Tải bản đầy đủ (.docx) (30 trang)

giao an su ca nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (218.64 KB, 30 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày dạy: Tiết 23, Bài 21: KHỞI NGHĨA LÍ BÍ NƯỚC VẠN XUÂN (542 – 602) A. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: HS nắm được - Đầu thế kỷ VI nước ta vẫn bị PKTQ (lúc này là nhà Lương) thống trị, chính sách thống trị tàn bạo của nhà Lương là nguyên nhân dẫn đến cuộc khởi nghĩa Lí Bí. - Cuộc khởi nghĩa Lí Bí diễn ra trong thời gian ngắn, nhg nghĩa quân chiếm được hầu hết các quận huyện của Giao Châu, nhà Lương hai lần cho quân sang chiếm lại nhưng đều thất bại. - Việc Lí Bí xưng đế và lập nước Vạn Xuân có ý nghĩa to lớn đối với lịch sử DT. 2. Kỹ năng: Biết xác định nguyên nhân của sự kiện, biết đánh giá sự kiện,. Tiếp tục rèn luyện kỹ năng cơ bản về đọc lược đồ. 3. Thái độ: Sau hơn 600 năm bị PK phương Bắc thống trị, đồng hoá. Cuộc khởi nghĩa Lí Bí nước Vạn Xuân ra đời đã chứng tỏ sức sống mãnh liệt của DT ta. *TT: Khởi nghĩa Lý Bí, nước Vạn Xuân thành lập B. Phương tiện thực hiện: 1.Thầy: Lược đồ khởi nghĩa Lí Bí ( Dự kiến trước những kí hiệu để diễn tả cuộc khởi nghĩa). 2.Trò: Vẽ lược đồ khởi nghĩa Lí Bí, điền kí hiệu. C. Cách thức tiến hành: Vấn đáp, thuyết trình, thảo luận,… D. Hoạt động dạy học: I. Ổn định tổ chức: II. Kiểm tra bài cũ: ? Em hãy trình bày diễn biến, kết quả, ý nghĩa của cuộc khởi nghĩa bà Triệu? III. Bài mới. Sau cuộc khởi nghĩa bà Triệu thất bại, nước ta tiếp tục bị PK phương Bắc thống trị. Dưới ách thống trị tàn bạo của nhà Lương, nhân dân ta quyết ko cam chịu cuộc sống nô lệ và đã vùng lên theo Lí Bí tiến hành khởi nghĩa và giàng được thắng lợi, nước Vạn Xuân ra đời. Vậy nguyên nhân nào dẫn đến cuộc khởi nghĩa ? Diễn biến, K.quả. ý nghĩa của cuộc khởi nghĩa ntn? Chúng ta tìm hiểu bài hôm nay. - Đầu thế kỷ VI (502 –557), Tiêu Diễn cướp ngôi nhà Tề lập ra nhà Lương, từ đó nhà Lương đô hộ Giao Châu, chúng xiết chặt ách đô hộ nhân dân ta. ? Đầu TK VI, ách đô hộ của nhà Lương đối với nước ta ntn ? - Nhà Lương chia lại các quận, huyện và đặt tên mới. Phần đất Âu Lạc cũ nhà Lương chia lại. ( GV chỉ trên lược đồ ).. 1. Nhà Lương xiết chặt ách đô hộ như thế nào?. * Về mặt hành chính: Nhà Lương chia lại các quận, huyện và đặt tên mới: + Giao Châu: (đồng bằng trung du Bắc Bộ). + Ái Châu ( T.Hoá ) + Đức Châu, Lợi Châu, Minh - Như vậy về mặt hành chính một lần nữa nước ta lại Châu (Nghệ Tĩnh). bị chia lại. Thời nhà Ngô, phần đất Châu Giao (Âu + Hoàng Châu (Quảng Ninh) Lạc cũ) gồm 3 quận. Thời nhà Lương chia thành 6 quận..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - HS đọc phần chữ in nghiêng. ? Việc sắp đặt quan lại cai trị của nhà Lưong ở nước ta có gì thay đổi ? ? Em nghĩ gì về thái độ nhà Lương đối với nước ta. ( Chúng thực hiện sự phân biệt rất trắng trợn, người Việt ko được giữ những chức vụ quạn trọng). ? Biện pháp bóc lột của nhà Lương ?. * Về việc sắp đặt quan lại cai trị: tôn thất nhà Lương và các họ lớn mới được giữ chức vụ quan trọng.. * Biện pháp bóc lột: đặt ra hàng trăm thứ thuế, vơ vét của cải và bóc lột nhân dân hết sức thậm tệ. ? Em có nhận xét gì về chính sách cai trị của nhà => chính sách cai trị rất tàn Lương đối với Giao Châu. bạo. GVKL: Đến thế kỷ VI nước ta chịu sự thống trị của nhà Lương, chúng xiết chặt ách đô hộ với dân ta, chúng chia nhỏ đơn vị hành chính, về tổ chức bộ máy thực hiện chế độ “sĩ tộc”tôn thất các dòng họ mới được giữ chức vụ quan trọng, dân ta phải chịu hàng trăm thứ thuế, cuộc sống nhân dân vô cùng cực khổ. Đó là nguyên nhân dẫn đến các cuộc khởi nghĩa của nhân dân nổi dậy đấu tranh 2. Khởi nghĩa Lí Bí, nước Vạn Xuân thành lập. ? Từ sự phân tích trên em hãy cho biết nguyên nhân * Nguyên nhân: Do ách cuộc khởi nghĩa Lí Bí. thống trị của nhà Lương. ? Vì sao hào kiệt và nhân dân khắp nơi hưởng ứng cuộc khởi nghĩa Lí Bí. (Vì oán hận quân Lương, mong muốn giành độc lập cho Tổ quốc). ? Tiến trình cuộc khởi nghĩa ntn ? * Diễn biến: - Gọi HS lên bảng điền kí hiệu thích hợp vào lược đồ - 542 Lí Bí phất cờ khởi và trình bày diễn biến. nghĩa, được hào kiệt ở khắp - GV bổ xung và chốt lại. nơi hưởng ứng. - Gần 3 tháng nghĩa quân chiếm hầu hết các quận huyện, Tiêu Tư bỏ chạy về TQ. - Tháng 4/542 ta đánh bại lần xâm lược 1 giải phóng Hoàng Châu (Q.Ninh). - Đầu năm 543 ta đánh thắng lần 2 ở Hợp Phố, tướng địch ? Em có nhận xét gì về tinh thần chiến đấu của quân bị giết, quân Lương bại trận. khởi nghĩa. (Cuộc khởi nghĩa diễn ra trong thời gian ngắn, nghĩa quân chủ động đánh địch rất kiên quyết, thông minh, sáng tạo, có hiệu quả, quân Lương bị thất bại nặng nề.) ? Kết quả của cuộc khởi nghĩa ntn. * Kết quả: Cuộc khởi nghĩa.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> ? Em hiểu Vạn Xuân nghĩa là gì ? ( Vạn Xuân thể hiện lòng mong muốn cho sự trường tồn của dân tộc, của đất nước.) ? Việc Lí Bí lên ngôi và đặt tên nước là Vạn Xuân có ý nghĩa ntn ? (chứng tỏ nước ta có giang sơn, bờ cõi riêng, sánh vai và không lệ thuộc vào Trung Quốc. Thể hiện tinh thần, ý trí độc lập của đân tộc VN). ? Sau khi lên ngôi, Lí Nam Đế t/c bộ máy nhà nước ntn ? GVKL: Không chịu được ách thống trị tàn bạo của nhà Lương, nhân dân ta đã nổi dậy đấu tranh, tiêu biểu là cuộc khởi nghĩa Lí Bí, khởi nghĩa được nhân dân ủng hộ rộng rãi nên sau nhiều lần tấn công, quân Lương đã bị ta đánh cho bại trận, khởi nghĩa thắng lợi, Lí Bí lên ngôi đặt tên nước là Vạn Xuân -> khẳng định nước ta có chủ quyền. GV sơ kết bài học: Đầu thế kỷ VI, nước ta bị nhà Lương đô hộ, đời sống của nhân dân ta vô cùng cực khổ. Dưới sự lãnh đạo của Lí Bí nhân dân ta đã nổi dậy đấu tranh, cuộc khởi nghĩa diẽn ra trong 1 (t) ngắn và thu được thắng lợi, quân Lương bại trận, Lí Bí xưng đế, lập ra nước Vạn Xuân, nước Vạn Xuân ra đời có ý nghĩa lịch sử to lớn đối với DT ta.. thắng lợi, Lí Bí lên ngôi hoàng đế gọi là Lí Nam Đế, đặt tên nước là Vạn Xuân, lấy hiệu là Thiên Đức, đóng đô ở cửa sông Tô Lịch (HN).. IV. Củng cố : - Trình bày diễn biến cuộc khởi nghĩa Lí Bí trên lược đồ ? - BT: Mùa xuân năm 544 Lý Bí : A. Tự nhận là thứ sử Châu Giao B. Phất cờ khởi nghĩa C. Lên ngôi Hoàng đế V. Hướng dẫn VN: - Học thuộc bài - Đọc trước bài 22 (Tiếp theo) và trả lời câu hỏi trong SGK. Ngày dạy: Tiết 24 , Bài 22: KHỞI NGHĨA LÍ BÍ. NƯỚC VẠN XUÂN (542- 602) (Tiếp) A. Mục tiêu bài học 1. K.thức: HS hiểu được..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Khi cuộc khởi nghĩa Lí Bí bùng nổ, thế lực PKTQ (triều đại nhà Lương sau đó là nhà Tuỳ), đã huy động lực lượng lớn sang xâm lược nước ta hòng lập lại chế độ như cũ. - Cuộc k/c của nhân dân ta chống quân Lương trải qua thời kì do Lí Bí lãnh đạo và thời kì do Triệu Quang Phục lãnh đạo. Đây là cuộc khởi nghĩa ko cân sức, Lí Bí phải rút lui dần và trao quyền cho Triệu Quang Phục, TQP đã xây dựng căn cứ Dạ Trạch và sử dụng cách đánh du kích, đánh đuổi quân xâm lược giành lại chủ quyền cho đất nước. - Đến thời hậu Lí Nam Đế, nhà Tuỳ huy động 1 lực lượng lớn sang xâm lược, cuộc khởi nghĩa nhà Lí thất bại, nước Vạn Xuân lại rơi vào ách đô hộ của PK phương Bắc. 2. Kỹ năng: Tiếp tục rèn luyện kỹ năng phân tích và đọc bản đồ lịch sử. 3. Thái độ: Học tập tinh thần chiến đấu chống ngoại xâm, bảo vệ tổ quốc của ông cha ta. GD ý chí kiên cường bất khuất của DT. *TT: Chống quân Lương xâm lược B. Phương tiện thực hiện : 1. Thầy: Bản đồ khởi nghĩa Lí Bí. 2. Trò: Đọc trước bài 22; tìm hiểu bài qua câu hỏi SGK C. Cách thức tiến hành: Vấn đáp, thuyết trình, thảo luận,… D. Hoạt động dạy – học: I. Ổn định tổ chức: II. Kiểm tra bài cũ: ? Trình bày diễn biến cuộc khởi nghĩa Lí Bí ? Lí Bí lên ngôi hoàng đế có ý nghĩa như thế nào? III. Bài mới Mùa xuân năm 544 cuộc khởi nghĩa Lí Bí thành công, Lí Bí lên ngôi hoàng đế và đặt tên nước là Vạn Xuân với hi vọng đất nước, DT sẽ được trường tồn. Nhưng 5/ 545 PK phương Bắc lúc này là triệu đại nhà Lương đã đem quân sang xâm lược trở lại nước ta. Đây là cuộc chiến đấu ko cân sức, nhân dân ta chiến đấu rất dũng cảm nhưng cuối cùng không tránh khỏi thất bại. Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bài học - Sau 2 lần đem quân đàn áp cuộc khởi nghĩa 3. Chống quân Lương xâm lược. nhưng đều thất bại, nhà Lương đã dồn sức cho cuộc tấn công xâm lược lần thứ 3. ? Trình bày tóm tắt diễn biến cơ bản tiến trình - Tháng 5/545 quân giặc tiến vào chống quân xâm lược nhà Lương của vua tôi nước ta theo 2 đường thuỷ và bộ. nhà Lí ? GV dùng lược đồ thuật diễn biến cuộc kháng chiến GV mô tả vòng hồ Điền Triệt theo SGK trên bản đồ. - Quân ta chặn đánh địch không được, phải lui về giữ thành ở cửa sông Tô Lịch, thành bị vỡ, Lí Bí rút về giữ thành Gia Ninh ( Phú Thọ) rồi rút về hồ Điền Triệt (LThạch – ? Theo em, thất bại của Lí Nam Đế có phải là Vĩnh Phúc), giặc đánh úp, Lí Nam sự sụp đổ của nước Vạn Xuân không? Tại sao ? Đế phải chạy vào động Khuất Lão ( Không phải, vì dưới sự lãnh đạo của Triệu (Tam Nông- Phú Thọ). Quang Phục cuộc k/c của nhân dân ta vẫn còn - Năm 548 Lí Nam Đế mất..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> tiếp diễn…) GVKL: Bị thất bại nặng nề trong 2 lần trước, lần này nhà Lương huy động 1 lực lượng đông mạnh, dưới sự chỉ huy của những tên tướng hiếu chiến, do lực lượng ko cân sức nên quân ta chống cự nổi, Lí Nam Đế phải trao quyền cho Triệu Quang Phục. Dưới sự lãnh đạo của Triệu Quang Phục, nhân dân ta đã đánh thắng quân Lương như thế nào. 4. Triệu Quang Phục đánh bại quân Lương như thế nào. - GV chỉ trên bản đồ. * Diễn biến: - Triệu Quang Phục chọn Dạ Trạch làm căn cứ k/chiến. ? Theo em, vì sao Triệu Quang Phục lại chọn - Dạ Trạch có địa thế thuận lợi cho Dạ Trạch làm căn cứ k/chiến ? chiến tranh du kích - Cuộc k/c giằng co kéo dài. đến năm 550 nhà Lương có loạn, Trần bá Tiên về nước Triệu Quang Phục phản công ? Kết quả cuộc kháng chiến? * Kết quả: k/chiến thắng lợi. ? Em hãy nêu nguyên nhân thắng lợi của cuộc * Nguyên nhân thắng lợi: k/c chống quân Lương xâm lược do Triệu - ND ủng hộ, Quang Phục lãnh đạo. - Biết tận dụng ưu thế của Dạ Trạch, chiến tranh du kích p.triển lực lượng. - Quân Lương chán nản luôn bị động trong chiến đấu. GVKL: Triệu Quang Phục một tướng trẻ có tài, biết lợi dụng ưu thế của vùng Dạ Trạch để tiến hành chiến tranh du kích p.triển lực lượng lãnh đạo nhân dân đánh tan quân Lương xâm lược. 5. Nước Vạn Xuân độc lập đã kết thúc như thế nào? ? Sau khi đánh bai quân Lương, TQPhục đã làm - Triệu Quang Phục lên ngôi gì ? vua( Triệu Việt Vương) tổ chức lại chính quyền (550 – 570). ? Vì sao nhà Tuỳ lại yêu cầu Lí Phật Tử sang - 571 (20 năm sau) Lí Phật Tử cướp chầu? Vì sao Lí Phật Tử không sang ? ngôi, gọi là hậu Lí Nam Đế. ( Vẫn âm mưu thôn tính và đồng hoá DT ta. Do - Năm 603, 10 vạn quân Tuỳ tấn vậy nhà Tuỳ đòi Lí Phật Tử sang chầu, để nhân công Vạn Xuân, Lí Phật Tử bị bắt đó có thể bắt ông rồi lập chính quyền cai trị ở giải về TQ. nước ta như trước. Lí Phật Tử ko chịu khuất phục nên không đi và tích cực chuẩn bị lực lượng đề phòng) GVKL: Sau cuộc k/c chống quân Lương xâm lược giành thắng lợi, Triệu Quang Phục lên ngôi vua, tiếp tục xây xựng đất nước, nước Vạn Xuân độc lập và tồn tại trên 50 năm. (Triệu Việt.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Vương ở ngôi trên 20 năm; Lí Phật Tử ở ngôi trên 30 năm.) Đây cũng là lúc nhà Tuỳ thành lập ở TQ và đem quân xâm lược nước ta. GV sơ kết bài học: Dưới sự lãnh đạo của Lí Bí và Triệu Quang Phục nhân dân ta đã anh dũng chiến đấu đánh đuổi quân xâm lược giành lại chủ quyền. Song âm mưu thôn tính và đồng hoá DT ta một lần nữa nhà Tuỳ lại đem quân xâm lược nước ta. Nhà nước Vạn Xuân đã sụp đổ. IV. Củng cố: - HS trình bày diễn biến cuộc k/chiến chống quân Lương trên bản đồ ? - BT: Triệu Quang Phục lãnh đạo nhân dân đánh đuổi quân Lương ra khỏi bờ cõi là vì? A. Nhân dân kiến quyết kháng chiến. B. Triệu Quang Phục chọn căn cứ và cách đánh thông minh, sáng tạo. C. Nhà Lương có loạn tướng giặc phải về. D. Cả 3 lý do trên. V. Hướng dẫn về nhà: - Học thuộc bài - Chuẩn bị bài 23, đọc và trả lời câu hỏi SGK (Những cuộc khởi nghĩa lớn TK VII – IX) - Vẽ lược đồ H 48, 49. Ngày dạy: Tiết 25, Bài 26: NHỮNG CUỘC KHỞI NGHĨA LỚN TRONG CÁC THẾ KỈ VII- IX A. Mục tiêu bài học 1. K.thức: Từ thế kỉ VII (618) nước ta bị thế lực PK nhà Đường thống trị. Nhà Đường chia lại các khu vực hành chính, sắp đặt lại bộ máy cai trị để xiết chặt hơn chính sách đô hộ và đồng hoá, tăng cường bóc lột và dễ dàng đàn áp các cuộc nổi dậy. - Trong suốt 3 thế kỉ nhà Đường thống trị, nhân dân ta đã nhiều lần nổi dậy, tiêu biểu nhất là cuộc khởi nghĩa của Mai Thúc Loan và Phùng Hưng. 2. Kỹ năng: Biết phân tích và đánh giá công lao của những nhân vật lịch sử, tiếp tục rèn kỹ năng đọc và vẽ bản đồ lịch sử. 3. Thái độ: Bồi dưỡng tinh thần chiến đấu vì độc lập của Tổ Quốc. Biết ơn tổ tiên đã chiến đấu quên mình vì dân tộc, vì đất nước. *TT: Khởi nghĩa Mai Thúc Loan, Phùng Hưng B. Phương tiện thực hiện: 1. Thầy: Lược đồ nước ta thời nhà Đường thế kỉ VII- IX. Bản đồ khởi nghĩa Mai Thúc Loan và Phùng Hưng. 2.Trò: Vẽ lược đồ H 48, 49. Nắm vững kênh chữ, tập điền kí hiệu bản đồ. C. Cách thức tiến hành: Vấn đáp, thuyết trình, thảo luận,… D. Hoạt động dạy – học: I. Ổn định tổ chức:.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> II. Kiểm tra bài cũ: - Cuộc kháng chiến chống quân Lương xâm lược đã diễn ra như thế nào? - Kiểm tra việc vẽ lược đồ của HS. III. Bài mới. Đến thế kỉ VII nhà Đường thống trị nước ta, chúng xiết chặt hơn chế độ cai trị tàn bạo, thẳng tay bóc lột và đàn áp nhân dân ta. Dưới ách thống trị của nhà Đường trong suốt 3 thế kỉ, nhân dân ta ko ngừng nổi dậy đấu tranh chống bọn đô hộ, đáng chú ý nhất là 2 cuộc khởi nghĩa của Mai Thúc Loan và Phùng Hưng. Đây là những cuộc nổi dậy lớn, tiếp tục khẳng định ý chí độc lập và chủ quyền đất nước của nhân dân ta. Đó chính là nội dung bài học hôm nay. Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài học 1. Dưới ách đô hộ của nhà Đường, GV giảng theo SGK – chỉ bản đồ. nước ta có gì thay đổi. ? Nhà Đường thống trị nước ta từ TK VII, - Năm 679, nhà Đường đổi Giao Châu chính sách cai trị của chúng có gì thay đổi ? thành An Nam đô hộ phủ, đặt ở Tống Bình, các châu huyện do người Trung Quốc cai trị, ở miền núi vẫn do tù trưởng các địa phương cai quản (gọi là châu kimi). ? Vì sao nhà Đường chú ý sửa sang con - Chúng tiến hành sửa đường giao đường từ Tống Bình sang TQ và đến các thông thuỷ bộ từ TQ sang Tống Bình quận huyện.? và từ Tống Bình đến các quận huyện, (Nhà Đường coi An Nam đô hộ phủ là 1 xây thành, đắp luỹ ... trọng trấn, để có thể đàn áp nhanh chóng các cuộc nổi dậy ...) ? Em có nhận xét gì về tình hình nước ta => Siết chặt hơn bộ máy cai trị. Biến dưới ách thống trị của nhà Đường?. nước ta thành 1 phủ của nhà Đường, phụ thuộc vào nhà Đường. ? Nhà Đường bóc lột nhân dân ta ntn? - Bóc lột nặng nề: Tô thuế, cống nạp ? QS H48 và cho biết theo em, chính sách bóc lột của nhà Đường có gì khác so với các thời trước ? (Chia lại khu vực hành chính, đặt tên mới, nắm quyền trực tiếp đến huyện, bóc lột dân ta bằng các hình thức tô thuế, cống nạp rất nặng nề…-> Nguyên nhân chínhdẫn tới các cuộc khởi nghĩa từ TK VII đến TK IX). - Giới thiệu về Mai Thúc Loan 2. Khởi nghĩa Mai Thúc Loan (722): ? Vì sao Mai Thúc Loan kêu gọi mọi người * Nguyên nhân: do chính sách thống khởi nghĩa? trị tàn bạo của nhà Đường đối với nhân dân ta - Dùng lược đồ khởi nghĩa Mai Thúc Loan * Diễn biến: tường thật - Ta: Năm 722 khởi nghĩa bùng nổ, ? Hãy trình bày diễn biến chính khởi nghĩa nghĩa quân nhanh chóng chiếm được Mai Thúc Loan? Hoan Châu, nhân dân Ái Châu, Diễn Châu hưởng ứng, Ông xây dựng căn cứ ở Sa Nam ( Nghệ An) và xưng đế gọi là Mai Hắc Đế, liên kết với nhân.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> dân Giao Châu, Chăm Pa tấn công thành Tống Bình và giành thắng lợi. - Giặc: Sau đó nhà Đường cử 10 vạn quân do Dương Tư Húc sang đàn áp . * Kết quả: Mai Hắc Đế thua trận ? Kết quả của khởi nghĩa? * Ý nghĩa lịch sử: Thể hiện ý chí, ? Ý nghĩa lịch sử ? quyết tâm của nhân dân ta đấu tranh cho độc lập, tự do của dân tộc. 3. Khởi nghĩa Phùng Hưng (trong khoảng 776 - 791): - Giới thiệu qua về Phùng Hưng theo SGK… * Diễn biến: Khoảng năm 776 anh em mến phục. Phùng Hưng đã nổi dậy khởi nghĩa ở ? Diễn biến cuộc khởi nghĩa Phùng Hưng? Đường Lâm (Ba Vì - Hà Tây), được ? Vì sao khởi nghĩa được mọi người hưởng nhân dân hưởng ứng và giành quyền ứng ? làm chủ vùng đất của mình. (Chính sách bóc lột của nhà Đường, nhân dân oán hận bọn đô hộ; P.Hưng có uy tín đối với nhân dân). - Sau đó Phùng Hưng kéo quân về bao ? Cuộc khởi nghĩa phát triển ntn ? vây phủ Tống Bình và chiếm được thành. - P Hưng chiếm thành, sắp đặt việc cai trị. - Phùng Hưng mất, con trai là Phùng An nối nghiệp cha. - Năm 791 nhà Đường sang đàn áp, ? Cuộc khởi nghĩa đem lại kết quả ntn ? Phùng An ra hàng. - GV cho HS quan sát H 50 -> liên hệ. * Kết quả: giành quyền làm chủ trong GVKL: Dưới sự lãnh đạo của Phùng Hưng, 9 năm. nhân dân giành được quyền làm chủ đất nước gần 9 năm, lịch sử gọi đó là “nền tự chủ mong manh” (783-791). GV sơ kết bài học: Từ thế kỷ VII nhà Đường thống trị nước ta, chúng chia lại khu vực hành chính, sắp đặt bộ máy cai trị, nhân dân nhiều lần nổi dậy, tiêu biểu là cuộc khởi nghĩa MTL và Phùng Hưng. IV. Củng cố: - Chính sách của nhà Đường tàn bạo như tế nào? - Vì sao nhân dân ta biết ơn Mai Thúc Loan và Phùng Hưng? * BT: Chính sách bóc lột của nhà đường có gì khác trước ? A. Đặt nhiều thứ thuế B. Bắt cống nạp nhiều sản vật hơn C. Nộp cống vải quả D. Cả ba ý trên đều đúng V. Hướng dẫn về nhà: Học bài theo câu hỏi SGK. Đọc trước bài mới. Chuẩn bị bài: :Nước Chăm Pa từ thế kỉ II đến thế kỉ X..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Ngày dạy: Tiết 26, Bài 24: NƯỚC CHAM - PA TỪ THẾ KỶ II ĐẾN THẾ KỶ X A. Mục tiêu bài học: 1. K.thức: HS hiểu được - Quá trình thành lập và phát triển của nước Chăm Pa, từ nước Lâm Ấp của huyện Tượng Lâm đến một quốc gia lớn mạnh, sau này dám tấn công cả quốc gia Đại Việt (Cham-Pa là một bộ phận của nước VN ngày nay). - Những thành tựu nổi bật về kinh tế và văn hoá của Chăm Pa từ thế kỷ II ->X. 2. Kỹ năng: Tiếp tục rèn luyện kỹ năng đọc bản đồ lịch sử, kỹ năng đánh giá, phân tích. 3. Thái độ: HS nhận thức sâu sắc rằng, người Chăm Pa là một thành viên của đại gia đình các dân tộc Việt Nam. *TT: Sự ra đời và tình hình kinh tế văn hóa của Chăm Pa B. Phương tiện thực hiện: 1. Thầy : Lược đồ Giao Châu và Chăm Pa giữa thế kỷ VI-X, tranh tháp Chăm, khu thánh địa Mỹ Sơn 2. Trò: Vẽ lược đồ, xác định quận Nhật Nam và huyện Tượng Lâm. C. Cách thức tiến hành: Vấn đáp, thuyết trình, thảo luận,… D. Hoạt động dạy học: I. Ổn định tổ chức: II. Kiểm tra bài cũ: - Nước ta thời Đường có gì thay đổi ? III. Bài mới: Đến cuối thế kỷ II nhà Hán suy yếu ko thể kiểm soát các vùng đất phụ thuộc nhất là đất xa ở Giao Châu, nhân dân huyện Tượng Lâm, huyện xa nhất của quận Nhật Nam đã lợi dụng được cơ hội đó, nổi dậy lật đổ ách thống trị của nhà Hán, lập ra nước Lâm Ấp, sau đổi thành Chăm Pa, nhân dân Chăm Pa vẫn khéo tay, cần cù đã xây dựng được quốc gia khá hùng mạnh. Họ đã để lại cho đời sau nhiều thành quách, đền tháp và tượng rất độc đáo. Quan hệ giữa nhân dân Chăm Pa với các cư dân khác ở Giao Châu rất mật thiết trong đời sống và tinh thần. Vậy nước Chăm Pa hình thành ntn? Và p.triển ra sao…C.ta tìm hiểu bài học hôm nay. Hoạt động của thầy và trò GV giảng theo SGK và chỉ trên lược đồ. - Châu Giao do nhà Hán lập gồm 9 quận: Giao Chỉ, Cửu Chân, Nhật Nam, Uất Lâm, Thương Ngô, Đạm Nhĩ, Chu Nhai, Nam Hải, Hợp Phố. - Quận Nhật Nam gồm 5 huyện: Tây Quyển, Chu Ngô, Tí Cảnh, Lô Dung và Tượng Lâm. ? Em biết gì về lãnh địa của nước Chăm-pa cổ ? - Nước Chăm - pa cổ nằm trong quận Nhật Nam của Giao Châu. - Huyện Tượng Lâm là huyện xa nhất của quận Nhật Nam - địa bàn sinh sống của bộ lạc Dừa thuộc văn hoá Sa huỳnh khá phát triển. - Thời Hán, sau khi quân Hán chiếm xong Giao. Nội dung bài học 1. Nước Chăm - Pa độc lập ra đời..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Chỉ, Cửu Chân, họ đánh xuống phía Nam, chiếm đất của người Chăm cổ, sát nhập lãnh địa của họ vào quận Nhật Nam, đó là huyện Tượng Lâm. ? Nhân dân Tượng Lâm giành được độc lập * Hoàn cảnh ra đời: Vào thế kỷ II trong hoàn cảnh nào? nhà Hán suy yếu, không thể kiểm soát được các quận ở xa, lợi dụng cơ hội đó, năm 192-193 nhân dân Tượng Lâm, dưới sự lãnh đạo của Khu Liên, đã nổi dậy giành được độc lập. Khu Liên tự xưng là vua, đặt tên nước là Lâm Ấp. * Quá trình phát triển: ? Em có nhận xét gì về quá trình thành lập và mở - Vua Lâm ấp tấn công các nước rộng nước Chăm Pa? láng giềng, mở rộng lãnh thổ về ( Diễn ra trên cơ sở hoạt động quận sự…) phía Bắc và phía Nam, sau đó đổi GVKL: Thế kỷ II, do nhà Hán suy yếu, chính tên nước thành Chăm Pa, đóng đô sách thống trị của nhà Hán quá tàn bạo, nhân dân ở Sin ha pu ra (Trà Kiệu - Quảng Tượng Lâm đã nổi dậy lật đổ chính quyền đô hộ, Nam). lập ra nước Lâm Ấp. Dưới sự lãnh đạo của vua Lâm Ấp, với lực lượng quân sự khá mạnh, tấn công các nước láng giềng, mở rộng lãnh thổ, đổi tên nước là Chăm Pa, đóng đô ở Sin ha pu ra (Trà Triệu- Quảng Nam). 2. Tình hình kinh tế, văn hoá Chăm Pa từ thế kỷ II -> thế kỷ X: ? Nêu những biểu hiện cụ thể về đời sống kinh tế * Kinh tế: của nhân dân Chăm Pa.? - Trồng trọt: Nguồn sống chủ yếu là nông nghiệp lúa nước - Trồng cây ăn quả, cây công nghiệp. - Khai thác rừng, đánh cá. - Trao đổi buôn bán với nước ? Em có nhận xét gì về trình độ phát triển của ngoài. Chăm Pa từ thế kỷ II-> X.? -Trình độ phát triển kinh tế tương đương các vùng xung quanh: biết sử dụng công cụ sắt và sức kéo trâu bò, trồng lúa 2 vụ /năm… ? Thành tựu văn hoá quan trọng nhất của người * Văn hoá: Chăm Pa là gì.? - Có chữ viết riêng, bắt nguồn từ chữ Ấn Độ. - Tôn giáo: Theo đạo Bà La Môn và đạo Phật. - Tín ngưỡng: Có tục hoả táng người chết, ở nhà sàn và ăn trầu - HS quan sát H52, 53. cau. ? Em có nhận xét gì về nghệ thuật kiến trúc - Kiến trúc: Có nền kiến trúc đặc người Chăm.? sắc, độc đáo như tháp Chăm, đền, (Người Chăm sáng tạo ra 1 nền kiến trúc nghệ tượng, thánh địa Mĩ Sơn..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> thuật và điêu khắc độc đáo, mang đậm tình cảm và tâm hồn người Chăm…) - Văn hoá Chăm-pa ảnh hưởng nhiều của Ấn Độ. ? Quan hệ giữa người Chăm với người Việt ntn ? * Quan hệ với người Việt: Gần gũi từ lâu đời với cư dân Việt. GV sơ kết bài học: Chăm Pa từ 1 nước Lâm Ấp ở huyện Tượng Lâm đã trở thành 1 quốc gia lớn mạnh, sau này dám tấn công cả Đại Việt…Từ thế kỷ II->X kinh tế, văn hoá của Chăm Pa rất phát triển. => Đất nước Chăm Pa cổ là 1 bộ phận của đất nước VN ngày nay, cư dân Chăm Pa là 1 bộ phận của cộng đồng các dân tộc Việt Nam IV. Củng cố: - Nêu những thành tựu kinh tế của nước Chăm Pa ? * Bài tập: Điền dấu đúng sai vào ô trống ý em cho là đúng. Nước Chăm Pa ra đời trong hoàn cảnh nào?  Ách thống trị tàn bạo của nhà Hán.  Thế kỷ II nhà Hán suy yếu  Nhân dân Tượng Lâm nổi dậy đấu tranh. V. Hướng dẫn về nhà: - Nắm nội dung bài. - Ôn tập các bài đã học ở chương II và trả lời câu hỏi bài ôn tập để giờ sau ôn tập. Ngày dạy: Tiết 27, Bài 25. ÔN TẬP CHƯƠNG III. A/ Mục tiêu bài học: 1/ Kiến thức: -Thông qua việc hướng dẫn HS trả lời các câu hỏi của bài. GV khắc sâu kiến thức cơ bản của chương III. - Từ sau thất bại của An Dương Vương năm 179 TCN đến trước chiến thắng Bạch Đằng năm 938 đất nước ta bị các triều đại phong kiến phương Bắc thống trị sử cũ gọi thời kỳ đó là thời kỳ Bắc thuộc. - Chính sách cai trị của các thế lực phong kiến phương Bắc đối với nhân dân ta rất thâm độc và tàn bạo, ko cam chịu kiếp sống nô lệ, nhân dân ta đã liên tục nổi dậy đấu tranh, tiêu biểu là các cuộc khởi nghĩa: Hai Bà Trưng, bà Triệu, Triệu Quang Phục, Mai Thúc Loan, Phùng Hưng. - Trong thời kỳ bắc thuộc tuy bị bóc lột tàn nhẫn, bị chèn ép, khống chế nhưng nhân dân ta vẫn cần cù , bền bỉ lao động , sáng tạo để duy trì cuộc sống, do vậy đã thúc đẩy nền kinh tế nước nhà phát triển. 2/ Kỹ năng: Bồi dưỡng kỹ năng thống kê sự kiện theo thời gian. 3/ Thái độ: HS nhận thức sâu sắc về tinh thần đấu tranh bền bỉ vì độc lập của đất nước, ý thức vươn lên bảo vệ nền văn hoá dân tộc. *TT: Cuộc đấu tranh của nhân dân ta dưới thời Bắc thuộc B/Chuẩn bị:.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> 1. Thầy: kẻ bảng phụ. 2. Trò: Đọc trước bài và trả lời câu hỏi SGK. C/ Cách thức tiến hành: Vấn – đáp D/ Hoạt động dạy - học: I.Ổn định tổ chức: II. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS. III. Bài mới: Chúng ta đã tìm hiểu xong toàn bộ chương III để củng cố hơn nữa kiến thức cơ bản chúng ta tiến hành ôn tập *Hoạt động 1: - GV hướng dẫn HS trả lời câu hỏi. ? Tại sao sử cũ gọi giai đoạn lịch sử nước ta từ năm 179 TCN đến thế kỷ X là thời kỳ Bắc thuộc?. ? Trong thời gian Bắc thuộc đất nước ta bị mất tên, bị chia ra nhập vào với các quận huyện của TQ với những tên gọi khác nhau như thế nào ?. - GV cho HS hoạt động nhóm -> HS thảo luận, lên bảng điền vào bảng.-> GV nhận xét.. I/ Ách thống trị của các triều đại phong kiến Trung Quốc đối với nước ta: 1.Thời kỳ Bắc thuộc kéo dài từ năm 179 TCN đến đầu thế kỷ X (905): 2. Triều đại Hán. (t),thế Tên nước kỷ I-III Châu Giao Ngô III Giao Châu Lương VI Giao Châu. Đường VII ? Chính sách cai trị của các triều đại phong kiến Trung Quốc đối với nhân dân ta trong thời kỳ Bắc thuộc ntn? ?Chính sách thâm hiểm nhất của họ là gì.? *Hoạt động 2: - GV kẻ bảng, đặt câu hỏi h/dẫn HS trả lời, bổ sung điền vào bảng.. Đơn vị hành chính 9 quận (3 Âu Lạc, 6 TQ). 3 quận (Â.Lạc cũ) 6 quận: Giao Châu, Ái Châu, Đức Châu, Lợi Châu, Ninh Châu, Hoàng Châu. An Nam đô hộ phủ. 12 châu. 3. Chính sách cai trị: - Vô cùng thâm độc và tàn bạo, đẩy nhân dân ta vào cảnh cùng quẫn về mọi mặt. Đặc biệt chính sách thâm hiểm nhất là chúng muốn đồng hoá DT ta. II/ Cuộc đấu tranh của nhân dân ta thời Bắc thuộc: TT T/gian Tên Người Diễn biến Ý nghĩa cuộc Lđ chính k/n 1 40 HBT HBT 2. 248. Bà Triệu. Bà Triệu.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> 3. *Hoạt động 3: ? Hãy nêu những biểu hiện cụ thể của chuyển biến về kinh tế, văn hoá nước ta thời Bắc thuộc ?. ? Theo em, sau hơn 1000 năm đô hộ tổ tiên ta vẫn giữ được những phong rục tập quán gì? ý nghĩa của điều này ?.. Lí Bí. Lí Bí. 4. 542 -602 722. MTL. MTL. 5. 776. Phùng Hưng. III/ Sự chuyển biến về kinh tế, văn hoá xã hội: * Kinh tế: Nghề rèn vẫn phát triển. - Nông nghiệp: Sử dụng sức kéo trâu bò, làm thuỷ lợi, trồng lúa 1 năm 2 vụ. - Thủ công nghiệp: phát triển dệt, gốm, buôn bán… * Văn hoá: Chữ hán, đạo phật, đạo nho, đạo lão được tràn vào nước ta, ta vẫn sử dụng tiếng nói của tổ tiên, sống theo nếp riêng với những phong tục tập quán cổ truyền của dân tộc. * Xã hội: Quan lại đô hộ Hào trưởng Việt - Địa chủ hán Nông dân công xã Nông dân lệ thuộc Nô tỳ. * Sau hơn 1000 năm bị đô hộ tổ tiên ta vẫn giữ được tiếng nói riêng và các phong tục, nếp sống với những đặc trưng riêng của DT: xăm mình, nhuộm răng, ăn trầu, làm bánh trưng bánh dày => Chứng tỏ sức sống mãnh liệt của tiếng nói, phong tục nếp sống của dân tộc không gì có thể tiêu diệt được.. IV. Củng cố: - GV hệ thống lại nội dung ôn tập, nhấn mạnh kiến thức đã học. V. Hướng dẫn về nhà: - Học bài, nắm vững nội dung ôn tập. - Giờ sau kiểm tra 1 tiết Ngày dạy:. Tiết 28. KIỂM TRA 1 TIẾT. A/ Mục tiêu bài học: 1/ Kiến thức: Đánh giá khả năng nhận thức của HS về kiến thức lịch sử từ bài 10 đến bài 20. 2/ Kỹ năng: Rèn kỹ năng so sánh, nhận xét, đánh giá sự kiện, hiên vật lịch sử. 3/ Thái độ: GD HS yêu thích môn lich sử, tìm hiểu lịch sử, đặc biệt nghiêm túc làm bài kiểm tra. B/ Chuẩn bị: 1. Thầy: Ra đề, đáp án, phô tô đề..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> 2. Trò: Ôn tập tốt. C/ Hoạt động dạy học: I/ ổn định tổ chức: II/ Kiểm tra bài cũ: Không III/ Phát đề kiểm tra: I/ Trắc nghiệm: Câu 1: Khoanh tròn vào những câu trả lời mà em cho là đúng. a) Khởi nghĩa Hai Bà Trưng bùng nổ năm nào? A. Năm 39 B. Năm 40 C. Năm 47 b) Nguyên nhân thất bại của cuộc khởi nghĩa bà Triệu ( năm 248). A. Lực lượng quá chênh lệch. B. Quân Ngô mạnh, nhiều mưu kế hiểm độc. C. Cả hai ý trên. Câu 2: Điền đúng sai vào ô trống:  Thời kì Văn Lang -Âu Lạc chưa có sự phân hoá.  Thời kì Văn Lang - Âu Lạc có sự phân hoá nhưng chưa sâu sắc.  Thời kì Văn Lang - Âu Lạc có sự phân hoá sâu sắc.  Xã hội Âu Lạc khi bị phong kiến phương Bắc đô hộ có sự phân hoá sâu sắc. Câu 3: Hãy điền các từ, cụm từ trong ngoặc ( Trưng Vương, Trưng Trắc, có công, Mê Linh, chính quyền, xá thuế, các huyện, lao dịch) vào chỗ chấm. (…..) cho thích hợp: Sau khi giành được độc lập, hai bà Trưng đã làm gì? Sau khi đánh đuổi được quân đô hộ,………………..được suy tôn lên làm vua, lấy hiệu là………………, đóng đô ở………………… và phong chức tước cho những người ………………….., thành lập ……………………..Các lạc tướng được giữ quyền cai quản …………………..Trưng Vương……………. hai năm liền cho dân. Luật pháp hà khắc cùng các thứ…………………….nặng nề của chính quyền đô hộ bị bãi bỏ. II/ Tự luận: (7đ) Câu 1: Trình bày nguyên nhân, diễn biến, kết quả khởi nghĩa Hai Bà Trưng ( năm 40). Câu 2: Nêu những chuyển biến về xã hội và văn hoá nước ta ở các thế kỷ I-VI . Vì sao người Việt vẫn giữ được phong tục tập quán và tiếng nói của tổ tiên? Đáp án. I/ Trắc nghiệm: (3đ). Câu 1: (1đ) a: B b: C Câu 2: (1đ): ý1: S ; ý2: Đ ; ý3: S ; ý4: Đ . Câu 3: (1đ) Các từ cần điền: Trưng Trắc; Trưng Vương ; Mê Linh; có công ; chính quyền; các huyện; xá thuế ; lao dịch. II/ Tự luận: (7đ). Câu 1: (3đ) * Nguyên nhân: - Do sự áp bức bóc lột tàn bạo của nhà Hán. - Thái thú Tô Định đã giết chồng bà Trưng Trắc.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> * Diễn biến: Mùa xuân năm 40 Hai Bà Trưng phất cờ khởi nghĩa ở Hát Môn (Hà Tây). Cuộc khởi nghĩa của hai bà được các tướng lĩnh và nhân dân ủng hộ, chỉ trong một thời gian ngắn hai bà đã làm chủ Mê Linh, từ Mê Linh tiến đánh Cổ Loa và Luy Lâu. * Kết quả: Thái thú Tô Định phải bỏ chốn, quân giặc bị đánh tan, khởi nghĩa giành thắng lợi. Câu 2: (4đ) * Về xã hội: Từ thế kỷ I-VI nhà Hán thâu tóm quyền lực về tay mình, trực tiếp nắm quyền đến cấp huyện, xã hội phân hoá sâu sắc hơn. * Về văn hoá: - ở các quận nhà Hán mở trường học dạy chữ Hán, nho giáo, phật giáo, đạo giáo, phong tục tập quán Hán vào nước ta. - Nhân dân vẫn sử dụng tiếng nói của tổ tiên, sinh hoạt theo nếp sống phong tục của mình (nhuộm răng , ăn trầu, làm bánh trưng bánh dày.) - Nhân dân học chữ Hán theo cách học của riêng mình. * Người Việt vẫn giữ được phong tục tập quán và tổ tiên mình vì: Trường học do chình quyền đô hộ mở dạy chữ Hán, xong chỉ có tầng lớp trên mới có tiền cho con ăn học, còn đại đa số nhân dân nghèo không có tiền cho con ăn học. - Phong tục tập quán tiếng nói là đặc trưng riêng của người Việt, bản sắc của người Việt, có sức sống mãnh liệt. IV.Thu bài, nhận xét giờ kiểm tra: V. HDVN: - Học bài - Xem trước bài “Cuộc đấu tranh giành quyền tự chủ của họ Khúc và họ Dương”. Ngày dạy: Chương IV: BƯỚC NGOẶT LỊCH SỬ Ở ĐẦU THẾ KỶ X Tiết 29, Bài 26 CUỘC ĐẤU TRANH GIÀNG QUYỀN TỰ CHỦ CỦA HỌ KHÚC HỌ DƯƠNG A/ Mục tiêu bài học: 1/ Kiến thức: - Từ cuối thế kỷ IX, nhà Đường suy sụp, tình hình TQ rối loạn, đối với nước ta chúng cũng ko thể kiểm soát được như trước, Khúc Thừa Dụ nhân đó nổi dậy lật đổ chính quyền đô hộ, dựng nền tự chủ. Đây là sự kiện mở đầu thời kỳ độc lập tự chủ hoàn toàn, cuộc cải cách của Khúc Hạo sau đó đã củng cố quyền tự chủ của nhân dân ta. - Các thế lực phong kiến không từ bỏ ý đồ thống trị nước ta, Dương Đình Nghệ đã quyết chí giữ vững quyền tự chủ, đem quân đánh bại quân xâm lược lần thứ nhất của quân Nam Hán. 2/ Kỹ năng: Đọc bản đồ lịch sử, phân tích nhận định. 3/ Thái độ: GD lòng biết ơn tổ tiên, những người mở đầu và bảo vệ công cuộc giành chủ quyền độc lập hoàn toàn cho đất nước, kết thúc thời kỳ hơn 1000 năm bị bọn phong kiến Trung Quốc đô hộ. *TT: Họ Khúc và họ Dương giành quyền tự chủ B/ Chuẩn bị: 1.Thầy: Lược đồ treo tường “ Cuộc kháng chiến …..Nam Hán”. 2.Trò: Đọc trước bài và trả lời câu hỏi, vẽ lược đồ và điền kí hiệu..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> C/ Cách thức tiến hành: Vấn đáp, thảo luận… D/ Hoạt động dạy học: I.ổn định tổ chức: II. Kiểm bài cũ:. Kiểm tra vở của HS. III.Bài mới: Từ năm 179 TCN, An Dương Vương để nước ta rơi vào tay Triệu Đà đến năm 905 Đây là thời kỳ nước ta bị phong kiến Trung Quốc thống trị. Trong vòng hơn 1000 năm Bắc thuộc, nhân dân ta nhiều lần nổi dậy giành lại chủ quyền và độc lập dân tộc nhưng đều thất bại. Từ cuối thế kỷ IX nhà Đường suy yếu, Khúc Thừa Dụ và sau đó là Dương Đình Nghệ đã lợi dụng thời cơ đó để xây dựng đất nước và bảo vệ quyền tự chủ. Đây là cơ sở ban đầu rất quan trọng để nhân dân ta tiến lên giành lại độc lập dân tộc hoàn toàn 1/ Khúc thừa Dụ dựng quyền tự - GV giới thiệu vài nét về Khúc Thừa Dụ chủ trong hoàn cảnh nào? ? Khúc Thừa Dụ dựng quyền tự chủ trong hoàn * Hoàn cảnh: cảnh nào? - Từ cuối thế kỷ IX nhà Đường suy yếu. - Năm 905, tiết độ sứ An Nam là Độc Cô Tổn bị giáng chức, Khúc Thừa Dụ kêu gọi nhân dân nổi dậy đánh chiếm Tống Bình và tự xưng là tiết độ sứ. - Năm 906, vua Đường phong Khúc Thừa Dụ làm tiết độ sứ An Nam đô hộ phủ. Đất nước ta giành được ? Theo em, việc vua Đường phong Khúc Thừa quyền tự chủ. Dụ làm tiết độ sứ có ý nghĩa gì. ( Tiết độ sứ là chức quan của nhà Đường, thể hiện quyền thống trị của nhà Đường đối với An Nam, nay phong Khúc Thừa Dụ để chứng tỏ An Nam vẫn thuộc nhà Đường.) * Các việc làm: ? Những việc làm của họ Khúc trong quă trình + Chia lại khu vực hành chính. xây dựng nền tự chủ? + Cử người trông coi mọi việc đến tận xã . + Định lại mức thuế. +Bãi bỏ lao dịch thời Bắc thuộc. + Lập lại sổ hộ khẩu. ? Những việc làm của Khúc Hạo nhằm mục đích gì ?. ( Xây dựng chính quyền độc lập DT, giảm bớt đóng góp cho nhân dân, cuộc sống của người Việt do người Việt tự quản và tự quyết định tương lai của mình.) - GV: Chứng tỏ rằng đất nước ta giành được quyền tự chủ, đó là bước đầu cho giai đoạn chuyển sang độc lập hoàn toàn..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> - GVKL: Nhà Đường suy yếu, nhân dân nổi dậy đấu tranh. Năm 905 Tiết độ sứ An Nam bị Độc Cô Tổn giáng chức, Khúc Thừa Dụ được nhân dân ủng hộ đánh chiếm phủ Tống Bình xưng là Tiết độ sứ , xây dựng quyền tự chủ. Chủ trương của họ Khúc chứng tỏ đất nước ta giành được quyền tự chủ. 2/ Dương Đình Nghệ chống quân xâm lược Hán (930- 931): - HS đọc kênh chữ nhỏ SGK. ? Khúc Hạo gửi con trai mình sang nhà Nam Hán làm con tin nhằm mục đích gì.? ( Lúc này nền tự chủ của nước ta mới được xây dựng, giử con sang làm con tin nhằm kéo dài thời gian hoà hoãn để củng cố lực lượng chuẩn bị đối phó.) - GV: Sau khi Khúc Hạo mất, Khúc Mĩ lên thay tiếp tục sự nghiệp dựng nền tự chủ. Để thoát khỏi sự kìm chế của nhà Nam Hán, Khúc Thừa Mĩ cử sứ sang thần phục nhà Hậu Lương, vin vào cớ đó nhà Nam Hán đã huy động 1 lực lượng lớn tấn công xâm lược nước ta. * Nguyên nhân: ? Vậy nguyên nhân nào quân Nam Hán xâm - Nhà Nam Hán có ý định xâm lược lược nước ta.? nước ta từ lâu. - Khúc thừa Mĩ sang thần phục nhà Hậu Lương. * Diễn biến: - GV treo lược đồ câm. - Mùa thu năm 930, quân Nam Hán ? Gọi HS lên điền kí hiệu và nêu diễn biến k/c xâm lược nước ta, Khúc Thừa Mĩ bị chống Nam Hán.? bắt về Quảng Châu (TQ). Nhà Hán - GV tóm tắt, bổ sung kết hợp ghi bảng. cử Lí Tiến làm thứ sử Giao Châu, đặt cơ quan đô hộ ở Tống Bình. - Năm 931, Dương Đình Nghệ được tin đã kéo quân từ Thanh.Hoá ra Bắc tấn công thành Tống Bình, chiếm được thành và chủ động đón đánh quân Nam Hán tiếp viện. * Kết quả: Dương Đình Nghệ đã đánh tan quân Nam Hán giành quyền tự chủ cho đất nước và tự xưng là Tiết độ sứ. -GVKL: Nhà Nam Hán thành lập đem quân xâm lược nước ta, dưới sự lãnh đạo của DĐN, nhân dân đã đánh tan quân xâm lược Nam Hán và tiếp tục xây dựng quyền tự chủ. - GV sơ kết toàn bài: Nhân lúc nhà Đường suy yếu, năm 905 Khúc Thừa Dụ được nhân dân ủng hộ tự xưng là Tiết độ sứ xây dựng quyền tự.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> chủ. Song ko từ bỏ ý đồ thống trị nước ta, năm 930 nhà Nam Hán thành lập đem quân xâm lược nước ta. Dưới sự lãnh đạo của Dương Đình Nghệ, nhân dân ta đã đánh tan quân Nam Hán, tiếp tục xây dựng quyền tự chủ. IV/ Củng cố: ? Dương Đình Nghệ đã đánh bại quân Nam Hán ntn.? V/ Hướng dẫn về nhà: - Học thuộc bài cũ. - Đọc trước bài 27 và trả lời câu hỏi SGK. - Sưu tầm những mẩu chuyện tranh về Ngô Quyền và chiến thắng Bạch Đằng năm 938. - Vẽ lược đồ H55.. Ngày dạy: Tiết 30, Bài 27. NGÔ QUYỀN VÀ CHIẾN THẮNG BẠCH ĐẰNG NĂM 938 A/ Mục tiêu bài học: 1/ Kiến thức: - Quân Nam Hán xâm lược nước ta lần thứ 2 trong hoàn cảnh nào? Ngô Quyền và nhân dân ta chuẩn bị chống giặc rất quyết tâm và chủ động. - Đây là trận thuỷ chiến đầu tiên trong lịch sử chống ngoại xâm của DT và thắng lợi cuối cùng thuộc về DT ta. Trong trận này tổ tiên ta đã tận dụng cả 3 yếu tố “Thiên thời, địa lợi,nhân hoà” để tạo nên sức mạnh và chiến thắng. - Chiến thắng Bạch Đằng có ý nghĩa vô cùng trọng đại đối với lịch sử dựng nước của DT ta. 2/ Kỹ năng: Đọc bản đồ lịch sử, xem tranh LS. 3/ Thái độ: Giáo dục cho HS lòng tự hào và ý trí quật cường của dân tộc, Ngô Quyền là người anh hùng DT, người có công lao to lớn đối với sự nghiệp đấu tranh giải phóng DT, khẳng định nền độc lập của TQ. *TT: Chiến thắng Bạch Đằng 938 B/ Chuẩn bị: 1. Thầy : Bản đồ treo tường “ NQô Quyền và…938”. Sử dụng tranh ảnh. 2. Trò : Đọc trước bài và trả lời câu hỏi SGK. Vẽ lược đồ, xem tranh 56, 57. C/ Cách thức tiến hành: Vấn đáp, tường thuật, thảo luận… D. Hoạt động dạy học: I. Ổn định tổ chức: II. Kiểm tra bài cũ: ? Họ Khúc đã giành độc lập cho đất nước ntn? Và đã làm gì để củng cố nền tự chủ.? III. Bài mới: Công cuộc dựng nền tự chủ của họ Khúc, họ Dương đã kết thúc, ách đô hộ nghìn năm của các thế lực phong kiến TQ đối với nước ta về mặt danh chính. Việc dựng nền.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> tự chủ đã tạo cơ sở để nhân dân ta tiến lên giành độc lập hoàn toàn và Ngô Quyền đã hoàn thành sứ mạng lịch sử ấy bằng 1 trận quyết chiến chiến lược, đánh tan ý chí xâm lược của kẻ thù mở ra thời kỳ độc lập lâu dài của Tổ quốc. 1/Ngô Quyền đã chuẩn bị đánh - GV giảng theo SGK -> giới thiệu về Ngô quân xân lược Nam Hán ntn? Quyền (đoạn in nghiêng). - Giảng tiếp bối cảnh lịch sử: “ Năm 937….ra Bắc”. ( chỉ bản đồ). ? Ngô Quyền kéo quân ra Bắc nhằm mục đích - Năm 937, Kiều Công Tiễn giết gì.? Dương Đình Nghệ để đoạt chức Tiết (Trị tội tên phản bội Kiều Công Tiễn, bảo vệ độ sứ. nền tự chủ vừa được xây dựng của đất nước). - Ngô Quyền từ Thanh.Hoá kéo quân ra Bắc trị tội tên Kiều Công Tiễn. ? Vì sao Kiều CôngTiễn cầu cứu nhà Nam Hán? Hành động đó cho thấy điều gì.? ( Kiều Công Tiễn muốn dùng thế lực nhà Nam Hán để chống Ngô Quyền đoạt được chức Tiết độ sứ. Đây là 1 hành động phản phúc “Cõng rắn cắn gà nhà”). - Kiều Công Tiễn cầu cứu nhà Nam Hán để chống Ngô Quyền.. - Năm 938, quân Nam Hán vào nước ta, Ngô Quyền nhanh chóng kéo quân vào thành Đại La ( Tống Bình- GV giảng theo SGK “Năm 938….Hoằng HN) giết Kiều Công Tiễn chuẩn bị Tháo”. đánh giặc. - GV: Biết tin quân Nam Hán sắp vào nước ta - Dự định kế hoạch tiêu diệt giặc trên Ngô Quyền vạch kế hoạch chuẩn bị k/c….. sông Bạch Đằng. - GV giới thiệu về sông Bạch Đằng theo SGK. ? Vì sao Ngô Quyền quyết định tiêu diệt giặc trên sông Bạch Đằng. ( Sông Bạch Đằng có vị trí chiến lược rất quan trọng, địa hình, địa vật đặc biệt, có thể chiến thắng quân thù. Hai bên bờ, rừng rậm ……thuỷ triều…) ? Kế hoạch đánh địch của Ngô Quyền chủ động - Chủ động đón đánh quân xâm lược. độc đáo ở điểm nào. - Độc đáo: bố trí trận địa bãi cọc - GVKL: Biết được quân Nam Hán sẽ quay lại ngầm trên sông-> độc đáo xâm lược nước ta lần 2. Ngô Quyền đã chủ động đón đánh quân xâm lược, ông chọn địa hình là cửa sông Bạch Đằng bố trí trận địa bài cọc ngầm. Đây là 1 kế hoạch chủ động và rất độc đáo. 2/ Chiến thắng Bạch Đằng năm 938: - GV sử dụng bản đồ treo tường – HS quan sát a/Diễn biến: ? Trình bày diễn biến chiến thắng Bạch Đằng - Cuối năm 938, quân Nam Hán do Lưu Hoằng Tháo chỉ huy kéo vào cửa biển nước ta..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> - GV cho HS xem tranh 56. ? Kết quả cuộc chiến như thế nào ?.. - Ngô Quyền đã cho đoàn thuyền nhẹ ra khiêu chiến nhử địch tiến sâu vào bãi cọc ngầm lúc triều đang lên. - Nước triều rút Ngô Quyền dốc toàn lực đánh quật trở lại. b- Kết quả: Quân Nam Hán thua to, vua Nam Hán hạ lệnh rút quân về nước. Trận Bạch đằng của Ngô Quyền kết thúc thắng lợi.. ? Vì sao nói trận Bạch Đằng năm 938 là 1 chiến thắng vĩ đại của dân tộc ta. ( Sau trận này nhà Nam Hán còn tồn tại 1 thời gian dài nữa nhg ko dám đem quân xâm lược nước ta lần thứ 3. Với chiến thắng này đã đập tan hoàn toàn mưu đồ xâm chiếm nước ta của bọn phong kiến Trung Quốc, khẳng định nền độc lập của Tổ quốc.) ? Ngô Quyền đã có công ntn trong cuộc k/c chống quân Nam Hán xâm lược lần thứ 2. ( Huy động được sức mạnh toàn dân, tận dụng được vị trí và địa thế của sông Bạch Đằng, chủ động đưa ra kế hoạch và cách đánh giặc độc đáo, bố trí trận địa cọc để làm nên chiến thắng vĩ đại của DT.) c- Ý nghĩa lịch sử: Chiến thắng Bạch ? Ýnghĩa của chiến thắng Bạch Đằng năm 938. Đằng năm 938 đã chấm dứt hơn 1000 năm Bắc thuộc của dân tộc ta , mở ra thời kỳ độc lập lâu dài của Tổ quốc. - GV cho HS quan sát H 57.Đọc lời đánh giá của Lê Văn Hưu về công lao của Ngô Quyền. - GVKL: Chiến thắng Bạch Đằng năm 938 đã khẳng định quyền làm chủ của nhân dân ta, mở ra thời kỳ mới, thời kỳ xây dựng và bảo vệ nền độc lập lâu dài của Tổ quốc…nhân dân ta đời đời biết ơn công lao của vị anh hùng DT Ngô Quyền. - GV sơ kết toàn bài: KCTiễn 1 tên phản phúc “cõng rắn cắn gà nhà” đã mở đường cho quân nam Hán xâm lược nước ta lần 2. NQ và nhân dân chuẩn bị chống giặc rất quyết tâm và chủ động. Đây là cuộc thuỷ chiến đầu tiên trong lịch sử chống ngoại xâm của DT, cuối cùng đã chiến thắng. Chiến thắng này có ý nghĩa vô cùng trọng đại đối với lịch sử dựng nước và giữ nước của DT ta..

<span class='text_page_counter'>(21)</span> IV/ Củng cố: * Phiếu bài tập: 1. Tên tướng của quân Nam Hán xâm lược nước ta lần thứ 2. 2. Nơi chọn làm trận địa cọc ngầm. 3. Quê của Ngô Quyền. 4. Tên bán nước cầu cứu quân Nam Hán. 5. Quân Nam Hán tiến vào nước ta theo đường nào. V/. Hướng dẫn về nhà: - Nắm vững nội dung bài - Chuẩn bị sách Lịch sử địa phương - Xem trước bài: Hà Nội thời kì Tiền thăng Long Ngày dạy: Tiết 31. LỊCH SỬ ĐỊA PHƯƠNG HÀ NỘI THỜI KÌ TIỀN THĂNG LONG. A/ Mục tiêu bài học: Giúp học sinh nắm được Hà Nội thời kì tiền Thăng Long cụ thể về buổi bình minh của lịch sử Hà Nội và Hà Nội thời Bắc thuộc. - Hà Nội thời tiền sử - Hà Nội thời Văn Lang – Âu Lạc - Hà Nội thời Bắc thuộc Qua đó giáo dục học sinh tình yêu quê hương đất nước, lòng tự hào dân tộc và biết ơn các vị anh hùng dân tộc. *TT: Hà Nội thời Văn lang – Âu Lạc B/Chuẩn bị: - Thầy: Một số hiện vật phục chế, tranh ảnh - Trò: Chuẩn bị trước bài C/ Cách thức tiến hành: Vấn đáp, thảo luận… D/ Hoạt động dạy học: I/ Tổ chức: II/ Kiểm tra bài cũ: Trình bày trên lược đồ diễn biến chiến thắng Bạch Đằng năm 938. III/Bài mới: Hà Nội là thủ đô – trái tim của cả nước, là vùng đất địa linh nhân kiệt. Thời kì tiền Thăng Long tình hình Hà Nội ra sao cô cùng các em tìm hiểu bài hôm nay.. ? Vì sao cách ngày nay trong khoảng từ một vạn năm đến bốn nghìn năm, vùng đất HN ngày nay không có người ở?. I.Bình minh của lịch sử Hà Nội: 1.Vùng đất Hà Nội thời tiền sử: - Khoảng hơn 1 vạn năm trước đây là thời kì băng tan, biển tiến sâu vào đất liền, gần một nửa lục địa Đông Nam Á bị nhấn chìm, vịnh Bắc Bộ ăn sâu vào đồng bằng mực nước biển cao trên 3,5 m so với ngày nay..

<span class='text_page_counter'>(22)</span> ? Vùng đất Hà Nội có con người sinh sống từ khi nào? Tại sao? ( Biển lùi, vùng đất HN được phù sa bồi đắp…) ? Khi nào cư dân trên vùng đất Hà Nội biết sử dụng đồ đồng và đồ sắt sớm? ( Cách đây 4000 – 3500 năm, 3500 – 3000 năm: đồ đồng. Nửa sau thiên niên kỉ I TCN: Giai đoan đầu thời kì đồ sắt) - HS đọc phần chữ in nhỏ - Cho HS quan sát H1,2 SGK và một số hiện vật phục chế. ? Đến thời Văn Lang, Âu Lạc vùng Hà Nội như thế nào? ? Cư dân HN sống bằng nghề gì?. - HS quan sát H3,4,5 SGK. -> Khoảng hơn 1 vạn năm trước đây: Vùng HN ngày nay khi ấy không có người ở. - Cách đây khoảng 4000 năm, vùng đất trung du và châu thổ sông Hồng có cư dân sinh sống, họ biết sử dụng đồ đồng.. 2. Hà Nội thời Văn Lang – Âu Lạc: - Vùng HN chỉ là một miền quê nhỏ ở phía nam trung tâm đất nước - Cư dân HN sống bằng nghề nông, họ biết trồng trọt , chăn nuôi… - Họ ở nhà sàn, đi lại bằng thuyền, đời sống tinh thần phong phú. - Sau kháng chiến chống Tần, Thục Phán lên ngôi vua, dựng nước Âu Lạc, xây thành Cổ Loa. ? Theo em, nét đặc sắc và giá trị của thành Cổ Loa là gì? ( Thành xoáy trôn ốc, xây dựng bằng đất đá với chiều dài 16km…) ? Đình làng Chèm thờ ai? Nhân vật đó có liên quan gì đến thời Hùng Vương và An Dương Vương? ( Lý Ông Trọng) - GV sơ kết bài học: Vùng đất Hà Nội cách đây khoảng 4000 nghìn năm mới có người sinh sống. Đến thời Văn Lang – Âu Lạc, HN chỉ là một miền quê nhỏ ở phía nam trung tâm đất nước… IV. Củng cố: - Vùng đất Hà Nội ngày nay cách đây khoảng một vạn năm có người sinh sống chưa? Tại sao? V. HDVN: - Học bài - Xem trước phần II: HN thời kì Bắc thuộc - Sưu tầm những đống góp của người Hà Nội cho các cuộc khởi nghĩa Bà Trưng, Lý Bí, Phùng Hưng….

<span class='text_page_counter'>(23)</span> Ngày dạy: Tiết 32. LỊCH SỬ ĐỊA PHƯƠNG HÀ NỘI THỜI KÌ TIỀN THĂNG LONG (Tiếp). A/ Mục tiêu bài học: Giúp học sinh nắm được Hà Nội thời kì tiền Thăng Long cụ thể về buổi bình minh của lịch sử Hà Nội và Hà Nội thời Bắc thuộc. - Hà Nội thời tiền sử - Hà Nội thời Văn Lang – Âu Lạc - Hà Nội thời Bắc thuộc Qua đó giáo dục học sinh tình yêu quê hương đất nước, lòng tự hào dân tộc và biết ơn các vị anh hùng dân tộc. *TT: Truyền thống chống giặc ngoại xâm của người Hà Nội B/Chuẩn bị: - Thầy: bài soạn - Trò: Chuẩn bị trước bài C/ Cách thức tiến hành: Vấn đáp, thảo luận… D/ Hoạt động dạy học: I/ Tổ chức: II/ Kiểm tra bài cũ: Hà Nội thời Văn Lang – Âu Lạc là vùng đất như thế nào? Cư dân nơi đây sinh sống ra sao? III/Bài mới: Hà Nội thời Bắc thuộc đã diễn ra những trận đánh nào, người Hà Nội có đóng góp gì cho các cuộc kháng chiến, cô cùng các em tìm hiểu bài hôm nay.. ? Vùng đất Hà Nội thời kì Bắc thuộc được gọi bằng những địa danh nào? ? An Nam đô hộ phủ là vùng đất từ đâu đến đâu?. ? Người Hà Nội xưa đã đóng góp gì vào khởi nghĩa Hai Bà Trưng? ( nghĩa quân Đô Tam Trinh, Nàng Tía, Vĩnh Huy, Đông Bảng, Quốc Hương…) ? Khởi nghĩa Lý Bí, người Hà Nội có đóng góp gì? Ai là người đầu tiên dựng thành lũy chống giặc ngoại xâm ở khu vực ngoại thành Hà Nội? ? Kể tên các cuộc khởi nghĩa của người Hà Nội từ thế kỉ VIII – X?. II. Hà Nội thời Bắc thuộc: 1.Sơ lược về vùng đất Hà Nội thời Bắc thuộc: - Thế kỉ V, chính quyền đô hộ phong kiến phương Bắc lập 1 huyện mới – huyện Tống Bình. - 679, nhà Đường lập An Nam đô hộ phủ ggoomf 12 châu, 59 huyện gồm Bắc Bộ ngày nay đến Đèo Ngang và một phần phía nam hai tỉnh Quảng Đông và Quảng Tây – TQ.-> thế kỉ X gọi là Tống Bình - Nử sau thế kỉ IX gọi thành Đại La 2. Truyền thống chống giặc ngoại xâm: - Mùa xuân 40, người Hà Nội đã đống góp phần xứng đáng vào khởi nghĩa Hai Bà Trưng. - 542, Lý Bí khởi nghĩa, xây dựng tòa thành ở cửa sông Tô Lịch, giao cho Phạm Tu trấn giữ… - 776 – 779, Phùng Hưng nổi dậy khởi nghĩa ở Đường Lâm – Ba Vì - 905, Khúc Thừa Dụ đã đánh chiếm thành.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> Đại La, tự xưng Tiết độ sứ - 931, Dương Đình Nghệ tấn công phủ Tống Bình và đánh tan viện binh của giặc. - 938, Ngô Quyền đã đánh thắng quân Nam Hán trên sông Bạch Đằng ? Trước khi Lý Công Uẩn định đô ở Thăng Long, kinh đô của nước ta được đặt ở những đâu? ( Văn Lang, Cổ Loa, Mê Linh, cửa sông Tô Lịch – Hà Nội) - GV sơ kết bài học: Thời kì Bắc thuộc, Hà Nội được gọi bằng những địa danh: Tống Bình, Đại La. Người Hà Nội đã có đóng góp to lớn cho các cuộc khởi nghĩa HBT, Lý Bí, Phùng Hưng, Dương Đình Nghệ, Ngô Quyền… IV. Củng cố: Nêu hiểu biết của em về Cao Lỗ, Lý Ông Trọng và lão tướng Phạm Tu? Cảm nhận của em về quê hương Hà Nội? V. HDVN: - Học bài - Sưu tầm những câu chuyện kể về Hà Nội thời kì Tiền Thăng Long - Xem lại các bài đã học để giờ sau ôn tập. Ngày dạy: Tiết 33, Bài 28 ÔN TẬP A/Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: Hệ thống những kiến thức cơ bản của lịch sử Việt Nam từ nguồn gốc đến thế kỷ X.. Những thành tựu văn hoá tiêu biểu - Những cuộc khởi nghĩa lớn thời Bắc thuộc giành lại độc lập dân tộc 2. Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng hệ thống hoá những kiến thức cơ bản, đánh giá các nhân vật lịch sử 3. Tư tưởng, tình cảm: Bồi dưỡng lòng tự hào dân tộc. Yêu mến và biết ơn các vị anh hùng dân tộc *TT: Thời Bắc thuộc và chống Bắc thuộc B/ Chuẩn bị: 1. Thầy : Nội dung ôn tập 2. Trò : Kiến thức đã học C/ Cách thức tiến hành: Vấn đáp I. Ổn định tổ chức: II. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp khi ôn III. Bài mới: Chúng ta đã học qua lịch sử nước nhà từ nguồn gốc xa xưa đến thế kỷ X . Hôm nay chúng ta hãy cùng nhau ôn lại qua các câu hỏi sau.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> ? Lịch sử thời kỳ này đã trải qua những giai đoạn lớn nào? ?Thời dựng nước đầu tiên diễn ra vào thời gian nào, tên nước là gì? Vị vua đầu tiên là ai? ? Thời dựng nước đầu tiên để lại cho đời sau những gì? ( - Tổ Quốc - Thuật luyện kim - Nông nghiệp lúa nước - Phong tục tập quán riêng - Bài học đầu tiên về công cuộc giữ nước) ? Những cuộc khởi nghĩa lớn trong thời kỳ Bắc thuộc? Ý nghĩa lịch sử của các cuộc khởi nghĩa đó? - Có thể hướng dẫn học sinh kẻ bảng. ? Sự kiện lịch sử nào khẳng định thắng lợi hoàn toàn của nhân dân ta? ? Hãy kể tên những vị anh hùng giương cao lá cờ đấu tranh chống Bắc thuộc?. 1/Thời nguyên thuỷ: 3 giai đoạn: - Tối cổ ( đồ đá cũ ) - Đồ đá mới - Sơ kỳ kim khí 2/ Thời dựng nước: - Diễn ra từ thế kỷ VII TCN - Tên nước đầu tiên : Văn Lang - Vị vua đầu tiên : Hùng Vương. 3/ Thời kỳ Bắc thuộc và chống Bắc thuộc: - 40 Khởi nghĩa Hai Bà Trưng: Là sự báo hiệu các thế lực phong kiến không thể vĩnh viễn cai trị nước ta.. - 248 Khởi nghĩa Bà Triệu: Tiếp tục phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc. - 542 Khởi nghĩa Lý Bí: Dựng nước Vạn Xuân là người Việt Nam đầu tiên xưng đế - 722 Khởi nghĩa Mai Thúc Loan: Thể hiện tinh thần đấu tranh kiên cường cho độc lập dân tộc - 776 -791 Khởi nghĩa Phùng Hưng - 905 Khúc Thừa Dụ giành quyền tự chủ - 930 - 931 Dương đình Nghệ đánh tan quân Nam Hán lần thứ nhất - 938 Ngô Quyền và chiến thắng Bạch Đằng: Mở đầu thời kỳ độc lập lâu dài 4/ Sự kiện lịch sử khẳng định thắng lợi hoàn toàn của dân tộc ta trong sự nghiệp giành độc lập: Chiến thắng Bạch Đằng của Ngô Quyền ( 938 ) đè bẹp ý đồ xâm lược của kẻ thù, chấm dứt hoàn toàn ách đô hộ hơn 1000 năm của các triều đại phong kiến phương Bắc. 5/ Những anh hùng giương cao lá cờ đấu tranh chống Bắc thuộc:. 6/ Công trình nghệ thuật: ? Hãy mô tả những công trình - Trống đồng Đông Sơn nghệ thuật nổi tiếng thời cổ đại ? - Thành Cổ Loa - Cho HS nhắc lại câu nói của HCT về các vua Hùng ? Sau hơn 1000 năm đấu tranh.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> chống Bắc thuộc, tổ tiên ta đã để lại cho chúng ta những gì? ( - Lòng yêu nước - Tinh thần đấu tranh bền bỉ… - Ý thức vươn lên bảo vệ nền văn hóa dân tộc) IV/ Củng cố: - GV hệ thống hoá những kiến thức cơ bản - Nhận xét giờ học V/ Hướng dẫn về nhà: - Làm bài tập theo mẫu SGK (78) - Ôn tập những nội dung cơ bản tiết sau kiểm tra học kỳ II. Ngày dạy:. Tiết 35. KIỂM TRA HỌC KÌ II. A/ Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: Qua tiết kiểm tra đánh giá khả năng nhận thức của học sinh 2. Kỹ năng: Rèn luyện kỹ nănh trình bày , diễn đạt của học sing 3. Tư tưởng tình cảm: Giáo dục tính tự giác của học sinh B/ Chuẩn bị: 1. Thầy: pho to đề, đáp án, biểu điểm 2. Trò: Giấy, bút B/ Phần thể hiện trên lớp: I. Ổn định tổ chức: II. Kiểm tra bài cũ: III. Bài mới: * Đề bài: A/ Phần trắc nghiệm: ( 3đ ) Câu 1: ( 1,5đ ) Khoanh tròn vào đáp án đúng nhất a)Vì sao nhân dân và hào kiệt khắp nơi hưởng ứng cuộc khởi nghĩa Lý Bí? A. Do chính sách đô hộ tàn bạo của nhà Lương B. Lý Bí là người tài giỏi có uy tín lớn trong nhân dân C. Thứ sử Giao Châu là Tiêu Tư tàn bạo D. Cả ba ý trên đều đúng b) Lý Nam Đế mong muốn điều gì khi đăt tên nước là Vạn Xuân? A. Mong muốn sự trường tồn của dân tộc B. Mong muốn đất nước mãi có mùa xuân đẹp, hoà bình, nhân dân yên vui C. Khẳng định ý chí độc lập, tự chủ của dân tộc c) Thành Cổ Loa xây dựng theo hình gì? A. Hình tròn C. Hình xoáy trôn ốc B. Hình chữ nhật D. Hình vuông Câu 2: ( 1,5đ ) Hãy nối thời gian cho khớp với các sự kiện lịch sử Năm a) 40. Sự kiện 1.Khởi nghĩa Bà Triệu.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> b) 248 c) 544 d) 722 đ) 776 e) 930. 2.Nước Van Xuân thành lập 3. Khởi nghĩa Hai Bà Trưng 4. Khởi nghĩa Phùng Hưng 5. Khởi nghĩa Mai Thúc Loan 6. Chống quân Nam Hán lần 1. B/ Phần tự luận: ( 7 đ ) Câu 3: ( 5đ)Trình bày diễn biến, kết quả, ý nghĩa chiến thắng Bạch Đằng 938. Câu 4: ( 2đ ) Ngô Quyền có công lao như thế nào trong cuộc kháng chiến chống quân Nam Hán xâm lược lần thứ hai ? Đáp án. Biểu điểm. A/ Phần trắc nghiệm: Câu1 : a) D 1,5đ b) B c) C Câu 2: a-3 b -1 c-2 d-5 đ-4 e-6 1,5đ II/ Phần tự luận: Câu 3: * Diễn biến: - Cuối 938, quân Nam Hán do Lưu Hoằng Tháo chỉ huy kéo vào vùng 5đ biển nước ta. - Ngô Quyền cho thuyền nhẹ ra đánh nhử địch vào bãi cọc ngầm lúc triều đang lên. - Nước triều rút, Ngô Quyền hạ lệnh dốc toàn lực lượng đánh quật trở lại, quân thượng lưu đánh xuống, quân mai phục hai bên đánh tạt ngang. Quân Nam Hán rút chạy, thuyền xô vào cọc nhọn… * Kết quả: - Lưu Hoằng Tháo bị giết tại trận - Trận Bach Đằng kết thúc hoàn toàn thắng lợi * Ý nghĩa: Chiến thắng Bạch Đằng năm 938 đã chấm dứt hơn 1000 năm Bắc thuộc, mở ra thời kỳ độc lập lâu dài của Tổ quốc. Câu 4: Công lao của Ngô Quyền: Huy động được sức mạnh toàn dân, tận 3đ dụng được vị trí và địa thế của sông Bạch Đằng, chủ động đưa ra kế hoạch và cách đánh giặc độc đáo, bố trí trận địa cọc ngầm làm nên chiến thắng vĩ đại của dân tộc IV.Thu bài: Nhận xét baì kiểm tra V. HDVN: - Học bài - Ôn lại các giai đoạn lịch sử đã học để giờ sau làm bài tập lịch sử Ngày dạy:. Tiết 34. LÀM BÀI TẬP LỊCH SỬ. A/ Mục tiêu bài học: 1/ Kiến thức: Giúp HS giải 1số bài tập phần lịch sử VN nhằm khắc sâu kiến thức về:.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> - Sự xuất hiện của người tối cổ trên đất nước ta. - Các giai đoạn p.triển của người nguyên thuỷ. - Đời sống của người nguyên thuỷ. - Những chuyển biến về kinh tế, xã hội của người nguyên thuỷ . - Sự ra đời của nhà nước Văn Lang, Âu Lạc. - Nguyên nhân sụp đổ của nhà nước Âu Lạc. 2/ Kỹ năng: Chỉ bản đồ, lược đồ, nhận xét, so sánh… 3/ Thái độ: Tự hào về nguồn gốc và tinh thần đấu tranh bảo vệ đất nước của ông cha ta. B/Chuẩn bị: 1.Thầy: Hệ thống các dạng bài tập, lược đồ VN, bảng phụ. 2. Trò: Nắm vững các kiến thức đã học. C/ Phần thể hiện trên lớp: I/ Ổn định tổ chức: II/ Kiểm tra bài cũ: III/ Bài mới: “ Dân ta phải biết sử ta ………..nước nhà VN”. Chính vì vậy thế hệ chúng ta ngày nay phải cố gắng nỗ lực học tập, phải hiểu lịch sử nước nhà….Bài hôm nay sẽ giúp các em điêù đó. *Hoạt động 1: 1/ Bài tập: - GV treo lược đồ VN, yêu cầu HS lên bảng xác định thời gian, địa điểm của người tối cổ, người tinh khôn (ở 2giai đoạn) trên đất nước ta. - Công cụ sản xuất của người nguyên thuỷ ở các giai đoạn, người tối cổ, người tinh khôn ở giai đoạn đầu, giai đoạn p.triển. 2/ Bài tập2: Hãy đánh dấu X vào ô trống đầu câu - GV đọc bài tập. mà em cho là đúng. - HS thảo luận - đưa ra ý kiến Chế độ thị tộc mẫu hệ lấy ngừơi mẹ lớn tuổi đức - GV nhận xét, KL. độ, có nhiều công lao với thị tộc làm chủ vì những lí do sau đây:  Phụ nữ bấy giờ đông hơn nam giới.  Lúc này đàn ông ít hơn lao động.  Người phụ nữ giữ vai trò quan trọng trong việc hái lượm, trồng trọt, chăn nuôi, đảm bảo cuộc sống cho gia đình và thị tộc.  Đàn ông thường phải đi săn thú rừng nên ít có mặt ở nhà. 3/ Bài tập3: Theo em nhà nước Văn Lang ra đời - GV treo bảng phụ. để giải quyết những yêu cầu gì của xã hội? - HS đọc bài tập A/ Tập trung sức mạnh của các bộ lạc để đắp đê - HS thảo luận -> kết quả. chống lũ lụt, đào kênh ngòi chống hạn, chống úng - GVnhận xét, KL. để bảo vệ mùa màng và xóm làng. B/ Để có sực mạnh chống trả các bộ lạc khác đến xâm lấn cướp bóc. C/ Cần phải có một tổ chức chặt chẽ cao hơn bộ.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> lạc để quản lí điều hành xã hội tốt hơn. D/ Tất cả các yêu cầu trên. 4/ Bài tập 4: - GV treo lược đồ bộ máy nhà nước Văn Lang. ? Em hãy thuyết minh về bộ máy nhà nước Văn Lang. - 2 HS thuyết minh, -> nhận xét. - GVKL. 5/ Bài tập 5: -GV đọc bài tập - HS suy nghĩ làm Ý thức cộng đồng của cư dân Văn Lang được bài - GVKL; hình thành bởi các lí do sau: A/ Các bộ lạc, làng, chiềng chạ…cùng nhau làm thuỷ lợi, chế ngự thiên nhiên để bảo vệ mùa màng. B/ Thông qua các tổ chức lễ hội, họ gần giũ thân thiết hiểu biết nhau hơn. C/ Các bộ lạc chiềng chạ, cùng nhau chung sức, chung lòng, chống trả các cuộc xâm lược của kẻ thù. D/ Hội tụ đủ cả 3 yếu tố trên. 6/ Bài tập 6: Gọi HS trình bày. ? Nội dung cơ bản đời sống vật chất của cư dân Văn Lang. ? So sánh nhà nước Âu Lạc với nhà nước Văn Lang để tìm ra sự giống nhau về tổ chức, khác nhau về tính chất nhà nước. ( HĐ nhóm- 5’). 7/ Bài tập 7: - Đại diện nhóm trình bày – nhận Chính quyền đô hộ sát nhập đất đai Âu lạc vào xét lãnh thổ của nhà Hán, làm như vậy là để: - GVKL A/ Nhằm giúp đỡ dân ta tổ chức lại bộ máy chính quyền. B/ Đất đai rộng rãi dễ làm ăn. C/Thôn tính đất nước ta về lãnh thổ và chủ quyền. D/ Không nhằm mục đích nào cả. 8/ Bài tập 8: Dựa vào 4 câu thơ sau: “ Một xin rửa sạch quân thù ……………….sở công lênh này”. Hãy viết thành 1 đoạn văn xuôi nói rõ nguyên ? Hãy trình bày lại diễn biến của nhân, mục tiêu của cuộc khởi nghĩa Hai Bà cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng. Trưng. IV/ Củng cố: - GV khắc sâu kiến thức qua các bài tập..

<span class='text_page_counter'>(30)</span> V/ Hướng dẫn về nhà: - Ôn tập kiến thức đã học. - Sưu tầm tư liệu lịch sử để tham khảo..

<span class='text_page_counter'>(31)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×