Tải bản đầy đủ (.pdf) (117 trang)

Phát triển tiểu thủ công nghiệp tại huyện Bố Trạch, tỉnh Quảng Bình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.05 MB, 117 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

HỒNG TRỌNG HƯNG

PHÁT TRIỂN TIỂU THỦ CƠNG NGHIỆP
TẠI HUYỆN BỐ TRẠCH, TỈNH QUẢNG BÌNH

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ

HUẾ - 2018


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

HỒNG TRỌNG HƯNG

PHÁT TRIỂN TIỂU THỦ CƠNG NGHIỆP
TẠI HUYỆN BỐ TRẠCH, TỈNH QUẢNG BÌNH

CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ
MÃ SỐ: 8340410

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. HOÀNG QUANG THÀNH


HUẾ - 2018


LỜI CAM ĐOAN

Tơi cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả
nghiên cứu trình bày trong luận văn là trung thực và khơng trùng lắp với các cơng
bố trong bất kỳ cơng trình nghiên cứu có liên quan khác đã được cơng bố.
Mọi sự cộng tác, giúp đỡ trong quá trình thực hiện luận văn này đã được gửi lời
cảm ơn sâu sắc và các thơng tin trích dẫn trong luận văn đã được chỉ rõ nguồn gốc.
Một lần nữa tôi xin khẳng định về sự trung thực của lời cam đoan trên.
Học viên

Hoàng Trọng Hưng

i


LỜI CẢM ƠN
Để hồn thành khóa học và đề tài nghiên cứu tôi đã nhận được sự quan tâm,
giúp đỡ, tạo điều kiện và có được những ý kiến đóng góp của q Thầy, Cơ tại Trường
Đại học Kinh tế Huế, xin gửi tới q Thầy, Cơ lịng biết ơn chân thành nhất.
Tơi xin bày tỏ lịng biết ơn đến thầy giáo TS. Hoàng Quang Thành là người
hướng dẫn khoa học, là người rất quan tâm, tận tình hướng dẫn, có những góp ý q
báu cho tơi trong suốt thời gian thực hiện đề tài.
Tôi xin chân thành cảm ơn các tập thể và cá nhân: UBND huyện Bố Trạch,
Phòng Kinh tế và Hạ tầng, Phịng Tài chính - Kế hoạch, Phịng Tài ngun và Mơi
trường, Chi cục Thống kê, Văn phòng HĐND & UBND huyện, UBND các xã và
các cơ sở sản xuất Tiểu thủ cơng nghiệp có liên quan đã giúp đỡ tận tình, tạo điều
kiện để tơi hồn thành đề tài này.

Tơi xin cảm ơn tới gia đình, những người thân, bạn bè và đồng nghiệp đã
góp ý, giúp đỡ tơi trong suốt q trình thực hiện đề tài.
Học viên

Hoàng Trọng Hưng

ii


TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ
Học viên thực hiện: HOÀNG TRỌNG HƯNG
Chuyên ngành: Quản lý Kinh tế

Mã số: 83 404 10

Niên khóa: 2016 - 2018
Người hướng dẫn khoa học: TS. HOÀNG QUANG THÀNH
Tên đề tài: PHÁT TRIỂN TIỂU THỦ CÔNG NGHIỆP TẠI HUYỆN
BỐ TRẠCH, TỈNH QUẢNG BÌNH
1. Mục đích và đối tượng nghiên cứu
- Mục đích nghiên cứu: Từ cơ sở lý luận và thực tiễn của việc phát triển Tiểu
thủ công nghiệp tại huyện Bố Trạch, tỉnh Quảng Bình đề tài đưa ra các định hướng
và giải pháp thúc đẩy phát triển Tiểu thủ công nghiệp tại địa phương trong thời gian
sắp tới.
- Đối tượng nghiên cứu: Các vấn đề liên quan đến phát triển Tiểu thủ cơng
nghiệp tại huyện Bố Trạch, tỉnh Quảng Bình.
2. Phương pháp nghiên cứu đã sử dụng
Quá trình thực hiện đề tài đã sử dụng các phương pháp sau: Phương pháp thu
thập thông tin, bao gồm: thông tin thứ cấp được thu thập từ các cơ quan quản lý nhà
nước và các tài liệu liên quan đến phát triển TTCN, thông tin sơ cấp được thu thập

qua điều tra bằng bảng hỏi đối với chủ các cơ sở TTCN; Phương pháp phân tích số
liệu, bao gồm: phương pháp thống kê mơ tả, phương pháp phân tích tổng hợp.
3. Kết quả nghiên cứu chính và ý nghĩa khoa học của luận văn
Luận văn đã hệ thống hóa và góp phần làm rõ những vấn đề lý luận và thực
tiễn về phát triển tiểu thủ công nghiệp ở khu vực nông thôn; phân tích, đánh giá
đúng thực trạng phát triển tiểu thủ cơng nghiệp tại địa bàn huyện Bố Trạch, tỉnh
Quảng Bình, qua đó chỉ ra những kết quả đã đạt được, những khó khăn, tồn tại, hạn
chế và nguyên nhân. Đồng thời đề xuất một số giải pháp cơ bản thúc đẩy phát triển
tiểu thủ công nghiệp tại huyện Bố Trạch trong những năm tới.

iii


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

TT

CHỮ VIẾT TẮT

CĨ NGHĨA LÀ

1

BQ

Bình qn

2

CN


Cơng nghiệp

3

CNH

Cơng nghiệp hóa

4

ĐVT

Đơn vị tính

5

GO

Gross Ouput

6

GTSX

Giá trị sản xuất

7

HĐH


Hiện đại hóa

8

IC

Indirect Cost

9

KCN

Khu cơng nghiệp

10

LĐBQ

Lao động bình qn

11

NN

Nơng nghiệp

12

NXB


Nhà xuất bản

13

ODA

Nguồn viện trợ khơng hồn lại

14

QLNN

Quản lý nhà nước

15

SL

Số lượng

16

SX

Sản xuất

17

SXSP


Sản xuất sản phẩm

18

TTCN

Tiểu thủ công nghiệp

19

VA

Valua Added

20

VLXD

Vật liệu xây dựng

iv


MỤC LỤC

Trang

LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ ii

TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ ................................ iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ....................................................................... iv
MỤC LỤC .................................................................................................................v
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU ............................................................................. ix
DANH MỤC SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ...................................................................................x
PHẦN 1. ĐẶT VẤN ĐỀ.............................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài ..........................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................3
2.1. Mục tiêu chung.....................................................................................................3
2.2. Mục tiêu cụ thể.....................................................................................................3
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu...........................................................................3
3.1. Đối tượng nghiên cứu...........................................................................................3
3.2. Phạm vi nghiên cứu..............................................................................................3
4. Phương pháp nghiên cứu.........................................................................................4
4.1. Phương pháp thu thập thông tin ...........................................................................4
4.2. Phương pháp phân tích.........................................................................................5
5. Cấu trúc của luận văn..............................................................................................5
PHẦN 2. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU .......................................................................6
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ PHÁT TRIỂN TIỂU THỦ
CÔNG NGHIỆP Ở KHU VỰC NÔNG THÔN..........................................................6
1.1. LÝ LUẬN CHUNG VỀ PHÁT TRIỂN TIỂU THỦ CÔNG NGHIỆP Ở NÔNG
THÔN..........................................................................................................................6
1.1.1. Khái niệm và phân loại tiểu thủ công nghiệp....................................................6
1.1.1.1. Khái niệm .......................................................................................................6
1.1.1.2. Phân loại tiểu thủ công nghiệp .......................................................................8
1.1.2. Quan niệm về phát triển tiểu thủ cơng nghiệp ..................................................9
1.1.3. Đặc điểm và vai trị của phát triển tiểu thủ công nghiệp ................................11
v



1.1.3.1. Đặc điểm ......................................................................................................11
1.1.3.2. Vai trò của phát triển tiểu thủ cơng nghiệp ..................................................13
1.1.4. Tiêu chí và chỉ tiêu đánh giá sự phát triển tiểu thủ công nghiệp ....................18
1.1.4.1. Tiêu chí đánh giá sự phát triển tiểu thủ cơng nghiệp ...................................18
1.1.4.2. Hệ thống các chỉ tiêu phân tích ....................................................................20
1.1.5. Những nhân tố chủ yếu ảnh hưởng đến sự phát triển các ngành tiểu thủ công
nghiệp ........................................................................................................................22
1.1.5.1. Những nhân tố về điều kiện tự nhiên ...........................................................22
1.1.5.2. Những nhân tố về kinh tế .............................................................................23
1.1.5.3. Những nhân tố về văn hóa, xã hội................................................................26
1.1.5.4. Những nhân tố về mơi trường chính sách, chính trị và pháp luật ................27
1.2. MỘT SỐ VẤN ĐỀ THỰC TIỄN VỀ PHÁT TRIỂN TTCN Ở NÔNG THÔN27
1.2.1. Khái quát về ngành TTCN ở Việt Nam ..........................................................27
1.2.2. Xu hướng phát triển ngành nghề tiểu thủ công nghiệp ở Việt Nam ...............29
1.2.3. Kinh nghiệm phát triển tiểu thủ công nghiệp của một số địa phương ............32
1.2.3.1. Phát triển tiểu thủ công nghiệp ở huyện Vị Xuyên, tỉnh Hà Giang .............32
1.2.3.2. Phát triển tiểu thủ công nghiệp ở huyện Nông Cống, tỉnh Thanh Hóa........32
1.3.2.3. Phát triển tiểu, thủ cơng nghiệp ở huyện Cát Tiên, tỉnh Lâm Đồng ............33
1.2.4. Một số bài học đối với huyện Bố Trạch, tỉnh Quảng Bình .............................34
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN TIỂU THỦ CÔNG NGHIỆP Ở
HUYỆN BỐ TRẠCH, TỈNH QUẢNG BÌNH..........................................................36
2.1. ĐẶC ĐIỂM VỀ ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ KINH TẾ - XÃ HỘI ẢNH
HƯỞNG ĐẾN PHÁT TRIỂN TTCN CỦA HUYỆN BỐ TRẠCH .........................36
2.1.1. Điều kiện tự nhiên ...........................................................................................36
2.1.1.1. Vị trí địa lý và địa hình ................................................................................36
2.1.1.2. Thổ nhưỡng, khí hậu và thủy văn ................................................................38
2.1.2. Đặc điểm về kinh tế, văn hóa và xã hội ..........................................................40
2.1.2.1. Dân số và lao động.......................................................................................40
2.1.2.2. Tình hình sử dụng đất đai.............................................................................41
2.1.2.3. Tình hình sản xuất kinh doanh .....................................................................43

vi


2.1.2.4. Văn hóa - xã hội ...........................................................................................46
2.1.3. Những thuận lợi và khó khăn trong phát triển tiểu thủ cơng nghiệp ở huyện
Bố Trạch, tỉnh Quảng Bình .......................................................................................46
2.1.3.1. Thuận lợi ......................................................................................................46
2.1.3.2. Khó khăn ......................................................................................................47
2.2. TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN TIỂU THỦ CƠNG NGHIỆP TẠI HUYỆN BỐ
TRẠCH, TỈNH QUẢNG BÌNH ...............................................................................48
2.2.1. Tình hình chung về các cơ sở TTCN trên địa bàn ..........................................48
2.2.1.1. Số lượng cơ sở TTCN theo loại hình và lĩnh vực kinh doanh .....................48
2.2.1.2. Tình hình phân bố các cơ sở TTCN trên địa bàn huyện Bố Trạch năm 2017
...................................................................................................................................50
2.2.1.3. Giá trị sản xuất TTCN tại huyện Bố Trạch ..................................................51
2.2.2. Tình hình các cơ sở TTCN tại huyện Bố Trạch qua số liệu điều tra ..............55
2.2.2.1. Đặc điểm chủ cơ sở sản xuất........................................................................55
2.2.2.2. Đặc điểm các nguồn lực sản xuất kinh doanh của các cơ sở sản xuất .........56
2.2.2.3. Kết quả và hiệu quả sản xuất kinh doanh tiểu thủ cơng nghiệp...................65
2.2.2.4. Tình hình về thị trường ngun liệu và tiêu thụ sản phẩm TTCN...............67
2.2.2.5. Những khó khăn mà các cơ sở TTCN đang gặp phải ..................................70
2.2.3. Đánh giá chung về tình hình phát triển TTCN tại huyện Bố Trạch................73
2.2.3.1. Những kết quả đạt được ...............................................................................73
2.2.3.2. Những hạn chế, tồn tại .................................................................................73
2.2.3.3. Nguyên nhân của những hạn chế, tồn tại .....................................................75
CHƯƠNG 3. ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN TIỂU THỦ CƠNG
NGHIỆP TẠI HUYỆN BỐ TRẠCH, TỈNH QUẢNG BÌNH ..................................76
3.1. QUAN ĐIỂM VÀ ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN TIỂU THỦ CÔNG NGHIỆP
TẠI HUYỆN BỐ TRẠCH, TỈNH QUẢNG BÌNH ..................................................76
3.2.1. Quan điểm .......................................................................................................76

3.1.2. Định hướng......................................................................................................77
3.2. CÁC GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN TIỂU THỦ CÔNG NGHIỆP TẠI HUYỆN
BỐ TRẠCH...............................................................................................................80
vii


3.2.1. Đổi mới cơ chế chính sách, xây dựng quy hoạch phát triển TTCN................80
3.2.2. Đào tạo, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực của các cơ sở TTCN..............85
3.2.3. Huy động và sử dụng có hiệu quả nguồn vốn trong phát triển TTCN............87
3.2.4. Áp dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật và công nghệ tiên tiến vào sản xuất
TTCN ........................................................................................................................88
3.2.5. Đầu tư cơ sở hạ tầng kỹ thuật..........................................................................90
3.2.6. Phát triển thị trường nguyên vật liệu của ngành TTCN..................................92
3.2.7. Mở rộng thị trường tiêu thụ và đẩy mạnh xúc tiến thương mại ......................93
PHẦN 3. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ...................................................................96
1. KẾT LUẬN ...........................................................................................................96
2. KIẾN NGHỊ ..........................................................................................................97
TÀI LIỆU THAM KHẢO.........................................................................................99
PHỤ LỤC
QUYẾT ĐỊNH HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN
BẢN NHẬN XÉT LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ CỦA 2 PHẢN BIỆN
BIÊN BẢN CỦA HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
BẢN GIẢI TRÌNH CHỈNH SỬA LUẬN VĂN
XÁC NHẬN HOÀN THIỆN LUẬN VĂN

viii


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1:


Tình hình dân số và lao động huyện Bố Trạch giai đoạn 2015-2017 .41

Bảng 2.2:

Hiện trạng sử dụng đất của huyện Bố Trạch giai đoạn 2015-2017.....42

Bảng 2.3:

Quy mô và cơ cấu giá trị sản xuất của huyện Bố Trạch qua 3 năm
2015 - 2017..........................................................................................45

Bảng 2.4:

Số lượng và cơ cấu các cơ sở TTCN trên địa bàn huyện Bố Trạch theo
loại hình và ngành nghề 3 năm 2015-2017 .........................................49

Bảng 2.5:

Tình hình phân bố các cơ sở TTCN trên địa bàn huyện Bố Trạch .....50

Bảng 2.6:

Giá trị sản xuất TTCN trên địa bàn qua 3 năm 2015-2017.................52

Bảng 2.7:

Đặc điểm của chủ cơ sở sản xuất ........................................................55

Bảng 2.8:


Đặc điểm lao động của các cơ sở TTCN điều tra ...............................57

Bảng 2.9:

Mặt bằng và máy móc, thiết bị phục vụ sản xuất của các cơ sở .........59

Bảng 2.10:

Tình hình vốn của các cơ sở điều tra...................................................61

Bảng 2.11:

Thu nhập bình quân của các cơ sở sản xuất ........................................64

Bảng 2.12:

Kết quả và hiệu quả sản xuất của các cơ sở điều tra ...........................65

Bảng 2.13:

Thị trường nguyên liệu của các cơ sở TTCN......................................67

Bảng 2.14:

Những khó khăn cơ sở TTCN đang gặp phải .....................................70

Bảng 2.15:

Mức độ quan trọng của những khó khăn trong quá trình sản xuất của

các cơ sở TTCN...................................................................................71

ix


DANH MỤC SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ
Hình 2.1: Bản đồ hành chính huyện Bố Trạch..........................................................36
Biểu đồ 2.1: Cơ cấu thu nhập của các cơ sở sản xuất ...............................................63
Biểu đồ 2.2: Thị trường tiêu thụ sản phẩm ...............................................................68

x


PHẦN 1. ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Tính cấp thiết của đề tài
Việt Nam là một nước thuần nông, trải qua nhiều cuộc đấu tranh giữ nước
làm nền kinh tế trở nên lạc hậu so với các nước trong khu vực và thế giới. Việc phát
triển tiểu thủ công nghiệp (TTCN) đối với nước ta có vai trị rất quan trọng trong
q trình phát triển kinh tế, xã hội (KT-XH). Lịch sử đã chứng minh tiểu công
nghiệp, thủ công nghiệp là giai đoạn đầu hình thành và phát triển của nền kinh tế
trước khi bước sang một nền công nghiệp hiện đại.
Hiện nay, mặc dù nền kinh tế của nước ta đã có những bước tăng trưởng
mạnh mẽ nhưng mức tăng cịn chậm và chưa vững chắc, chất lượng tăng trưởng
chưa cao, chuyển dịch cơ cấu kinh tế chưa mạnh, sản xuất hàng hóa cịn nhỏ lẻ, việc
khai thác và phát huy mọi tiềm năng nội lực cịn hạn chế. Trong đó, TTCN đã tồn
tại và phát triển như một bộ phận không thể tách rời của nền kinh tế nông nghiệp,
hỗ trợ đắc lực cho nông nghiệp trên nhiều phương diện như cung cấp nông cụ, hàng
tiêu dùng, tiêu thụ nguyên liệu từ sản phẩm nông nghiệp, tăng thu nhập cho người
nơng dân. Trong q trình phát triển TTCN và ngành nghề nơng thơn đã góp phần
cung cấp sản phẩm cho nhiều thị trường khác nhau và góp phần thúc đẩy hình thành

những làng nghề, khu, cụm điểm TTCN ở cả nơng thơn, thành thị, nó được thừa
nhận như một ngành kinh tế quan trọng.
Thực tiễn Việt Nam trong thời gian qua cũng như kinh nghiệm của nhiều
nước trên thế giới cho thấy việc khôi phục và phát triển TTCN sẽ tạo ra được nhiều
lợi ích. Thu hút được nhiều lao động, tạo ra công ăn việc làm, đặc biệt ở các vùng
nông thôn, miền núi, ven biển, tận dụng thời gian nhàn rỗi, thực hiện mục tiêu xóa
đói giảm nghèo, từng bước cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa (CNH, HĐH) và góp
phần vào sự nghiệp phát triển đất nước. Đặc biệt, việc phát triển TTCN giúp chuyển
dịch cơ cấu lao động theo hướng “ly nơng bất ly hương” góp phần phát triển nơng
thơn bền vững.
Quảng Bình là tỉnh thuộc vùng Bắc Trung Bộ, là nơi hẹp nhất trong dải đất
hình chữ S của Việt Nam, là nơi giao thoa của hai nền văn hóa cổ Việt - Chămpa.

1


Quảng Bình có nhiều di tích lịch sử, văn hóa nổi tiếng cả nước, có Động Phong Nha
là di sản thiên nhiên thế giới, ngồi ra cịn là q hương của nhiều làng nghề truyền
thống như: nghề đóng tàu thuyền (Lý Hòa, Bố Trạch; Bảo Ninh, thành phố Đồng
Hới); nước mắm Hàm Hương (Làng Cảnh Dương đã từng cung tiến cho Vua Lê
Chúa Trịnh); nghề dệt tơ lụa Võ Xá; dệt chiếu cói An Xá; nghề nón lá ở Quảng
Thuận, Mỹ Trạch; rượu Võ Xá, rượu Vạn Lộc; nghề Mộc; nghề đúc rèn… đã tạo
cho Quảng Bình những nét riêng biệt và lợi thế để phát triển TTCN.
Huyện Bố Trạch nằm ngay cửa ngõ phía Bắc thành phố Đồng Hới thủ phủ
của tỉnh Quảng Bình và là một trong số ít huyện có chiều từ Tây sang Đơng chiếm
tồn bộ chiều ngang của Việt Nam. Bố Trạch với những lợi thế riêng của mình đã
tạo cơ hội cho các ngành nghề TTCN phát triển từ rất lâu và một trong những huyện
có ngành nghề TTCN phát triển của tỉnh. Tuy nhiên, trong thời gian qua do những
yếu tố thăng trầm lịch sử, xã hội, cơ chế quản lý, các ngành nghề TTCN đã trải qua
nhiều biến động trong đó có nhiều ngành nghề hầu như biến mất. Song trong những

năm gần đây kinh tế nông nghiệp, nông thôn Bố Trạch Trạch đã có sự khơi phục,
phát triển TTCN và có những tác động tích cực đến đời sống kinh tế, xã hội vùng
nơng thơn, góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông thôn. Nhiều ngành TTCN
mới trong nông thôn đã được hình thành và phát triển góp phần phát huy các thế
mạnh về nguyên liệu, nguồn nhân lực của địa phương, tạo ra nhiều việc làm, tăng
thu nhập, cải thiện đời sống góp phần giảm thiểu các tệ nạn xã hội tạo ra một bức
tranh nơng thơn bình n.
Tuy đã đạt được những thành công nhưng sự phát triển TTCN huyện Bố
Trạch còn tồn tại nhiều vấn đề bất cập: cơ sở vật chất nghèo nàn lạc hậu, không đảm
bảo vệ sinh môi trường, khả năng thu hút đầu tư còn hạn chế; phần lớn các cơ sở
TTCN tổ chức sản xuất trên đất ở của hộ gia đình nên mặt bằng chật hẹp khơng có
điều kiện mở rộng sản xuất; chất lượng sản phẩm còn hạn chế, mẫu mã chưa hấp
hẫn, thiếu thị trường tiêu thụ; phát triển mang tính tự phát, thiếu quy hoạch, chưa
tạo ra sự gắn kết, các chính sách, chương trình hỗ trợ của Nhà nước và tỉnh chưa
tương xứng với tiềm năng phát triển, mơi trường kinh doanh cịn thiếu hấp dẫn…

2


Cho đến nay, phần lớn các nghiên cứu nhằm bảo tồn và phát huy các nghề
TTCN mới chỉ chủ yếu tập trung vào những vùng có quy mơ sản xuất lớn, cịn ở những
vùng có quy mơ sản xuất nhỏ như huyện Bố Trạch chưa thực sự được quan tâm. Với
quan điểm đẩy mạnh phát triển TTCN trên cơ sở khôi phục, mở rộng ngành nghề
truyền thống và phát triển thêm một số ngành nghề mới phù hợp với địa phương, cần
có định hướng và các giải pháp thiết thực nhằm phát triển TTCN tại huyện Bố Trạch,
tỉnh Quảng Bình phù hợp với xu hướng phát triển của đất nước cũng như thế giới.
Từ những vấn đề nêu trên, tôi chọn đề tài: “Phát triển tiểu thủ công nghiệp
tại huyện Bố Trạch, tỉnh Quảng Bình” làm đề tài luận văn thạc sĩ của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung

Từ cơ sở phân tích, đánh giá thực trạng phát triển TTCN tại huyện Bố Trạch,
tỉnh Quảng Bình, đề xuất các giải pháp thúc đẩy phát triển TTCN tại địa phương
trong những năm sắp tới.

2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về phát triển TTCN ở khu vực nơng thơn.
- Phân tích, đánh giá thực trạng việc phát triển TTCN tại huyện Bố Trạch,
tỉnh Quảng Bình.
- Đề xuất định hướng và giải pháp thúc đẩy phát triển TTCN tại huyện Bố
Trạch, tỉnh Quảng Bình trong thời gian sắp tới.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là các vấn đề liên quan phát triển TTCN tại
huyện Bố Trạch, tỉnh Quảng Bình.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Về thời gian: Các tài liệu phục vụ đánh giá thực trạng được thu thập trong
khoảng thời gian từ 2015 – 2017; Số liệu sơ cấp được thu thập qua điều tra khảo sát
trong khoảng thời gian từ tháng 10 năm 2017 đến tháng 5 năm 2018; Các giải pháp,
đề xuất áp dụng cho giai đoạn đến năm 2025.

3


- Về không gian: Đề tài được thực hiện tại địa bàn huyện Bố Trạch, tỉnh
Quảng Bình. Cụ thể tại 5 xã: Phúc Trạch, Đức Trạch, Mỹ Trạch, Hoà Trạch và
Bắc Trạch.
- Về nội dung: Phát triển TTCN tại huyện Bố Trạch, tỉnh Quảng Bình, trong
đó tập trung làm rõ các: đặc điểm, nhân tố tác động ảnh hưởng, tiêu chí đánh giá sự
phát triển TTCN, để từ đó đánh giá thực trạng những khó khăn, thuận lợi, nguyên
nhân trong phát triển TTCN tại huyện Bố Trạch, tỉnh Quảng Bình, định hướng và

đưa ra các giải pháp nhằm phát triển TTCN tại địa bàn trong những năm tiếp theo.
4. Phương pháp nghiên cứu
4.1. Phương pháp thu thập thông tin
+ Thông tin thứ cấp
Tài liệu thứ cấp được thu thập từ các báo cáo tổng kết hàng năm giai đoạn
2015 – 2017 do các cơ quan quản lý thuộc UBND huyện Bố Trạch cung cấp như:
Phòng Kinh tế và Hạ tầng, Chi Cục thống kê, Phịng Nơng nghiệp và Phát triển
nơng thơn…; ngồi ra tác giả cịn tham khảo các cơng trình khoa học, các báo cáo,
tạp chí chun ngành và các tài liệu khác liên quan đến vấn đề phát triển TTCN.
+ Thông tin sơ cấp
Thông tin sơ cấp được thu thập qua điều tra, khảo sát theo bảng hỏi đối với
các chủ cơ sở sản xuất TTCN tại huyện Bố Trạch. Để đánh giá tình hình phát triển
TTCN tại huyện Bố Trạch, qua tham khảo ý kiến của các chuyên gia và tình hình
thực tế tại địa phương, chúng tơi chọn 5 nghề có thế mạnh thuộc 5 vùng sản xuất
khác nhau để điều tra, trong đó, vì địa bàn rộng, các cơ sở nằm rải rác nên mỗi
nhóm nghề chọn điều tra khoảng 5% số cơ sở. Cụ thể:
- Nhóm chế biến lâm sản có 348 cơ sở, chúng tôi chọn 15 cơ sở mộc dân
dụng ở xã Phúc Trạch đại diện cho vùng phía Tây.
- Nhóm chế biến thực phẩm có 629 cơ sở, chúng tơi chọn 31 cơ sở chế biến
nước mắm ở xã Đức Trạch đại diện cho vùng Trung Tâm.
- Nhóm nghề mây tre đan có 238 cơ sở, chúng tơi chọn 11 cơ sở mây tre đan
ở xã Mỹ Trạch và nhóm nghề cơ khí, đồ gia dụng có 245 cơ sở, chúng tôi chọn 12
cơ sở cơ rèn dao, rựa ở xã Bắc Trạch đại diện cho vùng phía Bắc.

4


- Nhóm nghề sản xuất vật liệu xây dựng có 324 cơ sở, chúng tôi chọn 15 cơ
sở sản xuất gạch Block ở xã Hòa Trạch đại diện cho vùng phía Nam.
4.2. Phương pháp phân tích

- Đối với số liệu thứ cấp:
+ Phương pháp thống kê mô tả: Dùng để phân tích, mơ tả tổng qt về tình
hình địa bàn nghiên cứu, thực trạng phát triển TTCN trên địa bàn nghiên cứu. Bao
gồm: thống kê khái quát diện tích, vị trí địa lý, tình hình kinh tế, xã hội tại huyện Bố
Trạch, thống kê số lượng các cở sở TTCN, lao động, giá trị sản xuất TTCN trong
thời gian 2015-2017.
+ Phương pháp phân tích tổng hợp: Trên cơ sở các số liệu, tài liệu đã thu
thập được tiến hành tổng hợp thành các bảng biểu, từ đó nhận xét về tình hình phát
triển TTCN tại huyện Bố Trạch.
- Đối với số liệu sơ cấp:
+ Phương pháp thống kê mô tả: thống kê, hệ thống hóa các thơng tin được
điều tra, khảo sát từ chủ các cơ sở TTCN.
+ Phương pháp phân tích tổng hợp: Trên cơ sở các phiếu điều tra thu thập
được tiến hành tổng hợp, phân tích các nội dung về tình hình phát triển của các cơ
sở TTCN, từ đó đánh giá những thuận lợi và khó khăn trong việc phát triển TTCN
tại huyện Bố Trạch để đưa ra những định hướng và giải pháp phát triển trong thời
gian tới.
5. Cấu trúc của luận văn
Ngoài các phần Mở đầu, Kết luận và kiến nghị, Danh mục các tài liệu tham
khảo và Phụ lục, nội dung chính của luận văn gồm:
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về phát triển tiểu thủ công nghiệp ở
khu vực nông thôn.
Chương 2: Thực trạng phát triển tiểu thủ công nghiệp tại huyện Bố Trạch,
tỉnh Quảng Bình.
Chương 3: Định hướng và giải pháp phát triển tiểu thủ công nghiệp tại huyện
Bố Trạch, tỉnh Quảng Bình.

5



PHẦN 2. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ PHÁT TRIỂN TIỂU
THỦ CÔNG NGHIỆP Ở KHU VỰC NÔNG THÔN
1.1. LÝ LUẬN CHUNG VỀ PHÁT TRIỂN TIỂU THỦ CÔNG NGHIỆP Ở
NÔNG THÔN
1.1.1. Khái niệm và phân loại tiểu thủ công nghiệp
1.1.1.1. Khái niệm
Theo các nhà Kinh tế học Liên Xơ (cũ) thì: “thủ cơng nghiệp là sản xuất thủ
công sử dụng lao động thô sơ chế biến nguyên liệu thành sản phẩm”. Vào thời kỳ
cách mạng xã hội chủ nghĩa, thuật ngữ Tiểu công nghiệp và Thủ cơng nghiệp để chỉ
cơ sở sản xuất ngồi quốc doanh [16].
Trên thế giới, người ta quan niệm thủ công nghiệp như là một thành phần,
một dạng thức, một kiểu loại tiểu cơng nghiệp. Quan niệm đó đến nay vẫn thống
nhất khơng có sự tranh luận và ngày nay ở nhiều nơi ngưịi ta khơng dùng thuật ngữ
“thủ cơng nghiệp” mà chỉ dùng thuật ngữ “tiểu công nghiệp” để chỉ nền sản xuất
cơng nghiệp có quy mơ nhỏ.
Ở Việt Nam, dưới thời Pháp thuộc, từ nền sản xuất thủ cơng truyền thống đã
xuất hiện các hình thức hiệp tác giản đơn, sau đó từng bước hình thành các doanh
nghiệp tư nhân, với số công nhân làm thuê nhiều nhất là 300, cịn chủ yếu từ 100
cơng nhân trở xuống. Bởi vậy, khái niệm về tiểu công nghiệp chủ yếu để chỉ bộ
phận sản xuất công nghệ phẩm và hàng tiêu dùng trong phạm vi kinh doanh của tư
sản dân tộc Việt Nam. Thuật ngử “tiểu công nghiệp“ và thủ công nghiệp được Đảng
và Nhà nước sử dụng trong các văn bản về phát triển kinh tế sau khi giành được
chính quyền tháng 8/1945. Đến năm 1951, Chính cương của của Đảng Lao động
Việt Nam đề cập đến thuật ngữ “tiểu công nghiệp và thủ công nghiệp”, nhưng các
văn bản của Đảng, Nhà nuớc thời kỳ này chỉ dùng chung một thuật ngữ là “thủ công
nghiệp”. Trong các văn kiện, nghị quyết của Đảng và Nhà nước từ năm 1960 đến
nay, đều dùng thuật ngữ “tiểu công nghiệp và thủ công nghiệp” [18].

6



Cơng trình khoa học “Tiểu, thủ cơng nghiệp Việt Nam giai đoạn 1858 –
1945" của Phó giáo sư Vũ Huy Phúc đã đưa ra khái niệm TTCN thời cận đại như
sau: “ tiểu, thủ công nghiệp thời cận đại bao gồm toàn bộ nền sản xuất các mặt hàng
tiêu dùng phi nông nghiệp truyền thống hoặc mới du nhập do người Việt Nam tiến
hành ở nông thôn, ở các làng chuyên nghề và các đô thị, thị trấn, không loại trừ một
bộ phận sản xuất của Tư sản công nghiệp nhỏ dân tộc” [12].
Trong thời kỳ đổi mới đã có nhiều tác giả nghiên cứu về ngành TTCN, với
nhiều cách tiếp cận khác nhau đã đưa ra những quan niệm về ngành TTCN. Nguyễn Ty
trong luận án Phó tiến sỹ kinh tế đã quan niệm: “Thủ công nghiệp ở nông thơn hay cịn
gọi là cơng nghiệp nơng thơn ở trình độ thấp là một bộ phận của hệ thống công nghiệp
mà trong đó q trình lao động chủ yếu dựa vào lao động chân tay sử dụng các công cụ
sản xuất giản đơn để chế biến nguyên liệu ra sản phẩm” và “tiểu cơng nghiệp hay cịn
gọi là cơng nghiệp có quy mơ nhỏ, sử dụng cơng cụ lao động nữa cơ khí hoặc các máy
móc nhỏ hiện đại để chế biến nguyên liệu ra các sản phẩm cho xã hội”. Tác giả kết luận
“ Thủ công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp nông thôn cũng là một bộ phận của công
nghiệp, tồn tại khách quan trong các phương thức sản xuất của xã hội [16].
Từ những quan niệm trên, chúng ta có thể tiếp cận khái niệm TTCN từ
những góc độ khác nhau và có thể rút ra một số điểm cơ bản sau đây:
Thứ nhất, các quan niệm trên về TTCN đứng riêng rẻ khơng có giá trị phổ
biến cho các nước trên thế giới, nhưng có giá trị bổ sung cho nhau và là một trong
những cơ sở để các nước thể chế hóa thành luật, hoạch định các chính sách riêng
cho khu vực này và giúp cho sự quản lý, điều hành các chương trình của Chính phủ
về phát triển TTCN. Nội dung các định nghĩa có sự thay đổi theo thời gian, tùy
thuộc vào điều kiện phát triển của mỗi nước.
Thứ hai, tiểu công nghiệp và thủ công nghiệp là một bộ phận của hệ thống
công nghiệp. Trong q trình sản xuất, lao động thủ cơng nghiệp chủ yếu là lao
động thủ công với các công cụ sản xuất thơ sơ; cịn lao động tiểu cơng nghiệp thì
chủ yếu là lao động sử dụng máy móc với các cơng cụ lao động bán cơ khí và cơ

khí ở trình độ cơng nghệ khác nhau và với quy mô nhỏ.

7


Thứ ba, có thể lấy số lượng cơng nhân và mức vốn cố định làm tiêu chí để
xác định các cơ sở sản xuất TTCN. Các nước trên thế giới và các tổ chức nghiên
cứu về tiểu công nghiệp khi xác định doanh nghiệp công nghiệp quy mô nhỏ đều
lấy số lao động và vốn sản xuất của các cơ sở TTCN làm tiêu chí xác định.
Ở nước ta hiện nay, quy mô của các cơ sở sản xuất TTCN khơng vượt q
giới hạn của tiêu chí xác định các doanh nghiệp nhỏ và vừa trong nông thôn. Từ
những vấn đề nêu trên, cùng với sự phát triển của tiến bộ khoa học kỹ thuật và xu
hướng phát triển của ngành TTCN nơng thơn trong thời kỳ cơng nghiệp hố, hiện
đại hoá và trước xu thế hội nhập kinh tế quốc tế của đất nước, có thể quan niệm:
Tiểu thủ công nghiệp là những hoạt động sản xuất công nghiệp quy mơ nhỏ trên địa
bàn nơng thơn, trong q trình sản xuất, kinh doanh sử dụng công cụ lao động thủ
cơng, cơng cụ bán cơ khí và trong một chừng mực nhất định sử dụng cơng cụ cơ khí
và máy móc hiện đại cùng các nguồn lực ở nơng thơn để sản xuất ra nhiều loại sản
phẩm nhằm thoả mãn các nhu cầu khác nhau của xã hội hoặc để khôi phục giá trị
sử dụng của sản phẩm được tiêu dùng trong quá trình sản xuất và trong sinh hoạt.
Như vậy, TTCN nông thôn là ngành kinh tế thuộc lĩnh vực sản xuất vật chất,
một bộ phận cấu thành nền sản xuất vật chất của xã hội, tồn tại khách quan trong
các phương thức sản xuất của xã hội và nằm trong hệ thống công nghiệp nông thôn,
là một nền cơng nghiệp có quy mơ nhỏ, kỹ thuật và cơng nghệ sản xuất có sự kết
hợp đa dạng giữa lao động thủ cơng, lao động cơ khí, phương tiện và máy móc hiện
đại. Trong q trình hoạt động, các nguồn lực ở nông thôn như: lao động, vốn, tài
nguyên… được sử dụng để sản xuất ra nhiều loại hàng hoá phục vụ nhu cầu tiêu
dùng của xã hội và sản xuất của nhiều ngành kinh tế khác nhau. Các chủ thể tham
gia sản xuất trong các ngành TTCN là hộ gia đình, tổ hợp tác, hợp tác xã, doanh
nghiệp tư nhân, công ty trách nhiệm hữu hạn…

1.1.1.2. Phân loại tiểu thủ cơng nghiệp
Có thể sử dụng những tiêu chí khác nhau để phân loại TTCN trong nông
thôn. Tuy nhiên, việc sử dụng tiêu chí phân loại nào là tuỳ theo mục đích của việc

8


phân loại. Để phù hợp với mục đích nghiên cứu của đề tài, chúng tơi lựa chọn tiêu
chí phân loại dựa trên những đặc trưng sau đây của các hoạt động sản xuất TTCN:
- Trong hoạt động sản xuất cùng thực hiện một loại công nghệ hoặc công
nghệ tương tự.
- Sản phẩm được sản xuất ra từ một loại nguyên liệu hay ngun liệu đồng loại.
- Sản phẩm có cơng dụng cụ thể giống nhau hoặc tương tự nhau.
Căn cứ vào 3 đặc trưng cơ bản trên TTCN trong nông thôn được phân loại
thành các Tiểu ngành nghề gồm:
- Tiểu ngành nghề khai thác
- Tiểu ngành nghề chế biến nông sản thực phẩm
- Tiểu ngành nghề dệt, may mặc
- Tiểu ngành nghề sứ, thuỷ tinh, vật liệu xây dựng
- Tiểu ngành nghề cơ khí
- Các ngành nghề khác như: Ngành cơng nghiệp da giày, sản xuất phân bón,
sản xuất giấy, sản xuất nhựa…
Phân loại theo Tiểu ngành TTCN nêu trên có ý nghĩa quan trọng trong việc
nghiên cứu đánh giá thực trạng và xây dựng một cơ cấu TTCN hợp lý để phát huy
lợi thế của các ngành TTCN trong phát triển kinh tế-xã hội nông thôn.
1.1.2. Quan niệm về phát triển tiểu thủ công nghiệp
Phát triển là khuynh hướng vận động đã xác định về hướng của sự vật:
hướng đi lên từ thấp đến cao, từ kém hoàn thiện đến hoàn thiện hơn,... Nhưng nếu
hiểu sự vận động phát triển một cách biện chứng tồn diện, sâu sắc thì trong tự bản
thân sự vận động phát triển đã bao hàm sự vận động thụt lùi, đi xuống với nghĩa là

tiền đề, điều kiện cho sự vận động đi lên, hồn thiện. Ý nghĩa của ngun lý này địi
hỏi: trong khi xem xét, đánh giá sự vật, hiện tượng phải tôn trọng nguyên tắc phát
triển của chúng, không được thành kiến, định kiến,... Luôn lạc quan tin tưởng vào
khuynh hướng vận động của sự vật, tạo mọi điều kiện để sự vật phát triển [1].
Phát triển kinh tế bao hàm trong nó mối quan hệ biện chứng giữa tăng trưởng
kinh tế và công bằng xã hội. Tăng trưởng và phát triển kinh tế là điều kiện tiên quyết

9


và cơ bản để giải quyết công bằng xã hội, công bằng xã hội vừa là mục tiêu phấn đấu
của nhân loại, vừa là động lực của sự phát triển. Mức độ cơng bằng xã hội càng cao
thì trình độ phát triển, trình độ văn minh của xã hội càng có cơ sở bền vững.
Tăng trưởng KT là điều kiện cần để phát triển KT. Ở những nước đang phát
triển, đặc biệt là những nước đang phát triển có mức thu nhập bình qn đầu người
thấp, nếu khơng đạt được mức tăng trưởng tương đối cao và liên tục trong nhiều
năm, thì khó có điều kiện KT để cải thiện mọi mặt của đời sống KT - XH. Tuy
nhiên tăng trưởng KT chỉ là điều kiện cần, không phải là điều kiện đủ để phát triển
KT. Tăng trưởng KT có thể được thực hiện bởi những phương thức khác nhau và do
đó có thể dẫn đến những kết quả khác nhau. Nếu phương thức tăng trưởng KT
không gắn với sự thúc đẩy cơ cấu KT xã hội theo hướng tiến bộ, khơng làm gia
tăng, mà thậm chí cịn làm xói mịn năng lực nội sinh của nền KT, sẽ khơng thể tạo
ra sự phát triển KT. Nếu phương thức tăng trưởng KT chỉ đem lại lợi ích KT cho
nhóm dân cư này, cho vùng này, mà không hoặc đem lại lợi ích khơng đáng kể cho
nhóm dân cư khác, vùng khác thì tăng trưởng KT như vậy sẽ khoét sâu vào bất bình
đẳng xã hội. Những phương thức tăng trưởng như vậy, rốt cục, cũng chỉ là kết quả
ngắn hạn, không những không thúc đẩy được phát triển, mà bản thân nó cũng khó
có thể tồn tại được lâu dài [33].
Về quan niệm “tiểu, thủ công nghiệp”: Tiểu, thủ công nghiệp là những hoạt
động sản xuất công nghiệp quy mô nhỏ trên địa bàn nơng thơn (NT), trong q trình

sản xuất, kinh doanch, Liên Trạch,
Phú Trạch, Sơn Lộc. Cần tập trung phát triển nhóm hàng thủ cơng, mỹ nghệ lợi thế
hiện nay như: mây tre đan, làm nón, cơ khí, rèn... Đầu tư xây dựng mới các cơ sở

83


sản xuất có cơng nghệ tiên tiến phục vụ nhu cầu tiêu dùng trên địa bàn và phục vụ
khách du lịch.
- Vùng phía Nam, gồm các xã: Lý Trạch, Hồ Trạch, Tây Trạch, Nam Trạch.
Tập trung phát triển nhóm sản xuất vật liệu xây dựng, kết hợp phát triển vận tải
hàng hóa, nguyên vật liệu, khai thác hiệu quả tuyến đường QL1A và tuyến đường
ven biển. Đầu tư công nghệ mới để nâng công suất và chất lượng sản phẩm hiện có
và phát triển một số vật liệu mới thân thiện với mơi trường.
- Vùng phía Tây, gồm các xã: Lâm Trạch, Xuân Trạch, Phúc Trạch, Sơn
Trạch, Hưng Trạch, Tây Trạch, Cự Nẫm, Phú Định, TT. Nông Trường Việt Trung.
Vùng này có nhiều tiềm năng để phát triển với một số sản phẩm , như: Chế biến gỗ,
sản xuất mộc mỹ nghệ, vật liệu xây dựng… Cần tập trung đầu tư chiều sâu, đổi mới
công nghệ nâng cao chất lượng sản phẩm phục vụ nhu cầu tiêu dùng trong huyện,
trong tỉnh và hướng tới xuất khẩu ra nước ngoài các sản phẩm mộc mỹ nghệ chất
lượng cao.
* Phát triển mô hình sản xuất theo cụm để tạo ra sự liên kết giữa các đơn vị
cung ứng, các nhà sản xuất, nhà phân phối nhằm nâng cao sức cạnh tranh
Việc các cơ sở tiểu thủ công nghiệp phát triển phân tán nhỏ lẻ và mang tính
tự phát đã phần nào làm giảm sức cạnh tranh của ngành chế biến nông sản thực
phẩm. Tăng cường khả năng cạnh là một trong những vấn đề quan trọng để phát
triển chế biến nông sản phẩm. Để thực hiện được mục đích này cần tạo ra sự hợp
tác, tương tác giữa các cơ sở này, các đơn vị dịch vụ, các hiệp hội ngành nghề, kinh
doanh theo hướng liên kết, hỗ trợ lẫn nhau với một mục tiêu chiến lược chung nhằm
tạo ra ưu thế cạnh tranh cho các sản phẩm TTCN của huyện Bố Trạch. Nếu có các

cụm liên kết này sẽ tạo ra những lợi thế hơn và mang lại các hiệu quả về kinh tế,
tạo điều kiện cho việc đưa ra các chính sách phù hợp hơn với xu thế phát triển. Do
đó, để có thể phát triển các cụm TTCN cần có sự tun truyền về lợi ích, tổ chức và
hỗ trợ chiến lược để có thể tạo ra nhiều cụm TTCN góp phần cải thiện đời sống cho
người dân lao động và nâng cao sức cạnh tranh.

84


- Quy hoạch và xây dựng các Cụm làng nghề để tạo ra mặt bằng sản xuất
kinh doanh thuận lợi, tập trung để xây dựng nên một môi trường để các cơ sở sản
xuất phát triển mối quan hệ hợp tác, liên kết phát triển.
- Xây dựng và hỗ trợ để có thể có những cơ sở lớn để tạo ra những đầu tàu
thực sự sẽ là các đầu mối hỗ trợ đầu vào cũng như đầu ra cho các cơ sở nhỏ lẻ.
Khuyến khích, tạo mọi điều kiện thuận lợi cho các nhà đầu tư trong và ngoài nước
tham gia đầu tư vào lĩnh vực này. Đặc biệt, kêu gọi và quảng bá để thu hút các
nguồn vốn ODA, FDI hay NGO vì đó là những bước đi cần thiết đầu tiên nếu muốn
các sản phẩm này được xuất khẩu ra các thị trường lớn và tiềm năng.
3.2.2. Đào tạo, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực của các cơ sở TTCN
Với mục tiêu hướng tới là phát triển TTCN một cách bền vững việc quan
trong trước tiên là vấn đề về con người. Để khắc phục sự yếu kém về kiến thức,
năng lực quản lý kinh doanh và nâng cao trình độ tay nghề của người lao động
trơng các ngành TTCN chế biến, trong những năm tới chính quyền địa phương cần
có một chưong trình lớn nhằm hỗ trợ đào tạo nghề cho khu vực nông thôn một cách
toàn diện: đào tạo kiến thức quản lý kinh doanh cho chủ cơ sở, đào tạo đội ngũ quản
lý giúp việc và đào tạo kỹ thuật, bồi dưỡng tay nghề cho người lao động trong các
cơ sở, đồng thời cho cả lứa tuổi đã nghỉ học chưa có việc làm. Tuy nhiên, việc phát
triển nguồn nhân lực là một chiến lược lớn cần có sự hoạch định và phối hợp giữa
các cơ quan QLNN, các cơ quan chuyên ngành, các tổ chức, các hiệp hội và cả
những nhà tài trợ để tạo ra được sự phối hợp nhịp nhàng.

Trước hết cần có một chương trình đào tạo cho các chủ cơ sở sản xuất trong
các ngành tiểu thủ công nghiệp. Nội dung đào tạo, đào tạo lại phải sát với đặc điểm
và nhu cầu của cơ sở như trang bị cho họ những kiến thức về học vấn, chuyên môn
kỹ thuật và những kiến thức cơ bản về kinh tế, kiến thức thị trường, quản lý sản
xuất, quản lý nhân sự và sự lựa chọn, ứng dụng công nghệ vào sản xuất, cách thức
đàm phán ký kết hợp đồng sản xuất và các yếu tố văn hoá truyền thống của dân tộc.
Về hình thức đào tạo cần tập trung vào các hình thức sau:

85


- Đào tạo tại các Trung tâm, mở các lớp tập huấn ngắn hạn cho các chủ cơ
sở. Đây là các lớp bồi dưỡng kiến thức ngành nghề, kiến thức chun mơn nghiệp
vụ, kế tốn tài chính, kinh tế, quản lý, thị trường, tiếp thị.
- Đào tạo thông qua các Trung tâm thông tin và tư vấn cho các chủ doanh
nghiệp. Đây là hình thức mới được hình thành do nhu cầu về tư vấn cho các doanh
nghiệp nhỏ ở nơng thơn là rất lớn. Vì vậy, nên khuyến khích thành lập các Trung
tâm tư vấn và làm nhiệm vụ bồi dưỡng, đào tạo nghề nghiệp cho các chủ cơ sở
TTCN ở nông thôn.
Cùng với việc đào tạo cho người chủ cơ sở, cần đặc biệt quan tâm tới đào tạo,
bồi dưỡng kiến thức và nâng cao tay nghề cho người lao động, đào tạo kiến thức
chuyên sâu theo từng ngành nghề, tăng cường giáo dục hướng nghiệp trong các trường
phổ thơng, khuyến khích học sinh học nghề đi đơi với tăng cường đầu tư cho công tác
đào tạo kỹ thuật. Cần áp dụng linh hoạt nhiều hình thức đào tạo như:
- Khuyến khích thành lập các trung tâm dạy nghề của tư nhân hoặc của chính
quyền Nhà nước các cấp mở các lớp đào tạo ngay tại địa phương.
- Khuyến khích các nghệ nhân, thợ giỏi dạy nghề theo lối truyền nghề vừa
học, vừa làm trong một thời gian nhất định.
- Khuyến khích các Hiệp hội nghề nghiệp, các trung tâm đào tạo tổ chức các
lớp đào tạo về kỹ thuật tay nghề và kiến thức quản lý trình độ cao, nhằm tạo ra

nhiều người có trình độ sản xuất và kinh doanh giỏi, có khả năng tiếp nhận được
những nghề mới, cải tiến nghề cũ, làm hạt nhân cho các cơ sở sản xuất, các ngành
nghề truyền thống, cũng như phát triển các ngành nghề mới.
Mơ hình các biện pháp phát triển nguồn nhân lực cho thấy tầm quan trọng
của việc kết hợp từ nhiều tổ chức, đoàn thể. Lực lượng lao động trẻ là hạt nhân
trong tương lai cần phải đào tạo bài bản và toàn diện hơn về tất cả các kỹ năng để
có thể kế tục các tinh hoa của thế hệ trước đồng thời sáng tạo nên những nét mới mẻ
hơn mang đầy sức sống của tuổi trẻ. Việc tham gia trực tiếp của nhiều thành phần
trong chiến lược con người này tạo ra được sự cần bằng giữa cung và cầu lao động.
Cần đặt ra những câu hỏi: nên đào tạo những cái gì? Đào tạo cho ai và bao nhiêu là

86


×