Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (126.66 KB, 4 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Trường THCS Lê Hồng Phong. Năm học 2012_ 2013. Tuần 24 Tiết 46. Ngày soạn: 17/02/2013 Ngày dạy: 20/02/2013. Bài 37: ETILEN CTPT: C2H4 PTK : 28 I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Qua bài học, HS biết được: - Công thức phân tử, công thức cấu tạo, đặc điểm cấu tạo của etilen. - Tính chất vật lí : Trạng thái, màu sắc, tính tan trong nước , tỉ khối so với không khí. - Tính chất hóa học: Phản ứng cộng thơm trong dung dịch, phản ứng trùng hợp tạo PE, phản ứng cháy. - Ứng dụng: Làm nguyên liệu điều chế nhựa PE, ancol (rượu) etylic, axit axetic. 2. Kĩ năng: - Quan sát thí nghiệm, hình ảnh, mô hình rút ra được nhận xét về cấu tạo và tính chất etilen. - Viết các PTHH dạng công thức phân tử và CTCT thu gọn - Phân biệt khí etilen với khí me tan bằng phương pháp hóa học - Tính % thể tích khí etilen trong hỗn hợp khí hoặc thể tích khí đã tham gia phản ứng ở đktc. 3. Thái độ: - Yêu thích bộ môn hóa học nói chung và hoá hữu cơ nói riêng. 4. Trọng tâm: - Cấu tạo và tính chất hóa học của etilen. Học sinh cần biết do phân tử etilen có chứa 1 liên kết đôi trong đó có một liên kết kém bền nên có phản ứng đặc trưng là phản ứng cộng và phản ứng trùng hợp (thực chất là một kiểu phản ứng cộng liên tiếp nhiều phân tử). II. CHUẨN BỊ : 1. Đồ dùng dạy học: a.Giáo viên: Mô hình phân tử etilen dạng rỗng. Dụng cụ điều chế khí etilen. b.Học sinh: Chuẩn bị bài trước khi đến lớp. 2.Phương pháp: - Trực quan, đàm thoại, thảo luận nhóm, tìm hiểu SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC. 1.Ổn định lớp học (1’): 9A1……/…… 9A2……/…… 9A3……/…… 9A4……/…… 2. Kiểm tra bài cũ(7’): - HS1: Nêu đặc điểm cấu tạo, tính chất hoá học của metan - HS2: Sữa bài tập 4 SGK/116. 3. Bài mới: Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về một nguyên liệu dùng để điều chế polietilen dùng trong công nghiệp chất dẻo. Chất đó là khí etilen. Vậy thì etilen có công thức cấu tạo, tính chất và ứng dụng gì? Hoạt động của GV GV: Nguyễn Thị Hạnh. Hoạt động của HS. Nội dung ghi bảng Giáo án Hóa học 9.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Trường THCS Lê Hồng Phong. Năm học 2012_ 2013. Hoạt động 1: Tìm hiểu tính chất vật lí của etilen(5’). - GV: Cho HS quan sát lọ - HS: Quan sát và nêu một số I. Tính chất vật lí đựng khí etien và nêu tính chất vật lí của etilen. - Etilen là chất khí không 28 tính chất vật lí của etilen. màu, không mùi, ít tan d C H / KK - GV: yêu cầu HS tính tỉ - HS: 29 => Etilen trong nước, nhẹ hơn khối của etilen so với không khí hơi nhẹ hơn không khí không khí và nêu nhận xét. Hoạt động 2: Tìm hiểu cấu tạo phân tử etilen (5’). 2. 4. II. Cấu tạo phân tử - GV: Hướng dẫn HS lắp - HS: Lắp mô hình, quan sát H H mô hình phân tử etilen và nêu đặc điểm: Giữa 2 C C H H dạng rỗng và nhận xét về nguyên tử Cacbon có 2 liên đặc điểm cấu tạo của kết. etilen. H H =>Trong phân tử Etilen có C C - GV: Yêu cầu HS viết 1 liên kết đôi giữa 2 H H - HS: công thức cấu tạo của nguyên tử cacbon etilen - HS: Nghe giảng và ghi vở. - GV: Giới thiệu về liên kết đôi trong phân tử etilen. Hoạt động 3: Tìm hiểu tính chất hoá học của etilen (13’). - GV: Tương tự như - HS: Nghe giảng và viết III . Tính chất hoá học metan khi đốt etien cháy PTHH theo hường dẫn của 1. Tác dụng với oxi: t tạo ra khí cacbonic, hơi GV. C2H4 +3O2 2CO2 + t nước và tỏa nhiệt. Yêu C2H4 + 3O2 2CO2 + 2H2O cầu HS viết PTPƯ. 2H2O - GV: Làm thí nghiệm - HS: Quan sát và nêu hiện 2. Phản ứng với Brôm etilen tác dụng với dung tượng sảy ra: dung dịch Brom dịch brom. bị mất màu. CH2 = CH2 + Br2 - GV: Giới thiệu bản chất -HS: Nghe giảng và ghi vở. CH2Br – CH2Br của phản ứng làm mất C2H4 + Br2 C2H4Br2 màu dung dịch nước - Các chất có liên kết đôi brom. trong phân tử dễ tham gia - GV: Yêu cầu HS viết - HS:Viết gọn phản ứng cộng phương trình phản ứng. CH2 = CH2 + Br2 3. Các phân tử etilen có Sau đó nêu bản chất của CH Br – CH Br liên kết đựợc với nhau 2 2 phản ứng. C2H4 + Br2 C2H4Br2 không - GV: Giới thiệu về phản -HS: Lắng nghe và viết …CH2 = CH2 + CH2 = ứng trùng hợp của etilen. PTHH sảy ra. t ,p,xt CH2 … Yêu cầu HS viết PTHH …CH2 = CH2 + CH2 = CH2 … CH2 - CH2 + CH2 - CH2 biểu diễn và giới thiệu về t,p,xt … … sản phẩm của phản ứng. … CH2 - CH2 + CH2 - CH2 … Phản ứng trên gọi là phản ứng trùng hợp 0. 0. 0. 0. GV: Nguyễn Thị Hạnh. Giáo án Hóa học 9.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Trường THCS Lê Hồng Phong. Năm học 2012_ 2013. Kết luận: Phân tử etilen có chứa 1 liên kết đôi trong đó có một liên kết kém bền nên có phản ứng đặc trưng là phản ứng cộng và phản ứng trùng hợp. Hoạt động 4: Tìm hiểu ứng dụng của etilen (3’). IV . Ứng dụng: - GV: Yêu cầu HS đọc - HS: Đọc SGK. (SGK) SGK trang - HS: etilen dùng làm rượu upload.123doc.net và etilic, nhựa PE, PVC, axit cho biết etilen có những axetic, Điloctan, kích tích quả ứng dụng gì trong đời mau chín. sống. 4. Củng cố (8’ ): HS đọc “Em có biết?” SGK/119 Bài tập : Dẫn 5,6 lít hỗn hợp khí metan và etilen đi qua bình đựng dung dịch nước brom, đã làm mất màu hoàn toàn dung dịch có chứa 4 g brom. a.Viết phương trình hóa học xảy ra. b.Tính thể tích mỗi khí có trong hỗn hợp. c.Tính thể tích khí oxi cần dùng để đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp khí ban đầu. ( Các thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn). Hướng dẫn giải a. Viết phương trình hóa học:. Lời giải a.Dẫn hỗn hợp khí metan và etilen đi qua bình đựng dung dịch nước brom chỉ có C2H4 làm mất màu dung dịch nước brom. C2H4 + Br2 C2H4Br2. b.+ Tính số mol của Brom nBr2 . mBr2 M Br 2. b. + Số mol của brom tham gia phản ứng: nBr2 . mBr2 M Br 2. 4 0, 025( mol ) 160. + Tính số mol của hỗn hợp khí. + Số mol của hỗn hợp khí là:. V nhh hh 22, 4. nhh . Vhh 5, 6 0, 25(mol ) 22, 4 22, 4. - Số mol của C2H4 là 0,025 mol Số mol của CH4 là 0,225mol. - Suy ra số mol của C2H4, C2H2 => tính. nCH 4 nhh nC2 H 4. thể tích của C2H4, C2H2. 0,225(mol). GV: Nguyễn Thị Hạnh. = 0,25 – 0,025 =. Giáo án Hóa học 9.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> Trường THCS Lê Hồng Phong. Năm học 2012_ 2013 VC2 H 4 nC2 H 4 x 22, 4 0, 025 x 22, 4 0,56(l ). c.Viết phương trình hóa học. VC2 H 2 nC2 H 2 x 22, 4 0, 225 x 22, 4 5, 04(l ). + Dựa vào tỉ lệ mol trong phương trình. c. CH4 +2 O2 CO2 + H2O(1) 1mol 2mol 1mol 1mol to C2H4 + 3O2 2CO2 + 2H2O(2) 1mol 3mol 2mol 2mol. to. suy ra số mol của O2 tham gia phản ứng. + Tính thể tích khí oxi ( ở đktc) VO2 nO2 x 22, 4. Từ PT (1): 0,45(mol) Từ PT(2):. nO2 2nCH 4 2 x0, 225 . nO2 3nCH 4 3 x0, 025 0, 075( mol ). Số mol O2 tham gia 2 phản ứng là: 0,45 + 0,075 = 0,525(mol) + Thể tích O2 tham gia 2 phản ứng là: VO2 nO2 x 22, 4. = 0,525 x 22,4 = 11,76(lít). 5. Nhận xét và dặn dò(1’): a. Nhận xét: Nhận xét tinh thần thái độ học tập của HS b.Dặn dò: - GV hướng dẫn HS về nhà làm bài tập1,2,3 SGK/119. - Chuẩn bị bài: “ Axetilen” . IV. RÚT KINH NGHIỆM: ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………. GV: Nguyễn Thị Hạnh. Giáo án Hóa học 9.
<span class='text_page_counter'>(5)</span>