Tải bản đầy đủ (.docx) (110 trang)

Đánh giá tình hình cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn huyện thạch hà, tỉnh hà tĩnh giai đoạn 2012 2016

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.33 MB, 110 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

NGUYỄN VĂN LONG

ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN
QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT CỦA HỘ GIA ĐÌNH, CÁ NHÂN
TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN THẠCH HÀ, TỈNH HÀ TĨNH
GIAI ĐOẠN 2012 - 2016

LUẬN VĂN THẠC SĨ
QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
Chuyên ngành: Quản lý đất đai

HUẾ - 2018


ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

NGUYỄN VĂN LONG

ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN
QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT CỦA HỘ GIA ĐÌNH, CÁ NHÂN
TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN THẠCH HÀ, TỈNH HÀ TĨNH
GIAI ĐOẠN 2012-2016

LUẬN VĂN THẠC SĨ
QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG

Chuyên ngành: Quản lý đất đai


Mã ngành: 8850103

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
TS. PHẠM HỮU TỴ

HUẾ - 2018


i

LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi. Số liệu và kết quả
nghiên cứu trong Luận văn này là hoàn toàn trung thực, khách quan và chưa từng
được dùng để bảo vệ lấy bất kỳ học vị nào.
Tôi xin cam đoan, mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện Luận văn này đã được
cảm ơn và các thơng tin trích dẫn trong Luận văn này đều đã được chỉ rõ nguồn gốc./.
Huế, ngày tháng

năm 2018

Tác giả luận văn

Nguyễn Văn Long


ii

LỜI CẢM ƠN
Trong suốt thời gian học tập, nghiên cứu và hồn thành luận văn, tơi đã nhận
được sự hướng dẫn, chỉ bảo tận tình của các thầy cơ, sự giúp đỡ, động viên của bạn

bè, đồng nghiệp và gia đình.
Nhân dịp hồn thành luận văn, cho phép tơi được bày tỏ lịng kính trọng và biết
ơn sâu sắc thầy giáo TS. Phạm Hữu Tỵ, Khoa Tài nguyên đất và Môi trường nông
nghiệp - Trường Đại học Nông lâm Huế đã tận tình hướng dẫn, dành nhiều cơng sức,
thời gian và tạo điều kiện cho tơi trong suốt q trình học tập và thực hiện đề tài.
Tôi xin bày tỏ lịng biết ơn chân thành tới các thầy, cơ giáo Phòng Đào tạo sau
Đại học, Khoa Tài Nguyên đất và Môi trường nông nghiệp, Trường Đại học Nông
lâm Huế đã tận tình giúp đỡ tơi trong q trình học tập, thực hiện đề tài và hồn thành
luận văn.
Tơi cũng xin chân thành cảm ơn tập thể lãnh đạo, cán bộ Sở Tài nguyên và
Môi trường tỉnh Hà Tĩnh, cán bộ viên chức Văn phòng đăng ký đất đai huyện Thạch
Hà, cán bộ Phịng Tài ngun và Mơi trường huyện Thạch Hà, cán bộ các phòng, ban,
đơn vị thuộc UBND huyện Thạch Hà, cùng bà con nhân dân trên địa bàn huyện Thạch
Hà đã giúp đỡ tôi trong thời gian nghiên cứu thực hiện luận văn tại địa phương.
Xin chân thành cảm ơn gia đình, người thân, bạn bè, đồng nghiệp đã tạo mọi
điều kiện thuận lợi giúp đỡ tôi về mọi mặt, động viên khuyến khích tơi hồn thành
luận văn./.
Huế, ngày

tháng

năm 2018

Tác giả luận văn

Nguyễn Văn Long


iii


TĨM TẮT
Tác giả thực hiện đề tài “Đánh giá tình hình cấp giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất của hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn huyện Thạch Hà, tỉnh Hà Tĩnh giai
đoạn 2012 - 2016” nhằm đánh giá được thực trạng cấp giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất và đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao tỷ lệ cấp giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất trên địa bàn huyện Thạch Hà.
Đề tài được thực hiện dựa trên các phương pháp nghiên cứu sau: Phương pháp
thu thập số liệu; Phương pháp phân tích, thống kê và xử lý số liệu; Phương pháp bản
đồ; Phương pháp tham vấn cộng đồng; Phương pháp so sánh.
Đề tài đã đánh giá được thực trạng và xác định được một số nguyên nhân ảnh
hưởng đến tiến độ cấp GCNQSDĐ, xác định quy trình cấp GCNQSDĐ đối với hộ gia
đình, cá nhân trên địa bàn huyện; Tổ chức thăm dò, lấy ý kiến đối với 02 đối tượng
tác động trực tiếp trong quy trình cấp giấy là người sử dụng đất và cán bộ thực hiện
công tác quản lý Nhà nước về đất đai. Nghiên cứu đã chỉ ra được các nội dung sau:
- Thạch Hà là một huyện duyên hải, có diện tích tự nhiên khá rộng, đất nơng

nghiệp chiếm hơn 2/3 tổng diện tích tự nhiên. Thạch Hà có vị trí địa lý tương đối
thuận lợi, là nơi hội tụ các tuyến đường giao thông quan trọng.
- Về công tác cấp GCNQSDĐ trên bàn huyện Thạch Hà đã được quan tâm

triển khai thực hiện, tuy nhiên kết quả cấp giấy chứng nhận chưa thực hiện đồng bộ
trên các loại đất. Trong đó, tỷ lệ cấp giấy đối với đất ở đạt kết quả cao nhất với hơn
97%; tỷ lệ cấp giấy đối với đất sản xuất nơng nghiệp cịn tương đối thấp; tỷ lệ cấp
giấy đối với đất lâm nghiệp đạt tỷ lệ rất thấp (hơn 40%).
- Đề tài đã tiến hành thăm dò ý kiến của người sử dụng đất trong quá trình thực

hiện các thủ tục cấp GCNQSDĐ với các nội dung chủ yếu về mức độ công khai thủ
tục hành chính, thời gian thực hiện cấp giấy; Thái độ và năng lực của cán bộ, các
khoản lệ phí phải đóng, thủ tục hành chính trong quy trình cấp giấy,
- Xác định các nguyên nhân ảnh hưởng đến công tác cấp giấy GCNQSDĐ


gồm: chính sách pháp luật về đất đai; hiểu biết của người sử dụng đất; cơ sở dữ liệu
về đất đai; cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ; nhân lực phục vụ;
- Nghiên cứu đã đề xuất 08 giải pháp nhằm nâng cao kết quả thực hiện cấp

GCNQSDĐ trên địa bàn huyện Thạch Hà, tỉnh Hà Tĩnh.


iv

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN........................................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN................................................................................................................................ ii
TÓM TẮT...................................................................................................................................... iii
MỤC LỤC...................................................................................................................................... iv
DANH MỤC CÁC KÍ HIỆU, CÁC TỪ VIẾT TẮT........................................................... vii
DANH MỤC BẢNG................................................................................................................. viii
DANH MỤC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ............................................................................................ ix
MỞ ĐẦU......................................................................................................................................... 1
1. ĐẶT VẤN ĐỀ............................................................................................................................ 1
2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU................................................................................................... 2
2.1. Mục tiêu chung....................................................................................................................... 2
2.2. Mục tiêu cụ thể....................................................................................................................... 2
3. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN.......................................................................... 2
3.1. Ý nghĩa khoa học................................................................................................................... 2
3.2. Ý nghĩa thực tiễn.................................................................................................................... 2
CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU............................................. 3
1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA VIỆC NGHIÊN CỨU............................................................. 3
1.1.1. Khái niệm công tác đăng ký, cấp giấy CNQSD đất................................................... 3
1.1.2. Vai trò của công tác đăng ký, cấp giấy CNQSD đất................................................... 8

1.1.3. Cơ sở và quy định pháp lý trong việc cấp giấy CNQSD đất................................. 10
1.1.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. .13
1.2. CƠ SỞ THỰC TIỄN CỦA CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU..................................... 14
1.2.1. Kinh nghiệm của một số tỉnh trong nước về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất.................................................................................................................................................... 14

1.2.2. Bài học kinh nghiệm rút ta từ kinh nghiệm thực tiễn.............................................. 16
1.3. MỘT SỐ NGHIÊN CỨU CÓ LIÊN QUAN................................................................. 16
CHƯƠNG 2 ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN
CỨU................................................................................................................................................ 18
2.1. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU.............................................................. 18


v
2.1.1. Đối tượng nghiên cứu...................................................................................................... 18
2.1.2. Phạm vi nghiên cứu......................................................................................................... 18
2.2. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU............................................................................................. 18
2.3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU................................................................................... 18
2.3.1. Phương pháp điều tra thu thập số liệu, tài liệu.......................................................... 18
2.3.2. Phương pháp xử lý số liệu bằng các phần mềm máy tính...................................... 19
2.3.3. Phương pháp tổng hợp, phân tích số liệu, tài liệu.................................................... 20
2.3.4. Phương pháp so sánh....................................................................................................... 20
CHƯƠNG 3 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN............................................ 21
3.1. KHÁI QUÁT ĐẶC ĐIỂM VỀ ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ KINH TẾ, XÃ HỘI
CỦA HUYỆN THẠCH HÀ, TỈNH HÀ TĨNH..................................................................... 21
3.1.1. Đặc điểm tự nhiên............................................................................................................ 21
3.1.2. Đặc điểm, điều kiện kinh tế và xã hội......................................................................... 30
3.1.3. Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội và môi trường................. 34
3.2. TÌNH HÌNH QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG ĐẤT CỦA HUYỆN THẠCH HÀ GIAI
ĐOẠN 2012-2016....................................................................................................................... 35

3.2.1. Tình hình quản lý đất đai................................................................................................ 35
3.2.2. Tình hình sử dụng đất...................................................................................................... 42
3.3. THỰC TRẠNG CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT TRÊN
ĐỊA BÀN HUYỆN THẠCH HÀ, TỈNH HÀ TĨNH............................................................ 56
3.3.1. Quy định về trình tự, thủ tục ĐKĐĐ, cấp GCNQSDĐ........................................... 56
3.3.2. Kết quả đăng ký đất đai, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất huyện Thạch
Hà, tỉnh Hà Tĩnh giai đoạn 2012 – 2016................................................................................ 58
3.3.3. Kết quả lập hồ sơ địa chính trên địa bàn huyện Thạch Hà..................................... 66
3.4. ĐÁNH GIÁ CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CÔNG TÁC CẤP GIẤY
CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN THẠCH HÀ,
TỈNH HÀ TĨNH QUA NGƯỜI DÂN.................................................................................... 67
3.4.1. Mức độ cơng khai thủ tục hành chính......................................................................... 67
3.4.2. Thời gian thực hiện cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất............................... 68
3.4.3 Thái độ và năng lực của cán bộ...................................................................................... 69
3.4.4. Các khoản lệ phí phải đóng............................................................................................ 71


vi
3.4.5. Thủ tục hành chính cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất................................ 72
3.5. YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CÔNG TÁC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN
SỬ DỤNG ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN THẠCH HÀ QUA CÁN BỘ .73

3.5.1. Chính sách, pháp luật đất đai ............................................................................
3.5.2. Nhân lực phục vụ cho công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ..........
3.5.3. Cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ ...............................................................
3.5.4. Cơ sở dữ liệu về quản lý đất đai .......................................................................
3.5.5. Hiểu biết của người sử dụng đất .......................................................................
3.6. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ CÔNG TÁC ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI, CẤP GIẤY
CHỨNG NHẬN VÀ LẬP HỒ SƠ ĐỊA CHÍNH HUYỆN THẠCH HÀ GIAI ĐOẠN
2012 - 2016................................................................................................................

3.6.1. Thuận lợi..........................................................................................................
3.6.2. Khó khăn .........................................................................................................
3.7. ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO KẾT QUẢ THỰC HIỆN
CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN
THẠCH HÀ, TỈNH HÀ TĨNH ..................................................................................
3.7.1. Cải tiến quy trình và thủ tục đăng ký, xét duyệt cấp giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất .....................................................................................................................
3.7.2. Nâng cao khả năng chuyên môn, đào tạo đội ngũ cán bộ quản lý đất đai đặc biệt
là đội ngũ cán bộ địa chính xã ....................................................................................
3.7.3. Tăng cường cơng tác kiểm tra, giám sát việc cấp giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất .....................................................................................................................
3.7.4.Tăng cường công tác tuyên truyền, phổ biến pháp luật về đất đai ......................
3.7.5. Phải có giải pháp cụ thể đối với từng loại đất ...................................................
3.7.6. Xây dựng hiệu chỉnh hệ thống văn bản quy phạm pháp luật .............................
3.7.7. Hoàn thiện các cơng cụ phục vụ cho q trình đăng ký, cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất ......................................................................................................
3.7.8. Hoàn thiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất ....................................................
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ....................................................................................
1. KẾT LUẬN ...........................................................................................................
2. KIẾN NGHỊ...........................................................................................................
TÀI LIỆU THAM KHẢO..........................................................................................


vii

DANH MỤC CÁC KÍ HIỆU, CÁC TỪ VIẾT TẮT
STT
1

Giấy chứ


2

Đăng ký

3

Ủy ban n

4

Quốc lộ

5

Đăng ký

6

Kê khai

7

Thủ tục h

8

Quyền sử

9


Hồ sơ đị

10

Tài nguy


viii

DANH MỤC BẢNG
Bảng 3.1: Hiện trạng sử dụng đất phân theo đơn vị hành chính năm 2016................... 43
của huyện Thạch Hà như sau:................................................................................................... 43
Bảng 3.2 : Biến động diện tích theo mục đích sử dụng đất (Đơn vị tính: ha)...............45
Bảng 3.3. Tổng hợp kết quả cấp GCNQSDĐ nông nghiệp cho hộ gia đình, cá nhân
của huyện Thạch Hà năm 2016................................................................................................ 60
Bảng 3.4. Kết quả kê khai ĐKĐĐ, cấp GCNQSDĐ ở trên địa bàn huyện Thạch Hà
giai đoạn 2012 -2016.................................................................................................................. 63
Bảng 3.5. Mức độ cơng khai thủ tục hành chính.................................................................. 68
Bảng 3.6. Đánh giá của người dân về thời gian cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất 69

Bảng 3.7. Đánh giá thái độ và năng lực của cán bộ trong công tác cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất.............................................................................................................. 70
Bảng 3.8. Đánh giá các khoản phí phải đóng trong cơng tác cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất........................................................................................................................ 72
Bảng 3.9. Đánh giá thủ tục hành chính trong cơng tác cấp giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất.......................................................................................................................................... 73
Bảng 3.10. Kết quả đánh giá yếu tố chính sách, pháp luật về đất đai ảnh hưởng đến
công tác cấp GCNQSDĐ........................................................................................................... 74
Bảng 3.11. Kết quả đánh giá yếu tố Nhân lực phục vụ ảnh hưởng đến công tác cấp

GCNQSDĐ................................................................................................................................... 75
Bảng 3.12. Kết quả đánh giá yếu tố Cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ ảnh hưởng
đến công tác cấp GCNQSDĐ................................................................................................... 76
Bảng 3.13. Kết quả đánh giá yếu tố Cơ sở dữ liệu về đất đai ảnh hưởng đến công tác
cấp GCNQSDĐ............................................................................................................................ 77
Bảng 3.14. Hiểu biết của người dân về công tác cấp giấy chứng nhận QSDĐ.............78
Bảng 3.15. Kết quả đánh giá yếu tố Hiểu biết của người sử dụng đất ảnh hưởng đến
công tác cấp GCNQSDĐ........................................................................................................... 79


ix

DANH MỤC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ

Hình 1.1. Mẫu bằng khốn điền thổ theo Điều 362 của Sắc lệnh....................................... 4
Hình 1.2. Mẫu GCNQSDĐ theo quy định của Quyết định 201/QĐ-ĐKTK của Tổng
cục Quản lý Ruộng đất................................................................................................................. 5
Hình 1.3. GCNQSDĐ, theo mẫu ban hành của Quyết định số 24/2004/QĐ-BTNMT. 6
Hình 1.4. Trang 1 và trang 4 mẫu GCNQSDĐ theo quy định của Thơng tư
17/2009/TT-BTNMT..................................................................................................................... 7
Hình 1.5. Trang 2 và trang 3 mẫu GCNQSDĐ theo quy định của Thơng tư
17/2009/TT-BTNMT..................................................................................................................... 7
Hình 3.1: Vị trí huyện Thạch Hà trong tỉnh Hà Tĩnh.......................................................... 21
Hình 3.2. Cơ cấu sử dụng đất năm 2016 của huyện Thạch Hà......................................... 42
Hình 3.3. Sơ đồ trình tự thực hiện ĐKĐĐ, cấp GCNQSDĐ............................................. 57
Hình 3.4. Người dân đến giao dịch một cửa tại UBND Huyện Thạch Hà.....................70


1


MỞ ĐẦU
1. ĐẶT VẤN ĐỀ

Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là chứng thư pháp lý do cơ quan Nhà nước
có thẩm quyền cấp cho người sử dụng đất nhằm xác nhận quyền hợp pháp của người
sử dụng đất, là cơ sở xác định mối quan hệ hợp pháp giữa Nhà nước và chủ sử dụng
đất, là điều kiện đảm bảo cho người sử dụng đất yên tâm đầu tư phát triển sản xuất.
Đồng thời thúc đẩy sự hình thành và phát triển của thị trường bất động sản.
Xã hội càng phát triển, dân số ngày càng tăng kéo theo đó là nhu cầu sử dụng
đất ngày càng lớn mà đất đai lại giới hạn về số lượng và không gian. Đặc biệt trong
cơng cuộc đẩy mạnh cơng nghiệp hố và hiện đại hoá đất nước, cơ cấu kinh tế chuyển
dịch theo hướng tích cực, do vậy đã làm cho quá trình sử dụng đất cũng như quan hệ
đất đai có nhiều biến động nên việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ngày
càng trở nên cấp thiết hơn.
Nhận thức rõ vai trị của cơng tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là một
công tác quản lý Nhà nước về đất đai. Trong những năm qua, huyện Thạch Hà đã thực
hiện nhiều biện pháp nhằm nâng cao kết quả thực hiện cấp giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất trên địa bàn. Sự hình thành của hệ thống văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất
cùng với việc thực hiện chủ trương cải cách thủ tục hành chính theo cơ chế “một cửa”,
“một cửa liên thông” trên địa bàn huyện đã góp phần đổi mới nâng cao chất lượng công
tác cấp giấy CNQSD đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo hướng công khai,
minh bạch, giảm thời gian và chi phí cho các chủ sử dụng đất để phát huy được hiệu quả,
góp phần nâng cao hiệu lực quản lý Nhà nước về đất đai ở huyện Thạch Hà. Tuy nhiên,
hiện nay công đoạn này vẫn còn nhiều vướng mắc do các nguyên nhân khách quan và chủ
quan của q trình mang lại. Vì vậy cơng tác quản lý nhà nước về đất đai đặc biệt công
tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn huyện Thạch Hà cần có giải pháp
phù hợp với bối cảnh mới đang diễn ra trên địa bàn, hạn chế được các thủ tục rườm rà,
chồng chéo, phải qua nhiều cấp nhiều ngành.

Để khắc phục những hạn chế trên, tỉnh Hà Tĩnh nói chung và UBND huyện

Thạch Hà nói riêng đã ban hành một số quy trình cấp giấy CNQSD đất phù hợp với
Luật đất đai cũng như tình hình thực tế của địa phương, đặc biệt là về thời gian giải
quyết hồ sơ và thủ tục hành chính liên quan đến cơng tác cấp giấy CNQSD đất.


2
Nhằm tìm hiểu nội dung và phương pháp tiến hành, kết quả đạt được đặc biệt
là sự hài lòng của người dân khi đến làm thủ tục liên quan đến lĩnh vực đất đai nhất là
đối với công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Học viên tiến hành thực
hiện Đề tài luận văn thạc sỹ “Đánh giá tình hình cấp giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất của hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn huyện Thạch Hà, tỉnh Hà Tĩnh giai
đoạn 2012 - 2016”
2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
2.1. Mục tiêu chung

Đánh giá được thực trạng cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn
huyện Thạch Hà và Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao tỷ lệ cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn huyện Thạch Hà
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Đánh giá được thực trạng công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của
hộ gia đình, cá nhân tại huyện Thạch Hà - tỉnh Hà Tĩnh giai đoạn từ năm 2012 đến

năm 2016.
- Phân tích được yếu tố ảnh hưởng đến công tác cấp giấy chứng nhận quyền

sử dụng đất trên địa bàn huyện Thạch Hà
- Đề xuất một số giải pháp chủ yếu để nâng cao tỷ lệ cấp giấy CNQSD đất tại

huyện Thạch Hà.
3. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN


3.1. Ý nghĩa khoa học
Góp phần bổ sung cơ sở lý luận cho công tác đăng ký cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhận ở Việt Nam và địa phương nghiên cứu.
3.2. Ý nghĩa thực tiễn
Kết quả đề tài góp phần hỗ trợ các cơ quan nhà nước thực hiện công tác cấp giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất từ việc phát huy những ưu điểm và khắc phục những
mặt cịn hạn chế về cơng tác cấp giấy chứng nhận tại địa phương.
Đề xuất giải pháp đem lại hiệu quả cao nhất có thể cho cơng tác cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất ở trên địa bàn huyện Thạch Hà.


3

CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA VIỆC NGHIÊN CỨU.
1.1.1. Khái niệm công tác đăng ký, cấp giấy CNQSD đất
Đăng ký đất đai là một thủ tục hành chính thiết lập hồ sơ địa chính đầy đủ và cấp
giấy chứng nhận cho người sử dụng đất hợp pháp nhằm xác lập mối quan hệ pháp lý đầy
đủ giữa Nhà nước với người sử dụng đất, làm cơ sở để Nhà nước quản lý chặt chẽ toàn
bộ đất đai theo pháp luật và bảo vệ quyền lợi hợp pháp của người sử dụng đất.

Các hình thức đăng ký: Đăng ký tự nguyện và đăng ký bắt buộc.
Đăng ký đất đai là công cụ của Nhà nước đảm bảo lợi ích Nhà nước, cộng
đồng, cơng dân như quản lý nguồn thuế, Nhà nước với vai trò trung gian tiến hành
cân bằng lợi ích giữa các chủ thể, bố trí cho mục đích sử dụng tốt nhất.
Đăng ký đất đai với vai trò thiết lập hệ thống thông tin về đất đai sẽ là công c ụ
giúp Nhà nước quản lý.
Đăng ký đất đai là điều kiện để Nhà nước nắm chắc và quản lý chặt chẽ nguồn

tài nguyên đất. Biết mục đích sử dụng , từ đó có điều chỉnh hợp lý.
Các thơng tin hồ sơ địa chính cung cấp gồm tên chủ sử dụng, diện tích, vị trí,
hình thể, góc cạnh, hạng đất, thời hạn sử dụng, mục đích sử dụng, những ràng buộc về
quyền sử dụng, những thay đổi trong quá trình sử dụng đất và cơ sở pháp lý của
những thay đổi này.
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất:
Theo Khoản 6, Điều 3, Luật đất đai năm 2013, giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất là chứng thư pháp lý để Nhà
nước xác nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất
hợp pháp của người có quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và quyền sở hữu tài
sản khác gắn liền với đất (Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam, 2013).
Theo Điều 362 của Sắc lệnh Điền thổ ngày 21/7/1925 thì “Bằng khoán điền thổ
là bằng chứng duy nhất và tuyệt đối về quyền sở hữu đất và người đứng tên trên Bằng
khoán là chủ sở hữu được pháp luật thừa nhận một cách không thể đảo ngược”
(Nguyễn Văn Xương, 1971). Các bằng khốn điền thổ này do Sở Địa chính thời Pháp
thuộc lập và cấp cho chủ sở hữu cho tới trước ngày 30/4/1975.


4

Hình 1.1. Mẫu bằng khốn điền thổ theo Điều 362 của Sắc lệnh
Những thay đổi của mẫu giấy chứng nhận từ sau khi có Luật Đất đai năm 1987
đến nay:
- Thực hiện Điều 18, Luật Đất đai năm 1987, Tổng cục Quản lý Ruộng đất đã

ban hành Quyết định 201/QĐ-ĐKTK ngày 14/07/1989 về việc ban hành quy định cấp
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất được gọi là “sổ đỏ”. Tuy nhiên, “sổ đỏ” chỉ áp
dụng cấp cho quyền sử dụng đất mà khơng áp dụng cấp cho đất có nhà ở tại đô thị.



5

Hình 1.2. Mẫu GCNQSDĐ theo quy định của Quyết định 201/QĐ-ĐKTK
của Tổng cục Quản lý Ruộng đất
- Xuất phát từ nhu cầu thực tiễn, ngày 05/7/1994, Chính phủ đã ban hành Nghị

định 60/CP về quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở tại đô thị, quy định người
sử dụng đất ở và sở hữu nhà ở tại đô thị được cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà
ở, quyền sử dụng đất ở. Mẫu giấy chứng nhận này do Bộ Xây dựng phát hành và do
có bìa màu hồng nhạt nên thường được gọi là giấy hồng. Theo đó, đối với đất nơng
nghiệp, lâm nghiệp và đất ở tại nông thôn vẫn tiếp tục sử dụng mẫu GCNQSDĐ (giấy
đỏ), cịn đất ở có nhà tại đơ thị sẽ được cấp giấy hồng.
- Bên cạnh việc cấp “sổ đỏ, giấy hồng” của hai ngành đất đai và xây dựng cũng

trong giai đoạn này, Bộ Tài chính ban hành Quyết định số 20/1999/QĐ-BTC ngày
25/02/1999 và thông tư số 122/1999/TT-BTC ngày 13/10/1999 về kê khai đăng ký sử
dụng trụ sở làm việc thuộc sở hữu nhà nước.
- Tại Khoản 1 Điều 48 Luật Đất đai 2003 quy định: “GCNQSDĐ được cấp

cho người sử dụng đất theo một mẫu thống nhất trong cả nước đối với mọi loại đất.
Trường hợp có tài sản gắn liền với đất thì tài sản đó được ghi nhận trên
GCNQSDĐ; chủ sở hữu tài sản phải đăng ký quyền sở hữu tài sản theo quy định của
pháp luật về đăng ký bất động sản”. Người đã được cấp giấy đỏ hoặc giấy hồng sẽ
được đổi sang giấy mới khi có sự chuyển quyền sử dụng đất. Theo Quyết định số
24/2004/QĐ-BTNMT ngày 01/11/2004 ban hành quy định về GCNQSDĐ thì mẫu
giấy chứng nhận này cũng có “màu đỏ.


6


Hình 1.3. GCNQSDĐ, theo mẫu ban hành của Quyết định số 24/2004/QĐ-BTNMT
- Theo Nghị định 88/2009/NĐ-CP về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,

quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất do Chính phủ ban hành và Thông
tư số 17/2009/TT-BTNMT ngày 21/10/2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy
định về GCNQSDĐ, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất được cấp
theo một mẫu thống nhất và được áp dụng trong phạm vi cả nước đối với mọi loại đất,
nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. Giấy chứng nhận có nền hoa văn trống đồng
với “màu hồng cánh sen”.


7

Hình 1.4. Trang 1 và trang 4 mẫu GCNQSDĐ theo quy định của
Thơng tư 17/2009/TT-BTNMT

Hình 1.5. Trang 2 và trang 3 mẫu GCNQSDĐ theo quy định
của Thông tư 17/2009/TT-BTNMT
- Hiện nay, theo Thơng tư 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/05/2014 của Chính

phủ quy định về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
khác gắn liền với đất, giấy chứng nhận gồm 1 tờ có 4 trang, in nền hoa văn trống đồng
màu hồng cánh sen (được gọi là phôi giấy chứng nhận) và trang bổ sung nền trắng,


8
mỗi trang có kích thước 190mm x 265mm. Giấy chứng nhận này khơng có sự thay đổi so
với giấy chứng nhận cấp theo Thông tư 17/2009/TT-BTNMT, gồm các nội dung sau đây:
+ Trang 1 gồm Quốc hiệu, Quốc huy và dòng chữ "Giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu Nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất" in màu đỏ; mục "I. Tên


người sử dụng đất, chủ sở hữu Nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất" và số phát hành
Giấy chứng nhận gồm 2 chữ cái tiếng Việt và 6 chữ số, bắt đầu từ BA 000001, được
in màu đen; dấu nổi của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
+ Trang 2 in chữ màu đen gồm mục "II. Thửa đất, Nhà ở và tài sản khác gắn

liền với đất", trong đó, có các thơng tin về thửa đất, Nhà ở, cơng trình xây dựng khác,
rừng sản xuất là rừng trồng, cây lâu năm và ghi chú; ngày tháng năm ký Giấy chứng
nhận và cơ quan ký cấp Giấy chứng nhận; số vào sổ cấp Giấy chứng nhận.
+ Trang 3 in chữ màu đen gồm mục "111. Sơ đồ thửa đất, Nhà ở và tài sản

khác gắn liền với đất" và mục "IV. Những thay đổi sau khi cấp Giấy chứng nhận".
+ Trang 4 in chữ màu đen gồm nội dung tiếp theo của mục "IV. Những thay đổi

sau khi cấp Giấy chứng nhận"; những vấn đề cần lưu ý đối với người được cấp Giấy
chứng nhận; mã vạch.
1.1.2. Vai trị của cơng tác đăng ký, cấp giấy CNQSD đất
1.1.2.1. Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là cơ sở bảo vệ lợi ích của người
sử dụng đất và lợi ích của toàn xã hội
Đất đai thuộc quyền sở hữu toàn dân, do nhà nước thống nhất quản lý. Thông
qua việc lập hồ sơ địa chính và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, xác lập mối
quan hệ pháp lý giữa nhà nước và người sử dụng đất. Người sử dụng đất thực hiện
việc đăng ký diện tích mình sử dụng với nhà nước để nhà nước quản lý, ngăn cấm các
hành vi lấn chiếm, sử dụng đất khơng đúng mục đích, kém hiệu quả. “Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất là chứng thư pháp lý xác lập và bảo vệ quyền lợi hợp pháp
của người sử dụng đất” khi bị tranh chấp, xâm phạm giúp người sử dụng đất yên tâm
đầu tư, cải tạo đất đai, nâng cao hiệu quả sử dụng đất; Khi có bất kỳ tranh chấp nào về
đất đai hoặc các vấn đề liên quan đến đất đai, người sử dụng đất hợp pháp là người có
đầy đủ các giấy tờ do nhà nước cấp sẽ được bảo vệ.
Đối với nước ta, việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất có ý nghĩa quyết

định đối với việc giải quyết các vấn đề tồn tại trong lịch sử, giải quyết có hiệu quả các
tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai góp phần thúc đẩy nhanh và thuận lợi cơng tác
bồi thuờng, giải phóng mặt bằng khi nhà nước thu hồi đất.
Bên cạnh đó, thơng qua việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, xác định
các nghĩa vụ mà người sử dụng đất phải tuân thủ theo pháp luật như nghĩa vụ tài
chính…đảm bảo lợi ích của nhà nước và lợi ích chung của tồn xã hội.


9
1.1.2.2. Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất giúp nhà nnước quản lú chặt chẽ
quỹ đất đai, đảm bảo đất đai được sử dụng đầy đủ, tiết kiệm, hợp lý và hiệu quả
nhất.
Đăng ký đất đai, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất sẽ cung cấp các thông
tin về đất đai, thể hiện chi tiết tới từng thửa đất, đây là đơn vị nhỏ nhất chứa đựng các
thông tin về tình hình tự nhiên, kinh tế, xã hội và pháp lý theo yêu cầu quản lý nhà
nước về đất đai, nhờ đó nhà nước mới thực sự quản lý được tình hình đất đai trong
phạm vi lãnh thổ hành chính các cấp và mọi biến động đất đai theo pháp luật, nắm
chắc và quản lý chặt chẽ nguồn tài nguyên đất.
1.1.2.3. Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là một nội dung quan trọng, có
mối quan hệ mật thiết với các nội dung khác của quản lý nhà nước về đất đai; giúp
nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước về đất đai
Như chúng ta đã biết, đăng ký đất đai, thiết lập nên hệ thống hồ sơ địa chính và
cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là sản phẩm kế thừa từ việc thực hiện các nội
dung khác như:
- Xây dựng và ban hành các văn bản pháp quy về quản lý và sử dụng đất: là cơ
sở pháp lý cho việc đăng ký, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thực hiện đúng
thủ tục, đối tượng, quyền và nghĩa vụ sử dụng đất.
- Công tác điều tra, đo đạc: là cơ sở khoa học để xác định đặc điểm tự nhiên
như vị trí, hình thể, diện tích thửa đất phục vụ u cầu tổ chức kê khai đăng ký.
- Công tác quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất: Định hướng cho việc giao đất,


đảm bảo sử dụng quỹ đất một cách ổn định, hợp lý và có hiệu quả
- Cơng tác giao đất, cho thuê đất: Cơ sở pháp lý cao nhất để xác định nguồn gốc

hợp pháp của người sử dụng đất khi đăng ký, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
- Công tác phân hạng và định giá đất: Xác định trách nhiệm tài chính của người

sử dụng đất trước và sau khi đăng ký cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
Bên cạnh đó, việc hồn thành tốt nhiệm vụ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất sẽ là tiền đề, là cơ sở để thực hiện tốt các nội dung quản lý nhà nước về đất đai
trên, giúp thực hiện tốt công tác quản lý nhà nước về đất đai.
1.1.2.4. Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là cơ sở đảm bảo thị trường bất
động sản phát triển bền vững
Trong những năm vừa qua, hoạt động của thị trường bất động sản đang diễn ra
với tốc độ nhanh, góp phần tăng trưởng kinh tế, tuy vậy, cho đến nay, trên thị trường
bất động sản đất ở vẫn tồn tại những giao dịch tự phát, hiện tượng mua bán ngầm, đầu
cơ trục lợi diễn ra mạnh mẽ, tranh chấp đất đai phát sinh và nhà nước bị thất thu một


10
khoản lớn. Để điều chỉnh thị trường này hoạt động lành mạnh thì cơng tác cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất phải thực hiện nghiêm túc, tạo cơ sở pháp lý vững chắc, đảm bảo
công bằng trong xã hội. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tạo điều kiện thuận lợi trong
giao dịch bất động sản, thúc đẩy sự phát trển của thị trường bất động sản, tạo điều kiện
huy động nguồn vốn đầu tư thông qua hoạt động thế chấp vay vốn.

Tóm lại, cơng tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là cơng việc có vai
trị rất quan trọng, nhằm nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước về đất đai.
1.1.3. Cơ sở và quy định pháp lý trong việc cấp giấy CNQSD đất
1.1.3.1. Cơ sở xét cấp giấy CNQSD đất

- Các văn bản pháp luật về đất
- Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
- Các giấy tờ về quyền sử dụng đất
- Tình hình sử dụng đất đai

1.1.3.2. Nguyên tắc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
Theo điều 98, Luật đất đai năm 2013 quy định cụ thể nguyên tắc cấp Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
Cụ thể như sau:
1. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn

liền với đất được cấp theo từng thửa đất. Trường hợp người sử dụng đất đang sử dụng
nhiều thửa đất nông nghiệp tại cùng một xã, phường, thị trấn mà có u cầu thì được
cấp một Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn
liền với đất chung cho các thửa đất đó.
2. Thửa đất có nhiều người chung quyền sử dụng đất, nhiều người sở hữu

chung nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất thì Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất phải ghi đầy đủ tên của những
người có chung quyền sử dụng đất, người sở hữu chung nhà ở, tài sản khác gắn liền
với đất và cấp cho mỗi người 01 Giấy chứng nhận; trường hợp các chủ sử dụng, chủ
sở hữu có u cầu thì cấp chung một Giấy chứng nhận và trao cho người đại diện.
3. Người sử dụng đất, chủ sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất được

nhận Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn
liền với đất sau khi đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật.
Trường hợp người sử dụng đất, chủ sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất
không thuộc đối tượng phải thực hiện nghĩa vụ tài chính hoặc được miễn, được ghi nợ
nghĩa vụ tài chính và trường hợp thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm thì được cấp Giấy



11
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
ngay sau khi cơ quan có thẩm quyền cấp.
4. Trường hợp quyền sử dụng đất hoặc quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở

và tài sản khác gắn liền với đất hoặc quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với
đất là tài sản chung của vợ và chồng thì phải ghi cả họ tên vợ và họ tên chồng vào
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với
đất, trừ tường hợp vợ và chồng có thỏa thuận ghi tên một người.
Trường hợp quyền sử dụng đất hoặc quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài
sản khác gắn liền với đất hoặc quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất là tài
sản chung của vợ và chồng mà Giấy chứng nhận đã cấp chỉ ghi họ, tên của vợ hoặc chồng
thì được cấp đổi sang Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
khác gắn liền với đất để ghi cả họ tên vợ và họ tên chồng nếu có yêu cầu.
5. Trường hợp có sự chênh lệch diện tích giữa số liệu đo đạc thực tế với số liệu ghi
trên giấy tờ quy định tại Điều 100 của Luật này hoặc Giấy chứng nhận đã cấp mà ranh
giới thửa đất đang sử dụng không thay đổi so với ranh giới thửa đất tại thời điểm có giấy
tờ về quyền sử dụng đất, khơng có tranh chấp với những người sử dụng đất liền kề thì khi
cấp hoặc cấp đổi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà
ở và tài sản khác gắn liền với đất diện tích đất được xác định theo số liệu đo đạc thực

tế. Người sử dụng đất không phải nộp tiền sử dụng đất đối với phần diện tích chênh
lệch nhiều hơn nếu có.
Trường hợp đo đạc lại mà ranh giới thửa đất có thay đổi so với ranh giới thửa đất
tại thời điểm có giấy tờ về quyền sử dụng đất và diện tích đất đo đạc thực tế nhiều hơn
diện tích ghi trên giấy tờ về quyền sử dụng đất thì phần diện tích chênh lệch nhiều hơn
(nếu có) được xem xét cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà
ở và tài sản khác gắn liền với đất theo quy định tại Điều 99 của Luật đất đai năm 2013.


1.1.3.3. Thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
Theo điều 105 Luật đất đai năm 2013 quy định cụ thể thẩm quyền cấp giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất như sau:
- Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở

hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho tổ chức, cơ sở tôn giáo; người Việt
Nam định cư ở nước ngồi, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngồi thực hiện dự án
đầu tư; tổ chức nước ngồi có chức năng ngoại giao.
- Ủy ban nhân dân cấp tỉnh được ủy quyền cho cơ quan tài nguyên và môi

trường cùng cấp cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài
sản khác gắn liền với đất.


12
- Ủy ban nhân dân cấp huyện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở

hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư,
người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng
đất ở tại Việt Nam.
- Đối với những trường hợp đã được cấp Giấy chứng nhận, Giấy chứng nhận

quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu cơng trình xây dựng mà thực
hiện các quyền của người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất hoặc cấp
đổi, cấp lại Giấy chứng nhận, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận
quyền sở hữu cơng trình xây dựng thì do cơ quan tài nguyên và môi trường thực hiện
theo quy định của Chính phủ.
1.1.3.4. Các văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến công tác cấp giấy CNQSD đất
Ngày 29/11/2013, Quốc hội đã thông qua Luật Đất đai năm 2013 bắt đầu có hiệu
lực từ ngày 1/7/2014. So với Luật Đất đai năm 2003, Luật Đất đai năm 2013 có 14

chương với 212 điều, tăng 7 chương và 66 điều, đã khắc phục, giải quyết được những tồn
tại, hạn chế phát sinh trong quá trình thi hành Luật đất đai năm 2003. Để thực thi Luật đất
đai năm 2013, Chính phủ đã ban hành 05 Nghị định mới, cụ thể như sau:

Nghị định 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một só điều của Luật Đất đai;
Nghị định 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về giá đất;
Nghị định 45/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử
dụng đất;
Nghị định 46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ Quy định về thu
tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Nghị định 47/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về bồi
thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất;
Bên cạnh đó, các Bộ cũng đã có các thơng tư hướng dẫn cụ thể việc thi hành
Luật đất đai 2013, đặc biệt là Bộ Tài ngun và Mơi trường, Bộ Tài chính. Các thông
tư cụ thể bao gồm:
Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của bộ Tài nguyên và Môi
trường Quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài
sản khác gắn liền với đất;
Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của bộ Tài nguyên và Môi
trường Quy định về hồ sơ địa chính;
Thơng tư số 25/2014/TT-BTNMT, ngày 19/5/2014 Quy định về bản đồ địa
chính; Thơng tư số 76/2014/TT-BTC, ngày 16/6/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn


13
một số điều của Nghị định số 45/2014/NĐ-CP, ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy
định về thu tiền sử dụng đất
Thơng tư 77/2014/TT- BTC ngày 16/6/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn Nghị
định 46/2014/NĐ-CP về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước.

1.1.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

1.1.4.1. Chính sách của nhà nước
Văn bản chính sách của nhà nước có ảnh hưởng lớn tới tiến độ thực hiện công
tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho người dân, các văn bản chính sách rõ
ràng, phù hợp, khơng có sự chồng chéo, ngắn gọn dễ hiểu, sát với thực tế sẽ là điều
kiện thuận lợi để người thực hiện công tác cấp giấy làm đúng và đạt kết quả cao.
1.1.4.2. Nhân lực phục vụ cho công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
Năng lực của cán bộ làm cơng tác cấp GCNQSDĐ có ảnh hưởng rất lớn tới
cơng tác cấp GCNQSDĐ bởi lẽ những cán bộ có năng lực, trình độ chun mơn cao
sẽ làm việc hiệu quả hơn cán bộ có trình độ thấp, ngồi ra khả năng nhìn nhận sự việc
và giải quyết cơng việc của họ cũng tốt hơn. Ngoài ra, việc xét cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất đòi hỏi phải trải qua nhiều bước để xác minh tính chính xác về
thơng tin của thửa đất do đó địi hỏi lực lượng cán bộ thực hiện việc cấp giấy chứng
nhận phải đủ về số lượng và đảm bảo về trình độ chun mơn.
1.1.4.3. Cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ
Vấn đề kỹ thuật, cơng nghệ, phương tiện máy móc phục vụ cho công tác quản
lý thông tin và xác định lai lịch, thông tin về thửa đất là hết sức quan trọng. Ngoài ra
việc quản lý đất đai là lĩnh vực hết sức phức tạp, lại phải đối diện với sự biến động
liên tục và rất dễ nảy sinh mâu thuẫn, tranh chấp do đó cơng việc địi hỏi phải có
nguồn thơng tin đầy đủ và chính xác. Để số liệu thơng tin về đất đai chính xác địi hỏi
phải có sự hỗ trợ của trang thiết bị máy móc, cũng như hệ thống cơ sở vật chất để
quản lý, theo dõi thông tin về biến động đất đai.
1.1.4.4. Cơ sở dữ liệu về quản lý đất đai
Hệ thống cơ sở dữ liệu về quản lý đất đai như: Hệ thống bản đồ, hồ sơ địa
chính lập là cơ sở quan trọng để xác định vị trí, ranh giới, kích thước thửa đất của hộ.
Để hộ được cấp giấy chứng nhận thì các thơng tin về thửa đất cần phải đầy đủ, rõ
ràng. Do đó việc hệ thống thơng tin đầy đủ, rõ ràng sẽ là yếu tố thuận lợi cho việc cấp
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn.
1.1.4.5. Hiểu biết của người sử dụng đất

Sự hiểu biết của người dân có ảnh hưởng lớn tới việc đăng ký cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất. Khi người dân hiểu rõ được vai trò, ý nghĩa của giấy chứng


14
nhận quyền sử dụng đất thì người sử dụng đất sẽ nhanh chóng thực hiện việc đăng ký
xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Ngoài ra, khi người dân hiểu rõ về cơ
quan và quy trình, thủ tục cấp gấy chứng nhận quyền sử dụng đất thì việc làm hồ sơ
giấy tờ xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất sẽ đầy đủ, ít sai sót từ đó giảm
thời gian, đẩy nhanh tiến độ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn.
1.2. CƠ SỞ THỰC TIỄN CỦA CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.2.1. Kinh nghiệm của một số tỉnh trong nước về cấp giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất
1.2.1.1. Kinh nghiệm thực hiện cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của tỉnh
Cao Bằng
Trong năm 2013, toàn tỉnh Cao bằng đã cấp được 226 Giấy chứng nhận cho
các tổ chức đạt 90,4% so với kế hoạch, với diện tích cấp 11.736,91 ha.
Thực hiện cấp GCNQSDĐ cho hộ gia đình, cá nhân theo Nghị quyết
30/2012/QH-13 của Quốc hội: Được triển khai thực hiện trên địa bàn 164/199 xã,
phường, thị trấn và Cấp GCNQSDĐ theo dự án tổng thể tại 07 xã huyện Bảo Lâm và
02 thị trấn Tà Lùng, Hòa Thuận huyện Phục Hòa.
Kết quả đã cấp được 56.398 GCN với tổng diện tích 13.691,28 ha cho 36.232
hộ đạt 115,15 % so với kế hoạch. (Trong đó: Đất sản xuất nơng nghiệp cấp được
47.161 GCN với diện tích 13.311,31 ha; Đất ở tại nơng thơn cấp được 6.087 GCN với
diện tích 262,17 ha; Đất ở đơ thị cấp được 3.150 GCN với diện tích 117,8 ha).
Đến nay trên địa bàn toàn tỉnh đã cấp được 442.529 Giấy chứng nhận. Trong đó:

Cấp GCN cho hộ gia đình cá nhân:
Đất sản xuất nông nghiệp cấp được 218.315 GCN với diện tích 79.706,76 ha
đạt 86,78% diện tích cần cấp;

Đất ở thơn cấp được 92.167GCN với diện tích 3.541,01 ha đạt 96,54% diện
tích cần cấp;
Đất ở đơ thị 26.939 GCN với diện tích 706,12 ha đạt 93,5 % diện tích cần cấp.
Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lâm nghiệp: Được 103.875 GCN; diện
tích cấp: 399.503,59 ha đạt 90,12 % diện tích cần cấp.
Cấp giấy chứng nhận cho các tổ chức: 1.231 GCN; diện tích: 37.155,52 ha.
Trong đó:
Đất chun dùng: 941 GCN, diện tích: 1.200,56 ha đạt 81,05 % diện tích cần cấp;
Đất lâm nghiệp: 285 GCN, diện tích: 35.912,64 ha đạt 99,37 % diện tích cần cấp;

Các loại đất khác: 5 GCN, diện tích 42,32 ha.


×