Tải bản đầy đủ (.pdf) (113 trang)

Hoàn thiện công tác quản lý vốn đầu tư xây dựng công trình hạ tầng giao thông tại Ban QLDA khu vực chuyên ngành

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (694.63 KB, 113 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

NGUYỄN KIỀU NGA

HỒN THIỆN CƠNG TÁC QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
CƠNG TRÌNH HẠ TẦNG GIAO THƠNG TẠI BAN QUẢN LÝ
DỰ ÁN KHU VỰC CHUYÊN NGÀNH GIAO THÔNG VẬN TẢI
TỈNH QUẢNG BÌNH

Chuyên ngành: QUẢN LÝ KINH TẾ
Mã số: 8 34 04 10

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS. TS. PHAN VĂN HÒA

HUẾ, 2018


LỜI CAM ĐOAN

Tôi cam đoan rằng, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là trung
thực và chưa hề được sử dụng để bảo vệ một học vị nào. Tôi cũng xin cam đoan
rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã được cảm ơn và các thơng
tin trích dẫn trong luận văn này đã được chỉ rõ nguồn gốc.

Tác giả luận văn


Nguyễn Kiều Nga

i


LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành luận văn này, lời cảm ơn đầu tiên đặc biệt và sâu sắc nhất, tôi
xin gửi đến thầy PGS.TS Phan Văn Hòa, người đã trực tiếp hướng dẫn, giúp đỡ Tơi
tận tình trong suốt q trình nghiên cứu và hồn thành luận văn.
Tơi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành tới Quý thầy giáo, cơ giáo Trường Đại
học Kinh tế Huế đã nhiệt tình giúp đỡ tơi về mọi mặt trong suốt q trình học tập và
nghiên cứu.
Tôi cũng xin bày tỏ sự biết ơn đến Ban lãnh đạo, nhân viên các phòng, ban
chuyên môn của Ban Quản lý dự án khu vực chuyên ngành GTVT tỉnh Quảng Bình
đã nhiệt tình cung cấp số liệu, tư vấn giúp đỡ tơi trong q trình nghiên cứu, hồn
thành luận văn.
Và tơi xin cảm ơn gia đình, những người thân và bạn bè đã chia sẽ, động
viên, giúp đỡ và tạo mọi điều kiện cho tơi hồn thành khóa học và thực hiện thành
cơng luận văn này.
Luận văn là tổng hợp kết quả của quá trình học tập, nghiên cứu và sự nỗ lực
cố gắng của bản thân. Tuy nhiên, trong quá trình thực hiện luận văn không thể tránh
khỏi những khiếm khuyết, tôi rất mong nhận được sự góp ý chân thành của Q
thầy (cơ) và đồng nghiệp để luận văn được hồn thiện hơn.
Tơi xin trân trọng cảm ơn!

Quảng Bình, ngày …. tháng 6 năm 2018
Tác giả

Nguyễn Kiều Nga


ii


TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ
Họ và tên học viên: NGUYỄN KIỀU NGA
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế

Mã số: 8 34 04 10

Niên khóa: 2016 - 2018
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Phan Văn Hòa
Tên đề tài: HỒN THIỆN CƠNG TÁC QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƯ XÂY
DỰNG CƠNG TRÌNH HẠ TẦNG GIAO THƠNG TẠI BAN QUẢN LÝ DỰ
ÁN KHU VỰC CHUYÊN NGÀNH GIAO THÔNG VẬN TẢI TỈNH QUẢNG
BÌNH
1. Mục đích và đối tượng nghiên cứu
Trên cơ sở phân tích thực trạng cơng tác quản lý vốn đầu tư xây dựng cơng
trình hạ tầng giao thơng tại Ban QLDA khu vực chuyên ngành GTVT tỉnh Quảng
Bình, đề xuất hệ thống giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác quản lý vốn đầu tư xây
dựng cơng trình hạ tầng giao thông tại Ban QLDA khu vực chuyên ngành GTVT tỉnh
Quảng Bình trong thời gian đến.
Đối tượng nghiên cứu của đề tài nghiên cứu là những vấn đề liên quan đến
công tác quản lý vốn đầu tư xây dựng công trình hạ tầng giao thơng đường bộ tại
Ban QLDA khu vực chuyên ngành GTVT tỉnh Quảng Bình.
2. Các phương pháp nghiên cứu đã sử dụng
Quá trình nghiên cứu tác giả đã sử dụng các phương pháp: Thống kê mô tả,
so sánh, phân tích, chuyên gia
3. Các kết quả nghiên cứu chính và kết luận
- Về mặt lý luận: hệ thống hóa được những vấn đề lý luận về cơng tác quản
lý vốn đầu tư xây dựng cơng trình hạ tầng giao thông.

- Về mặt thực tiễn: đánh giá thực trạng, chỉ ra được những tồn tại và nguyên
nhân dẫn đến sự bất hợp lý trong q trình thực hiện cơng tác quản lý vốn đầu tư xây
dựng cơng trình hạ tầng giao thông tại Ban QLDA khu vực chuyên ngành GTVT
tỉnh Quảng Bình. Từ đó, tác giả đề ra định hướng, giải pháp nhằm hồn thiện cơng
tác quản lý vốn đầu tư xây dựng cơng trình hạ tầng giao thơng tại Ban QLDA khu
vực chuyên ngành GTVT tỉnh Quảng Bình.

iii


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU
Chữ viết tắt

Chữ viết đầy đủ

CĐT

Chủ đầu tư

ĐTXD

Đầu tư xây dựng

GPMB

Giải phóng mặt bằng

GTVT

Giao thông vận tải


HĐND

Hội đồng nhân dân

KBNN

Kho bạc Nhà nước

KH&CN

Khoa học và Công nghệ

KT – XH

Kinh tế - Xã hội

NSNN

Ngân sách nhà nước

NSTW

Ngân sách Trung ương

QLDA

Quản lý dự án

TSCĐ


Tài sản cố định

TSLĐ

Tài sản lưu động

TVGS

Tư vấn giám sát

UBND

Ủy ban nhân dân

XDCB

Xây dựng cơ bản

XDCT

Xây dựng cơng trình

iv


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ ii
TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ ................................ iii

MỤC LỤC...................................................................................................................v
DANH MỤC CÁC BẢNG........................................................................................ ix
DANH MỤC CÁC HÌNH...........................................................................................x
ĐẶT VẤN ĐỀ ............................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài ..........................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................3
3. Câu hỏi nghiên cứu .................................................................................................3
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu...........................................................................4
5. Phương pháp nghiên cứu.........................................................................................4
6. Cấu trúc luận văn ...................................................................................................5
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ VỐN ĐẦU
TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG GIAO THƠNG TỪ NGÂN SÁCH
NHÀ NƯỚC...............................................................................................................6
1.1. LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH HẠ
TẦNG GIAO THƠNG TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC...........................................6
1.1.1. Vốn đầu tư xây dựng cơng trình hạ tầng giao thơng từ ngân sách nhà nước....6
1.1.2. Quản lý vốn đầu tư xây dựng cơng trình hạ tầng giao thơng từ ngân sách nhà
nước...........................................................................................................................10
1.1.3 Nội dung quản lý vốn đầu tư xây dựng cơng trình hạ tầng giao thơng từ ngân
sách Nhà nước ...........................................................................................................20
1.1.4 Các nhân tố ảnh hưởng đến quản lý vốn đầu tư xây dựng cơng trình hạ tầng
giao thơng từ ngân sách Nhà nước............................................................................32
1.1.5 Hệ thống các chỉ tiêu đánh giá công tác quản lý vốn đầu tư xây dựng cơng
trình hạ tầng giao thơng từ ngân sách nhà nước .......................................................36

v


1.2. CƠ SỞ THỰC TIỄN VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƯ XÂY
DỰNG CƠNG TRÌNH HẠ TẦNG GIAO THƠNG TỪ NGÂN SÁCH NHÀ

NƯỚC .......................................................................................................................37
1.2.1. Kinh nghiệm của một số địa phương trong nước............................................37
1.2.2. Bài học kinh nghiệm về quản lý vốn đầu tư xây dựng cơng trình hạ tầng giao
thông từ ngân sách nhà nước.....................................................................................40
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1..........................................................................................41
CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƯ XÂY
DỰNG CƠNG TRÌNH HẠ TẦNG GIAO THƠNG TẠI BAN QLDA KHU
VỰC CHUYÊN NGÀNH GTVT TỈNH QUẢNG BÌNH.....................................42
2.1. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ BAN QLDA KHU VỰC CHUYÊN NGÀNH
GTVT TỈNH QUẢNG BÌNH ...................................................................................42
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển......................................................................42
2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của Ban QLDA khu vực chuyên ngành GTVT Quảng
Bình ...........................................................................................................................43
2.1.3 Tình hình sử dụng lao động của Ban QLDA khu vực chuyên ngành GTVT
tỉnh Quảng Bình ........................................................................................................46
2.1.4. Tình hình quản lý các dự án sử dụng vốn đầu tư XDCB................................48
2.2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠNG
TRÌNH HẠ TẦNG GIAO THƠNG BẰNG NGUỒN NSNN TẠI BAN QLDA
KHU VỰC CHUYÊN NGÀNH GTVT TỈNH QUẢNG BÌNH...............................52
2.2.1. Tổ chức bộ máy...............................................................................................52
2.2.2. Lập kế hoạch, quy hoạch đầu tư xây dựng cơng trình hạ tầng giao thơng .....54
2.2.3. Lập kế hoạch phân bổ vốn ..............................................................................55
2.2.4 Thiết kế dự án thẩm định phê duyệt.................................................................59
2.2.5 Công tác đấu thầu và chỉ định thầu ..................................................................60
2.2.6 Cơng tác giải phóng mặt bằng..........................................................................63
2.2.7. Thanh, kiểm tra chất lượng cơng trình............................................................63
2.2.8. Nghiệm thu, thanh quyết toán vốn ..................................................................64

vi



2.3 ĐÁNH GIÁ CỦA CÁC ĐỐI TƯỢNG ĐIỀU TRA VỀ TÌNH HÌNH QUẢN LÝ
VỐN ĐẦU TƯ CHO CƠNG TRÌNH CƠ SỞ HẠ TẦNG GIAO THƠNG .............66
2.3.1 Thống kê mơ tả mẫu.........................................................................................66
2.3.2 Đánh giá của các đối tượng về tình hình quản lý vốn đầu tư cơ sở hạ tầng giao
thông vận tải ..............................................................................................................67
2.4. ĐÁNH GIÁ CHUNG.........................................................................................73
2.4.1. Kết quả đạt được .............................................................................................73
2.4.2 Hạn chế.............................................................................................................74
2.4.3 Nguyên nhân hạn chế .......................................................................................75
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2..........................................................................................77
CHƯƠNG 3 GIẢI PHÁP HỒN THIỆN CƠNG TÁC QUẢN LÝ VỐN ĐẦU
TƯ XÂY DỰNG CƠNG TRÌNH HẠ TẦNG GIAO THƠNG TẠI BAN QLDA
KHU VỰC CHUYÊN NGÀNH GTVT TỈNH QUẢNG BÌNH...........................78
3.1. ĐỊNH HƯỚNG HỒN THIỆN CƠNG TÁC QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƯ XÂY
DỰNG CƠNG TRÌNH HẠ TẦNG GIAO THƠNG TẠI BAN QLDA KHU VỰC
CHUYÊN NGÀNH GTVT TỈNH QUẢNG BÌNH ..................................................78
3.2. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HỒN THIỆN CƠNG TÁC QUẢN LÝ VỐN
ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠNG TRÌNH HẠ TẦNG GIAO THƠNG TẠI BAN
QLDA KHU VỰC CHUYÊN NGÀNH GTVT TỈNH QUẢNG BÌNH...................80
3.2.1 Hồn thiện cơng tác quy hoạch các dự án giao thơng vận tải trên địa bàn tỉnh
Quảng Bình ...............................................................................................................80
3.2.2. Giải pháp tăng cường công tác khảo sát thiết kế trong giai đoạn chuẩn bị thực
hiện dự án ..................................................................................................................81
3.2.3. Giải pháp về cơng tác đấu thầu .......................................................................83
3.2.4. Hồn thiện cơng tác lập kế hoạch đầu tư, kế hoạch vốn và phân bổ vốn nhằm
đảm bảo tiến độ thi công các dự án...........................................................................83
3.2.5. Hoàn thiện quản lý vốn đầu tư XDCB trong q trình thanh tốn, quyết tốn
...................................................................................................................................86
3.2.6. Kiểm sốt và đẩy mạnh cơng tác thanh, quyết tốn vốn đầu tư......................88


vii


3.2.7. Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát chống thất thốt, lãng phí trong đầu
tư xây dựng cơ bản ....................................................................................................89
3.2.8 Giải pháp nâng cao chất lượng tại đơn vị ........................................................90
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3..........................................................................................91
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................................92
1. Kết luận .................................................................................................................92
2. Kiến nghị ...............................................................................................................93
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................95
PHỤ LỤC .................................................................................................................97
QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC THÀNH LẬP HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN THẠC SĨ
BIÊN BẢN CỦA HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VẮN THẠC SĨ KINH TẾ
NHẬN XÉT LUẬN VĂN THẠC SĨ CỦA PHẢN BIỆN 1
NHẬN XÉT LUẬN VĂN THẠC SĨ CỦA PHẢN BIỆN 2
BẢN GIẢI TRÌNH CHỈNH SỬA LUẬN VĂN
XÁC NHẬN HỒN THIỆN LUẬN VĂN

viii


DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 2.1: Tình hình sử dụng lao động tại Ban QLDA khu vực chuyên ngành tỉnh
Quảng Bình ...............................................................................................................46
Bảng 2.2: Kế hoạch vốn đầu tư cơ sở hạ tầng giao thơng tỉnh Quảng Bình giai đoạn
2015 - 2017 ...............................................................................................................54
Bảng 2.3: Kế hoạch vốn đầu tư xây dựng công trình hạ tầng giao thơng tại Ban

QLDA khu vực chun ngành tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2015 – 2017 phân theo
loại chi phí.................................................................................................................56
Bảng 2.4: Tình hình thực hiện kế hoạch vốn đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng giao
thông giai đoạn 2015 – 2017 phân loại theo chi phí .................................................58
Bảng 2.5: Kết quả thẩm định các dự án đầu tư xây dựng cơng trình hạ tầng giao
thơng tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2015 - 2017..........................................................60
Bảng 2.6: Kết quả thực hiện đấu thấu/ chỉ định thầu các dự án thuộc Ban QLDA
khu vực chuyên ngành GTVT tỉnh Quảng Bình .......................................................62
Bảng 2.7: Tình hình thanh tra, kiểm tra chất lượng cơng trình.................................64
Bảng 2.8: Kết quả thực hiện cơng tác quyết tốn vốn NSNN của Ban QLDA khu
vực chuyên ngành GTVT..........................................................................................66
Bảng 2.9: Đánh giá của các đối tượng về công tác chuẩn bị đầu tư .........................68
Bảng 2.10: Đánh giá của các đối tượng về công tác tư vấn, thẩm định phê duyệt ...68
Bảng 2.11: Đánh giá của các đối tượng về công tác quản lý ....................................70
Bảng 2.12: Đánh giá của các đối tượng về công tác lựa chọn nhà thầu và thanh
quyết toán ..................................................................................................................71
Bảng 2.13: Đánh giá của các đối tượng về chính sách, chế độ trong đầu tư hạ tầng
giao thơng..................................................................................................................72
Bảng 2.14: Đánh giá của các đối tượng về công tác quản lý vốn đầu tư hạ tầng giao
thông..........................................................................................................................73

ix


DANH MỤC CÁC HÌNH

Hình 1.1: Trình tự hoạt động đầu tư xây dựng cơng trình hạ tầng giao thơng .........12
Hình 1.2: Quy trình quản lý vốn đầu tư từ NSNN ....................................................14
Hình 1.3: Mối quan hệ giữa các cơ quan với CĐT xây dựng cơng trình..................15
Hình 1.4: Mơ hình tổ chức Chủ đầu tư trực tiếp quản lý đầu tư ...............................22

Hình 1.5: Mơ hình tổ chức Chủ đầu tư th tổ chức tư vấn quản lý điều hành dự án
...................................................................................................................................24
Hình 2.1: Bộ máy quản lý vốn đầu tư xây dựng công trình hạ tầng giao thơng .......53

x


ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Tính cấp thiết của đề tài
Vốn đầu tư xây dựng cơ bản (XDCB) từ nguồn Ngân sách Nhà nước
(NSNN) nói chung và vốn đầu tư xây dựng cơng trình hạ tầng giao thơng nói riêng
là một nguồn lực tài chính hết sức quan trọng của quốc gia đối với phát triển kinh tế
- xã hội của cả nước cũng như từng địa phương. Nguồn vốn này không những góp
phần quan trọng tạo lập cơ sở vật chất kỹ thuật cho nền kinh tế, mà cịn có tính định
hướng đầu tư, góp phần quan trọng vào việc thực hiện những vấn đề xã hội, bảo vệ
môi trường. Do có vai trị quan trọng nên quản lý vốn đầu tư xây dựng cơng trình hạ
tầng giao thơng từ ngân sách nhà nước đã được chú trọng đặc biệt.
Hạ tầng giao thông là một bộ phận quan trọng của giao thơng vận tải nói
riêng và của hệ thống kết cấu hạ tầng kinh tế xã hội nói chung, có vai trò rất quan
trọng trong phát triển kinh tế - xã hội; là huyết mạch của nền kinh tế; đóng góp to
lớn vào q trình phát triển sản xuất hàng hố và lưu thơng hàng hố; cho phép mở
rộng giao lưu kinh tế văn hoá giữa các vùng trong cả nước; khai thác sử dụng hợp lý
mọi tiềm năng của đất nước; xoá đi khoảng cách về địa lý; chuyển dịch cơ cấu kinh
tế theo hướng hợp lý; phát huy lợi thế của từng vùng, từng địa phương, từng ngành;
xố đói giảm nghèo; cũng cố quốc phòng - an ninh…
Tuy nhiên, hệ thống hạ tầng giao thông của nước ta trong thời gian qua còn bộc
lộ nhiều hạn chế làm cản trở nhiều tới mục tiêu phát triển chung của đất nước, làm
giảm khả năng thu hút vốn đầu tư vào nền kinh tế, và giảm tốc độ cơng nghiệp hố hiện đại hố đất nước, cản trở tiến trình hội nhập kinh tế khu vực và trên thế giới.
Trong thời gian qua, Nhà nước dành vốn ngân sách lớn cho đầu tư xây dựng
cơng trình hạ tầng giao thơng để phát triển kinh tế xã hội. Việc cân đối, phân bổ và

điều hành vốn đối với các Bộ, ngành, địa phương và thành phố trực thuộc trung ương
để triển khai các dự án đầu tư xây dựng thực hiện mục tiêu phát triển kinh tế xã hội
bảo đảm hiệu quả, tiết kiệm và chống lãng phí đang là vấn đề lớn được dư luận xã hội
quan tâm. Tuy nhiên, thực trạng đã và đang xảy ra những lãng phí, thất thoát vốn
ngân sách nhà nước cho đầu tư xây dựng đã đặt ra cho các cấp quản lý từ Trung
ương đến địa phương phải tìm ra giải pháp ngăn ngừa lãng phí vốn.

1


Ban Quản lý dự án Khu vực chuyên ngành Giao thơng vận tải Quảng Bình
trực thuộc Sở GTVT Quảng Bình, là đơn vị sự nghiệp cơng lập, có nhiệm vụ thay
mặt Chủ đầu tư quản lý và tổ chức thực hiện các dự án sử dụng vốn của Nhà nước
và các nguồn vốn khác (nếu có) để đầu tư xây dựng các cơng trình giao thơng trên
địa bàn tỉnh Quảng Bình do Sở GTVT Quảng Bình làm chủ đầu tư (Quyết định số
131/QĐ-SGTVT ngày 14/4/2009 của Sở GTVT Quảng Bình về việc giao nhiệm vụ
và uỷ quyền thực hiện một số công việc trong quản lý các dự án đầu tư xây dựng
cơng trình do Sở GTVT Quảng Bình làm Chủ đầu tư).
Ngay từ khi thành lập, Ban Quản lý dự án Khu vực chuyên ngành Giao thông
vận tải Quảng Bình thực hiện chức năng và nhiệm vụ quản lý, cấp phát có hiệu quả
các nguồn vốn ngân sách đầu tư XDCB về giao thông vận tải được Trung ương và
tỉnh giao cho ngành giao thông vận tải; hợp đồng với các tổ chức khảo sát thiết kế
thi công xây đựng, lắp đặt các cơng trình XDCB về giao thơng vận tải trên địa bàn
tỉnh. Đồng thời đảm bảo tiến độ kỹ thuật, chất lượng cơng trình, nghiệm thu, bàn
giao cơng trình đưa vào sử dụng đúng quy định.
Bên cạnh những kết quả đạt được thì cơng tác quản lý vốn đầu tư tại Ban
quản lý khu vực chuyên ngành GTVT tỉnh Quảng Bình vẫn cịn một số hạn chế như
cơng tác quy hoạch cịn chồng chéo, cơng tác khảo sát thiết kế cịn sơ sài, chất
lượng nghiệm thu cơng trình chưa đúng u cầu. Cịn hiện tượng chủ đầu tư chậm
làm hồ sơ đề nghị phê duyệt. Điều này đã làm thất thốt, lãng phí vốn đầu tư đồng

nghĩa với việc tăng nguồn vốn phát triển kinh tế xã hội. Để giảm thất thốt, lãng phí
cần thực hiện từ khâu chuẩn bị đầu tư, thực hiện đầu tư và khâu kết thúc đầu tư đưa
vào sử dụng. Trong đó khâu quản lý vốn đầu tư (VĐT) có vị trí rất quan trọng về
mặt nhận thức, về lý luận cũng như quá trình điều hành thực tiễn.
Để giải quyết các vấn đề tồn tại trên, đồng thời cũng là một chuyên viên của
Ban QLDA khu vực chuyên ngành GTVT tỉnh Quảng Bình tơi chọn đề tài “Hồn
thiện cơng tác quản lý vốn đầu tư xây dựng cơng trình hạ tầng giao thông tại
Ban QLDA khu vực chuyên ngành GTVT tỉnh Quảng Bình” để làm đề tài luận
văn thạc sỹ của mình.

2


2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Trên cơ sở phân tích thực trạng cơng tác quản lý vốn đầu tư xây dựng cơng
trình hạ tầng giao thơng tại Ban QLDA khu vực chuyên ngành GTVT tỉnh Quảng
Bình, đề xuất hệ thống giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác quản lý vốn đầu tư xây
dựng cơng trình hạ tầng giao thông tại Ban QLDA khu vực chuyên ngành GTVT tỉnh
Quảng Bình trong thời gian đến.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hoá cơ sở lý luận và thực tiễn về cơng tác quản lý vốn đầu tư xây
dựng cơng trình hạ tầng giao thơng;
- Phân tích thực trạng cơng tác quản lý vốn đầu tư xây dựng cơng trình hạ
tầng giao thông tại Ban QLDA khu vực chuyên ngành GTVT tỉnh Quảng Bình giai
đoạn 2015 - 2017;
- Đề xuất giải pháp hồn thiện cơng tác quản lý vốn đầu tư xây dựng cơng
trình hạ tầng giao thơng tại Ban QLDA khu vực chuyên ngành GTVT tỉnh Quảng
Bình đến năm 2025.
3. Câu hỏi nghiên cứu

Luận văn hướng tới trả lời một số vấn đề như sau:
(1) công tác quản lý vốn đầu tư xây dựng hạ tầng giao thông từ ngân sách
Nhà nước gồm những nội dung nào?
(2) Quản lý vốn đầu tư xây dựng cơng trình hạ tầng giao thơng tại Ban
QLDA khu vực chuyên ngành GTVT tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2015 - 2017 đã đạt
được những kết quả gì?
(3) Có những hạn chế gì trong quản lý vốn đầu tư xây dựng cơng trình hạ
tầng giao thơng tại Ban QLDA khu vực chuyên ngành GTVT tỉnh Quảng Bình giai
đoạn 2015 - 2017?
(4) Giải pháp nào giúp hoàn thiện quản lý vốn đầu tư xây dựng cơng trình hạ
tầng giao thông tại Ban QLDA khu vực chuyên ngành GTVT tỉnh Quảng Bình
trong thời gian tới?

3


4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
4.1. Đối tượng nghiên cứu
Là những vấn đề liên quan đến công tác quản lý vốn đầu tư xây dựng cơng trình
hạ tầng giao thông tại Ban QLDA khu vực chuyên ngành GTVT tỉnh Quảng Bình.
4.2. Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi nội dung: Đề tài tập trung nghiên cứu công tác quản lý vốn đầu tư
xây dựng cơng trình hạ tầng giao thơng từ nguồn NSNN trên địa bàn tỉnh Quảng
Bình do Sở GTVT tỉnh Quảng Bình làm chủ đầu tư, Ban QLDA khu vực chuyên
ngành GTVT tỉnh Quảng Bình là đại diện chủ đầu tư thực hiện công việc.
Phạm vi không gian: Ban QLDA khu vực chuyên ngành GTVT tỉnh Quảng Bình.
Phạm vi thời gian: Phân tích thực trạng giai đoạn 2015 - 2017; đề xuất giải
pháp đến năm 2025.
5. Phương pháp nghiên cứu
5.1. Thu thập thông tin, số liệu

- Thông tin, số liệu thứ cấp: Được thu thập Ban QLDA khu vực chuyên ngành
GTVT tỉnh Quảng Bình, các cơ quan ban ngành trong vùng và địa phương liên quan.
- Thông tin, số liệu sơ cấp: Đối tượng khảo sát là các cán bộ làm việc tại Ban
QLDA khu vực chuyên ngành GTVT tỉnh Quảng Bình, các đơn vị thi cơng. Cơng
tác điều tra được tiến hành theo phương pháp phát phiếu khảo sát.
Để có những đánh giá khách quan về tình hình quản lý vốn đầu tư cho cơng
trình cơ sở hạ tầng giao thông, tác giả tiến hành điều tra các cán bộ thuộc Ban quản
lý (36 cán bộ), đơn vị xây lắp (32 cán bộ).
Mục đích khảo sát nhằm thu thập các ý kiến đánh giá của các đối tượng điều
tra đối với công tác quản lý vốn đầu tư cho cơng trình cơ sở hạ tầng giao thơng.
Các câu trả lời dựa trên 5 mức độ: 1- Rất khơng hài lịng; 2- Khơng hài lịng;
3- Bình thường; 4- Hài lòng; 5- Rất hài lòng
5.2. Phương pháp tổng hợp và xử lý số liệu
Việc xử lý và tính tốn số liệu được thực hiện trên máy tính theo các phần
mềm thống kê thông dụng EXCEL .

4


5.3. Phương pháp phân tích số liệu
- Phương pháp thống kê mô tả: Trên cơ sở các tài liệu đã được tổng hợp, vận
dụng các phương pháp phân tích thống kê như số tương đối, số tuyệt đối để phân
tích, đánh giá thực trạng công tác quản lý vốn đầu tư xây dựng cơng trình hạ tầng
giao thơng tại Ban QLDA khu vực chuyên ngành GTVT tỉnh Quảng Bình.
- Phương pháp so sánh: Phương pháp so sánh được sử dụng bao gồm so sánh
theo chiều ngang và so sánh theo chiều dọc. Chiều ngang được so sánh để thống kê
mô tả các đánh giá của các đối tượng khác nhau về công tác quản lý vốn đầu tư xây
dựng công trình hạ tầng giao thơng tại Ban QLDA khu vực chuyên ngành GTVT
tỉnh Quảng Bình. Phương pháp so sánh theo chiều dọc được sử dụng để đánh giá
công tác quản lý vốn đầu tư xây dựng cơng trình giao thơng qua các năm.

- Phương pháp chuyên gia: phương pháp chuyên gia được sử dụng để tham
vấn ý kiến của các chuyên gia để xây dựng Bảng hỏi và đề xuất các giải pháp nhằm
tăng cương công tác quản lý vốn đầu tư xây dựng cơng trình hạ tầng giao thơng tại
ban QLDA khu vực chuyên ngành GTVT.
- Phương pháp phân tích chuỗi dữ liệu theo thời gian nhằm so sánh biến
động qua các năm 2015 - 2017.
6. Cấu trúc luận văn
Ngoài phần đặt vấn đề, kết luận, Luận văn được kết cấu thành 3 chương sau:
Chương 1. Cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý vốn đầu tư xây dựng cơng
trình hạ tầng giao thơng từ ngân sách nhà nước
Chương 2. Thực trạng công tác quản lý vốn đầu tư xây dựng cơng trình hạ
tầng giao thơng tại Ban QLDA khu vực chuyên ngành GTVT tỉnh Quảng Bình
Chương 3. Giải pháp hồn thiện cơng tác quản lý vốn đầu tư xây dựng cơng
trình hạ tầng giao thơng tại Ban QLDA khu vực chuyên ngành GTVT tỉnh Quảng Bình

5


CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƯ XÂY
DỰNG CƠNG TRÌNH HẠ TẦNG GIAO THÔNG TỪ NGÂN SÁCH
NHÀ NƯỚC
1.1. LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠNG TRÌNH HẠ
TẦNG GIAO THƠNG TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
1.1.1. Vốn đầu tư xây dựng cơng trình hạ tầng giao thơng từ ngân sách nhà
nước
1.1.1.1. Khái niệm vốn đầu tư từ ngân sách nhà nước
Vốn đầu tư
Vốn đầu tư, cùng với lao động và đất đai là một trong những yếu tố đầu vào
cơ bản của mọi quá trình sản xuất. Vốn là yếu tố quan trọng nhất đối với sự tăng

trưởng và phát triển kinh tế của nhiều nước trên thế giới, nhất là các nước đang phát
triển và đặc biệt đối với nền kinh tế nước ta hiện nay. Vốn là toàn bộ giá trị của đầu
tư để tạo ra các tài sản nhằm mục tiêu thu nhập trong tương lai; các nguồn lực được
sử dụng cho hoạt động đầu tư được gọi là vốn đầu tư, nếu quy đổi ra thành tiền thì
vốn đầu tư là tồn bộ chi phí đầu tư [11].
Vốn đầu tư là tồn bộ các chi phí bỏ ra để thực hiện mục đích đầu tư. Như
vậy theo quan điểm kinh tế vĩ mô, vốn đầu tư trong kinh tế bao gồm ba nội dung
chính là: Vốn đầu tư làm tăng tài sản cố định; Vốn đầu tư tài sản lưu động và Vốn
đầu tư vào nhà ở. [11]
Theo Khoản 18, Điều 3, Luật Đầu tư số 67/2014/QH13: “Vốn đầu tư là tiền
và tài sản khác để thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh.” [13]
Với phạm vi đầu tư thì có phạm trù tổng vốn đầu tư mà chúng ta gọi là vốn
đầu tư phát triển, có thời kỳ gọi là vốn đầu tư phát triển toàn xã hội.
Vốn đầu tư phát triển toàn xã hội là chỉ tiêu biểu hiện bằng tiền tồn bộ chi
phí đã chi ra để tạo ra năng lực sản xuất (tăng thêm vốn cố định và vốn lưu động) và
các khoản đầu tư phát triển khác.

6


Vốn đầu tư phát triển gồm: Vốn đầu tư cơ bản, vốn lưu động bổ sung và vốn
đầu tư phát triển khác.
Vốn đầu tư cơ bản là số vốn để tạo ra tài sản cố định (TSCĐ). Nó bao gồm
vốn đầu tư xây dựng cơ bản và chi phí cho sữa chữa lớn TSCĐ. Vốn đầu tư xây
dựng cơ bản là một thuật ngữ đã được sử dụng khá quen thuộc ở nước ta với nội
dung bao hàm những chi phí bằng tiền để xây dựng mới, mở rộng, xây dựng lại
hoặc khôi phục năng lực sản xuất của tài sản cố định trong nền kinh tế.
Về thực chất vốn đầu tư xây dựng cơ bản chỉ bao gồm những chi phí làm
tăng thêm giá trị tài sản cố định. Như vậy, vốn đầu tư xây dựng cơ bản gồm 2 bộ
phận hợp thành: Vốn đầu tư để mua sắm hoặc xây dựng mới TSCĐ mà ta quen gọi

là vốn đầu tư cơ bản và chi phí cho sữa chữa lớn TSCĐ.
Vốn lưu động bổ sung bao gồm những khoản đầu tư làm tăng thêm tài sản
lưu động (TSLĐ) trong thời kỳ nghiên cứu của toàn xã hội.
Vốn đầu tư phát triển khác bao gồm tất cả các khoản đầu tư của xã hội nhằm
tăng năng lực phát triển của xã hội. Sự phát triển của xã hội ngoài yếu tố làm tăng
TSCĐ, TSLĐ còn phải làm tăng nguồn lực khác như; nâng cao dân trí, hồn thiện
mơi trường xã hội, cải thiện môi trường sinh thái, hỗ trợ cho các chương trình
phịng chống tệ nạn xã hội và các chương trình phát triển khác.
Vốn đầu tư từ ngân sách nhà nước
Theo Điều 2, Thông tư số 86/2011/TT-BTC: “Vốn NSNN cho đầu tư phát
triển và vốn sự nghiệp có tính chất đầu tư bao gồm: [3].
- Vốn trong nước của các cấp NSNN;
- Vốn vay nợ nước ngồi của Chính phủ và vốn viện trợ của nước ngồi cho
Chính phủ, các cấp chính quyền và các cơ quan nhà nước (phần ngân sách nhà
nước).
Các nguồn lực thuộc quyền sở hữu và chi phối toàn diện của Nhà nước được
sử dụng cho hoạt động đầu tư được gọi là vốn đầu tư từ NSNN.
NSNN với tư cách là một quỹ tiền tệ tập trung lớn nhất của Nhà nước tham
gia huy động và phân phối vốn đầu tư thông qua hoạt động thu chi của ngân sách”.

7


1.1.1.2. Đặc điểm vốn đầu tư xây dựng cơng trình hạ tầng giao thông từ ngân
sách nhà nước
Từ những khái niệm về vốn đầu tư, đầu tư xây dựng công trình hạ tầng giao
thơng, có thể thấy vốn đầu tư xây dựng cơng trình hạ tầng có những đặc điểm sau:
Thứ nhất, vốn đầu tư xây dựng cơng trình hạ tầng giao thông từ NSNN gắn
với hoạt động thu chi NSNN; việc quản lý, sử dụng theo phân cấp và quy định của
pháp luật về chi NSNN cho hoạt động đầu tư phát triển. Việc hình thành, phân bổ và

cấp phát, sử dụng và thanh quyết toán nguồn vốn này được thực hiện, quản lý chặt
chẽ theo quy định của pháp luật và hướng dẫn của các cơ quan quản lý liên quan;
được thực hiện theo phân bổ kế hoạch vốn hàng năm; thời gian thực hiện khá dài.
Thứ hai, vốn đầu tư xây dựng cơng trình hạ tầng giao thông từ NSNN được sử
dụng chủ yếu để đầu tư các cơng trình, dự án khơng có khả năng thu hồi vốn theo quy
định của Luật Ngân sách Nhà nước và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
Việc đánh giá mang tính tồn diện, trên cơ sở đánh giá tác động cả về kinh tế, xã hội
và mơi trường.
Thứ ba, vốn đầu tư xây dựng cơng trình hạ tầng giao thông từ NSNN gắn với
dự án đầu tư và quy trình đầu tư rất chặt chẽ từ khâu chuẩn bị đầu tư, thực hiện dự
án đến khâu kết thúc đầu tư, nghiệm thu hồn thành cơng trình và đưa vào khai thác
sử dụng. Việc sử dụng nguồn vốn này gắn với quá trình thực hiện quản lý dự án
(QLDA) đầu tư với các khâu liên hoàn với nhau từ khâu quy hoạch, chủ trương đầu
tư, chuẩn bị đầu tư, khảo sát, thiết kế, thực hiện đầu tư, thanh quyết toán vốn đầu tư
và nghiệm thu đưa vào khai thác sử dụng, thanh tra, kiểm toán.
Thứ tư, vốn đầu tư từ NSNN khá đa dạng. Căn cứ tính chất, nội dung, đặc
điểm của từng giai đoạn trong quá trình đầu tư phân thành các loại vốn: Thực hiện dự
án quy hoạch, chuẩn bị đầu tư, thực hiện đầu tư, duy tu, bảo dưỡng. Vốn đầu tư xây
dựng từ NSNN được sử dụng cho đầu tư mới, sửa chữa lớn hoặc mua sắm thiết bị.
Thứ năm, nguồn vốn đầu tư xây dựng cơng trình hạ tầng giao thơng có thể
huy động từ các nguồn khác nhau như: trong nước chủ yếu từ thu thuế và các nguồn
thu khác của Nhà nước như bán tài nguyên, khai thác khoáng sản, thu từ các hoạt

8


động kinh doanh khác; các nguồn vốn của các nước, tổ chức quốc tế thông qua phát
hành trái phiếu quốc tế, hỗ trợ phát triển chính thức (ODA), các khoản viện trợ
khơng hồn lại,...
Thứ sáu, chủ thể sử dụng vốn xây dựng cơng trình hạ tầng giao thơng từ

NSNN rất đa dạng, bao gồm cả các cơ quan nhà nước và các tổ chức nước ngồi
nhưng trong đó đối tượng sử dụng nguồn vốn này chủ yếu vẫn là các tổ chức nhà
nước [11].
1.1.1.3. Phân loại vốn đầu tư xây dựng cơng trình hạ tầng giao thơng
- Căn cứ vào phạm vi, tính chất và hình thức thu cụ thể, vốn đầu tư từ NSNN
được hình thành từ các nguồn sau:
+ Nguồn vốn thu trong nước (thuế, phí, lệ phí; các khoản thu từ bán, khoản
cho thuê tài sản, tài nguyên của đất nước…và các khoản thu khác).
+ Nguồn vốn từ nước ngồi (vốn hỗ trợ phát triển chính thức ODA, nguồn
viện trợ phi Chính phủ).
- Theo phân cấp quản lý ngân sách vốn đầu tư từ NSNN chia thành:
+ Vốn đầu tư của Ngân sách Trung ương được hình thành từ các khoản thu
của Ngân sách Trung ương nhằm đầu tư vào các dự án phục vụ cho lợi ích quốc gia.
Nguồn vốn này được giao cho các Bộ, ngành quản lý sử dụng.
+ Vốn đầu tư của Ngân sách địa phương được hình thành từ các khoản thu
của Ngân sách địa phương nhằm đầu tư vào các dự án phục vụ cho lợi ích của từng
địa phương đó; nguồn vốn này thường được giao cho các cấp chính quyền địa
phương (tỉnh, huyện, xã) quản lý thực hiện.
- Theo mức độ kế hoạch hoá, vốn đầu tư từ NSNN được phân thành:
+ Vốn đầu tư xây dựng cơng trình tập trung: Nguồn vốn này được hình thành
theo kế hoạch với tổng mức vốn và cơ cấu vốn do Thủ tướng Chính phủ quyết định
giao cho từng Bộ, ngành và từng tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
+ Vốn đầu tư xây dựng cơng trình từ nguồn thu được để lại theo Nghị quyết
của Quốc hội: Thu từ thuế nông nghiệp, thu bán, cho thuê nhà của Nhà nước, thu
cấp đất, chuyển quyền sử dụng đất…

9


+ Vốn đầu tư phát triển theo chương trình dự án quốc gia.

+ Vốn đầu tư phát triển thuộc NSNN nhưng được để lại tại đơn vị để đầu tư
tăng cường cơ sở vật chất như: truyền hình, thu học phí…
- Vốn đầu tư từ NSNN được đầu tư cho các dự án sau: Các dự án kết cấu hạ
tầng kinh tế-xã hội, quốc phòng, an ninh; hỗ trợ các dự án của các doanh nghiệp đầu
tư vào các lĩnh vực cần có sự tham gia của Nhà nước theo quy định của pháp luật;
chi cho công tác điều tra, khảo sát lập quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế-xã hội
vùng, lãnh thổ; quy hoạch xây dựng đô thị và nơng thơn khi được Chính phủ cho
phép [16].
1.1.2. Quản lý vốn đầu tư xây dựng cơng trình hạ tầng giao thông từ ngân sách
nhà nước
1.1.2.1. Khái niệm quản lý vốn đầu tư từ ngân sách nhà nước
Quản lý vốn đầu tư từ NSNN là hoạt động tác động của chủ thể quản lý (Nhà
nước hoặc chủ đầu tư) lên các đối tượng quản lý (vốn đầu tư, hoạt động sử dụng vốn
đầu tư) trong điều kiện biến động của môi trường để nhằm đạt được các mục tiêu nhất
định. [11].
Cụ thể hơn, quản lý vốn đầu tư từ NSNN là tập hợp những công cụ và biện
pháp của chủ thể quản lý để quản lý vốn trong toàn bộ quy trình đầu tư, kể từ giai
đoạn chuẩn bị đầu tư, đến giai đoạn thực hiện đầu tư và giai đoạn kết thúc đầu tư,
đưa dự án vào khai thác sử dụng để đạt mục tiêu đã định, là sự tác động thường
xuyên, liên tục, có tổ chức, có hướng đích của chủ thể quản lý lên đối tượng quản
lý, vừa tạo ra sức mạnh tổng hợp của hệ thống quản lý vốn đầu tư từ NSNN, vừa
phát huy được tính năng động sáng tạo của các đơn vị thuộc các thành phần kinh tế
khác nhau nhằm sử dụng vốn đầu tư từ NSNN đúng mục đích và đạt được mục tiêu
đề ra [11].
Theo quy định tại mục a, Khoản 3, Điều 3, Nghị định số 59/2015/NĐ-CP:
“Dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn ngân sách nhà nước được quản lý chặt chẽ,
tồn diện, theo đúng trình tự để bảo đảm mục tiêu đầu tư, chất lượng, tiến độ thực
hiện, tiết kiệm chi phí và đạt được hiệu quả dự án” [6].

10



Nguyên tắc quản lý vốn đầu tư từ Ngân sách Nhà nước: Theo Khoản 3, Điều
3 Nghị định số 59/2015/NĐ-CP: “Quản lý thực hiện dự án phù hợp với loại nguồn
vốn sử dụng để đầu tư xây dựng” [6]. Việc quản lý vốn đầu tư xây dựng cơng trình
từ NSNN phải tuân thủ theo các nguyên tắc
Thứ nhất, Nhà nước ban hành các chính sách; các định mức chi phí trong
hoạt động xây dựng để lập, thẩm định và phê duyệt tổng mức đầu tư, dự toán và
quyết toán thanh tốn vốn đầu tư xây dựng cơng trình; định mức kinh tế - kỹ thuật
trong thi công xây dựng; các nguyên tắc, phương pháp lập điều chỉnh đơn giá, dự
toán... đồng thời hướng dẫn và kiểm tra việc thực hiện các vấn đề trên.
Thứ hai, Lập và quản lý chi phí phải rõ ràng đơn giản dễ thực hiện, đảm bảo
hiệu quả và mục tiêu của dự án đầu tư xây dựng cơ bản; ghi theo đúng nguyên lệ
trong tổng mức đầu tư, tổng dự toán, dự toán quyết toán đối với các cơng trình, dự
án có sử dụng ngoại tệ để việc quy đổi vốn đầu tư được thực hiện một cách có cơ sở
và để tính tốn chính xác tổng mức đầu tư, dự tốn cơng trình theo giá nội tệ.
Thứ ba, Chủ thể đứng ra quản lý tồn bộ q trình đầu tư (từ xác định chủ
trương đầu tư, lập, thẩm định, phê duyệt...đến khi nghiệm thu bàn giao cơng trình
để đưa vào sử dụng) là Nhà nước. Tuy nhiên cần lưu ý đối với người quyết định đầu
tư là bố trí đủ vốn để đảm bảo tiến độ của dự án (không quá 4 năm đối với dự án
nhóm B, khơng q 2 năm đối với dự án nhóm C).
Thứ tư, Chi phí của dự án xây dựng cơng trình phải phù hợp với các bước
thiết kế và biểu hiện bằng tổng mức đầu tư, tổng dự toán quyết toán... khi kết thúc
xây dựng và đưa cơng trình vào sử dụng.
Thứ năm, Căn cứ vào khối lượng công việc, hệ thống định mức, chỉ tiêu kinh
tế - kỹ thuật và các chế độ chính sách của Nhà nước để thực hiện quá trình quản lý
vốn đầu tư xây dựng cơng trình phù hợp với yếu tố khách quan của thị trường trong
từng thời kỳ.
Thứ sáu, Bộ Tài chính hướng dẫn việc cấp vốn cho các dự án đầu tư xây
dựng cơng trình sử dụng vốn NSNN, Bộ Xây dựng có trách nghiệm hướng dẫn việc

lập và quản lý chi phí dự án đầu tư xây dựng cơng trình.

11


Thứ bảy: Đối với các cơng trình ở địa phương, Uỷ ban nhân dân (UBND)
cấp tỉnh căn cứ vào các nguyên tắc quản lý vốn để chỉ đạo Sở Xây dựng chủ trì phối
hợp với các Sở liên quan lập các bảng giá vật liệu, nhân cơng và chi phí sử dụng
máy thi công xây dựng phù hợp với điều kiện cụ thể của thị trường địa phương để
ban hành và hướng dẫn.
1.1.2.2. Quy trình quản lý vốn đầu tư xây dựng cơng trình hạ tầng giao thơng từ
ngân sách nhà nước
Giai đoạn I
Chuẩn bị đầu tư

Nghiên cứu cơ

Nghiên cứu dự

Nghiên cứu

Thẩm định và

hội đầu tư

án tiền khả thi

dự án khả thi

phê duyệt dự án


Giai đoạn II
Thực hiện đầu tư

Thiết kế, lập

Ký kết hợp

Thi cơng xây dựng,

Chạy thử

tổng dự tốn,

đồng xây

đào tạo, chuyển

nghiệm thu,

dự tốn

dựng, thiết bị

giao cơng nghệ

quyết tốn

Đưa vào khai thác sử dụng
Hình 1.1: Trình tự hoạt động đầu tư xây dựng cơng trình hạ tầng giao thơng

(Nguồn: [11])
Dự án đầu tư được hình thành và phát triển với nhiều giai đoạn riêng biệt,
nhưng gắn kết chặt chẽ với nhau. Trên cơ sở quy hoạch đã được phê duyệt và quy
định của pháp luật về đầu tư xây dựng, trình tự thực hiện dự án đầu tư bao gồm 8
bước công việc, phân thành hai giai đoạn theo Hình 1.1

12


Giai đoạn I là cơ sở để thực hiện giai đoạn II. Tuy nhiên, tùy theo tính chất
và quy mơ của dự án mà một vài bước có thể gộp vào nhau như: đối với dự án vừa
và nhỏ thì có thể khơng cần phải có bước nghiên cứu cơ hội đầu tư và bước nghiên
cứu dự án tiền khả thi mà xây dựng luôn dự án khả thi, thậm chí chỉ cần lập báo cáo
kinh tế - kỹ thuật đối với những dự án quy mô nhỏ (dưới 15 tỷ đồng).
Trình tự theo giai đoạn chuẩn bị đầu tư và thực hiện đầu tư dự án:
- Nội dung công việc thực hiện ở giai đoạn chuẩn bị đầu tư gồm:
+ Nghiên cứu sự cần thiết phải đầu tư và quy mơ đầu tư.
+ Tiến hành thăm dị, xem xét thị trường để xác định nhu cầu tiêu thụ; tìm
nguồn cung ứng thiết bị, vật tư cho sản xuất, xem xét khả năng về nguồn vốn đầu tư
và lựa chọn hình thức đầu tư.
+ Tiến hành điều tra, khảo sát và chọn địa điểm xây dựng;
+ Lập dự án đầu tư;
+ Gửi hồ sơ dự án và văn bản của cơ quan có thẩm quyền quyết định đầu tư,
tổ chức cho vay vốn đầu tư và cơ quan có chức năng thẩm quyền lập dự án đầu tư;
- Nội dung công việc ở giai đoạn thực hiện dự án bao gồm:
+ Xin giao đất hoặc thuê đất, mặt nước theo quy định của pháp luật đất đai;
+ Chuẩn bị mặt bằng xây dựng;
+ Tuyển chọn tư vấn khảo sát, thiết kế;
+ Phê duyệt, thẩm định thiết kế; tổng dự toán, dự tốn hạng mục cơng trình;
+ Tổ chức đấu thầu thi công xây lắp, thiết bị;

+ Xin giấy phép xây dựng và giấy phép khai thác tài nguyên (nếu có);
+ Ký kết hợp đồng kinh tế với nhà thầu đã trúng thầu;
+ Thi cơng xây lắp cơng trình; giám định chất lượng cơng trình;
+ Kiểm tra giám sát thực hiện các hợp đồng.
Quy trình quản lý vốn đầu tư xây dựng từ ngân sách Nhà nước
Quản lý vốn đầu tư là một khâu trong quản lý thu chi NSNN. Với tính chất
đặc thù, phức tạp của q trình xây dựng gồm nhiều khâu như: Lập kế hoạch, xin

13


chủ trương đầu tư; phân bổ vốn đầu tư; chuẩn bị, thực hiện đầu tư; nghiệm thu đưa
vào khai thác sử dụng; quyết tốn vốn đầu tư.
Cơng tác quản lý vốn đầu tư xây dựng cơng trình hạ tầng giao thông từ
NSNN thường gắn với các dự án đầu tư với quy trình chặt chẽ gồm 6 bước theo
Hình 1.2.
Lập kế

Bàn

Quyết

hoạch,

Phân bổ

Chuẩn

Thực


giao,

tốn

xin chủ

vốn đầu

bị đầu

hiện

khai

vốn

trương





đầu tư

thác sử

đầu

dụng




đầu tư

Hình 1.2: Quy trình quản lý vốn đầu tư từ NSNN
(Nguồn: [11])

Vốn đầu tư chỉ được giải ngân và cấp phát cho việc sử dụng chỉ được thực
hiện sau khi dự án đầu tư được cấp có thẩm quyền duyệt.
Việc thanh quyết tốn VĐT chỉ được thực hiện khi dự án được nghiệm thu
và bàn giao đưa vào sử dụng. Trong suốt quá trình thực hiện từ giai đoạn chuẩn bị
đầu tư đến giai đoạn kết thúc đầu tư phải thực hiện giám sát, đánh giá đầu tư.
1.1.2.3. Các nhân tố của quá trình quản lý vốn đầu tư xây cơng trình hạ tầng
giao thông từ ngân sách Nhà nước
Chủ thể quản lý
Chủ thể thực hiện quản lý vốn đầu tư xây dựng cơng trình hạ tầng giao thơng
từ NSNN là Nhà nước hoặc các cơ quan được Nhà nước giao nhiệm vụ thực hiện
các hoạt động tạo lập và quản lý, sử dụng vốn NSNN để đầu tư xây dựng cơng trình
hạ tầng giao thông theo quy định của pháp luật. Mỗi cơ quan chức năng được Nhà
nước phân công, phân cấp phải thực hiện đúng nhiệm vụ trong quy trình quản lý
vốn đầu tư xây dựng từ NSNN theo Hình 1.3. [10]
Chủ thể quản lý gồm nhiều cơ quan, đơn vị khác nhau, nói lên tính phức tạp
của cơng tác quản lý và sử dụng nguồn vốn này. Đối với các dự án sử dụng NSNN,

14


×