Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (161.59 KB, 22 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần 15. Toán:. Thứ hai ngày 29 tháng 11 năm 2011. CHIA HAI SỐ CÓ TẬN CÙNG LÀ CÁC CHỮ SỐ 0. I- Mục tiêu -Biết cách thực hiện phép chia hai số có tận cùng là các chữ số 0 -Áp dụng để tính nhẩm *HS khá giỏi làm đầy đủ các BT. - Yêu thích môn học II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ ghi tóm tắt BT 3 III. Hoạt động dạy học HĐ của GV 1)KTBC(3-5’ )gọi 2 HS: Tính bằng cách thuận tiện: ( 372 x 15 ) x 9 ; ( 56 x 23 x 4 ) : 7 - Nhận xét, ghi điểm 2)Bài mới : ( 25 – 27’) -HĐ 1: G/T phép chia - Ghi phép chia: 320 : 40 + Vậy 320 : 40 được mấy? + n/xét gì về kết quả 320 : 40 và 32 : 4? + Em có nhận xét gì về các chữ số của 320 và 32, của 40 và 4? - Yêu cầu HS đặt tính và tính - Ghi phép tính: 32000 : 400 - Yêu cầu HS áp dụng tính 1 chất số chia cho 1 tích để thực hiện phép chia +Vậy khi thực hiện chia 2 số có tận cùng là các chữ số 0 ta có thể làm ntn ? - Nêu kết luận .... HĐ 2: Luỵên tập BT 1: Tính - Nhận xét, ghi điểm BT 2: Tìm x - H/D cách giải - Nhận xét, ghi điểm BT 3: Ghi tóm tắt - Nêu câu hỏi HD cách giải 3)Củng cố, dặn dò – ( 3-5’) Nhận xét tiết học. HĐ của HS - 2 HS lên bảng. - 1 HS làm bảng - Lớp làm nháp => Được 8 => Hai phép chia cùng có kết quả là 8 => Nếu xoá đi 1 chữ số 0 ở tận cùng 320 và 40 thì ta được 32 và 4 - 1 HS làm bảng, lớp làm nháp - Trả lời =>...ta có thể xoá đi 1, 2, 3 ....chữ số 0 ..... - Vài HS nhắc lại *HS K,G làm đầy đủ các BT - Đọc yêu cầu => Thực hiện phép tính - 2 HS làm bảng, lớp làm vở - Đọc đề - 1 HS làm bảng, lớp làm vở - Đọc yêu cầu - 1 HS làm bảng, lớp làm vở.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Tập đọc:. CÁNH DIỀU TUỔI THƠ. I. Mục đích và yêu cầu - Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng vui, tha thiết, thể hiện niềm vui sướng của đám trẻ thơ khi chơi thả diều. -Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài. - Hiểu nội dung bài: niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều mang lại cho lứa tuổi nhỏ. -BDHS tình yêu quê hương qua các trò chơi của tuổi thơ. II. Đồ dùng dạy học - Tranh minh hoạ SGK phóng to - Bảng phụ ghi đoạn văn “ Tuổi thơ của tôi ..... những vì sao sớm ” III. Hoạt động dạy học HĐ của GV HĐ của HS 1) KTBC( 3- 5’ )gọi 2 HS đọc 2 đoạn bài Chú Đất Nung và trả lời câu hỏi - 2 HS lên bảng - Nhận xét, ghi điểm - Treo tranh, giới thiệu bài 2)Bài mới: ( 24 – 26’) - Nghe HĐ 1: Luyện đọc (8-10’) - Chia 2 đoạn - Cho HS luyện đọc nối tiếp 2 - 3 lần - Dùng bút chì đánh dấu - H/S luyện đọc các từ khó .... - Luyện nối tiếp đọc - H/D HS giải nghĩa từ - Luyện đọc từ - Đọc mẫu toàn bài - 1 HS đọc chú giải - HĐ 2: Tìm hiểu bài (8-10’) - 2 HS đọc toàn bài + T/g đã chọn những chi tiết nào để tả cánh diều? - Cánh diều mền mại như cánh bướm ...... + Trò chơi thả diều đem lại .......mơ ước đẹp - Các bạn hò hét thi thả diều ..... NTN? + Qua các câu mở bài và kết thúc t/g muốn - ý 2: cánh diều khơi gợi những ước mơ đẹp nói gì về cánh diều tuổi thơ?..... cho tuổi thơ + Bài văn nói về điều gì? Nói về niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều mang HĐ 3: Đọc diễn cảm (4-5’) lại - treo bảng phụ H/D HS đọc - Cho HS thi đọc diễn cảm - Cả lớp luyện - Nhận xét, sữa chữa - 3 - 4 HS thi đọc 3)Củng cố dặn dò ( 3- 5’ ) - Nhận xét tiết học - Dặn về học bài và chuẩn bị tiết sau.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Thứ ba ngày 30 tháng 11 năm 2011. Toán:. CHIA CHO SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ. I Mục tiêu Giúp HS: -Biết đặt tính và thực hiện phép chia số có ba chữ số cho số có hai chữ số ( chia hết, chia có dư) -Áp dụng phép chia cho số có hai chữ số để giải toán. *HS khá giỏi làm đầy đủ các BT. II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ ghi tóm tắt BT 2 III. Hoạt động dạy học. HĐ của GV 1)KTBC gọi 2 HS: Tìm X X x 500 = 780000 ; X x 120 = 120000 - Nhận xét, ghi điểm 2)Bài mới - HĐ 1: G/T phép chia : 672 : 21 - Yêu cầu HS áp dụng tính chất 1 số chia cho 1 tích để tìm kết quả + Vậy 672 : 21 bằng bao nhiêu? - Yêu cầu HS dựa vào phép chia cho số có 1 chữ số để đặt tính + Chúng ta thực hiện theo thứ tự nào? + Số chia trong phép chia là bao nhiêu? - H/D HS t/ hiện phép chia như SGK + Phép chia trên là phép chia hết hay phép chia có dư? vì sao? - Ghi phép chia: 779 : 18 - Nhận xét và h/d như SGK + P/C trên là P/C hết hay P/ chia có dư? + Trong các phép chia có dư chúng ta phải chú ý điều gì? - H/D HS cách ước lượng tìm thương HĐ 2: Luyện tập BT 1: Yêu cầu HS đặt tính và tính - Nhận xét, ghi điểm BT 2: Yêu cầu HS tóm tắt đề - Nhận xét, ghi điểm BT 3: Tìm X + Nêu cách tìm thừa số chưa biết? + Nêu cách tìm số chia chưa biết? 3)Củng cố, dặn dò. HĐ của HS - 2 HS lên bảng. - 1 HS làm bảng - Lớp làm vở =>...32 - 1 HS lên bảng đặt tính - Lớp đặt vào giấy =>...từ trái sang phải => Là 32 => Là phép chia hết vì có số dư bằng 0 - 1 HS làm bảng, lớp làm nháp => Là phép chia có dư số dư bằng 5 => Số dư luôn nhỏ hơn số chia - Đọc yêu cầu - 4 HS làm bảng, lớp làm vở - 1 HS đọc đề bài - 1 HS làm bảng, lớp làm vở - Đọc yêu cầu - 2 HS làm bảng, lớp làm vở.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> Lịch sử:. NHÀ TRẦN VÀ VIỆC ĐẮP ĐÊ. I. Mục Tiêu -Nêu được một vài sự kiện về quan tâm của nhà Trần tới sản xuất nông nghiệp. -Nhà Trần quan tâm đến việc đắp đê phòng lụt: lập Hà đê sứ; năm 1248 nhân dân cả nước được lệnh mở rộng việc đắp đê từ đầu nguồn các con sông lớn cho đến cửa biển; khi có lũ lụt, tất cả mọi người phải tham gia đắp đê, các vua Trần cũng có hki tự mình trông coi việc đắp đê. - HS biết nhà Trần coi trọng việc đắp đê, phòng lũ * Do có hệ thống đê điều tốt, nên kinh tế nông nghiệp dưới thì Trần rất phát triển, nhân dân no ấm - Bảo vệ đê điều và p/chống bão lụt ngày nay là truyền thống của nhân dân ta. II. Đồ dùng dạy học - Tranh minh hoạ SGK phóng to. Phiếu học tập. Bản đồ tự nhiên VN III. Hoạt động dạy học HĐ của GV HĐ của HS 1)KTBC ( 3- 5’ )gọi 2 HS -Nhà Trần ra đời vào hoàn cảnhnào? - 2 HS lên bảng + Nhà Trần đã có nhừng việc làm gì để củng cố, xây dựng đất nước? - Nhận xét, ghi điểm 2)Bài mới ( 24- 26’) - Đọc SGK + Nghề chính của nhân dân ta dưới thời Trần là - Làm việc nhóm 4 nghề gì? => Nghề nông nghiệp + Sông ngòi ở nước ta NTN? hãy chỉ trên bản =>....chằng chịt .... đồ và nêu tên 1 số con sông? + Sông ngòi tạo ra những thuận lợi và khó khăn gì cho sx nông nghiệp và đời sống nhân dân? - Nhận xét, chốt ý đúng - Chỉ trên BĐ và g/ thiệu lại cho HS sự chằng - Đại diện nhóm báo cáo chịt của sông ngòinước ta + Nhà Trần đã tổ chức đắp đê chống lụt NTN? + Nhà Trần đã thu được kết quả NTN trong công cuộc đắp đề điều? - Làm việc nhóm 4 + Hệ thống đê điều đó đã giúp gì cho sx và đời sống nhân dân ta? - Nhận xét, chốt ý đúng - Nêu kết luận .... - Đại diện nhóm báo cáo + Ở địa phương em, nhân dân đã làm gì để chống lụt? - Vài HS đọc ghi nhớ 3)Củng cố, dặn dò ( 3- 5’) - N/ xét tiết học.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> Luyện từ và câu MỞ RỘNG VỐN TỪ : ĐỒ CHƠI - TRÒ CHƠI I. Mục đích và yêu cầu - HS biết tên 1 số đồ chơi, trò chơi. -Phân biệt được những đồ chơi có ích, những đồ chơi ó hại - Nêu được một vài từ ngữ miêu tả tình cảm, thái độ của con người khi tham gia các trò chơi . II. Đồ dùng dạy học ƯDCNTT III. Hoạt động dạy học HĐ của GV HĐ của HS 1)KTBC ( 3- 5’ )gọi 2 HS + Nêu nội dung cần ghi nhớ của bài: Dùng câu hỏi - 2 HS lên bảng vào mục đích khác? + Cho 2 VD về câu hỏi mục đích không phải để hỏi? - Nhận xét, ghi điểm 2)Luyện tập ( 24 – 26’ ) BT 1: Nói tên trò chơi hoặc đồ chơi - Treo tranh - Đọc yêu cầu + Em hãy cho biết tên đồ chơi, trò chơi trong tranh - Quan sát tranh 1? - Nhận xét, chốt ý đúng - Trả lời - Làm tương tự các tranh còn lại BT 2: Tìm thêm từ ngữ chỉ đồ chơi, trò chơi ..... - Nhận xét, chốt lại ý trên bảng phụ - Đọc yêu cầu BT 3: Trong các đồ chơi, trò chơi kể trên - Ghi ra nháp + Những trò chi nào được bạn trai thích.... - Phát biểu - Nêu câu hỏi cho HS trả lời, sau đó GV chốt ý - Đọc yêu cầu đúng BT 4: Tìm từ miêu tả, thái độ tình cảm .. - Trả lời - Giao việc : phát giấy cho làm bài - Nhận xét, chốt ý đúng 3)Củng cố dặn dò - Đọc yêu cầu - Yêu cầu HS nhắc lại những từ ngữ về đồ chơi, TC vừa học - Phát biểu – N/xét tiết học.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> Kể chuyện:. KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC. I. Mục đích và yêu cầu 1)Rèn kĩ năng nói - Biết kể tự nhiên bằng lời của mình 1 câu chuyện (đoạn truyện ) đã nghe, đã đọc về đồ chơi của trẻ em hoặc những con vật gần gũi với em. - Hiểu nội dung chính của câu chuyện * Trao đổi với bạn bè về tính cách của nhân vật và ý nghĩa của câu chuyện. 2)Rèn kĩ năng nghe - Chăm chú nghe bạn kể, nhận xét đúng lời bạn kể II. Đồ dùng dạy học - Một số truyện viết về đồ chơi hoặc những con vật ....( GV và HS sưu tầm ) III. Hoạt động dạy học. HĐ của GV. HĐ của HS. 1)KTBC ( 3- 5’) + Kể lại 1 đoạn truyện Búp Bê của ai bằng lời - 2 HS lên bảng kể của búp bê? + Kể đoạn còn lại - Nhận xét, ghi điểm 2)Bài mới ( 24 – 26’ ) HĐ 1: H/D tìm hiểu đề - Ghi đề bài: Kể 1 câu chuyện đã nghe, đã đọccó - Vài HS đọc đề nhân vật là những đồ chơi của trẻ em hoặc những con vật gần gũi với trẻ em - GV HD phân tích đề gạch dưới những từ ngữ quan trọng - Trong 3 gợi ý về câu chuyện chỉ có chuỵên Chú Đất Nung lá có trong SGK 2 câu chuyện còn lại không có trong sách. Vậy muốn kể 2 câu chuyện đó các em phải tự tìm. -HĐ 2: Kể chuyện - Yêu cầu khi kể các em phải kể có đầu, có đuôi, kể tự nhiên. Nếu truyện dài, các em chỉ cần kể 1, 2 đoạn - Cho HS kể - Giới thiệu câu chuyện mình đã chọn - Từng cặp HS kể - Cho thi kể -* trao đổi với bạn bè về tính cách của - Nhận xét, khen ngợi nhân vật và ý nghĩa của câu chuyện Vài HS thi kể, nêu ý nghĩa truyện 3)Củng cố dặn dò ( 3- 5’) - Nhận xét tiết học - Dặn về học bài và chuẩn bị tiết sau.
<span class='text_page_counter'>(7)</span>
<span class='text_page_counter'>(8)</span> Thứ tư ngày 1 tháng 12 năm 2011. Toán:. CHIA CHO SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ ( TT ). I. Mục Tiêu - HS biết thực hiện phép chia số có 4 chữ số cho số có hai chữ số (phép chia hết , chia có dư) - Áp dụng phép chia cho số có hai chữ số để giải các BT có liên quan *HSKG làm được BT2 và làm đầy đủ BT 3. -HS yêu thích môn học II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ ghi tóm tắt BT 2 III. Hoạt động dạy học HĐ của GV 1)KTBC ( 3-5’) gọi 2 HS: Đặt tính rồi tính 235 : 25 ; 654 : 18 - Nhận xét, ghi điểm 2)Bài mới ( 25-27’) HĐ 1: G/T phép chia - Ghi phép chia : 8192 : 64 + Chúng ta thực hiện theo thứ tự nào? + Phép chia trên là phép chia hết hay phép chia có dư? vì sao? - Ghi phép chia: 1154 : 62 - Yêu cầu HS đặt tính rồi tính + Phép chia trên là phép chia hết hay phép chia có dư? + Trong các phép chia có dư chúng ta phải chú ý điều gì? - H/D HS cách ước lượng tìm thương - HĐ 2: Luyện tập BT 1: Yêu cầu HS đặt tính và tính - Nhận xét, ghi điểm *BT 2: Yêu cầu HS tóm tắt đề - Nêu câu hỏi HD cách giải - Lưu ý HS một tá bàng 12 cái - Nhận xét, ghi điểm BT 3: Tìm X + Nêu cách tìm thừa số chưa biết? + Nêu cách tìm số chia chưa biết? - Nhận xét, ghi điểm 3)Củng cố, dặn dò(5’). HĐ của HS - 2 HS lên bảng. - 1 HS làm bảng, lớp làm vở =>...từ trái sang phải - Nghe => Là phép chia hết vì có số dư bằng 0 - 1 HS làm bảng, lớp làm nháp => Là phép chia có dư số dư bằng 38 => Số dư luôn nhỏ hơn số chia - Đọc yêu cầu - 4 HS làm bảng, lớp làm vở * 1 HS đọc đề bài - 1 HS làm bảng - Đọc yêu cầu - 2 HS làm bảng, lớp làm vở.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> – N/ xét tiết học. Tập đọc:. TUỔI NGỰA. I. Mục đích và yêu cầu - Đọc trơn tru, lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng đọc vui, nhẹ nhàng, hào hứng , đọc đúng nhịp thơ, bước đầu biết đọc với giọng có biểu cảm một khổ thơ trong bài. - Hiểu nội dung bài: Cậu Bé tuổi Ngựa thích bay nhảy, thích du ngoạn nhiều nơi, nhưng cậu yêu mẹ, đi đâu cũng nhớ tìm đường về với mẹ. -Thuộc khoảng 8 dòng thơ trong bài. *HS khá giỏi HTL bài thơ. II. Đồ dùng dạy học - Tranh SGK phóng to - Bảng phụ ghi khổ thơ 2 III. Hoạt động dạy học HĐ của GV HĐ của HS 1)KTBC ( 3- 5’) đọc bài Cánh diều tuổi thơ và trả lời câu hỏi - 2 HS lên bảng - Nhận xét, ghi điểm - Treo tranh giới thiệu bài 2)Bài mới - Nghe HĐ 1: Luyện đọc ( 8-10’) - Cho HS đọc nối tiếp nhau 4 khổ thơ - H/D đọc các từ: tuổi ngựa, chỗ, hút - Đọc nối tiếp 2 - 3 lượt - H/D HS giải nghĩa từ - Luỵên đọc - GV đọc diễn cảm, với giọng đọc dịu dàng, - 1 HS đọc chú giải hào hứng .... - Từng cặp luyện đọc HĐ 2: Tìm hiểu bài ( 8-10’) - 2 HS đọc cả bài + Bạn nhỏ tuổi gì. Mẹ bảo tính nết tuổi ấy NTN? - Tuổi ngựa, ....là tuổi thích đi + “ Ngựa con ” theo ngọn gió rong chơi những đâu? - Qua miền trung du bát ngát .... + Điều gì hấp dẫn ngựa con ..... ? + Trong khổ thơ cuối ngựa con nhắn nhủ mẹ - Màu trắng loá của hoa mơ ...... điều gì? - Tuổi con là tuổi đi ...... + Bài thơ nói về điều gì? HĐ 3: Đọc diễn cảm ( 4-5’ ) * Bài thơ nói lên ước mơ và trí tưởng - Treo bảng phụ H/D lớp luỵên đọc tượng đầy lãng mạn của cậu bé tuổi - Cho HTL bài thơ ngựa - Cho HS thi đọc - Luyện đọc thuộc 8 dòng thơ - Nhận xét, khen ngợi *HS khá giỏi H TL bài thơ 3)Củng cố dặn dò (2-3’) - Vài HS thi đọc - Nhận xét tiết học.
<span class='text_page_counter'>(10)</span>
<span class='text_page_counter'>(11)</span> Tập làm văn:. LUYỆN TẬP MIÊU TẢ ĐỒ VẬT. I. Mục đích và yêu cầu - Nắm vững cấu tạo 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài) của 1 bài văn miêu tả đồ vật và trình tự miêu tả. - Hiểu được vai trò của quan sát trong việc miêu tả những chi tiết của bài văn, sự xen kẻ của lời tả và lời kể. - Lập được dàn ý cho bài văn tả chiếc áo mặc đến lớp. II. Đồ dùng dạy học - Một bảng phụ ghi lời giải BT 1, dàn bài tập 2 - Một số tơ giấy khổ to để HS làm bài III. Hoạt động dạy học HĐ của GV 1)KTBC ( 3- 5’)Gọi 2 HS + Nêu nội dung cần ghi nhớ về văn miêu tả đã học? + Đọc phần mở bài, kết bài tả cái trống đã làm? - Nhận xét, ghi điểm - Giới thiệu bài 2)Luỵên tập ( 24- 26’) BT 1: Đọc bài : Chiếc xe đạp của chú Tư + Tìm phần mở bài, thân bài, kết bài trong bài văn vừa đọc? + Ở phần thân bài Chíêc xe đạp được kể theo trình tự nào? + Tác giả quan sát chiếc xe đạp bằng những giác quan nào? + Tìm lời kể chuyện xen lẫn lời miêu tả trong bài. Lời kể nói lên điều gì về tình cảm của chú Tư với chiếc xe đạp - Nhận xét, treo bảng phụ để chốt lời giải đúng BT 2: Lập dàn ý tả chiếc áo em mặc đến lớp hôm nay ... - Phát giấy cho HS làm. HĐ của HS - 2 HS lên bảng. - Nghe - Đọc yêu cầu => Tả bao quát, tả những đ2 nổi bật, tình cảm => Bằng mắt và bằng tai. - Ghi lời giải vào vở - Đọc yêu cầu. - Nhận xét, chốt lại dàn ý chung ( treo bảng phụ ) - 3 HS làm giấy, lớp làm vở - 3 HS dán giấy trình bày - Vài HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ 3)Củng cố dặn dò ( 3- 5’) - Nhận xét tiết học.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> - Dặn về học bài và chuẩn bị tiết sau. Khoa học:. TIẾT KIỆM NƯỚC. I. Mục tiêu - HS thực hiện tiết kiệm nước. -Biết nêu những việc nên và không nên làm để tiết kiệm nước. * Giải thích được lí do phải tiết kiệm nước BDHS tính tiết kiệm. II. Kỹ năng sống: Kỹ năng xác định bản thân trong việc tiết kiệm, tránh lãng phí nước. Kỹ năng đảm nhận trách nhiệm trong việc tiết kiệm, tránh lãng phí nước. Kỹ năng bình luận về việc sử dụng nước ( quan điểm khác nhau về tiết kiệm nước) III. Đồ dùng dạy học - Tranh SGK phóng to IV. Hoạt động dạy học HĐ của GV HĐ của HS 1)KTBC ( 3- 5’) gọi 2 HS + Cần làm gì để bảo vệ nguồn nước? - 2 HS lên bảng + Gia đình em đã làm gì để bảo vệ nguồn nước? - Nhận xét, ghi điểm 2)Bài mới: ( 24- 26’) HĐ 1: Tìm hiểu về tiết kiệm nước - Treo tranh yêu cầu HS quan sát để thảo luận các câu hỏi sau + Em nhìn thấy những gì trong hình vẽ? - Làm việc theo nhóm đôi + Theo em việc làm đó nên hay không nên làm? vì sao? - Nhận xét, chốt ý đúng - Y/c HS QS hình 7 và hình 8 SGK. - Đại diện nhóm báo cáo + Em có nhận xét gì về hình vẽ b trong 2 hình? + Bạn nam ở hình 7a nên làm gì? vì sao? - Nhận xét câu trả lời của HS + Vì sao chúng ta phải tiết kiệm nước? - Nêu kết luận ..... - Vài HS đọc mục bạn cần biết HĐ 2: Thi vẽ tranh cổ động - Tổ chức cho HS vẽ tranh theo nhóm - Thảo luận tìm đề tài - H/D HS - Thảo luận về lời giới thiệu - Nhận xét - Các nhóm trình bày tranh và ý tưởng - Cho HS quan sát hình 9 - Quan sát - Gọi 2 HS thi hùng biện về hình vẽ - Trình bày 3)Củng cố, dặn dò ( 3- 5’) - Nhận xét tiết học.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> - Dặn về học bài và chuẩn bị tiết sau Thứ năm ngày 2 tháng 12 năm 2011. Toán:. LUYỆN TẬP. I. Mục Tiêu - HS rèn kĩ năng thực hiện phép chia số có 3,4 chữ số cho số có 2 chữ số (chia hết và chia có dư) - Áp dụng tính giá trị của biểu thức và giải các BT có lời văn *HS khá giỏi làm đầy đủ các BT. - BDHS ham thích học Toán II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ ghi tóm tắt BT 3 III. Hoạt động dạy học HĐ của GV HĐ của HS 1)KTBC (3-5’) gọi 2 HS: Đặt tính và tính - 2 HS lên bảng 3285 : 73 ; 4521 : 67 - Nhận xét, ghi điểm 2)Luyện tập (25-27’) BT 1: Ghi phép tính - Đọc yêu cầu + BT yêu cầu chúng ta làm gì? - Đặt tính rồi tính - Nhận xét, ghi điểm - 4 HS lên bảng làm, lớp làm vở *HS khá giỏi làm đầy đủ BT2. - Đọc yêu cầu BT 2: Ghi biểu thức - Tính giá trị .... + BT yêu cầu chúng ta làm gì? => Nhân chia trước, cộng trừ sau. + Khi tính giá trị biểu thức có cả các dấu tính nhân, - 4 HS làm bảng chia, cộng, trừ ta làm theo thứ tự nào? - Lớp làm vở - Nhận xét, ghi điểm *BT 3: HDHS giải - Đọc đề + Mỗi chiếc xe đạp có mấy bánh? => Có 2 bánh + Vậy để lắp được 1 chiếc xe đạp thì cần bao nhiêu => Tính chia chiếc nan hoa? * 1 HS Làm bảng, lớp làm vở + Muốn biết 5260 chiếc nan hoa lắp được nhiều nhất Mỗi xe đạp cần số nan hoa là: bao nhiêu xe đạp vừa thừa ra mấy nan hoa chúng ta 36 x 2 = 72 ( nan hoa ) phải thực hiện phép tính gì? 5260 nan hoa thì lắp được số xe đạp là: 5260 : 36 = 73 ( dư 4 ) Vậy lắp được 73 xe đạp và còn - Nhận xét, ghi điểm thừa 4 nan hoa.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> 3)Củng cố, dặn dò (2-3’) - Nhận xét tiết học - Dặn về học bài và chuẩn bị tiết sau. Luyện từ và câu: GIỮ PHÉP LỊCH SỰ KHI ĐẶT CÂU HỎI I. Mục đích và yêu cầu - HS nắm được phép lịch sự khi hỏi chuyện người khác: Biết thưa gửi, xưng hô phù hợp với quan hệ giữa mình và người được hỏi, tránh những câu hỏi tò mò hoặc làm phiền lòng người khác. - Phát hiện được mối quan hệ và tính cách nhân vật qua lời đối đáp. *biết cách hỏi trong những trường hợp tế nhị cần bày tỏ sự thông cảm với đối tượng giao tiếp. -Yêu thích môn học. II. Kỹ năng sống: Giao tiếp thể hiện thái độ lịch sự trong giao tiếp. Lắng nghe tích cực. III. Đồ dùng dạy học ƯDCNTT IV. Hoạt động dạy học HĐ của GV HĐ của HS 1)KTBC ( 3- 5 ph ) - KTBC: gọi 2 HS - 2 HS lên bảng + Kể tên 1 số đồ chơi, trò chơi? +Tìm TN miêu tả tình cảm, thái độ của con người khi t/ gia các trò chơi? - Nhận xét, ghi điểm 2)Bài mới: ( 24 – 26 ph ) - Nghe HĐ1: Nhận xét BT 1: - Đọc yêu cầu - Gọi HS trình bày - Nhận xét, chốt lời giải - Phát biểu - Nhận xét, chốt ý: Câu hỏi: Mẹ ơi, con tuổi gì. Từ ngữ thể hiện thái độ lễ phép: Mẹ ơi BT2: Đặt câu hỏi thích hợp ..... - Đọc yêu cầu - Phát giấy cho 3 HS làm bài - Nhận xét, chốt lời giải đúng .... - 3 HS làm giấy, lớp làm nháp BT3: Để giữ l/ sự cần tránh n/ câu hỏi ... - 3 HS dán giấy trình bày - Cho HS PBiểu và lấy VD minh hoạ - Đọc yêu cầu - GV nêu KL - Suy nghĩ và tìm câu trả lời HĐ 2: Luyện tập - Vài HS phát biểu BT1: Cách hỏi đáp trong câu sau ...... - Vài HS đọc ghi nhớ - Đọc yêu cầu - Phát giấy cho lớp làm nhóm - Làm việc nhóm 4 - Nh/xét, chốt lời giải ( treo bảng phụ - Đại diện nhóm trình bày BT2: So sánh các dấu hỏi ...... - Đọc yêu cầu.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> - Cho HS phát biểu - Nhận xét, chốt lời giải 3)Củng cố dặn dò ( 3- 5’) - Nhận xét tiết học - Dặn học bài và chuẩn bị tiết sau. Chính tả:( nghe - viết ). - Vài HS phát biểu - 2 HS nhắc lại ghi nhớ. CÁNH DIỀU TUỔI THƠ. I. Mục đích và yêu cầu - Nghe và viết đúng chính tả, trình bày đúng 1 đoạn trong bài: Cánh diều tuổi thơ. - Luyện viết đúng tên các đồ chơi chứa tiếng bắt đầu bằng tr/ch, thanh hỏi/thanh ngã. * Biết miêu tả 1 đồ chơi hoặc trò chơi sao cho các bạn hình dung được đó là đồ chơi gì, trò chơi gì. II. Đồ dùng dạy học - Vài đồ chơi phục vụ BT 2, 3 - Vài tờ giấy kẻ bảng theo mẫu - Bảng phụ ghi lời giải BT 2 III. Hoạt động dạy học HĐ của GV HĐ của HS 1)KTBC ( 4-5’) + Ghi lại 6 tính từ bắt đầu bằng s hoặc x? - 2 HS lên bảng + Ghi lại 6 tính từ chứa tiếng có vần âc hoặc ât? - Nhận xét, ghi điểm 2)Bài mới: ( 24- 27’ ) HĐ1: Viết chính tả - GV đọc mẫu - H/S HS viết những từ ngữ: Cánh diều, bãi thả, hét, trầm bỗng,saosớm.... - Nghe, đọc thầm - Nhắc lại cách trình bày bài - Viết bảng con - Đọc cho HS viết bài - Đọc toàn bài - H/D chữa lỗi - Viết - Thu chấm 6 - 8 vở - Rà soát lỗi - Nhận xét chung - Đổi vở chữa lỗi HĐ 2: Luyện tập BT 2: a) Tìm tên các đồ chơi hoặc trò chơi bắt đầu bằng tr hoặc ch - Nhận xét chốt lời giải đúng - Đọc yêu cầu b) Tìm tên các đồ chơi, trò chơi chứa tiếng có thanh hỏi hoặc thanh ngã - 4 nhóm thi tiếp sức - Cách tiến hành như câu a *BT 3: Miêu tả 1 trong những đồ chơi . - Đọc yêu cầu - Gọi HS miêu tả ... - HS miêu tả đồ chơi, trò chơi - Nhận xét .... * Biết miêu tả 1 đồ chơi hoặc trò chơi.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> sao cho các bạn hình dung được đó là đồ chơi gì, trò chơi gì. 3)Củng cố dặn dò ( 3- 5’) - Nhận xét tiết học. Địa lý: HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ ( TT ) I. Mục Tiêu - HS biết đồng bằng Bắc Bộ có hàng trăm nghề thủ công truyền thống: dệt lụa, sản xuất đồ gốm, chiếu cói, chạm bạc, đồ gỗ…. *HS khá giỏi: biết khi nào một làng trở thành làng nghề . *Biết quy trình sản xuất đồ gốm. -Dựa vào ảnh mô tả về cảnh chợ phiên. - Tôn trọng, bảo vệ các thành quả lao động của người dân. II. Đồ dùng dạy học ƯDCNTT III. Hoạt động dạy học HĐ của GV 1)KTBC ( 3- 5’) + Kể tên cây trồng và vật nuôi chính ở vùng ĐBBB? + Nhờ đ/k gì mà ĐBBB sản xuất được nhiều lúa gạo? - Nhận xét, ghi điểm - Giới thiệu bài 2)Bài mới ( 24 – 27’) - Treo tranh yêu cầu HS quan sát để thảo luận các câu hỏi sau + Thế nào là nghệ nhân của nghề thủ công? - GV nói về 1 số làng nghề và sản phẩm thủ công nổi tiếng của ĐBBB - Yêu cầu HS quan sát tranh + Đồ gốm được làm từ nguyên liệu gì?. HĐ của HS - 2 HS lên bảng. - Nghe - Làm việc nhóm 4 - Đại diện nhóm báo cáo *HS khá giỏi: biết khi nào một làng trở thành làng nghề .. + ĐBBB có đ/k gì thuận lợi để phát triển nghề gốm?. *Biết quy trình sản xuất đồ gốm.. + Hãy nêu thứ tự các công đoạn tạo ra sản phẩm gốm? - Nêu kết luận ..... - Quan sát - Trả lời.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> 3)Củng cố, dặn dò ( 3- 5’) - Nhận xét tiết học - Dặn về học bài và chuẩn bị tiết sau. - Vài HS đọc ghi nhớ. Thứ sáu ngày 3 tháng 12 năm 2011. Toán:. CHIA CHO SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ ( TT ). I. Mục Tiêu - HS biết t/ hiện p/ chia số có 5 chữ số cho số có hai chữ số (chia hết , chia có dư) - Áp dụng phép chia cho số có hai chữ số để giải các BT có liên quan *HS KG làm được BT2. - Yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ ghi tóm tắt BT 2 III. Hoạt động dạy học HĐ của GV 1)KTBC (3-5’) gọi 2 HS: Đặt tính rồi tính 2345 : 19 ; 6954 : 23 - Nhận xét, ghi điểm 2)Bài mới ( 25-27’) HĐ1: G/T phép chia - Ghi phép chia : 10105 : 43 - Yêu cầu HS đặt tính và tính + Chúng ta thực hiện theo thứ tự nào? - H/D HS thực hiện phép chia như SGK + Phép chia trên là phép chia hết hay phép chia có dư? vì sao? - Ghi phép chia: 26345 : 35 - Nhận xét và h/d như SGK + Phép chia trên là phép chia hết hay phép chia có dư? + Trong các phép chia có dư chúng ta phải chú ý điều gì? - H/D HS cách ước lượng tìm thương HĐ 2: Luyện tập BT 1: Yêu cầu HS đặt tính và tính - Nhận xét, ghi điểm *BT 2: Yêu cầu HS tóm tắt đề. HĐ của HS - 2 HS lên bảng. - 1 HS làm bảng, lớp làm vở =>...từ trái sang phải - Nghe => Là phép chia hết vì có số dư bằng 0 - 1 HS làm bảng, lớp làm nháp => Là phép chia có dư số dư bằng 25 => Số dư luôn nhỏ hơn số chia - Đọc yêu cầu - 4 HS làm bảng, lớp làm vở - 1 HS đọc đề bài * 1 HS làm bảng, lớp làm vở 1 giờ 15 phút = 75 phút.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> 1 giờ 15 phút : 38 km 400 m 1 phút : ..........m ? - Nêu câu hỏi HD cách giải - Nhận xét, ghi điểm 3)Củng cố, dặn dò (2-3’) - Nhận xét tiết học - Dặn về học bài và chuẩn bị tiết sau. Tập làm văn:. 38 km 400 m = 38400 m Trung bình mỗi phút người đó đi được là: 38400 : 75 = 512 ( m ) ĐS: 512 m. QUAN SÁT ĐỒ VẬT. I. Mục đích và yêu cầu - HS quan sát đồ vật theo 1 trình tự hợp lí, bằng nhiều cách. Phát hiện những đ 2 riêng phân biệt đồ vật này với đồ vật khác. - Dựa theo kết quả quan sat, biết lập dàn ý để tả 1 đồ chơi quen thuộc. II. Đồ dùng dạy học - Tranh SGK phóng to - Một số đồ chơi để HS quan sát ( nếu có ) - Bảng phụ viết sẵn dàn ý tả 1 đồ chơi III. Hoạt động dạy học HĐ của GV 1)KTBC ( 3- 5’) + Đọc dàn ý bài văn miêu tả chiếc áo đã học ở tiết trước? - Nhận xét, ghi điểm 2)Bài mới: (24- 26’) HĐ1: Nhận xét....(8-10’) BT1: Treo tranh .... - Giao việc: yêu cầu mỗi em chọn 1 đồ chơi mà mình yêu thích, quan sát kĩ và ghi vào vở những gì mà mình QS được - Cho HS trình bày - Nhận xét ..... BT2: khi QS đồ chơi cần chú ý gì .... - Nhận xét, chốt lời giải: khi quan sát đồ vật cần: +Quan sát theo 1 trình tự hợp lí +Quan sát bằng bao nhiêu giác quan +Tìm ra những đ2 riêng của đồ vật được quan sát - Nhắc lại nội dung cần ghi nhớ HĐ 2: Luyện tập (14-15’) - Yêu cầu HS lập dàn ý cho bài văn miêu tả đồ chơi dựa trên kết quả vừa quan sát về đồ chơi đó .. HĐ của HS - 2 HS lên bảng. - Đọc yêu cầu - Đọc thầm tự quan sát vào vở - Vài HS trình bày - Đọc yêu cầu - Trả lời - Vài HS đọc ghi nhớ - Đọc yêu cầu - HS làm vào vở.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> - Cho HS trình bày - Nhận xét, sữa chữa .... - Treo bảng ghi sẵn đọc cho cả lớp nghe. - Vài HS nêu - Vài HS đọc lại. 3)Củng cố dặn dò (2-3’) - Nhận xét tiết học - Dặn về học bài và chuẩn bị tiết sau. Khoa học:. LÀM THẾ NÀO ĐỂ BIẾT CÓ KHÔNG KHÍ ?. I. Mục Tiêu - HS biết làm thí nghiệm để nhận biết xung quanh mọi vật là chỗ rỗng bên trong vật đều có không khí.. * Phát biểu định nghĩa về khí quyển -Ham thích khoa học. II. Đồ dùng dạy học - Tranh SGK phóng to. Chuẩn bị các đồ dùng thí nghiệm .... III. Hoạt động dạy học HĐ của GV 1)KTBC (4-5’) Vì sao chúng ta phải biết tiết kiệm nước? + Chúng ta nên làm gì và không nên làm gì để tiết kiệm nước? - Nhận xét, ghi điểm 2)Bài mới ( 24 – 27’) HĐ1: Không khí có ở xung quanh ta - Yêu cầu HS làm thí nghiệm như SGK: GV cho 2 - 3 HS cầm túi ni lông chạy vài vòng quanh sân, khi chạy mở rộng miệng túi và dùng dây buộc chặt lại + Sau khi chạy em có nhận xét gì về những chiếc túi này? + Cái gì làm cho túi ni lông căng phồng lên? + Điều đó chứng tỏ xung quanh ta có gì? - Nêu kết luận .... HĐ2: Không khí có ở trong những chỗ rỗng của mọi vật - Yêu cầu HS QS và làm t/n ở SGK - GV nhận xét, ghi ý vào bảng + 3 TN trên cho em biết điều gì? - Nêu kết luận .... - Yêu cầu các nhóm QS và báo cáo kết quả, giải thích. HĐ của HS - 2 HS lên bảng. - Theo dõi. =>....phồng lên .... => Không khí tràn vào miệng túi .... =>. ... có không khí. - Tiến hành.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> tại sao các bọt khí lại nổi lên trong cả 2 t/n trên * Lớp không khí bao quanh trái đất được gọi là gì?. - Đại diện nhóm trả lời * Khí quyển. - Nêu kết luận .... - Vài HS đọc mục bạn cần biết. 3)Củng cố, dặn dò ( 3- 5’) - Nhận xét tiết học - Dặn về học bài và chuẩn bị tiết sau. Hoạt động tập thể Sinh hoạt lớp I. Mục tiêu: - Củng cố nề nếp lớp, tiếp tục phát huy tinh thần học tập - Vạch phương hướng nhiệm vụ của tuần học đến - Có ý thức trong hoạt động tập thể II. Các hoạt động: HĐ của GV 1.Ổn định lớp. HĐ của HS - Hát - Các tổ nhận xét tình hình của tổ mình - Lớp trưởng nhận xét. 2.Đánh giá tuần học vừa qua - Tổng hợp, bổ sung, nhận xét 3. Kế hoạch tuần đến - Đi học chuyên cần - Ổn định nề nếp - Vệ sinh sạch sẽ lớp học - Trang phục gọn gàng 4.Sinh hoạt văn nghệ 5.Nhận xét giờ sinh hoạt. -. Ý kiến của lớp. HS lắng nghe để thực hiện.
<span class='text_page_counter'>(21)</span>
<span class='text_page_counter'>(22)</span> Đạo đức:. BIẾT ƠN THẦY GIÁO, CÔ GIÁO ( Tiết 2 ). I. Mục Tiêu - HS có khả năng hiểu: công lao của các thầy giáo, cô giáo đối với HS. - Nắm được những việc cần làm thể hiện sự biết ơn đối với thầy giáo, cô giáo. - Lễ phép, vâng lời thầy giáo, cô giáo. *Nhắc nhở các bạn thực hiện kính trọng, biết ơn đối với các thầy giáo, cô giáo đã và đang dạy mình. II. Đồ dùng dạy học - Tranh vẽ các tình huống ở BT 1. Bảng phụ ghi các tình huống (tiết 1) - Giấy màu, bút viết, giấy khổ to III. Hoạt động dạy học. HĐ của GV 1)KTBC ( 3- 5 ph ) - KTBC: gọi 2 HS + Thế nào là biết ơn, kính trọng thầy cô giáo? + Vì sao phải biết ơn, kính trọng thầy cô giáo? - Nhận xét, ghi điểm - Giới thiệu bài 2)Thực hành : ( 24 – 26 ph ) BT 4: Yêu cầu làm vịêc theo nhóm - GV phát giấy các nhóm viết các tư liệu nhóm mình đã sưu tầm được - Nhận xét, giải thích 1 số câu tục ngữ khó hiểu + Các câu tục ngữ trên khuyên ta điều gì? BT 3 + 5: Thi kể chuyện - Yêu cầu HS làm việc theo nhóm đôi, lần lượt kể cho nhau nghe câu chuyện mình đã chuẩn bị - Cho nhóm thi kể - Nhận xét, khen ngợi - Yêu cầu các nhóm có thể trình bày tiểu phẩm đã chuẩn bị - Nêu kết luận ..... 3)Củng cố, dặn dò ( 3- 5 ph ) - Nhận xét tiết học - Dặn về học bài và chuẩn bị tiết sau. HĐ của HS 2 HS lên bảng. Nghe - Làm việc nhóm 4 - Đại diện nhóm báo cáo =>....Kính trọng, yêu quý thầy cô giáo ..... - Từng cặp kể cho nhau nghe - Đại diện nhóm thi kể. - Vài HS đọc ghi nhớ.
<span class='text_page_counter'>(23)</span>