Tải bản đầy đủ (.docx) (45 trang)

giao an t3132chuan

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (314.12 KB, 45 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn : / Ngày dạy : Thứ hai /. /4/2013 /4/2013. Toán Thực hành (TT) I. Mục tiêu: - Biết được một số ứng dụng của tỉ lệ bản đồ vào vẽ hình. - Rèn kĩ năng thực hiện bài toán ứng dụng tỉ lệ của bản đồ. - Giáo dục tính chính xác. II. Đồ dùng: - Chuẩn bị giấy vẽ, thước thẳng. III. Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trò A.KTBC: B.Bài mới: Hoạt động 1:Giới thiệu bài: HS lắng nghe. Hoạt động 2: a) HD vẽ đoạn thẳng AB trên bản đồ -Nêu ví dụ trong SGK: Một bạn đo độ dài -HS nghe yêu cầu của ví dụ. AB trên mặt đất được 20 m. Hãy vẽ đoạn AB đó trên bản đồ có tỉ lệ 1 : 400. -Hỏi: Để vẽ đoạn thẳng AB trên bản đồ, -Chúng ta cần xác định được độ dài trước hết chúng ta cần xác định gì ? đoạn thẳng AB thu nhỏ. . -Hãy tính độ dài đoạn thẳng AB thu nhỏ. -Tính và báo cáo kết quả trước lớp: 20 m = 2000 cm Độ dài đoạn thẳng AB thu nhỏ là: 2000 : 400 = 5 (cm) -Vậy đoạn thẳng AB thu nhỏ trên bản đồ tỉ lệ -Dài 5 cm. 1 : 400 dài bao nhiêu cm. -Hãy nêu cách vẽ đoạn thẳng AB dài 5 cm. -1 HS nêu trước lớp, HS cả lớp theo dõi -Yêu cầu HS thực hành vẽ đoạn thẳng AB và nhận xét. dài 20 m trên bản đồ tỉ lệ 1 : 400. b) Thực hành Bài 1 :Yêu cầu HS vẽ đoạn thẳng biểu thị -Tính độ dài đoạn thẳng thu nhỏ biểu chiều dài bảng lớp trên bản đồ có tỉ lệ 1 : 50 thị chiều dài bảng lớp và vẽ. Ví dụ:Chiều dài bảng là 3 m. Tỉ lệ bản đồ 1 : 50 3 m = 300 cm Chiều dài bảng lớp thu nhỏ trên bản đồ tỉ lệ 1 : 50 là: 300 : 50 = 6 (cm) Hoạt động nối tiếp: -Dặn dò HS về nhà chuẩn bị bài sau. - HS nghe *********************************************. Tập đọc Ăng co vát.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> I. Mục tiêu: - Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng chậm rãi, biểu lộ tình cảm kính phục. - Hiểu ND, ý nghĩa: Ca ngợi Ăng-co Vát, một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu của nhân dân Căm-pu-chia (trả lời được các câu hỏi SGK). II. Đồ dùng: -Ảnh khu đền Ăng-co Vát trong SGK. III.Hoạt động trên lớp: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trò A. KTBC: GV gọi 2 HS. -2 HS Đọc thuộc lòng bài Dòng sông * Vì sao tác giả nói là dòng sông “điệu” ? mặc áo và trả lời câu hỏi. * Em thích hình ảnh nào trong bài ? Vì sao ? -GV nhận xét và cho điểm. B. Bài mới: Hoạt động 1:Giới thiệu bài: -HS lắng nghe. Hoạt động 2: a) Luyện đọc: -GV chia đoạn: 3 đoạn. +Đoạn 1: Từ đầu đến thế kỉ XII. -HS dùng viết chì đánh dấu đoạn trong +Đoạn 2: Tiếp theo đến gạch vữa. SGK. +Đoạn 3: Còn lại. - Tổ chức HS đọc tiếp nối đoạn - HS đọc tiếp nối đoạn( 2 lần), phát -Cho HS luyện đọc những từ ngữ khó: Ăng- hiện từ khó, giải nghĩa từ. co Vát, Cam-pu-chia, tuyệt diệu, kín khít, xòa tán … - Cho HS đọc chú giải + giải nghĩa từ. -1 HS đọc cả bài một lượt. - GV đọc diễn cảm cả bài một lần. - HS nghe +Cần đọc với giọng chậm rãi, thể hiện tình cảm ngưỡng mộ. +Cần nhấn giọng ở các từ ngữ: tuyệt diệu, gồm 1.500 mét, 398 gian phòng, kì thú, nhẵn bóng, lấn khít … b) Tìm hiểu bài: +Đoạn 1: -HS đọc thầm đoạn 1. * Ăng-co Vát được xây dựng ở đâu, từ bao * Ăng-co Vát được xây dựng ở Camgiờ. pu-chia từ đầu thế kỉ thứ mười hai. +Đoạn 2: -HS đọc thầm đoạn 2. * Khu đền chính đồ sộ như thế nào ? với -Khu đền chính gồm 3 tầng với những những ngọn tháp lớn. ngọc tháp lớn, ba tầng hành lang đơn gần 1.500 mét, có 398 phòng. * Khu đền chính được xây dựng kì công như * Những cây tháp lớn được xây dựng thế nào ? bằng đá ong và bọc ngoài bằng đá nhẵn. Những bức tường buồng nhẵn như mặt ghế đá, ghép bằng những tảng đá lớn đẽo gọt vuông vức và lựa ghép vào nhau kín khít như xây gạch vữa. -HS đọc thầm đoạn 3. +Đoạn 3: Phong Cảnh khu đền vào lúc hoàng -Lúc hoàng hôn, Ăng-co Vát thật huy.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> hôn có gì đẹp ? *GDMT:Ăng-coVát là một công trình kiến trúc tuyệt diệu của đất nước Cam-pu- chia, chúng ta cần có ý thức bảo vệ các danh lam thắng cảnh. c) Đọc diễn cảm: -Cho HS đọc nối tiếp. -GV luyện cho cả lớp đọc đoạn 3. -Cho HS thi đọc. -GV nhận xét và khen những HS nào đọc hay nhất. Hoạt động nối tiếp: * Bài văn nói về điều gì ?. hoàng … từ các ngách. - HS nghe.. -3 HS đọc nối tiếp 3 đoạn. -Cả lớp luyện đọc đoạn. -Một số HS thi đọc diễn cảm. -Lớp nhận xét.. * Ca ngợi Ăng-co Vát, một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu của nhân dân Cam-pu-chia. -GV nhận xét tiết học. - HS nghe ***************************************** Chính tả. (Nghe - Viết): Nghe lời chim nói I.Mục tiêu: - Nghe – viết đúng bài chính tả; biết trình bày các dòng thơ, khổ thơ theo thể thơ 5 chữ. - Làm đúng bài tập chính tả. - Rèn kĩ năng viết đúng chính tả, trình bày bài đẹp. - giáo dục ý thức rèn chữ giữ vở. * GDBVMT: Giáo dục HS ý thức yêu quý, bảo vệ môi trường thiên nhiên và con người. II. Đồ dùng: - Một số tờ phiếu viết nội dung BT2a/2b,3a/3b. III. Các hoạt động dạy –học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trò A. KTBC: -Kiểm tra 2 HS. -2 HS đọc lại BT3a hoặc 3b t116). Nhớ -GV nhận xét và cho điểm. – viết lại tin đó trên bảng lớp. B. Bài mới: Hoạt động 1:Giới thiệu bài: -HS lắng nghe. Hoạt động 2: a) Hướng dẫn chính tả -GV đọc bài thơ một lần. -HS theo dõi trong SGK sau đó đọc -Cho HS luyện viết những từ ngữ dễ viết sai: thầm lại bài thơ. bận rộn, bạt núi, tràn, thanh khiết, ngỡ ngàng, - HS viết thiết tha. -GV nói về nội dung bài thơ: thông qua lời chim, tác giả muốn nói về cảnh đẹp, về sự đổi - HS nghe thay của đất nước. b) GV đọc- HS viết -Đọc từng câu hoặc cụm từ. -GV đọc một lần cho HS soát lỗi. -HS viết chính tả. c) Chấm, chữa bài. -HS soát lỗi..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> -Chấm 5 đến 7 bài. -Nhận xét chung. * Bài tập 2 a: a)Tìm 3 trường hợp chỉ viết l không viết với n và ngược lại. -Cho các nhóm trình bày kết quả tìm từ. -GV nhận xét + chốt lại những từ các nhóm tìm đúng * Bài tập 3: a) Cách tiến hành tương tự như câu a (BT2). -Lời giải đúng: núi , lớn , Nam , năm ,này. Hoạt động nối tiếp * GDBVMT: Giáo dục HS ý thức yêu quý, bảo vệ môi trường thiên nhiên và con người. - Yêu cầu HS ghi nhớ những từ ngữ đã luyện viết chính tả, nhớ những mẫu tin đã học. - GV nhận xét tiết học.. -HS đổi tập cho nhau để chữa lỗi – ghi lỗi ra lề. -1 HS đọc, lớp đọc thầm theo. -HS làm bài theo nhóm. -Đại diện các nhóm dán bài làm lên bảng. -Lớp nhận xét. -HS chép những từ đúng vào vở. -HS làm bài cá nhân.. - HS nghe. ********************************** Ngày soạn : / Ngày dạy : Thứ ba / Toán. /4/2013 /4/2013. Ôn tập về các số tự nhiên I. Mục tiêu: - Đọc, viết được số tự nhiên trong hệ thập phân. - Nắm được hàng và lớp, giá trị của chữ số phụ thuộc vào vị trí của chữ số đó trong một số cụ thể. - Dãy số tự nhiên và một số đặc điểm của nó. - Bài tập 1, 3a, 4. II. Đồ dùng: - Bảng phụ ghi bài tập 1. III. Các hoạt động dạy –học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trò A.KTBC: B.Bài mới: -HS lắng nghe. Hoạt động 1:Giới thiệu bài: Hoạt động 2: a)Hướng dẫn ôn tập Bài 1 -Bài tập yêu cầu chúng ta đọc, viết và -Treo bảng phụ kẻ sẵn nội dung bài tập 1 nêu cấu tạo thập phân của một số các số và gọi HS nêu yêu cầu của bài tập. tự nhiên. -Yêu cầu HS làm bài. -1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT. -GV chữa bài -HS làm việc theo cặp. Bài 3:Hỏi: Chúng ta đã học các lớp nào ? - HS trả lời Trong mỗi lớp có những hàng nào ? a)Yêu cầu HS đọc các số trong bài và nêu rõ - HS nêu miệng.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> chữ số 5 thuộc hàng nào, lớp nào? Bài 4 -GV lần lượt hỏi trước lớp: a).Trong dãy số tự nhiên, hai số liên tiếp hơn (hoặc kém) nhau mấy đơn vị ? Cho ví dụ minh hoạ. b).Số tự nhiên bé nhất là số nào ? Vì sao ? c).Có số tự nhiên lớn nhất không ? Vì sao ?. - 2 HS cùng hỏi và trả lời. a). 1 đơn vị. Ví dụ: số 231 kém 232 là 1 đơn vị và 232 hơn 231 là 1 đơn vị. b). Là số 0 vì không có số tự nhiên nào bé hơn số 0. c). Không có số tự nhiên nào lớn nhất vì thêm 1 vào bất kì số tự nhiên nào cũng được số đứng liền sau nó. Dãy số tự nhiên có thể kéo dài mãi.. Hoạt động nối tiếp -Dặn dò HS về nhà làm các bài tập 2,3b,5 - HS nghe và chuẩn bị bài sau. -GV tổng kết giờ học. *********************************************** Luyện từ và câu. Thêm trạng ngữ cho câu I. Mục tiêu: - Hiểu được thế nào là trạng ngữ (ND ghi nhớ). - Nhận diện được trạng ngữ trong câu (BT1, mục III), bước đầu viết được đoạn văn ngắn trong đó có ít nhất một câu có sự dụng trạng ngữ (BT2). * HS khá giỏi: + Viết được đoạn văn có ít nhất 2 câu dùng trạng ngữ (BT2). II. Đồ dùng: - Bảng phụ viết các câu văn ở BT1 III. Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trò A. KTBC: -Gọi HS. - Nhắc lại nội dung cần ghi nhớ ở tiết TLV trước. -GV nhận xét và cho điểm. -HS đặt 2 câu hỏi. B. Bài mới: Hoạt động 1:Giới thiệu bài: -HS lắng nghe. Hoạt động 2: a) Phần nhận xét: * Bài tập 1: -1 HS đọc, lớp đọc thầm. -Cho HS làm bài. -HS làm bài cá nhân. -Cho HS trình bày kết quả so sánh. -HS lần lượt phát biểu ý kiến, -GV chốt lại ý đúng: câu a và câu b có sự khác -Lớp nhận xét. nhau: câu b có thêm 2 bộ phận được in nghiêng. Đó là: Nhờ tinh thần ham học hỏi, sau này. * Bài tập 2: -Cách tiến hành như ở BT1. * Bài tập 3: -Cách làm tương tự như BT1. -Lời giải đúng: Tác dụng của phần in nghiêng trong câu: Nêu nguyên nhân và thời gian xảy ra sự.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> việc ở CN và VN. b) Ghi nhớ: -Cho HS đọc nội dung cần ghi nhớ. -GV nhắc lại một lần nội dung ghi nhớ và nhắc HS HTL phần ghi nhớ. c) Phần luyện tập: * Bài tập 1: -GV giao việc: Để tìm thành phần trạng ngữ trong câu thì các em phải tìm bộ phận nào trả lời cho các câu hỏi: Khi nào ? Ở đâu ? Vì sao ? Để làm gì ? -Cho HS làm bài. -Cho HS trình bày. -GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng * Bài tập 2:Cho HS làm bài. -Cho HS trình bày đoạn văn. -GV nhận xét + khen HS nào viết đúng. -3 HS đọc ghi nhớ.. -1 HS đọc, lớp theo dõi trong SGK. -HS suy nghĩ, tìm trạng từ trong các câu đã cho. -HS lần lượt phát biểu ý kiến. -Lớp nhận xét. -1 HS đọc, lớp lắng nghe. -HS viết đoạn văn có trạng ngữ. -Một số HS đọc đoạn văn viết. -Lớp nhận xét.. Hoạt động nối tiếp -Yêu cầu những HS viết đoạn văn chưa đạt về nhà viết lại vào vở. -GV nhận xét tiết học. - HS nghe ************************************ Kể chuyện Kể chuyện đã nghe, đã đọc I.Mục tiêu: HS - Dựa vào gợi ý trong SGK, chọn và kể lại được câu chuyện (đoạn truyện) đã nghe, đã đọc nói về du lịch hay thám hiểm. - Hiểu nội dung chính của câu chuyện( đoạn truyện) đã kể và biết trao đổi với các bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện ( đoạn truyện) . - HS khá, giỏi kể được câu chuyện ngoài SGK. * GDBVMT theo phương thức tích hợp: khai thác trực tiếp nội dung bài. II.Đồ dùng: -Bảng lớp viết đề bài.Bảng phụ viết dàn ý III.Hoạt động trên lớp: Hoạt động của giáo viên A. KTBC: -Kiểm tra HS. -GV nhận xét và cho điểm. B. Bài mới: Hoạt động 1:Giới thiệu bài: Hoạt động 2: HDHS làm bài tập a) Hướng dẫn HS tìm hiểu đề bài: -Cho HS đọc đề bài. -GV viết đề bài lên bảng và gạch dưới những từ ngữ quan trọng. Đề bài: Kể lại câu chuyện em đã được. Hoạt động của trò -HS: Kể và nêu ý nghĩa câu chuyện nói về du lịch.. -1 HS đọc to, lớp lắng nghe. -HS đọc thầm đề bài..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> nghe, được đọc về du lịch hay thám hiểm. -Cho HS đọc gợi ý trong SGK. -Cho HS nói tên câu chuyện sẽ kể. -GV: Nếu không có truyện ngoài những truyện trong SGK, các em có thể những câu chuyện có trong sách mà các em đã học. Tuy nhiên, điểm sẽ không cao. -Cho HS đọc dàn ý của bài KC. b) HS kể chuyện: -Cho HS KC. -Cho HS thi kể.. -2 HS nối tiếp đọc 2 gợi ý, -HS nối tiếp kể.. -1 HS đọc to, lớp lắng nghe. -Từng cặp HS kể cho nhau nghe câu chuyện của mình và trao đổi với nhau để rút ra ý nghĩa của truyện. -Đại diện các cặp lên thi kể. Kể xong nói lên về ý nghĩa của câu chuyện. -Lớp nhận xét.. -GV nhận xét, * GDMT: Chúng ta cần mở rộng vốn hiểu biết về thiên nhiên, môi trường sống của các nước trên thế giới .Qua đó học tập ý thức giữ gìn, bảo vệ MT quanh ta. Hoạt động nối tiếp - HS nghe -Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe. -GV nhận xét tiết học. - HS nghe ***************************************** Ngày soạn : / /4/2013 Ngày dạy : Thứ tư / /4/2013 Toán Ôn tập về các số tự nhiên(Tiếp theo) I. Mục tiêu: - So sánh được các số có đến 6 chữ số. - Biết sắp xếp 4 số tự nhiên theo thứ tự từ bé đến lớn, từ lớn đến bé. - Bài tập 1 dòng 1,2, bài 2, 3. II. Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trò A.KTBC: -GV gọi HS lên bảng làm BT tiết 152. -2 HS lên bảng chữa bài 2, 5; HS dưới lớp -GV nhận xét và cho điểm HS. theo dõi để nhận xét bài của bạn. B.Bài mới: Hoạt động 1:Giới thiệu bài: -HS lắng nghe. Hoạt động 2: HDHS làm bài tập Bài 1 dòng 1,2 -Bài tập yêu cầu chúng ta -Yêu cầu chúng ta so sánh các số tự nhiên làm gì ? rồi viết dấu so sánh vào chỗ trống. -Yêu cầu HS tự làm bài. -2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm một -GV chữa bài và yêu cầu HS giải thích dòng, HS cả lớp làm bài vào VBT. cách điền dấu. Ví dụ: +Vì sao em viết 989 < 1321 ? +Vì 989 có ba chữ số, 1321 có bốn chữ số nên 989 nhỏ hơn 1321. Khi so sánh các số.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> tự nhiên, số nào có nhiều chữ số hơn thì số -GV nhận xét và cho điểm HS. đó lớn hơn Bài 2: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? Viết các số theo thứ tự từ bé đến lớn. -Yêu cầu HS tự làm bài. -2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT. -GV chữa bài, yêu cầu HS giải thích cách a). 999, 7426, 7624, 7642 sắp xếp của mình. b). 1853, 3158, 3190, 351 -GV nhận xét câu trả lời của HS. - 4 HS nêu Bài 3:Tiến hành tương tự như bài tập 2. -Làm bài vào VBT: a). 0, 10, 100 b). 9, 99, 999 c). 1, 11, 101 d). 8, 98, 998 -GV nhận xét. -HS nối tiếp nhau trả lời. Ví dụ: +Số bé nhất có một chữ số là 0. +Số bé nhất có hai chữ số là 10. … Hoạt động nối tiếp -Dặn HS về nhà làm bài tập 1,4,5 và - HS nghe. chuẩn bị bài sau. - GV Nhận xét tiết học. ***************************************** Tập đọc. Con chuồn chuồn nước I. Mục tiêu: - Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm, bước đầu biết nhấn giọng các từ ngữ gợi tả. - Hiểu ND, ý nghĩa: Ca ngợi vẻ đẹp sinh động của chú chuồn chuồn nước và cảnh đẹp của quê hương ( trả lời được các câu hỏi trong SGK). - Rèn kĩ năng đọc diễn cảm cho Hs. - Giáo dục yêu cảnh đẹp thiên nhiên. * KNS: Tư duy sáng tạo: bình luận, nhận xét,làm chủ bản thân, đảm nhận trách nhiệm II. Đồ dùng: - Bảng phụ. III.Hoạt động trên lớp: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trò A.KTBC:Gọi HS. * Ăng-co Vát được xây dựng ở đâu và từ -2 HS đọc bài Ăng-co Vát, trả lời. bao giờ ? * Phong cảnh khu đền vào lúc hoàng hôn có gì đẹp ? B. Bài mới: Hoạt động 1:Giới thiệu bài: -HS lắng nghe. Hoạt động 2: a) Luyện đọc: - HS đánh dấu -GV chia đoạn: 2 đoạn. -HS nối tiếp đọc đoạn( 2 lần). - Cho HS đọc nối tiếp..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> -Cho HS luyện đọc những từ ngữ khó đọc: chuồn chuồn, lấp lánh, rung rung, bay vọt lên, tuyệt đẹp, lặng sóng. - Cho HS quan sát tranh. - Cho HS đọc chú giải và giải nghĩa từ. - Lộc vừng: là một loại cây cảnh, hoa màu hồng nhạt, cánh là những tua mềm. - Cho HS đọc. - GV đọc cả bài. Cần đọc với giọng nhẹ nhàng, hơi ngạc nhiên. Nhấn giọng ở những từ ngữ: Ôi chao, đẹp làm sao, lấp lánh, long lanh … b) Tìm hiểu bài: Đoạn 1 * Chú chuồn chuồn được miêu tả bằng những hình ảnh so sánh nào ?. -HS quan sát tranh trong SGK phóng to. -1 HS đọc cả bài.. -HS đọc thầm đoạn 1. -Các hình ảnh so sánh là: +Bốn cái cánh mỏng như giấy bóng. +Hai con mắt long lanh như thuỷ tinh. +Thân chú nhỏ và thon vàng như màu vàng của nắng mùa thu. +Bốn cành khẽ rung như đang còn phân vân. * Em thích hình ảnh so sánh nào ? Vì sao? -HS phát biểu tự do. Đoạn 2: -1 HS đọcto, lớp đọc thầm đoạn 2. * Cách miêu tả chú chuồn chuồn bay có gì * Tả rất đúng về cách bay vọt lên rất bất hay? ngờ của chú chuồn chuồn nước. Tác giả tả cánh bay của chú cuồn chuồn qua đó tả được một cách rất tự nhiên phong cảnh làng quê. * Tình yêu quê hương, đất nước của tác giả * Thể hiện qua các câu “Mặt hồ trải rộng thể hiện qua những câu văn nào ? mênh mông … cao vút.” c) Đọc diễn cảm: -Cho HS đọc nối tiếp. -2 HS nối tiếp đọc đoạn văn. -GV luyện cho cả lớp đọc đoạn 1. -HS luyện đọc đoạn. -Cho HS thi đọc. -Một số HS thi đọc diễn cảm đoạn 1. -GV nhận xét + khen HS nào đọc hay nhất. -Lớp nhận xét. Hoạt động nối tiếp -GV nhận xét tiết học. -Yêu cầu HS về nhà ghi lại các hình ảnh so - HS nghe sánh đẹp trong bài văn. *************************************** Tập làm văn. Luyện tập miêu tả các bộ phận của con vật I. Mục tiêu: - Nhận biết được những nét tả bộ phận chính của một con vật trong đoạn văn (BT 1, 2); quan sát các bộ phận của con vật em yêu thích và bước đầu tìm được những từ ngữ miêu tả thích hợp (BT3). II. Đồ dùng: - Bảng phụ viết đoạn văn Con Ngựa.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - Tranh, ảnh một số con vật để HS làm bài tập 3. III. Các hoạt động dạy- học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trò A.KTBC: B. Bài mới: Hoạt động 1:Giới thiệu bài: -HS lắng nghe. Hoạt động 2: HDHS làm bài tập * Bài tập 1, 2:Cho HS đọc yêu cầu của BT. -1 HS đọc, lớp theo dõi trong SGK. -Cho HS làm bài. -HS đọc, làm bài cá nhân. -Cho HS trình bày bài. -HS lần lượt phát biểu ý kiến. -GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng: -Lớp nhận xét. + Hai tai +… to, dựng đứng trên cái đầu rất đẹp + Hai lỗ mũi + …ươn ướt, động đậy hoài + Hai hàm răng + …trắng muốt + Bờm + …được cái rất phẳng + Ngực +… nở + Bốn chân + …khi đứng dậm lộp cộp trên đất + Cái đuôi + …dài, ve vẩy hết sang phải lại sang trái * Bài tập 3:Cho HS làm việc. GV treo ảnh -HS quan sát tranh, ảnh về các con vật và một số con vật. làm bài (viết thành 2 cột như ở BT2). -Cho HS trình bày kết quả. -Một số HS đọc kết quả bài làm. -GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng. -Lớp nhận xét. Hoạt động nối tiếp -Dặn HS về nhà quan sát con gà trống để - HS nghe học TLV ở tiết sau (tuần 32). Lịch sử. Nhà Nguyễn thành lập I. Mục tiêu - Nắm được đôi nét về sự thành lập của nhà Nguyễn: + Sau khi Quang Trung qua đời, triều đại Tây Sơn suy yếu dần. Lợi dụng thời cơ đó Nguyễn Ánh đã huy động lực lượng tấn công nhà Tây Sơn. Năm 1802, triều Tây Sơn bị lật đổ, Nguyễn Ánh lên ngôi Hoàng đế, lấy niên hiệu là Gia Long, định đô ở Phú Xuân (Huế) - Nêu một vài chính sách cụ thể của các vua nhà Nguyễn để cũng cố sự thống trị: + Các vua nhà Nguyễn không đặt ngôi hoàng hậu, bỏ chức tể tướng, tự mình điều hành mọi việc hệ trọng trong nước + Tăng cường lực lượng quân đội (với nhiều thứ quân, các nơi đều có thành trì vững chắc,…) + Ban hành Bộ luật Gia Long nhằm bảo vệ quyền hành tuyệt đối của nhà vua, trừng trị tàn bạo kẻ chống đối II. Đồ dùng - Một số điều luật Gia Long III. Hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trò A.KTBC:.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> -Em hãy kể lại những chính sách về kinh -2 HS. tế,văn hóa, GD của vua Quang Trung ? -HS khác nhận xét. -Vì sao vua Quang Trung ban hành các chính sách về kinh tế và văn hóa ? GV nhận xét, ghi điểm . B.Bài mới : * Giới thiệu bài -HS nghe. *Hoạt động 1: Làm việc cả lớp: GV phát PHT cho HS và cho HS thảo luận -HS thảo luận và trả lời . theo câu hỏi có ghi trong PHT : -HS khác nhận xét . -Nhà Nguyễn ra đời trong hoàn cảnh nào? GV kết luận. - Nguyễn Anh lên ngôi hoàng đế, lấy - GV hỏi: Sau khi lên ngôi hoàng đế, niên hiệu là Gia Long, chọn Huế làm Nguyễn Anh lấy niên hiệu là gì ? Đặt kinh đô kinh đô. Từ năm 1802 đến 1858, nhà ở đâu ?Từ năm 1802-1858 triều Nguyễn trải Nguyễn trải qua các đời vua: Gia Long qua các đời vua nào ? Minh Mạng,Thiệu Trị ,Tự Đức *Hoạt động3: Thảo luận nhóm -GV yêu cầu các nhóm đọc SGK và cung -HS đọc SGK và thảo luận. cấp cho các em một số điểm trong Bộ luật Gia Long để HS chọn dẫn chứng minh họa cho lời nhận xét: nhà Nguyễn đã dùng nhiều chính sách hà khắc để bảo vệ ngai vàng của -HS cử người báo cáo kết quả . vua ? -Cả lớp theo dõi và bổ sung. - GV cho các nhóm báo cáo kết quả -GV kết luận Hoạt động nối tiếp: - GV cho HS đọc phần bài học . -2 HS đọc bài. -Về nhà học bài và xem trước bài:“Kinh -HS cả lớp nghe. thành Huế” -Nhận xét tiết học. ************************************ Ngày soạn : / /4/2013 Ngày dạy : Thứ năm / /4/2013 Toán Ôn tập về các số tự nhiên(Tiếp theo) I. Mục tiêu: - Biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9. - Bài tập 1, 2, 3. - Rèn kĩ năng vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 2,3,5,9. - Giáo dục tính chính xác trong học toán. II. Các hoạt động dạy- học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trò A.KTBC: -GV gọi HS lên chữa bài 4,5 tiết 153. -2 HS, HS dưới lớp theo dõi để nhận -Gọi hs khác nêu các dấu hiệu chia hết cho xét bài của bạn. 2, 3, 5, 9. -4 HS lần lượt nêu trước lớp, HS cả lớp.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> -GV nhận xét và cho điểm HS. theo dõi và nhận xét. B.Bài mới: -HS lắng nghe. Hoạt động 1:Giới thiệu bài: Hoạt động 2: HDHS làm bài tập Bài 1 : Yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm -2 HS lên bảng làm bài, 1 HS làm phần bài. a, b, c, 1 HS làm các phần d, HS lắng nghe., HS cả lớp làm bài vào VBT. -Lên bảng lần lượt phát biểu ý kiến. c). Số chia hết cho cả 2 và 5 là số 2640 -GV chữa bài, yêu cầu HS giải thích rõ cách vì số này có tận cùng là 0. chọn số của mình. -GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 2:Cho HS đọc đề bài, sau đó yêu cầu HS -4 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm tự làm bài. một phần. HS cả lớp làm bài vào VBT -4 HS lần lượt nêu trước lớp. Ví dụ: -GV chữa bài yêu cầu HS giải thích cách điền a). Để  52 chia hết cho 3 thì  + 5 + 2 của mình. chia hết cho 3. Vậy  + 7 chia hết cho 3. Ta có 2 + 7 = 9 ; 5 + 7 = 12; 8 + 7 = 15. 9, 12, 15 đều chia hết cho 3 nên điền 2 hoặc 5 hoặc 8 vào ô trống. Ta được các số 252, 552, 852. -Theo dõi và nhận xét cách làm, kết quả làm bài của bạn. -GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 3:Yêu cầu HS đọc đề bài toán. -1 HS đọc thành tiếng trước lớp, HS cả lớp đọc thầm trong SGK. -Hỏi: Số x phải tìm phải thỏa mãn các điều -x phải thỏa mãn: kiện nào ?  Là số lớn hơn 20 và nhỏ hơn 31.  Là số lẻ.  Là số chia hết cho 5. -x vừa là số lẻ vừa là số chia hết cho 5, vậy x -Những số có tận cùng là 0 hoặc 5 thì có tận cùng là mấy ? chia hết cho 5, x là số lẻ nên x có tận cùng là 5. -Hãy tìm số có tận cùng là 5 và lớn hơn 23 và -Đó là số 25. nhỏ hơn 31. -Yêu cầu HS trình bày vào vở. Hoạt động nối tiếp -Dặn HS về nhà làm các bài 4,5 và chuẩn bị - HS nghe. bài sau. -GV tổng kết giờ học. ****************************************** Luyện từ và câu.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Thêm trạng ngữ chỉ nơi chốn cho câu I-Mục tiêu - Hiểu đước tác dúng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ nơi chốn trong câu (trả lời câu hỏi Ở đâu?) nhận biết được trạng ngữ chỉ nơi chốn trong câu (BT1, mục III); bước đầu biết thêm trạng ngữ chỉ nơi chốn cho câu chưa có trạng ngữ (BT2); biết thêm những bộ phận cần thiết để hoàn chỉnh câu có trạng ngữ cho trước (BT3). II Đồ dùng dạy học III. Các hoạt động dạy- học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trò A. KTBC: - Gọi HS đọc đoạn văn ngắn kể về một lần -2 HS đi chơi xa, trong đó ít nhất có một câu dùng trạng ngữ. -GV nhận xét và cho điểm. B. Bài mới: Hoạt động 1:Giới thiệu bài: -HS lắng nghe. Hoạt động 2: Phần nhận xét: * Bài tập 1: -1 HS đọc, lớp theo dõi trong SGK. -GV giao việc: Trước hết các em tìm CN và VN trong câu, sau đó tìm thành phần trạng ngữ. -Cho HS làm bài. GV đưa bảng phụ đã -1 HS lên bảng gạch dưới bộ phận trạng chép câu a, b lên. ngữ trên bảng phụ. -HS còn lại làm bài vào giấy nháp. -GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng -HS chép lời giải đúng vào vở. * Bài tập 2: -Cách tiến hành tương tự như BT1. b) Ghi nhớ: -3 HS lần lượt đọc nội dung ghi nhớ. -GV nhắc lại 1 lần và dặn HS về nhà học thuộc nội dung ghi nhớ. c) Phần luyện tập: * Bài tập 1: - HS làm bài -Lời giải đúng: Các trạng ngữ trong câu: +Trước rạp, người ta dọn dẹp sạch sẽ, sắp một hàng ghế dài. +Trên bờ, tiếng trống càng thúc dữ dội. +Dưới các mái nhà ẩm nước, mọi người vẫn thu mình trong giấc ngủ mệt mỏi. * Bài tập 2: -1 HS đọc, lớp theo dõi trong SGK. -GV giao việc: Các em thêm trạng ngữ chỉ -HS làm bài cá nhân. nơi chốn cho câu không thêm các loại trạng -HS lần lượt phát biểu ý kiến. ngữ khác. -Cho HS làm bài. 3 HS lên làm trên bảng. -3 HS làm bài trên bảng. -GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng -HS trình bày kết quả bài làm -Lớp nhận xét. * Bài tập 3:GV giao việc: Các em thêm -1 hS đọc, lớp đọc thầm theo..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> trạng ngữ chỉ nơi chốn cho câu không thêm -HS làm bài cá nhân. các loại trạng ngữ khác. -Cho HS làm bài. GV dán 4 băng giấy lên -4 HS lên làm trên băng giấy. bảng lớp cho HS làm bài. -Một số em đọc câu vừa hoàn chỉnh. -Cho HS trình bày. -4 em trình bày bài làm của mình. -GV nhận xét -Lớp nhận xét. Hoạt động nối tiếp -Yêu cầu HS về nhà học thuộc nội dung cần ghi nhớ, đặt thêm 2 câu có trạng ngữ chỉ - HS nghe. nơi chốn và viết vào vở. -GV nhận xét tiết học **************************************** Khoa học Trao đổi chất ở thực vật I.Mục tiêu - Trình bày được sự trao đổi chất của thực vật với môi trường: thực vật thường xuyên phải lấy từ môi trường các chất khoáng, khí các-bô-níc, khí ô-xi và thải ra hơi nước, khí ô-xi, chất khoáng khác … - Thể hiện sự trao đổi chất giữa thực vật với môi trường bằng sơ đồ. II.Đồ dùng dạy học -Hình minh hoạ trang 122 SGK. -Sơ đồ sự trao đổi khí và trao đổi thức ăn ở thực vật viết vào bảng phụ. -Giấy A 3. III.Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS A.KTBC: Gọi HS lên trả lời câu hỏi: +Không khí có vai trò như thế nào đối với - 2 HS lên trả lời câu hỏi. đời sống thực vật ? +Hãy mô tả quá trình hô hấp và quang hợp ở thực vật ? -Nhận xét, cho điểm. B.Bài mới: a) Giới thiệu bài -Lắng nghe. b) Các hoạt động *Hoạt động1:Trong quá trình sống thực vật -HS quan sát, trao đổi. lấy gì và thải ra môi trường những gì? -Yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ trang 122 SGK và mô tả những gì trên hình vẽ mà em biết được. -Lắng nghe. -GV gợi ý : Hãy chú ý đến những yếu tố đóng vai trò quan trọng đối với sự sống của cây xanh -Gọi HS trình bày. -HS trình bày, bổ sung. +Những yếu tố nào cây thường xuyên phải +Trong quá trình sống, cây thường lấy từ môi trường trong quá trình sống ? xuyên phải lấy từ môi trường : các chất khoáng có trong đất, nước, khí các-bô-.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> níc, khí ô-xi. +Trong quá trình hô hấp cây thải ra môi +Trong quá trình hô hấp, cây thải ra môi trường những gì ? trường khí các-bô-níc, hơi nước, khí ô-xi và các chất khoáng khác. +Quá trình trên được gọi là gì ? +Quá trình trên được gọi là quá trình trao đổi chất của thực vật. +Thế nào là quá trình trao đổi chất ở thực - HS nêu vật? GV giảng -Lắng nghe. *Hoạt động 2: Sự trao đổi chất giữa thực -Trao đổi theo cặp và trả lời câu hỏi: vật và môi trường +Sự trao đổi khí trong hô hấp ở thực vật +Quá trình trao đổi chất trong hô hấp ở diễn ra như thế nào ? thực vật diễn ra như sau: thực vật hấp thụ khí ô-xi và thải ra khí các-bô-níc. +Sự trao đổi thức ăn ở thực vật diễn ra như +Sự trao đổi thức ăn ở thực vật diễn ra thế nào ? như sau : dưới tác động của ánh sáng Mặt Trời, thực vật hấp thụ khí các-bôníc, hơi nước, các chất khoáng và thải ra Treo bảng phụ có ghi sẵn sơ đồ sự trao đổi khí ô-xi, hơi nước và chất khoáng khác. khí trong hô hấp ở thực vật và sơ đồ trao đổi -Quan sát, lắng nghe. thức ăn ở thực vật và giảng bài. -HS hoạt động nhóm 4 theo sự hướng *Hoạt động 3:Thực hành : vẽ sơ đồ trao đổi dẫn của GV. chất ở thực vật -Tham gia vẽ sơ đồ sự trao đổi khí và -Phát giấy cho từng nhóm:Yêu cầu Vẽ sơ đồ trao đổi thức ăn ở thực vật. sự trao đổi khí và trao đổi thức ăn. -Đại diện các nhóm lên trình bày, các GV đi giúp đỡ, hướng dẫn từng nhóm. nhóm khác bổ sung. -Gọi HS đại diện nhóm lên trình bày. -Nhận xét -HS nghe. Hoạt động nối tiếp -Về học bài và chuẩn bị bài tiết sau. -Nhận xét tiết học. ***************************************.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Môn: Địa lý. Bài: Thành phố Đà Nẵng I.Mục tiêu : Học xong bài này, HS biết: - Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của thành phố Đà nẵng: + Vị trí ven biển, đồng bằng duyên hải miền Trung. + Đà Nẵng là thành phố cảng lớn, đầu mối của nhiều tuyến đường giao thông. + Đà Nẵng là trung tâm công nghiệp, địa điểm du lịch. - Chỉ được thành phố Đà nẵng bản đồ( lược đồ). - Giải thích được vì sao Đà Nẵng vừa là TP cảng vừ là TP du lịch. - HS khá, giỏi: Biết các loại đường giao thông từ thành phố Đà nẵng đi tới các tỉnh khác. GDBĐ: Học sinh biết thêm Biển cung cấp đường thủy, và địa điểm du lịch, thêm yêu biển. - KNS: Tư duy, hợp tác, thể hiện sự tự tin,… II. Đồ dùng : -Bản đồ hành chính VN. -Một số ảnh về TP Đà Nẵng. III.Hoạt động trên lớp Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A.Kiểm tra bài cũ -Tìm vị trí TP Huế trên bản đồ hành chính -HS trả lời. VN. -Cả lớp nhận xét, bổ sung. -Vì sao Huế được gọi là TP du lịch. GV nhận xét, ghi điểm. B.Bài mới HĐ1: Giới thiệu bài HĐ2: Đà Nẵng- TP cảng -GV yêu cầu từng HS quan sát lược đồ và nêu -HS quan sát và trả lời. được: +Đà Nẵng nằm ở vị trí nào? +Ở phía nam đèo Hải Vân, bên sông Hàn và vịnh ĐN ..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> +Giải thích vì sao Đà Nẵng là đầu mối giao +Đà Nẵng có cảng biển Sa Tiên, cảng thông lớn ở duyên hải miền Trung? sông Hàn gần nhau . - GV yêu cầu HS quan sát hình 1 của bài để -HS quan sát và nêu. nêu các đầu mối giao thông có ở Đà Nẵng? Nhờ thuận lợi gì mà Đà Nẵng phát triển cảng biển - Học sinh nêu - KL: Nhờ có bờ biển mà Đà Nẵng phát triển khai thác cảng biển. Vì thế các em hãy biết yêu, tìm hiểu thêm các con đường trên biển. HĐ2:Đà Nẵng- Trung tâm công nghiệp -GV nêu yêu cầu +Em hãy kể tên một số loại hàng hóa được -HS các nhóm dựa vào bảng kê tên các đưa đến Đà Nẵng và hàng từ Đà Nẵng đưa đi mặt hàng chuyên chở bằng đường biển các nơi khác bằng tàu biển. để trả lời. GV yêu cầu HS liên hệ với những kiến thức -HS liên hệ bài 25. bài 25 về hoạt động sản xuất của người dân … để nêu được lí do Đà Nẵng sản xuất được một số mặt hàng vừa cung cấp cho địa phương, vừa cung cấp cho các tỉnh khác hoặc xuất khẩu. HĐ3: Đà Nẵng- Địa điểm du lịch - HS trả lời -GV yêu cầu HS tìm trên hình 1 và cho biết - HS đọc đoạn văn trong SGK, nêu: những nơi nào của ĐN thu hút khách du lịch, Ngũ hành sơn, Bảo tàng Chăm. những điểm đó thường nằm ở đâu? -Cho hs bổ sung thêm một số địa điểm du lịch -HS nghe. khác. Các em cần làm gì để bảo vệ môi trường bển - HS nêu đẹp nhằm thu hút khách du lịch? Hoạt động nối tiếp -2 HS đọc ghi nhớ -Nhận xét tiết học. -Về xem lại bài và chuẩn bị bài: “Biển, Đảo và Quần đảo” ******************************************* Ngày soạn : 13/4/2013 Ngày dạy : Thứ sáu / 19 /4/2013 Toán. Ôn tập về các phép tính với số tự nhiên I - Mục tiêu - Biết đặt tính và thực hiện cộng, trừ các số tự nhiên. - Vận dụng các tính chất của phép cộng để tính thuận tiện. - Giải các bài toán liên quan đến phép cộng, phép trừ. - Các bài tập cần làm : 1(dòng 1, 2) ; 2 ; 3; 4(dòng 1) ; 5. II Đồ dùng dạy học Phấn màu III. Các hoạt động dạy- học.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Hoạt động của giáo viên A.KTBC: -Gọi HS làm BT4,5 tiết 154. -GV nhận xét và cho điểm HS. B.Bài mới: Hoạt động 1:Giới thiệu bài: Hoạt động 2: HDHS làm bài tập Bài 1 dòng 1,2 :Yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? -Yêu cầu HS tự làm bài. -GV chữa bài, yêu cầu HS nhận xét về cách đặt tính, kết quả tính của bạn. Bài 2 -GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài. -GV chữa bài, yêu cầu HS giải thích cách tìm x của mình. -GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 4 dòng 1 -Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập. -Nhắc HS áp dụng tính chất đã học của phép cộng các số tự nhiên để thực hiện tính theo cách thuận tiện. -GV chữa bài, khi chữa yêu cầu HS nói rõ em đã áp dụng tính chất nào để tính.. Hoạt động của trò -2 HS -HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn. -HS lắng nghe. -Đặt tính rồi tính. -2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT. -2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở a). Nêu cách tìm số hạng chưa biết của tổng để giải thích. b). Nêu cách tìm số bị trừ chưa biết của hiệu để tính. -Tính bằng cách thuận tiện nhất. -2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT.. -Lần lượt trả lời câu hỏi. Ví dụ: a). 1268 + 99 +501 = 1268 + (99 + 501) = 1268 + 600 = 1868 Áp dụng tính chất kết hợp của phép cộng. Bài 5 -Yêu cầu HS tự làm bài. -1 HS đọc đề bài trước lớp, HS cả lớp đọc thầm trong SGK. -2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT. Bài giải Trường tiểu học Thắng Lợi quyên góp được số vở là: 1475 – 184 = 1291 (quyển) Cả hai trường quyên góp được số vở là: 1475 + 1291 = 2766 (quyển) -Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên Đáp số: 2766 quyển bảng, sau đó đưa ra kết luận về bài làm -Nhận xét bài làm của bạn và tự kiểm tra đúng. bài của mình. Hoạt động nối tiếp -Dặn HS về nhà làm các bài 1,3,4 và chuẩn - HS nghe. bị bài sau..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> -GV tổng kết giờ học. *****************************************. Tập làm văn. Luyện tập xây dựng đoạn văn miêu tả con vật I – Mục tiêu Nhận biết được đoạn văn và ý chính của từng đoạn trong bài văn miêu tả con chuồn chuồn nước (BT1) ; biết sắp xếp các câu cho trước thành 1 đoạn văn (BT2) ; bước đầu viết được một đoạn văn có câu mở đầu cho sẵn (BT3). II. Đồ dùng dạy học - Tranh minh họa, phiếu, SGK, vở ,bút,nháp … III.Các hoạt động dạy- học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trò A. KTBC: -Gọi HS đọc những ghi chép sau khi quan -2 HS sát các bộ phận của con vật mình yêu thích.. -GV nhận xét và cho điểm. B. Bài mới: -HS lắng nghe. Hoạt động 1:Giới thiệu bài: Hoạt động 2 : HDHS làm bài tập * Bài tập 1:Cho HS đọc yêu cầu BT1. -1 HS đọc, lớp lắng nghe. -GV giao việc: Các em có hai nhiệm vụ. Đó -HS đọc bài Con chuồn chuồn nước là tìm xem bài văn có mấy đoạn ? Ý chính (trang 127) + tìm đoạn văn +tìm ý chính của mỗi đoạn ? của mỗi đoạn. -Cho HS trình bày kết quả. -Một số HS phát biểu ý kiến. -GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng -Lớp nhận xét. * Bài tập 2:Cho HS đọc yêu cầu của đề bài. -1 HS đọc, lớp theo dõi trong SGK. -Cho HS làm bài. GV đưa bảng phụ đã viết -HS làm bài cá nhân. 3 câu văn của BT2. -Một HS lên bảng làm bài. -GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng: a - b - -Lớp nhận xét. GV đọc đoạn văn sau khi c. đã sắp xếp đúng. * Bài tập 3:-Cho HS đọc yêu cầu của BT3. -1 HS đọc, lớp lắng nghe.. -Cho HS làm bài. GV dán lên bảng tranh, -HS viết đoạn văn với câu mở đạon cho ảnh gà trống cho HS quan sát. trước dựa trên gợi ý trong SGK. -Cho HS trình bày bài làm. -Một số HS lần lượt đọc đoạn văn. -GV nhận xét và khen những HS viết đúng -Lớp nhận xét. yêu cầu, viết hay. Hoạt động nối tiếp -Yc HS về nhà sửa lại đoạn văn và viết vào vở. - HS nghe, thực hiện. -Chuẩn bị cho tiết TLV tuần sau..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> -GV nhận xét tiết học. ************************************. Toán(TC) Bài: Luyện tập I. Mục tiêu: Giúp HS ôn tập về: -Phép cộng, phép trừ các số tự nhiên, oân taäp veà pheùp nhaân , pheùp chia caùc soá tự nhiên -Các bài toán liên quan đến phép cộng và phép trừ. -GDKNS-Tự xác định giá trị, giao tiếp, trình bày, lắng nghe tích cực,… II.Đồ dùng: III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trò A. KTBC: B. Bài mới: Hoạt động 1:Giới thiệu bài: Hoạt động 2 : HDHS làm bài tập - Yêu cầu HS đọc yêu cầu . Baứi 1:Viết số thích hợp vào ô trống để có : 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm a) Bèn sè tù nhiªn liªn tiÕp: 4507; 4508; …;…. bài vào vở b) Bèn sè lÎ liªn tiÕp : 3635; …; 3639;…. Bài 2:ViÕt ch÷ sè thÝch hîp vµo « trèng, sao cho: a) Sè 79 chia hÕt cho 3 b) Sè 4 6 chia hÕt cho 9 c) Sè 84 chia hÕt cho 2 vµ 5 Bài 3:§Æt tÝnh råi tÝnh : a) 3209 + 5826 b)36082  9713 c) 2173  36. d)3458 : 14. Bài 4:TÝnh b»ng c¸ch thuËn tiÖn nhÊt a) 5862 + 749 + 38 b) 765 + 97 + 6135 Bài 5:Hai xe ô tô chở đợc 7560kg gạo. Ô tô thứ nhất chở đợc ít hơn ô tô thứ hai 722kg gạo. Hỏi ô tô thứ hai chở đợc bao nhiêu ki-lô-gam gạo? -Nhận xét bài làm của HS. - Yêu cầu HS đọc yêu cầu . -3HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở. Yêu cầu HS đọc yêu cầu . 4 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở HS nêu cách tính rồi tính 2HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở 1HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở. Hoạt động nối tiếp: -Dặn HS về nhà làm các bài tập còn sai và -Nhận xét bài làm của bạn và tự kiểm tra bài của mình. chuẩn bị bài sau..

<span class='text_page_counter'>(21)</span> ************************************************* Tiếng Việt TC. Bài: Luyện viết I.Mục tiêu: - Nhận biết được những nét tả bộ phận chính của một con vật trong đoạn văn. - Quan sát các bộ phận của con vật em yêu thích và bước đầu tìm được những từ ngữ miêu tả thích hợp. II.Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Bài mới: HĐ1: Giới thiệu bài: -HS lắng nghe. HĐ2: Luyện tập Bài tập 1 -1 HS đọc, -Cho HS đọc yêu cầu của BT. -HS đọc, làm bài cá nhân. -Cho HS làm bài. -HS lần lượt phát biểu ý kiến. -Cho HS trình bày bài. -Lớp nhận xét. -GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng: Từ ngữ miêu tả Các bộ phận +… to, dựng đứng trên cái đầu rất đẹp + Hai tai + …ươn ướt, động đậy hồi + Hai lỗ mũi + …trắng muốt + Hai hàm răng Bài tập2:-Cho HS làm việc. GV treo ảnh -HS quan sát tranh, ảnh về các con vật và làm bài . Laøm baøi một số con vật. -Một số HS đọc kết quả bài làm. - Cho HS trình bày kết quả. -Lớp nhận xét. - GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng. Hoạt động nối tiếp -GV nhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà quan sát con gà trống để - HS nghe học TLV ở tiết sau . ************************************** Đạo đức Bảo vệ môi trường (T2) I. Mụ tiêu: - Biết được sự cần thiết phải bảo vệ môi trường và trách nhiệm tham gia BVMT. - Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi để BVMT. - Tham gia BVMT ở nhà và nơi công cộng bằng những việc làm phù hợp với khả năng. * HS khá giỏi: + Không đồng tình với những hành vi làm ô nhiệm môi trường và biết nhắc bạn bề, người thân cùng thực hiện bảo vệ môi trường. * KNS:Trình bày các ý tưởng bảo vệ môi trường ở nhà và ở trường, thu thập và xử lí thông tin , bình luận, xác định, đảm nhận trách nhiệm II.Đồ dùng: - Các tấm bìa màu xanh, đỏ. Phiếu giao việc. III.Hoạt động trên lớp: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trò.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> A. KTBC: B. Bài mới: Hoạt động 1:Giới thiệu bài: Hoạt động 2: Tập làm “Nhà tiên tri” (Bài tập 2- SGK/44- 45) -GV chia HS thành 6 nhóm và giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm một tình huống để thảo luận và bàn cách giải quyết: Điều gì sẽ xảy ra với môi trường, với con người, nếu: Nhóm 1: a. Dùng điện, dùng chất nổ để đánh cá, tôm. Nhóm 2: b. Sử dụng thuốc bảo vệ thực vật không đúng quy định. Nhóm 3: c.Đốt phá rừng. Nhóm 4: d. Chất thải nhà máy chưa được xử lí đã cho chảy xuống sông, hồ. Nhóm 5: đ. Quá nhiều ôtô, xe máy chạy trong thành phố. Nhóm 6: e. Các nhà máy hóa chất nằm gần khu dân cư hay đầu nguồn nước. -GV đánh giá kết quả làm việc các nhóm và đưa ra đáp án đúng *Hoạt động 2: Bày tỏ ý kiến của em (Bài tập 3- SGK/45) -GV nêu yêu cầu bài tập 3. - HS bày tỏ thái độ về các ý kiến sau: (tán thành hoặc không tán thành, bỏ phn vn theo giảm tải) -GV mời một số HS lên trình bày ý kiến của mình. -GV kết luận *Hoạt động 3: Xử lí tình huống (Bài tập 4SGK/45) -GV chia HS thành 3 nhóm và giao nhiệm vụ cho từng nhóm. Em sẽ làm gì trong các tình huống sau? Vì sao? Nhóm 1: a. Hàng xóm nhà em đặt bếp than tổ ong ở lối đi chung để đun nấu. Nhóm 2:b. Anh trai em nghe nhạc, mở tiếng quá lớn. Nhóm 3:c. Lớp em thu nhặt phế liệu và dọn sạch đường làng. -GV nhận xét xử lí của từng nhóm và đưa ra những cách xử lí *Hoạt động 4: Dự án “Tình nguyện xanh”. -Từng nhóm trình bày kết quả làm việc. - Các nhóm khác nghe và bổ sung ý kiến.. -HS làm việc theo từng đôi. -HS thảo luận ý kiến . -HS trình bày ý kiến. -Nhóm khác nhận xét, bổ sung.. -Từng nhóm nhận một nhiệm vụ, thảo luận và tìm cách xử lí. -Đại diện từng nhóm lên trình bày kết quả thảo luận (có thể bằng đóng vai).

<span class='text_page_counter'>(23)</span> -GV chia HS thành 3 nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm như sau: -Từng nhóm HS thảo luận. Nhóm 1: Tìm hiểu về tình hình môi trường, ở -Từng nhóm HS trình bày kết quả làm việc. xóm / phố, những hoạt động bảo vệ môi Các nhóm khác bổ sung ý kiến. trường, những vấn đề còn tồn tại và cách giải quyết. Nhóm 2 : Tương tự đối với môi trường trường học. Nhóm 3 : Tương tự đối với môi trường lớp học. -GV nhận xét kết quả làm việc của từng nhóm. -GV gọi 1 vài hs đọc to phần Ghi nhớ -HS cả lớp thực hiện. (SGK/44) Hoạt động nối tiếp -GD BVMT: Tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ môi trường tại địa phương. *************************************** Khoa học. Động vật cần gì để sống ? I.Mục tiêu - Nêu được những yếu tố cần để duy trì sự sống của động vật như: nước, thức ăn, không khí, ánh sáng. *KNS:Giao tiếp, so sánh, quan sát và phán đoán,… II.Đồ dùng dạy học Tranh minh hoạ trang 124, 125 SGK. Phiếu thảo luận nhóm. III.Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS A.KTBC -GV gọi HS lên bảng vẽ và trình bày sơ đồ sự -HS lên bảng vẽ sơ đồ đơn giản và trao đổi khí và sự trao đổi thức ăn ở thực vật. trình bày trên sơ đồ. -Nhận xét sơ đồ, cách trình bày và cho điểm HS. B.Bài mới a.Giới thiệu bài: -Lắng nghe. Hoạt động 1: Mô tả thí nghiệm -Tổ chức cho HS tiến hành miêu tả, phân tích thí -HS thảo luận nhóm 4 theo sự hướng dẫn của GV. nghiệm theo nhóm 4. -Yêu cầu : quan sát 5 con chuột trong thí -HS quan sát 5 con chuột sau đó điền vào phiếu thảo luận. nghiệm và trả lời câu hỏi: +Mỗi con chuột được sống trong những điều kiện nào ? +Mỗi con chuột này chưa đuợc cung cấp điều kiện nào ? GV đi giúp đỡ từng nhóm. -Gọi HS trình bày yêu cầu mỗi nhóm chỉ nói về -Đại diện nhóm trình bày, bổ sung sửa 1 hình, các nhóm khác bổ sung. GV kẻ bảng chữa..

<span class='text_page_counter'>(24)</span> thành cột và ghi nhanh lên bảng. -Nhận xét, khen ngợi các nhóm đã hoạt động tích cực, có kết quả đúng. +Các con chuột trên có những điều kiện sống nào giống nhau ? +Con chuột nào thiếu điều kiện gì để sống và phát triển bình thường ? Vì sao em biết điều đó ? +Thí nghiệm các em vừa phân tích để chứng tỏ điều gì ? +Em hãy dự đoán xem, để sống thì động vật cần có những điều kiện nào ? +Trong các con chuột trên, con nào đã được cung cấp đủ các điều kiện đó ? Hoạt động 2: Điều kiện cần để động vật sống và phát triển bình thường: -Tổ chức cho HS hoạt động trong nhóm, mỗi nhóm gồm 4 HS. -Yêu cầu: Quan sát tiếp các con chuột và dự đoán xem các con chuột nào sẽ chết trước ? Vì sao ? GV đi giúp đỡ các nhóm. -Gọi các nhóm trình bày. Yêu cầu mỗi nhóm về 1 con chuột, các nhóm khác bổ sung. GV kẻ thêm cột và ghi nhanh lên bảng. +Động vật sống và phát triển bình thường cần phải có những điều kiện nào ?. - Lắng nghe.. +Biết xem động vật cần gì để sống. +Cần phải được cung cấp không khí, nước, ánh sáng, thức ăn. +Chỉ có con chuột trong hộp số 3 đã được cung cấp đầy đủ các điều kiện sống.. -Lắng nghe. -Đại diện các nhóm trình bày. Các nhóm khác bổ sung.. +Để động vật sống và phát triển bình thường cần phải có đủ: không khí, nước uống, thức ăn, ánh sáng.. Hoạt động nối tiếp -Hs lắng nghe -Hỏi: Động vật cần gì để sống ? - Giáo dục học sinh và liên hệ thực tế. -Nhận xét câu trả lời của HS. -Dặn HS về nhà sưu tầm tranh, ảnh về những con vật khác nhau. -Nhận xét tiết học.. Ngày soạn : 19 /4/2013 Ngày dạy : Thứ hai / 21 /4/2013 Toán. Ôn tập về các phép tính với số tự nhiên (tiếp theo) I. Mục tiêu - Biết đặt tính và thực hiện nhân các số tự nhiên với các số có không quá ba chữ số.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> ( tích không quá 6 chữ số ) - Biết đặt tính và thực hiện chia số có nhiều chữ số cho số có không quá hai chữ số . - Biết so sánh số tự nhiên . -GDKNS-Tự xác định giá trị, giao tiếp, trình bày, lắng nghe tích cực,… II. Đồ dùng dạy học - GV : SGK, thước dây - HS : SGK , đồ dùng học tập cá nhân III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS A.Kiểm tra bài cũ - Yêu cầu HS lên bảng làm BT4( dòng 1) tiết trước - 2 HS lên bảng làm bài tập, lớp - GV nhận xét, ghi điểm. làm vào vở nháp. B.Bài mới Hoạt động1: Giới thiệu bài Hoạt động 2: Thực hành HS nhắc lại tựa bài Bài tập 1: ( dòng 1 ,2 ) - Củng cố kĩ thuật tính nhân, chia (đặt tính, thực hiện - Hs đọc yêu cầu phép tính) - HS làm bài vào bảng con - GV nhận xét, sửa sai từng bài cho HS Bài tập 2: - Khi chữa bài, yêu cầu HS nêu lại quy tắc tìm “một - HS nêu yêu cầu BT thừa số chưa biết”, “số bị chia chưa biết” - HS làm bảng con - Nhận xét, chốt lời giải Bài tập 3: ( Dành HS khá , giỏi ) - Hs đọc yêu cầu BT tự làm bài . Bài tập 4 : ( cột 1 ) - Củng cố về nhân (chia) nhẩm với 10, 100, 1000; - HS làm bài vào vở . nhân nhẩm với 11; … so sánh hai số tự nhiên. - Trước khi làm bài, GV yêu cầu HS làm một số phép tính bằng miệng để ôn lại cách nhân nhẩm một số có hai chữ số với 11, nhân (chia) nhẩm với (cho) 10, 100, 100. - GV thu một số tập chấm , nhận xét . Hoạt động nối tiếp: - GV cho HS nêu lại nội dung ôn tập - 1 HS nêu - Nhận xét tiết học.. Tập đọc. Vương quốc vắng nụ cười I. Mục tiêu - Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng phù hợp nội dung diễn tả . - Hiểu ND : cuộc sống thiếu tiếng cười sẽ vô cùng tẻ nhạt , buồn chán. ( trả lời được các câu hỏi trong SGK ) -GDKNS-Tự xác định giá trị, giao tiếp, trình bày,hợp tác, lắng nghe tích cực,… II. Đồ dùng dạy học.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> - GV: SGK, BP, tranh - HS : SGK, đồ dùng học tập cá nhân III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên A. Kiểm tra bài cũ - Yêu cầu HS đọc và trả lời câu hỏi: + Em thích hình ảnh so sánh nào ? Vì sao ? + Tình yêu quê hương đất nước của tác giả thể hiện qua những câu văn nào ? - GV nhận xét và cho điểm. B. Bài mới *Giới thiệu bài :Vương quốc vắng nụ cười *Hướng dẫn HS luyện đọc - Gọi 3 HS đọc nối tiếp toàn bài (3 lượt) - GV nghe và nhận xét và sửa lỗi luyện đọc cho HS. - Hướng dẫn HS giải nghĩa từ khó.. - GV đọc diễn cảm cả bài. * Tìm hiểu bài - Đoạn 1 + Tìm những chi tiết cho thấy cuộc sống ở vương quốc nọ rất buồn chán ? + Vì sao cuộc sống ở vương quốc ấy buồn chán như vậy ? + Ý đoạn 1 nói lên điều gì ? - Đoạn 2 + Nhà vua đã làm gì để thay đổi tình hình ? + Kết quả ra sao ? * Đoạn 2 nói lên điều gì ? - Đoan 3 + Điều gì bất ngờ xảy ra ở phần cuối đoạn này ? + Thái độ của nhà vua thế nào khi nghe tin đó ?. Hoạt động của HS -b2 HS lần lượt đọc bài và TLCH. HS nhắc lại tựa bài - 3 HS nối tiếp đọc đoạn. -HS đọc thầm phần chú giải từ mới. - HS luyện đọc theo cặp - HS thi đọc theo cặp trước lớp. - 1,2 HS đọc cả bài . - HS đọc thầm đoạn 1 thảo luận nhóm trả lời câu hỏi .. + HS nêu - HS đọc thầm đoạn 2 và TLCH Ý đoạn 2 : Việc nhà vua cử người đi du học bị thất bại. + Bắt được một kẻ đang cười sằng sặc ngoài đường . + Vua phấn khởi ra lệnh dẫn người đó vào . * Ý đoạn 3: Hi vọng của triều đình - HS nêu. Đoạn 3 nói lên điều gì ? * Nêu nội dung chính của bài ? * Luyện đọc diễn cảm - HD luyện đọc và thi đọc diễn cảm 1 đoạn theo - HS nối tiếp đọc từng đoạn của bài cách phân vai: “ Vị đại thần … ra lệnh” + GV đọc mẫu. - HS lắng nghe. - 4 HS đọc theo cách phân vai - HS luyện đọc diễn cảm. - Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> đoạn văn. - GV nhận xét, ghi điểm Hoạt động nối tiếp: - GV cho HS nhắc lại ND bài học - HS nhắc lại ND bài học - Giáo dục HS yêu cuộc sống, sống vui vẻ, lạc quan. - Nhận xét tiết học. --------------------------------------------Chính tả (nghe – viết). Vương quốc vắng nụ cười I. Mục tiêu - Nghe viết đúng bài chính tả ; biết trình bày đúng đoạn văn trích . - làm đúng bài tập chính tả phương ngữ 2b -GDKNS-Giao tiếp, trình bày, lắng nghe tích cực,… II. Chuẩn bị - GV : SGK, BP - HS : SGK , đồ dùng học tập cá nhân III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS A. Kiểm tra bài cũ Hs hát - HS viết lại vào bảng con những từ đã viết sai tiết trước. - 2HS lên bảng viết, lớp viết BC - Nhận xét phần kiểm tra bài cũ. B. Bài mới Hoạt động 1: Giới thiệu bài - HS nhắc lại tựa bài Hoạt động 2: Hướng dẫn HS nghe viết. a. Hướng dẫn chính tả: Giáo viên đọc đoạn viết chính tả - HS theo dõi trong SGK - HS đọc thầm - Những chi tiết nào cho thấy cuộc sống ở - Mặt trời không muốn dậy, chim đây rất tẻ nhạt và buồn chán? không muốn hót, hoa chưa nở đã tàn, toàn gương mặt rầu rĩ, héo hon. - Cho HS luyện viết : kinh khủng, rầu rĩ, - HS viết giấy nháp héo hon, nhộn nhịp, lạo xạo. b. Hướng dẫn HS nghe viết chính tả - GV đọc đoạn viết - HS nghe. - Nhắc cách trình bày bài - Giáo viên đọc cho HS viết - HS viết chính tả. - Giáo viên đọc lại học sinh soát lỗi. - HS dò bài. HS đổi tập để soát lỗi và ghi lỗi ra ngoài lề trang tập Hoạt động 3: Chấm và chữa bài. - Chấm tại lớp 5 đến 7 bài. - Giáo viên nhận xét chung Hoạt động 4: HS làm bài tập chính tả - HS đọc yêu cầu bài tập 2b. - 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm - YC cả lớp làm bài tập - HS làm bài.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS - YC HS trình bày kết quả bài tập - HS trình bày kết quả bài làm. - Nhận xét và chốt lại lời giải đúng HS ghi lời giải đúng vào vở. Hoạt động nối tiếp: - GV cho HS nhắc lại nội dung học tập - HS nhắc lại nội dung học tập - GV giáo dục HS Ý thức rèn chữ viết. - Lắng nghe - Nhận xét tiết học. *************************************** Ngày soạn : 19 /4/2013 Ngày dạy : Thứ ba / 22 /4/2013 Toán. Ôn tập về các phép tính với số tự nhiên (tiếp theo) I. Mục tiêu - Tính được giá trị của biểu thức chứa hai chữ . - Thực hiện được bốn phép tính với số tự nhiên . - Biết giải bài toán liên quan đến các phép tính với số tự nhiên . -GDKNS-Tự xác định giá trị, giao tiếp, trình bày, lắng nghe tích cực,… II. Đồ dùng dạy học - GV : SGK, BP - HS : SGK, đồ dùng cá nhân III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS A. Kiểm tra bài cũ - Gọi HS lên bảng làm bài tập 2 tiết - 2 HS lên bảng làm bài tập, lớp làm trước nháp - GV nhận xét, ghi điểm B. Bài mới Hoạt động1: Giới thiệu bài - HS nhắc lại tựa bài Hoạt động 2: Thực hành Bài tập 1(a ):Yêu cầu HS tự làm - Bài này củng cố về tính giá trị của - HS nêu YC BT biểu thức có chứa chữ. - HS làm bài theo nhóm đôi vào phiếu - GV nhận xét, chốt kết quả đúng học tập + Mỗi lần thay chữ bằng số vào biểu Mỗi lần thay chữ bằng số vào biểu thức, thức, ta tính đựơc gì? ta tính đựơc một giá trị số của biểu thức Bài tập 2:Củng cố lại thứ tự thực - HS nêu YC bài tập hiện phép tính trong một biểu thức - HS nêu lại thứ tự thực hiện các phép tính trong một biểu thức. HS làm 4 nhóm, trình bày - GV nhận xét, chốt kết quả đúng Bài tập 4:Gọi HS đọc đề bài toán. - HS đọc đề và TLCH + Bài toán yc chúng ta làm gì ? + Để biết được trong hai tuần đó trung bình mỗi ngày cửa hàng bán được bao nhiêu mét vải chúng ta phải biết được gì ? - 1 HS làm Bp, lớp làm vở.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> - Yêu cầu HS làm bài vào vở - GV chấm, chữa bà Hoạt động nối tiếp: - Nhận xét tiết học. ************************************** Luyện từ và câu. Thêm trạng ngữ chỉ thời gian cho câu I. Mục tiêu - Hiểu tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ thời gian trong câu ( trả lời câu hỏi Bao giờ ? Khi nào ? Mấy giờ ? – ND ghi nhớ . ) - Nhận diện được trạng ngữ chỉ thời gian trong câu ( BT1 , mục III ) ; bước đầu biết thêm trạng ngữ cho trước vào chỗ thích hợp trong đoạn văn a ở BT ( 2 ) * HS khá , giỏi : biết thêm trạng ngữ cho cả hai đoạn văn ( a,b ) ở BT(2 ) -GDKNS-Tự xác định giá trị, giao tiếp, trình bày, lắng nghe tích cực,… II. Đồ dùng dạy học - GV : BP, SGK - HS : SGK, đồ dùng cá nhân III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS A. Kiểm tra bài cũ - Gọi HS lên bảng đặt câu có dùng trạng - 2 HS đặt câu có dùng trạng ngữ chỉ ngữ chỉ nơi chốn. nơi chốn. - GV nhận xét, ghi điểm B. Bài mới a) Giới thiệu bài HS nhắc lại tựa bài b) Các hoạt động Hoạt động 1: Phần nhận xét: - Yêu cầu HS đọc bài 1, 2 - Đọc yêu cầu bài 1, 2. - Phát biểu học tập cho lớp. Trao đổi - Cả lớp đọc thầm. nhóm. - HS thảo luận cặp, trình bày - Yêu cầu tìm trạng ngữ trong câu. - Bổ sung ý nghĩa thời gian cho câu. - Trạng ngữ vừa tìm được bổ sung ý nghĩa gì cho câu? - GV chốt ý. + Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 3, 4. + HS đọc yêu cầu bài tập 3, 4. - Làm xong dán kết quả lên bảng. - GV nhận xét và chốt lại Hoạt động 2: Ghi nhớ - 2, 3 HS đọc phần ghi nhớ. Hoạt động 3: Luyện tập Bài tập 1: Phát phiếu cho các nhóm - HS đọc yêu cầu. - Trao đổi nhóm, gạch dưới các trạng - Các nhóm đọc kết quả. ngữ chỉ thời gian in trong phiếu. - Cả lớp và GV nhận xét. Bài tập 2 (a) (HS khá , giỏi biết thêm trạng ngữ cho cả hai đoạn văn ( a,b ) a) Thêm trạng ngữ vào câu..

<span class='text_page_counter'>(30)</span> Hoạt động của giáo viên - Cho HS đọc yêu cầu của BT. - GV giao việc. - Cho HS làm bài. GV dán lên bảng băng giấy đã viết sẵn đoạn văn a. - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng Hoạt động nối tiếp: - Nhận xét tiết học.. Hoạt động của HS - Đọc yêu cầu bài tập. -HS làm bài cá nhân. - HS trình bày. -Một số HS phát biểu ý kiến. - HS nhắc lại ND ghi nhớ. ******************************************** Kể chuyện. Khát vọng sống I. Mục tiêu - Dựa theo lời kể của GV và tranh minh họa ( SGK ) kể lại được từng đoạn của câu chuyện Khát vọng sống rõ ràng , đủ ý ( BT1 ) ; bước đầu biết kể lại nối tiếp dược toàn bộ câu chuyện ( BT2 ) - Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa của câu chuyện ( BT3) * GDMT: Giáo dục hs có ý chí vượt khó khắc phục trở ngại trog môi trường thiên nhiên -GDKNS-Tự xác định giá trị, giao tiếp, trình bày, lắng nghe tích cực,… II. Đồ dùng dạy học - GV : SGK, tranh - HS : SGK, đồ dùng cá nhân III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra bài cũ - Kiểm tra 2 HS. - 2 HS kể lại cuộc du lịch hoặc cắm - GV nhận xét và cho điểm. trại mà em được tham gia. B. Bài mới a) Giới thiệu bài - HS lắng nghe. b) Hướng dẫn HS kể chuyện * GV kể lần 1 * GV kể lần 2 - GV kể chuyện kết hợp với tranh (vừa kể - HS vừa quan sát vừa nghe GV kể vừa chỉ vào tranh) từng đoạn. - Yêu cầu HS tập kể chuyện: - HS kể chuyện trong nhóm (nhóm 3). mỗi HS kể theo 2 tranh, - Cho HS thi kể. - Sau đó mỗi HS kể cả câu chuyện. - 3 nhóm thi kể đoạn. - 2 HS thi kể cả câu chuyện -Lớp nhận xét. Theo em, nhờ đâu mà Giôn có thể sống + Nhờ khát vọng sống, yêu cuộc sống sót? mà Giôn đã cố gắng vượt qua mọi khó khăn để tìm được sự sống - GV nhận xét, khen nhóm, HS kể hay. - Cho hs trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. - HS trao đổi về ý nghĩa câu chuyện Hoạt động nối tiếp:.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> - GV khen ngợi những hs kể tốt và cả những hs chăm chú nghe bạn kể, nêu nhận xét chính xác. - Nhận xét tiết học. -------------------------------------------Ngày soạn : 19 /4/2013 Ngày dạy : Thứ tư / 23 /4/2013 Toán. Ôn tập về biểu đồ I. Mục tiêu - Biết nhận xét một số thông tin trên biểu đồ cột -GDKNS-Tự xác định giá trị, giao tiếp, trình bày, lắng nghe tích cực,… II. Đồ dùng dạy học :SGK, đồ dùng cá nhân III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra bài cũ - GV gọi HS lên bảng làm BT của tiết trước -1 HS lên bảng làm bài tập, lớp làm vào vở nháp. - GV nhận xét và cho điểm HS. B. Bài mới a)Giới thiệu bài - HS lắng nghe. b)Hướng dẫn ôn tập Bài 1 (Dành HS khá , giỏi ) -GV treo biểu đồ bài tập, yêu cầu HS quan sát biểu -HS làm việc cá nhân và nêu KQ : đồ và tự trả lời các câu hỏi của bài tập. -Nghe và trả lời câu hỏi: - GV nhận xét câu trả lời của HS. Bài 2 - GV tổ chức cho HS làm bài và chốt kết quả đúng . Bài 3: GV treo biểu đồ, yêu cầu HS đọc biểu đồ, -HS làm bài đọc kĩ câu hỏi và làm bài vào VBT. - HS đọc và làm bài vào vở - GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. Hoạt động nối tiếp: - GV cho HS nêu lại nội dung ôn tập - Nhận xét tiết học -------------------------------------------------Tập đọc. Ngắm trăng. Không đề I. Mục tiêu - Bước đầu biết đọc diễn cảm bài thơ ngắn với giọng hẹ nhàng , phù hợp nội dung . - Hiểu ND ( hai bài thơ ngắn ) : Nêu bật tinh thần lạc quan yêu đời , yêu cuộc sống , không nản chí trước khó khăn trong cuộc sống của Bác Hồ . ( trả lời được các câu hỏi trong SGK ; thuộc một trong hai bài thơ ) - GDBVMT: giúp học sinh cảm nhận được nét đẹp trong cuộc sống gắn bó với môi trường thiên nhiên của Bác Hồ kính yêu ..

<span class='text_page_counter'>(32)</span> -GDKNS-Tự xác định giá trị, giao tiếp, trình bày, lắng nghe tích cực,… II. Đồ dùng dạy học - GV : SGK, BP, tranh - HS : SGK , đồ dùng học tập cá nhân III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra bài cũ - Kiểm tra HS đọc và trả lời câu hỏi. - 2 HS thực hiện theo YC của GV - Gv nhận xét, ghi điểm B. Bài mới *Giới thiệu bài HS lắng nghe * Dạy bài: Ngắm trăng a - Luyện đọc - Hoàn cảnh của Bác trong tù : rất thiếu thốn khổ - HS nối tiếp nhau đọc (mỗi em sở về vật chất , dễ mệt mỏi về tinh thần . đọc một lượt toàn bài). - 1 HS đọc xuất xứ , chú giải . - Đọc diễn cảm bài thơ : giọng ngân nga, thư thái - HS luyện đọc trong nhóm. . - Thi đọc. - 1, 2 HS đọc cả bài. - GV đọc diễn cảm. b – Tìm hiểu bài + Qua cửa sổ phòng giam nhà tù. + Bác Hồ ngắm trăng trong hoàn cảnh như thế nào ? + Người ngắm trăng . . . ngắm nhà + Hình ảnh nào nói lên tình cảm gắn bó giữa bác thơ. Hồ với trăng ? + Bác yêu thiên nhiên, yêu cuộc + Bài thơ nói lên điều gì về Bác Hồ ? sống, lạc quan trong cả những hoàn cảnh rất khó khăn . c – Đọc diễn cảm - HD HS đọc diễn cảm và thi đọc diễn cảm bài - HS luyện đọc diễn cảm. thơ - HS thi đọc diễn cảm bài thơ - GV đọc mẫu bài thơ . Giọng đọc ngân nga , ung - HS nhẩm HTL bài thơ. dung tự tại . - Đại diện nhóm thi đọc thuộc lòng - GV nhận xét, ghi điểm từng khổ và cả bài. * Dạy bài: Không đề a - Luyện đọc : - Đọc diễn cảm bài thơ : giọng vui , khoẻ khoắn . - HS nối tiếp nhau đọc (mỗi em đọc một lượt toàn bài). - 1 HS đọc xuất xứ , chú giải . - GV đọc diễn cảm bài thơ. - HS luyện đọc trong nhóm. b – Tìm hiểu bài : - Thi đọc. + Bác Hồ sáng tác bài thơ này trong hoàn cảnh - 1, 2 HS đọc cả bài. nào ? Những từ ngữ nào cho biết điều đó? + Tìm những hình ảnh nói lên lòng yêu đời và - HS đọc thầm và TLCH phong thái ung dung của Bác ? + Bài thơ nói lên điều gì về Bác? c – Đọc diễn cảm :.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> Hoạt động của GV Hoạt động của HS - HD HS đọc diễn cảm và thi đọc diễn cảm bài thơ - GV đọc mẩu bài thơ . Giọng đọc vui khoẻ khoắn , hài hước . Chú ý ngắt giọng , nhấn giọng của bài thơ - HS luyện đọc diễn cảm. - HS thi đọc diễn cảm bài thơ - HS nhẩm HTL bài thơ. - GV nhận xét, ghi điểm - Đại diện nhóm thi đọc thuộc lòng GDBVMT: Với vẻ đẹp của thiên nhiên như thế từng khổ và cả bài. chúng ta phải làm gì để vẻ đẹp ấy tồn tại mãi - Đại diện nhóm thi đọc thuộc lòng mãi? từng khổ và cả bài. Hoạt động nối tiếp: - HS nêu . - Nói về những điều em học được ở bác Hồ ? - GV giáo dục HS lòng kính yêu Bác Hồ. - Nhận xét tiết học. - HS nêu ---------------------------------------------------Tập làm văn. Luyện tập xây dựng đoạn văn miêu tả con vật I. Mục tiêu - Nhận biết được : đọan văn và ý chính của đoạn trong bài văn tả con vật , đặc điểm hình dáng bên ngoài và hoạt động của con vật được miêu tả trong bài văn ( BT1 ) ; bước đầu vận dụng kiến thức đã học để viết được đoạn văn tả ngoại hình ( BT2 ) tả hoạt động ( BT3 ) của một con vật em yêu thích . -GDKNS-Tự xác định giá trị, giao tiếp, trình bày, lắng nghe tích cực,… II. Đồ dùng dạy học - GV : SGK, BP - HS : SGK, đồ dùng cá nhân III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra bài cũ - Gọi HS đọc đoạn văn tả các bộ phận của con gà - 2 HS đọc trống. - Nhận xét, ghi điểm B. Bài mới * Giới thiệu bài - HS nhắc lại tựa bài * Các hoạt động Hoạt động 1: Hướng dẫn HS luyện tập Bài tập 1: - GV treo tranh - Cho HS đọc yêu cầu BT1. - HS đọc yêu cầu - Cho HS quan sát ảnh con tê tê đã phóng to (hoặc - HS quan sát tranh minh họa quan sát trong SGK). Cả lớp theo dõi trong SGK. - GV giao việc. - HS suy nghĩ , làm bài. - Cho HS làm bài. - HS phát biểu ý kiến. a) Bài văn gồm mấy đoạn ? Nêu ND từng đoạn? +HS nêu b)Tác giả chú ý đến đặc điểm nào khi miêu tả hình b)Tác giả chú ý đến đặc điểm,.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> dáng bên ngoài của con tê tê ?. hình dáng bên ngoài của con tê tê. c)Tìm những chi tiết cho thấy tác giả quan sát những c)Những chi tiết cho thấy tác hoạt động của tê tê rất tỉ mỉ. giả quan sát những hoạt động - GV nhận xét và chốt lại: của tê tê rất tỉ mỉ. Bài tập 2: Gọi HS đọc yêu cầu BT - HS đọc yêu cầu bài tập. - GV gọi HS giới thiệu những con vật mình đã quan - HS nối tiếp phát biểu sát. - GV cho HS xem tranh các con vật để HS tham HS làm vào vở khảo. - HS nối tiếp đọc đoạn văn của Lưu ý HS : Tả ngoại hình. mình Bài tập 3:Tương tự như BT 2 nhưng tả hoạt động. - HS thực hiện làm bài. - Sau khi HS làm GV nhận xét, chốt lại chấm điểm - HS nối tiếp đọc đoạn văn của một số đoạn văn hay. mình. Hoạt động nối tiếp: - GV cho HS nêu lại ND bài học - HS nêu lại ND bài học - Nhận xét tiết học. ----------------------------------------------------Lịch sử. Kinh thành Huế I. Mục tiêu - Mô tả được đôi nét về kinh thành Huế : + Với công sức của hàng chục vạn dân và lính sau hàng chục năm xây dựng và tu bổ , kinh thành Huế được xây dựng bên bờ sông Hương , đây là tòa thành đồ sộ và đẹp nhất nước ta thời đó . + Sơ lược về cấu trúc cuả kinh thành : thành có mười cửa chính ra vào , nằm giữa kinh thành là Hoàng thành ; các lăng tẩm của các vua nhà nguyễn . Năm 1993, Huế được công nhận là di sản văn hóa thế giới . -GDKNS-Tự xác định giá trị, giao tiếp, trình bày, lắng nghe tích cực,… II. Đồ dùng dạy học SGK, đồ dùng học tập cá nhân III. Các hoạt Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra bài cũ - Nhà Nguyễn ra đời trong hoàn cảnh nào? - 2 HS nối tiếp TLCH - Nêu tên một số ông vua đầu triều Nguyễn? - GV nhận xét ghi điểm. B. Bài mới * Giới thiệu bài: Kinh thành Huế - HS nhắc lại tựa bài * Các hoạt động Hoạt động1: Hoạt động cả lớp - YC đọc SGK “ Nhà Nguyễn … nước ta thời đó” - Hs đọc SGK - YC HS mô tả quá trình xây dựng kinh thành Huế - HS trình bày trước lớp Hoạt động 2: Thảo luận nhóm *Hoạt động nhóm:.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> - GV phát cho mỗi nhóm một ảnh (chụp trong những - Các nhóm nhận ảnh công trình ở kinh thành Huế ) . Các nhóm nhận xét và thảo luận để đến thống nhất về những nét đẹp c các công trình đó - Sau đó, GV yêu cầu các nhóm nhận xét và thảo luận đóng vai là hướng dẫn viên du lịch để gới thiệu về những nét đẹp của công trình đó(tham khảo SGK) - GV gọi đại diện các nhóm HS trình bày lại kết quả làm việc . - Đại diện nhóm trình bày kết quả làm - GV hệ thống lại để HS nhận thức được sự đồ sộ và vẻ việc. đẹp của các cung điện ,lăng tẩm ở kinh thành Huế. - GV kết luận -Giới thiệu tư liệu của nhóm mình Hoạt động nối tiếp: - Ngoài nội dung bài, em biết thêm gì về Huế( con người, thiên nhiên)? - Nhận xét tiết học. - HS trả lời ------------------------------------------------Ngày soạn : 19 /4/2013 Ngày dạy : Thứ năm / 24 /4/2013 Toán. Ôn tập về phân số I. Mục tiêu - Thực hiện được so sánh, rút gọn, quy đồng mẫu số các phân số. -GDKNS-Tự xác định giá trị, giao tiếp, trình bày, lắng nghe tích cực,… II. Đồ dùng dạy học - GV : SGK, BP - HS : SGK, đồ dùng cá nhân III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ - G ọi HS lên bảng, yêu cầu các em làm bài - 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS tập 4 tiết 158. dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn. - GV nhận xét và cho điểm HS. 2. Bài mới a)Giới thiệu bài - HS lắng nghe. b)Hướng dẫn ôn tập Bài 1 2 -Yêu cầu HS quan sát các hình minh hoạ và 2 -Hình 3 đã tô màu 3 hình. tìm hình đã được tô màu 3 hình. - YC HS đọc PS chỉ số phần đã tô màu trong - HS đọc , lớp theo dõi, nhận xét các hình còn lại - GV nhận xét câu trả lời của HS Bài 3 ( 3 ý đầu ) - Yêu cầu HS đọc đề bài - 1 HS đọc đề + Muốn rút gọn phân số ta làm như thế nào ? + HS trả lời.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> - Yêu cầu HS làm bài. - Nhận xét, chốt KQ đúng Bài 4 (a,b) :Yêu cầu HS đọc đề bài - Yêu cầu HS nêu cách quy đồng hai phân số - Yêu cầu HS làm bài. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT. - 1 HS đọc đề - 1 HS phát biểu ý kiến trước lớp, các HS khác theo dõi, nhận xét. - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT.. - GV chữa bài và cho điểm HS. Bài 5:Yêu cầu HS đọc đề bài - 1 HS đọc đề + Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? + Sắp xép các PS theo thứ tự tăng dần. - Hướng dẫn: +Trong các phân số đã cho, phân số nào lớn + HS trả lời: hơn 1, phân số nào bé hơn 1. - Yêu cầu HS dựa vào những điều phân tích - HS làm bài vào vở . trên để sắp xếp các phân số đã cho theo thứ tự tăng dần. - GV thu một số vở chấm . Hoạt động nối tiếp: - GV cho HS nêu lại nội dung ôn tập - HS nêu lại nội dung ôn tập - Nhận xét tiết học. -------------------------------------------------------Luyện từ và câu. Thêm trạng ngữ chỉ nguyên nhân cho câu I. Mục tiêu - Hiểu tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ nguyên nhân trong câu ( trả lời câu hỏi Vì sao ? Nhờ đâu ? Tại đâu ? – ND ghi nhớ ) . - Nhận diện được trạng ngữ chỉ nguyên nhân trong câu ( BT1 , mục III ) ; bước đầu biết dùng trạng ngữ chỉ nguyên nhân trong câu ( BT2 , BT3 ) -GDKNS-Tự xác định giá trị, giao tiếp, trình bày, lắng nghe tích cực,… II. Đồ dùng dạy học - GV : SGK, BP - HS : SGK, đồ dùng học tập cá nhân III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ - Yêu cầu HS đặt câu có dùng TN chỉ thời gian. - 2HS thực hiện theo YC GV - GV nhận xét, ghi điểm 2. Bài mới a) Giới thiệu bài HS nhắc lại tựa bài b) Các hoạt động Hoạt động 1: Luyện tập Bài tập 1: - Gọi HS đọc yêu cầu BT - 1HS đọc yêu cầu bài - Yêu cầu HS suy nghĩ làm bài - HS trao đổi nhóm 2 - Gọi HS phát biểu ý kiến - HS phát biểu ý kiến. - Nhận xét, chốt lời giải đúng - Cả lớp nhận xét..

<span class='text_page_counter'>(37)</span> Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS Bài tập 2:Gọi HS đọc yêu cầu BT - 1 Đọc yêu cầu bài. - Yêu cầu HS suy nghĩ làm bài - HS làm bài cá nhân - Gọi HS phát biểu ý kiến - HS phát biểu ý kiến - Nhận xét, chốt lời giải đúng - Cả lớp nhận xét. Bài tập 3: Làm việc cá nhân, mỗi HS đặt câu có - HS đọc yêu cầu bài trạng ngữ chỉ nguyên nhân. ( HS khá , giỏi đặt 2 , - HS làm vào vở 3 câu có trạng ngữ chỉ nguyên nhân trả lời cho - HS tiếp nối đọc câu đã đọc. các câu hỏi khác nhau ) - GV nhận xét. Hoạt động nối tiếp: - GV cho HS nêu lại nội dung bài -HS nêu lại nội dung bài - Nhận xét tiết học ------------------------------------------------Khoa học. Động vật ăn gì để sống. ?. I. Mục tiêu - Kể tên một số động vật và thức ăn của chúng . -GDKNS-Tự xác định giá trị, giao tiếp, trình bày, lắng nghe tích cực,… II. Đồ dùng dạy học - GV : SGK, tranh - HS : SGK , đồ dùng học tập cá nhân III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS A. Kiểm tra bài cũ: Động vật cần gì để sống? - Gọi HS lên trả lời câu hỏi: + Muốn biết động vật cần gì để sống làm thí nghiệm như thế nào ? + Động vật cần gì để sống ? - Nhận xét câu trả lời và cho điểm HS. B.Bài mới *Giới thiệu bài * Các hoạt động Hoạt động 1: Tìm hiểu nhu cầu thức ăn của các loài động vật khác nhau. * Mục tiêu: Phân loại động vật theo thức ăn của chúng. Kể tên một số con vật và thức ăn của chúng. Kiểm tra việc chuẩn bị tranh, ảnh của HS. - Hỏi: Thức ăn của động vật là gì ? GV YC HS tập hợp ảnh các con vật sưu tầm được và phân chúng thành các nhóm: +Nhóm ăn cỏ, lá cây. +Nhóm ăn thịt. +Nhóm ăn hạt. +Nhóm ăn côn trùng, sâu bọ.. - 2HS trả lời, cả lớp nhận xét, bổ sung.. - HS lắng nghe. -Tổ trưởng báo cáo việc CB của các thành viên. -HS nối tiếp nhau trả lời. -Thức ăn của động vật là: lá cây, cỏ, thịt con vật khác, hạt dẻ, kiến, sâu, … -Lắng nghe. HĐ nhóm: -Tổ trưởng điều khiển hoạt động của.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> +Nhóm ăn tạp.. nhóm dưới sự chỉ đạo của GV.. - Gọi HS trình bày.. -Đại diện các nhóm lên trình bày: Kể tên các con vật mà nhóm mình đã sưu tầm được theo nhóm thức ăn của nó.. -Nhận xét, khen ngợi. -Yêu cầu: hãy nói tên, loại thức ăn của từng con vật trong các hình minh họa trong SGK. - GV: Mỗi con vật có một nhu cầu về thức ăn - Người ta gọi một số loài là động vật khác nhau. Theo em, tại sao người ta lại gọi một ăn tạp vì thức ăn của chúng gồm rất số loài động vật là động vật ăn tạp ? nhiều loại cả động vật lẫn thực vật. +Em biết những loài động vật nào ăn tạp ? +Gà, mèo, lợn, cá, chuột, … - GV giảng -Lắng nghe. *Hoạt động 2: Tìm thức ăn cho động vật Cách tiến hành: - GV chia lớp thành 2 đội. - GV giới thiệu luật chơi - Lắng nghe - Cho HS chơi thử rồi chơi thật - HS chơi thử sau đó chơi thật - Tổng kết trò chơi. *Hoạt động 3: Trò chơi: Đố bạn con gì ? * Mục tiêu: HS nhớ lại các đặc điểm chính của con vật đã học và thức ăn của nó. HS thực hành được kĩ năng đặt câu hỏi loại trừ. * Cách tiến hành - GV phổ biến cách chơi: - Lắng nghe sau đó chơi trò chơi - Cho HS chơi thử - HS trả lời - Cho HS chơi theo nhóm. - Tham gia nhận xét - Cho HS xung phong chơi trước lớp. - Nhận xét, khen ngợi Hoạt động nối tiếp: - Hỏi: Động vật ăn gì để sống ? - HS trả lời - Nhận xét tiết học. --------------------------------------------------------------Địa lí. Biển, đảo và quần đảo I. Mục tiêu - Nhận biết được vị trí của biển Đông , một số vịnh , quần đảo , đảo lớn của Việt Nam trên bản đồ ( lược đồ ) : Vịnh Bắc Bộ , vịnh Thái Lan , quần đảo Hoàng Sa , Trường Sa , đảo Cát Bà, Côn Đảo , Phú Quốc . - Biết sơ lược về vùng biển , đảo và quần đảo của nước ta : Vùng biển rộng lớn với nhiều đảo và quần đảo . - Kể tên một số hoạt động khai thác nguồn lợi chính của biển , đảo : + Khai thác khoáng sản : dầu khi1 cát trắng , muối . + Đánh bắt và nuôi trồng hải sản . -GDKNS-Tự xác định giá trị, giao tiếp, trình bày, lắng nghe tích cực,….

<span class='text_page_counter'>(39)</span> -GDBVBĐ : - Biết những đặc điểm chính của biển, hải đảo Việt Nam. -Biết những nguồn lợi to lớn từ biển, đảo: không khí trong lành, khoảng sản, hải sản, an ninh quốc phòng, phong cảnh đẹp.... - Biết một ngành nghề khai thác tài nguyên biển: nuôi trồng, đánh bắt hải sản, du lịch... - Biết Hoàng Sa và Trường Sa là hai quần đảo lớn thuộc chủ quyền Việt Nam - Giáo dục tình yêu đất nước, lòng tự hao dân tộc, ý thức trách nhiệm bảo vệ chủ quyền biển, đảo. II. Đồ dùng dạy học - GV : SGK, bản đồ tự nhiên Việt Nam, tranh - HS : SGK , đồ dùng học tập cá nhân III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS A. Kiểm tra bài cũ - Tìm trên lược đồ trong bài vị trí cảng sông và - 2 HS thực hiện theo yêu cầu cảng biển của Đà Nẵng? - Qua hàng chuyên chở từ Đà Nẵng đi, em hãy nêu tên một số ngành sản xuất của Đà Nẵng? - GV nhận xét, ghi điểm B. Bài mới a) Giới thiệu bài - HS nhắc lại tựa bài b) Các hoạt động Hoạt động1: Hoạt động cá nhân - GV yêu cầu HS quan sát hình 1, trả lời các - HS quan sát hình 1, trả lời các câu hỏi câu hỏi ở mục 1. của mục 1, HS dựa vào kênh chữ trong + Biển nước ta có có đặc điểm gì ? SGK và vốn hiểu biết, trả lời các câu + Biển , đảo và quần đảo có vai trò như thế hỏi. nào đối với nước ta? ( Dành HS khá , giỏi ) + Biển Đông bao bọc những phần nào của đất liền nước ta ? Dành HS khá , giỏi ) - GV yêu cầu HS chỉ vùng biển của nước ta, - HS chỉ trên bản đồ tự nhiên Việt Nam các vịnh Bắc Bộ, vịnh Thái Lan trên bản đồ tự vùng biển của nước ta, các vịnh Bắc Bộ, nhiên Việt Nam vịnh Thái Lan. - GV mô tả, cho HS xem tranh ảnh về biển của - HS quan sát nước ta, phân tích thêm về vai trò của biển Đông đối với nước ta. Hoạt động 2: Hoạt động cả lớp - GV chỉ các đảo, quần đảo. HS quan sát, HS trả lời + Em hiểu thế nào là đảo, quần đảo? + HS trả lời. + Biển của nước ta có nhiều đảo, quần đảo + Có không? Hoạt động 3: Hoạt động nhóm + Các đảo, quần đảo ở miền Trung & biển phía - HS dựa vào tranh ảnh, SGK thảo luận Nam có đặc gì? các câu hỏi - Đại diện nhóm trình bày trước lớp + Các đảo, quần đảo của nước ta có giá trị gì? - GV cho HS xem ảnh các đảo, quần đảo, mô tả - HS quan sát.

<span class='text_page_counter'>(40)</span> Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS thêm về cảnh đẹp, giá trị kinh tế & hoạt động của người dân trên các đảo, quần đảo của nước ta. - GV sửa chữa giúp HS hoàn thiện phần trình bày. Hoạt động nối tiếp: - GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi trong SGK - HS trả lời các câu hỏi trong SGK - Với vẻ đẹp của biển như thế chúng ta phải làm gì để vẻ đẹp ấy tồn tại mãi mãi? - GV giáo dục HS Luôn có ý thức bảo vệ môi trường biển, ranh giới biển của nước ta. - Nhận xét tiết học ************************************* Ngày soạn : 19 /4/2013 Ngày dạy : Thứ sáu / 25 /4/2013 Toán. Ôn tập về các phép tính với phân số I. Mục tiêu - Thực hiện được cộng ,trừ phân số . - Tìm một thành phần chưa biết trong phép cộng , phép trừ phân số . -GDKNS-Tự xác định giá trị, giao tiếp, trình bày, lắng nghe tích cực,… II. Đồ dùng dạy học - GV : SGK, BP,bảng nhóm - HS : SGK , đồ dùng học tập cá nhân III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS A. Kiểm tra bài cũ - GV yêu cầu 2 HS làm bài tập 4a,b tiết trước - 2 HS làm bài theo YCGV . - GV nhận xét, GV nhận xét ghi điểm B. Bài mới a) Hoạt động 1: Giới thiệu bài - HS nhắc lại b) Hoạt động 2: Thực hành Bài tập 1 - Gọi HS đọc yêu cầu BT - 1HS đọc yêu cầu + Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc cộng, trừ hai phân số + HS nhắc lại cùng mẫu số - HS làm bảng con - Yêu cầu HS làm bài - Cả lớp nhận xét. - Nhận xét, chốt KQ đúng Bài tập 2 - Gọi HS đọc yêu cầu BT - 1HS nêu YC BT + Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc cộng, trừ hai phân số + HS nêu khác mẫu số trước khi làm bài. - Yêu cầu HS làm bài - HS làm bài theo nhóm bàn Các nhóm trình bày KQ, nhóm.

<span class='text_page_counter'>(41)</span> Hoạt động của giáo viên - Nhận xét, chốt KQ đúng Bài tập 3 - Gọi HS đọc yêu cầu BT - Yêu cầu HS tìm được x theo quan hệ giữa thành phần và kết quả phép tính (như đối với số tự nhiên). Hoạt động của HS khác nhận xét bổ sung. - 1HS nêu YC BT - HS tìm. - Yêu cầu HS làm bài - HS làm bài vào vở - Chấm bài, nhận xét Hoạt động nối tiếp: - GV cho HS nêu lại nội dung ôn tập - HS nêu - Nhận xét tiết học. ------------------------------------------------------Tập làm văn. Luyện tập xây dựng mở bài, kết bài trong bài văn miêu tả con vật I. Mục tiêu - Nắm vững kiến thức đã học về đoạn mở bài , kết bài trong bài văn miêu tả con vật để thực hành luyện tập ( BT1 ) ; bước đầu viết được đoạn mở bài gián tiếp , kết bài mở rộng cho bài văn tả con vật yêu thích ( BT2 , BT3 ) -GDKNS-Tự xác định giá trị, giao tiếp, trình bày, lắng nghe tích cực,… II. Đồ dùng dạy học - GV : SGK, BP - HS : SGK, đồ dùng cá nhân III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS A. Kiểm tra bài cũ B. Bài mới a) Giới thiệu bài b) Các hoạt động Hoạt động 1: Hướng dẫn HS làm bài tập Bài tập 1: - Gọi HS đọc yêu cầu BT - HS đọc yêu cầu bài tập 1. - YC HS nhắc lại cách MB kiểu trực tiếp, gián - HS nhắc lại. tiếp, các kiểu kết KB mở rộng, không mở rộng. - Hs đọc thầm bài văn “Chim công múa”, làm bài cá nhân, trao đổi với - GV kết luận câu trả lời đúng. bạn bên cạnh, TL lần lượt các câu hỏi . HS phát biểu ý kiến. Bài tập 2 - Gọi HS đọc yêu cầu BT - 1HS đọc yêu cầu bài tập. - GV phát phiếu cho một số HS làm trên phiếu, - 1 số HS làm trên phiếu, lớp viết bài yêu cầu HS làm bài vào vở. - Gọi HS đọc bài làm của mình - HS đọc bài làm của mình. - GV nhận xét, ghi điểm Bài tập 3- Gọi HS đọc yêu cầu BT - 1HS đọc yêu cầu bài tập. GV nhắc HS: Viết đoạn KB theo kiểu mở rộng. - HS làm vào vở. - GV lắng nghe và nhận xét. - HS đọc phần bài làm của mình..

<span class='text_page_counter'>(42)</span> Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS Hoạt động nối tiếp: - HS nêu lại ND bài - HS nêu - Nhận xét tiết học. ----------------------------------------------------------Moân: Tiêng Việt (TC). Bài: Luyện viết. I/ Mucl tiêu:Củng cố kiến thức về đoạn văn . -Thực hành viết đoạn văn tả ngoại hình , hoạt động của con vật . -Yêu cầu sử dụng từ ngữ , hình ảnh miêu tả làm nổi bật con vật định tả. -GDKNS: Lắng nghe tích cực, hợp tác, sáng tạo, giao tiếp,… II/ Đồ Dùng Dạy –Học III/ Hoạt Động Dạy Học: Hoạt động dạy. Hoạt động học. A.Baøi cuõ B. Bài mới : Hoạt động 1: Gv giới thiệu bài ghi bảng Hoạt động 2 : : Hướng dẫn HS ôn tập 1. ViÕt ®o¹n v¨n (kho¶ng 5 c©u) t¶ 2 hoÆc 3 bé phËn næi bËt trªn ®Çu cña mét con lîn (hoÆc gµ, vÞt, chã, mÌo, thá, dª,...). 2. Viết đoạn văn (khoảng 5 câu) tả hoạt động của một con vËt mµ em yªu thÝch. (Chó ý miªu t¶ c¸c ho¹t động đứng, ngồi, đi lại, lúc ăn uống, nghỉ ngơi hoặc trong mối quan hệ với đồng loại,...) -Thu chaám 1 soá baøi. -Nhận xét sửa bài. Hoạt động nối tiếp: Heä thoáng baøi .Nhaän xeùt tieát hoïc.-Daën veà laøm laïi baøi 1,3 vaø chuaån bò baøi sau.. - HS đọc yêu cầu bài tập -HS trao đổi , thảo luận -HS viết bài. - HS đọc yêu cầu bài tập -HS trao đổi , thảo luận -HS viết bài. ****************************************. Đạo đức. Dành cho địa phương I. Mục tiêu - HS biết giải thích so sánh điều kiện con đường an toàn và không an toàn . - Biết căn cứ mức độ an toàn của con đường để có thể lập được con đường đảm bảo an toàn đi tới trường hay đến câu lạc bộ ….

<span class='text_page_counter'>(43)</span> - Lựa chọn con đường an toàn nhất để đến trường . - Phân tích được các lí do an toàn hay không an toàn . - Có ý thức và thói quen chỉ đi con đường an toàn dù có phải đi vòng xa hơn . -GDKNS-Tự xác định giá trị, giao tiếp, trình bày, lắng nghe tích cực,… II. Đồ dùng dạy học - GV : PHT, biển báo giao thông - HS : đồ dùng học tập cá nhân III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS A. Kiểm tra bài cũ B. Bài mới * Giới thiệu bài: Dành cho địa phương - HS nhắc lại tựa bài * Các hoạt động Hoạt động 1: Tìm hiểu con đường đi an toàn a) Mục tiêu : - HS hiểu được con đường như thế nào là đảm bảo an toàn .Có ý thức & biết cách chọn con đường an toàn đi học hay đi chơi . b) Tiến hành :Hoạt động nhóm - HS hoạt động nhóm, đọc thông - GV đính bảng thông tin. tin trên bảng và TLCH về: - Thời gian gần đây đã xảy ra nhiều tai nạn giao + Nguyên nhân thông gây nhiều hậu qua: tổn thất về người và của, + Hậu quả người chết, người bị thương, tàn tật, xe hổng, giao + Cách tham gia giao thông để thông ngừng trệ, … đảm bảo an toàn + Tai nạn giao thông ởđịa phương chủ yếu: lái - Từng nhóm lên trình bày KQ, nhánh, vượt ẩu, không làm chủ phương tiện, tốc độ thảo luận. không chấp hành luật giao thông. - Các nhóm nhận xét, chất vấn bổ - GV chốt: Cần tôn trọng và chấp hành luật GT sung Hoạt động2:Chọn con đường an toàn đi đến trường Tiến hành : HS làm việc với phiếu học tập - HS làm vào phiếu 1.Kể tên các loại đường giao thông có ở địa phương và các thành phần tham gia giao thông ở địa phương 2. Người tham gia giao thông phải đi như thế nào là đúng quy tắc giao thông? 3. Đảm bảo an toàn giao thông đường bộ là trách nhiệm của ai? - Nhận xét, chốt KQ đúng Hoạt động nối tiếp: - Cho HS nhắc lại ND bài học - HS nhắc lại ND bài học - Nhận xét tiết học. ---------------------------------------------------------------------. Khoa học.

<span class='text_page_counter'>(44)</span> Trao đổi chất ở động vật I. Mục tiêu - Trình bày được sự trao đổi chất của ĐV với môi trường : ĐV thường xuyên phải lấy từ môi trường thức ăn , nước uống , khí ô –xi và thải ra các chất cặn bã , khí các-bô -níc, nước tiểu ,… - Thể hiện sự trao đổi chất giữa động vật với môi trường bằng sơ đồ . -GDKNS-Tự xác định giá trị, giao tiếp, trình bày, lắng nghe tích cực,… II. Đồ dùng dạy học - GV : SGK, tranh. - HS : SGK , đồ dùng học tập cá nhân III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS A. Kiểm tra bài cũ - Gọi HS lên bảng trả lời các câu hỏi: - 3HS trả lời, cả lớp nhận xét, bổ + ĐV thường ăn những loại thức ăn gì để sống ? sung. +Vì sao một số loài ĐV lại gọi là ĐV ăn tạp ? + Kể tên một số con vật ăn tạp mà em biết ? - Nhận xét, ghi điểm B. Bài mới + Hỏi: Thế nào là quá trình trao đổi chất ? + HS nêu a) Giới thiệu bài - Lắng nghe. b) Các hoạt động Hoạt động 1: Phát hiện những biểu hiện bên ngoài của trao đổi chất ở động vật. * Mục tiêu: HS tìm trong hình vẽ những gì động vật phải lấy từ môi trường và những gì thải ra môi trường trong quá trình sống. * Cách tiến hành: -Yêu cầu hs quan sát hình 1 trang 128 SGK và mô - 3 HS ngồi cùng bàn quan sát, trao tả những gì trên hình vẽ mà em biết. đổi và nói với nhau nghe. Gợi ý: Hãy chú ý đến những yếu tố đóng vai trò quan trọng đối với sự sống của động vật và những yếu tố cần thiết cho đời sống của động vật mà hình vẽ còn thiếu. - Gọi HS trình bày, HS khác bổ sung. - Trao đổi và trả lời: + Những yếu tố nào động vật thường xuyên phải lấy từ môi trường để duy trì sự sống ? + Động vật thường xuyên thải ra môi trường những gì trong quá trình sống ? + Quá trình trên được gọi là gì ? + Thế nào là quá trình trao đổi chất ở động vật ? - GV giảng - Lắng nghe. - Hỏi: +Sự trao đổi chất ở động vật diễn ra như thế nào ? +HS nêu - Treo bảng phụ có ghi sẵn sơ đồ sự trao đổi chất ở -1 HS lên bảng mô tả những dấu hiệu động vật và gọi 1 HS lên bảng vừa chỉ vào sơ đồ bên ngoài của sự trao đổi chất giữa.

<span class='text_page_counter'>(45)</span> vừa nói về sự trao đổi chất ở động vật. - GV nêu : Hoạt động 2: Thực hành vẽ sơ đồ trao đổi chất ở động vật. * Mục tiêu: Vẽ và trình bày sơ đồ trao đổi khí, trao đổi chất ở động vật. *Cách tiến hành. -Tổ chức cho HS hoạt động trong nhóm 4 HS. - Phát giấy cho từng nhóm. - Yêu cầu: Vẽ sơ đồ sự trao đổi chất ở động vật. GV giúp đỡ, hướng dẫn từng nhóm.. động vật và môi trường qua sơ đồ. -Lắng nghe.. -Hoạt động nhóm theo HD của GV. -Tham gia vẽ sơ đồ sự trao đổi chất ở động vật, sau đó trình bày sự trao đổi chất ở động vật theo sơ đồ nhóm mình vẽ. - Gọi HS trình bày. -Đại diện của 4 nhóm trình bày. Các nhóm khác bổ sung, nhận xét. - Nhận xét, khen ngợi những nhóm vẽ đúng, đẹp, -Lắng nghe. trình bày khoa học, mạch lạc, dễ hiểu. Hoạt động nối tiếp: - Hãy nêu quá trình trao đổi chất ở động vật ? - HS trả lời - Nhận xét tiết học. ---------------------------------------------------.

<span class='text_page_counter'>(46)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×