Tải bản đầy đủ (.docx) (22 trang)

Giao an Tuan 28 Lop 1CKT KNS in

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (181.98 KB, 22 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 28 Thứ hai, ngày 25/3/2013 TẬP ĐỌC : NGÔI NHÀ I.Mục đích yêu cầu: Giúp HS - Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ:Hàng xoan, xao xuyến, lảnh lót, thơm phứt, mộc mạc, ngõ. - Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ - Hiểu nội dung bài: Tình cảm của bạn nhỏ với ngôi nhà. + HS trả lời câu hỏi 1( SGK ) * HS Khuyết tật hiểu được nội dung bài, đọc bài thơ ở mức độ đánh vần. II. Đồ dùng dạy học : - Tranh minh họa bài học. - Sách Tiếng Việt 1 Tập 2, hộp đồ dùng học Tiếng Việt. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động dạy I . Kiểm tra bài cũ : - Gọi 3 HS đọc bài và trả lời các câu hỏi sau + Sẻ đã nói gì khi bị mèo chộp được ? + Sẻ làm gì khi Mèo đặt nó xuống đất? II. Dạy bài mới : 1 . Giới thiệu bài : HD HS xem tranh và giới thiệu bài : Ngôi nhà. - GV ghi đề bài lên bảng. 2. Luyện đọc : a. GV đọc mẫu: GV đọc mẫu bài đọc viết bằng chữ in thường trên bảng lớp. b. Tìm tiếng, từ khó đọc: - GV treo bảng phụ giao việc cho tổ : + Tổ 1: Tìm từ có vần ơm. + Tổ 2: Tìm từ có âm x. + Tổ 3 :Tìm từ có âm l. + Tổ 4: Tìm từ có âm m? - GV dùng phấn màu gạch chân. c. Luyện đọc tiếng, từ : e. Luyện đọc câu : * Phát hiện số câu: - Lần lượt cho HS nêu thứ tự của các dòng thơ, giáo viên dùng phấn màu ghi số ở đầu mỗi dòng. - Yêu cầu HS đọc nối tiếp câu.. Hoạt động học - 3 HS đọc bài.. - HS quan sát tranh và nghe GV giới thiệu bài. - 3 HS đọc đề bài. - HS nhìn bảng, nghe GV đọc.- HS tìm và trả lời.. + ... thơm phức + ... xoan, xao xuyến + ... lảnh lót + ... mây, mái vàng, mộc mạc - HS đọc (Cá nhân, ĐT) + HS yếu đánh vần các từ, đọc trơn từ. - HS trả lời: Dòng 1 từ chữ.....đến chữ.... - ......có 12 dòng - Đọc cá nhân hết dòng này đến dòng.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Hướng dẫn HS đọc lần lượt từng dòng. *GIẢI LAO f. Đọc lại từng câu : - Cho mỗi em thi đọc 1 câu. g. Luyện đọc đoạn : GV chia đoạn - Đoạn 1 : “Em yêu ... từng chùm” - Đoạn 2: 2 : “Em yêu ... sân phơi” - Đoạn 3 : “Em yêu ... chim ca”. h. Luyện đọc cả bài : i. Tìm tiếng có vần cần ôn : -YC1/83:Đọc những dòng thơ có tiếng yêu? YC2/83Tìm tiếng ngoài bài có vần iêu ? k. Phân biệt: vần, tiếng dễ nhầm lẫn : - Cho HS luyện đọc: iêu # iu phiêu du # phẳng phiu l. Nói câu chứa tiếng có vần vừa ôn : - Cho các tổ thi nói câu chứa tiếng có vần cần ôn :iêu, yêu. Tiết 2 3- Luyện tập: a- HS đọc ở bảng lớp( Bài tiết 1) b- Luyện đọc SGK : c. HS đọc thầm : Dùng que chỉ. d. Luyện đọc nối tiếp : - Cho HS đọc nối tiếp câu, đoạn, bài. 4. Tìm hiểu bài : HS đọc từng khổ, GV nêu câu hỏi : - H1- Ở ngôi nhà mình, bạn nhỏ nhìn thấy gì ? - H2- Ở ngôi nhà mình, bạn nhỏ nghe thấy gì ? - H3- Ở ngôi nhà mình, bạn nhỏ ngửi thấy gì ? * GIẢI LAO 5. Hướng dẫn học thuộc lòng : - GV cho HS học thuộc lòng bài thơ dưới hình thức xóa dần bài thơ. - Cho HS thi đọc thuộc khổ thơ mà em thích. 6. Đọc hiểu : - Gọi nhiều em đọc diễn cảm bài thơ. 7. Luyện nói : Nói ngôi nhà mơ ước. khác. - HS múa, hát tập thể. - Cá nhân thi đọc. - Cá nhân đọc. - Cá nhân, ĐT. - HS tìm, đọc các dòng thơ có tiếng yêu - HS tìm, đọc các tiếng đó. - Cá nhân, ĐT. - Các tổ thi nói câu chứa tiếng có vần cần ôn :iêu, yêu. - Đọc câu, đoạn, đọc cả bài - Đọc thầm bài SGK/82. - Cá nhân, ĐT. - ... hàng xoan nở như mây từng chùm. - ... tiếng chim hót. - ... mùi rạ thơm phức. - HS múa hát tập thể. - Cá nhân, ĐT. - Cá nhân thi đọc. - Cá nhân..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> của em - HS nói về ngôi nhà mơ ước của các - GV treo tranh và yêu cầu HS nói về em ngôi nhà mơ ước của các em III. Củng cố - Dặn dò : - HS thi đọc. - Trò chơi : Thi đọc thuộc lòng 1 khổ trong bài thơ. - Nhận xét tiết học. Bài sau: Quà của Bố. ĐẠO ĐỨC : CHÀO HỎI VÀ TẠM BIỆT (T1) I. Mục đích, yêu cầu : Giúp HS biết: - Nêu được ý nghĩa của việc chào hỏi, tạm biệt. - Biết chào hỏi tạm biệt trong các tình huống cụ thể, quen thuộc hằng ngày. - Có thái độ tôn trọng, lễ độ với người lớn tuổi, thân ái với bạn bè và em nhỏ. + HS biết nhắc nhở bạn bè thực hiện chào hoỉ tạm biệt cách phù hợp II. Đồ dùng dạy học : - Vở Bài tập Đạo đức 1, Bảng phụ. - Bài hát : Con chim vành khuyên. III. Các hoạt động dạy học :. Hoạt động dạy A. Kiểm tra bài cũ : - GV kiểm tra 2 HS. + Khi nào em cần nói lời cảm ơn ? + Khi nào em cần nói lời xin lỗi ? - Nhận xét, tuyên dương.. Hoạt động học - 2 HS trả lời.. B. Dạy bài mới : * Giới thiệu : Giới thiệu- Ghi đầu bài lên bảng. 1. Hoạt động 1 : Trò chơi “Vòng tròn chào hỏi” (BT4) - GV cho HS đứng thành 2 vòng tròn quay mặt vào nhau. - GV đứng ở giữa nêu tình huống, HS thực hiện theo : + Hai người bạn gặp nhau. + HS gặp thầy giáo, cô giáo. + Em đến nhà chơi, gặp bố mẹ bạn. + Hai người bạn gặp nhau ở công viên.. - HS đọc đầu bài. - HS đứng thành 2 vòng tròn quay mặt vào nhau. - HS thực hiện chào hỏi theo các tình huống GV nêu. + Chào bạn, mình rất vui khi gặp bạn + Em chào cô, chào thầy. + Con chào cô chú. + Bạn cũng đi chơi công viên đấy.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> + Em đi học về gặp bà nội ở quê ra. - Nhận xét, tuyên dương. 2. Hoạt động 2: Làm BT2/43 - GV treo tranh, hướng dẫn HS quan sát tranh và ghi lời nói của các bạn nhỏ trong mỗi trường hợp. - Gọi HS trình bày. - Nhận xét, tuyên dương. * Kết luận : + Tranh 1 : Em cần chào hỏi khi gặp thầy, cô giáo. + Tranh 2 : Bạn nhỏ cần chào tạm biệt khách. * GIẢI LAO 3. Hoạt động 3: Thảo luận cả lớp - GV yêu cầu HS thảo luận theo các tình huống sau : + Cách chào hỏi trong mỗi tình huống giống nhau hay khác nhau ? Khác nhau như thế nào ? + Em cảm thấy như thế nào : Khi được người khác chào hỏi ? Em chào họ và được họ đáp lại ? Em gặp một người bạn, em chào nhưng bạn cố tình không đáp lại ? - Yêu cầu các nhóm lên trình bày. - Nhận xét, tuyên dương. * Kết luận : Em cần chào hỏi khi gặp gỡ, tạm biệt khi chia tay. Chào hỏi và tạm biệt thể hiện sự tôn trọng lẫn nhau. - Cho HS đọc câu tục ngữ : “Lời chào cao hơn mâm cỗ” C. Củng cố, dặn dò - HS đọc lại câu tục ngữ. - Nhận xét tiết học. - Bài sau: Chào hỏi và tạm biệt (T2). à! + Con chào bà nội. Bà nội đã ra lâu chưa ? - HS quan sát tranh và ghi lời nói của các bạn nhỏ trong mỗi trường hợp : + Tranh 1: Chúng em chào cô ạ ! + Tranh 2: Chào tạm biệt. - HS nghe. - HS múa, hát tập thể. - Các nhóm thảo luận theo các tình huống bên. + ... khác nhau .... + ... rất vui. + ... rất vui. + ... không hài lòng. - HS theo dõi, nhận xét. - HS nghe. - Cá nhân, ĐT. - Cá nhân, ĐT..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Thứ ba, ngày 26/3/2013 CHÍNH TẢ: NGÔI NHÀ I.Mục đích yêu cầu: Giúp HS : - HS nhìn sách hoặc bảng, chép lại đúng khổ thơ 3 bài Ngôi nhà trong khoảng 10 – đến 12 phút. - Điền đúng vần iêu hay yêu, chữ c hay k vào chỗ trống. - HS làm bài tập 2, 3 SGK * HS Khuyết tật chép đúng khổ thơ, làm đúng các bài tập theo yêu cầu. II. Đồ dùng dạy học : - Bảng phụ viết nội dung bài chính tả. - Vở bài tập Tiếng Việt tập 2. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động dạy I . Kiểm tra bài cũ : - Kiểm tra vở. - tr hay ch? một trăm, chăm học II. Dạy bài mới : 1 . Giới thiệu bài : - GV ghi đề bài lên bảng. 2. Hướng dẫn HS tập chép : - GV treo bảng phụ có ghi sẵn nội dung khổ thơ cần chép “Em yêu ... chim ca” - Cho HS tìm và đọc những tiếng khó : mộc mạc, đất nước - Cho HS tự viết các tiếng đó vào BC. - Hướng dẫn HS tập chép vào vở. - Hướng dẫn HS tự sửa lỗi bằng bút chì. - GV sửa trên bảng những lỗi phổ biến. - Yêu cầu HS đổi vở, sửa lỗi cho nhau. - GV chấm một số vở, nhận xét. * GIẢI LAO 3 . Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả - GV treo bảng phụ : a. Điền vần iêu hoặc yêu : - HS đọc yêu cầu, 1 HS lên bảng làm - Cho cả lớp sửa bài vào VBT. b. Điền chữ c hay k : - HS thi đua làm bài tập trên bảng lớp. - Cho cả lớp sửa bài vào VBT. III. Củng cố - Dặn dò : - Tuyên dương những HS viết đúng, đẹp. - Nhận xét tiết học.. Hoạt động học - HS để vở lên bàn. - 1 HS lên bảng, cả lớp BC. - HS nghe GV giới thiệu bài. - HS nhìn bảng đọc thành tiếng khổ thơ. - Cá nhân, ĐT. - HS viết vào BC. - HS tập chép vào V2. - HS gạch chân chữ viết sai, sửa bên lề vở. - HS tự ghi số lỗi ra lề vở . - HS đổi vở, sửa lỗi cho nhau. - HS múa, hát tập thể.. - HS nêu yêu cầu, làm mẫu. - Cả lớp sửa bài vào VBT. - HS thi đua làm bài tập trên bảng lớp. - Cả lớp sửa bài vào VBT..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Bài sau : Quà của bố. TẬP VIẾT:. TÔ CHỮ HOA : H, I, K. I.Mục đích yêu cầu: Giúp HS : - HS biết tô các chữ H, I, K. - Viết đúng các vần iêt, yêt, iêu, yêu; các từ ngữ : hiếu thảo, yêu mến Ngoan ngoãn, đoạt giải theo kiểu chữ viết thường, cỡ chữ theo vở Tập viết 1, Tập hai ( Mỗi từ chỉ viết ít nhất được một lần ) + HS Khá, giỏi viết đều nét, giản đúng khoảng cách và viết đủ số dòng, số chữ qui định trong vở Tập viết 1, Tập hai. II. Đồ dùng dạy học : - Bảng phụ viết các chữ hoa mẫu. - Vở TV1/2. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động dạy I . Kiểm tra bài cũ : - Kiểm tra vở tập viết. - Yêu cầu HS viết : vườn hoa, ngát hương II. Dạy bài mới : 1 . Giới thiệu bài : Giới thiệu. Ghi đề bài. 2. Hướng dẫn HS tô chữ hoa : a. Hướng dẫn HS quan sát, nhận xét : - GV lần lượt đính các chữ hoa lên bảng. - GV nhận xét về số lượng nét, kiểu nét của từng chữ hoa. - GV nêu quy trình viết (vừa nói vừa tô chữ trong khung chữ). - Hướng dẫn HS viết bóng, viết BC. 3 . Hướng dẫn viết vần, từ ngữ ứng dụng - GV cho HS đọc các vần, từ ngữ ứng dụng : iêu, yêu, hiếu thảo, yêu mến - Cho HS viết BC các vần, từ ngữ ứng dụng. * GIẢI LAO 4 . Hướng dẫn HS tập tô, tập viết : - GV yêu cầu HS mở vở TV/21 đến 24. + Tô mỗi chữ hoa : H, I, K một dòng. + Viết mỗi vần, mỗi từ : iêu, yêu, hiếu thảo, yêu mến một dòng. - Chấm bài, nhận xét. III. Củng cố - Dặn dò : - Trò chơi : Thi viết chữ đẹp. - Dặn dò : Viết tiếp phần bài còn lại trong vở TV/21 đến 24.. Hoạt động học - HS để vở tập viết lên bàn. - 1HS lên bảng, cả lớp viết BC. - HS nghe GV giới thiệu bài. - HS quan sát, nhận xét.. - HS viết bóng, viết BC. - HS đọc cá nhân, ĐT. - 1 HS lên bảng, cả lớp viết BC - HS múa, hát tập thể. - HS mở vở TV/21 đến 24 và thực hiện theo yêu cầu của GV.. - Mỗi tổ cử 1 đại diện thi viết chữ đẹp..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Bài sau : Tô chữ hoa :L, M, N.. TỰ NHIÊN XÃ HỘI : CON MUỖI I. Mục tiêu : Giúp HS biết : - Nêu một số tác hại của muỗi. - Chỉ được các bộ phận bên ngoài của con muỗi trên hình vẽ. + Biết cách phòng trừ muỗi. * HS Khuyết tật biết nêu một số tác hại của con muỗi. - GD BVMT (Liên hệ) II. Đồ dùng dạy học : - Các tranh minh họa bài học trong SGK. - Sách TNXH. III. Các hoạt động dạy học :. Hoạt động dạy A. Kiểm tra bài cũ : - Hãy kể các bộ phận chính của con mèo ? - Nhờ đâu mà mèo bắt mồi giỏi ? - GV nhận xét. B. Bài mới : 1. Giới thiệu bài : - Giới thiệu bài mới : Con muỗi - Ghi đầu bài lên bảng. 2. Các hoạt động : a. Hoạt động 1 : Quan sát con muỗi - GV yêu cầu HS quan sát con muỗi và thảo luận theo các nội dung sau : + Con muỗi to hay nhỏ ? + Cơ thể muỗi cứng hay mềm ? + Hãy chỉ đầu, thân, chân, cánh của muỗi ? + Quan sát phần đầu và chỉ vòi của nó ? + Con muỗi dùng vòi để làm gì ? + Con muỗi di chuyển như thế nào ? - Yêu cầu các nhóm trình bày. - Nhận xét, tuyên dương. * Kết luận : Muỗi là loại sâu bọ nhỏ bé hơn ruồi. Muỗi có đầu, mình, chân và cánh. Muỗi bay bằng cánh, đậu bằng chân. Nó dùng vòi để hút máu người và động. Hoạt động học - 2HS trả lời.. - 2 HS đọc đầu bài. - HS quan sát con cá và thảo luận theo nhóm đôi. + ... nhỏ. + ... mềm. + HS lên bảng chỉ vào tranh. + ... để chích và hút máu. + ... bằng cánh. - Đại diện các nhóm trình bày. - HS nghe.. - HS múa, hát tập thể..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> vật. * GIẢI LAO b. Hoạt động 2 : Thảo luận - GV yêu cầu HS thảo luận theo các câu hỏi sau : (Lồng ghép GDMT) + N1, 2 : Muỗi thường sống ở đâu ? Em nghe tiếng muỗi vo ve và hay bị muỗi đốt khi nào ? + N3, 4, 5 : Bị muỗi đốt có hại gì ? Kể tên một số bệnh do muỗi truyền mà em biết ? + N6, 7, 8 : Người ta diệt muỗi bằng cách nào ? Em cần làm gì để không bị muỗi đốt? * Kết luận : - Muỗi thường sống ở nơi tối tăm, ẩm thấp. - Muỗi cái hút máu người, muỗi đực hút dịch hoa quả. - Muỗi cái đẻ trứng ở nơi nước đọng. Trứng nở thành bọ gậy, bọ gậy sống dưới nước rồi nở thành muỗi con. - Muỗi hút máu và truyền bệnh sốt rét, sốt xuất huyết. - Chúng ta cần diệt muỗi bằng cách : dùng thuốc, dùng vợt, khai thông cống rãnh, làm vệ sinh nhà ở sạch sẽ. Khi ngủ phải dùng màn để tránh bị muỗi đốt. c. Hoạt động 3 : Trò chơi - GV cho cả lớp chơi trò chơi “Diệt muỗi” GV : Muỗi bay, muỗi bay. HS : Vo ve, vo ve. GV : Em đập vào má. HS : Em đập một cái. - GV nhận xét, tuyên dương. C. Củng cố, dặn dò - Cơ thể muỗi có những bộ phận nào ? - Chúng ta cần làm gì để diệt muỗi ? - Nhận xét tiết học. - Bài sau: Nhận biết cây cối và con vật.. - HS trả lời theo từng cặp (1 em hỏi, 1 em trả lời). + ... ở nơi tối, ẩm ướt. Em nghe tiếng muỗi vo ve và hay bị muỗi đốt vào buổi chiều và tối. + ... ngứa và bị bệnh : sốt rét, sốt xuất huyết. + ... dùng vợt muỗi, dùng thuốc, ... em ngủ phải thả màn, .... - HS nghe.. - HS chơi theo sự điều khiển của GV.. - HS liên hệ..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> TOÁN (T109): GIẢI TOÁN CÓ LỜI VĂN (TT) I. Mục đích, yêu cầu : Giúp HS : - Hiểu bài toán có một phép trừ; bài toán cho biết gì? Hỏi gì? - Biết trình bày bài giải gồm: câu lời giải, phép tính, đáp số. + HS làm bài tập 1, 2, 3 SGK / 148 * HS Khuyết tật biết thực hiện các bài tập theo yêu cầu. II. Đồ dùng dạy học : - Bảng phụ, BC. III. Các hoạt động dạy học :. Hoạt động dạy. Hoạt động học. I. Kiểm tra bài cũ : - Điền dấu >, <, = - 2 HS lên bảng, cả lớp làm vào 35 ... 37 48 ... 40 + 8 BC. 84 ... 79 90 ... 70 + 0 - Nhận xét, tuyên dương. II. Bài mới : 1. Giới thiệu cách giải và cách trình bày bài giải : a. Hướng dẫn tìm hiểu bài toán : Bài toán : Nhà An có 9 con gà, mẹ đem bán 3 con gà. Hỏi nhà An còn lại - 2 HS đọc đề toán. mấy con gà ? - Bài toán cho biết gì ? - ... nhà An có 9 con gà, mẹ đem - Bài toán hỏi gì ? bán 3 con gà. - GV ghi tóm tắt lên bảng và gọi HS - ... nhà An còn lại mấy con gà ? nhìn tóm tắt nêu bài toán. - HS nhìn tóm tắt nêu bài toán. b. Hướng dẫn HS giải toán : - Muốn biết nhà An còn lại mấy con gà - ... trừ. ta làm phép tính gì ? -9–3= - Ai có thể nêu được phép tính ? - ... 3 phần : lời giải, phép tính, đáp - Bài giải gồm những phần nào ? số - HS trình bày bài giải. - HS múa, hát tập thể. * GIẢI LAO 2. Thực hành : * Bài 1: 2 HS đọc đề toán. * Bài 1 (SGK/148) Có 8 con chim đậu - ... có 8 con chim, bay đi 2 con trên cây, sau đó có 2 con bay đi. Hỏi - ... còn lại bao nhiêu con chim.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> trên cây còn lại bao nhiêu con chim ? - Bài toán cho biết gì ? - Bài toán hỏi gì ? - Muốn biết còn lại bao nhiêu con chim trên cành ta làm phép tính gì ? - Yêu cầu HS điền số vào phần tóm tắt. - Dựa vào tóm tắt giải bài toán. - Chữa bài, nhận xét. * Bài 2 (SGK/149)An có 8 quả bóng, An thả 3 quả bay đi. Hỏi An còn lại mấy quả bóng ? - GV hướng dẫn như bài 1. - Yêu cầu HS điền số vào phần tóm tắt. - Dựa vào tóm tắt giải bài toán. - Chữa bài, nhận xét. * Bài 3 (SGK/149) Đàn vịt có 8 con, 5 con ở dưới ao. Hỏi trên bờ có mấy con vịt ? - GV hướng dẫn như bài 1. - Yêu cầu HS điền số vào phần tóm tắt. - Dựa vào tóm tắt giải bài toán. - Chữa bài, nhận xét. III. Củng cố, dặn dò : - Bài toán giải gồm những phần nào ? - Nhận xét tiết học. - Bài sau : Luyện tập.. - ... phép trừ. - HS điền số vào phần tóm tắt. - 1 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở. * Bài 2: 2 HS đọc đề bài toán. - HS tìm hiểu bài toán. - HS điền số vào phần tóm tắt. - 1 HS lên bảng, cả lớp làm SGK.. *Bài 3: 2 HS đọc đề bài toán. - HS tìm hiểu bài toán. - HS điền số vào phần tóm tắt. - 1 HS lên bảng, cả lớp làm vở 3.. - ... 3 phần : lời giải, phép tính, đáp số.. Thứ tư, ngày 27/3/2013. TẬP ĐỌC :. QÙA CỦA BỐ. I.Mục đích yêu cầu: Giúp HS : - Đọc trơn được cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: lần nào, luôn luôn, về phép,vàng vàng. - Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, đoạn thơ - Hiểu nội dung bài: Bố là bộ đội ngoài đảo xa, bố rất nhớ và yêu các em. - Trả lời câu hỏi 1, 2 ( SGK ) - Học thuộc lòng một khổ của bài thơ. II. Đồ dùng dạy học : - Tranh minh họa bài học..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> - Sách Tiếng Việt 1 Tập 2, hộp đồ dùng học Tiếng Việt. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động dạy I . Kiểm tra bài cũ : Ngôi nhà - Gọi 3 HS đọc bài và trả lời các câu hỏi : + Ở ngôi nhà mình, bạn nhỏ nhìn thấy gì ? + Ở ngôi nhà mình, bạn nhỏ nghe thấy gì ? + Ở ngôi nhà mình, bạn nhỏ ngửi thấy gì ? - Nhận xét, ghi điểm. II. Dạy bài mới : 1 . Giới thiệu bài : HD HS xem tranh và giới thiệu bài : Quà của bố. - GV ghi đề bài lên bảng. 2. Luyện đọc : a. GV đọc mẫu: GV đọc mẫu bài đọc viết bằng chữ in thường trên bảng lớp. b. Tìm tiếng, từ khó đọc: - GV treo bảng phụ giao việc cho tổ : + Tổ 1: Tìm từ có vần ôi + Tổ 2: Tìm từ có vần uc. + Tổ 3 :Tìm từ có vần uôn. + Tổ 4: Tìm từ có âm v? - HS trả lời, GV dùng phấn màu gạch chân. c. Luyện đọc tiếng, từ : d. Luyện đọc câu : * Phát hiện số câu: - Lần lượt cho HS nêu thứ tự của các dòng thơ, GV dùng phấn màu ghi số ở đầu mỗi dòng - Vậy bài thơ có mấy dòng. - Hướng dẫn HS đọc lần lượt từng dòng thơ *GIẢI LAO e. Đọc lại từng câu : - Cho mỗi em thi đọc 1 dòng (đọc dòng không theo thứ tự). f. Luyện đọc đoạn : - Luyện đọc từng khổ thơ. g. Luyện đọc cả bài : h. Tìm tiếng có vần cần ôn : - YC1/86: Tìm tiếng trong bài có vần: oan i. Đưa vần, tiếng dễ nhầm lẫn :. Hoạt động học - 3 HS đọc bài và trả lời.. - HS quan sát tranh và nghe GV giới thiệu bài. - 3 HS đọc đề bài. - HS nhìn bảng, nghe GV đọc. - HS tìm và trả lời. + ... bộ đội + ... lời chúc + ... luôn luôn + ... vững vàng, về phép - Cá nhân, ĐT. - HS trả lời: Dòng 1 từ chữ.... đến chữ..... - .....có 12 dòng - Đọc cá nhân hết dòng này đến dòng khác. - HS múa, hát tập thể. - Cá nhân thi đọc. - Cá nhân đọc. - Cá nhân, ĐT. - HS tìm, đọc các tiếng đó..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> - Cho HS luyện đọc: oan # oang học toán # kêu toáng lên k. Nói câu chứa tiếng có vần vừa ôn : - Cho HS nhìn tranh, nói theo mẫu, câu chứa tiếng có vần oan, oat. Tiết 2 3. Luyện tập: a. HS đọc lại bài ở bảng lớp b.Luyện đọc SGK : c. HS đọc thầm : Dùng que chỉ. d. Luyện đọc nối tiếp : - Cho HS đọc nối tiếp dòng, đoạn, bài. 4. Tìm hiểu bài : HS đọc, GV nêu câu hỏi : - Khổ 1: Bố bạn nhỏ là bộ đội ở đâu ? - Khổ 2: Bố gửi cho bạn nhỏ những quà gì * GIẢI LAO 5. Hướng dẫn học thuộc lòng : - GV cho HS học thuộc lòng bài thơ dưới hình thức xóa dần bài thơ. 6. Đọc hiểu : - Gọi nhiều em đọc diễn cảm bài thơ. 7. Luyện nói : Hỏi nhau về nghề nghiệp của bố - GV treo tranh và yêu cầu từng cặp HS hỏi đáp theo chủ đề : Nghề nghiệp của bố - Nhận xét, tuyên dương. III. Củng cố - Dặn dò : - Trò chơi : Thi đọc thuộc lòng bài thơ. - Nhận xét tiết học. - Bài sau : Vì bây giờ mẹ mới về.. - Cá nhân, ĐT. - Các tổ thi nói câu chứa tiếng có vần vừa ôn. - HS đọc câu, đoạn, đọc cả bài - Đọc thầm bài SGK/85. - Cá nhân, ĐT. - ... ở vùng đảo xa - ... nghìn cái nhớ, nghìn cái thương, lời chúc, ... - HS múa hát tập thể. - HS học thuộc lòng bài thơ. - Cá nhân. - HS hỏi đáp theo chủ đề : Nghề nghiệp của bố. - Mỗi tổ cử một đại diện thi đọc thuộc lòng bài thơ.. THỦ CÔNG :. CẮT, DÁN HÌNH TAM GIÁC (T1) I. Mục tiêu : Giúp HS : - Biết cánh kẻ, cắt, dán được hình tam giác. - Kẻ , cắt, dán được hình tam giác. Đường cắt tương đối thẳng. Hình dán tương đối phẳng. + HS khéo tay kẻ, cắt, dán được hình tam giác. Đường cắt thẳng. hình dán phẳng. + Có thể kẻ, cắt, dán được thêm hình tam giác có kích thước khác..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> * HS Khuyết tật kẻ, cắt, dán tương đối hoàn chỉnh. II. Đồ dùng dạy học : - GV : Bài mẫu, giấy màu. - HS : Giấy vở. III. Các hoạt động dạy học :. Hoạt động dạy A. Kiểm tra bài cũ : - Nhận xét bài trước, kiểm tra đồ dùng. B. Dạy bài mới : 1. Giới thiệu bài : GV cho HS xem mẫu và giới thiệu bài. - Ghi đầu bài. 2. Hướng dẫn HS quan sát, nhận xét : - GV chỉ vật mẫu trên bảng : + Đây là các hình gì ? + Hình tam giác có mấy cạnh ? + Em hãy tìm các vật có dạng hình tam giác ? 3. Hướng dẫn mẫu : a. HD cách vẽ hình tam giác :. Hoạt động học - HS để đồ dùng lên bàn. - HS quan sát mẫu.. - HS quan sát, nhận xét : + Là hình tam giác. + ... 3 cạnh. + ... khăn quàng, thước ê-ke, ..... - HS quan sát GV hướng dẫn. - Vẽ hình chữ nhật có cạnh 8 ô và 7 ô. - Đếm 4 ô trên cạnh dài, đánh dấu điểm A. Đánh dấu 2 điểm B, C ở cạnh dưới. - Dùng thước kẻ và bút chì nối điểm A với B, điểm B với C, C với A, ta được hình tam giác ABC. b. Cắt, dán hình tam giác: - HS quan sát GV thực hành. - Cắt theo các cạnh hình tam giác ta được.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> hình tam giác. - Dán hình bằng một lớp hồ mỏng, đều. c. HD cách kẻ hình tam giác đơn giản : - HS quan sát GV hướng dẫn.. - HS quan sát GV hướng dẫn. - HS múa, hát tập thể. - HS thực hành. * GIẢI LAO. 4. Thực hành : - Cho HS thực hành cắt, dán trên giấy vở. - GV theo dõi, hướng dẫn cho các em. 5. Nhận xét, dặn dò : - Nhận xét tiết học. - Bài sau : Hoàn thành sản phẩm. TOÁN (T110) : LUYỆN TẬP I. Mục đích, yêu cầu : Giúp HS - Biết giải bài toán có phép trừ; thực hiện được cộng , trừ ( không nhớ ) các số trong phạm vi 20 + HS làm bài tập 1, 2, 3 SGK/ 150 * HS khá, giỏi giải được bài tập 4, HS K/T làm các bài tập theo yêu cầu. II. Đồ dùng dạy học : - Bảng phụ, BC, Sách giáo khoa. III. Các hoạt động dạy học :.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ : - Gọi 1 HS lên bảng giải bài 3/149. - 1 HS lên bảng, cả lớp làm BC. - GV nhận xét, ghi điểm. B. Bài mới : 1. Giới thiệu bài : Hôm nay, chúng ta học bài - Cả lớp mở SGK trang 150. Luyện tập trang 150. 2. Luyện tập : * Bài 1 : SGK / 150 Cửa hàng có 15 búp bê, đã bán đi 2 búp bê. Hỏi cửa hàng còn lại bao * Bài 1: 2 HS đọc đề bài toán. nhiêu búp bê ? - GV hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán. - HS tìm hiểu bài toán. - Yêu cầu HS điền số vào phần tóm tắt. - HS điền số vào phần tóm tắt. - Dựa vào tóm tắt giải bài toán. - 1 HS lên bảng, cả lớp làm BC. * Bài 2 (SGK/150)Trên sân bay có 12 máy * Bài 2: 2 HS đọc đề bài toán. bay, sau đó có 2 máy bay bay đi. Hỏi trên sân - HS tìm hiểu bài toán. còn lại bao nhiêu máy bay ? - HS điền số vào phần tóm tắt. - GV hướng dẫn như bài 1. - 1 HS lên bảng, cả lớp làm BC. - Yêu cầu HS điền số vào phần tóm tắt. - Dựa vào tóm tắt giải bài toán.. *Bài 3: 1HS đọc đề bài. * Bài 3 : SGK/150 Viết số vào ô trống: - 3 HS lên bảng, cả lớp điền kết - yêu cầu HS tính và điền kết quả vào SGK quả vào vở * Bài 4 : SGK/150( HS khá, giỏi ) * Bài 4: 1 HS đọc đề. Có : 8 hình tam giác Tô màu : 4 hình tam giác Không tô màu : ... hình tam giác ? - HS trình bày bài giải vào vở - GV yêu cầu HS trình bày bài giải vào vở - Thu, chấm một số vở. 3. Củng cố, dặn dò : - Mỗi tổ cử 1 HS thi giải toán - Trò chơi : Giải toán nhanh ! nhanh. - Bài sau : Luyện tập. Thứ năm, ngày 28/3/2013 CHÍNH TẢ : QUÀ CỦA BỐ I.Mục đích yêu cầu: Giúp HS : - HS nhìn sách hoặc bảng chép lại đúng khổ thơ 2 bài Quà của Bố khoảng 10 – 12 phút. - Điền đúng chữ S hay X ; vần im hay iêm vào chỗ trống + HS làm bài tập 2a và 2b. II. Đồ dùng dạy học : - Bảng phụ viết nội dung bài chính tả..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động dạy I . Kiểm tra bài cũ : - Kiểm tra vở. - Gọi 1 HS lên bảng, cả lớp làm BC : iêu hay yêu ? yêu quý, hiếu thảo II. Dạy bài mới : 1 . Giới thiệu bài : GV giới thiệu bài. 2. Hướng dẫn HS tập chép : - GV treo bảng phụ có ghi sẵn nội dung khổ 2 bài Quà của bố - Cho HS tìm và đọc những tiếng khó : gửi, nghìn, lời chúc, cái hôn - Cho HS tự viết các tiếng đó vào BC. - Hướng dẫn HS tập chép vào vở. - Hướng dẫn HS tự sửa lỗi bằng bút chì. - GV sửa trên bảng những lỗi phổ biến. - Yêu cầu HS đổi vở, sửa lỗi cho nhau. - GV chấm một số vở, nhận xét. * GIẢI LAO 3 . Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả : - GV treo bảng phụ : a. Điền âm s hay x : - Cho HS đọc yêu cầu, 1 HS lên bảng làm - Cho cả lớp sửa bài vào VBT. b. Điền vần im hay iêm : - Tổ chức HS thi đua làm bài tập trên bảng lớp. - Cho cả lớp sửa bài vào VBT. III. Củng cố - Dặn dò : - Tuyên dương những HS viết đúng, đẹp. - Nhận xét tiết học. - Bài sau : Hoa sen. Hoạt động học - Hs để vở lên bàn. - 1 HS lên bảng, cả lớp làm BC. - HS nghe GV giới thiệu bài. - HS nhìn bảng đọc thành tiếng khổ thơ. - Cá nhân, ĐT. - HS viết vào BC. - HS tập chép vào V2. - HS gạch chân chữ viết sai, sửa bên lề vở. - HS tự ghi số lỗi ra lề vở . - HS đổi vở, sửa lỗi cho nhau. - HS múa, hát tập thể.. - HS nêu yêu cầu, làm mẫu. - Cả lớp sửa bài vào vở - HS thi đua làm bài tập trên bảng lớp. - Cả lớp sửa bài vào VBT.. KỂ CHUYỆN : BÔNG HOA CÚC TRẮNG I.Mục đích yêu cầu: Giúp HS : - Nghe GV kể chuyện, nhớ và kể lại được một đoạn câu chuyện dựa theo tranh và gợi ý dưới tranh. - Hiểu nội dung câu chuyện: Lòng hiếu thảo của cô bé làm cho đất trời cũng cảm động giúp cô chữa khỏi bệnh cho mẹ. + HS Khá, giỏi kể lại toàn bộ câu chuyện theo tranh. * HS khuyết tật kể lại 1 đoạn theo nội dung câu chuyện kể..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> II. Đồ dùng dạy học : - Tranh minh họa câu chuyện Bông hoa cúc trắng. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động dạy I . Kiểm tra bài cũ : - Cho HS kể lại truyện Trí khôn. II. Dạy bài mới : 1 . Giới thiệu bài : Giới thiệu. Ghi đề bài: Bông hoa cúc trắng 2. GV kể chuyện : - GV kể lần 1. - GV kể lần 2 (kết hợp tranh minh họa). 3 . Hướng dẫn HS kể từng đoạn của chuyện theo tranh : - Tranh 1: Tranh vẽ gì ? Người mẹ ốm nói gì với con ? - Tranh 2: Cụ già nói gì với cô bé ? - Tranh 3: Cô bé làm gì sau khi hái được bông hoa ? - Tranh 4: Câu chuyện kết thúc thế nào ? * GIẢI LAO 4 . Hướng dẫn HS phân vai kể chuyện : - GV yêu cầu HS đóng vai theo nhóm 4 : người dẫn chuyện, người mẹ, cụ già, cô bé. - Cho các nhóm thi kể chuyện. - Nhận xét, tuyên dương. 5 . Tìm hiểu ý nghĩa của truyện : - GV nêu câu hỏi : + Câu chuyện này cho em biết điều gì ? + Em thích nhất nhân vật nào trong truyện ? Vì sao ? - Câu chuyện ca ngợi tình yêu mẹ, lòng hiếu thảo của cô bé trong truyện đã làm cho trời đất cảm động, giúp cô chữa khỏi bệnh cho mẹ. III. Củng cố - Dặn dò :. Hoạt động học - 4 HS kể theo nội dung 4 tranh. - HS nghe GV giới thiệu bài, đọc đề bài. - HS nghe GV kể. - HS quan sát tranh và nghe GV kể. - HS nhìn tranh, dựa vào các câu hỏi gợi ý kể lại từng đoạn của câu chuyện.. - HS múa, hát tập thể. - HS tự phân vai kể lại câu chuyện. - Các nhóm thi kể chuyện.. - HS trả lời.. - HS nghe và nhắc lại..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> - Cho vài em xung phong kể lại câu - Vài em xung phong kể lại câu chuyện. chuyện. - Dặn dò : Về nhà các em tập kể lại nhiều lần. - Bài sau : Niềm vui bất ngờ. TOÁN (T111) : LUYỆN TẬP I. Mục đích, yêu cầu : Giúp HS - Biết giải và trình bày bài giải bài toán có lời văn có một phép trừ. - HS làm bài tập 1, 2, 3, 4 SGK/ 151 * HS Khuyết tật giải được các bài tập theo yêu cầu. II. Đồ dùng dạy học : - Bảng phụ, BC, Sách giáo khoa. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động dạy A. Kiểm tra bài cũ : - Gọi 1 HS lên bảng giải bài 2/150. - GV nhận xét, ghi điểm. B. Bài mới : 1. Giới thiệu bài : Hôm nay, chúng ta học bài Luyện tập trang 151. 2. Luyện tập : * Bài 1 : (SGK / 151) Lan gấp được 14 cái thuyền, Lan cho bạn 4 cái thuyền. Hỏi Lan còn bao nhiêu cái thuyền ? - GV hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán. - Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? - cho bớt đi làm phép tính gì? - Yêu cầu HS điền số vào phần tóm tắt. - Dựa vào tóm tắt giải bài toán. - Chữa bài, nhận xét.. Hoạt động học - 1 HS lên bảng, cả lớp làm BC. - Cả lớp mở SGK trang 151. * Bài 1: 2 HS đọc đề bài toán.. - HS tìm hiểu bài toán. - …..lan có 14 cái thuyền cho bớt đi 4 cái thuyền -….Hỏi Lan còn lại mẫy cái thuyền? - HS điền số vào phần tóm tắt. - 1 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở nháp Bài giải: Số cái thuyền lan có là: 14 – 4 = 10 ( cái thuyền) Đáp số: 10 cái thuyền * Bài 2 (SGK/151)Tổ em có 9 bạn, trong * Bài 2: 2 HS đọc đề bài toán. đó có 5 bạn nữ. Hỏi tổ em có mấy bạn - HS tìm hiểu bài toán tương tự bài 1 nam? - 1 HS lên bảng, cả lớp làm vở - GV hướng dẫn HS tìm hiểu đề toán. - Yêu cầu HS giải bài toán vào vở - Chữa bài, nhận xét. * Bài 3 : (SGK/151) Một sợi dây dài * Bài 3: - 1HS đọc đề bài. 13cm, đã cắt đi 2cm. Hỏi sợi dây còn lại.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> dài bao nhiêu cm ? - HS nhìn tóm tắt đọc đề toán. - GV hướng dẫn HS làm quen với tóm tắt - HS nhìn sơ đồ đoạn thẳng bài toán bằng sơ đồ đoạn thẳng. - 1 HS lên bảng, cả lớp làm BC. - Yêu cầu HS giải bài toán. Chú ý: đơn vị Cm - GV chữa bài, nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò : * Bài 4 SGK - Trò chơi : Giải toán nhanh ! - Mỗi tổ cử 1 HS thi giải toán nhanh. Bài 4 SGK ( Chuyển thành trò chơi) ( Còn lại làm vào vở nháp) - Nhận xét, tuyên dương. - Đại diện nhóm đọc bài giải. - Bài sau : Luyện tập chung Thứ sáu, ngày 29/3/2013 TẬP ĐỌC : VÌ BÂY GIỜ MẸ MỚI VỀ I.Mục đích yêu cầu: Giúp HS : - Đọc trơn được cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: Khóc òa, hoảng hốt, cắt bánh, đứt tay. - Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu. - Hiểu nội dung bài: Cậu bé làm nũng mẹ nên đợi mẹ về mới khóc. + Trả lời câu hỏi 1, 2 (SGK). * HS Khuyết tật đọc đúng các từ khó, hiểu nội dung bài. II. Đồ dùng dạy học : - Tranh minh họa bài học. - Sách Tiếng Việt 1 Tập 2, hộp đồ dùng học Tiếng Việt. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động dạy I . Kiểm tra bài cũ : Quà của bố - Gọi 3 HS đọc bài và trả lời các câu hỏi sau : + Bố bạn nhỏ là bộ đội ở đâu ? + Bố gửi cho bạn nhỏ những quà gì ? - Nhận xét, ghi điểm. II. Dạy bài mới : 1 . Giới thiệu bài : HD HS xem tranh và giới thiệu bài : Vì bây giờ mẹ mới về. - GV ghi đề bài lên bảng. 2. Luyện đọc : a. GV đọc mẫu: GV đọc mẫu bài đọc viết bằng chữ in thường trên bảng lớp. b. Tìm tiếng, từ khó đọc: - GV treo bảng phụ giao việc cho tổ : + Tổ 1: Tìm từ có vần oc. + Tổ 2: Tìm từ có vần ưt.. Hoạt động học - 3 HS đọc bài và trả lời.. - HS quan sát tranh và nghe GV giới thiệu bài. - 3 HS đọc đề bài. - HS nhìn bảng, nghe GV đọc. -HS tìm và trả lờ + ... khóc + ... đứt tay.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> + Tổ 3 :Tìm từ có vần oang. + Tổ 4: Tìm từ có vần anh. - GV dùng phấn màu gạch chân. c. Luyện đọc tiếng, từ : d. Luyện đọc câu : - Yêu cầu HS nêu số câu trong bài - Hướng dẫn HS đọc lần lượt từng câu. - GV đọc mẫu câu dài : “Cậu bé cắt ... không khóc”, - HD HS ngắt hơi khi gặp dấu phẩy. *GIẢI LAO. + ... hoảng hốt + ... cắt bánh - Cá nhân, ĐT. -…Bài tập đọc có 9 câu - Đọc cá nhân hết câu này đến câu khác. - HS luyện đọc câu dài. - HS múa, hát tập thể.. f. Luyện đọc phân vai : - GV cho 3 HS đọc theo vai : người dẫn - HS đọc theo cách phân vai chuyện, mẹ, con. - Mỗi nhóm 3 em ( người dẫn chuyện, mẹ , con ) g. Luyện đọc cả bài : - Cá nhân thi đọc. h. Tìm tiếng có vần cần ôn : - YC1/89: Tìm tiếng trong bài có vần: - HS tìm, đọc các tiếng đó. ưt? - Cá nhân, ĐT. -YC2/89:Tìm tiếng ngoài bài có vần ưt, ưc i. Đưa vần, tiếng dễ nhầm lẫn : - Cho HS luyện đọc: - hs luyện đọc ưt # ut ưc # uc đứt tay # đút cơm thơm phức # hạnh phúc k. Nói câu chứa tiếng có vần vừa ôn : - Các tổ thi nói câu chứa tiếng có vần - Cho các tổ thi nói câu chứa tiếng có cần ôn :ưt, ưc vần cần ôn :ưt, ưc. - Nhận xét, tuyên dương. Tiết 2 3. Luyện tập: - Đọc câu, đoạn, đọc cả bài a.HS đọc lại bài ở bảng lớp( Bài tiết 1) - Đọc thầm bài SGK/88. - Cá nhân, ĐT. b.Luyện đọc SGK : - HS luyện đọc SGK - Cho HS đọc nối tiếp câu, đoạn, bài. ( nối tiếp cá nhân) 4. Tìm hiểu bài : HS đọc từng đoạn, GV nêu câu hỏi : - ... không. - Khi bị đứt tay cậu bé có khóc không ? - ... lúc mẹ về... vì cậu muốn làm nũng - Lúc nào cậu bé mới khóc ? Vì sao ? với mẹ. 5. Đọc hiểu : Gọi nhiều em đọc cả bài - Hs giỏi cần đọc diễn cảm văn..

<span class='text_page_counter'>(21)</span> 6. Luyện nói : Hỏi nhau - GV yêu cầu HS hỏi và trả lời III. Củng cố - Dặn dò : - Gọi HS đọc lại bài và trả lời câu hỏi : + Khi bị đứt tay cậu bé có khóc không ? + Lúc nào cậu bé mới khóc ? Vì sao ? - Nhận xét tiết học. - Bài sau : Đầm Sen.. - HS hỏi và trả lời theo cặp. - HS đọc và trả lời.. TOÁN (T112) : LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục đích, yêu cầu : Giúp HS - Biết lập đề toán theo hình vẽ, tóm tắt đề toán -Biết cách giải và trình bày bài giải bài toán. + HS làm bài tập 1, 2 SGK / 152 * HS Khuyết tật làm được các bài tập theo yêu cầu II. Đồ dùng dạy học : - Bảng phụ, BC, Sách giáo khoa. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động dạy A. Kiểm tra bài cũ : - Gọi 1 HS lên bảng giải bài 3/151. - GV nhận xét, ghi điểm. B. Bài mới : 1. Giới thiệu bài : Hôm nay, chúng ta học bài Luyện tập chung trang 152. - Ghi đầu bài lên bảng. 2. Luyện tập : * Bài 1 : SGK / 152 Nhìn tranh vẽ, viết tiếp vào chỗ chấm để có bài toán, rồi giải bài toán đó : a. Cho HS nhìn hình vẽ rồi nêu đề toán. - GV ghi đề toán vào bảng phụ. - Yêu cầu HS giải bài toán. - Chữa bài, nhận xét.. b. Cho HS nhìn hình vẽ rồi nêu đề toán.. Hoạt động học - 1 HS lên bảng, cả lớp làm BC. - Cả lớp mở SGK trang 152.. * Bài 1: 1HS đọc yêu cầu bài tập.. a. Trong bến có 5 ô tô, có thêm 2 ô tô vào bến. Hỏi trong bến có tất cả mấy ô tô ? - Hs đọc lại đề bài - 1 HS lên bảng, cả lớp làm BC. Bài giải: Số ô tô trong bến có tất cả là: 5 + 2 = 7 ( ô tô) Đáp số: 7 ô tô b. Lúc đầu trên cành có 6 con chim, có 2.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> - GV ghi đề toán vào bảng phụ. con chim bay đi. Hỏi trên cành còn lại - Yêu cầu HS giải bài toán. mấy con chim ? + Để biết còn lại mấy con chim làm phép - 1 HS lên bảng, cả lớp làm BC. tính gì? Bài giải: - Chữa bài, nhận xét. Số con chim còn lại là: 6 – 2 = 4 ( con chim) Đáp số: 4 con chim * Bài 2 : SGK / 152 Nhìn tranh vẽ, nêu tóm * Bài 2: 1HS đọc yêu cầu bài tập.. tắt bài toán rồi giải bài toán đó. - GV cho HS quan sát tranh rồi tóm tắt - HS quan sát tranh rồi tóm tắt - Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi, làm bài - HS thảo luận nhóm đôi, làm bài vào vở vào vở. - Mỗi tổ cử 1 HS thi giải toán nhanh. - Gọi HS chữa bài, nhận xét - Nhận xét bài làm 3. Củng cố, dặn dò : - Trò chơi : Thi giải toán nhanh! - Nhận xét, tuyên dương. - Bài sau : Phép cộng trong phạm vi 100 (cộng không nhớ). SINH HOẠT TẬP THỂ: SINH HOẠT CHỦ NHIỆM 1/-Lớp trưởng điều khiển tiết sinh hoạt: - Ổn định lớp, hát tập thể. - Từng tổ báo cáo hoạt động của tổ mình cho lớp trưởng - Lớp trưởng báo cáo với cô chủ nhiệm. - Cô chủ nhiệm nhận xét chung. 2/- Triển khai công tác đến: - Các tổ tiếp tục tham gia dọn vệ sinh theo khu vực được phân công. - Học bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp. - cần cố gắng luyện đọc thêm ở nhà để quả học tập dạt tốt hơn. 3/- Sinh hoạt vui chơi: - Ôn lại chủ điểm của tháng, bài hát múa trong tháng..

<span class='text_page_counter'>(23)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×