Tải bản đầy đủ (.docx) (30 trang)

TUAN 30C

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (192.52 KB, 30 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 30 Thứ hai ngày 08 tháng 4 năm 2013. Tập đọc: Hơn một nghìn ngày vòng quanh trái đất I Mục tiêu: - Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng tự hào, ca ngợi. - Hiểu ND ý nghĩa : Ca ngợi Ma-gien-lăng và đoàn thám hiểm đã dũng cảm vượt bao khó khăn, hi sinh, mất mát để hoàn thành sứ mạng lịch sử: khẳng định trái đất hình cầu, phát hiện Thái Bình Dương và các vùng đất mới (TLCH 1, 2, 3, 4 trong bài II. Đồ dùng dạy học: -Tranh minh họa bài học SGK III.Các hoạt động dạy học: Giáo viên 1.Kiểm tra bài cũ (3’) - Gọi HS đọc thuộc lòng và trả lời câu hỏi nội dung bài:”Trăng ơi…. Từ đâu đến” 2.Bài mới (32’) a) Giới thiệu bài: b) Hướng dẫn luyện đọc - GV viết : Xê-vi-la, Tây Ban Nha, Ma-gien-lăng, Ma tan, ngày 20 tháng 9 năm 1519, ngày 8 tháng 9 năm 1522, 1083 ngày + Hạm đội của Ma - gien - lăng đi theo hành trình nào ? - HS đọc phần chú giải. + Ghi bảng các câu dài h/ dẫn HS đọc. + GV lưu ý HS đọc đúng các từ ngữ khó. - HS luyện đọc theo cặp - Gọi một, hai HS đọc lại cả bài. - GV đọc mẫu, chú ý cách đọc. c)Tìm hiểu bài: - HS đọc đoạn 1 câu chuyện và trả lời câu hỏi. - Nội dung đoạn 1 nói lên điều gì ? - GV gọi HS nhắc lại. - HS đọc đoạn 2, 3 trao đổi và trả lời. ? Đoàn thám hiểm đã gặp những khó khăn gì +Đoàn thám hiểm đã có những tốn thất gì ? - HS đọc đoạn 4, lớp trao đổi và trả lời. +Hạm đội của Ma – gien - lăng đi theo hành trình nào? - HS đọc đoạn 5, lớp trao đổi và trả lời. + Đoàn thám hiểm của Ma - gien - lăng đã đạt được kết quả gì ? - HS đọc thầm câu truyện, TLCH +Câu chuyện giúp em hiểu gì những nhà thám tử. Học sinh - 2 HS đọc - Cả lớp nhận xét - Lắng nghe - 6 HS đọc 6 đoạn (lần 2). - HS nêu - 1HS đọc - HS đọc lại các câu trên. - Luyện đọc theo cặp - Đọc cả bài (1 - 2 em - Cả lớp đọc thầm. C1: Cuộc thám hiểm của Ma-gien-lăng có nhiệm vụ khám phá những con đường trên bãi biển dẫn đến các vùng đất mới. C2: Hết thức ăn, nước uống, mỗi ngày có 3 người chết phải ném xác xuống biển. + Mất 4 chiếc thuyền, gần 200 người bỏ mạng trong đó có thuyền trưởng. C3: ý c C4: Đã khám phá được Thái Bình Dương, cùng nhiều cùng đất mới đồng thời khẳng định trái đất hình cầu. - Những nhà thám hiểm rất dũng cảm,.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> ? - Ghi nội dung chính của bài. - Gọi HS nhắc lại. c) Luyện đọc diễn cảm - 3 HS đọc mỗi em đọc 2 đoạn của bài. -Treo bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc. - HS luyện đọc. - HS thi đọc diễn cảm cả câu truyện. - Nhận xét và cho điểm học sinh. 3. Củng cố Dặn dò (3’) - Câu chuyện giúp em hiểu điều gì? - Nhận xét tiết học. - Về nhà học bài, chuẩn bị cho bài học sau.. dám vượt qua mọi khó khăn để hoàn thành nhiệm vụ - HS ghi nội dung vào vở. - HS đọc nối tiếp toàn bài H: đọc nối tiếp đoạn (4-5 em) - HS đọc nhóm đôi. - Thi đọc diễn cảm trước lớp (3 em) HS nêu nd bài (1 em) - HS về đọc bài cho người thân nghe. - HS đọc trước bài đọc giờ sau.. Toán: Luyện tập chung I.Mục tiêu: - Thực hiện được các phép tính về phân số. - Biết tìm phân số và tính được diện tích hình bình hành. - Giải được bài toán liên quan đến tìm một trong hai số biết tổng (hiệu) của hai số đó. - GD HS tính cẩn thận, tự giác trong học tập. II.Đồ dùng dạy học: - Bảng nhóm III.Các hoạt động dạy học: Giáo viên 1.Kiểm tra bài cũ (3’) - Gọi HS làm bài 2 tiết trước - Nhận xét, đánh giá. 2.Bài mới(32’) a) Giới thiệu bài: b) Thực hành làm bài tập: Bài 1: - Hướng dẫn HS phân tích đề bài. - Nhận xét bài làm học sinh.. Học sinh - 1 HS lên bảng làm bài - Nhận xét, chữa. - HS lắng nghe. - HS nêu đề bài. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. - Làm vào vở. HS làm trên bảng. 3 11 23 5 4 13   b)   5 20 20 8 9 72 9 4 36 4 8 44 c) x  d) :  16 3 48 7 11 56 a). - Nhận xét bài làm học sinh. Bài 2: - Qua bài tập này giúp em củng cố điều gì ?. - HS tự làm bài, HS lên bảng làm. - Nhận xét bài làm của bạn. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. Chiều cao của hình bình hành là:. 5 90 18 x  10(cm) 9 9.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Bài 3: - Yêu cầu HS tìm dạng toán - Hướng dẫn HS phân tích đề bài. - Nhận xét bài làm học sinh.. Bài 4: - (Dành cho HS khá, giỏi) - HS nêu đề bài. - Hướng dẫn HS phân tích đề bài. - HS tự làm bài, HS lên bảng làm. - Nhận xét bài làm học sinh. Bài 5: - (Dành cho HS khá, giỏi) - HS nêu đề bài. - Hướng dẫn HS phân tích đề bài. - Nhận xét bài làm học sinh. 3. Củng cố - Dặn dò (3’) - Muốn tìm hai số khi biết tổng (hiệu) và tỉ số của hai số ta làm như thế nào ? - Dặn về nhà học bài và làm bài.. Diện tích hình bình hành là: 18 x 10 = 180 ( cm) Đáp số: 180 cm - Làm vào vở. HS làm trên bảng - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. - Làm vào vở. HS làm trên bảng Tổng số phần bằng nhau là: 2 + 5 = 7 (phần) Số ô tô là: 63 : 7 x 5 = 45 (chiếc) Đáp số: 45 chiếc ô tô - (Dành cho HS khá, giỏi) - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. - Làm vào vở. HS làm trên bảng Hiệu số phần bằng nhau là: 9 – 2 = 7 ( phần) Tuổi của bố là: 35 : 7 x 9 = 45 (tuổi) - (Dành cho HS khá, giỏi) - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. - HS nêu miệng: hình B - Học sinh nhắc lại nội dung bài. - Về nhà học bài và làm bài tập còn lại. Chính tả (nhớ - viết): Đường đi Sa Pa I.Mục tiêu: - Nhớ - viết đúng bài CT; biết trình bày đúng đoạn văn trích - Làm đúng bài tập CT phương ngữ (BT2a/b), hoặc 3a/b KNS: Giáo dục tình yêu môn học, tình yêu thiên nhiên đất nước II.Đồ dùng dạy học: - 3 - 4 tờ phiếu lớn viết nội dung bài tập 2a III.Các hoạt động dạy học: Giáo viên 1.Kiểm tra bài cũ (3’) - GV cho HS viết bảng từ ngữ - Nhận xét, đánh giá. 2.Bài mới (32’) a.Giới thiệu bài: b.Hướng dẫn viết chính tả *Trao đổi về nội dung đoạn văn: - HS đọc thuộc lòng đoạn văn viết - Đoạn văn này nói lên điều gì ? - HS tìm các từ khó, đễ lẫn khi viết chính tả và. Học sinh - Nhận xét các từ bạn viết trên bảng. + HS lắng nghe. - 2 HS đọc thuộc lòng một đoạn trong bài - Ca ngợi vẻ đẹp huyền ảo của cảnh và vật ở đường đi Sa Pa. + HS viết vào giấy nháp các tiếng khó dễ.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> luyện viết. * Nghe viết chính tả: + HS gấp sách giáo khoa nhớ lại để viết vào vở đoạn văn trong bài "Đường đi Sa Pa. + Treo bảng phụ đoạn văn và đọc lại để HS soát lỗi tự bắt lỗi. c. Luyện tập Bài tập 2: - GV dán tờ phiếu đã viết sẵn yêu cầu bài tập lên bảng. - GV giải thích bài tập 2. - HS đọc thầm sau đó thực hiện làm bài vào vở. - Nhóm nào làm xong thì dán phiếu của mình lên bảng. - HS nhận xét bổ sung bài bạn 3. Củng cố - Dặn dò (3’) - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về chuẩn bị bài sau.. lần trong bài như: thoắt, khoảnh khắc, hây hẩy, nồng nàn,… + Nhớ và viết bài vào vở. + Từng cặp soát lỗi cho nhau và ghi số lỗi ra ngoài lề. - Quan sát, lắng nghe GV giải thích. - Trao đổi, thảo luận và tìm từ cần điền ở mỗi cột rồi ghi vào phiếu. - 1 HS đọc các từ vừa tìm được trên phiếu: - Nhận xét, bổ sung những từ mà nhóm bạn chưa có. - Lắng nghe - HS cả lớp thực hiện.. Buổi chiều. Tiếng Việt:*Luyện viết I.Mục tiêu: - Viết đúng, đẹp bài: Vui thế hôm nay(kiểu chữ xiên) - HS Viết đúng khoảng cách, độ cao, cỡ chữ như bài mẫu. - Giáo dục HS ý thức rèn luyện chữ viêt và tính kiên nhẫn trong đời sống II.Đồ dùng dạy - học: - Chữ mẫu - Vở luyện viết III.Hoạt động dạy - học: Giáo viên 1.Kiểm tra bài cũ: (3’) -Y /C HS viết bảng con: Tổ quốc, Xanh núi, Việt Nam, Người ơi (Kiểu chữ đứng) - GV nhận xét, đánh giá 2.Bài mới: - Giới thiệu bài: a)Luyện viết các từ khó (5’) - Hướng dẫn HS luyện viết - GV hướng dẫn HS viết đúng các từ khó ở trong bài: Y/C HS viết bảng con: Tổ quốc, Xanh núi, Việt Nam, Người ơi (Kiểu chữ xiên) - GV hướng dẫn và viết mẫu. - Y/C HS viết bảng con - GV nhận xét sửa chữa b) Luyện viết vào vở (25’). Học sinh - HS lên bảng viết cả lớp viết bảng con - Nhận xét, bổ sung -H S lắng nghe. -H S quan sát, theo dỏi - HS viết bảng con.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Y/C HS nhìn bài viết vào vở - GV theo dõi giúp đỡ HS yếu c) Chấm chữa bài - GV thu chấm 1/3 lớp, nhận xét 3. Củng cố - dặn dò (5’) - Nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà tiếp tục luyện viết. -HS viết vào vở - HS viết xong soát lại bài -Nộp bài - Lắng nghe -HS nghe và thực hiện. Toán:*Ôn phân số, tỉ lệ bản đồ, tổng (hiệu) và tỉ I.Mục tiêu: - Thực hiện được các phép tính về phân số (BT1). - Nối được tỉ lệ bản đồ với độ dài thực tế (BT2; viết được độ dài thực (BT3). - Giải được bài toán Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó (BT4) - Ý thức tự giác luyện tập thực hành và yêu thích môn học. II.Đồ dùng dạy học: - Sách thực hành toán Lớp 4 tập 2 III.Các hoạt động dạy-học: Giáo viên 1.Kiểm tra bài cũ (3’) - Gọi HS lên làm bài tập 3 tiết 2 tuần 30 - Nhận xét, đánh giá và ghi điểm 2.Bài mới(32’) a.Giới thiệu b.Hướng dẫn luyện tập Bài 1: Tính - Gọi HS nêu Y/C BT: a). 2 4 + 3 7. = .................... b). =................... c). 9 5 × 11 3. = ................ d). 3 3 − 4 5. 2 4 : 7 15. =................... - Gọi 2HS lên bảng làm, lớp làm vào vở. - GV cùng HS nhận xét, chữa. Bài 2: Nối (theo mẫu) - Gọi HS nêu Y/C BT: + Y/C HD dựa vào mẫu để nối với các độ dài tương ứng trong bài. - Gọi 1HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở. - GV và HS nhận xét, chữa. Bài 3: Viết số thích hợp vào ô trống - Gọi HS đọc Y/C BT Tỉ lệ 1:1000 1:400 1:10000 1:1000000 bản đồ Độ dài 1cm 1m 1dm 1mm thu nhỏ Độ dài. Học sinh - 1HS lên bảng làm - Nhận xét, bổ sung - HS lắng nghe - 1HS đọc - HS tự làm bài vào vở -2HS lên bảng làm - Một số HS nêu miệng kết quả và cách làm. - Cả lớp nhận xét, chữa. -2HS nêu - HS tự làm bài vào vở, 1HS lên bảng làm - Lớp nhận xét, chữa - 2HS đọc.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> thật - YC HS làm bài vào vở - Gọi 1HS lên bảng làm, một số HS nêu kết quả - Chấm bài, nhận xét Bài 4: - Gọi HS đọc bài toán: + Một miếng bìa hình bình hành có chiều cao là 12cm, độ dài đáy bằng. 4 3. chiều cao. Tính diện. tích miếng bìa đó. - YC HS suy nghĩ nêu các bước giải - Gọi 1HS lên bảng làm, cả lớp làm bài vào vở - GV nhận xét, chữa. Bài 5: Đố vui - Gọi HS đọc bài toán đố: - Y/C HS suy nghỉ để thi giải câu đố - GV nhận xét đánh giá và đưa đáp án đúng để HS đối chiếu. * Đáp án: Khoanh vào D 3. Củng cố - Dặn dò (3’) - Hệ thống kiến thức vừa luyện - Dặn HS về ôn luyện lại và chuẩn bị tiết sau. - HS tự làm bài vào vở. - 1HS lên bảng làm - Một số HS nêu miệng kết quả - 1HS đọc bài toán. - Tự phân tích và làm bài vào vở - 1HS lên bảng làm. - một số HS nêu miệng cách làm và kết quả - Lớp nhận xét, chữa. - 2HS đọc: - HS thi giải câu đố - Lớp nhận xét, bổ sung.. - HS lắng nghe - HS về thực hiện. Thứ ba ngày 09 tháng 4 năm 2013. Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ: Du lịch – Thám hiểm I.Mục tiêu: - Biết được một số từ ngữ liên quan đến hoạt động du lịch và thám hiểm (BT1, BT2); bước đầu vận dụng vốn từ đã học theo chủ điểm du lịch, thám hiểm để viết được đoạn văn nói về du lịch hay thám hiểm (BT3) - GD HS thêm yêu thiên nhiên, vận dụng bài học vào thực tế giao tiếp và làm bài. II.Đồ dùng dạy học: - Bút dạ, một số tờ giấy phiếu khổ to viết nội dung ở BT 1, 2. III.Các hoạt động dạy học: Giáo viên 1.Kiểm tra bài cũ (3’) - Gọi HS lên bảng làm BT3 bài trước - Nhận xét, đánh giá và ghi điểm 2.Bài mới(32’) a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung BT - Nhận xét, kết luận các ý đúng.. Học sinh - 2HS lên bảng đặt câu theo từng tình huống - Lắng nghe - 1HS đọc. - Hoạt động cá nhân. - Tiếp nối nhau phát biểu trước lớp. a) Đồ dùng cần cho chuyến du lịch:.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> b) Phương tiện giao thông: c) Tổ chức, nhân viên phục vụ du lịch: d) Địa điểm tham quan du lịch: - Nhận xét câu trả lời của bạn Bài 2: - Hướng dẫn HS đọc yêu cầu và nội dung. - GV nhận xét kết luận ý đúng.. Bài 3: - Gợi ý HS viết đoạn văn dựa vào các từ qua chủ điểm du lịch thám hiểm đã tìm được để đặt câu viết thành đoạn văn.. 3. Củng cố - Dặn dò (3’) - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà viết cho hoàn chỉnh đoạn văn. Chuẩn bị bài sau.. - 1HS đọc thành tiếng. - Hoạt động cá nhân. - HS phát biểu trước lớp: a) Đồ dùng cần cho cuộc thám hiểm: b) Những khó khăn nguy hiểm cần vượt qua: c) Những đức tính cần thiết của người tham gia: - Nhận xét câu trả lời của bạn. - HS đọc, lớp đọc thầm. - Thảo luận, suy nghĩ viết đoạn văn - Tiếp nối đọc đoạn văn trước lớp: - Nhận xét bổ sung bình chọn bạn có đoạn văn viết đúng chủ đề và viết hay nhất. - HS cả lớp thực hiện.. Đạo đức:Bảo vệ môi trường (t1) I.Mục tiêu: - Biết được sự cần thiết phải bảo vệ môi trường và trách nhiệm tham gia bảo vệ môi trường. - Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi để BVMT. - Tham gia BVMT ở nhà, ở trường học, nơi công cộng bằng những việc làm phù hợp với khả năng. - Không đồng tình với những hành vi làm ô nhiễm môi trường và biết nhắc bàn bè, người thân cùng bảo môi trường II. Đồ dùng dạy học: - Các tấm bìa màu xanh, đỏ, trắng. Phiếu giao việc III. Hoạt động trên lớp: Giáo viên 1.Kiểm tra bài cũ (3’) - Gọi HS nêu ghi nhớ bài trước. - Nhận xét, bổ sung và ghi điểm. 2.Bài mới(32’) a. Giới thiệu bài: “Bảo vệ môi trường” b. Nội dung: Hoạt động 1: * Khởi động: Trao đổi ý kiến. - HS ngồi thành vòng tròn và nêu câu hỏi:. Học sinh - HS thực hiện yêu cầu. - Nhận xét, bổ sung - HS lắng nghe. - HS trả lời - Mỗi HS trả lời một ý (không được nói.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Em đã nhận được gì từ môi trường? - GV kết luận:. trùng lặp ý kiến của nhau) - Môi trường rất cần thiết cho cuộc sống của con người. Hoạt động 2: - Các nhóm thảo luận. *Thảo luận nhóm (thông tin ở SGK/43- 44) - Đại diện các nhóm trình bày. - Chia nhóm đọc và thảo luận về các sự kiện đã - Nhóm khác nhận xét, bổ sung. nêu trong SGK - GV kết luận: - HS đọc và giải thích câu ghi nhớ. - HS đọc ghi nhớ và giải thích Hoạt động 3 * Làm việc cá nhân (Bài tập 1- SGK/44) +Các việc bảo vệ môi trường: b, c, đ, g. - HS làm bài tập 1: Dùng phiếu màu để bày tỏ ý +Làm ô nhiễm nguồn nước: d, e, h. kiến đánh giá. - HS bày tỏ ý kiến đánh giá. Những việc làm nào sau đây có tác dụng bảo - HS giải thích. vệ môi trường? - GV mời 1 số HS giải thích. - GV kết luận: - HS lắng nghe 3. Củng cố - Dặn dò (3’) - Tìm hiểu tình hình bảo vệ môi trường tại địa - HS cả lớp thực hiện. phương.. Khoa học: Nhu cầu chất khoáng của thực vật I.Mục tiêu: - Biết mỗi loài thực vật, mỗi giai đoạn phát triển của thực vật có nhu cầu về chất khoáng khác nhau. KN: biết vận dụng kiến thức vào thực tế trồng trọt. II.Đồ dùng dạy học: - GV+ HS mang cây đã y/c chuẩn bị từ tuần trước. III.Các hoạt động dạy – học: Giáo viên 1.Kiểm tra bài cũ (3’) +Hãy nêu nhu cầu nước của thực vật. - Nhận xét, cho điểm. 2.Bài mới(32’) - Giới thiệu bài: Hoạt động 1: * Vai trò của chất khoáng đối với thực vật +Trong đất có các yếu tố nào cần cho sự sống và phát triển cuả cây ? +Khi trồng cây, người ta phải bón thêm phân cho cây trồng không ? Làm như vậy để nhằm mục đích gì ?. Học sinh - 2HS trả lời - Cả lớp nhận xét, bổ sung - Lắng nghe. - Trao đổi theo cặp và trả lời : + …mùn, cát, đất sét, các chất khoáng, xác chết động vật, không khí và nước… +Khi trồng cây người ta phải bón thêm các loại phân khác nhau cho cây vì khoáng chất trong đất không đủ cho cây sinh trưởng, phát triển tốt và cho năng suất cao. Bón thêm phân để cung cấp đầy đủ các chất khoáng cần thiết cho cây. + Những loài phân nào thường dùng để bón cho + Phân đạm, lân, kali, vô cơ, phân bắc, phân.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> cây ? - GV: Mỗi loại phân cung cấp một loại chất khoáng cần thiết cho cây. Thiếu một trong các loại chất khoáng cần thiết, cây sẽ không thể sinh trưởng và phát triển được. -Yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ 4 cây cà chua trang upload.123doc.net SGK trao đổi và trả lời câu hỏi : +Các cây cà chua ở hình vẽ trên phát triển như thế nào ? Hãy giải thích tại sao ? +Quan sát kĩ cây a và b, em có nhận xét gì? - GV đi giúp đỡ các nhóm đảm bảo HS nào cũng được tham gia trình bày trong nhóm. - Gọi đại diện HS trình bày. Yêu cầu mỗi nhóm chỉ nói về 1 cây, các nhóm khác theo dõi để bổ sung.. - GV giảng bài : Trong quá trình sống, nếu không được cung cấp đầy đủ các chất khoáng, cây sẽ phát triển kém, không ra hoa kết quả được hoặc nếu có , sẽ cho năng suất thấp. Ni-tơ (có trong phân đạm) là chất khoáng quan trọng mà cây cần nhiều. Hoạt động 2 * Nhu cầu các chất khoáng của thực vật - Gọi HS đọc mục bạn cần biết trang 119 +Những loại cây nào cần được cung cấp nhiều ni-tơ hơn ? +Những loại cây nào cần được cung cấp nhiều phôt pho hơn ? +Những loại cây nào cần được cung cấp nhiều kali hơn ? +Em có nhận xét gì về nhu cầu chất khoáng của cây ? +Hãy giải thích vì sao giai đoạn lúa đang vào hạt không nên bón nhiều phân ?. +Quan sát cách bón phân ở hình 2 em thấy có gì đặc biệt ?. xanh, … - HS lắng nghe.. - Làm việc trong nhóm, mỗi nhóm 4 HS, thảo luận và trả lời câu hỏi. - Đại diện các nhóm trình bày kể quả: +Cây a phát triển tốt nhất, cây cao, lá xanh, nhiều quả, quả to và mọng vì cây được bón đủ chất khoáng. +Cây b phát triển kém nhất, cây còi cọc, lá bé, thân mềm, rũ xuống, cây không thể ra hoa hay kết quả được là vì cây thiếu ni-tơ. +Cây c phát triển chậm, thân gầy, lá bé, cây không quang hợp hay tổng hợp chất hữu cơ được nên ít quả, quả còi cọc, chậm lớn là do thiếu kali. +Cây d phát triển kém, thân gầy, lùn, lá bé, quả ít, còi cọc, chậm lớn là do cây thiếu phốt pho. - Lắng nghe.. - 2 HS đọc + Cây lúa, ngô, cà chua, đay, rau muống, rau dền, bắp cải, … cần nhiều ni-tơ hơn. + Cây lúa, ngô, cà chua, … cần nhiều phôt pho. + Cây cà rốt, khoai lang, khoai tây, cải củ,… cần được cung cấp nhiều kali hơn. + Mỗi loài cây khác nhau có một nhu cầu về chất khoáng khác nhau. + Giai đoạn lúa vào hạt không nên bón nhiều phân đạm vì trong phân đạm có ni-tơ, ni-tơ cần cho sự phát triển của lá. Lúc này nếu lá lúa quá tốt sẽ dẫn đến sâu bệnh, thân nặng, khi gặp gió to dễ bị đổ. + Bón phân vào gốc cây, không cho phân lên lá, bón phân vào giai đoạn cây sắp ra hoa. -Lắng nghe.. - GV kết luận: Mỗi loài cây khác nhau cần các loại chất khoáng với liều lượng khác nhau. Cùng ở một cây, vào những giai đoạn phát triển khác nhau, nhu cầu về chất khoáng cũng khác nhau. +Nhờ biết được những nhu cầu về chất +Người ta đã ứng dụng nhu cầu về chất khoáng khoáng của từng loài cây người ta bón phân.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> của cây trồng trong trồng trọt như thế nào ?. thích hợp để cho cây phát triển tốt. Bón phân vào giai đoạn thích hợp cho năng suất cao, chất lượng sản phẩm tốt.. 3. Củng cố - Dặn dò (3’) - Chuẩn bị bài tiết sau. - Nhận xét tiết học.. Toán: Tỉ lệ bản đồ I.Mục tiêu: - Bước đầu nhận biết được ý nghĩa và hiểu được tỉ lệ bản đồ là gì? KNS: Áp dụng kiến thức bài học vào làm BT và thực tế đo lường II.Đồ dùng dạy học: - Bản đồ thế giới. Bản đồ Việt Nam. - Bản đồ một số tỉnh thành phố ( có ghi tỉ lệ bản đồ ở phía dưới.) - Bảng phụ kẻ sẵn mẫu. - Bảng nhóm III.Các hoạt động dạy học; Giáo viên 1.Kiểm tra bài cũ (3’) Yêu cầu HS làm bài tập 5 - Nhận xét, đánh giá và ghi điểm 2.Bài mới(32’) - Giới thiệu bài: Giới thiệu bản đồ: - Cho HS xem một số bản đồ, chẳng hạn: Bản đồ Việt Nam (SGK) hoặc bản đồ của một tỉnh hay của một thành phố có ghi tỉ. - GV chỉ vào phần ghi chú và nói các tỉ lệ ghi trên các bản đồ gọi là tỉ lệ bản đồ + GV nêu tiếp tỉ lệ 1:10 000 000 cho biết hình nước Việt Nam vẽ thu nhỏ mười triệu lần; Độ dài 1cm trên bản đồ ứng với độ dài thật là 10 000 000 cm hay 100 km . - Tỉ lệ bản đồ 1 : 10 000 000 có thể viết dưới. Học sinh - 1HS lên bảng thực hiện - Lắng nghe. - HS quan sát bản đồ và thực hành đọc nhẩm tỉ lệ " Một chia mười triệu " " tỉ lệ một chia năm mươi nghìn ". + Lắng nghe. 1 dạng phân số là 10000000. Thực hành: Bài 1 - HS nêu đề bài. - HS suy nghĩ trả lời miệng. - Nhận xét bài làm họcsinh.. - 1HS đọc, trao đổi và phát biểu. 1mm ứng với 1000mm 1dm ứng với 1000dm 1cm ứng với 1000cm.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> - Qua bài tập này giúp em củng cố điều gì?. - Nhận xét câu trả lời của bạn.. Bài 2: - HS nêu đề bài. - GV kẻ sẵn bảng như SGK lên bảng. - Hướng dẫn HS viết số thích hợp vào các ô trống thích hợp với tỉ lệ bản đồ và đơn vị đo tương ứng. - Nhận xét bài bạn. Bài 3: - Hướng dẫn HS phân tích đề bài. - Gọi 1 HS lên làm bài trên bảng. - Nhận xét ghi điểm học sinh 3. Củng cố - Dặn dò (3’) - Tỉ lệ ghi trên bản đồ cho ta biết điều gì? - Dặn về nhà học bài và làm bài.. - 1HS đọc, lớp đọc thầm. +Lắng nghe GV hướng dẫn. - HS làm bài vào bảng nhóm. + Nhận xét bài bạn.. - 1HS đọc, lớp đọc thầm. - HS làm bài vào vơ và lên bảng làm. Đáp án: b) Đ - Học sinh nhắc lại nội dung bài. - Về nhà học bài và làm bài tập còn lại. Buổi chiều. Kể chuyện: Kể chuyện đã nghe, đã đọc I.Mục tiêu: - Dựa vào gợi ý trong sgk, chọn và kể lại được câu chuyện (đoạn truyện) đã nghe, đã đọc nói về du lịch hay thám hiểm. Hiểu nội dung chính của câu chuyện (đoạn truyện) đã kể và biết troa đổi về nội dung, ý nghĩa của câu chuyện (đoạn truyện) II.Đồ dùng dạy - học: -Bảng phụ viết tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện III.Các hoạt động dạy - học: Giáo viên 1.Kiểm tra bài cũ (3’) - Yêu cầu kể lại câu chuyện: Lớp trưởng lớp tôi 2.Bài mới(32’) a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn kể chuyện * Tìm hiểu đề bài: - GV phân tích đề bài, dùng phấn màu gạch các từ: được nghe, được đọc nói về du lịch hoặc thám hiểm . - Y/C HS quan sát tranh minh hoạ và đọc tên truyện. - Gọi HS đọc lại gợi ý dàn bài kể chuyện. * Kể trong nhóm: - HS thực hành kể trong nhóm đôi. - Cần giới thiệu tên truyện, tên nhân vật mình định kể. - Kể những chi tiết làm nổi rõ ý nghĩa của câu. Học sinh - 3 HS lên bảng - Lớp nhận xét, đánh giá - Lắng nghe - 2HS đọc đề bài. - HS tiếp nối đọc gợi ý 1, 2 và 3, 4 - 3 HS đọc, lớp đọc thầm. - Quan sát tranh và đọc tên truyện - Một nghìn ngày vòng quanh trái đất. - Gu - li - vơ ở xứ sở tí hon. - Đất quý đất yêu. - Một số HS tiếp nối nhau kể chuyện: - 2 HS ngồi cùng bàn kể chuyện cho nhau.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> chuyện. - Kể câu chuyện phải có đầu, có kết thúc, kết truyện theo lối mở rộng. 3. Củng cố - Dặn dò (3’) - Nói với các bạn về tính cách nhân vật, ý nghĩa của truyện. - Về nhà kể lại chuyện cho người thân nghe. + Chuẩn bị tiết sau. nghe, trao đổi về ý nghĩa truyện. - 5 đến 7 HS thi kể truyện. - HS nhận xét bạn kể theo các tiêu chí đã nêu - HS thực hiện.. Tiếng Việt:*Ôn tập đọc “Chinh phục đỉnh Ê – vơ - rét I. Mục tiêu: - Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, bước đầu biết đọc phù hợp với diễn biến của truyện : Chinh phục đỉnh Ê – vơ – rét. -Hiểu nội dung truyện. Trả lời được các câu hỏi bài tâp SGK (BT2). - Đặt được câu cảm theo yêu cầu (BT3) II.Đồ dùng dạy - học: Sách thực hành Tiếng Việt III.Hoạt động dạy - học: Giáo viên 1.Bài cũ (5’) -Gọi 2HS làm BT1 tiết 2 – T29 - Nhận xét, đánh giá 2.Bài mới (32’) -Giới thiệu bài Bài1: Đọc truyện: Chinh phục đỉnh Ê – vơ – rét.. * Đọc diễn cảm toàn bài - Yêu cầu HS đọc nối tiếp đoạn. - Yêu cầu luyện đọc theo nhóm. - Y/C HS giỏi đọc lại toàn bài. Bài 2. Chọn câu trả lời đúng - Gọi HS đọc Y/C bài tập -Y/C HS làm BT vào vở - Gọi một số HS nêu miệng kết quả từng câu -GV và HS nhận xét, chữa và ghi điểm. - Đáp án: a: ô trống 2; b:ô trống 1; c: ô trống 3; d: ô trống 3; e: ô trống 2; g: ô trống 1. Bài 3: Đặt câu cảm - Gọi HS đọc Y/C BT: + Đặt câu cảm: a) Thể hiện niềm vui của em khi nhìn tấm ảnh. Học sinh - Nhận xét, bổ sung. - Lắng nghe. - HS đọc nối tiếp đoạn - HS luyện đọc theo nhóm - 1 HS giỏi đọc toàn bài. - 2 HS đọc Y/C bài tập - HS làm vở rồi nêu miệng kết quả - Lớp nhận xét, bổ sung. - 3HS đọc, lớp đọc thầm.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> quốc kì Việt Nam tung bay trên “nóc nhà thế giới” Ê – vơ – rét. b) Thể hiện sự khâm phục của em khi biết tin ba vận động viên leo núi Việt Nam đã chinh phục được đỉnh núi Ê – vơ – rét. c) Thể hiện sự hồi hộp của em khi theo dõi trận đấu giữa hai đội bóng (hoặc đội kéo co, nhảy dây, đội cắm hoa...) của lớp em với lớp khác. - Y/C HS làm bài vào vở - gọi 3HS lên bảng đặt 3 câu. - Gọi một số HS đọc câu mình đặt. - Hướng dẫn HS nhận xét, chữa bổ sung. - GV nhận xét, đánh giá và ghi điểm. 3. Củng cố- Dặn dò (3’) -Hệ thống kiến thức vừa luyện. -Dặn HS về ôn lại bài và chuẩn bị tiết sau. - HS làm bài vào vở - 3HS lên bảng đặt 3 câu. - Một số HS đọc câu mình đặt. - Lớp nhận xét, bổ sung. -Nêu lại bài học -Nghe và thực hiện. Hoạt động tập thể: Ca múa sân trường - Trò chơi dân gian I.Mục tiêu: - Ôn lại một số bài hát quy định của trường năm trước. - Múa, hát đúng, điều, đẹp. II.Các bước lên lớp: - Lớp trưởng tổ chức cho lớp tự múa, hát các bài hát của lớp. - Tổ chức chơi trò chơi dân gian. - Thi đua giữa các tổ. - Bình chọn tổ chiến thắng để khen thưởng. II .Nhận xét tiết học: - Tuyên dương các tổ múa hát đẹp, chơi nghiêm túc. - Về nhà ôn lại các bài hát, các trò chơi dân gian. Thứ tư ngày 10 tháng 4 năm 2013. Tập đọc: Dòng sông mặc áo I.Mục tiêu: - Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng vui, tình cảm. - Hiểu nd: Ca ngợi vẻ đẹp cảu dòng sông quê hương (TLCH trong sgk, thuộc được đoạn thơ khoảng 8 dòng thơ) - KNS: Giáo dục tình yêu đối với thiên nhiên, đất nước, con người Việt Nam II.Đồ dùng dạy - học: - Tranh minh họa bức tranh bài học SGK III.Các hoạt động dạy học: Giáo viên 1.Kiểm tra bài cũ (3’) - Gọi HS đọc bài:Hơn một nghìn ngày vòng quanh trái đất, trả lời câu hỏi của bài. Học sinh - 2HS lên bảng đọc - Lớp nhận xét, đánh giá.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> 2.Bài mới(32’) a). Giới thiệu bài: b) Hướng dẫn luyện đọc - HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài. - Hướng dẫn HS tìm hiểu các từ khó - Lưu ý HS ngắt hơi đúng ở các cụm từ giữa các dòng thơ + HS luyện đọc theo cặp - 2 HS đọc cả bài - GV đọc mẫu, chú ý cách đọc c)Tìm hiểu bài: - HS đọc đoạn đầu trao đổi và TLCH - Ghi ý chính đoạn 1. - HS đọc tiếp đoạn tiếp theo của bài trao đổi và trả lời câu hỏi. - Cách nói "Dòng sông mặc áo" có gì hay? + Em thích nhất hình ảnh nào trong bài? Vì sao? + Nội dung bài thơ nói lên điều gì ? c) Luyện đọc diễn cảm - HS đọc tiếp 6 khổ thơ của bài thơ + Hướng dẫn HS đọc diễn cảm theo đúng nội dung của bài. - Giới thiệu các câu thơ cần luyện đọc diễn cảm. - HS đọc từng khổ. - Thi đọc diễn cảm và đọc thuộc lòng từng khổ rồi cả bài thơ. - Nhận xét và cho điểm từng HS 3. Củng cố Dặn dò (3’) - Hình ảnh thơ nào là phát hiện độc đáo của tác giả khiến em thích nhất ? - Về học thuộc bài thơ và chuẩn bị bài sau.. - Lắng nghe - HS tiếp nối nhau đọc theo trình tự: +Đoạn 1: Dòng sông … sao lên. +Đoạn 2: Khuya rồi … áo ai. +Lắng nghe GV hướng dẫn để nắm cách ngắt nghỉ các cụm từ và nhấn giọng. +Luyện đọc theo cặp. - 2 HS đọc cả bài. - Lắng nghe, theo dỏi - 1 HS đọc. Cả lớp đọc thầm, TLCH: - Nói lên sự thay đổi màu sắc trong một ngày của dòng sông. - 1HS đọc. Cả lớp đọc thầm, trao đổi theo cặp và trả lời câu hỏi. - Đây là hình ảnh nhân hoá làm cho con sông trở nên gần gũi với con người - HS nêu. - Bài thơ ca ngợi về vẻ đẹp của dòng sông quê hương. - 3 HS tiếp nối nhau đọc - Cả lớp theo dõi tìm cách đọc - HS luyện đọc trong nhóm 2 HS. + HS lắng nghe. - Thi đọc nối tiếp từng khổ thơ. - 2 đến 3 HS thi đọc thuộc lòng và đọc diễn cảm cả bài thơ. - HS phát biểu theo ý hiểu: - HS cả lớp thực hiện.. Toán: Ứng dụng của tỉ lệ bảng đồ I.Mục tiêu: - Bước đầu biết được một số ứng dụng của tỉ lệ bản đồ. - KNS: Áp dụng kiến thức bài học vào làm BT và thực tế tính toán. II.Đồ dùng dạy học: - Bảng nhóm III.Các hoạt động dạy học: Giáo viên 1.Kiểm tra bài cũ (3’) - Gọi HS kết quả BT2 tiết trước. Học sinh - 1HS nêu.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> - Nhận xét, đánh giá 2.Bài mới(32’) a) Giới thiệu bài: b) Tìm hiểu ví dụ Bài 1: + Bài toán có tỉ lệ như thế nào? - Hướng dẫn HS ghi bài giải như SGK.. - Lắng nghe. - GV gợi ý HS - Độ dài thu nhỏ và độ dài thật phải cùng đơn vị đo. Khi cần ta sẽ đổi đơn vị đo của độ dài thật theo đơn vị đo thích hợp với thực tế Bài 2: - HS nêu đề bài. - GV kẻ sẵn bảng như SGK lên bảng. - HS tính độ dài thật theo độ dài thu nhỏ trên bản đồ (có tỉ lệ bản đồ cho trước), rồi viết số thích hợp vào chỗ chấm. Tỉ lệ bản đồ Độ dài thật Độ dài trên bản đồ. 1: 500 000 2cm 1 000 000 cm. - HS nêu đề bài, lớp đọc thầm. - Lắng nghe gợi ý.HS nêu bài giải: - HS lên bảng làm, ở lớp làm vào vở.. 1: 15000 3dm 45000 dm. - GV nhận xét bài làm học sinh. b) Luyện tập Bài 1: - GV nêu câu hỏi HS trả lời. + Tỉ lệ của bản đồ là bao nhiêu? +Để tìm chiều dài thật của phòng học ta làm như thế nào? - Nhận xét ghi điểm. Bài 2: - (Dành cho HS khá, giỏi) - Hướng dẫn HS phân tích đề bài. - HS tự làm bài vào vở, lên bảng làm. - Nhận xét ghi điểm. Bài 3: - Tỉ lệ ghi trên bản đồ cho ta biết điều gì? 3. Củng cố - Dặn dò (3’) - Dặn về nhà học bài và làm bài.. - HS đọc bài tập - HS quan sát bản đồ và trao đổi thực hành đọc nhẩm tỉ lệ + Tỉ lệ 1: 300 nghĩa là 1cm ở bản đồ tương ứng với 300cm ở vật thật. +Vậy chiều rộng thật của cổng 63 trường thật là: 2 x 300 = 600 cm = 6m - HS đọc bài tập - Tiếp nối phát biểu Quãng đường Hà Nội – Hải Phòng là: 102 x 1 000 000 = 102 000 000(mm) 102 000 000 mm = 102 km. 1: 2000 50mm 100000 mm. - HS nêu đề bài. - HS thảo luận nhóm đôi, nêu miệng Chiều dài thật của phòng học đó là: 4 x 200 = 800 cm = 8 m - HS nêu đề bài - HS ở lớp làm bài vào vở và lên bảng làm bài: Quãng đường TP HCM – Qui Nhơn là: 2 500 000 x 27 = 67 500 000 (km) +Nhận xét bài bạn. - HS nêu - Thực hiện. Tập làm văn: Luyện tập quan sát con vật I.Mục tiêu:.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> - Nêu được nhận xét về cách quan sát và miêu tả con vật qua bài văn: “Đàn ngan mới nở” (BT1, BT2); bước đầu biết quan sát một con vật để chọn lọc các chi tiết nổi bật về ngoại hình, hoạt động và tìm từ ngữ để miêu tả con vật đó (BT3, BT4). - KNS: GD tình yêu môn học. HS biết yêu quí và bảo vệ các loài vật. II.Đồ dùng dạy học: - Ảnh một số con vật và dàn ý bài văn tả con vật III.Các hoạt động dạy học: Giáo viên 1.Kiểm tra bài cũ (3’) - Gọi HS nêu cấu tạo của một bài văn miêu tả con vật. 2.Bài mới(32’) a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn luyện tập: Bài 1: - GV yêu cầu HS đọc bài. - GV dán bài viết "Đàn ngan mới nở" lên bảng. + Hướng dẫn HS tìm các bộ phận mà tác giả miêu tả đàn ngan. - Dùng thước gạch chân những từ ngữ quan trọng trong bài. + Những câu miêu tả nào em cho là hay? Bài 2: - GV kiểm tra kết quả quan sát ngoại hình, hành động con mèo, con chó đã dặn ở tiết trước. - GV dán một số tranh ảnh chụp các loại con vật quen thuộc lên bảng. Bài 3: - Trước hết viết lại kết quả quan sát các đặc điểm ngoại hình của con mèo hoặc con chó. Phát hiện ra những đặc điểm phân biệt con mèo, hoặc con chó mà em quan sát miêu tả với những con mèo, con chó khác. + Sau đó, dựa vào kết quả quan sát, tả (miệng) các đặc điểm ngoại hình của con vật. Khi tả, chỉ chọn những đặc điểm nổi bật. - HS ghi vắn tắt vào vở kết quả quan sát đặc điểm ngoại hình của con mèo hoặc con chó. + HS phát biểu về con vật mình tả. Bài 4: - HS đọc các gợi ý. - HS viết dàn ý trước khi viết bài để bài văn miêu tả có cấu trúc chặt chẽ, không bỏ sót chi tiết. - HS viết bài vào vở - Gọi HS trình bày GV sửa lỗi dùng từ, diễn đạt 3. Củng cố - Dặn dò (3’) - Nhận xét tiết học.. Học sinh - 2HS lên bảng - Lớp nhận xet, bổ sung - Lắng nghe - 2 HS đọc bài: Đàn ngan mới nở - HS đọc đề bài. - Tiếp nối nhau phát biểu. +Bộ lông, cái mỏ và đôi mắt, cái đầu của các chú ngan. - HS đọc yêu cầu của bài. - Các tổ báo cáo sự chuẩn bị. - HS quan sát. - Thực hiện viết bài văn vào vở có thể trình bày theo hai cột. - Dàn bài tả con mèo nhà em. Cácbộ phận Từ ngữ miêu tả - Bộ lông hung hung có sắc màu đo - Cái đầu đỏ - Hai tai tròn tròn dong dỏng , dựng đứng , rất - Đôi mắt thính nhạy,... hiền lành , ban đêm sáng - Bộ ria long lanh - Bốn chân vểnh lên vẻ oai vệ lắm thon nhỏ, bước đi êm, nhẹ như lướt trên mặt đất - Cái đuôi dài, thướt tha duyên dáng - 1 HS đọc. - Thực hiện viết bài văn vào vở. - HS phát biểu về con vật mình chọn tả - Nhận xét bài văn của bài..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> - Dặn HS về hoàn thành bài văn và chuẩn bị bài tiết sau. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. - Về nhà thực hiện Thứ năm ngày 11 tháng 4 năm 2013. Luyện từ và câu: Câu cảm I.Mục tiêu: - Nắm được cấu tạo và tác dụng của câu cảm (“nd ghi nhớ) - Biết chuyển câu kể đã cho thành câu cảm (BT1, mục III), bước đầu đặt được câu cảm theo tình huống cho trước (BT2), nêu được cảm xúc được bộc lộ qua câu cảm (BT3). KNS: hiểu thêm về cái đẹp trong cuộc sống qua các câu bạn đặt. II.Đồ dùng dạy học: - vbt 4 tập 2 III.Các hoạt động dạy học: Giáo viên 1.Kiểm tra bài cũ (3’) - Gọi HS lên bảng đặt câu nói về du lịch thám hiểm 2.Bài mới (32’) a.Giới thiệu bài: b. Phần nhận xét - Gọi HS đọc nội dung và trả lời câu hỏi BT1, 2, 3.. Học sinh - 3HS lên bảng đặt - Nhận xét, chữa bổ sung - Lắng nghe giới thiệu bài. - HS đọc, thảo luận - Gạch chân câu in nghiêng có trong đoạn - HS suy nghĩ, phát biểu ý kiến trả lời từng câu văn hỏi. + Đọc lại các câu cảm vừa tìm được và - GV kết luận: nêu tác dụng từng câu: - Câu cảm dùng để bộc lộ cảm xúc của người nói. - Lắng nghe, ghi nhớ. - Trong câu cảm thường có các từ ngữ: ôi, chao, trời, quá, lắm, thật... c.Ghi nhớ: - HS đọc nội dung ghi nhớ. - HS tiếp nối đặt câu cảm. - HS đọc nội dung ghi nhớ - GV sửa lỗi dùng từ cho HS. - 3 - 4 HS đọc, lớp đọc thầm. d. Luyện tập: - Tiếp nối nhau đặt: Bài 1: - HS đọc nội dung và trả lời BT1. Bài 1: - HS tự làm bài. - HS tiếp nối nhau đọc, lớp đọc thầm trao - 4 HS lên bảng chuyển câu kể thành các câu cảm. đổi, thảo luận cặp đôi. - HS đọc lại câu cảm theo đúng giọng điệu phù + 4 HS lên bảng chuyển các câu kể thành hợp với câu cảm. các câu cảm. + Sau đó đọc lại câu theo đúng giọng phù hợp với câu cảm. b)Trời rét quá! c) Bạn Ngân chăm chỉ quá! - Gọi HS nhận xét bài bạn. d) bạn Giang học giỏi thật! + Nhận xét, kết luận lời giải đúng. - Nhận xét, bổ sung bài bạn..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> - Đọc lại các câu vừa tìm được, nhóm khác nhận xét bổ sung bài bạn.. Bài 2: - Nhắc HS: trong SGK có 2 tình huống khác nhau. - GV chia nhóm làm bài - 1 HS đọc. - Cuối các câu cảm thường có dấu chấm than. - Lắng nghe hướng dẫn. - Thảo luận nhóm để hoàn thành BT. - Các nhóm làm vào phiếu, tìm các câu cảm có thể sử dụng trong từng tình huống. - Làm xong dán phiếu lên bảng và đọc các câu cảm vừa tìm được. - Nhận xét các câu khiến của nhóm bạn. a) Bạn Giỏi thật! Bài 3: b) Ôi, hạnh phúc quá! - HS đọc yêu cầu và nội dung. - Cần nói cảm xúc bộc lộ trong mỗi câu cảm. - HS đọc yêu cầu đề, lớp đọc thầm. - Có thể nêu thêm những tình huống nói câu đó. + Lắng nghe GV hướng dẫn. -Y/C HS tiếp nối đọc câu cảm và giải thích câu - Thực hiện đọc câu cảm và nêu ý nghĩa cảm đó bộc lộ cảm xúc gì? của từng câu cảm vào vở. - GV nhận xét - HS tự làm bài vào vở. - Tiếp nối nhau đọc và giải thích. 3. Củng cố - Dặn dò (3’) - Nhận xét ý kiến của bạn - Khi nào thì chúng ta sử dụng Câu cảm? - Dặn HS về ôn bài và chuẩn bị bài tiết sau - Vài HS nêu - Lắng nghe, thực hiện. Toán: Ứng dụng của tỉ lệ bảng đồ (tiếp theo) I.Mục tiêu: - Biết được một số ứng dụng của tỉ lệ bản đồ. * Chú ý: Đối với các bài tập chỉ làm ra kết quả không cần trình bày bài giải. KN: Áp dụng bài học vào làm BT1, BT2 và thực tế II.Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ III.Các hoạt động dạy học: Giáo viên 1.Kiểm tra bài cũ (3’) Gọi HS lên bảng làm BT3 - Nhận xét, đánh giá 2.Bài mới(32’) a) Giới thiệu bài: b) Giới thiệu bài toán 1 - HS đọc bài tập. - GV gợi ý HS - Hướng dẫn HS ghi bài giải như SGK.. Học sinh - 1HS lên bảng - Nhận xét, chữa + Lắng nghe - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. - Lắng nghe. - HS quan sát bản đồ và trao đổi trong bàn thực hành đọc nhẩm tỉ lệ. Khoảng cách giữa A và B trên bản đồ: 2000 : 500 = 4 (cm) - Tiếp nối phát biểu..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> c) Giới thiệu bài toán 2: - HS đọc BT. - GV gợi ý HS:. - HS nêu bài giải. 41km = 41 000 000 mm Quãng đường Hà Nội – Sơn Tây trên bản đồ là: 41 000 000 : 1 000 000 = 41 (mm). d) Thực hành Bài 1 : - HS nêu đề bài. - GV kẻ sẵn bảng như SGK lên bảng. - HS tính được độ dài thu nhỏ trên bản đồ theo độ dài thật và tỉ lệ bản đồ đã cho, rồi viết số thích hợp vào chỗ chấm. Tỉ lệ bản đồ Độ dài thật Độ dài trên bản đồ. 1: 10 000 5km 5 cm - Gọi 1 HS lên bảng làm, ở lớp làm vào vở. - Nhận xét bài làm học sinh. - Qua bài tập này giúp em củng cố điều gì ? Bài 2: - Gọi HS đọc bài toán: - Y/C HS tự làm bài vào vở. -. 1 HS đọc, lớp đọc thầm. Lắng nghe. HS nêu bài giải: 1 HS đọc, lớp đọc thầm.. 1:5000 25 m 5 mm. 1: 20 000 2km 1 dm. - HS nêu đề bài. - HS ở lớp làm bài vào vở. 12 km = 1 200 000 cm Quãng đường từ bản A đến bản B trên bản đồ là: 1 200 000 : 100 000 = 12 (cm) - 1 HS lên bảng làm bài: + Nhận xét bài bạn.. - Gọi 1HS lên bảng làm. - Hướng dẫn HS nhận xét, chữa. - Nhận xét ghi điểm học sinh. Bài 3 : (Dành cho HS khá, giỏi) * (Dành cho HS khá, giỏi) - HS nêu đề bài. - Hướng dẫn HS phân tích đề bài. 15m = 1500 cm - Lưu ý HS viết phép nhân: 27 x 2 500 000 và đổi 10 m = 1000 cm độ dài thật ra ki lô mét. Cạnh chiều dài trên bản đồ là: - HS lên làm bài trên bảng. 1500 : 500 = 3 (cm) - Nhận xét ghi điểm học sinh. Cạnh chiều rộng trên bản đồ là: 1000 : 500 = 2 (cm) 3. Củng cố - Dặn dò (3’) - Tỉ lệ ghi trên bản đồ cho ta biết điều gì ? - Dặn về ôn bài và chuẩn bị bài tiết sau. - Vài HS nêu - HS thực hiện.. Kĩ thuật: Lắp xe nôi (t2) I.Mục tiêu: - Chọn đúng, đủ số lượng các chi tiết để lắp xe nôi - Lắp được xe nôi theo mẫu. Xe chuyển động được II.Đồ dùng dạy – học:.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> - Giáo viên: Mẫu xe nôi đã lắp sẵn; Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật. - Học sinh: SGK, bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật (6 bộ cho 6 nhóm) III.Hoạt động dạy- học: Giáo viên 1.Kiểm tra bài cũ (3’) - Kiểm tra chuẩn bị của HS. - Cho hs nhắc lại các chi tiết để lắp xe nôi. 2.Bài mới (32’) - Giới thiệu bài: Hoạt động 1: * HS thực hành lắp xe nôi. a) HS chọn chi tiết: - HS chọn đúng và đủ các chi tiết. -Gv kiểm tra. b)Lắp từng bộ phận Hoạt động 2: * Đánh giá kết quả học tập: - Tổ chức hs trưng bày sản phẩm thực hành. - Nêu tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm thực hành. - Gv nhận xét đánh giá kết quả học tập của hs. - Nhắc hs tháo các chi tiết và xếp gọn vào hộp. 3. Củng cố - Dặn dò (3’) - Dặn HS về ôn lại cách thực hành lắp xe nôi. và chuẩn bị bài sau (lắp xe đẩy hang. Học sinh - Trình bày đồ dùng 2 HS nhắc lại – lớp bổ sung - Lắng nghe. - Chọn các chi tiết. - HS thực hành lắp ráp: + Vị trí trong ngoài của các thanh. + Lắp các thanh chữ U dài vào đúng hàng lỗ trên tấm lớn. + Vị trí tấm nhỏ với tấm chữ U khi lắp thành xe và mui xe. -Trưng bày sản phẩm và đánh giá lẫn nhau. - Lắng nghe và thực hiện. Buổi chiều. Khoa học: Nhu cầu không khí của thực vật I.Mục tiêu: - Biết mỗi loài thực vật mỗi giai đoan phát triển của thực vật có nhu cầu về không khí khác nhau . KNS: Vận dụng kiến thức vào trồng trọt trong thực tế. II.Đồ dùng dạy - học: - Tranh minh hoạ. III.Các hoạt động dạy – học: Giáo viên 1.Kiểm tra bài cũ (3’) +Thực vật cần các loại khoáng chất nào? - Nhận xét, đánh giá. 2.Bài mới(32’) a) Giới thiệu bài: Hoạt động 1 * Vai trò của không khí trong quá trình trao đổi khí của thực vật. Học sinh - 2HS trả lời Lớp nhận xét, bổ sung.. - Trao đổi theo cặp và trả lời câu hỏi. + Không khí gồm hai thành phần chính là.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> - Cho HS thảo luận nhóm đôi + Không khí gồm những thành phần nào ? + Những khí nào quan trọng đối với thực vật ? - Yêu cầu: Quan sát hình minh hoạ trang 120, 121, SGK và trả lời câu hỏi. + Quá trình quang hợp chỉ diễn ra trong điều kiện nào ? + Bộ phận nào của cây chủ yếu thực hiện quá trình quang hợp + Trong quá trình quang hợp, thực vật hút khí gì và thải ra khí gì ? + Quá trình hô hấp diễn ra khi nào ? + Bộ phận nào của cây chủ yếu thực hiện quá trình hô hấp ? +T rong quá trình hô hấp, thực vật hút khí gì và thải ra khí gì ? + Điều gì sẽ xảy ra nếu một trong hai quá trình trên ngừng hoạt động ? - Gọi HS trình bày. -Theo dõi, nhận xét, khen ngợi những HS hiểu bài, trình bày mạch lạc, khoa học. +Không khí có vai trò như thế nào đối với thực vật ? +Những thành phần nào của không khí cần cho đời sống của thực vật ? Chúng có vai trò gì ?. Hoạt động 2 * Ứng dụng nhu cầu không khí của thực vật trong trồng trọt GV cho HS suy nghỉ, trình bày ý kiến +Thực vật “ăn” gì để sống? Nhờ đâu thực vật thực hiện được việc “ăn” để duy trì sự sống ? +Em hãy cho biết trong trồng trọt con người đã ứng dụng nhu cầu về khí các-bô-níc, khí ô-xi của thực vật như thế nào ?. 3. Củng cố - Dặn dò (3’) - Yêu cầu HS đọc mục Bạn cần biết - Dặn HS về ôn lại bài và chuẩn bị tiết sau. khí ô-xi và khí ni-tơ. Ngoài ra, trong không khí còn chứa khí các-bô-níc. + Khí ô-xi và khí các-bô-níc rất quan trọng đối với thực vật. + Khi có ánh sáng Mặt Trời. + Lá cây là bộ phận chủ yếu. + Hút khí các-bô-níc và thải ra khí ô-xi. + Diễn ra suốt ngày và đêm. + Lá cây là bộ phận chủ yếu. + Thực vật hút khí ô-xi, thải ra khí các – bô-níc và hơi nước. + Nếu quá trình quang hợp hay hô hấp của thực vật ngừng hoạt động thì thực vật sẽ chết. - 4HS lên bảng vừa trình bày vừa chỉ vào tranh minh hoạ cho từng quá trình trao đổi khí trong quang hợp, hô hấp. + Không khí giúp cho thực vật quang hợp và hô hấp. + Khí ô-xi có trong không khí cần cho quá trình hô hấp của thực vật. Khí các-bô-nic có trong không khí cần cho quá trình quang hợp của thực vật. Nếu thiếu khí ô-xi hoặc các-bô-níc thực vật sẽ chết. - Suy nghĩ, trao đổi theo cặp và trả lời câu hỏi: +Muốn cho cây trồng đạt năng suất cao hơn thì tăng lượng khí các-bô-níc lên gấp đôi. + Bón phân xanh, phân chuồng cho cây vì khi các loại phân này phân huỷ thải ra nhiều khí các-bô-níc. + Trồng nhiều cây xanh để điều hoà không khí, tạo ra nhiều khí ô-xi giúp bầu không khí trong lành cho người và động vật hô hấp. -2HS đọc thành tiếng. - HS nghe,và thực hiện. Toán:*Ôn ứng dụng về tỉ lệ bản đồ I.Mục tiêu:.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> - Ôn tập và luyện kỹ năng làm các bài toán về ứng dụng tỷ lệ bản đồ thông qua các bài tập T2T30 trang 86-87. II.Đồ dùng dạy - học: - Bảng phụ III.Các hoạt động dạy – học: Giáo viên 1) Nối (theo mẫu) 2) Số ?. 3) HD giải. 4) Đố vui. Học sinh - 1 HS lên bảng - Cả lớp làm vào vở - Nhận xét , sửa chữa - HS điền số vào chỗ chấm a) Độ dài thật của sân trường là 100m b) Độ dài quãng đường AB đo được trên bản đồ là 5 cm - HS giải Chiều dài thật của quãng đường Hà NộiHải Phòng là : 102 x 1000000 = 102000000 mm= 102 km Đáp số : 102 km - Nhận xét , sửa chữa - HS khoanh vào vở Câu D. Nhận xét tiết học. Hoạt động tập thể: Ca múa sân trường - Trò chơi dân gian I.Mục tiêu: - Ôn lại một số bài hát quy định của trường năm trước. - Múa, hát đúng, điều, đẹp. II.Các bước lên lớp: - Lớp trưởng tổ chức cho lớp tự múa, hát các bài hát của lớp. - Tổ chức chơi trò chơi dân gian. - Thi đua giữa các tổ. - Bình chọn tổ chiến thắng để khen thưởng. II .Nhận xét tiết học: - Tuyên dương các tổ múa hát đẹp, chơi nghiêm túc. - Về nhà ôn lại các bài hát, các trò chơi dân gian. Thứ sáu ngày 12 tháng 4 năm 2013. Tập làm văn: Điền vào giấy tờ in sẵn I.Mục tiêu: - Biết điền đúng nội dung vào những chỗ trống trong giấy tờ in sẵn: phiếu khai báo tạm trú, tạm vắng (BT1); hiểu được tác dụng của tạm trú, tạm vắng (BT2) KNS: Vận dụng kiến thức vào thực tế cuộc sống. II.Đồ dùng dạy học:.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> - Mẫu giấy mời, giấy đăng kí tạm trú, tạm vắng. III.Các hoạt động dạy học: Giáo viên 1.Kiểm tra bài cũ (3’) - Gọi 1HS đọc bài văn tả con mèo đã viết - GV nhận xét đánh giá và cho điểm 2.Bài mới(32’) a. Giới thiệu bài b. HD HS làm bài tập Bài 1: - HS đọc y/c của bài và nội dung phiếu. - GV treo tờ giấy phóng to trên bảng, giải thích các từ viết tắt. - Hướng dẫn HS điền đúng nội dung vào ô trống ở mỗi mục. - GV phát cho 3 nhóm 3 tờ giấy và cho HS điền theo nhóm - Y/C các nhóm dán bài lên bảng,trình bày - Hướng dẫn HS nhận xét, bổ sung. GV chốt ý. Bài 2: - HS đọc y/c của bài. - HS đọc lại y/c, suy nghĩ và làm bài cá nhân vào vở -> nêu ý kiến trước lớp. GV nx, chốt ý. 3. Củng cố - Dặn dò (3’) GV nhắc lại nội dung và nhận xét tiết học E. Dặn dò (1’). Học sinh - 2HS lên bảng đọc bài Cả lớp theo dõi SGK.. - 3HS đọc - Lắng nghe, tiếp thu kiến thức.. - Các nhóm làm bài vào phiếu - Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận - Nhóm khác nhận xét bổ sung. - Lắng nghe - Cả lớp đọc thầm Đ/án: Phải khai báo tạm trú, tạm vắng để chính quyền địa phương quản lí được những người đang có mặt hoặc vắng mặt tại nơi ở hoặc những người ở nơi khác đến. Khi có việc xảy ra cơ quan điều tra có cơ sở xem xét. - Cả lớp về nhà tập điền các mẫu khác . Chuẩn bị trước bài học giờ sau. Toán: Thực hành I.Mục tiêu: - Tập đo độ dài đoạn thẳng trong thực tế và tập ước lượng. - BT1 – HS có thể đo độ dài đoạn thẳng bằng thước dây hoặc bước chân - GD HS tính cẩn thận, tự giác trong học tập. - KNS: Vận dụng kiến thức vào trong thực tế II.Đồ dùng dạy - học: - Thước dây cuộn hoặc đoạn dây dài có ghi đánh dấu từng mét. - Một số cọc mốc (để đo đoạn thẳng trên mặt đất) - Cọc tiêu để gióng thẳng hàng trên mặt đất. III.Các hoạt động dạy học: Giáo viên. Học sinh.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> 1.Kiểm tra bài cũ (3’) - Kiểm tra chẩn bị của HS - Nhận xét, đánh giá 2.Bài mới(32’) - Giới thiệu bài: Hoạt động 1 * Giới thiệu cách đo đo dài đoạn AB trên mặt đất: - Hướng dẫn HS cách đo độ dài trên mặt đất như SGK: - Độ dài thật khoảng cách ( đoạn AB ) trên sân trường ta thực hiện như sau: + Cố định đầu dây tại điểm A sao cho vạch 0 của thước trùng với điểm A. + Ta kéo thẳng dây thước cho đến điểmB. + Đọc số đo ở vạch trùng với điểm B. Số đo đó chính là độ dài đoạn thẳng AB. Hoạt động 2 * Giới thiệu cách gióng thẳng hàng các cọc tiêu trên mặt đất. - Cho HS quan sát tranh minh hoạ SGK. + Hướng dẫn HS gióng cọc tiêu trên sân trường. Hoạt động 3 * Thực hành: Bài 1: - Y/C HS làm việc theo nhóm. - Giao việc cho từng nhóm: - Nhận xét bài làm HS.. Bài 2: - Hướng dẫn HS bước đi trên sân trường 10 bước. - Dùng kí hiệu làm dấu chỗ xuất phát và chỗ đích đến. - Nêu ước lượng độ dài của đoạn vừa bước. - HS dùng thước dây đo lại và so sánh với kết quả ước lượng. 3. Củng cố - Dặn dò (3’) - Nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn về nhà học bài và làm bài.. - 1 HS làm bài trên bảng. - Nhận xét bài bạn. - Lắng nghe giới thiệu bài.. - HS quan sát nghe GV hướng dẫn. - Thực hành đo độ dài đoạn thẳng AB. - Đọc k/quả độ dài đoạn AB trên thước.. - HS quan sát nghe GV hướng dẫn. - Thực hành dùng cọc tiêu gióng thẳng hàng trên mặt đất. + Lắng nghe GV hướng dẫn. - HS tiến hành chia nhóm và thực hiện nhiệm vụ của nhóm. - Nhóm 1: Đo chiều dài lớp học. - Nhóm 2: Đo chiều rộng lớp học. - Nhóm 3: Đo khoảng cách giữa 2 cây ở sân trường - Cử thư kí ghi kết quả về độ dài của mỗi kích thước vào tờ phiếu bài tập 1. - Cử đại diện đọc kết quả đo. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. - Lắng nghe GV hướng dẫn. - Lần lượt từng HS 10 bước trên sân trường. - Nêu kết quả ước lượng. - Dùng thước kiểm tra lại và đọc kết quả so sánh với kết quả ước lượng. - Nhận xét bài bạn. - HS nhắc lại nội dung bài. - Về nhà học bài và làm bài tập còn lại. Lịch sử: Những chính sách về kinh tế và văn hoá của vua Quang Trung I.Mục tiêu:.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> - nêu được công lao của Quang Trung trong việc xây dựng đất nước: + Đã có nhiêu chính sách nhằm phát triển kinh tế: “chiêu khuyến nông”, đẩy mạnh phát triển thương nghiệp, chính sách này có tác dụng thúc đẩy kinh tế phát triển. - Đã có nhiều chính sách nhằm phát triển văn hóa ,giáo dục: chiếu lập học đề cao chữ nôm… các chính sách có tác dụng thúc đẩy văn hóa giáo dục phát triển. II.Đồ dùng dạy – học: - Thư Quang Trung gửi cho Nguyễn Thiếp. - Các bản chiếu của vua Quang Trung. III.Các hoạt động dạy học: Giáo viên 1.Kiểm tra bài cũ (3’) - Em hãy tường thuật lại trận Ngọc Hồi –Đống Đa . - Nêu ý kết quả, ý nghĩa của trận Đống Đa. - GV nhận xét ghi điểm 2.Bài mới(32’) - Giới thiệu bài: Hoạt động 1: * (Hoạt động nhóm) : Vua Quang Trung xây dựng đất nước. - GV trình bày tóm tắt tình hình kinh tế đất nước trong thời Trịnh – Nguyễn phân tranh: ruộng đất bị bỏ hoang, kinh tế không phát triển . - GV phân nhóm, phát PHT và yêu cầu các nhóm thảo luận vấn đề sau:. Học sinh - 2HS lên bảng - Cả lớp nhận xét, bổ sung. - Hình thành nhóm - Lắng nghe -HS nhận phiếu học tập: +Nhóm 1 : Quang Trung đã có những chính sách gì về kinh tế ? + Nhóm 2 : Nội dung và tác dụng của chính sách đó như thế nào ? - HS các nhóm thảo luận và trinh bày kết quả. - Các nhóm khác nhận xét ,bổ sung. - GV kết luận: Hoạt động 2 * (Hoạt động cả lớp): Quang Trung chú trọng bảo tồn văn hóa dân tộc. - GV trình bày việc Quang Trung coi trọng chữ + Vua Quang Trung ban hành “Chiếu Nôm, ban bố “ Chiếu học tập”. khuyến nông”(dân lưu tán phải trở về quê - GV đưa ra hai câu hỏi : cày cấy ); đúc tiền mới; yêu cầu nhà Thanh mở cửa biên giới cho dân hai nước được tự do trao đổi hàng hóa; mở cửa biển cho thuyền buôn nước ngoài vào buôn bán. +Tại sao vua Quang trung lại đề cao chữ Nôm - Đây là một chính sách mới tiến bộ của vua mà không đề cao chữ Hán ? Quang Trung.Việc đề cao chữ Nôm thành chữ viết nước nhà thể hiện tinh thần tự tôn dân tộc của nhà Tây Sơn. +Em hiểu câu : “Xây dựng đất nước lấy việc học - HS phát biểu theo suy nghĩ của mình. làm đầu” như thế nào ? - 2 HS đọc ..

<span class='text_page_counter'>(26)</span> -GV kết luận: - GV cho HS phát biểu cảm nghĩ của mình về vua Quang Trung. - GV cho HS đọc ghi nhớ trong SGK . 3. Củng cố - Dặn dò (3’) - Quang Trung đã làm gì để xây dựng đất nước? - Về ôn lại bài và chuẩn bị bài tiết sau. - HS trả lời. - HS thực hiện.. Địa lí: Thành phố Huế I.Mục tiêu: - Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của thành phố Huế. + Thành phố Huế từng là kinh đô của nước ta thời nguyễn. + Thiên nhiên đẹp với nhiều công trình kiến trúc cổ khiến Huế thu hút được nhiều khách du lịch. - Chỉ được thành phố Huế trên bẩn đồ ( lược đồ) II.Đồ dùng dạy học: - Bản đồ hành chính Việt Nam. - Ảnh một số cảnh quan đẹp, công trình kiến trúc mang tính lịch sử của Huế III.Hoạt động dạy học: Giáo viên 1.Kiểm tra bài cũ (3’) - GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi bài tiết trước 2.Bài mới(32’) - Giới thiệu bài: Hoạt động1: * Hoạt động cả lớp - GV treo bản đồ hành chính Việt Nam. - Yêu cầu HS tìm trên bản đồ kí hiệu và tên thành phố Huế? - Xác định xem thành phố của em đang sống? - Nhận xét hướng mà các em có thể đi đến Huế? - Tên con sông chảy qua thành phố Huế? - Huế tựa vào dãy núi nào và có cửa biển nào thông ra biển Đông? - Quan sát lược đồ, ảnh và với kiến thức của mình, em hãy kể tên các công trình kiến trúc lâu năm của Huế? - Vì sao Huế được gọi là cố đô? - GV sửa chữa giúp HS hoàn thiện phần trình bày. - GV chốt: chính các công trình kiến trúc và cảnh quan đẹp đã thu hút khách đến tham quan và du lịch.. Học sinh - 3HS trả lời - HS nhận xét - Lắng nghe - HS quan sát bản đồ và tìm. - Vài HS tìm và nêu. - Huế nằm ở bên bờ sông Hương. - Phía Tây Huế tựa vào các núi, đồi của dãy Trường Sơn (trong đó có núi Ngự Bình) và có cửa biển Thuận An thông ra biển Đông. - Các công trình kiến trúc lâu năm là: Kinh thành Huế, chùa Thiên Mụ, lăng Minh Mạng, lăng Tự Đức, điện Hòn Chén… - Huế là cố đô vì được các vua nhà Nguyễn tổ chức xây dựng từ cách đây 300 năm (cố đô là thủ đô cũ, được xây từ lâu) - Vài HS dựa vào lược đồ đọc tên các công trình kiến trúc lâu năm. - HS quan sát ảnh và bổ sung vào danh sách nêu trên..

<span class='text_page_counter'>(27)</span> Hoạt động 2: * Hoạt động nhóm đôi - GV Y/C HS trả lời các câu hỏi ở mục 2. - GV mô tả thêm phong cảnh hấp dẫn khách du lịch của Huế: Sông Hương chảy qua thành phố, các khu vườn xum xuê cây cối che bóng mát cho các khu cung điện, lăng tẩm, chùa, miếu; thêm nét đặc sắc về văn hoá: ca múa cung đình (điệu hò dân gian được cải biên phục vụ cho vua chúa trước đây- còn gọi là nhã nhạc cung đình Huế đã được thế giới công nhận là di sản văn hoá phi vật thể); làng nghề (nghề đúc đồng, nghề thêu, nghề kim hoàn); văn hoá ẩm thực (bánh, thức ăn chay).. - HS trả lời các câu hỏi ở mục 2, cần nêu được: + Tên các địa điểm du lịch dọc theo sông Hương: lăng Minh Mạng, lăng Tự Đức, điện Hòn Chén, chùa Thiên Mụ, Ngọ Môn (thăm Thành Nội), cầu Tràng Tiền, chợ Đông Ba… + kết hợp ảnh nêu tên và kể cho nhau nghe một vài địa điểm của Kinh thành Huế: một số toà nhà cổ kính. - Chùa Thiên Mụ: ngay ven sông, có các bậc thang lên đến khu có tháp cao, khu vườn khá rộng với một số nhà cửa,...  Đại diện nhóm lên trình bày kết quả thảo luận trước lớp. Mỗi nhóm chọn và kể về một địa điểm đến tham quan. HS mô tả theo ảnh hoặc tranh.  + 2-4HS nêu bài học. - 2 HS nêu lại,. 3. Củng cố - Dặn dò (3’) + GV gọi HS nêu bài học. - Giải thích tại sao Huế trở thành thành phố du lịch? - HS về ôn lại bài và chuẩn bị bài tiết sau. - Về thực hiện Buổi chiều. Tiếng Việt:*Ôn tập làm văn I.Mục tiêu: - Biết dựa theo nội dung bài đọc: “Hộp thư anh biết tuốt” và bài: “Con lạc đà”; cách quan sát để chọn lọc các chi tiết nổi bật về ngoại hình, hoạt động và tìm từ ngữ để miêu tả con vật mà minh biết. - KNS: GD tình yêu môn học. HS biết yêu quí và bảo vệ các loài vật II.Đồ dùng dạy - học: - Sách thực hành Tiếng Việt. III.Hoạt động dạy - học: Giáo viên 1.Bài cũ (5’) -Gọi 3HS làm BT3 tiết 1 – T29 - Nhận xét, đánh giá. 2.Bài mới (32’) -Giới thiệu bài Bài1: Đọc bài: “Hộp thư anh biết tuốt” - Gọi HS đọc diễn cảm 4 đoạn của bài. Bài 2 - Gọi HS đọc Y/C bài tập. + Dựa theo nội dung bài trên và bài: “Con lạc. Học sinh - Nhận xét, bổ sung. - Lắng nghe - 4HS đọc nối tiếp 4 đoạn - Cả lớp đọc thầm. - 3HS đọc, lớp đọc thầm.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> đà”, hãy quan sát và ghi lại kết quả quan sát của em về ngoại hình (hoặc hoạt động) của một con vật mà em biết. Gợi ý: - Về ngoại hình của con vật: thân hình, đầu, mắt, mũi, tai, chân,... - Về hoạt động: một vài thói quen, một vài khả năng đặc biết của con vật. - Y/C HS làm bài vào vở - gọi 3HS lên bảng viết 3 đoạn. - Gọi một số HS trình bày bài mình làm. - Hướng dẫn HS nhận xét, chữa bổ sung. - GV nhận xét, đánh giá và ghi điểm. 3. Củng cố- Dặn dò (3’) -Hệ thống kiến thức vừa luyện. -Dặn HS về ôn lại bài và chuẩn bị tiết sau.. - HS làm bài vào vở - 3HS lên bảng làm. - Một số HS đọc bài mình làm - Lớp nhận xét, bổ sung. -Nêu lại bài học -Nghe và thực hiện. Toán:* Ôn tìm hai số khi biết tổng, hiệu và tỉ số của hai số đó I.Mục tiêu: - Giải được bài toán Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số; hiệu và tỉ số của hai số đó, - Nhìn sơ đồ tóm tắt để giải được bài toán . - Ý thức tự giác luyện tập II.Đồ dùng dạy học: - Sách thực hành toán Lớp 4 tập 2 III.Các hoạt động dạy-học: Giáo viên 1.Kiểm tra bài cũ (3’) - Gọi HS lên làm bài tập 3 tiết 1 tuần 29 - Nhận xét, đánh giá và ghi điểm 2.Bài mới(32’) a.Giới thiệu: b.Hướng dẫn luyện tập Bài 1: - Gọi HS đọc bài toán + Bố hơn con 30 tuổi. Tuổi bố bằng. 7 tuổi 2. con. Tính tuổi của mỗi người. - Gọi 1HS lên bảng làm, lớp làm vào vở. - GV cùng HS nhận xét, chữa. Bài 2: - Gọi HS đọc đề bài: + Y/C HD dựa vào sơ đồ để giải bài toán - Bài toán thuộc dạng nào? - YC HS suy nghĩ và nêu các bước giải - Gọi 1HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở. - GV và HS nhận xét, chữa.. Học sinh - 1HS lên bảng làm - Nhận xét, bổ sung - HS lắng nghe - 1HS đọc - HS tự làm bài vào vở -1HS lên bảng làm - một số HS nêu miệng bài giải của mình - Cả lớp nhận xét, chữa. -2HS đọc, lớp đọc thầm - Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ: . Tìm hiệu số phần bằng nhau . Tìm kết quả - HS tự làm bài vào vở, 1HS lên bảng làm.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> Bài 3: - Gọi HS đọc đề bài: + Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: Hiệu hai số là 95, tỉ của hai số là. 3 8. Tìm số. bé Số bé là: A. 19 B. 37 C. 57 D. 152 - YC HS làm bài vào vở -Gọi 1HS lên bảng làm, một số HS nêu kết quả - Chấm bài, nhận xét Bài 4: Gọi HS đọc bài toán: + Hai kho chứa 121 tấn gạo, biết số gạo trong kho thứ nhất bằng. 3 8. số gạo trong kho thứ. hai. Hỏi mỗi kho chứa bao nhiêu tấn gạo? - YC HS suy nghĩ nêu các bước giải Gọi 1HS lên bảng làm, cả lớp làm bài vào vở -GV nhận xét 3. Củng cố - Dặn dò (3’) - Hệ thống kiến thức vừa luyện - Dặn HS về ôn luyện lại và chuẩn bị tiết sau. - Lớp nhận xét, chữa - 2HS đọc. - HS tự làm bài, rồi nêu miệng kết quả và cách làm.. - 1HS đọc bài toán. - Tự phân tích và làm bài vào vở - 1HS lên bảng làm. - một số HS nêu miệng cách làm và kết quả - Lớp nhận xét, chữa.. - HS lắng nghe - HS về thực hiện. Sinh hoạt lớp I.Muc tiêu: - HS biết được ưu khuyết điểm của mình trong tuần qua để khắc phục và phát huy. - Nắm kế hoach tuần tơi và biện pháp thực hiện. - Giáo dục HS ý thức chăm ngoan, biết yêu thương giúp đỡ bạn. II. Tiến trình sinh hoạt: 1. Lớp trưởng báo cáo tình hình chung của lớp. 2. Tổ trưởng các tổ đọc ưu khuyết điểm của tổ mình. 3. GV nhận xét chung các mặt. 4. Kế hoạch tuần 31 - Ổn định tổ chức, nề nếp. - Phát huy ưu điểm, khắc phục nhược điểm. - Thi đua giành nhiều điểm tốt. - Phấn đấu 100% HS hoàn thành tốt nhiệm vụ của người học sinh. 5. Sinh hoạt văn nghệ. - Hát các bài hát ưa thích.

<span class='text_page_counter'>(30)</span>

<span class='text_page_counter'>(31)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×