Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (243.09 KB, 43 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 25 Thứ hai ngày 4 tháng 3 năm 2013 Khoa học ( tiết 49 ) : ÔN TẬP: VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG I. Mục tiêu: - Ôn tập về: -Các kiến thức phần vật chất và năng lượng và các kĩ năng quan sát, thí nghiệm. -Những kĩ năng về bảo vệ môi trường, giữ gìn sức khoẻ liên quan tới nội dung phần vật chất và năng lượng. - Giáo dục học sinh yêu thích môn học , ý thức bảo vệ môi trường . II. Đồ dung dạy – học : SGK. III. Các hoạt động dạy học ( 40 phút ). Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài cũ : 2HS lên bảng trả lời . +Bạn cần làm gì và không được làm gì để - Không được sờ tay vào ổ điện, ….. tránh bị điện giật? +Bạn cần làm gì để tránh lãng phí điện ? - Sử dụng điện khi cần thiết, ra khỏi - GV nhận xét , ghi điểm . phòng phải tất điện,…. 2. Bài mới : Giới thiệu bài : Hoạt động 1: Trò chơi “Ai nhanh, ai HS tiến hành chơi. đúng” Kết thúc chơi trọng tài công bố đội thắng -GV phổ biến cách chơi, luật chơi (như cuộc.Trả lời đúng các ý như sau : bài 8) a) Năng lượng cơ bắp của người. -GV kết luận . b) Năng lượng chất đốt từ xăng. +Câu 7: GV tổ chức cho HS trao đổi theo c) Năng lượng gió. cặp. d) Năng lượng chất đốt từ xăng. -GV kết luận. e) Năng lượng nước. 3. Củng cố , dặn dò : f) Năng lượng chất đốt từ than đá. - Nhận xét giờ học . - Xem trước bài sau Ôn tập:Vật chất và năng lượng ( tiết 2) …………………………………………………. Tập đọc ( tiết 49 ) : PHONG CẢNH ĐỀN HÙNG I. Mục tiêu:- Đọc rành mạch, lưu loát, đọc diễn cảm bài văn với thái độ tự hào, ca ngợi. - Hiểu ý chính: Ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ của đền Hùng và vùng đất Tổ, đồng thời bày tỏ niềm thành kính thiêng liêng của mỗi con người đối với tổ tiên. - Giáo dục học sinh biết ơn tổ tiên . II. Đồ dung dạy học : SGK. III.Các hoạt động dạy học ( 40 phút ) . 1- Kiểm tra bài cũ: - 2 HS đọc bài “Hộp thư mật” và trả lời các 2- Dạy bài mới: Giới thiệu bài: câu hỏi của bài. *. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài: a) Luyện đọc: - 1 HS khá đọc bài. - GV sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ - Chia đoạn: 3 đoạn. khó. + Mỗi lần xuống dòng là một đoạn. - HS đọc nối tiếp đoạn,.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Gv đọc mẫu b) Tìm hiểu bài: + Bài văn viết về cảnh vật gì, ở nơi nào? + Hãy kể những điều em biết về các vua Hùng? + Tìm những từ ngữ miêu tả cảnh đẹp của thiên nhiên nơi đền Hùng?. + Bài văn gợi cho em nhớ đến một số truyền thuyết về sự nghiệp dựng nước và giữ nước của dân tộc. Hãy kể tên các truyền thuyết đó? + Em hiểu câu ca dao sau NTN? “Dù ai đi ngược về xuôi Nhớ ngày giỗ Tổ mùng mười tháng ba” + Bài văn ca ngợi điều gì?. - 1- 2 HS đọc toàn bài. -HS chú ý lắng nghe - HS đọc lướt toàn bài. + Tả cảnh đền Hùng, cảnh thiên nhiên vùng núi Nghĩa Lĩnh, huyện Lâm Thao, tỉnh Phú Thọ, nơi thờ các vua Hùng, tổ tiên chung của dân tộc Việt Nam. + Các vua Hùng là những người đầu tiên lập nước Văn Lang, đóng đô ở thành Phong Châu vùng Phú Thọ, cách đây khoảng 4000 năm. + Có những khóm Hải Đường đâm bông rực đỏ, những cánh bướm dập dờn bay lượn; bên trái là đỉnh Ba Vì vòi vọi, bên phải là dãy Tam Đảo như bức tường xanh sừng sững, xa xa là núi Sóc Sơn, trước mặt là Ngã Ba Hạc, những cây đại, cây thông già, giếng Ngọc trong xanh... + Cảnh núi Ba Vì vòi vọi gợi nhớ truyền thuyết Sơn Tinh, Thuỷ Tinh. Núi Sóc Sơn gợi nhớ truyền thuyết Thánh Gióng. Hình ảnh mốc đá thề gợi nhớ truyền thuyết về An Dương Vương. + Câu ca dao gợi ra một truyền thống tốt đẹp của người dân Việt Nam: thuỷ chung, luôn luôn nhớ về cội nguồn dân tộc./ Nhắc nhở, khuyên răn mọi người: Dù đi bất cứ đâu, làm bất cứ việc gì cũng không được quên ngày giỗ Tổ, không được quên cội nguồn. + Ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ của đền Hùng và vùng đất Tổ, đồng thời bày tỏ niềm thành kính thiêng liêng của mỗi con người đối với tổ tiên. - 3 HS nối tiếp đọc bài. - HS tìm giọng đọc diễn cảm cho mỗi đoạn. - HS luyện đọc diễn cảm.. c) Hướng dẫn đọc diễn cảm: - Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn. - HS luyện đọc diễn cảm đoạn 2 trong nhóm. - Thi đọc diễn cảm. - HS thi đọc. - Cả lớp và GV bình chọn 4. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học, liên hệ, GD t/y quê hương đất nước.Dặn HS về nhà học bài: Vì muôn dân . ………………………………………………………. Toán ( tiết 121 ) : KIỂM TRA GIỮA KÌ II I.Mục tiêu : - Kiểm tra lại các kiến thức cơ bản nhất đã học trong giữa học kì I ..
<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Học sinh độc lập suy nghĩ để làm bài - Giáo dục học sinh tính nghiêm túc trong kiểm tra, thi cử . II. Chuẩn bị : - Đề kiểm tra giữa học kì I phô tô cho tưng em III. Lên lớp : 1. Ổn định tổ chức lớp : - Kiểm tra sĩ số 2 .Giới thiệu tiết học : ghi bảng 3 . Phát đề kiểm tra , dăn dò học sinh trước khi kiểm tra. 4. Học sinh làm bài 5. Thu bài , nhận xét tiết kiểm tra và dặn dò tiết sau . …………………………………………………. Đạo đức ( tiết 25 ) : THỰC HÀNH GIỮA HỌC KÌ II ( Đ/C ). I. Mục tiêu: - Củng cố các kiến thức đã học từ đầu học kì II đến nay qua các bài : Em yêu quê hương; Uỷ ban nhân dân xã (phường) em, Em yêu tổ quốc Việt Nam. -Có kĩ năng thể hiện các hành vi thái độ về những biểu hiện đạo đức đã học. - Có ý thức học tập và rèn luyện theo các chuẩn mực đạo đức đã học. III. Phương pháp, kĩ thuật dạy học tích cực : Độn não, thảo luận nhóm . II. Các hoạt động dạy- học ( 35 phút ) . ( Theo điều chỉnh bỏ bài tập 4 ). Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. KT bài cũ: - Học sinh đọc ghi nhớ bài “Em yêu Tổ quốc Việt Nam”. - Học sinh lên bảng đọc và trả lời. - Em mong muốn khi lớn lên sẽ làm gì để xây dựng đất nước? - GV nhận xét, đánh giá. 2. Bài mới: -Hướng dẫn học sinh ôn lại các bài đã học và thực hành các kĩ năng đạo đức. * Bài “Em yêu quê hương, Em yêu Tổ quốc Việt Nam” - Nêu một vài biểu hiện về lòng yêu - Nhớ về quê hương mỗi khi đi xa; tham gia quê hương. các hoạt động tuyên truyền phòng chống các tệ nạn xã hội; gữ gìn, phát huy truyền thống tốt đẹp của quê hương; quyên góp tiền để tu bổ di tích, xây dựng các công trình công cộng - Nêu một vài biểu hiện về tình yêu ở quê; tham gia trồng cây ở đường làng, ngõ đất nước Việt Nam. xóm …. - Kể một vài việc em đã làm của - Quan tâm, tìm hiểu về lịch sử đất nước; học mình thể hiện lòng yêu quê hương, tốt để góp phần xây dựng đất nước. đất nước Việt Nam. - HS tự nêu. *.Bài : Em yêu tổ quốc Việt Nam: Em hãy cho biết các mốc thời gian và địa danh sau liên quan đến sự kiện - HS làm rồi trao đổi với bạn. nào của đất nước ta? - HS trình bày trước lớp. a) Ngày 2 tháng 9 năm 1945. - Ngày quốc kháng nước ta b) Ngày 7 tháng 5 năm 1954 - Chiến thắng Điện Biên Phủ.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> c) Ngày 30 tháng 4 năm 1975. d) Sông Bạch Đằng. e) Bến Nhà Rồng. f) Cây đa Tân Trào. - Cả lớp và GV nhận xét. *. Bài :“Uy ban nhân dân xã ( phường) em” - Kể tên một số công việc của Ủy ban nhân dân xã (phường) em.. - Giải phóng hoàn toàn miền Nam - Chiến thắng quân Nguyên - Bác Hồ ra đi tìm đường cứu nước - Nơi thành lập quân đội NDVN. - Cấp giấy khai sinh cho em bé; xác nhận hộ khẩu để đi học, đi làm; tổ chức các đợt tiêm vắc xin cho trẻ em; tổ chức giúp đỡ các gia đình có hoàn cảnh khó khăn; xây dựng trường học, điểm vui chơi cho trẻ em, trạm y tế; tổng vệ sinh làng xóm, phố phường; tổ chức các đợt khuyến học. - Em cần có thái độ như thế nào khi - Tôn trọng UBND xã (phường); chào hỏi các đến Uy ban nhân dân xã em? cán bộ UBND xã (phường); xếp thứ tự để giải 3. Củng cố - Dặn dò quyết công việc. - Nhắc nhở học sinh cần học tốt để xây dựng đất nước. ……………………………………………………… Thứ ba ngày 5 tháng 3 năm 2013 Tập đọc ( tiết 50 ) : CỬA SÔNG I. Mục tiêu: - Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng thiết tha, gắn bó. - Hiểu ý nghĩa : Qua hình ảnh cửa sông tác giả ca ngợi nghĩa tình thuỷ chung, biết nhớ cội nguồn. Trả lời được các câu hỏi 1,2,3; thuộc 3,4 khổ thơ) - Giáo dục truyền thống uống nước nhớ nguồn. II. Đồ dùng dạy – học:- Tranh minh hoạ cửa sông trong SGK. Tranh ảnh về phong cảnh vùng cửa sông. II.Các hoạt động dạy học ( 40 phút ) . 1- Kiểm tra bài cũ: - 2 HS đọc và trả lời các câu hỏi về bài “ Phong cảnh đền Hùng”. 2- Dạy bài mới: Giới thiệu bài: a) Luyện đọc: - 1 HS giỏi đọc. - GV theo dõi học sinh đọc kết hợp - Chia đoạn: sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ + Mỗi khổ thơ là một đoạn. khó. - HS đọc nối tiếp đoạn trước lớp. - 1- 2 HS đọc toàn bài. - GV đọc mẫu. - HS chú ý lắng nghe. b)Tìm hiểu bài: - HS đọc khổ thơ 1: + Trong khổ thơ đầu, tác giả dùng +Dùng những từ là cửa, nhưng không then khoá những từ ngữ nào để nói về nơi ,cũng không khép lại bao giờ. Cách nói đó rất sông chảy ra biển? Cách giới thiệu đặc biệt – cửa sông cũng là một cái cửa nhưng ấy có gì hay? khác mọi cái cửa bình thường- không có then, +GV : Biện pháp độc đáo đó gọi là khoá. Bằng cách đó, làm cho người đọc hiểu.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> chơi chữ: tg dựa vào cái tên cửa ngay thế nào cửa sông, cảm thấy cửa sông rất sông để chơi chữ. thân quen. + ) Rút ý1: +) Cách miêu tả cửa sông đặc biệt của tác giả. - HS đọc 4 khổ thơ tiếp theo: + Theo bài thơ, cửa sông là một địa + Là nơi những dòng sông gửi phù sa lại để bồi điểm đặc biệt như thế nào? đắp bãi bờ, nơi nước ngọt chảy vào biển rộng, nơi biển cả tìm về với đất liền, nơi nước ngọt của những con sông và nước mặn của biển cả hoà lẫn vào nhau tạo thành vùng nước lợ; nơi cá tôm hội tụ; những chiếc thuyền câu lấp loá đêm trăng; nơi những con tàu kéo còi giã từ mặt đất; nơi tiễn đưa người ra khơi... +)Rút ý 2: +) Cửa sông là một địa điểm đặc biệt. - HS đọc khổ còn lại: + Tìm những hình ảnh nhân hoá + giáp mặt, chẳng dứt, nhớ. được sử dụng trong khổ thơ cuối bài? + Phép nhân hoá ở khổ thơ cuối + Phép nhân hoá giúp tác giả nói được “tấm giúp tác giả nói điều gì về “tấm lòng” cửa sông không quên cội nguồn. lòng” của cửa sông đối với cội nguồn? +) Rút ý 3: +) Cửa sông không quên cội nguồn. + Nội dung chính của bài là gì? + Qua hình ảnh cửa sông, tác giả ngợi ca tình cảm thuỷ chung, biết nhớ cội nguồn. c) Hướng dẫn đọc diễn cảm: - Yêu cầu HS nhẩm đọc thuộc lòng - 6 HS nối tiếp đọc bài. bài thơ. - Cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn. - Thi đọc TL từng khổ, cả bài. - HS luyện đọc thuộc lòng và thi đọc diễn cảm. 3- Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học. Dặn HS về nhà học thuộc lòng bài thơ, chuẩn bị bài sau: Nghĩa thầy trò. …………………………………………………….. Chính tả ( tiết 25 ) : (Nghe –viết): AI LÀ THUỶ TỔ LOÀI NGƯỜI I. Mục tiêu: - Nghe và viết đúng chính tả bài “Ai là thuỷ tổ loài người”. - Tìm được các tên riêng trong truyện Dân chơi đồ cổ và nắm được quy tắc viết hoa tên riêng . - Giáo dục học sinh viết đúng chính tả, trình bày đẹp . II.Đồ dùng daỵ học: -Viết sẵn quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài vào giấy. III.Các hoạt động dạy học ( 35 phút ). 1.Kiểm tra bài cũ. - HS viết lời giải câu đố (BT 3 tiết chính tả trước) 2.Bài mới: Giới thiệu bài . a, Hướng dẫn HS nghe – viết:.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> - GV Đọc bài viết. + Bài chính tả nói điều gì?. - HS theo dõi SGK. + Bài chính tả cho chúng ta biết truyền thuyết của một số dân tộc trên thế giới về thuỷ tổ loài người và cách giải thích KH về vấn đề này. - GV đọc những từ khó, dễ viết sai cho HS - HS đọc thầm lại bài. viết bảng con: truyền thuyết, Chúa Trời, A- - HS viết bảng con. đam, Ê- va, Bra- hma, Sác- lơ Đác- uyn,… + Em hãy nêu cách trình bày bài? - 1 Hs nêu. - 1 HS nhắc lại quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài. - GV đọc từng câu cho HS viết. - HS viết bài. - GV đọc lại toàn bài. - HS soát bài. - GV thu một số bài để chấm. - Nhận xét chung. b, Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả: Bài tập 2: - HS đọc ND BT2, một HS đọc phần + GV giải thích thêm từ Cửu Phủ (tên một chú giải. loại tiền cổ ở Trung Quốc thời xưa) - Cả lớp làm bài cá nhân. - HS phát biểu ý kiến H. Em nêu các tên riêng trong bài cần viết - Các tên riêng trong bài là: Khổng Tử, hoa ? Chu Văn Vương, Ngũ Đế, Chu, Cửu Phủ, Khương Thái Công. H. Cách viết tên riêng đó thế nào ? - Những tên riêng đó đều được viết hoa - Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải đúng. tất cả các chữ cái đầu của mỗi tiếng. Vì 4. Củng cố dặn dò:- GV nhận xét giờ học. là tên riêng nước ngoài nhưng được đọc - Nhắc HS về nhà luyện viết nhiều và xem theo âm Hán Việt. lại những lỗi mình hay viết sai. ........................................................................ Toán ( tiết 122 ) : BẢNG ĐƠN VỊ ĐO THỜI GIAN I.Mục tiêu: - Tên gọi, kí hiệu của các đơn vị đo thời gian đã hoc và mối quan hệ giữa một số đơn vị đo thời gian thông dụng. - Một năm nào đó thuộc thế kỉ nào. Đổi đơn vị đo thời gian. -Làm được các BT : 1, 2, 3( a). Phần còn lại HD cho HS khá làm. II.Các hoạt động dạy học ( 40 phút ) . 1- Kiểm tra bài cũ - 2 Hs nhắc lại cách tính diện tích hình - GV nhận xét ghi điểm . bình hành, hình thang, hình tròn. 2- Bài mới : Giới thiệu bài: *Hướng dẫn ôn tập về các đơn vị đo thời gian: a) Các đơn vị đo thời gian: - Gv treo bảng phụ: 1 thế kỉ = .... năm - Hs tiếp nối nhau kể cho đến khi đủ các 1 năm = .... tháng đơn vị đo thời gian đã học..
<span class='text_page_counter'>(7)</span> 1 năm thường = .... ngày 1 năm nhuận = .... ngày -Cứ .... năm thì lại có 1 năm nhuận. - Yêu cầu HS trả lời câu hỏi: + Năm 2000 là năm nhuận, vậy năm nhuận tiếp theo là năm nào? Các năm nhuận tiếp theo nữa là những năm nào? + Em có nhận xét gì về số chỉ các năm nhuận? + Em hãy kể tên các tháng trong một năm? + Em hãy nêu số ngày của các tháng? - GV Chép lên bảng : 1 tuần lễ = ... ngày 1 ngày = ... giờ 1 giờ = ... phút 1 phút = ... giây b) Ví dụ về đổi đơn vị đo thời gian: + Một năm rưỡi bằng bao nhiêu tháng? 2 + 3 giờ bằng bao nhiêu phút?. - Hs thi điền tiếp sức theo hai nhóm. - Nhận xét, thống nhất. + Là năm 2004, các năm nhuận tiếp theo là 2008, 2012,… +Số chỉ các năm nhuận là số chia hết cho 4. +Tháng Một, tháng Hai,...tháng Mười Hai. + Các tháng có 30 ngày là: 4; 6; 9; 11. + Các tháng có 31 ngày là: 1; 3; 5; 7; 8; 10; 12. + Tháng 2 năm thường có 28 ngày, năm nhuận có 29 ngày. - 1 Hs lên bảng điền, Hs cả lớp làm bài vào vở. - Nhận xét bài làm trên bảng. + 1,5 năm =12 tháng 1,5 =18 tháng 2 2 + 3 giờ = 60 phút 3 = 40 phút. + 0,5 giờ = 60 phút 0,5 = 30 phút. + 0,5 giờ bằng bao nhiêu phút? + 216 phút bằng bao nhiêu giờ? + 216 phút : 60 = 3giờ 36 phút (3,6 giờ) 2.3- Luyện tập: Bài tập 1: Tổ chức cho học sinh thảo luận Bài tập 1: - HS tiếp nối nêu từng hình: nhóm đôi , phát biểu . + Kính viễn vọng được công bố vào thế kỉ XVII. - Cả lớp và GV nhận xét. + Bút chì được công bố vào thế kỉ XVIII. + Đầu xe lửa được công bố vào thế kỉ XIX… Bài tập 2: Bài tập 2: 1 HS nêu yêu cầu. - Cho HS làm vào vở, 1 HS lên bảng. a) 6 năm = 72 tháng 3 năm rưỡi = 42 tháng... - Cả lớp và GV nhận xét. b) 3 giờ = 180 phút. 3 4 giờ = 45 phút.... Bài tập 3: - Cho HS suy nghĩ làm vào vở. - 1 HS nêu yêu cầu. - Mời một số HS nêu kết quả. 72 phút = 1,2 giờ; 270 phút = 4,5 giờ - Cả lớp và GV nhận xét. 30 giây = 0,5 phút; 135 giây = 2,25 phút 4. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa học..
<span class='text_page_counter'>(8)</span> …………………………………………………….. Lịch sử ( tiết 25 ) : SẤM SÉT ĐÊM GIAO THỪA I. Mục tiêu : -Biết tổng tiến công và nổi dậy của quân và dân miền Nam vào dịp Tết Mậu Thân (1968), tiêu biểu là cuộc chiến đấu ở sứ quán Mĩ tại Sài Gòn: + Tết Mậu Thân 1968, quân và dân miền Nam đồng loạt tổng tiến công và nổi dậy ở khắp thành phố và thị xã. + Cuộc chiến đấu tại Sứ quán Mĩ diễn ra quyết liệt và là sự kiện tiêu biểu của Tổng tiến công. II.Đồ dùng dạy học:- Ảnh tư liệu về cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân (1968).- Phiếu học tập của HS. III. Các hoạt động dạy học cơ bản ( 35 phút ). Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ: + Ta mở đường Trường Sơn nhằm + Mở đường Trường Sơn để chi viện cho miền Nam, thực hiện nhiệm vụ thống nhất đất nước. mục đích gì? + Đường Trường Sơn có ý nghĩa + Đường Trường Sơn là con đường để miền như thế nào đối với cuộc kháng Bắc chi viện sức người, vũ khí, lương thực,… chiến chống Mĩ, cứu nước của dân cho chiến trường, góp phần to lớn vào sự nghiệp giải phóng miền Nam. tộc ta? 2. Dạy bài mới: Giới thiệu bài: Hoạt động 1: Diễn biển cuộc tộng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân HS lắng nghe. 1968: - GV chia HS thành các nhóm nhỏ, phát cho mỗi nhóm 1 phiếu giao Làm việc theo nhóm. HS đọc SGK và trình bày. việc có nội dung như sau PHIẾU HỌC TẬP Nhóm…………………. Các em hãy cùng thảo luận và trả lời các câu hỏi sau : 1.Tết Mậu Thân 1968 đã diễn ra sự kiện gì ở miền Nam nước ta ? 2.Thuật lại cuộc tấn công của quân giải phóng vào Sài Gòn.Trận nào là trận tiêu biểu trong đợt tấn công này ? 3.Cùng với cuộc tấn công vào Sài Gòn, quân giải phóng đã tấn công ở những nơi nào 4.Tại sao nói cuộc tổng tiến công của quân và dân miền Nam vào Tết Mậu Thân năm 1968 mang tính chất bất ngờ và đồng loạt với qui mô lớn ? -GV tổ chức cho HS báo cáo kết -Mỗi nhóm cử 1 đại diện báo cáo kết quả thảo quả thảo luận . GV nhận xét kết quả thảo luận của luận, mỗi nhóm chỉ báo cáo một vấn đề, sau đó các nhóm khác bổ sung ý kiến để có câu trả lời.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> HS .. hoàn chỉnh .. Hoạt động 2: Kết quả, ý nghĩa của cuộc tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân 1968: - GV tổ chức cho HS làm việc cả lớp cùng trao đổi và trả lời các câu hỏi sau : +Cuộc tổng tiến công và nội dậy Tết Mậu Thân 1968 đã tác động như thế nào đến Mĩ và chính quyền Sài Gòn ?. -HS tự suy nghĩ hoặc trao đổi với bạn để trả lời câu hỏi của GV;. +Cuộc tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân 1968 đã làm cho hầu hết các cơ quan trung ương và địa phương của Mĩ và chính quyền Sài Gòn bị tê liệt, khiến chúng rất hoang mang lo sợ, những kẻ đứng đầu Nhà Trắng, Lầu Năm Góc và cả thế giới phải sửng sốt . +Sau đòn bất ngờ tết Mậu Thân, Mĩ buộc phải +Nêu ý nghĩa của cuộc tổng tiến thừa nhận thất bại một bước, chấp nhận đàm công và nội dậy tết Mậu Thân 1968 phán tại Pa-ri về chấm dứt chiến tranh ở VN. 4. Củng cố và dặn dò: Nhân dân yêu chuộng hoà bình ở Mĩ cũng đấu GV tổng kết nội dung bài học. Dặn tranh rầm rộ, đòi chính phủ Mĩ phải rút quân HS về chuẩn bị bài cho tiết sau: tại VN trong thời gian ngắn nhất. Chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không”. ………………………………………………………… Tập làm văn ( tiết 49 ) : TẢ ĐỒ VẬT (Kiểm tra viết) I. Mục tiêu: - Học sinh nắm chắc cách viết văn tả đồ vật . - HS viết được một bài văn tả đồ vật có bố cục rõ ràng; đủ ý; thể hiện được những quan sát riêng; dùng từ, đặt câu đúng; câu văn có hình ảnh, cảm xúc, lời văn tự nhiên. - Giáo dục học sinh yêu thích môn học, yêu thích những đồ vật xung quanh mình,… II. Đồ dùng dạy học: - Một số tranh, ảnh minh hoạ nội dung kiểm tra. - Giấy kiểm tra. III. Các hoạt động dạy học ( 40 phút ) 1. Giới thiệu mục tiêu tiết kiểm tra: 2- Hướng dẫn HS làm bài kiểm tra: - 5 HS nối tiếp nhau đọc 5 đề - GV nhắc HS: kiểm tra trong SGK. Các em có thể viết theo một đề bài khác với đề bài trong tiết học trước. Nhưng tốt nhất là viết theo đề - HS chú ý lắng nghe. bài tiết trước đã chọn. 3- HS làm bài kiểm tra: - GV yêu cầu HS làm bài nghiêm túc. - HS đọc thầm lại dàn ý bài đã làm tiết trước , dựa vào dàn bài để viết bài . - Hết thời gian GV thu bài. - HS viết bài vào giấy kiểm tra. 4- Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết làm bài. - Dặn HS về đọc trước nội dung tiết TLV tới “Tập.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> viết đoạn đối thoại” , để chuẩn bị cùng các bạn viết tiếp, hoàn chỉnh đoạn đối thoại cho màn kịch “Xin Thái sư tha cho”! ……………………………………………………………. Thứ tư ngày 6 tháng 3 năm 2013 Toán ( tiết 123 ) : CỘNG SỐ ĐO THỜI GIAN I. Mục tiêu: Giúp HS: - Biết thực hiện phép cộng số đo thời gian. - Vận dụng giải các bài toán đơn giản. - Làm được BT1 ( dòng 1, 2); BT2. Các ý còn lại HD cho HS khá giỏi làm. II.Đồ dung dạy học : SGK. III.Các hoạt động dạy học ( 40 phút ) . 1.Kiểm tra bài cũ: -HS nêu bảng đơn vị đo thời gian. - 2 HS thực hiện yêu cầu. 2. Bài mới: Giới thiệu bài: -Hướng dẫn thực hiện phép cộng các số đo thời gian a) Ví dụ 1: - GV dán băng giấy ghi ví dụ. Ví dụ 1: 2 HS đọc đề bài. + Muốn biết ô tô đó đi cả quãng đường từ + Ta phải thực hiện phép cộng: HN- Vinh hết bao nhiêu thời gian ta phải 3 giờ 15 phút + 2 giờ 35 phút = ? làm TN? - Hs trao đổi cùng bạn. -HS thảo luận để tìm cách thực hiện phép 1 số HS trình bày cách tính của mình. cộng này. - HS thực hiện: 3 giờ 15 phút + - GV hướng dẫn HS đặt tính rồi tính. 2 giờ 35 phút 5 giờ 50 phút Vậy: 3 giờ 15 phút + 2 giờ 35 phút = 5giờ 50 phút b) Ví dụ 2: - GV nêu VD, hướng dẫn HS Ví dụ 2: HS thực hiện: 22 phút 58 giây + thực hiện. 22 phút 25 giây - HS thực hiện vào bảng con. 45 phút 83 giây - Một HS lên bảng thực hiện. Lưu ý HS (83 giây = 1 phút 23 giây) đổi 83 giây ra phút. Vậy: 22 phút 58 giây + 22 phút 25 giây c.Luyện tập: = 46 phút 23 giây. Bài tập 1: Bài tập 1: 1 HS nêu yêu cầu. - Cho HS làm vào vở, 2 Hs làm bảng lớp. 7 năm 9 tháng 3 giờ 5 phút + + - GV nhận xét. 5 năm 6 tháng ; 6 giờ 32 phút 13 năm 3 tháng 9 giờ 37 phút 12 giờ 18 phút ; 4 giờ 35 phút + + 8 giờ 12 phút ; 8 giờ 42 phút 20 giờ 30 phút 13 giờ 17 phút 3 ngày 20 giờ ; 4 phút 13 giây + 4 ngày 15 giờ ; + 5 phút 15 giây 8 ngày 11 giờ 9 phút 28 giây + HS khá giỏi làm thêm..
<span class='text_page_counter'>(11)</span> 8 phút 45 giây ;12 phút 45 giây 6 phút 15 giây + 5 phút 37 giây Bài tập 2: 15 phút 18 phút 20 giây - Cho HS làm vào vở, 1 Hs lên bảng. - Bài tập 2 : 1 HS nêu yêu cầu. - Cả lớp và GV nhận xét. *Bài giải: Thời gian Lâm đi từ nhà đến Viện Bảo 4. Củng cố, dặn dò: tàng Lịch sử hết số thời gian là: - GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các 35 phút + 2 giờ 20 phút = 2 giờ 55 phút kiến thức vừa học. Đáp số: 2giờ55 phút. ……………………………………………………… Kể chuyện ( tiết 25 ) : VÌ MUÔN DÂN I. Mục tiêu : - Dựa vào lời kể của giáo viên và tranh minh hoạ, kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện Vì muôn dân. - Biết trao đổi để làm rõ ý nghĩa: Trần Hưng Đạo là người cao thượng, biết cách cư xử vì đại nghĩa. - GDHS : Kính trọng, biết ơn, học tập tấm gương Trần Hưng Đạo . II. Đồ dung dạy học: - Tranh minh hoạ truyện trong SGK. Giâý khổ to viết các từ ngữ cần giải thích – quan hệ gia tộc giữa các nhân vật trong tranh. III. Các hoạt động dạy học ( 35 phút ). Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Bài cũ:-Không kiểm tra . 2.Bài mới : giới thiệu bài, ghi bảng. - Nhắc lại tên bài . Hoạt động 1: Giáo viên kể chuyện. - Giáo viên kể lần 1: sau đó mở bảng phụ dán giấy khổ to đã viết sẵn từ ngữ để giải thích cho học sinh hiểu, giải thích quan hệ gia tộc giữa Trần Quốc Tuấn – Trần - Học sinh lắng nghe. Quang Khải và các vị vua nhà Trần lúc bấy giờ. -Giáo viên kể lần 2 – 3: vừa kể vừa chỉ vào tranh minh hoạ phóng to treo trên -Học sinh quan sát tranh và lắng nghe kể bảng lớp. chuyện. Đoạn 1: Tranh vẽ cảnh Trần Liễu thân phụ của Trần Quốc Tuấn lâm bệnh nặng trối trăn những lời cuối cùng cho con trai. Đoạn 2 – 3: Cảnh giặc Nguyên ồ ạt xâm lược nước ta. Trần Quốc Tuấn đón tiếp Trần Quang Khải ở Bến Đông, tự tay dội nước thơm tắm cho Trần Quang Khải. Đoạn 4 – 5: Vua Trần Nhân Tông, Trần Hưng Đạo, Trần Quang Khải và các bô lão trong điện Diên Hồng. Đoạn 6: Cảnh giặc Nguyên tan nát thua +.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> chạy về nước. Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh kể chuyện. -Từng cặp học sinh trao đổi, kể lại từng -Giáo viên nêu yêu cầu, nhắc học sinh đoạn câu chuyện theo tranh. chú ý cần kể những ý cơ bản của câu - 6 học sinh nối tiếp nhau dựa theo 6 chuyện, không cần lặp lại nguyên văn tranh minh hoạ kể lại từng đoạn câu của lời thầy cô. chuyện. -Giáo viên nhận xét . -Cả lớp nhận xét. - Gọi HS đọc yêu cầu. -1 học sinh đọc yêu cầu của bài. - Giáo viên nhận xét, tính điểm. -Học sinh thi đua kể lại toàn bộ câu -Giáo viên gợi ý để học sinh tự nêu câu chuyện (2 – 3 em). hỏi – cùng trao đổi – trình bày ý kiến - Cả lớp nhận xét. riêng. - 1 học sinh đọc yêu cầu – cả lớp suy - Giáo viên nhận xét – chốt lại: Câu nghĩ. chuyện ca ngợi truyền thống đoàn kết -Học sinh tự nêu câu hỏi và câu trả lời của dân tộc, khuyên chúng ta phải biết theo ý kiến của cá nhân. giữ gìn và phát huy truyền thống quý báu -Học sinh chọn bạn kể chuyện hay nhất đó. và nêu ưu điểm của bạn. 4. Củng cố - dặn dò : Nhận xét, tuyên dưÔng bạn học tốt Yêu cầu học sinh về nhà tập kể lại câu - Lắng nghe, ghi bài chuyển tiết chuyện. ........................................................................................ Địa lí ( tiết 25 ) : CHÂU PHI ( tiếp theo ) . I. Mục tiêu - Xác định trên bản đồ và nêu được vị trí địa lí , giới hạn của châu phi - Nêu được một số đặc điểm về vị trí địa lí , tự nhiên châu phi - Thấy được mối quan hệ giữa vị trí địa lí khí hậu giữa khí hậu với thực vật động vật ở châu phi. - GDHS yêu thích bộ môn. II.Đồ dùng dạy - học : - Bản đồ địa lí tự nhiên thế giới ,các hình minh hoạ trong SGK , Phiếu học tập III.Các hoạt động dạy - học ( 35 phút ) . 1.Ổn định tổ chức: Hát 2. Kiểm tra bài cũ: GV treo bản đồ tự nhiên thế giới lên bảng. - 2 HS chỉ vị trí châu Phi . - GV nhận xét ghi điểm 3.Bài mới: Giới thiệu bài … Hoạt động 1: Ôn lại vị trí địa lí và giới hạn của châu phi. - GV treo bản đồ tự nhiên thế giới - HS quan sát - HS làm việc cá nhân - HS đọc SGK ? Châu phi nằm ở vị trí nào trên trái - Châu phi nằm ở phía nam châu Âu đất? ? Châu phi giáp với các châu lục , biển - Châu phi giáp với các châu lục và đại.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> và đại dương nào? ? Em có nhận xét về vị trí địa lí của Châu Phi ?. dương sau: phía bắc giáp với biển Địa Trung Hải ; phía tây giáp Thái Bình Dương, Phía đông giáp Ấn Độ Dương - Châu Phi có vị trí nằm cân xứng hai bên đường xích đạo, đại bộ phận lãnh thổ nằm trong vùng giữa hai chí tuyến - HS đọc SGK - Diện tích châu phi là 30 triệu km2 - Châu phi là châu lục lớn thứ 3 trên thế giới sau châu á và châu mĩ, diện tích nước này gấp 3 lần diện tích châu âu. - Yêu cầu xem SGK trang 103 ? Tìm số đo diện tích của châu phi. ? So sánh diện tích của châu phi với các châu lục khác? Kết luận: Châu Phi nằm ở phía nam châu Âu,có diện tích lớn thứ 3 trên thế giới, sau châu Á và châu Mĩ Hoạt động 2: Đặc điểm tự nhiên - HS thảo luận theo cặp, đọc SGK trả lời câu hỏi - HS quan sát lược đồ tự nhiên châu phi ? Lục địa châu phi có chiều cao như thế - Đại bộ phận lục đại châu phi có địa hình nào so với mực nước biển ? tương đối cao. toàn bộ châu lục được coi là cao nguyên khổng lồ trên có các bồn địa lớn. ? Khí hậu châu Phi có đặc điểm gì ? vì - Châu phi có khí hậu nóng ,khô bậc nhất sao ? thế giới vì nằm trong vòng đai nhiệt đới không có biển ăn sâu vào đất liền. ? Qua quan sát hình 2 em thấy quang - Châu Phi có quang cảnh tự nhiên: Rừng cảnh tự nhiên ở châu Phi như thế nào ? rậm nhiệt đới, rừng thưa và xa - van, hoang mạc ? Kể tên và nêu vị trí của bồn địa ở - Các bồn địa của châu phi: bồn địa Sát, châu phi ? bồn địa Nin thượng, côn - gô, ca-la-ha-ri ? Kể tên và nêu các cao nguyên của - các cao nguyên: Ê-Ti -ô-pi, Đông phi.. châu phi ? ? Kể tên và chỉ vị trí các con sông lớn - các con sông lớn : Sông Nin, ni-giê, côn của châu phi ? gô, dăm be-di ? kể tên các hồ lớn ở châu phi? - Hồ sát , hồ víc to ri a ? Tìm trên hình 1những nơi có Xa - HS lên bảng chỉ Van ? Kết luận: Địa hình châu Phi tương đối cao, được coi như một cao nguyên khổng lồ. Khí hậu nóng, khô bậc nhất thế giới. Các quang cảnh rừng thưa và xa - van, hoang mạc có diện tích lớn nhất. - Rút ra bài học, gọi HS đọc 4. Củng cố dặn dò: - GV nhắc lại nội - 3 HS đọc dung bài .Dặn về nhà học bài, chuẩn bị.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> bài sau . - Nhận xét tiết học. ……………………………………………………. Thứ năm ngày 7 tháng 3 năm 2013 Toán ( tiết 124 ) : TRỪ SỐ ĐO THỜI GIAN I. Mục tiêu: Giúp HS: - Biết cách thực hiện phép trừ hai số đo thời gian. - Vận dụng giải các bài toán đơn giản. Làm được BT1, 2. - GDHS : tính toán cẩn thận, chính xác . II. Đồ dung dạy học : SGK, vở bài tập . III.Các hoạt động dạy học ( 40 phút ). 1- Kiểm tra bài cũ: - HS nêu cách cộng số đo thời gian. - 1 Hs nêu. 2- Bài mới: Giới thiệu bài: a) Ví dụ 1: + Muốn biết ô tô đó đi từ - HS làm bảng con: Huế đến Đà Nẵng hết bao nhiêu thời 35 phút + 2 giờ 20 phút =? gian ta phải làm ntn? - GV hướng dẫn HS đặt tính rồi tính. Ví dụ 1: 2 Hs đọc VD. + Qua VD trên, em thấy khi trừ các + Ta phải thực hiện phép trừ: số đo thời gian có nhiều loại đơn vị 15 giờ 55 phút - 13 giờ 10 phút = ? ta phải thực hiện ntn? - HS thực hiện: 15 giờ 55 phút 13 giờ 10 phút 2 giờ 45 phút Vậy: 15 giờ 55 phút - 13 giờ 10 phút = 2 giờ 45 phút + Trừ các số đo theo từng loại đơn vị. b) Ví dụ 2: - Lưu ý HS đổi 3 phút 20 b) Ví dụ 2: giây ra 2 phút 80 giây. - HS thực hiện bảng con, bảng lớp: + Khi thực hiện phép trừ các số đo 3 phút 20 giây đổi thành 2 phút 80 giây thời gian mà số đo theo đơn vị nào - 2 phút 45 giây 2 phút 45 giây đó ở số trừ bé hơn số đo tương ứng ở 0 phút 35 giây số trừ thì ta làm thế nào? 3 phút 20 giây-2 phút 45 giây = 35 giây. + Ta cần chuyển đổi 1 đơn vị ở hàng lớn hơn liền kề sang đơn vị nhỏ hơn rồi thựchiện phép c.Luyện tập: trừ bình thường. Bài tập 1: HS làm vào vở, 2 Hs lên Bài tập 1: HS nêu yêu cầu. bảng. 23 phút 25 giây - 15 phút 12 giây = 8 phút 13 - GV nhận xét. giây 54 phút 21 giây- 21 phút 34 giây = 32 phút 47 giây 22 giờ 15 phút – 12 giờ 35 phút = 19 giờ 40 Bài tập 2: HS làm vào vở, 2 HS lên phút bảng. Bài tập 2 : 1 HS nêu yêu cầu. - HS đổi nháp chấm chéo. 23 giờ 12 ngày - 3 ngày 8 giờ = 20 ngày 4 giờ - Cả lớp và GV nhận xét . 14 ngày 15 giờ - 3 ngày 17 giờ = 10 ngày 22.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> giờ 13 năm 2 tháng – 8 năm 6 tháng = 4 năm 8 tháng Bài tập 3 : HS khá giỏi làm. Bài tập 3 1 HS nêu yêu cầu. - Hướng dẫn HS làm bài. - 1 Hs lên bảng, dưới lớp làm bài vào vở. - Cả lớp và GV nhận xét. *Bài giải: Người đó đi quãng đường AB hết thời gian là: 4. Củng cố, dặn dò: 8 giờ 30 phút – (6 giờ 45 phút +15 phút) - GV nhận xét giờ học, nhắc HS về = 1 giờ 30 phút ôn các kiến thức vừa học. Đáp số: 1 giờ 30 phút. ……………………………………………….. Khoa học ( tiết 50 ) : ÔN TẬP VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG ( tiết 2 ) I.Mục tiêu: Sau bài học, HS được củng cố về: - Các kiến thức phần Vật chất và năng lượng và các kĩ năng quan sát thí nghiệm. - Những kĩ năng về bảo vệ môi trường, giữ gìn sức khoẻ liên quan tới nội dung phần Vật chất và năng lượng. - Yêu thiên nhiên và có thái độ trân trọng các thành tựu khoa học kĩ thuật. II.Đồ dùng dạy học: - Chuẩn bị theo nhóm: Tranh, ảnh sưu tầm về việc sử dụng các nguồn năng lượng trong SH hằng ngày, LĐSX và vui chơi giải trí ; Pin, bóng đèn, dây dẫn…; chuông nhỏ. Hình trang 101, 102 SGK. III.Các hoạt động dạy học ( 35 phút ). 1.Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu Hs nêu tính chất của đồng, - 2 HS trả lời. thuỷ tinh, nhôm, thép? 2. Bài mới: Giới thiệu bài: Hoạt động : Quan sát và trả lời câu hỏi - HS quan sát các hình và trả lời câu - HS trả lời tiếp sức. Đáp án: hỏi: + Các phương tiện máy móc trong g) Năng lượng cơ bắp của người. các hình dưới đây lấy năng lượng từ h) Năng lượng chất đốt từ xăng. i) Năng lượng gió. đâu để hoạt động? j) Năng lượng chất đốt từ xăng. k) Năng lượng nước. l) Năng lượng chất đốt từ than đá. m) Năng lượng mặt trời ) Hoạt động 2: Trò chơi “Thi kể tên - Thực hiện: Mỗi nhóm 7 người, đứng xếp các dụng cụ, máy móc sử dụng điện” thành hàng 1. Khi GV hô “bắt đầu”, HS đứng - GV tổ chức cho HS chơi theo 2 đầu mỗi nhóm lên viết tên một dụng cụ hoặc máy móc sử dụng điện rồi đi xuống; tiếp đến nhóm dưới hình thức thi tiếp sức. HS 2 lên viết,…Trong thời gian 2 phút, nhóm 4.Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học. Nhắc HS học nào viết được nhiều và đúng thì nhóm đó bài và chuẩn bị bài sau. Cơ quan sinh thắng cuộc. sản của thực vật có hoa.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> ……………………………………………………. Luyện từ và câu ( tiết 49 ) : LIÊN KẾT CÁC CÂU TRONG BÀI BẰNG CÁCH LẶP TỪ NGỮ ( Đ/C ) I.Mục tiêu : - Hiểu và nhận biết được những từ ngữ lặp dùng để liên kết câu; hiểu được tác dụng của việc lặp từ ngữ. - Biết sử dụng cách lặp từ ngữ để liên kết câu; làm được BT ở mục III. - Giáo dục học sinh sử dụng từ đúng, hay để đặt câu diễn ý . II. Đồ dung dạy – học : SGK. Vở bài tập . III.Các hoạt động dạy học ( 40 phút ) . ( Bỏ bài tập 1 ). 1- Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu HS làm BT 1,2 (65) tiết - 2 HS thực hiện. trước. 2. Dạy bài mới: Giới thiệu bài Phần nhận xét: Bài tập 2: - Bài tập 2 : HS đọc yêu cầu. - HS làm bài cá nhân. Lời giải: Nếu thay từ đền ở câu thứ hai bằng một - Một số HS trình bày. trong các từ nhà, chùa, trường, lớp thì nội dung - Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung, của 2 câu không ăn nhập với nhau vì mỗi câu nói chốt lời giải đúng. đến một sự vật khác nhau. *Bài tập 3: Bài tập 3 : HS đọc yêu cầu. - HS suy nghĩ sau đó trao đổi với bạn. - Một số HS trình bày. + Hai câu cùng nói về một đối tượng (ngôi đền). Từ đền giúp ta nhận ra sự liên kết chặt chẽ về - Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời ND giữa 2 câu trên. Nếu không có sự liên kết giải giữa các câu văn thì sẽ không tạo thành bài văn, đúng. đoạn văn. -Ghi nhớ: - HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ. Luyện tâp: Bài tập 2 : 1 HS đọc yêu cầu. Bài tập 2: - HS làm vào vở BT. Hai HS làm vào bảng nhóm. - HS phát biểu ý kiến. - Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời + Các từ lần lượt điền là: thuyền, thuyền, thuyền, giải đúng. thuyền, thuyền, chợ, cá song, cá chim, tôm. 4. Củng cố dặn dò: - GV nhận xét giờ học, nhắc HS về học bài ở nhà . …………………………………………………… Kĩ thuật ( tiết 25 ) : LẮP XE BEN ( tiết 2) I.Mục tiêu: -Chọn đúng và đủ số lượng các chi tiết để lắp xe ben. -Biết cách lắp và lắp được xe ben theo mẫu. Xe lắp tương đối chắc chắn, có thể chuyển động được . -Với HS khéo tay: Lắp được xe ben theo mẫu . Xe lắp chắc chắn, chuyển động dễ dàng, thùng xe nâng lên, hạ xuống được..
<span class='text_page_counter'>(17)</span> II.Chuẩn bị: - Mẫu xe ben đã lắp sẵn . Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật. III. Hoạt động dạy học ( 35 phút ) . Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Bài cũ: Lắp xe cần cẩu 2.Bài mới: Giới thiệu bài Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét mẫu. -Hướng dẫn HS quan sát mẫu xe ben. - HS quan sát -Để lắp được xe ben,theo em cần phải lắp - Cần lắp 5 bộ phận mấy bộ phận? -Hãy kể tên các bộ phận đó? -Khung sàn xe và các giá đỡ;sàn ca bin Hoạt động 2: Các thao tác kĩ thuật. và các thanh đỡ; hệ thống giá đỡ trục a.Hướng dẫn chọn các chi tiết. bánh xe sau ; trục bánh xe trước; ca bin. - HS lên bảng gọi tên và chọn chi tiết theo bảng trong sgk. -2 HS sinh khá thực hiện, lớp theo dõi . - GV nhận xét bổ sung. b.Lắp từng bộ phận: -Lắp khung sàn xe và các giá đỡ( H2 ) - HS quan sát -HS quan sát hình 2 và trả lời câu hỏi: +Để lắp khung sàn xe và các giá đỡ,em cần - 2 thanh thẳng 11 lỗ,2 thanh thẳng 6 phải chọn những chi tiết nào? lỗ,2 thanh thẳng 3 lỗ,2 thanh chữ L -Lắp sàn ca bin và các thanh đỡ(H3) dài,1 thanh chữ U dài -Để lắp được sàn ca bin và các thanh - Lắp tấm chữ L vào hai đầu của thanh đỡ,ngoài các chi tiết ở hình 2,em phải chọn thẳng 11 lỗ cùng với thanh chữ U dài. thêm các chi tiết nào? -Lắp hệ thống giá đỡ trục bánh xe sau(H4) - 1 HS khá thực hành , lớp theo dõi -Lắp trục bánh xe trước (H5a) -1 HS sinh khá thực hành , lớp theo dõi -Lắp ca bin (H.5b) -1 HS sinh khá thực hành , lớp theo dõi c.Lắp ráp xe ben (H1) -1 HS sinh khá thực hành , lớp theo dõi d.Hướng dẫn tháo rời các chi tiết và xếp -1 HS sinh khá thực hành , lớp theo dõi gọn vào hộp. -1 HS sinh khá thực hành , lớp theo dõi * Lớp thực hành lắp xe – tháo xe . * Cuối cùng cỏ lớp lắp xe hoàn chỉnh - GV đánh giá sản phẩm . 4.Củng cố dặn dò: GV nhận xét tiết học . ......................................................................................... Thứ sáu ngày 8 tháng 3 năm 2013 Tập làm văn ( tiết 50 ) : TẬP VIẾT ĐOẠN ĐỐI THOẠI ( Đ/C ). I.Mục tiêu: - Dựa theo truyện Thái sư Trần Thủ Độ và những gợi ý của GV, biết viết tiếp các lời đối thoại trong màn kịch với nội dung phù hợp. - HS khá giỏi biết phân vai đọc lại màn kịch. * KNS: -Thể hiện sự tự tin(đối thoại tự nhiên, hoạt bát, đúng mục đích, đúng đối tượng và hoàn cảnh giao tiếp ) . Kĩ năng hợp tác (hợp tác để hoàn chỉnh màn kịch) II.Phương pháp, kĩ thuật dạy học tích cực: - Động não, thảo luận nhóm . III. Đồ dùng dạy học:- Tranh minh hoạ bài. IV. Các hoạt động dạy học ( 40 phút )..
<span class='text_page_counter'>(18)</span> 1. Bài cũ: -HS nhắc lại tên một số vở kịch đã học + Ở Vương quốc Tương Lai; Lòng ở lớp 4, 5. dân; Người công dân số Một. 2. Bài mới : Giới thiệu bài: Hướng dẫn HS luyện tập: Bài tập 1: 1 HS đọc bài 1. Bài tập 1: - Cả lớp đọc thầm trích đoạn của truyện Thái sư Trần Thủ Độ. Bài tập 2: - GV nhắc HS: + SGK đã cho sẵn gợi ý về nhân - Bài tập 2:3 HS nối tiếp nhau đọc vật, cảnh trí, thời gian, lời đối thoại giữa Trần nội dung bài tập .Cả lớp đọc thầm. Thủ Độ và phú nông. Nhiệm vụ của các em là - HS nghe. viết tiếp các lời đối thoại (dựa theo 7 gợi ý) để - Một HS đọc lại 7 gợi ý lời đối thoại. hoàn chỉnh màn kịch. + Khi viết, chú ý thể hiện tính cách của hai nhân - HS viết vào bảng nhóm theo nhóm 4. vật: Thái sư Trần Thủ Độ và phú nông. *KNS :Kĩ năng hợp tác (hợp tác - GV tới từng nhóm giúp đỡ, uốn nắn HS. - Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn nhóm viết để hoàn chỉnh màn kịch) -HS các nhóm tiếp nối nhau đọc những lời đối thoại hợp lí, hay nhất. lời đối thoại của nhóm mình. Bài tập 3: - GV nhắc các nhóm có thể đọc phân vai hoặc Bài tập3: Một HS đọc yêu cầu của BT3. diễn thử màn kịch. - HS thực hiện như hướng dẫn của - Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn. GV. 4.Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Dặn HS viết dàn ý chưa đạt về nhà sửa lại dàn ý; cả lớp chuẩn bị viết hoàn chỉnh bài văn tả đồ vật trong tiết TLV tới. ………………………………………………… Toán ( tiết 125 ) ; LUYỆN TẬP I.Mục tiêu.-HS biết cộng trừ số đo thời gian.Vận dụng các bài toán có nội dụng thực tế. - Làm các BT 1 (b), 2, 3 .Bài tập 1a; bài 4: Học sinh khá làm . - GDHS : Tính cẩn thận, chính xác . II. Đồ dung dạy học : SGK, vở bài tập . III.Các hoạt động dạy học ( 40 phút ) . 1. Kiểm tra bài cũ: - 2 HS nêu cách cộng và trừ số đo thời gian. 2. Bài mới: Giới thiệu bài: Bài tập 1:- GV hướng dẫn HS làm bài. Bài tập 1: 1 HS nêu yêu cầu. - HS làm vào bảng con. 12 ngày = 288 giờ 1,6 giờ = 96 phút - Cả lớp và GV nhận xét. 3,4 ngày = 81,6 giờ 2 giờ15 phút = 135 phút 4ngày 12giờ =108giờ 2,5 phút = 150 giây 1 2 giờ = 30 phút. Bài tập 2: Tính - GV hướng dẫn HS làm bài.. 4 phút 25 giây =. 265giây Bài tập 2: 1 HS nêu yêu cầu. 2 năm 5 tháng + 13 năm 6tháng =15 năm 11.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> - Cho HS làm vào vở 3 HS lên bảng. - Cả lớp và GV nhận xét. tháng 4 ngày 21 giờ + 5 ngày 15 giờ = 10 ngày 12 giờ 13 giờ 34 phút + 6 giờ 35 phút = 20 giờ 9 phút Bài tập 3: Tính Bài tập 3: 1 HS nêu yêu cầu. - Cho HS làm vào nháp. Sau đó đổi 4 năm 3 tháng - 2 năm 8 tháng = 1 năm 7 nháp chấm chéo. tháng - Cả lớp và GV nhận xét. 15 ngày 6 giờ - 10 ngày 12 giờ = 4 ngày 18 giờ 13 giờ 23 phút - 5 giờ 45 phút = 7 giờ 38 phút Bài tập 4: HS khá giỏi làm. Bài tập 4: 1 HS nêu yêu cầu. - Mời HS nêu cách làm. - HS trao đổi để tìm lời giải. - Gọi HS nêu bài làm. *Bài giải: - Cả lớp và GV nhận xét. Hai sự kiện đó cách nhau số năm là: 3- Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ 1961 – 1492 = 469 (năm) học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa Đáp số: 469 năm. luyện tập, chuẩn bị bài sau : Nhân số đo thời gian với một số …………………………………………………. Luyện từ và câu ( tiết 50 ) : LIÊN KẾT CÁC CÂU TRONG BÀI BẰNG CÁCH THAY THẾ TỪ NGỮ ( Đ/C ). I. Mục tiêu: - Hiểu thế nào là liên kết câu bằng cách thay thế từ ngữ. (ND ghi nhớ). - Biết sử dụng cách thay thế từ ngữ để liên kết câu và hiểu tác dụng của việc liên kết câu đó. (Làm được 2 BT trong mục III). - Giáo dục học sinh : vận dụng bài học để đặt câu đúng, hay trong giao tiếp . II. Đồ dung dạy học : SGK, vở bài tập . III. Các hoạt động dạy học ( 40 phút ). ( Theo điều chỉnh bỏ bài tập 2 ). 1- Kiểm tra bài cũ: - HS làm lại BT 2 tiết trước. - 2 Hs thực hiện. 2- Dạy bài mới: Giới thiệu bài: a.Phần nhận xét: - 1 HS đọc yêu cầu của BT 1. Cả lớp theo dõi. Bài tập 1: - HS suy nghĩ, trả lời câu hỏi : + Đoạn văn có 6 câu. Cả 6 câu đều nói về Trần Quốc Tuấn. + Các từ chỉ Trần Quốc Tuấn trong 6 câu trên lần lượt là: Hưng Đạo Vương, Ông, vị Quốc công Tiết chế, Vị Chủ tướng tài ba, Hưng Đạo - GV nhận xét. Chốt lời giải đúng. Vương, Ông, Người. Bài tập 2: Bài tập 2: HS đọc yêu cầu. - GV nhận xét, chốt lời giải đúng. - HS suy nghĩ sau đó trao đổi với bạn. *Ghi nhớ: - Một số HS trình bày. b.. Luyện tâp: - HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ..
<span class='text_page_counter'>(20)</span> Bài tập 1: - 1 HS nêu yêu cầu. Bài tập 1: - HS trao đổi theo nhóm đôi. *Lời giải: - Đại diện một nhóm báo cáo, các - Từ anh(ở câu 2) thay cho Hai Long (ở câu 1) nhóm khác nhận xét bổ sung - Người liên lạc (câu 4) thay cho người đặt hộp thư (câu 2) - Cả lớp và GV nhận xét chốt lời - Từ anh (câu 4) thay cho Hai Long ở câu 1. giải đúng. - Từ đó (câu 5) thay cho những vật gợi ra hình chữ V (câu 4). 4.Củng cố dặn dò: - GV nhận xét +) Việc thay thế các từ ngữ trong đoạn văn trên giờ học, nhắc HS về học bài và xem có tác dụng : Liên kết câu và tránh lặp từ. lại toàn bộ cách nối các vế câu ghép bằng QHT, cách liên kết các câu trong bài bằng cách lặp (thay thế) từ ngữ. ……………………………………………………… Sinh hoạt tần 25 I. Mục tiêu: - Học sinh thấy được ưu và nhược điểm của mình trong tuần qua. - Từ đó sửa khuyết điểm, phát huy những ưu điểm, nắm được phương hướng tuần sau. Giáo dục học sinh thi đua học tập. 1. Ổn định tổ chức. 2. Lớp trưởng nhận xét. - Tổ trưởng nhận xét, đánh giá, xếp loại các thành viên trong lớp. - Tổ viên có ý kiến - Các tổ thảo luận, tự xếp loai tổ mình,chọn một thành viên tiến bộ tiêu biểu nhất. * Lớp trưởng nhận xét đánh giá tình hình lớp tuần qua -> xếp loại các tổ 3. GV nhận xét chung: * Ưu điểm: - Nề nếp học tập - Về lao động: - Về các hoạt động khác: - Có tiến bộ rõ về học tập trong tuần qua : * Nhược điểm: - Một số em vi phạm nội qui nề nếp * - Chọn một thành viên xuất sắc nhất để nhà trường khen thưởng. 4. Phương hướng tuần tới: - Tiếp tục thực hiện nội qui nề nếp của trường lớp đã đề ra. - Dạy và học theo chương trình . - Thực hiện tốt kế hoạch do BGH, đội đề ra . ………………………………………………………… Tuần 26 Thứ hai ngày 11 tháng 3 năm 2013 Khoa học ( tiết 51 ) : CƠ QUAN SINH SẢN CỦA THỰC VẬT CÓ HOA I. Mục tiêu: - Nhận biết hoa là cơ quan sinh sản của thực vật có hoa. - Chỉ và nói tên các bộ phận của hoa như nhị và nhuỵ trên tranh vẽ hoặc hoa thật. - Giáo dục HS ý thức tích cực trong học tập II. Đồ dùng dạy học: - Hình trang 104, 105 SGK. - Sưu tầm hoa thật hoặc tranh ảnh về hoa..
<span class='text_page_counter'>(21)</span> III. Các hoạt động dạy học ( 35 phút ) . Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ: - Nêu ví dụ về việc sử dụng năng lượng gió, 1 - 2 HS nêu năng lượng nước chảy trong đời sống và sản xuất. B. Bài mới: GV giới thiệu bài, ghi bảng. a. Hoạt động 1: Quan sát - GV yêu cầu HS làm việc theo yêu cầu: + Hãy chỉ vào nhị hay nhuỵ của hoa râm bụt và hoa sen. - HS trao đổi theo hướng dẫn của GV. + Hãy chỉ hoa nào là hoa mướp đực, hoa - Hình 5a là hoa mướp đực nào là hoa mướp cái trong hình 5a, 5b. - Hình 5b là hoa mướp cái b. Hoạt động 2: Thực hành với vật thật - Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình thực - Các nhóm về vị trí thảo luận. hiện những nhiệm vụ sau: + Quan sát các bộ phận của các bông hoa - HS lần lượt quan sát và chỉ nhị, nhuỵ mà nhóm mình đã sưu tầm được và chỉ xem của các loại hoa mang đến. đâu là nhị (nhị đực), đâu là nhuỵ (nhị cái). - Hoa có cả nhị và nhuỵ: hoa bưởi, hoa + Phân loại các bông hoa đã sưu tầm được, sen.. hoa nào có cả nhị và nhuỵ ; hoa nào chỉ có - Hoa chỉ có nhị hoặc nhuỵ: Hoa mướp, nhị hoặc nhuỵ và hoàn thành bảng trong hoa bí… phiếu học tập. + Đại diện một số nhóm cầm bông hoa sưu - Đại diện các nhóm lên giới thiệu các tầm được của nhóm giới thiệu từng bộ phận bộ phận của bông hoa mà nhóm mình của hoa (cuống, đài, cánh, nhị, nhuỵ). sưu tầm. + Mời 1 số nhóm trình bày kết quả bảng + Một số HS lên chỉ vào sơ đồ và nói phân loại. GV nhận xét, kết luận: tên một số bộ phận chính của nhị và c. Hoạt động 3: Thực hành với sơ đồ nhị và nhuỵ. nhuỵ ở hoa lưỡng tính.. - 1 – 2 HS lên bảng vẽ , lớp nhận xét -HS quan sát sơ đồ nhị và nhuỵ và đọc ghi góp ý . chú để tìm ra những ghi chú đó ứng với bộ - 1 Em đọc ghi nhớ trong SGK . phận nào của nhị và nhuỵ trên sơ đồ. 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Nhắc HS học bài và chuẩn bài . ……………………………………………………… Tập đọc ( tiết 51 ) : NGHĨA THẦY TRÒ I. Mục tiêu: - Đọc rành mạch, lưu loát, biết đọc diễn cảm bài văn với giọng ca ngợi, tôn kính tấm gương cụ giáo Chu - Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi truyền thống tôn sư trọng đạo của nhân dân ta, nhắc nhở mọi người cần giữ gìn, phát huy truyền thống tốt đẹp đó. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK)..
<span class='text_page_counter'>(22)</span> - Giáo dục HS ý thức tôn sư trọng đạo... II. Chuẩn bị: - Bảng phụ. - Định hướng phương pháp, hình thức nhóm, cá nhân. III. Các hoạt động dạy học ( 40 phút ) . Hoạt động của thâỳ A. Kiểm tra bài cũ: HS đọc thuộc lòng bài :Cửa sông và nêu nội dung của bài. - GV nhận xét ghi điểm. B. Bài mới: Giới thiệu bài: - Mời 1 HS giỏi đọc. - HD chia đoạn. - Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó. Cho HS đọc đoạn trong nhóm. - Mời HS đọc toàn bài. - GV đọc diễn cảm toàn bài. b. Tìm hiểu bài: + Các môn sinh của cụ giáo Chu đến nhà thầy để làm gì? + Tìm những chi tiết cho thấy học trò rất tôn kính cụ giáo Chu? - Rút ý1: + Tình cảm của cụ giáo Chu đối với người thầy đã dạy cho cụ từ thuở vỡ lòng như thế nào? - Tìm những chi tiết biểu hiện tình cảm đó? Những thành ngữ, tục ngữ nào nói lên bài học mà các môn sinh nhận được trong ngày mừng thọ cụ giáo Chu? Em biết thêm thành ngữ, tục ngữ, ca dao khẩu hiệu nào có ND tương tự? Rút ý 2. GV tiểu kết rút ra nội dung bài.Vài HS nêu ND bài. c. Hướng dẫn đọc diễn cảm: - Mời HS nối tiếp đọc bài. Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn. - Cho HS luyện đọc diễm cảm đoạn 1 trong nhóm. Thi đọc diễn cảm trước lớp. GV nhận xét ghi điểm. *Qua bài em học tập được điều gì? 3. Củng cố, dặn dò:. tổ chức dạy học: Vấn đáp, gợi mở; thực hành Hoạt động của trò 2 - 3 HS đọc bài và nêu nội dung - HS theo dõi SGK - Đoạn 1: Từ đầu đến mang ơn rất nặng. - Đoạn 2: Tiếp cho đến đến tạ ơn thầy. - Đoạn 3: Đoạn còn lại. + Lần 1 đọc kết hợp sửa phát âm. + Lần 2 kết hợp giải nghĩa từ. - Đọc đoạn trong nhóm. - HS theo dõi. + Để mừng thọ thầy; thể hiện lòng yêu quý, kính trọng thầy. + Từ sáng sớm các môn sinh đã tề tựu trước sân nhà thầy giáo Chu để mừng... ý1 Tình cảm của học trò đối với cụ giáo Chu. +Thầy giáo Chu rất tôn kính cụ đồ đã dạy thầy từ thuở vỡ lòng. Thầy mời học trò cùng tới thăm một người thầy... + Tiên học lễ, hậu học văn; Uống nước nhớ nguồn; Tôn sư trọng đạo; Nhất tự vi sư, bán tự vi sư. Không thầy đố mày làm nên ; Muốn sang thì bắc cầu kiều… ; Kính thầy… - ý 2: Tình cảm của cụ giáo Chu đối với người thầy đã dạy cụ thuở học vỡ lòng. Nội dung: Ca ngợi truyền thống tôn sư trọng đạo của nhân dân ta, nhắc nhở mọi người cần giữ gìn, phát huy truyền thống tốt đẹp đó. - HS đọc. - HS tìm giọng đọc diễm cảm cho mỗi đoạn. - HS luyện đọc diễn cảm. - HS thi đọc..
<span class='text_page_counter'>(23)</span> - HS nêu lại ND bài. Về đọc bài và Luôn có ý thức tôn sư trọng đạo ... chuẩn bị bài sau. Nhận xét tiết học. …………………………………………………. Toán ( tiết 126 ) : NHÂN SỐ ĐO THỜI GIAN VỚI MỘT SỐ I. Mục tiêu: - Thực hiện phép nhân số đo thời gian với một số. - Vận dụng để giải một số bài toán có nội dung thực tế. - HS làm được BT1. HS khá giỏi làm được cả bài 2. Giáo dục HS ý thức tích cực trong học tập. II. Chuẩn bị:- Bảng nhóm. Định hướng phương pháp, hình thức tổ chức dạy học: Vấn đáp, gợi mở; thực hành nhóm, cá nhân. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu ( 40 phút ). Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ: - Nêu cách cộng, trừ số đo thời gian. 1 - 2 HS nêu B. Bài mới: Giới thiệu bài ,ghi bảng. a. Ví dụ 1: GV nêu ví dụ. + Ta phải thực hiện phép nhân: + Muốn biết người đó làm 3 sản phẩm 1 giờ 10 phút 3 = ? hết bao nhiêu thời gian ta phải làm thế - HS thực hiện: 1giờ 10phút 3 nào? - GV hướng dẫn HS đặt tính rồi tính. 3giờ 30 phút - Cho HS nêu lại cách tính. Vậy: 1giờ 10phút 3 = 3giờ 30phút b. Ví dụ 2: - GV nêu VD, hướng dẫn HS thực - HS thực hiện: 3giờ 15phút 5 hiện. - Cho HS thực hiện vào bảng con. 15giờ 75phút - Mời một HS lên bảng thực hiện. Lưu 75phút = 1giờ 15phút ý HS đổi 75 phút ra giờ. Vậy: 3giờ 15phút 5 = 16giờ 15phút. - Muốn nhân số đo thời gian với một số ta làm thế nào? b. Luyện tập: - HS nêu. Tính: Bài tập 1 : a. 3giờ 12phút 3 = 9giờ 36phút - Mời 1 HS nêu yêu cầu. 4giờ 23phút 4 = 17giờ 32phút -Cho HS làm vào vở, 1 HS lên bảng 12giờ 25giây 5 = 62phút 5giây làm. b. 24,6giờ - GV nhận xét. 13,6phút 28,5giây Bài tập 2 : Tóm tắt - Mời 1 HS nêu yêu cầu. 1 vòng : 1phút 25giây - Cho HS làm vào nháp. 3 vòng : ? - Mời một HS khá lên bảng chữa bài. Bài giải: - Cả lớp và GV nhận xét Thời gian bé Lan ngồi trên đu quay là: 3. Củng cố, dặn dò: 1phút 25giây 3 = 4phút 15giây - GV củng cố nội dung bài. Đáp số: 4phút 15giây.
<span class='text_page_counter'>(24)</span> - GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa học. ………………………………………………….. Đạo đức ( tiết 26 ) : EM YÊU HÒA BÌNH ( tiết 1) ,( Đ/C ). Bỏ BT4 . I.Mục tiêu: Học xong bài này, HS biết: - Giá trị của hoà bình; trẻ em có quyền được sống trong hoà bình và có trách nhiệm tham gia các hoạt động bảo vệ hoà bình. - Tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ hoà bình do nhà trường, địa phương tổ chức. - Yêu hoà bình, quý trọng và ủng hộ các dân tộc đấu tranh cho hoà bình; ghét chiến tranh phi nghĩa, và lên án những kẻ phá hoại hoà bình, gây chiến tranh. * Kĩ năng xác định giá trị,hợp tác tìm kiếm, xử lí các thông tin về các hoật động bảo vệ hoà bình chống chiến tranh ở Việ Nam và trên thế giới. II. Phương pháp dạy học tích cực: Động não , thảo luận nhóm . II. Chuẩn bị : ST tranh, ảnh về cuộc sống của trẻ em và nhân dân ở những nơi có chiến tranh, tranh ảnh, băng hình về các hoạt động bảo vệ hoà bình, chống chiến tranh. - Thẻ màu cho HĐ2. III- Các hoạt động dạy và học ( 35 phút ). Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1- Kiểm tra: Nêu bài học về Em yêu Tổ quốc em. 1-2 HS nêu. - Cho HS hát bài Trái đất này là của chúng em, nhạc: Trương Quang Lục, lời thơ: Định Hải. - Gv nêu câu hỏi: Bài hát nói lên điều gì? Để Trái đất mãi mãi tươi đẹp, yên bình, chúng ta cần phải làm gì? 2- Bài mới: Giới thiệu, ghi bài. a. Hoạt động 1Tìm hiểu thông tin(trang 37, SGK). - HSđọc các thông tin - GV yêu cầu HS quan sát các tranh ảnh về cuộc sống tramg 37- 38, SGK thảo của nhân dân và trẻ em các vùng có chiến tranh, và sự tàn luận theo nhóm 4, 3 câu phá của chiến tranh và hỏi: Em thấy những gì trong hỏi SGK. những hình ảnh đó? - Các nhóm thảo luận. - GV kết luận: Chiến tranh chỉ gây ra đỏ nát, đau thương - Đại diện nhóm trình bày. chết chóc, bện tật, đói nghèo, thât học... Vì vậy chúng ta - Nhóm khác nhận xét, bổ phải cùng nhau bảo vệ hoà bình, chống chiến tranh. sung. b. Hoạt động 2 : Bày tỏ thái độ (Bài tập 1 SGK) - Sau mỗi ý kiến - HS giải - GV lần lượt nêu từng ý kiến trong bài tập 1. thích. - Mời một số HS giải thích. - GV kết luận: Các ý kiến a, d là đúng b, c là sai. Trẻ em - HS trình bày. nhận xét, bổ sung. có quyền được sống trong hoà bình và có trách nhiệm tham gia bảo vệ hoà bình. Hoạt động 3 - GV nêu YC BT2 - Cho trình bày. - GV nhận xét kết luận: Để bảo vệ hoà bình mỗi người cần có lòng yêu hoà bình và thể hiện được điều đó ngay trong cuộc sống hàng ngày... d. Hoạt động 4: Làm bài tập 3 SGK.. - HS làm việc cá nhân. - Một số HS trình bày trước lớp - HS thảo luận theo nhóm.
<span class='text_page_counter'>(25)</span> Cho HS thảo luận nhóm. - Đại diện các nhóm trình - GV kết luận, khuyến khích HS tham gia các hoạt động bày trước lớp, nhóm khác bảo vệ hoà bình. nhận xét, bổ sung. - Mời HS đọc phần ghi nhớ. - 1-2 HS đọc phần ghi 3. Củng cố dặn dò nhớ. - Cho HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ. - Sưu tầm những tranh ảnh, bài thơ, bài hát, có liên quan đến chủ đề Em yêu Hoà bình. - Vẽ tranh về chủ đề : Em yêu hoà bình. ……………………………………………… Thứ ba ngày 12 tháng 3 năm 2013 Tập đọc ( tiết 52 ): HỘI THỔI CƠM THI Ở ĐỒNG VĂN I. Mục tiêu: - Đọc rành mạch, lưu loát, biết đọc diễn cảm bài văn phù hợp với nội dung miêu tả. - Hiểu nội dung và ý nghĩa của bài: Lễ hội thổi cơm thi ở Đồng Vân là nét đẹp văn hoá của dân tộc. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK). - Giáo dục HS ý thức duy trì nét đẹp văn hoá dân tộc ở địa phương. II. Đồ dùng dạy học : - Tranh minh hoạ nội dung bài. III. Các hoạt động dạy học ( 40 phút ). Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - HS đọc bài “Nghĩa thầy trò” và nêu - HS đọc bài và nêu nội dung. nội dung bài. - GV nhận xét ghi điểm. 2. Bài mới: Giới thiệu bài , ghi bảng. - Cả lớp theo dõi. a. Luyện đọc: - Mời 1 HS giỏi đọc. - 4 đoạn (mỗi lần xuống dòng là một đoạn.) - Chia đoạn. + Lần 1: đọc kết hợp luyện phát âm. - Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó. - Cho HS đọc đoạn trong nhóm. - Mời HS đọc toàn bài. - GV đọc diễn cảm toàn bài. b. Tìm hiểu bài: - Cho HS đọc đoạn 1: + Hội thổi cơm thi ở làng Đồng Vân bắt nguồn từ đâu? + Nêu nội dung chính của đoạn 1? - Cho HS đọc đoạn 2, 3: + Kể lại việc lấy lửa trước khi nấu cơm? + Tìm những chi tiết cho thấy thành. + Lần 2: kết hợp giải nghĩa từ. - Đọc đoạn trong nhóm 1 - 2 HS đọc toàn bài - Cả lớp theo dõi. + Hội bắt nguồn từ các cuộc trẩy quân đánh giặc của người Việt cổ bên bờ … - ý 1: Nguồn gốc của hội thi thổi cơm. - HS thi kể. + Trong khi một thành viên lo lấy lửa, những người khác mỗi người một việc:.
<span class='text_page_counter'>(26)</span> viên của mỗi đội thổi cơm thi đều phối người ngồi vót những thanh tre già… hợp nhịp nhàng, ăn ý với nhau? - ý 2: Sự phối hợp ăn ý của các thành viên - Nêu nội dung chính của đoạn 2 trong mỗi đội thi. - Cho HS đọc đoạn 4: + Vì giật được giải trong cuộc thi chứng tỏ + Tại sao nói việc giật giải trong hội thi đội thi rất tài giỏi, khéo léo, ăn ý … là “niềm tự hào khó có gì sánh nổi” đối với dân làng? + Tác giả thể hiện tình cảm trân trọng và tự + Qua bài văn, tác giả thể hiện tình hào với một nét đẹp trong sinh hoạt… cảm gì đối với một nét đẹp cổ truyền trong văn hoá dân tộc? - ý 3: Niềm tự hào của các đội thắng cuộc. - Nêu nội dung chính của đoạn 3: ND: Lễ hội thổi cơm thi ở Đồng Vân là nét - GV tiểu kết rút ra nội dung bài. HS đẹp văn hoá của dân tộc. nêu ND bài. - Lễ hội ném còn, múa then... Các em có ý - Ở địa phương mình có lễ hội gì? Các thức tham gia nhiệt tình các lễ hội ... để lễ em cần làm gì để lễ hội không bị phai hội được duy trì và lưu truyền. mờ? c. Hướng dẫn đọc diễn cảm: - 4 HS nối tiếp đọc bài - Mời HS nối tiếp đọc bài. Cho cả lớp - HS tìm giọng đọc cho mỗi đoạn. tìm giọng đọc cho mỗi đoạn. - HS luyện đọc diễn cảm. - Cho HS luyện đọc diiễn cảm đoạn 2 - HS thi đọc. trong nhóm. Thi đọc diễn cảm. 3. Củng cố, dặn dò: - HS nêu lại nội dung bài. - Về học bài và chuẩn bị bài sau. - GV nhận xét tiết học. ………………………………………………………. Chính tả (nghe – viết) ( tiết 26 ) : LỊCH SỬ NGÀY QUỐC TẾ LAO ĐỘNG I. Mục tiêu: - Nghe và viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn, toàn bài sai không quá 5 lỗi chính tả. - Tìm được các tên riêng theo yêu cầu của BT2 và nắm vững quy tắc viết hoa tên riêng nước ngoài, tên ngày lễ. - Giáo dục HS ý thức tích cực trong học tập. II. Đồ dùng daỵ học:- 2 tờ phiếu học tập khổ to để làm BT 2. - Định hướng phương pháp, hình thức tổ chức dạy học: Vấn đáp, gợi mở; thực hành, thảo luận nhóm, cá nhân. III. Các hoạt động dạy học ( 35 phút ) . Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - HS viết vào bảng con những - HS viết bảng con từ : Sác – lơ Đác uyn, A - đam, … - GV nhận xét. 2. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - Ghi bảng..
<span class='text_page_counter'>(27)</span> a. Hướng dẫn HS nghe – viết: - GV Đọc bài viết. - HS theo dõi SGK. + Bài chính tả nói điều gì? - Bài chính tả giải thích lịch sử ra đời của Ngày Quốc - Cho HS đọc thầm lại bài. tế Lao động 1 - 5. - GV đọc những từ khó, dễ viết sai cho HS viết bảng con: Chi- - HS viết bảng con. ca-gô, Niu Y-ooc, Ban-ti-mo, Pít-sbơ-nơ,… - Em hãy nêu cách trình bày bài? - GV đọc từng câu cho HS viết. - HS viết bài. - GV đọc lại toàn bài. - HS soát bài. - GV thu một số bài để chấm. - Nhận xét chung. - GV nhắc lại quy tắc viết hoa tên người tên địa lí nước ngoài. Mời 1 HS lấy VD là các tên - VD: Ê- va, Mát- xơ -cơ -va,… riêng vừa viết trong bài để minh hoạ. b. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả: Bài tập 2: - Mời một HS đọc nội dung bài Lời giải: Tên riêng Quy tắc tập 2, một HS đọc phần chú + Ơ-gien Pô- - Viết hoa chữ cái đầu mỗi bộ giải. chi-ê, Pi-e Đơ- phận của tên. Giữa các tiếng - Cho cả lớp làm bài cá nhân. gây-tê, trọng một bộ phận của tên được GV phát bút dạ và phiếu học Pa-ri ngăn cách bằng dấu gạch nối. tập cho 2 HS làm. + Pháp - Viết hoa chữ cái đầu vì đây là - Cả lớp và GV nhận xét, chốt GV mở rộng: tên riêng nước ngoài nhưng đọc lời giải đúng. Cho HS đọc theo âm Hán Việt. thầm lại mẩu chuyện, suy nghĩ + Công xã - Tên một cuộc cách mạng. Viết nói về nội dung bài văn. Pa-ri hoa chữ cái đầu tạo thành tên 3. Củng cố dặn dò: riêng đó. - GV nhận xét giờ học. + Quốc tế ca - Tên một tác phẩm. Viết hoa chữ - Nhắc HS về nhà luyện viết cái đầu tạo thành tên riêng đó. nhiều và xem lại những lỗi mình hay viết sai, ghi nhớ quy tắc viết hoa tên người và tên địa lí nước ngoài. ………………………………………… Toán ( tiết 127 ) : CHIA SỐ ĐO THỜI GIAN CHO MỘT SỐ I. Mục tiêu: Giúp HS biết: - Thực hiện phép chia số đo thời gian cho một số. -Vận dụng vào giải một số bài toán có nội dung thực tế..
<span class='text_page_counter'>(28)</span> - HS làm được BT1. HS khá, giỏi làm được tất cả - Giáo dục HS ý thứctích cực trong học tập. II. Chuẩn bị: - SGK . III. Các hoạt động dạy học chủ yếu ( 40 phút ). Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: 1 HS lên bảng, dưới lớp giở VBT- GV - Cho HS làm vào bảng con BT 3 tiết kiểm tra trước. - GV nhận xét dánh giá 2. Bài mới: Giới thiệu bài, ghi bảng. + Ta phải thực hiện phép chia: a. Ví dụ 1: GV nêu ví dụ. 42phút 30giây : 3 = ? + Muốn biết trung bình Hải thi đấu mỗi - HS thực hiện: ván cờ hết bao nhiêu thời gian ta phải 42phút 30giây 3 làm thế nào? 12 - GV hướng dẫn HS đặt tính rồi tính. 14phút 10giây 1 30giây 00 Vậy: 42phút 30giây : 3 = 14phút 10giây b. Ví dụ 2: - HS thực hiện: - GV nêu VD, hướng dẫn HS thực hiện. 7giờ 40phút 4 - Cho HS thực hiện vào bảng con. 3giờ = 180phút 1giờ 55phút - Mời một HS lên bảng thực hiện. Lưu ý 220phút HS đổi 3 giờ ra phút rồi tiếp tục chia. 20 0 + Muốn chia số đo thời gian cho một số Vậy: 7 giờ 40 phút : 4 = 1 giờ 55 phút. ta làm thế nào? * Ta thực hiện phép chia từng số đo theo c. Luyện tập: từng đơn vị cho số chia. Nếu phần dư khác không thì chuyển đổi sang đơn vị Bài tập 1: hàng nhỏ hơn liền kề rồi chia tiếp. - Mời 1 HS nêu yêu cầu. Tính: - Cho HS làm vào vở. a. 24phút 12giây 4 0 12 6phút 3giây - GV nhận xét. 0 b. 35giờ 40phút 5 0 40 7giờ 8phút 0 c. 1giờ 12phút Bài tập 2: d. 3,1 phút - Mời 1 HS nêu yêu cầu. Bài giải: - Cho HS làm vào bảng con. Người thợ làm việc trong thời gian là: - Mời một HS lên bảng chữa bài. 12giờ – 7giờ 30phút = 4giờ 30phút - Cả lớp và GV nhận xét. Trung bình người đó làm 1 dụng cụ hết số 3. Củng cố, dặn dò: thời gian là: - GV củng cố nội dung bài. 4giờ 30phút : 3 = 1giờ 30phút.
<span class='text_page_counter'>(29)</span> - GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các Đáp số: 1giờ 30phút. kiến thức vừa học. …………………………………………………….. Lịch sử ( tiếi 26 ) : CHIẾN THẮNG “ĐIỆN BIÊN PHỦ TRÊN KHÔNG” I. Mục tiêu: - Biết cuối năm 1972, Mĩ dùng máy bay B52 ném bom hòng huỷ diệt Hà Nội và các thàng phố lớn ở miền Bắc, âm mưu khuất phục nhân dân ta. - Quân và dân ta đã lập nên chiến thắng oanh liệt ”Điện Biên Phủ trên không”. - Giáo dục HS niềm tự hào về lịch sử dân tộc, có ý thức xây dựng quue hương ngày một tươi đẹp. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh, ảnh tư liệu về 12 ngày đêm chiến đấu chống chiến tranh phá hoại của không quân Mĩ. III. Các hoạt động dạy học ( 35 phút ). Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: + Sự tấn công của quân và dân ta vào dịp Tết Mậu Thân bất ngờ và đồng - HS trả lời loạt như thế nào? - HS khác nhận xét bổ sung - GV nhận xét ghi điểm. 2. Bài mới: 1. Hoạt động 1( làm việc cả lớp ) - GV giới thiệu tình hình chiến trường miền Nam và cuộc đàm phán ở hội nghị Pa-ri về Việt Nam… - Nêu nhiệm vụ học tập. 2. Hoạt động 2 (làm việc cá nhân) - GV phát phiếu học tập và cho HS đọc SGK và quan sát hình trong SGK để trả lời câu hỏi: + Mục đích: + Mĩ dùng máy bay B52 đánh phá Hà Nội - Mĩ ném bom hòng huỷ diệt Hà Nội, nhằm âm mưu gì? hạn chế những thắng lợi của ta, buộc ta + Máy bay B52 của Mĩ tàn phá Hà Nội như phải chấp nhận những điều kiện của Mĩ thế nào? trong việc đàm phán kết thúc chiến - Mời một số HS trình bày. Các HS khác tranh theo hướng có lợi cho Mĩ. nhận xét, bổ sung. GV nhận xét, ghi bảng. 3.Hoạt động 3 (làm việc theo nhóm) +Diễn biến: - Cho HS dựa vào SGK, kể lại trận chiến - Ngày 18-12-1972, Mĩ huy động máy đấu đêm 26-12-1972 trên bầu trời Hà Nội bay tối tân bắn phá Hà Nội. thảo luận trong nhóm 4 và cử đại diện lên - Rạng sáng 21-12 ta bắn rơi 7 máy bay trình bày theo yêu cầu: - 26-12 ta bắn rơi 18 máy bay. 4. Hoạt động 4 (làm việc cả lớp) - Ngày 30-12-1972, Ních-Xơn tuyên bố + Tại sao gọi là chiến thắng “Điện Biên ngừng ném bom. Phủ trên không”? +ý nghĩa: - GV cho HS đọc SGK và thảo luận: Chiến thắng “Điện Biên Phủ trên.
<span class='text_page_counter'>(30)</span> + Ôn lại chiến thắng Điện Biên Phủ và ý không” là một chiến dịch phòng không nghĩa của nó. oanh liệt nhất trong cuộc chiến đấu bảo + Trong 12 ngày đêm chiến đấu chống vệ miền Bắc, đã làm thay đổi cục diện chiến tranh phá hoại bằng không quân của chiến trường ở miền Nam. Buộc Mĩ Mĩ, quân ta đã thu được những kết quả gì? phải kí hiệp định Pa-ri, chấm dứt chiến + ý nghĩa của chiến thắng “Điện Biên Phủ tranh, lập lại hoà bình ở Việt Nam. trên không”? 5. Củng cố, dặn dò: - Cho HS nối tiếp đọc phần ghi nhớ. - GV nhận xét giờ học. Dặn HS về học bài. ……………………………………………………….. Tập làm văn ( tiết 51 ) : TẬP VIẾT ĐOẠN ĐỐI THOẠI I. Mục tiêu :- Dựa theo truyện Thái sư Trần Thủ Độ và gợi ý của giáo viên, viết tiếp được lời đối thoại trong màn kịch đúng nội dung văn bản. - Giáo dục HS ý thức tích cực trong học tập. - Thể hiện sự tự tin, kĩ năng hợp tác để hoàn chỉnh màn kịch. II. Đồ dùng dạy học: - Bút dạ, bảng nhóm. - Định hướng phương pháp, hình thức tổ chức dạy học: Vấn đáp, gợi mở; thực hành nhóm, cá nhân. III. Các hoạt động dạy học ( 40 phút ) . Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ: - Hoc sinh đọc và phân vai lại đoạn kịch Xin thái sư 5 - 4 HS đọc tha cho! - HS đọc. - GV nhận xét ghi điểm - HS nối tiếp đọc yêu cầu. B. Bài mới: Giới thiệu bài: Ghi bảng - Hướng dẫn HS luyện tập: - HS nghe. Bài tập 1: - Mời 1 HS đọc bài 1. Cả lớp đọc thầm trích đoạn của truyện Thái sư Trần Thủ Độ. Bài tập 2: Mời 3 HS nối tiếp nhau đọc nội dung bài tập 2. Cả lớp đọc thầm. - GV nhắc HS: + SGK đã cho sẵn gợi ý về nhân vật, cảnh trí, thời gian, lời đối thoại giữa Trần Thủ Độ và phu nhân. Nhiệm vụ của các em là viết tiếp các lời đối thoại (dựa theo 6 gợi ý) để hoàn chỉnh màn kịch. +Khi viết, chú ý thể hiện tính cách của hai nhân vật: Thái sư Trần Thủ Độ phu nhân và người quân hiệu. - Một HS đọc lại 6 gợi ý về lời đối thoại. - HS viết bài vào bảng nhóm theo nhóm 4. GV tới từng nhóm giúp đỡ, uốn nắn HS. Đại diện các nhóm lên đọc lời đối thoại của nhóm mình. Bài tập 3: Một HS đọc yêu cầu của BT3.GV nhắc. - 1 Hs đọc gợi ý 6 - HS viết theo nhóm 4. - HS thi trình bày lời đối thoại. - Cả lớp bình chọn nhóm viết lời thoại hay nhất -HS thực hiện như hướng dẫn của GV. - Cả lớp bình chọn nhóm soạn kịch giỏi nhất viết được những lời đối thoại hợp lí, hay và thú vị nhất. - HS đọc yêu cầu của BT3.
<span class='text_page_counter'>(31)</span> các nhóm có thể đọc phân vai . Cả lớp và GV nhận - HS đọc phân vai . xét, bình chọn. 3-Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Dặn HS viết dàn ý chưa đạt về nhà sửa lại dàn ý . …………………………………………………… Thứ tư ngày 13 tháng 3 năm 2013 Toán ( tiết 128 ) : LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: Giúp HS biết: - Nhân, chia số đo thời gian. - Vận dụng tính giá trị của biểu thức và giải các bài toán có nội dung thực tế. - HS làm được các BT1(c, d), BT2(a, b), BT3, BT4. HS khá giỏi làm được cả các phần còn lại - Giáo dục hS ý thức tích cực trong học tập. II. Chuẩn bị: SGK . III. Các hoạt động dạy học chủ yếu ( 40 phút ). Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ: Cho HS nêu cách nhân và chia số đo 2 HS nêu lại cách nhân và chia số đo thời thời gian. gian B. Bài mới: Giới thiệu bài, ghi bảng. *Bài tập 1 : Tính Tính: - Mời 1 HS nêu yêu cầu. GVhướng *a. 3giờ 14phút 3 = 9giờ 42phút dẫn HS làm bài. Cho HS làm vào *b. 36phút 12giây : 3 =12phút 4giây bảng con. Cả lớp và GV nhận xét. c. 7phút 26giây 2 = 14phút 52giây *Bài tập 2 : Tính d. 14giờ 28phút : 7 = 2giờ 4phút - Mời 1 HS nêu yêu cầu. Cho HS nêu Tính: a. 18giờ 15phút thứ tự thực hiện phép tính. Cho HS b. 10giờ 55phút làm vào nháp. 4 HS lên bảng.Cả lớp, c. 2,5phút 29giây GV nhận xét. d. 25phút 9giây Bài tập 3: Mời 1 HS nêu yêu cầu. Bài giải: GV hướng dẫn HS làm bài. Cho HS Số sản phẩm được làm trong cả hai lần là: làm vào vở. 2 HS làm vào bảng nhóm 7 + 8 = 15(sản phẩm) làm 2 cách khác nhau.Mời HS treo Thời gian làm 15 sản phẩm là: bảng nhóm. Cả lớp và GV nhận xét 1giờ 8phút 15 = 17giờ Bài tập 4 : Đáp số: 17giờ. - Mời 1 HS nêu yêu cầu. Mời HS nêu Kết quả: cách làm. Cho HS trao đổi nhóm 2 để 4,5giờ > 4giờ 5phút tìm lời giải. Mời đại diện 2 nhóm lên 8giờ 16phút – 1giờ 25phút = 2 giờ 17 phút bảng chữa bài. 3 - Cả lớp và GV nhận xét. 26giờ 25phút : 5 < 2giờ 40phút + 2giờ 3. Củng cố, dặn dò: 45phút. - GV củng cố nội dung bài, nhắc HS về xem lại bài và chuẩn bị bài sau..
<span class='text_page_counter'>(32)</span> - GV nhận xét tiết học. ………………………………………. Kể chuyện ( tiết 26 ) : KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I. Mục tiêu: - Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc về truyền thống hiếu học hoặc tyuền thống đoàn kết của dân tộc Việt Nam; hiểu nội dung chính của câu chuyện. - Giáo dục HS có ý thức tích cực trong học tập. II. Đồ dùng dạy học: - Một số truyện, sách, báo liên quan. III. Các hoạt động dạy học ( 35 phút ). Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ: HS kể lại chuyện “Vì muôn dân”, trả lời câu - 2 HS kể lại chuyện hỏi về ý nghĩa câu chuyện. - GV nhận xét ghi điểm. B. Bài mới: Giới thiệu bài, ghi bảng. a. Hướng dẫn HS kể chuyện: - Mời một HS đọc yêu cầu của đề. - HS đọc đề. - GV gạch chân những chữ quan trọng trong Kể một câu truyện em đã nghe hay đề bài ( đã viết sẵn trên bảng lớp). đã đọc nói về truyền thống hiếu học - Mời 4 HS đọc gợi ý 1, 2,3, 4 trong SGK. hoặc truyền thống đoàn kết của dân - GV nhắc HS: nên kể những câu chuyện đã tộc Việt Nam. nghe hoặc đã đọc ngoài chương trình…. - HS đọc. - GV kiểm tra việc chuẩn bị của HS. - Cho HS nối tiếp nói tên câu chuyện sẽ kể. - HS nói tên câu chuyện mình sẽ kể. b. HS thực hành kể truyện, trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu truyện. - Cho HS gạch đầu dòng trên giấy nháp dàn ý sơ lược của câu chuyện. - Cho HS kể chuyện theo cặp, trao đổi về nhân - HS kể chuyện theo cặp. Trao đổi vật, chi tiết, ý nghĩa chuyện . với với bạn về nhận vật, chi tiết, ý - GV quan sát cách kể chuyện của HS các nghĩa câu chuyện. nhóm, uốn nắn, giúp đỡ các em. GV nhắc HS chú ý kể tự nhiên, theo trình tự. Với những truyện dài, các em chỉ cần kể 1-2 đoạn. - Cho HS thi kể chuyện trước lớp: + Đại diện các nhóm lên thi kể. - HS thi kể chuyện trước lớp. + Mỗi HS thi kể xong đều trao đổi với bạn về - Trao đổi với bạn về nội dung ý nội dung, ý nghĩa truyện. nghĩa câu chuyện. - Bình chọn bạn kể chuyện hay nhất. 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện các em đã tập kể ở lớp cho người thân nghe. ………………………………………………...
<span class='text_page_counter'>(33)</span> Địa lí ( tiết 26 ) : CHÂU PHI ( tiếp theo) I. Mục tiêu: - Nêu được một số đặc điểm về dân cư và hoạt động sản xuất của người dân châu Phi: + Châu lục có dân cư chủ yếu là người da đen. + Trồng cây công nghiệp nhiệt đới, khai thác khoáng sản. - Nêu được một số đặc điểm nổi bật của Ai Cập: nền văn minh cổ đại, nổi tiếng về các công trình kiến trúc cổ. - Chỉ và đọc trên bản đồ tên nước, tên thủ đô Ai Cập. - Giáo dục HS ý thức tích cực trong học tập. II. Đồ dùng dạy học: - Bản đồ kinh tế châu Phi. - Một số tranh, ảnh về dân cư, hoạt động sản xuất của người dân châu Phi. III. Các hoạt động dạy học ( 35 phút ) . Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: + Châu Phi giáp với châu lục, biển và đại - HS trả lời dương nào? - GV nhận xét ghi điểm 2.Bài mới: Giới thiệu bài: Ghi bảng. a. Hoạt động 1: Dân cư châu Phi: - Cho HS trả lời câu hỏi: Dựa vào bảng số - Dân cư châu Phi đứng thứ ba trên thế liệu ở bài 17, cho biết châu Phi có dân số giới. đứng thứ mấy trong các châu lục trên thế giới? 1 + Dân cư châu Phi chủ yếu là người da màu gì? - Hơn 3 dân số châu Phi là người da - Cả lớp và GV nhận xét. đen… - GV kết luận:Châu Phi có số dân đông thứ ba trên thế giới… b. Hoạt động 2: Hoạt động kinh tế: - Cho HS trao đổi nhóm 2 theo các yêu cầu: +Kinh tế châu Phi có đặc điểm gì khác so với các châu lục đã học? - Kinh tế chậm phát triển, chỉ tập chung + Đời sống nhân dân châu Phi còn có vào trồng cây công nghiệp nhiệt đới… những khó khăn gì? Vì sao? - Thiếu ăn, thiếu mặc,, nhiều bệnh dịch + Kể và chỉ trên bản đồ những nước có nguy hiểm… nền kinh tế phát triển hơn cả ở châu Phi? - Cộng hoà Nam Phi, An-giê-ri, Ai Cập. - Mời đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận. - Cả lớp và GV nhận xét. - GV bổ sung và kết luận:Nền kinh tế của châu Phi phát triển chậm… c. Hoạt động 3: (Làm việc nhóm 4) - HS thảo luận nhóm 4 theo câu hỏi:.
<span class='text_page_counter'>(34)</span> + Quan sát bản đồ treo tường, cho biết vị - HS thảo luận nhóm 4. trí của đất nước Ai Cập. Ai Cập có dòng sông nào chảy qua? - Ai Cập nằm ở Bắc Phi là cầu nối giữa + Dựa vào hình 5 và cho biết Ai Cập nổi châu Phi và châu á, có dònh sông Nin tiến về công trình kiến trúc cổ nào? chảy qua. - Mời đại diện một số nhóm trình bày. - Ai Cập nổi tiếng với những công trình - Cả lớp và GV nhận xét. kiến trúc cổ như kim tự tháp, tượng - GV bổ sung và kết luận: nhân sư… 3. Củng cố, dặn dò: - Đại diện các nhóm trình bày. - Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ. - HS nhận xét. - GV nhận xét giờ học. …………………………………….. Thứ năm ngày 14 tháng 3 năm 2013 Toán ( tiết 129 ) : LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: - Biết cộng, trừ, nhân, chia số đo thời gian. - Vận dụng để giải các bài toán có nội dung thực tế. - HS làm được các BT1, 2a, 3, 4(dòng 1, 2). HS khá giỏi làm được cả các phần còn lại của BT2, 4. - Giáo dục HS ý thức tích cực trong học tập. II. Chuẩn bị: SGK. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu ( 40 phút ) . Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - Cho HS thực hiên vào bảng - HS làm bảng con con: 2giờ 13phút 5 = ? 2giờ 13phút 5 = 11giờ 5phút - GV nhận xét đánh giá. B. Bài mới: Giới thiệu bài, ghi bảng. Kết quả: Bài tập 1 : Tính a. 17giờ 53phút + 4giờ 15phút = 22 giờ 8 phút - Mời 1 HS nêu yêu cầu. b. 45ngày 23giờ – 24ngày 17giờ = 21 ngày 6 giờ - GV hướng dẫn HS làm bài. c. 6giờ 15phút 6 = 37giờ 30phút - Cho HS làm vào bảng con. d. 21phút 15giây : 5 = 4phút 15giây - Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 2 : Tính *Kết quả: - Mời 1 HS nêu yêu cầu. Cho a. 17giờ 15phút ; 12giờ 15phút HS làm vào nháp. 2 HS lên * b. 6giờ 30phút ; 9giờ 10phút bảng. Cả lớp và GV nhận xét. Bài tập 3 : Kết quả: - Cho HS làm bài vào vở. - HS nêu kết quả. - Cả lớp và GV nhận xét Khoanh vào B. *Bài tập 4 : - Mời 1 HS nêu yêu cầu. Bài giải: - Mời HS nêu cách làm. Thời gian đi từ Hà Nội đến Hải Phòng là: - Cho HS trao đổi nhóm 2 để 8giờ 10phút – 6giờ 5phút = 2giờ 5phút.
<span class='text_page_counter'>(35)</span> tìm lời giải. Thời gian đi từ Hà Nội đến Quán Triều là: - Mời đại diện 2 nhóm lên bảng 17giờ 25phút – 14giờ 20phút = 3giờ 5phút chữa bài. Thời gian đi từ Hà Nội đến Đồng Đăng là: - Cả lớp và GV nhận xét. 11giờ 30phút – 5giờ 45phút = 5giờ 45phút 3. Củng cố, dặn dò: Thời gian đi từ Hà Nội đến Lào Cai là: - HS nêu lại nội dung bài (24giờ – 22giờ) + 6giờ = 8giờ - GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập. ………………………………………………………… Khoa học ( tiết 52 ) : SỰ SINH SẢN CỦA THỰC VẬT CÓ HOA I. Mục tiêu : - Biết được tên một số hoa thụ phấn nhờ gió, một số hoa thụ phấn nhờ côn trùng . - Kể được tên một số hoa thụ phấn nhờ côn trùng, hoa thụ phấn nhờ gió. - Giáo dục HS ý thức tích cực trong học tập. II.Đồ dùng dạy học:-Hình trang 106, 107 SGK.Sưu tầm hoa thật hoặc tranh ảnh về hoa. III. Các hoạt động dạy học ( 35 phút ). Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - Cơ quan sinh sản của thực vật có hao là - 1 -2 HS nêu gí? GV nhận xét đánh giá. 2. Bài mới: 1-Giới thiệu bài , ghi bài lên bảng. a. Hoạt động 1: Thực hành làm bài tập xử lí thông tin trong SGK. - Bước 1: Làm việc theo cặp. - GV yêu cầu HS đọc thông tin trang 106 - HS trao đổi theo hướng dẫn của GV. SGK và chỉ vào hình 1 để nói với nhau - Hiện tượng đầu nhuỵ nhận được những về: sự thụ phấn, sự thụ tinh, sự hình thành hạt phấn của nhị gọi là sự thụ phấn. hạt và quả. - Hiện tượng tế bào sinh dục đực ở đầu -Bước 2: Làm việc cả lớp ống phấn kết hợp được với tế bào sinh + Từng nhóm trình bày kết quả thảo luận. dục cái ở noãn gọi là sự thụ tinh + Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung. - HS trình bày. - Bước 3: Làm việc cá nhân Đáp án: + GV yêu cầu HS làm các bài tập trang 1-a ; 2-b ; 3-b ; 4-a ; 106 SGK. 5–b + Mời một số HS chữa bài tập. b. Hoạt động 2: Trò chơi “ Ghép chữ vào hình” - Bước 1: HS chơi ghép chữ vào hình cho phù hợp theo nhóm 4. - Hoa thụ phấn nhờ côn trùng : hoa + GV phát cho các nhóm sơ đồ sự thụ mướp, hoa bí, hoa bầu,… phấn của hoa lưỡng tính và các thẻ có ghi - Hoa thụ phấn nhờ gió: hoa ngô, lúa,… sẵn chú thích. HS thi đua gắn, nhóm nào - Hoa thụ phấn nhờ côn trùng thường có.
<span class='text_page_counter'>(36)</span> xong thì mang lên bảng dán. màu sắc, hương thơm hấp dẫn. - Bước 2: Làm việc cả lớp - Hoa thụ phấn nhờ gió thường nhẹ… +Từng nhóm giới thiệu sơ đồ có gắn chú - Các nhóm thảo luận. thích của nhóm mình. +GV nhận xét, khen ngợi nhóm nào làm nhanh và đúng. c. Hoạt động 3: Thảo luận Bước 1: Làm việc theo nhóm 4 - Các nhóm báo cáo kết quả. + Các nhóm thảo luận câu hỏi trang 107 -Đại diện từng nhóm lên trình bày kết quả SGK. Nhóm trưởng điều khiển nhóm thảo luận của nhóm mình. mình quan sát các hình trang 107 SGK và các hoa thật sưu tầm được đồng thời chỉ + Cả lớp nhận xét ra hoa nào thụ phấn nhờ gió, hoa nào thụ phấn nhờ côn trùng. + Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung. 3. Củng cố, dặn dò: - Gọi HS đọc mục bạn cần biết. - GV nhận xét giờ học. Nhắc HS học bài và chuẩn bị bài sau . ……………………………………………… Luyện từ và câu ( tiết 51 ) : MỞ RỘNG VỐN TỪ : TRUYỀN THỐNG ( Đ/C ). I. Mục tiêu: - Biết một số từ liên quan đến truyền thống dân tộc. - Hiểu nghĩa từ ghép Hán Việt: Truyền thống gồm từ truyền (trao lại, để lại cho người sau, đời sau) và từ thống (nối tiếp nhau không dứt); làm được 2, 3. - Giáo dục HS ý thức tích cực trong học tập. II. Đồ dùng dạy học: - Giấy A4, bút dạ… III. Các hoạt động dạy học ( 40 phút ). Bỏ bài tập 1 . Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ: - HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ về liên kết câu bằng cách thay thế từ - 2 HS trả lời ngữ sau đó làm lại BT 2 (phần luyện tập) của tiết LTVC trước. B. Bài mới: Giới thiệu bài, ghi bảng. - Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài tập 2 : Giải : - Mời 1 HS nêu yêu cầu. + Xếp các từ trong ngoặc đơn thành ba nhóm - GV hướng dẫn HS cách làm. a. truyền nghề, truyền ngôi, truyền thống. - GV cho HS làm vào vở. b. truyền bá, truyền hình, truyền tin, truyền - Mời một số HS trình bày kết quả. tụng. - HS khác nhận xét, bổ sung. c. truyền máu, truyền nhiễm. - GV chốt lại lời giải đúng. Bài tập 3: - Mời 1 HS nêu yêu cầu. + VD về lời giải:.
<span class='text_page_counter'>(37)</span> - Cho HS làm bài theo nhóm 4, ghi kết quả thảo luận vào bảng nhóm.. - Những từ ngữ chỉ người gợi nhớ đến lịch sử và truyền thống dân tộc: các vua Hùng, cậu bé làng Gióng, Hoàng Diệu, Phan Thanh Giản. - Mời một số nhóm trình bày. - Những từ ngữ chỉ vật gợi nhớ đến lịch sử và truyền thống dân tộc: nắm tro bếp thuở các vua -Cả lớp và GV nhận xét, kết luận lời Hùng dựng nước, mũi tên đồng Cổ Loa, con giải đúng. dao cắt rốn bằng đá của cậu bé làng Gióng, 3. Củng cố, dặn dò: Vườn Cà bên sông Hồng, thanh gươm giữ - GV nhận xét giờ học. thành Hà Nội,… - Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. ……………………………………………………. Kĩ thuật ( tiết 26 ): lẮP XE BEN ( tiết 3 ) I.Mục tiêu: - HS cần phải : -Chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp xe ben. -Lắp được xe ben đúng kĩ thuật, đúng quy trình. -Rèn luyện tính cẩn thận và đảm bảo an toàn trong khi thực hành. II.Đồ dùng dạy học: -Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật. -Mẫu xe ben đã lắp sẵn. III.Các hoạt động dạy-học chủ yếu ( 35 phút ) . Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1-Kiểm tra bài cũ: -Kiểm tra việc chuẩn bị đồ dùng của HS. -HS nhắc lại những nội dung đã học ở tiết -Yêu cầu HS nhắc lại những nội dung đã trước. học ở tiết trước. 2-Bài mới: 2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích của tiết học. 2.2-Hoạt động 3: HS thực hành lắp xe ben. a) Chọn chi tiết: -Yêu cầu HS chọn đúng và đủ các chi tiết - HS chọn đúng và đủ các chi tiết theo theo SGK và để riêng từng loại vào lắp SGK hộp. -GV kiểm tra việc chọn các chi tiết. b) Lắp từng bộ phận: -Cho 1 HS đọc phần ghi nhớ. - HS đọc phần ghi nhớ. -Yêu cầu HS quan sát kĩ các hình và đọc - HS quan sát kĩ các hình trong SGK. nội dung từng bước lắp trong SGK. -Cho HS thực hành lắp. - HS thực hành lắp. -GV theo dõi giúp đỡ những học sinh còn lúng túng. 2.3-Hoạt động 4: Đánh giá sản phẩm. -GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm - HS trưng bày sản phẩm.
<span class='text_page_counter'>(38)</span> -Mời một HS nêu tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm theo mục III SGK. -Cử 3 HS lên đánh giá sản phẩm HS lên đánh giá sản phẩm -GV nhận xét đánh giá sản phẩm của HS theo 2 mức. -GV nhắc HS tháo các chi tiết và thiết bị - HS tháo các chi tiết lắp vào hộp . điện và xếp gọn gàng vào hộp. 3-Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học. -Nhắc HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. …………………………………………………….. Thứ sáu ngày 15 tháng 3 năm 2013 Tập làm văn ( tiết 52 ) : TRẢ BÀI VĂN TRẢ ĐỒ VẬT ( Đ/C ). I. Mục tiêu : - Biết rút kinh nghiệm và sửa lỗi trong bài; Viết lại được một đoạn văn trong bài cho đúng hoặc hay hơn. - Giáo dục HS ý thức tích cực trong học tập. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng lớp ghi 5 đề bài; một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu… cần chữa chung trước lớp. III. Các hoạt động dạy-học ( 40 phút ) . Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: B. Bài mới: Giới thiệu bài: Ghi bảng. a.- Nhận xét về kết quả làm bài của HS. - GV sử dụng bảng lớp đã viết sẵn các đề bài và một số lỗi điển hình để: + Nêu nhận xét về kết quả làm bài: - Những ưu điểm chính: - HS chú ý lắng nghe phần nhận + Hầu hết các em đều xác định được yêu cầu của xét của GV để học tập những đề bài, viết bài theo đúng bố cục. điều hay và rút kinh nghiệm cho + Diễn đạt tốt điển hình:............................ bản thân. + Chữ viết, cách trình bày đẹp: Mắn, Hoa, Quanh, Nhung. - Những thiếu sót, hạn chế: dùng từ, đặt câu còn nhiều bạn hạn chế. + Thông báo điểm. b. Hướng dẫn HS chữa bài: GV trả bài cho từng học sinh. + Hướng dẫn chữa lỗi chung: - GV chỉ các lỗi cần chữa đã viết sẵn trên bảng - Mời HS lên chữa, Cả lớp tự chữa trên nháp. - HS trao đổi về bài các bạn đã chữa trên bảng. - HS trao đổi về bài các bạn đã + Hướng dẫn từng HS sửa lỗi trong bài: chữa trên bảng để nhận ra chỗ - HS phát hiện thêm lỗi và sửa lỗi. sai, nguyên nhân, chữa lại..
<span class='text_page_counter'>(39)</span> - Đổi bài cho bạn để rà soát lại việc sửa lỗi. - HS đọc lại bài của mình và tự - GV theo dõi, Kiểm tra HS làm việc. chữa lỗi. + Hướng dẫn học tập những đoạn văn hay, bài - HS đổi bài soát lỗi. văn hay: + GV đọc một số đoạn văn hay, bài văn hay. - HS nghe. + Cho HS trao đổi, thảo luận tìm ra cái hay, cái đáng học của đoạn văn, bài văn. - HS trao đổi, thảo luận. - Viết lại một đoạn văn trong bài làm: - HS viết lại đoạn văn mà các em + Yêu cầu mỗi em tự chọn một đoạn văn viết thấy chưa hài lòng. chưa đạt trong bài làm cùa mình để viết lại. + Mời HS trình bày đoạn văn đã viết lại . - Một số HS trình bày. 3. Củng cố – dặn dò: - GV nhận xét giờ học, tuyên dương những HS viết bài tốt. - Dặn HS chuẩn bị bài sau .………………………………………………… Toán ( tiết 130 ) : VẬN TỐC I. Mục tiêu: - Có khái niệm về vận tốc, đơn vị đo vận tốc. - Biết tính vận tốc của một chuyển động đều. - HS làm được BT1, 2. HS khá giỏi làm được cả BT3. - Giáo dục HS ý thức tích cực trong học tập. II. Chuẩn bị: - Bảng nhóm. - Định hướng phương pháp, hình thức tổ chức dạy học: Đàm thoại, gợi mở; thực hành nhóm, cá nhân. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu ( 40 phút ) . Hoạt động của thày Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ: - HS nêu miệng BT3, GV nhận xét -1 - 2 HS nêu đánh giá. B. Bài mới: Giới thiệu bài: Ghi bảng. a. Bài toán 1: - GV nêu ví dụ. + Muốn biết trung bình mỗi giờ ô tô đó -HS giải: đi được bao nhiêu km phải làm TN? Trung bình mỗi giờ ô tô đi được là: - GV: Ta nói vận tốc trung bình hay 170 : 4 = 42,5(km) vận tốc của ô tô 42,5 km trên giờ, viết Đáp số: 42,5km tắt là 42,5 km/ giờ. - GV ghi bảng: Vận tốc của ô tô là: 170 : 4 = 42,5(km). + Đơn vị vận tốc của bài toán này là + Là km/giờ gì? - Quy tắc : Muốn tính vận tốc ta lấy quãng + Muốn tính vận tốc ta làm như thế đường chia cho thời gian. nào? +V được tính như sau: + Nếu quãng đường là s, thời gian là t, V=S:t.
<span class='text_page_counter'>(40)</span> vận tốc là V, thì V được tính như thế nào? b. Ví dụ 2: - GV nêu VD, hướng dẫn HS thực hiện. - Cho HS thực hiện vào giấy nháp. - Mời một HS lên bảng thực hiện. + Đơn vị vận tốc trong bài này là gì? -Cho HS nhắc lại cách tính vận tốc. c. Luyện tập: Bài tập 1 : - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - Cho HS làm vào bảng con.1 HS làm bảng lớp. - Gọi HS nhận xét. - GV nhận xét ghi điểm. Bài tập 2 : - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - Cho HS làm vào vở. -Cho HS đổi nháp, chấm chéo. -Cả lớp và GV nhận xét. Bài tập 3 : - Mời 1 HS nêu yêu cầu.. - HS thực hiện: Vận tốc chạy của người đó là: 60 : 10 = 6(m/giây) + Đơn vị vận tốc trong bài là: m/giây - HS nêu lại quy tắc tính vận tốc. Tóm tắt: 3giờ : 105km Vận tốc : …km/giờ ? Bài giải: Vận tốc của xe máy là: 105 : 3 = 35(km/giờ) Đáp số: 35km/giờ. Tóm tắt: 2,5giờ : 1800km Vận tốc:….Km/giờ ? Bài giải: Vận tốc của máy bay là: 1800 : 2,5 = 720(km/giờ) Đáp số: 720km/giờ. Tóm tắt 1phút 20giây : 400 m Vận tốc :…m/giây ? Bài giải: 1 phút 20 giây = 80 giây Vận tốc chạy của người đó là: 400 : 80 = 5(m/giây Đáp số: 5m/giây.. - Cho HS làm vào nháp. - Mời một HS khá lên bảng chữa bài. Cả lớp và GV nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò: - GV củng cố nội dung bài. - Về học bài và làm BT trong vở BT. - GV nhận xét tiết học. ……………………………………………. Luyện từ và câu ( tiết 52 ) : LUYỆN TẬP THAY THẾ TỪ ĐỂ LIÊN KẾT CÂU ( Đ/C ) . I. Mục tiêu : - Hiểu và nhận biết được những từ chỉ nhân vật Phù Đổng Thiên Vương và những từ dùng để thay thế trong BT1; thay thế được những từ ngữ lặp lại trong hai đoạn văn theo yêu cầu của BT2 .( bỏ BT3 ). - Giáo dục HS ý thức tích cực trong học tập. II. Chuẩn bị: - Vở bài tập. III. Các hoạt động dạy học ( 40 phút ) . Bỏ baì tập 3 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò.
<span class='text_page_counter'>(41)</span> A. Kiểm tra bài cũ: - HS nêu miệng BT3 tiết trước. -1 - 2 HS nêu - GV nhận xét đánh giá. B. Bài mới: Giới thiệu bài: Ghi bảng. - Hướng dẫn học sinh làm bài tập: Bài tập 1: Giải : - Mời 1 HS đọc yêu cầu của bài tập 1. - Những từ ngữ để chỉ nhân vật Phù Đổng Cả lớp theo dõi. Thiên Vương: Phù Đổng Thiên Vương, - Cho HS đánh số thứ tự các câu văn ; trang nam nhi, Tráng sĩ ấy, người trai làng đọc thầm lại đoạn văn. Phù Đổng. - Cho HS trao đổi nhóm 2. - Tác dụng của việc dùng từ ngữ thay thế: - Mời học sinh trình bày. Tránh việc lặp từ, giúp cho diễn đạt sinh - Cả lớp và GV nhận xét. Chốt lời giải động hơn, rõ ý hơn mà vẫn đảm bảo sự liên đúng. kết. Bài tập 2: - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - GV nhắc HS chú ý 2 yêu cầu của BT: + Xác định những từ ngữ lặp lại trong hai đoạn văn. + Thay thế những từ ngữ đó bằng đại + Thay thế những từ lặp lại…: như sau từ hoặc từ ngữ cùng nghĩa. Câu 2: Người thiếu nữ họ Triệu xinh xắn… - Cho HS thảo luận nhóm 4, ghi kết Câu 3: Nàng bắn cung rất giỏi… quả vào bảng nhóm. Câu 4: Có lần, nàng đã bắn hạ một con - Mời đại diện một số nhóm trình bày. báo… - Cả lớp và GV nhận xét chốt lời giải Câu 6: người con gái vùng núi Quan Yên đúng. cùng anh là Triệu Quốc Đạt… 4. Củng cố dặn dò: Câu 7: Tấm gương anh dũng của Bà sáng - GV nhận xét giờ học, nhắc HS về học mãi… bài và chuẩn bị bài sau. ................................................................................................... An toàn giao thông ( tiết 1 ) : BIỂN BÁO HIỆU GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ I.Mục tiêu : -HS biết được ý nghĩa các biển báo giao thông đường bộ đơn giản -Thực hiện đúng nội dung các biển báo giao thông và nhắc nhở mọi người xung quanh thực hiện theo. -Có ý thức bảo vệ các công trình giao thông của nhà nước. I.Chuẩn bị -Một số biển báo giao thông đuờng bộ đơn giản III.Lên lớp ( 30 phút ) . Giáo viên Học sinh 1.Giới thiệu bài -Để đảm bảo an toàn giao thông cho bản thân -Lắng nghe và cho mọi người em cần hiểu biết về luật giao thông đường bộ 2.Nội dung.
<span class='text_page_counter'>(42)</span> a.Ôn tập các biển báo giao thông đã học gồm 4 nhóm -GV đưa cho HS quan sát 5 biển báo cấm. -HS thảo luận ý nghĩa của các biển +Cấm đi ngược chiều báo giao thông. +Cấm người đi xe đạp -HS hỏi nhau về ý nghĩa của các +Cấm người đi bộ biển báo giao thông. +Đường cấm -4 HS nêu ý nghĩa các biển +Cấm các loại phương tiện kể cả xe ưu tiên. -Nhận xét sửa sai -GV đưa cho HS quan sát 5 biển báo nguy hiểm. +Giao nhau với đường 2 chiều +Giao nhau với đường ưu tiên -HS hỏi nhau về ý nghĩa của các +Giao nhau có tín hiệu đèn biển báo giao thông. +Giao nhau với đường sắt có rào chắn -4 HS nêu ý nghĩa các biển +Giao nhau với đường sắt không có rào chắn -Nhận xét sửa sai Biển hiệu lệnh +GV cho HS quan sát 7 biển báo hiệu lệnh-HD thảo luận nội dung trong bảng -HS hỏi nhau về ý nghĩa của các Biển chỉ dẫn biển báo giao thông. +Trạm điện thoại -Nhận xét sửa sai +Trạm xe buýt - 4 HS nêu ý nghĩa các biển +Trạm cảnh sát giao thông Củng cố – Dặn dò -Nêu lại nội dung bài học,các em phải thực - HS nêu hiện đúng luật giao thông để đảm bảo an toàn cho bản thân và cho mọi người. ………………………………………………………… Sinh hoạt tuần 26 I. Mục tiêu :- HS nhận thấy những ưu khuyết điểm chính trong tuần học vừa qua. - Nắm được phương hướng hoạt động tuần sau. II. Lên lớp 1. Nhận xét chung *Ưu điểm:- HS đi học đều, đúng giờ. Đội viên có khăn quàng đầy đủ. - Trong lớp chú ý nghe giảng, hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài. - Tham gia nhiệt tình các hoạt động của lớp, của trường * Tồ tại : HS đọc còn ngọng nhiều, kĩ năng làm văn còn nhiều hạn chế. 2. Phương hướng tuần sau: - Duy trì nề nếp ra vào lớp . - Phát huy những ưu điểm, khắc phục những nhược điểm. - Tham gia nhiệt tình các hoạt động của trường . ………………………………………………. Lời nhận xét của nhà trường …………………………………………………………………………………………….
<span class='text_page_counter'>(43)</span> …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………….
<span class='text_page_counter'>(44)</span>