Tải bản đầy đủ (.docx) (47 trang)

giao an lop 2 tuan 78 nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (920.38 KB, 47 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 7 Thứ hai ngày 22 tháng 10 năm 2012 Đạo đức CHĂM LÀM VIỆC NHÀ I. Mục tiêu: Trẻ em có bổn phận tham gia làm những việc nhà phù hợp với khả năng để giúp đỡ ông bà cha mẹ. - Nêu được ý nghĩa của làm việc nhà. *KNS: KN đảm nhận trách nhiệm tham gia làm việc nhà phù hợp với khả năng. II. Chuẩn bị: Bảng Đúng, Sai, Vở bài tập đạo đức. III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:. Hoạt động của giáo viên 1. Kiểm tra bài cũ: Gọn gàng ngăn nắp (tiết 2) 2. Bài mới: Chăm làm việc nhà (tiết 1) - Để biết mẹ vắng nhà bạn nhỏ đã làm gì giúp mẹ. ? Bạn nhỏ đã làm gì khi mẹ vắng nhà? ? Việc làm của bạn nhỏ muốn thể hiện tình cảm gì đối với mẹ? ? Em hãy đoán xem mẹ bạn nghĩ gì khi thấy những việc bạn đã làm? - HS thảo luận theo nhóm 4 tìm hiểu 3 nội dung - Yêu cầu HS trình bày HĐ 1: Quan sát tranh và trả lời câu hỏi - Các em sẽ thảo luận 6 bức tranh và cho biết việc làm mà các bạn trong tranh đang làm gì? - Các nhóm đôi trình bày từng bức tranh. - GV treo từng bức tranh một. Các đôi một trả lời. Tranh 1: Bạn gái đang cất quần áo phơi ở sân. Tranh 2: Bạn trai đan gtưới cây, tưới hoa. Tranh 3: 1 Bạn trai đang vãi thóc cho gà ăn. Tranh 4: Bạn gái đang nhặc rau phụ giúp mẹ. Tranh 5: Bạn gái đang rửa cốc, chén. Tranh 6: Bạn trai đang lau bàn ghế. KL: Nên làm việc nhà phù hợp với khả năng HĐ 2: Thực hành Bài 4: (Vở bài tập trang 13) a. S b. Đ c. S d. Đ - Kết luận: Các ý kiến b, d, đ là đúng.  Ý kiến a, c là sai vì mọi người trong gia đình đều phải tự giác làm việc nhà, kể cả trẻ em. 3. Nhận xét – Dặn dò: - Nhận xét tiết học: về nhà giúp đỡ gia đình làm những việc vừa sức mình và chuẩn bị bài sau.. Hoạt động của học sinh. - Vẽ nhà, vẽ mẹ, vẽ một bạn đang quét sân. - Bạn đang phụ mẹ quét sân. - Luộc khoai, giã gạo, nhổ cỏ, thổi cơm, quét sân. - Muốn thể hiện tình yêu thương đối với mẹ. - HS nêu. - 2 HS thảo luận nhóm. - Các nhóm trình bày trước lớp.. - HS nhắc lại - HS làm bài. - HS giơ bảng Đ, S sau mỗi lần GV đọc 1 tình huống. - 5 – 7 HS nhắc lại. - Các bạn bổ sung..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Tập đọc NGƯỜI THẦY CŨ I. Mục tiêu: - Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu ; biết đọc rõ lời các nhân vật trong bài. - Hiểu ND : Người thầy thật đáng kính trọng, tình cảm thầy trò thật đẹp đẽ. (Trả lời được các CH trong SGK) - Biết ơn và kính trọng các thầy cô đã dạy dỗ. *KNS: Xác định giá trị. Tự nhận thức về bản thân. Lắng nghe tích cực II. Chuẩn bị: Bảng phụ ghi câu luyện đọc III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:. Hoạt động của giáo viên 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: a. Luyện đọc - GV đọc mẫu toàn bài một lượt: Chú ý giọng to, rõ ràng, phân biệt lời các nhân vật. - 1HS đọc to rõ ràng - Hướng dẫn học sinh đọc từng câu - Luyện đọc các từ : cổng trường, xuất hiện, lễ phép, ngạc nhiên, liền nói, năm nào,… xúc động, mắc lỗi, hình phạt … - Tìm cách đọc và luyện đọc các câu: Giữa cảnh nhộn nhịp của giờ ra chơi, / từ phía cổng trường / bỗng xuất hiện một chú bộ đội. // Thưa thầy,/em là Khánh, / đứa học trò năm nào trèo cửa sổ lớp / bị thầy phạt đấy a ! // Nhưng … / /hình như hôm ấy / thầy có phạt em đâu ! // - Bố cũng có lần mắc lỗi, / thầy không phạt, / nhưng bố nhận đó là hình phạt / và nhớ mãi. / - HS đọc nối tiếp nhau đọc từng đoạn - Chia nhóm HS và yêu cầu đọc trong nhóm. TIẾT 2 b. Tìm hiểu bài - Gọi HS đọc đoạn 1 và hỏi : - Bố Dũng đến trường làm gì ? - Bố Dũng làm nghề gì ? - Giải nghĩa từ lễ phép - Gọi HS đọc đoạn 2 và hỏi : - Khi gặp thầy giáo cũ, bố của Dũng thể hiện sự kính trọng đối với thầy như thế nào ? - Bố của Dũng nhớ nhất kỉ niệm gì về thầy giáo ?. Hoạt động của học sinh. - Theo dõi. - 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp mở SGK đọc thầm. - 1 HS khá đọc mẫu đoạn 1, 2. Cả lớp theo dõi. - Nối tiếp nhau đọc từng câu, đọc từ đầu cho đến hết bµi. - Tìm cách đọc và luyện đọc các câu:. - Đọc nối tiếp đoạn trước lớp. - HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm.. - Tìm gặp lại thầy giáo cũ. - Bố Dũng là bộ đội. - HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm. - Bố Dũng bỏ mũ, lễ phép chào thầy. - Bố Dũng đã trèo qua của sổ lớp.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Thầy giáo nói gì với cậu học trò trèo cửa sổ?. nhưng thầy chỉ bảo ban mà không phạt. - Thầy nói : Trước khi làm việc gì, cần phải nghĩ chứ ! Thôi, em về đi, thầy không phạt em đâu. - HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm. - Dũng rất xúc động.. - Tình cảm của bố Dũng như thế nào khi bố ra về. - Xúc động có nghĩa là có cảm xúc - Xúc động có nghĩa là gì ? mạnh. - Dũng nghĩ Bố Dũng có lần mắc lỗi, - Dũng nghĩ gì khi bố ra về ? thầy không phạt nhưng bố nhận đó là hình phạt và ghi nhớ để không bao giờ mắc lỗi nữa. - Là hình thức phạt người có lỗi - Hình phạt có nghĩa là gì ? - Vì bố rất kính trọng và yêu quý thầy - Vì sao Dũng xúc động khi bố ra về ? cô giáo. - Ngoan, lễ độ, ngoan ngõan. - Tìm từ gần nghĩa với từ lễ phép. - HS tự đặt câu. - Đặt câu với từ tìm được. c. Luyện đọc lại truyện - HS đọc theo vai. - Gọi HS đọc. Chú ý nhắc HS đọc diễn cảm theo các vai. - Nhận xét, cho điểm từng HS 3. Củng cố dặn dò - Kính trọng, lễ phép với thầy cô giáo - Qua bài tập đọc này con học tập được đức tính của bố Dũng. gì ? Của ai ? - Lòng kính yêu của bố Dũng. - Nhận xét tiết học, nhắc HS về nhà đọc lại bài và chuẩn bị bài sau..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Toán LUYÊN TẬP I. Mục tiêu: Biết giải bài toán về nhiều hơn, ít hơn. - Biết giải bài toán về nhiều hơn, ít hơn. - Làm bài tập 2, bài 3, bài 4 II. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:. Hoạt động cđa GV 1. Bài cũ: 2. Bài mới: Bài 2: GV ghi tóm tắt lên bảng gọi HS dựa vào tóm tắt hãy đặt 1 đề toán, theo tóm tắt. Tóm tắt . Anh : 16 tuổi Em kém Anh : 5 tuổi Em :…..tuổi ? Tính Giải 16 Số tuổi em là 5 16 – 5 = 11 ( tuổi ) 11 Đáp số : 11 tuổi - GV gọi HS nhận xét, GV nhận xét. Bài 3: GV ghi tóm tắt bài toán lên bảng. HS làm vào vở nháp gọi 1 HS lên bảng giải. - GV gọi HS nhận xét . GV nhận xét chung. - GV chấm 1 số vở bài làm của HS.. Hoạt động cđa HS. - Vài HS đặt đề toán theo tóm tắt. - 1 HS làm bài - HS còn lại theo dõi. - HS nhận xét qua bài làm của bạn. - Hoạt động cá nhân. - HS làm bài vào vở nhìn tóm tắt tự giải. - 1 HS lên bảng giải. - HS nhận xét. Giải Số tuổi anh là. 11 + 5 = 16 ( tuổi ) Đáp số : 16 tuổi. Bài 4: HS bài 4 ( SGK trang 31 ). ? Bài toán cho biết gì ? ( tòa thứ nhất có 16 tầng, tòa nhà thứ 2 có ít hơn tòa nhà thứ nhất 4 tầng ). ? Bài toán hỏi gì ? ( Hỏi : Tòa nhà thứ hai có bao nhiêu tầng ? ). - GV cho HS làm vào vở. - 1 HS đọc bài tập 4. Giải - HS trả lời. Số tầng tòa nhà thứ hai có. 16 – 4 = 12 ( tầng ) Đáp số : 12 tầng - GV nhận xét và sửa chữa . - GV chấm bài 3. Củng cố dặn dò - Về nhà xem trước bài kilôgam.. - HS làm vào vở bài 4. - 1 HS lên sửa bài . ..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Thứ ba ngày 23 tháng 10 năm 2012 Toán KI - LÔ - GAM A/ Mục tiêu: Biết nặng hơn, nhẹ hơn giữa hai vật thông thường. - Biết ki - lô - gam là đơn vị đo khối lượng; dọc viết được kí hiệu của nó. - Biết dụng cụ cân đĩa,thực hành cân một số đồ vật quen thuộc. - Biết thực hiện các phép cộng , phép trừ các số kèm đo kg. Làm bài tập 1,2 B/ Chuẩn bị: 1 chiếc cân đĩa , các quả cân 1kg , 2kg , 5 kg C/ Các hoạt động dạy – học chủ yếu: Hoạt động dạy Hoạt động học a. Giới thiệu vật nặng hơn, nhẹ hơn. - Đưa 1 quả cân 1kg và 1 quyển vở: dùng 1 tay - Thực hành xách và nêu . lần lượt nhấc 2 vật lên và cho biết vật nào nặng - Quả cân nặng hơn quyển vở . hơn, vật nào nhẹ hơn . - Cho làm đối với 3 cặp đồ vật khác và yêu cầu - Thực hành xách các đồ vật đưa ra đưa ra nhận xét đối với từng cặp đồ vật nhận xét về vật nặng hơn , nhẹ hơn . b. Giới thiệu cái cân và quả cân : - Để cân các vật ta dùng đơn vị đo là ki lô gam - Cân có 2 đĩa giữa 2 đĩa có vạch Ki lô gam được viết tắt là : kg thăng bằng , kim thăng bằng . - Viết bảng : Ki lô gam - kg - Cho xem các quả cân 1kg , 2kg và 5 kg . c. Giới thiệu cách cân và thực hành cân : - Đặt túi gạo 1kg lên đìa cân , phía bên kia là 1 - Đọc : Ki lô gam quả cân 1kg - Quan sát . - Nhận xét vị trí của kim thăng bằng ? - Vị trí 2 đĩa cân thế nào ? - Kim chỉ đúng giữa vạch thăng bằng - Túi gạo nặng 1kg - Hai đĩa cân ngang bằng nhau . - Xúc bớt một ít gạo ra và, Túi gạo nhẹ hơn 1kg - Kim thăng bằng lệch về phíaquả cân - Đổ vào bao gạo ít gạo Túi gạo nặng hơn 1kg . - Kim thăng bằng lệch về phía túi gạo d. Luyện tập : Bài 1: Yêu cầu 1 em đọc đề bài . - Viết : 5 kg ; đọc : Ba ki lô gam . - Yêu cầu lớp tự làm bài vào vở . - Quan sát nêu nhận xét . Bài 2: Gọi một em nêu yêu cầu đề bài . - Tự làm bài . - Viết lên bảng : 1 kg + 2kg = 3 kg - Hai em ngồi cạnh nhau đổi chéo bài - HS tự làm bài vào vở. 1 em lên bảng làm bài kiểm tra. Một em chữa bài miệng . Bài 3: - Yêu cầu 1 em đọc đề . ?Bài toán cho biết những gì ?Bài toán hỏi gì ? - Bao to: 25 kg, bao nhỏ : 10 kg ? Muốn biết cả hai bao nặng bao nhiêu kg ta - Hỏi : Cả 2 bao nặng bao nhiêu kg ? làm như thế nào ? - Thực hiện phép tính 25 kg + 10 kg . Tóm tắt: Bao to : 25 kg Bài giải Bao nhỏ : 10 kg Cả hai bao gạo nặng là : Cả hai bao ...kg ? 25 + 10 = 35 ( kg ) - Lớp tự làm bài vào vở, rồi chữa bài Đ/S : 35 kg. * Củng cố - Dặn do:.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Kể chuyện NGƯỜI THẦY CŨ A/ Mục tiêu: Xác định được 3 nhân vật trong câu chuyện ( BT1). - Kể nối tiếp được từng đoạn của câu chuyện (BT2). - HSKG: biết kể lại toàn bộ câu chuyện; phân vai dựng lại đoạn 2 của câu chuyện (BT3). B / Chuẩn bị: Tranh ảnh minh họa.Ao bộ đội , mũ , kính . C/ Các hoạt động dạy học : Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài cũ : 2.Bài mới a. Hướng dẫn kể từng đoạn : - Bức tranh vẽ 3 người đang đứng nói ? Bức tranh vẽ cảnh gì ? Ở đâu ? chuyện trước cửa lớp . - Câu chuyện có những nhân vật nào? - Dũng, chú bộ đội tên Khánh và thầy giáo - Ai là nhân vật chính ? - Chú bộ đội -Chú bộ đội xuất hiện trong hoàn cảnh - Giữa cảnh nhộn nhịp của sân trường nào ? trong giờ ra chơi . - Chú bộ đội là ai , đến lớp làm gì ? - Là bố Dũng chú đến để tìm gặp thầy giáo - Gọi một đến 3 em kể lại đoạn 1, để cho - Ba em kể lại đoạn 1 . các em kể theo lời của mình . - Khi gặp thầy giáo chú bộ đội đã làm gì - Bỏ mũ , lễ phép chào thầy . để thể hiện sự kính trọng với thầy ? - Chú đã giới thiệu mình với thầy giáo thế - Thưa thầy, em tên là Khánh, đứa học trò nào ? năm nào leo cửa sổ lớp bị thầy phạt đấy ạ! - Lúc đầu ngạc nhiên sau thì cười vui vẻ . -Thái độ của thầy giáo ra sao khi gặp lại - À Khánh . Thầy nhớ ra rồi . Nhưng hình người trò cũ năm xưa ? như hôm ấy thầy có phạt em đâu ! - Thầy đã nói gì với bố Dũng ? -Vâng thầy không phạt nhưng thầy buồn . - Nghe thầy nói vậy chú bộ đội đã trả lời Lúc ấy thầy bảo :“ Trước khi làm việc gì , thầy ra sao ? cần phải nghĩ chứ ! Thôi em về đi thầy - 5 em kể lại đoạn 2. Chú ý nhắc các em không phạt em đâu ! “ thay đổi giọng cho phù hợp với các nhân - Ba em kể lại đoạn 2 câu chuyện . vật . - Tình cảm của Dũng như thế nào khi bố - Rất xúc động . ra về ? - Bố cũng có lần mắc lỗi thầy không phạt , - Em Dũng đã nghĩ gì ? nhưng bố nhận đó là hình phạt và nhớ mãi b. Kể lại toàn bộ câu chuyện : Nhớ để không bao giờ mắc lại nữa . - 3 em tiếp nối nhau kể lại câu chuyện mỗi - Ba em tiếp nối nhau mỗi em kể một em một đoạn . đoạn . - Một - hai em kể lại toàn bộ câu chuyện - Hai em kể lại toàn bộ câu chuyện . - Hướng dẫn lớp bình chọn bạn kể hay - Nhận xét các bạn bình chọn bạn kể hay nhất . nhất . 3. Củng cố dặn dò: - Giáo viên nhận xét đánh giá ..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Chính tả NGƯỜI THẦY CŨ A/ Mục tiêu : Chép chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn xuôi . - Làm được BT 2, BT 3 a / b Hoặc bài tập CT phương ngữ do GV soạn. - Củng cố qui tắc chính tả : ui / uy ; tr / ch ; iêng / iên. B/ Chuẩn bị: Bảng phụ viết nội dung các bài tập chính tả . C/ Các hoạt động dạy học : Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài cũ : 2.Bài mới: a. Ghi nhớ nội dung đoạn chép: - Đọc mẫu đoạn văn cần chép . - Lớp lắng nghe giáo viên đọc . - Ba em đọc lại bài cả lớp đọc thầm theo . - Đọan chép này có nội dung từ bài nào ? - Bài : Người thầy cũ - Đoạn chép kể về ai? - Về Dũng . - Đoạn chép này là suy nghĩ của Dũng về -Về bố mình và về lần mắc lỗi của bố mình ai ? với thầy giáo. b. HD cách trình bày, viết từ khó: - Đoạn văn có mấy câu ? - Đoạn văn có 5 câu - Bài chính tả có chữ nào cần viết hoa ? - Các chữ đầu câu và tên riêng . - Đọc lại đoạn văn có cả dấu phẩy và dấu - Em nghĩ : Bố cũng ... nhớ mãi .’ hai chấm - Đọc cho học sinh viết các từ khó vào - Lớp thực hành viết từ khó vào bảng con bảng con xúc động , nghĩ , cổng trường , hình phạt ... - Giáo viên nhận xét đánh giá . - Hai em thực hành viết các từ khó trên bảng c. Chép bài, Soát lỗi, Chấm bài - Nhìn bảng chép bài . -Yêu cầu nhìn bảng chép bài vào vở - Theo dõi chỉnh sửa cho học sinh . - Đọc lại để học sinh dò bài , tự bắt lỗi -Nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì . - Thu tập học sinh chấm điểm và nhận xét từ 10 – 15 bài . - Nộp bài lên để giáo viên chấm điểm . d. Hướng dẫn làm bài tập Bài 2: Gọi một em nêu bài tập 2. - Học sinh làm vào vở - Yêu cầu lớp làm vào vở . - Một em làm trên bảng : bụi phấn , huy - Mời một em lên làm bài trên bảng . hiệu , vui vẻ , tận tụy . - Nhận xét bài và chốt lại lời giải đúng. - Đọc lại các từ khi đã điền xong. - Yêu cầu lớp đọc các từ trong bài sau khi điền . - Học sinh làm vào vở Bài 3: Gọi một em nêu bài tập 3. - Một em làm trên bảng : giò chả , trả nợ , - Lớp làm vào vở, 1 HS lên bảng con trăn , cái chăn , tiếng nói , tiến bộ , lười - Nhận xét bài và chốt lại lời giải đúng. biếng , biến mất . - Lớp đọc các từ trong bài sau khi điền . - Đọc lại các từ khi đã điền xong. 3. Củng cố - Dặn dò: - Nhắc lại nội dung bài học ..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Thứ tư ngày 24 tháng 10 năm 2012 Tập đọc THỜI KHÓA BIỂU I. Mục tiêu: - Đọc rõ ràng, dứt khoát thời khoá biểu ; biết nghỉ hơi sau từng cột, từng dòng. - Hiểu được tác dụng của thời khoá biểu. (Trả lời được các CH 1,2,4). - HS khá giỏi thực hiện được CH3. - Thực hiện tốt theo thời khoá biểu và yêu thích việc học tập. II. Chuẩn bị: Giấy khổ to viết mục lục sách thiếu nhi để kiểm tra bài cũ. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: Người thầy cũ . 2. Bài mới: a. Luyện đọc: - Treo băng giấy ghi toàn bài lên. - Theo dõi và đọc thầm. - Đọc mẫu TKB, - 1 HS đọc mẫu lần 2 theo yêu cầu của - HS khá giỏi đọc mẫu ngày thứ 2 theo 1 cách. GV. - Hướng dẫn HS luyện đọc. - HS đọc sau đó cả lớp đọc đồng - Giới thiệu các từ cần luyện đọc: Tiếng việt, thanh. ngoại ngữ, hoạt động, nghệ thuật. - HS nối tiếp nhau đọc bài 1 theo: thứ, buổi, tiết. - Nối tiếp nhau đọc, mỗi HS đọc 1 câu +Trong khi HS đọc, GV dùng thước chỉ vào TKB cho đến hết bài. +Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm (bàn). - Thực hiện theo yêu cầu của GV. +Mời các nhóm thi đọc, mỗi nhóm 3 em. - 3 Nhóm thi đọc. Các em khác theo - GV nhận xét. dõi và nhận xét. - HS nối tiếp nhau đọc bài 2 theo: buổi, thứ, tiết. - Thực hiện các thao tác giống bài 1 b. Tìm hiểu bài. - Mỗi đội 3 em. - HS đọc yêu cầu BT3. - HS đọc thầm và đếm số tiết của từng môn học. - 1 HS đọc. + Màu hồng: số tiết chính - Tiếng Việt, toán, đạo đức, TNXH, + Màu vàng, tự chọn. thủ công, Âm nhạc, Mỹ thuật, Thể + Màu xanh: số tiết bổ sung. dục, Vi tính, Anh văn. - HS ghi vào vở nháp số tiết học chính, số tiết tự - Màu hồng: 23 tiết. chọn trong tuần. - Màu vàng 3 tiết. - Gọi HS đọc, nhận xét. - Màu xanh: 9 tiết - Em cần thời khóa biểu để làm gì? - Ghi vào nháp và đọc. c. Luyện đọc lại - Để biết lịch học, chuẩn bị bào ở nhà, - Gọi HS đọc TKB của lớp. mang sách vở và đồ dùng học tập. - HS thi tìm những môn học chính bằng việc tô - Mỗi đội cử màu. - Tự sắp xếp TKB và dán vào góc học - Nêu luật chơi. Giáo dục tư tưởng. tập của em để dễ theo dõi bài chính 3. Củng cố – Dặn dò: Nhận xét tiết học. xác. - Đọc lại nhiều lần bài TKB. - Chuẩn bị Người mẹ hiền.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Toán LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: Biết dụng cụ đo khối lượng : cân đĩa, cân đồng hồ (cân bàn). - Biết làm tính cộng, trừ và giải toán với các số kèm đơn vị kg. - BT cần làm : B1 ; B3 (cột 1) ; B4. II. Hoạt động dạy học. Hoạt động của giáo viên 1. Kiểm tra bài cũ: Kilôgam - Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi sau: ? Kể tên đơn vị đo khối lượng vừa học? ? Nêu cách viết tắt của kilôgam? ? HS viết bảng con các số đo: 1kg, 9 kg,10 kg. - Nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới: Luyện tập Bài 1: Giới thiệu cân đồng hồ. - HS xem chiếc cân đồng hồ. ? cân có mấy đĩa cân? - Nêu: Cân đồng hồ chỉ có 1 đĩa cân. Khi cân chúng ta đặt vật cần cân lên đĩa. Phía dưới đĩa cân có mặt đồng hồ có 1 chiếc kim quay được và trên đó ghi các số tương ứng với các vạch chia. Khi đĩa cân chưa có vật gì kim chỉ số 0. - Cách cân: Đặt vật vần cân lên trên đĩa cân, khi đó kim sẽ quay. Kim dừng lại tại vạch nào thì số tương ứng với vật ấy cho biết bấy hiêu kilôgam. - Thực hành cân: + HS lần lượt lên bảng thực hành. + Sau mỗi lần cân GV cho cả lớp đọc số chỉ trên mặt kim đồng hồ. - Nhận xét, tuyên dương. Bài 2: HS đọc y/c và làm vào vở, chấm điểm Bài 3: ( cột 2) - Yêu cầu HS nhắc lại và ghi ngay kết quả - Yêu cầu HS nhắc lại cách cộng, trừ số đo khối lượng. Bài 4: Gọi 1 HS đọc đề toán. Đặt câu hỏi, yêu cầu HS phân tích rồi yêu câù các em tự giải - Yêu cầu HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm. - Nhận xét, sửa bài. 3. Củng cố – Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị : 6 cộng với 1 số: 6 + 5.. Hoạt động của học sinh. - HS trả lời câu hỏi của GV.. - 1 HS nhắc lại.. - Có 1 đĩa cân.. - HS quan sát, lắng nghe.. - HS làm bài. - Đọc bài sửa HS khác nhận xét. - HS nêu. - HS làm 3kg + 6kg – 4kg = 5kg 15kg – 10kg + 7kg = 12kg - HS giải bài toán Giải Gạo nếp mẹ mua: 26 -16 = 10 (kg) Đáp số: 10 kg.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Thể dục ĐỘNG TÁC TOÀN THÂN. I. Mục tiêu: Ôn 5 động tác đã học và học mới động tác Toàn thân. - Biết cách thực hiện 5 động tác vươn thou, tay, chân, lườn bụng. - Bước đầu thực hiện được đông tác toàn thân của bài TD phát triển chung. II Chuẩn bị: Sân trường rộng rãi, thoáng mát, sạch sẽ, an toàn.Còi. III. Hoạt động dạy học. Nội dung. Tổ chức luyện tập. I/ MỞ ĐẦU Đội Hình GV: Nhận lớp phổ biến nội dung yu cầu giờ * * học * * HS đứng tại chỗ vổ tay và hát * * Khởi động * * HS chạy một vịng trn sn tập Thnh vịng trịn,đi thường….bước Thôi Kiểm tra bi cũ : 4 hs Nhận xt II/ CƠ BẢN: a.Ôn 5 động tác TD đ học:vươn thở,tay,chân,lườn, bụng của bi thể dục pht triển chung Mỗi động tác thực hiện 2x8 nhịp Nhận xt b.Học động tác toàn thân. Giáo viên hướng dẫn và tổ chức HS luyện tập Nhận xt *Ôn 6 động tác TD đ học Mỗi động tác thực hiện 2x8 nhịp Nhận xt III/ KẾT THÚC: Thả lỏng: HS đứng tại chỗ vỗ tay và hát Hệ thống bi học v nhận xt giờ học Về nhà ôn 6 động tác TD đ học. * * * *. * * * *. * * * * * * * * GV. * * * *. * * * *. * * * *. Đội hình học mới động tác TD * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * GV Đội Hình xuống lớp * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * GV. * * * *. * * * *. * * * *.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Luyện từ và câu TỪ NGỮ VỀ CÁC MÔN HỌC. TỪ CHỈ HOẠT ĐỘNG I. Mục tiêu: Tìm được một số từ ngữ về các moan học và hoạt động của người (BT1, BT2) ; kể được nội dung mỗi tranh (SGK) bằng 1 câu (BT3). - Chọn được từ chỉ hoạt động thích hợp để điền vào chỗ trống trong câu (BT4). - Yêu thích môn Tiếng Việt. II. Chuẩn bị: Tranh minh hoạ ở BT2, bảng phụ ghi BT4. III. hoạt động dạy học. Hoạt động của giáo viên 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: Bài 1: Kể tên các môn học ở lớp 2. - Ghi lên bảng: Tiếng việt, toán, đạo đức, Tự nhiên và xã hội, Thể dục, Âm nhạc, Mỹ thuật, Thủ công. - Nhận xét. Bài 2: Đính lần lượt từng tranh. - Nêu yêu cầu bài 2: Tìm từ chỉ hoạt động của người trong từng tranh ghi vào VBT. - Nhận xét, ghi những từ đúng lên bảng. Tranh 1: Đọc hoặc đọc sách, xem sách. Tranh 2: Viết hoặc viết bài, làm bài. Tranh 3: Nghe hoặc nghe bố nói, giảng giải, chỉ bảo. Tranh 4: Nói hoặc trò chuyện, kể chuyện. Bài 3: Kể lại nội dung mỗi tranh bằng 1 câu. - HS nắm vững yêu cầu. Khi kể nội dung mỗi tranh phải dùng các từ chỉ hoạt động mà em vừa tìm được. +Bạn gái đang đọc sách chăm chú. / Bạn nhỏ đang xem sách. +Bạn trai đang viết bài. / Cậu học trò đang chăm chú làm bài tập. +Bạn HS đang nghe bố giảng bài. / Bố đang gỉang bài cho con. / Bố đang chỉ bảo cho con gái làm bài. +Hai bạn HS đang trò chuyện với nhau. / Hai bạn gái đang nói chuyện vui vẻ. - Nhận xét. Bài 4: Chọn từ chỉ hoạt động để điền. - Giúp HS nắm vững yêu cầu. - Ghi bảng câu điền đúng. Cô Tuyết Mai dạy môn Tiếng việt. Cô giảng bài rất dễ hiểu. Cô khuyên chúng em chăm học. - Sau mỗi câu GV cho vài em đọc lại. 3. Củng cố dặn dò. Hoạt động của học sinh . - 1 HS nhắc lại. - Nêu yêu cầu. - Làm vở bài tập. - Phát biểu, đọc lên. - 3, 4 Em đọc lại. - Quan sát. - Thực hành ghi vào VBT, phát biểu. - HS ghi vào vở - Nêu yêu cầu. - 1 Em lên bảng làm, cả lớp làm vào VBT. - Nhìn bảng sửa các câu của bạn.. - Nêu yêu cầu. - Lần lượt 1 em đọc từng câu, 1 em khác trả lời, lên điền. - 1, 2 Em đọc cả 3 câu..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Thứ năm ngày 25 tháng 10 năm 2012 Toán 6 CỘNG VỚI MỘT SO : 6 + 5 I. Mục tiêu: Biết cách thực hiện phép cộng dạng 6+5, lập được bảng 6 cộng với một số. - Nhận biết trực gic về tính chất giao hốn của phép cộng. - Dựa vào bảng 6 cộng với một số để tìm được số thích hợp điền vào ô trống. - BT cần làm : B1 ; B2 ; B3. II. Chuẩn bị: 20 Que tính. que tính và vở bài tập toán. III. Hoạt động dạy học. Hoạt động của giáo viên 1. Kiểm tra bài cũ: 2 HS lên bảng làm. 2. Bài mới: a. Bài toán: Có 6 que tính, thêm 5 que tính nữa. Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính? - Để biết có tất cả bao nhiêu que tính ta làm sao ? - 6 que tính, thêm 5 que tính là bao nhiêu que tính? - Yêu cầu HS nêu cách làm. - GV rút ra cách làm thuận tiện nhất: Lấy 4 que tính từ 5 que tính gộp với 6 que tính được 10 que tính, thêm 1 que tính lẻ, được 11 que tính.  Chốt: 6 + 5 = 11. b. Đặt tính và thực hiện phép tính - HS lên bảng đặt tính - HS nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính. - Kết luận về cách thực hiện phép cộng 6 + 5. c. Lập bảng cộng - Gv viết phép tính còn lại trong bảng 6 cộng với một số: 6 + 5. - HS sử dụng que tính để tìm kết quả các phép tính sau đó điền vào bảng, cho HS học thuộc lòng - Nhận xét. d. Thực hành Bài 1: HS đọc yêu cầu của bài - HS tự làm bài. Bài 2: Gọi 2 HS lên bảng làm bài. - Sửa bài 2 và nhận xét. Bài 3: Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì? - GV ghi lên bảng 6 + 6 = 12 - Số nào có thể điền vào ô trống? - HS làm bài 3 vào vở bài tập toán 3. Củng cố – Dặn dò - Dặn HS học thuộc bảng 6 cộng với một số.. Hoạt động của học sinh. - Lấy 6 que tính cộng với 5 que tính. - HS thao tác trên que tính để tìm kết quả và trả lời: 11 que tính. - HS nêu các cách làm khác nhau ra. - HS quan sát. HS thực hiện. 6 + 5 11 - HS nêu. - 5 – 7 HS nhắc lại. - Thao tác trên que tính, ghi kết quả tìm được của từng phép tính. - Học thuộc lòng bảng công thức 6 cộng với 1 số. - HS tính nhẩm và nêu kết quả. - HS làm : 6 6 6 7 9 + + + + + 4 5 8 6 6 10 11 14 13 15 - Điền số thích hợp vào ô trống. - Điền 6 vào ô trống vì 6 + 6 =12 - HS làm bài. HS đọc lại bảng 6 cộng với một số.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Tự nhiên xã hội ĂN UỐNG ĐẦY ĐỦ I. Mục tiêu: Biết ăn đủ chất, uống đủ nước sẽ giúp cơ thể chóng lớn và khoẻ mạnh. - Biết được buổi sáng nên ăn nhiều, buổi tối ăn ít, không nên bỏ bữa ăn. KNS: KN ra quyết định. Quản lý thời gian để đảm bảo ăn uống. KN làm chủ bản thn II. Chuẩn bị: Tranh ảnh trong SGK (phóng to). Phiếu học tập. III. Hoạt động dạy học. Hoạt động của giáo viên 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: a. HS hiểu thế nào là ăn uống đầy đủ. - HS quan sát tranh 1, 2, 3, 4 trong SGK. Mỗi lần treo tranh đặt câu hỏi cho HS: ? Bạn Hoa đang làm gì? ? Vậy một ngày Hoa ăn mấy bữa và ăn những gì? ? Ngoài ăn ra bạn Hoa còn làm gì? - Ăn uống như bạn Hoa là đầy đủ. Vậy thế nào là ăn uống đầy đủ? b. Hiểu được tại sao cần ăn uống đầy đủ. - HS kể với bạn bên cạnh về các bữa ăn hằng ngày của mình theo gợi ý: ? Con ăn mấy bữa một ngày? Con ăn những gì? ? Con có uống đủ nước, ăn thêm hoa quả không? - HS tự kể về việc ăn uống hằng ngày của mình. - GV hướng dẫn nhận xét: ? Bạn ăn đủ bữa chưa?Bạn ăn uống đủ chất chưa? ? Cần ăn thêm hay giảm bớt thức ăn gì? Tại sao? - Trước và sau bữa ăn chúng ta nên làm gì? - Có thể chia thành nhiều câu hỏi nhỏ: ? Có cần rửa tay sạch không? Vì sao? ? Có nên ăn đồ ngọt trước bữa ăn không? ? Sau khi ăn phải làm gì? c. Biết lựa chọn các loại thức ăn cho từng bữa ăn 1 cách phù hợp và có lợi cho SK. 1. Đánh dấu X vào ô  thích hợp.  a) Thành chất bổ.  b) Không biến đổi.  c) Thành chất thải. 2. Chất bổ thu được từ thức ăn được đưa đi đâu? Làm gì?  a) Đưa đến các bộ phận của cơ thể, nuôi dưỡng cơ thể.  b) Đưa ra ngoài qua đường đại tiện, tiểu tiện. KL: về lợi ích của việc ăn uống đầy đủ). Hoạt động của học sinh - HS quan sát tranh và trả lời theo nội dung từng tranh như sau: Tranh 1: bạn Hoa đang ăn sáng, Tranh 2: Bạn Hoa đang ăn trưa. Tranh 3: Bạn Hoa đang uống nước. Tranh 4: bạn Hoa đang ăn tối cùng gđ - Một ngày Hoa ăn 3 bữa - Uống đủ nước. - Ăn 3 bữa, đủ thịt, trứng, cơm, canh, rau, hoa quả và uống nước. - Hỏi đáp theo cặp. 2 HS ngồi cạnh nhau trau đổi với nhau.. - 5 HS tự kể về bữa ăn của mình. - Lớp nhận xét theo hướng dẫn của GV. - HS trả lời theo câu hỏi của gv - Cần rửa tay sạch bằng xà phòng và nước sạch để chất bẩn ở tay không dấy vào thức ăn làm mất vệ sinh. - Phải súc miệng và uống nước cho sạch sẽ. - HS nhận phiếu.. - Một vài HS báo cáo kết quả..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> 3. Củng cố – Dặn dò: Chính tả CÔ GIÁO LỚP EM I. Mục tiêu: - Nghe viết chính xác bài CT, trình bày đúng 2 khổ thơ đầu của bài Cô giáo lớp em.. - Làm được BT2 ; BT(3) a / b, hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn. II. Hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: Người thầy cũ - Yêu cầu HS viết bảng con: mắc lỗi, xúc động. - Nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới: a. Nắm nội dung bài viết - HS đọc lại. - GV đọc lần 1 - Gió đưa thoảng hương nhài. Nắng - Tìm những hình ảnh đẹp trong khổ thơ 2 khi cô ghé vào cửa lớp, xem chúng em học giáo dạy tập viết? bài. - Bạn nhỏ có tình cảm gì với cô giáo? - Rất yêu thương và kính trọng cô b.Viết từ khó và viết bài giáo. - Bài viết có mấy khổ thơ? - 2 khổ thơ. - Mỗi khổ có mấy dòng thơ? - 4 dòng thơ. - Mỗi dòng có mấy chữ? Các chữ đầu dòng viết như - 5 chữ, viết hoa. thế nào? - Chữ đầu dòng thơ. - GV yêu cầu HS tìm từ khó viết - HS nêu: Ghé, thoảng, hương nhài, - HS hay viết sai: về âm vần. giảng, yêu thương, điểm mười. - Đọc cho HS viết từ khó. - Nêu tư thế ngồi viết. - Nêu cách trình bày bài. - HS viết vào vở. - GV đọc - HS dò lại và đổi vở sửa lỗi - GV đọc lại toàn bài. - GV chấm 1 số vở và nhận xét. - HS đọc yêu cầu. c. Luyện tập - HS thi điền tiếng vào chỗ chấm Bài 2a: - HS đọc yêu cầu. - GV phổ biến trò chơi, luật chơi tiếp sức 4 bạn /dãy Bài 3b: HS đọc yêu cầu - Thi đua điền 2 từ ngữ có tiếng - 4 Bạn hãy. mang vần iên, iêng. - Nhận xét. 3. Củng cố – Dặn dò: Nhận xét tiết học, về sửa hết lỗi, làm bài 2b (nếu chưa làm)..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Thủ công GẤP THUYỀN PHẲNG ĐÁY KHÔNG MUI I. Mục tiêu: Gấp được thuyền phẳng đáy không mui. Các nếp gấp phẳng, thẳng ,đẹp .Hoàn thành sản phẩm tại lớp. - Gấp được thuyền phẳng đáy không mui. Các nếp gấp tương đối phẳng, thẳng . II. Chuẩn bị: Giấy thủ công III.Hoạt động dạy học. Hoạt động của giáo viên 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: HĐ 1: HS quan sát mẫu gấp TPĐKM. Đặt các câu hỏi về hình dáng của TPĐKM: ? Chiếc thuyền làm bằng gì ? Màu gì ? ? Trong thực tế thuyền được làm bằng gì ? ? Thuyền có tác dụng giúp ích gì trong cuộc sống ? Thân thuyền dài hay ngắn ? ? Hai mũi thuyền như thế nào ? Đáy như thế nào ? Thuyền này có mui không ? Mở dần thuyền mẫu trở lại tờ giấy hình chữ nhật. Hoạt động của học sinh. - Làm bằng giấy, màu xanh - Gỗ, sắt. - Giúp ta vận chuyển người và hàng hóa trên đường sông, đường biển. - Thân thuyền dài. - Hai mũi thuyền nhọn. Đáy phẳng. Thuyền này không có mui. ban đầu. HĐ 2: GV làm lần 1 cho cả lớp xem, vừa gấp vừa nêu qui trình. - Đặt ngang tờ giấy hình chữ nhật, - Gấp đôi tờ giấy theo chiều dài được miết theo đường gấp cho phẳng. - Gấp đôi mặt trước theo đường dấu gấp ở - Lật ra mặt sau, gấp đôi như mặt trước được + Ở B1 yêu cầu gấp các bước như thế nào ? GV gắn phần vừa gấp mẫu trên bảng. - Gấp tạo thân và mũi thuyền. ... - Tạo thuyền PĐKM. Cho HS nhắc lại các bước của quy trình gấp. HĐ 3: Hướng dẫn HS gấp hình theo qui trình. - Gọi 2 HS lên gấp lại. - HS dựa vào qui trình phát biểu - Cả lớp theo dõi thao tác của bạn, nhận xét. - Cả lớp thực hành trên giấy nháp dựa vào quy trình..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> - Tổ chức gấp cả lớp trên giấy nháp, GV theo dõi giúp đỡ HS. 3. Củng cố dặn dò. Thứ sáu ngày 26 tháng 10 năm 2012 Toán 26 + 5 I. Mục tiêu: HS biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 26 + 5. - Biết giải bài toán về nhiều hơn. - Biết thực hành đo độ dài đoạn thẳng. BT cần làm : B1 (dòng 1) ; B3 ; B4. II. Chuẩn bị: Que tính. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: 6 cộng với một số : 6 + 5 - HS đọc thuộc lòng công thức 6 cộng với 1 số. - Tính nhẩm 6 + 5 + 3 6 + 9 + 2 6 + 7 + 4 - Nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới: a. Giới thiệu phép cộng 26 + 5 Bài toán: Có 26 que tính, thêm 5 que tính nữa. Hỏi có - HS nghe và phân tích. tất cả bao nhiêu que tính? - Để biết có tất cả bao nhiêu que tính ta làm thế nào - Thực hiện phép cộng 26 + 5. - Yêu cầu HS sử dụng que tính để tìm kết quả. - Đặt tính và thực hiện phép tính, 1 HS thực hiện - Thao tác trên que tính và báo kết - Em đặt tính như thế nào? quả có tất cả 31 que tính. - Em thực hiện phép tính như thế nào? - Từ trên xuống dưới, từ phải sang b. Thực hành trái. Bài 1: - Làm bài cá nhân. - Gọi 1 HS tự làm bài 1. - HS tự nêu. 16 36 46 56 66 + + + + + 4 6 7 8 9 20 42 53 64 75 - Đọc đề bài. - HS nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính 26 + 6. HS trả lời theo yc của gv và giải Bài 3: bài toán - Bài toán cho biết gì Giải: - Bài toán hỏi gì Số điểm mười trong tháng này là: 16 +5 = 21 (điểm) - Nhận xét. Đáp số: 21điểm Bài 4: HD làm bài - Hs theo dõi trả lời miệng GV nhận xét.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> 3. Củng cố – Dặn dò: - HS nhắc lại cách đặt tính và thực hiện phép tính: 26 + 5.. Tập làm văn KỂ NGẮN THEO TRANH. LUYỆN TẬP VỀ THỜI KHÓA BIỂU. I. Mục tiêu: Dựa vào 4 tranh minh hoạ, kể được câu chuyện ngằn có tên Bút của cô giáo. (BT1). Dựa vào thời khoá biểu hôm sau của lớp để trả lời được các câu hỏi ở BT3. - HS chuẩn bị thời khoá biểu của lớp để thực hiện yêu cầu của BT3. KNS: Thể hiện sự tự tin khi tham gia các hoạt động học tập.Lắng nghe tích cực. Quản lí thời gian II. Chuẩn bị: Tranh, SGK., thời khóa biểu. III. Hoạt động dạy học. Hoạt động của giáo viên 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: a. Kể chuyện theo trang Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - Treo 4 tranh (hoặc mở SGK). - HD: Đầu tiên, các em quan sát từng tranh, đọc lời các nhân vật trong mỗi tranh để hình dung sơ bộ diễn biến của câu chuyện. Sau đó, dừng lại ở từng tranh, kể nội dung từng tranh. Có thể đặt tên cho 2 bạn HS trong tranh để tiện gọi - Tranh vẽ 2 bạn HS đang làm gì? - Bạn trai (Tường) nói gì? - Bạn Vân trả lời ra sao? - Gọi 2, 3 HS tập kể hoàn chỉnh tranh 1. - Có thể kể kĩ hơn: Hôm ấy, có tiết kiểm tra. Thế mà tường quên không mang bút … - Tranh 2 vẽ cảnh gì? Tường nói gì với cô? - Yêu cầu HS tập kể tranh 2. - Tranh 3 vẽ cảnh gì, ở đâu? - Bạn đang nói chuyện với ai? - Bạn đang nói gì với mẹ? - Mẹ bạn nói gì? - Gọi HS kể lại câu chuyện. - Nhận xét. b. Luyện tập về thời khoá biểu Bài 2: HS đọc yêu cầu bài.. Hoạt động của học sinh. - Đọc đề bài. - HS quan sát. - HS lắng nghe.. - Chuẩn bị viết (làm) bài - Tớ quên không mang bút thì làm bài kiểm tra thế nào đây? - Nhưng tớ cũng chỉ có một cái bút. - Cô giáo đến và đưa bút cho bạn trai (Tường). - Tường nói: “Em cảm ơn cô ạ!”. - Hai bạn đang chăm chú viết bài. - Ở nhà bạn Tường. Mẹ của bạn. - Nhờ cô giáo cho mượn bút, con làm bài được điểm10. - Mỉm cười và nói: “Mẹ rất vui”. - 1 HS (lớp Khá) hoặc 4 HS kể nối tiếp (lớp TB) - 1 HS đọc..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> - Yêu cầu HS tự làm. - Theo dõi và nhận xét bài làm của HS. - Nhận xét. c. Sử dụng thời khoá biểu Bài 3: GV nêu lần lượt các CH trong SGK. - GV nhận xét, chốt ý đúng. 3. Củng cố – Dặn dò:. - Lập thời khoá biểu ngày hôm sau của lớp: Thứ2 :Chào cờ , Đạo đức, Tập đọc ,Tập đọc, Toán - HS đọc yêu cầu của BT3. - HS trả lời từng CH. - Cả lớp nhận xét.. Tập viết CHỮ HOA E, Ê I. Mục tiêu: Viết đúng hai chữ hoa E, Ê (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ – E hoặc Ê), chữ và câu ứng dụng : Em (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Em yêu trường em (3 lần). - Rèn tính cẩn thận. Yêu thích chữ đẹp. Giáo dục HS yêu trường lớp vì trường lớp là nơi hàng ngày em đến học tập và vui chơi II. Đồ dùng: Mẫu chữ E, Ê (cỡ vừa), III. Hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: Chữ hoa : Đ 2. Bài mới: a. Quan sát và nhận xét: GV treo mẫu chữ E, Ê. - 1 HS nhắc lại. - Chữ E, Ê cao mấy li? Gồm có mấy nét? - HS quan sát. - GV viết mẫu chữ E, Ê. (Cỡ vừa và cỡ nhỏ). - Cao 5 li và 3 nét cơ bản. - GV vừa viết v ừa nhắc lại từng nét để HS theo dõi. - HS quan sát và nhận xét và so - Đặt bút trên đường kẻ 6, viết nét cong dưới (gần sánh 2 cỡ chữ. giống như ở chữ C hoa nhưng hẹp hơn), rồi chuyển hướng viết tiếp 2 nét cong trái tạo vòng xoắn to ở đầu chữ, phần cuối nét cong trái thứ 2 lượn lên đường kẻ 3 rồi lượn xuống dừng bút ở đường kẻ 2. - Chữ Ê viết giống chữ E thêm dấu mũ. - GV theo dõi, uốn nắn. b. Luyện viết câu ứng dụng - Viết bảng con chữ E, Ê (cỡ vừa - Đọc câu ứng dụng: Em yêu trường em. và cỡ nhỏ). - Giảng nghĩa câu Em yêu trường em là giữ gìn vệ - HS nêu. sinh sạch sẽ ở khu trường và bảo vệ những đồ vật, cây cối trong trường. - Hướng dẫn HS quan sát, nhận xét và hỏi: - Chữ E, y, g. ? Những chữ nào cao 2,5 li? - Cao 1 li. ? Những chữ cái m, ê, u, ư, ơ, n, e cao mấy li? - Cao 1,5 li. ? Riêng chữ t cao mấy li? - Cao 1,25 li. ? Chữ r cao mấy li? - Dấu huyền trên chữ ơ. ? Cách đặt dấu thanh ở đâu? - HS quan sát. - GV viết mẫu chữ Em. - HS viết bảng con chữ Em - Luyện viết chữ bạn ở bảng con. - GV theo dõi, uốn nắn..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> - Nhận xét. c. Luyện viết - Nhắc lại tư thế ngồi viết, cách cầm bút. - HS quan sát các dòng kẻ trên vở rồi đặt bút viết. - Hướng dẫn viết vào vở. - GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu, chậm. 3. Củng cố – Dặn dò:. - HS nêu. - HS viết bài trên vở theo yêu cầu của GV.. Thể dục ĐỘNG TÁC NHẢY. TC: BỊT MẮT BẮT DÊ. I. Mục tiêu: Ôn 6 động tác của bài thể dục phát triển chung đã học. - Bước đầu biết thực hiện động tác nhảy của bài TD PTC. - Bước đầu biết cách chơi và tham gia chơi được trị chơi “Bịt mắt bắt dê” II. Chuẩn bị: Sân trường rộng rãi, thoáng mát, sạch sẽ, an toàn. Còi. III. Hoạt động dạy học. NỘI DUNG. PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC I/ MỞ ĐẦU Đội Hình GV: Nhận lớp phổ biến nội dung yu cầu giờ học * * * * * * * * * HS đứng tại chỗ vổ tay và hát * * * * * * * * * Khởi động * * * * * * * * * HS chạy một vòng trong sân tập * * * * * * * * * Thành vòng tròn, đi thường….bước Thôi GV II/ CƠ BẢN: a.Ôn 6 động tác TD đ học:vươn thở,tay,chân,lườn, bụng,tồn thn của bi thể dục pht triển chung Mỗi động tác thực hiện 2x8 nhịp b.Học động tác nhảy Đội hình học mới động tác TD * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * Giáo viên hướng dẫn và tổ chức HS luyện tập GV *Ôn 7 động tác TD đ học Mỗi động tác thực hiện 2x8 nhịp c.Trị chơi:Bịt mắt bắt dê.. Giáo viên hướng dẫn và tổ chức HS chơi Nhận xét. Đội Hình xuống lớp * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * GV. * * * *. * * * *. * * * *.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> III/ KẾT THÚC: Thả lỏng: HS đứng tại chỗ vỗ tay và hát Hệ thống bi học v nhận xt giờ học Về nhà ôn 7 động tác TD đ học Sinh hoạt SINH HOẠT LỚP I. Mục tiêu: Thực hiện nhận xét, đánh giá kết quả công việc tuần qua. - Biết được những công việc của tuần tới để sắp xếp, chuẩn bị. - Giáo dục và rên luyện cho HS tính tự quản, tự giác, thi đua, tích cực tham gia các hoạt động của tổ, lớp, trường. II. Nội dung A. Nhận xét, đánh giá tuần qua: - Chuyên cần, đi học đúng giờ - Chuẩn bị đồ dùng học tập, Vệ sinh bản thân, trực nhật lớp, trường - Đồng phục áo trắng, - Xếp hàng thể dục, múa hát tập thể. Thực hiện tốt A.T.G.T - Rèn chữ, giữ vở - Ăn quà vặt - Tiến bộ: …………………………………………………………………………………. - Chưa tiến bộ: …………………………………………………………………………… B. Một số việc tuần tới : - Nhắc HS tiếp tục thực hiện các công việc đã đề ra - Khắc phục những tồn tại - Thực hiện tốt A.T.G.T - Vệ sinh lớp, sân trường. - Trực nhận tuần tới tổ:.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> TUẦN 8 Thứ hai ngày 29 tháng 10 năm 2012 Đạo đức CHĂM LÀM VIỆC NHÀ I. Mục tiêu: Biết : Trẻ em có bổn phận tham gia làm những việc nhà phù hợp với khả năng để giúp đỡ ông bà, cha mẹ. - Tham gia một số việc nhà phù hợp với khả năng . *KNS: đảm nhận trách nhiệm tham gia làm việcnhà phù hợp với bản thân. II. Hoạt động dạy và học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ: 2. Bài mới: Hoạt động 1: Tự liên hệ - GV nêu câu hỏi. - HS suy nghĩ , trao đổi với bạn bên ? Ở nhà em tham gia những việc gì? cạnh ? Những việc đó do bố, mẹ phân công hay tự em làm? ? Bố, mẹ tỏ thái độ thế nào về việc làm của - HS trình bày trước lớp em? ? Em mong muốn được làm những việc gì? Vì sao? Em sẽ nêu nguyện vọng đó của em với bố, mẹ như thế nào? - HS trả lời - GV kết luận: Hoạt động 2: Đóng vai - GV chia lớp thành 2 nhóm + Tình huống 1: Hòa đang quét nhà thì bạn đến rủ đi chơi, Hòa sẽ... + Tình huống 2: Anh của Hòa nhờ Hòa nấu - Mỗi nhóm chuẩn bị đóng vai cơm, Hoà sẽ ….. - GV kết luận: SGV Hoạt động 3: Trò chơi "Nếu ....thì" - Thảo luận lớp - Mục tiêu: HS biết cần phải làm gì trong các tình huống để thể hiện trách nhiệm của mình với công việc gia đình. - GV chia 2 nhóm: "Chăm" và "ngoan" - Mỗi nhóm 4 phiếu, khi nhóm "Chăm".

<span class='text_page_counter'>(22)</span> - GV phát phiếu cho 2 nhóm với các nội dung đọc nội dung tình huống thì nhóm (SGV) "ngoan" phải có câu trả lời tiếp nối - GV tổng kết trò chơi. bằng từ "thì" và ngược lại. - GV tổng kết, dặn dò - Về nhà thực hành. Tập đọc NGƯỜI MẸ HIỀN I. Mục tiêu: Đọc đúng,rõ ràng toàn bài;biết ngắt,nghỉ hơi đúng;bước đầu đọc rõ lời các nhân vật trong bài. - Hiểu ND:Cô giáo như người mẹ hiền,vừa yêu thương vừa nghiêm khắc dạy bảo các em học sinh nên người. *KNS: Thể hiện sự cảm thông - Kiểm soát cảm xúc - Tư duy phê phán II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ ghi sẵn câu văn cần luyện đọc III. Hoạt động dạy học:. HOẠT ĐỘNG CỦA GV TIẾT 1 1. Kiểm tra bài cũ 2. Bài mới a. Luyện đọc - Đọc mẫu: Đọc lời của Minh rủ háo hức,lời của 2 bạn ở đoạn cuối rụt rè, hối lỗi, lời bác bảo vệ nghiêm khắc nhưng nhẹ nhàng, lời cô giáo ân cần, trìu mến, khi nghiêm khắc. - Đọc câu: HS tiếp nối nhau luyện đọc câu - Đọc từ khó: thầm thì,gánh xiếc,tò mò,cố lách,vùng vẫy, cổ chân, xấu hổ, thập thò, nghiêm giọng. Kết hợp giải nghĩa các từ ở mục chú giải. - Đọc từng đoạn:HS tiếp nối nhau luyện đọc đoạn. - Đọc ngắt nghỉ +Đến lượt Nam cố lách ra/thì bác bảo vệ vừa tới,/nắm chặt hai chân em://Cậu nào đây?/Trốn học hả.// +Cô xoa đầu Nam/và gọi Minh đang thập thò ở cửa lớp vào,/nghiêm giọng hỏi://Từ nay các em có trốn học đi chơi nữa không?// - Luyện đọc đoạn theo nhóm - Thi đọc giữa các nhóm từng đoạn - Nhận xét tuyên dương TIẾT 2. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. - Luyện đọc câu - Luyện đọc từ khó. - Luyện đọc đoạn - Luyện đọc ngắt nghỉ. - Luyện đọc nhóm - Thi đọc nhóm.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> b. Hướng dẫn tìm hiểu bài HS đọc thầm và trả lời câu hỏi ? Giờ ra chơi Minh rủ Nam đi đâu? - HS đọc lại lời của Minh và Nam ? Các bạn định ra phố bằng cách nào? ? Khi Nam bị bác bảo vệ giữ lại,cô giáo làm gì? - Việc làm của giáo thể hiện thái độ thế nào? ? Cô giáo làm gì khi Nam khóc? - Khi bị bác bảo vệ giữ lại vì sao Nam khóc? ? Người mẹ hiền trong bài là ai? c. Luyện đọc lại - HS thi đọc lại bài(CN,từng đoạn) - Nhận xét tuyên dương 3. Củng cố - HS nhắc lại tựa bài - Vì sao cô giáo trong bài được gọi là người mẹ hiền? - GDHS:Yêu thương ,vâng lời và kính trọng,biết ơn thầy cô giáo.. - Minh rủ Nam trốn học ra phố xem xiếc. - Đọc lời của Minh và Nam - Chui qua chỗ tường thủng - Cô nói với bác bảo vệ”bác nhẹ tay kẻo cháu đau ….. đưa Nam về lớp” - Cô rất dịu dàng,yêu thương học sinh. - Cô xoa đầu Nam và an ủi - Vì đau và xấu hổ - Là cô giáo - Thi đọc - Nhắc lại tựa bài - Vì cô yêu thương HS vừa dạy bảo các em nên người,như đối với các con trong gia đình.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> Toán 36 + 15 I. Mục tiêu: - Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100,dạng 36 + 15 - Biết giải bài toán theo hình bằng một phép tính cộng có nhớ trong phạm vi 100. II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ ghi sẵn bài 3 III. Hoạt động dạy học. HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1. Kiểm tra bài cũ 2. Bài mới a)Giới thiệu phép cộng 36 + 15 - Có 36 que tính lên thêm 15 que tính nữa. Hỏi có bao nhiêu que tính? ? Trên bảng có mấy que tính? Có thêm mấy que tính nữa? Có tất cả bao nhiêu que tính? - HS nêu kết quả và cách tìm - Hướng dẫn đặt tính: viết 36,viết 15 dưới 36,sao cho các số thẳng cột với nhau,ghi dấu +,kẻ vạch ngang, thực hiện phép tính từ phải sang trái). - Tính, HS nêu lại cách thực hiện phép tính b)Thực hành Bài 1: HS đọc yêu cầu - Lưu ý HS:viết các số thẳng cột với nhau - HS làm bài vào vở + bảng lớp 16 26 36 46 56 + + + + + 29 38 47 36 25 45 64 83 82 81 Bài 2: HS đọc yêu cầu - HS:đặt tính viết các số thẳng cột với nhau,thực hiện phép tính từ phải sang trái. - HS làm bài bảng con + bảng lớp a)36 và 18 b)24 và 19 Bài 3: HS đọc yêu cầu Tóm tắt:. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. - HS lấy 36 que tính - HS lấy thêm 15 que tính nữa. - Có 36 que tính - HS lấy 36 que tính - Có thêm 15 que tính - Tìm kết quả trên que tính - Nêu kết quả và cách tìm. - Đặt tính rồi tính - Nêu cách thực hiện phép tính - Đọc yêu cầu - Làm bài vào vở + bảng lớp 36 24 + + 18 19 54 43 - Đọc yêu cầu.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> Bao gạo:46 kg Bao ngô:27 kg Cả hai bao:…kg? 3. Củng cố. Bài giải Cả hai bao cân nặng là: 46 + 27 =73(kg) Đáp số:73 kg. Thứ ba ngày 30 tháng 10 năm 2012 Toán LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: Thuộc bảng 6,7,8,9 cộng với một số. - Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100 - Biết giải bài toán về nhiều hơn cho dưới dạng sơ đồ - Biết nhận dạng hình tam giác. BTCL:1,2,4,5a II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ ghi sẵn bài 1,4 III. Hoạt động dạy học. HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1. Kiểm tra bài cũ 2. Bài mới Bài 1: Tính nhẩm - HS đọc yêu cầu - HS nhẩm các phép tính. HS nêu miệng kết quả - Ghi bảng 6+5=11 6+6=12 6+7=13 6+8=14 5+6=11 6+10=16 7+6=13 6+9=15 8+6=14 9+6=15 6+4=10 4+6=10 Bài 2:Viết số thích hợp vào ô trống - Hướng dẫn:các em tìm hiệu rồi điền vào các ô trống. - HS làm bài theo nhóm. HS trình bày - Nhận xét tuyên dương Số hạng 26 17 38 26 15 Số hạng 5 36 16 9 36 Tổng 31 53 54 35 51 Bài 4: HS đọc yêu cầu ? Bài toán cho biết gì? ? Bài toán hỏi gì? ? Bài toán yêu cầu tìm gì? - HS làm bài vào vở + bảng nhóm. HS trình bày - Nhận xét tuyên dương Bài 5: HS đọc yêu cầu - Đánh số vào các hình,rồi ghép và đếm hình tam giác - HS làm bài bảng con ? Có mấy hình tam giác?. HOẠT ĐỘNG CỦA HS - Đọc yêu cầu - Nhẩm các phép tính - Nêu miệng kết quả - Nhận xét sửa sai - HS đọc yêu cầu - Nêu tên gọi các số trong phép tính - Làm bài theo nhóm - Trình bày - Đội một trồng 46 cây,đội hai trồng nhiều hơn đội một 5 cây. - Đội hai trồng được bao nhiêu cây? - Làm bài vào vở + bảng nhóm - trình bày - Làm bài tập bảng con - Có 3 hình tam giác.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> ? Có mấy hình tứ giác? - Nhận xét sửa sai 3. Củng cố. - Dành cho HS khá giỏi - Làm bài bảng lớp. Kể chuyện NGƯỜI MẸ HIỀN I. Mục tiêu: - Dựa theo tranh minh hoạ, kể lại được từng đoạn của câu chuyện Người mẹ hiền. - HS khá tập kể toàn bộ câu chuyện. II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh họa trong sách giáo khoa III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:. Hoạt động của GV A. Kiểm tra: - HS lên bảng kể lại câu chuyện : “Người thầy cũ" - Nhận xét cho điểm , vào bài. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. H/dẫn kể chuyện: a. Kể trong nhóm + Dựa theo tranh vẽ kể lại từng đoạn. - GV kể mẫu. - Cho cả lớp đọc lại cả bài 1 lần để nhớ nội dung câu chuyện. - HS quan sát 4 tranh theo nhóm và kể. Tranh 1: Hai nhân vật trong tranh là ai? - Hai cậu trò chuyện với nhau những gì? - Hai bạn quyết định ra ngoài bằng cách nào ? Tranh 2: Hại bạn có đi xem xiếc không ? vì sao ? Tranh 3: Tranh vẽ gì? - Cô giáo đã làm gì khi bác bảo vệ bắt được hai bạn ? Tranh 4: Cô giáo nói gì với Minh và Nam ? - Hai bạn hứa gì với cô giáo? b. Kể trước lớp: - HS thi kể từng đoạn truyện c. Kể lại toàn bộ câu chuyện.. Hoạt động của HS - 2 HS kể lại câu chuyện "Người thầy cũ" - HS khác nhận xét , bổ sung.. - 1 HS đọc yêu cầu của bài - Cả lớp đọc thầm 1 lần. - HS quan sát tranh lần lượt kể trong nhóm. - 1 HS kể mẫu đoạn 1, đựa vào tranh 1 và gợi ý.. - Minh và Nam. - Ở ngoài có xiếc.. bỏ học đi xem xiếc. - Hai bạn ra ngoài bằng một lỗ thủng . - Hai bạn không đi xem xiếc được vì bị bác bảo vệ bắt được. - Cô giáo xin bác bảo vệ nhẹ tay đỡ Nam dậy phủi đất cát cho em… - Cô nhắc nhở 2 bạn . - Hứa với cô là không trốn học và xin cô tha thứ cho. - HS tập kể theo các bước. - HS khá tập kể toàn bộ câu chuyện ..

<span class='text_page_counter'>(27)</span> - HS khá tập lại toàn bộ câu chuyện - GV, HS bình chọn người kể hay nhất. C. Củng cố, dặn dò: - Về nhà xem lại bài và tập kể cho người thân nghe.. - HS bình chọn người kể hay. - HS nghe dặn dò.. Chính tả NGƯỜI MẸ HIỀN I. Mục tiêu: - Chép lại chính xác bài CT, trình bày đúng lời nói nhân vật trong bài. - Làm được BT2 ; BT(3) a. II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ viết bài tập. III . Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra bài cũ: - GV đọc: nguy hiểm, cúi đầu, quý báu, - 2 HS viết bảnglớp lũy tre. - Cả lớp viết vào nháp, nhận xét ,bổ sung. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. H/dẫn tập chép: a. Ghi nhớ đoạn văn cần chép: - GV đọc mẫu. - 2 HS đọc lại - Cả lớp đọc thầm theo - Đoạn trích trong bài văn nào? - Người mẹ hiền. - Vì sao Nam khóc? - Vì đau và xấu hổ - Cô giáo nghiêm giọng hỏi hai bạn thế - Từ nay các em có trốn học đi chơi nữa nào? Hai bạn trả lời như thế nào? không? b. Hướng dẫn trình bày: - Thưa cô không ạ!.. - Trong bài chính tả có những dấu câu - Dấu phẩy, dấu chấm, dấu hai chấm, dấu nào? gạch ngang đầu dòng, dấu chấm hỏi. - Câu nói của cô giáo có dấu gì ở đầu câu, - Dấu gạch ngang ở đầu câu, dấu chấm dấu gì ở cuối câu? hỏi ở cuối câu. - GV nhắc HS viết tên bài giữa trang vở. - Chữ đầu dòng, đầu đoạn viết hoa, lùi - HS viết tiếng khó hoặc dễ lẫn vào bảng vào 1 ô.Cho HS viết từ khó.. con: Xoa đầu, bật khóc, nghiêm giọng. - HS chép bài vào vở. - Chấm - chữa bài. 3. H/dẫn làm bài tập chính tả: Bài 2: GV cho HS nêu yêu cầu: Điền - 1 HS đọc yêu cầu. ao/au vào chỗ trống. - 1 HS làm bảng lớp - GV treo bảng phụ. Cho HS nêu cách - Cả lớp làm nháp, một HS lên bảng làm, làm. chữa bài: - Cho HS chữa bài, nhận xét , bổ sung. a) Một con ngựa đau cả tàu bỏ cỏ.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> Bài 3a: - Cho HS tự làm, chữa bài.. b) Trèo cao ,ngã đau. Bài 3: Con dao, tiếng rao hàng, giao bài tập về nhà. - Dè dặt, giặt giũ quần áo, chỉ có rặt một loài cá. C. Củng cố dặn dò:. Thứ tư ngày 31 tháng 10 năm 2012 Tập đọc BÀN TAY DỊU DÀNG I. Mục tiêu: Ngắt nghỉ hơi đúng chỗ ; bước đầu biết đọc lời nhân phù hợp với nội dung. - Hiểu ND: Thái độ ân cần của thầy giáo đã giúp An vượt qua nỗi buồn mất bà và động viên bạn học tập tốt hơn, không phụ lòng tin yêu của mọi người. (trả lời CH trong SGK) II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh họa bài đọc SGK III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra bài cũ B. Bài mới: a. H/dẫn luyện đọc - GV đọc mẫu. - Cho HS đọc nối tiếp câu. - HS nối tiếp nhau đọc từng câu. - Cho HS luyện đọc từ khó phát âm: trở lại - HS luyện đọc từ khó: trở lại lớp, lặng lẽ, lớp, lặng lẽ, khẽ nói… khẽ nói… - Cho HS đọc từng đoạn. - Giúp HS hiểu các từ được chú giải sau bài - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn. GV giải nghĩa thêm: + Mới mất: mới chết, từ mất tỏ ý thương tiếc kính trọng. + Đám tang: lễ tiến đưa người chết. - HS đọc theo nhóm - HS đọc ĐT - HS đọc thầm từng đoạn, trả lời câu hỏi. b. H/dẫn tìm hiểu bài: ? Tìm những từ ngữ cho thấy An rất buồn - Nặng trĩu nỗi buồn, nhớ bà, An ngồi lặng lẽ. khi bà mới mất? - Vì An yêu bà, tiếc nhớ bà… ? Vì sao An buồn như vậy? - HS đọc đoạn 3 trả lời. ? Khi biết An chưa làm bài tập, thái độ của - Thầy không trách, chỉ nhẹ nhàng xoa đầu An bằng bàn tay dịu dàng. thầy giáo thế nào? - Vì thầy thông cảm với nỗi buồn của An. ? Vì sao thầy không phạt An. ? Vì sao An hứa với thầy sáng mai sẽ làm - Vì An cảm nhận được tình thương yêu và lòng tin tưởng của thầy với em..

<span class='text_page_counter'>(29)</span> bài tập? - Nhẹ nhàng, xoa đầu, trìu mến, thương ? Tìm những từ ngữ thể hiện tình cảm của yêu. thầy đối với An?( dành cho HS khá ) - Rất yêu thương quý mến HS, biết chia sẻ - Thầy giáo của bạn An là người thế nào? và cảm thông với HS.. - GV chốt bài - HS nghe. c. Luyện đọc lại: - HS luyện đọc lại từng đoạn của bài - HS trả lời. - Thi đọc phân vai - HS nghe dặn dò. - GV khen ngợi HS có tiến bộ C. Củng cố dặn dò: - GV nêu ý nghĩa của câu chuyện (ND) Toán BẢNG CỘNG I. Mục tiêu: Thuộc bảng cộng đã học. - Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100. - Biết giải bài toán về nhiều hơn.Các bài tập cần làm: Bài 1, Bài2(3 phép tính đầu), Bài3. II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ viết bảng cộng III . Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ: - HS nghe. 2. Bài mới: Bài 1: Tính nhẩm. - GV viết phép tính lên bảng - gọi HS nối - HS tự đọc kết quả tiếp nhau đọc kết quả. - HS đọc thuộc lòng. HS thi đọc thuộc lòng. - GV cho đọc thuộc lòng - HS làm vào nháp rồi lên bảng làm - HS thi đọc bảng cộng . - HS nhận xét , bổ sung. Bài 2: Cho HS tính vào nháp 15 26 36 - 3 HS lên bảng làm + + + - Nhận xét và chữa bài 9 17 8 - GV H/dẫn , giúp đỡ HS yếu. 24 43 44 - Phân tích bài toán. Bài 3: GV H/dẫn HS phân tích đề. - Hoa nặng 28 kg, ? Bài toán cho biết gì? - Mai nặng hơn Hoa 3kg ? Bài toán hỏi gì? - Bài toán hỏi Hoa nặng bao nhiêu kg? ? Bài toán yêu cầu tìm gì? - HS trình bày bài giải vào vở. - HS làm bài vào vở Bài giải - HS trình bày Mai cân nặng là: Tóm tắt: 28 + 3 = 31 (kg) Hoa nặng:28 kg Đáp số: 31 kg Mai nặng hơn Hoa:3kg Mai nặng: ….kg? - Bài toán thuộc dạng toán gì?.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> - GV giúp đỡ HS yếu. - Chấm chữa bài - Nhận xét tuyên dương. - Bài toán thuộc dạng giải toán về nhiều hơn.. 3. Củng cố, dặn dò: - Thuộc bảng cộng,để vận dụng vào làm toán nhanh và đúng - Về ôn lại các bảng cộng đã học. Thể dục I. Mục tiêu: Biết cách thực hiện các động tác vươn thở, tay, chân, lườn, bụng, toàn thân, nhảy của bài thể dục phát triển chung. - Bước đầu biết thực hiện động tác điều hòa của bài thể dục phát triển chung. - Biết cách chơi và tham gia chơi được. II. Đồ dùng dạy học: Tranh động tác TD. Khăn bịt mắt III . Các hoạt động dạy học chủ yếu: NỘI DUNG PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC I/ MỞ ĐẦU - Đội hình - GV: Nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu * * * * * * * * * giờ học * * * * * * * * * - HS đứng tại chỗ vổ tay và hát * * * * * * * * * - HS chạy một vòng trên sân tập * * * * * * * * * - Thành vòng tròn,đi thường….bước GV Thôi - Kiểm tra bài cũ : 4 hs - Nhận xét GV II/ CƠ BẢN: a. Học động tác điều hoà:. - Giáo viên hướng dẫn và tổ chức HS luyện tập - Nhận xét * Ôn bài TD phát triển chung. Mỗi động tác thực hiện 2x8 nhịp Nhận xét b.Trò chơi:Bịt mắt bắt dê.. - Đội hình học mới động tác TD * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * GV.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> - Giáo viên hướng dẫn và tổ chức HS chơi - Nhận xét III/ KẾT THÚC: - Thả lỏng: - HS đứng tại chỗ vỗ tay và hát - Hệ thống bài học và nhận xét giờ học - Về nhà ôn các động tác TD đã học. - Đội hình xuống lớp * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * GV. * * * *. Luyện từ và câu TỪ CHỈ HOẠT ĐỘNG, TRẠNG THÁI. DẤU PHẨY I. Mục tiêu: Nhận biết và bước đầu biết sử dụng một số từ chỉ hoạt động, trạng thái của loài vật và sự vật trong câu (BT1, BT2). - Biết đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu (BT3). II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ viết nội dung bài tập 1. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra bài cũ: B. Bài mới: 1- Giới thiệu bài 2. H/dẫn làm bài tập Bài 1: HS đọc yêu cầu - 1 HS đọc yêu cầu. - HS nêu tên các con vật và sự vật có - HS nói tên con vật, sự vật. trong các câu - Hướng dẫn:tìm từ chỉ hoạt động(của - HS tìm đúng các từ chỉ hoạt động, trạng thái loài vật)trạng thái(của sự vật) trong trong từng câu. từng câu a. Con trâu ăn cỏ - HS nêu miệng. Kết luận gạch chân b. Đàn bò uống nước dưới sông các từ chỉ hoạt động,trạng thái của loài c. Mặt Trời tỏa ánh nắng rực rỡ vật, sự vật. - Nhận xét sửa sai Bài 2 : HS nêu yêu cầu. - HS nêu miệng các từ cần điền - Cho HS suy nghĩ và nêu miệng - Cả lớp đọc đồng thanh bài đồng dao - Hướng dẫn:các em chọn các từ trong Đuổi theo con chuột ngoặc đơn để điền vào các chỗ trống Giơ vuốt , nhe năng - HS làm bài tập theo nhóm Con chuột chạy quanh - GV chữa bài, nhận xét. Luồn hang luồn hốc Bài 3: GV viết bảng câu a, - HS nêu yêu cầu, HS suy nghĩ làm bài. - Trong câu có mấy từ chỉ hoạt động của người? Các từ ấy trả lời câu hỏi gì? - 2 từ "học tập" "lao động", trả lời câu hỏi "làm.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> - Để tách rõ hai từ cùng trả lời câu hỏi làm gì trong câu ta đặt dấu phẩy vào chỗ nào? a)Lớp em học tập tốt , lao động tốt. b)Cô giáo chúng em rất yêu thương , quý mến học sinh. c)Chúng em luôn kính trọng , biết ơn các thầy giáo cô giáo. - GV chữa bài, chấm bài. C - Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học, dặn dò.. gì" - Giữa học tập tốt và lao động tốt. - Cả lớp suy nghĩ làm tiếp câu b,c vào vở . - HS nghe dặn dò.. Thứ năm ngày 1 tháng 11 năm 2012 Toán LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: Ghi nhớ và tái hiện nhanh bảng cộng trong phạm vi 20 để tính nhẩm;cộng có nhớ trong phạm vi 100 - Biết giải bài toán có một phép cộng. BTCL:1,3,4 II. Đồ dùng dạy học: Bảng nhóm III. Hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Kiểm tra bài cũ: - HS lên bảng làm bài tập - Bảng cộng 26 36 42 17 - Làm bài tập bảng lớp + + + + 17 8 39 28 43 44 81 45 - HS HTL bảng cộng 6,7,8,9 - Nhận xét ghi điểm - HTL bảng cộng 6,7,8,9 2. Bài mới: Bài 1: Tính nhẩm - Đọc yêu cầu. Nhẩm các phép tính - HS nhẩm các phép tính - Nêu miệng kết quả - HS nêu miệng kết quả - Nhận xét sửa sai - Ghi bảng - HS nhận xét sửa sai Bài 3: HS đọc yêu cầu - Đọc yêu cầu - HS:Viết các số thẳng cột với nhau, thực hiện phép tính từ phải sang trái - HS làm bài bảng con + bảng lớp - Làm bài bảng con + bảng lớp - Nhận xét sửa sai 36 35 69 9 27 + + + + + 36 47 8 57 18.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> 72 82 77 66 45 Bài 4: HS đọc bài toán +Bài toán cho biết gì? +Bài toán hỏi gì? +Bài toán yêu cầu tìm gì? - HS trình bày Tóm tắt: Mẹ hái:38 quả bưởi Chị hái:16 quả bưởi Mẹ và chị hái:…quả bưởi? - Nhận xét tuyên dương 3. Củng cố dặn dò:. - Đọc bài toán - Mẹ hái được 38 quả bưởi,chị hái được 16 quả bưởi - Mẹ và chị hái được tất cả bao nhiêu quả bưởi? - Làm bài vào vở + bảng nhóm Bài giải Số quả bưởi Mẹ và chị hái được là: 38 + 16 = 54(quả bưởi) Đáp số : 54 quả bưởi. Tự nhiên xã hội ĂN UỐNG SẠCH SẼ I. Mục tiêu: Nêu được một số việc cần làm để giữ vệ sinh ăn uống như:ăn chậm nhai kĩ,không uống nước l,rửa tay sạch trước khi ăn và sau khi đại tiện,tiểu tiện. *KNS: Kĩ năng quyết định. Nên và không nên làm gì để đảm bảo ăn uống sạch sẽ - KN tìm kiếm và xử lí thông tin. KN tự nhận thức. II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh họa SGK III. Hoạt động dạy học:. HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: Hoạt động 1: Làm gì để ăn sạch. +Hãy nói ăn sạch chúng ta làm những việc gì? - HS quan st tranh SGK Hình 1: Rửa tay thế nào là sạch và hợp vệ sinh? Hình 2: Rửa quả như thế nào là đúng? Hình 3: Bạn gi trong hình đang làm gì? ? Việc làm đó có ích lợi gì? ? Kể tên một số quả trước khi ăn cần gọt vỏ? Hình 4: Tại sao thức ăn phải được để trong bát sạch, mâm đậy lồng bàn? Hình 5: Bát, đĩa, thìa trước, sau khi ăn phải làm gì ? Để ăn sạch sẽ cần phải làm gì? KL: Rửa tay trước khi ăn,rửa sạch rau quả và gọt vỏ trước khi ăn, thức ăn phải đậy cẩn thận, không để ruồi, gián, chuột,… Hoạt động 2: Làm gì để uống sạch - HS nêu hàng ngày ở nhà, trường uống gì mà em ưa thích nhất? KL: đồ uống nào nên uống và không nên uống. - HS quan st các hình 6,7,8 SGK và nhận xét:. HOẠT ĐỘNG CỦA HS Trả lời - Rửa tay, thức ăn phải đậy, bát đĩa để nơi khô ráo - Rửa bằng xà phòng và nước sạch - Rửa dưới vòi nước chảy hoặc rửa nhiều lần bằng nước sạch - Bạn gái đang gọt vỏ trái cây - Gọt vỏ cho sạch, ăn không bị bệnh - Xoài, đu đủ, lê… - Thức ăn trong bát sạch mới hợp vệ sinh, đậy lồng bàn tránh ruồi … - Để nơi khô ráo,sạch sẽ,thoáng mát, sau khi ăn bát, đĩa,t hìa phải rửa sạch - Rửa tay trước khi ăn,rửa sạch rau quả và gọt vỏ trước khi ăn, thức ăn phải đậy cẩn thận. -Quan st - Bạn hình 8 uống hợp vệ sinh vì bạn.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> ? Bạn nào trong các hình uống hợp vệ sinh, bạn nào uống chưa hợp vệ sinh và giải thích vì sao? KL: Uống nước đảm bảo vệ sinh là nước lấy từ nguồn nước sạch, Hoạt động 3: Ích lợi của việc ăn uống sạch sẽ. ? Tại sao chúng ta phải ăn uống sạch sẽ? - HS thấy tác hại của việc ăn uống không sạch sẽ. KL: Ăn uống sạch sẽ giúp ta đề phòng được nhiều bệnh đường ruột như: đau bụng, tiêu chảy 3. Củng cố dặn dò: ? Theo em,như thế nào là ăn uống sạch sẽ?. uống nước đun sôi. Hai bạn ở hình 6,7 uống chưa hợp vệ sinh vì uống nước có ruồi đậu và nước lạnh. - Ăn uống sạch sẽ giúp ta đề phòng một số bệnh đường ruột.. - Ăn phải rửa tay nên ăn chín và uống nước được nấu chín.. Chính tả BÀN TAY DỊU DÀNG I. Mục tiêu: Chép chính xác bài chính tả,trình bày đúng đoạn văn xuôi;biết ghi đúng các dấu câu trong bài. Làm được bài tập 2,(3)a/b II. Đồ dùng dạy học: Bảng nhóm III. Hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Kiểm tra bài cũ 2. Bài mới a. Hướng dẫn HS chuẩn bị chính tả. - Đọc bài chính tả - Đọc bài chính tả - HS đọc lại bài - Thưa thầy hôm nay em chưa làm - An buồn bã nói với thầy điều gì? bài tập - Khi biết An chưa làm bài tập thái độ của thầy giáo thế - Thầy không trách,chỉ nhẹ nhàng nào? xoa đầu An bàn tay thầy dịu dàng - Bài chính tả có những chữ nào được viết hoa trìu mến,thương yêu. - Khi xuống dòng chữ đầu câu viết thế nào? - Chữ đầu câu, tên bài, tên riêng - HS tập viết các từ khó vào bảng con. Kết hợp phân - Viết hoa lùi vào 1 ô tích tiếng các từ:kiểm tra,buồn bã,thì thào,trìu mến. - Viết bảng con từ khó b. GV đọc cho HS viết bài - Đọc bài cho HS viết vào vở - Viết chính tả - Đọc bài cho HS soát lại - HS tự chữa lỗi - Chữa lỗi - Chấm vở của HS và nhận xét c. Hướng dẫn làm bài tập Bài 2: Tìm tiếng có vần ao/au - Đọc yêu cầu - HS làm bài tập theo nhóm - Thảo luận nhóm - HS trình bày - Trình bày Ao: bảo, lão, cao, đào, mào, chào, cháo, chảo, báo, đáo, bảo Au: đau, báu, cau, chau, cháu, rau, lau, láu,….

<span class='text_page_counter'>(35)</span> - Nhận xét tuyên dương Bài 3b: Điền vào chỗ trống - Hướng dẫn:Các em chọn vần uôn/uông để điền vào các chỗ trống - HS làm bài vào vở + bảng lớp Đồng ruộng quê em luôn xanh tốt nước từ trên nguồn đổ xuống chảy cuồn cuộn - Nhận xét sửa sai 3. Củng cố dặn dò:. - Đọc yêu cầu - Làm bài vào vở + bảng lớp. Thủ công GẤP THUYỀN PHẲNG ĐÁY KHÔNG MUI (T) I. Mục tiêu: - Biết cách gấp thuyền phẳng đáy không mui. - Gấp được thuyền phẳng đáy không mui.Các nếp gấp tương đối phẳng,thẳng. II. Đồ dùng dạy học: Giấy thủ công III. Hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Kiểm tra bài cũ - HS nhắc lại tựa bài - Gấp thuyền phẳng đáy không - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS mui - Nhận xét 2. Bài mới a. Giới thiệu bài: Để các em biết cách gấp thuyền. Hôm nay các em học thủ công bài: Gấp thuyền phẳng đáy không mui b. Hướng dẫn thực hành - Làm mẫu lại các bước gấp thuyền - Chỉ vào hình vẽ nêu lại các bước gấp Bước 1:Gấp các nếp gấp cách đều Bước 2:Gấp tạo thân và mũi thuyền Bước 3:Tạo thuyền phẳng đáy không mui Thực hành - HS thực hành,quan sát giúp đỡ uốn nắn HS - Hướng dẫn trang trí:Các em có thể thêm mui thuyền,lấy mảnh giấy HCN nhỏ gài vào hai khe ở hai bên mạng thuyền. - Chọn 4 sản phẩm đẹp của HS nhận xét tuyên dương cho cả lớp rút kinh nghiệm - Đánh giá kết quả thực hành 3. Củng cố – Dặn dò - Nhận xét tiết học.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> - Về chuẩn bị giấy thủ công để học bài mới. Thứ sáu ngày 2 tháng 11 năm 2012 Toán PHÉP CỘNG CÓ TỔNG BẰNG 100 I. Mục tiêu: Biết thực hiện phép cộng có tổng bằng 100 - Biết cộng nhẩm các số tròn chục - Biết giải bài toán với một phép cộng có tổng bằng 100. BTCL:1,2,4 II. Đồ dùng dạy học: Que tính III. Hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Kiểm tra bài cũ 2. Bài mới a. Giới thiệu phép cộng có tổng bằng 100 - Nêu phép tính 83 + 17 = ? - Để biết 83 + 17 bằng bao nhiêu ta đặt tính dọc rồi tính kết quả từ phải sang trái - HD đặt tính: viết 83,viết 17 dưới 83, sao cho các số - HSviết các số thẳng cột với thẳng cột với nhau, viết dấu + kẻ vạch ngang nhau,thực hiện phép tính từ Thực hiện phép tính từ Phải sang trái phải sang trái - Tính 83 *3 cộng 7 bằng 10,viết 0 nhớ 1 + * 8 cộng 1 bằng 9,thêm 1 bằng 10 17 viết 10 100 - HS nêu lại cách thực hiện phép tính b. Thực hành Bài 1: HS đọc yêu cầu 99 75 64 48 - HS làm bài tập bảng con + bảng lớp + + + + - Nhận xét tuyên dương 1 25 36 52 Bài 2: Tính nhẩm(theo mẫu) 100 100 100 100 - Hướng dẫn:Các em nhẩm theo mẫu đã cho - HS đọc yêu cầu - HS nhẩm các phép tính, nêu miệng kết quả.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> - Ghi bảng - HS nhận xét sửa sai Bài 4: HS đọc bài toán ? Bài toán cho biết gì? ? Bài toán hỏi gì? ? Bài toán yêu cầu tìm gì? - HS trình bày miệng Tóm tắt: Buổi sáng: 85 kg Buổi chiều nhiều hơn:15kg Buổi chiều: …kg? 3. Củng cố dặn dò. - HS tự giải vào vở Bài giải Buổi chiều cửa hàng bán được là: 85 + 15 = 100 (kg) Đáp số : 100 kg. Tập làm văn MỜI, NHỜ, YÊU CẦU, ĐỀ NGHỊ. KỂ NGẮN THEO CÂU HỎI I. Mục tiêu: - Biết nói lời mời,yêu cầu,đề nghị phù hợp với tình huống giao tiếp đơn giản - Trả lời được các câu hỏi về thầy giáo(cô giáo)lớp 1 của em; viết được 4,5 câu nói về cô giáo(thầy giáo) lớp 1. *KNS: Giao tiếp: cởi mở, tự tin trong giao tiếp, biết lắng nghe ý kiến người khác. - Hợp tác, Ra quyết định, Tự nhận thức về bản thân. Lắng nghe phản hồi tích cực II. Đồ dùng dạy học: Bảng lớp ghi sẵn bài tập 1,2 III. Hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Kiểm tra bài cũ 2. Bài mới Bài 1: HS đọc yêu cầu - Đọc yêu cầu - Giúp HS nắm yêu cầu:các em nói lời mời, nhờ, yêu cầu, đề nghị theo tình huống - Hướng dẫn thực hành - Thực hành mẫu HS1:Đóng vai bạn đến chơi nhà - HS1:Chào bạn, nhà bạn đẹp quá HS2:Nói lời mời bạn vào nhà. - HS2:À Nam, bạn vào nhà chơi - HS thảo luận theo cặp - Thảo luận theo cặp - HS thực hành - Thực hành HS1:Bạn làm ơn chép cho mình bài hát: Lý cây - HS2:Được!Mình chép giúp cho bạn bông HS1:Mình cảm ơn bạn nhé. HS1:Bạn Nam ơi đừng nói chuyện nữa để nghe cô - HS2:Được mình sẽ nghe cô giảng bài giảng bài. - Nhận xét tuyên dương Bài 2: HS đọc yêu cầu - Đọc yêu cầu - HS thảo luận theo cặp. Các cặp HS thực hành - Thảo luận theo cặp Các cặp thực hành HS1:cô giáo lớp 1 của bạn tên là gì? - HS2: cô giáo lớp 1 của mình tên là HS1: Tình cảm của cô đối với học sinh như thế Thuận.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> nào? HS1:Em nhớ nhất điều gì ở cô? HS1:Tình cảm của em đối với cô như thế nào? - Nhận xét tuyên dương Bài 3: HS đọc yêu cầu - Hướng dẫn:Các em dựa vào các câu hỏi và trả lời ở bài 2, viết một đoạn văn khoảng 4,5 câu về thầy cô giáo cũ - HS làm bài vào vở. HS đọc đoạn văn đã viết - Nhận xét ghi điểm 3. Củng cố dặn dò - HS nói lời yêu cầu, đề nghị và lời mời tùy ý - Nhận xét tuyên dương Tập viết. - HS2:cô rất yêu thuơng học sinh - Phát biểu - Kính trọng và biết ơn cô - Làm bài vào vở - Đọc bài Cô giáo lớp 1 của em tên là Thuận.Cô rất yêu thương học sinh.Em nhớ nhất là lúc cô dạy em đọc bài.Em rất thương yêu và kính trọng cô.. CHỮ HOA G. I. Mục tiêu: Viết đúng chữ hoa G (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ); chữ và câu ứng dụng: Góp (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Góp sức chung tay (3 lần). II. Đồ dùng dạy học: Mẫu chữ G đặt trong khung chữ. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu. Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra bài cũ: - HS lên bảng viết bài cũ , nhận xét vào bài. - 2 HS lên bảng viết chữ hoa E, Ê và từ B. Bài mới: ứng dụng Em 1. Giới thiệu bài 2. H/dẫn viết chữ hoa G: - GV treo bảng mẫu chữ cho HS quan sát. - HS quan sát. - GV H/dẫn HS quan sát và nhận xét chữ G - HS nhận xét, trả lời. hoa trong khung chữ. - Chữ G cao mấyli rộng mấyli? - Chữ hoa G cao 5 li, rộng 5 li. - Chữ hoa G được viết bởi mấy nét. - Gồm 2 nét: nét 1 kết hợp của nét cong d- GV chỉ lên mẫu chữ hỏi HS. ưới và cong trái nối liền nhau tạo vòng xoắn ở đầu chữ. - GV che phần nét khuyết và yêu cầu HS - HS trả lời giống chữ C nhận xét phần còn lại giống chữ gì? - GV chỉ dẫn cách viết. - Gv viết chữ G hoa lên bảng vừa viết vừa - HS quan sát nhắc lại cách viết. - HS viết chữ hoa G vào nháp. - GV H/dẫn HS viết vào nháp. - HS đọc cụm từ ứng dụng. 3. H/dẫn viết cụm từ ứng dụng. - Nghĩa là cùng nhau đoàn kết làm một “Góp sức chung tay”. - GV giúp HS hiểu nghĩa cụm từ ứng dụng: việc gì đó. - Em hiểu nghĩa của cụm từ này nghĩa là gì? - HS nhận xét số chữ chiều cao các chữ g, - Yêu cầu HS nhận xét về số chữ, chiều cao, h, i cao 2,5 li - P cao 2 li, t cao 1,5 li các chữ khác cao khoảng cách giữa các chữ..

<span class='text_page_counter'>(39)</span> - Cho HS viết bảng con chữ :Góp. - GV cho HS viết bài vào vở. - GV chấm bài và nhận xét. C. Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS hoàn thành bài trong giờ tự học ở nhà.. 1li. - HS viết chữ Góp vào nháp. - HS viết vào vở theo yêu cầu. - HS nghe dặn dò.. Thể dục ÔN BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG I. Mục tiêu: Biết cách thực hiện các động tác vươn thở, tay, chân, lườn, bụng, toàn thân, nhảy của bài thể dục phát triển chung. - Bước đầu biết thực hiện động tác điều hòa của bài thể dục phát triển chung. - Biết cách chơi và tham gia chơi được. II. Đồ dùng dạy học: Tranh động tác TD. Khăn bịt mắt III. Các hoạt động dạy học chủ yếu. NỘI DUNG PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC I/ MỞ ĐẦU - Đội hình - GV: Nhận lớp phổ biến nội dung yêu * * * * * * * * * cầu giờ học * * * * * * * * * - HS đứng tại chỗ vổ tay và hát * * * * * * * * * - HS chạy một vòng trên sân tập * * * * * * * * * - Thành vòng tròn,đi thường….bước GV Thôi - Kiểm tra bài cũ : 4 hs GV - Nhận xét II/ CƠ BẢN: a.Ôn bài thể dục phát triển chung - Lần 1:Giáo viên hướng dẫn - Nhận xét - Lần 2:Cán sự hướng dẫn - Nhận xét * Chia tổ luyện tập luyện. - Giáo viên theo dõi góp ý Nhận xét * Các tổ thi đua trình diễn bài thể dục - Nhận xét, tuyên dương c. Trò chơi: Bịt mắt bắt dê.. - Đội hình học mới động tác TD * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * GV.

<span class='text_page_counter'>(40)</span> - Đội hình xuống lớp * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * - Giáo viên hướng dẫn và tổ chức HS chơi GV - Nhận xét, tuyên dương. III/ KẾT THÚC: Thả lỏng: HS đứng tại chỗ vỗ tay và hát Hệ thống bài học và nhận xét giờ học Về nhà ôn 8 động tác TD đã học. * * * *. Sinh hoạt SINH HOẠT LỚP I. Mục tiêu: Thực hiện nhận xét, đánh giá kết quả công việc tuần qua. - Biết được những công việc của tuần tới để sắp xếp, chuẩn bị. - Giáo dục và rên luyện cho HS tính tự quản, tự giác, thi đua, tích cực tham gia các hoạt động của tổ, lớp, trường. II. Nội dung A. Nhận xét, đánh giá tuần qua: - Chuyên cần, đi học đúng giờ - Chuẩn bị đồ dùng học tập, Vệ sinh bản thân, trực nhật lớp, trường - Đồng phục áo trắng, - Xếp hàng thể dục, múa hát tập thể. Thực hiện tốt A.T.G.T - Rèn chữ, giữ vở - Ăn quà vặt - Tiến bộ: …………………………………………………………………………………. - Chưa tiến bộ: …………………………………………………………………………… B. Một số việc tuần tới : - Nhắc HS tiếp tục thực hiện các công việc đã đề ra - Khắc phục những tồn tại - Thực hiện tốt A.T.G.T - Vệ sinh lớp, sân trường. - Trực nhận tuần tới tổ:.

<span class='text_page_counter'>(41)</span> TUẦN 9 Thứ hai ngày 5 tháng 11 năm 2012 Đạo đức CHĂM CHỈ HỌC TẬP (TIẾT 1) I. Mục tiêu: Nêu được một số biểu hiện của chăm chỉ học tập. - Biết được lợi ích của việc chăm chỉ học tập. - Biết được chăm chỉ học tập là nhiệm vụ của HS. HS có thái độ tự giác học tập. - GDKNS: K n¨ng qu¶n lÝ thi gian cđa b¶n th©n. II. Đồ dùng dạy học: Đồ dùng cho trò chơi sắm vai. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu. Hoạt động của giáo viên 1. Kiểm tra bài cũ: Chăm làm việc nhà (tiết 2) - Hòa đang học bài. Anh (chị) của Hoà nhờ Hòa đi lấy cái ghế. Em hãy bày tỏ ý kiến giúp bạn. - Nhận xét, tuyên dương. 2. Bài mới: Chăm chỉ học tập (tiết 1) Hoạt động 1: Xử lí tình huống. - GV nêu tình huống: Bạn Hà đang làm bài tập ở nhà thì bạn đến rủ đi chơi (đá bóng, đá cầu, nhảy dây …) Bạn Hà phải làm gì khi đó?  Khi đang học, đang làm bài tập, các em cần cố gắng hoàn thành công việc, không nên bỏ dở, như thế mới là chăm chỉ học tập. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm - HS biết được một số biểu hiện và lợi ích của việc chăm chỉ học tập. - GV yêu cầu HS đọc(2) - Các nhóm thảo luận các nội dung của bài tập. - Các ý nêu biểu hiện chăm chỉ học tập là a, b, d, đ.. Hoạt động của học sinh - Hát - HS trả lời. - 1 HS nhắc lại.. - HS hiểu được biểu hiện của chăm chỉ học tập.. - HS thảo luận nhóm đôi. Phân vai diễn. - Vài cặp HS diễn vai. - 1 HS đọc..

<span class='text_page_counter'>(42)</span> Chăm chỉ học tập có lợi ích là: + Giúp cho việc học tập đạt kết quả tốt hơn. + Được thầy cô, bạn bè yêu mến. + Thực hiện tốt quyền được học tập. Hoạt động 3: Liên hệ thực tế - Yêu cầu HS tự liên hệ bản thân. - Em đã chăm chỉ học tập chưa? Hãy kể các việc làm cụ thể. Kết quả đạt được ra sao? - GV khen những em đã chăm chỉ học tập, nhắc nhở 1 số em chưa chăm chỉ. - Nhận xét, tuyên dương. 3. Củng cố – Dặn dò:. - HS nhận việc, thảo luận nhóm, trình bày ý kiế - HS tự đánh giá bản thân về việc chăm chỉ học tập. - 5 – 7 HS nhắc lại. - Một số HS tự liên hệ trước lớp.. Tập đọc ÔN TẬP KIỂM TRA GIỮA HKI (T1). I. Mục tiêu: Đọc đúng, rõ ràng các đoạn (bài) tập đọc đã học trong 8 tuần đầu (phát âm rõ, tốc độ đọc khoảng 35 tiếng / phút. - Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài ; trả lời được các câu hỏi về nội dung bài TĐ. Thuộc khoảng 2 đoạn thơ đã học. - Bước đầu thuộc bảng chữ cái (BT2). Nhận biết và tìm được 1 số từ chỉ sự vật (BT3, BT4). HS khá, giỏi đọc tương đối rành mạch đoạn văn, đoạn (tốc độ đọc 35 tiếng / phút) II. Đồ dùng dạy học: Bút dạ, giấy khổ to kẻ sẵn bảng BT3.. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu. Hoạt động của giáo viên 1. Bài cũ: Ngày hôm qua đâu rồi - GV yêu cầu HS đọc và trả lời câu hỏi bài - Nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới: Ôn tập, kiểm tra Tập đọc và học thuộc lòng a. Ôn luyện tập đọc - HS lên bảng bốc thăm chọn bài tập đọc. (8 Em) - Yêu cầu HS đọc bài và trả lời 1 câu hỏi về nội dung. - Nhận xét, ghi điểm. b. Đọc thuộc lòng bảng chữ cái. - GV mời HS đọc thuộc lòng bảng chữ cái. - Tổ chức cho cả lớp đọc thuộc lòng bảng chữ cái: + Đọc nối tiếp nhau bảng chữ cái. + Thi xếp thứ tự bảng chữ cái. - Mời 2 HS đọc lại toàn bộ bảng chữ cái. - Nhận xét, tuyên dương. c. Ôn tập về sự vật. Hoạt động của học sinh - 3 HS đọc và trả lời. - 1 HS nhắc lại. - HS bốc thăm và xem lại bài. - HS đọc theo yêu cầu của lá thăm và trả lời câu hỏi. - Lớp nhận xét. - 3 HS đọc. - HS thực hiện. - Đọc nối tiếp nhau đến hết. - HS đọc - Cả lớp đọc thầm. - HS thực hiện. - Lớp nhận xét - HS thực hiện. - Cả lớp thực hiện theo sự điều.

<span class='text_page_counter'>(43)</span> - Yêu cầu HS đọc yêu cầu của bài tập 3. khiển của 1 em quản trò. - Cho HS viết vào bảng con lần lượt các từ chỉ - HS làm vào vở bài tập. người, đồ vật, con vật, cây cối hoặc phiếu để HS điền vào. - Trong khi đó mời 2 HS làm vào bảng lớn. 3. Nhận xét – Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Yêu cầu về nhà tiếp tục HTL bảng chữ cái, đọc các bài tập đọc tuần 7 và 8, trả lời các câu hỏi cuối bài. - Chuẩn bị: Ôn tập (tiết 2). Tập đọc ÔN TẬP, KIỂM TRA GIỮA HKI (TIẾT 2). I. Mục tiêu: Mức đô yêu cầu về kĩ năng đọc như tiết 1 - Biết dặt câu theo mẫu Ai là gì ? (BT2). Biết xếp tên riêng người theo thứ tự bảng chữ cái (BT3). II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu viết tên từng bài tập đọc. Bảng phị ghi sẵn mẫu câu ở BT2. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Bài cũ: - Hát 2. Bài mới: a. Kiểm tra tập đọc - GV tiến hành kiểm tra như tiết 1. - HS thực hiện theo yêu cầu của - Nhận xét, ghi điểm. GV. b. Đặt câu theo mẫu - 1 HS đọc. - Gọi 1 HS đọc yêu cầu đề bài. - Quan sát và đọc thầm. - Mở bảng phụ trình bày sẵn mẫu câu ở BT2: - HS đặt câu vào bảng con. Sau đó Ai (cái gì, con gì) là gì? giơ bảng lên theo hiệu lệnh của Bạn Lan là học sinh giỏi. GV. (Có thể đặt về con vật, đồ vật, người … là gì?) cho phong phú. Bố em là bác sĩ. - Yêu cầu HS đọc nối tiếp nhau nói câu em vừa đặt. - Thực hiện theo yêu cầu của GV. - 1 HS đọc. - Nhận xét, tuyên dương. - HS nêu: Người thầy cũ trang 56, c. Thực hành - Ghi tên lại các nhân vật trong bài theo thứ tự bảng (Dũng, Khánh); Thời khóa biểu (trang 58); Cô giá lớp em (trang chữ cái 60). - GV nêu yêu cầu của bài. - Yêu cầu HS nêu tên bài tập đọc ở tuần 7 và nêu tên - HS nêu: Người mẹ hiền trang 63, (Minh, Nam); bàn tay dịu dàng nhân vật của từng bài, ghi tên lên bảng. - Hãy nêu những bài tập đọc có trong tuần 8 và tên trang 66 (An); Đổi giày trang 68. - Cả lớp làm vào bảng con: An, các nhân vật có trong bài..

<span class='text_page_counter'>(44)</span> - Mời 3, 4 HS lên bảng xếp lại 5 tên riêng theo đúng Dũng, Khánh. Minh, Nam. thứ tự trong bảng chữ cái. - Lớp nhận xét. - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. 3. Nhận xét – Dặn dò: - Yêu cầu học về nhà tiếp tục học thuộc bảng chữ cái - Nhận xét tiết học và tiếp tục ôn luyện tập đọc, tìm từ ngữ chỉ hoạt động để đặt câu. - Chuẩn bị: Ôn tập, kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng (tiết 3).. Toán LÍT I. Mục tiêu: Biết sử dụng chai 1 lít hoặc ca 1 lít để đong , đo nước, dầu … - Biết ca 1 lít, chai một lít. Biết lít là đơn vị đo dung tích. Biết đọc, viết tên gọi và kí hiệu của lít. - Biết thực hiện phép cộng, trừ các số đo theo đơn vị lít ; giải bài toán có liên quan đến đơn vị lít. BT cần làm : B1 ; B2 (cột 1,2) ; B4. II. Đồ dùng dạy học: Chuẩn bị ca 1 lít, chai 1 lít, bình nước. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: Phép cộng có tổng bằng 100 - Hát - Gọi 2 HS lên bảng đặt tính rồi tính:. 37 + 63 45 + 55 18 + 82 30 + 70 - Nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới: Lít a. Làm quen và giới thiệu ca 1 lít - GV lấy 2 cốc thủy tinh to nhỏ khác nhau. Lấy bình nước rót đầy 2 cốc nước đó. - GV hỏi: Cốc nào chứa nhiều nước hơn? - Cốc nào chứa ít nước hơn? - GV giới thiệu tiếp : Đây là cái ca 1 lít (hoặc chai 1 lít), rót nước cho đầy ca (chai) này ta được 1 lít nước. - Để đo sức chứa của 1 cái chai, cái ca, cái thùng … ta dùng đơn vị đo là lít, lít viết tắt là l. - Gọi vài HS đọc lại: Một lít, hai lít. b. Luyện tập Bài 1: Yêu cầu HS nêu yêu cầu của bài 1. - HS xem hình vẽ bài 1 rồi ghi vào phần đọc, viết tên gọi lít. - GV sửa bài, nhận xét.. - 2 HS lên thực hiện.. - HS quan sát. - Cốc to. - Cốc nhỏ. - HS quan sát. - HS nhắc lại. - HS đọc lại.. - 1 HS đọc..

<span class='text_page_counter'>(45)</span> Bài 2: Tính theo mẫu 9l + 8l = 17l 15l + 5l = 17l – 6l = 18l – 5l = - GV sửa bài, nhận xét. Bài 4: Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài 4. - Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì? - GV sửa bài, nhận xét. 3. Củng cố – Dặn dò: - Làm lại bài tập đã làm sai.. - 1l, 2l. - Đọc viết theo mẫu. - HS làm bài vào vở. - 1 HS đọc. - HS tự làm vào vở Giải Số lít nước mắm cả hai lần cửa hàng đó bán được: 12 + 15 = 27 (l) Đáp số: 27 lít. - Nhận xét tiết học.. Thứ ba ngày 6 tháng 11 năm 2012 Toán LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: Biết thực hiện phép tính và giải toán với các số đo theo đơn vị lít. - Biết sử dụng chai 1 lít hoặc ca 1 lít để đong đo nước, dầu, … - Biết giải toán có liên quan đến đơn vị lít. BT cần làm : B1 ; 2 ; 3. II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ.. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: Lít - GV gọi 2 HS lên bảng thực hiện các yêu cầu sau: 7l + 8l = 3l + 7l + 4l = 12 + 9l = 7l + 12 + 2l = l l - Nhận xét, ghi điểm. 2. Bi mới: Luyện tập Bài 1: - 1 HS nhắc lại. - Yêu cầu HS nêu cách tính. - HS nêu cách tính. - HS làm vào vở - HS làm bài vào vở. - Sửa bài: Kết quả lần lượt là : 3 l ; 10 l ; 4 l ; 21 l ; 23 l Bài 2: - HS tiến hành sửa bài. - Nêu yêu cầu của bài 2. - Điền số. - Ta phải làm thế nào để biết số nước trong cả 2 ca - Ta thực hiện phép tính cộng . nước. - HS làm vào vở bài tập toán. - Tương tự GV hứơng dẫn 2 bài còn lại. - GV sửa bài, nhận xét. - 1 HS đọc. Bài 3: - HS tiến hành gạch. - Yêu cầu HS đọc đề toán - Dạng ít hơn - Gạch dưới những gì bài toán cho và hỏi. - HS giải. - Bài toán ở dạng gì? Giải - GV tóm tắt ở bảng Số lít dầu thùng thứ hai có:.

<span class='text_page_counter'>(46)</span> 16 - 2 = 14 (l) Đáp số: 14 lít - GV sửa bài và nhận xét. 3. Nhận xét – Dặn dò: - Chuẩn bị bài: Luyện tập chung. - Ở nhà tập đong theo đơn vị là lít.. Kể chuyện ÔN TẬP, KIỂM TRA GIỮA HKI (TIẾT 3) I. Mục tiêu: Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như Tiết 1. - Nghe-viết chính xác, trình bày đúng bài chính tả Cân voi (BT2) ; tốc độ viết khoảng 35 chữ / 15 phút. HS khá, giỏi viết đúng, rõ ràng bài CT (tốc độ trên 35 chữ/15 phút) II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu ghi các bài tập đọc và học thuộc lòng tuần 1  tuần 8. - Bảng phụ.Vở chính tả, sách Tiếng Việt, bảng con. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ - GV yêu cầu 3 HS kể lại từng đoạn câu chuyện  - HS thực hiện. Nhận xét, ghi điểm. - HS nhắc lại. 2. Bài mới: a. Nắm nội dung bài viết - 1 Em đọc lại. - GV đọc mẫu lần 1. - Giải nghĩa từ mới: sứ thần, Trung Hoa, Lương Thế - HS đọc các từ chú thích: sứ thần, Trung Hoa, Lương Thế Vinh ở Vinh ở sách Tiếng Việt trang 71. sách Tiếng Việt trang 71. - Dắt voi xuống thuyền, đánh dấu - Nêu những từ khó hiểu, GV hỏi mức chìm của thuyền rồi dắt voi ? Ông Lương Thế Vinh cân voi bằng cách nào? lên bờ, xếp đá xuống thuyền đến khi đã đến mức đánh dấu, đem cân số đá ấy, biết con voi nặng bao nhiêu. ? Em thấy ông Lương Thế Vinh là người như thế - Thông minh và là một người rất giỏi toán ở nước ta thời xưa... nào? b. Nghe viết chính tả - GV hỏi: - Viết bảng con các từ khó. ? Bài viết có những từ chỉ sự vật nào cần viết hoa? - HS mở vở. - Nêu từ khó viết:.

<span class='text_page_counter'>(47)</span> - GV đọc cho HS viết bài vào vở. - Yêu cầu HS nêu tư thế ngồi viết. - Nêu cách trình bày văn xuôi. - GV đọc bài Cân voi. - GV đọc lại bài cho HS dò bài. - GV thu một số vở chấm. - Nhận xét, tuyên dương. 3. Nhận xét – Dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Xem bài trả lời câu hỏi trang 72.. - HS nghe và viết bào vào vở. - HS đổi vở, dò bài..

<span class='text_page_counter'>(48)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×