Tải bản đầy đủ (.docx) (77 trang)

Luận văn thạc sĩ các nhân tố ảnh hưởng đến việc lựa chọn dự án đầu tư công trình giao thông trong điều kiện nguồn vốn hạn chế trên địa bàn tỉnh long an

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (714.31 KB, 77 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ CÔNG NGHIỆP LONG AN
---------------------------------------

NGUYỄN QUANG TUẤN

CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN VIỆC LỰA CHỌN
DỰ ÁN ĐẦU TƯ CƠNG TRÌNH GIAO THÔNG TRONG
ĐIỀU KIỆN NGUỒN VỐN HẠN CHẾ TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH LONG AN

LUẬN VĂN THẠC SĨ
CHUYÊN NGÀNH: KỸ THUẬT XÂY DỰNG
Mã số: 8.580.201
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. HOÀNG BẮC AN

Năm 2019


i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Luận văn Thạc sĩ với tên Đề tài “Các nhân tố ảnh hưởng đến
việc lựa chọn dự án đầu tư cơng trình giao thơng trong điều kiện nguồn vốn hạn chế
trên địa bàn tỉnh Long An” đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tơi, được thực hiện
hồn thành dưới sự hướng dẫn của TS. Lê Văn Pha là trung thực và chưa được cơng bố
trong các tạp chí khoa học và cơng trình nào khác.
Các thông tin số liệu trong luận văn này đều có nguồn gốc và được ghi chú rõ
ràng./.
Long An, năm 2019
Tác giả



Nguyễn Quang Tuấn


ii

LỜI CẢM ƠN
Qua một thời gian thu thập số liệu, nghiên cứu và thực hiện, đến nay tác giả đã
hoàn thành Luận văn Thạc sĩ với tên Đề tài “Các nhân tố ảnh hưởng đến việc lựa chọn
dự án đầu tư cơng trình giao thơng trong điều kiện nguồn vốn hạn chế trên địa bàn tỉnh
Long An” chuyên ngành kỹ thuật xây dựng.
Tác giả xin trân trọng nhớ ơn thầy giáo TS. Lê Văn Pha đã tận tình hướng dẫn
và giúp đỡ trong suốt thời gian qua để hoàn thành tốt nhiệm vụ của luận văn đặt ra.
Bên cạnh đó, tác giả xin tri ân, lời cảm ơn chân thành và sâu sắc đến Ban giám hiệu
trường, quý Thầy, Cô phịng đào tạo đã nhiệt tình động viên tác giả rất nhiều để vượt
qua những khó khăn trong thời gian nghiên cứu cũng như trong quá trình học tập và
thực hiện luận văn.
Mặc dù luận văn đã hoàn thiện với tất cả sự cố gắng, nhiệt tình cũng như năng
lực của tác giả nhưng trong q trình làm khó tránh khỏi những sai sót nhất định. Vì
vậy, tác giả rất mong được sự góp ý của q Thầy, Cơ và đồng nghiệp để cố gắng hồn
thiện hơn trong q trình nghiên cứu, đồng thời là cơ sở để nghiên cứu mở rộng sau
này.
Tác giả xin chân thành nhớ ơn!
Long An, năm 2019
Tác giả

Nguyễn Quang Tuấn


iii

NỘI DUNG TÓM TẮT
1. Tên đề tài: Các nhân tố ảnh hưởng đến việc lựa chọn dự án đầu tư cơng trình

giao thơng trong điều kiện nguồn vốn hạn chế trên địa bàn tỉnh Long An.
2. Tác giả luận văn: Nguyễn Quang Tuấn

Khóa: 15CHXD1

3. Người hướng dẫn: Tiến sĩ Lê Văn Pha
4. Nội dung tóm tắt:

a. Lý do chọn đề tài:
Qua thực tế tại nơi công tác tác giả luôn trăn trở muốn tìm hướng nghiên cứu,
tổng kết về vấn đề “Các nhân tố ảnh hưởng đến việc lựa chọn dự án đầu tư cơng
trình giao thơng trong điều kiện nguồn vốn hạn chế trên địa bàn tỉnh Long An”.
Do đó, tác giả chọn thực hiện đề tài này để giải đáp các vướng mắc trong q trình
cơng tác, giúp q trình thực hiện cơng việc tư vấn của tác giả và các đồng nghiệp tốt
hơn. Ngoài ra, hy vọng nghiên cứu của tác giả cũng đóng góp một phần các gợi ý, đề
xuất để các Chủ đầu tư hoàn thiện hơn qui trình quản lý đem lại hiệu quả kinh tế - xã
hộiđối với dự án có vốn đầu tư cơng.
b. Mục đích nghiên cứu của luận văn, đối tượng, phạm vi nghiên cứu.
- Mục đích nghiên cứu của luận văn: Xác định các nhân tố tác động đến việc lựa

chọn dự án sao cho hiệu quả theo nguồn vốn hạn chế của ngân sách Nhà nước. Đề xuất
biện pháp áp dụng hiệu quả hình thức này và kiến nghị.
- Đối tượng: Nghiên cứu về các nhân tố có tác động đến việc lựa chon dự án xây

dựng sao cho hiệu quả trong nguồn vốn hạn chế của ngân sách nhà nước.
Phạm vi nghiên cứu: Nghiên cứu các công trình giao thơng sử dụng vốn hạn chế
của ngân sách Nhà nước tại tỉnh Long An; Nghiên cứu trong phạm vi các qui phạm

pháp luật của Việt Nam; Chỉ có được số liệu từ các cơng trình có phê duyệt kết quả
đấu thầu xây lắp trong giai đoạn từ tháng 5 năm 2016 đến tháng 5 năm 2018.
c. Tóm tắc cơ đọng các nội dung chính và đóng góp mới của tác giả

Xác định mối quan hệ định lượng giữa các nhân tố tác động đến việc lựa chọn
dự án khi đầu tư công, xác định được yếu tố quan trọng nhất.
Đề xuất một số giải pháp cụ thể trong việc lựa chọn dự án giao thông để đầu tư
sao cho có hiệu quả trong điều kiện nguồn vốn ngân sách hạn chế.


iv
Nêu một số kiến nghị để các cơ quan có thẩm quyền xem xét, điều chỉnh và có
cái nhìn sâu sắc hơn trước khi quyết định lựa chọn đầu tư.
d. Phương pháp nghiên cứu

Sau khi xác định vấn đề cần nghiên cứu, tiến hành tham khảo các nghiên cứu trước,
tham khảo ý kiến chuyên gia và những người có kinh nghiệm nhằm xác định các nguyên
nhân dẫn đến việc đưa ra quyết định lựa chọn dự án đầu tư và đem lại hiệu quả nhất trong
thực tế của các công trình giao thơng. Thiết kế bảng khảo sát thử nghiệm, tiến hành khảo
sát thử nghiệm và phân tích kết quả thử nghiệm. Điều chỉnh lại bảng câu hỏi (nếu có), tiến
hành khảo sát chính thức. Thu thập số liệu khảo sát, phân tích số liệu. Thảo luận và đưa ra
các kết luận, kiến nghị dựa trên kết quả khảo sát được.

Bước 1: Xây dựng bảng câu hỏi
Bước 2: Xác định số lượng mẫu cần thiết và thang đo cho việc khảo sát.
Bước 3: Gửi phiếu điều tra đến nhà lãnh đạo, cấp quyết định đầu tư, đại diện
chủ đầu tư, cộng đồng dân cư nơi có dự án triển khai.
Bước 4: Nhận kết quả trả lời.
Bước 5: Thu nhận phản hồi từ phía nhà lãnh đạo, cấp quyết định đầu tư, đại diện
chủ đầu tư, cộng đồng dân cư, truyền thông, các chuyên gia trong lĩnh vực xây dựng.


Bước 6: Xử lý dữ liệu thông qua việc sử dụng công cụ phân tích SPSS.
e. Kết luận
Qua kết quả nghiên cứu của luận văn với đề tài “Các nhân tố ảnh hưởng đến
việc lựa chọn dự án đầu tư cơng trình giao thông trong điều kiện nguồn vốn hạn chế
trên địa bàn tỉnh Long An” tác giả có thể rút ra một số kết luận như sau:
Với 6 nhóm nhân tố ảnh hưởng mạnh đến quyết định đến việc lựa chọn dự án
để đầu tư trong thực tế ở địa bàn tỉnh Long An bao gồm: (1) Nhóm nhân tố liên quan
đến chủ đầu tư, cấp quyết định đầu tư; (2) Nhóm nhân tố liên quan đến điều kiện thực
hiện dự án (giải phóng mặt bằng); (3) Nhóm nhân tố liên quan đến truyền thông và ý
kiến về áp lực cộng đồng dân cư; (4) Nhóm nhân tố liên quan đến hiệu quả dự án về
kinh tế - xã hội; (5) Nhóm nhân tố có tính cấp thiết (thiên tai, an ninh quốc phịng); (6)
Nhóm nhân tố liên quan qui mơ dự án;


v
Trong các nhóm nhân tố trên, tác giả nhận thấy nhóm nhân tố liên quan đến
chủ đầu tư, cấp quyết định đầu tư ảnh hưởng mạnh nhất lên quyết định lựa chọn dự án
đưa vào thực hiện trong thực tế;
Trong điều hành quản lý dự án công ở địa phương cần quan tâm nắm bắt
những ý kiến của lãnh đạo tại địa phương, cộng đồng dân cư, truyền thông, yêu cầu
của Hội đồng nhân dân qua các kỳ đại hội.... để chuẩn bị đầy đủ điều kiện đưa vào
thực hiện và có kế hoạch dự phịng các u cầu bất thường trong thực tế


vi
MỤC LỤC
Lời cam đoan..................................................................................................................................................... 1
Lời cảm ơn.......................................................................................................................................................... 2
Nội dung tóm tắt............................................................................................................................................... 3

Mục lục................................................................................................................................................................ 6
DANH MỤC BẢNG BIỂU....................................................................................................................... 10
DANH MỤC ĐỒ THỊ VÀ BẢN VẼ..................................................................................................... 11
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT TIẾNG VIỆT....................................................................................... 12
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT TIẾNG ANH........................................................................................ 13
MỞ ĐẦU.......................................................................................................................................................... 14
1. Lý do chọn đề tài...................................................................................................................................... 14
2. Mục tiêu nghiên cứu của luận văn..................................................................................................... 15
2.1 Mục tiêu nghiên cứu của luận văn................................................................................................... 15
2.1.1Mục tiêu tổng quát.............................................................................................................................. 15
2.1.2 Mục tiêu cụ thể.................................................................................................................................... 15
2.2 Đối tượng nghiên cứu........................................................................................................................... 15
2.3 Phạm vi và giới hạn nghiên cứu....................................................................................................... 16
2.3.1 Phạm vi không gian........................................................................................................................... 16
2.3.2 Phạm vi thời gian............................................................................................................................... 16
3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài nghiên cứu................................................................. 16
3.1. Ý nghĩa khoa học.................................................................................................................................. 16
3.2. Lợi ích thực tiễn.................................................................................................................................... 17
4. Tóm tắt cơ đọng các luận điểm cơ bản và đóng góp mới của tác giả................................... 17
5. Phương pháp nghiên cứu....................................................................................................................... 18
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ TÌNH HÌNH THỰC HIỆN ĐẦU TƯ CƠNG Ở
TỈNH LONG AN
1.1 Tổng quan về đầu tư cơng và các loại hình đầu tư cơng......................................................... 19
1.1.1 Tổng quan về đầu tư cơng............................................................................................................... 19
1.1.2 Khái qt các hình thức đầu tư cơng.......................................................................................... 19
1.1.3 Các căn cứ lựa chọn hình thức đầu tư công............................................................................. 20


vii
1.2 Tình hình thực hiện dự án đầu tư cơng tại tỉnh Long An........................................................ 21

1.3 Những tiêu chí đánh giá về sự hiệu quả dự án xây dựng (hay còn gọi là sự thành
công dự án)...................................................................................................................................................... 23
1.4 Những nhân tố tác động đến hiệu quả dự án xây dựng sử dụng nguồn vốn hạn chế
của ngân sách nhà nước.............................................................................................................................. 24
1.5Nhận xét về việc lựa chọn dự án đầu tư và các nhân tố ảnh hưởng đến việc lựa chọn
dự án đầu tư..................................................................................................................................................... 25
1.5.1 Nhận thấy.............................................................................................................................................. 25
1.5.2 Nhận diện các nhân tố ảnh hưởng đến việc lựa chọn dự án đầu tư................................. 25
1.6 Kết luận...................................................................................................................................................... 26
CHƯƠNG II: TỔNG QUAN KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CÁC TÁC GIẢ TRONG
VÀ NGOÀI NƯỚC LIÊN QUAN ĐẾN VIỆC LỰA CHỌN DỰ ÁN ĐẦU TƯ
2.1Các nghiên cứu của tác giả trong nước ........................................................................
2.2Các nghiên cứu của tác giả ngoài nước ........................................................................
2.3

Tổng hợp các nhân tố trong và ngoài nước của các tác giả .........................

2.4

Các nhân tố ảnh hưởng việc lựa chọn dự án ..................................................

2.5

Kết luận chương 2 .........................................................................................

CHƯƠNG III: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........................................................
3.1

Mơ hình...........................................................................................................


3.2

Qui trình thực hiện .........................................................................................

3.2.1

Lý thuyết mẫu ..........................................................................

3.2.2

Xác xuất thống kê ....................................................................

3.2.3

Sử dụng SPSS ..........................................................................

3.3

Kết luận chương 3 .........................................................................................

CHƯƠNG IV: XỬ LÝ DỮ LIỆU VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
4.1

Các giả thuyết nghiên cứu và xác nhận các nhân tố ......................................

4.1.1Nhóm yếu tố liên quan đến CĐT ...............................................................................
4.1.2Nhóm yếu tố liên quan đến điều kiện thực hiện dự án (GPMB) ...............................
4.1.3

Nhóm yếu tố liên quan đến truyền thơng và ý kiến về áp lực


4.1.4

Nhóm yếu tố liên quan đến hiệu quả về kinh tế xã hội ............


viii
4.1.4.1 Giá trị gia tăng................................................................................................................................. 46
4.1.4.2 Giá trị gia tăng gián tiếp.............................................................................................................. 47
4.1.4.3 Đánh giá các đóng góp của dự án đối với các mục tiêu khác........................................ 48
4.1.4.3.1 Phân tích sự đóng góp của dự án vào việc thực hiện mục tiêu giải quyết công
ăn việc làm....................................................................................................................................................... 48
4.1.4.3.2. Đánh giá sự đóng góp của dự án vào việc thực hiện mục tiêu phân phối thu
nhập.................................................................................................................................................................... 48
4.1.4.3.3. Phân tích ảnh hưởng của dự án đối với môi trường..................................................... 49
4.1.4.4. Ảnh hưởng của dự án đến các mục tiêu khác..................................................................... 50
4.1.5 Nhóm yếu tố có tính cấp thiết (thiên tai, rủi ro, an ninh quốc phịng)...........................51
4.1.6 Nhóm yếu tố liên quan đến qui mơ dự án................................................................................. 51
4.2 Mẫu – tính tốn mẫu – phân tích...................................................................................................... 52
4.2.1 Số lượng mẫu và đối tượng khảo sát sơ bộ.............................................................................. 52
4.2.2 Mục đích của khảo sát sơ bộ.......................................................................................................... 53
4.3 Thực hiện bảng câu hỏi........................................................................................................................ 54
4.4 Kết quả - phân tích................................................................................................................................ 54
4.4.1 Tương quan giữa các nhóm độc lập trong cùng nhóm yếu tố........................................... 54
4.4.2 Kết quả phân tích độ tin cậy........................................................................................................... 54
4.4.3 Kết quả phân tích nhân tố............................................................................................................... 55
4.4.4 Kết qủa phân tích hồi qui và kiểm định giả thiết................................................................... 59
4.4.5 Mức độ ảnh hưởng của các nhóm nhân tố đến tiến độ hồn thành dự án.....................64
PHẦN KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
Phần kết luận................................................................................................................................................... 65

Phần kiến nghị................................................................................................................................................ 65
Tài liệu tham khảo...................................................................................................................................... 66
Bảng tổng hợp bảng câu hỏi khảo sát (06 trang)......................................................................... 67


ix

DANH MỤC BẢNG BIỂU
BẢNG BIỂU
Bảng 1.1
Bảng 3.2
Bảng 4.3
Bảng 4.4
Bảng 4.5
Bảng 4.6
Bảng 4.6


x
DANH MỤC ĐỒ THỊ VÀ HÌNH VẼ

ĐỒ TH


STT
1
2
3
4
5

6
7
8
9


STT
1


1

MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Việt Nam đang trong giai đoạn phát triển và nhu cầu vốn đầu tư cơ sở hạ tầng
kỹ thuật nói chung và mỗi địa phương nói riêng là rất lớn. Đầu tư cơng đã góp phần
quan trọng vào việc xây dựng và hồn thiện hệ thống kết cấu hạ tầng kinh tế – xã hội
và cung ứng các dịch vụ công; tạo môi trường thúc đẩy phát triển nền kinh tế, xóa đói
giảm nghèo, bảo đảm an sinh xã hội, tăng cường tiềm lực quốc phòng, an ninh. Tuy
nhiên, do hệ thống pháp luật quản lý đầu tư cơng chưa hồn chỉnh và đồng bộ, thiếu
các chế tài và biện pháp quản lý, giám sát, nên đã phát sinh nhiều tồn tại, hạn chế; đầu
tư còn dàn trải, phân tán, kế hoạch đầu tư bị cắt khúc ra từng năm, hiệu quả đầu tư
kém. Tình trạng thi cơng vượt q vốn kế hoạch được giao, gây nợ đọng xây dựng cơ
bản quá mức, gây áp lực lớn đến cân đối NSNN các cấp.
Việc quản lý đầu tư công được quy định rải rác trong nhiều văn bản pháp luật
khác nhau, như: Luật Ngân sách nhà nước, Luật Xây dựng, Luật Đầu tư, Luật Đấu
thầu và các Nghị định, Quyết định, Chỉ thị của Thủ tướng Chính phủ. Thực hiện Nghị
quyết Hội nghị lần thứ ba Ban Chấp hành Trung ương Đảng (khóa XI), Thủ tướng
Chính phủ đã ban hành Chỉ thị số 1792/CT-TTg ngày 15/10/2011 về tăng cường quản
lý vốn đầu tư từ NSNN và trái phiếu Chính phủ. Việc triển khai thực hiện Chỉ thị này

đã khắc phục một bước các tồn tại, hạn chế nêu trên. Tuy nhiên, đây mới là các giải
pháp cấp bách trước mắt, chưa đáp ứng được yêu cầu đổi mới trong quản lý đầu tư
công một cách tồn diện, có hệ thống.
Theo định hướng, hệ thống kết cấu hạ tầng giao thông trong nước được xây
dựng đồng bộ, hiện đại trên cơ sở sử dụng nguồn lực hợp lý để đầu tư có trọng tâm,
trọng điểm; ưu tiên các cơng trình có tính lan tỏa, đảm bảo kết nối các phương thức
vận tải, các trung tâm kinh tế lớn, các vùng kinh tế trọng điểm, các cửa ngõ, đầu mối
giao thông quan trọng gắn với với mạng lưới hạ tầng giao thông trong các liên kết khu
vực. Nhu cầu xây dựng các dự án giao thông trên cả nước là rất lớn, đặc biệt là các
chương trình phát triển giao thông nông thôn trong công cuộc xây dựng nơng thơn mới
và hiện đại hóa nơng thơn.


2
Xây dựng nông thôn mới trong thời kỳ mới đang đặt ra nhiều vấn đề cần tập
trung các nguồn lực của cả Nhà nước và nhân dân, giải quyết những vấn đề cấp bách,
đồng thời tạo ra tiền đề cho những giai đoạn tiếp theo, trong đó có việc phát triển và
hồn thiện kết cấu hạ tầng giao thơng nơng thơn là nhiệm vụ chính trị quan trọng hàng
đầu. Vì vậy việc cân đối tổng thể nguồn lực để đề ra các giải pháp huy động vốn đầu tư
hạ tầng giao thông, tập trung huy động các nguồn vốn ngân sách nhà nước, BOT,
ODA, PPP, trong đó chú trọng các chính sách huy động các nguồn vốn trong và ngồi
nước…..
"Điều đáng lo ngại là hiện ở Việt Nam nói chung và tỉnh Long An nói riêng,
quyết định chấp thuận đầu tư thường được dựa trên các yêu cầu phát triển kinh tế - xã
hội (có thể coi là khơng có giới hạn) và khả năng huy động vốn (do chủ đầu tư tự đề
xuất và thường chưa được kiểm chứng) trong khi các tiêu chí về hiệu quả kinh tế - xã
hội, trách nhiệm thu hồi vốn ... chưa được quy định chặt chẽ và chưa có hiệu lực ràng
buộc pháp lý" - TS Lê Đăng Doanh cho biết.
Qua thực tế đó tác giả ln trăn trở muốn tìm hướng nghiên cứu, tổng kết về
vấn đề “Các nhân tố ảnh hưởng đến việc lựa chọn dự án đầu tư công trình giao

thơng trong điều kiện nguồn vốn hạn chế trên địa bàn tỉnh Long An”. Do đó, tác
giả chọn thực hiện đề tài này để giải đáp các vướng mắc trong q trình cơng tác, giúp
q trình thực hiện cơng việc tư vấn của tác giả và các đồng nghiệp tốt hơn. Ngoài ra,
hy vọng nghiên cứu của tác giả cũng đóng góp một phần các gợi ý, đề xuất để các Chủ
đầu tư hồn thiện hơn qui trình quản lý hiệu quả dự án có vốn đầu tư cơng.
2. Mục tiêu nghiên cứu của luận văn, đối tượng, phạm vi và giới hạn

nghiên cứu
2.1. Mục tiêu nghiên cứu của luận văn

2.1.1. Mục tiêu tổng quát:
Xác định các nhân tố tác động đến việc lựa chọn dự án sao cho hiệu quả trông
điều kiện nguồn vốn hạn chế của ngân sách Nhà nước. Đề xuất biện pháp áp dụng hiệu
quả hình thức này và kiến nghị.
2.1.2. Mục tiêu cụ thể:
Cụ thể, mục tiêu của đề tài này như sau:


3
- Mục tiêu thứ 1: Xác định các nhân tố tác động đến hiệu quả dự án xây dựng sử

dụng nguồn vốn hạn chế của ngân sách Nhà nước và mức độ ảnh hưởng của các nhân
tố đó.
- Mục tiêu thứ 2: Đề xuất được một số phương pháp áp dụng trước khi lựa chọn

dự án đầu tư sao cho hiệu quả hơn, góp phần nâng cao hiệu quả trong quản lý dự án
đầu tư xây dựng cơng trình sử dụng nguồn vốn hạn chế của ngân sách Nhà nước, đặc
biệt cơng trình giao thơng.
2.2. Đối tượng nghiên cứu:
Nghiên cứu về các nhân tố có tác động đến việc lựa chọn dự án xây dựng sao

cho hiệu quả, sử dụng nguồn vốn hạn chế của ngân sách nhà nước.
2.3. Phạm vi và giới hạn nghiên cứu:
2.3.1. Phạm vi không gian:
- Nghiên cứu các cơng trình giao thơng sử dụng vốn hạn chế của ngân sách
Nhà nước tại tỉnh Long An.
- Nghiên cứu trong phạm vi các qui phạm pháp luật của Việt Nam.
2.3.2. Phạm vi thời gian:
- Chỉ có được số liệu từ các cơng trình có phê duyệt kết quả đấu thầu xây lắp
trong giai đoạn từ tháng 5 năm 2016 đến tháng 5 năm 2018.
3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài nghiên cứu:
3.1. Ý nghĩa khoa học:

Đề tài sử dụng phương pháp tổng hợp, thống kê mơ tả và phân tích định lượng
các yếu tố giúp tìm ra các giải pháp nâng cao hiệu quả trong hoạt động đầu tư dự án tại
của các Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Long An;
Việc nhận dạng, phân tích, đánh giá các yếu tố ảnh hưởng đến việc lựa chọn dự
án đầu tư xây dựng cơng trình để thực hiện. Từ đó đề xuất, kiến nghị các biện pháp tối
ưu nhất để kiểm soát các yếu tố xảy ra rủi ro, nhằm giúp các đơn vị tham gia dự án có
cái nhìn tổng qt hơn trong việc lựa chọn triển khai thực hiện dự án đầu tư.
Là cơ sở lý luận khoa học cho các đơn vị có mơ hình và qui mô tương tự,
nghiên cứu áp dụng. Đồng thời cũng là tài liệu tham khảo cho các nghiên cứu tiếp
theo.


4
Đề tài cũng hệ thống hóa và làm sáng tỏ những vấn đề lý luận về quản lý dự án
đối với những dự án có sử dụng NSNN trong giai đoạn hiện nay.
3.2. Lợi ích thực tiễn:
Đây là đề tài nghiên cứu mang tính ứng dụng, có ý nghĩa thực tiễn nhằm giúp
cho các Ban quản lý dự án của đơn vị quản lý nhà nước, đặt biệt là Ban Quản lý dự án

Đầu tư Xây dựng huyện Thủ Thừa, tỉnh Long An nhận thấy rằng những thuận lợi, khó
khăn, hạn chế trong hoạt động quản lý dự án xây dựng cơng trình, cụ thể như sau:
-Tìm ra được giải pháp và nguyên nhân vì sao lựa chọn đầu tư xây dựng cơng
trình này mà khơng đầu tư xây dựng cơng trình khác trong khi điều kiện ngân sách hạn
chế như hiện nay.
- Dự đoán kết quả thu được sau khi đầu tư xây dựng cơng trình trên mang lại

hiệu quả kinh tế gì cho xã hội, cho khu vực đó. Nghiên cứu này sẽ giúp cho các Ban
Quản lý dự án Đầu tư Xây dựng có cách nhìn sâu, rộng về tình hình hoạt động của đơn
vị đối với những u cầu thực tiễn nhằm hồn thiện cơng tác quản lý dự án trong giai
đoạn hiện tại và nâng cao hơn nữa hiệu quả quản lý trong thời gian tới.
Kết quả nghiên cứu góp phần kịp thời điều chỉnh, bổ sung vào cơ sở xác định
các giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý của một đơn vị hoạt động trong lĩnh vực quản
lý dự án cho phù hợp với thực tế.
Giúp cho các nhà đầu tư xác định trước những tình huống có thể xảy ra trong
q trình thực hiện, để có kế hoạch kiểm sốt và đối phó.
4. Tóm tắt cơ đọng các luận điểm cơ bản và đóng góp mới của tác giả:
Thực hiện đề tài này, tác giả mong muốn đạt được những kết quả và đóng góp
như sau:
- Xác định mối quan hệ định lượng giữa các nhân tố tác động đến hiệu quả dự
án xây dựng sử dụng nguồn vốn hạn chế của ngân sách Nhà nước, xác định được nhân
tố nào là quan trọng nhất.
- Đề xuất được một số phương pháp áp dụng lựa chọn dự án đầu tư hiệu quả

hơn, góp phần nâng cao hiệu quả dự án xây dựng sử dụng nguồn vốn hạn chế của ngân
sách Nhà nước.
- Nêu một số kiến nghị để các cơ quan có thẩm quyền xem xét, điều chỉnh các


5

qui định hướng dẫn về lựa chọn dự án đầu tư sau đem lại hiệu quả kinh tế nhất trước
khi lựa chọn đầu tư.
5. Phương pháp nghiên cứu
- Nghiên cứu tổng quan về công tác lựa chọn dự án đầu tư đã được thực hiện

trong thực tế.
- Nghiên cứu tổng quan về kết quả nghiên cứu của các tác giả trong và ngoài

nước liên quan với đề tài.
- Sử dụng lý thuyết về kinh tế lượng và xác xuất thống kê để phân tích đánh giá

về các nhân tố ảnh hưởng trong quá trình thực hiện đề tài.


6
CHƯƠNG 1 - TỔNG QUAN VỀ TÌNH HÌNH THỰC HIỆN ĐẦU TƯ
CÔNG Ở TỈNH LONG AN
1.1.

Tổng quan về đầu tư cơng và các loại hình đầu tư cơng:

1.1.1. Tổng quan về đầu tư công
Đầu tư công là hoạt động đầu tư của Nhà nước vào các chương trình, dự án
xây dựng kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội và đầu tư vào các chương trình, dự án phục
vụ phát triển kinh tế - xã hội.
Vốn đầu tư công quy định tại Luật này gồm: vốn ngân sách nhà nước, vốn cơng
trái quốc gia, vốn trái phiếu Chính phủ, vốn trái phiếu chính quyền địa phương, vốn
hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngồi,
vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước, vốn từ nguồn thu để lại cho đầu tư
nhưng chưa đưa vào cân đối ngân sách nhà nước, các khoản vốn vay khác của ngân

sách địa phương để đầu tư....
Bảng 1.1. Phân biệt đầu tư cơng quốc tế và Việt Nam

1.1.2. Khái qt các hình thức đầu tư
Để sản xuất sản phẩm, thực hiện mục tiêu đã đề ra, dự án có thể áp dụng một
trong các hình thức đầu tư sau:


7
- Đầu tư mới, tức là đầu tư để xây dựng mới, mua sắm thiết bị và máy móc mới

tồn bộ.
- Đầu tư cải tạo, mở rộng: trên cơ sở nhà máy xí nghiêp đã có sẵn, chỉ đầu tư để

cải tạo hoặc thay thế các loại tài sản cố định hiện có đã lạc hậuhoặc mở rộng hoạt động
sản xuất của nhà máy, xí nghiệp với quy mơ lớn hơn. Hình thức đầu tư này có thể phân
ra làm hai loại: đầu tư theo chiều rộng và đầu tư theo chiều sâu. Đầu tư theo chiều rộng
là đầu tư để mở rộng sản xuất bằng kỹ thuật và công nghệ lặp lại như cũ. Đầu tư theo
chiều sâu là đầu tư để mở rộng sản xuất bằng kỹ thuật và cơng nghệ tiến bộ và hiệu
quả hơn.
Ngồi ra, phân biệt theo nguồn vồn và hình thức đầu tư có thể kể đến như: BT,
BOT, PPP v.v...
1.1.3. Các căn cứ lựa chọn hình thức đầu tư.
Đối với các loại sản phẩm hồn tồn mới thì thơng thường phải đầu tư mới, ít
khi tận dụng được các cơ sở hiện có, ngoại trừ phần kết cấu hạ tầng.
Đối với các loại sản phẩm không phải lần đầu tiên sản xuất ở Việt Nam thì có thể
lựa chọn hình thức đầu tư mới hoặc đầu tư cải tạo mở rộng trên cơ sở tận dụng nhà xưởng,
máy móc thiết bị,… đã có, mở rộng thêm, đầu tư theo chiều sâu. Nếu tận dụng được các
cơ sở vật chất sẵng có nhiều khi sẽ tiết kiệm được vốn đầu tư xây dựng. Tuy vậy, phương
án tận dụng này không phải bao giờ cũng có lợi hơn phương án đầu tư mới. Do đó cần

phải tính tốn cụ thể, chỉ nên quyết định sau khi đã so sánh các phương án về các mặt
kinh tế - kỹ thuật, có xét đến khả năng phát triển trong tương lai.

Nếu tận dụng cơ sở hiện có, cải tạo, mở rộng thêm, thì người soạn thảo dự án
cần phải mơ tả cơ sở hiện có với các nội dung sau:
- Tình hình sản xuất và tiêu thụ sản phẩm hiện nay.
- Số lượng cán bộ, công nhân viên hiện có
- Thống kê tài sản cố định hiện có, gồm các cơng trình kiến trúc, thiết bị máy

móc, phương tiện vận tải…
1.2. Tình hình thực hiện dự án đầu tư công tại tỉnh Long An.


8
Trong thời gian qua, tại các Ban QLDA đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Long
An có nhiều dự án đã được đầu tư, trong đó có nhiều dự án đã thực hiện theo đúng tiến
độ, đảm bảo chất lượng dự án, hiệu quả và không vượt tổng mức đầu tư.
TÊN DỰ ÁN

TT

NĂM 2015

1

Cải tạo, nâng cấp đường tỉnh 835B

2

Sửa chữa đường tỉnh 827B huyện Ch


3

Đường tỉnh 826B huyện Cần Đước

Đường tỉnh 817 (Vàm Thủ - Bình Hị
4

Vàm Thủ - Mỹ Lạc

5

Đường tỉnh 825 (Đức Hòa ngã ba Hò
NĂM 2016

Mở rộng 2 ngã ba từ đường tỉnh 822
6

vào cầu Đức Huệ
7

8

Nâng cấp vòng xoay UBND huyện Đ
vòng xoay UBND huyện Đức Huệ

Đường tỉnh 832 huyện Tân Trụ

Nâng cấp mở rộng Hương Lộ 6 (từ t
9


huyện Thủ Thừa - QL1A

Đường số 5 (Đường tỉnh 834 - đê sô
10

Tây - cầu Vàm Thủ)


11

Đường Cai Tài


9

12 Đường tỉnh 833B huyện Tân Trụ

13 Đường vào đồn biên phịng 869

14 Đường Nguyễn Thái Bình nối dài
NĂM 2017

15 Đường chui Cầu Tân An

Đường từ Thủ Thừa đến cầu vượt ca
16

(TP.HCM-Trung Lương), tuyến nhán
đường Đỗ Trình Thoại


Đường tỉnh 821, đoạn từ đường HCM
17 sông Vàm Cỏ Đông

18 Đường tỉnh 838B

19 Đường từ Giồng Nhỏ đến kênh Mỹ B

20 Đường Hùng Vương nối dài

21 Đường vào bộ CHQS tỉnh
22 Đường vào Thủ Đồn
Tuy nhiên, cịn tồn tại khơng ít dự án chậm tiến độ làm tăng chi phí, đặc biệt
một số dự án không đáp ứng nhu cầu của đơn vị sử dụng, việc bố trí vốn và phân bổ
vốn trong các năm qua có đơi lúc chưa theo sát với nhu cầu cấp thiết của từng địa
phương và có những dự án được bố trí vốn nhưng những dự án đó thật sự chưa cần
thiết để đầu tư mang lại hiệu quả cao nhất. Ví dụ như:


10
Cơng trình: Cải tạo, nâng cấp Trung tâm thương mại Thủ Thừa thành trung tâm
văn hóa – thể thao huyện Thủ Thừa:
+ Trung tâm thương mại huyện Thủ Thừa diện tích xây dựng 379,3 m2 chia làm

2 khu: khu 1 buôn bán giới thiệu và trưng bày các mặt hàng cao cấp 1285,02 m2, khu
2 là sạp cho thuê 2288,88m2. Cơng trình đã hồn thành đưa vào sử dụng năm 2013
nhưng đến nay người dân vẫn không vào buôn bán mà vẫn bn bán ở vị trí chợ cũ
mặt dù chính quyền địa phương đã nhiều lần can thiệp.
+ Đến năm 2015 thì huyện có chủ trương Cải tạo, nâng cấp Trung tâm thương


mại huyện Thủ Thừa thành trung tâm văn hóa – thể thao huyện Thủ Thừa nhưng đến
nay vướng phải thủ tục và nguồn vốn hiện cơng trình vẫn đang bỏ trống chưa đưa vào
khai thác sử dụng.
1.3. Những tiêu chí đánh giá về hiệu quả dự án xây dựng (hay cịn gọi là sự
thành cơng của dự án xây dựng):
Thành công của dự án được hiểu là sự đảm bảo mục tiêu đã đề ra về chất lượng,
tiến độ, ngân sách, sự hài lòng của các bên liên quan… Tùy theo quan điểm và cách
nhìn nhận khác nhau về sự thành công của dự án. Theo Globerson và Zwikael (2002)
và Thomsett (2002), dự án được xem là thành cơng phải thỏa mãn 4 tiêu chí là chi phí,
thời gian, yêu cầu kỹ thuật và đáp ứng nhu cầu người sử dụng.
Tuy nhiên, 4 tiêu chí này khơng đủ để đo lường một dự án thành công khi mà
dự án còn đòi hỏi về chất lượng trong quá trình quản lý dự án và thoả mãn yêu cầu của
các bên liên quan. Pinto và Slevin (1998) cũng cho rằng, dự án thành cơng phải có
thêm tiêu chí thỏa mãn yêu cầu khách hàng và đem lại lợi ích cho một nhóm khách
hàng riêng biệt. Theo Chan (1997), dự án thành công phải đạt các tiêu chuẩn sau:
Thời gian, chi phí, đáp ứng tiêu chuẩn kỹ thuật, thoả mãn yêu cầu của các bên
tham gia, đáp ứng kỳ vọng người dùng, không ảnh hưởng đến môi trường xung quanh,
đem lại giá trị kinh doanh và an toàn khi thi cơng.
Vì vậy, để đánh giá sự thành cơng của dự án có thể sử dụng các tiêu chí sau:
Hiệu quả sử dụng ngân sách; Hiệu quả về tiến độ; Hiệu quả về chất lượng; Sự hài lòng
của chủ đầu tư; Lợi ích cho người thụ hưởng.


11
1.4. Những nhân tố tác động đến hiệu quả dự án xây dựng sử dụng nguồn
vốn hạn chế của ngân sách Nhà nước:
Để khắc phục những tồn tại, hạn chế và nâng cao chất lượng cơng trình xây
dựng các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh, UBND các huyện, thành phố, chủ đầu tư, Ban
Quản lý dự án, các tổ chức và cá nhân có liên quan đến cơng tác quản lý chất lượng
cơng trình xây dựng phải xác định cơng trình xây dựng là uy tín, danh dự và trách

nhiệm của mình đối với nhân dân; trên cơ sở đó xác định và nâng cao nhận thức, ý
thức trách nhiệm trong quá trình thực hiện những nhiệm vụ được giao; triển khai đồng
bộ các biện pháp, các quy định pháp luật nhằm nâng cao hiệu quả kinh tế xã hội đối
với cơng trình xây dựng.
Thực hiện nghiêm túc các quy định của Nhà nước có liên quan về quản lý chất
lượng, quy chuẩn, tiêu chuẩn, quy trình, quy phạm trong lĩnh vực xây dựng.
Tăng cường công tác quản lý nhất là quản lý chất lượng đầu vào, thiết kế, thi
công, quản lý nguồn vốn, quản lý khối lượng, chất lượng, tiến độ, mơi trường, an ninh
trật tự, phịng cháy nổ. Tổ chức thực hiện công tác giám sát thi công xây dựng và giám
sát tác giả một cách nghiêm túc, chặt chẽ, thường xuyên. Tổ chức lập đầy đủ các hồ sơ,
tài liệu quản lý theo quy định; thực hiện báo cáo về cơng trình nghiêm túc, đầy đủ,
đúng thời gian.
Tăng cường công tác kiểm tra, thanh tra chuyên ngành xây dựng; làm rõ trách
nhiệm của từng chủ thể đối với những vi phạm trong quản lý cơng trình xây dựng;
kiên quyết xử lý theo thẩm quyền hoặc kiến nghị xử lý.
Củng cố, tăng cường năng lực cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức trong
các cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng, các chủ đầu tư, các ban Quản lý dự án
chuyên ngành và khu vực. Các tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động xây dựng phải có
kế hoạch nâng cao năng lực hoạt động, nhất là đối với các tổ chức tư vấn và nhà thầu
thi cơng xây dựng cơng trình trên địa bàn tỉnh.
Tăng cường sự giám sát của các cơ quan Nhà nước, Mặt trận Tổ quốc và các
đoàn thể, cộng đồng dân cư, các cơ quan thông tin đại chúng trong cơng tác quản lý
chất lượng cơng trình xây dựng.


×