Tải bản đầy đủ (.pdf) (103 trang)

Quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước trên địa bàn huyện mường khương (luận văn thạc sĩ quản lý kinh tế)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.01 MB, 103 trang )

ỌC T
N UY N
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
------- -------

NGUYỄN DUY HIẾU

QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGÂN SÁCH
NHÀ NƢỚC TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN MƢỜNG KHƢƠNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ
Mã số: 8.34.04.10

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. NGUYỄN THỊ GẤM

THÁI NGUYÊN - 2020


i
LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu do tơi thực hiện bằng sự
nhận thức chính xác của bản thân. Các số liệu và trích dẫn được sử dụng
trong luận văn là trung thực, có nguồn gốc rõ ràng đáng tin cậy và chưa từng
được sử dụng để bảo vệ bất kỳ một học vị nào.
Tác giả luận văn

Nguyễn Duy Hiếu


ii


LỜI CẢM ƠN
ể hồn thành chƣơng trình học cao học và viết luận văn này, tôi xin gửi
lời cảm ơn chân thành tới Ban

iám

iệu trƣờng

ại học học Thái Nguyên,

cảm ơn các Thầy, Cô giáo đã truyền đạt cho tôi những kiến thức quý báu
trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu.
Tơi bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc tới PGS.TS. Nguyễn Thị Gấm đã dành
rất nhiều thời gian và tâm huyết hƣớng dẫn nghiên cứu và giúp tơi hồn thành
luận văn thạc sĩ.
Tôi xin gửi lời cảm ơn tới gia đình, bạn bè, đồng nghiệp đã chia sẻ, động
viên, khích lệ và giúp đỡ tơi trong suốt q trình học tập và nghiên cứu để
hoàn thiện luận văn này.
Mặc dù, bản thân đã có nhiều cố gắng. Song, do điều kiện về thời gian
và trình độ nghiên cứu cịn nhiều hạn chế nên luận văn khó tránh khỏi những
thiếu sót. Vì vậy, tơi rất mong nhận đƣợc sự đóng góp ý kiến của Thầy Cơ và
các bạn để luận văn đƣợc hồn thiện hơn.
Một lần nữa tơi xin chân thành cảm ơn!
Tác giả luận văn

Nguyễn Duy Hiếu


iii


MỤC LỤC
LỜ CAM OAN .............................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ................................................................ vii
MỤC LỤC BẢNG BIỂU ............................................................................... viii
DANH MỤC SƠ Ồ ..................................................................................... viii
MỞ ẦU ........................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài .............................................................................. 1
2. Mục tiêu nghiên cứu của luận văn .............................................................. 2
2.1. Mục tiêu chung ....................................................................................... 2
2.2. Mục tiêu cụ thể ....................................................................................... 2
3. ối tƣợng và phạm vi nghiên cứu............................................................... 2
4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài .................................................... 3
4.1. Ý nghĩa khoa học ................................................................................... 3
4.2. Ý nghĩa thực tiễn .................................................................................... 3
5. Kết cấu đề tài ............................................................................................... 4
C ƢƠN

1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ VỐN

ẦU TƢ XÂY

DỰN CƠ BẢN TỪ N ÂN S C N À NƢỚC CỦA ỊA P ƢƠN ...... 5
1.1. Cơ sở lý luận về quản lý vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà
nƣớc ................................................................................................................. 5
1.1.1. Hoạt động đầu tƣ xây dựng cơ bản ..................................................... 5
1.1.2. Vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản ............................................................... 8
1.1.3. Quản lý vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nƣớc .......... 13
1.1.4. Nội dung quản lý vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nƣớc17
1.1.5. Các nhân tố ảnh hƣởng đến quản lý vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản từ

ngân sách nhà nƣớc ..................................................................................... 25


iv
1.2. Kinh nghiệm quản lý vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà
nƣớc ............................................................................................................... 30
1.2.1. Kinh nghiệm quản lý vốn đầu tƣ XDCB từ nguồn NSNN của huyện
Sông Lô ....................................................................................................... 30
1.2.3. Bài học kinh nghiệm cho quản lý vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản từ
ngân sách nhà nƣớc trên địa bàn huyện Mƣờng Khƣơng ........................... 38
C ƢƠN 2: P ƢƠN P

PN

N CỨU ............................................ 39

2.1. Câu hỏi nghiên cứu ................................................................................ 39
2.2. Phƣơng pháp thu thập thông tin ............................................................. 39
2.3. Phƣơng pháp phân tích dữ liệu .............................................................. 39
2.3.1. Phƣơng pháp so sánh......................................................................... 39
2.3.3. Phƣơng pháp thống kê mô tả ............................................................ 40
2.4. Phƣơng pháp xử lý thông tin .................................................................. 41
2.5. Chỉ tiêu nghiên cứu .............................................................................. 41
C ƢƠN 3: THỰC TR NG CÔNG TÁC QUẢN LÝ VỐN

ẦU TƢ XÂY

DỰN CƠ BẢN TỪ N ÂN S C N À NƢỚC TR N ỊA BÀN HUYỆN
MƢỜN K ƢƠN ....................................................................................... 44
3.1. Tình hình kinh tế - xã hội và bộ máy quản lý ngân sách huyện Mƣờng

Khƣơng .......................................................................................................... 44
3.1.1. ặc điểm địa bàn huyện Mƣờng Khƣơng......................................... 44
3.1.2. Khái quát tổ chức bộ máy quản lý NSNN huyện Mƣờng Khƣơng .. 47
3.1.3. Tình hình thực hiện đầu tƣ xây dựng cơ bản trên địa bàn huyện
Mƣờng Khƣơng ........................................................................................... 49
3.2. Thực trạng quản lý vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nƣớc
trên địa bàn huyện Mƣờng Khƣơng .............................................................. 53
3.2.1. Về công tác xây dựng và tổ chức thực hiện chƣơng trình, kế hoạch
đầu tƣ xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nƣớc .......................................... 53


v
3.2.2. Xây dựng, ban hành và tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp
luật trong lĩnh vực quản lý vốn đầu tƣ XDCB từ nguồn NSNN................. 55
3.2.3. Triển khai các dự án vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà
nƣớc ............................................................................................................. 57
3.3. Các nhân tố ảnh hƣởng đến quản lý vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản từ ngân
sách nhà nƣớc trên địa bàn huyện Mƣờng Khƣơng ...................................... 68
3.3.1. Các nhân tố chủ quan ........................................................................ 68
3.3.2. Các nhân tố khách quan .................................................................... 70
3.4. ánh giá công tác quản lý vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà
nƣớc trên địa bàn huyện Mƣờng Khƣơng ..................................................... 72
3.4.1. Kết quả đạt đƣợc ............................................................................... 72
3.3.2. Những hạn chế .................................................................................. 74
3.3.3. Nguyên nhân của những hạn chế ...................................................... 77
C ƢƠN

4:

QUẢN LÝ VỐN


ẢI PHÁP HỒN THIỆN CƠNG TÁC HOÀN THIỆN
ẦU TƢ XÂY DỰN

CƠ BẢN TỪ NGÂN SÁCH NHÀ

NƢỚC TR N ỊA BÀN HUYỆN MƢỜN K ƢƠN .............................. 80
4.1. Mục tiêu, định hƣớng phát triển kinh tế - xã hội tại huyện Mƣờng
Khƣơng đến năm 2025 .................................................................................. 80
4.1.1. Mục tiêu tổng quát ............................................................................ 80
4.1.2. ịnh hƣớng vốn đầu tƣ XDCB từ nguồn NSNN tại huyện Mƣờng
Khƣơng ........................................................................................................ 81
4.2. Giải pháp hồn thiện cơng tác quản lý vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản từ
ngân sách nhà nƣớc tại huyện Mƣờng Khƣơng ............................................ 81
4.2.1. Hồn thiện cơng tác lập dự án, lập kế hoạch vốn đầu tƣ .................. 81
4.2.2 . Nâng cao chất lƣợng thẩm định và phê duyệt dự án đầu tƣ ............. 82
4.2.3. Hồn thiện cơng tác đấu thầu, lựa chọn nhà thầu ............................. 83


vi
4.2.4. Nâng cao chất lƣợng kiểm soát thanh toán vốn đầu tƣ xây dựng cơ
bản ............................................................................................................... 84
4.2.5. ẩy nhanh công tác quyết toán vốn đầu tƣ ....................................... 86
4.2.6. Tăng cƣờng công tác thanh tra, giám sát .......................................... 87
4.3. Kiến nghị ................................................................................................ 88
4.3.1. Kiến nghị với nhà nƣớc ..................................................................... 88
4.3.2. Kiến nghị với Sở, ban ngành và UBND huyện Mƣờng Khƣơng ..... 89
KẾT LUẬN ..................................................................................................... 91
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................ 92



vii

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

CNH-

: Cơng nghiệp hố - hiện đại hố

CP

: Chính phủ

DA

: Dự án

HSMT

: Hồ sơ mời thầu

KH

: Kế hoạch

N

: Nghị định

NSNN


: Ngân sách nhà nƣớc

XDCB

: Xây dựng cơ bản

Q

: Quyết định

QLDA

: Quản lý dự án

TM T

: Tổng mức đầu tƣ

TSC

: Tài sản cố định

UBND

: Uỷ ban nhân dân

XDCB

: Xây dựng cơ bản



viii

MỤC LỤC BẢNG BIỂU
Biểu 3.1: Vốn đầu tƣ XDCB từ ngân sách Nhà nƣớc trên địa bàn huyện
Mƣờng Khƣơng từ năm 2016-2019 ................................................................ 50
Biểu 3.2: Cơ cấu vốn đầu tƣ XDCB trên địa bàn huyện Mƣờng Khƣơng từ
năm 2016 - 2019.............................................................................................. 52
Biểu 3.3: Tình hình thực hiện thẩm định, phê duyệt dự án đầu tƣ xây dựng
trên địa bàn huyện Mƣờng Khƣơng từ năm 2016-2019 ................................. 57
Biểu 3.4: Kết quả thanh toán vốn đầu tƣ XDCB trên địa bàn huyện Mƣờng
Khƣơng từ năm 2016 - 2019 ............................................................................ 64
Biểu 3.5: Kết quả quyết tốn cơng trình hồn thành trên địa bàn huyện Mƣờng
Khƣơng từ năm 2016 - 2019 ............................................................................ 66
Biểu 3.6: Tổng hợp cơng trình thanh tra, kiểm tra trên địa bàn huyện Mƣờng
Khƣơng từ năm 2016 - 2019 ............................................................................ 68

DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Trình bị giai đoạn chuẩn bị đầu tƣ................................................. 22


1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Lịch sử phát triển của các nƣớc trên thế giới đã chứng minh rất rõ: Vốn
là một trong những yếu tố quan trọng nhất tác động đến sự phát triển nói
chung và tăng trƣởng kinh tế nói riêng của mỗi quốc gia. Vốn khơng những
góp phần quan trọng tạo lập cơ sở vật chất kỹ thuật cho nền kinh tế, mà cịn

có tính định hƣớng đầu tƣ, góp phần quan trọng vào việc thực hiện những vấn
đề xã hội, bảo vệ môi trƣờng. Trong tổng vốn đầu tƣ xã hội, bộ phận chiếm tỷ
trọng lớn và hết sức quan trọng đó là ngân sách nhà nƣớc (NSNN). Do có vai
trị quan trọng nhƣ vậy nên từ lâu, quản lý vốn từ NSNN đã đƣợc chú trọng
đặc biệt. Nhiều nội dung quản lý nguồn vốn này đã đƣợc hình thành: từ việc
ban hành pháp luật, xây dựng và thực hiện cơ chế, chính sách quản lý đến
việc xây dựng quy trình, thủ tục cấp phát và quản lý sử dụng vốn.
Mƣờng Khƣơng là một huyện vùng cao biên giới nằm ở phía đơng bắc
của tỉnh Lào Cai có 73,6 km đƣờng biên giới giáp với Trung Quốc, địa hình
phức tạp, có nhiều vực sâu chia cắt. Trong những năm qua, quản lý nhà nƣớc
(QLNN) đối với vốn ở các dự án đầu tƣ xây dựng cơ bản (XDCB) thuộc ngân
sách trên địa bàn huyện đã có những chuyển biến tích cực. Các cấp chính
quyền trên địa bàn đã có nhiều nỗ lực trong việc triển khai thực hiện cơ chế
chính sách chung, cải tiến quy trình, thủ tục cấp phát và quản lý sử dụng, tăng
cƣờng công tác thanh tra, kiểm tra. Những nỗ lực khơng mệt mỏi đó đã góp
phần quan trọng vào việc sử dụng nguồn vốn này đúng mục đích, đúng luật và
có hiệu quả cao; kịp thời phát hiện những khoản chi đầu tƣ XDCB sai mục
đích, sai nguyên tắc, vi phạm quy trình, sai định mức chi tiêu... Tuy vậy, cũng
nhƣ tình hình chung trong cả nƣớc, cơng tác quản lý vốn đối với các dự án
đầu tƣ XDCB thuộc ngân sách trên địa bàn huyện Mƣờng Khƣơng vẫn còn
bộc lộ những mặt hạn chế, bất cập trong nhiều nội dung dẫn tới tình trạng thất
thốt, lãng phí vốn đầu tƣ từ ngân sách còn nhiều.


2

Quản lý vốn là một việc làm hết sức khó khăn nhất là ở các địa phƣơng
trong đó có huyện

an Phƣợng, nơi mà trình độ quản lý của bộ máy và điều


kiện thực hiện cơng tác quản lý cịn hạn chế. Làm thế nào để nâng cao chất
lƣợng quản lý vốn đối với các dự án đầu tƣ XDCB thuộc ngân sách là một
yêu cầu cấp thiết. Với lý do nhƣ vậy, đề tài “ Quản lý vốn đầu tư xây dựng
cơ bản từ ngân sách nhà nước trên địa bàn huyện Mường Khương” có ý
nghĩa lý luận và thực tiễn thiết thực trong giai đoạn hiện nay.
2. Mục tiêu nghiên cứu của luận văn
2.1. Mục tiêu chung
Trên cơ sở nghiên cứu công tác quản lý vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản từ
ngân sách nhà nƣớc của huyện Mƣờng Khƣơng trong những năm qua, đề xuất
những giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác quản lý vốn đầu tƣ XDCB của
huyện Mƣờng Khƣơng, góp phần nâng cao sử dụng hiệu quả nguồn vốn ngân
sách nhà nƣớc ở địa phƣơng trong những năm tới.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hoá cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý vốn đầu tƣ xây
dựng cơ bản từ ngân sách Nhà nƣớc của địa phƣơng.
- Phân tích, đánh giá thực trạng quản lý vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản từ
ngân sách Nhà nƣớc của huyện Mƣờng Khƣơng đã thực hiện trong những
năm qua, rút ra các tồn tại, hạn chế và nguyên nhân trong quản lý vốn đầu tƣ
xây dựng cơ bản từ ngân sách Nhà nƣớc.
-

ề xuất một số giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác quản lý vốn đầu

tƣ xây dựng cơ bản từ ngân sách Nhà nƣớc của huyện Mƣờng Khƣơng đến
năm 2025.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Công tác quản lý vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản từ
nguồn vốn NSNN trên địa bàn huyện Mƣờng Khƣơng.
- Phạm vi không gian:


ề tài nghiên cứu giới hạn trong phạm vi hoạt


3

động công tác quản lý vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản từ ngân sách Nhà nƣớc của
huyện Mƣờng Khƣơng.
- Thời gian nghiên cứu: ề tài nghiên cứu đƣợc thu thập trong giai đoạn
từ năm 2016 đến năm 2019.
- Phạm vi nghiên cứu về nội dung: Trong khuôn khổ phạm vi nghiên
cứu của đề tài, luận văn tập trung vào nghiên cứu các nội dung sau:
+ Xây dựng và tổ chức thực hiện chƣơng trình, kế hoạch, chính sách
đầu tƣ XDCB từ ngân sách nhà nƣớc.
+ Xây dựng, ban hành các văn bản quy phạm pháp luật trong đầu tƣ
XDCB từ NSNN.
+ Quản lý quá trình triển khai các dự án vốn đầu tƣ XDCB từ NSNN
+ Các nhân tố ảnh hƣởng đến quản lý vốn đầu tƣ XDCB từ NSNN
4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
4.1. Ý nghĩa khoa học
Kết quả nghiên cứu của luận văn góp phần bổ sung và làm phong phú
thêm lý luận về QLNN đối với vốn đầu tƣ XDCB từ NSNN, đóng góp nhất
định cho cơng tác nghiên cứu khoa học về quản lý kinh tế nói chung và
QLNN đối với vốn đầu tƣ XDCB từ NSNN nói riêng.
4.2. Ý nghĩa thực tiễn
ề tài nghiên cứu đã chỉ ra đƣợc những hạn chế trong quản lý vốn đầu
tƣ XDCB từ NSNN bên cạnh đó nhƣ cơng tác nghiệm thu xây dựng cơ bản
cũng nhƣ bộ máy quản lý chuyên trách xây dựng cơ bản. Trên cơ sở đó luận
văn đã đề xuất một số giải phải nhằm hoàn thiện cơ cơng tác quản lý đầu tƣ
XDCB từ NSNN nhƣ:


ồn thiện hơn cơng tác lập dự án, dự tốn vốn đầu

tƣ, nâng cao chất lƣợng thẩm định, hồn thiện hơn cơng tác đấu thầu và chọn
nhà thầu......
Kết quả nghiên cứu cho thấy công tác quản lý vốn đầu tƣ XDCB từ
NSNN ở huyện Mƣờng Khƣơng giai đoạn 2016 - 2019 đã khơng ngừng góp


4

phần từng bƣớc nâng cấp cơ sở hạ tầng của địa phƣơng, đời sống của nhân dân
trên địa bàn huyện Mƣờng Khƣơng ngày càng đƣợc nâng cao và ổn định.
Công tác thẩm định dự án, thiết kế: Dự án đã đƣợc phân cấp rõ ràng,
cơng tác thanh tốn, quyết tốn, vốn đầu tƣ xây dựng cơng trình từng bƣớc
đƣợc cải thiện, tiến độ cơng trình đáp ứng đƣợc tiến độ đề ra.
Kết quả nghiên cứu của luận văn có thể đƣợc sử dụng để tham khảo,
vận dụng vào quá trình tổ chức triển khai thực hiện công tác QLNN đối với
vốn TXDCB từ NSNN của huyện Mƣờng Khƣơng trong thời gian tới.
5. Kết cấu đề tài
Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn đƣợc chia làm 4 chƣơng:
Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản từ
ngân sách nhà nƣớc của địa phƣơng
Chương 2: Phƣơng pháp nghiên cứu
Chương 3: Thực trạng công tác quản lý vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản từ
ngân sách nhà nƣớc trên địa bàn huyện Mƣờng Khƣơng
Chương 4: Giải pháp hồn thiện cơng tác quản lý vốn đầu tƣ xây dựng
cơ bản từ ngân sách nhà nƣớc trên địa bàn huyện Mƣờng Khƣơng



5

CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƢ XÂY
DỰNG CƠ BẢN TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC CỦA ĐỊA PHƢƠNG
1.1. Cơ sở lý luận về quản lý vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản từ ngân sách
nhà nƣớc
1.1.1. Hoạt động đầu tƣ xây dựng cơ bản
1.1.1.1. Khái niệm về đầu tư xây dựng cơ bản
Ngày nay, nhƣ chúng ta đã biết có khá nhiều những khái niệm khác
nhau về đầu tƣ. Các khái niệm này ở đối với những cách tiếp cận khác nhau
nên cũng có những cách phát biểu khơng giống nhau
Tuy nhiên dƣới góc độ nghiên cứu những quy định về quy luật kinh tế
vận động trong lĩnh vực đầu tƣ thì khái niệm đầu tƣ có thể đƣợc phát biểu
theo Giáo trình Kinh tế đầu tƣ 2013

ại học Kinh tế Quốc Dân- PGS.TS Từ

Quang Phƣơng và P S.TS Phạm Mạnh ùng nhƣ sau :
“Đầu tư là quá trình sử dụng phối hợp các nguồn lực trong một
khoảng thời gian xác định nhằm đạt được kết quả hoặc một tập hợp các mục
tiêu xác định trong điều kiện kinh tế ”. Nhà đầu tư bao gồm:
- Doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế thành lập theo Luật
Doanh nghiệp.
- Doanh nghiệp có vốn đầu tƣ nƣớc ngoài.
- Hộ kinh doanh, cá nhân.
- Tổ chức, cá nhân nƣớc ngoài.
- Các tổ chức khác theo quy định của pháp luật Việt Nam.
ầu tƣ có nhiều loại:

ầu tƣ trực tiếp, đầu tƣ gián tiếp (cho vay); đầu


tƣ ngắn hạn, trung hạn và dài hạn.

ầu tƣ dài hạn thƣờng gắn với đầu tƣ xây

dựng tài sản cố định - gắn với đầu tƣ xây dựng cơ bản.
Đầu tư xây dựng cơ bản là một bộ phận của đầu tƣ phát triển trong
hoạt động đầu tƣ, cụ thể đó là việc bỏ vốn đế triển khai các hoạt động XDCB


6

với mục đích tái sản xuất giản đơn và tái sản xuất mở rộng các TSC

giúp

phát triển cơ sở vật chất kỹ thuật cho nền kinh tế quốc dân.
1.1.1.2 Đặc điểm của đầu tư xây dựng cơ bản
ầu tƣ xây dựng cơ bản là một phần của đầu tƣ phát triển nên đặc điểm
giữa hai khái niệm có nhiều điểm tƣơng đồng. Bao gồm những đặc điểm chủ
yếu sau đây:
-

ầu tƣ xây dựng cơ bản là hoạt động đòi hỏi lƣợng vốn lớn và nằm

khê đọng lâu trong suốt quá trình thực hiện đầu tƣ. Vì vậy, quản lý và cấp vốn
đầu tƣ xây dựng cơ bản phải các biện pháp phù hợp nhằm đảm bảo tiền vốn
đƣợc sử dụng đúng mục đích, tạo vốn và huy động hợp lý tránh ứ đọng và
thất thoát vốn đầu tƣ, đảm bảo cho q trình đầu tƣ xây dựng các cơng trình
đƣợc thực hiện đúng theo kể hoạch và tiến độ đã đƣợc xác định.”

- Ðầu tƣ xây dựng cơ bản có tính chất lâu dài, thời kỳ đầu tƣ bắt đầu
khởi cơng cho đến khi hồn thành và đƣa vào vận hành, thời gian để tiến hành
một công cuộc đầu tƣ cho đến khi thành quả của nó phát huy tác dụng thƣờng
đòi hỏi nhiều năm tháng với nhiều biến thiên xảy ra. Vì vậy, các yếu tố thay
đổi theo thời gian sẽ ảnh hƣởng rất lớn đến quản lý đầu tƣ xây dựng cơ bản,
chẳng hạn: giá cả, lạm phát, lãi suất...”
- Sản phẩm đầu tƣ xây dựng cơ bản là các cơng trình xây dựng gắn liền
với đất xây dựng cơng trình. Vì vậy, mỗi cơng trình xây dựng có một địa điểm
xây dựng và chịu sự chi phối bởi điều kiện địa hình, địa chất, thủy văn, mơi
trƣờng, khí hậu, thời tiết... của nơi đầu tƣ xây dựng cơng trình, nơi đầu tƣ xây
dựng cơng trình cũng chính là nơi đƣa cơng trình vào khai thác, sử dụng. Sản
phẩm xây dựng cơ bản chủ yếu đƣợc sản xuất theo đơn đặt hàng. Chính vì
vậy, quản lý vốn đầu tƣ XDCB phải dựa vào dự tốn chi phí đầu tƣ xây dựng
cơng trình đƣợc xác định và phê duyệt trƣớc khi thực hiện đầu tƣ xây dựng
cơng trình.”


7

“- Sản phẩm đầu tƣ xây dựng cơ bản có tính đơn chiếc; mỗi hạng mục cơng
trình, cơng trình có một thiết kế và dự toán riêng tùy thuộc vào mục đích đầu
tƣ và điều kiện địa hình, địa chất, thủy văn, khí hậu, thời tiết... của nơi đầu tƣ
xây dựng cơng trình. Mục đích của đầu tƣ và các điều kiện trên quyết định
đến qui hoạch, kiến trúc, qui mô và kết cấu khối lƣợng, quy chuẩn xây dựng,
giải pháp cơng nghệ thi cơng... và dự tốn chi phí đầu tƣ xây dựng cơng trình,
hạng mục cơng trình. Vì vậy, quản lý chi NSNN trong đầu tƣ XDCB phải gắn
với từng hạng mục cơng trình, cơng trình xây dựng nhằm quản lý chặt chẽ về
chất lƣợng xây dựng và vốn đầu tƣ.”
- Ðầu tƣ xây dựng cơ bản đƣợc tiến hành trong tất cả ngành kinh tế
quốc dân, các lĩnh vực kinh tế xã hội nhƣ công nghiệp, nông nghiệp, giao

thơng, xây dựng, y tế, văn hóa , xã hội, quốc phòng, an ninh... nên sản phẩm
xây dựng cơ bản có nhiều loại hình cơng trình và mỗi loại hình cơng trình có
những đặc điểm kinh tế kỹ thuật riêng. Quản lý và cấp vốn đầu tƣ XDCB phải
phù hợp với đặc điểm của từng loại hình cơng trình nhằm đảm bảo hiệu quả
sử dụng vốn đầu tƣ.”
- Ðầu tƣ xây dựng cơ bản thƣờng đƣợc tiến hành ngoài trời nên luôn
chịu ảnh hƣỏng của điều kiện tự nhiên, thời tiết và lực lƣợng thi cơng xây
dựng cơng trình thƣờng xuyên phải di chuyển theo nơi phát sinh nhu cầu đầu
tƣ xây dựng cơng trình. Quản lý và cấp vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản phải thúc
đẩy quá trình tổ chức hợp lý các yếu tố về nhân lực, máy móc thi cơng...
nhằm giảm bớt lãng phí, thiệt hại về vật tƣ và tiền vốn trong quá trình đầu tƣ
xây dựng các cơng trình.”
=> Những đặc điểm của đầu tƣ xây dựng cơ bản nêu trên cho thấy tính
đa dạng và phức tạp của đầu tƣ xây dựng cơ bản và địi hỏi cần phải có cách
thức tổ chức quản lý và cấp phát vốn phù hợp nhằm đảm bảo hiệu quả vốn
đầu tƣ. Chính vì vậy, quản lý chi NSNN trong đầu tƣ xây dựng cơ bản cần
phải có những ngun tắc nhất định, biện pháp, trình tự quản lý, cấp phát vốn


8

dựa trên cơ sở tuân thủ các nguyên tắc quản lý chi NSNN nói chung và đƣợc
vận dụng phù hợp với đặc điểm của đầu tƣ xây dựng cơ bản.
1.1.2. Vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản
1.1.2.1. Khái niệm về vốn đầu tư xây dựng cơ bản
ầu tƣ theo cách hiểu tổng quát nhất là quá trình bỏ vốn, nhằm mục
đích thu đƣợc hiệu quả trong tƣơng lai. Có nhiều cách hiểu và định nghĩa về
đầu tƣ.
Theo từ điển quản lý tài chính ngân hàng của nhóm học giả ngƣời Pháp
do Pierrce Conso đại diện, thì đầu tƣ bao gồm ba khái niệm, tuỳ thuộc từng

quan điểm:
Theo quan điểm kinh tế, đầu tƣ là làm tăng vốn cố định, tham gia vào
hoạt động của các doanh nghiệp trong nhiều chu kỳ kinh doanh nối tiếp. ó là
q trình làm tăng tài sản cố định về sản xuất và kinh doanh.
Theo quan điểm tài chính, đầu tƣ là q trình làm bất động hoá một số
vốn, nhằm thu lợi nhuận trong nhiều chu kỳ nối tiếp sau này. Khái niệm này
cho biết, ngoài việc tạo ra các tài sản vật chất tham gia trực tiếp vào hoạt động
của doanh nghiệp, còn bao gồm các khoản chi tiêu không tham gia ngay một
cách trực tiếp vào hoạt động của doanh nghiệp nhƣ các chi phí nghiên cứu
đào tạo nhân viên…
Vốn đầu tƣ XDCB là giá trị tài sản xã hội đã đƣợc sử dụng nhằm thực
hiện các dự án đầu tƣ XDCB mang lại hiệu quả trong tƣơng lai. ay nói cách
khác, đầu tƣ phát triển là đầu tƣ mang lại kết quả làm tăng giá trị sản lƣợng
hàng hoá, dịch vụ nâng cao mức thu nhập bình quân của mỗi quốc gia, nhƣng
ý nghĩa quan trọng nhất của đầu tƣ phát triển là làm thay đổi cơ cấu kinh tế xã hội của mỗi quốc gia.
Vốn đầu tƣ XDCB là yếu tố quyết định để kết hợp các yếu tố trong sản
xuất kinh doanh, nó trở thành yếu tố có tầm quan trọng hàng đầu đối với tất cả
các dự án đầu tƣ và đặc biệt có vai trị to lớn cho sự phát triển kinh tế đất


9

nƣớc. Bất kỳ một quá trình tăng trƣởng và phát triển nào muốn tiến hành đƣợc
đều phải có vốn đầu tƣ. Quản lý vốn đầu tƣ XDCB nhƣ thế nào để đạt tới mục
tiêu đã định là yếu tố không kém phần quan trọng. Mục tiêu có thể đạt đƣợc
bằng nhiều phƣơng tiện khác nhau, cũng nhƣ phƣơng tiện có thể đạt đƣợc
mục tiêu khác nhau. Muốn hồn thiện cơng tác quản lý vốn đầu tƣ XDCB
nhằm đóng góp cao nhất vào sự thành công của sự nghiệp công nghiệp hố,
hiện đại hố đất nƣớc khơng chỉ cần một số lƣợng vốn đầu tƣ là đủ mà còn
cần phải thực hiện nhiều yếu tố khác nhau tức là sử dụng một loạt các giải

pháp đồng bộ và thích hợp trong quá trình quản lý vốn đầu tƣ.
1.1.2.2. Đặc điểm vốn đầu tư xây dựng cơ bản
- Đầu tư XDCB đòi hỏi nguồn vốn đầu tư lớn: Sản phẩm của đầu tƣ xây
dựng cơ bản là những tài sản cố định cho xã hội, thƣờng có vốn đầu tƣ lớn.
Vốn đầu tƣ cho hoạt động đầu tƣ xây dựng lớn nằm khê đọng lâu trong suốt
quá trình thực hiện dự án. Quy mơ vốn đầu tƣ lớn nên địi hỏi chủ đầu tƣ phải
có giải pháp huy động vốn hợp lý, xây dựng kế hoạch đầu tƣ đúng đắn, quản
lý tổng vốn đầu tƣ, bố trí vốn theo tiến độ thực hiện dự án. Lao động cần sử
dụng cho các dự án rất lớn, đặc biệt là đối với những dự án quan trọng quốc
gia. oạt động đầu tƣ xây dựng cơ bản đòi hỏi một số lƣợng vốn lao động, vật
tƣ lớn, kéo dài trong suốt quá trình đầu tƣ. Vì vậy trong q trình đầu tƣ chúng
ta phải có kế hoạch huy động và sử dụng nguồn vốn một cách hợp lý đồng thời
có kế hoạch phân bổ nguồn lao động, vật tƣ thiết bị phù hợp đảm bảo cho cơng
trình hồn thành trong thời gian ngắn chồng lãng phí nguồn lực.
- Thời gian dài, nhiều biến động:

oạt động đầu tƣ là sự tác động liên

tục có tổ chức, có định hƣớng (bao gồm cơng tác chuẩn bị đầu tƣ, thực hiện
đầu tƣ và vận hành các kết quả đầu tƣ cho đến khi thanh lý tài sản do đầu tƣ
tạo ra) bằng một hệ thống các biện pháp kinh tế xã hội và tổ chức kỹ thuật,
cùng các biện pháp khác nhằm đạt đƣợc hiệu quả kinh tế xã hội cao trong
điều kiện cụ thể xác định và trên cơ sở vận dụng sáng tạo những qui luật


10

khách quan nói chung và các qui luật đặc thù của đầu tƣ nói riêng. Nói một
cách khác, hoạt động đầu tƣ phải diễn ra trong một thời gian khá dài, thậm chí
rất dài. Ngồi ra hoạt động đầu tƣ không thể tách rời điều kiện tự nhiên, bị tác

động nhiều bởi yếu tố tự nhiên. Quá trình sản xuất thi cơng xây dựng cơ bản
thƣờng phải tiến hành ngồi trời nên phụ thuộc nhiều vào điều kiện địa lý, tự
nhiên, khí hậu tại nơi thi cơng. Nhiều yếu tố tự nhiên có thể ảnh hƣởng mà
khơng lƣờng trƣớc đƣợc nhƣ tình hình địa chất thuỷ văn, ảnh hƣởng của khí
hậu thời tiết, mƣa bão, động đất. Mặt khác giá thành chi phí vật liệu nhân
cơng thƣờng xun thay đổi biến động theo từng giai đoạn phụ thuộc vào điều
kiện kinh tế xã hội từng giai đoạn phát triển.
- Tạo ra tài sản cố định có giá trị sử dụng lâu dài vốn được khấu hao
dần qua qua trình sử dụng: Thời gian xây dựng cơ bản và thời gian tồn tại sản
phẩm xây dựng cơ bản tồn tại lâu dài, thời gian vận hành kết quả đầu tƣ xây
dựng tính từ khi đƣa cơng trình vào khai thác sử dụng cho đến khi hết thời
hạn sử dụng. Bởi vậy hiệu quả vốn đầu tƣ XDCB không chỉ phụ thuộc vào
qua trình đầu tƣ dự án mà cịn phụ thuộc nhiều vào quá trình sử dụng các tài
sản. Tuy vậy, trong phạm vi nghiên cứu tác giả chủ yếu chú trọng xem xét
công tác QLNN đối với vốn đầu tƣ XDCB trong quá trình tổ chức, triển khai
để đầu tƣ xây dựng các dự án cho đến lúc đƣa vào sử dụng và giới hạn đối với
vốn từ NSNN.
- Liên quan đến nhiều ngành, nhiều lĩnh vực: Do sản phẩm xây dựng
thƣờng có quy mơ lớn, cấu tạo phức tạp nên hoạt động đầu tƣ trong xây dựng
cơ bản là quá trình phối hợp của nhiều ngành, nhiều bộ phận do nhiều đơn vị
cùng tham gia thực hiện.

ể thực hiện một dự án đầu tƣ xây dựng cơ bản

thƣờng có nhiều hạng mục, nhiều giai đoạn. Trên một công trƣờng xây dựng
có thể có nhiều đơn vị tham gia, các đơn vị này cùng hoạt động trên một
không gian, thời gian, trong tổ chức thi cơng cần có sự phối hợp chặt chẽ với
nhau để tạo ra sản phẩm cuối cùng. Do đó quy trình sản xuất quản lý, điều



11

phối địi hỏi tính cân đối, nhịp nhàng, liên tục giữa các ngành, giữa các bộ
phận, các cơ quan chức năng đảm bảo rằng quá trình thực thi các giai đoạn
trong trình tự đầu tƣ và xây dựng. ây là yêu cầu quan trọng hàng đầu cho
việc thực hiện dự án đúng tiến độ, giảm thiểu thất thoát bởi những tác động tự
nhiên hay do con ngƣời sinh ra nhƣ đội giá cơng trình, mất mát tài sản, tham
nhũng. Thực tế cho thấy do phối hợp thực hiện không tốt giữa các bộ phận
nên nhiều dự án bị kéo dài nên chất lƣợng cơng trình giảm do tác động hủy
hoại của tự nhiên, giá cơng trình bị đội lên cao do trƣợt giá và mất mát vật tƣ,
thiết bị… Thậm chí nhiều cơng trình bị bỏ dở do tổ chức thực hiện dự án quá
chậm nên nếu tiếp tục đầu tƣ sẽ khơng cịn tác dụng.
- Đầu tư XDCB bằng nguồn vốn NSNN và chi NSNN nói chung chịu ảnh
hưởng của yếu tố nhiệm kỳ do đó nếu khơng có chiến lƣợc phát triển và các kế
hoạch đầu tƣ dài hạn sẽ dẫn đến tình trạng đầu tƣ khơng đồng bộ và thiếu bền
vững. Sự phân cấp mạnh cho chính quyền địa phƣơng trong quyết định chủ
trƣơng đầu tƣ một mặt tăng thêm tính chủ động tích cực trong đầu tƣ XDCB
tuy nhiên tiềm ẩn tình trạng đầu tƣ lộn xộn, thiếu quy hoạch, chồng chéo và
khó kiểm sốt.
1.1.2.3. Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản
Vốn đầu tƣ phát triển kinh tế của một nƣớc đƣợc hình thành từ hai
nguồn vốn: Nguồn vốn trong nước và nguồn vốn nước ngoài. ối với nƣớc ta
và các nƣớc đang phát triển khác, đứng trƣớc thực trạng của nền kinh tế có
tốc độ tăng trƣởng chậm, thu nhập bình quân đầu ngƣời thấp, nguồn vốn tiết
kiệm so với GDP còn rất hạn hẹp, cần kết hợp huy động vốn nƣớc ngoài với
vốn trong nƣớc để đầu tƣ phát triển kinh tế, trong đó nguồn vốn trong nƣớc có
ý nghĩa chiến lƣợc đối với sự tăng trƣởng của mỗi quốc gia. Phù hợp với
phạm vi của đề tài là nghiên cứu về nguồn vốn đầu tƣ trong nƣớc. Nguồn vốn
đầu tƣ trong nƣớc đƣợc hình thành chủ yếu từ: tiết kiệm của Chính phủ; tiết
kiệm của dân cƣ; tiết kiệm của doanh nghiệp và vốn huy động thông qua sử



12

dụng các tài sản quốc gia, ngoài ra nguồn vốn đầu tƣ trong nƣớc có thể hình
thành từ tài trợ nƣớc ngồi, dƣới hình thức vay hoặc nhận viện trợ của Chính
phủ. Mỗi nguồn vốn có những đặc điểm khác nhau:
- Nguồn vốn hình thành từ tiết kiệm Chính phủ: Là số chênh lệch giữa
tổng các khoản thu và tổng các khoản chi dùng thƣờng xuyên của Chính phủ.
Khi nghiên cứu tiết kiệm của Nhà nƣớc, cần lƣu ý là tiết kiệm của khu vực này
vẫn có thể là một số dƣơng, ngay cả khi NSNN bội chi, bởi vì chi của ngân
sách bao gồm cả chi về đầu tƣ, tức là sử dụng tiết kiệm của khu vực Nhà nƣớc.
- Nguồn vốn hình thành từ tiết kiệm trong dân cư:

ƣợc hình thành từ

phần cịn lại trong thu nhập của dân cƣ, sau khi đóng góp nghĩa vụ đối với
Nhà nƣớc (nếu có) và đảm bảo tiêu dùng cho nhu thiết yếu của bản thân và
gia đình họ. Phạm vi hình thành thu nhập của dân cƣ bao gồm: thu nhập từ kết
quả lao động, từ sản xuất và kinh doanh dịch vụ của bản thân dân cƣ và gia
đình họ; thu nhập do thân nhân của họ từ nƣớc ngoài gửi về (ngƣời định cƣ,
hợp tác lao động, học tập và công tác…); thu nhập do quyền thừa kế gồm
vàng, tiền, nhà cửa và đất đai; thu nhập hình thành từ những cơ hội may mắn
bất ngờ (trúng số độc đắc, giá của tài sản thay đổi…). Tiết kiệm trong dân cƣ
là một bộ phận của tổng tiết kiệm trong nƣớc, đóng vai trị chủ yếu trong việc
hình thành vốn đầu tƣ của mỗi quốc gia. Nó đã đƣợc thừa nhận là một bộ
phận lớn, chiếm tỷ trọng ngày càng tăng trong tổng số các khoản tiết kiệm.
Vấn đề đặt ra là khai thác nguồn tiết kiệm này nhƣ thế nào để khuyến khích
q trình tự đầu tƣ vào lĩnh vực XDCB, để bù đắp thiếu hụt ngân sách, để
thúc đẩy các doanh nghiệp tự đầu tƣ.

- Nguồn vốn đầu tư hình thành từ các doanh nghiệp. Trong nền kinh tế
thị trƣờng, doanh nghiệp là những tổ chức kinh doanh nhằm mục tiêu lợi
nhuận. Nếu xét trên góc độ cung và cầu vốn cho nền kinh tế thì các doanh
nghiệp đƣợc phân chia làm hai loại: doanh nghiệp tài chính và doanh nghiệp
phi tài chính. Doanh nghiệp tài chính là các tổ chức tài chính trung gian nhƣ


13

các Ngân hàng thƣơng mại, cơng ty tài chính, cơng ty chứng khốn, cơng ty
bảo hiểm, có khả năng ứng vốn cho nền kinh tế, thông qua hoạt động kinh
doanh hàng hố, khơng giống nhƣ hàng hố thơng thƣờng mà là các hàng hoá
đặc biệt nhƣ: tiền tệ, vốn, chứng khốn. Các doanh nghiệp này có vai trị quan
trọng nhƣ những “cầu nối” giữa ngƣời bán ra và ngƣời mua vào quyền sử
dụng vốn. Giúp cho các doanh nghiệp lựa chọn lĩnh vực bỏ vốn, giảm chi phí
tìm kiếm, giao dịch và rủi ro. Thơng qua vai trị trung gian, các doanh nghiệp
tài chính thực hiện đƣợc lợi nhuận của mình và làm nghĩa vụ thuế đối với Nhà
nƣớc, các doanh nghiệp đã đóng góp vào việc mở rộng tiết kiệm và đầu tƣ của
nền kinh tế, thông qua việc làm tăng nguồn tiết kiệm của khu vực Chính phủ,
tăng hoạt động đầu tƣ của chính nó.
- Nguồn vốn hình thành từ việc sử dụng các tài sản Quốc gia: Tài sản
quốc gia không chỉ biểu hiện bằng vốn tiền tệ thực tế, đang vận động theo các
luồng giá trị của quá trình chu chuyển vốn trong nền kinh tế, mà còn đƣợc
biểu hiện dƣới dạng tiềm năng là những tài sản hữu hình và vơ hình, nếu biết
khai thác và tác động của ngoại lực thì nó có thể trở thành vốn tiền tệ, làm
tăng nguồn vốn đầu tƣ phát triển cho nền kinh tế. Các tài sản quốc gia nhƣ đất
đai, tài nguyên và lao động đƣợc thừa nhận có đóng góp đáng kể vào q
trình phát triển đối với các nƣớc đang phát triển, nhƣng chúng chỉ biến từ
nguồn tài chính tiềm năng thành nguồn tài chính thực tế cho đầu tƣ phát triển
khi đã dùng đến ngoại lực tác động, để có vốn đầu tƣ phải đầu tƣ vốn, đó là

một nguyên lý.
1.1.3. Quản lý vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nƣớc
1.1.3.1. Khái niệm quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước
Quản lý vốn đầu tƣ XDCB bằng nguồn NSNN là tập hợp những công
cụ và biện pháp của Nhà nƣớc để quản lý quy trình đầu tƣ, kể từ giai đoạn
chuẩn bị đầu tƣ đến giai đoạn thực hiện đầu tƣ và giai đoạn kết thúc đầu tƣ
đƣa dự án vào khai thác sử dụng để đạt mục tiêu đã định, là sự tác động


14

thƣờng xun, liên tục, có tổ chức, có hƣớng đích của nhà nƣớc lên các đơn
vị thuộc các thành phần kinh tế khác nhau, vừa tạo ra sức mạnh tổng hợp của
hệ thống quản lý vốn đầu tƣ XDCB, vừa phát huy đƣợc tính năng động sáng
tạo của các đơn vị thuộc các thành phần kinh tế khác nhau, hạn chế đến mức
tối đa các khuyết tật trong đầu tƣ XDCB, sử dụng tốt nhất vốn đầu tƣ XDCB
bằng nguồn NSNN để đạt đƣợc mục tiêu cần có trong điều kiện của nền kinh
tế thị trƣờng đầy biến động.
Những số liệu đầu tƣ XDCB bằng nguồn NSNN trong những năm qua
cho thấy rằng sở dĩ đầu tƣ XDCB kém hiệu quả là do quản lý yếu hoặc thiếu
kinh nghiệm. Qua tổng kết cho thấy sự cung cấp tiền vốn, kỹ thuật công nghệ
không đem lại sự phát triển. Yếu tố hạn chế trong hầu hết các trƣờng hợp
chính là sự thiếu thốn về chất lƣợng và sức mạnh của hệ thống quản lý vốn
đầu tƣ XDCB bằng nguồn NSNN còn nhiều bất cập.
Tóm lại, quản lý vốn đầu tƣ XDCB bằng nguồn NSNN là phƣơng thức
điều hành có kế hoạch việc đầu tƣ XDCB trên cơ sở những quy luật khách
quan của sự phát triển xã hội bao gồm các phƣơng pháp, các hình thức và các
thủ thuật của các cơ quan Nhà nƣớc để xây dựng đồng bộ các chính sách, tổ
chức thực hiện có hiệu quả nhằm thực hiện các yêu cầu của các quy luật
khách quan ấy. Từ quan niệm này để đặt ra các giải pháp thích ứng.

1.1.3.2. Vai trị của quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà
nước
Quản lý vốn đầu tƣ XDCB từ NSNN có vai trị quan trọng trong việc
phát triển cơ sở hạ tầng kinh tế, xã hội, tạo môi trƣờng đầu tƣ lành mạnh, thu
hút thêm nhiều nguồn vốn từ các thành phần kinh tế để đầu tƣ phát triển,
chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hƣớng cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa, góp
phần thực hiện tốt các mục tiêu xã hội, xóa đói giảm nghèo, nâng cao đời
sống nhân dân. ó cũng chính là nhu cầu bức thiết từ thực tiễn phát triển, địi
hỏi cơng tác này


15

- QLNN giúp đảm bảo hiệu quả vốn NSNN cho đầu tư XDCB
Vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản từ NSNN là nguồn vốn của dân, do kết quả
lao động của toàn dân tạo nên. Nhân dân giao cho Nhà nƣớc quản lý, sử dụng
vì lợi ích của dân, của đất nƣớc và khơng mang tính hồn lại. Vì vậy, Nhà
nƣớc phải có trách nhiệm quản lý một cách chặt chẽ và phải đƣợc thể chế
bằng hệ thống pháp luật để nhà nƣớc có thể quản lý nguồn vốn này, chống
thất thốt, lãng phí, đồng thời nhân dân cũng có điều kiện tham gia giám sát.
- QLNN giúp chống thất thốt, lãng phí trong đầu tư XDCB
Trong đầu tƣ XDCB thất thốt có ở nhiều dạng, có phần thấy đƣợc và có
phần khơng thấy đƣợc.Những thất thốt, lãng phí trong xây dựng cơng trình
làm tăng chi phí, làm giảm sút chất lƣợng của cơng trình, ảnh hƣởng đến tuổi
thọ của cơng trình so với thiết kế. Ngồi ra cịn có những ngun nhân tác
động khơng nhỏ tới thất thốt, lãng phí nhƣ: trình độ năng lực cũng nhƣ sự
thối hóa biến chất đạo đức của một số các chủ dự án; trách nhiệm của chủ
đầu tƣ qua công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát các dự án xây dựng; hệ thống
văn bản pháp luật về quyết toán, đấu thầu, quy hoạch cịn chƣa đồng bộ,
khơng phù hợp thực tế. Do vậy, việc quản lý vốn đầu tƣ XDCB từ nguồn

NSNN là vô cùng quan trọng và cần thiết.
- Tạo điều kiện để thu hút các nguồn vốn khác cho đầu tư XDCB
Mục tiêu của phát triển kinh tế là phải xây dựng đƣợc các cơ sở kiến
trúc hạ tầng kinh tế ở một trình độ nhất định: điện, nƣớc, đƣờng xá giao
thông đi lại, các khu công nghiệp, khu chế xuất tập trung… để đảm bảo sao
cho có thể khai thác tốt nhất các nguồn nguyên nhiên liệu, nguồn lao động,
công nghệ… tạo nên một môi trƣờng thuận lợi đối với các nhà đầu tƣ từ đó
tăng khả năng thu hút nhiều các nguồn vốn khác nhau cho đầu tƣ XDCB
- Góp phần thực hiện tốt các mục tiêu phát triển kinh tế- xã hội
ể nền kinh tế phát triển cần phải đầu tƣ cơ sở hạ tầng nhƣ: hệ thống
giao thông, thông tin liên lạc, bƣu điện.... Các cơng trình này là các cơng trình


16

cơng cộng địi hỏi nguồn vốn lớn, thời gian thu hồi vốn dài, lợi nhuận thấp.
Trong khi các nhà đầu tƣ tƣ nhân và nƣớc ngoài chỉ chủ yếu tập trung đầu tƣ
vào các lĩnh vực ngành nghề có khả năng sinh lời cao, vốn ít. Do vậy, để thực
hiện tốt các mục tiêu phát triển kinh tế- xã hội Nhà nƣớc sẽ sử dụng vốn đầu
tƣ từ NSNN đầu tƣ phát triển các lĩnh vực này.
Trong xu thế toàn cầu hóa nhƣ hiện nay, nhất là khi chúng ta đã trở
thành thành viên chính thức của Tổ chức thƣơng mại thế giới WTO, cần phải
đổi mới các chính sách, cơ chế cho phù hợp với thông lệ quốc tế, khu vực
nhằm tạo điều kiện phát huy tốt đa nội lực tận dụng ngoại lực, nắm bắt cơ hội
để đổi mới quản lý kinh tế trong đó đổi mới quản lý vốn đầu tƣ XDCB bằng
nguồn vốn NSNN.
1.1.3.3. Nguyên tắc quản lý các dự án đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách
nhà nước
Quá trình quản lý Nhà nƣớc đối với vốn đầu tƣ XDCB từ nguồn NSNN
mà nội dung cơ bản của nó ở quản lý về tổ chức bộ máy, cơ chế và nguyên tắc

quản lý:
Về tổ chức bộ máy: Việc quản lý vốn đầu tƣ XDCB của một dự án
đƣợc diễn ra ở các cơ quan: Ngƣời có thẩm quyền quyết định đầu tƣ là ngƣời
đại diện theo pháp luật của tổ chức, cơ quan nhà nƣớc hoặc các doanh nghiệp
tùy theo nguồn vốn đầu tƣ; Chủ đầu tƣ là ngƣời chủ sở hữu vốn, ngƣời vay
vốn hoặc ngƣời đƣợc giao trách nhiệm trực tiếp quản lý và sử dụng để thực
hiện đầu tƣ theo đúng quy định của pháp luật; Cơ quan cấp vốn thực hiện việc
cấp vốn theo đề nghị của chủ đầu tƣ, thanh toán trực tiếp cho nhà thầu. Hiện
tại cơ quan cấp vốn là Kho bạc Nhà nƣớc; Các cơ quan chức năng của Nhà
nƣớc thực hiện quản lý nhà nƣớc theo chức năng, nhiệm vụ đƣợc giao; Các
nhà thầu là ngƣời bán sản phẩm cho Nhà nƣớc.
Về cơ chế quản lý vốn đầu tư XDCB: là sự tác động thƣờng xun,
liên tục, có tổ chức, có hƣớng đích của Nhà nƣớc lên các đơn vị thuộc các bộ


×