Tải bản đầy đủ (.docx) (12 trang)

Thu 2 tuan 30

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (189.4 KB, 12 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 30 Thứ 2 ngày 8 tháng 4 năm 2013 Toán:. ÔN TẬP VỀ ĐO DIỆN TÍCH I. Mục tiêu - Giúp HS củng cố về quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích, chuyển đổi các số đo diện tích với các đơn vị đo thông dụng. Viết các số đo diện tích dưới dạng số thập phân. - HS có kĩ năng đổi đơn vị đo thành thạo. - Hs yêu thích môn học. II. Chuẩn bị - GV: Bảng phụ.. III. Các hoạt động dạy - học Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. Bài mới 1.Giới thiệu bài 2. HDHS luyện tập Bài 1: - GV treo bảng phụ, gọi 1 HS đọc tên các đơn vị đo diện tích theo thứ tự từ bé đến lớn. - Gọi HS lần lượt lên bảng viết. + Đơn vị lớn gấp bao nhiêu lần đơn vị bé hơn tiếp liền? + Đơn vị bé bằng một phần mấy đơn vị lớn hơn tiếp liền? 2. km 100hm2. 2. hm 100dam2 0,01km2. 2. dam 100m2 0.01hm2. 2. m 100dm2 0,01dam2. - HS đọc. - HS lên bảng viết. - 100 lần. - 1/100. 2. dm 100cm2 0,01m2. 2. cm 100mm2 0,01dm. 2. mm 0,01cm2. Bài 2(cột 1): - Gọi HS đọc yêu cầu bài toán. - Cho HS làm bài vào vở, gọi 2 em lên bảng 1m²= 100dm²= 10 000cm² làm. =1000 000mm² 1ha = 10 000m² 1km² = 100ha = 1000 000m² b) 1m²= 0,01dam² 1m² = 0,0001hm² = 0,0001ha - Nhận xét, ghi điểm. 1m² = 0,000001km² ; 1ha = 0,01km² Bài 3:cột 1 - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - HS tự thảo luận cách làm. - Đơn vị đã cho ở câu (a) so với đơn vị mới + Đã cho là đơn vị m², cần đổi sang đơn như thế nào? vị mới là ha (lớn hơn)- đổi từ đơn vị bé sang đơn vị lớn: 1ha = 10 000m² - Đơn vị đã cho ở câu (b) so với đơn vị mới + Đơn vị đã cho là km², đơn vị mới cần như thế nào? đổi ra là ha (bé hơn)- đổi từ đơn vị lớn - Cho cả lớp làm bài vào vở, gọi 2 em lên bảng sang đơn vị bé tiếp liền: 1ha = 0,01km² làm. a) 65000m² = 6,5ha ;846 000m² = 84,6ha - Nhận xét, ghi điểm. 5000m² = 0,5ha. b) 6km² = 600ha ; 9,2km² = 920ha 0,3km² = 30ha. IV. Củng cố, dặn dò (1’).

<span class='text_page_counter'>(2)</span> TÂP ĐOC : ÔN TẬP HAI BÀI: MỘT VỤ ĐẮM TÀU CON GÁI. I/ Muïc tieâu: -Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 115 tiếng/phút;đọc diễn cảm bài văn. Hiểu ý nghĩa: Tình bạn đẹp của Ma-ri-ô và Giu-li-ét-ta,đức hi sinh cao thượng của Ma-ri-ô(Trả lời được các câu hỏi trong SGK) - Giáo dục kỹ năng sống: Kỹ năng tự nhận thức(nhận thức về mình, về phẩm chất cao thượng). Hiểu ý nghĩa: Phê phán quan niệm trọng nam khing nữ, khen ngợi cô gái Mơ học giỏi, chăm làm, dũng cảm cứu bạn. - Giáo dục kỹ năng sống: kỹ năng tự nhận thức(nhận thức về kỹ năng về sự bình đẳng nam nữ). II/ Các hoạt động dạy - học chủ yếu : Hoạt động của giáo viên 1 . Giới thiệu: + Giới thiệu nội dung học tâïp, củng cố kiến thức các bài tập đọc đã học. 2. Dạy - học bài mới : HĐ1 :Ơn tập tập đọc: MỘT VỤ ĐẮM TÀU Gv hướng dẫn các nhóm đọc bài, trao đổi nội dung bài. + Goïi HS đọc theå hieän baøi, Gv neâu câu hỏi cho HS trả lời. + Nhaän xeùt ,cho ñieåm. HĐ2:Ơn tập tập đọc : CON GÁI Gv hướng dẫn các nhóm đọc bài, trao đổi nội dung bài. + Goïi HS đọc theå hieän baøi, Gv neâu câu hỏi cho HS trả lời. + Nhaän xeùt ,cho ñieåm. 3. Cuûng coá - Daën doø : +Nhaän xeùt tieát hoïc -. Hoạt động của học sinh. - Hs lắng nghe. Hoạt động lớp. + Hs ôn tập theo nhóm đôi: Ôn luyện, đọc trong nhóm, trao đổi nội dung bài. . + Một số HS đọc baøi. Trả lời câu hỏi thể hiện nội dung bài tập đọc. + Hs ôn tập theo nhóm đôi: Ôn luyện, đọc trong nhóm, trao đổi nội dung bài. . + Một số HS đọc baøi. Trả lời câu hỏi thể hiện nội dung bài tập đọc. - Y.cầu học sinh về nhà tiết tục luyện đọc. Nhận xét tiết học. Tuyên dương. Dặn dò HS về nhà chuẩn bị bài mới. Chính tả:. CÔ GÁI CỦA TƯƠNG LAI. I. Mục tiêu - Nghe – viết đúng bài chính tả, viết đúng những từ ngữ dễ viết sai(VD:in-tơ - nét), tên riêng nước ngoài, tên tổ chức. - Biết viết hoa tên các huân chương, danh hiệu, giải thưởng, tổ chức(BT2,3) - Hs cẩn thận gọn gàng trong học tập. II. Chuẩn bị - GV: Bảng nhóm HS.. III. Các hoạt động dạy - học Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. A. Bài cũ - Cho HS viết: Anh hùng Lực lượng vũ trang, Bà - 2HS lên bảng viết còn lại dươí viết bảng con.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> mẹ Việt Nam Anh hùng. - GV nhận xét ghi điểm. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn HS nghe - viết chính tả - GV đọc đoạn bài chính tả Cô gái của tương lai. + Đoạn văn kể điều gì? - Cho HS luyện viết từ khó vào nháp. - Cho HS đọc lại các từ vừa viết. - Gv lưu ý HS cách trình bày đoạn văn. - GV đọc cho HS viết bài. - GV đọc lại bài cho HS soát lỗi chính tả - GV chấm khoảng 5 bài. 3. Hướng dẫn HS làm bài tập Bài tập 2: - Yêu cầu HS nêu đề bài, cho hs ghi lại các tên in nghiêng đó – chú ý viết hoa cho đúng. Cho HS giải thích cách viết.. - HS lắng nghe - HS theo dõi trong SGK. - 1HS đọc to bài chính tả. + Bài giới thiệu Lan Anh là một bạn gái giỏi giang, thông minh, được xem là một trong những mẫu người của tương lai. - HS đọc từ khó. HS lắng nghe. - HS viết chính tả. - HS đổi vở soát lỗi.. - Anh hùng Lực lượng vũ trang, Anh hùng Lao động, Huân chương Sao vàng, Huân chương Độc lập hạng Ba, Huân chương Lao động hạng Nhất, Huân chương Độc lập hạng Nhất. - HS đọc lại các tên đã viết đúng. - Cho HS đọc lại các tên đã viết đúng. Bài tập 3: Bài tập 3: a) Huân chương cao quý nhất của nước ta là - Cho HS đọc đề, thảo luận nhóm đôi rồi trình Huân chương Sao vàng bày miệng. b) Huân chương Quân công là huân chương cho … c) Huân chương Lao động là huân chương cho … trong lao động sản xuất.. IV. Củng cố, dặn dò (1’) - Về nhà chữa lỗi viết sai vào vở. - Nhận xét chung tiết học. Tuyên dương. Đạo đức:. BẢO VỆ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN (Tiết 1) I. Mục tiêu KT: Kể được một vài tài nguyên thiên nhiên ở nước ta và ở địa phưong * KNS: Kĩ năng xác định giá trị. Kĩ năng hợp tác với bạn bè. Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm. Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin về các hoạt động bảo vệ hòa bình, chống chiến tranh ở Việt Nam và trên thế giới. Kĩ năng trình bày suy nghĩ. * BVMT: HS biết tài nguyên thiên nhiên ở nước ta và ở địa phương biết bảo vệ và sử dụng tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên. II. Chuẩn bị GV: Tranh, ảnh, băng hình về tài nguyên thiên nhiên. * Phương pháp: Thảo luận nhóm. Động não, dự án.. III. Các hoạt động dạy - học Hoạt động của GV A. Bài cũ - LHQ là tổ chức nào? - Nhận xét. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài. Hoạt động của HS -Hs nêu. -HS lắng nghe.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> 2. HĐ1: Tìm hiểu thông tin trang 44 SGK. - GV yêu cầu các nhóm xem ảnh và đọc các thông tin trong bài, thảo luận theo câu hỏi sau. + Nêu tên một số tài nguyên thiên nhiên? + Ích lợi của tài nguyên thiên nhiên trong cuộc sống của con người là gì? + Hiện nay việc sử dụng tài nguyên thiên nhiên ở nước ta đã hợp lí chưa? Vì sao?. - HS thảo luận theo câu hỏi. -Đại diện nhóm trả lời các nhóm khác theo dõi bổ sung. -Mỏ quặng, nguồn nước ngầm, không khí, đất trồng, .. -…sản xuất, phát triển kinh tế : chạy máy phát điện, cung cấp điện sinh hoạt, nuôi sống con người. - vì rừng đang bị chặt phá bừa bãi, cạn kiệt, nhiều động thực vật quý hiếm đang có nguy cơ bị tiệt chủng. - Sử dụng tiết kiệm, hợp lí, bảo vệ nguồn nước, không khí. - Tài nguyên thiên nhiên rất quan trọng trong cuộc sống. +Để duy trì cuộc sống của con người.. + Nêu một số biện pháp bảo vệ tài nguyên thiên nhiên? +Tài nguyên thiên nhiên có quan trọng trong cuộc sống hay không? +Bảo vệ tài nguyên thiên nhiên để làm gì? 3. HĐ2: Hướng dẫn HS làm bài tập Bài tập 1: -Tìm những từ ngữ chỉ tài nguyên thiên - HS làm việc cá nhân. nhiên. - GV kết luận. - HS thảo luận theo cặp. Đại diện mỗi nhóm 4. HĐ4: Bày tỏ thái độ (bài tập 3 SGK). trình bày kết quả - Cho HS thảo luận theo cặp ND sau: + Ý kiến 2,3 là đúng. + Ý kiến 1 là sai. - HS nêu. * GV kết luận : SGK. IV. Củng cố, dặn dò (2’) - Gọi HS đọc lại phần ghi nhớ SGK. - Dặn dò HS về nhà luyện đọc lại bài và chuẩn bị bài mới.. Thứ 3 ngày 9 tháng 4 năm 2013 Toán:. ÔN TẬP VỀ ĐO THỂ TÍCH I. Mục tiêu - Giúp HS củng cố về quan hệ giữa mét khối, đề xi mét khối, xăng ti mét khối; viết số đo thể tích dưới dạng số thập phân; chuyển đổi số đo thể tích. - HS có kĩ năng viết số đo thể tích dưới dạng số thập phân; chuyển đổi số đo thể tích. II. Chuẩn bị - GV: Bảng phụ III. Các hoạt động dạy - học Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. A. Bài mới B. Bài mới 1.Giới thiệu bài 2. HDHS luyện tập Bài 1: Bài 1: - Viết số thích hợp vào chỗ chấm. - Gọi HS đọc yêu cầu bài toán. - HS tự làm bài vào vở -Ycầu HS đọc tên các đơn vị đo và phần “quan Tên Kí Quan hệ giữa.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> hệ giữa các đơn vị đo liền kề nhau”. - Các đơn vị này để đo đại lượng nào? - Nêu mối quan hệ giữa m³, dm³, cm³? - Đơn vị lớn gấp bao nhiêu lần đơn vị bé hơn tiếp liền? - Đơn vị bé bằng một phần mấy đơn vị lớn hơn tiếp liền? - Nhận xét, chốt lại lời giải đúng Bài 2: cột 1 -Gọi HS đọc yêu cầu bài tập -Cho hs làm bài vào vở, gọi 2 em làm bảng phụ -Nhận xét, ghi điểm. -Yêu cầu hs giải thích cách làm. Bài 3:. Cột 1 - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - Gọi 2 HS lên bảng làm, nêu cách làm. -Tổ chức phong trào mười nhất. - Nhận xét, ghi điểm.. hiệu m3. Mét khối. các đơn vị đo liền nhau. 1m3 =1000dm3 =1 000 000cm3 1dm3=1000cm3 1dm3= 0,001m3 1cm3 =0,001dm3. Đề-xidm3 mét khối Xăng-ti- cm3 mét khối Bài 2: 1m³ = 1000dm³ ; 7,268m³ = 7268dm³ 0,5m³ = 500dm³ 3m³2dm³ = 3002dm³ 1dm³ = 1000cm³ 4,351dm³ = 4351cm³ 1dm³9cm³= 1009cm³. Bài 3 : a) 6m³272dm³ = 6,272m³ 3m³82dm³ = 3,082m³. b) 6m³272dm³ = 6,272m³ 272. vì6m³272dm³=6m³ 1000 m³=. 6. 272 m³ = 6,272m³. 1000. 3670cm³ = 3,670dm³ vì 3,670dm³ = 3000cm³ + 670cm³ = 670. 670. 3dm³+ 1000 dm³=3 1000 dm³=3,6 70dm³ IV. Củng cố, dặn dò (1’) - 2 đơn vị đo thể tích liền kề gấp hoặc kém nhau bao nhiêu lần? - Nhận xét tiết học. Tuyên dương. Luyện từ và câu:. MỞ RỘNG VỐN TỪ: NAM VÀ NỮ I. Mục tiêu - Biết một số phẩm chất quan trọng nhất của nam , của nữ (BT1,2). - Biết và hiểu được nghĩa một số câu thành ngữ, tục ngữ, (BT3 ) - Hs yêu thích môn học. II. Chuẩn bị - GV: Bảng nhóm HS. III. Các hoạt động dạy - học Hoạt động của GV A. Bài cũ - BT2 tiết LTVC (Ôn tập về dấu câu). B. Bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn HS làm bài Bài 1:. Hoạt động của HS - 1HS nêu miệng bài tập 2 tiết trước..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Cho HS đọc yêu cầu của bài tập 1. Cho HS thảo luận và trình bày. GV chốt lại ý đúng: a) HDHS đồng ý. Nếu có HS không đồng ý thì yêu cầu HS giải thích-nếu hợp lí thì chấp nhận. b và c) Tùy HS chọn và giải thích.. Bài 2: - Cho HS đọc lại chuyện Một vụ đắm tàu, - Tổ chức cho HS thảo luận cặp rồi nêu các phẩm chất của Giu-li-ét-ta và Ma-ri-ô. - GV treo bảng phụ đã ghi những phẩm chất của Giu-li-ét-ta và Ma-ri-ô. Bài 3: - Cho HS đọc đề bài; thảo luận nhóm và trình bày. GV tổng hợp.. a/ Đồng ý b, c/ HS chọn một phẩm chất quan trọng nhất của nam và nữ mình thích nhất; giải thích vì sao. + Dũng cảm: dám đương đầu với sức chống đối, với những nguy hiểm để làm những việc nên làm. + Cao thượng: cao cả, vượt lên trên những cái tầm thường, nhỏ nhen. + Năng nổ: ham hoạt động, hăng hái và chủ động trong công việc + Dịu dàng: gây cảm giác dễ chịu… + Cả hai đều giàu tình cảm, biết quan tâm đến người khác. + Ma-ri-ô kín đáo, quyết đoán, mạnh mẽ, cao thượng. Giu-li-ét-ta dịu dàng, ân cần…HS đọc lại. Bài 3: a) con trai, con gái đều quý; miễn là hiếu thảo… b) chỉ 1 con trai là có con, còn 10 con gái cũng coi như không có con. c) trai gái đều giỏi giang. d) trai gái thanh nhã, lịch sự. + a) ý kiến đúng. + b) Quan niệm sai lầm…. IV. Củng cố, dặn dò (1’) - Nhận xét tiết học. - Dặn HS học thuộc các câu tục ngữ.. Thứ 4 ngày 10 tháng 4 năm 2013 TOÁN:. ÔN TẬP VỀ ĐO DIỆN TÍCH VÀ ĐO THỂ TÍCH I/MỤC TIÊU: - So sánh các số đo diện tích và thể tích. - Giải bài toán có liên quan đến tính DT, tính thể tích các hình đã học. - Giáo dục hs yêu thích môn học. II.ĐỒ DÙNG - Bảng phụ III.HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC GV HS Bài 1 : Bài 1. -Gọi HS nêu yêu cầu của bài. 8m²5dm² = 8,05m², -Gọi 2 em lên bảng làm. 8m²5dm² < 8,5m², - GV quan sát HS làm bài . 8m²5dm² > 8,005m²; -Nhận xét, ghi điểm, yêu cầu hs giải 7m³5dm³ = 7,005m³; thích cách làm. 7m³5dm³ < 7,5m³ ;.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> 2,94dm³ > 2dm³94cm³ Bài 2 Bài giải Chiều rộng của thửa ruộng là :. Bài 2 : -Gọi HS đọc đề bài, tóm tắt. 2 - Yêu cầu 1 HS làm bảng phụ; 1 HS tóm 150 = 100(m) 3 tắt trên bảng. Diện tích của thửa ruộng là : -Nhận xét, ghi điểm. 150 100 = 15 000 (m²) 15 000 (m²) gấp 100 m² số lần là : 15 000 : 100 = 150 (lần) Số tấn thóc thu được trên thửa ruộng 60 150 = 9 000kg = 9 (tấn) Đáp số : 9 tấn thóc Bài 3 :a( Hs KG câu b) Bài 3 : Bài giải -Gọi HS đọc đề bài . Thể tích nước có thể chứa trong bể là :4 3 -Yêu cầu HS làm vào bảng phụ; tóm tắt 2,5 = 30 (m³) bài lên bảng dưới lớp làm bài vào vở. Trong bể đang có lượng nước là : (không yêu cầu tóm tắt). 30 ×80 -GV có thể gợi ý bằng các câu hỏi sau : = 24 (m³) 100 - Muốn biết 80% thể tích của bể là bao a)Số lít nước có thể chứa trong bể là: nhiêu lít nước ta phải làm gì? 24 m³ = 24 000 dm³ = 24 000l. - Nêu công thức tính thể tích của hình b) Diện tích đáy bể là : chữ nhật? 4 3 = 12 (m²). - Khối lượng nước chứa trong bể có Chiều cao của mực nước chứa trong bể là : 24 : dạng hình gì? 12 = 2(m). Đáp số: a) 24 000l b) 2m IV. Củng cố, dặn dò -Muốn tính thể tích hình hộp chữ nhật ta làm thế nào ? -Muốn tính diện tích hình chữ nhật ta làm thế nào ? -Nhận xét tiết học.. KỂ CHUYỆN:. KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC. I. Mục tiêu: - Lập dàn ý, hiểu và kể đươc môt số câu chuyện đã nghe đã đoc(giới thiệu được nhân vật, nêu được diễn biến câu chuyện hoặc cac đặc điểm chính của nhân vật, nêu được cảm nghĩ của mình về nhân vật, kể rõ ràng, rành mạch) về một người phụ nữ anh hùng hoặc một phụ nữ có tài. - Hs tự tin trong học tập. II. Đồ dùng dạy - học . Một số báo, truyện… viết về phụ nữ có tài… . Bảng lớp viết đề bài. III/HOẠT ĐỘNG-DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV A/Bài cũ: -Truyện Lớp trưởng lớp tôi -GV nhận xét ghi điểm. B/Bài mới:. HOẠT ĐỘNG CỦA HS -1HS kể lại.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> 1/Giới thiệu bài: 2/Hướng dẫn HS kể chuyện: -Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của đề bài. -Gạch dưới những từ quan trọng.. -Cho HS đọc gợi ý. -Cho hs giới thiệu về câu chuyện sẽ kể. - HS lắng nghe - HS đọc đề bài Đề bài: Kể chuyện em đã nghe, đã đọc về một nữ anh hùng hoặc một phụ nữ có tài. -3 HS nối tiếp nhau đọc gợi ý. -1 số HS lần lượt giới thiệu về câu chuyện sẽ kể. 3/HS kể chuyện: -Cho kể theo nhóm và kể trước lớp.. a/ KC theo nhóm: b/Thi kể trước lớp:Trao đổi ý nghĩa câu chuyện: -3 em kể chuyện trước lớp. -GV nhận xét về câu chuyện hay nhất, giọng kể -Cả lớp nhận xét, bình chọn nhóm, hay nhất để ghi điểm. cá nhân kể chuyện hấp dẫn nhất. C/Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét tiết học. -Dặn về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe. -Chuẩn bị bài tiếp theo. IV. Củng cố, dặn dò (1’)- Nhận xét tiết học. TẬP ĐỌC. TÀ ÁO DÀI VIỆT NAM. I/ Mục tiêu : - Hiểu nội dung ý nghĩa: Chiếc áo dài Việt Nam thể hiện vẻ đẹp dịu dàng của người phụ nữ và truyền thống của dân tộc VN. ( Trả lời được các câu hỏi 1,2,3trong SGK ). - Đọc đúng từ ngữ, câu văn, đoạn văn dài; biết đọc diên cảm bài văn với giọng tự hào. - GDHS thêm yêu những vẻ đẹp truyền thống của đất nước II. Đồ dùng dạy - học Tranh minh họa bài đọc SGK, một số tranh sưu tầm được III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Giới thiệu bài : - Lắng nghe 2. Luyện đọc ; - HS đọc cả bài - 1-2 HS giỏi tiếp nối đọc - GV đưa ảnh, tranh giới thiệu về hình ảnh của người phụ nữ qua tà áo dài - HS quan sát, lắng nghe giới thiệu - Cho HS đọc đoạn nối tiếp (4 đoạn) - 4 HS đọc 1 lượt (2 lượt) - GV kết hợp sửa lỗi, luyện đọc từ khó, giải - Luyện đọc từ khó : mỡ gà, buộc nghĩa từ thắt vào nhau - Cho HS đọc trong nhóm - HS đọc theo nhóm 4 - Cho HS đọc cả bài - 1-2 HS đọc cả bài - GV đọc diễn cảm cả bài - Lắng nghe 3. Tìm hiểu bài: 9’ - HS đọc to Lớp đọc thầm, trả lời.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> ? Chiếc áo dài đóng vai trò ntn trong trang phục người phụ nữ VN? ? Chiếc áo dài tân thời có gì khác chiếc áo dài truyền thống?. . Làm cho người phụ nữ tế nhị, kín đáo . Cổ truyền có 2 loại: áo tứ thân và áo 5 thân, áo tân thời được cải tiến… ? Vì sao áo dài được coi là biểu tượng cho y . Vì thể hiện phong cách kín đáo, tế phục truyền thống Việt Nam? nhị Nội dung chính của bài là gi? - Hs nêu 4. Đọc diễn cảm: 8’ - Cho HS đọc diễn cảm bài văn - 4 HS nối tiếp nhau đọc diễn cảm - GV luyện đọc diễn cảm đoạn “phụ nữ… bài văn thanh thoát hơn”, hướng dẫn, đọc mẫu. - HS luyện đọc diễn cảm - Một số em thi đọc - Nhận xét, tuyên dương. IV Củng cố - dặn dò : - Giáo dục Hs - Nhận xét tiết học Chiều: TẬP LÀM VĂN: ÔN TẬP VỀ TẢ CON VẬT I. Mục tiêu: - Hiểu cấu tao, cách quan sát và một số chi tiết, hình ảnh tiêu biểu trong bài văn tả con vật (BT1) - Viết được đoạn văn ngắn tả con vật quen thuộc và yêu thích. II. Chuẩn bị: + GV: Giấy kiểm tra hoặc vở. Tranh vẽ hoặc ảnh chụp một số con vật. III. Các hoạt động dạy và học: 1. Ổn định: 2. Bài cũ: - GV nhận xét 3. Bài mới:. Giới thiệu – ghi đầu bài. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS.  Hoạt động 1: Ôn tập + Bài 1 : - GV dán dàn bài chung tả con vật và yêu - HS nối tiếp nhau đọc nội dung BT1 cầu HS nhắc lại + Bài văn miêu tả con vật gồm mấy phần? - HS đọc lại dàn bài chung. + Phần mở bài nêu vấn đề gì? Thân bài? Kết bài? 1. Mở bài: Giới thiệu con vật sẽ tả 2. Thân bài: - Tả hình dáng - Tả thói quen sinh hoạt và một vài hoạt động chính của con vật 3. Kết bài: Nêu cảm nghĩ đối với con vật - GV dán bảng lời giải đúng - 1 HS đọc bài “Chim hoạ mi hót” Ý a) Bài văn gồm có mấy đoạn? Nội dung - HS trao đổi theo nhóm đôi theo yêu cầu chính của mỗi đoạn là gì? SGK.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - HS phát biểu ý kiến - Cả lớp theo dõi và bổ sung - HS đọc lại Câu a: Bài văn gồm 3 đoạn: Đoạn 1 (câu đầu) - (Mở bài tự nhiên) Giới thiệu sự xuất hiện của chim hoạ mi vào các buổi chiều. Đoạn 2 (tiếp theo... cỏ cây). Tả tiếng hót đặc biệt của hoạ mi vào buổi chiều. Đoạn 3 (tiếp theo …đêm dày). Tả cách ngủ rất đặc biệt của chim hoạ mi. Đoạn 4 : Phần còn lại – Kết bài. Tả cách hót chào nắng sớm rất đặc biệt của hoạ mi. Không mở rộng Ý b) Tác giả quan sát chim hoạ mi hót bằng những - Bằng thị giác, thính giác giác quan nào? - HS nêu dẫn chứng Ý c) Em thích những chi tiết và hình ảnh so sánh - HS nêu nào? Vì sao?  Hoạt động 2: HS làm bài. + Bài 2: - HS đọc yêu cầu đề bài. - GV lưu ý: - HS nêu tên con vật em chọn tả. + Viết đoạn văn tả hình dáng hoặc đoạn văn tả - HS viết bài. hoạt động của con vật - HS trìng bày đoạn văn vừa viết. + Chú ý sử dụng các những từ ngữ gợi tả và hình - Cả lớp theo dõi. ảnh so sánh để bài làm thêm sinh động. - GV nhận xét và chọn những đoạn văn hay, sinh động. 4. Củng cố - dặn dò: - GV nhận xét bài viết của HS và nhắc nhở các em viết chưa đạt yêu cầu. - Nhận xét tiết học.. Thứ 6 ngày 12 tháng 4 năm 2013 TOÁN:. ÔN TẬP VỀ PHÉP CỘNG. I/ MỤC TIÊU : Củng cố về các kĩ năng thực hành phép cộng các số tự nhiên, các số thập phân, phân số và ứng dụng trong tính nhanh, trong giải bài toán. Hs hứng thú với môn học. II.ĐỒ DÙNG: -Bảng phụ, thẻ III/ HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : Hoạt động dạy B/ Bài mới : 1.Giới thiệu bài : Ghi đề bài. 2. Hướng dẫn HS làm bài : Bài tập 1: -Gọi Hs đọc đề. Yêu cầu lớp nhắc lại cách cộng phân số, số thập phân và làm vào vở , nêu kết quả. -Nhận xét. Bài tập 2 : cột 1 -Gọi Hs đọc đề. Gv chọn mỗi phần 1 câu. Hoạt động học -HS lắng nghe Bài tập 1: a) 986280 26 b) 7. Bài tập 2 :. d) 1476,5 c). 17 12.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> để làm ở lớp, còn lại yêu cầu Hs về nhà a) (689 + 875) + 125 làm. Cho Hs tự làm vào vở. = 689 + (875 + 125) -Yêu cầu 3 HS làm bảng phụ = 689 + 1000 = 1689 -Nhận xét, ghi điểm b) Bài tập 3 : -Gọi Hs đọc đề. Lớp tự làm vào vở theo nhóm đôi. Gọi Hs lên bảng sửa bài và nêu cách dự đoán kết quả Bài tập 4 : Hs K_G -Gọi Hs đọc đề. -Lớp nêu cách làm. -Tổ chức phong trào mười nhất -Nhận xét, sửa chữa.. 4 4  2 4 5 2 5 4 7 4          1  1 9 9  7 9 7 7 7 9 7 9. c) 5,87 + 28,69 + 4,13 = (5,87 + 4,13) + 28,69 = 10 + 28,69 = 38,69 Bài tập 3 -HS điền vào thẻ rồi x=0. giơ. lên. Bài tập 4 : Bài giải Mỗi giờ cả hai vòi cùng chảy được : 1 3 5   5 10 10 (thể tích bể) 5 50% 10. Đáp số : 50% thể tích bể IV/ Củng cố – dặn dò : -Yêu cầu Hs nêu tên các thành phần của phép cộng. -Chuẩn bị bài sau -Nhận xét tiết học. TẬP LÀM VĂN:. TẢ CON VẬT (Kiểm tra viết). I/MỤC TIÊU: - Víêt được một đoạn văn tả con vật có bố cục rõ ràng, rõ ý, dùng từ, đặt câu đúng. - Hs hứng thú với môn học. II/CHUẨN BỊ: HS: dàn ý của đề bài mình sẽ viết. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động dạy A/ kiểm tra bài cũ: -Kiểm tra sự chuẩn bị của HS B/ Bài mới : 1.Giới thiệu bài. Ghi đề bài. 2. Hướng dẫn HS làm bài. -Yêu cầu HS đọc đề bài trong SGK.. Hoạt động học -Trình các dàn ý. -Nhắc lại đề bài .. -2 HS đọc to, lớp theo dõi SGK: Đề bài: Hãy tả một con vật mà em yêu thích. -Cho HS đọc gợi ý trong SGK. -2HS đọc gợi ý trong SGK. -Yêu cầu hs đọc lại dàn ý của bài. -Hs đọc lại dàn ý của bài tả đồ vật -Yêu cầu HS nối tiếp nhau nêu tên con vật -Vài HS nhau nêu tên con vật mình.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> mình chọn tả. chọn tả. -Gv hướng dẫn, giải đáp thắc mắc cho Hs. Lưu ý HS: cần chọn những nét đặc trưng về hình dáng, hoạt động của con vật để tả… 3. HS làm bài -Hs nhớ lại và viết vào bài kiểm tra, Gv theo dõi giúp đỡ HS yếu. -HS viết bài vào vở .. IV/ Củng cố, dặn dò: -GV thu bài -Chuẩn bị : Ôn tập về tả cảnh -Gv nhận xét tiết học..

<span class='text_page_counter'>(13)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×