Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (179.67 KB, 19 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 31 Thứ hai, ngày 15 tháng 4 năm 2013 Toán THỰC HÀNH (TIẾP) I. Mục tiêu : - Biết được một số ứng dụng của tỉ lệ bản đồ vào vẽ hình. - Bài tập 1 II/ Đồ dùng dạy-học: - Chuẩn bị giấy vẽ, thước thẳng. III/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.KTBC: 2.Bài mới: Giới thiệu bài: - HS lắng nghe. a) Hướng dẫn Vẽ đoạn thẳng AB trên bản đồ -Ví dụ: Một bạn đo độ dài đoạn thẳng AB - HS nghe yêu cầu của ví dụ. trên mặt đất được 20 m. Hãy vẽ đoạn thẳng AB đó trên bản đồ có tỉ lệ 1 : 400. - Hỏi: Để vẽ đoạn thẳng AB trên bản đồ, - Chúng ta cần xác định được độ dài trước hết chúng ta cần xác định gì ? đoạn thẳng AB thu nhỏ. - Có thể dựa vào đâu để tính độ dài của - Dựa vào độ dài thật của đoạn thẳng đoạn thẳng AB thu nhỏ. AB và tỉ lệ của bản đồ. - Yêu cầu: Hãy tính độ dài đoạn thẳng AB 20 m = 2000 cm thu nhỏ. Độ dài đoạn thẳng AB thu nhỏ là: 2000 : 400 = 5 (cm) - Vậy đoạn thẳng AB thu nhỏ trên bản đồ tỉ - Dài 5 cm. lệ 1 : 400 dài bao nhiêu cm. - Hãy nêu cách vẽ đoạn thẳng AB dài 5 cm. - 1 HS nêu trước lớp, HS cả lớp theo - Yêu cầu HS thực hành vẽ đoạn thẳng AB dõi và nhận xét. dài 20 m trên bản đồ tỉ lệ 1 : 400. b) Thực hành Bài 1 - Yêu cầu HS nêu chiều dài bảng lớp đã đo - HS nêu (có thể là 3 m) ở tiết thực hành trước. - Yêu cầu HS vẽ đoạn thẳng biểu thị chiều - Tính độ dài đoạn thẳng thu nhỏ biểu dài bảng lớp trên bản đồ có tỉ lệ 1 : 50 (GV thị chiều dài bảng lớp và vẽ. có thể chọn tỉ lệ khác cho phù hợp với chiều +Chiều dài bảng là 3 m. dài thật của bảng lớp mình). +Tỉ lệ bản đồ 1 : 50 -Ví dụ: 3 m = 300 cm Chiều dài bảng lớp thu nhỏ trên bản đồ tỉ lệ 1 : 50 là: 3.Củng cố- Dặn dò: 300 : 50 = 6 (cm) - GV nhận xét tiết học. - HS nghe.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Tập đọc ĂNG – CO VÁT I. Mục tiêu : - Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng chậm rãi, biểu lộ tình cảm kính phục. - Hiểu ND, ý nghĩa: Ca ngợi Ăng-co Vát, một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu của nhân dân Căm-pu-chia (trả lời được các câu hỏi SGK). II/ Đồ dùng dạy-học: - Bảng phụ. III/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KTBC: GV gọi 2 HS đọc bài trả lời câu - 2 HS Đọc thuộc lòng bài Dòng sông hỏi SGK. mặc áo và trả lời câu hỏi. - GV nhận xét và cho điểm. 2. Bài mới: Giới thiệu bài - HS lắng nghe. a) Luyện đọc: - 1 HS khá đọc bài - HS đọc bài. - Bài chia mấy đoạn - 3 đoạn. Đánh dấu đoạn trong SGK. - Gọi hs nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài - HS đọc phát hiện từ khó. - Cho HS luyện đọc những từ ngữ khó: Ăng-co Vát, Cam-pu-chia, .. - HS đọc tiếp nối đoạn lần 2 - Cho HS đọc chú giải + giải nghĩa từ. - Giải nghĩa từ. - YC hs luyện đọc theo nhóm 3. - HS đọc - Kt đọc nhóm. - 1 HS đọc cả bài một lượt. - GV đọc diễn cảm cả bài một lần. - HS nghe b) Tìm hiểu bài: - HS đọc thầm đoạn 1. -Ăng-co Vát được xây dựng ở đâu, từ bao - Ăng-co Vát được xây dựng ở Camgiờ. pu-chia từ đầu thế kỉ thứ mười hai. +Đoạn 2: HS đọc thầm đoạn 2. - Khu đền chính đồ sộ như thế nào? với - Khu đền chính gồm 3 tầng với những ngọn tháp lớn. những ngọc tháp lớn, ba tầng hành lang đơn gần 1.500 mét, có 398 phòng. - Khu đền chính được xây dựng kì công như - Những cây tháp lớn được xây dựng thế nào ? bằng đá ong và bọc ngoài bằng đá nhẵn. Những bức tường buồng nhẵn như mặt ghế đá, ghép bằng những tảng đá lớn đẽo gọt vuông vức và lựa ghép vào nhau kín khít như xây gạch - HS đọc thầm đoạn 3. vữa. - Phong Cảnh khu đền vào lúc hoàng hôn có - Lúc hoàng hôn, Ăng-co Vát thật huy gì đẹp ? hoàng … từ các ngách. * Bài văn nói về điều gì ? * Ca ngợi Ăng-co Vát, một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu của c) Đọc diễn cảm: nhân dân Cam-pu-chia. - Cho HS đọc nối tiếp. - 3 HS đọc nối tiếp 3 đoạn..
<span class='text_page_counter'>(3)</span> - GV luyện cho cả lớp đọc đoạn 3. - Cả lớp luyện đọc đoạn 3. - Cho HS thi đọc. - Một số HS thi đọc diễn cảm. - GV nhận xét và khen những HS nào đọc - Lớp nhận xét. hay nhất. 3. Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét tiết học. - HS nghe *************************** Thứ ba, ngày 16 tháng 4 năm 2013 Toán ÔN TẬP VỀ SỐ TỰ NHIÊN I. Mục tiêu : - Đọc, viết được số tự nhiên trong hệ thập phân. - Nắm được hàng và lớp, giá trị của chữ số phụ thuộc vào vị trí của chữ số đó trong một số cụ thể. - Dãy số tự nhiên và một số đặc điểm của nó. - Bài tập 1, 3a, 4. II/ Đồ dùng dạy-học: Bảng phụ III/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.KTBC: 2.Bài mới: Giới thiệu bài: -HS lắng nghe. a)Hướng dẫn ôn tập Bài 1: HS đọc bài, xác định yêu cầu -Bài tập yêu cầu chúng ta đọc, viết và -Treo bảng phụ kẻ sẵn nội dung bài tập 1 nêu cấu tạo thập phân của một số các số và gọi HS nêu yêu cầu của bài tập. tự nhiên. -Yêu cầu HS làm bài. -1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm -GV chữa bài bài vào VBT. Bài 3 -HS làm việc theo cặp. -Hỏi: Chúng ta đã học các lớp nào ? - HS trả lời Trong mỗi lớp có những hàng nào ? a)Yêu cầu HS đọc các số trong bài và nêu - HS nêu miệng rõ chữ số 5 thuộc hàng nào, lớp nào? Bài 4: GV lần lượt hỏi trước lớp: - 2 HS ngồi cạnh nhau cùng hỏi và trả lời. a).Trong dãy số tự nhiên, hai số liên tiếp a). 1 đơn vị. Ví dụ: số 231 kém 232 là 1 hơn (hoặc kém) nhau mấy đơn vị ? Cho ví đơn vị và 232 hơn 231 là 1 đơn vị. dụ minh hoạ. b).Số tự nhiên bé nhất là số nào ? Vì sao ? b). Là số 0 vì không có số tự nhiên nào c).Có số tự nhiên lớn nhất không? Vì sao ? bé hơn số 0. c). Không có số tự nhiên nào lớn nhất vì thêm 1 vào bất kì số tự nhiên nào cũng được số đứng liền sau nó. Dãy số 3.Củng cố-Dặn dò: tự nhiên có thể kéo dài mãi. - GV tổng kết giờ học. - HS nghe Luyện từ và câu THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> I. Mục tiêu : - Hiểu được thế nào là trạng ngữ (ND ghi nhớ). - Nhận diện được trạng ngữ trong câu (BT1, mục III), bước đầu viết được đoạn văn ngắn trong đó có ít nhất một câu có sự dụng trạng ngữ (BT2). * HS khá giỏi: Viết được đoạn văn có ít nhất 2 câu dùng trạng ngữ (BT2). II/ Đồ dùng dạy-học: Bảng phụ III/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KTBC: -Gọi HS. - Nhắc lại nội dung ghi nhớ ở tiết - GV nhận xét và cho điểm. trước. 2. Bài mới: Giới thiệu bài a) Phần nhận xét: - HS lắng nghe. * Bài tập 1: - Cho HS làm bài. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. - Cho HS trình bày kết quả so sánh. - HS làm bài cá nhân. - GV nhận xét và chốt: câu a và câu b có - HS lần lượt phát biểu ý kiến, sự khác nhau: câu b có thêm 2 bộ phận - Lớp nhận xét. được in nghiêng. Đó là: Nhờ tinh thần ham học hỏi, sau này. * Bài tập 2: - Cách tiến hành như ở BT1. * Bài tập 3: - Cách làm tương tự như BT1. - Kết luận: Lời giải đúng: - Tác dụng: Nêu nguyên nhân và thời b) Ghi nhớ: gian xảy ra sự việc ở CN và VN. - Cho HS đọc nội dung cần ghi nhớ. c) Phần luyện tập: - 3 HS đọc ghi nhớ. * Bài tập 1: - GV : Để tìm thành phần trạng ngữ trong câu thì các em phải tìm bộ phận nào trả lời - 1 HS đọc, lớp theo dõi trong SGK. cho các câu hỏi: Khi nào ? Ở đâu ? Vì HS suy nghĩ, tìm trạng từ trong các câu sao ? Để làm gì ? đã cho. - Cho HS làm bài. - Cho HS trình bày. - GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng - HS lần lượt phát biểu ý kiến. * Bài tập 2: - Lớp nhận xét. - Cho HS làm bài. - Cho HS trình bày đoạn văn. - 1 HS đọc, lớp lắng nghe. - GV nhận xét. - HS viết đoạn văn có trạng ngữ. - Một số HS đọc đoạn văn viết. - Lớp nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét tiết học. - HS nghe Tiếng việt ÔN TẬP I. Mục tiêu :.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Rèn kĩ năng đọc cho học sinh. HS đọc trôi chảy lưu loát đúng tốc độ theo quy định bài: Hơn một nghìn gày vòng quanh trái đất. - Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng chậm rãi, biểu lộ tình cảm kính phục. II/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A/ KTBC: - Gọi hs đọc bài Ăng – co -vát và nêu nội - HS đọc và nêu nội dung dung bài ? - Nhận xét, cho điểm - Lắng nghe B/ Dạy-học bài mới: 1) Giới thiệu bài: 2) HD Luyện đọc: -HS đọc -1 HS khá đọc bài - HS đọc nối tiếp 6 đoạn - Gọi hs nối tiếp nhau đọc 6 đoạn của Xê-vi-la, Tây Ban Nha, Ma-gien-lăng, bài, Luyện đọc từ khó. Ma-tan. -Giải nghĩa từ. - Ma-tan, sứ mạng - Bài đọc với giọng như thế nào? - Rõ ràng, chậm rãi, cảm hứng ngợi ca. - YC hs luyện đọc trong nhóm đôi - Luyện đọc nhóm đôi - Gọi 1 hs đọc cả bài - HS đọc cả bài - GV đọc diễn cảm - Lắng nghe C/ HD đọc diễn cảm - Gọi hs đọc lại 6 đoạn của bài - HS đọc to trước lớp - YC hs lắng nghe, tìm những từ ngữ cần - Lắng nghe, trả lời: mênh mông, Thái nhấn giọng trong bài Bình Dương, bát ngát, … - HD đọc diễn cảm . - YC hs luyện đọc theo cặp - HS luyện đọc theo cặp - Tổ chức cho hs thi đọc diễn cảm.Trả lời - Vài hs thi đọc diển 4 cảm câu hỏi. -Ma-gien-lăng thực hiện cuộc thám hiểm - Cuộc thám hiểm của Ma-gien-lăng có với mục đích gì? nhiệm vụ khám phá những con đường trên biển dẫn đến những vùng đất mới. - Vì sao Ma - gien – lăng lại đặt tên cho - Vì ông thấy nơi đây sóng yên biển lặng vùng đất mới tìm được là Thái Bình nên đặt tên là Thái Bình Dương. Dương? - Cạn thức ăn, hết nước ngọt, thủy thủ Đoàn thám hiểm đã gặp những khó khăn phải uống nước tiểu, ninh nhừ giày và gì dọc đường? thắt lưng da để ăn. Mỗi ngày có vài ba người chết phải ném xác xuống biển. - Đọc khổ 5: Hạm đội của Ma-gien-lăng Phải giao tranh với thổ dân. đã đi theo hành trình nào? Chọn ý đúng: - Chuyến thám hiểm kéo dài 1083 ngày - Đoàn thám hiểm của Ma-gien-lăng đã đã khẳng định trái đất hình cầu, phát đạt những kết quả gì? hiện Thái Bình Dương và nhiều vùng đất - Câu chuyện giúp em hiểu những gì về mới. các nhà thám hiểm? + Những nhà thám hiểm rất dũng cảm, dám vượt mọi khó khăn để đạt được mục - Hãy nêu nội dung bài? đích đặt ra. - Nhận xét, tuyên dương bạn đọc tốt. Ca ngợi Ma-gien-lăng và …...
<span class='text_page_counter'>(6)</span> C/ Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học, dặn dò. - Lắng nghe. ********************** Thứ tư, ngày 17 tháng 4 năm 2013. Toán ÔN TẬP VỀ SỐ TỰ NHIÊN (TIẾP) I. Mục tiêu : - So sánh được các số có đến sáu chữ số. - Biết sắp xếp 4 số tự nhiên theo thứ tự từ bé đến lớn, từ lớn đến bé. - Bài tập 1 dòng 1,2, bài 2, 3. II/ Đồ dùng dạy-học: Bảng phụ. III/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.KTBC: - GV gọi HS lên bảng làm BT tiết 152. - 2 HS lên bảng chữa bài 2, 5; HS dưới - GV nhận xét và cho điểm HS. lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn. 2.Bài mới: *Giới thiệu bài: - HS lắng nghe. Bài 1 dòng 1,2 - Yêu cầu chúng ta so sánh các số tự - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? nhiên rồi viết dấu so sánh vào chỗ trống. - Yêu cầu HS tự làm bài. - 2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm một dòng, HS cả lớp làm bài vào VBT. - GV chữa bài và yêu cầu HS giải thích cách điền dấu. Ví dụ: +Vì sao em viết 989 < 1321 ? + Vì 989 có ba chữ số, 1321 có bốn chữ - GV nhận xét và cho điểm HS. số nên 989 nhỏ hơn 1321. Khi so sánh các số tự nhiên, số nào có nhiều chữ số Bài 2 hơn thì số đó lớn hơn - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - Yêu cầu HS tự làm bài. Viết các số theo thứ tự từ bé đến lớn. - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm - GV chữa bài, yêu cầu HS giải thích bài vào VBT. cách sắp xếp của mình. a). 999, 7426, 7624, 7642 -GV nhận xét câu trả lời của HS. b). 1853, 3158, 3190, 351 Bài 3 - Tiến hành tương tự như bài tập 2. - 4 HS nêu a). 0, 10, 100 b). 9, 99, 999 c). 1, 11, 101 - GV nhận xét. d). 8, 98, 998 3.Củng cố -Dặn dò: - GV Nhận xét tiết học. - HS nghe. Tập làm văn LUYỆN TẬP MIÊU TẢ CÁC BỘ PHẬN CỦA CON VẬT I. Mục tiêu :.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Nhận biết được những nét tả bộ phận chính của một con vật trong đoạn văn (BT 1, 2); quan sát các bộ phận của con vật em yêu thích và bước đầu tìm được những từ ngữ miêu tả thích hợp (BT3). II/ Đồ dùng dạy-học: Bảng phụ III/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - Để tả 1 con vật em cần quan sát bộ - HS nêu. phận nào? 1. Bài mới: Giới thiệu bài: - HS lắng nghe. * Bài tập 1, 2: - 1 HS đọc, lớp theo dõi trong SGK. - Cho HS đọc yêu cầu của BT. - HS đọc kĩ đoạn Con ngựa + làm bài cá - Cho HS làm bài. nhân. - Cho HS trình bày bài. - HS lần lượt phát biểu ý kiến. Các bộ phận Từ ngữ miêu tả + Hai tai +… to, dựng đứng trên cái đầu rất đẹp + Hai lỗ mũi + …ươn ướt, động đậy hoài + Hai hàm răng + …trắng muốt + Bờm + …được cái rất phẳng + Ngực +… nở + Bốn chân + …khi đứng cũng cứ dậm lộp cộp trên đất + Cái đuôi + …dài, ve vẩy hết sang phải lại sang trái - GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng: - Lớp nhận xét. * Bài tập 3: - 1 HS đọc mẫu. - Cho HS làm việc. GV treo ảnh một số - HS quan sát tranh, ảnh về các con vật và con vật. làm bài (viết thành 2 cột như ở BT2). - Cho HS trình bày kết quả. - Một số HS đọc kết quả bài làm. - GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng. - Lớp nhận xét. 2. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học.. - HS nghe. *********************** Thứ năm, ngày 18 tháng 4 năm 2013. Đạo đức BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG (T2) I. MỤC TIÊU: - Biết được sự cần thiết phải bảo vệ môi trường và trách nhiệm tham gia BVMT. - Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi để BVMT. - Tham gia BVMT ở nhà và nơi công cộng bằng những việc làm phù hợp với khả năng. * HS khá giỏi: + Không đồng tình với những hành vi làm ô nhiệm môi trường và biết nhắc bạn bề, người thân cùng thực hiện bảo vệ môi trường. * KNS - Kĩ năng trình bày các ý tưởng bảo vệ môi trường ở nhà và ở trường..
<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Kĩ năng thu thập và xử lí thông tin liên quan đến ô nhiễm môi trường và các hoạt động bảo vệ môi trường. - Kĩ năng bình luận, xác định các lựa chọn, các giải pháp tốt nhất để bảo vệ môi trường ở nhà và ở trường. - Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm bảo vệ môi trường ở nhà và ở trường * GT phương án phân vân II.Đồ dùng: - Các tấm bìa màu xanh, đỏ. Phiếu giao việc. III.Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy *Hoạt động 1: Tập làm “Nhà tiên tri” (Bài tập 2- SGK/44- 45) - GV chia HS thành 6 nhóm và giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm một tình huống để thảo luận và bàn cách giải quyết: Điều gì sẽ xảy ra với môi trường, với con người, nếu: Nhóm 1: a. Dùng điện, dùng chất nổ để đánh cá, tôm. Nhóm 2: b. Sử dụng thuốc bảo vệ thực vật không đúng quy định. Nhóm 3: c.Đốt phá rừng. Nhóm 4: d. Chất thải nhà máy chưa được xử lí đã cho chảy xuống sông, hồ. Nhóm 5: đ. Quá nhiều ôtô, xe máy chạy trong thành phố. Nhóm 6: e. Các nhà máy hóa chất nằm gần khu dân cư hay đầu nguồn nước. - GV đánh giá kết quả làm việc các nhóm và đưa ra đáp án đúng *Hoạt động 2: Bày tỏ ý kiến của em (Bài tập 3- SGK/45) - GV nêu yêu cầu bài tập 3. - HS bày tỏ thái độ về các ý kien sau: (tán thành hoặc không tán thành, bỏ phn vn theo giảm tải) - GV mời một số HS lên trình bày ý kiến của mình. -GV kết luận *Hoạt động 3: Xử lí tình huống (Bài tập 4SGK/45) - GV chia HS thành 3 nhóm và giao nhiệm vụ cho từng nhóm. Em sẽ làm gì trong các tình huống sau? Vì sao? Nhóm 1: a. Hàng xóm nhà em đặt bếp than tổ ong ở lối đi chung để đun nấu.. Hoạt động của trò - HS thảo luận và làm BT.. - Từng nhóm trình bày kết quả làm việc. - Các nhóm khác nghe và bổ sung ý kiến.. - HS làm việc theo từng đôi. - HS thảo luận ý kiến . - HS trình bày ý kiến. - Nhóm khác nhận xét, bổ sung.. - Từng nhóm nhận một nhiệm vụ, thảo luận và tìm cách xử lí. - Đại diện từng nhóm lên trình bày kết quả thảo luận (có thể bằng đóng vai).
<span class='text_page_counter'>(9)</span> Nhóm 2:b. Anh trai em nghe nhạc, mở tiếng quá lớn. Nhóm 3:c. Lớp em thu nhặt phế liệu và dọn sạch đường làng. - GV nhận xét xử lí của từng nhóm và đưa ra những cách xử lí *Hoạt động 4: Dự án “Tình nguyện xanh” - GV chia HS thành 3 nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm như sau: Nhóm 1: Tìm hiểu về tình hình môi trường, ở xóm / phố, những hoạt động bảo vệ môi trường, những vấn đề còn tồn tại và cách giải quyết. Nhóm 2 : Tương tự đối với môi trường trường học. Nhóm 3 : Tương tự đối với môi trường lớp học. - GV nhận xét kết quả làm việc của từng nhóm. - GV gọi 1 vài hs đọc to phần Ghi nhớ (SGK/44) 4.Củng cố - Dặn dò: - GD BVMT: Tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ môi trường tại địa phương.. - Từng nhóm HS thảo luận. - Từng nhóm HS trình bày kết quả làm việc. Các nhóm khác bổ sung ý kiến.. - HS cả lớp thực hiện.. Tập đọc CON CHUỒN CHUỒN NƯỚC I. Mục tiêu : - Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm, bước đầu biết nhấn giọng các từ ngữ gợi tả. - Hiểu ND, ý nghĩa: Ca ngợi vẻ đẹp sinh động của chú chuồn chuồn nước và cảnh đẹp của quê hương ( trả lời được các câu hỏi trong SGK). * KNS: Tư duy sáng tạo: bình luận, nhận xét. Làm chủ bản thân: đảm nhận trách nhiệm II/ Đồ dùng dạy-học: Bảng phụ. III/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KTBC: Gọi HS đọc bài Ăng-co - 2 HS đọc bài Ăng-co Vát, trả lời. Vát, trả lời câu hỏi SGK. 2. Bài mới: Giới thiệu bài: - Cho HS quan sát tranh - HS quan sát tranh trong SGK phóng to - GV Giới thiệu bài: - HS lắng nghe. a) Luyện đọc: -1 HS khá đọc bài - HS đọc bài. -Bài chia mấy đoạn - HS chia đoạn: 2 đoạn, HS đánh dấu - Gọi hs nối tiếp nhau đọc 2 đoạn của - HS nối tiếp đọc đoạn. bài - HS luyện đọc: chuồn chuồn, lấp lánh,.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> -Cho HS luyện đọc những từ ngữ khó: - HS đọc tiếp nối đoạn lần 2 - Cho HS đọc chú giải và giải nghĩa từ. - Cho HS đọc theo cặp. - 1 HS đọc cả bài - GV đọc cả bài. b) Tìm hiểu bài: *Đoạn 1 -Chú chuồn chuồn được miêu tả bằng những hình ảnh so sánh nào ?. rung rung, bay vọt lên, lặng sóng. - Lộc vừng: là một loại cây cảnh, hoa màu hồng nhạt, cánh là những tua mềm. - HS đọc bài. - HS lắng nghe.. HS đọc thầm đoạn 1. +Bốn cái cánh mỏng như giấy bóng. +Hai con mắt long lanh như thuỷ tinh. +Thân chú nhỏ và thon vàng như màu vàng của nắng mùa thu. +Bốn cành khẽ rung như đang còn phân - Giảng từ: Phân vân. vân. - HS phát biểu tự do. - Em thích hình ảnh so sánh nào ? Vì -Miêu tả vẻ đẹp về hình dáng và màu sắc sao? của chú chuồn nước. - Đoạn 1 cho em biết điều gì? - 1 HS đọcto, lớp đọc thầm đoạn 2. - Tả rất đúng về cách bay vọt lên rất bất * Đoạn 2: ngờ của chú chuồn chuồn nước. Tác giả tả - Cách miêu tả chú chuồn chuồn bay có cánh bay của chú cuồn chuồn qua đó tả gì hay? được một cách rất tự nhiên phong cảnh làng quê. - Thể hiện qua các câu “Mặt hồ trải rộng - Tình yêu quê hương, đất nước của tác mênh mông … cao vút.” giả thể hiện qua những câu văn nào ? - Thong thả 1 cách vui vẻ. - Giảng từ: Thung thăng. - Tình yêu quê hương, đất nước của tác giả - Đoạn 2 cho em biết điều gì? khi miêu tả cảnh đẹp của làng quê. - Ca ngợi vẻ đẹp sinh động của chú chuồn -Bài văn nói lên điều gì? chuồn nước và cảnh đẹp của quê hương. c) Đọc diễn cảm: - 2 HS nối tiếp đọc đoạn văn. - Cho HS đọc nối tiếp. - HS luyện đọc đoạn. - GV luyện cho cả lớp đọc đoạn 1. - Một số HS thi đọc diễn cảm đoạn 1. - Cho HS thi đọc. - Lớp nhận xét. - GV nhận xét + khen HS. 3. Củng cố, dặn dò: - HS nghe - GV nhận xét tiết học. Toán ÔN TẬP VỀ SỐ TỰ NHIÊN (TIẾP) I. Mục tiêu : - Biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9. - Bài tập 1, 2, 3. II/ Đồ dùng dạy-học: Bảng phụ. III/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của thầy 1.KTBC:. Hoạt động của trò.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> - GV gọi HS lên chữa bài 4,5 tiết 153. - Gọi hs khác nêu các dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9. - GV nhận xét và cho điểm HS. 2.Bài mới: Giới thiệu bài: Bài 1 - Yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài. - GV chữa bài, yêu cầu HS giải thích rõ cách chọn số của mình. - GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 2 - Cho HS đọc đề bài, sau đó yêu cầu HS tự làm bài. - GV chữa bài yêu cầu HS giải thích cách điền của mình.. - GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 3 - Yêu cầu HS đọc đề bài toán. - Hỏi: Số x phải tìm phải thỏa mãn các điều kiện nào ? - x vừa là số lẻ vừa là số chia hết cho 5, vậy x có tận cùng là mấy ?. - 2 HS, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn. - 4 HS lần lượt nêu trước lớp, HS cả lớp theo dõi và nhận xét. - HS lắng nghe. - 2 HS lên bảng làm bài, 1 HS làm phần a, b, c, 1 HS làm các phần d, HS cả lớp làm bài . Chữa bài. c) Số chia hết cho cả 2 và 5 là số 2640 vì số này có tận cùng là 0. - 4 HS lên bảng làm bài. HS cả lớp làm bài vào vở. Chữa bài. a). Để 52 chia hết cho 3 thì + 5 + 2 chia hết cho 3. Vậy + 7 chia hết cho 3. Ta có 2 + 7 = 9 ; 5 + 7 = 12; 8 + 7 = 15. 9, 12, 15 đều chia hết cho 3 nên điền 2 hoặc 5 hoặc 8 vào ô trống. Ta được các số 252, 552, 852. - Theo dõi và nhận xét cách làm, kết quả làm bài của bạn. - 1 HS đọc thành tiếng trước lớp, HS cả lớp đọc thầm trong SGK. - x phải thỏa mãn: Là số lớn hơn 20 và nhỏ hơn 31. Là số lẻ. Là số chia hết cho 5. -Những số có tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5, x là số lẻ nên x có tận cùng là 5. - Đó là số 25.. - Hãy tìm số có tận cùng là 5 và lớn hơn 23 và nhỏ hơn 31. - Yêu cầu HS trình bày vào vở. 3.Củng cố -Dặn dò: - GV tổng kết giờ học. - HS nghe.. Luyện từ và câu THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ NƠI CHỐN CHO CÂU I. Mục tiêu : - Hiểu được tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ nơi chốn trong câu (trả lời câu hỏi Ở đâu?) nhận biết được trạng ngữ chỉ nơi chốn trong câu (BT1, mục III); bước đầu biết thêm trạng ngữ chỉ nơi chốn cho câu chưa có trạng ngữ (BT2); biết thêm những bộ phận cần thiết để hoàn chỉnh câu có trạng ngữ cho trước (BT3). II/ Đồ dùng dạy-học: Bảng phụ..
<span class='text_page_counter'>(12)</span> III/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của thầy 1. KTBC: - Gọi HS đọc đoạn văn ngắn kể về một lần đi chơi xa, trong đó ít nhất có một câu dùng trạng ngữ. -GV nhận xét và cho điểm. 2. Bài mới: Giới thiệu bài: a) Phần nhận xét: * Bài tập 1: - Trước hết các em tìm CN và VN trong câu, sau đó tìm thành phần trạng ngữ. - Cho HS làm bài. GV đưa bảng phụ đã chép câu a, b lên. - GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng * Bài tập 2: -Cách tiến hành tương tự như BT1. b) Ghi nhớ: - GV nhắc lại 1 lần và dặn HS về nhà học thuộc nội dung ghi nhớ. c) Phần luyện tập: * Bài tập 1: - Cách tiến hành như ở BT trên. - GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng * Bài tập 2: - GV giao việc: Các em thêm trạng ngữ chỉ nơi chốn cho câu không thêm các loại trạng ngữ khác. - Cho HS làm bài. 3 HS lên làm trên bảng. - GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng. Hoạt động của trò - 2 HS. - HS lắng nghe. - 1 HS đọc, lớp theo dõi trong SGK. - 1 HS lên bảng gạch dưới bộ phận trạng ngữ trên bảng phụ. - HS còn lại làm bài vào giấy nháp. - HS chép lời giải đúng vào vở.. - 3 HS lần lượt đọc nội dung ghi nhớ. - HS làm bài -Lời giải : Các trạng ngữ trong câu: +Trước rạp, người ta dọn dẹp sạch sẽ, sắp một hàng ghế dài. +Trên bờ, tiếng trống càng thúc dữ dội. +Dưới các mái nhà ẩm nước, mọi người vẫn thu mình trong giấc ngủ mệt mỏi - 1 HS đọc, lớp theo dõi trong SGK. - HS làm bài cá nhân. - HS lần lượt phát biểu ý kiến. - 3 HS làm bài trên bảng. - HS trình bày kết quả bài làm - Lớp nhận xét. - 1 hS đọc, lớp đọc thầm theo. - HS làm bài cá nhân.. * Bài tập 3: - GV giao việc: Các em thêm trạng ngữ chỉ nơi chốn cho câu không thêm các loại trạng ngữ khác. - Cho HS làm bài. GV dán 4 băng giấy lên bảng lớp cho HS làm bài. - Cho HS trình bày. - 4 HS lên làm trên băng giấy. - GV nhận xét và chốt lại những bài làm - Một số em đọc câu vừa hoàn chỉnh. đúng. - 4 em trình bày bài làm của mình. - Lớp nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học - HS nghe..
<span class='text_page_counter'>(13)</span> Chính tả (Nghe - viết) NGHE LỜI CHIM NÓI I. Mục tiêu : - Nghe – viết đúng bài chính tả; biết trình bày các dòng thơ, khổ thơ theo thể thơ 5 chữ. - Làm đúng bài tập chính tả bài 2a, 3a. * GDBVMT: Giáo dục HS ý thức yêu quý, bảo vệ môi trường thiên nhiên và con người. II/ Đồ dùng dạy-học: Bảng phụ. III/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KTBC: - Kiểm tra 2 HS. - 2 HS Nhớ – viết lại tin đó trên bảng - GV nhận xét và cho điểm. lớp. 2. Bài mới: Giới thiệu bài: - HS lắng nghe. a) Hướng dẫn chính tả - HS đọc bài thơ một lần. - HS theo dõi trong SGK. - Nên nội dung bài thơ? - thông qua lời chim, tác giả muốn nói về cảnh đẹp, về sự đổi thay của đất nước. - YC hs đọc thầm lại bài thơ, tìm các từ khó - HS viết ra nháp: bận rộn, bạt núi, viết. tràn, thanh khiết…. b) GV đọc- HS viết - Đọc từng câu hoặc cụm từ. - HS nghe viết chính tả. - GV đọc một lần cho HS soát lỗi. - HS soát lỗi. - HS đổi vở cho bạn soát và chữa lỗi. - HS đổi tập cho nhau để chữa lỗi – c) Chấm, chữa bài. ghi lỗi ra lề. - Chấm 5 đến 7 bài. - Nhận xét chung. * Bài tập 2 a: a)Tìm 3 trường hợp chỉ viết l không viết với n và ngược lại. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm theo. - Cho HS làm bài theo nhóm. - HS làm bài theo nhóm. - Cho các nhóm trình bày kết quả tìm từ. - Đại diện các nhóm trình bày. - GV nhận xét + chốt lại những từ các nhóm - Lớp nhận xét. tìm đúng - HS chép những từ đúng vào vở. * Bài tập 3: a) Cách tiến hành tương tự như câu a - HS làm bài cá nhân. (BT2). - Lời giải đúng: núi – lớn – Nam – năm – này. 3. Củng cố, dặn dò: * GDBVMT: Giáo dục HS ý thức yêu quý, - HS nghe bảo vệ môi trường thiên nhiên và con người. Toán ÔN TẬP.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> I. Mục tiêu : - Bước đầu biết được một số ứng dụng của tỉ lệ bản đồ. II/ Đồ dùng dạy-học: III/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.KTBC: - GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các -2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới em làm bài tập lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn. - GV nhận xét và cho điểm HS. 2.Bài mới: a).Giới thiệu bài: Hướng dẫn giải bài toán 1 +Khoảng cách giữa hai điểm A và B +Là 30 m. + Tỉ lệ 1 : 500. trên sân trường dài bao nhiêu mét ?Bản +Tính khoảng cách giữa hai điểm A và B đồ được vẽ theo tỉ lệ nào ? trên bản đồ. +Bài yêu cầu em tính gì ? +Lấy độ dài thật chia cho 500. -1 HS lên bảng làm bài. Bài giải 30 m = 3000 cm Khoảng cách giữa hai điểm A và B trên bản đồ là: 3000 : 500 = 6(cm) Đáp số: 6 cm Hướng dẫn giải bài toán 2 BT 2.+Cho biết: Quãng đường Hà Nội – -Gọi 1 HS đọc đề bài toán 2 trước lớp. Thái Nguyên dài 61 km. Tỉ lệ bản đồ là 1 : -Hỏi: 1000000. +Bài toán cho em biết những gì ? +Quãng đường Hà Nội – Sơn Tây thu nhỏ trên bản đồ dài bao nhiêu mi-li-mét ? +Bài toán hỏi gì ? Bài giải: 61 km = 61000000 mm Quãng đường Hà Nội – Sơn Tây trên bản đồ dài là: 61000000 : 1000000 = 61 (mm) Đáp số: 61 mm Bài 3 -Yêu cầu HS đọc đề bài toán. +Hãy đọc tỉ lệ bản đồ. +Tỉ lệ 1 : 10 000. +Độ dài thật là bao nhiêu ki-lơ-mét ? +Là 5 km. 5 km = 500 000 cm. +Vậy độ dài thu nhỏ trên bản đồ là bao nhiêu xăng-tỉ lệ-mét ? +Là: 500 000 : 10 000 = 50 (cm) +Vậy điền mấy vào ô trống ở cột thứ +Điền 50 cm. nhất ? Bài 4 -Gọi 1 HS đọc đề bài, sau đó yêu -1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài cầu HS tự làm bài. Bài giải : 12 km = 1200000 cm Quãng đường từ bản A đến bản B trên bản đồ là: 1200000 : 100000 = 12 (cm) Đáp số: 12 cm Bài 5 - HS thực hiện theo yêu cầu -Gọi HS đọc đề bài toán. Bài giải -Hỏi: 15 m = 1500 cm ; 10 m = 1000 cm.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> +Bài toán cho biết những gì ? +Bài toán hỏi gì ? 3.Củng cố- Dặn dò: -GV tổng kết giờ học.. Chiều dài hcn trên bản đồ là: 1500 : 500 = 3 (cm) Chiều rộng hcn trên bản đồ là: 1000 : 500 = 2 (cm) Đáp số: Chiều dài: 3 cm ; Chiều rộng: 2 cm. ********************** Thứ sáu, ngày 19 tháng 4 năm 2013 Toán ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ TỰ NHIÊN I. Mục tiêu : - Biết đặt tính và thực hiện cộng, trừ các số tự nhiên. - Vận dụng các tính chất của phép cộng để tính thuận tiện. - Giải các bài toán liên quan đến phép cộng, phép trừ. - Các bài tập cần làm : 1(dòng 1, 2) ; 2 ; 3; 4(dòng 1) ; 5. II/ Đồ dùng dạy-học: Bảng phu., phấn màu III/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.KTBC: - Gọi HS làm BT4,5 tiết 154. - 2 HS - GV nhận xét và cho điểm HS. - HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn. 2.Bài mới: Giới thiệu bài: - HS lắng nghe. Bài 1 dòng 1,2 - Yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó hỏi: Bài - Đặt tính rồi tính. tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - Yêu cầu HS tự làm bài. - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở. - GV chữa bài, yêu cầu HS nhận xét về - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm cách đặt tính, kết quả tính của bạn. bài vào nháp. Bài 2 a). Nêu cách tìm số hạng chưa biết của - GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài. tổng để giải thích. - GV chữa bài, yêu cầu HS giải thích cách b). Nêu cách tìm số bị trừ chưa biết của tìm x của mình. hiệu để tính. - GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 4 dòng 1 - Tính bằng cách thuận tiện nhất. - Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập. - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm - Nhắc HS áp dụng tính chất đã học của bài vào vở. phép cộng các số tự nhiên để thực hiện a). 1268 + 99 +501 tính theo cách thuận tiện. = 1268 + (99 + 501) - GV chữa bài, khi chữa yêu cầu HS nói rõ = 1268 + 600 = 1868 em đã áp dụng tính chất nào để tính. Áp dụng tính chất kết hợp của phép - Các ý khác tương tự. cộng. Bài 5 - 2 HS lên bảng làm bài - 1 HS đọc đề bài trước lớp, HS cả lớp đọc Bài giải.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> thầm trong SGK.. Trường tiểu học Thắng Lợi quyên góp được số vở là: 1475 – 184 = 1291 (quyển) - Yêu cầu HS tự làm bài. Cả hai trường quyên góp được số vở là: 1475 + 1291 = 2766 (quyển) -Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên Đáp số: 2766 quyển bảng, sau đó đưa ra kết luận về bài làm - Nhận xét bài làm của bạn và tự kiểm đúng. tra bài của mình. 3.Củng cố - dặn dò: - GV tổng kết giờ học. - HS nghe. Tập làm văn LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN MIÊU TẢ CON VẬT I. Mục tiêu : - Nhận biết được đoạn văn và ý chính của từng đoạn trong bài văn miêu tả con chuồn chuồn nước (BT1) ; biết sắp xếp các câu cho trước thành 1 đoạn văn (BT2) ; bước đầu viết được một đoạn văn có câu mở đầu cho sẵn (BT3). II/ Đồ dùng dạy-học: III/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KTBC: - Gọi HS đọc những ghi chép sau khi quan - 2 HS sát các bộ phận của con vật mình yêu thích.. - GV nhận xét và cho điểm. - HS lắng nghe. 2. Bài mới: Giới thiệu bài: * Bài tập 1: - 1 HS đọc, lớp lắng nghe. - Cho HS đọc yêu cầu BT1. - HS đọc bài Con chuồn chuồn nước - GV giao việc: Các em có hai nhiệm vụ. (trang 127) + tìm đoạn văn +tìm ý Đó là tìm xem bài văn có mấy đoạn ? Ý chính của mỗi đoạn. chính của mỗi đoạn ? - Một số HS phát biểu ý kiến. - Cho HS trình bày kết quả. - Lớp nhận xét. - GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng * Bài tập 2: - 1 HS đọc, lớp theo dõi trong SGK. - Cho HS đọc yêu cầu của đề bài. - HS làm bài cá nhân. - Cho HS làm bài. GV đưa bảng phụ đã - Một HS lên bảng làm bài. viết 3 câu văn của BT2. - Lớp nhận xét. GV đọc đoạn văn sau - GV chốt lại lời giải đúng: a - b - c khi đã sắp xếp đúng. * Bài tập 3: - Cho HS đọc yêu cầu của BT3. - Cho HS làm bài. GV dán lên bảng tranh, ảnh gà trống cho HS quan sát. - Cho HS trình bày bài làm. - GV nhận xét và khen những HS viết đúng yêu cầu, viết hay. 3. Củng cố, dặn dò:. - 1 HS đọc, lớp lắng nghe.. - HS viết đoạn văn với câu mở đạon cho trước dựa trên gợi ý trong SGK. - Một số HS lần lượt đọc đoạn văn. - Lớp nhận xét. - HS nghe, thực hiện..
<span class='text_page_counter'>(17)</span> - GV nhận xét tiết học. Tiếng việt ÔN TẬP I/ Mục tiêu: II/ Các hoạt động dạy-học: Toán ÔN TẬP I/ Mục tiêu: - Giải được bài toán liên quan đến tìm một trong hai số biết tổng (hiệu) của hai số đó. - Rèn kĩ năng giải bài toán có lời văn. II/ Đồ dùng dạy-học: Bảng phụ III/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra: - Nêu các bước giải bài toán: Tìm hai số -HS nêu khi biết tổng ( hiệu ) và tỉ số của 2 số. 3. Bài mới A/ Giới thiệu bài: Nêu MĐ, YC bài học -Lắng nghe B/ Hướng dẫn luyện tập *Bài 4 tr 153: Gọi hs đọc đề toán Bài giải - YC hs làm vào vở Tuổi con: - Chấm bài, yc hs đổi vở nhau kiểm tra Tuổi bố: HS đọc to trước lớp Hiệu số phần bằng nhau: - HS tự làm bài 9 - 2 = 7 (phần) Tuổi con là: *Bài 5tr 153: YC hs tự làm bài - HS 35 : 7 x 2 = 10 (tuổi) viết phân số chỉ số ô được tô màu trong Đáp số: 10 tuổi mỗi hình và tìm hình có phân số chỉ số ô tô màu bằng với phân số chỉ số ô tô màu - Câu đúng là hình B của hình H *Bài 3 tr 156: Gọi hs đọc đề bài - HS đọc đề bài - Gọi hs lên bảng giải, cả lớp làm vào vở - Tự làm bài Độ dài thật của quãng đường TPHCM-Qui NHơn là : 27 x 2 500 000 = 67 500 000 (cm) 67 500 000 cm = 675 km Đáp số: 675 km *Bài 3tr 157: Gọi hs đọc đề toán - HS lên bảng giải, cả lớp làm vào vở - YC hs tự làm bài nháp - HS đọc to trước lớp 10m= 1 000 cm ; 15 m = 1 500 cm.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> C/ Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. Chiều dài hình chữ nhật trên bản đ là: 1 500 : 500 = 3 (cm) Chiều rộng hình chữ nhật trên bản đồ là: 1000 : 500 = 2 (cm) Đáp số: CD: 3cm; CR: 2cm. Tự học I.Mục tiêu: - Hoàn thành các bài tập trong vở bải tập các môn học trong tuần 31. - Có ý thức tự học, tự rèn. II.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Nêu mục tiêu tiết học. - Hs chú ý nghe. 2. Hướng dẫn hs hoàn thành bài tập. - Tổ chức cho hs hoàn thành các tiết trong - Hs hoàn thành bài tập. ( tùy thuộc vào VBT đã học trong tuần. các loại vở bài tập chưa hoàn thành của học sinh để làm. 3. Nhận xét, dặn dò. - Nhận xét tiêt học, dặn dò về nhà. SINH HOẠT I- Mục tiêu: - Kiểm điểm đánh giá các mặt hoạt động nề nếp trong tuần 30. - Đề ra phương hướng hoạt động cho tuần sau. -Tổ chức hội vui học tập. II- Chuẩn bị: Kết quả thi đua mỗi tổ III- Nội dung: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1- Sinh hoạt cả lớp. - HS sinh hoạt theo tổ, kiểm GV bao quát chỉ đạo chung. điểm đánh giá xếp loại dưới sự chỉ đạo của lớp trưởng. - Lần lượt từng tổ báo cáo. - GV nhận xét đánh giá về các ưu điểm, tồn tại - HS lắng nghe và thực hiện. của các mặt hoạt động trong tuần. - Tuyên dương - Nhắc nhở 2- Tổng kết: - GV nhận xét tiết sinh hoạt. - Đề ra phương hướng hoạt động tuần sau: - Tiếp tục ổn định nề nếp lớp, duy trì sĩ số. - Học theo lich báo giảng tuần 32. - Vệ sinh lớp học, đóng nốt quỹ XH hóa GD. - HS lắng nghe, thực hiện..
<span class='text_page_counter'>(19)</span> - Bồi dưỡng HS giỏi, phụ đạo học sinh yếu. 3-Tổ chức hội vui học tập. - GV nêu mục đích: giúp đỡ nhau cùng tiến bộ... -chia nhóm: Có đủ 3 đối tượng: giỏi, khá, tb, yếu. -Thảo luận nhóm: + Lí do bạn không học bài, không làm bài tập. +Giúp bạn có phương pháp học hợp lí +Bạn học khá, giỏi trao đổi kinh nghiệm học của mình để các bạn cùng học tập. - Đại diện nhóm trình bày. 4. Dặn dò.. - Lắng nghe - 5 em 1 nhóm. - Nhóm trưởng đưa nội dung, cả nhóm cùng thảo luận thống nhất ý kiến. - Các nhóm trao đổi học tập phương pháp học tốt. - Lắng nghe..
<span class='text_page_counter'>(20)</span>