Tải bản đầy đủ (.docx) (92 trang)

Luận văn thạc sĩ hoạt động tín dụng đối với sản xuất nông nghiệp và phát triển nông thôn tại ngân hàng thương mại cổ phần á châu chi nhánh long an

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (497.71 KB, 92 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ CƠNG NGHIỆP LONG AN
--------------------------------

NGUYỄN HUỲNH ANH DUY

HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI SẢN XUẤT
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN Á
CHÂU - CHI NHÁNH LONG AN

LUẬN VĂN THẠC SĨ
Chuyên ngành: Tài chính ngân hàng
Mã số ngành: 8.34.02.01

Long An, năm 2019


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ CƠNG NGHIỆP LONG AN
--------------------------------

NGUYỄN HUỲNH ANH DUY

HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI SẢN XUẤT
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN Á
CHÂU - CHI NHÁNH LONG AN


LUẬN VĂN THẠC SĨ
Chuyên ngành: Tài chính ngân hàng
Mã số ngành: 8.34.02.01
Người hướng dẫn khoa học: GSTS Trương Quang Vinh

Long An, năm 2019


i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn này là cơng trình nghiên cứu của riêng tơi. Các số
liệu, và kết quả trong luận văn là trung thực và chưa được cơng bố trong các tạp chí
khoa học và cơng trình nào khác.
Các thơng tin số liệu trong luận văn này đều có nguồn gốc và được ghi chú rõ ràng./.

Học viên thực hiện luận văn

Nguyễn Huỳnh Anh Duy


ii
LỜI CẢM ƠN
Trước tiên, tác giả xin gửi lời cảm ơn chân thành đến tất cả quý Thầy ( Cô)
Trường Đại học Kinh tế Công nghiệp Long An đã tận tình giảng dạy, truyền đạt những
kiến thức quý báu cho tác giả trong thời gian học tập tại Trường theo chương trình Cao
học. Đặc biệt, tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến thầy PGS.TS. Trương Quang
Vinh đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ, chỉ bảo cho tác giả nhiều kinh nghiệm trong thời
gian thực hiện đến lúc hoàn thành luận văn.
Tác giả chân thành gửi lời cảm ơn đến tất cả các quý thầy cô đã giảng dạy trong
chương trình Thạc sĩ của Trường Đại học Kinh tế Công nghiệp Long An, người đã

truyền đạt những kiến thức hữu ích làm cơ sở cho tác giả thực hiện tốt luận văn này.
Sau cùng tác giả gửi lời biết ơn sâu sắc đến Ngân hàng thương mại cổ phần Á
Châu chi nhánh Long An nơi tác giả công tác đã luôn tạo điều kiện tốt nhất cho tác giả
trong suốt quá trình học, nghiên cứu cũng như hồn thành luận văn này.
Do thời gian có hạn và kinh nghiệm nghiên cứu khoa học chưa nhiều nên luận
văn cịn nhiều thiếu sót, rất mong nhận được ý kiến đóng góp của q Thầy ( Cơ) và
các anh chị học viên./.
Học viên thực hiện luận văn

Nguyễn Huỳnh Anh Duy


iii
NỘI DUNG TÓM TẮT
Luận văn thạc sĩ kinh tế với đề tài “ Hoạt động tín dụng đối với sản xuất nông
nghiệp và phát triển nông thôn tại Ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu chi
nhánh Long An ” sử dụng phương pháp nghiên cứu định tính kết hợp với các phương
pháp thống kê, tổng hợp, so sánh, để đánh giá hiệu quả quả dịch vụ mà ngân hàng
cung cấp. Trên cơ sở khung lý thuyết tác giả đã phân tích hoạt động tín dụng đối với
sản xuất nơng nghiệp và phát triển nông thôn tại Ngân hàng thương mại cổ phần Á
Châu chi nhánh Long An giai đoạn 2016 – 2018. kết quả nghiên cứu cho thấy, ngân
hàng đã bước đầu thành công trong việc mở rộng hoạt động tín dụng đối với sản xuất
nơng nghiệp và phát triển nông thôn: số lượng khách hàng tăng, dư nợ tăng trưởng qua
các năm.
Tuy nhiên vẫn còn tồn tại một số hạn chế cần khắc phục như: Tốc độ tăng
trưởng dư nợ đối với cho vay sản xuất nông nghiệp và phát triển nơng thơn cịn thấp,
đối tượng cho vay sản xuất nông nghiệp theo phân khúc ngành kinh tế của Ngân hàng
thương mại cổ phần Á Châu chi nhánh Long An vẫn chưa được phát triển một cách đa
dạng đến thời điểm hiện tại, do đó bị hạn chế về mặt lợi thế trong việc chiếm lĩnh thị
trường và khai thác toàn diện địa bàn.

Qua việc nghiên cứu đề tài, tác giả củng cố kiến thức của bản thân về nghiệp vụ
tín dụng. Trên cơ sở những mặt đạt được và hạn chế, tác giả đã đề xuất một số nhóm
giải pháp và kiến nghị để góp phần nâng cao hoạt động tín dụng đối với sản xuất nơng
nghiệp và phát triển nông thôn tại ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu chi nhánh
Long An.


iv
ABSTRACT
Master's thesis in economics with the topic "Credit activities for agricultural
production and rural development at Asia Commercial Joint Stock Bank, Long An
Branch" uses qualitative research method in combination with statistical methods,
summarizing, comparing, to assess the effectiveness of the services that the bank
provides. On the basis of theoretical framework, the author analyzed credit activities
for agricultural production and rural development at Asia Commercial Bank - Long An
Branch in the period of 2016 - 2018. Research results for Seeing, the bank has initially
succeeded in expanding credit activities for agricultural production and rural
development: the number of customers increased, outstanding loans grew over the
years.
However, there are still some shortcomings that need to be overcome, such as:
The growth rate of outstanding loans for agricultural production and rural development
loans is still low, lending subjects for agricultural production by business segment The
fact that Asia Commercial Joint Stock Bank of Long An branch has not been
diversified has been developed up to the present time, therefore, it is limited in terms
of advantages in market domination and comprehensive exploitation table.
By studying the topic, the author strengthens his knowledge about credit
operations. Based on the achievements and limitations, the author has proposed a
number of solutions and recommendations to contribute to improving credit activities
for agricultural production and rural development at ancient commercial banks. Asian
section of Long An branch./.



v
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN
.........................................................................................................
LỜI CẢM ƠN..............................................................................................................
NỘI DUNG TÓM TẮT................................................................................................
ABSTRACT .................................................................................................................
MỤC LỤC....................................................................................................................
DANH MỤC VIẾT TẮT
..............................................................................................
PHẦN MỞ ĐẦU....................................................................................................................................... 1
1.SỰ CẦN THIẾT CỦA ĐỀ TÀI........................................................................................................ 1
2.MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU............................................................................................................... 2
3.CÂU HỎI NGHIÊN CỨU.................................................................................................................. 2
4.ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU........................................................................................................... 2
5.PHẠM VI NGHIÊN CỨU.................................................................................................................. 2
6.PHUONG PHÁP NGHIÊN CỨU.................................................................................................... 2
7.ĐÓNG GÓP MỚI CỦA LUẬN VĂN............................................................................................ 2
8.TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU TRƯỚC................................................................. 3
9.KẾT CẤU LUẬN VĂN NGHIÊN CỨU...................................................................................... 4
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TÍN DỤNG SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP VÀ

PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI............................. 5
1.1 Ngân hàng thương mại...................................................................................................................... 5
1.1.1 Khái niệm ngân hàng thương mại............................................................................................. 5
1.1.2 Chức năng của ngân hàng thương mại.................................................................................... 6
1.2 Tín dụng sản xuất nơng nghiệp và phát triển nông thôn của ngân hàng thương
mại.................................................................................................................................................................... 7

1.2.1 Khái niệm tín dụng......................................................................................................................... 7
1.2.2Khái niệm tín dụng sản xuất nông nghiệp và phát triển nông thôn của ngân hàng
thương mại.................................................................................................................................................... 8
1.2.3 Đặc điểm tín dụng sản xuất nơng nghiệp và phát triển nông thôn của ngân hàng


thương mại.................................................................................................................................................... 8


vi
1.2.4 Vai trị của tín dụng sản xuất nơng nghiệp và phát triển nông thôn của ngân hàng
thương mại.................................................................................................................................................. 10
1.2.5 Phân loại tín dụng sản xuất nơng nghiệp và phát triển nông thôn của ngân hàng
thương mại.................................................................................................................................................. 11
1.3 Chất lượng tín dụng sản xuất nơng nghiệp và phát triển nơng thôn của ngân hàng
thương mại.................................................................................................................................................. 13
1.3.1 Khái niệm chất lượng tín dụng sản xuất nơng nghiệp và phát triển nơng thôn của
ngân hàng thương mại............................................................................................................................ 13
1.3.2 Sự cần thiết nâng cao chất lượng tín dụng sản xuất nơng nghiệp và phát triển
nông thôn của ngân hàng thương mại.............................................................................................. 14
1.3.3 Tiêu chí đo lường chất lượng tín dụng sản xuất nơng nghiệp và phát triển nông
thôn của ngân hàng thương mại......................................................................................................... 17
1.3.4 Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng sản xuất nông nghiệp và phát
triển nông thôn của ngân hàng thương mại.................................................................................... 24
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1................................................................................................................... 29
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN Á CHÂU CHI NHÁNH LONG AN................................... 30
2.1 Sự hình thành và phát triển của ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu...................30
2.1.1 Giới thiệu Ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu........................................................ 30
2.1.2 Giới thiệu sơ lược về ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu chi nhánh

Long An....................................................................................................................................................... 30
2.2 Cơ cấu tổ chức của ngân hàng hàng thương mại cổ phần Á Châu chi nhánh
Long An....................................................................................................................................................... 32
2.2.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy.................................................................................................................. 32
2.2.2 Chức năng các phòng ban.......................................................................................................... 33
2.3 Hoạt động kinh doanh của ngân hàng hàng thương mại cổ phần Á Châu chi nhánh
Long An....................................................................................................................................................... 35
2.3.1 Tình hình huy động vốn của ngân hàng hàng thương mại cổ phần Á Châu chi
nhánh Long An.......................................................................................................................................... 35
2.3.2 Phân tích doanh số cho vay theo thành phần kinh tế...................................................... 40
2.3.3 Kết quả cho vay thu nợ............................................................................................................... 42


vii
2.3.4 Phân tích tình hình dư nợ tại ngân hàng............................................................................... 45
2.3.5 Chất lượng tín dụng..................................................................................................................... 49
2.4 Đánh giá về hoạt động tín dụng ngân hàng hàng thương mại cổ phần Á Châu chi
nhánh Long An đối với sản xuất nông nghiệp, nông thôn........................................................ 53
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2................................................................................................................... 57
CHƯƠNG III: GIẢI PHÁP MỞ RỘNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI
SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP, NÔNG THÔN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
CỐ PHẦN Á CHÂU CHI NHÁNH LONG AN...................................................................... 58
3.1 Định hướng phát triển và mục tiêu hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương
mại cổ phần Á Châu chi nhánh Long An từ năm 2019 đến 2025.......................................... 58
3.1.1 Định hướng hoạt động kinh doanh ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu.........58
3.1.2 Mục tiêu mở rộng hoạt động tín dụng đối với sản xuất nông nghiệp và phát
triển nông thôn tại ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu chi nhánh Long An............59
3.2 Giải pháp mở rộng hoạt động tín dụng đối với sản xuất nông nghiệp và phát triển
nông thôn tại ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu chi nhánh Long An.......................60
3.2.1 Xây dựng và thực hiện chính sách khách hàng................................................................. 60

3.2.2 Phát triển hoạt động marketing, đẩy mạnh các chương trình truyền thơng............63
3.2.3 Nâng cao hệ thống đảm bảo chất lượng tín dụng đối với sản xuất
nơng nghiệp và phát triển nông thôn................................................................................................ 64
3.2.4 Xây dựng hệ thống dữ liệu tín dụng đối với sản xuất nơng nghiệp và phát triển
nông thôn..................................................................................................................................................... 65
3.2.5 Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực.................................................................................... 65
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3................................................................................................................... 69
KẾT LUẬN............................................................................................................................................... 70
TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................................................................................. 71


viii
DANH MỤC BẢNG BIỂU
BẢNG 2.1: Tình hình nguồn vốn tại ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu chi nhánh
Long An từ 2016 – 2018 ............................................................................................
Bảng 2.2 Doanh số cho vay theo thời hạn tín dụng cảu ngân hàng thương mại cổ phần
Á Châu chi nhánh Long An từ năm 2016 – 2018........................................................
Bảng 2.3 Bảng số liệu về doanh số cho vay theo thành phần kinh tế từ năm 2016 –
2018...........................................................................................................................
Bảng 2.4 Doanh số thu nợ cho vay theo thời hạn tín dụng từ năm 2016 – 2018..........
Bảng 2.5 Doanh số thu nợ theo thành phần kinh tế từ năm 2016 – 2018 ....................
Bảng 2.6 Dư nợ cho vay theo thời hạn tín dụng từ năm 2016 – 2018 .........................
Bảng 2.7

Dư nợ cho vay theo thành ph

Bảng 2.8

Nợ quá hạn theo thời hạn tín


Bảng 2.9

Nợ quá hạn theo thành phần

Bảng 2.10: Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả cho vay qua 3 năm từ năm
2016 – 2018...............................................................................................................


KÝ HIỆU
ACB
CN
PGD
NHTM
TDTM
KH
CNH
HĐH
CN
KD
DN


1

PHẦN MỞ ĐẦU
1. SỰ CẦN THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Từ khi hội nhập WTO năm 2007 đến nay, nền kinh tế Việt Nam đã có những
bước chuyển biến rõ rệt trong mọi ngành, mọi lĩnh vực. Ngành tài chính - ngân hàng
cũng khơng ngoại lệ khi có những bước phát triển mạnh mẽ để đáp ứng được vai trò
quan trọng của nền kinh tế. Tín dụng ngân hàng đã trở thành một trong những

nguồn lực tích cực hỗ trợ các thành phần kinh tế phát triển. Tuy nhiên, bên cạnh sự
phát triển của ngân hàng nói chung và tín dụng nói riêng thì vẫn cịn tồn tại nhiều
thách thức để hoạt động tín dụng trở nên phù hợp với xu hướng của thế giới cũng
như đảm bảo được hiệu quả trong kinh doanh và cho nền kinh tế. Chất lượng tín
dụng của ngân hàng vẫn chưa thực sự được đánh giá là tốt khi tốc độ tăng trưởng
chưa tương xứng với tiềm lực cũng như những tổn thất trong tín dụng cịn chiếm tỷ
lệ cao. Chính vì thực tế cịn nhiều vấn đề, khuyến khích các ngân hàng hồn thiện
cách thức hoạt động từ vận hành đến quản lý để nâng cao chất lượng tín dụng, nhằm
tạo sự phát triển ổn định cho chính bản thân của ngân hàng cũng như trong tồn hệ
thống tài chính Việt Nam.
Ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu nói chung cũng như Ngân hàng
thương mại cổ phần Á Châu chi nhánh Long An nói riêng cũng không ngoại lệ, qua
hoạt động hàng năm đã từng bước khẳng định được thương hiệu trong lịng cơng
chúng, đa dạng và nâng cao chất lượng dịch vụ cho khách hàng, luôn giữ vững hiệu
quả trong hoạt động kinh doanh được đảm bảo. Trong đó, hoạt động tín dụng của
ngân hàng cũng được hồn thiện dần, giữ vai trị là nguồn thu nhập chính cho ngân
hàng. Tuy nhiên, so với mặt bằng chung của các ngân hàng trên địa bàn tỉnh Long
An thì hoạt động tín dụng của ACB chi nhánh Long An vẫn chưa được thực sự vượt
trội. Ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu chi nhánh Long An vẫn còn tồn tại yếu
kém trong hệ thống quản lý tín dụng, nguyên nhân xuất phát từ quản lý chất lượng
tín dụng chưa được quan tâm đúng mức.
Xuất phát từ những đòi hỏi của thực tiễn và nhu cầu cần thiết tại Ngân hàng
thương mại cổ phần Á Châu chi nhánh Long An phải nâng cao năng lực cạnh tranh,
chất lượng tín dụng và đặc biệt là nâng cao chất lượng tín dụng phù hợp với xu
hướng của thế giới nói chung và trong nước nói riêng để tồn tại. Do đó tác giả, chọn


2

đề tài “Họat động tín dụng đối với sản xuất nông nghiệp và phát triển nông

thôn tại Ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu chi nhánh Long An” để nghiên
cứu làm luận văn thạc sĩ kinh tế.
2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
Trên cơ sở đánh giá thực trạng hoạt động tín dụng khách hàng sản xuất nơng
nghiệp và phát triển nông thôn của ngân hàng. Đề xuất các giải pháp mở rộng tín
dụng sản xuất nơng nghiệp và phát triển nông thôn tại Ngân hàng thương mại cổ
phần Á Châu chi nhánh Long An
Hệ thống hóa cơ sở lý luận về tín dụng tại ngân hàng thương mại.
Phân tích và đánh giá thực trạng hoạt động tín dụng sản xuất nông nghiệp và
phát triển nông thôntại Ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu chi nhánh Long An.
Đề xuất mở rộng hoạt động tín dụng sản xuất nơng nghiệp và phát triển nông
thôn tại Ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu chi nhánh Long An
3. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU:
Câu hỏi 1: Thực trạng hoạt tín dụng đối với sản xuất nông nghiệp và phát
triển nông thôn tại Ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu – CN Long An ra sao ?
Câu hỏi 2: Giải pháp nào mở rộng hoạt động nâng cao hiệu quả hoạt động tín
dụng đối với sản xuất nông nghiệp và phát triển nông thôn tại Ngân hàng thương
mại cổ phần Á Châu – CN Long An?
4. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU
Hoạt động tín dụng tại Ngân hàng thương mại
5. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
Phạm vi không gian: tại Ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu chi nhánh
Long An
Phạm vi thời gian: Nghiên cứu dựa trên số liệu của Ngân hàng thương mại cổ
phần Á Châu chi nhánh Long An từ năm 2016 đến năm 2018.
6. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Luận văn thực hiện phương pháp nghiên cứu định tính như: phân tích, thống
kê mơ tả, logic, so sánh.
7. ĐÓNG GÓP MỚI CỦA LUẬN VĂN



3

Đề tài phân tích hiệu quả tín dụng, góp phần hình thành một khái niệm cụ thể
về hiệu quả tín dụng dựa trên cơ sở chắt lọc và tổng hợp nhiều ý kiến khác nhau từ
các nguồn tài liệu, sách báo về các vấn đề có liên quan; và cả theo quan điểm của
sản xuất nông nghiệp và phát triển nông thôn.
Đề tài cung cấp cho nhà quản trị ngân hàng một cách nhìn tích cực về vấn đề
quản trị hiệu quả tín dụng trong hoạt động cho vay đối với đối tượng khách hàng
sản xuất nông nghiệp và phát triển nông thôn tại Ngân hàng thương mại cổ phần Á
Châu chi nhánh Long An. Đồng thời đề tài nghiên cứu sẽ cung cấp một số các giải
pháp được xem như là công cụ để nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay khách hàng
sản xuất nông nghiệp và phát triển nông thôn tại ngân hàng.
8. TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU TRƯỚC
Luận án “Nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần
Ngoại thương Việt Nam trong q trình hội nhập”, của Nguyễn Thị Thu Đơng
(2012) tại Trường đại học Kinh tế Quốc dân. Tác giả đã lý luận cơ bản về chất
lượng tín dụng, giới thiệu mơ hình đánh giá chất lượng cho khách hàng doanh
nghiệp. Từ thực trạng chất lượng tín dụng tại Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại
thương Việt Nam, tác giả đề xuất các giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng cho
khách hàng doanh nghiệp và sử dụng mơ hình logistic nhằm phân tích các yếu tố
ảnh hưởng đến xếp hạng tín dụng của khách hàng doanh nghiệp.
Luận án “Các giải pháp nâng cao hiệu quả tín dụng của Ngân hàng thương mại
Việt Nam trong tiến trình hội quốc tế”, Nguyễn Yến Kha (2012), tại trường đại học
kinh tế TP. Hồ Chí Minh. Tác giả đã lý luận và xây dựng các chỉ tiêu đánh giá hiệu
quả tín dụng của Ngân hàng thương mại trong thời kì hội nhập thơng qua việc phân
tích thực trạng tại Việt Nam và đưa ra các giải pháp làm tăng hiệu quả tín dụng cho
ngân hàng.
Luận văn “Chất lượng tín dụng ngắn hạn tại ngân hàng Nông nghiệp và phát
triển nông thôn chi nhánh Quốc Oai” của Nguyễn Thị Phương Thùy (2012), tại

trường Đại học Kinh tế - Đại học Quốc Gia Hà Nội. Luận văn đã đi sâu nghiên cứu
thực trạng hoạt động tín dụng ngắn hạn tại chi nhánh Ngân hàng nơng nghiệp và
phát triển nông thôn Quốc Oai và đã đưa ra các giải pháp, kiến nghị với chính phủ,


4

các bộ phận liên quan để có thể hồn thiện và nâng cao hơn nữa chất lượng tín dụng
ngắn hạn tại chi nhánh Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Quốc Oai.
Qua việc tiếp nhận và kế thừa các nghiên cứu của các tác giả trong nước trước
đây, tác giả nhận thấy các đề tài về tín dụng và chất lượng tín dụng nói trên chủ yếu
tập trung nghiên cứu về hệ thống chỉ tiêu đo lường chất lượng tín dụng dưới gốc độ
ngân hàng. Đặc biệt tập trung vào các yếu tố định lượng cho nhóm khách hàng
doanh nghiệp và đề ra các giải pháp về việc ứng dụng mơ hình trong việc nâng cao
chất lượng cho khách hàng doanh nghiệp. Do đó chưa giải quyết được khái niệm cụ
thể về chất lượng tín dụng khách hàng cá nhân, hệ thống các chỉ tiêu đánh giá chất
lượng tín dụng khách hàng sản xuất nơng nghiệp và phát triển nông thôn tại Ngân
hàng thương mại dưới gốc độ ngân hàng và cả khách hàng.
Tác giả kế thừa cơ sở lý luận về tín dụng ngân hàng thương mại của các đề tài
nghiên cứu trước. Sự khác biệt của tác giả về mặt không gian và thời gian. Đến nay
tháng 09/2019 tại Ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu chi nhánh Long An chưa
có ai nghiên cứu đề tài về “ Hoạt động tín dụng đối với sản xuất nông nghiệp và
phát triển nông thôn nên đề tài của tác giả khơng trùng lắp.
9.KẾT CẤU LUẬN VĂN
Ngồi lời mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, luận văn được kết
cấu thành 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận của Ngân hàng thương mại
Chương 2: Thực trạng hoạt động tín dụng đối với sản xuất nơng nghiệp và phát
triển nông thôn tại Ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu chi nhánh Long An.
Chương 3: Giải pháp mở rộng hoạt động tín dụng đối với sản xuất nông nghiệp

và phát triển nông thôn tại Ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu chi nhánh Long
An.


5

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TÍN DỤNG SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1
Ngân hàng thương mại
1.1.1. Khái niệm Ngân hàng thương mại
Sự phát triển nhanh chóng của nền kinh tế thị trường đã làm biến đổi hệ thống
NHTM từ những hệ thống ngân hàng đơn giản, sơ khai ban đầu nay đã trở thành
những ngân hàng hiện đại, những tập đồn tài chính khổng lồ, đa quốc gia. Cùng
với sự phát triển của nền kinh tế hàng hóa, các tư tưởng kinh tế, sự đa dạng hóa của
các sản phẩm dịch vụ và đặc thù hoàn cảnh thực tế của từng quốc gia, từng đạo luật
mà khái niệm NHTM có thể được nhìn nhận dưới góc độ này hay góc độ khác
nhưng đều nhất quán với nhau là NHTM là một tổ chức trung gian tài chính làm cầu
nối giữa khu vực tiết kiệm với khu vực đầu tư của nền kinh tế.
Ngân hàng thương mại là loại ngân hàng giao dịch trực tiếp với các doanh
nghiệp, tổ chức đoàn thể xã hội và cá nhân, bằng việc huy động vốn dưới hình thức
nhận tiền gửi hoạt kỳ, tiền gửi định kỳ, tiền phát hành kì phiếu, trái phiếu, đồng thời
sử dụng số vốn huy động được để cho vay, chiết khấu, cung cấp các phương tiện
thanh toán và cung ứng dịch vụ ngân hàng cho các đối tượng là khách hàng trong
nền kinh tế ( Nguyễn Đăng Dờn, 2016).
Luật ngân hàng của nhiều nước trên thế giới đều cho rằng NHTM là những tổ
chức tài chính trung gian với nhiệm vụ thường xuyên là nhận tiền gửi của công
chúng dưới hình thức ký thác, hoặc dưới các hình thức khác, và sử dụng nguồn lực
đó trong các nghiệp vụ về chiết khấu, tín dụng và tài chính. Luật các Tổ chức tín
dụng số 47/2010/QH12 do Quốc hội ban hành ngày 16/06/2010 định nghĩa “ Ngân
hàng thương mại là loại hình ngân hàng được thực hiện tất cả các hoạt động ngân

hàng và các hoạt động kinh doanh khác theo quy định của luật này, nhằm mục tiêu
lợi nhuận” ( Luật tổ chức tín dụng 2010).
Như vậy, có thể nói rằng NHTM là định chế tài chính trung gian quan trọng
vào loại bậc nhất trong nền kinh tế thị trường. Nhờ hệ thống định chế tài chính trung
gian này mà các nguồn tiền nhàn rỗi nằm rải rác trong xã hội sẽ được huy động, tập
trung lại, đồng thời sử dụng số vốn đó để cấp tín dụng cho các tổ chức kinh tế, sản
xuất nông nghiệp và phát triển nông thônđể phát triển kinh tế xã hội.


6

Hay có thể định nghĩa ngân hàng là một loại định chế tài chính mà hoạt động
thường xuyên là nhận tiền gửi, sử dụng số tiền đó để cho vay và cung ứng các dịch
vụ thanh toán.
1.1.2. Chức năng của Ngân hàng thương mại
1.1.2.1 Trung gian tín dụng
Trung gian tín dụng là chức năng quan trọng và cơ bản nhất của NHTM, nó
khơng những cho thấy bản chất của NHTM mà cịn cho thấy nhiệm vụ chính yếu
của NHTM. Trong chức năng “trung gian tín dụng” NHTM đóng vai trị là người
trung gian đứng ra tập trung, huy động các nguồn vốn tiền tệ tạm thời nhàn rỗi trong
nền kinh tế (bao gồm tiền tiết kiệm của các tầng lớp dân cư, vốn bằng tiền của các
đơn vị, tổ chức kinh tế, v.v…) biến nó thành nguồn vốn tín dụng để cho vay (cấp tín
dụng) đáp ứng các nhu cầu vốn kinh doanh và vốn đầu tư cho các ngành kinh tế và
nhu cầu vốn tiêu dùng của xã hội ( Nguyễn Đăng Dờn, 2016).].
1.1.2.2 Trung gian thanh toán và cung ứng phương tiện thanh toán cho nền
kinh tế
Đây là chức năng quan trọng, không những thể hiện khá rõ bản chất của
NHTM mà cịn cho thấy tính chất “đặc biệt” trong hoạt động của NHTM.
NHTM đứng ra làm trung gian để thực hiện các khoản giao dịch thanh toán
giữa các khách hàng, giữa người mua, người bán… để hoàn tất các quan hệ kinh tế

thương mại giữa họ với nhau là nội dung thuộc chức năng trung gian thanh toán của
NHTM( Nguyễn Đăng Dờn, 2016).].
1.1.2.3 Cung ứng dịch vụ ngân hàng
Thực hiện chức năng trung gian tín dụng và trung gian thanh toán, vốn đã
mang lại những hiệu quả to lớn cho nền kinh tế - xã hội. Nhưng nếu chỉ dừng lại ở
đó thì chưa đủ, các ngân hàng thương mại cần đáp ứng tất cả các nhu cầu của khách
hàng có liên quan đến hoạt động ngân hàng. Đó chính là việc cung ứng dịch vụ
ngân hàng.
Nói đến dịch vụ ngân hàng, người ta thường gắn nó với hai đặc điểm:


Thứ nhất: Đó là các dịch vụ mà chỉ có các ngân hàng với những ưu thế của nó

mới có thể thực hiện được một cách trọn vẹn và đầy đủ.
Ưu thế của các NHTM được thể hiện qua các điểm sau đây:


7

Có mạng lưới chi nhánh rộng khắp, khơng những trong nước mà cịn ở các
nước.
Có quan hệ với nhiều cơng ty, xí nghiệp, tổ chức kinh tế…do đó, nắm bắt được
tình hình sản xuất kinh doanh, tình hình tài chính của khách hàng một cách cụ thể
sâu sắc, biết được những điểm mạnh và điểm yếu của từng khách hàng.
Có trang bị hệ thống thông tin hiện đại, đồng thời thu nhận và nắm bắt được
nhiều thông tin về kinh tế, tài chính, tình hình tiền tệ… và diễn biến của nó trên thị
trường trong và quốc tế.


Thức hai: Đó là các dịch vụ gắn liền với hoạt động ngân hàng không những


cho phép NHTM thực hiện tốt yêu cầu của khách hàng, mà cịn hỗ trợ tích cực để
NHTM thực hiện tốt hơn chức năng thứ nhất và thứ hai của NHTM.
Dịch vụ ngân hàng mà NHTM cung cấp cho khách hàng không chỉ thuần túy
để hưởng hoa hồng và dịch vụ phí, yếu tố làm tăng doanh thu và lợi nhuận cho ngân
hàng, mà dịch vụ ngân hàng cũng có tác dụng hỗ trợ các mặt hoạt động chính của
NHTM mà trước hết là hoạt động tín dụng. Vì vậy các NHTM chỉ nhận cung ứng
các dịch vụ có liên quan đến hoạt động ngân hàng ( Nguyễn Đăng Dờn, 2016).
1.2 Tín dụng sản xuất nơng nghiệp và phát triển nơng thơncủa Ngân hàng
thương mại
1.2.1 Khái niệm tín dụng
Tín dụng là một khái niệm cơ bản trong kinh tế, được ra đời và tồn tại qua
nhiều hình thái kinh tế xã hội. “Tín dụng” có nguồn gốc từ chữ Latin là Creditium,
có nghĩa là tin tưởng, tín nhiệm. Theo ngơn ngữ dân gian của Việt Nam, “tín dụng”
có nghĩa là sự vay mượn một lượng giá trị biểu hiện dưới hình thái tiền tệ hoặc vật
chất trong một khoản thời gian nhất định. Ý niệm tín dụng ra đời rất sớm từ sự tồn
tại và phát triển của hàng hóa. Trong sự giao thương hàng hóa, mâu thuẫn giữa cung
cầu bù đắp thiếu hụt trong sản xuất kinh doanh hay cuộc sống hàng ngày và những
chủ thể thừa vốn có nhu cầu sinh lợi thúc đẩy q trình vay mượn vốn lẫn nhau. Do
đó khái niệm tín dụng được thể hiện qua ba mặt cơ bản sau đây:
Có sự chuyển giao quyền sử dụng một lượng giá trị từ người này sang người
khác.
Sự chuyển giao mang tính chất tạm thời.


8

Khi hoàn lại lượng giá trị đã chuyển giao cho người cho vay phải kèm theo
một lượng giá trị tăng thêm được gọi là lợi tức.
Có nhiều loại hình tín dụng từ trước đến nay trong nền kinh tế. Tuy nhiên, căn

cứ theo chủ thể trong mối quan hệ tín dụng giữa hai bên có thể chia ra làm 3 nhóm:
Tín dụng thương mại: Là quan hệ tín dụng giữa các nhà doanh nghiệp dưới
hình thức mua bán chịu.
Tín dụng ngân hàng: Là quan hệ tín dụng giữa ngân hàng với các chủ thể trong
nền kinh tế như cá nhân, doanh nghiệp.
Tín dụng Nhà nước: Là quan hệ tín dụng giữa Nhà nước với các chủ thể còn
lại của nền kinh tế và Nhà nước là người đi vay.
1.2.2 Khái niệm tín dụng sản xuất nơng nghiệp và phát triển nơng thơn của
Ngân hàng thương mại
Tín dụng sản xuất nơng nghiệp và phát triển nơng thơnlà hình thức cấp tín
dụng, theo đó tổ chức tín dụng giao hoặc cam kết giao cho khách hàng sản xuất
nông nghiệp và phát triển nông thôn một khoản tiền để sử dụng vào mục đích xác
định trong một thời gian nhất định theo thỏa thuận với ngun tắc có hồn trả cả
gốc và lãi.
1.2.3 Đặc điểm tín dụng sản xuất nơng nghiệp và phát triển nơng thơn của
Ngân hàng thương mại
Ngồi những đặc điểm chung của tín dụng ngân hàng, tín dụng đối với sản
xuất nông nghiệp và phát triển nông thôn của NHTM có một số điểm khác biệt so
với các loại hình tín dụng ngân hàng khác là :
Thứ nhất, tín dụng sản xuất nơng nghiệp và phát triển nơng thơn có tính chất
nhỏ lẻ nhưng đa dạng KH từ những người có thu nhập cao đến những người có thu
nhập thấp, nên có một số lượng lớn khoản vay. Đồng thời mục đích vay vốn chủ yếu
để phục vụ đời sống và kinh doanh nhỏ, do đó có một số lượng lớn KH, phân bổ
rộng khắp và cần phải có mạng lưới rộng rãi để phục vụ.
Thứ hai, sản phẩm tín dụng sản xuất nông nghiệp và phát triển nông thôn
hướng tới tiêu dùng hay tích lũy chiếm chủ yếu, trong khi các sản phẩm tín dụng
doanh nghiệp thì hướng tới phục vụ hoạt động SXKD là chủ yếu. Với nhu cầu đa
dạng trong đời sống , cùng với sự phát triển của xã hội, trình độ dân trí cao, người



9

dân càng có xu hướng vay vốn để cải thiện và nâng cao mức sống như mua nhà, xe,
du học...
Thứ ba, tín dụng sản xuất nơng nghiệp và phát triển nơng thơn gây tốn kém chi
phí: Đặc điểm này có nguồn gốc từ tín dụng sản xuất nơng nghiệp và phát triển
nơng thơn có số lượng KH rất nhiều và rộng. Do đó để duy trì chăm sóc KH cũ, tìm
kiếm KH mới cần một lượng rất lớn cho các chi phí sau:

-

-

Mở rộng mạng lưới để phục vụ chăm sóc và tìm kiếm KH.

mãi.

Chi phí quảng cáo, tiếp thị truyền thơng và các chương trình khuyến

Cần một lượng lớn nguồn nhân lực để phục vụ nhanh, chăm sóc KH. Đặc

biệt trong môi trường cạnh tranh như hiện nay, dịch vụ chăm sóc KH càng tỏ ra một
yếu tố tiên quyết để KH lựa chọn ngân hàng giao dịch.
Các chi phí khác như chi phí quà tặng, thẩm định thực tế, theo dõi cho
vay...

Thứ tư, rủi ro tín dụng sản xuất nông nghiệp và phát triển nông thôn thường
xảy ra do thông tin bất cân xứng: Bất cứ một ngân hàng thương mại nào đều xây
dựng cho mình một khung chính sách cơ bản cho sản xuất nơng nghiệp và phát triển
nơng thơn. Trong đó, ln đề cập đến việc cán bộ thẩm định tín dụng phải thẩm

định thực tế về tình hình tài chính, thu nhập của KH cũng như nhu cầu vốn thật sự
của KH. Ngân hàng cũng quy định các mức tối đa cho từng loại hình thu nhập và
mục đích vay. Điều này đã thể hiện phần nào sự khó khăn của ngân hàng trong việc
đánh giá KH do thông tin bất cân xứng. Đối với các KH là tổ chức, việc nắm bắt các
thông tin KH là tương đối thuận lợi, vì hầu hết các yếu tố cần thẩm định đã được
công bố ra công chúng, cũng như việc giám sát quá trình sử dụng vốn dễ dàng. Tuy
nhiên, đối với các sản xuất nông nghiệp và phát triển nông thôn các thông tin về
nhân thân, uy tín, nguồn thu nhập, mục đích sử dụng vốn và giám sát dòng tiền vay
đi về đâu là rất ít thơng tin để kiểm tra đối chiếu. Chính điều này cũng khẳng định
yếu tố năng lực đội ngũ nhân viên tín dụng sản xuất nơng nghiệp và phát triển nông
thôn trở nên cực kỳ quan trọng. Không chỉ phải có trình độ nghiệp vụ thẩm định,
giám sát tốt để nắm bắt được các thông tin chuẩn xác và đầy đủ, mà còn tuân thủ
chuẩn mực đạo đức nghề nghiệp để tránh tình trạng giúp KH che dấu thơng tin, hay
làm sai lệch thông tin, giả mạo chứng từ gây ra các hậu quả thất thoát cho ngân
hàng. Do đó, các rủi ro tín dụng sản xuất nơng nghiệp và phát triển nông thôn hầu


10

hết đều xuất phát từ việc thiếu thông tin, thu thập thơng tin khơng chính xác hoặc
làm sai lệch thơng tin về KH.
1.2.4 Vai trị của tín dụng sản xuất nông nghiệp và phát triển nông thôn đối với
ngân hàng thương mại
Tín dụng đóng vai trị quan trọng trong việc tăng cường lợi nhuận cho ngân
hàng thông qua hoạt động cho vay. Đối với cho vay từ nguồn vốn tự có, ngân hàng
thu được lợi nhuận dựa trên lãi suất của từng khoản vay, đối với cho vay từ nguồn
vốn huy động, ngân hàng thu lợi nhuận từ sự chênh lệch lãi suất giữa lãi suất tiền
gửi và lãi suất cho vay. Có thể nói lợi nhuận chủ yếu của ngân hàng là từ hoạt động
cho vay vì chức năng chính của ngân hàng thương mại là chức năng trung gian tài
chính. Song song với mảng tín dụng doanh nghiệp thì tín dụng sản xuất nơng nghiệp

và phát triển nơng thơn đóng một vai trị hết sức quan trọng vì các sản phẩm tín
dụng sản xuất nơng nghiệp và phát triển nông thônphong phú, đa dạng, là một thị
trường đầy tiềm năng.
Hoạt động tín dụng nói chung và tín dụng sản xuất nơng nghiệp và phát triển
nơng thơn nói riêng đóng vai trị quan trọng trong q trình tạo tiền của ngân hàng
hay còn gọi là bút tệ. Nhờ phương thức này mà ngân hàng có thể mở rộng việc cho
vay và từ đó mở rộng nguồn tiền ngân hàng lên gấp nhiều lần.
Hoạt động tín dụng mang lại lợi ích khơng những cho ngân hàng thương mại
mà nó cịn đóng góp tích cực nâng cao đời sống người dân, đặc biệt là những trường
hợp khó khăn, đối với doanh nghiệp thì nó cịn nâng cao năng lực cạnh tranh của
các doanh nghiệp trên trường quốc tế thông qua hoạt động cho vay tín dụng nhằm
nâng cao chất lượng sản phẩm và mở rộng sản xuất kinh doanh.
Tín dụng dành cho khách hàng sản xuất nông nghiệp và phát triển nơng thơn
có rủi ro cao là vì trong q trình thẩm định cho vay, ngân hàng có ít thơng tin mang
tính định lượng để làm cơ sở ra quyết định. Những yếu tố quan trọng có tính quyết
định đến khả năng hồn trả nợ vay của khách hàng trong tín dụng dành cho khách
hàng sản xuất nông nghiệp và phát triển nơng thơnphần nào mang tính định tính và
khó xác định, ví dụ như tư cách của khách hàng, chất lượng của thơng tin tài chính.
Tín dụng dành cho khách hàng sản xuất nơng nghiệp và phát triển nơng thơn
có chi phí cao là vì quy mơ của từng khoản vay không lớn, số tiền cho vay nhỏ;


11

trong khi số lượng các khoản vay lại nhiều khiến cho chi phí hành chính, quản lý tín
dụng lớn.
Như vậy, đối tượng của tín dụng dành cho khách hàng sản xuất nông nghiệp và
phát triển nông thôn là thể nhân. Mục đích tài trợ là để tiêu dùng hoặc hỗ trợ sản
xuất kinh doanh. Khi thực hiện nghiệp vụ tín dụng dành cho khách hàng sản xuất
nông nghiệp và phát triển nơng thơn, ngân hàng cấp tín dụng cần lưu ý quản trị vấn

đề rủi ro và chi phí quản lý tín dụng do tín dụng dành cho khách hàng sản xuất nơng
nghiệp và phát triển nơng thơn thường có đặc điểm rủi ro cao và chi phí quản lý
danh mục khoản vay lớn.
1.2.5 Phân loại tín dụng khách hàng sản xuất nông nghiệp và phát triển nông
thôn của Ngân hàng thương mại
Có rất nhiều cách phân loại tín dụng sản xuất nông nghiệp và phát triển nông
thôn dựa vào các tiêu chí khác nhau tuỳ theo mục đích nghiên cứu. Tuy nhiên tại các
NHTM thường phân loại theo một số tiêu thức sau:
1.2.5.1 Theo thời gian sử dụng vốn vay
Tín dụng sản xuất nơng nghiệp và phát triển nơng thơn ngắn hạn: là loại tín
dụng sản xuất nơng nghiệp và phát triển nơng thơn có thời hạn tối đa một năm,
thường được sử dụng cho vay bổ sung thiếu hụt tạm thời về vốn lưu động trong sản
xuất kinh doanh của sản xuất nông nghiệp và phát triển nông thônhay cho vay phục
vụ nhu cầu sinh hoạt tiêu dùng mang tính chất tạm thời như xác minh năng lực tài
chính, du học, du lịch...vv.
Tín dụng sản xuất nơng nghiệp và phát triển nơng thơn trung dài hạn: trung
hạn có thời hạn trên 1 đến 5 năm, dài hạn là trên 5 năm trở lên. Được dùng để cho
vay vốn phục vụ nhu cầu SXKD có tính chất dài hạn như đầu tư TSCĐ hoặc mua
sắm các tài sản lớn của gia đình như nhà, xe...vv.
1.2.5.2 Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn vay
Cho vay phục vụ nhu cầu sinh hoạt gia đình: là loại tín dụng được cấp cho sản
xuất nông nghiệp và phát triển nông thônđể đáp ứng nhu cầu tiêu dùng sinh hoạt gia
đình. Loại tín dụng này thường được dùng để mua sắm nhà cửa, xe cộ, các thiết bị
gia đình…vv và đa dạng các nhu cầu khác trong sinh hoạt chi tiêu hàng này của cá


12

nhân, gia đình. Cho vay phục vụ nhu cầu sinh hoạt gia đình ngày càng có xu hướng
tăng lên.

Cho vay sản xuất kinh doanh: là loại tín dụng được cung cấp cho các sản xuất
nông nghiệp và phát triển nông thônđể tiến hành sản xuất và kinh doanh.
1.2.5.3 Căn cứ vào tính chất đảm bảo của các khoản cho vay
Tín dụng có bảo đảm: là loại hình tín dụng dựa trên cơ sở có các bảo đảm cho
khoản cấp tín dụng như thế chấp, cầm cố, hoặc bảo lãnh của một bên thứ ba
Tín dụng khơng có bảo đảm: là loại hình tín dụng mà các khoản cấp tín dụng
khơng có tài sản thế chấp, cầm cố hoặc bảo lãnh của bên thứ ba mà chỉ dựa vào uy
tín của bản thân khách hàng để cấp tín dụng Loại hình này thường được áp dụng với
KH truyền thống, có tình hình tài chính lành mạnh, có quan hệ lâu dài và uy tín với
ngân hàng.
1.2.5.4 Căn cứ theo phương thức cho vay
Cho vay từng lần: là phương thức cho vay mà ngân hàng căn cứ vào từng kế
hoạch, phương án kinh doanh cụ thể để cho vay. Phương thức cho vay từng lần
được áp dụng khi cho vay để bổ sung nhu cầu vốn lưu động đối với những KH sản
xuất kinh doanh.
Cho vay hạn mức: phương thức cho vay mà việc cho vay và thu nợ căn cứ vào
quá trình sản xuất kinh doanh của KH. KH được ngân hàng xác định cho một hạn
mức tín dụng duy trì trong một khoảng thời gian nhất định để làm căn cứ cho việc
giải ngân.
Cho vay thông qua nghiệp vụ phát hành và sử dụng thẻ tín dụng: TCTD cho
KH sử dụng số vốn vay trong phạm vi hạn mức tín dụng để thanh toán hàng hoá,
dịch vụ và rút tiền mặt tại máy rút tiền tự động hoặc điểm ứng tiền mặt.
Cho vay theo hạn mức thấu chi: Là việc cho vay mà TCTD cho KH chỉ vượt
số tiền có trên tài khoản thanh toán của KH.
Trong nền kinh tế thị trường việc phân loại tín dụng KHCN trong các NHTM
theo các tiêu thức trên chỉ có ý nghĩa tương đối. Khi các hình thức tín dụng càng đa
dạng thì cách phân loại càng chi tiết. Phân loại tín dụng giúp cho việc nghiên cứu sự
vận động của vốn tín dụng trong từng loại hình cho vay và là cơ sở để so sánh, đánh
giá hiệu quả kinh tế của chúng.



13

1.3 Chất lượng tín dụng sản xuất nơng nghiệp và phát triển nông thôn của
Ngân hàng thương mại
1.3.1 Khái niệm chất lượng tín dụng hàng sản xuất nơng nghiệp và phát triển
nơng thơn của Ngân hàng thương mại
Chất lượng tín dụng và chất lượng tín dụng sản xuất nơng nghiệp và phát triển
nơng thơn nói riêng là một phạm trù tương đối rộng về các phương diện trong hoạt
động kinh doanh của ngân hàng để đánh giá sự mong muốn của các đối tượng liên
quan. Cả hai khái niệm này hiện nay vẫn chưa có một định nghĩa cụ thể trong tồn
ngành ngân hàng. Với quan niệm hoạt động tín dụng của ngân hàng cũng như các
sản phẩm dịch vụ khác, là một nghề cung cấp dịch vụ cho KH. Do đó chính chất
lượng dịch vụ sẽ đem lại hiệu quả kinh doanh cho NHTM. Đế đánh giá chất lượng
tín dụng sản xuất nông nghiệp và phát triển nông thôn cần có những chỉ tiêu nhất
định, đó có thể là định tính hoặc định lượng, hoặc vừa định tính vừa định lượng.
Trong đó:
Sự hài lịng của KH khi sử dụng dịch vụ là quan trọng nhất. Đây là yếu tố tiên
quyết để KH đến với ngân hàng và cũng là cơ sở để giữ chân KH.
Sự hoàn hảo của dịch vụ trong việc giảm thiểu rủi ro của hoạt động cung cấp
dịch vụ cũng như các sai sót trong quá trình.
Tối đa hóa lợi nhuận: Đây là thành quả của nhiều yếu tố được hoàn thành tốt
tạo nên, là mục tiêu cuối cùng của bất cứ một tổ chức kinh doanh.
Một số chỉ tiêu khác: Đó là các chỉ tiêu về tính hỗ trợ cộng đồng, kinh tế, xã
hội, cơng nghệ hay cạnh tranh.
Như đã đề cập hoạt động tín dụng của NHTM được coi là một hoạt động dịch
vụ, do đó để đánh giá được chất lượng dịch vụ cung cấp cần dựa trên những tiêu chí
nhất định và phù hợp. Cụ thể, chất lượng dịch vụ cần được xem xét trên các phương
diện sau:
Đối với KH: Đáp ứng đầy đủ và đa dạng các nhu cầu của KH là quan trọng

nhất. Hoạt động tín dụng KHCN thỏa mãn nhu cầu về lãi suất, kỳ hạn nợ, thủ tục
gọn nhẹ, thái độ phục vụ, chăm sóc, khuyến mãi...vv. Bên cạnh đó cũng phải ưu tiên
tạo điều kiện cấp vốn cho KH có các hoạt động ở lĩnh vực then chốt thuộc chiến
lược phát triển kinh tế, xã hội.


×