lạc.
1.2.2. Giới thiệu huyện Tháp Mười
Huyện Tháp Mười là huyện được thành lập năm 1981, có diện tích tự nhiên
52.800ha bằng gần 17% diện tích của tỉnh Đồng Tháp, dân số khoảng 135.000
người, phía Bắc giáp huyện Vĩnh Hưng tỉnh Long An và huyện Tam Nơng tỉnh
Đồng Tháp; phía Đơng giáp huyện Tân Thạnh tỉnh Long An; phía Tây và Tây –
Nam giáp huyện Cao Lãnh tỉnh Đồng Tháp; Huyện Tháp Mười có 02 đơ thị gồm đơ
thị Mỹ An và đô thị Trường Xuân, đô thị Mỹ An là trung tâm hành chính, chính trị,
kinh tế, văn hố, xã hội và khoa học kỹ thuật của huyện, là đô thị vệ tinh của thành
phố Cao Lãnh, giữ vai trò chức năng và chia sẽ với thành phố Cao Lãnh trên các
lĩnh vực đầu mối giao thông, dịch vụ và đô thị, nơi phát triển kinh tế cho huyện và
các khu vực lân cận, đô thị Mỹ An đang trong q trình xây dựng để hướng đến đơ

thị văn minh hiện đại.
Thực hiện Quyết định 887/QĐ-BXD ngày 01/10/1010 của Bộ Xây Dựng về


7
việc công nhận thị trấn Mỹ An, huyện Tháp Mười, tỉnh Đồng Tháp là đô thị lại IV
và quy hoạch đến năm 2030 đạt đô thị loại III.
1.3. Các nghiên cứu về quản lý chất lƣợng cơng trình
1.3.1. Những điều tồn tại trong công tác quản lý chất lượng
Năm 2014 ở Việt Nam, Luật Xây dựng được Quốc Hội Khóa XIII thơng qua.
Trong đó quản lý dự án về chất lượng cơng trình xây dựng cũng là nội dung trọng
tâm, xuyên suốt. Luật Xây dựng và các văn bản hướng dẫn Luật về quản lý dự án để
nâng cao chất lượng cơng trình xây dựng đã được hồn thiện theo hướng hội nhập
quốc tế; những mơ hình quản lý nâng cao chất lượng cơng trình tiên tiến cùng hệ
thống tiêu chí kỹ thuật cũng được áp dụng một cách hiệu quả.
Theo Luật xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18 tháng 06 năm 2014, hiệu lực
từ 01/01/2015: "Dự án đầu tư xây dựng là tập hợp các đề xuất có liên quan đến việc
sử dụng vốn để tiến hành hoạt động xây dựng để xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo
cơng trình xây dựng nhằm phát triển, duy trì, nâng cao chất lượng cơng trình hoặc
sản phẩm, dịch vụ trong thời hạn và chi phí xác định".
Để tạo điều kiện cho huyện Tháp Mười phát triển nhanh, bền vững, thời gian
qua huyện đã đầu tư cải tạo hệ thống hạ tầng kỹ thuật đơ thị, mà đặc biệt là hệ thống
thốt nước và đường giao thông, nhằm đảm bảo hệ thống cơ sở hạ tầng hiện đại, có
tầm quan trọng đặc biệt đối với sự phát triển của nền kinh tế huyện nhà. Tuy nhiên
một số cơng trình khi đưa vào sử dụng đã xuất hiện khiếm khuyết về chất lượng làm
ảnh hưởng đến quá trình vận hành và gây bức xúc trong dư luận xã hội. Chính vì
vậy chất lượng cơng trình hạ tầng kỹ thuật đơ thị là một vấn đề ln được huyện
quan tâm. Vì nếu chất lượng cơng trình trình hạ tầng kỹ thuật đơ thị khơng đảm bảo
sẽ gây nên các lãng phí to lớn cho Nhà nước và xã hội. Trong cơ chế thị trường các
nhà thầu xây lắp thường chạy theo lợi nhuận của riêng mình nên nhiều khi đã khơng

quan tâm đúng mức đến chất lượng thi công xây dựng. Các hiện tượng tiêu cực xảy
ra giữa chủ đầu tư, đơn vị tư vấn giám sát và nhà thầu xây dựng đã ảnh hưởng lớn
đến chất lượng xây dựng trong thời gian qua.


8
1.3.2. Một số phạm trù của quản lý chất lượng và các yếu tố chi phối chất
lượng
a) Một số phạm trù liên quan đến quản lý chất lượng
- Phương châm chất lượng (Quality): phương châm chất lượng là cái thể hiện tôn
chỉ, mục tiêu chung về chất lượng do người đứng đầu tổ chức khởi xướng và chế định.
- Hệ chất lượng: Để thực hiện quản lý chất lượng một tổ chức phải thiết lập và
vận hành hệ chất lượng, bao gồm cơ cấu tổ chức, thủ tục, quá trình và nguồn lực cần
thiết. Trong đó cơ cấu tổ chức là những quy định về trách nhiệm, quyền hạn và mối
quan hệ với nhau của bộ phận trong tổ chức.Hệ chất lượng được thiết kế chủ yếu nhằm
thoả mãn nhu cầu quản lý nội bộ của tổ chức.
- Quản lý chất lượng (Quality management): quản lý chất lượng là tất cả những
hoạt động của chức năng chung của quản lý, bao gồm việc xác định chính sách chất
lượng, mục tiêu, trách nhiệm, và thực hiện chúng bằng các biện pháp
như lập kế hoạch chất lượng, kiểm soát chất lượng, bảo đảm chất lượng và cải
tiến chất lượng trong khuôn khổ hệ chất lượng .
- Kế hoạch chất lượng (Quality plan) kế hoạch chất lượng (còn gọi phương án
chất lượng) là tài liệu nêu biện pháp thực hiện, nguồn lực và trình tự hoạt động gắn liền
với chất lượng cho một sản phẩm, hợp đồng hay một dự án cụ thể.
- Đảm bảo chất lượng (Quality Assurance): là toàn bộ hoạt động có kế hoạch, có
hệ thống, có phương pháp, có quy trình thực hiện nhằm duy trì chất lượng sản phẩm
hoặc dịch vụ thoả mãn yêu cầu quy định. Bao gồm đảm bảo chất lượng nội bộ, đảm
bảo chất lượng theo u cầu từ phía ngồi.
- Kiểm sốt chất lượng (Quality Control): là các hoạt động và kỹ thuật tác
nghiệp nhằm theo dõi một quá trình đồng thời loại trừ những nguyên nhân làm hoạt

động không thoả ở mọi giai đoạn của vòng chất lượng để đạt hiệu quả kinh tế.
b) Các nhận định về chất lượng
Các nhận định đều quy trách nhiệm chính cho người đứng đầu tổ chức, cụ thể như
sau :
+ 50% thuộc về lãnh đạo, 25% thuộc về giáo dục, còn lại thuộc về người lao
động.


9
+ 85% thuộc về lãnh đạo, 15% thuộc về người lao động.
c. Nguyên tắc, đặc điểm trong quản lý chất lượng xây dựng
* Những u cầu có tính ngun tắc trong quản lý chất lượng xây dựng
- Phải được thực hiện toàn diện, đồng bộ ở các giai đoạn, các nội dung và
trong từng quá trình.
- Vừa phải tuân theo các quy định chung, vừa phải đáp ứng được yêu cầu
riêng của chủ đầu tư có cơng trình xây dựng .
- Trong q trình hình thành, chất lượng cơng trình vừa phải được quản lý
nội bộ, vừa chịu sự quản lý từ ngồi.
- Tính kịp thời về thời gian, khơng gian, tính cụ thể của từng vấn đề phải
được tơn trọng và thực thi nghiêm ngặt.
- Đòi hỏi chất lượng phụ thuộc riêng vào tính chất của từng cơng trình, mơi
trường tự nhiên và điều kiện kinh phí.
- Quan điểm phòng ngừa phải được quán triệt ở mọi giai đoạn, mọi khâu
thực hiện và mọi lực lượng tham gia hình thành cơng trình xây dựng.
* Đặc điểm, ngun tắc, quy trình kiểm sốt chất lượng xây dựng
-Đặc điểm kiểm sốt chất lượng thi cơng cơng trình :
Thi cơng cơng trình liên quan đến phạm vi rộng, là quá trình tổng hợp cực
kỳ phức tạp, lại thêm nhiều đặc điểm như vị trí cố định, sản xuất lưu động, loại
hình kết cấu không đồng nhất, yêu cầu chất lượng không đồng nhất, phương pháp
thi cơng khơng đồng nhất, thể tích lớn, tính hồn chỉnh cao, chu kỳ xây dựng dài,

chịu ảnh hưởng lớn của điều kiện tự nhiên. Do đó, chất lượng cơng trình thi cơng
sẽ khó kiểm sốt hơn so với chất lượng sản phẩm công nghiệp thông thường.
Biểu hiện chính như sau:
+ Nhiều nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng:
Thiết kế, ngun vật liệu, máy móc, địa hình, địa chất, thuỷ văn, khí tượng,
cơng nghệ thi cơng, biện pháp thao tác, biện pháp kỹ thuật, chế độ quản lý...đều
ảnh hưởng đến chất lượng thi công.
+ Dễ xảy ra thay đổi chất lượng:


10
Do thi cơng cơng trình khơng giống như sản xuất sản phẩm cơng nghiệp là
có tính tự động cố định và có dây chuyền sản xuất, có cơng nghệ sản xuất quy
phạm hố và kỹ thuật kiểm tra hồn thiện, có thiết bị sản xuất đồng bộ và mơi
trường sản xuất ổn định, có một loạt những sản phẩm có chức năng giống nhau.
Hơn nữa do có tương đối nhiều nhân tố mang tính ngẫu nhiên và nhân tố mang
tính hệ thống ảnh hưởng đến chất lượng thi công công trình nên rất dễ nảy sinh
thay đổi về chất lượng. Ví như sự khác nhau về tính năng nguyên vật liệu nhỏ,
mài mịn thiết bị máy móc thơng thường, sự thay đổi của thao tác, tác động về
môi trường... đều dẫn đến thay đổi chất lượng mang nhân tố ngẫu nhiên. Khi có
sai sót trong sử dụng quy cách và chủng loại nguyên vật liệu, phương pháp thi
công không thoả đáng, thao tác khơng theo quy trình, xuất hiện sự cố máy móc,
đồng hồ đo đạc hỏng, thiết kế tính toán sai lầm đều sẽ ảnh hưởng đến sự thay đổi
chất lượng của nhân tố mang tính hệ thống, tạo nên sự cố chất lượng cơng trình.
Vì vậy trong q trình thi cơng, cần nghiêm chỉnh thực hiện quy trình chất lượng
của nhân tố mang tính hệ thống, cần phải khống chế thay đổi chất lượng trong
phạm vi nhân tố mang tính ngẫu nhiên.
+ Kiểm tra chất lượng khơng thể giải thể hoặc dỡ bỏ:
Sau khi hồn thành cơng trình xây dựng, không thể tháo dỡ, loại bỏ từng
bộ phận sản phẩm, cũng không thể thay đổi cấu kiện như sản phẩm công nghiệp

thông thường khác để kiểm tra chất lượng.Sau khi phát hiện chất lượng có vấn đề,
cũng khơng thể đổi hàng hoặc trả lại hàng như những sản phẩm khác.
+ Chất lượng phải chịu sự ràng buộc của tiến độ và chi phí đầu tư:
Chất lượng cơng trình thi công chịu sự ràng buộc khá lớn của tiến độ và
đầu tư. Trong trường hợp thông thường, nếu chi phí đầu tư lớn, tiến độ được lập
tuân thủ theo đúng yêu cầu thì chất lượng sẽ là tốt nhất, ngược lại chất lượng sẽ
kém. Do đó trong thi cơng cơng trình, cần phải xử lý chính xác mối quan hệ chất
lượng, chi phí đầu tư và tiến độ để chúng có được sự thống nhất của các mặt đối
lập.
- Ngun tắc kiểm sốt chất lượng thi cơng cơng trình :


11
Đối với các cơng trình thi cơng, kiểm sốt chất lượng chính là việc áp
dụng một số biện pháp, phương pháp để bảo đảm tiêu chuẩn chất lượng mà hợp
đồng quy định. Trong q trình tiến hành kiểm sốt chất lượng cơng trình thi
cơng nên tn theo những ngun tắc dưới đây:
+ Giữ nguyên tắc “Chất lượng hàng đầu, khách hàng là trên hết”
Nguyên tắc kinh doanh sản phẩm là “chất lượng hàng đầu, khách hàng là
trên hết”. Sản phẩm xây dựng được coi là sản phẩm đặc biệt, thời hạn sử dụng
tương đối dài, là kế hoạch lâu năm, trực tiếp liên quan đến an toàn tài sản và tính
mạng của nhân dân. Chính vì vậy mà thi cơng cơng trình phải coi ngun tắc này
là ngun tắc cơ bản để kiểm soát chất lượng.
+ “Lấy con người làm trung tâm”:
Con người là chủ thể sáng tạo ra chất lượng. Kiểm soát chất lượng cần coi
con người là trung tâm, là động lực để kiểm soát, phải phát huy được tính tích
cực, sáng tạo của con người; tăng cường tính trách nhiệm của con người, tạo nên
quan niệm chất lượng là hàng đầu; nâng cao tố chất con người, tránh những thất
thoát về con người và coi chất lượng công việc của con người là yếu tố bảo đảm
cho chất lượng trình tự thi cơng và thúc đẩy chất lượng cơng trình.

+ “Phịng ngừa khuyết tật hơn sửa chưa khuyết tật ”:
“Phịng tránh là chính” chính là sự chuyển hướng từ nắm bắt và kiểm tra
chất lượng sau khi sự việc hoàn thành sang khống chế chất lượng trước khi sự
việc xảy ra, hoặc là kiểm soát khi đang thực hiện công việc; từ việc kiểm tra chất
lượng sản phẩm chuyển hướng sang kiểm tra chất lượng công việc và kiểm tra
chất lượng công đoạn thi công, kiểm tra chất lượng sản phẩm trung gian. Đây là
biện pháp hữu hiệu để bảo đảm chất lượng cơng trình thi cơng.
+ Thường xuyên, nghiêm túc kiểm tra tiêu chuẩn chất lượng, tất cả đều thể
hiện bằng số liệu
Tiêu chuẩn chất lượng là thước đo đánh giá chất lượng sản phẩm, số liệu là
cơ sở và căn cứ để kiểm soát chất lượng. Chất lượng sản phẩm có phù hợp tiêu
chuẩn chất lượng hay không cần phải được qua kiểm tra nghiêm túc, thể hiện
bằng số liệu.


12
+ Thực hiện triệt để quy trình, quy phạm một cách khoa học, tuân thủ pháp
luật:
Trong quá trình xử lý vấn đề chất lượng, giám đốc của doanh nghiệp thi
công xây dựng phải tôn trọng sự thực khách quan, tôn trọng khoa học, chính trực,
cơng chính, khơng phiến diện; tn thủ kỷ luật, pháp luật; giữ nguyên tắc, nghiêm
túc, khiêm tốn, cẩn thận, thực tế và thuyết phục, nhiệt tình giúp đỡ mọi người.
- Q trình kiểm sốt chất lượng thi cơng cơng trình:
Bất cứ một cơng trình nào đều được hình thành bởi các cơng trình nhỏ,
cơng trình bộ phận và cơng trình đơn vị mà việc xây dựng cơng trình lại hồn
thành thơng qua các giai đoạn thi cơng. Vì vậy kiểm sốt chất lượng thi cơng
cơng trình là q trình kiểm sốt hệ thống của chất lượng cơng trình đơn vị, cơng
trình bộ phận, cơng trình phân chia (Hình 2.1); cũng là quá trình hệ thống bắt đầu
từ kiểm soát chất lượng nguyên vật liệu đầu vào cho đến kiểm nghiệm chất lượng
cơng trình hồn thành

1.3.3. Những vấn đề đặt ra trong quản lý xây dựng đồng bộ hệ thống các
cơng trình hạ tầng kỹ thuật đơ thị hiện nay
Đồng bộ được hiểu là sự ăn khớp giữa tất cả các bộ phận hoặc các khâu tạo
nên một sự hoạt động nhịp nhàng của chính thể. Hay đồng bộ là sự điều chỉnh mối
quan hệ thời gian giữa các sự kiện, làm cho chúng có khoảng thời gian trùng nhau
hoặc duy trì một sự chênh lệch thời gian cố định giữa chúng. Đầu tư đồng bộ từ A
đến Z để cho ra một sản phẩm tương đối hồn chỉnh. Khoảng từ A đến Z có liên
quan về trách nhiệm cũng như sự phối hợp của nhiều cơ quan, nhiều ngành, nhiều
cấp, nhiều chủ đầu tư khác nhau. . .
Xây dựng đồng bộ hạ tầng kỹ thuật đó là sự phối hợp quản lý chặt chẽ và
thống nhất từ khâu quy hoạch xây dựng, kế hoạch xây dựng cơ bản, dự án đầu tư,
kêu gọi đầu tư , triển khai xây dựng đến khi đưa vào cơng trình vào vận hành, khai
thác và sử dụng . Quản lý xây dựng đồng bộ trước hết cần được thể hiện trên một số
mặt cơ bản như sau:
Quản lý hạ tầng kỹ thuật đô thị: Tiếp tục làm rõ và cụ thể hơn chức năng,
nhiệm vụ quản lý hạ tầng kỹ thuật trên địa bàn đô thị, mối quan hệ giữa các cơ quan


×