Tải bản đầy đủ (.docx) (41 trang)

GA DAI SO 9 CHUONG 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (496.64 KB, 41 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Giáo án : Đại số 9 - Năm học : 2012 - 2013 Ngày soạn: 25/10 Ngày dạy: 29/10/2012 Lớp dạy : 9 A Ngày dạy: 29/10/2012 Lớp dạy : 9 B. CHƯƠNG II : HÀM SỐ BẬC NHẤT Tiết 19: NHẮC LẠI, BỔ SUNG CÁC KHÁI NIỆM VỀ HÀM SỐ I . MỤC TIÊU 1) Kiến thức. - Giúp HS ôn tập khái niệm hàm số, ôn tập khái niệm đồ thị hàm số. - Biết thế nào là hàm số đồng biến, hàm số nghịch biến. 2) Kỹ năng. - Rèn luyện kĩ năng vẽ đồ thị hàm số. 3) Thái độ. - Rèn tính cẩn thận trong vẽ đồ thị hàm số II . PHƯƠNG PHÁP - Vấn đáp , nêu và giải quyết vấn đề . III . CHUẨN BỊ 1) Giáo viên: Giáo án 2) Học sinh: Ôn lại kiến thức cũ, sgk, dụng cụ học tập. IV . TIẾN TRÌNH BÀI DẠY 1) Kiểm tra bài cũ. 2) Nội dung bài mới Đặt vấn đề (3 phút) - Lớp 7 chúng ta đã được làm quen với khái niệm hàm số, đồ thị hàm số, KN mặt phẳng tọa độ, đồ thị hàm số y = ax. ở lớp 9 ngoài ôn tập lại các kiến thức trên ta còn bổ sung thêm một số khái niệm: HS đồng biến, HS nghịch biến, đt song song và xét kỹ về HS y = ax + b. - Giới thiệu nội dung chương II. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1 (20 phút) 1. Khái niệm hàm số. Hãy nhắc lại khái niệm Nhắc lại KN hàm số * Khái niệm: (SGK – Tr42). hàm số? Ví dụ 1: Hàm số có thể cho bởi bảng hoặc cho bởi công thức. Đưa bảng phụ ví dụ 1: (Về hàm số cho bởi bảng và hàm số cho bởi công thức). Có thể đưa ra bảng phụ một số bảng nhưng không phải hàm số. GV dạy : Nguyễn Thị Xuyến Trường THCS Nam phương Tiến B 1.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Giáo án : Đại số 9 - Năm học : 2012 - 2013 Hãy giải thích tại sao các bảng sau không phải hàm số? Bảng 1: y không phải là Bảng 1: hàm số của x vì giá trị x = 1 có hai giá trị của y. x 1 2 1 4 3 Bảng 2: y không phải là y 2 3 4 5 6 hàm số của x vì giá trị x Bảng 2: x 3 2 0 -2 -3 = 0 không có giá trị của y. y 2 3 5 6 4 x , x không x không lấy giá trị 0 vì Hàm số 4 lấy giá trị 0? Vì sao? tại x = 0 thì x không xác định. Với hàm số y = 2x thì x có thể nhận các giá trị x có thể nhận mọi giá trị. bằng bao nhiêu? y. Khi hàm số cho bởi công thức y = f(x) thì x chi nhận các giá trị nào? Khi y là hàm số của x ta thường viết như thế nào? Thay cho câu giá trị của hàm số tại 3 là 9 ta viết gọn như thế nào? Đưa bảng phụ một hàm số cho bởi bảng. x 1 2 3 4 5 y 2 2 2 2 2 Em có nhận xét gì về các giá trị của y?. Khi hàm số cho bởi công Khi y là hàm số của x ta thức y = f(x) thì x chi thường viết y = f(x), y = g(x). nhận các giá trị mà f(x) xác định.. f(3) = 9 Khi đại lượng x thay đổi mà y luôn nhận một giá trị không y luôn nhận giá trị bằng đổi thì y gọi là hàm hằng. 2.. Khi đại lượng x thay đổi mà y luôn nhận một giá trị không đổi thì y gọi là hàm hằng. Bây giờ ta sẽ đi tính giá trị của một hàm số tại những giá trị cho trước của biến. GV dạy : Nguyễn Thị Xuyến. Trường THCS Nam phương Tiến B 2.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Giáo án : Đại số 9 - Năm học : 2012 - 2013 Đọc nội dung ?1. (Giáo ?1: cho hàm số: viên cho học sinh thảo 1 x 5 luận theo nhóm trong 2 y = 2 2. Đồ thị hàm số. (10 phút) phút) 11 a) Biểu diễn các điểm sau trên 5 f(0) = 5; f(1) = ; mặt phẳng tọa độ. f(2) = 6 1 1 A( ;6); B( ;2); C(1;2) 13 Hoạt động 2 (10 phút) 3 4 f(3) = 2 ; f(-2) = 4 2 1 D(2;1); E(3; ); F(4; ) f(-10) = 0 3 2 vẽ 2 hệ trục tọa độ xOy. Hai em lên bảng làm, mỗi em làm một câu a, b? Hai HS lên bảng, dưới lớp làm vào vở.. y A 6 5. B. 4 3. C. 2. D. 1. Nhận xét.. O. 1. E. F. 3. 4. 2. x. b) Vẽ đồ thị hàm số y = 2x Với x = 1  y = 2  A(1;2) thuộc đồ thị y hàm số y =y=2x 6 5 2x. Các em hãy nhận xét bài làm của hai bạn? Thế nào là đồ thị hàm số y = f(x) ?. 4 3 2. Em hãy nhận xét các cặp số của ?2 ? Là các cặp số của ví dụ 1 hàm số được cho bởi bảng. Đồ thị hàm số đó là gì? Đồ thị hàm số y = 2x là gì?. Là tập hợp các điểm A,B,C,D,E trong mặt phẳng tọa độ Oxy. Là đường thẳng OA trong mặt phẳng tọa độ xOy.. A. 1 O 1. 2. 3. 4. x. ĐN: Tập hợp tất cả các điểm Một HS lên bảng làm, biểu diễn các cặp giá trị tương ứng (x;f(x)) trên mặt phẳng dưới lớp làm vào vở. tọa độ được gọi là đồ thị hàm số y = f(x).. Cho học sinh làm ?3. Hoạt động 3 (8 phút). x -2,5 -2 GV dạy : Nguyễn Thị Xuyến. 3. Hàm số đồng biến, nghịch biến.(8 phút). -1,5. -1. -0,5 0 0,5 1 1,5 Trường THCS Nam phương Tiến B 3.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Giáo án : Đại số 9 - Năm học : 2012 - 2013 y=2x+1 -4 -3 -2 -1 0 1 2 3 4 y=-2x+1 6 5 4 3 2 1 0 -1 -2 Biểu thức 2x + 1 xác định Biểu thức 2x + 1 xác với những giá trị nào của định với mọi giá trị của x? x. Khi x tăng lên giá trị của hàm số y=2x+1 thay đổi Giá trị hàm số y = 2x + 1 như thế nào? cũng tăng. Ta nói hàm số y = 2x + 1 đồng biến trên R. Xét tiếp hàm số y = -2x + Biểu thức -2x + 1 xác 1 tương tự như trên ta có định với mọi x thuộc R. điều gì? Khi x tăng các giá trị tương ứng của y = -2x + Ta nói hàm số y = -2x + 1 1 giảm dần. nghịch biến trên R. *) Tổng quát: (SGK - Tr44) Thế nào là hàm số đồng biến nghịch biến trên R? 3)Củng cố(2 phút) ?Nêu khái niệm hàm số? Cho một ví dụ về hàm số? ?Thế nào là hàm số đồng biến ? hàm số nghịch biến trên R? V. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ (2 phút) - Học bài theo sách giáo khoa và vở ghi, nắm vững khái niệm hàm số, đồ thị hàm số, hàm số đồng biến, hàm số nghịch biến. - Bài tập về nhà số 1, 2, 3 (SGK) - Bài số 1, 3 sách bài tập. T56. - HD bài 3/sgk: C1: Lập bảng như ?3 trong sgk C2: xét hàm số y = f(x) = 2x.. Ngày soạn: 29/10. Ngày dạy: 01/11/2012. GV dạy : Nguyễn Thị Xuyến. Lớp dạy : 9 A. Trường THCS Nam phương Tiến B 4.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Giáo án : Đại số 9 - Năm học : 2012 - 2013 Ngày dạy: 01/11/2012 Lớp dạy : 9 B. Tiết 20 : LUYỆN TẬP I . MỤC TIÊU 1) Kiến thức. - Củng cố các khái niệm: hàm số, biến số, đồ thị của hàm số, hàm số đồng biến, nghịch biến trên R. 2) Kỹ năng. - Tiếp tục rèn luyện kỹ năng tính giá trị của hàm số, kĩ năng vẽ đồ thị hàm số, kỹ năng đọc đồ thị. 3) Thái độ - Rèn tính cẩn thận trong vẽ đồ thị. II . PHƯƠNG PHÁP - Vấn đáp , nêu và giải quyết vấn đề . III . CHUẨN BỊ 1) Giáo viên: Giáo án, thước thẳng, máy tính bỏ túi. 2) Học sinh: Ôn lại kiến thức cũ, SGK, dụng cụ học tập. IV . TIẾN TRÌNH BÀI DẠY 1) Kiểm tra bài cũ(10 phút) Câu hỏi. HS1: Nêu khái niệm hàm số. Cho ví dụ hàm số cho bởi công thức? Làm bài tập 1a (SGK - Tr44). HS2:Thế nào là hàm đồng biến, nghịch biến trên R? Làm bài tập 2(SGK – Tr45) Đáp án HS1: Nếu đại lượng y phụ thuộc vào đại lượng thay đổi x sao cho mỗi giá trị của x ta luôn xác định được chi một giá trị tương ứng của y thì y gọi là hàm số của x và x được gọi là biến số. (3 điểm) Bài 1a(SGK – Tr 44) (7 điểm) 1 -2 -1 0 1 x 2 2 1 2 1 2 y f(x)  x 1  0 3 3 3 3 3 HS2: Cho hàm số y = f(x) xác định với mọi giá trị x  R. Nếu giá trị của biến x tăng lên mà giá trị tương ứng của f(x) cũng tăng lên thì hàm số y = f(x) được gọi là hàm số đồng biến trên R. (2 điểm) Nếu giá trị của biến x tăng lên mà giá trị tương ứng của f(x) giảm xuống thì hàm số y = f(x) được gọi là hàm số nghịch biến trên R.(2 điểm) Bài 2: (SGK – Tr 45) (4 điểm) x -2,5 -2 -1,5 -1 -0,5 0 0,5 1 y  x  3 4,25 4 3,75 3,5 3,25 3 2,75 2 Hàm số đã cho là hàm số nghịch biến vì khi giá trị của x tăng lên nhưng giá trị GV dạy : Nguyễn Thị Xuyến. Trường THCS Nam phương Tiến B 5.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Giáo án : Đại số 9 - Năm học : 2012 - 2013 1 y  x  3 2 tương ứng của hàm số giảm xuống. (2 điểm) Đặt vấn đề : ở tiết trước ta vừa nghiên cứu về hàm số và một số tính chất về hàm số. Để vận dụng các kiến thức đó vào giải bài tập ta cùng nghiên cứu bài hôm nay. 2) Nội dung bài mới Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng Hoạt động 1 (10 phút) Bài 3 (SGK - Tr45) (10 phút) GV vẽ trước hệ trục tọa độ Oxy. Hãy vẽ trên cùng một mặt Một HS lên bảng, dưới lớp phẳng tọa độ đồ thị của hai thực hiện vào vở. hàm số y = 2x và y = -2x?. y. y = -2x. y = 2x. 4 3 A. 2 1 -3. -2. -1. O. 2. 1. 3. 4. x. -1 -2. B. -3. Trong hai hàm số đã cho hàm số nào là hàm số đồng biến, hàm nào nghịch biến ? Vì sao?. Hoạt động 2 (10 phút) Các em hãy hoạt động nhóm trong 4 phút sau đó đại diện một nhóm lên trình bày lại bước làm.. Với x = 1  y = 2  A(1;2) thuộc đồ thị hàm số y = 2x Với x = 1  y = -2  B(1;-2) thuộc đồ thị hàm số y = -2x. HS đứng tại chỗ trả lời(GV b) Trong hai hàm số đã cho hàm ghi bảng) số y= 2x là hàm đồng biến vì khi giá trị của x tăng thì giá trị của y cũng tăng. Hàm y = -2x là hàm nghịch biến và khi giá trị của x tăng lên thì giá trị của y giảm. Bài 4 (SGK – Tr 45)(10 phút) y Thực hiện và báo cáo kết 4 quả. 3 2. 3 -3. -2. -1. 1 O. A. B 1. D C 2. 3. 4. x. -1 -2. -Vẽ hình vuông cạnh một đơn vị, đinh O, đường chéo OB có độ dài là 2 . -Trên tia Ox đặt điểm C sao cho OC = OB = 2 . GV dạy : Nguyễn Thị Xuyến. Trường THCS Nam phương Tiến B 6. 2.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Giáo án : Đại số 9 - Năm học : 2012 - 2013 -Hình chữ nhật có 1 đinh là O, cạnh OC = 2 , cạnh CD = 1  đường chéo OD =. 3. -Xác định điểm A(1; 3 ). -Vẽ đường thẳng OA, đó là đồ thì hàm số y = 3 x Bài 5 (SGK – Tr 45)(12 phút). Hoạt động 3 (12 phút) Cho học sinh đọc đề bài 5. Đọc đề. Hãy vẽ đồ thị của các hàm Một HS lên bảng vẽ, dưới a) Với x = 1  y = 2  C(1;2) số y = x; và y = 2x trên lớp vẽ vào vở. thuộc đồ thị hàm số y = 2x. cùng một mặt phẳng toạ Với x = 1  y = 1  D(1;1) thuộc độ? đồ thị hàm số y = x y. y=2x A. 4. y=x B. 3 2. C. 1 -3. -2. -1. O. D 1. 2. 3. 4. x. -1. Xác định tọa độ điểm A, B? Viết công thức tính chu vi tam giác AOB? Trên hệ trục tọa độ Oxy, AB = ? Hãy tính OA, OB dựa vào số liệu đồ thị?. A(2;4), B(4;4). b) A(2;4), B(4;4). PABO = AB + OA + OB. PABO = AB + OA + OB Ta có AB = 2cm.. AB = 2cm 2 2 OB = 4  4 4 2. OB =. 42  42 4 2. 42  22 2 5. OA =. 42  2 2 2 5. OA =. Dựa vào đồ thị, hãy tính 1 S  .2.4 4 diện tích S của OAB? 2 (cm2).  PABO = 2 + 4 2  2 5  12,13(cm) Diện tích của OAB là: 1 S  .2.4 4 2 (cm2). 3) Củng cố (1 phút) ? Nêu khái niệm hàm số? V . HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (2 phút) - Ôn lại các kiến thức đã học. - Làm bài tập về nhà số: 6, 7 T45, 46 SGK. - Đọc trước bài “Hàm số bậc nhất”. - Hướng dẫn làm bài tập 7 (T46 - SGK) Với x1; x2 bất kỳ thuộc R và x1; x2 ta có. GV dạy : Nguyễn Thị Xuyến. Trường THCS Nam phương Tiến B 7.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Giáo án : Đại số 9 - Năm học : 2012 - 2013 f(x1) - f(x2) = 3x1 - 3x2 = 3(x1 - x2) < 0 hãy f(x1) < f(x2)  hàm số y = 3x đồng biến trên R. Ngày soạn: 03/11 Ngày dạy: 05/11/2012 Lớp dạy : 9 A Ngày dạy: 05/11/2012 Lớp dạy : 9 B. Tiết 21 : HÀM SỐ BẬC NHẤT I . MUC TIÊU 1) Kiến thức. - Học sinh hiểu được hàm số bậc nhất là hàm số có dạng y = ax + b với a  0. - Hàm số bậc nhất y = ax + b luôn xác định với mọi x thuộc R. - Hàm số bậc nhất y = ax + b đồng biến trên R khi a > 0 và nghịch biến trên R khi a < 0. 2) Kỹ năng. - Có kỹ năng xác định một hàm số có phải là hàm số bậc nhất hay không? Xác định được hàm số bậc nhất cho trước là hàm số đồng biến hay nghịch biến. 3) Thái độ. - Thấy được ứng dụng thực tế của môn Toán. II . PHƯƠNG PHÁP - Vấn đáp , nêu và giải quyết vấn đề . III . CHUẨN BỊ 1) Giáo viên: Giáo án, 2) Học sinh: Ôn lại kiến thức cũ, SGK, dụng cụ học tập. IV . TIẾN TRÌNH BÀI DẠY 1) Kiểm tra bài cũ (5 phút) Câu hỏi. HS: Hàm số là gì? Hãy điền vào chỗ trống trong các câu sau: + Nếu x1 < x2 mà f(x1) < f(x2) thì hàm số y = f(x) .......... trên R. + Nếu x1 < x2 mà f(x1) > f(x2) thì hàm số y = f(x) .......... trên R. Đáp án HS:Nếu đại lượng y phụ thuộc vào đại lượng thay đổi x sao cho mỗi giá trị của x có chi một giá trị tương ứng của y khi đó y được gọi là hàm số của x, x được gọi là biến số. (4 điểm) 1. Đồng biến. (3 điểm) 2. Nghịch biến. (3 điểm) Đặt vấn đề: Ta đã biết khái niệm hàm số và biết lấy ví dụ về hàm số được cho bởi công thức. Hôm nay ta sẽ học một hàm số cụ thể, đó là hàm số bậc nhất. Vậy hàm số bậc nhất là gì, nó có tính chất như thế nào, đó là nội dung bài hôm nay. 2) Nội dung bài mới Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1 (15 phút) 1. Khái niệm về hàm số bậc nhất (15 phút). Cho học sinh đọc nội Bài toán: dung bài toán. GV dạy : Nguyễn Thị Xuyến. Trường THCS Nam phương Tiến B 8.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Giáo án : Đại số 9 - Năm học : 2012 - 2013 Hãy tóm tắt nội dung bài Trả lời. toán? Vẽ sơ đồ chuyển động. Trung taâm Haø Noäi Beán xe. Hueá. 8km. Treo bảng phụ ghi ND ? 1. Gọi HS đứng tại chỗ trả lời?. Sau 1 giờ, ô tô đi được: 50(km). Sau t giờ, ô tô đi được: 50t(km). Sau t giờ, ô tô cách trung tâm Hà Nội là: S = 50t + 8 (km).. ?1 Sau 1 giờ, ô tô đi được: 50(km). Sau t giờ, ô tô đi được: 50t(km). Sau t giờ, ô tô cách trung tâm Hà Nội là: S = 50t + 8 (km).. Cho HS HĐ cá nhân làm ?2 ?2 trong 3 phút. Sau đó t 1 2 3 4 gọi 1 HS lên bảng làm. S= 58 108 158 208 50t+8 Vì sao đại lượng S là Đại lượng S phụ thuộc vào t hàm số của t? ứng với với mỗi giá trị của t, có 1 giá trị tương ứng của S. Do đó S là hàm số của t. Trong công thức S = 50t +8 Nếu thay S bởi y, thay t bởi x thì có công thức quen thuộc y = 50x + 8. Nếu thay 50 bởi a và 8 bởi b thì ta có y = ax + b (a  0) là hàm số bậc nhất. Vậy hàm số bậc nhất là Định nghĩa: (SGK – Tr 47) gì? Khi hệ số b = 0 hàm số Chú ý : SGK – 47 có dạng y = ax (đã học ở lớp 7) BT: Các hàm số sau có a) y = 1-5x là hàm số bậc nhất phải là hàm số bậc nhất 1 x không? vì sao? 2 c)y = là hàm số bậc nhất a) y = 1-5x 1 b) y = x +4. GV dạy : Nguyễn Thị Xuyến. Trường THCS Nam phương Tiến B 9.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Giáo án : Đại số 9 - Năm học : 2012 - 2013 1 x 2 c)y = d) y = 2x2+3 e) y = mx+2 f) y = 0.x+7 Hoạt động 2 (22 phút). 2. Tính chất (22 phút) Ví dụ: Xét hàm số y = f(x) = -3x + 1. Để tìm hiểu tính chất của hàm số bậc nhất, ta xét ví dụ sau đây: Hàm số y = -3x + 1 xác định với những giá trị Hàm số y = -3x + 1 xác định nào của x? Vì sao? với mọi giá trị của x  R, vì biểu thức y = - 3x + 1 xác định với mọi giá trị của x  R. TXĐ: R Hãy chứng minh hàm số Một HS lên bảng chứng minh, y = -3x + 1 nghịch biến dưới lớp chứng minh vào vở. trên R? Gợi ý (Ta lấy x1, x2  R sao cho x1<x2 cần chứng minh f(x1) > f(x2). Lấy x1, x2  R sao cho x1< x2 Ta có f(x1) = -3x1 + 1 f(x2) = -3x2 + 1 Xét f(x1) - f(x2) = (-3x1 + 1) - (-3x2 + 1) = -3(x1 - x2) > 0  f(x1) - f(x2)>0. Hay f(x1) > f(x2). Vậy hàm số y = -3x + 1 nghịch biến trên R. Tương tự hãy chứng HS đứng tại chỗ trả lời, GV Lấy x1, x2  R sao cho x1<x2 minh hàm số y = 3x + 1 ghi bảng. Ta có f(x1) = 3x1 + 1 đồng biến trên R? f(x2) = 3x2 + 1 Xét f(x1) - f(x2) = (3x1 + 1) - (3x2 + 1) = 3(x1 - x2) < 0  f(x1) - f(x2)<0 Hay f(x1) < f(x2). Vậy hàm số y = 3x + 1 đồng biến trên R. Vậy tổng quát, hàm số bậc nhất y = ax + b đồng biến khi nào? Nghịch Khi a < 0 hàm số bậc nhất biến khi nào? y = ax + b nghịch biến trên R. GV dạy : Nguyễn Thị Xuyến. Trường THCS Nam phương Tiến B 1.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Giáo án : Đại số 9 - Năm học : 2012 - 2013 Khi a > 0 hàm số bậc nhất Giới thiệu phần tổng y = ax + b đồng biến trên R. quát SGK cho HS đọc Hai HS đọc phần tổng quát. Tổng quát: (SGK – Tr 47) lại. BT: Hãy xét xem trong các hàm số sau hàm số nào đồng biến, hàm số nào nghịch biến? Vì sao? Hàm số y = -5x + 1 nghịch 1 x biến vì a = -5 < 0. a) y = -5x + 1; b) y= 2 1 c) y = mx + 2 (m  0) x Hàm số y = 2 đồng biến vì 1 a = 2 >0. Hàm số y = mx + 2(m  0) đồng biến khi m > 0, nghịch biến khi m < 0 Cho ví dụ về hàm số bậc nhất trong các trường hợp sau: a) y = 5x + 3; y = 3x; a) Đồng biến. 1 x b)Nghịch biến. y = 5 -2 ... 1 x b) y = - 3x – 7; y= - 2 ... 3) Củng cố (1 phút) ? Nêu ĐN hàm số bậc nhất? Tính chất của hàm số bậc nhất? V . HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ (2 phút) - Học bài theo sách giáo khoa và vở ghi. Nắm vững định nghĩa hàm số bậc nhất và tính chất của hàm số bậc nhất. - Làm bài tập số 9, 10 (SGK – Tr48);6, 8 (SBT - Tr57) - HD Bài 10/SGK: Chiều dài ban đầu là 30(m), sau khi bớt x (m) chiều dài là : 30-x (m). tương tự sau khi bớt x(m), chiều rộng là 20- x (m). Công thức tính chu vi là P = (dài + rộng).2. GV dạy : Nguyễn Thị Xuyến. Trường THCS Nam phương Tiến B 1.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Giáo án : Đại số 9 - Năm học : 2012 - 2013. Ngày soạn: 04/11. Ngày dạy: 08/11/2012 Ngày dạy: 08/11/2012. Lớp dạy : 9 A Lớp dạy : 9 B. TIẾT 22 : LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU * Kiến thức:. Củng cố định nghĩa hàm số bậc nhất, tính chất của hàm số bậc nhất. * Kỹ năng:. Tiếp tục rèn kỹ năng nhận dạng hàm số bậc nhất, kỹ năng áp dụng t1nh chất để xét xem hàm số đồng biến, nghịch biến trên R, biểu diễn điểm trên mặt phẳng tọa độ. * Thái độ:. Rèn luyện tinh thần học tập nghiêm túc, xây dưng ý thức tự học. II. CHUẨN BỊ * Giáo viên: Bảng phụ ghi bài tập, phấn màu, thước, máy tính bỏ túi. * Học sinh: Chuẩn bị, ôn lại kiến thức đã học, máy tính bỏ túi. III. PHƯƠNG PHÁP Hoạt động nhóm, vấn đáp, đàm thoại. IV. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ:. Định nghĩa hàm số bậc nhất? Tính chất hàm số bậc nhất? 3. Nội dung tiết dạy: Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. Nội dung ghi bảng. Hoạt động 1: Luyện tập Cho HS làm bài 12 SGK.48 Cho hàm số y = ax +3. Tìm a khi biết x =1; y=2,5 – Em làm bài này như thế nào? –Thay x = 1; y = 2,5 vào đâu? Một HS lên bảng giải.. Bài 12 / SGK 48 Cho hàm -HS: số Thay x = 1; y = 2,5 vào y = ax +3. Tìm a khi biết x hàm số y = ax+3 ta được : =1; y=2,5 2,5 = a.1+3 -Giải<=> a = 2,5 – 3 Thay x = 1; y = 2,5 vào hàm <=> a = - 0,5 số y = ax+3 ta được : Vậy a = -0,5 2,5 = a.1+3 <=> a = 2,5 – 3 <=> a = - 0,5 Vậy a = -0,5 Cho HS làm bài 13 Bài 13 / SGK 48 : Với SGK.48 những giá trị nào của m thì Với những giá trị nào của mỗi hàm số sau là hàm số m thì mỗi hàm số sau là bậc nhất GV dạy : Nguyễn Thị Xuyến. Trường THCS Nam phương Tiến B 1.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Giáo án : Đại số 9 - Năm học : 2012 - 2013 hàm số bậc nhất + HS hoạt động nhóm. a) y  5  m ( x  1)(d1) Nhóm 1,câu a a) y  5  m ( x  1)(d1) m 1 b) y  x  3,5(d 2) Nhóm 2 câu b m 1 m 1 b) y  x  3,5(d 2) Các nhóm cử đại diệm lên m 1 + GV gọi 2 HS lên bảng bảng trình bày. -Giảitrình bày a) (d1) là hàm số bậc nhất + GV nhận xét bài làm <=> của nhóm a  5  m 0  5  m  0  m  5. b) (d2) là hàm số bậc nhất <=>  m  1 0 m 1 0    m 1 m 1  m  1 0. Cho HS làm bài 11 SGK.48 Hãy biểu diễn các điểm sau đây trên mặt phẳng tọa độ A(-3;0); B(-1;1); C(0;3); D(1;1); E(3;0); F(1;-1); G(0;-3); H(-1;-1) - GV gọi 2 em HS lên bảng, mỗi em biểu diễn 4 câu - HS dưới lớp làm vào vở. Bài 11 / SGK 48 : Hãy biểu diễn các điểm sau đây trên mặt phẳng tọa độ A(-3;0); B(-1;1); C(0;3); D(1;1); E(3;0); F(1;-1); G(0;3); H(-1;-1). Hoạt động 2: Củng cố GV treo bảng. Hãy ghép một ô ở cột bên trái với một ô ở cột bên phải để được kết quả đúng. A. Mọi điểm trên mặt phẳng toạ độ có tung độ bằng 0 B. Mọi điểm trên mặt phẳng toạ độ có hoành độ bằng 0 C. Bất kỳ điểm nào nằm trên mặt phẳng tọa độ có hoành độ và tung độ bằng nhau D. Bất kỳ điểm nào nằm. 1. Đều thuộc trục hoành Ox, có phương trình y = 0. Đáp án ghép A–1. 2. Đều thuộc tia phân giác của góc phần tư thứ nhất hoặc 3 có phương trình là y=x 3. Đều thuộc tia phân giác của góc phần tư thứ II hoặc IV có phương trình là y =x 4. Đều thuộc trục tung Oy,. B–4. GV dạy : Nguyễn Thị Xuyến. C–2. D–3. Trường THCS Nam phương Tiến B 1.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Giáo án : Đại số 9 - Năm học : 2012 - 2013 trên mặt phẳng tọa độ có có phương trình y = 0 hoành độ và tung độ đối nhau V. Hướng dẫn học ở nhà:Ôn kiến thức đồ thị của hàm số + Chuẩn bị bài mới Học bài theo ở ghi và SGK,BTVN: 14 Tr 48 SGK ; 11; 12; 13 Tr 58 SBT Ngày soạn: 8/11 Ngày dạy: 12/11/2012 Lớp dạy : 9 A Ngày dạy: 12/11/2012 Lớp dạy : 9 B. Tiết 23 : ĐỒ THỊ CỦA HÀM SỐ Y=AX+B (A  0) I . MỤC TIÊU 1) Kiến thức - HS hiểu được đồ thị hàm số y = ax + b (a  0) là một đường thẳng cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng b và song song với đường thẳng y = ax nếu b  0 và trùng với đường thẳng y = ax nếu b = 0. 2) Kỹ năng. - Biết vẽ đồ thị hàm số bằng cách xác định hai điểm phân biệt thuộc đồ thị. 3) Thái độ. - Rèn tính cẩn thận trong vẽ đồ thị hàm số. II . PHƯƠNG PHÁP - Vấn đáp , nêu và giải quyết vấn đề . III . CHUẨN BỊ 1) Giáo viên: Giáo án, eke, phấn màu. 2) Học sinh: Ôn lại kiến thức cũ, dụng cụ học tập. IV . TIẾN TRÌNH BÀI DẠY 1) Kiểm tra bài cũ(7 phút) Câu hỏi. HS:Thế nào là đồ thị hàm số y = f(x)?Đồ thị hàm số y = ax (a  0) là gì? nêu cách vẽ đồ thị hàm số y = ax. Đáp án Đồ thị hàm số y = f(x) là tập hợp tất cả các điểm biểu diễn các cặp giá trị tương ứng (x;f(x)) trên mặt phẳng tọa độ. (3 điểm) Đồ thị hàm số y = ax (a  0) là một đường thẳng đi qua gốc tọa độ.(3 điểm) Cách vẽ:(4 điểm) Kẻ đường thẳng đi qua điểm O(0;0) và điểm A(1; a) khi đó đường thẳng OA chính là đồ thị hàm số y = ax (a  0). Đặt vấn đề : Lớp 7 ta đã biết dạng đồ thị của hàm số y = ax (a  0) và biết cách vẽ đồ thị này. Dựa vào đồ thị hàm số y = ax ta có thể xác định được dạng đồ thị hàm số y = ax + b hay không và vẽ đồ thị của hàm số này như thế nào? để trả lời câu hỏi đó ta vào bài hôm nay? 2) Nội dung bài mới GV dạy : Nguyễn Thị Xuyến. Trường THCS Nam phương Tiến B 1.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Giáo án : Đại số 9 - Năm học : 2012 - 2013 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1 (16phút) 1. Đồ thị hàm số y = ax + b (a  0) (16 phút). Treo bảng phụ vẽ sẵn hệ ?1 trục tọa độ và yêu cầu học sinh làm ?1. Cho một học sinh lên Một HS lên bảng, dưới lớp làm vào vở. bảng thực hiện. y Có nhận xét gì về vị trí 9 C' các điểm A,B,C? Thẳng hàng. 8 Vì A,B,C cùng có tọa độ 7 B' thỏa mãn y= 2x nên 6 C A,B,C cùng nằm trên đồ 5 A' thị hàm số y = 2x hay 4 B cùng nằm trên một đường 3 thẳng. 2 A Có nhận xét gì về vị trí Thẳng hàng 1 các điểm A’,B’,C’ ? O. Em có nhận xét gì về vị trí các đoạn thẳng AB và A’B’, AC và A’C’? Ta có thể dễ dàng chứng minh điều đó từ việc chứng minh các tứ giác AA’B’B và AA’C’C là hình bình hành. Nếu A, B, C cùng nằm trên một đường thẳng thì em có nhận xét gì về ba điểm A’, B’, C’? Em có nhận xét gì về hoành độ và tung độ của ba điểm A’, B’,C’ với ba điểm A,B,C?. AB // A’B’; AC // A’C’. 1. 2. 3. x. 4. -3. Ba điểm A’; B’; C’ cũng cùng nằm trên một đường thẳng.. - Ba điểm A’, B’, C’ lần lượt có cùng hoành độ với ba điểm A, B, C. - Ba điểm A’, B’ C’ có tung độ lớn hơn tung độ ba điểm A, B, C ba đơn ?2 vị. Cho HS HĐ nhóm làm ?2 x -4 -3 -2 -1 -0,5 0 0,5 1 trong 3 phút. Sau đó cho y=2x -8 -6 -4 -2 -1 0 1 2 GV dạy : Nguyễn Thị Xuyến. 2 4. 3 6. 4 8. Trường THCS Nam phương Tiến B 1.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Giáo án : Đại số 9 - Năm học : 2012 - 2013 đại diện các nhóm TL và y=2x+3 -5 -3 -1 1 2 3 4 5 7 9 11 nhận xét chéo. Với cùng giá trị của biến x, giá trị tương ứng của Với cùng giá trị của biến x, hàm số y = 2x và y = 2x giá trị của hàm số y = 2x + + 3 quan hệ như thế nào? 3 hơn giá trị tương ứng của hàm số y = 2x là 3 đơn vị. Đồ thị của hàm số y = 2x là đường như thế nào? Đồ thị hàm số y = 2x là một đường thẳng đi qua gốc tọa độ. Em có nhận xét gì về các điểm biểu diễn các cặp giá trị tương ứng (x;f(x)) của hàm số y = 2x + 3 trên mặt phẳng tọa độ? Các điểm này thẳng hàng. Em có thể dự đoán đồ thị của hàm số y = 2x + 3? Đồ thị hàm số y = 2x + 3 là một đường thẳng song song với đường thẳng y = 2x. Vậy đồ thị của hàm số y = Tổng quát: (SGK - Tr50) ax + b (a  0) là một đường thẳng như thế nào? Giới thiệu nội dung chú ý. Chú ý: Đồ thị của hàm số y = Cho học sinh đọc nội dung Hai HS đọc ND chú ý. ax + b (a 0) còn được gọi là chú ý. đường thẳng y = ax + b; b được gọi là tung độ gốc của đường thẳng. Hoạt động 2 (17 phút) 2. Cách vẽ đồ thị hàm số y = ax + b (a  0) (17 phút) Khi b = 0 thì hàm số có dạng y = ax chúng ta đã biết cách vẽ. Bước1: Cho x = 0  y = b ta Nếu b  0 ta làm như thế được điểm P(0;b) là giao điểm nào để vẽ đồ thị hàm số? của đồ thị với trục tung Oy Giới thiệu các bước vẽ đồ b  thị hàm số y = ax + b Cho y = 0  x = a ta được (a  0) điểm b  Q( a ;0) là giao điểm của đồ thị với trục hoành Ox. Bước 2: Vẽ đường thẳng đi GV dạy : Nguyễn Thị Xuyến Trường THCS Nam phương Tiến B 1.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Giáo án : Đại số 9 - Năm học : 2012 - 2013 qua hai điểm P, Q ta được đồ thị của hàm số y = ax + b. Hãy vận dụng vẽ đồ thị ?3 Một HS lên bảng vẽ, dưới các hàm số trong ?3. x lớp vẽ vào vở. Cho HS làm bài trong 4 y = 2x -3 phút, sau đó gọi một HS y = -2x+3 lên bảng làm.. 0 -3 3. 1,5 0 0. y 4. y = 2x - 3. 3 2 1 -3. -2. -1. O -1. 1 1,5 2. 3. 4. x. -2 y = -2x + 3 -3. 3) Củng cố (3 phút) GV: Đồ thị hàm số y = ax + b (a  0) là một đường thẳng nên muốn vẽ nó ta chi cần xác định 2 điểm phân biệt thuộc đồ thị. Nhìn đồ thị ?3a ta thấy a > 0 nên hàm số y = 2x – 3 đồng biến từ trái sang phải đường thẳng y = ax+b đi lên( nghĩa là x tăng thì y tăng). Nhìn đồ thị ?3b ta thấy a < 0 nên hàm số y = -2x + 3 đồng biến từ trái sang phải đường thẳng y = ax +b đi xuống ( nghĩa là x tăng thì y giảm). V . HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ (2 phút) - Học bài theo sách giáo khoa và vở ghi. - Nắm vững kết luận về đồ thị của hàm số y = ax + b (a  0) và cách vẽ đồ thị. - Làm bài tập: 15, 16(b,c) (SGK - Tr51).  14 (SBT - Tr58). - Hướng dẫn bài 16.  Tìm tọa độ điểm A: Giải phương trình 2x + 2 = 0  x = ?; y = ?  Qua B(0;2) vẽ đường thẳng song song với Ox, đường thẳng này có phương trình y = 2 và cắt đường thẳng y = x tại điểm C.  Tìm toạ độ điểm C với y = x, mà y = 2  x = ?. GV dạy : Nguyễn Thị Xuyến. Trường THCS Nam phương Tiến B 1.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Giáo án : Đại số 9 - Năm học : 2012 - 2013. Ngày soạn: 10/11. Ngày dạy: 15/11/2012 Ngày dạy: 15/11/2012. Tiết 24 :. Lớp dạy : 9 A Lớp dạy : 9 B. LUYỆN TẬP. I . MỤC TIÊU 1) Kiến thức - Củng cố kiến thức đồ thị hàm số y = ax + b (a  0) là một đường thẳng luôn cắt trục tung tại điểm có tung độ là b, song song với đường thẳng y = ax nếu b  0 hoặc trùng với đường thẳng y = ax nếu b = 0. 2) Kỹ năng. - Thành thạo trong việc vẽ đồ thị hàm số bậc nhất y = ax + b. 3) Thái độ. - Rèn tính cẩn thận trong khi vẽ đồ thi II . PHƯƠNG PHÁP - Vấn đáp , nêu và giải quyết vấn đề . III . CHUẨN BỊ 1) Giáo viên: thước thẳng, phấn màu 2) Học sinh: giấy ôly, máy tính bỏ túi, thước thẳng IV . TIẾN TRÌNH BÀI DẠY 1) Kiểm tra bài cũ(8 phút) Câu hỏi 2 y  x  5 3 Hãy vẽ đồ thị hàm số y = 2x + 5 và trên cùng một mặt phẳng tọa độ Đáp án Vẽ đồ thị (10 điểm) y 5 4 3 2. y = -1,5x + 5. 1 x -3. -2. O. 1. 2. 3. 4. 5. 6. 7 7,5. -1 -2 y = 2x + 5 -3. GV dạy : Nguyễn Thị Xuyến. Trường THCS Nam phương Tiến B 1.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Giáo án : Đại số 9 - Năm học : 2012 - 2013 Đặt vấn đề : ở bài trước chúng ta đã biết đồ thị hàm số bậc nhất y = ax + b là gì? Biết cách vẽ đồ thị của hàm số này. Hôm nay các em hãy vận dụng các kiến thức đó đi làm một số bài tập. 2) Nội dung bài mới Hoạt động của thầy Hoạt động 1 (10 phút). Hoạt động của trò. Ghi bảng Bài 15(SGK - Tr51)(10 phút). Cho học sinh lên bảng vẽ Một HS lên bảng thực thêm đồ thị của hai hàm hiện, dưới lớp theo dõi. 2 y  x 3 số y = 2x và vào hệ trục tọa độ đã vẽ trong phần kiểm tra bài cũ.. y 5 B 4 y = -1,5x. C. 3 y = -1,5x + 5. 2. A. 1 x. -2,5 y = 2x + 5. -2. -1. O. 1. 2. 3. 4. 5. 6. 7 7,5. -1 y = 2x. Bốn đường thẳng trên cắt nhau tạo thành tứ giác OABC.Tứ giác Trả lời. OABC là hình gì? Vì sao?. -2. b) Ta có: Đường thẳng y = 2x + 5 song song với đường thẳng y = 2x. 2 y  x  5 3 Đường thẳng song 2 y  x 3 song với đường thẳng  Tứ giác ABCD là hình bình hành. Bài 16(SGK - Tr 51)(9 phút) a) Vẽ đồ thị.. Hoạt động 2 (9 phút) Cho học sinh đọc nội Đọc đề. dung đề bài. Một em lên bảng vẽ đồ Một HS lên bảng vẽ, thị của hai hàm số y = x dưới lớp vẽ vào vở. và y = 2x + 2 trên cùng một mặt phẳng tọa độ?. y 4. y=2x+2 y=x. 3 D. 2 B. C. 1 -3. -2. -1. O. M 1. 2. 3. 4. x. -1 A. A là giao điểm của hai Giải phương trình 2x + 2 đồ thị nói trên tìm tọa = x  x= -2. Thay x = độ điểm A? 2 vào hàm số y = x ta được y = 2. Vậy A(-2;-2) Tìm tọa độ điểm C? Trả lời. GV dạy : Nguyễn Thị Xuyến. -2. b) Giải phương trình 2x + 2 = x  x= -2. Thay x = - 2 vào hàm số y = x ta được y = 2. Vậy A(-2;-2). c) Gọi d là đường thẳng qua điểm B(0;2) và song song với Ox. d cắt Trường THCS Nam phương Tiến B 1.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Giáo án : Đại số 9 - Năm học : 2012 - 2013 đồ thị hàm số y = x tại C. Ta có tung độ điểm C là 2 mà C thuộc đồ thị hàm số y = x  y = 2 vậy C(2;2). Hãy tính diện tích tam 1 1 Kẻ AD vuông góc với d tại D ta giác ABC? SABC = 2 AD.BC = 2 có: AD = 4. 1 1 .4.2 = 4 (cm2) SABC = 2 AD.BC = 2 .4.2 = 4 (cm2) Hoạt động 3 (10 phút) Bài 18(SGK - Tr52)(10 phút) Cho học sinh nghiên cứu Nghiên cứu đề bài. nội dung bài toán. Cho học sinh làm bài a)Với x = 4 thì giá trị của hàm số theo dãy trong 4 phút y=3x+b có giá trị là 11 nên ta có: sao đó gọi đại diện 2 11 = 3.4 + b  b = -1 dãy lên bảng làm. Hàm số cần tìm là y = 3x - 1. Dãy 1: làm phần a x 0 1 Dãy 2: làm phần b. Hai HS lên bảng làm. y= 3x-1 -1 2 y 4 3 y = 3x - 1. 2 1 -3. -2. -1. O. 1. 2. 3. 4. x. -1 -2 -3. b) Đồ thị hàm số y = ax + 5 đi qua điểm A(-1;3) nên ta có 3 = a(-1) + 5  a = 2. Hàm số cần tìm là y = 2x + 5 x -2 -1 y = 2x + 5 1 4 Đồ thị của hàm số y = ax + b là gì?. Là một đường thẳng cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng b.. Xác định a để đồ thị của a = 2 HS cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng GV dạy : Nguyễn Thị Xuyến. Trường THCS Nam phương Tiến B 2.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Giáo án : Đại số 9 - Năm học : 2012 - 2013 2? Yêu cầu HS về nhà hoàn thiện phần b.. Hoạt động 4 (5 phút). Bài 16(SBT – 59)(5 phút) a) Đồ thị hàm số cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng 2 khi a = 2. 3) Củng cố (1 phút) ? Nêu các bước để vẽ đồ thị hàm số y ax  b (a 0) ? V . HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (2 phút) - Xem lại các bài tập đã chữa. - Làm bài tập 17(T51), bài 19(T52) - Bài 15, 16(SBT - Tr -58,59). HD:Bài 19 lưu ý: 5 = 22 + 12. x 0 -1 y 5 0. GV dạy : Nguyễn Thị Xuyến. Trường THCS Nam phương Tiến B 2.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> Giáo án : Đại số 9 - Năm học : 2012 - 2013 Ngày soạn: 13/11 Ngày dạy: 22/11/2012 Lớp dạy : 9 A Ngày dạy: 15/11/2012 Lớp dạy : 9 B. Tiết 25: ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG VÀ ĐƯỜNG THẲNG CẮT NHAU I . MỤC TIÊU 1) Kiến thức - HS nắm vững điều kiện hai đường thẳng y = ax + b (a  0) và y = a’x + b’ (a’  0) cắt nhau, song song với nhau, trùng nhau. 2) Kỹ năng. - Biết chi ra các cặp đường thẳng song song, cắt nhau, trùng nhau. - Tiếp tục rèn kỹ năng vẽ hình. 3) Thái độ. - Yêu thích môn học. II . PHƯƠNG PHÁP - Vấn đáp , nêu và giải quyết vấn đề . III . CHUẨN BỊ 1) Giáo viên: thước kẻ, phấn màu. 2) Học sinh: Ôn lại kỹ năng vẽ đồ thị, thước kẻ, compa. IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY 1) Kiểm tra bài cũ(8 phút) Câu hỏi. Vẽ trên cùng mặt phẳng tọa độ, đồ thị các hàm số y = 2x và y = 2x +3. Em có nhận xét gì về hai đồ thị này? Đáp án y 6 5 4 3 2 1. -1,5 -6. -5. -4. -3. -2. -1 O -1. 1. 2. 3. 4. 5. 6. 7. x. -2 -3. y =2x +3 y = 2x. -4 -5. Nhận xét: Đồ thị hai hàm số song song với nhau. (10 điểm) 2) Nội dung bài mới Đặt vấn đề (1 phút) GV dạy : Nguyễn Thị Xuyến. Trường THCS Nam phương Tiến B 2.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> Giáo án : Đại số 9 - Năm học : 2012 - 2013 -GV: Trên cùng một mặt phẳng hai đường thẳng có những vị trí tương đối nào? -HS: Trên một mặt phẳng hai đường thẳng có thể song song, cắt nhau hoặc trùng nhau. GV: Vậy với hai đường thẳng y = ax + b (a  0) và y = a’x + b’ (a’  0) khi nào thì chúng song song, khi nào chúng cắt nhau và khi nào chúng trùng nhau để trả lời câu hỏi này chúng ta vào bài hôm nay. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng HĐ 1 (10 phút) 1. Đường thẳng song song (10 phút) ?1 Một em lên bảng vẽ tiếp Một HS lên bảng vẽ, dưới a) đồ thị hàm số y = 2x – 2 lớp làm vào vở. trên cùng mặt phẳng tọa độ với hai đồ thị y = 2x + 3 và y = 2x đã vẽ? y. 6 5 4 3 2 1 -1,5. Giải thích tại sao hai đường thẳng y = 2x+3 và y = 2x – 2 song song với Trả lời. nhau? Hai đường thẳng y = ax+b (a  0) và y = a’x+b’ khi nào song song? Khi nào trùng nhau?. -6. -5. -4. -3. -2. -1 O. -1. 1. 2. 3. 4. 5. b) Hai đường thẳng y=2x+3 và y=2x– 2 song song với nhau vì cùng song song với đường thẳng y = 2x. -2. -3. Kết luận (SGK – Tr53) Đường thẳng y = ax +b (d), a  0. Đường thẳng y = a’x +b’ (d’), a  0. a a '  b b' (d)  (d’)  a a '  b b' (d)  (d’) 2. Hai đường thẳng cắt nhau (8 phút). HĐ 2 : (8 phút) Vậy khi nào hai đường thẳng cắt nhau? Tìm các cặp đường thẳng ?2: Các cặp đường thẳng cắt song song, các cặp đường nhau: thẳng cắt nhau trong các y = 0,5x + 2 và y = 1,5x + 2 đường thẳng sau: y = 0,5x – 1 và y = 1,5x + 2 y = 0,5x +2; y = 0,5x – 1 Đường thẳng y = 0,5x +2 và GV dạy : Nguyễn Thị Xuyến Trường THCS Nam phương Tiến B 2. 6. 7. x.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> Giáo án : Đại số 9 - Năm học : 2012 - 2013 y = 1,5 x +2 ? y = 0,5x -1 song song với nhau vì có hệ số a cùng bằng 0,5 hệ số b khác nhau. Các cặp đường thẳng cắt nhau: y = 0,5x + 2 và y = 1,5x + 2 y = 0,5x – 1 và y = 1,5x + 2 Cho HS quan sát đồ thị ba HS trên để minh họa cho nhận xét trên. Hai đường thẳng y=ax+b Kết luận: (SGK – Tr53) (a  0) và y=a’x+b’ cắt (d) cắt (d’)  a  a’ nhau khi nào ? Hai đường thẳng y = ax+b Trả lời. (a  0) và y = a’x+b’ khi nào cắt nhau trên trục tung ? Đây chính là nội dung Chú ý : (SGK – Tr53) phần chú ý. HĐ 3 : (9 phút) 3. Bài toán áp dụng (9 phút) Cho hai hàm số bậc nhất y = 2mx + 3 và y = (m+1)x + 2 Xác định các hệ số a, b, a’, b’ của hai hàm số Hàm số y = 2mx + 3 có y = 2mx + 3, a = 2m; b = 3 y = (m+1)x + 2? Hàm số y = (m+1)x + 2 có a = m+1; b = 2 Tìm điều kiện để hai hàm Hai hàm số trên là hàm số Hai hàm số trên là hàm số số trên là hàm số bậc bậc nhất khi: bậc nhất khi: nhất? 2m 0 m 0 2m 0 m 0     m  1 0 m  1 m  1 0 m  1 Cho học sinh hoạt động Thực hiện và báo cáo kết a) Đồ thị hàm số y=2m+3 và nhóm làm bài toán trong quả. y=(m+1)x+2 cắt nhau 5’.  a  a’ hay 2m  m+1 Nửa lớp làm câu a, nửa m1 lớp làm câu b. sau đó gọi Kết hợp điều kiện m  0 và đại diện các nhóm lên m  -1 hai đường thẳng cắt trình bày. nhau khi và chi khi m  1 và m  0 b) Đồ thị hàm số y=2m+3 và y=(m+1)x+2 song song GV dạy : Nguyễn Thị Xuyến Trường THCS Nam phương Tiến B 2.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> Giáo án : Đại số 9 - Năm học : 2012 - 2013  a = a’ hay 2m = m+1 m=1 Kết hợp điều kiện m  0 và m  -1 hai đường thẳng song song khi và chi khi m =1 3) Củng cố, luyện tập (7 phút) Bài 20.(SGK – Tr54) Hãy chi ra các cặp đường Trả lời. +) Các cặp đường thẳng cắt thẳng cắt nhau, song song? nhau: a. y = 1,5x + 2 và y = x + 2 b. y = 1,5x + 2 và y = 0,5x –3 c. y = 1,5x – 1 và y = x – 3 +) Các cặp đường thẳng song song. 1. y = 1,5x + 2 và y = 1,5x Nêu điều kiện để đồ thị hai Đường thẳng y = ax +b –1 hàm số (d), a  0. 2. y = x + 2 và y = x – 3 y= ax+b (a 0) và y = a’x Đường thẳng y = a’x +b’ 3. y = 0,5x – 3 và y = 0,5x +b’ (a’0) trùng (d’), a  0. +3 nhau,song song, cắt nhau? a a '  b b' (d)  (d’)  a a '  b b' (d)  (d’) (d) cắt (d’)  a  a’ V . HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (2 phút) - Học bài theo sách giáo khoa và vở ghi. - Bài tập số 21, 22, 23, 24 (SGK – Tr55) và 18, 19 SGK – Tr59). - Hướng dẫn bài tập 24 Trong bài 24 có khác so với bài tập trong phần áp dụng là hệ số b và b’ có chứa tham số vì vậy khi áp dụng cần lưu ý tới hệ số b và b’. Kết quả là kết hợp điều kiện của m và k.. GV dạy : Nguyễn Thị Xuyến. Trường THCS Nam phương Tiến B 2.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> Giáo án : Đại số 9 - Năm học : 2012 - 2013 Ngày soạn: 18/11 Ngày dạy: 26/11/2012 Lớp dạy : 9 A Ngày dạy: 22/11/2012 Lớp dạy : 9 B. Tiết 26 : LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU 1) Kiến thức. - Củng cố điều kiện để hai đường thẳng cắt nhau, song song và trùng nhau. 2) Kỹ năng. - Biết xác định hệ số a, b trong các bài toán cụ thể. Rèn luyện kỹ năng vẽ đồ thị hàm số bậc nhất. Xác định được giá trị cảu các tham số đã cho trong các hàm số bậc nhất sao cho đồ thị của chúng là hai đường thẳng cắt nhau. 3) Thái độ. - Rèn tính cẩn thận trong vẽ hình và tính toán. II . PHƯƠNG PHÁP - Vấn đáp , nêu và giải quyết vấn đề . III. CHUẨN BỊ 1) Giáo viên: đáp án biểu điểm, thước thẳng, phấn màu. 2)Học sinh: Ôn lại kiến thức cũ, dụng cụ học tập, giấy kiểm tra. IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY 1) Kiểm tra viết 15 phút. Câu hỏi Câu 1Điền dấu “x” vào ô thích hợp. Nội dung Đ S a) gốc tọa độ biểu diễn điểm O (0;0) b)những điểm có hoành độ bằng 0 nằm trên trục hoành c) những điểm có tung độ bằng 0 nằm trên trục tung d)Hai điểm có hoành độ bằng nhau và tung độ đối nhau thì đối xứng nhau qua trục hoành. Câu 2 vẽ đồ thị hàm số y = -2x +3và y = 2x -3 trên cùng một mặt phẳng tọa độ. Đáp án Câu 1 (4 điểm) (Mỗi đáp án đúng được 1 điểm) a. Đ b.S c.S d.S Câu 2 (6 điểm) y y = 2x - 3. 4 3 2 1 -3. -2. -1. O -1. 1 1,5 2. 3. 4. x. -2 y = -2x + 3 -3. GV dạy : Nguyễn Thị Xuyến. Trường THCS Nam phương Tiến B 2.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> Giáo án : Đại số 9 - Năm học : 2012 - 2013 2) Nội dung bài mới Đặt vấn đề :ở bài trước ta đã biết khi nào thì đồ thị hai hàm số bậc nhất song song, khi nào cắt nhau và khi nào trùng nhau. Vận dụng các kiến thức đó hôm nay thầy trò ta sẽ đi giải một số bài tập. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Cho học sinh đọc nội Đọc đề. Bài 23(SGK – Tr55) (5 phút) dung đề bài. Cho hàm số y = 2x + b Đồ thị hàm số cắt trục a) Đồ thị hàm số cắt trục tung tại tung tại điểm có tung Đồ thị hàm số cắt trục tung điểm có tung độ bằng -3 nên tung độ bằng -3 hãy xác tại điểm có tung độ bằng -3 độ gốc b = -3. định b? nên tung độ gốc b = -3. Tương tự cho học Một HS lên bảng làm, dưới b) Đồ thị hàm số y = 2x + b đi sinh làm ý b? lớp làm vào vở. qua điểm A(1;5) nên ta có 5 = 2.1 + b b = 3. Cho học sinh đọc nội Nghiên cứu đề bài. Bài 24 SGK – Tr55.(10 phút) dung đề bài. 3 HS làm bài 24? Ba HS lên bảng, dưới lớp a) y = 2x + 3k (d) làm vào vở. y = (2m+1)x + 2k – 3 (d’) Điều kiện 2m + 1  0  m  -0,5 (d) cắt (d’)  2m+1  2  m  0,5 Vậy để hai đường thẳng d và d’ cắt nhau thì m   0,5 b) d // d’  1  m   2 2m  1 0  1  1   m   2 2m  1 2  m  2 3k 2k  3   k  3   k  3  . c) d  d’ . Hãy nhận xét bài làm Trả lời. của bạn? GV nhận xét, chốt lại.. 1   m  2 2m  1 0  1    2m  1 2  m  2 3k 2k  3    k  3  . 1  m  2    k  3. Bài tập 25 SGK – Tr55 (7 phút). GV dạy : Nguyễn Thị Xuyến. Trường THCS Nam phương Tiến B 2.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> Giáo án : Đại số 9 - Năm học : 2012 - 2013 y Gọi một học sinh lên Một HS lên bảng vẽ đồ thị, 6 5 bảng vẽ đồ thị của hai dưới lớp thực hiện vào vở. y=-3/2x + 2 4 hàm số. y=2/3x + 2. 3. 2 M -6. -5. -4. -3. -2 -1 O. 1. -1. N. 1. 2. 3. 4. 5. 6. 7. x. -2 -3 -4 -5. Nêu cách tìm tọa độ Thay y = 1 vào PT điểm M? 2 y  x2 3 ta có 2 x2 3 =1 2 3 x  1  x  3 2 3  ;1) Ta có M( 2. * Điểm M và N có tung độ bằng 1. - Điểm M: 2 y  x2 3 Thay y = 1 vào PT ta có 2 2 3 x2 x  1  x  3 2 =1 3 3  ;1) Ta có M( 2. Tương tự tìm tọa độ HS đứng tại chỗ trả lời, GV - Điểm N: điểm N? ghi bảng.. Cho học sinh đọc nội dung đề bài. Giả sử điểm giao nhau của hai đồ thị là A hãy tìm tọa độ điểm A?. Đọc đề.. y . 3 x2 2 ta. Thay y = 1 vào PT có 3 3 2  x2 x 1  x  2 3 =1 2 2 ;1) Ta có N( 3 Bài 26(SGK – Tr55)(6 phút). Cho HS bậc nhất y = ax – 4 (1) Thay x = 2 vào hàm số a) Thay x = 2 vào hàm số y = 2x – 1 ta có y = 2x – 1 ta có y = 2.2 – 1 = 3 y = 2.2 – 1 = 3 Do đó ta có Do đó ta có điểm A(2;3) thuộc đồ điểm A(2;3) thị hàm số (1) nên ta có: 3 = a.2 – 4  a = 3,5 Điểm A thuộc đồ thị Vậy hàm số cần tìm là hàm số (1) từ đó ta có Điểm A(2;3) thuộc đồ thị y = 3,5x – 4. điều gì? hàm số (1) nên ta có: 3 = a.2 – 4  a = 3,5 Vậy hàm số cần tìm là GV dạy : Nguyễn Thị Xuyến. Trường THCS Nam phương Tiến B 2.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> Giáo án : Đại số 9 - Năm học : 2012 - 2013 y = 3,5x – 4 3) Củng cố(1 phút) ? Nêu điều kiện để đồ thị hai hàm số y= ax+b (a 0) và y = a’x +b’ (a’0) trùng nhau,song song, cắt nhau? V . HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ (1 phút) - Ôn lại lí thuyết đường thẳng song song, đường thẳng cắt nhau. - Xem lại các bài tập đã chữa. - Ôn lại khái niệm tg, biết cách tính góc  khi biết tg. - Làm bài tập 20 đến 22 (SBT – Tr60).. GV dạy : Nguyễn Thị Xuyến. Trường THCS Nam phương Tiến B 2.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> Giáo án : Đại số 9 - Năm học : 2012 - 2013 Ngày soạn: 21/11. Ngày dạy: 29/11/2012 Ngày dạy: 26/11/2012. Lớp dạy : 9 A Lớp dạy : 9 B. Tiết 27 : HỆ SỐ GÓC CỦA ĐƯỜNG THẲNG Y=AX + B (A0) I / MỤC TIÊU 1) Kiến thức. - HS nắm vững khái niệm góc tạo bởi đường thẳng y = ax + b và trục Ox, khái niệm hệ số góc của đường thẳng y = ax + b và hiểu được rằng hệ số góc của đường thẳng liên quan mật thiết với góc tạo bởi đường thẳng đó và trục Ox. 2) Kỹ năng. - Biết tính góc  hợp bởi đường thẳng y = ax + b và trục Ox trong trường hợp hệ số a > 0 theo công thức a = tg. Trường hợp a < 0 có thể tính góc  một cách gián tiếp. 3) Thái độ. - Học sinh yêu thích môn học. II . PHƯƠNG PHÁP - Vấn đáp , nêu và giải quyết vấn đề . III / CHUẨN BỊ 1) Giáo viên: máy tính bỏ túi, phấn màu, thước đo góc 2) Học sinh: thước thẳng, máy tính bỏ túi, thước đo góc. IV / TIẾN TRÌNH BÀI DẠY 1) Kiểm tra bài cũ(8 phút) Câu hỏi HS:Vẽ trên cùng một mặt phẳng tọa độ đồ thị hai hàm số y = 0,5x + 2 và y = 0,5x + 1. Nhận xét về hai đường thẳng này. Đáp án y 6 5 4 y = 0,5x + 2. 3 2. y = 0,5x - 1. 1 -6. -5 -4 -3. -2 -1 O. -1. 1. 2. 3. 4. 5. 6. 7. x. -2 -3. (8 điểm) Nhận xét: Hai đường thẳng trên song song với nhau vì a = a’, b  b’ (2 điểm) Đặt vấn đề (1 phút): Khi vẽ hai đường thẳng y = ax + b (a  0) trên mặt phẳng tạo độ Oxy, gọi giao điểm của đường thẳng tạo với trục Ox là A thì đường thẳng đó tạo với trục Ox 4 góc phân biệt. Nhưng trong 4 góc đó chi có 1 góc được gọi là góc tạo bởi GV dạy : Nguyễn Thị Xuyến. Trường THCS Nam phương Tiến B 3.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> Giáo án : Đại số 9 - Năm học : 2012 - 2013 đường thẳng y = ax + b với trục Ox. Vậy góc đó là góc nào? Góc đó phụ thuộc vào hệ số của hàm số không? Bài học hôm nay ta sẽ tìm hiểu rõ vấn đề đó. 2) Nội dung bài mới Hoạt động của thầy HĐ 1 : (15 phút) Treo hình 10.a lên giới thiệu: Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, khi nói góc  tạo bởi đường thẳng y = ax + b và trục Ox ta hiểu đó là góc tạo bởi tia AT, trong đó A là giao điểm của đường thẳng y = ax + b với trục Ox, T là điểm thuộc đường thẳng y = ax + b và có tung độ dương.. Hoạt động của trò. Ghi bảng. 1. Khái niệm hệ số góc của đường thẳng y = ax + b (a  0) (15 phút) a<0 y y = ax + b T. a > 0 thì góc  có độ lớn như thế nào? a > 0 thì góc  là góc nhọn. Hãy xác định góc  trong hình sau? Em có nhận xét gì về độ lớn của góc ? y. a>0. . A. O. x. y T. O. A. x. y = ax + b. O. x y = ax + b. a<0 a < 0 thì góc  là góc tù Như vậy chi cần xét về dấu của hệ số a ta đã biết được góc tạo bởi đường thẳng y = ax + b ( a  0) với trục Ox là góc nhọn hay góc tù. Vậy hệ số a còn có quan hệ gì với góc  này hay không? GV dạy : Nguyễn Thị Xuyến. Trường THCS Nam phương Tiến B 3.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> Giáo án : Đại số 9 - Năm học : 2012 - 2013 Đưa bảng phụ có đồ thị hàm số y=0,5x+2 và y = 0,5x – 1. Em hãy xác định góc ? b. Hệ số góc. Em có nhận xét gì về góc  này? Các góc  này bằng nhau vì đó là 2 góc đồng vị. Từ nhận xét trên em có Các đường thẳng có cùng hệ số nhận xét gì về các đường Các đường thẳng có cùng a thì tạo với trục Ox những góc thẳng có cùng hệ số a? hệ số a thì tạo với trục Ox bằng nhau. những góc bằng nhau. Cho học sinh quan sát các Quan sát hình 11.a; 11.b hình 11.a, 11.b trên bảng phụ. Hãy xác định các góc  rồi so sánh mối quan hệ H11.a: 1 < 2 < 3 và a1 giữa các hệ số a với góc < a2 < a3 ? H11.b: 1 < 2 < 3 và a1 < a2 < a3 Qua bài tập trên em có nhận xét gì về mối quan hệ giữa hệ số a và góc tạo bởi đường thẳng y = ax + b Nhận xét: (SGK – Tr 57) với trục Ox, trong mỗi Trả lời. trường hợp a > 0; a  0? a được gọi là hệ số góc của Lưu ý khi hệ số b = 0 thì đường thẳng y = ax + b. a là hệ số góc của đường Chú ý: (SGK – Tr57) thẳng y = ax. HĐ 2: (17phút) 2. Ví dụ (17phút) Vận dụng các kiến thức đã học ta đi làm một số ví dụ sau: Xác định tọa độ giao Ví dụ 1 A B điểm của đồ thị với hai x a) 0 -3/2 y trục tọa độ? y 2 0 6 Vẽ đồ thị hàm số y = 3x +2 với tọa độ của hai Một HS lên bảng vẽ hình, điểm A và B đã được xác dưới lớp vẽ vào vở.  định như trên? -6 -5 -4 Xét tam giác vuông OAB ta có thể tính được ti số lượng giác nào của góc Trong tam giác OAB GV dạy : Nguyễn Thị Xuyến. 5 4. y = 3x + 2. 3 A 2 B -3. -2 -1 O. 1. -1. 1. 2. 3. 4. 5. 6. 7. x. -2 -3. Trường THCS Nam phương Tiến B 3.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> Giáo án : Đại số 9 - Năm học : 2012 - 2013 ? vuông tại O ta có: b)Trong tam giác OAB vuông tại OA 2 tg   3 OA 2 OB 2 tg   3 2 OB 3 (= a) 3 O ta có: (= tg = 3 thì 3 chính là hệ a) số góc của đường thẳng y    71o34’ = 3x+2. 3) Củng cố (2 phút) ?Cho hàm số y = ax + b (a  0) vì sao nói a là hệ số góc của đường thẳng y = ax + b? HS: Vì giữa a và góc  có mối liên quan rất mật thiết. a > 0 thì  nhọn. a < 0 thì  tù. Khi a > 0 nếu a tăng thì góc  cũng tăng nhưng vẫn nhỏ hơn 90 Khi a < 0 nếu a tăng thì góc  cũng tăng nhưng vẫn nhỏ hơn 1800 Với a > 0 thì tg = a. V . HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ (2 phút) - Nắm được mối quan hệ giữa hệ số a với . - Biết tính góc  bằng máy tính và bảng số. - Bài tập về nhà số: 27  29 (SGK – Tr58,59) - HD Bài 29:a) khi a = 2 hàm số có đã cho có dạng y = 2x + b Vì hàm số cắt trục hoành tại điểm có hoành độ bằng 1,5 nên x = 1,5; y = 0 thay vào HS  b  hàm số cần tìm. Phần b tương tự.. GV dạy : Nguyễn Thị Xuyến. Trường THCS Nam phương Tiến B 3.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> Giáo án : Đại số 9 - Năm học : 2012 - 2013 Ngày soạn: 26/11. Ngày dạy: 29 /11/2012 Ngày dạy: 29 /11/2012. Lớp dạy : 9 A Lớp dạy : 9 B. Tiết 28 : LUYỆN TẬP I / MUC TIÊU 1) Kiến thức. - Củng cố mối liên hệ giữa hệ số a của y = ax + b với góc tạo bởi đường thẳng đó và trục Ox. 2) Kỹ năng. - Rèn luyện kĩ năng xác định hệ số a, hàm số y = ax + b, vẽ đồ thị hàm số y = ax + b tính góc , tính chu vi và diện tích tam giác trên mặt phẳng tọa độ. 3) Thái độ. - Rèn tính cẩn thận trong tính toán và trong vẽ hình. II . PHƯƠNG PHÁP - Vấn đáp , nêu và giải quyết vấn đề . III / CHUẨN BỊ 1) Giáo viên: thước thẳng, phấn màu, thước đo góc, máy tính bỏ túi. 2) Học sinh: thước thẳng, thước đo góc, máy tính bỏ túi IV / TIẾN TRÌNH BÀI DẠY 1) Kiểm tra bài cũ(7 phút) Câu hỏi. HS1: a) Điền vào chỗ trống để được khẳng định đúng. Cho đường thẳng y = ax + b (a  0). Gọi  là góc tạo bởi đường thẳng y = ax + b và trục Ox. 1. Nếu a > 0 thì góc  là … Hệ số a càng lớn thì góc  … nhưng vẫn nhỏ hơn … tg = 2. Nếu a < 0 thì góc  là … Hệ số a càng lớn thì góc  … nhưng vẫn nhỏ hơn … tg = b) Cho hàm số y = 2x – 3. xác định hệ số góc của hàm số và tính góc  (Làm tròn đến phút). HS2: Làm bài tập 28: (SGK – Tr58) Đáp án HS1: a) góc nhọn – càng lớn – 90o (2,5 điểm) tg = a. (0,5 điểm) góc tù – càng lớn – nhưng vẫn nhỏ hơn 180o (2,5 điểm) tg = -a. (0,5 điểm) b) Hàm sô y = 2x – 3 có hệ số góc bằng 2. tg = 2    63o26’ (4 điểm) HS2: a) Vẽ đồ thị hàm số y = -2x + 3 (5 điểm). GV dạy : Nguyễn Thị Xuyến. Trường THCS Nam phương Tiến B 3.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> Giáo án : Đại số 9 - Năm học : 2012 - 2013 y. 6 5 4 A 3 2 1 -6. -5. -4. -3. -2 -1 O. -1 -2. Xét tam giác vuông OAB có OA 3  tgAOB   2 OB 1,5   AOB  63o26’. . 1B 2. 3. 4. 5. 7. x. y = -2x + 3. -3.     180o - AOB = 1116o34’ (5 điểm) 2) Nội dung bài mới Đặt vấn đề :ở bài trước ta đã biết thế nào là hệ số góc của đường thẳng y = ax + b và mối liên hệ giữa hệ số a và góc tạo bởi đường thẳng y = ax + b với trục Ox. Hôm nay chúng ta sẽ đi vận dụng các kiến thức đó đi giải một số bài tập. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Cho HS làm bài tập 27(a) Bài 27(a)(SGK – Tr58)(5 phút) Cho hàm số y = ax + 3 Trả lời. Đồ thị hàm số đi qua điểm xác định hệ số a biết đồ A(2;6)  x = 2; y = 6 thay vào thị hàm số đi qua điểm hàm số y=ax+3 ta có: 6 = a.2 + 3 A(2;6)?  2a = 3  a = 1,5 Vậy hệ số góc của hàm số là 1,5. Bài 29(SGK – Tr58)(8 phút) Cho hàm số y = ax + b a) Đồ thị hàm số y = ax + b cắt xác định các hệ số của trục hoành tại điểm có hoành độ hàm số biết a = 2 và đồ Đồ thị hàm số y = ax + b cắt bằng 1,5 nên  x = 1,5; y = 0. thị hàm số cắt trục hoành trục hoành tại điểm có Thay a = 2; x = 1,5; y = 0 vào tại điểm có hoành độ hoành độ bằng 1,5 nên phương trình y = ax + b ta được: bằng 1,5?  x = 1,5; y = 0. 0 = 2.1,5 + b  b = -3 Thay a = 2; x = 1,5; y = 0 Vậy hàm số đó là: y = 2x - 3 vào phương trình y = ax + b ta được: 0 = 2.1,5 + b  b = -3 Vậy hàm số đó là: y = 2x - 3 Tương tự hãy làm bài Hai HS lên bảng, dưới lớp b) Tương tự như trên A(2;2) nên 29(b,c)? làm vào vở. ta có với a = 3 thì 2 = 3.2 + b  b = 2 – 6 = -4 GV dạy : Nguyễn Thị Xuyến. Trường THCS Nam phương Tiến B 3.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> Giáo án : Đại số 9 - Năm học : 2012 - 2013 Vậy hàm số cần phải tìm là y = 2x-4 c) B(1; 3  5 ) Đồ thị hàm số song song với đường thẳng y  3x nên ta có a =. 3 do đó ta có. 3  5 = 3 .1 + b  b = 5 Vậy hàm số cần phải tìm là y  3x + 5 Bài 30(SGK – Tr59) (11 phút) a) Vẽ đồ thị. Đọc đề? Đọc đề. Vẽ đồ thị của các hàm số trên cùng một mặt phẳng Một HS lên bảng vẽ, dưới tọa độ? lớp thực hiện vào vở.. y. 6. y=-x+ 2. 5 4 3 C. y = 1/2x + 2. 2 1. B. A -6. -5. -4. -3. -2 -1 O. -1. 1. 3. 2. 4. 5. 7. x. -2 -3. Tính các góc của tam giác ABC?. HS đứng tại chỗ trả lời, GV ghi bảng.. b) A(-4;0); B(2;0); C(0;2) OC 1  270 tgA   0,5  A OA 2 OC 2  450 tgB   1  B OB 2  1800  A  B  C. . . 1800   270  450  1080 Tính chu vi và diện tích Một HS lên bảng tính, dưới c) PABC = AB + AC + BC  ABC? lớp làm vào vở. AB = AO + OB = 2 + 4 = 6(cm) AC  OA 2  OC 2  4 2  2 2 2 5 BC  OB 2  OC 2  22  22 2 2. Treo bảng phụ vẽ đồ thị của các hàm số: y = x + 1 GV dạy : Nguyễn Thị Xuyến. Vậy P 6  2 5  2 2 13,3(cm) SABC = 1 1 OC.AB  .6.2 6(cm 2 ) 2 2 Bài 31 (SGK – Tr59)(12 phút) Trường THCS Nam phương Tiến B 3.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> Giáo án : Đại số 9 - Năm học : 2012 - 2013 y. 1 y x 3 3 (1); (2) y  3x  3 (3). 6 5 4 3 C 2. -6 (2). Gọi , ,  lần lượt là các góc tạo bởi các đường thẳng trên và trục Ox. Chứng minh rằng OA 1 tg   1 tg = 1? tính số đo các OB 1   = 45o góc , , ?. -5. A 1 B F D -1 O  1 -4 -3 -2  -1 E -2 (1) (3) -3. tg . 2. . 3. 4. 5. 7. x. OA 1  1 OB 1   = 45o. OC 3 1   OD 3 3   = 30o OE tg   3 OF Một HS lên bảng chứng   = 60o. minh, dưới lớp làm vào vở. tg . Tương tự chứng minh 1 tg  3 ; tg  3 ? 3) Củng cố (1 phút) GV: Nhắc lại các kiến thức trọng tâm học trong tiết. 4) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (1 phút) - Xem lại các bài tập đã chữa. - Về nhà ôn tập lại toàn bộ kiến thức của chương. - Làm bài tập số 32  37 (SGK – Tr61) - Bài tập số 29 (SBT – Tr61) - Làm hai câu hỏi ôn tập chương. GV dạy : Nguyễn Thị Xuyến. Trường THCS Nam phương Tiến B 3.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> Giáo án : Đại số 9 - Năm học : 2012 - 2013 Ngày soạn : 30/11 Ngày dạy: 03/12/2012 Lớp dạy : 9 A Ngày dạy: 03/12/2012 Lớp dạy : 9 B. Tiết 29 : ÔN TẬP CHƯƠNG II I / MỤC TIÊU 1) Kiến thức. - Hệ thống hóa kiến thức cơ bản của chương giúp học sinh hiểu sâu hơn, nhớ lâu hơn về các khái niệm hàm số, biến số, đồ thị của hàm số, khái niệm hàm số bậc nhất y = ax + b, tính đồng biến, nghịch biến của hàm số bậc nhất. Giúp học sinh nhớ lại các điều kiện hai đường thẳng cắt nhau, song song với nhau, trung nhau, vuông góc với nhau. 2) Kỹ năng. - Giúp học sinh vẽ thành thạo đồ thị hàm số bậc nhất, xác định được góc của đường thẳng y = ax + b và trục Ox, xác định được hàm số y = ax + b thảo mãn điều kiện đề bài. 3) Thái độ. - Rèn thái độ học tập nghiêm túc tự giác. II . PHƯƠNG PHÁP - Vấn đáp , nêu và giải quyết vấn đề . III / CHUẨN BỊ 1) Giáo viên: phấn màu, thước thẳng máy tính bỏ túi. b) Học sinh: ôn tập lí thuyết chương II, thước kẻ, máy tính bỏ túi IV / TIẾN TRÌNH BÀI DẠY 1) Kiểm tra bài cũ Kết hợp với ôn tập 2) Nội dung bài mới Đặt vấn đề :Như vậy ta đã nghiên cứu song nội dung chương II:Hàm số bậc nhất. Để hệ thống lại các kiến thức cơ bản trong chương ta cùng nghiên cứu bài hôm nay. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò HĐ 1 : .(13 phút) Cho hàm số y = ax + b (a  0) a)Khi nào hàm số đồng biến. b)Khi nào hàm số a) Hàm số đồng biến trên nghịch biến. R khi a > 0 b) Hàm số đồng biến trên R khi a < 0 Khi nào đường thẳng y = ax + b (a  0) và đường Đường thẳng y = ax + b (a thẳng y = a’x + b’  0) và đường thẳng y = GV dạy : Nguyễn Thị Xuyến. Ghi bảng I. Ôn tập lý thuyết.(13 phút) 1. Cho hàm số y = ax + b (a  0) a) Hàm số đồng biến trên R khi a>0 b) Hàm số đồng biến trên R khi a<0. 2.Đường thẳng y = ax + b (a  0) và đường thẳng y = a’x + b’ (a’  0). b) Cắt nhau nếu a  a’. Trường THCS Nam phương Tiến B 3.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> Giáo án : Đại số 9 - Năm học : 2012 - 2013 (a’  0) song song, a’x + b’ (a’  0). c) Song song khi a = a’ và b  b’ trùng nhau, cắt a) Cắt nhau nếu a  a’ d) Trùng nhau khi a = a’ và b = b’ nhau? e) Song song khi a = a’ và b  b’ Trùng nhau khi a = a’ và b = b’ Cho học sinh nghiên *) Tóm tắt các kiến thức cần nhớ: cứu phần tóm tắt các Nghiên cứu SGK. SGK kiến thức cần nhớ trong 4 phút HĐ 2 : .(30phút) II. Luyện tập.(30phút) Cho học sinh thảo Thực hiện và báo cáo kết Bài 32(SGK – Tr61) luận nhóm để làm quả. - Hàm số y = (m-1)x + 3 đồng bài tập trong 7 phút biến  m – 1 > 0  m > 1. Nhóm 1, 2 làm bài - Hàm số y = (5-k)x + 1 nghịch 32, 33. biến  5 – k < 0  k > 5 Nhóm 3, 4 làm bài 34, 35. Bài 33(SGK – Tr61). Hàm số y=2x+(3+m) và y = 3x + (5 – m) đều làm hàm số bậc nhất, đã có a  a’ nên đồ thị của chúng cắt nhau tại một điểm trên trục tung khi 3+m=5–m m+m=5–3  2m = 2  m = 1 Bài 34(SGK – Tr61). Hai đường thẳng y = (a – 1)x + 2 (a  1) và y=(3 - a)x + 1 (a  3) đã có b  b’ nên hai đường thẳng đó song song với nhau khi: a – 1 = 3 – a  a + a = 3 + 1  2a = 4  a = 2 Bài 35(SGK – Tr61) Hai đường thẳng y = kx + m – 2 (k  0) và y = (5 – k)x + 4 – m ( k  5) trùng nhau.  k 5  k  k 2,5   m  2 4  m m 3  (tmđk) Cho các nhóm nhận GV dạy : Nguyễn Thị Xuyến. Trường THCS Nam phương Tiến B 3.

<span class='text_page_counter'>(40)</span> Giáo án : Đại số 9 - Năm học : 2012 - 2013 xét bài làm của các Nhận xét. nhóm. Nhận xét và chốt lại. Đọc đề? Nghiên cứu đề bài. Bài tập 36(SGK–Tr 61). Cho hàm số y =(k + 1)x + 3 và Với giá trị nào của k y =(3 – 2k)x + 1 thì đồ thị của hai a) Đồ thị hai hàm số song song với hàm số là hai đường nhau nếu: thẳng song song với Đồ thị hai hàm số song k + 1 = 3 – 2k  k + 2k = 3 – 1 nhau? song với nhau nếu:  3k = 2  k = 2/3 k + 1 = 3 – 2k  k + 2k = 3–1  3k = 2  k = 2/3 Với giá trị nào của k b) Đồ thị hai hàm số cắt nhau nếu: thì đồ thị hai hàm số   k  1 trên cắt nhau? Đồ thị hai hàm số cắt nhau k  1 0   nếu: 3    k  3  2k 0  2   k  1  k  1 3  2k  k  1 0 2   k  3     k  3 3  2k 0 2  k  1 3  2k   2   k  3 Hai đường thẳng c) Hai đường thẳng trên không thể trên có thể trùng Hai đường thẳng trên trùng nhau được vì b  b’. nhau được không vì không thể trùng nhau được sao? vì b  b’. Làm bài tập 37(SGK Bài tập37(SGK – Tr61) – Tr61) Vẽ đồ thị hai hàm số Một HS lên bảng vẽ, dưới a) sau trên cùng mặt lớp làm vào vở. y = 0,5x + 2 y = 5 – 2x phẳng tọa độ: x 0 -4 x 0 2,5 y = 0,5x + 2 (1) y 2 0 y 5 0 y = 5 – 2x (2). GV dạy : Nguyễn Thị Xuyến. Trường THCS Nam phương Tiến B 4.

<span class='text_page_counter'>(41)</span> Giáo án : Đại số 9 - Năm học : 2012 - 2013 y 6 5 4 C. 3. y=0,5x + 2. 2. -6. -5. -4. 1. . A -3. -2. -1 O -1 -2.  1. 2B 3. 4. 5. 6. 7. x. y = -2x + 5. Tìm tọa độ các điểm Một HS lên bảng tính, b) A(-4 ; 0); B(2,5 ; 0) A, B, C trên hình dưới lớp làm vào vở. Điểm C là giao điểm của hai đường vẽ ? thẳng nên ta có: 0,5x + 2 = -2x + 5  2,5x = 3  x = 1,2 Thay x = 1,2 vào hàm số y = 0,5x +2 ta được y = 0,5.1,2 + 2 = 2,6 Vậy C(1,2 ; 2,6) 3) Củng cố(1 phút) GV: Nhắc lại các kiến thức cơ bản đã ôn trong tiết. V . HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ (1 phút) - Ôn tập lại toàn bộ kiến thức của chương. - Xem lại các bài tập đã chữa. - Làm bài tập số 38 (SGK – Tr62). - Bài tập 34, 35 (SBT – Tr62). - Xem trước nội dung của chương mới.. GV dạy : Nguyễn Thị Xuyến. Trường THCS Nam phương Tiến B 4.

<span class='text_page_counter'>(42)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×