Tải bản đầy đủ (.ppt) (46 trang)

1 1 đại CƯƠNG về tâm lý y học

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.15 MB, 46 trang )

Bài 1: ĐẠI CƯƠNG VỀ TÂM
LÝ - TÂM LÝ Y HỌC
Ths: NGUYỄN THỊ HỒNG PHƯƠNG
Bộ mơn: Tâm lý y học
Trường Đại Học Y Khoa Phạm Ngọc Thạch
(Email: )


MỤC TIÊU HỌC TẬP
1. Trình bày được khái niệm cơ bản của tâm lý, bản chất của các
hiện tượng tâm lý , phương pháp nghiên cứu tâm lý.
2. Nêu được đặc điểm, chức năng,và phân loại được các hiện tượng
tâm lý và một số học thuyết tâm lý.
3. Hiểu được khái niệm về tâm lý y học và các lợi ích của tâm lý học
trong y khoa.



KHÁI NIỆM CHUNG VỀ TÂM LÝ HỌC
1.
Tâm lý, tâm lý học là gì?
2.
Bản chất của hiện tượng tâm lý
3.
Đặc điểm, chức năng của hiện tượng tâm lý
4.
Phân loại hiện tượng tâm lý
II. CÁC HỌC THUYẾT TÂM LÝ
1.
Quá trình hình thành và phát triển
2.


Các học thuyết
III. CÁC P.P NGHIÊN CỨU TÂM LÝ
( Quan sát, thực nghiệm, đàm thoại, dùng bản câu hỏi, trắc nghiệm,
tiểu sử)
I.


1.

Lịch sử hình thành và phát triển

2.

Các học

thuyết cơ bản

II. CÁC HỌC THUYẾT TÂM LÝ


II. CÁC HỌC THUYẾT TÂM LÝ
CÂU HỎI
1.Làm rõ các thuật ngữ:
-Tâm lý
-Tâm hồn
-Linh hồn
-Ý thức
2. Tư tưởng tâm lý học có từ khi nào? Trình bày
sơ lược q trình hình thành phát triển tâm lý
học.



II. CÁC HỌC THUYẾT TÂM LÝ
1. Lịch sử hình thành và phát triển
1.1 Các thuật ngữ liên quan
Tâm lý (TL):
+ Psycho : Ý nghĩ, tư tưởng, tình cảm… làm thành đời sống nội tâm
thế giới bên trong của con người. (Theo từ Điển Tiếng Việt, 1998)
+ Psychology: Tổng thể những hoạt động nhận thức, tình cảm, ý chí
… của mỗi con người; ý thích, nguyện vọng riêng của mỗi con
người trong hồn cảnh cụ thể. Thí dụ: tâm lý trẻ em, tâm lý lứa
tuổi. [Nguyễn Như Ý (chủ biên), Từ điển tiếng việt thông dụng, Nxb
Giáo dục, Hà Nội, 2002.]
+ Thuộc tính đặc biệt của vật chất có tổ chức cao với khả năng phản
ánh hiện thực khách quan. TL thể hiện cả các sự kiện của quá khứ,
hiên tại và tương lai. Ở con người các sự kiện quá khứ biểu hiện
trong kinh nghiệm này từ nhỏ; các sự kiện của hiện tại thì thơng
qua hình ảnh, cảm xúc và hành vi; còn các sự kiện của tương lai thì
tồn tại trong ý định mục đích, tư tưởng, và giấc mơ v.v… TL con
người mang tính ý thức. Cái không ý thức được trong tâm lý con
người cũng khác về chất với tâm lý động vật.


1.1 Các thuật ngữ liên quan


Tâm hồn (TH)

+ Soul dt : ý nghĩ tình cảm, tạo nên đời sống nội tâm trong mỗi con người. Thí
dụ tâm hồn trong sáng/nồng cháy/nghệ sĩ. [Nguyễn Như Ý (chủ biên), Từ

điển tiếng việt thông dụng, Nxb Giáo dục, Hà Nội, 2002.]
+ Psyche /'sαɪki/ noun (formal) the mind; your deepest feelings and attitudes: the
human psyche ‘She knew, at some deep level of her psyche, that what she was
doing was wrong. [ (Oxford Advanced Learner’s Dictionary) – 7 th edition]
+ Psyche: Đây là khái niệm rất gần với linh hồn, là khu vực chứa đựng những
giá trị thần học và các tư duy có nội dung rất gần với tôn giáo. Tâm hồn được
coi là khu vực chứa đựng những giá trị gần gũi với lương tâm. [ Nguyễn Thơ
Sinh, Các học thuyết tâm lý nhân cách, Nxb Lao Động, 2008]
+ Khái niệm phản ánh quan điểm có tính lịch sử về tâm lý con người và động
vật. Trong tôn giáo, triết học và tâm lý học duy tâm xem TH như là hiện tượng
phi vật chất, độc lập với cơ thể sống và là khởi thủy của nhận thức. Khái niệm
tâm hồn đã xuất hiện từ thời cổ đại xa xưa và được giải thích bằng những
quan niệm đơn giản của người nguyên thủy. Sau đó TH là một trong những
vấn đề được tranh luận gay gắt giữa thuyết duy tâm và duy vật về tâm lý.


 Linh

hồn (LH):
+ Soul /soʊl/ (n) : (1) Spirit of person the spiritual part of a
person, belived to exist after death: He belived his immoral
soul was in peril. (2) Inner character a person’s inner
character, containing their true thoughts and feelings: There
was a feeling of restlessness deep in her soul. (3) SYN of
PSYCHE: the dark side of the human soul. [(Oxford
Advanced Learner’s Dictionary) – 7 th edition]
+ Soul: Hồn người chết. Thí dụ Linh hồn các anh hùng liệt sĩ,
kính viếng linh hồn tổ tiên. [Nguyễn Như Ý (chủ biên), Từ
điển tiếng việt thông dụng, Nxb Giáo dục, Hà Nội, 2002.]
+ Soul: Linh hồn hay tâm hồn. Nhiều nhà tâm lý hiện đại cho

rằng giá trị linh hồn là một giá trị rất riêng. Tuy không được
kiểm chứng rõ ràng nhưng ảnh hưởng của nó lên một bộ
phận số đơng trong chúng ta luôn hiện diện. Với phát triển
của khoa học và kiến thức, nhiều người bắt đầu nhận ra ảnh
hưởng của giá trị linh hồn lên tâm thức chúng ta đang giảm
xuống. [Nguyễn Thơ Sinh, Các học thuyết tâm lý nhân cách,
Nxb Lao Động, 2008]


Ý

thức (YT):
+ Consciousness: (1) Sự cảm nhận và nhận biết sự vật khách
quan được phản ánh vào bộ óc con người. Vật chất quyết
định ý thức. (2) Sự hiểu biết và quan tâm đúng mức đối với
vấn đề gì. Có ý thức kỉ luật. [Nguyễn Như Ý (chủ biên), Từ
điển tiếng việt thông dụng, Nxb Giáo dục, Hà Nội, 2002.]
+ Conscious: Đây là một bộ phận quan trọng trong hệ tâm thức
của con người. Ý thức có nhiệm vụ xử lý, truy cập, dung nạp
dữ kiện mới, và giúp các cá nhân điều chỉnh và tiếp cận với
tất cả những diễn biến trong sinh hoạt hằng ngày. Ngồi ra
YT cịn là cơ quan chủ quản điều tiết những lý luận mang
tính năng trừu tượng như các phạm trù luân lý, nghệ thuật,
thần học. [Nguyễn Thơ Sinh, Các học thuyết tâm lý nhân
cách, Nxb Lao Động, 2008]
 + Hình ảnh phản ánh hiện thực cao nhất của con người.
Cũng như tâm lý, YT là sản phẩm của vật chất có tổ chức cao
(bộ não) của con người. YT là đối tượng nghiên cứu của các
ngành khoa học



II. CÁC HỌC THUYẾT TÂM LÝ
3. Trình bày những hiểu biết của bạn về quan
niệm duy vật và quan niệm duy tâm
4. Nêu một sô học thuyết tâm lý mà bạn biết.
5. Mỗi học thuyết tâm lý hãy trình bày những
nét cơ bản về:
-Tác giả
-Nội dung
-Ứng dụng
-Ưu và hạn chế


II. CÁC PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN
CỨU
1.
2.
3.
4.
5.

Nêu các phương pháp nghiên cứu mà bạn
biết.
Trình bày nội dung của mỗi phương pháp
Áp dụng phương pháp đó như thế nào?
Ưu hạn chế của mỗi phương pháp
Có phương pháp nghiên cứu nào là tối ưu
khơng? Tại sao? Chúng ta lưu ý gì khi sử
dụng các phương pháp nghiên cứu tâm lý



III. CÁC PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU
1.
2.
3.
4.
5.
6.

QUAN SÁT
THỰC NGHIỆM
ĐÀM THOẠI
DÙNG BẢN CÂU HỎI
TRẮC NGHIỆM
TIỂU SỬ


1. Lịch sử hình thành và phát triển
Tâm
lý học
Từ khi ra đời, lịch sử phát triển những tư tưởng tâm lý học cùng
với những tư tưởng triết học là lịch sử đấu tranh giữa chủ nghĩa
duy vật (Democritos, Heraclic…) và chủ nghĩa duy tâm (Socrates,
Platon, Aristote …)


1. Lịch sử hình thành và phát triển
Tâm lý học
Quan điểm duy tâm:

Tâm lý con người là bản chất ý thức, là linh hồn.
Do các lực lượng siêu nhiên như Thượng Đế, Trời, Phật
tạo ra
 Tác giả tiêu biểu:


◦Socrates (469 – 399 TCN)
◦Platon (427-348 TCN)
◦Aristoteles (382 – 322 TCN)


1. Lịch sử hình thành và phát triển
Tâm lý “Hãy
học tự biết mình”.
Socrates:
Là người duy nhất lấy quan điểm nhận thức làm
hạt nhân. Con người không thể đạt được sự
hiểu biết về mình một cách đáng tin cậy bằng
các giác quan của chúng ta vì các giác quan
khơng phản ánh đúng thực tế. Phải căn cứ vào
quá trình tư duy và phương pháp nội quan để đi
đến sự hiểu biết về bản thân
⇒ Tự nhận thức bắt đầu ngay chỗ nghi ngờ ngay
chính hiểu biết của mình về bản thân.
⇒ Không xem xét nguồn gốc nhận thức mà dựa
trên nền tảng đã có nhận thức rồi. Chưa giải
quyết bản chất thật của tư duy, nhận thức con
người
-



Platon: Tâm hồn do ý niệm tuyệt đối sinh ra, là cái bất biến có
trước cơ thể, nó là cội nguồn của sự hiểu biết, tâm hồn là nguyên
lý chủ đạo đời sống con người.
- Tâm hồn trí tuệ nằm ở đầu có ở giai cấp chủ nơ
- Tâm hồn dũng cảm ở ngực ở tầng lớp quý tộc
- Cảm giác khát vọng ở ngực ở tầng lớp nô lệ.
=> Tri thức, thái độ, hành vi ứng xử… đã có sẵn trong mỗi con
người dù là thiện hay ác -> người học cũng như khơng học như
nhau và bình đẳng trên mọi phương diện



Aristoteles:
• “Tâm lý là hiện tượng có thực trong cuộc
sống, cùng với thân thể tạo thành tồn tại sống”
- Đối lập với quan điểm của Platon, tâm hồn
gắn liền với thể xác – tâm hồn là khởi đầu của
sự sống, tồn tại của thân xác ( Ơng nói:
“Khơng nên nói tâm hồn đau thương, sợ hãi,
vui vẻ, học tập, suy nghĩ… mà nên nói con
người đau thương, học tập, suy nghĩ, vui vẻ,..
Bằng tâm hồn”.
- Tâm hồn có 3 loại: “Tâm hồn dinh dưỡng” có
ở thực vật, “Tâm hồn cảm giác” có chung ở
người và động vật, “tâm hồn suy nghĩ” chỉ có
ở người


Aristoteles:

=>
- Tâm hồn là hiện tượng tâm lý có thực, vận
động thực sự trong đời sống con người, coi hiện tượng tâm lý tồn tại
cùng với cơ thể tạo thành tồn tại sống.
- Đây là quan điểm tiến bộ, khi xem xét tâm lý người theo quan điểm
hệ thống và có cấp bậc


Quan

điểm duy vật:
Tâm lý là vật chất
 Các tác giả:
◦ Democritos (460 – 457 TCN): Tâm lý con
người do những hạt vật chất tạo thành,
đó là những hạt nhẹ, nhỏ, hoạt động linh
hoạt theo quy luật vật lý.
◦ Heraclic (TK VII – VI TCN): tâm hồn cấu
tạo từ vật chất gồm nước, lửa, khơng khí
và đất.


* Thời cổ đại
Democritos : Xem linh hồn là vật chất.
+ Linh hồn là những nguyên tử lửa vận động trong
cơ thể theo vận tốc khác nhau. (Ví dụ: Hạnh phúc
là do sự vận động nhẹ nhàng, êm ái, êm dịu…)
+ Trong thế giới vô cùng tận này những nguyên tử
nhỏ nhất không thể phân chia được nữa kết hợp
với nhau tạo thành vô số các sự vật hiện tượng

phức tạp. Trong số đó, phân tử nào nhỏ nhất, nhẹ
nhất có dạng hình cầu của lửa đó là linh hồn.
=> Tư tưởng tiến bộ thời bấ giờ đã nghiên cứu tâm
lý ở cấp bậc đơn giản, vận dụng được khoa học tự
nhiên để nghiên cứu làm cơ sở cho các học thuyết
tâm vật lý sau này.


* Nửa đầu thế kỷ XVII
Decartes (1596 – 1650)
cho rằng vật chất và tâm
hồn là hai thực thể song
song tồn tại.
Cơ thể con người phản xạ
như một chiếc máy, còn tinh thần tâm lý khơng
biết được.
⇒ Ơng là người đặt cơ sở đầu tiên tìm ra cơ chế phản xạ trong hoạt
động tâm lý


* Năm 1732
Thuật ngữ “ Tâm lý học” chính thức xuất hiện trong cuốn sách
“Tâm lý học kinh nghiệm” của Wolff (Đức).
Ông chia tâm lý học thành 2 khoa học: một là khoa học về cơ
thể, hai là tâm lý học


1879, Nhà TLH Đức,
Wilhelm Wundt (1832 - 1930)
lập phịng thí nghiệm tâm lý

đầu tiên.
- 1880, thành lập viện TL,
và TLH trở thành một khoa
học độc lập.
- Năm 1881 tạp chí tâm lý học đầu tiên ra đời
- Năm 1899 năm đầu tiên đại hội tâm lý
-


* Hiện nay có rất nhiều cơng trình nghiên cứu và đưa ra nhiều
học thuyết làm hạt nhân cho tâm lý người. Đặc biệt các cơng
trình nghiên cứu liên ngành gắn tâm lý học với sinh lý học, với
điều khiển học, với các bộ mơn tốn học, logic học, xã hội học,
với vật lý học….


2. Các học thuyết cơ bản
-

Thuyết cấu trúc
Thuyết chức năng
Tâm lý học Gestalt
Thuyết hành vi
Thuyết tâm lý học phân tâm
Thuyết nhân văn


×