Tải bản đầy đủ (.docx) (78 trang)

Luận văn thạc sĩ mở rộng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh huyện long an

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (782.07 KB, 78 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ CƠNG NGHIỆP LONG AN
-------------------------------

TRƯƠNG HỒNG BẢO

MỞ RỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN
HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG
THÔN VIỆT NAM – CHI NHÁNH LONG AN

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Chuyên ngành: Tài Chính –
Ngân Hàng Mã số ngành: 8.34.02.01

Long An, tháng 05 năm 2020


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ CƠNG NGHIỆP LONG AN
--------------------------------

TRƯƠNG HỒNG BẢO

MỞ RỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN
HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG
THÔN VIỆT NAM – CHI NHÁNH LONG AN
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Chuyên ngành: Tài Chính –
Ngân Hàng Mã số ngành: 8.34.02.01
Người hướng dẫn khoa học: TS. TRẦN THỊ KỲ

Long An, tháng 05 năm 2020



i

LỜI CAM ĐOAN

Tác giả xin cam đoan rằng luận văn này là cơng trình nghiên cứu của riêng
tác giả. Các số liệu và kết quả trong luận văn là trung thực và chưa được cơng bố
trong các tạp chí khoa học và cơng trình nào khác.
Các thơng tin số liệu trong luận văn này đều có nguồn gốc và được ghi chú
rõ ràng./.

Học viên thực hiện luận văn

Trương Hoàng Bảo


ii

LỜI CẢM ƠN
Trước tiên, tác giả xin gửi lời cảm ơn chân thành đến tất cả quý Thầy (Cô)
Trường Đại học Kinh tế Cơng nghiệp Long An đã tận tình giảng dạy, truyền đạt
những kiến thức quý báu cho tác giả trong thời gian học tập tại Trường theo
chương trình Cao học. Đặc biệt, tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến TS.
Trần Thị Kỳ đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ, chỉ bảo cho tác giả nhiều kinh
nghiệm trong thời gian thực hiện đến lúc hoàn thành luận văn.
Tác giả cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Khoa Sau Đại Học đã tạo
điều kiện cho tác giả hoàn thành luận văn này. Đồng thời, tác giả cũng xin cảm ơn
Ban Giám đốc, các anh chị đang công tác tại Agribank Long An đã hết lịng hỗ trợ,
cung cấp số liệu và đóng góp ý kiến quý báu giúp tác giả hoàn thành luận văn.
Sau cùng, tác giả cảm ơn tất cả các giảng viên của Khoa Sau Đại Học trường

Đại học Kinh tế Công nghiệp Long An đã tận tình truyền đạt những kiến thức cần
thiết, cảm ơn tất cả các bạn lớp cao học Tài Chính – Ngân Hàng, khố 2 đã đồng
hành cùng tác giả trong suốt 2 năm học tập.
Do thời gian có hạn và kinh nghiệm nghiên cứu khoa học chưa nhiều nên
luận văn cịn nhiều thiếu sót, rất mong nhận được ý kiến đóng góp của q Thầy
(Cơ) và các anh chị học viên./.

Học viên thực hiện luận văn

Trương Hoàng Bảo


iii

NỘI DUNG TÓM TẮT
Với định hướng trở thành một ngân hàng bán lẻ hàng đầu Việt Nam, trong
những năm qua Agribank Long An luôn nỗ lực không ngừng mở rộng cho vay tiêu
dùng nên dư nợ cho vay tiêu dùng chiếm tỷ trọng ngày càng cao so với tổng dư nợ
cho vay, lần lượt trong giai đoạn 2017-2019 là 22,1%; 26,7% và 32%, tỷ lệ lãi vay
tiêu dùng so với tổng lãi cho vay cũng không ngừng tăng lên lần lượt trong giai
đoạn nghiên cứu là 23,3%; 30,4% và 27,1%. Đi đôi với mở rộng cho vay tiêu dùng,
rủi ro cũng nằm trong tầm kiểm soát của ngân hàng, với tỷ lệ nợ xấu so với tổng dự
nợ giảm dần (năm 2017 là 1,4%; năm 2018 là 0,5%; năm 2019 là 0,2%); . Tuy
nhiên, so với một số ngân hàng trên địa bàn, quy mô cho vay tiêu dùng của
Agribank Long An còn thấp hơn Vietcombank, Vietinbank, so với một số nước trên
thế giới còn thấp hơn nhiều. Về cơ cấu cho vay, cho vay có tài sản đảm bảo vẫn là
chủ yếu chiếm trên 90%, còn về sản phẩm cho vay tiêu dùng mới tập trung cho vay
mua nhà và cho vay tiêu dùng hàng ngày chiếm trên 90%, các sản phẩm cho vay
tiêu dùng khác chỉ chiếm dưới 10%, tỷ lệ nợ xấu tuy thấp, nhưng luôn tiềm ẩn rủi
ro. Luận văn được thực hiện bằng phương pháp nghiên cứu định tính, sử dụng dữ

liệu chủ yếu từ các báo cáo hoạt động kinh doanh hàng năm của chi nhánh và đã đạt
được mục tiêu đặt ra:
Thứ nhất, tổng hợp lý luận cơ bản về mở rộng cho vay tiêu dùng của ngân
hàng thương mại;
Thứ hai, phân tích thực trạng cho vay tiêu dùng tại Agribank Long An giai
đoạn 2017 – 2019. Làm rõ những kết quả đạt được, các hạn chế và nguyên nhân của
hạn chế.
Thứ ba, đề xuất giải pháp mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại Agribank
Long An thời gian tới.
Luận văn là tài liệu tham khảo cho các đối tượng quan tâm nghiên cứu và
vận dụng, như các nhà quản lý Agribank Long An, NHNN chi nhánh Long An, các
chi nhánh NHTM khác đang hoạt động trên địa bàn tỉnh Long An, học viên…..


iv

ABSTRACT

With the orientation to become a leading retail bank in Vietnam, over the past
years, Agribank Long An has been constantly striving to expand consumer loans so
consumer loan outstanding accounts for an increasing proportion of the total
outstanding balance. outstanding loans, in the 2017-2019 period, were 22.1%;
26.7% and 32%, the ratio of consumer interest to total loan interest also increased
continuously in the study period, 23.3%; 30.4% and 27.1%. Along with expanding
consumer loans, risks are also in the control of the bank, with the ratio of bad debt
to total debt reduction gradually (1.4% in 2017; 0.5% in 2018; 2019 is 0.2%).
However, compared with some banks in the area, the size of consumer loans of
Agribank Long An is still lower than that of Vietcombank and Vietinbank,
compared to some countries in the world. In terms of lending structure, loans with
collaterals still account for over 90%, while consumer loans only focus on home

loans and daily loans for over 90%, Other consumer lending products account for
less than 10%, while the NPL ratio is low, but there is always potential risk. The
dissertation was conducted by qualitative research method, using the main data from
the annual business operation reports of the branch and achieved the set goals:
Firstly, summarizing basic theory about expanding consumer loans of
commercial banks;
Secondly, analyze the situation of consumer lending at Agribank Long An for
the period of 2017 - 2019. Clarify the achieved results, the limitations and the
causes of the restrictions.
Thirdly, propose solutions to expand consumer lending activities in Agribank
Long An in the coming time.
The thesis is a reference for those who are interested in researching and
applying, such as Agribank Long An managers, SBV Long An branch, other
commercial bank branches operating in Long An province, studying tablets ...


v

MỤC LỤC
Trang
LỜI CAM ĐOAN...................................................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN........................................................................................................................................... .ii
NỘI DUNG TÓM TẮT......................................................................................................................... iii
ABSTRACT............................................................................................................................................... iv
MỤC LỤC.................................................................................................................................................. .v
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT........................................................................................................... .viii
DANH MỤC BẢNG SỐ LIỆU.......................................................................................................... ix
DANH MỤC HÌNH VẼ..................................................................................................................... …x
PHẦN MỞ ĐẦU....................................................................................................................................... 1
1. SỰ CẦN THIẾT CỦA ĐỀ TÀI..................................................................................................... 1

2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU............................................................................................................ 2
3. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU............................................................................................................... 2
4. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU........................................................................................................ 2
5. PHẠM VI NGHIÊN CỨU............................................................................................................... 2
6. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU................................................................................................. 2
7. ĐÓNG GÓP MỚI CỦA LUẬN VĂN......................................................................................... 3
8. TỐNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU TRƯỚC.............................................................. 3
9. KẾT CẤU LUẬN VĂN NGHIÊN CỨU................................................................................... 5
CHƯƠNG 1.............................................................................................................................................. 6
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ MỞ RỘNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG CỦA
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI...................................................................................................... 6
1.1. Lý luận về hoạt động cho vay tiêu dùng của ngân hàng thương mại..................6
1.1.1. Khái niệm cho vay tiêu dùng của ngân hàng thương mại................................ 6
1.1.2. Đặc điểm cho vay tiêu dùng.......................................................................................... 7
1.1.3. Các hình thức cho vay tiêu dùng............................................................................... ..9
1.2. Lý luận về mở rộng cho vay tiêu dùng của ngân hàng thương mại..................12
1.2.1. Quan niệm về mở rộng cho vay tiêu dùng.......................................................... .12


vi
1.2.2. Các chỉ tiêu đo lường mức độ mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng.......12
1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng
thương mại.................................................................................................................................... 16
1.3.1. Những nhân tố chủ quan.............................................................................................. 16
1.3.2. Những nhân tố khách quan......................................................................................... 19
1.4. Kinh nghiệm mở rộng cho vay tiêu dùng của một số ngân hàng thương mại
trên địa bàn và bài học kinh nghiệm rút ra cho ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh tỉnh Long An................................. 22
1.4.1. Kinh nghiệm mở rộng cho vay tiêu dùng của một số ngân hàng thương
mại trên địa bàn............................................................................................................... 22

1.4.2. Bài học kinh nghiệm rút ra cho ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh tỉnh Long An................................................ 24
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1.................................................................................................................... 25
CHƯƠNG 2............................................................................................................................................. 26
THỰC TRẠNG MỞ RỘNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN
HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM – CHI
NHÁNH LONG AN............................................................................................................................ 26
2.1. Giới thiệu chung về ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt
Nam – Chi nhánh tỉnh Long An......................................................................................... 26
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển........................................................................... 26
2.1.2. Cơ cấu tổ chức và chức năng nhiệm vụ từng đơn vị......................................... 26
2.1.3. Kết quả hoạt động kinh doanh................................................................................... 29
2.2. Thực trạng mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Long An...................... 31
2.2.1. Các quy định về cho vay tiêu dùng đang áp dụng tại chi nhánh..................31
2.2.2. Thực trạng mở rơng tín dụng tiêu dùng tại giai đoạn 2017-2019................34
2.3. Đánh giá chung thực trạng mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân
hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Long An
42
2.3.1. Những mặt đạt được...................................................................................................... 42


vii
2.3.2. Hạn chế............................................................................................................................... 43
2.3.3. Nguyên nhân của hạn chế............................................................................................. 43
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2.................................................................................................................... 49
CHƯƠNG 3............................................................................................................................................. 50
GIẢI PHÁP MỞ RỘNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN
HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM – CHI
NHÁNH LONG AN............................................................................................................................ 50

3.1. Định hướng phát triển cho vay tiêu dùng của Ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển Nông thôn Việt Nam và mục tiêu của Chi nhánh Long An............50
3.1.1. Định hướng phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng......................................... 50
3.1.2. Mục tiêu cho vay tiêu dùng của Chi nhánh Long An....................................... 51
3.2. Giải pháp mở rộng cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát
triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Long An....................................................... 52
3.2.1. Triển khai chiến lược kinh doanh.............................................................................. 52
3.2.2. Xây dựng chính sách tín dụng phù hợp................................................................... 53
3.2.3. Tuân thủ đúng quy trình cho vay tiêu dùng một cách nghiêm túc...............53
3.2.4. Hồn thiện hệ thống thơng tin trong cho vay tiêu dùng.................................. 55
3.2.5. Tăng cường kiểm tra, giám sát sau khi cho vay.................................................. 56
3.2.6. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực..................................................................... 57
3.2.7. Tăng cường tuyên truyền, quảng cáo sản phẩm dịch vụ cho vay tiêu dùng
của ngân hàng.................................................................................................................. 58
3.3. Một số kiến nghị.......................................................................................................................... 58
3.3.1. Đối với ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam.........58
3.3.2. Đối với ngân hàng Nhà nước Việt Nam – Chi nhánh Tỉnh Long An.........60
3.4. Hạn chế và hướng nghiên cứu tiếp theo........................................................................... 60
KẾT LUẬN........................................................................................................................................... .61
TÀI LIỆU THAM KHẢO.............................................................................................................. .62


viii

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

Ký hiệu
Agribank

Agribank Long An

BĐS
CBTD
CVTD
SPBL
CSTD
GTCG
HĐTD
KHCN
NHNN
NHTM
TCTD
TSĐB


ix

DANH MỤC BẢNG SỐ LIỆU
Thứ tự
Bảng 2.1

Kết quả

đoạn 20

Bảng 2.2

Dư nợ

Bảng 2.3


Cơ cấu

Bảng 2.4

Cơ cấu

Bảng 2.5

Cơ cấu

Bảng 2.6

Dư nợ
bàn

Bảng 2.7

Thu lãi

Bảng 2.8

Nợ quá

Bảng 2.9

Tỷ lệ n

Bảng 2.10

Vòng q



x

DANH MỤC HÌNH VẼ
Thứ tự
Hình 2.1
Hình 2.2
Hình 2.3
Hình 2.4
Hình 2.5
Hình 2.6

Cơ cấu tổ
Tình hình

đoạn 2017
Tỷ lệ cho

Cơ cấu dư
Long An
Thu lãi từ

Tỷ lệ nợ q
An


1

PHẦN MỞ ĐẦU

1. SỰ CẦN THIẾT CỦA ĐỀ TÀI

Trong thời gian qua, nền kinh tế đất nước đang phát triển một cách vượt bậc,
đã phần nào khẳng định vị thế của ngân hàng thương mại, tổ chức tài chính quan
trọng bậc nhất. Xuyên suốt quá trình đổi mới và phát triển, hoạt động của ngành
ngân hàng đang dần được hoàn thiện; trong đó có hoạt động cho vay tiêu dùng.
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh
Long An nằm trên địa bàn thuận lợi, nên tiềm năng mở rộng cho vay tiêu dùng là rất
lớn, vừa mang lại nguồn lợi nhuận cho ngân hàng, vừa góp phần cải thiện đời sống
người lao động ngày một tốt hơn.
Trong bối cảnh giá cả leo thang như hiện nay, thu nhập của người dân vẫn
không đủ đáp ứng những nhu cầu cao hơn trong cuộc sống; nên hình thức cho vay
tiêu dùng đã giúp người dân được hưởng thụ cuộc sống thích nghi trước khi tích lũy
đủ số tiền để đáp ứng nhu cầu. Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
Việt Nam chi nhánh Long An trong những năm gần đây đã không ngừng đẩy mạnh
cho vay tiêu dùng và cũng đã thu được một số thành công, cụ thể: Dư nợ cho vay
tiêu dùng chiếm tỷ trọng ngày càng cao so với tổng dư nợ cho vay, lần lượt trong
giai đoạn 2017-2019 là 22,1%; 26,7% và 32%, tỷ lệ lãi vay tiêu dùng so với tổng lãi
cho vay cũng không ngừng tăng lên lần lượt trong giai đoạn nghiên cứu là 23,3%;
30,4% và 27,1%. Đi đôi với mở rộng cho vay tiêu dùng, rủi ro cũng nằm trong tầm
kiểm soát của ngân hàng, với tỷ lệ nợ xấu so với tổng dự nợ giảm dần (năm 2017 là
1,4%; năm 2018 là 0,5%; năm 2019 là 0,2%)…
Tuy nhiên, thị phần cho vay tiêu dùng của Agribank Long An còn thấp hơn
Vietcombank, Vietinbank, so với một số nước trên thế giới còn thấp hơn nhiều. Về
cơ cấu cho vay, Agribank, chi nhánh Long, loại cho vay có tài sản đảm bảo vẫn là
chủ yếu chiếm trên 90%, còn về sản phẩm cho vay tiêu dùng mới tập trung cho vay
mua nhà và cho vay tiêu dùng hàng ngày chiếm trên 90%, các sản phẩm cho vay
tiêu dùng khác chỉ chiếm dưới 10%., tỷ lệ nợ xấu tuy thấp, nhưng luôn tiềm ẩn rủi
ro. Xuất phát từ thực tế trên tác giả chọn nghiên cứu đề tài “Mở rộng cho vay tiêu



2
dùng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh
huyện Long An” để làm luận văn thạc sĩ, chuyên ngành Tài chính-ngân hàng.
2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
: Phân tích và đánh giá chi tiết thực trạng cho vay tiêu dùng

và đề xuất giải pháp mở rộng cho vay tiêu dùng tại Agribank Long An thời gian tới.
:
Phân tích thực trạng mở rộng cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Nông nghiệp
và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Long An trong giai đoạn 2017 –
2019, đánh giá những kết quả đạt được, các hạn chế và nguyên nhân của hạn chế.
Đề xuất giải pháp mở rộng cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Long An.
3. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU

Để đạt được mục tiêu nghiên cứu, quá trình thực hiện luận văn cần trả lời
được các câu hỏi dưới đây:
Câu hỏi 1: Thực trạng mở rộng cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Long An trong thời gian
2017 đến 2019 như thế nào?
Câu hỏi 2: Cần giải pháp nào để mở rộng hoạt động cho vay tiêu tại Ngân
hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Long An trong
thời gian tới?
4. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU

Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại NHTM và thực tiễn tại Agribank
Long An.
5. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
Về k ô

Về ờ

a : Tại Agribank Long An.
a : Giai đoạn 2017 - 2019.

6. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
6.1. Phương pháp nghiên cứu

Đề tài sử dụng phương pháp nghiên cứu định tính, cụ thể:
Phương pháp diễn dịch, quy nạp, phân tích và tổng hợp tác giả kết hợp sử
dụng để hệ thống hóa cơ sở lý luận về tín dụng ngân hàng và mở rộng CVTD tại
NHTM.


3
Hệ thống phương pháp thống kê, bao gồm: phân tổ, số tuyệt đối, số tương
đối (tốc độ phát triển, tốc độ tăng giảm, tỷ trọng, so sánh…), tác giả sử dụng để
phân tích và đánh giá về thực trạng mở rộng CVTD tại Agribank Long An trong giai
đoạn nghiên cứu.
6.2. Phương pháp thu thập dữ liệu
N ồ dữ l ệ bao gồm:
Các văn bản quy phạm pháp luật của các cơ quan có thẩm quyền, như: Các

-

quy định nội bộ của Agribank Việt Nam; Văn bản của NHNN …
Các báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, báo cáo về hoạt động cho vay và

-


chất lượng hoạt động cho vay tiêu dùng tại Agribank Long An trong giai đoạn
nghiên cứu. Báo cáo của NHNN chi nhánh Long An.
-

Các cơng trình nghiên cứu trước có liên quan

-

Tài liệu hội thảo, số liệu thống kê của Tổng cục Thống kê, thống kê tỉnh

Long An, các giáo trình liên quan
P ươ p áp xử lý dữ l ệ : Tác giả sử dụng các hình thức trình bảng thống kê,
biểu đồ thống kê để tổng hợp, xử lý, phân tích dữ liệu với sự hỗ trợ của phần mềm
Excel.
7. ĐÓNG GÓP MỚI CỦA LUẬN VĂN

Luận văn là tài liệu tham khảo cho các đối tượng quan tâm, đặc biệt các nhà
quản trị tại Agribank Long An, có thể thấy được bức tranh tồn cảnh về thực trạng
mở rộng cho vay CVTD tại Chi nhánh, nghiên cứu các đề xuất và kiến nghị vận
dụng vào thực tế. Bên cạnh đó, luận văn cũng là tài liệu tham khảo cho các đối
tượng quan tâm khác như học viên, sinh viên….
8. TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU TRƯỚC

Hoạt động “Cho vay tiêu dùng” là một đề tài không mới nhưng được sự quan
tâm của nhiều tác giả nghiên cứu ở các góc độ khác nhau. Để tránh sự trùng lắp, tác
giả đã thu thập được một số cơng trình khoa học đã cơng bố có liên quan trong nước
để chỉ ra điểm khác biệt, sự cần thiết của đề tài nghiên cứu và những nội dung kế
thừa.
Luận văn Thạc sĩ của tác giả Trần Đăng Ninh, (2017), với đề tài “ Các yếu
tố tác động đến quyết định cho vay tiêu dùng Khách hàng cá nhân tại Ngân hàng

thương mại cổ phần Công Thương Việt Nam chi nhánh Thủ Thiêm”, Trường Đại


4
học Kinh Tế TP Hồ Chí Minh. Luận văn đã phân tích được các yếu tố tác động đến
quyết định cho vay tiêu dùng Khách hàng cá nhân tại Ngân hàng thương mại cổ
phần Công Thương Việt Nam chi nhánh Thủ Thiêm, bao gồm các yếu tố liên quan
đến khách hàng cá nhân như : Độ tuổi, thu nhập, trình độ văn hóa; Các u tố thuộc
về mơi trường vĩ mơ như: tăng trưởng kinh tế, lạm phát, chính sách chế độ của ngân
hàng và môi trường vi mô như chính sách tín dụng của ngân hàng, nguồn nhân
lực...Trên cơ sở xác định các yếu tố tác động, mức độ tác động của từng nhân tố, tác
giả đề xuất hàm ý quản trị về cho vay tiêu dùng khách hàng cá nhân .
Luận văn Thạc sĩ của tác giả Nguyễn Thành Tín, (2018) với đề tài “ Phát
triển cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tu và Phát triển Việt
Nam, chi nhánh Bắc An Giang” Trường Đại học Quốc tế Hồng Bàng TP Hồ Chí
Minh. Tác giả đã làm rõ các hạn chế về cho vay tiêu dùng tại chi nhánh, bao gồm:
Số lượng sản phẩm cho vay tiêu dùng mới chỉ gói gọn trong 05 sản phẩm chủ yếu
( cho vay hỗ trợ nhu cầu nhà ở; mua ô tô, ….); Tỷ lệ dư nợ cho vay tiêu dùng so với
tổng dư nợ cho vay giai đoạn 2015-2017 xu hướng giảm; Về nguồn nhân lực còn
bất cập; Mạng lưới phát triển chưa đáp ứng nhu cầu và hoạt động marketing, quảng
bá sản phẩm, chăm sóc khách hàng cịn nhiều hạn chế. Trên cơ sở các hạn chế và
nguyên nhân chủ quan và nguyên nhân khách quan được xác định rõ, tác giả đã đề
xuất các giải pháp phù hợp sau: (1) Xác định mục tiêu kinh doanh mang tính chiến
lược; (2) Tăng cường thu hút khách hàng tiềm năng, duy trì khách hàng hiện có; (3)
Đẩy mạnh các hoạt động Marketing Ngân hàng; (4) Tiếp tục phát triển các sản
phẩm tiêu dùng hiện có và triển khai áp dụng các sản phẩm mới do Hội sở quy định
trên địa bàn; (5) Phát triển, mở rộng mạng lưới hoạt động của Ngân hàng; (6) Nâng
cao chất lượng đội ngũ cán bộ quan hệ khách hàng cá nhân; (7) Tiếp tục tăng cường
năng lực quản lý rủi ro
Luận văn Thạc sĩ của tác giả Bùi Thị Kiều Linh, (2014) với đề tài “ Nâng

cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng thương mại cổ phần Quân Đội chi
nhánh An Phú”, Trường Đại học Hoa Sen. Tác giả đã xác định rõ những hạn chế về
chất lượng cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng thương mại cổ phần Quân Đội chi
nhánh An Phú thể hiện thông qua tỷ lệ nợ xấu gia tăng do các nguyên nhân chủ
quan liên quan chất lượng thẩm dịnh khách hàng, kiểm tra sau khi giải ngân, chất
lượng nguồn nhân lực, quản trị tín dụng cịn hạn chế; ngun nhân khách quan như


5
mơi trường kinh tế, mơi trường pháp lý…. Từ đó, đề xuất các giải pháp nâng cao
chất lượng cho vay tiêu dùng như hạn chế nợ xấu mới phát sinh, xử lý hiệu quả nợ
xấu hiện có, tuân thủ đúng quy trình cho vay và chính sách cho vay; phân loại và
chăm sóc khách hàng…
Nhìn chung, những cơng trình khoa học đã công bố tác giả thu thập được liên
quan đến đề tài lựa chọn nghiên cứu, cho thấy không có sự trùng lắp vì khác nhau
về khơng gian (khách hàng khác nhau, nhu cầu tiêu dùng không giống nhau…) và
thời gian (nhu cầu vay tiêu dùng của khách hàng thay đổi theo thời gian, môi trường
pháp lý ở thời gian khác nhau cũng có sự thay đổi…). Mặt khác, tác giả có thể kế
thừa khung lý thuyết từ các cơng trình nghiên cứu đã cơng bố cũng như những bài
học rút ra từ kinh nghiệm mở rộng cho vay tiêu dùng từ các ngân hàng thương mại
khác trong nước.
9. KẾT CẤU LUẬN VĂN NGHIÊN CỨU

Ngoài phần mục lục, danh mục các từ viết tắt, danh mục các bảng, danh mục
các sơ đồ, hình vẽ, luận văn như sau:
C ươ

1. Cơ sở lý luận về mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng của ngân

hàng thương mại.

C ươ

2. Thực trạng mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng

Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Long An.
C ươ

3. Giải pháp mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng

Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Long An.


6

CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ MỞ RỘNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY
TIÊU DÙNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1. Lý luận về hoạt động cho vay tiêu dùng của ngân hàng thương mại
1.1.1. Khái niệm cho vay tiêu dùng của ngân hàng thương mại
Trước hết, có thể nói CVTD là một trong những hình thức cho vay của NH
dành cho KH. Vậy để có thể hiểu một cách rõ ràng về CVTD, ta cần phải hiểu rõ
khái niệm về cho vay ở ngân hàng là gì? có nhiều khái niệm về cho vay tiêu dùng:
Theo luật tổ chức tín dụng năm 2010 thì: “Cho vay là hình thức cấp tín d ng,
eo đó b

o vay

đ sử d ng vào m

ao oặc cam kết giao hàng cho khách hàng một khoản tiền

đí

xá định trong một thời gian nhấ định theo thỏa thuận với

ngun tắc có hồn trả cả gốc và lãi.”
Như vậy, dựa trên cơ sở khái niệm cho vay ta có thể hiểu CVTD là: Nghiệp
v

o vay ro

đó NHT

ao và am kết giao cho cá nhân, hộ

a đì

sử d ng

vốn nhấ định trên nguyên tắc hoàn trả vốn gốc và lãi trong khoảng thời gian xác
định, nhằm

úp

o

ười khách hàng có th thỏa mãn nhu cầu sinh hoạt hay tiêu

dù . Đồng thời, tạo mọ đ ều kiện cho họ
rước
khi họ có khả ă


ưởng th một mức số

ao ơ

rả.

Ngồi ra, cịn có một số khái niệm về cho vay tiêu dùng dưới đây:
Theo Finlay, (2005), CVTD là khoản cho vay nhằm tài trợ các nhu cầu chi tiêu
của người tiêu dùng, bao gồm cá nhân và hộ gia đình.
Theo Trần Huy Hồng và cộng sự, (2011), cho vay tiêu dùng khác với cho vay
sản xuất kinh doanh, người vay tiêu dùng sử dụng khoản vay vào các hoạt động
không sinh lời, nguồn trả nợ độc lập với việc sử dụng tiền vay. Đây là một nguồn tài
chính quan trọng giúp một bộ phận người tiêu dùng có nhu cầu nhưng chưa có đủ
khả năng để tự đáp ứng nhu cầu, có thể thực hiện được mong muốn sử dụng sản
phẩm, dịch vụ một cách nhanh và sớm nhất. Những khoản vay này chủ yếu được sử
dụng vào việc mua nhà cửa, ô tơ, các dụng cụ trong gia đình, các dịch vụ y tế, chi
phí cho các dịp lễ, tết…(Trần Huy Hồng và cộng sự, 2011).


7
Từ các khái niệm trên cho thấy: Cho vay tiêu dùng tại NHTM cũng giống
như các loại cho vay khác tại NHTM, chỉ khác khách hàng vay là cá nhân, hộ gia
đình và mục đích cho vay để tiêu dùng
1.1.2. Đặc điểm cho vay tiêu dùng
Cho vay tiêu dùng nằm trong danh mục cho vay của NH, nên nhìn chung nó
mang đầy đủ các đặc điểm của hoạt động cho vay nói chung. Bên cạnh đó, CVTD
cịn có những đặc điểm riêng. Cụ thể như sau:
Một là, quy mô các khoản vay nhỏ ư số lượng các khoản vay lớn nên khi KH
có nhu cầu mua sắm hàng hóa để tiêu dùng, họ thường có xu hướng tiết kiệm từ

trước. Họ chỉ tìm đến ngân hàng để bù đắp phần thiếu hụt tạm thời. Vì vậy, khi nền
kinh tế xã hội phát triển, thu nhập của người dân sẽ tăng lên; do đó nhu cầu hưởng
thụ của họ cũng tăng theo. Tuy nhiên, tại một thời điểm nhất định thì khoản thu
nhập tích lũy của họ chưa đủ đáp ứng khoản chi mà họ đang cần nên lúc này họ sẽ
tìm đến ngân hàng xin vay.
Ha là, ường có chi phí cao: CVTD là một trong những khoản mục cho vay
có chi phí cao nhất trong danh mục cho vay của NH. Do các khoản vay tiêu dùng có
quy mơ nhỏ, song số lượng các khoản vay nhiều, nên chi phí quản lý khoản vay cao
(như lập hồ sơ, thẩm định cao). Mặc khác, KH đến vay tiêu dùng tại NH là các cá
nhân, hộ gia đình, nên việc thu thập thơng tin gặp rất nhiều khó khăn, khó đảm bảo
tính chính xác. Vì vậy, việc ra quyết định cấp tín dụng như thanh tra, kiểm tra, giám
sát và thu hồi nợ thường làm gia tăng chi phí của ngân hàng.
Ba là, kém nhạy cảm với lãi suất
Khi khách hàng có nhu cầu vay để phục vụ cho mục đích tiêu dùng trước mắt,
họ quan tâm lớn nhất là những nhu cầu của họ được đáp ứng, những tiện ích, giá trị
mà khoản vay tiêu dùng đem lại, hơn là mức lãi suất mà người vay phải trả. Mặt
khác, số tiền vay thường nhỏ nên mức chênh lệch lãi suất không làm cho số tiền
phải trả trong một tháng chênh lệch đáng kể. Khách hàng vay thường chú ý đến việc
được ngân hàng cho vay bao nhiêu trên số tài sản đảm bảo hoặc trên mức thu nhập
của họ là chính, lãi suất khơng phải là một trong những yếu tố quan trọng mà người
vay tiền quan tâm
Tóm lại, đối tượng CVTD họ thường chỉ quan tâm đến số tiền hàng tháng
hoặc hàng quý họ phải trả cho ngân hàng hơn là lãi suất mà ngân hàng áp dụng.


8

Bốn là, lãi suấ

o vay




ườ

ao ơ lã s ất cho vay

ươ

mại, do chi phí quản lý cao, cho vay tiêu dùng kém nhạy cảm với lãi suất, rủi ro
thường cao hơn các loại cho vay khác.
Năm là, lợi nhuận từ hoạ động cho vay tiêu dùng lớn nên các khoản CVTD
thường nhằm đáp ứng nhu cầu chi tiêu mang tính cấp bách của KH và họ luôn muốn
sở hữu hay sử dụng dịch vụ ngay trong hiện tại. Hơn nữa, thời hạn của khoản vay
này không dài nên khách hàng chấp nhận mức lãi suất cao. Lợi nhuận cho vay tiêu
dùng lớn cịn do nhóm cá nhân hoặc hộ gia đình có thu nhập cao hoặc trình độ học
vấn cao có xu hướng vay nhiều hơn so với thu nhập hàng năm của mình, với họ,
việc vay mượn được xem là một công cụ để đạt được mức sống như mong muốn
hơn là một lựa chọn chỉ được dùng trong tình trạng khẩn cấp
Sáu là, nguồn trả nợ từ thu nhập hàng tháng của khách hàng, ường phải có
tài sả đảm bảo do:
Người vay không sử dụng tiền vay vào các hoạt động kinh doanh và không
tạo ra nguồn trả nợ trực tiếp cho NH, nên việc trả nợ của KH phụ thuộc vào nguồn
thu nhập hàng tháng của KH và việc kiểm soát nguồn thu của khách hàng đối với
NH thường gặp nhiều khó khăn, vì vậy, để hạn chế rủi ro, trong hầu hết các khoản
CVTD, ngân hàng đều yêu cầu khách hàng phải có tài sản đảm bảo.
Bảy là, c ấ lượ
ấp

á


ơ

à

í

ủa k á

à

vay

o

ngân hàng ườ k ô
ao ( ay độ
ậy ấp)
Các thông tin tài chính của khách hàng mà ngân hàng có được thường do
chính khách hàng cung cấp và có sự xác minh lại của cán bộ ngân hàng. Người đi
vay thường có xu hướng nói tốt về mình để đảm bảo được vay vốn và mức cho vay
cao, nên việc thẩm định thông tin tài chính của khách hàng một cách chính xác là rất
khó khăn, cịn các thơng tin bên ngồi mà cán bộ ngân hàng thu thập được đơi khi
vẫn mang tính chất chủ quan. Bên cạnh việc đánh giá năng lực tài chính của khách
hàng thì một yếu tố quan trọng mà nhân viên ngân hàng không bao giờ bỏ qua đó là
xác định tư cách khách hàng, quyết định thiện chí trả nợ của cá nhân, hộ gia đình.
Tư cách của khách hàng là yếu tố khó xác định, song lại rất quan trọng, quyết định
sự hoàn trả của khoản vay. Nếu như khách hàng khơng trung thực thì kết quả đánh
giá khơng chính xác, ngân hàng đưa ra quyết định sai lầm và một lựa chọn đối
nghịch được đưa ra, rủi ro tín dụng là điều khó tránh khỏi.



9
1.1.3. Các hình thức cho vay tiêu dùng
Để phục vụ cho việc phân tích, đánh giá để quản lý, các ngân hàng thường
phân loại CVTD theo các tiêu chí dưới đây:
1.1.3.1. Că

ứ eo





o vay

Cho vay ngắn hạn: là những khoản vay có thời hạn cho vay tối đa là 1 năm.
Cho vay trung hạn: là những khoản vay có thời hạn cho vay trên 1 năm và
tối đa là 5 năm..
Cho vay dài hạn: là những khoản vay có thời hạn cho vay trên 5 năm.
1.1.3.2. Că

ứ eo m

đí

vay

CVTD ư rú: là các khoản cho vay nhằm tài trợ nhu cầu mua sắm, xây dựng
hoặc cải tạo nhà ở của KH là cá nhân hoặc hộ gia đình.

CVTD p

ư rú: là khoản vay tài trợ cho việc trang trải các chi phí mua sắm

xe cộ, đồ dùng gia đình, chi phí giáo dục, y tế, giải trí, du lịch…
1.1.3.3. Că

ứ vào á







CVTD trực tiếp: là hình thức cho vay trong đó ngân hàng trực tiếp cho vay
với người tiêu dùng cũng như trực tiếp thu hồi nợ với họ. CVTD trực tiếp được thực
hiện theo sơ đồ sau:
NGÂN HÀNG

1

5

2

4

NGƯỜI TIÊU DÙNG
1. Ngân hàng và người tiêu dùng ký kết hợp đồng vay;

2. Người tiêu dùng trả trước một phần giá trị tài sản cho công ty bán lẻ;
3. Ngân hàng thanh tốn số tiền mua tài sản cịn thiếu cho công ty bán lẻ;
4. Công ty bán lẻ giao tài sản cho người tiêu dùng;
5. Người tiêu dùng thanh toán tiền vay cho ngân hàng.

Ưu điểm CVTD trực tiếp
-

Ngân hàng có thể tận dụng được năng lực của NVTD. Họ là những người

được đào tạo chun mơn và có kinh nghiệm trong lĩnh vực tín dụng. Ngồi ra, họ


10
có xu hướng chủ động đến việc tạo ra khoản tiền vay có chất lượng tốt trong khi
nhân viên của các công ty bán lẻ thường chú trọng đến việc tăng doanh số bán hàng.
Hơn thế nữa, tại những thời điểm bán hàng quyết định tín dụng được đưa ra có phần
vội vàng, nhanh chóng; trong khi những khoản tín dụng NH cấp cho KH đều qua
một quá trình thẩm định chặt chẽ.
CVTD trực tiếp linh hoạt hơn CVTD gián tiếp, bởi vì ngân hàng sẽ chủ động
hơn trong việc đưa ra nhưng khoản tín dụng với quy mơ và thời hạn phù hợp. Đồng
thời, việc tiếp xúc trực tiếp với khách hàng tạo điều kiện thỏa mãn nhu cầu và lợi
ích cho hai bên.
CVTD gián tiếp: là hình thức cho vay trong đó NH mua lại các khoản nợ
phát sinh do công ty bán lẻ đã bán chịu hàng hóa hay dịch vụ cho người tiêu dùng.
CVTD gián tiếp được thực hiện theo sơ đồ như sau:

1. Ngân hàng và công ty bán lẻ ký kết hợp đồng mua bán nợ;
2. Công ty bán lẻ và người tiêu dùng ký kết hợp đồng mua bán chịu hàng hóa;


Thơng thường, người tiêu dùng phải trả trước một phần giá trị hàng hóa;
3. Cơng ty bán lẻ giao tài sản cho người tiêu dùng;
4. Công ty bán lẻ bán bộ chứng từ bán chịu hàng hóa cho ngân hàng;
5. Ngân hàng thanh tốn tiền cho cơng ty bán lẻ;
6. Người tiêu dùng thanh tốn tiền trả góp cho ngân hàng.

Ưu điểm CVTD gián tiếp
-

Cho phép ngân hàng tăng doanh số CVTD;

-

Cho phép ngân hàng tiết giảm chi phí cho vay;

-

Là nguồn gốc của việc mở rộng quan hệ với khách hàng và các hoạt động
ngân hàng khác;

-

Nếu ngân hàng có mối quan hệ tốt với cơng ty bán lẻ thì CVTD gián tiếp an
toàn hơn CVTD trực tiếp.


11
Nhược điểm CVTD gián tiếp
-


Ngân hàng không trực tiếp tiếp xúc với người tiêu dùng;

-

Thiếu sự kiểm soát của ngân hàng khi công ty bán lẻ thực hiện việc bán chịu
hàng hóa;

-

Kỹ thuật nghiệp vụ CVTD gián tiếp có tính phức tạp cao.

1.1.3.4. Că

ứ vào mứ độ í

C o vay k ơ

ệm

ó à sả đảm bảo: Là hình thức cho vay không cần tài sản

thế chấp, cầm cố hoặc sự bảo lãnh của người thứ ba, mà việc cho vay chỉ dựa vào
uy tín của bản thân khách hàng. Đối với những khách hàng tốt, khách hàng tiềm
năng, có khả năng tài chính mạnh, có quan hệ lâu dài với ngân hàng…thì ngân hàng
có thể cấp tín dụng theo hình thức này thường áp dụng với người vay là cán bộ
nhân viên có thu nhập ổn định
C o vay ó đảm bảo bằ

à sả : Là hình thức cho vay mà để được vay thì


người đi vay phải có tài sản thế chấp (có thể là tài sản hình thành từ vốn vay hoặc
tài sản khác), cầm cố (giấy tờ có giá như : Kỳ phiếu, chứng chỉ tiền gửi, trái phiếu,
sổ tiết kiệm) hoặc có sự bảo lãnh của người thứ ba được ngân hàng chấp nhận. Đối
với khách hàng khơng có uy tín cao với ngân hàng, khi vay vốn địi hỏi phải có sự
bảo đảm. Sự bảo đảm này là căn cứ pháp lý để ngân hàng có một nguồn thu thứ hai
bổ sung khi nguồn thu thứ nhất không đầy đủ. Đồng thời, tài sản thế chấp này bảo
đảm cho khách hàng sử dụng vốn đúng mục đích cam kết.
1.1.3.5. Că

ứ vào p ươ





rả k oả vay

CVTD trả góp: Là hình thức trong đó người đi vay trả nợ (số tiền gốc và lãi)
cho NH làm nhiều lần, theo những kỳ hạn nhất định trong thời hạn cho vay. Trong
đó, có ba phương pháp trả góp phổ biến được tính như sau: (i) P ươ p áp gộp: Lấy
vốn gốc nhân với lãi suất và nhân với thời hạn vay, sau đó cộng gộp vào vốn gốc rồi
chia cho số kỳ hạn phải thanh toán; (ii) P ươ p áp lã đơ : Vốn gốc được thanh tốn
đều giữa các kỳ, cịn tiền lãi được tính trên số dư nợ còn lại; và (iii) P ươ p áp ện
giá: Số tiền thanh toán bằng nhau mỗi kỳ hạn gồm cả gốc và lãi được tính bằng
cách quy về giá trị hiện tại của khoản tiền trong tương lai.
CVTD trả một lầ k đáo ạn: theo phương thức này tiền vay được khách hàng
thanh toán cho NH chỉ một lần khi đến hạn (có thể trả lãi hàng tháng).


12

CVTD tuần hồn: Là khoản vay trong đó ngân hàng cho phép khách hàng sử
dụng thẻ tín dụng hoặc phát hành loại séc được phép Thấu chi dựa trên tài khoản
vãng lai. Trong hình thức này, lãi phải trả mỗi kỳ có thể tính dựa trên một trong ba
cách sau: (1) Lãi được tính trên số dư đã được điều chỉnh: Theo cách này, số dư
được dùng để tính lãi là số dư nợ cuối cùng của mỗi chu kỳ sau khi khách hàng đã
thanh toán nợ vay cho ngân hàng; (2) Lãi được tính trên số dư nợ trước trước khi
được điều chỉnh: Số dư nợ được tính lãi là số dư nợ mỗi kỳ có trước khi khoản nợ
được thanh tốn; (3) Lãi được tính trên cơ sở dư nợ bình qn.
CVTD có rất nhiều loại hình khác nhau, các ngân hàng có thể căn cứ vào đó
mà đưa ra sản phẩm dịch vụ phù hợp với bản thân ngân hàng và đối tượng khách
hàng vay.
1.2. Lý luận về mở rộng cho vay tiêu dùng của ngân hàng thương mại
1.2.1. Quan niệm về mở rộng cho vay tiêu dùng
Theo từ điển tiếng Việt, (1994): "Mở rộng là làm cho có phạm vi, quy mơ
lớn hơn trước, ví dụ: Mở rộng phạm vi hoạt động; Tái sản xuất mở rộng; …"
Kết hợp với khái niệm cho vay tiêu dùng đã trình bày trên, có thể khái qt
mở rộng cho vay tiêu dùng: là khoản cho vay của ngân hàng nhằm tài trợ cho nhu
cầu tiêu dùng đối với khách hàng cá nhân, hộ gia đình gia tăng về thị phần, dư nợ,
số lượng khách hàng, sản phẩm cho vay…..kỳ này so với kỳ trước hoặc so với tổng
thể.
Nội dung mở rộng cho vay tiêu dùng không chỉ quan tâm về gia tăng hơn
trước về quy mô, phạm vi (thị phần, dư nợ cho vay, số lượng khách hàng…), còn
hàm ý phải đảm bảo chất lượng cho vay tiêu dùng, kiểm soát được rủi ro (hay tỷ lệ
nợ xấu trên tổng dư nợ cho vay tiêu dùng ngày càng giảm xuống).
1.2.2. Các chỉ tiêu đo lường mức độ mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng
1.2.2.1. Cá



đị


í

(Q al a ve

d a ors)

Là phương pháp tiếp cận nhằm thăm dị, mơ tả và giải thích dựa vào các cuộc
khảo sát kinh nghiệm, nhận thức, động cơ thúc đẩy, dự định, hành vi, thái độ con
người (hay một nhóm người). Việc phân tích chỉ tiêu này có thể hướng NH đến việc
xây dựng hiệu quả hoat động cho vay. Đặc biệt, số liệu cần thu thập chủ yếu ở dạng
định tính (dạng chữ, không đo lường bằng số lượng). Nên chỉ tiêu định tính là chỉ
tiêu giúp ngân hàng trả lời cho các câu hỏi : thế nào, cái gì và tại sao trong hoạt


13
động cho vay nhằm đánh giá sự hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ do ngân
hàng cung cấp. Các chỉ tiêu định tính thường bao gồm:
Mức độ hài lòng của khách hàng
Mức độ hài lòng của khách hàng đối với chất lượng CVTD của NH thường
được đo lường thông qua sự cảm nhận của khách hàng khi sử dụng dịch vụ. Chất
lượng CVTD của NH tốt sẽ tạo nên sự tin tưởng, thoải mái cho KH đến vay vốn.
Mức độ hài lịng của khách hàng càng cao thì thu hút lượng KH sử dụng dịch vụ của
mình nhiều hơn và điều này cho thấy khả năng mở rộng CVTD của ngân hàng tốt
và ngược lại.
Uy tín và mức độ nhận biết thương hiệu NH của khách hàng
Sự hiểu biết của KH về các sản phẩm của NH là yếu tố rất quan trọng; vì khi
thương hiệu của NH được định vị trong tâm trí của KH, sẽ tìm đến NH khi có nhu
cầu. Vì vậy, gia tăng uy tín và mức độ nhận biết thương hiệu ngân hàng của khách
hàng rất cần thiết để mở rộng cho vay tiêu dùng

Mức độ đa dạng hóa sản phẩm cho vay tiêu dùng
Số lượng sản phẩm CVTD là yếu tố đánh giá đầu tiên về mức độ phát triển
các hoạt động dịch vụ của ngân hàng. Số lượng sản phẩm CVTD càng nhiều, đa
dạng và phong phú thì các NH sẽ thu hút được nhiều KH đến giao dịch với ngân
hàng, vì đáp ứng nhu cầu của nhiều loại khách hàng, cơ hội mở rộng cho vay tiêu
dùng sẽ tăng trong môi trường cạnh tranh gay gắt như hiện nay.
1.2.2.2. Cá



đị

lượ

(Q a

a ve indicators)

Là phương pháp tiếp cận, xem xét hiện tượng theo cách có thể đo lường
được thơng qua các số liệu thu thập. Từ đó, đánh giá được khả năng trong việc phân
tích, phản ánh và diễn giải các mối quan hệ giữa NH và KH.
(1) Chỉ tiêu phản ánh sự tăng trưởng doanh số cho vay tiêu dùng

Doanh số CVTD nghĩa là cộng dồn các khoản cho vay trong một kỳ kế tốn
và đó cũng là tổng số tiền mà NH cho KH vay trong một kỳ. Đây là con số mang
tính thời kỳ nên nó phản ánh một cách khái quát về quy mô, hoạt động cho vay tiêu
dùng của NH trong một thời gian nhất định (thường là một năm).
(1.1) C ỉ p ả á sự ă rưở doa số o vay dù yệ đố . Chỉ tiêu này được tính bằng
số hiệu giữa tổng doanh số cho vay tiêu dùng năm tài chính/năm báo cáo với doanh
số cho vay tiêu dùng năm trước.



×