Tải bản đầy đủ (.pdf) (95 trang)

(Luận văn thạc sĩ) khôi phục rừng và quản lý rừng bền vững ở các tỉnh quảng nam, quảng ngãi, bình định và phú yên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.31 MB, 95 trang )

i
LỜI CAM ĐOAN

Tơi cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả
trong luận văn là trung thực và chưa được ai công bố trong bất kì cơng trình nào
khác.

Huế, ngày 28 tháng 03 năm 2016
Tác giả

Nguyễn Hoài Thanh

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma


ii
LỜI CẢM ƠN

Luận văn được hoàn thành tại trường Đại học Nơng Lâm Huế, theo chương
trình đào tạo Cao học khoá 2014 - 2016.
Trước tiên tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn tới PGS.TS. Nguyễn Văn Lợi - Người
thầy đã hết lòng hướng dẫn, giúp đỡ tác giả trong quá trình thực hiện đề tài.
Trong quá trình học tập và thực hiện đề tài, tác giả cũng đã nhận được sự
quan tâm, giúp đỡ, tạo điều kiện tốt nhất của tập thể cán bộ và thầy giáo khoa Đào
tạo sau đại học nói riêng và các thầy cơ giáo của Trường Đại học Nơng Lâm Huế
nói chung. Nhân dịp này, tác giả xin chân thành cảm ơn về sự giúp đỡ quý báu của
các thầy cô.
Tác giả cũng xin được bày tỏ lòng cảm ơn tới lănh đạo Sở Nông nghiệp và
phát triển nông thôn, Chi cục lâm nghiệp, Ban quản lý Dự án KfW6 tỉnh Bình Định
và Ban quản lý Dự án KfW6 huyện Hoài Nhơn, Ban quản lý rừng phòng hộ huyện,
Hạt Kiểm lâm, Phòng Kinh tế, Phịng Tài ngun và Mơi trường huyện Hồi Nhơn


đã tạo mọi điều kiện cho tác giả tham gia khoá học và làm luận văn đúng thời hạn.
Tác giả xin ghi nhận sự giúp đỡ quý báu của UBND xã Hoài Sơn, Hoài Đức
và xã Hoài Mỹ, Ban quản lý lâm nghiệp cộng đồng thơn Định Bình Nam và các hộ
dân tham gia Dự án trên địa bàn 3 xã Dự án huyện Hồi Nhơn, tỉnh Bình Định.
Tơi xin cam đoan số liệu thu thập, kết quả tính tốn là trung thực và được trích
dẫn rõ ràng.
Tơi xin chân thành cảm ơn!
Huế, ngày 28 tháng 03 năm 2016
Tác giả

Nguyễn Hoài Thanh

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma


iii
TĨM TẮT

Dự án “Khơi phục rừng và quản lý rừng bền vững ở các tỉnh Quảng Nam,
Quảng Ngãi, Bình Định và Phú Yên” gọi tắt là Dự án KfW6 do Ngân hàng tái
thiết Đức (KfW) viện trợ khơng hồn lại cho Chính phủ Việt Nam, cơ quan tiếp
nhận viện trợ Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Đề tài nghiên cứu nhằm đánh giá tác động của Dự án KfW6 đến người dân
trên địa bàn huyện Hồi Nhơn, tỉnh Bình Định làm cơ sở đề xuất giải pháp duy trì,
phát huy hiệu quả của Dự án, góp phần vào việc bảo vệ và phát triển rừng tại huyện
Hoài Nhơn, tỉnh Bình Định.
Tác giả dùng 3 phương pháp chính để thực hiện đề tài:
- Phương pháp thu thập số liệu: Nghiên cứu các tài liệu có liên quan đến Dự án
- Phương pháp đánh giá tác động của Dự án: Dùng các phương pháp đánh
giá tác động về kinh tế, xã hội và môi trường

- Phương pháp xử lý, tổng hợp và phân tích số liệu, thơng tin
Sau sáu năm triển khai thực hiện Dự án trên địa bàn 3 xã Hoài Mỹ, Hoài Sơn
và Hoài Đức đã thiết lập được 1.999,94 ha rừng. Trong đó: Trồng rừng 1.151,02 ha,
khoanh ni tái sinh 847,72 ha, quản lý rừng cộng đồng với diện tích 1.708 ha. Mở
được 1.327 tài khoản cho 1.327 hộ dân tham gia Dự án với kinh phí 7.398.029.000
đồng. Cấp được 1.327 giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho 1.327 hộ gia đình
tham gia Dự án và 01 giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho mơ hình quản lý rừng
cộng đồng.
Qua quá trình nghiên cứu tác giả nhận thấy Dự án đã tác động tích cực về
kinh tế, xã hội và môi trường.
- Về kinh tế: Thu nhập của các hộ tham gia Dự án sẽ được khoảng 80 triệu
đồng đến 100 triệu đồng đối với trồng keo sau 7 năm trung bình hơn 11 triệu
đồng/năm/ ha. Đối với rừng trồng sao đen sau 30 năm 1 ha sẽ thu được 11.500 triệu
đồng trung bình mỗi năm 383 triệu đồng. Sau Dự án trung bình mỗi hộ tham gia có
1,5 ha rừng được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
- Về xã hội: Tạo việc làm cho trên 1.300 hộ gia đình tham gia vào các hoạt
động của Dự án. Ngồi ra cịn góp phần vào việc nâng cao trình độ dân trí, khả năng
tiếp cận với dịch vụ của ngân hàng và nâng cao vai trị của người phụ nữ trong bình
đẳng giới.
- Về mơi trường: Tăng độ che phủ của rừng từ 38% lên 41,7% trong vùng
Dự án, hạn chế việc xói mịn rửa trơi đối với những diện tích đất trống, nương rẫy
trước khi tham gia Dự án đồng thời chất lượng nguồn nước được cải thiện.

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma


iv
MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i

LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ ii
TÓM TẮT ................................................................................................................. iii
MỤC LỤC ................................................................................................................. iv
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ......................................................................... vii
DANH MỤC CÁC BẢNG...................................................................................... viii
DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH, BIỂU ĐỒ ............................................................. ix
MỞ ĐẦU .....................................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài ..........................................................................................1
2. Mục đích của đề tài .................................................................................................2
3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn.................................................................................2
3.1. Ý nghĩa khoa học .................................................................................................2
3.2. Ý nghĩa thực tiễn ..................................................................................................3
Chương 1. TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ........................................4
1.1. Cơ sở lý luận của các vấn đề cần nghiên cứu ......................................................4
1.2. Cơ sở thực tiễn của các vấn đề cần nghiên cứu .................................................10
1.2.1. Khái quát Dự án KfW6 ...................................................................................12
1.2.2. Khái quát vùng Dự án .....................................................................................17
1.2.3 Khái quát kết quả thực hiện Dự án KfW6........................................................17
Chương 2. ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN
CỨU ..........................................................................................................................18
2.1. Đối tượng nghiên cứu.........................................................................................18
2.2. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................................18
2.2.1 Phạm vi về nội dung .........................................................................................18
2.2.2 Phạm vi về không gian .....................................................................................18
2.2.3 Phạm vi về thời gian.........................................................................................18
2.3. Nội dung nghiên cứu ..........................................................................................18
2.3.1. Điều tra điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội ở huyện Hồi Nhơn, tỉnh Bình
Định ...........................................................................................................................18

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma



v
2.3.2. Đánh giá tỉnh hình thực hiện Dự án KfW6 trên địa bàn huyện Hồi Nhơn,
tỉnh Bình Định giai đoạn 2007 đến 2014 ..................................................................18
2.3.3. Đánh giá tác động của Dự án đến sự phát triển kinh tế, xã hội và mơi trường
tại vùng Dự án huyện Hồi Nhơn .............................................................................19
2.3.4. Đề xuất một số giải pháp để duy trì, phát triển và thực hiện có hiệu quả Dự án
KfW6 và các Dự án khác có liên quan trong việc khơi phục rừng và quản lý rừng
bền vững ....................................................................................................................19
2.4. Phương pháp nghiên cứu ....................................................................................19
2.4.1. Phương pháp điều tra thu thập số liệu .............................................................20
2.4.2. Phương pháp đánh giá tác động của Dự án .....................................................21
Chương 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ......................................24
3.1. Nghiên cứu điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội ở huyện Hồi Nhơn, tỉnh Bình
Định ...........................................................................................................................24
3.1.1. Điều kiện tự nhiên ...........................................................................................24
3.1.2. Điều kiện kinh tế xã hội ..................................................................................25
3.2. Các ngành kinh tế ...............................................................................................28
3.2.1. Sản xuất nông - lâm - ngư nghiệp ...................................................................28
3.2.2. Công nghiệp - TTCN - Dịch vụ ......................................................................29
3.3. Đánh giá tình hình thực hiện các hoạt động Dự án trên địa bàn huyện Hồi
Nhơn - tỉnh Bình Định giai đoạn 2007 đến 2014 ......................................................30
3.3.1. Lập kế hoạch trồng rừng của Dự án ................................................................30
3.3.2. Hoạt động phổ cập và dịch vụ hỗ trợ ..............................................................37
3.3.3. Cung cấp vật tư đầu vào cho trồng rừng .........................................................40
3.3.4. Kết quả trồng, KNXTTS rừng ........................................................................43
3.3.5 Kết quả thiết lập mơ hình quản lý rừng cộng đồng ..........................................45
3.3.6. Lập và quản lý tài khoản tiền gửi cho các hộ trồng rừng DA .........................45
3.3.7. Thành lập tổ chức nhóm nơng dân làm nghề rừng cấp thôn bản ....................47

3.3.8. Công tác giám sát đánh giá .............................................................................47
3.3.9. Những thành công ...........................................................................................48
3.3.10. Những tồn tại và nguyên nhân ......................................................................51
3.4. Đánh giá một số tác động của Dự án đến sự phát triển kinh tế, xã hội và môi
trường trên địa bàn huyện Hoài Nhơn.......................................................................52

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma


vi
3.4.1. Đánh giá hiệu quả kinh tế................................................................................52
3.4.2. Tác động của mơ hình tài khoản tiền gửi ........................................................55
3.4.3. Đánh giá tác động đến xã hội của Dự án ........................................................58
3.4.4. Tác động của Dự án đến môi trường ...............................................................63
3.4.5. Tác động của Dự án đến môi trường nước......................................................66
3.5. Đề xuất một số giải pháp quản lý sử dụng rừng bền vững sau đầu tư và bài học
kinh nghiệm rút ra cho các Dự án tiếp theo ..............................................................69
3.5.1. Đề nghị liên quan đến cơ chế chính sách ........................................................69
3.5.2. Đề nghị liên quan đến kết quả thực hiện Dự án ..............................................69
3.6. Đề nghị liên quan đến vấn đề môi trường ..........................................................70
3.7. Đề nghị về các giải pháp kỹ thuật ......................................................................70
3.8. Những ảnh hưởng tích cực, hạn chế của Dự án .................................................70
3.8.1. Mặt tích cực .....................................................................................................70
3.8.2. Mặt hạn chế .....................................................................................................71
3.9. Tính bền vững của Dự án ...................................................................................71
3.9.1. Mặt kinh tế: .....................................................................................................71
3.9.2. Mặt môi trường ...............................................................................................71
3.9.3. Mặt xã hội: ......................................................................................................71
3.9.4. Bài học kinh nghiệm rút ra từ kết quả thực hiện Dự án ..................................72
3.9.5. Đề xuất một số kiến nghị nhằm duy trì sự bền vững của Dự án .....................74

KẾT LUẬN, TỒN TẠI VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................80
1. Kết luận .................................................................................................................80
2. Tồn tại: ..................................................................................................................81
3. Kiến nghị ...............................................................................................................82
3.1. Kiến nghị liên quan đến cơ chế chính sách ........................................................82
3.2. Kiến nghị liên quan đến kết quả thực hiện Dự án ..............................................82
3.3. Kiến nghị liên quan đến vấn đề môi trường .......................................................82
3.4. Kiến nghị về kỹ thuật .........................................................................................83
TÀI LIỆU THAM KHẢO .........................................................................................84

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma


vii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

Từ viết tắt

Nghĩa là:

ADB

Ngân hàng Phát triển Châu Á

BMZ

Bộ hợp tác Kinh tế và Phát triển CHLB Đức

BQLDA


Ban quản lý Dự án Tỉnh

BQLRPH

Ban Quản lý Rừng Phịng hộ

CAFÉ

Trung tâm Khuyến Nơng - Lâm

CCLN

Chi cục Lâm nghiệp

CKL

Cục Kiểm lâm

CPIB

Ban Thực hiện Dự án xã

CTA

Cố vấn trưởng

DA661

Dự án trồng mới 5 triệu ha rừng


EU

Liên minh Châu Âu

FAO

Tổ chức Nơng lương của Liên hiệp Quốc

FFG

Nhóm nơng dân làm nghề rừng

FIPI

Viện quy hoạch và điều tra rừng

HTX

Hợp tác xã

TKTG

Tài khoản tiền gửi

SNN&PTNT

Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn

UBND


Ủy ban nhân dân

WB3

Dự án Phát triển ngành lâm nghiệp

WTO

Tổ chức Thương mại Thế Giới

WWF

Quỹ động vật hoang dã Thế Giới

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma


viii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 3.1: Kết quả quy hoạch sử dụng đất các xã tham gia Dự án tại huyện Hồi
Nhơn giai đoạn 2007-2014 ........................................................................................32
Bảng 3.2: Tổng hợp diện tích điều tra lập địa tại vùng Dự án 3 xã huyện Hoài Nhơn .34
Bảng 3.3: Cơ cấu loài cây trồng của các nhóm dạng lập địa theo thứ tự ưu tiên cho
vùng Dự án KfW6 huyện Hoài Nhơn .......................................................................35
Bảng 3.4: Tổng hợp kết quả thiết kế đo đạc diện tích thiết lập rừng huyện Hoài
Nhơn từ 2007 – 2012 ................................................................................................36
Bảng 3.5: Tổng hợp các hoạt động dịch vụ phổ cập của Dự án KfW6 tại huyện Hồi
Nhơn tỉnh Bình Định .................................................................................................39
Bảng 3.6: Tổng hợp cung cấp cây con trồng rừng Dự án huyện Hoài Nhơn ...........42
Bảng 3.7: Kết quả trồng rừng của Dự án tại 3 xã huyện Hoài Nhơn từ năm 20072012 ...........................................................................................................................43

Bảng 3.8: Thống kê TKTGCN của các hộ tham gia Dự án huyện Hoài Nhơn từ năm
2007-2012..................................................................................................................46
Bảng 3.9: Thống kê số hộ tham gia trồng rừng Dự án ..............................................59
Bảng 3.10: Tổng hợp số lần các đoàn tham quan tới vùng Dự án Hoài nhơn ..........62

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma


ix
DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH, BIỂU ĐỒ
Hình 3.1: Sa bàn Thơn An Đỗ xã Hồi Sơn do Bà con nơng dân tham gia QH SDĐ
đắp .............................................................................................................................33
Hình 3.2: Đào phẫu diện Điều tra lập địa .................................................................34
Hình 3.3: Đường lơ Đo đạc diện tích KNTS ............................................................35
Hình 3.4: Niềm vui của người dân khi được nhận sổ đỏ ..........................................37
Hình 3.5: Cán bộ Dự án tập huấn cho người dân ......................................................38
Hình 3.6: Tập huấn kỹ thuật gieo ươm cho các chủ vườn ươm ................................40
Hình 3.7: Một vườn ươm cung cấp cây con cho Dự án ............................................41
Hình 3.8: Rừng Sao đen trồng năm 2008 ..................................................................44
Hình 3.9: Rừng khoanh ni tái sinh xã Hồi Mỹ, huyện Hồi Nhơn .....................44
Hình 3.10: Ngân hàng Chính sách xã hội trả tiền theo định kỳ tại điểm giao dịch
xã ..................................................................................................................... 46
Hình 3.11. Cuộc họp thơn thơng qua kết quả QHSDĐ .............................................47
Hình 3.12. Ảnh vệ tinh chụp hiện trường trước và sau khi tham gia Dự án xã Hoài
Mỹ .............................................................................................................................63
Biểu đồ 3.1. Tác động của mơ hình Tài khoản tiền gửi ............................................56
Biểu đồ 3.2: Nhận thức về tầm quan trọng của việc trồng, chăm sóc và bảo vệ rừng
từ khi tham gia Dự án của người dân .......................................................................57
Biểu đồ 3.3. Phân cơng lao động trong gia đình khi tham gia thực hiện Dự án .......60
Biểu đồ 3.4. Đánh giá về vấn đề bình đẳng giới của các hộ dân khi tham gia Dự án 61

Biểu đồ 3.5. Đánh giá tác động của Dự án tới vấn đề chống xói mịn - sa mạc hóa và
bảo vệ đất .................................................................................................................64
Biểu đồ 3.6. Mức độ bồi lấp đất đá trên diện tích sản xuất của hộ dân ....................65
Biểu đồ 3.7. Mức độ số lần san lấp bề mặt diện tích sản xuât của các hộ dân .........66
Biểu đồ 3.8. Đánh giá về tác động Dự án tới nguồn nước của các hộ dân ..............67
Biểu đồ 3.9. Đánh giá chất lượng nguồn nước của các hộ dân .................................68

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma


1
MỞ ĐẦU

1. Tính cấp thiết của đề tài
Rừng đóng vai trị rất quan trọng trong cuộc sống, trong cơng cuộc phát triển
kinh tế xã hội và bảo vệ sự bền vững về mơi trường. Rừng cung cấp gỗ, lâm sản
ngồi gỗ cho nền kinh tế quốc dân, góp phần quan trọng trong việc giảm thiểu tác
hại của lũ lụt, bão, chống xói mịn, chống sạt lở đất, chống bồi tụ lòng hồ, cung cấp
nước cho sản xuất và đời sống, bảo tồn đa dạng sinh học, lưu trữ nguồn gen, du lịch
sinh thái và nghỉ dưỡng. Rừng có vai trị sống cịn đối với khí hậu của trái đất trong
việc hấp thụ và lưu giữ Cacbon, một nguồn phát thải chính làm trái đất nóng lên.
Trong những năm gần đây được sự quan tâm của Quốc Hội, Chính phủ, sự
ủng hộ mạnh mẽ của các tổ chức quốc tế và người dân, ngành Lâm nghiệp Việt
Nam đã có tốc độ tăng trưởng khá cao và tương đối toàn diện. Nhằm chống lại tình
trạng thối hóa rừng, khơi phục lại nguồn tài nguyên xanh cho đất nước, Chính phủ
Việt Nam đã đề ra chiến lược tăng nhanh diện tích rừng bằng những chính sách và
biện pháp quyết liệt. Nhằm đưa độ che phủ của rừng lên 43% vào năm 2015 và 47%
vào năm 2020. Dự án “Trồng mới 5 triệu ha rừng” được thực hiện với quy mơ đầu
tư tài chính lớn đi đôi với việc phát triển khoa học công nghệ đã và đang đưa độ che
phủ tăng nhanh. Bên cạnh sự phát huy nội lực, Chính phủ cũng đã thu hút các nhà

tài trợ quốc tế cùng nỗ lực hỗ trợ Việt Nam cả về tài chính lẫn kỹ thuật trong công
cuộc khôi phục rừng. Nhiều Dự án phục hồi rừng đã và đang được thực hiện trong
vài thập kỷ qua với nguồn vốn của Chính phủ và các nhà tài trợ Quốc tế như: 327,
661, PAM (Chương trình Lương thực thế giới), ADB (Ngân hàng phát triển châu
Á), WB (Ngân hàng thế giới), KfW (Ngân hàng Tái thiết Đức), GEF (Quỹ mơi
trường tồn cầu), JBIC (Ngân hàng Quốc tế Nhật Bản), JICA (Cơ quan Hợp tác
Quốc tế Nhật Bản)….
Nhằm nâng cao độ che phủ của rừng và góp phần cải thiện môi trường, nâng
cao mức sống cho nhân dân ở miền núi, giảm sức ép mang tính tiêu cực của người
dân sống gần rừng đối với rừng tự nhiên, những qua huyện Hoài Nhơn đã nhận
được sự quan tâm đầu tư của các Ngành, các cấp từ nhiều chương trình Dự án của
quốc gia như: 327, 661 từ năm 2011 là Dự án bảo vệ và Phát triển rừng và các Dự
án quốc tế như: Dự án PAM, WB, KfW và gần đây nhất là Dự án JICA2...
Một trong các Dự án triển khai trên địa bàn huyện Hồi Nhơn được đánh giá
là có hiệu quả đó là: Dự án “Khôi phục rừng và quản lý rừng bền vững ở các tỉnh
Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định và Phú Yên” gọi tắt là Dự án KfW6 do Ngân
hàng tái thiết Đức (KfW) viện trợ khơng hồn lại. Dự án được triển khai tại huyện

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma


2
Hoài Nhơn từ 01/2007 đến 12/2013 với 03 xã được lựa chọn tham gia là: Hoài Đức,
Hoài Sơn, Hoài Mỹ.
Mục tiêu của Dự án là nhằm nâng cao mức sống của người dân chủ yếu dựa
vào rừng, tạo việc làm, tăng thu nhập nhằm bảo vệ nguồn tài nguyên thiên nhiên,
điều hòa nguồn nước tại các vùng được phục hồi rừng và các khu vực lân cận, điều
hịa tiểu khí hậu vùng và tăng tính đa dạng sinh học.
Xuất phát từ mục tiêu Dự án cho thấy đánh giá tác động Dự án là hoạt động
quan trọng đảm bảo sự thành công của một Dự án, là cơ sở để rút ra bài học kinh

nghiệm về giá trị, tính phù hợp của các hoạt động nhằm triển khai các hoạt động
tương tự trong tương lai.
Đánh giá tác động Dự án được hình thành như một yêu cầu khách quan vì sự
phát triển bền vững của con người. Thông qua đánh giá tác động Dự án, đưa ra nhìn
nhận xem xét bằng cách nào đó có thể thu được kết quả tốt hơn hay xem xét lại
trách nhiệm của các bên tham gia trong quản lý Dự án. Kết quả của công tác đánh
giá tác động Dự án sẽ giúp thúc đẩy sự bền vững về nhiều mặt của Dự án và hướng
đến xây dựng năng lực, sự tự chủ của các vùng Dự án. Như vậy, đánh giá tác động
Dự án giúp chủ đầu tư, các nhà tài trợ xác định liệu Dự án có mang lại kết quả như
mong muốn khơng, những kết quả đó có thực sự do Dự án mang lại khơng và từ đó
rút ra bài học kinh nghiệm.
Để làm rõ kết quả thực hiện Dự án từ 2007-2014, đánh giá mức độ tác động
của Dự án KfW6 đến kinh tế - xã hội, môi trường trên địa bàn huyện Hoài Nhơn,
cũng như những thuận lợi, khó khăn trong q trình triển khai thực hiện Dự án, làm
căn cứ đưa ra các giải pháp duy trì kết quả của Dự án, khuyến nghị, đề xuất đối với
các Dự án khác có đặc điểm tương tự hoặc các Dự án chuẩn bị triển khai trên địa
bàn, tác giả tiến hành nghiên cứu đề tài: “Đánh giá tác động của Dự án khôi phục
rừng và quản lý rừng bền vững (KfW6) đến người dân ở huyện Hoài Nhơn, tỉnh
Bình Định”.
2. Mục đích của đề tài
Đánh giá tác động về các chỉ tiêu kinh tế, xã hội và môi trường của công tác
trồng rừng, khoanh nuôi tái sinh rừng và quản lý rừng cộng đồng từ đó tìm ra các giải
pháp cụ thể mang tính khả thi để thực hiện tốt các chính sách của Nhà nước ta về thực
hiện Dự án trồng rừng.
3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn
3.1. Ý nghĩa khoa học
Từ kết quả nghiên cứu của đề tài góp phần làm cơ sở thực tiễn và lý luận để
nhằm nhân rộng các mơ hình Dự án hoạt động có hiệu quả;

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma



3
Là cơ sở khoa học cho việc thực hiện nhân rộng các mơ hình trồng rừng xen cây
bản địa và cây mọc nhanh phục vụ chức năng phòng hộ của rừng;
Định hướng được cho người dân sử dụng có hiệu quả nguồn tài nguyên rừng;
3.2. Ý nghĩa thực tiễn
Đánh giá tác động là công cụ quản lý quan trọng để theo dõi tiến độ thực
hiện của Dự án từ đó đưa ra các hoạch định cho các bước tiếp theo.
Cộng đồng là những người hưởng lợi nhiều nhất từ kết quả của công việc
theo dõi và đánh giá tác động;
Các hộ dân trực tiếp tham gia Dự án hiểu biết thêm những tác động có hiệu
quả vào rừng nhằm mang lại lợi ích mà khơng gây tổn hại đến mơi trường
Thơng qua việc xem xét kỹ lưỡng cơng việc, có thể thiết kế các chương
trình và hoạt động một cách hiệu quả hơn và mang lại những lợi ích lớn hơn cho
cộng đồng;
Nâng cao thu nhập cho các hộ dân được hỗ trợ trực tiếp từ Dự án;

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma


4
Chương 1.
TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU

1.1. Cơ sở lý luận của các vấn đề cần nghiên cứu
Khái niệm QLRBV được hiểu là chủ rừng hoặc người quản lý rừng tổ chức các
hoạt động của một khu rừng xác định ln thu được lợi ích về gỗ, lâm sản và giá trị
dịch vụ tối đa mà không làm thay đổi diện tích, trữ lượng và năng suất lâm sản trong đó
và khơng làm ảnh hưởng tới lợi ích lâu dài của khu rừng.

Quản lý rừng bền vững là sự quản lý rừng và đất rừng theo cách thức và mức độ
phù hợp để duy trì tính đa dạng sinh học, năng suất, khả năng tái sinh, sức sống của
rừng, và duy trì tiềm năng của rừng trong việc thực hiện, hiện nay và trong tương lai,
các chức năng sinh thái, kinh tế và xã hội của chúng, ở cấp địa phương, quốc gia và
tồn cầu, và khơng gây ra những tác hại đối với các hệ sinh thái khác”.
Tổ chức gỗ nhiệt đới ITTO (2004) định nghĩa là: “Quản lý rừng bền vững là quá
trình quản lý những lâm phần ổn định nhằm đạt được một hoặc nhiều hơn những mục
tiêu quản lý đã được đề ra một cách rõ ràng như đảm bảo sản xuất liên tục những sản
phẩm và dịch vụ rừng mong muốn mà không làm giảm đáng kể những giá trị di truyền
và năng suất tương lai của rừng và không gây ra những tác động không mong muốn
đối với môi trường tự nhiên và xã hội”.
Để đạt được mức độ QLRBV các tổ chức quốc tế hoặc các nhóm sáng kiến
thường đề xuất các bộ tiêu chuẩn gồm 3 mặt: kinh tế, môi trường và xã hội. Mỗi mặt
gồm một số tiêu chí, mỗi tiêu chí có nhiều chỉ số, rồi đến các mức độ cuối cùng là kiểm
chứng [31].
Đánh giá tác động của dự án trên thế giới đã có lịch sử lâu đời. Đánh giá tác
động của dự án là những việc làm để xem xét một cách toàn diện về các tác động
của nó làm ảnh hưởng đến các lĩnh vực của đời sống xã hội và tự nhiên mà cụ thể là
kinh tế, xã hội và môi trường đã định trước ở mục tiêu của dự án. Về phương pháp
đánh giá tác động dự án tùy thuộc loại Dự án mà có phương pháp phù hợp. Dự án
mang tính chất sản xuất kinh doanh hay còn gọi là dự án đầu tư sản xuất phát triển,
kinh tế thì việc đánh giá tác động thường chú trọng xem xét tác động của lợi ích
kinh tế. Tương tự những dự án mang tính đầu tư cho bảo tồn thường đánh giá tác
động chứa đựng hiệu quả của môi trường và cả văn hóa - xã hội. Thời điểm và mục
tiêu đánh giá khác nhau thì nội dung và phương pháp cũng khác nhau. Những dự án
có mục tiêu bao gồm nhiều lĩnh vực thì việc đánh giá tác động phải theo phương
pháp tách riêng theo từng lĩnh vực. Đánh giá tác động khi hoàn thành dự án là việc
làm bao quát, phân tích so sánh mức hiệu quả của dự án với mục tiêu đề ra hay nói

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma



5
cách khác, sự tác động của dự án có làm chuyển hướng phát triển về các mặt so với
mục tiêu đầu tư hay khơng?
Việt Nam nói riêng và trên thế giới nói chung đang đứng trước thời kỳ biến
đổi khí hậu toàn cầu gây thiên tai lũ lụt, băng tan, sóng thần...với tính chất ngày
càng phức tạp và khó kiểm sốt. Bên cạnh đó việc gia tăng dân số, phát triển công
nghiệp như vũ bão, nhu cầu về năng lượng ngày càng lớn đã gây sức ép rất lớn
đến nguồn tài nguyên thiên nhiên, ảnh hưởng trực tiếp đến đời sống con người
trên trái đất.
Đứng trước tình hình đó các giải pháp đã được nghiên cứu, thảo luận của các
nhà khoa học hàng đầu thế giới. Trong đó, giải pháp hiệu quả nhất, thực tế nhất đó
là phải phục hồi lại lá phổi xanh của trái đất mà con người đang tàn phá dẫn đến sự
suy thoái nghiêm trọng cả về số lượng, chất lượng, đó chính là tài ngun rừng.
Hàng loạt các Dự án lâm nghiệp với mục tiêu chính là phục hồi, phát triển rừng nằm
trong chương trình quốc gia, quốc tế đã và đang được thực hiện trên phạm vi toàn
quốc, với số vốn đầu tư lên đến nhiều tỷ đồng... Tuy nhiên hiệu quả tích cực hay
tiêu cực, đã tương xứng với tiềm năng đất đai, nguồn vốn đầu tư chưa, mức độ tác
động của chúng đến kinh tế, xã hội, mơi trường đến đâu thì vẫn cịn là một dấu hỏi.
❖ Tình hình kinh tế chung của toàn thế giới
Kinh tế thế giới chuyển từ phát triển theo chiều rộng (gia tăng nguồn lực)
sang phát triển theo chiều sâu (nâng cao hiệu quả) tỷ trọng ngành nơng nghiệp có xu
hướng giảm, tỷ trọng ngành cơng nghiệp dịch vụ có xu hướng tăng lên.
Cuộc khủng hoảng dầu lửa trong thập kỷ 70 và 80 đã thúc đẩy các quốc gia tìm
kiếm các biện pháp phát triển chiều sâu như nâng cao hiệu quả sử dụng nguyên nhiên
liệu, năng lượng; nghiên cứu phát triển các loại vật liệu mới, các kỹ thuật cơng nghệ
cao như máy tính, điện tử, vi điện tử, tự động hoá, sinh học… Cuộc cách mạng khoa
học - công nghệ vào nửa sau của thế kỷ XX đã tạo ra một bước ngoặt trong sự phát
triển của lực lượng sản xuất, nâng cao năng suất lao động và hiệu quả sản xuất của toàn

xã hội, tác động sâu sắc đến mọi mặt của đời sống kinh tế thế giới việc này hình thành
nên những phương thức, mơ hình sản xuất mới với năng suất và hiệu quả cao hơn, thúc
đẩy sức sản xuất xã hội phát triển nhanh chóng. Kết quả là kinh tế thế giới chuyển dần
từ nền kinh tế công nghiệp sang một loại hình kinh tế mới dựa trên chất xám và kỹ
thuật, công nghệ cao - kinh tế tri thức, tỷ trọng giá trị nông nghiệp không ngừng suy
giảm; tỷ trọng cơng nghiệp có xu hướng thu hẹp ở các nước công nghiệp phát triển
nhưng vẫn tăng lên ở các nước ĐPT; đồng thời tỷ trọng ngành dịch vụ không ngừng
mở rộng. Năm 1900, nông nghiệp chiếm 1/3 GDP thế giới, đến nay chỉ cịn khoảng
3%, trong khi cơng nghiệp chiếm 35% và dịch vụ chiếm 60%. Thậm chí, ở nhiều
nước công nghiệp phát triển, dịch vụ đã chiếm tới hơn 75% lực lượng lao động,

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma


6
đóng góp gần 70% vào GDP.
Gắn liền với cuộc cách mạng khoa học - công nghệ mới, nền kinh tế tri thức sẽ
là một đặc trưng nổi bật của kinh tế thế giới trong những thập kỷ đầu thế kỷ XXI.
Giá trị của các yếu tố đầu vào truyền thống như nguyên nhiên liệu, đất đai, lao
động phổ thông hoặc ít đào tạo ngày càng giảm. Trong khi chất xám, tri thức và thơng
tin có vai trị ngày càng tăng và mang tính quyết định đối với các q trình sản xuất,
phân phối, tiêu thụ và đóng góp tỷ lệ ngày càng lớn vào tăng trưởng kinh tế của mỗi
quốc gia.
Q trình kép tồn cầu hóa - tự do kinh tế và hội nhập quốc tế phát triển
mạnh thành một trào lưu bao trùm, cuốn hút hầu hết các nước trên thế giới.
Sự phát triển của nền kinh tế thế giới thống nhất theo cơ chế thị trường đã
làm cho quan hệ kinh tế, văn hoá giữa các nước phát triển nhanh chóng. Sự vận
động của các cơng ty xun quốc gia thông qua dịch chuyển các yếu tố sản xuất như
vốn, công nghệ, lao động… cũng như sự mở rộng những quan hệ kinh tế quốc tế
như thương mại, đầu tư, vay nợ… ra phạm vi tồn cầu.Q trình tự do hoá thương

mại và đầu tư cũng phát triển mạnh, thúc đẩy xu thế tồn cầu hố phát triển cả về
chiều rộng và chiều sâu. Trong bối cảnh đó, các nước trên thế giới đều tiến hành hội
nhập kinh tế quốc tế, phát huy lợi thế so sánh của mình cũng như tranh thủ vốn,
cơng nghệ, thị trường và tri thức quản lý -kinh doanh tiên tiến phục vụ cho phát
triển kinh tế. Khơng nước nào có thể đứng ngồi q trình hội nhập nếu khơng
muốn tự tách mình khỏi trào lưu phát triển chung và bị tụt hậu.
Trong nền kinh tế tồn cầu hóa, các nước càng có xu hướng lựa chọn chiến
lược kinh tế phát triển bền vững.
Trong những thập kỷ tới, q trình tồn cầu hố kinh tế tiến triển ngày càng
nhanh và mạnh, mang lại những cơ hội phát triển lớn lao nhưng đồng thời cũng đi
kèm với những thách thức không kém phần gay gắt, nhất là các thách thức về môi
trường-xã hội. Việc ký kết hàng loạt thoả thuận quốc tế về môi trường, ví dụ như
Nghị định thư Kyoto cụ thể hố Công ước khung của Liên hợp quốc về Biến đổi khí
hậu, cùng với việc tổ chức Hội nghị Thượng đỉnh Toàn cầu về Phát triển bền vững
(Nam Phi, ngày 26/8-4/9/2002) cho thấy vấn đề phát triển bền vững đã trở thành
mối quan tâm hàng đầu của cộng đồng quốc tế. Do vậy, trong những thập kỷ tới mô
thức phát triển kinh tế bền vững sẽ dần trở thành lựa chọn phổ biến của các quốc
gia, nhằm cân bằng giữa phát triển kinh tế với bảo vệ môi trường tự nhiên và giải
quyết các vấn đề xã hội[7].
Kinh tế thế giới sẽ tiếp tục phải đối mặt với nhiều thách thức gay gắt trong
hai thập niên tới, trước hết là nguy cơ của khủng hoảng kinh tế-tài chính và chủ

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma


7
nghĩa khủng bố quốc tế.
Nguy cơ khủng hoảng kinh tế-tài chính: Q trình tồn cầu hố kinh tế đã
dẫn đến nhất thể hố thị trường tài chính thế giới với sự phụ thuộc lẫn nhau ngày
càng tăng giữa các nền kinh tế-tài chính quốc gia. Chính sự luân chuyển tự do của

các dịng vốn trên thị trường tài chính quốc tế là nguy cơ gây ra các bất ổn về tài
chính tiền tệ, và các cuộc khủng hoảng nếu xảy ra ở một khu vực dù khơng lớn vẫn
có thể làm điêu đứng thị trường tài chính và kinh tế toàn cầu..
Nguy cơ khủng bố quốc tế: Xu hướng gia tăng của chủ nghĩa khủng bố quốc
tế, xung đột vũ trang và tội phạm xuyên quốc gia cũng sẽ đặt ra nhiều rủi ro đối với
sự phát triển của kinh tế thế giới trong những thập niên đầu thế kỷ XXI.
❖ Thể chế kinh tế xã hội
Thể chế kinh tế Việt Nam theo Hiến Pháp của nước Cộng hòa xã hội chủ
nghĩa Việt Nam: Nền kinh tế Việt Nam là nền kinh tế thị trường định hướng xã hội
chủ nghĩa với nhiều hình thức sở hữu, nhiều thành phần kinh tế, các thành phần
kinh tế, thể chế kinh tế Việt Nam mang đặc điểm:
Các loại thị trường phát triển đồng bộ, các yếu tố của kinh tế thị trường hình
thành đầy đủ, vận động cùng nhịp, hỗ trợ lẫn nhau, cùng tương tác trong một chỉnh
thể thống nhất. Đây là điều kiện để thị trường vận hành thông suốt, các nguồn lực
dịch chuyển thuận lợi, được phân bổ hợp lý, hiệu quả. Đẩy mạnh công tác đào tạo
nguồn nhân lực, nhất là nguồn nhân lực chất lượng cao gắn với cải cách tiền lương,
tạo điều kiện cho thị trường lao động vận hành thông suốt.
Thể chế kinh tế thị trường hiện đại địi hỏi phải tạo lập được mơi trường cạnh
tranh bình đẳng giữa các chủ thể tham gia thị trường. Một thị trường cạnh tranh cao
có tác dụng kiềm giữ giá tốt hơn sự kiểm soát giá của nhà nước. Điều quan trọng là
cạnh tranh buộc doanh nghiệp phải tiết giảm chi phí, nâng cao năng suất, bảo đảm
hiệu quả. Chính phủ sẽ chỉ đạo rà sốt, đánh giá mức độ cạnh tranh trong từng
ngành sản xuất, dịch vụ, loại bỏ sự phân biệt đối xử còn tồn tại trong thực tế giữa
các doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế. Hồn thiện pháp luật về cạnh tranh,
kiểm sốt độc quyền tự nhiên; tăng cường năng lực của cơ quan bảo vệ tài sản trí
tuệ và cơ quan quản lý cạnh tranh trong việc xử lý các vụ việc cạnh tranh không
lành mạnh và lợi dụng vị thế thống lĩnh thị trường để hạn chế cạnh tranh.
Thực hiện công khai minh bạch và trách nhiệm giải trình về các chính sách quản
lý, các đề án phát triển cũng như trong hoạt động của các chủ thể kinh doanh. Công
khai minh bạch khơng những tạo cơ hội bình đẳng trong tiếp cận thông tin, mà quan

trọng hơn, thực hiện công khai minh bạch và đề cao trách nhiệm giải trình, tạo điều
kiện cho người dân giám sát các quyết định của các cơ quan quản lý, là biện pháp cơ

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma


8
bản để ngăn ngừa tham nhũng và sự tác động của các “nhóm lợi ích” vào q trình ra
quyết định, bảo đảm cho các quyết định theo chuẩn “giá trị chung”, vì lợi ích của đất
nước. Cơng khai minh bạch cũng hạn chế đầu cơ, giảm chi phí kinh doanh và tăng hiệu
quả của thị trường.
Thể chế kinh tế thị trường hiện đại trong điều kiện tồn cầu hóa và hội nhập
kinh tế quốc tế ngày càng sâu rộng đòi hỏi phải định vị lại mối quan hệ giữa Nhà
nước và thị trường. Theo đó, Nhà nước chuyển từ việc can thiệp trực tiếp vào các
quá trình kinh tế sang thực hiện chức năng kiến tạo phát triển: bảo đảm ổn định kinh
tế vĩ mô, tạo lập môi trường thuận lợi cho đầu tư và kinh doanh; tạo cơ chế phát
triển và nâng cao chất lượng các dịch vụ công.
Một thể chế kinh tế thị trường hiện đại phải hướng về người tiêu dùng, lấy
người tiêu dùng làm chủ thể. Phải khơng ngừng hồn thiện các thiết chế bảo vệ
quyền lợi người tiêu dùng, phát triển các trung tâm bảo vệ người tiêu dùng. Chính
phủ sẽ tập trung chỉ đạo hoàn thiện các tiêu chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn vệ sinh an
tồn thực phẩm; tăng cường cơng tác kiểm tra hàng hố nhập khẩu và hàng hố lưu
thơng trên thị trường nội địa; bổ sung các chế tài xử lý nghiêm các vi phạm. Rà
sốt, hồn thiện các văn bản hướng dẫn Luật bảo vệ người tiêu dùng để đưa pháp
luật vào cuộc sống; tạo lập các cơ sở pháp lý để khuyến khích phát triển các tổ chức
phi chính phủ về bảo vệ người tiêu dùng.
Trên những cơ sở đó, q trình tái cơ cấu của Việt Nam đang dần dần có những
chuyển biến đáng kể. Đặc biệt trong lĩnh vực nơng nghiệp, đã có những chuyển biến:
Trong nơng nghiệp là phát triển nền nơng nghiệp hàng hóa lớn, có năng suất, chất
lượng và hiệu quả cao; gắn phát triển nông nghiệp với xây dựng nông thôn mới và cải

thiện đời sống nông dân. Thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế trong nông nghiệp và
nông thôn. Đưa công nghiệp và khoa học công nghệ tác động vào nông nghiệp trên tất
cả các công đoạn từ nuôi trồng, chăm sóc, thu hoạch, bảo quản, chế biến đến phân
phối. Gắn việc áp dụng khoa học công nghệ với tổ chức sản xuất, phát triển các mơ
hình sản xuất lớn, từng bước hình thành các tổ hợp nơng cơng nghiệp cơng nghệ cao;
gắn kết các cơng đoạn của q trình tái sản xuất trong một chuỗi giá trị bảo đảm phân
phối hài hịa lợi ích giữa các cơng đoạn trong chuỗi giá trị đó. Đây là con đường cơ bản
để phát triển nông nghiệp bền vững.
Kế hoạch và nhu cầu phát triển kinh tế xã hội của địa phương
Trên quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội của cả nước, các địa
phương đã có những chính sách phát triển kinh tế xã hội của địa phương mình. Đối
với các xã thuộc huyện của Dự án, đều là các xã thuần nông, phần lớn người dân
đều sống dựa vào nông nghiệp là chính nên hầu hết các xã đều có những chính sách
tập trung vào phát triển ngành lâm nghiệp để cải thiện đời sống cho người dân, giúp

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma


9
xóa đói giảm nghèo cho người dân.
Khí hậu Bình Định nói chung và huyện Hồi Nhơn nói riêng là khí hậu nhiệt
đới cận xích đạo. Có đặc điểm khí hậu miền Nam rõ nét hơn: nóng quanh năm với
nhiệt độ trung bình hàng năm trên 260C, nhiệt độ trung bình của tháng mát nhất
(tháng 1) cũng tới 230C. Lượng mưa trung bình chỉ khoảng 1500 mm/năm, mùa
mưa từ tháng 9 đến tháng 12; mùa khô từ tháng 1 đến tháng 8. Hạn thường xảy ra
vào thời kỳ từ tháng 3 đến tháng 6. Mưa lớn thường xảy ra vào các tháng 10 đến
tháng 11, bão thường xuất hiện vào thời gian này và gây ra mưa lớn, lũ lụt. Nhìn
chung, điều kiện khí hậu ở địa bàn Dự án thích hợp với công tác trồng rừng, thuận
lợi đối với sự sinh trưởng của cây rừng. Những khó khăn trong mùa khơ hạn và lũ
lụt có thể khắc phục được bằng các biện pháp kỹ thuật trồng rừng phù hợp.

Các yếu tố trên có những ảnh hưởng thuận lợi cho việc triển khai Dự án
Khí hậu nhiệt đới, với số giờ nắng nhiều quanh năm, lượng mưa lớn...là điều
kiện tốt cho cây trồng nói chung, cây lâm nghiệp nói riêng phát triển mạnh, có khả
năng tạo sinh khối lớn.
Nằm trong vùng chuyển tiếp về khí hậu, ngồi số ít cây bản địa tại địa
phương, có thể dẫn trồng nhiều lồi khác từ luồng thực vật miền Bắc và cây họ Dầu
miền Nam. Đối với các loài nhập nội, biên độ sinh thái rộng cũng là địa bàn phù
hợp cho nhiều loài, nhất là Keo và Bạch đàn hoặc một số loài cây khác.
Đánh giá tác động Dự án (DA) ra đời để trả lời cho các câu hỏi trên, đồng
thời thông qua cơng tác đánh giá có thể định tính, định lượng được mức độ ảnh
hưởng từ phía DA đến các đối tượng hưởng lợi nói riêng và xã hội nói chung, làm
cơ sở cho việc xây dựng các mức chi phí cần thiết cho bảo vệ mơi trường, thể chế
hóa bằng luật pháp để buộc mọi thành viên trong xã hội phải điều chỉnh các hoạt
động thực tiễn đảm bảo có lợi cho sự tồn tại lâu bền của con người và thiên nhiên,
chịu trách nhiệm về những hậu quả, tổn thất do cá nhân, tổ chức mình gây ra thơng
qua các kênh đầu tư, đóng góp để phục hồi, tái tạo lại tài nguyên rừng.
Đánh giá tác động còn giúp cho việc điều chỉnh, hoàn thiện hơn, rút ra được
bài học kinh nghiệm để sửa đổi theo chiều hướng tích cực trong q trình triển khai
các giai đoạn DA.
Qua 7 năm thực hiện Dự án, các kết quả mà Dự án đã đạt được có tác động
như thế nào đến kinh tế, xã hội và môi trường trong vùng dự án. Những giải pháp
nào cần có nhằm nâng cao những mặt tích cực, hạn chế mặt chưa tích cực để nâng
cao tính bền vững của dự án. Vì vậy, công tác đánh giá động của dự án đến các mặt
kinh tế, xã hội, môi trường trong vùng dự án trên địa bàn thực hiện Dự án từ 2007
đến nay là nội dung rất quan trọng và cần phải làm.

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma


10

1.2. Cơ sở thực tiễn của các vấn đề cần nghiên cứu
Trên thế giới và Việt Nam đã có hàng loạt các cơng trình về đánh giá hiệu
quả và tác động của các Dự án, đặc biệt là các Dự án trong lĩnh vực lâm nghiệp của
Việt Nam đã được các nhà nghiên cứu thực hiện trong những năm qua, nhất là trong
thời gian gần đây khi mà xu thế quản lý rừng bền vững trong bối cảnh biến đổi khí
hậu tồn cầu địi hỏi tất cả các nước phải giám sát chặt chẽ các tác động từ các hoạt
động Dự án mang lại.
Hiện nay, việc đánh giá tác động được xem như bắt buộc đối với tất cả các
hoạt động đánh giá, bao gồm tất cả các thay đổi về sinh thái, văn hoá - xã hội, kinh
tế, kỹ thuật, thể chế và chính sách đem lại bởi các hoạt động của một chương trình,
Dự án. Đánh giá và giám sát tác động nhằm mục đích xem xét những thay đổi được
mong đợi có thực sự xảy ra khơng? có hay khơng những tác động khơng được mong
đợi nhằm điều chỉnh việc quản lý Dự án; cung cấp thông tin cần thiết cho quá trình
ra quyết định từ cấp Dự án tới cấp ra chính sách.
Ở rất nhiều quốc gia Châu á được thiết lập như một quy trình lập kế
hoạch/phê duyệt chủ yếu chỉ áp dụng cho thiết kế khả thi các Dự án phát triển quy
mô lớn. Khơng có mối liên kết cụ thể với bất kỳ một cơ chế phê duyệthay cấp phép
nào, điều đó có nghĩa rằng những kết quả khó thể có hiệu lực và khó kiểm sốt.
Năm 1996 trong báo cáo đánh giá của Winconsin Woodland, Micheal Luedeke và
Jeff Martin (1996) đã khuyến nghị rằng hoạt động đánh giá tài chính 4 đơn thuần
chỉ nên sử dụng cho các công ty kinh doanh mà lợi nhuận kinh tế là yếu tố hàng
đầu, còn đối với các Dự án đầu tư mang nhiều yếu tố xã hội thì nên cân nhắc việc
đánh giá hiệu quả xã hội và môi trường. Tổ chức nghiên cứu cao cấp về phát triển
quốc tế Nhật bản (2003) đã đề xuất việc đánh giá tác động không chỉ tập trung so
sánh kết quả đầu ra với đầu vào của Dự án mà còn phải xem xét những ảnh hưởng
tiêu cực và tích cực, hiện tại và tương lai, thậm chí là những ảnh hưởng gián tiếp
phát sinh từ những ảnh hưởng trực tiếp.
Vì vậy, trong quá trình đánh giá Dự án, việc thiết kế phương pháp và câu hỏi
nên chia thành các nhóm vấn đề là chính sách, thể chế - quản lý, kỹ thuật, mơi trường,
văn hố - xã hội và kinh tế - tài chính; những tác động được phân loại thành 4 nhóm:

tích cực/tiêu cực và mong đợi/không mong đợi. Việc đánh giá hiệu quả xã hội và môi
trường khi đưa ra các báo cáo tham luận về lâm nghiệp xã hội, lâm nghiệp cộng đồng.
Cũng theo FAO, một Dự án trong lâm nghiệp dù có đạt được hiệu quả tài chính cao
nhưng chưa đạt được hiệu quả xã hội (tạo việc làm, tăng thu nhập,...) và hiệu quả mơi
trường thì khơng được coi là một Dự án bền vững. Theo Renard R. việc đánh giá hiệu
quả kinh tế nên tiến hành đồng thời với các đánh giá hiệu quả xã hội, hiệu quả môi
trường trong đánh giá các chương trình, Dự án lâm nghiệp. Nghị định thư Kyoto ra

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma


11
đời và việc thành lập Quỹ mơi trường tồn cầu (GEF) càng đề cao vai trò của việc
đánh giá hiệu quả xã hội và môi trường. Đứng trên phương diện các phương thức
canh tác, Walfredo đã cho rằng: Phương thức canh tác sẽ có những tác động tới kinh
tế, sinh thái và xã hội từ đó sẽ có ảnh hưởng tới tăng trưởng kinh tế, cân bằng sinh
thái và phát triển xã hội. Tất cả các mối quan hệ ảnh hưởng này sẽ tác động toàn diện
về kinh tế, xã hội, bảo vệ môi trường sinh thái[3];
Trong giai đoạn đầu của thế kỷ XX, hệ thống quản lý rừng đã tập trung ở
nhiều quốc gia, đặc biệt là những quốc gia đang phát triển. Vai trò sự tham gia của
cộng đồng trong quản lý rừng không được chú ý. Mặc dù trong các quy định pháp
luật thì rừng là tài sản của toàn dân nhưng trên thực tế người dân khơng hề được
hưởng lợi từ rừng, vì vậy họ chỉ biết khai thác rừng để lấy lâm sản và lấy đất canh
tác phục vụ cho 6 nhu cầu sống của chính họ mà khơng hề quan tâm đến xây dựng
và bảo vệ vốn rừng. Bên cạnh đó, cùng với sự phát triển của ngành công nghiệp,
nhu cầu lâm sản ngày càng tăng nên trong giai đoạn này tình trạng khai thác quá
mức trở thành nguyên nhân làm suy thoái tài nguyên rừng. Từ giữa thế kỷ 20 trở lại
đây, khi tài nguyên rừng ở nhiều quốc gia đã bị giảm sút nghiêm trọng, môi trường
sinh thái và cuộc sống của đồng bào miền núi bị đe doạ thì phương thức quản lý tập
trung như trước đây khơng cịn thích hợp nữa. Người ta đã tìm mọi cách cứu văn

tình trạng suy thối rừng thơng qua việc ban bố một số chính sách nhằm thu hút
người dân tham gia quản lý và sử dụng tài nguyên rừng bền vững. Phương thức
quản lý rừng cộng đồng xuất hiện đầu tiên ở Ấn Độ và dần dần biến thái thành các
hình thức quản lý khác nhau như lâm nghiệp trang trại, lâm nghiệp xã hội (Nêpan,
Thái Lan, Philippines,...). Do diện tích rừng bị suy thối và canh tác nơng nghiệp
khơng bền vững, FAO (1967 - 1969) đã quan tâm đến phát triển nông lâm kết hợp
và trong các nghiên cứu của mình đã đi đến thống nhất: áp dụng biện pháp nông
lâm kết hợp là phương thức tốt nhất để sử dụng đất rừng nhiệt đới một cách hợp lý,
tổng hợp và nhằm giải quyết vấn đề lương thực, thực phẩm và sử dụng lao động dư
thừa đồng thời thiết lập cân bằng sinh thái.
Đối với các Dự án KfW trước đây chủ yếu được triển khai ở các tỉnh phía
Bắc và những Dự án triển khai sau đã được củng cố và có những thay đổi tích cực,
những tác động tích cực tới môi trường, tới sự phát triển kinh tế và ổn định xã hội
đã thể hiện ngày rõ nét bởi các tác động của Dự án đã mang lại. Những tiềm năng
rủi ro đã được cải thiện hoặc hạn chế như: Tăng cường diện tích trồng cây bản địa
trong cơ cấu cây trồng, cải thiện việc kiểm soát trong lập và quản lý TKCN, cải
thiện và phân cấp trách nhiệm trong hệ thống giám sát nội bộ các hoạt động của Dự
án, hoàn thiện và thay đổi các khâu trong đo đạc giao đất và thiết kế trồng rừng.

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma


12
Bên cạnh cơng tác giám sát, có thể nói đánh giá tác động Dự án, đặc biệt là
các Dự án đầu tư trong lĩnh vực lâm nghiệp là một hoạt động khơng thể thiếu được
và địi hỏi phải được tn thủ nghiêm ngặt. Chỉ có như vậy mới có thể nhìn thấy rõ
hiệu quả cũng như khiếm khuyết trong quá trình đầu tư. Đánh giá tác động cần phải
được thực hiện một cách toàn diện trên cả 3 mặt: Kinh tế, xã hội và mơi trường. Chỉ
có như vậy mới có đủ cơ sở đề xuất những giải pháp cho q trình phát triển bền
vững của đất nước nói chung và của ngành lâm nghiệp nói riêng;

Mặc dù khác với những nước đang phát triển, Việt Nam trong những năm
gần đây mới chú trọng đến công tác nghiên cứu đánh giá tác động của các DA. Tuy
nhiên cũng đã một phần nào đạt được những kết quả nhất định góp phần tạo tiền đề
để hoạt động này phát triển hơn, hệ thống hơn là thước đo đánh giá hiệu quả của
công tác đầu tư.
1.2.1. Khái quát Dự án KfW6
1.2.1.1. Lý do đề xuất Dự án và bối cảnh ra đời Dự án
Trong khn khổ các chương trình hợp tác, Chính phủ CHLB Đức đã thoả
thuận cấp một khoản viện trợ tài chính hỗ trợ phát triển lâm nghiệp VN và giao cho
Ngân hàng tái thiết Đức (KfW) thẩm định văn bản đề nghị của phía Việt Nam.
Dự án KfW6 là Dự án lâm nghiệp thứ 6 do ngân hàng KfW tài trợ được thực
hiện tại Việt Nam, đồng nghĩa với việc tiếp thu những kinh nghiệm và bài học quý
báu trong công tác thực hiện các Dự án trước. Bắt đầu khởi động Dự án 20 năm
trước với Dự án KfW1 được thực hiện ở các tỉnh phía Bắc bao gồm Lạng Sơn và
Bắc Giang. Được triển khai tháng 11 năm 1995 và kết thúc năm 2000. Một số kinh
nghiệm quý báu của Dự án KfW1 sẽ được tiếp tục chuyển giao và áp dụng cho Dự
án KfW2 trồng rừng ở Hà Tĩnh, Quảng Bình và Quảng Trị thời gian từ năm 19972007; Dự án KfW3 Trồng rừng ở Bắc Giang, Quảng Ninh và Lạng Sơn từ năm
1999-2008; Dự án KfW4 Trồng rừng ở Thanh Hóa và Nghệ An.
Mặt khác, tại vùng Dự án, độ che phủ rừng thấp, rừng tự nhiên thuộc loại
nghèo và có trữ lượng thấp, diện tích đất trống đồi núi trọc nhiều, đời sống của
người dân cịn khó khăn, có nhiều diện tích đất rừng song chưa phát huy hết thế
mạnh để phát triển.
Đặc điểm nổi bật của tất cả các Dự án KfW ngay từ khi bắt đầu là mục tiêu
hỗ trợ các hộ nơng dân nghèo. Theo cách đó các Dự án KfW được xem là phương
tiện thúc đẩy các chính sách lâm nghiệp Việt Nam chuyển đổi từ mơ hình lâm
nghiệp nhà nước sang lâm nghiệp tư nhân hoặc hộ gia đình. Việc đảm bảo quyền sử
dụng đất cho nông dân tham gia Dự án thông qua việc cấp giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất có giá trị 50 năm đóng vai trò quan trọng trong tất cả các Dự án. Bên

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma



13
cạnh đó việc mở tài khoản tiền gửi cho các hộ gia đình tham gia Dự án cũng góp
phần quan trọng vào sự thành công của Dự án, đồng thời góp phần đáng kể vào nỗ
lực xóa đói giảm nghèo của Dự án.
1.2.1.2. Mơ tả tóm lược Dự án
Dự án Khôi phục rừng và quản lý rừng bền vững ở các tỉnh Quảng Nam,
Quảng Ngãi, Bình Định và Phú Yên (KfW6) được đồng tài trợ bởi chính phủ Việt
Nam và Chính phủ Cộng hồ liên bang Đức với tổng mức đầu tư là 13,815 triệu
EURO;
Mục tiêu chính KfW6 là nâng cao mức sống của người dân chủ yếu dựa vào
rừng thông qua tạo việc làm, tăng thu nhập nhằm bảo vệ nguồn tài nguyên thiên
nhiên, điều hoà nguồn nước tại các vùng được phục hồi rừng và các khu vực lân
cận, điều hồ tiểu khí hậu vùng và tăng tính đa dạng sinh học. Khôi phục và quản lý
bền vững khoảng 21.400 ha diện tích rừng ở những nơi bị đe doạ về sinh thái và
quản lý bền vững khoảng 3.500 ha rừng thứ sinh góp phần bảo vệ tài nguyên thiên
nhiên. Tạo việc làm cho khoảng 15.000 hộ nông dân, đảm bảo thu nhập thường
xuyên ổn định cho người dân thông qua việc tạo ra sự đa dạng về sản phẩm rừng tại
4 tỉnh Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định và Phú Yên.
Qua 8 năm hoạt động từ năm 2005 đến nay, Dự án đã đạt được 1 số thành
quả rất đáng ghi nhận, đặc biệt là công tác thiết lập rừng (bao gồm cả trồng rừng
mới và khoanh ni tái sinh) mơ hình quản lý rừng cộng đồng và cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất (sổ đỏ), mở tài khoản tiền gửi tại ngân hàng chính sách xã
hội cho các hộ dân tham gia Dự án.
a. Tên Dự án
Dự án khôi phục rừng và quản lý rừng bền vững ở các tỉnh Quảng Nam,
Quảng Ngãi, Bình Định và Phú Yên - Dự án KfW6 triển khai tại 4 tỉnh miền Trung,
được Bộ Nông nghiệp và PTNT phê duyệt báo cáo khả thi Dự án tại Quyết định số
4647/QĐ-BNN-HTQT ngày 24/12/2004.

Được sự ủy quyền của thủ tướng chính phủ tại công văn số: 1981/CP-QHQT,
ngày 31/12/2004. Bộ NN&PTNT tiến hành ký hiệp định tài chính và bản thỏa thuận
riêng về Dự án với đại diện phía Cộng hịa Liên bang Đức.
b. Thời gian thực hiện Dự án
Bắt đầu từ tháng 01/2005, kết thúc vào 31/12/2014
c. Cơ quan và nước viện trợ
- Ngân hàng tái thiết Đức KfW - Cộng hòa liên bang Đức.

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma


14
d. Cơ quan nhận viên trợ và chủ quản Dự án
- Bộ NN&PTNT nhận viện trợ và chủ quản Dự án
e. Cơ quan thực hiện Dự án
- Ban quan lý các Dự án lâm nghiệp
- Sở NN&PTNT tỉnh Bình Định
- Ban quản lý Dự án KfW6 tỉnh Bình Định
- Ban quản lý Dự án các huyện
g. Tổng kinh phí Dự án
Tổng kinh phí Dự án là 13,815 triệu EUR (tương đương 450 tỷ VND). Trong đó:
- Đóng góp phía Đức: 9,715 EUR (tương đương 340 tỷ VND) chi cho các
hạng mục thiết lập rừng;
- Đóng góp phía Việt Nam theo cam kết: 4,1 triệu EUR (tương đương 143 tỷ
VND); Chi lương cho cán bộ Dự án và các hoạt động khác của bộ máy các cấp;
h. Mục tiêu dài hạn
Nâng cao mức sống của người dân chủ yếu dựa vào rừng, tạo việc làm, tăng
thu nhập nhằm bảo vệ nguồn tài nguyên thiên nhiên, điều hòa nguồn nước tại các
vùng được phục hồi rừng và các khu vực lân cận, điều hịa tiểu khí hậu vùng và tăng
tính đa dạng sinh học.

i. Mục tiêu trung hạn
Nhằm mục tiêu khôi phục và quản lý bền vững khoảng 21.400 ha đất rừng
suy thối, tập trung váo thiết lập diện tích rừng hỗn giao bền vững bằng các loại cây
bản địa. Lâm phần được thiết lập sẽ thực hiện nhiều chức năng khác nhau, trong đó
phải kể đến khả năng cung cấp gỗ, bảo vệ rừng, môi trường và đem lại các lợi ích
xã hội khác. Mục tiêu tổng quan là cải thiện đời sống của bộ phận dân cư sống phụ
thuộc vào rừng và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.
k. Các đầu ra của Dự án
- Thiết lập được 21.400 ha rừng (trồng mới và khoanh nuôi tái sinh) và quản
lý rừng cộng đồng khoảng 10.000 ha; đã giao cho cộng đồng và các hộ nông dân
trồng và quản lý trong vùng Dự án.
- Mở tài khoản tiền gửi cá nhân tại ngân hàng chính sách xã hội có hiệu lực
trong thời gian 6 năm cho các hộ nông dân được lập và quản lý theo quy định.

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma


15
- Ban quản lý lâm nghiệp cộng đồng thôn, tổ quản lý bảo vệ rừng của ban và
các nhóm hộ nông dân làm nghề rừng ở cấp thôn được thành lập và tích cực tham
gia vào quản lý bền vững nguồn tài nguyên rừng của thôn.
l. Hoạt động của Dự án
- Hỗ trợ quy hoạch sử dụng đất vi mô.
- Dịch vụ phổ cập cho trồng rừng và làm vườn rừng.
- Cung cấp vật tư cho trồng rừng.
- Hỗ trợ tài khoản tiền gửi để trồng rừng.
- Quản lý Dự án có hiệu quả.
m. Tổ chức thực hiện Dự án
Để thực thi và vận hành Dự án, Bộ NN&PTNT thành lập Ban chỉ đạo Trung
ương do một Thứ trưởng làm Trưởng ban. Các thành viên của Ban chỉ đạo Dự án

bao gồm các Phó chủ tịch UBND tỉnh phụ trách NN&PTNT và đại diện các Vụ
chức năng: Hợp tác quốc tế, Kế hoạch Tài chính, Ban quản lý các Dự án Lâm
nghiệp và đại diện của Bộ Kế hoạch - Đầu tư, Bộ Tài chính, Văn phịng Chính phủ
và Ngân hàng chính sách xã hội.
Tại cấp tỉnh cũng thành lập Ban chỉ đạo Dự án cấp tỉnh do một Phó chủ tịch
UBND tỉnh phụ trách về NN&PTNT làm Trưởng ban. Các thành viên của Ban chỉ
đạo Dự án tỉnh là các Phó chủ tịch UBND huyện phụ trách về NN&PTNT, các đại
diện của các Sở Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Sở NN&PTNT và Ngân hàng
Chính sách xã hội tỉnh.
Ở cấp Trung ương, cấp tỉnh và cấp huyện thành lập các Ban quản lý Dự án
tương ứng để quản lý và vận hành Dự án. Cấp xã có Ban thực thi Dự án xã thành
phần có trưởng ban là Chủ tịch hoặc phó chủ tịch và đại diện các hội đồn thể của
xã và các trưởng thơn có tham gia Dự án.
Ngân hàng Chính sách xã hội có mạng lưới chi nhánh tới cấp huyện và điểm
giao dịch tại các xã có đầy đủ khả năng làm dịch vụ mở và quản lý các tài khoản
tiền gửi cho các hộ tham gia Dự án. Bộ NN&PTNT ký hợp đồng với Ngân hàng
Chính sách xã hội để triển khai mở và quản lý các tài khoản tiền gửi cho Dự án.
n. Nhóm mục tiêu
Các hộ nơng dân đã được giao đất rừng. Đặc biệt chú trọng đến sự tham gia
của phụ nữ.
p. Quyền và nghĩa vụ của người dân khi tham gia Dự án
- Quyền của người dân khi tham gia Dự án:

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma


16
+ Quyền tham gia QHSD đất và lập kế hoạch trồng rừng thôn bản.
+ Quyền được giao đất và cấp giấy chứng nhận sử dụng đất (sổ đỏ) để tham
gia Dự án.

+ Quyền được nhận cây con miễn phí, đủ về số lượng và tốt về chất lượng
(theo đúng tiêu chuẩn đã được quy định của Dự án).
+ Quyền được nhận phân bón miễn phí cho trồng rừng trên đất xấu (lập địa C
và D1).
+ Quyền được tư vấn kỹ thuật trong việc chọn cây con đúng tiêu chuẩn, trồng
rừng khoanh ni, xúc tiến tái sinh tự nhiên, chăm sóc và quản lý rừng.
+ Quyền được nhận tài khoản tiền gửi (tiền hỗ trợ cho cơng trồng, chăm sóc
và bảo vệ rừng cho diện tích tham gia Dự án của hộ gia đình).
+ Quyền được hưởng sản phẩm từ trồng rừng theo quy định của nhà nước
(Quyết định 178/2001/QĐ-TTg của Thủ tướng chính phủ ngày 12/11/2001;
- Nghĩa vụ của người dân khi tham gia Dự án:
+ Nghĩa vụ kiểm tra chất lượng và số lượng cây con, đảm bảo tiêu chuẩn của
Dự án quy định trước khi nhận.
+ Nghĩa vụ thực hiện đúng và đầy đủ các kỹ thuật trồng và chăm sóc quản lý
trồng rừng mới, rừng khoanh ni, xúc tiến tái sinh tự nhiên theo quy trình Dự án
trên diện tích đất đăng ký tham gia Dự án.
+ Nghĩa vụ thực hiện nghiêm túc và đầy đủ các điều khoản của quy ước thôn
trong công tác quản lý, bảo vệ rừng, rừng khoanh nuôi tái sinh tự nhiên của Dự án
cũng như của các loại rừng khác hiện có tại địa phương.
+ Nghĩa vụ thực hiện nghiêm túc và đầy đủ các điều kiện về quản lý, bảo vệ
và khai thác sản phẩm rừng trồng, rừng tự nhiên trong vùng Dự án theo các quy
định của nhà nước ban hành.
+ Nghĩa vụ hợp tác chặt chẽ với cán bộ Dự án (bao gồm cả các thành viên
nhóm hỗ trợ thôn, bản) trong các nội dung hoạt động Dự án ở thơn, bản trong việc
phản ánh tình hình và nguyện vọng, u cầu của mình và thơn bản mình cho cán bộ
các cấp của Dự án.
+ Nghĩa vụ chịu trách nhiệm bồi thường những tổn thất và thiệt hại gây ra do
không thực hiện đầy đủ và nghiêm túc các nghĩa vụ nêu trên.

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma



×