Tải bản đầy đủ (.pdf) (18 trang)

Giáo án Tuần 1 - Lớp 5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (251.61 KB, 18 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần 1: Tiết 1: Tiết 2:. Thứ hai ngày 22 tháng 8 năm 2011 Chào cờ Tập Đọc Thư gửi các học sinh (Hồ Chí Minh). I . Mục tiêu : - Đọc đúng, nhấn giọng từ ngữ cần thiết, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ. HS đọc thể hiện được tình cảm trìu mến, thân ái, tin tưởng. - Hiểu nội dung: Bác Hồ khuyên HS chăm học, nghe thầy và tin tưởng rằng HS sẽ kế tục sự nghiệp của ông cha, xây dựng nước VN mới. Thuộc lòng một đoạn thư: “Sau 80 năm... công học tập của các em”. - HSKTđọc được bài văn. - GD HS lòng kính yêu Bác Hồ và chăm chỉ học tập. II. Đồ dùng học tập: Tranh minh hoạ (SGK) III. Hoạt động dạy và học : 1.Mở đầu : GV nêu 1 số điểm cần lưu ý về y/c của giờ Tập đọc lớp 5, chuẩn bị cho tiết học. 2. Dạy bài mới a. Giới thiệu bài: Yêu cầu HS quan sát tranh SGK - Bức tranh vẽ hình ảnh gì ? Cờ Tổ quốc, Bác Hồ, HS các dân tộc. Giới thiệu chủ điểm “VN-Tổ quốc em”. - Giới thiệu bức thư (chú giải SGK). b. Bài mới : HĐ1: Luyện đọc đúng. Gọi 1HS đọc bài. Cả lớp đọc thầm theo. GV chia 2 đoạn. Gọi 2HS đọc nối tiếp đoạn lần 1. Luyện đọc từ khó mục 1. Sửa lỗi ngắt nghỉ và phát âm choHS. Giải nghĩa từ: VN dân chủ cộng hoà, bao Gọi 2HS đọc nối tiếp đoạn lần 2. nhiêu cuộc chuyển biến khác thường, năm giời, cơ đồ, hoàn cầu, cường quốc năm châu.. GV đọc mẫu cả bài Cả lớp đọc thầm theo. HĐ2:Tìm hiểu bài: HS đọc các câu hỏi trong SGK và trả lời các câu hỏi: Câu 1 SGK? -Là ngày khai trường đầu tiên của nước VN độc lập. Câu 2 SGK? -Các em được hưởng 1 nền GD hoàn toàn VN. Câu 3 SGK? -Xây dựng lại cơ đồ mà tổ tiên đã để lại, làm cho nước nhà theo kịp các nước khác. GVtổng kết ý (Phần ý nghĩa) -HS liên hệ thực tế (tự nêu). HĐ3: Luyện đọc diễn cảm; Từ ý từng đoạn HS nêu cách đọc Thi đọc đoạn Đoạn “Từ sau 80năm....rất nhiều.” Luyện đọc theo nhóm Luyện đọc theo nhóm đôi. 1 Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Gọi HS đọc bài –Kết hợp HTL HĐ4: Củng cố, dặn dò: - Em hãy nêu ý chính của bài? ý 2 mục I. - HTL đoạn “ sau tám mươi năm giời nô HS thực hiện theo yêu cầu của GV. lệ... công học tập của ác em”. 1 - 2 HS đọc. - Đọc trước bài “Quang cảnh làng mạc ngày mùa.” Tiết 3:. Toán Ôn tập :Khái niệm về phân số(tiết 1). I. Mục tiêu : - Biết đọc,viết phân số,biết biểu diễnmột phép chia số tự nhiên cho một số tự nhiên khác o và viết một số tự nhiên dưới dạng phân số.. - HS làm các BT1,2,3,4SGK.HSKT làm được BT1,2 SGK. -Rèn luyện ý thức tự giác tích cực học tập . II. Đồ dùng dạy học : Bộ đồ dùng toán 5. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động 1 : Ôn tập khái niệm ban đầu về phân số . Giáo viên đưa một số hình tròn dạy phân số Học sinh ghi và nêu phân số tương Giáo viên yêu cầu HS tạo ra 1 PS từ Bộ đồ dùng ứng. Phân số gồm những phần nào ? Đọc phân số đó và nêu cách viết. - GV chốt ý 1 . Hoạt động 2: cách viết thương hai số tự nhiên và cách viết mỗi số tự nhiên dưới dạng phân số . Giáo viên ghi bảng : Nêu kết quả dưới dạng phân số . - Chốt ý 2 . Hoạt động 3 :thực hành . Bài tập 1: Giáo viên ghi bảng . Nối tiếp làm miệng . Nhắc lại cấu tạo của phân số? Cả lớp làm vở và nêu nhận xét . HSKT làm bài 1và nêu KQ. *GVNX củng cố cho HS cách đọc các phân số. Bài 2; 3: Gọi 2 em lên bảng . HS làm bảng. *GVNX củng cố cho HS cách viết thương ,số tự HS khác NX chữa bài. HSKT làm BT2 nhiên dưới dạng phân số. Bài 4: Viết số thích hợp vào chỗ chấm: 1=. 6 ... ; 0= ... 5. Số 1 được viết dưới dạng phân số như thế nào? HS nêu. Những phân số như thế nào thì bằng o? *GVNX củng cố cho HS cách viết số 0,1 dưới dạng phân số. Hoạt động 4: Củng cố dặn dò: - Nêu cấu tạo của phân số? - Dặn HS chuẩn bị bài sau ôn tập tiết 2 Tiết 4:. Khoa học Sự sinh sản 2. Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> I. Mục tiêu: Sau bài học này, học sinh có khả năng: - Nhận ra mỗi trẻ em đều do bố, mẹ sinh ra và có những đặc điểm giống với bố và mẹ của mình. - KNS: Hợp tác, thuyết trình, tìm kiếm và xử lí thông tin - Giáo dục học sinh biết yêu quý người thân trong gia đình. II. Đồ dùng: Hình trong SGK (trang 4,5). Bộ phiếu học tập dùng cho trò chơi : "Bé là con ai ?" III. Các hoạt động: 1. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. 2. Giới thiệu bài: - Giáo viên giới thiệu nội dung bài học. HĐ1: Trò chơi : "Bé là con ai ?" Mt: HS nhận ra mỗi trẻ đều do bố, mẹ sinh ra và có những đ/điểm giống với bố mẹ của mình CTH: - Phát phiếu đã chuẩn bị cho học sinh và yêu cầu mỗi cặp học sinh vẽ 1 em bé và một - Học sinh tiến hành vẽ. người mẹ (bố). - Cần chú ý điểm giống nhau nào đó của hai -HS chọn ra được bố (mẹ) của em bé. - Mọi trẻ em đều do bố, mẹ sinh ra và người được vẽ. có những đặc điểm giống với bố, mẹ - GV thu lại, cho HS chơi + Tại sao các em lại tìm được bố (mẹ) cho các của mình. em bé ? Qua trò chơi, em rút ra điều gì ? Chốt ( theo mục tiêu) HĐ2 : Làm việc với SGK M tiêu: HS nêu được ý nghĩa của sự sinh sản - Cho học sinh liên hệ với gia đình CTH:- Giáo viên cho học sinh quan sát các hình mình trong SGK. Đọc lời thoại của các nhân vật; thảo - Làm việc theo cặp, thảo luận các nội dung để nêu ý nghĩa của sự sinh sản. luận để trả lời các câu hỏi trong SGK. KL: Nhờ có sự sinh sản mà các thế hệ trong mỗi gia đình , dòng học được duy trì kế tiếp nhau 3 .Củng cố- Dặn dò: - Nhắc lại ý nghĩa của sự sinh sản. - Nhận xét chung về thái độ học tập, trao đổi bài của cá nhân học sinh và nhóm học sinh. - Về nhà xem lại bài cũ ; chuẩn bị trước bài : "Nam hay nữ" tiết 1 Buổi chiều : Tiết 1 :. Mĩ thuật Bài 1: Thường thức mĩ thuật. Xem tranh thiếu nữ bên hoa huệ I. Mục tiêu: - HS tiếp xúc và làm quen với tác phẩm Thiếu nữ bên hoa huệ và hiểu vài nét về hoạ sĩ Tô Ngọc Vân. - Có cảm nhận về vẻ đẹp của tranh Thiếu nữ bên hoa huệ. - HS năng khiếu nêu được lí do tại sao mà thích bức tranh. - KNS: Hợp tác, thuyết trình, tìm kiếm và xử lí thông tin - HS cảm nhận được vẻ đẹp của bức tranh. II.Chuẩn bị: 1. Giáo viên: 3. Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Tranh Thiếu nữ bên hoa huệ. - Một số tranh của hoạ sĩ Tô Ngọc Vân. 2. Học sinh: - Vở tập vẽ 5 III. Các hoạt động dạy-học: GV giới thiệu tranh, yêu cầu hs xem tranh và nêu cảm nhận của mình về bức tranh. 1.Hoạt động 1: Giới thiệu vài nét về hoạ sĩ Tô Ngọc Vân. - GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm đôi, thảo luận câu hỏi: - Nêu một vài nét về tiểu sử của hoạ sĩ Tô Ngọc Vân ? - Kể tên một số tác phẩm nổi tiếng của hoạ sĩ Tô Ngọc Vân ? - GV bổ sung: 2.Hoạt động 2: Xem tranh Thiếu nữ bên hoa huệ. - GV treo tranh. Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm các câu hỏi sau: - Hình ảnh chính của bức tranh là gì ? - Hình ảnh chính đựơc vẽ như thế nào ? - Bức tranh còn có những hình ảnh nào nữa ? - Màu sắc của bức tranh như thế nào ? - Tranh vẽ bằng chất liệu gì ? - Em có thích bức tranh này không ? - GV hệ thống lại nội dung kiến thức. 3.Hoạt động 3: Nhận xét, đánh giá. - GV nhận xét chung tiết học. - Khen ngợi các nhóm cá nhân tích cực phát biểu ý kiến xây dựng bài. HĐ4:Củng cố- Dặn dò: - Sưu tầm thêm tranh của hoạ sĩ Tô Ngọc Vân và tập nhận xét. - Về qs màu sắc trong thiên nhiên và chuẩn bị cho giờ học sau. Tiết 2 :. Thể dục Đ/c : Kiên dạy. Tiết 3 :. Âm nhạc Đ/c : Son dạy. Tiết 1:. - HS đọc mục 1 tr3. - HS trao đổi các câu hỏi. - 1 số HS trả lời. - HS kể. - HSqs, thảo luận theo nhóm. - Đại diện nhóm trình bày. - HS khác bổ sung. - HS lắng nghe.. Thứ ba ngày 23 tháng 8 năm 2011 Tập Đọc Quang cảnh làng mạc ngày mùa (Tô Hoài ). I . Mục tiêu : - Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài nhấn giọng ở những từ ngữ chỉ màu vàng của cảnh vật. - Hiểu: Bức tranh làng quê vào ngày mùa rất đẹp(trả lời được các câu hỏi trong SGK). - KKHS đọc diễn cảm được toàn bài và nêu được tác dụng của những từ ngữ gợi tả màu vàng .HSKT đọc Đ1,2 và TL câu hỏi 1SGK - GDHS có ý thức yêu quý và bảo vệ thiên nhiên. II . Đồ dùng học tập: Tranh minh hoạ . 4. Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> III. Hoạt động dạy và học : 1. Kiểm tra bài cũ : Gọi 2-3 HS đọc thuộc lòng đoạn văn trong “Thư gửi các HS”. Trả lời câu 1,2. 2. Dạy bài mới a .Giới thiệu bài: Dùng tranh minh họa bài đọc HS q/S lắng nghe. b. Bài mới : HĐ1 :Luyện đọc đúng. - Gọi 1HS đọc bài. Cả lớp đọc thầm theo. - GV chia 4 phần. Đoạn 1:câu mở đầu Đoạn 2:…lơ lửng. Đoạn 3:…đỏ chói. Đoạn 4: còn lại. Luyện đọc từ khó mục 1: vàng xuộm, - Gọi 4HS đọc nối tiếp đoạn lần 1. tràng hạt, xoã xuống, khe giậu … Sửa lỗi khi HS ngắt nghỉ sai . Giải nghĩa từ khó SGK, và các từ chỉ - Gọi 4 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2. màu sắc khác. - Luyện đọc theo cặp (lặp lại 2vòng, đổi đoạn HS hoạt động theo nhóm. HSKT đọc đoạn1,2 cho nhau ). Cả lớp đọc thầm theo. - GV đọc mẫu cả bài. HĐ2:Tìm hiểu bài: Đoạn 1 Lúa –vàng xuộm. Câu 1 SGK? Nắng - vàng hoe. Xoan –vàng lịm. + Rất nhiều từ ngữ chỉ màu sắc khác nhau của Tàu lá chuối-vàng ối. màu vàng. +Vàng mượt của gà, chó: gợi tả con vật Đoạn 2 béo tốt có bộ lông óng ả, mượt mà. Câu 2 SGK? Đoạn 3 +Quang cảnh không có cảm giác Câu 3SGK ý 1? …….không mưa. ý 2? Thời tiết đẹp - con người say mê công việc- +Không ai tưởng....ra đồng ngay. làm cho bức tranh sinh động. +Phải rất yêu quê hương....với quê. Đoạn 4 hương. Câu 4SGK? Bằng nghệ thuật quan sát tinh tế, cách dùng từ Lớp NX sửa sai. gợi cảm, chính xác và đầy sáng tạo, t/g vễ lên bức tranh làng quê toàn màu vàng đặc sắc và sống động. HĐ3: Luyện đọc diễn cảm. - Từ ý từng đoạn HS nêu cách đọc. “Màu lúa chín vàng ….vàng mới”. - Thi đọc đoạn. Lớp NX-cho điểm. - Luyện đọc theo nhóm. - Gọi4HS đọc bài nối tiếp. ý 3-mục I. - Em hãy nêu ý chính của bài ? - Liên hệ thực tế : ….. Màu sắc ở quê em ngày mùa ntn ? 5. Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> HĐ4 : củng cố, dặn dò. -NX tiết học - Đọc trước bài : Nghìn năm văn hiến. Tiết 2:. Chính tả(nghe viết) Việt Nam thân yêu. I. Mục tiêu: - Nghe - viết đúng,trình bày đúng bài chính tả VN thân yêu. Không mắc quá 5 lỗi trong bài, trình bày đúng thể thơ lục bát.HSKT nhìn chép được toàn bài. -Tìm được tiếng thích hợp với mỗi ô trống theo yêu cầu của BT2, thực hiện đúng BT3 - Giáo dục học sinh ý thức viết đúng và đẹp. II . Đồ dùng: - GV : bút dạ .phiếu khổ to. - HS :VBT TV. III .Hoạt động dạy và học 1. Mở đầu : - GV nêu 1 số điểm cần lưu ý về y/c của giờ Chính tả lớp 5, chuẩn bị cho tiết học. 2, Dạy bài mới : HĐ1 : Giới thiệu bài: HĐ2 : Hướng dẫn HS viết chính tả. GV đọc toàn bài . - Bài viết này thuộc thể loại gì? Thơ 6-8 … - Em hãy tìm những từ dễ viết sai? HS nêu. - GV đọc từ khó. +Mênh mông, bay lả, nhuộm bùn - GV đọc bài. …HS viết giấy nháp. - GV đọc bài – lưu ý từ khó . HS viết vào vở.HSKT nhìn chép HS soát lỗi. HĐ3 : Chấm , chữa bài. HS đổi chéo bài soát lỗi. GV chấm nhanh 1 số bài –NX trước lớp. Rút kinh nghiệm . HĐ4 : Hướng dẫn HS làm bài tập. Gọi HS đọc bài 2. Đọc, nêu yêu cầu của đề bài. GV làm mẫu 3 câu đầu. Các nhóm thảo luận. Tổ chức hoạt động nhóm đôi. Nhóm khác nhận xét, bổ sung. Gọi đại diện các nhóm chữa bài. Bài 3 : làm miệng. 3. Củng cố, dặn dò. Lưu ý những từ dễ viết sai trong bài .Về nhà luyện viết. Tiết 3:. Toán Ôn tập : Tính chất cơ bản của phân số (Tiết 2) I . Mục tiêu : Giúp HS - Biết tính chất cơ bản của phân số. - Biết vận dụng tính chất cơ bản của phân số để rút gọn phân số, quy đồng mẫu số các phân số. Làm bài tập 1; 2.KKHS làm cả 3BT. HSKTlàm BT1,2(a,b) - Giáo dục lòng ham thích môn học . II. Đồ dùng dạy học : Bảng phụ 6. Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> III. Các hoạt động dạy học : 1.Kiểm tra bài cũ : Gọi 2 HS lên bảng làm bài : Viết các phân số sau 1: 7 , 8 : 6 , 13 : 13 , 0: 9 HS dưới lớp nhận xét, đánh giá bài làm của bạn . 2. Dạy bài mới : HĐ 1: Giới thiệu bài GV giới thiệu trực tiếp HĐ 2: Ôn tập lý thuyết a, Tính chất cơ bản của phân số GV đưa bảng phụ 5 5x = 6 6x. =. .... ..... 15 15 : = 16 16 :. =. - GV chốt ý nêu toàn bộ tính chất cơ bản của phân số .(Bảng phụ ) b, ứng dụng tính chất cơ bản của phân số. Hoạt động cá nhân - 2 HS lên bảng làm , HS dưới lớp nêu miệng . HS khác nhận xét và rút ra kết luận như SGK.. 90 120. - HS làm vào vở nháp - HS nêu miệng cách làm và kết * Lưu ý : Phải rút gọn phân số cho đến khi quả đã rút gọn . không thể rút gọn được nữa - GV ghi một một vài cách . Yêu cầu HS Cách nhanh nhất là chọn số lớn thảo luận xem cách nào nhanh nhất . nhất mà tử số và mẫu số của - Yêu cầu HS quy đồng mẫu số ví dụ 1 và phân số đã cho đều chia hết cho số đó . ví dụ 2 trong SGK . HĐ3: Luyện tập Bài 1: Rút gọn phân số. - HS ứng dụng làm bài 1 , chữa bài . + Chốt: cách rút gọn phân số - HS làm vào vở và nêu KQ. HSKT làm BT1 Bài 2: Qui đồng mẫu số các phân số cách quy đồng mẫu số ứng với từng ví + Chốt: cách qui đồng mẫu số, tính chất cơ dụ bản của phân số. - HS làm bài 2 vào vở .HSKT làm các ý1,2 + HS tự làm bài cá nhân sau đó 3 em lên bảng làm Bài 3 :KKHStìm các phân số bằng nhau + HS tự làm, nêu kết quả và giải trong các phân số đã cho thích lí do. GV treo bảng phụ theo nội dung bài - GV yêu cầu HS rút gọn phân số. HĐ 4: Củng cố, dặn dò : -Gọi HS nhắc lại nội dung bài học . Tuyên dương những HS làm việc tích cực trong giờ học. Chuẩn bị bài :so sánh hai p/s. Tiết 4:. Đạo đức Em là học sinh lớp 5 (tiết 1). I. Mục tiêu: - Biết HS lớp 5 là HS của lớp lớn nhất trường, cần phải gương mẫu cho các em lớp dưới học tập. có ý thức học tập, rèn luyện. 7. Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Vui và tự hào khi là học sinh lớp 5, biết nhắc nhở các bạn cần có ý thức học tập rèn luyện. - KNS: Hợp tác, thuyết trình, tìm kiếm và xử lí thông tin II. Đồ dùng: Băng đĩa bài hát 1,2 ,11,bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học: 1. Hoạt động 1: Khởi động. - Cả lớp hát bài :Em yêu trường em. - Cho học sinh nghe băng 3 bài hát. - Giáo viên giới thiệu chương trình học đạo đức và giới thiệu bài. 2. Hoạt động 2: Quan sát tranh và thảo luận. +Mục tiêu: Thấy được vị thế mới của học sinh lớp 5, vui và tự hào vì đã là HS lớp 5. - Tranh vẽ gì? Quan sát tranh 1,2 ,3 SGK. - Em nghĩ gì khi xem các tranh ảnh trên? Trao đổi cặp đôi. - Học sinh lớp 5 có gì khác so với các khối lớp khác? - Theo em chúng ta cần làm gì để xứng đáng là học sinh lớp 5? - Kết luận: Năm nay các em đó lên lớp 5. Lớp 5 là lớp lớn nhất trường.Vì vậy,học sinh lớp 5 cần phải gương mẫu về mọi mặt để cho các em học sinh các khối lớp khác học tập 3, Hoạt động 3: Làm bài tập 1SGK. +Mục tiêu: HS xác định được những nhiệm vụ của học sinh lớp 5. - Giáo viên nêu yêu cầu bài tập. - Các nhóm thảo luận ,ghi những hành - Chia lớp thành 4 nhóm ngẫu nhiên. động nhóm em chọn vào bảng nhóm. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả - Giáo viên cùng cả lớp nhận xét, chốt ý lên bảng lớp đúng:a,b,c,d ,e. +Tự liên hệ. - Em thấy mình đã có những điểm nào xứng HS suy nghĩ đối chiếu những việc làm đáng là học sinh lớp 5? của mình. + Kết luận: Các em cần cố gắng phát huy Nêu ý kiến trước lớp. những điểm mà mình đã thực hiện tốt, khắc phục những điềm còn thiếu sót để xứng đáng là học sinh lớp 5. 4. Hoạt động 4:Trò chơi phóng viên. Học sinh thay phiên nhau đóng vai +MT:Củng cố bài học. phóng viên để phỏng vấn bạn. Theo bạn học sinh lớp 5 cần phải làm gì? Bạn cảm thấy như thế nào khi là học sinh lớp5? Bạn đã làm được những gì để xứng đáng là HS lớp 5? Nhận xét kết luận. - Đọc ghi nhớ. 5. Hoạt động nối tiếp: Lập kế hoạch phấn đấu của bản thân trong năm học này. Buổi chiều Tiết 1: Giáo dục ngoài giờ lên lớp Văn nghệ chào mừng năm học mới I. Mục tiêu: - Thành lập đội văn nghệ của lớp, chuẩn bị một số tiết mục văn nghệ chào mừng năm học mới ca ngợi mái trường, thầy cô và bạn bè. - Rèn kĩ năng múa, hát, kể chuyện tạo sự tự tin và sáng tạo cho HS. 8. Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Giáo dục học sinh ý thức kỉ luật, tinh thần tập thể. II. Nội dung: 1. GV nêu mục đích, yêu cầu giờ học. 2. Chuẩn bị văn nghệ: - Học sinh xung phong lên trình bày một số tiết mục văn nghệ tự chọn. - Cả lớp bình chọn tiết mục hay nhất, cùng bổ sung thêm cho hoàn chỉnh hơn để làm tiết mục văn nghệ chung của lớp. - Chọn đội múa, hát. - Đội văn nghệ tập trình diễn trước lớp cho hoàn thiện. - Cả lớp cùng giáo viên sửa, đóng góp ý kiến, bổ sung. 3. Nhận xét tiết học. 4,Kết thúc: Hát một số bài hát tập thể của lớp. + Lớp chúng ta đoàn kết.(Mộng Lân) + Em yêu trường em. (Hồng Vân)... + Dặn HS chuẩn bị các tiết mục văn nghệ cho ngày khai giảng. Tiết 2:. Tiếng Việt+ Ôn tập về từ láy, từ ghép. I. Mục tiêu: - Củng cố, khắc sâu về khái niệm từ láy, từ ghép. HS có thể phân biệt được từ láy và từ ghép ở một số trường hợp.HS làm 3BT. HSKT làm BT1. - Rèn kĩ năng nhận biết và phân biệt từ láy, từ ghép. - Giáo dục học sinh biết sử dụng từ đúng khi nói, viết và có ý thức học tập tiếng Việt. II. Chuẩn bị: GV: Hệ thống câu hỏi và bài tập. III. Hoạt động dạy và học: HĐ1 : Củng cố kiến thức : - Thế nào là từ ghép ? Cho VD ? - Có những loại từ ghép nào ? HS nối tiếp trả lời. * GV chốt ý đúng và lưu ý HS: HS nhắc lại. - Các tiếng trong từ ghép tổng hợp phải cùng từ loại. Có khả năng hoán vị các tiếng trong từ. VD: núi sông => sông núi thay dổi => đổi thay - Trừ một số trường hợp hoán vị tạo ra những nghĩa khác so với nghĩa ban đầu. VD: cơm nước; đi lại.. - Thế nào là từ láy? Cho VD - Có những kiểu từ láy nào ? Cho VD - Phân biệt từ láy và từ ghép ? * GV : Lưu ý HS : - Một số trường hợp láy đặc biệt : Láy âm (quanh co, kính coong, - HS nối tiếp trả ...) ; Láy khuyết âm đầu ( ồn ã, im ắng, í ới,...) lời, HS có thể cho - Các từ gốc hán là lừ ghép. VD : cần mẫn, chuyên chính, nhân VD hoặc nhắc lại. dân,... - Dạng lặp lại số nhiều là từ láy. VD: ai ai, đâu đâu, người người, HS nêu. HĐ2 : Luyện tập : Bài 1 : Xếp các từ sau thành 2 nhóm : Từ láy, từ ghép. - Nhân dân, bãi bờ, nô nức, mộc mạc, nhũn nhặn, dẻo dai, cứng cáp, chí khí. 9. Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> *HS nêu lại cách phân biệt từ láy, từ ghép. Bài 2: Tìm từ ghép trong đoạn văn sau: Gà Rừng và Chồn là đôi bạn thân nhưng Chồn vẫn ngầm coi thường bạn. Một hôm Chồn hỏi Gà Rừng: - Cậu có bao nhiêu trí khôn? - Mình chỉ có một thôi. Bài 3: Tìm các từ ghép có tiếng đẹp sau đó phân loại chúng. VD: - Từ ghép tổng hợp: đẹp tươi, tươi đẹp, tốt đẹp, đẹp xinh, ... - Từ ghép phân loại: đẹp trời, đẹp lòng, đẹp ý, đẹp trai, đẹp lão, làm đẹp, chơi đẹp,... Bài 4: Tìm từ láy, từ ghép có chứa tiếng vui và đặt 1 câu với một trong các từ vừa tìm. VD: - vui vẻ, vui vầy, vui vui, ... - vui chân, vui mắt, vui lòng, vui sướng, vui chơi, vui tươi… +HS lần lượt làm các bài tập và chữa bài. +GVNX chữa bài, củng cố kiến thức về từ ghép,từ láy cho HS HĐ3 : Củng cố, nhận xét : - Nêu khái niệm từ láy, từ ghép ? - Có những loại từ láy nào? Có những loại từ ghép nào? GVNX giờ học,dặn HS ôn lại bài. Tiết 3:. Toán + Ôn tập: Khái niệm phân số, tính chất cơ bản của phân số. I. Mục tiêu: - Củng cố khái niệm ban đầu về phân số, đọc viết phân số, cách viết thương, viết số tự nhiên dưới dạng phân số, tính chất cơ bản của phân số. HS vận dung tính chất để làm một số bài tập dạng đặc biệt.HSKT làm BT1,2 - Rèn kĩ năng đọc, viết phân số.viết thương dưới dạng phân số, rút gọn phân số. - Giáo dục ý thức tự giác học tập. II. Chuẩn bị: Một số câu hỏi và bài tập. III. Các hoạt động dạy học. Hoạt động 1: Củng cố kiến thức. Phân số gồm những phần nào? Hãy viết phân số ba - Suy nghĩ cá nhân và trả lời câu phần tư ? hỏi Viết số tự nhiên 5 dưới dạng phân số? Học sinh khác nhận xét, bổ sung. Nêu tính chất cơ bản của phân số? - HS nhắc lại. Cách rút gọn phân số? Hoạt động 2: Làm bài tập. Bài 1:Viết các phân số sau Học sinh tự làm sau đó đổi chéo vở Hai mươi lăm phần bốn mươi tám: kiểm tra kết quả. Ba mươi lăm phần bốn : HSKT làm BT1 Bốn mươi ba phần hai mươi bảy: *GVNX củng cố cho HS cách viết P/S. Bài 2: Viết các thương sau dưới dạng phân số: HSlàm bài và nêu miệng kq. 5:9= 18 : 19 = HS khác nhận xét. 3:5= 37 : 56 = HSKT làm BT2 *GVNX củng cố cho HS cách viết các thương dưới dạng P/S. 10. Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Bài 3:Rút gọn phân số: 27 ; 54. 21 42. ;. HS làm bài và chữa bài.. 15 45. GVNX củng cố cho HS cách rút gọn P/S. Bài 4*:Viết phân số. 4 và 2 thành hai phân số có 7 HS làm bài và nêu kq. mẫu số chung là 7. GVNX củng cố cho HS cách QĐMS hai P/S Bài 5*: Rút gọn phân số sau:. 373737 414141. *Trong mục các phép toán có kết quả đặc biệt, ta có ab x 10101 = ababab. Ta có :. Hoạt động 3: Củng cố dặn dò. Nhắc lại tính chất cơ bản của phân số? Các em về xem lại bài. Sáng: Tiết 1:. HS khác nhận xét.. 373737 37 x10101 37 =  414141 41x10101 41. Thứ tư ngày 24 tháng 8 năm 2011 Tập làm văn Cấu tạo của bài văn tả cảnh. I. Mục tiêu: - Nắm được cấu tạo 3 phần của bài văn tả cảnh (mở bài, thân bài, kết bài).HSKT biết được bài văn tả cảnh gồm 3 phần ( mở bài, thân bài, kết bài) - Chỉ rõ được cấu tạo ba phần của bài nắng trưa (mụcIII). - Có ý thức ghi nhớ kiến thức về cấu tạo của bài văn tả cảnh. II. Đồ dùng: - VBT Tiếng Việt 5, tập 1 ; Bảng phụ III. Các hoạt động: A - Kiểm tra : - Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. B - Bài mới 1 - Giới thiệu bài - Giáo viên giới thiệu bài theo gợi ý SGV trang 54. 2 . Phần nhận xét Bài tập 1 : - Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu và một lượt - Học sinh đọc thầm theo bạn bài Hoàng hôn trên sông hương. - Giáo viên cho học sinh giải nghĩa từ. xem chú giải SGK - Học sinh đọc thầm bài văn, thảo luận - Thảo luận nhóm đôi để đưa ra ý kiến: nhóm đôi để xác định các phần của bài + Mở bài : Từ đầu ... yên tĩnh này. + Thân bài : Tiếp ...cũng chấm dứt văn. + Kết bài : câu cuối Bài tập 2 : - Học sinh đọc lướt và thảo luận theo nhóm - Đọc lướt bài và so sánh với bài Quang để đưa ra : cảnh làng mạc ngày mùa về thứ tự miêu + Bài Quang cảnh làng mạc ngày mùa thì tả tả? từng bộ phận của cảnh. + Bài Hoàng hôn trên sông Hương tả sự thay đổi của cảnh theo thời gian. - Cho học sinh rút ra cấu tạo chung của - HS nêu cấu tạo 3 phần của bài văn. bài văn tả cảnh. - Hai, ba em đọc phần ghi nhớ trang 12 - Một, hai em minh họa ghi nhớ bằng việc 11. Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> nêu cấu tạo của 1 trong hai bài văn đã học (Hoàng hôn trên sông Hương ; Quang cảnh làng mạc ngày mùa). 3 - Phần ghi nhớ - Cho học sinh đọc phần ghi nhớ. 4 - Phần luyện tập - Cho học sinh đọc bài văn Nắng trưa. - Cả lớp đọc thầm, thảo luận nhóm đôi. - Giáo viên chốt ý và ghi lên bảng cấu - Học sinh trình bày ý kiến, lớp nhận xét. tạo 3 phần của bài văn : (SGV trang 56) 5 - Củng cố - dặn dò - Một học sinh nhắc lại phần ghi nhớ trong SGK. - Về nhà học thuộc lòng phần ghi nhớ trong bài ; quan sát trước ở nhà, ghi lại những điều đã quan sát được về một buổi sáng (trưa, chiều) trong vườn cây (cánh đồng...) để chuẩn bị cho tiết học sau. Tiết 2:. Toán Ôn tập: So sánh hai phân số. I. Mục tiêu: - Nhớ lại cách so sánh hai phân số có cùng mẫu số, khác mẫu số. - Biết sắp xếp các phân số theo thứ tự .HS làm BT1,2. HSKT làm BT1 - Có ý thức vận dụng kiến thức đã học vào thực tế cuộc sống. II. Đồ dùng: Bảng phụ ghi quy tắc so sánh 2 phân số cùng mẫu III. Các hoạt động: HĐ1. Kiểm tra bài cũ - Gọi 1 học sinh nêu cách QĐMS các phân số. - 1 em lấy VD 2 phân số và QĐMS các phân số vừa lấy. HĐ2 : Ôn tập cách so sánh hai phân số -Hãy nhắc lại cách so sánh 2 phân số cùng mẫu số? - HS nêu -Treo bảng phụ cho nhiều HS nhắc lại -Lấy VD về so sánh 2PS cùng mẫu? - HS lấy VD (Khi HS nêu VD thì y/cầu HS đó giải thích) + Trong trường hợp 2 phân số khác mẫu số, muốn - Cần QĐMS các phân số trên, so sánh ta làm thế nào? sau đó so sánh các tử số. 3 5 -HS thực hiện QĐMS 2 phân số Hãy so sánh và trên. 4 7 Nhấn mạnh: Phương pháp chung để so sánh 2 P/sô là bao giờ cũng có thể làm cho chúng có mẫu số giống nhau rồi ss các t/số. HĐ3 : Thực hành Bài 1 : - Cho học sinh đọc đề bài, nêu yêu cầu. - 2 em lên bảng làm - giải thích - Cho học sinh hoạt động cá nhân. cách làm. GVNX củng cố kiến thức cho HS. Lớp theo dõi và nhận xét 4 6 * < ; Đây là 2 PS có cùng mẫu số, vì 4 < 6 +HSKT làm BT1. 11 11 4 6 nên < 11 11 6 12 6 6 x 2 12 * = , vì = = 7 14 7 7 x 2 14 12 Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Bài 2: Viết các p/s sau theo thứ tự từ bé đến lớn. + Nêu cách làm? - GV nhận xét, chốt lại ý đúng. - Cần đưa các phân số trên về cùng mẫu số (Có mẫu số của phân số này chia hết cho mẫu số của phân số kia) HĐ4: Củng cố - dặn dò - Nêu lại cách so sánh các phân số có cùng mẫu số và các phân số khác mẫu số? - Dặn HS về nhà ôn lại bài, lấy VD; chuẩn bị bài sau(SS P/S tiếp) Tiết 3: Tiết 4:. - Học sinh đọc nêu yêu cầu. - Cho hoạt động theo nhóm bàn. - Đại diện lên bảng trình bày, nhóm khác nhận xét.. HS nêu.. Tiếng Anh (Đ/C: Hạnh dạy) Luyện từ và câu Từ đồng nghĩa. I. Mục tiêu: -Bước đầu hiểu từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau, hiểu thế nào là từ đồng nghĩa hoàn toàn và không hoàn toàn. Tìm được từ đồng nghĩa theo yêu cầu BT1,BT2( 2trong số 3từ), đặt câu được với một cặp từ đồng nghĩa, theo mẫu(BT3) .KKHS đặt được câu với 2,3 cặp từ đồng nghĩa.HSKT làm được BT2. - Có ý thức giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt. II. Các hoạt động: - VBT Tiếng Việt 5, tập 1. - Bảng phụ. (học sinh làm BT 2, 3 - Phần luyện tập). III. Các hoạt động A - Kiểm tra - Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. - Nhắc nhở một số chú ý khi học phân môn Luyện từ và câu - lớp 5 B -Bài mới 1 - Giới thiệu bài : - Giáo viên nêu mục đích của tiết học 2 - Phần nhận xét Bài tập 1 : - Gọi 1 hs đọc yêu cầu của BT1 - Cả lớp đọc thầm theo bạn. - Gọi học sinh đọc các từ in đậm trong BT - Học sinh đọc các từ : + xây dựng - kiến thiết (Giáo viên treo bảng phụ) - Giáo viên hướng dẫn học sinh so sánh các + vàng xuộm - vàng hoe - vàng lịm - Chúng giống nhau (chỉ cùng một hoạt từ in đậm trong SGK. - Giáo viên chốt ý : đó là các từ đồng động, màu sắc) nghĩa. Vậy những từ có nghĩa giống nhau là các từ đồng nghĩa Bài tập 2 : Học sinh đọc và nêu yêu cầu. - Giáo viên nhận xét và chốt ý (theo gợi ý - Cả lớp đọc thầm theo bạn. - Học sinh làm việc cá nhân. SGV trang 44) 3 - Phần ghi nhớ - Một em phát biểu ; lớp nhận xét. - Gọi 2 - 3 em đọc phần ghi nhớ SGK tr/ 8 - Học sinh đọc ghi nhớ. 13. Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> 4 - Phần luyện tập Bài tập 1 : - Gọi 1 em đọc trước lớp BT và nêu yêu cầu. - Giáo viên chốt ý của BT: +nước nhà - non sông +hoàn cầu - năm châu. Bài tập 2 : Cho học sinh đọc bài và nêu yêu cầu (đọc cả phần mẫu) - Giáo viên nhận xét và bổ sung cho phong phú các từ đồng nghĩa đã tìm được. - Làm việc cả lớp, 1 em phát biểu ; các em khác nhận xét và bổ sung.. - Học sinh làm việc cá nhân - 4 em làm trên bảng phụ để trình bày bảng. - HS chữa bài ; các em khác nhận xét. -HSKT làm BT2 Bài tập 3: Cho học sinh đọc và nêu yêu cầu - Học sinh làm việc cá nhân - 3 - 4 em làm trên bảng phụ để trình bày (đọc cả phần mẫu) - Cho học sinh tiến hành làm việc cá nhân. bảng. - Chữa bài, yêu cầu HS tiếp nối nhau đọc - Học sinh chữa bài, 1 vài HS yếu nói câu các câu văn các em đã đặt. mình đã đặt ; các em khác nhận xét. - Giáo viên nhận xét. 5 - Củng cố - dặn dò - Thế nào là từ đồng nghĩa ? - Giáo viên nhận xét giờ học, tuyên dương học sinh có tinh thần học tập tốt. - Về nhà đọc thuộc lòng phần Ghi nhớ trong bài. Buổi chiều:. Đ/C: Thúy dạy. Buổi sáng: Tiết 1 :. Thứ năm ngày 25 tháng 8 năm 2011 Luyện từ và câu Luyện tập về từ đồng nghĩa. I. Mục tiêu : - Tìm được các từ đồng nghĩa chỉ màu sắc (3 trong 4 màu đã nêu) ; đặt câu với 1 2,3 từ tìm được ở bài tập 1. - Cảm nhận được sự khác nhau giữa những từ đồng nghĩa không hoàn toàn, từ đó biết cân nhắc, lựa chọn phù hợp với văn cảnh. HSKt làm BT1,2. - GD HS có ý thức sử dụng từ đúng khi nói và viết. II. Đồ dùng học tập:-VBTTV -Bảng phụ bài 1,3 II .Hoạt động dạy và học : 1.Kiểm tra bài cũ : -Thế nào là từ đồng nghĩa ?Thế nào là từ đồng nghĩa hoàn toàn?VD? - Thế nào là từ đồng nghĩa không hoàn toàn?VD? 2.Dạy bài mới HĐ1: Giới thiệu bài : Nêu mục đích y/c của tiết học HĐ2: Hướng dẫn HS làm bài tập - Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập số 1, +Lớp đọc thầm theo Xác định yêu cầu của bài 1 ? VD: Xanh : xanh biếc, xanh Làm mẫu phần a bóng... - Tổ chức hoạt động nhóm làm phần còn lại Thảo luận nhóm đôi làm bài .HSKT làm BT1. 14. Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Bài 2: Gọi HS trình bày miệng (HS có thể đặt 2-3 câu). Nhóm khác NX, bổ sung +HS nx về ngữ pháp, về nghĩa.HSKT đặt được1 câu. Bài 3:- Gọi HS đọc đề bài-XĐ yêu cầu của đề - chọn từ thích hợp ... - Gọi HS lên điền vào bảng phụ Lớp làm VBT - vì sao em lại chọn từ nhô mà không dùng từ ngoi hay Lớp NX, bổ sung mọc? KL: Vậy khi dùng các từ đồng nghĩa, các em phải lưu ý dùng từ cho phù hợp với văn cảnh. HĐ3: củng cố, dặn dò: -NX tiết học -Về nhà đọc lại đoạn văn Cá hồi vượt thác để nhớ cách lựa chọn từ đồng nghĩa Tiết 2 : Tiết 3:. Tiếng anh Đ/C : Hạnh dạy Toán(tr/7) So sánh hai phân số (tiếp theo). I.Mục tiêu - Giúp HS ôn tập và củng cố cách so sánh các phân số có cùng tử số và so sánh phân số với đơn vị, làm được bài tập 1, 2, 3. KKHS hoàn thành cả 4 bài tập và biết vận dụng linh hoạt các cách so sánh phân số trong những trường hợp cụ thể.HSKT làm BT1,2. - Rèn kĩ năng so sánh các phân số. - GD học sinh tính chính xác, cẩn thận. II. Đồ dùng dạy học : Bảngphụ III. Các HĐ dạy học 1/ Giới thiệu bài 2/ Dạy bài mới. HĐ1: Ôn tập cách so sánh phân số với đơn vị Gv nêu bài tập 1: Cho hs nêu cách so sánh + HS tự làm bài 1 vào vở. HSKT Cho hs phát biểu thành lời cách so sánh các phân làm BT1. số trong trường hợp bé hơn 1, bằng 1, lớn hơn1. 1 số em nêu cách so sánh HĐ2: Ôn tập về cách so sánh các phân số có cùng tử số Làm bài tập 2 SGK. + HS nêu lại cách so sánh các phân Gv cho hs nêu lại cách so sánh các phân số có số trong trường hợp có cùng tử số. HSKT làm BT1. cùng tử số. Bài 3: Ôn lại về so sánh các phân số khác tử hoặc + Hs làm bài vào vở, 1số em lên khác mẫu Cho hs tự làm bảng chữa bài Gọi 1 số em lên bảng chữa bài. - HS có thể tìm nhiều cách làm khác nhau và nêu cách làm thuận tiện nhất. Bài 4: Cho hs tự làm bài 4 Chữa bài cho hs + HS làm bài, 1 em nêu cách làm. 1 số em nhắc lại 15. Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> HĐ3. Củng cố dặn dò: - Nhắc lại các cách so sánh các phân số mà em biết? Nhận xét tiết học,dặn chuẩn bị bài( tiết5) Tiết 4:. Kĩ Thuật Bài 1: Đính khuy hai lỗ (Tiết 1) I. Mục tiêu: HS cần phải: - Biết cách đính khuy hai lỗ. HS khéo tay đính được 2 khuy trở lên, đúng đường vạch dấu, đường khâu chắc chắn. - Đính được ít nhất 1 khuy hai lỗ đúng quy trình, đúng kĩ thuật. -Rèn luyện tính cẩn thận. - KNS: Hợp tác, thuyết trình, tìm kiếm và xử lí thông tin - GDHS yêu quý lao động II. Đồ dùng: _GV :Mẫu đính khuy hai lỗ. -Một số sản phẩm may mặc được đính khuy hai lỗ. -Vật liệu và dụng cụ cần thiết: -Một số khuy hai lỗ được làm bằng các vật liệu khác nhau (như vỏ con trai, nhựa gỗ,... ) với nhiều màu sắc,kích cỡ,hình dạng khác nhau, 2-3 chiếc khuy hai lỗ có kích thước lớn (có trong bộ dụng cụ khâu thêu lớp 5). + Một mảnh vải có kích thước 20cm x 30cm, chỉ khâu len hoặc sợi, kim khâu len, kim khâu thường, phấn vạch, thước, kéo. III. Các hoạt động dạy - học. Hoạt động 1. Quan sát, nhận xét mẫu. - N/x đặc điểm h/dạng của khuy 2 lỗ? - HS q/s mẫu khuy 2 lỗ+ H1.a Sgk. TLCH. - Nêu NX về đường chỉ đính khuy, khoảng cỏch -HS qs mẫu đính khuy2 lỗ và hình giữa các khuy đính trên sản phẩm? 1b để TLCH. H khác NX. - So sánh vị trí của các khuy và lỗ khuyết trên -HS qs khuy đính trên sản phẩm hai nẹp áo? may mặc: áo, vỏ gối...và TLCH. GV tóm tắt ND chính của HĐ1(SGV tr14). Hoạt động 2. Hướng dẫn thao tác kĩ thuật -Nêu tên các bước, cách vạch dấu các điểm đính -HS đọc lướt các nội dung mục I, khuy 2 lỗ? II và qs H.2SGK TLCH -NX. - GV gọi 2 H lên bảng thực hiện các thao tác -HS thực hiện. trong bước 1(GV theo dõi, hướng dẫn). - Nêu cách chuẩn bị đính khuy .G Vh/d kĩ cách -HS trả lời câu hỏi -NX đặt khuy, cố định khuy trên điểm vạch -HS trả lời câu hỏi.-NX.HS lên dấu.?Nêu cách đính khuy? (GV có h/d) bảng thực hiện thao tác kết thúc GV h/d lần khâu đính thứ nhất(SGK tr15) đường khâu đã học ở lớp 4 - NX. -Nêu cách quấn chỉ quanh chân khuy và kết -HS nhắc lại và thực hiện các thao thúc đính khuy? GV n/x , hướng dẫn. tác đính khuy hai lỗ. - Em hãy so sánh cách kết thúc đính khuy với -HS thực hành. cách kết thúc đường khâu? -GVh/d nhanh lần hai các bước đính khuy. - GV t/c cho H S thực hành gấp nẹp, khâu lược nẹp, vạch dấu các điểm đính khuy. Hoạt động 3: Củng cố- dặn dò. 16. Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS chuẩn bị tiết sau thực hành. Buổi chiều: Tiết 1:. KỂ CHUYỆN Lý Tự Trọng. I. Mục tiêu - Kể được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện dựa vào tranh và lời kể của GV. - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: ca ngợi LTT giàu lòng yêu nước, dũng cảm bảo vệ đồng chí, hiên ngang bất khuất trước kẻ thù. - HS có thể kể được toàn bộ câu chuyện một cách sinh động, nêu được ý nghĩa câu chuyện. - KNS: Hợp tác, thuyết trình, tìm kiếm và xử lí thông tin - GD HS tình yêu quê hương, đất nước. II . Đồ dùng dạy học : Tranh minh hoạ. III. Hoạt động dạy và học 1, Giới thiệu bài : SGV 2, Dạy bài mới. HĐ1: GV kể chuyện lần 1 HS lắng nghe. Đoạn1 kể chậm, nhấn giọng những từ chỉ hoạt động của anh, giọng kể khâm phục ở đoạn 3. (kể đến nhân vật nào, ghi tên lên bảng-Kết hợp giải nghĩa từ khó :sáng dạ, mít tinh, luật sư, HS lắng nghe và nhìn tranh minh hoạ. thành viên ) - GV kể lần 2 HĐ2: HS tập kể chuyện + Gọi HS đọc y/c của bài 1. Tập kể từng đoạn nối tiếp trong -Tổ chức hoạt động nhóm đôi. nhóm. - Gọi đại diện nhóm kể nối tiếp. Tập kể toàn bộ câu chuyện. - Gọi đại diện nhóm kể toàn bộ câu chuyện . Nhóm khác NX. HĐ3: HS tìm hiểu nội dung và ý nghĩa câu chuyện. -Nhân vật chính trong câu chuyện là ai? .Lý Tự Trọng -ý nghĩa câu chuyện ? ý 3 mục I HĐ4: Liên hệ thực tế, củng cố, dặn dò - Em thấy anh LTT là người như thế nào? - Noi gương anh LTT các em cần phải làm gì ? - Dặn HS chuẩn bị bài 2. Tiết 2:. Tiếng việt + Luyện tập về từ đồng nghĩa. I. Mục tiêu: - Củng cố về từ đồng nghĩa. - Có kĩ năng vận dụng từ đồng nghĩa phù hợp. - Học sinh có ý thức sử dụng từ đúng.HSKT làm BT1,2. II. Chuẩn bị:Một số câu hỏi và bài tập. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động 1: Củng cố kiến thức. 17. Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> - Thế nào là từ đồng nghĩa ? - Từ đồng nghĩa hoàn toàn là gì ? Cho ví dụ. - Thế nào là từ đồng nghĩa không hoàn toàn? Cho ví dụ. Hoạt động 2: Làm bài tập. Bài 1:Tìm các từ đồng nghĩa với mỗi từ sau: - đỏ chót, trắng, nhỏ, bình tĩnh ,anh dũng.... Trao đổi cặp đôi, sung phong trả lời câu hỏi.. Làm theo nhóm 6 vào bảng nhóm sau đó trình bày lên bảng lớp. HSKT làm BT1. Bài 2: Tìm từ đồng nghĩa với từ "Tổ quốc" HS làm và nêu câu vừa đặt. HSKT làm BT2.. và đặt 1 câu với mỗi từ tìm được. Bài 3: Thay từ ngữ được gạch chân sau đây bằng một từ đồng nghĩa khác để câu văn sinh Ví dụ: - Hồ rộng lắm : Hồ rộnh mênh mông. động hơn: - Hồ rộng quá nước trong như lọc.Hồ trong xanh dưới ánh nắng gắt của những buổi trưa - Sáng đẹp:long lanh. hè.Hàng trăm thứ cá sinh sôi nảy nở ở đây. - Chói: chói chang.... Cá đi từng đàn, khi thì tự do bơi nội, khi thì lao nhanh như những con thoi... Hoạt động 3: Củng cố dặn dò. Nhắc lại nội dung vừa ôn tập. Các em về xem lại bài. Tiết 3:. Luyện viết Bài 1: Người đi tìm hình của nước. I. Mục tiêu: - Hướng dẫn học sinh luyện viết đúng bài 1 theo kiểu chữ tự chọn( nghiêng hoặc đứng). - Rèn luyện HS kĩ năng viết chữ đúng, đẹp theo mẫu. - Giáo dục HS có ý thứ tự rèn luyện chữ viết,giữ vở sạch. II. Đồ dùng: Vở luyện viết. III. Các hoạt động dạy học: HĐ1. Quan sát chữ mẫu: - GV yêu cầu HS quan sát mẫu chữ bài 1. HS hoạt động theo yêu cầu của GV. - Yêu cầu 2- 4 em đọc bài viết. HĐ2. Luyện viết chữ khó: - Em hãy tìm một số chữ khó viết trong bài? - Yêu cầu HS luyện viết chữ khó ra vở nháp. - Nêu miệng chữ khó, tập viết vào vở HĐ3. Viết bài: nháp: lui, khuất, xa, nỡ... - GV yêu cầu HS viết từng dòng, GV quan sát uốn nắn thêm. - Viết bài theo hiệu lệnh của cô. HĐ4. Thu vở, nhận xét giờ học Thứ sáu ngày 26 tháng 8 năm 2011 Đ/C: Hoàng soạn giảng Kí duyệt giáo án .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. ..................................................................................................................................... 18. Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(19)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×