Tải bản đầy đủ (.docx) (118 trang)

GIAO AN HOA 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (593.9 KB, 118 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Equation Chapter 1 Section 1 Ngy soạn:21/8/11 Ngy dạy:23/8/11. ÔN TẬP CHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC 8. Tuần:1 Tiết 1. I. Mục tiêu : - Kiến thức: Giúp học sinh hệ thống hóa lại một số kiến thức hóa học cơ bản về lý thuyết và bài tập để học sinh làm cơ sở tiếp thu kiến thức mới của chương trình hóa học lớp 9. nắm nội dung, công thức, định luật bảo toàn khối lượng, lập công thức hóa học, tính theo công thức hóa học và phương trình hóa học . - Kỹ năng : Phân biệt các khái niệm nguyên tử, nguyên tố hóa học. - Thái độ, tình cảm : nắm được căn bản bộ môn hóa, gây niềm say mê trong học tập bộ môn. II. Phương pháp : Đàm thoại, nêu vấn đề III. Chuẩn bị : Tài liệu : Sách giáo khoa, sách bài tập lớp 8. V . Tổ chức dạy học : Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Nguyên tử : là hạt vô cùng Nêu các câu hỏi : - Trả lời : chất nhỏ và trung hòa về điện. Nguyên - Đối tượng nghiên cứu của bộ tử bao gồm : hạt nhân mang điện môn hóa học là gì ? tích dương và lớp võ tạo bởi một - Chất được tạo nên từ đâu ? - chất được cấu tạo từ những hạt hay nhiều electron mang điện tích vô cùng nhỏ . âm . - Hạt nhỏ gọi là gì ? Ví dụ : - Giáo viên gợi ý cho học sinh nhắc lại khái niệm. 2. Nguyên tố hóa học : là tập -Nêu câu hỏi : Nguyên tố hóa học hợp những nguyên tử cùng loại là gì ? - Học sinh trả lời . có cùng số proton trong hạt nhân - cho HS nhắc lại một số ký hiệu hóa học của các nguyên tố . - Học sinh nhắc lại và học thuộc 3. Đơn chất : là những chất tạo từ - Nêu câu hỏi : Chất do một bảng ký hiệu hóa học các nguyên một nguyên tố hóa học. nguyên tố hóa học tạo nên gọi là tố . Ví dụ : Kẽm, khí oxi. gì ? Ví dụ . - Học sinh trả lời theo định nghĩa. 4. Hợp chất : là những chất tạo nên từ hai nguyên tố hóa học trở lên. Ví dụ: nước, khí cacbônnic. 5. Phân tử : là hạt đại diện cho chất, gồm một số nguyên tử liên kết với nhau và thể hiện đầy đủ tính chất hóa học của chất . Ví dụ : Phân tử nước hợp thành từ hai II. Liên kết với một O 6. Quy tắc về hóa trị : Trong công thức hóa học, tích của chỉ số và hóa trị của nguyên tố này bằng tích chỉ số và hóa trị của nguyên tố kia . 7. Định luật bảo toàn khối lượng: Trong một phản ứng hóa. Nêu câu hỏi : - Vậy còn hợp chất là gì ? ví dụ - Các hạt hợp thành một chất gọi là gì ? ví dụ. - Nêu câu hỏi : Phân tử là gì ?. - Học sinh nêu định nghĩa và ví dụ. - Học sinh trả lời . - Học sinh nêu định nghĩa.. - Nêu lại qui tắc hóa trị, học thuộc một số hóa trị nguyên tố thường gặp. - Nhắc lại nội dung của định luật bảo toàn khối lượng..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> học, tổng khối lượng của sản phẩm bằng tổng khối lượng của các chất tham gia phản ứng . - Công thức : mA + mB = mC + mD 8. Phương trình hóa học : Biểu diển ngắn gọn phản ứng hóa học . - Nắm ba bước lập phương trình hóa học 9. Một số loại phản ứng hóa học : Phản ứng hóa hợp, phản ứng phân hủy, thế, oxi-hóa khử. 10. Một số công thức chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích, lượng chất, tỉ khối. MA MA dA/B = M B dMrr= 29 11. Tính theo công thức hóa học và phương trình hóa học 12. Nồng độ dung dịch : a) Nồng độ % của dung dịch. Cho biết số gam chất tan có trong 100g dung dịch. m C %  ct mdd x 100%. - Nêu lại công thức tính .. - Cho HS nhắc lại định nghĩa phản ứng hóa hợp, phân hủy, thế, oxi-hóa khử. Cho ví dụ.. - Học sinh nêu lên công thức.. - Học sinh về nhà ghi lại định nghĩa vào vở bài học .. - Cho một số học sinh lên bảng ghi lại công thức quan trọng trong tính toán hóa học.. - Nhắc lại một số dạng bài tập, cho HS về nhà nghiên cứu lại trong SGK lớp 8. - Cho HS nhắc lại định nghĩa, nêu và biến đổi công thức tính C%, CM. - Học sinh nêu lên định nghĩa và công thức.. b. Nồng độ mol (CM) của dung dịch cho biết số mol chất tan có trong một lít dung dịch. n C%  v (mol/l) IV. Hướng dẫn và củng cố : + Củng cố: Ôn lại các kiến thức oxít, axít, bazơ, muối + Bài vừa học: Yêu cầu học sinh làm bài tập theo phiếu học tập Cho các oxít sau gọi tên, phân loại theo thành phần: SO2, K2O, CaO, P2O5 Viết phương trình hóa học nếu có khi cho tác dụng với: nước + Bài sắp học : 1.Cho các oxít sau K2O, Fe2O3, SO3, P2O5 a. Gọi tên và phân loại các oxít trên (theo thành phần ) b. Trong các oxít trên oxít nào tác dụng với + Nước + Dung dịch H2SO4 loãng + Dung dịch NaOH 2.Cho 8 g MgO tác dụng vừa đủ với 200ml dung dịch HCl a. Viết phương trình hoá học b. Tính nồng độ CM của dung dịch HCl đã dùng V. Kiểm tra và bổ sung.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Ngày soạn: 21/8/11 BÀI 1: TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA OXIT Tuần:1 Ngày dạy:25/8/11 KHÁI QUÁT VỀ SỰ PHÂN LOẠI OXIT Tiết 2 I. Mục tiêu : 1. Kiến thức : - Học sinh biết được tính chất hóa học của oxit bazơ, oxit axit  các phương trình hóa học tương ứng với mỗi tính chất . - Nắm được cơ sở để phân loại oxit (oxit bazơ và oxit axit, oxit lưỡng tính, oxit trung tính). * Trọng tâm : Tính chất hóa học của oxit bazơ và oxit axit 2. Kỹ năng : Từ hiểu biết về tính chất hóa học của oxit giải các bài tập định tính và định lượng. 3. Thái độ : Hình thành thế giới quan khoa học, tính hứng thú khi học bộ môn hóa II. Chuẩn bị : 1.Giáoviên : - Hóa cụ : cốc thủy tinh, ống nghiệm, ống nhỏ giọt (dùng cho 4 tổ) - Hóa chất : CaO, nước, CuO, dd HCl , P đỏ hoặc P2O5 Ca(OH)2, giấy quỳ tím dùng cho 4 tổ ) 2. Học sinh : xem bài trước ở nhà II . Tổ chức dạy học : 1. Ổn định lớp : 2. Kiểm tra bài cũ : - Hãy kể một số oxit mà em đã gặp ở lớp 8 ? (gọi 2 HS lên bảng viết) - Trong các chất sau : CuO, CaO3, CO2, P2O5, SO2¸, SO3, BaO, ZnO2, . chất nào là oxit axit, oxit bazơ ? (gọi 1 học sinh lên bảng). 3. Bài mới : * Vào bài : Ở lớp 8 chúng ta đã tìm hiểu qua hai loại oxit chính là oxit bazơ và oxit axit, để tìm hiểu kĩ hơn hai loại này trong năm học lớp 9. Hôm nay chúng ta sẽ nghiên cứu bài tính chất hóa học của oxit và tính chất khái quát về sự phân loại của oxit. Nội dung I Tính chất hóa học của oxit : 1. Oxit bazơ có những tính chất hóa học nào ? a. Tác dụng với nước: VD : CaO + H2O  Ca(OH)2 Một số oxit bazơ (K2O, Na2O, BaO, CaO) tác dụng với nước tạo thành dd bazơ (Kiềm). b. Tác dụng với axit : VD : CuO + 2HCl  CuCl2 + H2O . - Oxit bazơ + axit  muối + nước.. Phuơng pháp Hoạt động của thầy - Hoạt động 1 : Chia học sinh làm 4 nhóm làm thí nghiệm sau : “cho 2ml nước vào ống nghiệm + 1 ít bột CaO hoặc BaO vào lắc đều cho tan và dùng quỳ tím để khử”. - Chất tạo thành là gì ? Làm quỳ tím thay đổi thế nào? - Gọi đại diện 1 HS viết phương trình hóa học.Kết luận nếu dùng 1 mol CaO + 1mol H2O  1mol Ca(OH)2 ở trạng thái rắn . - Cho biết một số oxit bazơ tác dụng với H2O tạo thành gì ? Nếu oxit bazơ tác dụng với axit thì sao ta qua thí nghiệm thứ 2. - Hoạt động 2 : Cho HS các nhóm đọc SGK làm thí nghiệm theo câu b trang 4. - Hãy nhận xét màu của dd tạo thành sau thí nghiệm ? đó là chất gì ? em nào lên bảng viết phương trình hóa học . - Kết luận đều gì khi axit bazơ tác dụng với axit ?Chuyển tiếp qua tính chất oxit. Hoạt động của học sinh - Từng nhóm làm thí nhiệm theo sự hướng dẫn của thầy. - là Ca(OH)2 làm quỳ tím hóa xanh. CaO + H2O  Ca(OH)2. Học sinh trả lời, sau đó ghi bài..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> c. Tác dụng với oxit axit :. một số oxit bazơ tác dụng với oxit axit muối . VD : BaO + CO2  BaCO3. 2. Oxit axit có những tính chất hóa học nào ? a. Tác dụng với nước : VD : P2O5 + 3H2O  2H3PO4 Kl : nhiều oxit axit + H2O dd axit. b. Tác dụng với bazơ : oxit axit + dd bazơ  muối + nước. VD : CO2 + Ca(OH)2  CaCO3 + H2O . c. Tác dụng với oxit Bazơ : oxti axit + oxit bazơ  muối VD : SO3 + Na2O  Na2SO4. bazơ tác dụng với oxit axit. - GV : Vì phản ứng xảy ra chậm hiện tượng quan sát không được rõ nên chúng ta không làm thí nghiệm. - Em nào cho biết oxit bazơ. + oxit axit tạo thành là gì ? - Hãy hoàn thành sơ đồ phản ứng sau. CaO + CO2  ? Na2O + SO2  ? BaO + SO3  ? Sau cùng giáo viên kết luận chung về tính chất hóa học của oxit bazơ trước khi qua tính chất hóa học của oxit axit. Hoạt động 3 : GV cho HS làm thí nghiệm theo bảng phụ sau: Đốt P đỏ bằng hạt đậu đưa vào bình thủy tinh miệng rộng, đậy miệng bình lại, khi P đỏ không cháy nữa, rót 100ml nước vào lắc đều sau đó dùng quỳ tím để thử  kết luận - Hoạt động 4 : cho HS làm thí nghiệm : rót dd nước vôi trong vào ống nghiệm khoảng 2ml, dùng ống thủy tinh thổi vào quan sát hiện tượng ? Giải thích ? hãy viết phương trình hoa học - Nếu kết luận khi oxit axit tác dụng với bazơ ? GV : Khẳng định theo SGK từ tính chất của axit bazơ. - Hãy nêu tính chất chung của oxit ? - Cho HS đọc SGK trang 5  Kết luận có mấy oxit ? Giáo viên giới thiệu dựa theo SGK (còn gọi là axit không tạo muối). - Cho 1 ít bộ CuO và ống nghiệm +1 – 2 ml dd HCl vào lắc nhẹ. - HS lên bảng.. - HS trả lời theo SGK Oxit bazơ + oxti axit  muối CaO + CO2  CaCO3 Na2O + SO2  Na2SO3 BaO + SO3  BaSO4 - Học sinh đọc phần tóm tắt trong SGK. - Học sinh các nhóm làm thí nghiệm. - 1 em đại diện lên viết phương trình phản ứng - Học sinh các nhóm làm thí nghiệm. - Học sinh trả lời dựa theo SGK ghi nội dung bài .. II. Khái quát về phân loại oxit : 1. Oxit bazơ 2. Oxit axit 3. Oxit lưỡng tính - Học sinh trả lời theo VD : Al2O3, ZnO). SGK.- Học sinh trả 4. Oxit trung tính lời và ghi bài. VD : CO2¸, NO. 4. Hướng dẫn và củng cố : + Củng cố : Làm bài tập số 1,2,3 trang 6 + Bài vừa học : Yêu cầu học sinh làm bài tập theo phiếu học tập Cho các oxít sau gọi tên , phân loại theo thành phần :SO2, K2O , CaO, P2O5 Viết phương trình phản ứng nếu có khi cho tác dụng với : nước , dung dịch HCl, NaOH + Bài sắp học : Viết phương trình hoá học cho mỗi biến đổi hoá học sau Ca(OH)2 CaCO3 CaO CaCl2 Ca(NO3)2 CaCO3 Cho 8 g MgO tác dụng vừa đủ với 200ml dung dịch HCl 2M.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> a. Viết phương trình hoá học b. Xác định chất nào còn thừa ? Thừa bao nhiêu ? c. Tính nồng độ CM của dung dịch HCl đã dùng 5. Kiểm tra và bổ sung Ngàysoạn:28/8/11 BÀI 2: MỘT SỐ OXIT QUAN TRỌNG Tuần:2 Ngày dạy:1/9/11 Tiết 3 I. Mục tiêu : 1. Kiến thức : - Học sinh biết được tính chất của canxi oxit CaO, của lưu huỳnh dioxit SO2 và viết đúng phương trình hóa học cho mỗi tính chất. - Biết được ứng dụng của CaO và SO2 trong đời sống sản xuất đồng thời cũng biết được tác hại của chúng đối với môi trường và sức khỏe con người - Biết các phương pháp điều chế CaO và SO2 trong phòng thí nghiệm, trong công nghiệp và những phản ứng hóa học làm cơ sở cho phương pháp điều chế. 2. Kỹ năng : Biết vận dụng các kiến thức về CaO và SO2 để làm bài tập lý thuyết, bài tập thực hành hóa học . II. Chuẩn bị đồ dùng dạy học : - Các hóa chất CaO, HCl, dd H2SO4 loãng, CaCO3,Na2CO3. S, dd Ca(OH)2 , nước cất. - Dụng cụ : ống nghiệm, cốc thủy tinh, dụng cụ điều chế SO2 từ Na2SO3 và dd H2SO4 đèn cồn. - Tranh ảnh : Sơ đồ lò nung vôi công nghiệp và thủ công. III . Phương pháp : Trực quan đàm thoại, thảo luận, nêu vấn đề. IV. Tổ chức dạy học : 1. Ổn định lớp : 2.Kiểm tra bài cũ : -Nêu các tính chất hóa học của oxit bazơ. Ví dụ : -Nêu các tính chất hóa học của oxit axit. Ví dụ : -Câu 5 : Sách giáo khoa / trang 6. 3. Tổ chức : oxit có tính chất như thế nào ? Nhiều ứng dụng trong thực tế ra sao ? ta cùng tìm hiểu một số oxit cụ thể là canxi oxit CaO, lưu huỳnh dioxit SO2 . Nội dung A/ canxi oxit : CaO (vôi sống). 1. Canxi oxit có những tính chất nào ? 1.Tính chất vật lý: Canxi oxit là chất rắn, màu trắng, nóng chảy ở nhiệt độ 15850C 2.Tính chất hóa học: a. Tác dụng với nước : CaO + H2O  Ca(OH)2 (canxi hydroxit) Ca(OH)2 tan trong nước, phần tan thành dd bazơ. b. Tác dụng với axit : CaO + 2HCl  CaCl2 + H2O c. Tác dụng với oxit axit: CaO + CO2  CaCO3 Kết luận canxi oxit là oxit bazơ.. Hoạt động của giáo viên Hoạt động 1 : Cho HS quan sát mẫu thử chất CaO. Giáo viên bổ sung nhiệt độ nóng chảy của CaO là 25850C . Giáo viên giới thiệu hóa chất và hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm. Cho mẫu nhỏ CaO vào ống nghiệm và nhỏ vài giọt nước, tiếp tục cho thêm nước, dùng đũa thủy tinh trộn đều. Để yên ống nghiệm một thời gian, sau đó cho HS nhận xét. Hoạt động 2 : - Cho HS tiến hành thí nghiệm : Cho CaO tác dụng với dd HCl, thảo luận nhóm, trả lời. - Nêu ứng dụng của CaO trong. Hoạt động của học sinh - Học quan sát , phát biểu tính chất vật lý của CaO. - Học sinh làm thí nghiệm, thảo luận nhóm , nhận xét hiện tượng thí nghiệm, trả lời .. - Học sinh làm thí nghiệm quam sát, nhận xét hiện tượng thí nghiệm..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> tính chất này : dùng để khử chua II. Canxi oxit có những ứng dụng đất trồng. gì? Hoạt động 3 : - Canxi oxit dùng trong công nghiệp - Cung cấp kiến thức : canxi oxit luyện kim, nguyên liệu trong công hấp thụ khí CO2 tạo thành canxi nghiệp hóa học, khử chua đất trồng cacbonat trong không khí ở nhiệt - Học sinh theo dõi. độ thường, từ đó  Việc bảo quản CaO. Hoạt động 4 : - Giáo viên giới thiệu một số ứng - Học sinh quan sát hình vẽ. III. Sản xuất canxi oxit như thế dụng của CaO trong đời sống nào ? cho HS trả lời. 1. Nguyên liệu : Đá vôi, chất đốt. 2. Các phản ứng hóa học xảy ra Hoạt động 5,6 : Nung đá vôi bằng lò nung thủ công Cho HS biết các nguyên liệu hay công nghiệp : Học sinh theo dõi . điều chế CaO C + O2 t 0 CO2 CaCO3 t0 CaO + CO2 - Học sinh theo dõi - Học sinh quan sát nhận xét hiện tượng thí nghiệm.. IV. Hướng dẫn và củng cố : + Củng cố : Làm bài tập số 1 sách giáo khoa + Bài vừa học : Yêu cầu học sinh làm bài tập Trình bày phương pháp nhận biết các chất rắn : CaO , P2O5 , SiO2 + Bài sắp học : Hoàn thành các phương trình hoá học Ca(OH)2 CaCl2 CaCO3  Ca(NO3)2 CaCO3  CaO + CO2 CaO + H2O  Ca(OH)2 CaO + 2HCl  CaCl2 + H2O CaCO3 + 2HNO3  Ca(NO3)2 + H2O + CO2 Viết phương trình hoá học khi cho HCl tác dụng lần lượt với : Mg , Fe(OH)3 , ZnO , Al2O3 V. Kiểm tra và bổ sung: CaCO3  CaO. Ngàysoạn:28/8/11 Ngày dạy:3/9/11 I. Mục tiêu :. BÀI 2: MỘT SỐ OXIT QUAN TRỌNG. Tuần:2 Tiết 4.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> 1. Kiến thức : - Học sinh biết được tính chất của canxi oxit CaO, của lưu huỳnh dioxit SO2 và viết đúng phương trình hóa học cho mỗi tính chất. - Biết được ứng dụng của CaO và SO2 trong đời sống sản xuất đồng thời cũng biết được tác hại của chúng đối với môi trường và sức khỏe con người - Biết các phương pháp điều chế CaO và SO2 trong phòng thí nghiệm, trong công nghiệp và những phản ứng hóa học làm cơ sở cho phương pháp điều chế. 2. Kỹ năng : Biết vận dụng các kiến thức về CaO và SO2 để làm bài tập lý thuyết, bài tập thực hành hóa học . II. Chuẩn bị đồ dùng dạy học : - Các hóa chất CaO, HCl, dd H2SO4 loãng, CaCO3,Na2CO3. S, dd Ca(OH)2 , nước cất. - Dụng cụ : ống nghiệm, cốc thủy tinh, dụng cụ điều chế SO2 từ Na2SO3 và dd H2SO4 đèn cồn. - Tranh ảnh : Sơ đồ lò nung vôi công nghiệp và thủ công. III . Phương pháp : Trực quan đàm thoại, thảo luận, nêu vấn đề. IV. Tổ chức dạy học : 2. Ổn định lớp : 2.Kiểm tra bài cũ : -Nêu các tính chất hóa học của oxit bazơ. Ví dụ : -Nêu các tính chất hóa học của oxit axit. Ví dụ : -Câu 5 : Sách giáo khoa / trang 6. 3. Tổ chức : oxit có tính chất như thế nào ? Nhiều ứng dụng trong thực tế ra sao ? ta cùng tìm hiểu một số oxit cụ thể là canxi oxit CaO, lưu huỳnh dioxit SO2 . Nội dung A/ Lưu huỳnh đioxit SO2 (khí sunfurơ) : 1/ Lưu huỳnh đioxit có những tính chất gì ? - SO2 là chất khí không màu, mùi hắc, độc, nặng hơn không khí . - SO2 có tính chất hóa học của oxit axit : 1/ Tác dụng với nước . SO2 + H2O  H2SO3 2. Tác dụng với bazơ : SO2 + Ca(OH)2  CaSO3 + H2O . 3. Tác dụng với oxit bazơ : SO2 + Na2O  Na2SO3 (Natri sunfit) Kết luận : Lưu huỳnh đioxit là oxit axit . II. Lưu huỳnh đioxit có những ứng dụng gì ? SO2 dùng để sản xuất H2SO4 tẩy trắng bột gỗ, diệt nấm mốc. III. Điều chế lưu huỳnh đoxit như thế nào ? 1. Trong phòng thí nghiệm. - Cho muối sunfit tác dụng với axit. Hoạt động của giáo viên. Giáo viên giới thiệu tính chất vật lý của SO2 cho HS nắm. Hoạt động 1 : Giáo viên chuẩn bị sẳn dụng cụ làm thí nghiệm có hình vẽ 1.6 minh họa, gọi 1 HS lên làm thí nghiệm. - Cung cấp kiến thức sản phẩm là axit sunfurơ H2SO3 - SO2 gây ra mưa axit Hoạt động 2 : - Cung cấp HS dụng cụ đã chuẩn bị, cho HS tiến hành thí nghiệm. Hoạt động 3 : - Cung cấp kiến thức : SO2 tác dụng vơi oxit bazơ tạo muối sunfit. Hoạt động 4 : - Cho HS đọc SGK Hoạt động 5 : - Cung cấp kiến thức cho HS: để điều chế SO2 trong phòng thí nghiệm cho muối sufuric tác. Hoạt động của học sinh. - Học sinh theo dõi.. - Học sinh quan sát hình vẽ. Học sinh theo dõi .. - Học sinh theo dõi - Học sinh quan sát nhận xét hiện tượng thí nghiệm. - Học sinh nêu tác hại của axit . - Học sinh quan sát nhận xét .. - Học sinh ghi nhận.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> ( dd HCl, H2SO4) dụng với axit hay có thể đun Na2SO3 + H2SO4  Na2SO4 + H2O + nóng H2SO4 đặc với Cu (sẽ học ở - Học sinh phát biểu. bài axit sunfuric) SO2 . Giới thiệu cho HS : Trong công - Học sinh ghi nhận 2. Trong công nghiệp : nghiệp có hai cách điều chế SO2 - Đối lưu huỳnh : S + O2 t0 SO2 - Học sinh ghi nhận - Đốt quặng pirit sắt FeS2 thu SO2. IV. Hướng dẫn và củng cố: + Củng cố : Làm bài tập số 1 sách giáo khoa + Bài vừa học : Yêu cầu học sinh làm bài tập Trình bày phương pháp nhận biết các chất rắn : CaO , P2O5 , SiO2 + Bài sắp học : Hoàn thành các phương trình hoá học Ca(OH)2 CaCl2 CaCO3  Ca(NO3)2 CaCO3  CaO + CO2 CaO + H2O  Ca(OH)2 CaO + 2HCl  CaCl2 + H2O CaCO3 + 2HNO3  Ca(NO3)2 + H2O + CO2 Viết phương trình hoá học khi cho HCl tác dụng lần lượt với : Mg , Fe(OH)3 , ZnO , Al2O3 V. Kiểm tra và bổ sung CaCO3  CaO. Ngày soạn:29/8/10 BÀI 3: TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA AXIT Tuần:3 Ngày dạy:30/8/10 Tiết 5 I. Mục tiêu : 1. Kiến thức : - Học sinh biết được tính chất hóa học chung của axit và dẫn đưa được các phương trình hóa học tương đương cho mỗi tính chất hóa học. 2. Kỹ năng : Học sinh biết vận dụng các tính chất hóa học để giải thích một số hiện tuợng thường gặp trong đời sống sản xuất. Vận dụng các tính chất hóa học của oxit, axit để làm các bài tập . 3. Thái độ : say mê môn hóa học . 4. Phương pháp : trực quan, đàm thoại . II. Đồ dùng dạy học : ( Chuẩn bị cho 4 nhóm) Hóa chất : dd HCl, dd H2SO4, quỳ tím, Zn, Al, Fe, điều chế Cu(OH)2, Fe(OH)3 , Fe2O3 , CuO, NaOH, CuSO4 . Hóa cụ : ống nghiệm : đũa thủy tinh. III. Kiểm tra bài cũ : Trình bày tính chất hóa học của SO2 ? Viết phuơng trình minh họa Phuơng pháp Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I. Tính chất hóa học : GV huớng dẫn học sinh làm thí - Học sinh quan sát hiện tượng..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> nghiệm, nhỏ 1 giọt dd HCl , dd H2SO4 lên giấy quỳ tím .. - Nhận xét màu giấy quỳ.. - Làm thí nghiệm quan sát hiện Hướng dẫn học sinh làm thí tượng . nghiệm. - Nhận xét TN1 : Zn + HCl (dd)  - Viết pthh - HS : dùng điều chế H2 TN2 : Al + H2SO4 Ứng dụng của phản ứng này ? - Lưu ý HS về HNO3, H2SO4 tác dụng với kim loại. Hướng dẫn HS làm thí nghiệm HS làm thí nghiệm (& ống nghiệm) - Quan sát hiện tượng TN1 : dd NaOH + 1 giọt phenolphthalein + nhỏ từ dd HCl - Ống nghiệm 1 : ỐN 2 : hướng dẫn học sinh điều - Ống nghiệm 2 : chế Cu(OH)2 bằng cách cho 1 ml - Viết ptpư - kết luận dd CuSO4 + cho từ từ dd NaOH Axit + bazơ muối + nước vào đến khi kết tủa hoàn toàn. ỐN : Cu(OH)2 + dd HCl  không tan . - Liên hệ thực tế : Khử chua cho HS : - Quan sát hiện tượng . đất . - Viết phương trình hóa học Hướng dẫn học sinh làm thí 4. Tác dụng với oxit bazơ: - nhận xét nghiệm. Cho vào ống nghiệm FeO3 + 6 HCl  2FeCl3 + 3H2O một ít Fe2O3 + 1-2 ml dd HCl lắc II. Axit mạnh và axit yếu Dựa vào tính chất hóa học axit được nhẹ. - HS ghi vào tập GV : kết khác tác dụng với axit chia thành hai loại: bazơ cũng cho sản phẩm muối và - Axit mạnh : HCl, HNO3 , H2SO4. nước . - Axit yếu : H2S, H2CO3, H3PO4 - Lưu ý : Ngoài ra axit còn tác dụng với muối (học ở bài 9). Giáo viên thông báo . IV. Hướng dẫn và củng cố : + Củng cố : Làm bài tập số 1,2 trang 14 + Bài vừa học : Yêu cầu học sinh làm bài tập Hoà tan 4 g Fe2O3 bằng dung dịch H2SO4 9,8% thì phản ứng đủ a. Tính khối lượng dung dịch H2SO4đã dùng b. Tính C% các dung dịch sau phản ứng + Bài sắp học : Cho các chất sau đây: Ba(OH)2, SO3, K2O , Mg , Fe , Cu , CuO , P2O5 Gọi tên các chất trên Viết phương trình phản ứng nếu có khi cho tác dụng với : nước , dung dịch H2SO4, KOH V. Kiểm tra và bổ sung 1. Axit làm đổi màu chất chỉ thị : dung dịch axit làm đổi màu quỳ tím thành màu đỏ. 2. Tác dụng với kim loại : Zn + 2 HCl  ZnCl2 + H2  2Al + 3H2SO4  Al2(SO4)3 + 3H2 Axit + nhiều KL  muối + H2  * Chú ý : axit HNO3 và H2SO4 đậm đặc tác dụng với nhiều kim loại nhưng nói chung không giải phóng H2 3. Tác dụng với bazơ : NaOH + HCl  NaCl + H2O Cu(OH)2 + 2HCl  CuCl2 + 2H2O Axit + bazơ  muối + H2O + Phản ứng giữa axit và bazơ được gọi là phản ứng trung hòa..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Ngày soạn: 31/8/2010 Bài 4: MỘT SỐ AXIT QUAN TRỌNG Tuần:3 Ngày dạy: 1/9/2010 Tiết: 6 I. Mục tiêu : 1. Kiến thức : Cho HS biết tính chất của HCl và H2SO4 loãng chúng mang đầy đủ tính chất hóa học của axit, viết đúng các phương trình hóa học cho mỗi tính chất - H2SO4 đặc có tính chất hóa học riêng : tính oxi hóa, tính hóa nước  những phương trình hóa học cho các tính chất này . - Nắm những ứng dụng quan trọng của các axit này trong sản xuất và đời sống 2. Kỹ năng : sử dụng an toàn các axit trong phòng thí nghiệm -Nắm được nguyên liệu và công đoạn sản xuất H2SO4 trong công nghiệp, những phản ứng hóa học xảy ra trong các công đoạn . -Vận dụng những tính chất của HCl, H2SO4 trong công việc giải các bài tập định tính và định lượng. 3. Thái độ : giáo dục tính chính xác, khoa học yêu thích bộ môn. II. Chuẩn bị : - Thầy : Các dụng cụ thí nghiệm và hóa chất dùng cho 4 nhóm học sinh và giáo viên Hóa cụ : Ống nghiệm, đũa thủy tinh, phiểu giấy lọc, cốc thủy tinh, tranh vẽ về ứng dụng, sản xuất các axit, ống nhỏ giọt. Hóa chất: Dung dịch HCl, Zn, Fe, Al, dung dịch NaOH, Cu(OH)2 , CuO III. Tiến trình dạy học : 1. Ổn định lớp : 2. Kiểm tra bài cũ : gọi 2 học sinh lên bảng sửa Bài 3: A. MgO + 2HNO3  Mg(NO3)2 + H2O hai bài tập 3,4/14. B. CuO + 2 HCl  CuCl2 + H2O C. Al2O3 + 3 H2SO4  Al2(SO4)3 + 3H2O D. Fe + HCl  FeCl2 + H2O. Bài tập 4 : Gọi 2hs nhận xt, bổ sung. Ngâm hổn hợp trong dd HCl dư  lọc chất rắn, rửa sạch làm khô thu được Đánh giá, cho điểm. bột Cu cân. Giả sử dụng được 6g  có 60% Cu và 40% Fe. Viết phương trình phản (phương pháp hóa học) Phương pháp vật lí : dùng nam châm chà nhiều lần thu được 4g Fe 3. Bài mới : * Vào bài : hãy kể tên một số axit mà các em đã biết ? HCl, H2SO4 là hai axit rất quan trọng nó có tính chất hóa học như thế nào? vai trò và ứng dụng của nó trong đời sống ra sao đó là vấn đề hôm nay chúng ta sẽ nghiên cứu. Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trò Tiết 1 : I . Axit clohiđric (HCl) - Hoạt động 1 : Cho HS sinh xem lọ - Học sinh trả lời 1. Tính chất vật lí : đựng dd HCl hãy nêu tính chất vật lí - Là chất lỏng không màu, dung dịch của nó dựa vào SGK ? khí HCl trong nước  Axit clohiđric - Giấy quỳ tím hóa đỏ - dung dịch HCl đậm đặc là dung dịch - Hoạt động 2 : các em hãy dùng 1 giọt dd HCl cho lên giấy quỳ tím và bão hòa hiđrôclorua có nồng độ 37% quan sát hiện tượng xãy ra ? kết luận: 2. Tính chất hóa học : a. Tác dụng với quỳ tím  Hoạt động 3 : Hãy đọc SGK và lần axit HCl là axit mạnh làm quỳ tím - có khí bay ra, dung dịch  hóa đỏ lượt làm 4 thí nghiệm sau đây. b. Tác dụng với nhiều kim loại ( Mg, 1) 2ml dd HCl + ít bột sắt ? màu xanh Zn, Al, Fe…) - Dung dịch có màu xanh muối clorua + khí hiđrô 2) 1ml dd HCl + 1ml dd Cu(OH)2 ? - Dung dịch sau phản ứng có.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> PTHH: 2HCl + Fe  FeCl2 + H2 c. Tác dụng với bazơ  muối clorua + nước. PTHH: 2 HCl + Cu(OH)2  CuCl2 + 2H2O d. Tác dụng với oxit bazơ muối clorua + nước 2HCl + CuO  CuCl2 + H2O 3. Ứng dụng : - Điều chế muối clorua - Làm sạch bề mặt kim loại - Tẩy rỉ kim loại - Chế biến thực phẩm, dược phẩm . II. Axit sunfuric ( H2SO4) 1. Tính chất vật lí : - Là chất lỏng sánh, không màu nặng gấp 2 lần nước, khối lượng riêng 1,83/ cm3. 2. Tính chất hóa học : a. H2SO4 loãng có tính chất hóa học của axit - Làm đổi màu quỳ tím  đỏ - Tác dụng với kim loại  muối sunfat và khí hiđrô - Zn + H2SO4  ZnSO4 + H2 * Tác dụng với bazơ  muối sunfat và nước - H2SO4 + Cu(OH)2  CuSO4 + 2H2O * Tác dụng với oxti bazơ  muối sunfat và nước - H2SO4 + CuO  CuSO4 + H2O b. H2SO4đặc có những tính chất hóa học riêng * Tác dụng với kim loại H2SO4 đặc nóng tác dụng với nhiều kim loại kể cả những kim loại hoạt động yếu muối sunfat, nước và không giải phóng hiđrô Cu + 2H2SO4 (đn) t0 CuSO4 + 2H2O + SO2 * Tính háo nước. C12H22O11 11H2O + 12C. 3) 2ml dd HCl + 1 mẫu Cu(OH)2 bằng hạt đậu ? 4:1ml dd HCl + một ít CuO? - Thầy quan sát các nhóm làm và cho học sinh từng nhóm trả lời kết quả mỗi trường hợp. Gọi học sinh lên bảng viết phương trình phản ứng ? gọi tên các chất tạo thành sau phản ứng. Sau đó thầy kết luận và ghi bảng. Dựa vào SGK hãy nêu các ứng dụng của HCl ? ( Giáo viên kết luận sau khi liên hệ với đời sống sản xuất ở địa phương) Hoạt động 4 : Hãy nhìn lọ đựng H2SO4 , Hãy nêu tính chất vật lí của nó - Giáo viên hướng dẫn cách pha loãng H2SO4 đặc: phải rót từ từ axit đặc vào lọ đựng sẳn nước rồi khuấy đều không làm ngược lại  rất nguy hiểm - Hoạt động 5 : các nhóm hãy làm thí nghiệm theo nội dung sau 1) Cho 2m dd H2SO4 loãng vào ống nghiệm cho vào một mãnh kẽm nhỏ.. màu xanh nhạt - Dung dịch sau phản ứng có màu xanh nhạt - Học sinh ghi bài. - Học sinh trả lời .. - Học sinh trả lời dựa vào SGK và lọ đựng H2SO4. Các nhóm tiến hành làm thí nghiệm theo sự hướng dẫn của thầy.. 2) Cho 2ml dd H2SO4 + một mẫu nhỏ Cu(OH)2 3) Cho 2ml dd H2SO4 vào ống nghiệm thêm một ít CuO bằng hạt đậu vào .. - Học sinh đọc phần 2/16 và chú ý giáo viên làm thí nghiệm minh họa.. - Quan sát hiện tượng xảy ra sau khi làm 3 thí nghiệm trên  kết luận ? cho HS lên bảng ghi phương trình phản ứng. -Hoạt động 6 : - Giáo viên làm thí nghiệm theo SGK và đặt câu hỏi - Trong trường hợp nào xãy ra phản ứng chất nào được tạo thành. Hãy viết phương trình phản ứng. - Làm thí nghiệm theo SGK. - Có hiện tượng gì xảy ra khi cho H2SO4 đặc tác dụng với một ít đường. - Màu trắng của đường  vàng  nâu  khối đen xốp..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> H2SO4 đặc có tính háo nước và tính oxi hóa, co thể chuyển hóa bông sợi, tinh bột, da thịt cacbon. trong ống nghiệm. -Cho biết chất gì tạo thành sau phản ứng ? - Giáo viên nhấn mạnh phải hết sức cẩn thận khi sử dụng H2SO4 đặc. 4.Hướng dẫn tự học : + Củng cố : Làm bài tập số 1 trang 19 + Bài vừa học : Yêu cầu học sinh làm bài tập Hoà tan 4 g Fe2O3 bằng dung dịch HCl 15% thì phản ứng đủ c. Tính khối lượng HCl đã dùng d. Tính C% các dung dịch sau phản ứng + Bài sắp học : Cho các chất sau đây: Ba(OH)2, SO3, K2O , Mg , Fe , Cu , CuO , P2O5 Gọi tên các chất trên Viết phương trình phản ứng nếu có khi cho tác dụng với : nước , dung dịch H2SO4, KOH V. Kiểm tra và bố sung:. Ngày soạn: 31/8/2010 Bài 4: MỘT SỐ AXIT QUAN TRỌNG Tuần:7 Ngày dạy: 4/9/2010 Tiết: 7 I. Mục tiêu : 1. Kiến thức : Cho HS biết tính chất của HCl và H2SO4 loãng chúng mang đầy đủ tính chất hóa học của axit, viết đúng các phương trình hóa học cho mỗi tính chất - H2SO4 đặc có tính chất hóa học riêng : tính oxi hóa, tính hóa nước  những phương trình hóa học cho các tính chất này . - Nắm những ứng dụng quan trọng của các axit này trong sản xuất và đời sống 2. Kỹ năng : sử dụng an toàn các axit trong phòng thí nghiệm -Nắm được nguyên liệu và công đoạn sản xuất H2SO4 trong công nghiệp, những phản ứng hóa học xảy ra trong các công đoạn . -Vận dụng những tính chất của HCl, H2SO4 trong công việc giải các bài tập định tính và định lượng. 3. Thái độ : giáo dục tính chính xác, khoa học yêu thích bộ môn. II. Chuẩn bị : - Thầy : Các dụng cụ thí nghiệm và hóa chất dùng cho 4 nhóm học sinh và giáo viên Hóa cụ : Ống nghiệm, đũa thủy tinh, phiểu giấy lọc, cốc thủy tinh, tranh vẽ về ứng dụng, sản xuất các axit, ống nhỏ giọt. Hóa chất: Dung dịch HCl, Zn, Fe, Al, dung dịch NaOH, Cu(OH)2 , CuO III. Phương pháp : Thực hành thí nghiệm, đàm thoại, diển giải, trực quan IV. Tổ chức dạy học :.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> 1. Ổn định lớp : 2. Kiểm tra bài cũ : gọi học sinh lên bảng sửa hai bài tập 3,4/14.. Bài 3:. A. MgO + 2HNO3  Mg(NO3)2 + H2O B. CuO + 2 HCl  CuCl2 + H2O C. Al2O3 + 3 H2SO4  Al2(SO4)3 + 3H2O D. Fe + HCl  FeCl2 + H2O.. 3. Bài mới : * Vào bài : Vai trò và ứng dụng của nó trong đời sống ra sao đó là vấn đề hôm nay chúng ta sẽ nghiên cứu. Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trò III. Ứng dụng : Học trong SGK sơ đồ 1/12 - Học sinh trả lời - Theo hình 1/12 lên bảng H2SO4 có những ứng dụng gì quan trọng trong nền kinh tế quốc dân . IV. Sản xuất axit sunfuric bằng phương pháp tiếp xúc - Giáo viên ghi sẳn các công đoạn Các công đoạn sản xuất axit Các công đoạn sản xuất sản xuất H2SO4 trên bảng phụ và H2SO4 trong công nghiệp S + O2 t0 SO2 giải thích cho học sinh rõ . 2SO2 + O2 t 2SO3 - Giáo viên cho học sinh làm thí SO3 + H2O  H2SO4 nghiệm theo SGK (theo bảng phụ - Dựa vào SGK trả lời . lên bảng) - thí nghiệm : - Dựa vào sơ đồ 1/12 trả lời V. Nhận biết axit sunfuric và muối + Ống 1 : 1ml dung dịch H2SO4 loãng + 3 -4 giọt BaCl2 câu hỏi của thầy sunfat : bằng thuốc thử và dd muối + Ống 2 : 1ml dung dịch BaCl2 hoặc Ba(OH)2 Na2SO4 + 3 - 4 giọt BaCl2 hãy - Nghe giảng và ghi bài PTHH quan sát hiện tượng và nhận xét H2SO4 + BaCl2  BaSO4 + 2 HCl kết quả sau phản ứng. Viết phương - Có chất kết tủa trắng sinh ra Na2SO4 + BaCl2  BaSO4 + 2NaCl trình phản ứng là BaSO4 Có chất kết tủa trắng Gốc = SO4 kết hợp với . Nguyên tố Ba  Bari sunfat. 4.Hướng dẫn tự học: + Củng cố : Làm bài tập số 1 trang 19 + Bài vừa học : Yêu cầu học sinh làm bài tập theo phiếu học tập + Bài sắp học :Cho các chất sau đây: SO2, K2O , CaO, CuO , P2O5 Viết phương trình phản ứng nếu có khi cho tác dụng với : nước , dung dịch HCl, NaOH 5.Kiểm tra và bổ sung:. Ngày soạn: 6/9/10 Bài 5 : LUYỆN TẬP Tuần :4 Ngày dạy: 9/9/10 TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA OXIT VÀ AXIT Tiết : 8 I.Mục tiêu : 1.Kiến thức: - Những tính chất hóa học của oxit bazơ, oxit axit và mối quan hệ giữa oxit axit và oxit bazơ.Những tính chất hóa học của axit ..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> - Dẫn ra những phản ứng hóa học minh họa cho bản chất hóa học trên bằng những chất hóa học cụ thể như: CaO, SO2, HCl, H2SO4 2.Kỹ năng : Vận dụng kiến thức về oxit, axit để làm bài tập. 3.Thái độ : Vận dụng, giải thích II.Chuẩn bị : a. Sơ đồ tính chất hóa học của oxit bazơ và oxit axit b. Sơ đồ tính chất hóa học của axit . phiếu học nhóm III.Tổ chức dạy học : 1.Kiểm tra bài cũ Phương pháp Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trò I. Kiến thức : Hoạt động 1 : yêu cầu HS thể Hoạt động HS 1. Tính chất hóa học của oxit : hiện mối liên quan giữa oxit axit HS dẫn ra những phản ứng CaO + 2HCl  CaCl2 + H2O và oxit bazơ. minh họa cho các tính chất. Oxit bazơ + ? muối + H2O CO2 + 2 NaOH  Na2CO3 + H2O Oxit axit + ? muối + H2O CaO + CO2  CaCO3 Muối + H2O Oxit bazơ + ? muối CaO +H2O  Ca(OH)2 (1) axit (2) bazơ Oxit bazơ + ? kiềm SO2 + H2O  H2SO3 Oxit axit + ? axit Oxit bazơ muối  oxit axit 2. Tính chất hóa học của axit : (4) + nước (5) + nước a. Axit loãng : 2HCl + Fe  FeCl2 + H2 H2SO4 + CaO  CaSO4 + H2O Bazơ (dd) axit (dd ) Axit + ?  màu đỏ H2SO4 + 2NaOH  Na2SO4 + H2O Axit + ? muối + H2 Axit + ? muối + H2O b. Axit H2SO4 đặc : Hoạt động 2 : yêu cầu HS vạch Axit + ? muối + H2O - Tác dụng với kim loại không giải mũi tên thể hiện tính chất hóa phóng H2 . học của axit. 2H2SO4 + Cu  CuSO4 + H2O + SO2 Học sinh trả lời và viết phương - Tính háo nước . trình phản ứng minh họa. H 2 SO4 C12H12O11 12C + H2SO4 đặc có tính chất hóa học 11H2O nào ? Học sinh trình bày trước lớp để II. Bài tập : học sinh trong lớp đối chiếu Bài 1 : sữa chữa - Oxit tác dụng vơi H2O, SO2, Na2O, CaO, CO2 PTHH : (học sinh viết vào vở) GV phân các nhóm làm bài tập - Oxit tác dụng với HCl : CuO, 1, 2, 3, 4. Na2O, CaO PTHH : (học sinh viết vào vở) Bài 2 : a. Những oxit đều chế bằng phản ứng hóa hợp 2H2 + O2 2H2O 2Cu + O2  2CuO GV sửa sai và nhận xét 4Na + O2 2Na2O C + O2  CO2 4P + 5O2  2P2O5 b. Những oxit điều chế bằng phản (1) 1 mol CuSO4 cần 1 mol.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> ứng phân hủy CuCO3 t0 CuO + CO2 Cu(OH)2 t0 CuO + H2O CaCO3 t0 CaO + CO2 3. Hổn hợp lội qua dung dịch: Ca(OH)2 dư CO2 , SO2 bị giữ lại trong dung dịch vì tạo ra chất không tan CaCO3, CaSO3 CO2 + Ca(OH)2  CaCO3 + H2O SO2 + Ca(OH)2  CaSO3 + H2O 4. H2SO4 + CuO  CuSO4 + H2O (1) 2H2SO4đ + CuO  CuSO4 + H2O + SO2 (2) (1) có lợi hơn vì một mol CuSO4 cần 1mol H2SO4. H2SO4 . (2) 1 mol CuSO4 cần 2 mol H2SO4 . => (1) có lợi hơn GV lần lượt gọi HS viết phương trình hóa học thực hiện chuyển đổi HS viết phương trình hóa học hóa học ở câu 5 xãy ra.. Học sinh thực hiện bổ sung .. 4.Củng cố và hướng dẫn tự học: + Củng cố : Làm bài tập số 1 trang 21 + Bài vừa học : Yêu cầu học sinh làm bài tập theo phiếu học tập Làm bài tập số 3 sgk trang 21 Hỗn hợp khí gồm khí CO ,CO2 , SO2 Để loại bỏ khí CO bằng phương pháp rẻ tiền nhất : Ta có thể đốt cháy chất khí CO có trong hỗn hợp thì khí CO sẽ tạo ra khí CO2 2 CO + O2  2 CO2 + Bài sắp học :Cho các chất sau đây: SO2, K2O , CaO, CuO , P2O5 Viết phương trình phản ứng nếu có khi cho tác dụng với: nước , dung dịch HCl, NaOH Yêu cầu học sinh nghiên cứu trước bài thực hành Tính chất hoá học của oxít và axít Nắm lại cách viết bảng tường trình thí nghiệm 5. KIỂM TRA VÀ BỔ SUNG. Tiết: 9 KIỂM TRA VIẾT Ngày soạn: 9/9/10 Ngày dạy: 14/9/10 I.MỤC TIÊU: 1. Kiến thức:Kiểm tra hoàn thiện kiến thức học sinh ,từ đó rút ra phương pháp dạy học và phương pháp học tập của học sinh.Từ đó điều chỉnh phương pháp dạy học và học tập cho tốt 2.Kỉ năng:Nhận biết,so sánh,viết phương trình hoá học, giải toán 3. Thái độ: Tính logic, tính cẩn thận, hệ thống,trung thực trong kiểm tra II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 1.Chuẩn bị của giáo viên :Đề kiểm tra 2.Chuẩn bị của học sinh : Giấy bút , học bài kĩ III.HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : ĐỀ KIỂM TRA.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> A. Trắc nghiệm : (4 điểm) Hãy chọn câu đúng (2,5 điểm ) Câu 1: Những dãy chất sau toàn là o xít bazơ a. CaO , FeO , SO2 , NO2 b.CaO , FeO , SO2 , ZnO c. CaO , FeO , Al2O3, ZnO d. Một kết quả khác Câu 2: Oxít nào sau đây tác dụng vơi dung dịch NaOH tạo muối và nước a. NO b. SO3 c. Fe2O3 d. Na2O Câu 3: Dung dịch a xít nào sau đây được nhận biết bằng dung dịch BaCl2 a. HCl b. H2S c. HNO3 d. H2SO4 Câu 4: Những oxít nào sau đây được điều chế bằng phản ứng hoá hợp và phản ứng phân huỷ a. H2O b. CuO c. Na2O d. P2O5 Câu 5:Khi cho 5,6 g Fe tác dụng với dung dịch HCl thì khối lượng HCl cần dùng sẽ là : a. 36,5g b. 35,6g c. 73g d. Kết quả khác Câu6:Hãy ghép cột A với cột B sao cho phù hợp (1,5 điểm) Cột A Cột B 1.Oxít axít a.CuO , ZnO , Fe2O3 2.Oxít bazơ b. CO , NO 3.Oxít trung tính c. ZnO , Al2O3 4.Oxít lưỡng tính d. SO2, CO2 , P2O5 e. CuO , Na2O ,CO2 B. Tự luận : ( 6 điểm ) 1. Hoàn thành các phương trình theo chuỗi biến hoá sau (2điểm) SO2  SO3  H2SO4  Na2SO4  BaSO4 2. Hoà tan 12,1 g hỗn hợp gồm CuO, ZnO cần dùng 100ml dung dịch HCl 3M (4 điểm) a. Viết phương trình hoá học b. Tính phần trăm theo khôi lượng của từng xít ? c. Hãy tính khối lượng của dung dịch H2SO4 có nồng độ 20% để hoà tan hết hỗ hợp các o xít trên ĐÁP ÁN A .Trắc nghiệm : Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 c b d b c 1-d , 2-a , 3-b , 4-c B.Tự luận : 1. Viết đúng theo các phương trình hoá học sau 2SO2 + O2  2SO3 SO3 + H2O  H2SO4 H2SO4 + 2NaOH  Na2SO4 + 2H2O Na2SO4 + BaCl2  BaSO4 + 2NaCl 2. 4. Củng cố và hướng dẫn tự học: + Củng cố : On lại các kiến thức oxít , a xít + Bài vừa học : Yêu cầu học sinh nhắc lại tính chất hoá học của oxít bazơ CaO ,oxít axít P2O5 Yêu cầu học sinh viết bản tường trình thí nghiệm + Bài sắp học : Chuẩn bị tiết sau kiểm tra một tiết - Chuẩn bị giấy bút kiểm tra - Học ôn lại tính chất hoá học của Oxít ,Axít - Nắm lại tính chất và viết các phương trình hoá học của từng tính chất hoá học - Làm các bài toán về định tính và định lượng - Làm các bài toán về hỗn hợp 5. KIỂM TRA VÀ BỔ SUNG.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Ngày soạn: 17/9/10 Bài 6: THỰC HÀNH Tuần :5 Ngày dạy: 22/9/10 TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA OXIT VÀ AXIT Tiết 10 I. Mục tiêu : 1. Kiến thức : Khắc sâu kiến thức về tính chất hóa học của oxit và axit 2. Kỹ năng : Rèn luyện kỹ năng về thực hành thí nghiệm, giải bài tập thực hành 3. Thái độ : Giáo dục ý thức cẩn thận, tiết kiệm …. Trong học tập và trong thực hành hóa học, giữ vệ sinh phòng thí nghiệm, lớp học. II. Chuẩn bị dụng cụ và hóa chất: - Hóa chất : cao, quỳ tím, H2O, P đỏ, 3 lọ không ghi nhãn đựng H2SO4 (1), dd HCl, dd Na2SO4, dd BaCl2 - Hóa cụ : ống nghiệm, cốc, lọ thủy tinh miệng rộng, muỗng lấy hóa chất, đèn cồn, ống nhỏ giọt III. Nội dung dạy học Nội dung “Bài tường trình” Hoạt động giáo viên – họcsinh 1) Ngày ………………..lớp …………………nhóm………………. 2) Họ và tên học sinh : 3) Tổng số điểm : (10đ) + Trật tự vệ sinh (1đ) + Thao tác (2đ) + Nội dung (7đ) A. Thí nghiệm 1 : Phản ứng canxioxit với H2O 1. Quan sát hiện tượng xảy ra khi cho nước tác dụng với CaO Trả lời GV hướng dẫn HS làm thí ………………………………………………………………………….. nghiệm 2. Cho biết sự đổi màu của quỳ tím (phenolphetalein) lên dd sau phản ứng. HS : Viết phương trình xảy ra trong thí nghiệm 1 : Kết luận - Quan sát hiện tượng + Giấy quỳ :……………………………………………………………….. - Viết PTPƯ + Phenolphetalein :………………………………………………….. - Kết luận về tính chất hóa học + Kết luận :……………………………………………………………….. của CaO B. Thí nghiệm 2 : Phản ứng của điphotphopentaoxit với H2O 1. Quan sát hiện tượng xảy ra khi đốt cháy photpho trong bình thủy tinh miệng rộng. Trả lời ………………………………………………………………………… 2. Khi P cháy hết cho 2-3 ml H2O vào bình, lắc nhẹ Hiện tượng :……………………………………………………………….. 3. Thử dd trong bình bằng quỳ tím. Nhận xét sự trao đổi màu quỳ tím Trả lời GV hướng dẫn HS làm thí ………………………………………………………………………….. nghiệm (Chú ý an toàn) Kết luận :…………………………………………………………………… HS : C. Thí nghiệm 3 : Nhận biết các dd -Quan sát H2SO4, HCl, Na2SO4 - Viết PTPƯ (axit), (axit), (muối) - Kết luận về tính chất hóa học của điphotphopenta oxit.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> + Quỳ tím Màu đỏ H2SO4, HCl + BaCl2 Kết tủa trắng. màu tím Na2SO4 không kết tủa. H2SO4 HCl Giải tích cách nhận biết các lọ. Viết các phương trình phản ứng xảy ra. Kết quả - Giải thích :……………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… -PTPƯ:……………………………………………………………………… - Kết quả : lọ 1 :…………………………………………………… Lọ 2:………………………………………………….. Lọ 3 :………………………………………………... GV hướng dẫn học sinh phân loại chất, xác định cách tiến hành qua tóm tắt sơ đồ nhận xét GV hướng dẫn học tự tiến hành theo sơ đồ nhận biết . - Học sinh : - Quan sát hiện tượng - Viết phương trình phản ứng - Nêu kết quả nhận biết. 4 Cuối buổi học thực hành : - Hướng dẫn học sinh thu hồi hóa chất, rửa dụng cụ thí nghiệm vệ sinh lớp - Hoàn thành bài tường trình thí nghiệm - GV nhận xét lớp – Tuyên dương nhóm tốt - Xem trước bài “ Tính chất hóa học của bazơ. 5.Kiểm tra và bổ sung:. Ngày soạn: Bài 7: TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA BAZƠ Tuần:6 Ngày dạy: Tiết 11 I. Mục tiêu : 1. Kiến thức : Học sinh biết được các tính chất hóa học của bazơ và viết phương trình phản ứng hóa học tương ứng cho mỗi tính chất. 2. Kỹ năng : - Học sinh vận dụng những hiểu biết về tính chất hóa học của bazơ để giải thích những hiện tượng gặp trong đời sống và sản xuất. - Học sinh vận dụng được những tính chất của bazơ để làm các bài tập định tính và định lượng. 3. Thái độ : Hứng thú học tập bộ môn. II. Chuẩn bị : Hóa cụ : ống nghiệm, ống nhỏ giọt, cốc thủy tinh, kẹp sắt, đèn cồn. Hóa chất : dd CuSO4, NaOH, quì tím, dd PP. III. Hoạt động dạy và học : 1. Ổn định lớp . 2. Kiểm tra bài cũ : Có những oxit sau : SO3, CuO, K2O, Fe2O3.Những oxit nào tác dụng được với : a. nước b. axit sunfuric? Viết các phương trình hóa học ..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> 3. Bài mới : Hãy nhận xét các sản phẩm của PTHH trên thuộc loại hợp chất gì ? Vậy bazơ có những tính chất hóa học nào. Chúng ta cùng tìm hiểu. Nội dung Hoạt động GV Hoạt động HS Hoạt động 1 (đàm thoại) Có mấy loại bazơ ? mỗi loại có 3 ví 1. Tác dụng với chất chỉ thị màu : dụ ? những loại bazơ này có những Các dd bazơ (kiềm) làm : tính chất nào chung, có những tính Các nhóm làm thí nghiệm - Quì tím thành màu xanh. chất nào riêng chúng ta cùng nghiên như SGK hướng dẫn - dd phenolphtalein không màu thành cứu. - dd NaOH với quì tím màu đỏ. - dd NaOH với dd Hãy cho biết sự đổi màu của chất chỉ phenolphtalein thị ? Quan sát nhận xét và trả 2. Tác dụng của dd bazơ với oxit axit Hoạt động 2 : yêu cầu học sinh nhớ lời câu hỏi GV đặc ra. lại tính chất này ở bài oxit (phần tính chất hóa học của oxit axit) Kiềm + oxit axit  muối + nước Dd bazơ tác dụng với oxit axit tạo HS phát biểu 3Ca(OH)2 + P2O5  Ca3(PO4)2 +3H2O thành sản phẩm gì ? 2 NaOH + SO2  Na2SO3 + H2O Hoạt động 3 : Yêu cầu học sinh Các nhóm thảo luận và nhắc lại tc này ở bài axit. viết TPHH. Đại diên 2 3. Tác dụng bazơ với axit Hãy cho biết sản phẩm tạo thành khi HS của 2 nhóm lên bảng bazơ tác dụng với axit ? viết PTHH Bazơ + axit  muối + nước Phản ứng này thuộc loại PƯ gì đã HS trảlời . học ? KOH + HCl  KCl + H2O Cu(OH)2 + 2HNO3  Cu(NO3)2 - Hoạt động 4 : HS trả lời +2H2O GV giới thiệu PP điều chế Cu(OH)2 Nhóm thảo luận từ muối đồng và dd NaOH ( GV Viết phương trình hóa điều chế sẳn Cu(OH)2 học lên bảng con Vậy bazơ không tan bị nhiệt phân Đại diện 2 HS của 2 nhóm lên bảng viết 4. Bazơ không tan bị nhiệt phân hủy: hủy tạo ra sản phẩm nào ? Qua các tính chất của bazơ ở trên em PTHH Bazơ không tan t0 oxit + nước có nhận xét gì về tính chất hóa học của bazơ tan và bazơ không tan ? Tương tự như Cu(OH)2 1 số bazơ HS quan sát màu Cu(OH)2 t0 CuO +H2O 0 không tan như Fe(OH) , Al(OH) Cu(OH)2 2Fe(OH)3 t Fe2O3 + 3H2O 3 3 cũng bị nhiệt phân hủy Tiến hành làm thí nghiệm Viết PTHH : Fe(OH)3 bị nhiệt phân , quan sát màu sản phẩm hủy? khi đun Cu(OH)2 và các Ngoài những tính chất trên dd bazơ nhóm nhận xét, viết còn tác dụng với dd muối chúng ta TPHH lên bảng con. sẽ tìm hiểu qua tiết sau HS lên bảng ghi 4. Củng cố và hướng dẫn tự học: + Củng cố : Gọi một học sinh trình bày tính chất hoá học của bazơ .Đặc biệt quan tâm những tính của bazơ tan và bazơ không tan + Bài vừa học :Cho các chất sau :Cu(OH)2 , MgO , Fe(OH)3, NaOH , Ba(OH)2.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> - Gọi tên và phân loại các chất trên -Trong các chất sau chất nào tác dụng với :dung dịch H2SO4loãng ,với CO2 - Chất nào bị phân huỷ Hãy viết tất cả cac phương trình hoá học  Có ba lọ dung dịch bị mất nhãn ,mỗi lọ chứa các dung dịch sau không màu : H2SO4 , Ba(OH)2 ,HCl Em hãy trình bày cách nhận biết mà chỉ dùng giấy quì tím + Bài sắp học :BT: Để trung hoà 50g dung dịch H2SO4 19,6 % cần vừa đủ 25g dung dịch NaOH C% a. Tính nồng độ % dung dịch NaOH cần dùng b. Tính nồng độ % của dung dịch thu được sau phản ứng PHIẾU HỌC TẬP : 1. Hoàn thành phương trình hoá học theo sơ đồ phản ứng sau Na Na2O NaOH NaCl NaOH Na2SO4 NaOH Na3PO4 2.Hoà tan 3,1 g Na2O vào 40ml nước . Tính nồng độ mol và nồng độ phần trăm của dung dịch 5. Kiểm tra và bổ sung:. Ngày soạn: 22/9/10 Bài 8 : MỘT SỐ BAZƠ QUAN TRỌNG Tuần:6, Ngày dạy: 24/9/10 Tiết: 12 I. Mục tiêu 1. Kiến thức : * HS biết tính chất của những bazơ quan trọng là NaOH, Ca(OH)2 chúng có đầy đủ tính chất hóa học của một dd bazơ. Dẫn ra được những thí nghiệm hóa học chứng minh. Viết được các phương trình hóa học cho mỗi tính chất . * Biết được những ứng dụng quan trọng của bazơ này trong đời sống sản xuất 2. Kỹ năng : - PP sản xuất NaOH bằng cách điện phân dd NaCl trong công nghiệp, viết được phương trình điện phân . Ý nghĩa pH của dd 3. Thái độ : yêu thích bộ môn II. Chuẩn bị : - Hình vẽ bình điện phân có màng ngăn - Hóa chất : dd NaOH, H2O, Ca(OH)2, HCl, H2SO4, CO2, quì tím, dd PP, giấy đo pH - Hóa cụ : cốc thủy tinh, tấm kính, nhịp, giấy lọc. 2. Đối với giáo viên :Gia đình chuẩn bị một số mẫu phân bón có trong SGK và phân loại (phân bón đơn, phân bón kép, phân bón vi lượng) III. Phương pháp : thảo luận, trực quan IV. Tổ chức dạy học : 1. Ổn định lớp.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> 2. Kiểm tra bài cũ : - Hoàn thành các sơ đồ phản ứng sau : a. KOH + SO3 b. Mg(NO3)2 + H2SO4  c. Fe(OH)3 t0 d. Al(OH)3 + HCl  - Có 3 ống nghiệm đựng 3 chất rắn sau : NaOH, Mg(OH)2, NaCl. Hãy trình bày phương pháp nhận biết mỗi chất bằng phương pháp hóa học . 3. Bài mới : vào bài như SGK Nội dung Hoạt động GV Hoạt động HS A. NATRI HIĐROXIT Hoạt động 1 : Các nhóm quan sát lọ 1. Tính chất vật lý : - Yêu cầu HS các nhóm tiến NaOH nhận xét trạng thái, NaOH là chất rắn không màu, hút ẩm hành TN: tính hút ẩm của màu sắc mạnh, tan nhiều trong nước và tỏa nhiệt. NaOH, tính tan của NaOH. Các nhóm tiến hành thí - dd Bazơ nhờn, làm bục vải, giấy, ăn mòn nghiệm hút ẩm, tính tan da. trong H2O của NaOH. II. Tính chất hóa học : - Hoạt động 2 : Quan sát, nhận xét, tự rút ra NaOH là chất kiềm NaOH thuộc loại bazơ nào? kiến thức 1. Làm đổi màu chất chỉ thị : dd NaOH làm Vậy NaOH có những tính chất Các nhóm tự tiến hành TN : hóa học nào ? chứng minh tính chất hóa - quỳ tím  xanh Cho biết sản phẩm nào được học của NaOH tạo thành HS lên bảng viết phương Dd PP không màu  đỏ Hoạt động 3 : Hãy kể những trình hóa học ứng dụng của NaOH Gọi tên sản phẩm tạo 2. Tác dụng với axit : thành? NaOH + HCl  NaCl + H2O 3.Tác dụng với oxit axit: Hoạt động 4 : Treo hình vẽ Các nhóm thảo luận và trả 2NaOH + CO2  Na2CO3 + H2O bình điện phân lời câu hỏi GV đặt ra. * NaOH còn tác dụng với dd muối NaOH được điều chế bằng III. Ứng dụng : cách nào ? tại sao phải dùng NaOH là hóa chất quan trọng của nhiều bình điện phân có màng ngăn? HS trả lời ngành công nghiệp sản xuất tơ nhân tạo , GV diễn giảng hình này trên giấy xà phòng …. hình vẽ IV. Sản xuất NaOH Điện phân dd NaCl bão hòa trong bình điện Viết phương trình hóa học điện phân dd NaCl bão hòa ? phân có 1 màng ngăn HS lên bảng viết Đp có 2 NaCl + 2 H2O 2 NaOH màng ngăn + H2 + Cl2 Hoạt động 1 : tên thông thường của canxi hiđroxit là gì ? TIẾT 13 GV hướng dẫn HS cách pha HS trả lời B. CANXI HIĐROXIT : chế dd Ca(OH) I. Tính chất : 2 - Ca(OH)2 là một bazơ gì ? 1. Pha chế dd canxi hiđroxit : SGK/28 Có những tính chất hóa học 2. Tính chất hóa học : nào ? a. Làm đổi màu chất chỉ thị : dd Ca(OH)2 làm : GV theo dõi các thí nghiệm do - Quỳ tím  xanh các nhóm HS thực hiện HS trả lời - dd PP không màu  đỏ b. tác dụng với axit : Các nhóm tự làm thí Ca(OH)2 + H2SO4  CaSO4 + 2H2O.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> c. tác dụng với oxit axit : Ca(OH)2 + SO2  CaSO3 + H2O ngoài ra Ca(OH)2 còn tác dụng với muối 3. Ứng dụng : Ca(OH)2 có nhiều ứng trong đời sống và sản xuất làm vật liệu xây dựng, khử chua, khử độc, …. II. Thang pH : pH có dd cho biết độ axit hoặc bazơ của dd : - Nếu pH = 7 : trung tính - Nếu pH <7 : tính axit - Nếu pH > 7 : tính bazơ. nghiệm chứng minh tính chất hóa học của Ca(OH)2 Đại diện các nhóm lên bảng viết TPHH HS bổ sung tính chất tác dụng với muối dd Ca(OH)2 Hoạt động 2 : Hãy trình bày những ứng dụng của Ca(OH)2 mà em biết ? Hoạt động 3 : Vào đề mục thang pH của dd cho biết gì ? Cho HS quan sát , nhận xét thang pH trong SGK trang 29 và đọc phần em có biết.. Các nhóm thảo luận và trả lời HS trả lời. 4.Củng cố : - hãy viết TPHH của phản ứng khi dd NaOH tác dụng với axit nitric điphotpho pentaoxit axit sunfuric, lưu huỳnh đioxit ? - Viết các phương trình hóa học thực hiện những chuyễn đổi hóa học sau : CaCO3  CaO Ca(OH)2  Ca(NO3)2 - Một dd bảo hòa khí CO2 trong nước có pH =4. Hãy giải thích và viết PTHH của CO2 và nước 5. Dặn dò : BTVN 1, 2, 3, 4 / 27 ; 1,2,3/ 30 SGK. Chuẩn bị bài 9 Ngày soạn: Ngày dạy: A. Mục tiêu. Bài 9 : TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA MUỐI. Tuần:7 Tiết: 13. 1. Kiến thức : - Những tính chất hóa học của muối, viết đúng TPHH cho mỗi tính chất. - Thế nào là phản ứng trao đổi và những điều kiện xãy ra phản ứng trao đổi. 2. Kỹ năng : - Học sinh vận dụng những hiểu biết về tính chất hóa học của muối để giải thích một số hiện tượng thường gặp trong đời sống sản xuất, học tập hóa học. - Biết giải những bài tập hóa học liên quan đến tính chất của muối 3. Thái độ : Hứng thú học tập bộ môn B. Đồ dùng dạy học - Hóa chất : dd AgNO3, dd CuSO4, dd BaCl2, dd NaCl, dd H2SO4, dd HCl, Cu, dd NaOH - Dụng cụ : ống nghiệm, cở nhỏ C.. Phương pháp : Đàm thoại, thông báo, trực quan D. Hoạt động dạy học : 1. Ổn định lớp : Lớp chia 4 nhóm để làm thí nghiệm 2. Kiểm tra bài cũ : - Hãy nêu cách pha chế dd canxihiđroxit, ứng dụng và thang pH cho biết gì ? - Trình bày tính chất hóa học của canxihidroxit ? 3. Bài mới : Nội dung Hoạt động GV Hoạt động HS I. Tính chất hóa học của muối 1. Tác dụng với kim loại : - Hoạt động 1 : tác dụng với kim loại : HS làm thí nghiệm theo Dd muối + kim loại  muối (mới) + Cho HS tự đọc và làm thí hướng dẫn của SGK.. kim loại (mới).

<span class='text_page_counter'>(23)</span> nghiệm. Các nhóm tự rút ra kết luận về TD : tính chất hóa học đầu tiên của Cu + 2 AgNO3 Cu(NO3)2 + 2Ag muối. Gọi 1HS lên viết TPHH dd muối có thể tác dụng với kim loại tạo thành các sản phẩm gì ? 2.Tác dụng với axit : - Hoạt động 2 : tác dụng với muối + axit  muối (mới) + axit (mới) axit : Nêu một số axit mà em biết - Các nhóm tự làm thí nghiệm Gọi HS viết TPHH ? Sản phẩm khi cho muối tác TD : dụng với axit là gì ? BaCl2 + H2SO4  BaSO4 + 2HCl - Hoạt động 3 : muối tác dụng với muối Các nhóm làm thí nghiệm 3. Muối tác dụng với muối : AgNO3 (dd) + NaCl(dd) Quan sát nhận xét hiện tượng ? Dd muối + dd muối 2 muối (mới) Viết PTHH ? Các chất nào được tạo ra khi VD : cho dd muối tác dụng với dd AgNO3 + NaCl  AgCl + NaNO3 muối ? - Hoạt động 4 : 4. Tác dụng với bazơ *Muối tác dụng với bazơ . Dd muối + dd bazơ  muối (mới) + Ngoài ra muối còn tác dụng bazơ (mới) với chất nào mà ta đã học ? HS tự cho ví dụ vào bảng con Dd muối + dd bazơ tạo thành VD : những chất nào ? CuSO4 + 2NaOH  Cu(OH)2 +Na2SO4 * Phân hủy muối HS viết PTHH phân hủy 5. Phân hủy muối : CaCO3 vào bảng con VD : CaCO3  CaO +CO2 Lưu ý HS không phải muối nào cũng bị phân hủy ở nhiệt độ cao - Hoạt động 6 : II Phản ứng trao đổi trong dung dịch GV gợi ý cho HS để HS tự rút 1. định nghĩa : Phản ứng trao đổi là phản ra thế nào là phản ứng trao ứng hóa học. Trong đó hai hợp chất tham gia phản ứng trao đổi với nhau những thành đổi? - GV phân tích cho HS các phần cấu tạo của chúng để tạo ra hợp chất phản ứng trên xãy ra là do sản mới . phẩm tạo thành là chất không 2. Điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi : Phản ứng trao đổi trong dd của các chất chỉ tan, có chất bay hơi từ đó HS rút ra được đk xãy ra phản ứng xảy ra nếu sản phẩm tạo thành có chất trao đổi ? không tan hoặc chất khí . GV hướng dẫn HS xem bảng VD : BaCl2 + Na2SO4 B  aSO4 2NaCl tính tan và giới thiệu một số Na2CO3 + H2SO4  Na2SO4 + CO2 + H2O axit yếu dể tạo thành chất khí.. HS quan sát nhận xét hiện tượng HS viết PTHH HS trả lời. HS trả lời Các nhóm làm thí nghiệm nêu hiện tượng ? HS viết HS trả lời. HS tự làm thí nghiệm và trả lời HS viết TPHH HS trả lời. HS trả lời và cho ví dụ HS viết vào bảng con. HS viết TPHH vào bảng con. HS thảo luận và rút ra định nghĩa.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> HS thảo luận rút ra đk 4.Củng cố và hướng dẫn tự học : + Củng cố : Gọi một học sinh nhắc lại tính chất của muối ? Làm bài tập số 2 sgk + Bài vừa học :Học sinh làm bài tập như phiếu học tập 1. Zn + H2SO4  ZnSO4 + H2 2. ZnSO4 + BaCl2  Ba SO4 + ZnCl2 3. ZnCl2 + 2AgNO3  2AgCl + Zn(NO3)2 4. Zn(NO3)2 + 2KOH  Zn(OH)2 + 2KNO3 5. Zn(OH)2  ZnO + H2O Hướng dẫn học sinh làm bài tập số 1,2,3,4,5,6 sách giáo khoa trang 33 + Bài sắp học : Hãy viết phương tình hoá học thực hiện những chuyển đổi hoá học sau Cu CuSO4 CuCl2 Cu(NO3)2 Cu(OH)2 CuO. Cu. * Trộn 75g dung dịch KOH 5,6 % với 50g dung dịch MgCl2 9,5 % a. Tính khối lượng chất kết tủa b. tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được sau phản ứng V. KIỂM TRA VÀ BỔ SUNG. Ngày soạn: 2/10/10 Bài 10 MỘT SỐ MUỐI QUAN TRỌNG Tuần:8 Ngày dạy: 4/10/10 Tiết: 15 A. Mục tiêu 1. Kiến thức : - Muối NaCl có ở dạng hòa tan trong nước biển và dạng kết tinh trong mỏ muối.muối kali nitrat hiếm có trong tự nhiên, được sản xuất trong công nghiệp bằng pp nhân tạo. - Những ứng dụng của muối NaCl và KNO3 trong đời sống và công nghiệp 2. Kỹ năng : Vận dụng những tính chất của NaCl và KNO3 trong thực hành và bài tập 3. Thái độ : yêu thích bộ môn B. Chuẩn bị - Sơ đồ ứng dụng của NaCl trên giấy - Học sinh xem bài trước để liên hệ thực tế . C.. Phương pháp : Đàm thoại, thông báo. D. Hoạt động dạy học : 1. Ổn định lớp : 2. Kiểm tra bài cũ : - Trình bày tính chất hóa học của muối ? Viết PTHH minh họa ? - Thế nào là phản ứng trao đổi ? Điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi trong dd ? cho ví dụ ? 3. Bài mới : Trước hết ta đã tìm hiểu tính chất của muối. Hôm nay ta sẽ tìm hiểu 2 muối quan trọng là natri clorua và kali nitrat Nội dung Hoạt động GV Hoạt động HS I . MUỐI KALI CLORUA Hoạt động 1 : tìm hiểu muối natri (NaCl) clorua. CTHH của muối natri clrorua ? HS thảo luận nhóm và trả lời 1. Trạng thái tự nhiên : NaCl có Muối NaCl có nhiều trong đâu ? ở dạng câu hỏi.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> nhiều trong tự nhiên, dưới dạng hòa tan trong nước biển và kết tinh trong mỏ muối . 2. Cách khai thác : - Cho nước mặn bay hơi từ từ thu được muối kết tinh - Đào hầm hoặc giếng sâu qua các lớp đất đá đến mỏ muối sau đó nghiền nhỏ và tinh chế thành muối sạch.. 3. ứng dụng : Có vai trò quan trọng trong đời sống và là nguyên liệu cơ bản của nhiều ngành công nghiệp hóa chất. II. MUỐI KALINITRAT ( KNO3) Muối kali nitrat (diêm tiêu) là chất rắn màu trắng. 1. Tính chất : - Tan nhiều trong nước - Bị phân hủy ở nhiệt độ cao (có tính oxi hóa mạnh) 2KNO3(r) t0 2KNO2 (r) +O2. nào ? GV cho HS đọc thông tin trong SGK và trả lời muối còn tồn tại trong đâu và dưới dạng nào ? Làm sao để thu được muối từ nước biển và mỏ muối ta cùng tìm hiểu qua phần 2 Hoạt động 2 : Cho HS thảo luận cách khai thác Các em thường thấy ruộng muối này khi đi đâu ? Muối có ứng dụng gì trong đời sống và sản xuất ta qua phần 3 Hoạt động 3 : Các em hãy kể một số ứng dụng của muối NaCl mà em biết ? GV treo tranh sơ đồ ứng dụng muối NaCl như SGK/35 và phân tích cho HS hiểu Ta sẽ tìm hiểu muối thứ 2 là kali nitrat CTHH của muối kali nitrat ? GV thông báo cho HS thông tin như SGK/35 Muối kali nitrat có những tính chất gì ? Ta tìm hiểu qua 1 Hoạt động 4 : nêu tính chất của KNO3 (dựa vào diêm tiêu) mà em biết ? KNO3 có tính chất hóa học gì ? viết TPHH vào bảng con? Thông báo tính oxi hóa mạnh của KNO3 Hoạt động 5 : Nêu một số ứng dụng của KNO3 ? Cho HS đọc phần em biết .. Đại diện các nhóm trả lời, các nhóm khác bổ sung cho hoàn chỉnh . Tự rút ra kiến thức HS thảo luận nhóm và trả lời Đại diện các nhóm trả lời, các nhóm khác bổ sung cho hoàn chỉnh . Tự rút ra kiến thức. HS liên hệ thực tế các ruộng muối mà các em biết . Thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi HS trả lời HS trả lời HS trả lời và viết TPHH vào bảng con HS thảo luận và trả lời HS đọc em có biết .. (k). 2. Ứng dụng : - Chế tạo thuốc nổ đen, làm phân bón, chất bảo quản thực phẩm trong công nghiệp. 4. Củng cố và hướng dẫn tự học : + Củng cố : Gọi một học sinh nhắc lại tính chất của muối NaCl , KNO3 ? Làm bài tập số 2 sgk + Bài vừa học :Học sinh làm bài tập như phiếu học tập 1. Cu + 2H2SO4  CuSO4 + SO2 + 2H2O 2. CuSO4 + BaCl2  Ba SO4 + CuCl2 3. CuCl2 + 2KOH  Cu(OH)2 + 2KCl 4. Cu(OH)2  CuO + H2O 5. CuO + H2  Cu + H2O 6.Cu(OH)2 + 2HNO3  Cu(NO3)2 + 2H2O * KOH + MgCl2  Mg(OH)2 + 2KCl Viết phương trình hoá học , tính số mol của hai chất tham gia phản ứng , xác đinh chất tham gia phản ứng hết và chất dư ( nếu có),sử dụng số mol của chất phản ứng hết để tính toán theo phương trình hoá học.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> Hướng dẫn học sinh làm bài tập số 1,2,3,4,5 sách giáo khoa trang 36 + Bài sắp học : PHIẾU HỌC TẬP 1. Tính thành phần % về khối lượng các nguyên tố có trong đạm Urê CO(NH2)2 2.Một loại phân đạm có tỷ lệ khối lượng các nguyên tố như sau : %N = 35% , %O = 60% còn lại là hiđro.Hãy xác định công thức của loại phân đạm trên ? 5. Dặn dò : BT 4,5/36 SGK, xem bài mới.. Ngày soạn: 6/10/10 Bài 11: PHÂN BÓN HÓA HỌC Tuần: 8 Ngày dạy: 10/10/10 Tiết : 16 I. Mục tiêu của bài học : 1. Kiến thức : * HS biết : - Vai trò, ý nghĩa của những nguyên tố hóa học đối với đời sống của thực vật . - Một số phân bón đơn, phân bón kép thường dùng và công thức hóa học của mỗi loại phân bón - Phân hóa vi lượng là gì và một số nguyên tố vi lượng cần cho thực vật. 2. Kỹ năng : - Biết tính toán để tìm thành phần phần trăm theo khối lượng của nguyên tố dinh dưỡng phường phân bón và ngược lại. - Học sinh vận dụng được những tính chất của bazơ để làm các bài tập định tính và định lượng. 3. Thái độ : Hứng thú học tập bộ môn. II. Chuẩn bị : 1. Đối học sinh : - Phân công mỗi nhóm tìm 1 hoặc 2 phân bón cho cây trồng khác nhau, công thức hóa học của chúng được dùng ở địa phương và gia đình. - Đối HS ở Thành Phố , thị trấn có thể sưu tầm mẫu các loại phân bón ở nơi bán cây kiểng. 2. Đối với giáo viên :Gia đình chuẩn bị một số mẫu phân bón có trong SGK và phân loại (phân bón đơn, phân bón kép, phân bón vi lượng) III. Tổ chức dạy học 1. Kiểm tra bài cũ : 2. Lời vào bài của giáo viên : ta biết rằng khi trồng bất kỳ một loại cây nào (ăn trái, kiểng, công nghiệp…) ngoài yếu tố cần thiết cho cây là nước và ánh sáng, chúng ta còn phải hổ trợ phân bón cho cây. Vậy trong phân bón có những yếu tố hóa học nào là cần thiết cho sự phát triển của cây. Tác dụng của nó đối với cây trồng như thế nào ? chúng ta cùng tìm hiểu. Nội dung Hoạt động của HS Hoạt động HS Hoạt động 1 : HS tìm hiểu những I. Những nhu cầu của cây trồng . Thực vật có thành phần chính là nhu cầu của cây trồng.(15’) GV có thể đặt vài câu hỏi để nước, thành phần còn lại được gọi Cho HS thảo luận theo nhóm tìm kiểm tra sự hiểu biết của học là chất khô do các nguyên tố : C, hiểu về thành phần của thực vật và sinh H, O, N, K, Ca, P, Mg, S một vài trò của một số nguyên tố hóa VD : lượng rất ít (vị lượng) các nguyên học đối với đời sống thực vật. 1) Theo em trong thực vật, thành tố B, Cu, Zn. phân cấu tạo gồm những nguyên II. Những phân bón hoá học tố nào ? thường dùng : Sau các gợi ý của GV giúp HS đưa 2) Nguyên tố cơ bản nào tạo 1. Phân bón đơn :chỉ chứa 3 đến kết luận : HS phát biểu phần thành hợp chất gluxit và gluxit nguyên tố đạm (N), lân (P) , kết luận có vài trò gì cho cây xanh ? kali(K) Lời chuyển tiếp : Vậy các loại 3) Những nguyên tố nào cần a. Phân đạm : phân bón hóa học nào các em thiết cho cây ? tác dụng từng.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> -. -. -. b. -. -. c. 2. 3.. Ure: CO(NH2)2 tan trong nước Amoni nitrat: NH4NO3 tan trong nước A moni sunfat: (NH4)2SO4 tan trong nước Phân lân : Phôtphát tự nhiên : Ca3(PO4)2không tan trong nước Supe phốt phat : Ca(H2PO4)2tan trong nước Phân kali: KCl, K2SO4 tan trong nước Phân bón kép : Có chứa cả 2,3 nguyên tố N,P,K Phân vi lượng :Có chứa một lượng rất ít các nguyên tố hoá học dưới dạng hợp chất cần thiết cho sự phất triển của cây như bo, kẽm, mangan …. Những phân bón hóa học đơn thường dùng là đạm, phân lân, phân kali. Phân bón hóa học kép thường là phân NPK, KNO3, (NH4)2HPO4. thường dùng. Chúng ta vào phần II tìm hiểu Hoạt động 2 : HS tìm hiểu những phân bón hóa học thường dùng (15’) HS tiếp tục thảo luận nhóm để tìm hiểu các loại phân hóa học thường dùng: Trạng thái, sắc màu, nhãn, mác ghi trên bao bì, các nhóm phân bón, tính tan của phân bón trong nước,.. và sau khi nhận mẫu phân bón từ GV. Mỗi nhóm thảo luận xem mẫu của mình thuộc phân bón gì ? từng nhóm hoặc cá nhân HS rút ra kết luận. HS phát biểu kết luận.. Cho HS tìm các phân tự nhiên : tro, ủ rác lâu ngày. (Nếu còn thời gian) cho HS đọc phần : Em có biết?. nguyên tố đó đối với cây xanh. II. Những phân bón hóa học thường dùng : Giáo viên yêu cầu mỗi nhóm đem phần hóa học đã sưu tầm (có tên) đưa cho GV để giáo viên giới thiệu cho cả lớp, sau đó trả ngay lại từng nhóm. Sau khi trả mẫu vật cho từng nhóm. GV yêu cầu mỗi nhóm tìm hiểu theo mẫu của mình thuộc nhóm phân bón gì ? GV cho từng nhóm nói, phát biểu từng thể loại phân bón: cấu tạo, thành phần, lợi ích v.v…. GV liên hệ thực tế những gia đình ở thành phố vẫn cần phân bón để chăm sóc cây kiểng. Đối với gia đình nhà nông thì không thể thiếu phân bón hóa học giúp cho sự phát triển của cây. GV giáo dục cho HS không nên lạm dụng phân bón hóa học vì sẽ làm chai đất, sản phẩm dể gây ngộ độc cho người sử dụng, khuyến khích dùng phân tự nhiên : lá cây khô, ủ lâu ngày, tro,…... 3. Củng cố : + Củng cố : Gọi một học sinh nhắc lại tính chất của phân bón hoá học ? Làm bài tập số 1 sgk + Bài vừa học :Học sinh làm bài tập như phiếu học tập BT1:Tính khối lượng mol của phân U rê: M = 60 g 12 % C = 60 .100 = 20% 16 % O = 60 . 100 = 26,67% 28 % N = 60 . 100 = 46,67 % % H = 100% - ( 20% + 26,67% + 46,67%) = 6,66% BT2 : %H = 100% - ( 35% + 60% ) = 5% Gọi CTHH x : y : z = 2,5 : 3,75 : 5 = 2:3 :4 Vậy công thức là N2O3H4 ( NH4NO3) + Bài sắp học : PHIẾU HỌC TẬP Viết phương trình sau: Na2O NaOH Na2SO4 NaCl NaNO3 Fe(OH)3 Fe2O3 FeCl3 Fe(NO3)3 Fe(OH)3 Fe2(SO4)3 KIỂM TRA:.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> Ngày soạn: 12/10/10 Ngày dạy:16/10/10. Bài 12: MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC LOẠI HỢP CHẤT VÔ CƠ. Tuân: 9 Tiết 17. I. Mục tiêu của bài học : 1. Kiến thức : - HS biết được mối quan hệ về tính chất hóa học giữa các loại hóa chất vô cơ với nhau, viết được phương trình hóa học biểu diển cho sự chuyển đổi hóa học 2. Kỹ năng : - Vận dụng những hiểu biết về mối quan hệ này để giải thích những hiện tượng tự nhiên, áp dụng trong sản xuất và đời sống. - Vận dụng mối quan hệ giữa các hóa chất vô cơ để làm bài tập hóa học thực hiện những thí nghiệm hóa học biến đổi giữa các hợp chất. II. Chuẩn bị : 1.Học sinh : - Những thí nghiệm hóa học trong bài đã được HS thực hiện qua các bài học trong chương, do vậy không yêu cầu làm thí nghiệm . 2. Giáo viên : - Viết lên bảng hoặc viết sẳn trên giấy khổ to bảng về mối quan hệ giữa các hóa chất (có trong SGK) hoặc viết sẳn các mũi tên từ 1 đến 6 . khi đọc đến mối quan hệ giữa cặp chất nào thì lập mũi tên một chiều hoặc hai chiều. III. Tổ chức dạy học 1. Kiểm tra bài cũ : 2.Vào bài : Các em đã học được các hợp chất vô cơ : oxit, axit, bazơ, muối. Vậy giữa chúng có sự chuyển hóa qua lại với nhau như thế nào ? ĐK của sự chuyển đổi là gì ? các em cùng vào bài mới. Nội dung Hoạt động của HS Sự trợ giúp của GV 1. Oxit bazơ  muối Hoạt động 1 : HS tìm hiểu mối I. Mối quan hệ giữa các loại quan hệ giữa các loại hợp chất chất vô cơ Oxit bazơ + axit  muối + nước vô cơ (20’) Giáo viên dán các ô đã cắt sẳn CuO + 2HCl  CuCl2 + H2O HS thảo luận nhóm theo sự phân ghi tên các hóa chất vô cơ : 2. oxit axit  muối công cụ thể của giáo viên về sự oxit, axit, muối, bazơ..lên Oxit axit + bazơ  muối + nước liên hệ giữa các chất vô cơ mà bảng. CO2 + 2NaOH  Na2CO3 + H2O nhóm mình được yêu cầu. Yêu cầu HS thảo luận nhóm để 3. oxit bazơ bazơ tìm mối liên hệ của từng hợp Oxit bazơ + nước bazơ HS lên bảng viết kết quả trên chất vô cơ với nhau . Lưu ý HS K2O + H2O2KOH sơ đồ yêu cầu mỗi một quá trình các hóa chất nào có thể chuyển 4. bazơ oxit bazơ cho một phản ứng cụ thể minh hóa qua lại được với nhau. Bazơ  oxit bazơ + nước họa. GV yêu cầu từng nhóm thể Cu(OH)2 CuO + H2O hiện KQ của mình trên sơ đồ . 5. oxit axit  axit GV lưu ý cho HS viết được Oxit axit + nước  axit trạng thái chất trong phản ứng SO2 + H2O  H2SO3 càng tốt. 6. bazơ  muối VD : Như vậy HS của từng nhóm sẽ Bazơ + axit muối + nước . liên tục lên bảng hoàn thành Mg(OH)2 + H2SO4  MgSO4 + 2H2O (1) đầy đủ các mối liên hệ và viết.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> 7. muối bazơ Muối + bazơ  muối mới + bazơ mới CuSO4 + 2 NaOH  Cu(OH)2 + Na2SO4 8. muối  axit Muối + axit  muối mới +axit mới AgNO3 + HCl  AgCl + HNO3 9. axit  muối Axit + oxit bazơ  muối + nước H2SO4 + ZnO  ZnSO4 + H2O. + Axit. phản ứng minh họa đến 8 phương trình. GV lưu ý cho HS phản ứng CuO + 2HCl CuCl2 + H2O nhiệt phân phải có ký hiệu t0 trên mũi tên . II. Áp dụng HS thực hiện tiếp tục đến 8 - GV lưu ý cho HS tại sao dùng phương trình còn lại Na2¸ SO4 , mà không dùng Na2CO3 hoặc ngược lại. Hoạt động 2 : Giải một số bài tập cụ thể ở SGK GV yêu cầu HS lên viết cụ thể từng cặp phương trình trước để để minh họa cho mối quan hệ kiểm tra mức độ hiểu biết của giữa các hóa chất vô cơ 1/14 học sinh sửa bài trên bảng. cho HS thảo luận nhóm để trả lời HS rồi mới ghi KQ vào bảng. GV giúp đỡ, gợi mở phương bài 1/41 SGK. trình cho đối tượng học íinh 3/41 (SGK) GV mời từng học yếu lêng bảng . sinh cá nhân lên bảng thực hiện 2/41HS sửa bài trên bảng. các chuổi phản ứng sau khi thảo Nếu còn kịp thời gian GV hướng dẫn qua bài 4 cho HS về luận nhóm. nhà làm. Nếu không kịp thời gian GV yêu cầu HS về tự 3/41 HS sửa bài trên bảng. giải. 3. Củng cố : Giáo viên chiếu bài tập số 1 sgk Viết phương trình sau: Na2O NaOH Na2SO4 NaCl NaNO3 Fe(OH)3 Fe2O3 FeCl3 Fe(NO3)3 Fe(OH)3 Fe2(SO4)3 Học sinh giải bài tập theo yêu cầu của phiếu học tập . Các nhóm khác nhận xét 4.Hướng dẫn tự học : + Bài vừa học :Cho các chất CuSO4 , CuO , Cu(OH)2 , Cu , CuCl2. Hãy sắp xếp các chất trên thành một chuỗi biến hoá và viết phương trình hoá học CuCl2 Cu(OH)2 CuO Cu CuSO4 Hoặc Cu CuO CuSO4 CuCl2 Cu(OH)2 + Bài sắp học : PHIẾU HỌC TẬP BT1: Trình bày phương pháp nhận biết 5 lọ hoá chất bị mất nhãn mà chỉ dùng quì tím : KOH , HCl , KCl , Ba(OH)2 , H2SO4 BT2: Cho các chất Mg(OH)2 , CaCO3, K2SO4, HNO3 , CuO, NaOH , P2O5 a. Gọi tên ,phân loại các chất b. Trong cac chât trên chất nào tác dụng với dung dịch HCl, BaCl2 , Ca(OH)2 viết phương trình hoá học BT3: Hoà tan 9,2 g hỗn hợp gồm Mg , MgO cầ đủ m gam dung dịch HCl 14,6% .Sau phản ứng ta thu được 1,12 lít khí ở (đktc) a. Tính % về khôi lượng của mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu ? b.Tính C% của dung dịch thu được sau phản ứng Làm bài tập 4SGK, làm bài tập sách bài tập. IV. KIỂM TRA VÀ BỔ SUNG:.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> Ngày soạn:17/10/10 Bài 13: LUYỆN TẬP CHƯƠNG I Tuần:9 Ngày dạy: 19/10/10 CÁC LOẠI HỢP CHẤT VÔ CƠ Tiết: 18 I. Mục tiêu của bài học : 1. Kiến thức : - Học sinh biết được sự phân loại các hợp chất vô cơ . - Học sinh nhớ lại và hệ thống những tính chất hóa học của mỗi loại hợp chất. Viết được những TPHH biểu diển cho mỗi tính chất của hợp chất . 2. Kỹ năng : - HS biết giải bài tập có liên quan đến những tính chất hóa học của các loại hợp chất vô cơ hoặc giải thích những hiện tượng hóa học đơn giản xảy ra trong đời sống và sản xuất . II. Chuẩn bị : III. Tổ chức dạy học GV viết sẵn trên bảng hoặc trên giấy khổ rộng các sơ đồ sau : +Sơ đồ về sự phân loại các chất vô cơ . +Sơ đồ về các tính chất hóa học của các loại hợp chất vô cơ (sơ đồ câm, tức là sơ đồ chưa biết những tính chất hóa học của hợp chất ) IV. Tiến trình dạy và học : 1. Ổn định lớp : 2. Kiểm tra bài cũ : 2. Lời vào bài của giáo viên : 3. Bài mới : Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS I.Phần kiến thức cần nhớ SGK: Hoạt động 1 : GV tổ chức cho HS Thảo luận trả lời câu hỏi 2.Viết phương trình theo phiếu học thảo luận nhóm để trả lời các câu hỏi của giáo viên tập ở bài trước : sau : Mg(OH)2+ 2HCl  MgCl2 + 2H2O Hợp chất vô cơ được chia thành mấy loại lớn ? CaCO3+ 2HCl  CaCl2 +H2O + CO2 Mỗi loại hợp chất vô cơ được chia K2SO4 +Ba(OH)2  BaSO4 + 2KOH như thế nào ? K2SO4 + BaCl2  BaSO4 + 2KCl Hoạt động 2 : GV treo bảng “ tính 2HNO3+Ba(OH)2Ba(NO3)2+2H2O chất hóa học của các hợp chất vô cơ Thảo luận trả lời câu hỏi CuO + 2HCl  CuCl2 + H2O lên và yêu cầu các em thảo luận của giáo viên NaOH + HCl  NaCl + H2O nhóm và điền những chất cần để P2O5+3Ba(OH)2 Ba3(PO4)2+ 3H2O thực hiện các chuyển hóa trên bảng. BT: Hoạt động 3 : GV mời 4 HS hoàn CuO + 2NaOH2NaCl + Cu(OH)2 thành bài tập 1 SGK/43. GV xem và 0,2mol 0,4mol 0,2mol uốn nắn những sai sót của HS . Cu(OH)2  CuO + H2O Hoạt động 4 : Hướng dẫn HS giải 0,2mol 0,2mol bài tập 2 SGK/43. GV phải giải Khối lượng của CuO : thích khí sinh ra làm đục mước vôi Làm bài tập 1 và so sánh m = n.M= 0,2 . 80 = 16g trong là CO từ đó mới trả lời đúng bài trong vở với bài trên 2 khối lượng của NaCl : bài này . bảng để sửa những sai sót. m = n.M = 0,4 . 58,5 = 23,4g Hoạt động 5 : Bài này có thể chuyển thành bài dể hơn nhưng vẫn giữ được nét chính của bài : cho 0,2 mol CuCl2 tác dụng với NaOH vừa đủ ………….. Làm bài tập 2và so sánh bài trong vở với bài trên bảng để sửa những sai sót.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> 4.Củng cố và hướng dẫn tự học: + Củng cố : Giáo viên chiếu bài tập số 1 sgk Viết phương trình sau: Na2O NaOH Na2SO4 NaCl NaNO3 Fe(OH)3 Fe2O3 FeCl3 Fe(NO3)3 Fe(OH)3 Học sinh giải bài tập theo yêu cầu của phiếu học tập . Các nhóm khác nhận xét + Bài vừa học :Yêu cầu học sinh làm tất cả bài tập sgk Viết phương trình hoá học sau Al Al2O3 AlCl3 Al(OH)3 Al2(SO4)3 MgSO4 + Bài sắp học : - Chuẩn bị cho tiết thực hành Yêu cầu học sinh đọc trước toàn bộ bài thực hành Nghiên cứu các phản ứng hoá học thuộc bài học nào V. KIỂM TRA VÀ BỔ SUNG. Fe2(SO4)3. BaSO4.

<span class='text_page_counter'>(32)</span>

<span class='text_page_counter'>(33)</span>

<span class='text_page_counter'>(34)</span>

<span class='text_page_counter'>(35)</span> Ngày soạn: 19/10/12 KIỂM TRA VIẾT Tuần:10 Ngày dạy: 23/10/12 Tiết 19 Ngày soạn : 19/10/12 MỤC TIÊU : + Kiến thức :Kiểm tra hoàn thiện kiến thức học sinh ,từ đó rút ra phương pháp dạy học và phương pháp học tập của học sinh .Từ đó điều chỉnh phương pháp dạy học và học tập cho tốt + Kỉ năng:nhận biết ,so sánh ,viết phương trình hoá học , giải toán + Thái độ : Tính logic , tính cẩn thận , hệ thống , trung thực trong kiểm tra II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 1.Chuẩn bị của giáo viên :Đề kiểm tra 2.Chuẩn bị của học sinh : Giấy bút , học bài kĩ.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> III.HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : Nội dung kiến thức Nhận biết. Thông hiểu. TN. TL. TN. 3 0.75. 1 1.5. 2 0.75. TL. Mức độ nhận thức Vận dụng Vận dụng ở mức cao hơn TN. TL. 1 0.25. 1 1.5. TN. Cộng. TL. 1.Tính chất hóa học của oxit Số câu hỏi Số diểm. 8 4.75. 2. Tính chhts hóa học của axit Số câu hỏi Số điểm. 3 0.75. Tổng số câu Tổng số điểm. 6 1.5. 1 1.5. 3 0.75. 2 2.0. 1 0.25. 1 0.5. 1 1.0. 11 5.25. 5 1.5. 2 2.0. 2 0.5. 2 2.0. 1 1.0. 19 10.0. ĐỀ KIỂM TRA A.Trắc nghiệm : (4 điểm) Hãy chọn câu đúng (3 điểm ) Câu 1: Những dãy chất sau toàn là bazơ a. Ca(OH)2 , NaOH , Cu(OH)2 Fe(OH)3 b.CaO, NaOH , Cu(OH)2 Fe(OH)3 c. NaOH , Cu(OH)2 Fe(OH)3 ,P2O5 d. NaCl , Cu(OH)2, Fe(OH)3 ,CuCl2 Câu 2: Oxít nào sau đây tác dụng vơi dung dịch NaOH tạo muối và nước a. NO b. SO3 c. Fe2O3 d. Na2O Câu 3: Dung dịch a xít nào sau đây được nhận biết bằng dung dịch BaCl2 a. HCl b. H2S c. HNO3 d. H2SO4 Câu 4: Những dung dịch muối nào sau đây bị nhiệt phân huỷ : a. CuSO4 b. KNO3 c. BaSO4 d. CaCl2 Câu 5:Khi cho 40 g NaOH tác dụng với dung dịch HCl thì khối lượng HCl cần dùng sẽ là : a. 36,5g b. 35,6g c. 73g d. Kết quả khác Câu6.Cách sắp xếp nào sau đây theo thứ tự oxít, axít ,bazơ, muối a. Ca(OH)2 , H2SO4 , Al2O3 , NaCl c. NaCl , Ca(OH)2 , H2SO4 , Al2O3 b. Al2O3 , H2SO4 , Ca(OH)2 , NaCl d. H2SO4 , Ca(OH)2, Al2O3, NaCl Câu7.Oxít nào sau đây vừa tan trong nước vừa để hút ẩm a.CaO , SiO2 b.Fe2O3 , P2O5 c.Fe2O3 ,SiO2 d.CaO , P2O5 Câu8:Trong các oxít dưới đây : Al2O3 , CaO ,CO , Mn2O7 , P2O5 , N2O5 , NO , SiO2 , ZnO , Fe2O3 .Những dãy chất nào thuộc oxít axít a.Al2O3 ,CO , P2O5 , SiO2 , NO b.P2O5 , N2O5 , ZnO , Mn2O7 c.P2O5 , N2O5 , SiO2 , Mn2O7 d.Al2O3 , SiO2 , NO Câu9: Trong các oxít dưới đây : Al2O3 , CaO ,CO , Mn2O7 , P2O5 , N2O5 , NO , SiO2 , ZnO , Fe2O3 .Những dãy chất nào thuộc oxít bazơ a. Al2O3 , CaO , Fe2O3 ,SiO2 b. CaO , Fe2O3 c. Mn2O7 , Fe2O3 , ZnO , Al2O3 d.CaO , SiO2 , NO , CO , Al2O3 Câu10. Trong các oxít dưới đây : Al2O3 , CaO ,CO , Mn2O7 , P2O5 , N2O5 , NO , SiO2 , ZnO , Fe2O3.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> .Những dãy chất nào thuộc oxít lưỡng tính a. Al2O3 , ZnO b. Mn2O7 , Fe2O3 , NO , Al2O3 c.NO , ZnO , Mn2O7 d. ZnO , NO , SiO2 , Fe2O3 Câu11.Trong các oxít dưới đây : Al2O3 , CaO ,CO , Mn2O7 , P2O5 , N2O5 , NO , SiO2 , ZnO , Fe2O3 .Những dãy chất nào thuộc oxít trung tính a.CaO , CO , SiO2 b.CO , NO c. NO , ZnO , Mn2O7 d.CaO , NO , SiO2 , Mn2O7 Câu12.Có các oxít sau : CaO , Fe2O3 , K2O , SO3 , CO , P2O5.Những oxít nào tác dụng với nước tạo thành bazơ a.CaO , SO2 , CO b.CaO , K2O c. CaO , K2O, Fe2O3 d.K2O , SO3 , P2O5 Câu 13. Hãy chọn từ ( cụm từ ) thích hợp điền vào chỗ trống cho phù hợp (1 điểm) a.Phân bón hoá học đơn thường dùng là ………………………… , ………………….., ………………… còn phân bón kép thường là phân ……………… , …………………. , ………………….. b. NaOH được điều chế bằng phương pháp …………………………… dung dịch NaCl bão hoà ,sản phẩm thu được là ………………,. …………… , ………………. B.Tự luận : ( 6 điểm ) 1. Hoàn thành các phương trình theo chuỗi biến hoá sau (2điểm) Cu  CuO  CuCl2  CuSO4  BaSO4 2. Hoà tan 9,2 g hỗn hợp gồm Mg, MgO cần dùng m g dung dịch HCl 14,6% . Sau phản ứng ta thu được 1,12 lít khí ở đktc. (4 điểm) b. Viết phương trình hoá học c. Tính phần trăm theo khôi lượng của từng chất trong hỗn hợp ban đầu ? d. Hãy tính khối lượng của dung dịch HCl cần dùng ? e. Tính C% của dung dịch muối thu được sau phản ứng ? ĐÁP ÁN A .Trắc nghiệm : Câu Đ án. 1 a. 2 b. 3 d. 4 b. 5 a. 6 b. Câu 13: Điền từ hoặc cụm từ thích hợp a. đạm , lân , kali, NPK , KNO3 , NH4NO3 b. điện phân có màng ngăn , NaOH , Cl2 , H2 B.Tự luận : 1. Viết đúng theo các phương trình hoá học sau 2Cu + O2  2CuO CuO + 2HCl  CuCl2 + H2O CuCl2 + H2SO4  CuSO4 + 2HCl CuSO4 + BaCl2  BaSO4 + CuCl2 2. a. Mg + 2HCl  MgCl2 + H2 MgO + 2 HCl  MgCl2 + H2O 1,12 b. Số mol Mg : n = 22,4 = 0,05 mol TPT ta có số mol Mg = số mol H2 = 0,05 mol. 7 d. 8 c. 9 c. 10 a. 11 b. 12 b.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> Khối lượng Mg : m = 0,05 . 24 = 1,2 g Khối lượng của MgO : m = 9,2 - 1,2 = 8 g 1,2 % Mg = 9,2 x 100 = 13% % MgO = 100% - 13% 87% c. Tổng số mol HCl : n = 0.4 + 0,1 = 0,5 mol Khối lượng của HCl = 0,5 . 36,5 = 18,25 g Khối luợng dung dịch HCl 18,25 m = 14,6 x 100 = 125 g d. Tổng số mol muối MgCl2 = 0,05 + 0,2 = 0.25 mol Khôi lượng MgCl2 m = 0,25 . 95 = 23,75 mol Khối lượng dung dịch sau phản ứng m = 9,2 + 125 - (0,05 . 2) = 134,1 g 23,75 C% = 134,1 x 100 = 17,6 % IV. Củng cố và hướng dẫn tự học: Thu bài KT và nhận xét Chuẩn bị bài thực hành V. Kiểm tra và bổ sung Ngày soạn: 19/10/12 Bài 14 :THỰC HÀNH Tuần:10 Ngày dạy: 26/10/12 TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA BAZƠ VÀ MUỐI Tiết 20 I. Mục tiêu của bài học : 1. Kiến thức : - Khắc sâu những tính chất hóa học của bazơ và muối . 2. Kỹ năng : Tiếp tục thực hành kỹ năng thực hành thí nghiệm hóa học . 3. Thái độ : Giáo dục tính cẩn thận, tiết kiệm …. Trong học tập và thực hành hóa học . II. Chuẩn bị : -Hóa cụ : Ống nghiệm, giá ống nghiệm, ống nhỏ giọt, giấy nháp……….. -Hóa chất : dd NaOH, dd FeCl3, dd CuSO4, dd HCl, đinh sắt nhỏ, dd BaCl2, dd Na2SO4, dd H2SO4 l . III.Tổ chức dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS GV nhắc lại một số qui tắc an toàn trong PTN và HS trả lời những câu hỏi của GV cho HS nhắc lại những tính chất hóa học của bazơ và muối I. Tính chất hóa học của bazơ GV vào bài mới đề nghị học sinh đọc thí nghiệm 1 Đọc TN1 SGK và nêu các bước tiến hành TN1 lấy SGK/44 khoảng 1-2 ml dd FeCl3 vào ống nghiệm, dùng ống nhỏ giọt cho vào vài giọt NaOH, quan sát và giải GV nhận xét TN 1 của HS và chuyển sang TN2. thích hiện tượng, viết phương trình phản ứng xảy ra . GV lưu ý cho HS gạn phần kết tủa thật khéo để giữ Lấy khoảng 2 ml CuSO4 vào ống nghiệm, cho từ từ đuợc nhiều kết tủa. dd NaOH vào ống nghiệm lắc nhẹ sau đó kết tủa xanh GV nhận xét TN2 đồng thời nhận xét thao tác và lơ lắng xuống đáy ống nghiệm. gạn dung dịch, giữ lại kết quả thí nghiệm của các nhóm , sửa những thao một phần kết tủa dùng ống nhỏ vài giọt dd HCl vào tác sai rồi chuyển sang tính chất hóa học muối ống nghiệm lắc nhẹ. Quan sát hiện tượng xảy ra, giải thích và viết TPPƯ ..

<span class='text_page_counter'>(39)</span> II.Tính chất hóa học của muối. GV đề nghị HS đọc TN 3,4,5/ SGK/44. Quan sát và hướng dẫn những nhóm làm sai thao tác thí nghiệm. Yêu cầu mỗi nhóm báo cáo hiện tượng mà nhóm quan sát được, giải thích và viết PTPƯ. Kết lại những tính chất hóa học của bazơ và muối Yêu cầu HS hoàn thành phiếu thực hành .. TN3 dùng giấy quỳ ráp làm sạch đinh sắt cho vào ống nghiệm 1-2 ml CuSO4 quan sát hiện tượng và giải thích hiện tượng . TN4 : Dùng ống nhỏ giọt nhỏ vài giọt BaCl2 vào ống nghiệm có đựng dd Na2SO4. quan sát hiện tượng, viết phương trình phản ứng, giải thích. TN5 : Lấy 1-2 ml dd H2SO4loãng vào ống nghiệm, nhỏ vài giọt BaCl2 vào ống nghiệm. Quan sát hiện tượng, viết PTPƯ và giải thích. Báo cáo hiện tượng, giải thích và viết PTPƯ cho GV khi có yêu cầu .. IV.Hướng dẫn và củng cố: + Củng cố : Ôn lại các kiến thức bazơ và muối + Bài vừa học : Yêu cầu học sinh nhắc lại tính chất hoá học của bazơ , và muối Yêu cầu học sinh viết bản tường trình thí nghiệm theo mẫu Thu hồi hóa chất , rửa dụng cụ thí nghiệm, thu dọn vệ sinh PTN Viết phương trình sau: Na2O NaOH Na2SO4 NaCl NaNO3 CuCl2 Cu(OH)2 CuO Hoặc Cu CuO CuSO4 + Bài sắp học : Tính chất vật lí của kim loại Kim loại có những tính chất vật lí nào chứng minh Đem 1 số vật dụng bằng kim loại V.Kiểm tra và bổ sung :. Cu CuCl2. CuSO4 Cu(OH)2. Ngàysoạn:29/10/10 CHƯƠNG II: Kim Loại Tuần:11 Ngày dạy: 1/11/10 Bài 15: TÍNH CHẤT VẬT LÝ CỦA KIM LOẠI Tiết: 21 I. Mục tiêu: 1. Kiến thức : - Một số tính chất vật lý của kim loại : tính dẻo, tính dẫn điện, tính dẫn nhiệt, ánh kim,… - Một số ứng dụng của kim loại trong đời sống, sản xuất, có liên quan đến tính chất vật lý như chế tạo mấy móc, dụng cụ sản xuất, dụng cụ gia đình, vật liệu xây dựng,… 2. Kỹ năng : - Biết thực hiện các khái niệm đơn giản, quan sát mô tả hiện tượng, nhận xét  rút ra kết luận về những tính chất vật lý . - Biết liên hệ tính chất vật lý với một số ứng dụng của kim loại. 3. Phương pháp : - Trực quan, đàm thoại, gợi mở, nêu vấn đề. II. Đồ dùng dạy học : - Học sinh : + Đoạn dây thép (dây kẽm) dài 20 cm. + đinh nhôm 3 phân, mẫu than, dây chì - Giáo viên : + đèn cồn, diêm, mạch điện có đèn (hình 2.1), giấy gói kẹo + Phim trong có nội dung bài ghi sẳn, đèn chiếu, phiếu giao việc (nếu có điều kiện).

<span class='text_page_counter'>(40)</span> - Yêu cầu HS ở nhà làm thí nghiệm dùng búa đập đinh nhôm và than. III. Tổ chức dạy và học 1. Giới thiệu chương 2 2. Vào bài : Xung quanh ta có nhiều đồ vật, máy móc làm bằng kim loại. Vậy kim loại có những tính chất vật lý và ứng dụng gì trong đời sống, sản xuất ? Chúng ta sẽ tìm hiểu điều đó trong bài học hôm nay. . Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Tính dẻo Hoạt động 1 : dùng băng phụ (phim Đại diện nhóm báo cáo kết Kim loại có tính dẻo  ứng dụng trong) ghi các yêu cầu trong phiếu giao quả. việc đề các nhóm theo dõi, thảo luận. - Nhóm thảo luận  trả lời làm đồ trang sức, đồ dùng gia - Nêu hiện tượng quan sát được khi đập đình, dây dẫn điện, bao bì, … -Nhóm khác nhận xét, bổ nhôm, than ? sung Hãy giải thích hiện tượng trên ? - Đại diện nhóm trả lời - Tại sao người ta chế tạo ra dây chuyền rất mảnh, tấm tôn lợp khá mỏng…. - Từ tính dẻo của kim loại ứng dụng của kim loại trong đời sống, sản xuất Cho HS làm bài tập 2/48 SGK - HS làm theo nhóm  lên Hoạt động 2 : Yêu cầu học sinh làm thí trình bày . nghiệm (SGK)  nhận xét - Học sinh làm thí nghiệm 2.Tính dẫn điện Trong thực tế dây dẫn điện làm bằng kim theo nhóm Kim loại có tính dẫn điện  ứng loại nào ? - gọi HS trả lời dụng làm lõi dây điện Các kim loại khác có dẫn điện không ? (Giáo viên giới thiệu độ dẫn điện Ag > cu - Đại diện nhóm trả lời > Al > Fe, …) - Gọi HS trả lời  ứng dụng tính dẫn điện của kim loại - Học sinh khác bổ sung - gọi HS trả lời trong đời sống ? - Khi sử dụng đồ điện cần chú ý điều gì để - Học sinh làm theo nhóm  bảo đảm an toàn ? - Học sinh làm bài tập 3/48 SGK. lên trình bày Hoạt động 3 : - HS làm thí nghiệm theo 3. Tính dẫn nhiệt - Yêu cầu HS thí nghiệm (SGK) nhóm Kim loại có tính dẫn nhiệt  ứng  Nhận xét, giải thích dụng làm đồ dùng gia đình, chế - Thử rút ra kết luận về tính dẫn điện của tạo một số bộ phận máy móc,…. kim loại Fe, Cu, Al, …. - HS thảo luận trả lời - Gọi HS trả lời - Hoàn chỉnh lại kết luận . - Đại diện nhóm trả lời - Trong gia đình các em thường gặp - Nhóm khác bổ sung những vật thể nào được làm từ kim loại 4. Ánh kim - Cần làm gì khi sử dụng chúng ? Kim loại có ánh kim  làm đồ - HS làm bài tập 5/48 Học sinh quan sát vẻ sáng, dùng trang sức, bao bì, đồ dùng Hoạt động 4 : màu sắc của kim loại  nhận gia đình , đồ trang trí…. - Yêu cầu HS nhận xét mẫu vật - GV hoàn chỉnh lại kiến thức xét . - Học sinh khác bổ sung - HS ghi nhận 4. Củng cố : Hãy nêu lại tính chất vật lí của kim loại ? + Bài vừa học: Hãy chọn từ (cụm từ) thích hợp điền vào chỗ trống : a. Kim loại vonfam được dùng làm dây tóc bóng đèn điện là do có …………………..cao b. Bạc ,vàng được dùng làm …………………………….vì có ánh kim rất đẹp ..

<span class='text_page_counter'>(41)</span> c. Nhôm được dùng làm vật liệu chế tạo vỏ máy bay là do ………………và …………………. d. Đồng và nhôm được dùng làm ………………………….là do dẫn điện tốt . e. …………………được dùng làm dụng cụ nấu bếp là do bền trong không khí và dẫn nhiệt tốt + Bài sắp học : PHIẾU HỌC TẬP Hoàn thành phương trình hoá học theo các sơ đồ phản ứng sau a. Zn + S  ? b. ? + Cl2  AlCl3 c. ? + ?  MgO d. ? + ?  CuCl2 e. ? + HCl  FeCl2 + ? g. R + ?  RCl2 + ? h. R + ?  R2(SO4)3 + ? (Trong đó R là kim loại có hoá trị tương ứng ở mỗi phương trình ) 5. KIỂM TRA VÀ BỔ SUNG. Ngàysoạn:2/11/10 Bài 16 : TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA KIM LOẠI Tuần 11 Ngày dạy:4/11/10 Tiết:22 I. Mục tiêu: 1. Kiến thức : Biết được tính chất hóa học của kim loại, tác dụng dược với phi kim, dung dịch axit, dung dịch muối 2. Kỹ năng : - Biết tiến hành thí nghiệm quan sát, giải thích và rút ra nhận xét - Viết được phương trình hóa học, biểu diển tính chất hóa học của kim loại . II. Đồ dùng dạy học : - Học sinh : làm thí nghiệm - Giáo viên : + Hóa cụ : Ống nghiệm, ống nhỏ giọt, kẹp sắt….. + Hóa chất : dd CuSO4, đinh sắt, Natri, Cu, dd AgNO3, Zn ….. III. Tổ chức dạy và học 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ : - Kim loại có những tính chất vật lý gì ? Hãy cho biết ứng dụng của từng tính chất 3. Bài mới : Chúng ta đã biết có hơn 80 kim loại khác nhau : Al, Fe, Mg, …. Và cũng đã nghiên cứu tính chất vật lý của kim loại. Vậy kim loại có tính chất hóa học của kim loại như thế nào  bài mới Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS I/ Phản ứng của kim loại với phi Hoạt động 1 : kim : Yêu cầu nhắc lại đốt sắt trong bình HS dựa hình 2.3 trang 49 trả 1.Tác dụng với oxi khí đựng oxi (lớp 8) và cho biết sản lời 3Fe + 2O2  Fe3O4 phẩm..

<span class='text_page_counter'>(42)</span> (trắng Xám). (không màu). (nâu đen). 2. Tác dụng với phi kim khác 2Na + Cl2 +  2 NaCl (vàng (trắng) lục ) kết luận : hầu hết kim loại + oxi  oxit ( trừ Ag, Au ,Cu) (thường là oxit bazơ) kim loại + phi kim  muối (Cl2, S, ….) II. Phản ứng của kim loại với dd axit : Một số kim loại + axit  muối + H2  Zn + 2HCl  ZnCl2 + H2 . - Nếu cho Zn, Al, Cu, Ag, Mg tác dụng với O2 cho ra sản phẩm gì ? Viết phương trình phản ứng - Gọi một HS viết phương trình sắt tác dụng với oxi - Giáo viên nhận xét, sửa sai, bổ sung . - Giáo viên : Kim loại phản ứng với phi kim khác như thế nào ? cụ thể là Na với phi kim Cl2 - Giáo viên bổ sung hướng dẫn viết phương trình Ngoài ra kim loại còn tác dụng với phi kim S. Hoạt động 2 : Yêu cầu HS nhắc lại thí nghiệm, điều chế H2 trong phòng thí nghiệm và cho ví dụ minh họa. - Giáo viên nhận xét, bổ sung .. Hoạt động 3 : - Giáo viên : chuyển ý, sau đó đại diện tổ lên làm thí nghiệm Cu tác III. Phản ứng của kim loại với dd dụng với dd AgNO3 . - Giáo viên bổ sung, nhấn mạnh màu muối sắc, chất tạo thành 1. Phản ứng của đồng với dd bạt Giáo viên : yêu cầu đại diện nhóm nitrat lên làm thí nghiệm kẽm tác dụng với Cu + 2AgNO3  Cu(NO3)2 + 2Ag dd đồng (II) sunfat Giáo viên : nhận xét, bổ sung . 2. Phản ứng của kẽm với dd đồng Giáo viên yêu cầu HS nêu một số thí (II) sunfat dụ khác về tác dụng của kim loại với Zn + CuSO4  ZnSO4 +Cu muối , viết phương trình hóa học so sánh độ hoạt động hóa học của các (lam (xanh (không (đỏ) kim loại này nếu phản ứng không nhạt) lam) màu ) xảy ra sẽ được giải thích ở bài sau Kết luận : - Yêu cầu HS đưa ra kết luận Kim loại hoạt động hóa học mạnh ( trừ K, Na, Ca, ….) có thể đẩy kim - GV hoàn chỉnh kết luận loại hoạt động yếu hơn ra khỏi dd muối tạo thành kim loại mới và muối mới . 4. Củng cố : - bài tập 1, 2. - Hướng dẫn bài tập 5, 6, 7 (nếu còn giờ). - Thảo luận nhóm và viết vào bảng con (bảng phụ) - HS viết phuơng trình phản ứng .. HS ghi bài. HS thảo luận nhóm từ SGK và hình vẽ để rút ra nhận xét , hình tượng - Đại diện học sinh lên bảng viết phương trình - HS thảo luận nhóm và hoàn thành phương trình phản ứng Mg + Cl2  Ca + Cl2  Fe + S  Na + S  - Có thể thảo luận nhóm , viết vào bảng con - HS viết phương trình lên bảng HS nhận xét thí nghiệm, giải thích , viết phương trình hóa học HS ghi bảng.. HS thảo luận trả lời hiện tuợng , giải thích, viết phương trình HS ghi bài. - HS ghi nhận kết luận..

<span class='text_page_counter'>(43)</span> 4.Củng cố và hướng dẫn: + Củng cố : Hãy nêu lại tính chất hoá học của kim loại ? + Bài vừa học: Ngâm một đinh sắt nặng 20 g vào 50 ml dung dịch AgNO3 0,5 M cho đến khi phản ứng kết thúc . Tính khối lượng của đinh sắt (biết rằng toàn bộ bạc sinh ra đều bám lên đinh sắt ) Hướng dẫn : Fe + 2AgNO3  Fe(NO3)2 + 2Ag Tính số mol của bạc ni trat và  số mol của sắt phản ứng Tính được khối lượng của sắt phản ứng Tính khối lượng của bạc sinh ra Tính khối lượng của đinh sắt sau phản ứng : m đinh sắt = m sắt ban đầu - m sắt phản ứng + m bạc sỉnh ra + Bài sắp học : PHIẾU HỌC TẬP Cho các kim loại: Mg , Fe , Cu , Zn , Ag ,Au Kim loại nào tác dụng với : dung dịch H2SO4 , dung dịch FeCl2 , dung dịch AgNO3 . Viết phương trình hóa học 5.KIỂM TRA VÀ BỔ SUNG.. Ngày soạn: 4/11/10 Bài 17 : DÃY HOẠT ĐỘNG HÓA HỌC CỦA KIM LOẠI Tuần:12 Ngày dạy: 6/11/10 Tiết: 23 I. Mục tiêu: 1. Kiến thức : - Biết được dãy hoạt động hóa học của kim loại. - Biết được ý nghĩa của dãy hoạt động hóa học của kim loại . 2. Kỹ năng : - Biết tiến hành nghiên cứu một số thí nghiệm đối chứng để rút ra kim loại hoạt động mạnh. Từ đó rút ra cách sắp xếp - Rút ra ý nghĩa của dãy hoạt động hóa học của một số kim loại. - Viết được các phương trình hóa học để chứng minh từng ý nghĩa - Vận dụng ý nghĩa của dãy hoạt động hóa học của kim loại 3. Phương pháp : Trực quan, đàm thoại, gợi mở, qui nạp. II. Đồ dùng dạy học : - Học sinh : Đinh sắt đánh sạch, mảnh đồng, bảng con - Giáo viên : Đinh sắt, dd CuSO4, Cu, dd FeSO4, Na, Ag, dd AgNO3, dd HCl, nước cất, dd phenoltalêin, ống nghiệm, kẹp sắt, ống nhỏ giọt, cốc thủy tinh. - Tranh vẽ. III. Tổ chức dạy và học 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ : gọi 2hs lên bảng chữa bài tập - Sửa bài 3/51, sửa bài 4/51. 2hs sửa bài tập. Gv: nhận xét, cho điểm 3. Bài mới :.

<span class='text_page_counter'>(44)</span> Như bài trước học, các em nêu ví dụ, những phương trình phản ứng không xảy ra. Tại sao ? Ta tìm hiểu bài học hôm nay. Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS I. Dãy hoạt động hóa học của - Hoạt động 1 : Giáo viên yêu - Đại diện nhóm 1 lên làm thí kim loại được xây dựng như cầu HS làm thí nghiệm 1 – Treo nghiệm . thế nào? tranh 2.6 - Thảo luận nhóm viết phương 1. Thí nghiệm 1 : trình phản ứng Fe + CuSO4  FeSO4 + Cu - Giáo viên : nhận xét, bổ sung, rút ra kết luận thí nghiệm 1 Kết luận : Sắt hoạt động mạnh - Giáo viên : yêu cầu nhóm 2 làm hơn đồng (Fe, Cu) thí nghiệm 2 – treo tranh 2.7. - Giáo viên nhận xét, bổ sung, rút - Rút ra độ mạnh của kim loại. ra kết luận thí nghiệm 2 - Đại diện nhóm làm thí nghiệm. 2. Thí nghiệm 2 : - Thảo luận nhóm hiện tượng, giải Cu +2AgNO3Cu(NO3)2 + 2Ag thích viết phương trình. - rút ra độ mạnh yếu củakim loại Kết luân : đồng hoạt động mạnh - Giáo viên tương tự yêu cầu nhóm 3 làm thí nghiệm 3 và - Nhóm 3 làm thí nghiệm 3 hơn bạc (Cu, Ag) nhóm 4 làm thí nghiệm 4, treo - HS nhận xét rút ra kết luận . 3. Thí nghiệm 3 : hình 2.9 - Nhóm 4 làm thí nghiệm 4 . Fe + 2HCl  FeCl2 + H2 Lưu ý : lấy mẫu Na nhỏ để tránh - Học sinh nhận xét kết luận Na 4. Thí nghiệm 4 : nguy hiểm. hoạt động mạnh hơn sắt. 2Na + 2H2O  2NaOH + H2 - từ thí nghiệm 1, 2, 3, 4 học sinh thảo luận nhóm mức độ của kim Giáo viên thông báo kết luận. loại Kết luận : Na hoạt động mạnh Giáo viên thông báo dãy hoạt - HS thảo luận nhóm trả lời . hơn sắt (Na, Fe) động hóa học Rút ra kết luận Dãy hoạt động hóa học của một - HS thảo luận nhóm trả lời số kim loại K, Na, Mg, Al, Zn, - Rút ra kết luận Fe, Pb, H, Cu, Ag, Au. - HS thảo luận nhóm trả lời II. Ý nghĩa dãy hoạt động hóa Giáo viên: ở vị trí nào phản ứng - Rút ra kết luận học của kim loại : 1. Mức độ hoạt động hóa học của với nước ở nhiệt độ thường ? các kim loại giảm dần từ trái qua Giáo viên : kim loại ở vị trí nào phản úng với dd axit giải phóng - HS thảo luận nhóm trả lời phải. - Rút ra kết luận 2. Kim loại đứng trước Mg phản khí hiđrô? Giáo viên: kim loại ở vị trí nào ứng với nước ở nhiệt độ thường đẩy được kim loại đứng sau nó ra tạo ra kiềm và khí H khỏi dung dịch muối ? 3. Kim loại đứng trước H phản ứng với 1 số dung dịch axit ( HCl, H2SO4 loãng …) giải phóng khí H2 4. Kim loại đứng trước ( trừ Na, K …. ) đẩy kim loại đứng sau ra khỏi dd nước. 4Củng cố và hướng dẫn tự học + Củng cố : Hãy nêu lại dãy hoạt động hoá học của kim loại hoá học của kim loại ? + Bài vừa học:Giáo viên chiếu bài tập lên và yêu cầu học sinh trình bày như ở phiếu học tập Mg + H2SO4  MgSO4 + H2 Fe + H2SO4  FeSO4 + H2 Zn + H2SO4  ZnSO4 + H2 Mg + FeCl2  MgCl2 + Fe Zn + 2AgNO3  Zn(NO3)2 + 2Ag.

<span class='text_page_counter'>(45)</span> + Bài sắp học : PHIẾU HỌC TẬP 1. Có 3 lọ chứa 3 kim loại : Al , Ag , Fe .Bằng phương pháp hoá học trình bày cách nhận biết 2. Cho 5,4g bột nhôm vào 60 ml dung dịch AgNO3 1M để phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m g chất rắn . Tính m ? V. 5. Kiểm tra và bổ sung:. Ngày soạn: 6/11/10 Bài 18 : NHÔM (Al = 27) Tuần: 12 Ngày dạy: 10/11/10 Tiết 24 I. Mục tiêu: 1. Kiến thức : - Tính chất vật lý của nhôm : nhẹ, dẻo, dẫn điện, dẫn nhiệt tốt - Tính chất hóa học của nhôm : Nhôm có những tính chất hóa học của kim loại nói chung (tác dụng với phi kim, với axit, với muối của kim loại kém hoạt động hơn .Ngoài ra nhôm còn phản ứng với dd kiềm giải phóng khí hođro 2. Kỹ năng : - Biết dự đoán tính chất hóa học của nhôm từ tính chất của kim loại nói chung và các kiến thức đã biết, vị trí của nhôm trong dãy hoạt động hóa học , làm thí nghiệm kiểm tra dự đoán : đốt bột nhôm, tác dụng với dd : H2SO4 loãng, CuCl2 . - Dự đoán nhôm có phản ứng với dd kiềm không và làm thí nghiệm kiểm tra dự đoán . - Viết phương trình hóa học biểu diển tính chất hóa học của nhôm (trừ phản ứng với kiềm) II. Đồ dùng dạy học : - Thí nghiệm 1 : Bột nhôm, ống nhỏ giọt, đèn cồn, diêm. - Thí nghiệm 2 : Dây nhôm và ống nghiệm đựng dd HCl - Thí nghiệm 3 : Dây nhôm và ống nghiệm đựng dd CuSO4 - Thí nghiệm 4 : Dây nhôm và dd đựng dd NaOH đặc - Tranh : Sơ đồ điện phân nhôm oxit nóng chảy. III. Tổ chức dạy và học Giáo viên nêu mục tiêu bài học : các em đã biết các tính chất của kim loại. Hãy tìm hiểu tính chất của một kim loại cụ thể có nhiều ứng dụng trong đời sống đó là nhôm. Nhôm có những tính chất vật lý và hóa học như thế nào ? Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1 : I. Tính chất vật lý : GV : cho HS quan sát mẫu nhôm HS : Dự đoán kiểm tra và - Nhôm là kim loại màu trắng bạc, có ánh và yêu cầu HS trả lời về những kết luận nhôm có những 3 kim, nhẹ, (khối lượng riêng là 2,7 g/cm ), tính chất vật lý mà HS biết. tính chất của kim loại. độ dẫn điện bằng 2/3 độ dẫn điện đồng. HS : Đọc thêm thông tin Nhôm có tính dẻo nên dể cán mỏng hoặc trong bài để biết khối kéo thành sợi. lượng riêng, độ dẫn điện, II. Tính chất hóa học Hoạt động 2 : nhiệt độ nóng chảy của 1. Nhôm có những tính chất hóa học của GV : nêu vấn đề : Nhôm có đầy nhôm. kim loại không? đủ tính chất hóa học của kim loại nói chung hay không ? HS : dự đoán tính chất GV : Muốn kiểm tra dự đoán về hóa học của của nhôm a. Phản ứng của nhôm với phi kim. tính chất hóa học của nhôm có căn cứa vào tính chất hóa -phản ứng với oxi . đúng hay không ta làm thế nào ? học chung của kim loại Hiện tượng : nhôm cháy sáng tạo thành GV: thực hiện thí nghiệm biểu và trị trí của nhôm trong chất rắn màu trắng. diển đốt bột nhôm trong không dãy hoạt động hóa học..

<span class='text_page_counter'>(46)</span> PT : 4Al + 3O2  2Al2O3. khí (hoặc cho từng nhóm làm) GV : Nhôm có phản ứng với phi kim khác không ?. - Phản ứng của nhôm với phi kim khác. (S, Cl2, ….) PT : 2Al + 3Cl2  2Al2Cl3 (Trắng) (vàng lục) (trắng) * Nhôm phản ứng với oxi tạo thành oxit và GV : hướng dẫn HS làm thí nghiệm 2 theo nhóm và rút ra phản ứng với nhiều phi kim khác như S, nhận xét Cl2 tạo thành muối. b. Phản ứng của nhôm với dd axit : - Nhôm có thể tác dụng với HCl, H2SO4 loãng ….. và giải phóng H2. PT : 2Al + 6HCl  2 AlCl3 + 3H2. HS làm các thí nghiệm để kiểm tra tính chất hóa học của nhôm. HS theo dõi quan sát hiện tượng, giải thích và rút ra nhận xét, viết TPHH. HS :đọc thông tin trong bài để kiểm tra và viết PTHH.. HS làm thí nghiệm rút ra nhận xét và viết PT.. GV : hướng dẫn HS làm thí Chú ý : Nhôm không tác dụng với H2SO4 nghiệm 3 và rút ra kết luận. đặc nguội và HNO3 đặc nguội c. Phản ứng của nhôm với dd muối. HS : làm thí nghiệm của PT : Al tác dụng với CuSO4 2Al + 3CuSO4  Al2(SO4)3 + 3 Cu và rút ra kỉ viết PT. * Nhôm phản ứng được với nhiều dd muối và những kim loại hoạt động hóa học yếu hơn tạo thành muối nhôm và kim loại mới. GV : Liệu nhôm còn có những tính chất hóa học nào khác ? cho Kết luận : Nhôm có những tính chất hóa HS làm thí nghiệm 4. HS: tiến hành làm thí học của kim loại. nghiệm 4 và nhận xét. 2. Nhôm có tính chất hóa học nào khác ? Hoạt động 3 : Nhôm có những ứng dụng gì và sản xuất nhôm HS : Đọc thông tin trong - Hiện tượng có khí không màu (H2) thoát như thế nào ? bài và quan sát sơ đồ bể ra, nhôm tan dần. điện phân nhôm trả lời - Nhận xét : Nhôm có phản ứng với dd câu hỏi và rút ra nhận xét. kiềm. III. Sản xuất nhôm : (SGK/57) 4. Củng cố : Bài tập 1, 2, 3 trang 58 + Củng cố : Yêu cầu học sinh nhắc lại cac nội dung đã học + Bài vừa học : Có 3 lọ mất nhãn chứa Al , Ag , Fe trình bày phương pháp nhận biết các kim loại nêu trên Giáo viên gợi ý : Ag không tác dụng với dung dịch a xít Al tác dụng với dung dịch kiềm Còn lại là Fe + Bài sắp học : Viết các phương trình biểu diễn sự chuyển hóa sau FeCl2 Fe(NO3)2 Fe Fe FeCl3 5.Kiểm tra và hướng dẫn:. Fe(OH)3. Fe2O3 `. Fe.

<span class='text_page_counter'>(47)</span> Ngày soạn: 19/11/10 Bài 19 : SẮT ( Fe = 56) Tuần:13 Ngày dạy: 22/11/10 Tiết 25 I. Mục tiêu: 1. Kiến thức : - Tính chất vật lý của sắt : dẫn điện, dẫn nhiệt tốt - Tính chất hóa học của sắt , so sánh với nhôm khác nhâu như thế nào về hóa trị - Biết liên hệ tính chất của sắt với một số ứng dụng trong đời sống, sản xuất 2. Kỹ năng : - Biết dự đoán tính chất hóa học của sắt từ tính chất của kim loại nói chung và các kiến thức đã biết, vị trí của sắt trong dãy hoạt động hóa học . - Dùng thí nghiệm và kiến thức cũ dự đoán tính chất hóa học của sắt. - Viết phương trình hóa học biểu diển tính chất hóa học của sắt. II. Đồ dùng dạy học : Dây sắt quấn hình lò xo. Bình đựng khí clo, oxi.Đèn cồn, kẹp gỗ. III. Tổ chức dạy và học Giáo viên :nêu mục tiêu bài học: các em đã biết các tính chất của kim loại. Hãy tìm hiểu tính chất của một kim loại cụ thể có nhiều ứng dụng trong đời sống đó là sắt. Sắt có những tính chất vật lý và hóa học như thế nào ? Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS I. tính chất vật lý : Hoạt động 1 : - Sắt là kim loại màu trắng xám, GV : cho HS quan sát mẫu sắt và yêu HS : dự đoán kiểm tra và kết có ánh kim, dẫn điện, dẫn nhiệt cầu HS trả lời về những tính chất vật luận sắt có tính chất của kim tốt nhưng kém hơn nhôm. Sắt lý mà HS biết. loại dẻo nên dễ rèn. Sắt có tính HS : đọc thêm thông tin trong nhiễm từ. Sắt là kim loại nặng bài để biết khối lượng riêng, độ (khối lượng riêng 7,86g/cm3), dẫn điện, nhiệt độ nóng chảy nóng chảy 15390C của sắt. II. Tính chất hóa học a. Tác dụng của sắt với phi kim. Hoạt động 2 : - Tác dụng với oxi: GV : nêu vấn đề : Sắt có đầy đủ những HS : dự đoán tính chất hóa học PT : tính chất hóa học của kim loại nói của sắt căn cứ vào tính chất 0 3Fe + 2O2 t Fe3O4 chung hay không hóa học của kim loại nói chung và vị trí của sắt trong dãy hoạt GV : Muốn kiểm tra dự đoán về tính động hóa học. - Tác dụng với clo : chất hóa học của sắt có đúng hay HS : Theo dõi quan sát hiện TP : không ta làm thế nào ? tượng, giải thích và rút ra nhận 2Fe + 3Cl2 t0 2FeCl3 GV : Thực hiện thí nghiệm biểu diển xét, viết PTHH. đốt sắt trong khí oxi(hoặc cho từng HS đọc thông tin trong bài để Sắt III clorua. nhóm làm ). trả lời và viết TPHH * Ở nhiệt độ cao sắt phản ứng với nhiều phi kim khác như lưu HS làm thí nghiệm rút ra nhận huỳnh, brom, …. Tạo thành GV : hướng dẫn HS làm thí nghiệm xét và viết PT. FeS, FeBr3 như trong hình 2.15 SGK theo nhóm HS b. Tác dụng với dd axit : và rút ra nhận xét. - Sắt có thể tác dụng với HCl, H2SO4 loãng …. Tạo thành muối.

<span class='text_page_counter'>(48)</span> sắt (II) và giải phóng H2 PT : Fe + 2HCl  FeCl2 + H2 HS làm thí nghiệm rút ra nhận GV : Hướng dẫn HS làm thí nghiệm xét và viết PT. Chú ý : sắt không tác dụng với sắt tác dụng với HCl và rút ra kết luận. HS H2SO4 đặc nguội và HNO3 đặc nguội. c. Tác dụng với dd muối PT : 2Fe + CuSO4  FeSO4 + Cu GV : Liệu sắt còn có những tính chất HS : Tiến hành làm thí nghiệm * Sắt tác dụng được với dung hóa học nào khác? Cho HS làm thí và nhận xét. dịch muối của kim loại kém nghiệm. hoạt động hơn tạo thành dd muối sắt và giải phóng kim loại trong muối. Kết luận : Sắt có những tính chất của kim loại 4. Củng cố và hướng dẫn tự học : Bài tập 1, 2, 3 trang 60. + Củng cố : Yêu cầu học sinh đọc phần kết luận ở sách giáo khoa +Bài vừa học : Làm bài tập ở phiếu học tập bài trước Fe + 2 HCl  FeCl2 + H2 FeCl2 + 2 AgNO3  Fe(NO3)2 + 2 AgCl Fe(NO3)2 + Mg  Mg (NO3)2 + Fe 2Fe + 3 Cl2  2 FeCl3 FeCl3 + 3 KOH  Fe (OH)3 + 3 KCl 2 Fe( OH)3  Fe2O3 + 3 H2O Fe2O3 + 3 H2  2 Fe + 3 H2O + Bài sắp học : BT1:Tính khối lượng gang có chứa 95% Fe sản xuất được từ 1,2 tấn quặng hematit ( có chứa 85% Fe2O3) biết rằng hiệu suất phản ứng là 80% BT2: Cho m gam bột sắt dư vào 20 ml dung dịch CuSO4 1M . Phản ứng kết thúc , lọc được dung dịch A và 4,08 g chất rắn B . a. Tính m ? b. Tính nồng độ mol của chất có trong dung dịch A ( giả thiết rằng thể tích dung dịch A thay đổi không đáng kể so với thể tích dung dịch CuSO4 ) 5.Kiểm tra và bổ sung:. Ngày soạn: 22/11/10 THỰC HÀNH Tuần: 15 Ngày dạy:24/11/10 TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA NHÔM, SẮT Tiết: 26 I. Mục tiêu 1.Kiến thức : Cũng cố kiến thức về tính chất hóa học của nhôm và sắt. 2. Kỹ năng : rèn luyện kỹ năng thực hành hóa học. Giáo dục ý thức cẩn thận trong thực hành. 3. Phương pháp : trực quan, đàm thoại II. Đồ dùng dạy học : - Hóa cụ : ống nghiệm, đèn cồn, giá ống nghiệm, đũa , thuỷ tinh, giấy lọc. - Hóa chất : bột Al, Fe, dung dịch NaOH, bột lưu huỳnh III. Hoạt động dạy và học.

<span class='text_page_counter'>(49)</span> Phương pháp. Nội dung. Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Giáo viên ghi cách tiến hành - Mỗi nhóm cử đại diện tiến hành thao lên bảng. tác. - Giáo viên nhận xét, giải thích - Quan sát, ghi chép. của học sinh - Viết phương trình phản ứng. 2. Thí nghiệm : tác dụng của Fe - Giáo viên ghi cách tiến hành - Mỗi nhóm cử đại diện tiến hành thao và S lên bảng. tác. - Giáo viên lưu ý phản ứng tỏa - Quan sát, ghi chép . nhiệt  làm với lượng nhỏ - Viết phương trình phản ứng. 3. Thí nghiệm : nhận biêt Al và - Giáo viên ghi cách tiến hành Quan sát, ghi chép. Fe. lên bảng. - viết phương trình phản ứng. - Giáo viên nhận xét kết luận của HS IV. Viết bảng tường trình theo mẫu hướng dẫn của giáo viên 4. Củng cố và hướng dẫn: 1.Củng cố :Yêu cầu học sinh viết tường trình thí nghiệm, sau đó dọn dẹp các dụng cụ thí nghiệm thu dọn và sắp xếp các hoá chất và vệ sinh phòng thí nghiệm 2.Bài vừa học :Qua bài thí nghiệm này em có nhận xét gì về tính chất của nhôm và tính chất của sắt 3.Bài sắp học : Chuẩn bị phiếu học tập Bài tập 1: Viết các phương trình biểu diễn những biến hoá sau đây H2S 1. Thí nghiệm : tác dụng của nhôm và oxi. S. SO2. SO3. H2SO4. K2SO4. BaSO4. FeS H2S Bài tập 2: Hoà tan hỗn hợp A gồm 4,2g bột sắt và 1,6 g bột lưu huỳnh . Nung nóng hỗn hợp A trong điều kiện không có không khí ,thu được chất rắn B. Cho dung dịch HCl dư tác dụng với chất rắn B,thu được hỗn hợp khí C a. Viết các phương trình hoá học b. Tính thành phần phần trăm (về thể tích ) của hỗn hợp khí C Ngàysoạn:22/11/10 Bài 20 :HỢP KIM SẮT: GANG VÀ THÉP. Tuần: 13 Ngày dạy: 24/11/10 Tiết: 27 I. Kiến thức : - Khái niệm gang ? thép ? Tính chất và ứng dụng của gang và thép ? - Nguyên tắc, nguyên liệu và quá trình luyện gang trong lò cao? - Nguyên tắc, nguyên liệu và quá trình luyện thép trong lò luyện thép ? II. Kỹ năng : - Đọc – tóm tắt SGK. - Xác định được sản phẩm làm từ gang, thép. Hiểu được ứng dụng của gang thép cho từng sản phẩm ? Ưu điểm – hạn chế – khắc phục. - Xem và hiểu các thông tin trong sản xuất gang thép từ sơ đồ sản xuất. Những tác hại của sản xuất đối với môi trường có thể có và hướng xử lý . - Viết được các phương trình chính xảy ra trong quá trình luyện gang thép. III. Thiết bị giảng dạy Các mẫu gang- thép ( HS chuẩn bị) Sơ đồ lò cao,lò Bet-xơ-me Các thông tin khác qua băng hình nếu có ..

<span class='text_page_counter'>(50)</span> IV. Các hoạt động lên lớp 1. Kiểm tra bài cũ , hướng dẫn sửa các bài tập bài 19. (7 phút) 2. Giảng bài mới : Chuyển bài : HS giới thiệu các mẫu gang thép, các thông tin từ sách báo liên quan đến gang-thép sưu tầm được. Giáo viên hướng dẫn HS đi từ thực tế vào bài học .( 3 phút) Các hoạt động Nội dung ghi nhớ Hoạt động 1 : I. Hợp kim sắt : - HS đọc và nêu những kiến thức chưa rõ. - Hợp kim là chất rắn mà thành phần chính là - Nêu khái niệm hợp kim? kim loại hóa trộn với 1 lượng nhỏ các kim * Thông báo : Hợp kim là dd rắn, 1 hổn hợp đồng nhất của loại, phi kim khác. dung môi là kim loại chính và chất tan là một số kim loại phi kim khác. - Nêu những hiểu biết về thành phần gang-thép, tính năng. - Gang thép là hợp kim sắt - Gang có mấy loại ? tính năng từng loại ? các lĩnh vực + Gang : Hợp kim sắt với cacbon từ 2-5% và liên quan ? thép ? một ít các nguyên tố khác (Si, Mn, S, ….) Gang cứng và giòn. + Thép: Hợp kim của sắt với cacbon dưới 2% và 1 lượng nhỏ các nguyên tố khác ( Cr, Ni, Hoạt động 2 : (14 phút) W,..) thép cứng, đàn hồi, độ ăn mòn thấp. - Xem kênh chữ kết hợp kênh hình phần gang sản xuất II. Sản xuất Gang-thép thế nào ? nêu ra thắc mắc nếu có . 1. Sản xuất gang: Gang được sản xuất từ những loại quặng nào ? Thành phần chính của quặng ? ở VN có không ? - Ngoài quặng thì ta cần phải có thêm các loại nguyên liệu a. Nguyên liệu : nào khác ? + Quặng manhetit ( chứa Fe3O4) quặng hematic (chứa Fe3O4 ) + Than cốc, phụ gia CaCO3, không khí nóng giàu oxi … - Nguyên tắc sản xuất gang ? b. Nguyên tắc sản xuất: dùng cacbon oxit CO khử quặng ở nhiệt độ cao. C. Quá trình sản xuất gang trong lò cao. - Nguyên liệu đưa vào lò có kích thước thế nào ? tại sao ? - các phản ứng chính từ đâu đi vào lò và sắp xếp thế nào ? Không khí nóng từ C + O2 t0 CO2 đâu đưa vào ? CO2 + C t0 CO 0 Ghi tất cả các phản ứng chính xảy ra trong lò : CO + Fe2O3 t 2 Fe +3CO2 - Ở phản ứng cuối có thể thay bằng phản ứng nào khác? Hoặc - Thử mô tả quá trình diển biến theo từng phản ứng ? 4CO + Fe3O4 t0 3Fe + 4CO2 CO còn có thể khử được những hợp chất nào ? ở đâu? - Những nguyên tố sinh ra từ quá trình khử này do không tốt cho sản phẩm nên cần loại tốt bằng các phụ gia (thông báo ) - Chất phụ gia có vai trò gì ?. Một số tạp chất trong quặng cũng bị khử (như MnO2, SiO2) VD : CO + SiO2 t0 Si + 2CO2. - Gang được hình thành khi nào ? - Nêu lại các bước cơ bản nguyên tắc sản xuất gang , nguyên liệu sản xuất gang ?. - Vai trò của CaCO3 (loại xỉ) CaCO3 t0 CaO + CO2 CaO + SiO2 t0 CaSiO3. (xỉ).

<span class='text_page_counter'>(51)</span> Hoạt động 3 : - Xem kênh hình, kênh chữ phần sản xuất thép và nêu thắc mắc ? - Nguyên liệu sẳn xuất thép là gì ? - Tại sao lại không sử dụng không khí như trong sản xuất gang ? - Oxi nguyên chất có vai trò gì ?. - Mô tả lại theo từng phản ứng ? - Những tạo chất sẽ bị loại như thế nào? - Nêu tóm tắt : Nguyên liệu – nguyên tắt – quá trình luyện thép.. - Sắt đang nóng chảy hòa tan than dư và một số nguyên tố khác ra khỏi lò nguội và rắn lại thành gang. III. Sản xuất thép như thế nào ? 1. Nguyên liệu : Gang, sắt phế liệu, oxi nguyên chất. 2. Nguyên tắc sản xuất : - Oxi nguyên chất oxi hóa các nguyên tố có mặt trong gang ở nhiệt độ cao. 3. Quá trình sản xuất. - Các nguyên tố trong gang bị oxi hóa : 2Fe + O2 t0 2FeO 2FeO + Si t0 2Fe + SiO2 Hoặc FeO + C t0 Fe + CO - Tạp chất khí thoát ra từ miệng lò, tạp chất rắn bị loại dưới dạng xỉ . - Sản phẩm sau khi loại phần lớn C, Si, S,…. (có hại) và thêm vào Cr, Ni, W,….(có ích) để nguội, rắn lại tạo thành thép.. 4. Củng cố và hướng dẫn: + Củng cố : Yêu cầu học sinh nêu lại nội dung chính của bài học + Bài vừa học : Giải bài tập ở phiếu học tập Fe2O3 + 3CO  2 Fe + 3CO2 1,2.85 100 = 1,02 tấn Khối lượng Fe2O3 trong quặng 1,02.112 160 Khối lượng sắt thu được theo lí thuyết = 0, 714 tấn 0,714.80 Do hiệu suất phản ứng là 80% nên khối lượng sắt thu được thực tế là 100 = 0, 5712 tấn 0,5712.100 95 Khối lượng gang thu được là = 0,6 tấn + Bài sắp học : Chuẩn bị các thí nghiệm chứng minh sự ăn mòn của kim loại Quan sát một số đồ dùng bằng kim loại như sắt, nhôm bị oxy hoá trong không khí Kim loại để trong môi trường khô Kim loại để trong nước Kim loại để trong nước muối ăn và ở nhiệt độ cao Nhận xét sự ăn mòn các kim loại trong các điều kiện khác nhau. 5. Kiểm tra và bổ sung. Ngay soạn: 24/11/10. Bài 21: SỰ ĂN MÒN KIM LOẠI – BẢO VỆ KIM. Tuần: 14.

<span class='text_page_counter'>(52)</span> Ngày dạy: 29/11/10 LOẠI KHÔNG BỊ ĂN MÒN Tiết: 28 A. Mục tiêu 1. Kiến thức :Khái niệm về sự ăn mòn kim loại, nguyên nhân của sự ăn mòn và các yếu tố đã ảnh hưởng đến sự ăn mòn ,từ đó biết cách bảo vệ các đồ vật bằng kim loại 2. Kỷ năng :Liên hê các hiện tượng trong thực tế về sự ăn mòn kim loại các yếu tố đã ảnh hưởng đến sự ăn mòn 3. Thái độ :Có ý thức bảo vệ kim loại không bị ăn mòn B. Chuẩn bị đồ dùng dạy học : Nhóm HS : - Một đinh sắt gỉ, miếng sắt bị gỉ hoặc con dao bị gỉ - Làm thế nào và theo dõi tại nhà hoặc PTN như SGK. + Đinh sắt trong không khí khô (ống nghiệm có lớp CaO ở đá, đậy nút kín) + Đinh sắt ngâm trong nước cất (Có lớp dầu nhờn ở trên) + Đinh sắt ngâm trong nước có tiếp xúc với không khí. + Đinh sắt ngâm trong dd muối ăn. Quan sát và theo dõi trong một tuần. C. Tổ chức dạy và học Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS I. Thế nào là sự ăn mòn kim Mở bài : như SGK - Quan sát mẫu vật tranh ảnh, loại : - Yêu cầu HS quan sát mẫu vật, tranh dùng tay bẻ miếng sắt bị rỉ, chú - Sự phá hủy kim loại và hợp ảnh đã chuẩn bị, giải thích rút ra khái ý màu của gỉ sắt, sự thay đổi về kim do tác dụng hóa học trong niệm về sự ăn mòn kim loại. ánh kim, tính dẻo … môi trường được gọi là sự ăn - Giáo viên kết luận cuối cùng. - Các nhóm thảo luận để rút ra mòn kim loại. nhận xét, khái niệm. - Kim loại bị ăn mòn là do kim loại tác dụng với các chất như Do những nguyên nhân, yếu tố nào nước, oxi (không khí) và một số dẫn đến kim loại bị ăn mòn ? - Đại diện nhóm báo cáo kết chất khác … trong môi trường. quả của thí nghiệm tại nhà. II. Những yếu tố nào dẫn đến - Yêu cầu HS quan sát báo cáo kết quả Cho cả lớp xem kết quả ở cả 4 sự ăn mòn kim loại ? tại nhà, tại lớp, những điều đã quan sát ống nghiệm. trong cuộc sống hằng ngày.  Nhận xét.  rút ra nhận xét về từng yếu tố ảnh hưởng - Yêu cầu HS suy nghĩ để rút ra nhận - HS thảo luận nhóm rút ra các xét và tìm ví dụ trong thực tế để yếu tố ảnh hưởng đến sự ăn Sự ăn mòn kim loại không xảy chứng minh : Khi tăng nhiệt độ, sự ăn mòn kim loại. ra hoặc xảy ra nhanh hay chậm mòn kim loại xảy ra nhanh hơn . phụ thuộc vào các chất trong - Giáo viên góp ý và hoàn thiện kết môi trường, nhiệt độ môi luận trường,… Ta phải có những biện pháp gì để bảo vệ kim loại ? III. Làm thế nào để bảo vệ các - Giáo viên yêu cầu HS thử nêu biện đồ vật bằng kim loại không bị pháp bảo vệ kim loại . ăn mòn ? - Giáo viên hoàn thiện lại các biện - HS thảo luận nhóm, đại diện - Ngăn không cho kim loại tiếp pháp. trả lời. xúc với môi trường. - Giáo viên thông báo qui trình bảo vệ -Chế tạo những hợp kim ít bị ăn kim loại cho một số máy móc. mòn (inox) 4. Củng cố và hướng dẫn tự học :.

<span class='text_page_counter'>(53)</span> + Củng cố :Gọi học sinh đọc mục em có biết , qui trình bảo vệ một số máy móc Những yếu tố nào đã ảnh hưởng đến sự ăn mòn kim loại , Em hãy lấy ví dụ khi nhiệt độ tăng thì sự ăn mòn tăng + Bài vừa học :Hãy nêu một số kinh nghiệm để bảo vệ kim loại không bị ăn mòn Vì sao phải chế tạo những hợp kim không bị ăn mòn + Bài sắp học : Chuẩn bị cho tiết luyện tập chương II PHIẾU HỌC TẬP a. Al Al2(SO4)3 AlCl3 Al(OH)3 Al2O3 Al Al(NO3)3 b. Fe FeCl2 Fe(OH)2 Fe SO4 FeCl3 Fe(OH)3 Fe2O3 Fe Fe3O4 c. Cho các kim loại Fe , Al , Cu , Ag kim loại nào tác dụng được với dung dịch HCl , NaOH , Cu SO4 , AgNO3. Hãy viết phương trình minh họa d. Hoà tan 0,54 gam một kim loại R có hoá trị III bằng 50 ml dung dịch HCl 2M. Sau phản ứng ta thu được 0,672 lít khí (đktc) - Xác định kim loại R - Tính nồng độ mol của dung dịch thu được sau phản ứng. Ngay soạn:26/11/10 Bài 22 : LUYỆN TẬP CHƯƠNG 2 Tuần: 14 Ngày dạy: 2/12/10 KIM LOẠI Tiết 28 I. Mục tiêu +.Kiến thức :Học sinh ôn tập , hệ thống kiến thức cơ bản . so sánh được tính chất của nhôm và của sắt với tính chất chung của kim loại Biết vân dụng ý nghĩa của dãy hoạt động hóa học của kim loại để xét và viết phương trình hóa học . +. Kỷ năng :Vận dụng làm bài tập định tính và định lượng , viết phương trình hóa học,hoạt động nhóm + Thái độ :Nghiêm túc trong học tập , tự giác -Củng cố kiến thức đã học về kim loại. Vận dụng để giải quyết một số bài tập. II. Đồ dùng dạy học : - Giáo viên giao một số câu hỏi yêu cầu HS ôn tại nhà . - Bảng phụ có ghi một số bài tập III. Hoạt động dạy và học Phương pháp Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1 : - Khắc sâu điều kiện phản ứng - HS liệt kê các nguyên tố kim loại Kiến thức cần nhớ. cho từng phương trình học sinh trong dãy hoạt động hóa học của 1. Tính chất chung của kim loại và đã nêu . kim loại . điều kiện phản ứng xảy ra : - Nêu ý nghĩa của dãy hoạt động - Dãy hoạt động hóa học của kim hóa học . viết phương trình minh loại . họa . - Tác dụng với phi kim: 2Na + Cl2  2NaCl - Tác dụng với nước 2Na + 2H2O  2NaOH + H2 - Tác dụng với dd muối. Fe + CuCl2  Cu + FeCl2 Hoạt động 2 : Giáo viên nhận xét Học sinh so sánh tính chất hóa học 2. Tính chất của nhôm, sắt : Nên tính chất hóa học chung của nhôm, sắt. a. Tính giống nhau : của kim loại  Tính chất giống, khác nhau. - Nhôm, sắt có tính chất của kim Viết phương trình phản ứng..

<span class='text_page_counter'>(54)</span> loại . 4Al + 3O2 t0 2Al2O3 - Nhôm, sắt không phản ứng với HNO3, H2SO4 đặc nguội. b. tính chất khác nhau : Nhôm phản ứng với kiềm . - Sắt có thể tạo ra 2 muối sắt (II) và sắt (III). Fe + 2HCl  FeCl2 + H2 2Fe + 3Cl2 t0 2 FeCl3 Hoạt động 3 : 3. Hợp kim sắt : Sự ăn mòn kim loại, chống bị ăn mòn Hoạt động 4 : Luyện tập. 2A + Cl2 t0 2mol 1mol 23, 4 9, 2 M A = M A35.5 23, 4 9, 2 M A = M A35.5. 2ACl 2mol. Giáo viên đưa bảng phụ trong SGK. - Học sinh điền nội dung thích hợp vào ô trống trong bảng. - Nêu biện pháp bảo vệ kim loại bị ăn mòn. - Học sinh viết phương trình . HS nêu cặp chất nào phản ứng và viết phương trình phản ứng. - HS thực hiện từng phản ứng trong chuổi (b), (c). - HS xác định MA . - HS lập công thức hóa học của muối ACl (A hóa trị I). - Giáo viên treo bảng phụ bài 1/69 SGK - Giáo viên nhận xét bài 2/69 SGK, bài 4/69 SGK. - Giáo viên ghi lại chuổi phản ứng (5) dùng phương pháp điện phân nóng chảy. - Giáo viên nhận xét khi xác định A cần biết đại lượng nào ? - Nêu công thức tính MA ? Lập tỉ lệ : hướng dẫn HS tìm số - HS viết phương trình phản ứng . mol và lập tỉ lệ - HS giải phương trình 23, 4 9, 2 M A = M A35.5. Ngày soạn:29/11/10 Bài 25: TÍNH CHẤT CỦA PHI KIM Tuần: 15 Ngày dạy: 2/12/10 Tiết: 30 I. Mục tiêu -.Kiến thức : Biết tính chất hóa học của phi kim và mức độ hoạt động của các phi kim khác nhau. -. Kỹ năng : Biết sử dụng những kiến thức đã biết , rèn luyện cho HS kỹ năng thực hành hóa học. -.Thái độ :Giáo dục yêu thích bộ môn , ham học II. Chuẩn bị : Dụng cụ điều chế và thu khí clo trong phòng thí nghiệm. - Lọ đựng khí clo. - Dụng cụ điều chế hiđro. Tranh vẽ hình 3.1 trang 75. III. Hoạt động dạy và học 1. ổn định lớp : 2. Kiểm tra bài cũ :.

<span class='text_page_counter'>(55)</span> 3. Bài mới : NỘI DUNG I. Phi kim có những tính chất vật lý nào ? Phi kim toàn tại ở 3 trạng thái rắn, lỏng, khí Phần lớn các phi kim không dẫn điện, dẫn nhiệt. II. Phi kim có những tính chất hóa học nào ? 1. Tác dụng với kim loại : - Oxit tác dụng với kim loại tạo thành oxi bazơ. O2 + 2Cu t0 2CuO - Các phi kim khác tác dụng với kim loại tạo thành muối. 2Na + Cl2 t0 2NaCl 2. Tác dụng với hiđro + Tác dụng với oxi : O2 + 2 H2 t0 2 H2O + Tác dụng với clo . Cl2 + H2 t0 2HCl. 3. Tác dụng với oxi S + O2 t0 SO2 0 4P + 5O2 t 2P2O5 Nhiều phi kim tác dụng với oxi tạo thành oxit axit . 4. Mức độ hoạt động hóa học của phi kim (SGK).. HOẠT ĐỘNG GV - Cho HS nhắc lại một số phi kim đã biết và cho biết trạng thái của một số phi kim đó .. - Cho HS nhắc lại một số kiến thức đã học .. - GV giao nhiệm vụ cho HS và hướng dẫn thực hiện. - Các em cho biết phản ứng phi kim nào với hiđro. - Giáo viên tiến hành thực hiện phản ứng của clo với hiđro. * Chú ý : Cần thử khí hiđro trước .. HOẠT ĐỘNG HS Học sinh trả lời câu hỏi giáo viên - HS đọc thêm SGK. Sau đó rút ra kết luận.- HS nhắc lại phản ứng oxi với kim loại tạo thành oxit bazơ và viết PTHH. - Phi kim khác tác dụng với kim loại tạo thành muối và cho VD  HS rút ra kết luận. - HS nhắc lại : O2 + 2 H2 t 0 2 H2O - HS nêu hiện tượng . - HS quan sát thí nghiệm (trạng thái, màu sắc của khí hiđro và khí clo trước phản ứng, khí hidro cháy trong lọ khí clo như thế nào …) HS nhận xét và rút ra kết luận. - HS nhắc lại sau đó viết TPHH và nhận xét loại chất tạo thành.  Sau đó HS khái quát hóa tách dụng phi kim với oxi Oxi : dòng điện (điều kiện chất tạo thành …  Kết luận.. - GV thông báo các phi kim khác nhau hoạt động hóa học mạnh yếu khác nhau, mức độ mạnh yếu phụ thuộc vào khả năng phản ứng phi kim với hidro hoặc kim loại.. 4. Củng cố và hướng dẫn tự học : Nhắc lại tính chất hóa học của phi kim.Bài tập 1, 2, 3 trang 76 1.Củng cố :Yêu cầu học sinh làm bài tập trong phiếu học tập và gọi một em lên bảng sửa S + H2  H2S S + O2  SO2 2 SO2 + O2  2SO3 SO3 + H2O  H2SO4 2 KOH + H2SO4  K2SO4 + 2H2O K2SO4 + BaCl2  BaSO4 + 2KCl Fe + S  Fe S Fe S + H2SO4  FeSO4 + H2S 2.Bài vừa học: Nắm được tính chất chung của phi kim Học bài làm bài tập 3.Bài sắp học :Viết phương trình phản ứng hóa học và ghi đầy đủ các điều kiện khi cho Clo tác dụng với a. Nhôm , đồng b. Hyđrô , nước , dung dịch NaOH.

<span class='text_page_counter'>(56)</span> 5.Kiểm tra và rút kinh nghiệm:. Ngày soạn: 2/12/10 Bài 26: CLO (Cl = 35,5) Tuần: 16 Ngày dạy:6/12/10 Tiết :31 I. Mục tiêu: 1.Kiến thức : HS nắm được tính chất vật lý, hóa học của clo, Hiểu được tính chất vât lý của Clo có màu vàng lục có mùi hắc, độc tan được trong nước và nặng hơn không khí , cũng như tính chất hóa học của Clo tác dụng với kim loại , với hyđro , oxy và với nước giải thích tính tẩy màu của Clo và tác dụng với dung dịch kiềm tạo thành hỗn hợp hai muối 2. Kỹ năng : Dự đoán tính chất hóa học của clo. Viết PTHH minh họa . 3. Thái độ : Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường .II. Đồ dùng dạy học : Giáo viên : Tranh vẽ về tính chất hóa học và điều chế clo. Học sinh : Làm bài tập ở phần dặn dò III. Hoạt động dạy và học 1. Kiểm tra bài cũ : (7’) - Viết PTHH biểu diển các chuyển đổi sau: S  SO2  SO3  H2SO4  Na2SO4 - Tính chất hóa học của phi kim. Cho ví dụ minh họa . 2. Hoạt động dạy và học NỘI DUNG I. Tính chất vật lý : Clo là chất khí màu vàng lục, mùi hắc và độc. II. Tính chất hóa học : 1. Clo có những tính chất hóa học của phi kim. a.Tác dụng với kim loại VD : Cl2 + Cu t0 CuCl2 (vàng lục) (đỏ) (vàng) b. Tác dụng với hiđro VD : Cl2 + H2 t0 2 HCl 2. Clo còn có tính chất hóa học nào khác. a. Tác dụng với nước : Cl2 + H2O  HCl + HClO b. Tác dụng với NaOH. Cl2 + 2NaOH  NaCl + NaClO + H2O. HOẠT ĐỘNG GV - Dựa vào kênh chữ cho biết ký hiệu hóa học, nguyên tử khối và công thức phân tử của Clo. - Dựa vào thông tin SGK cho biết tính chất vật lý của Clo. - GV gợi ý HS nhắc lại tính chất hóa học của phi kim  tính chất hóa học của clo. - GV treo tranh 77 HS quan sát, mô tả viết PTHH. - Tương tự viết PTHH của clo với hiđro - Cho HS viết PTHH của Fe với Clo nhận xét. - Ngoài một số tính chất của phi kim, clo còn có tính chất nào khác ? GV treo tranh 3.3  mô tả sau đó nhận xét màu của giấy quì Clo là một phi kim . vậy clo phản ứng với dd NaOH không ? GV làm thí nghiệm (nếu có thể ) Dẫn khí clo vào ống nghiệm đựng dd NaOH, nhỏ 1-2 giọt dd vừa tạo thành vào mẫu quì tím . HS quan sát hiện tượng.. HOẠT ĐỘNG HS - Ký hiệu của Cl (5P) - nguyên tử khối 35,5 - Công thức phân tử Cl2 HS tự nghiên cứu  thể màu mùi - Thảo luận nhóm (10p) Mỗi nhóm cử hai bạn phát biểu nhóm khác bổ sung. HS viết PTHH lên bảng con.  GV nhận xét. HS nhận xét tính phi kim của clo (qua phản ứng với sắt)  Kết luận Thảo luận nhóm (10p) sau đó trả lời. Nhóm khác nhận xét. HS sẽ có những cách trả lời khác nhau sau đó giáo viên sẽ kết luận và giải thích. Thảo luận nhóm (10p) HS quan sát trạng thái, màu sắc của khí Clo và của dd NaOH trước và sau khi phản ứng HS rút ra nhận xét chung về tính chất của clo. Cử đại diện nhóm phát biểu,.

<span class='text_page_counter'>(57)</span> * Kết luận : Clo là phi kim hoạt động mạnh. GV thông báo cho HS biết về nước javen. nhóm khác bổ sung.. 4. Củng cố và hướng dẫn tự học: +Củng cố :Yêu cầu học sinh làm vài tập theo phiếu học tập 2Al + 3Cl2  2AlCl3 Cu + Cl2  CuCl2 H2 + Cl2  2HCl Cl2 + H2O  HCl + HClO Cl2 + 2NaOH  NaCl + NaClO + H2O +Bài vừa học :Hướng dẫn học sinh làm bài tập số trong phiếu học tập Về nhà học bài , làm các bài tập sách giáo khoa * Cho 4,8 g một kim loại M có hoá trị II tác dụng đủ với 4,48 lít khí Cl2.Sau phản ứng ta thu được bao nhiêu gam muối . Xác định kim loại M, Tính khối lượng m +Bài sắp học :Hoàn thành phiếu học tập theo sơ đồ biên hóa sau Cl2 HCl. NaCl 5. Kiểm tra và rút kinh nghiệm:. Ngày soạn: 2/12/10 Bài 26: CLO (tt) Tuần: 16 Ngày dạy:6/12/10 Tiết :32 I. Mục tiêu: 1.Kiến thức : HS nắm được tính chất vật lý, hóa học của clo, Hiểu được tính chất vât lý của Clo có màu vàng lục có mùi hắc, độc tan được trong nước và nặng hơn không khí , cũng như tính chất hóa học của Clo tác dụng với kim loại , với hyđro , oxy và với nước giải thích tính tẩy màu của Clo và tác dụng với dung dịch kiềm tạo thành hỗn hợp hai muối 2. Kỹ năng : Dự đoán tính chất hóa học của clo. Viết PTHH minh họa . 3. Thái độ : Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường .II. Đồ dùng dạy học : Giáo viên : Tranh vẽ về tính chất hóa học và điều chế clo. Học sinh : Làm bài tập ở phần dặn dò III. Hoạt động dạy và học 1. Kiểm tra bài cũ : - Viết PTHH biểu diển các chuyển đổi sau: Cl2  FeCl3  Fe(OH)3  Fe2 (SO4)3 - Tính chất hóa học của phi kim. Cho ví dụ minh họa . 2. Hoạt động dạy và học.

<span class='text_page_counter'>(58)</span> NỘI DUNG III. Ứng dụng của Clo : -Dùng khử trùng nước sinh hoạt -Tẩy trắng vải sợi , bột giấy -Điều chế nước Javen ,clo rua vôi -Điều chế nhựa P.V.C chất dẻo ,chất màu ,cao su IV. Điều chế khí Clo : 1. Trong phòng thí nghiệm : Nguyên liệu : MnO2 , dd HCl đặc MnO2 + 4HCl  MnCl2 + Cl2 + H2O Thu khí Clo bằng cách đẩy không khí , ngửa bình vì khí Clo nặng hơn không khí. HOẠT ĐỘNG GV KTBC :Nêu tính chất hóa học của Clo và viết phương trình minh họa ? Yêu câu học sinh trình bày . Các emkhác nhận xét và bổ sung Gọi một học sinh khác làm bài tập số 6 Yeu cầu học sinh đọc sgk và nêu những ứng dụng của Clo trong đời sống và công nghiệp . Học sinh trình bàynhững ý kiến của nhóm mình Yêu cầu học sinh quan sát thí nghiệm mà giáo viên biểu diễn Thí nghiệm này muốn thành công thì yếu tố nhiệt độ cũng là nhân tố quyết định sự thành công của thí nghiệm Vì sao thu khí Clo không thu qua nước ? Yêu cầu học sinh suy nghĩ và trả lời. HOẠT ĐỘNG HS Học sinh nhận xét và bổ sung Chú ý Nếu thấy quì tím ẩm chuyển sang hồng thì đó là khí HCl Nếu quì tím bị mất màu là khí Clo ,còn lại là khí o xy Học sinh trình bày Học sinh nêu cách thu khí Clo Khi cho khí Clo đi qua nước thì một phần khí Clo tan trong nước đồng thời có phản ứng với nước Vai trò của H2SO4 đặc để làm khô khí Clo. Yêu cầu học sinh nghe giảng 4.Củng cố và hướng dẫn tự học: +.Củng cố :Học sinh làm bài tập ở phiếu học tập Cl2 + H2  2HCl 4HCl + MnO2  MnCl2 + Cl2 + H2O Cl2 + 2Na  2NaCl 2NaCl + 2 H2O  2NaOH + Cl2 + H2 HCl + NaOH  NaCl + H2O +.Bài vừa học :Cho mg một kim loại R có hóa trị II tác dụng với Clo dư sau phản ứng thu được 13,6g muối. Mặt khác đem mg kim loại R cần vừa đủ 200ml dung dịch HCl 1M a. Viết phương trình hóa học b. Xác định kim loại R R + Cl2  RCl2 R + 2HCl  RCl2 + H2 Số mol HCl : 0,2 .1 = 0,2 mol Theo phương trình 2 số mol R = ½ .0,2 = 0,1 mol Số mol R = số mol RCl2 = 0,1 mol M ( RCl2) = 0,1 . (MR + 71) 13,6  7,1 0,1 MR = = 65 Vậy R là Zn +.Bài sắp học :Nghiên cứu thành phần của các bon , các dạng thù hình của các bon.

<span class='text_page_counter'>(59)</span> Ngày soạn:4/12/10 Bài 27 : CAC BON(C= 12) Tuần: 17 Ngày dạy:8/12/10 Tiết: 33 I. Mục tiêu 1.Kiến thức : HS nắm được tính chất cacbon có 3 dạng thù hình, hoạt động hóa học nhất là các bon vô định hình . - Tính chất vật lý của 3 dạng thù hình . - C có một số tính chất hóa học của phi kim, tính hóa học đặc biệt là tính khử ở nhiệt độ cao. - Một số ứng dụng về tính chất vật lý và tính chất hóa học của cacbon 2. Kỹ năng : - Biết suy luận từ tính chất của phi kim nói chung, dự đoán tính chất hóa học của cacbon. - Biết nghiên cứu thí nghiệm để rút ra tính chất hấp phụ của than gỗ, tính chất đặc biệt của C là tính khử. 3.Thái độ. Bảo vệ nguồn tài nguyên , tiết kiệm nhiên liệu II. Đồ dùng dạy học : a. Thí nghiệm tính chất hấp phụ của than gỗ. - Ống hình trụ, nút có ống vuốt, giá sắt, kẹp sắt, cốc thuỷ tinh. - Nước có màu xanh, than gỗ tán nhỏ, bông thấm nước. b. Thí nghiệm cac bon khử đồng (II) oxit . - Ống Nghiệm, nút có ống thủy tinh xuyên qua cốc thủy tinh hoặc ống nghiệm đèn cồn, diêm, bột CuO khô, than gỗ khô, nước vôi trong Học sinh : Làm bài tập ở phần dặn dò III. Hoạt động dạy và học 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ : Clo có những tính chất hóa học nào ? Viết PTHH minh họa .Làm bài tập số 10/81 3. Bài mới : Ơ bài trước chúng ta đã nghiên cứu tính chất của phi kim, cụ thể có nhiều ứng dụng là clo. Trong bài này tiếp tục nghiên cứu xem cac bon có những tính chất gì đặc biệt ? có ứng dụng gì trong đời sống và sản xuất. NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS Ký hiệu hóa học : C GV cho HS nêu lại ký hiệu hóa học HS hoạt động từng cá nhân  Nguyên tử khối 12 của nguyên tố C và NTK của nó phát biểu. I. Các dạng thù hình của cac bon GV nêu khái niệm 1. Dạng thù hình là gì? GV treo sơ đồ về 3 dạng thù hình Là những đơn chất khác nhau do của C - HS cho ví dụ một nguyên tố tạo nên - HS hoạt động nhóm-phát biểu 2. Các bon có những dạng thù - GV nêu một số tính chất vật lý 3 về các dạng thù hình của hình nào dạng thù hình của nguyên tố cacbon. cacbon. a. Dạng thù hình của cacbon là Sau đây chúng ta chỉ xét T/c của - HS ghi bài :Kim cương, than chì và cacbon cacbon vô định hình là một dạng thù HS làm thí nghiệm theo nhóm vô định hình hình hoạt động hóa học nhất của - Lắp dụng cụ theo hình vẽ 3.7/ II. Tính chất của cac bon cacbon. 82 SGK. 1.Tính hấp phụ - Ngoài những tính chất vật lý đã Đổ màu xanh vào ống nghiệm, nêu, cacbon còn có tính chất nào đặc quan sát màu sắc của dd mực biệt . trên lớp than và màu của dd thu - GV yêu cầu HS thí nghiệm. được ở cốc phía dưới - GV hướng dẫn lắp dụng cụ như - Do than gỗ xốp nên có khả hình vẽ 3.7/ trang 82 SGK. năng giữ lại chất màu trên bề - Yêu cầu HS chú ý quan sát màu mặt của nó. dung dịch ban đầu và sau khi làm thí - Dùng than gỗ lọc nước uống, Than gỗ, than xương, … mới điều nghiệm. khử mùi khê của cơm …..

<span class='text_page_counter'>(60)</span> chế có tính hấp phụ 2.Tính chất hóa học. a.Cacbon tác dụng với oxi PTPƯ C + O2 t0 CO2 + Q b. Các bon tác dụng với oxit kim loại PTHH 2CuO + C  2Cu + CO2 - C có tính khử mạnh trong luyện kim người ta sử dụng tính chất này để điều chế kim loại III.Ứng dụng của C Tùy thuộc vào tính chất của mỗi dạng thù hình người ta sử dụng cacbon trong đời sống và sản xuất. - Cho HS nêu hiện tượng . - Cho HS thảo luận theo nhóm để giải thích được hiện tượng ở thí nghiệm - GV yêu cầu HS kể một số hiện tượng chứng tỏ tính hấp phụ màu, mùi của than gỗ, có ứng dụng trong đời sống . GV thông báo cho HS biết tính hấp phụ của than gỗ, than xương gọi là than hoạt tính và ứng dụng của nó . - GV treo hình vẽ 3.8 để HS nhớ lại phản ứng của C cháy trong oxi đã học ở lớp 8 . - GV cho HS xác định : chất khử (C) chất oxi (O2) . - Vậy C dùng làm nhiên liệu trong đời sống và sản xuất. - GV biểu diển TN0 CuO tác dụng với C . Dùng đèn cồn đốt. - GV cho HS xem một sợi dây đồng. Lưu ý : C chỉ tác dụng với một số oxit kim loại hoạt động trung bình sau Al. Đặt câu hỏi : Hãy nêu tính chất của cacbon và một số ứng dụng mà em biết. GV nhận xét bổ sung .. HS quan sát ra nhận xét. HS nhắc lại tính chất hóa học của phi kim.  C là phi kim hoạt động yếu - HS nêu hiện tượng viết phản ứng  nhận xét cacbon tác dụng với oxi tạo thành oxit axit là khí CO2 đồng thời tỏa nhiệt . HS quan sát màu sắc của hổn hợp rắn và dd H2O vôi trong trước phản ứng.. - Quan sát sự biến đổi màu sắc của hổn hợp trong ống nghiệm khi đốt và màu sắc nước vôi trong khi phản ứng đã xảy ra . - HS nêu hiện tượng : có chất rắn màu đỏ tạo thành, nước vôi trong vẫn đục . HS dự đoán sản phẩm tạo ra là kim loại Cu màu đỏ và khí CO2 làm đục nước vôi trong.. 4.Củng cố và hướng dẫn tự học : GV cho HS nhắc lại từng phần của bài học cụ thể -Dạng thù hình của nguyên tố là gì ? cho 2 ví dụ. -GV cho HS làm bài tập số 2/84 SGK -Tại sao sử dụng than để đun nấu, nung gạch ngói, nung vôi lại gây ô nhiễm môi trường. Nêu biện pháp chống ô nhiễm môi trường và giải thích. Về nhà học bài – làm bài tập số 5/SGK và xem trước bài mới. 5. Kiểm tra:. Ngày soạn: 8/12/10 Bài 28 : CÁC OXÍT CỦA CAC BON Ngày dạy: 12/12/10 I. Mục tiêu 1.Kiến thức : - Hiểu được + Các bon tạo 2 oxit tương ứng là CO và CO2 + CO là oxit trung tính, có tính khử mạnh .. Tuần: 17 Tiết :34.

<span class='text_page_counter'>(61)</span> + CO2 là oxit tương ứng với axit 2. Kỹ năng : - Biết nguyên tắc điều chế khí CO2 trong phòng thí nghiệm và cách thu khí CO2 - Biết quan sát thí nghiệm qua hình vẽ để rút ra nhận xét - Biết sử dụng kiến thức đã biết để rút ra tính chất hóa học của CO và CO2. - Viết được các PTHH chứng tỏ CO có tính khử, CO2 có tính chất của một oxit axit . 3. Thái độ: Tin tưởng vào khoa học hóa học. II. Chuẩn bị : Tranh vẽ : Hình 3.11/85 ; hình 3.12/86 Dụng cụ : thí nghiệm CO2 phản ứng với H2O : Ống nghiệm đựng H2O và giấy quỳ. III. Tiến trình dạy học 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ : a. GV treo tranh vẽ hình 3.10/84, HS làm bài tập số 3/84 b. HS làm bài tập số 5/84 3. Bài mới : Giáo viên nêu vấn đề. NỘI DUNG I.Cacbon oxit Phân từ : CO NTK : 28 1.Tính chất vật lý Là chất khi không màu, mùi, rất độc 2.Tính chất hóa học Ơ điều kiện thường CO là oxit trung tính Ơ nhiệt độ cao có tính khử mạnh CO + CuO 2CO2 + Cu CO + Fe3O4  4CO2 + 3Fe CuO + O2  2 CO2. 3.Ưng dụng CO được dùng làm nguyên liệu, nhiên liệu, chất khử trong công nghiệp hóa học .. I. Cacbon đioxit. HOẠT ĐỘNG GV Hoạt động Tìm hiểu tính chất của cacbon oxit - GV thông báo cho HS CTPT của cacbon oxit để HS tính PT khối của nó - GV cho HS đọc SGK để biết tính chất vật lý . - GV cho HS so sánh tỉ khối của CO đối với không khí - GV cho HS nhắc lại thế nào là oxit trung tính ? CO là oxit trung tính ở điều kiện nào ? - GV cho HS quan sát hình vẽ 3.11 từ đó mô tả thí nghiệm  viết PTPƯ và nêu được điều kiện của phản ứng - Qua PTHH HS xác định được vai trò của CO là chất gì ? và khí thoát ra làm dd Ca(OH)2 thay đổi màu sắc như thế nào . GV viết PTHH lên bảng (cho HS ghi sản phẩm) - Qua thí nghiệm trên các PTHH  CO có ứng dụng gì ? Cho HS đọc SGK để nêu thêm ứng dụng của CO . Các em cho biết khí nào duy trì sự sống của tất cả các sinh vật trên trái đất Vậy con người hít thở bằng khí O2 thở ra bắng khí nào ? => Vậy khí CO2 có những tính chất gì ta tìm hiểu qua mục II Hoạt động 2 : Tìm hiểu tính chất của khí CO2 GV yêu cầu HS nêu CTHH và PTK. HOẠT ĐỘNG HS. HS tính phân tử khối của cacbo oxit. HS đọc SGK đưa ra kết luận về T/c vật lý của cacbon oxit trả lời bảng con . HS tìm hiểu SGK  kết luận trả lời theo nhóm . - HS thảo luận nhóm để giải quyết vấn đề. - Qua PTHH HS xác định được vai trò của CO là chất khử khí thoát ra làm dd Ca(OH)2 vẫn đục.. - HS trả lời - Đọc SGK  kết luận trả lời theo nhóm..

<span class='text_page_counter'>(62)</span> 1. Tính chất vật lý CO2 là chất khí không màu, không mùi, nặng hơn không khí, không duy trì sự sống, sự cháy. 2. Tính chất hóa học a. Tác dụng với H2O PTPƯ CO2 + H2O H2CO3. của khí cacbonđioxt. b. Tác dụng với dd bazơ PTPƯ : CO2 + 2NaOH  Na2CO3+ H2O CO2 + NaOH  NaHCO3 Muối axit c.Tác dụng với oxit bazơ PTPƯ : CO2 + CaO  CaCO3 Kết luận: CO2 có những tính chất của oxít axit. 3.Ứng dụng : Được dùng trong sản xuất nước giải khát có ga, bảo quản thực phẩm, dập tắt đám cháy,…. GV cho HS nhắc lại về tính chất hóa học của oxit axit. Vậy CO2 là một oxit axit nó thể hiện các tính chất của oxit axit GV viết PTPH  cho HS nhận xét về số mol của CO2 và NaOH để tạo ra muối trung hòa , hay muối axit hoặc hổn hợp 2 muối.. - GV làm thí nghiệm theo trình tự ở SGK. GV ghi PTPƯ nhấn mạnh đầy là phản ứng thuận nghịch ( ĐK để phản ứng xảy ra teo hai chiều khác nhau). GV cho HS đọc SGK để nêu ứng dụng của CO2 và liên hệ thực tế .. - HS trả lời ở bảng con - HS quan sát thí nghiệm nêu được sự thay đổi màu sắc của giấy quỳ . -PTPƯ 1 làm cho giấy quỳ tím chuyển sang đỏ nhạt vì tạo tành H2CO3 khi đun nóng quỳ đỏ  tím ( vì H2CO3 bị phân hủy thành CO2 và H2O theo PƯ 2 => H2CO3 là một axit yếu không bền .. GV thảo luận nhóm nhận xét về tỉ lệ số mol của CO2 và NaOH. HS thảo luận nhóm trả lời câu hỏi.. 4. Củng cố và hướng dẫn tự học: GV lập bảng để HS so sánh để thấy được sự giống nhau và khác nhau về thành phần, tính chất và ứng dụng của CO và CO2 + Củng cố: Học sinh làm bài tập ở phiếu học tập Làm bài tập số 2sgk a. CO2 + NaOH  NaHCO3 CO2 + 2NaOH  Na2 CO3 + H2O b. CO2 + Ca(OH)2  Ca(HCO3)2 CO2 + Ca(OH)2  CaCO3 + H2O + Bài vừa học: Bài tập 5 CO2 + Ca(OH)2  CaCO3 + H2O 2 CO + O2  2 CO2 Thể tích CO = 2 thể tích O2 = 2.2 = 4 lít Thể tích CO2 = 16 - 4 = 12 lít 4.100 % V CO = 16 = 25 % % CO2 = 100% - 25% = 75% + Bài sắp học : Ôn lại các kiến thức toàn học kỳ 1 để chuẩn bị thi học kì 1 IV. Kiểm tra:. Ngày soạn: 8/12/10 Ngày dạy:12/12/10 I. Mục tiêu. Bài 24: ÔN TẬP HỌC KỲ I. Tuần 18 Tiết: 35.

<span class='text_page_counter'>(63)</span> 1.Kiến thức : Củng cố : Hệ thống hóa kiến thức về tính chất của các hợp chất vô cơ, kim loại  HS thấy được mối quan hệ giữa các đơn chất và hợp chất vô cơ. 2. Kỹ năng : Biết chọn đúng các chất cụ thể và viết các PTHH biểu diển sự chuyển đổi giữa các chất  rút ra được mối quan hệ giữa các loại chất. 3. Phương pháp : Đàm thoại, gợi mở, phát hiện, thảo luận. II. Đồ dùng dạy học : Bảng Simili (GV) III. Hoạt động dạy và học NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS I. Kiến thức cần nhớ 1/ Sự chuyển đổi kim loại thành các hợp chất vô cơ . a. Kim loại  muối - Từ kim loại có thể chuyển đổi HS thảo luận khoảng 10’ và hóa học nào để thành các hợp yêu cầu 1-2 HS lên bảng  nhóm VD : Al  AlCl3 0 chất vô cơ . khác bổ sung . 2Al + 3Cl2 t 2AlCl3 - HS thảo luận, phân công mỗi b. Kim loại bazơ muối (1)  muối (2) Dựa vào các chuỗi phản ứng nhóm làm 1 chuổi phản ứng sau c. kim loại oxit bazơ bazơ  muối (1) (được ghi vào bảng phụ) 1. Al  AlCl3 đó lên bảng và nhóm khác bổ muối (2) 2. K KOHKClKNO3 sung. VD : Ca  CaO Ca(OH)2  Ca(NO3)2  VD : K KOH  KCl  KNO3 3. Ca  CaO Ca(OH)2  CaSO4 CaSO4 2K + 2H2O  2KOH + H2 4. Cu  CuO  CuCl2  Cu(OH)2  2Ca + O2  2CaO KOH + HCl  KCl + H2O CuSO4  Cu(NO3)2 CaO + H2O  Ca(OH)2 KCl + AgNO3  KNO3 + AgCl - Phân loại các hợp chất vô cơ . Ca(OH)2 + 2HNO3  Ca(NO3 )2 + 2H2O Ca(NO3)2 + Na2SO4  CaSO4 + 2NaNO3 d. kim loại  oxit bazơ  muối (1)  bazơ muối (2)  muối (3) VD : Cu  CuO  CuCl2  Cu(OH)2  CuSO4  Cu(NO3)2 2Cu + O2 t0 2CuO CuO + 2HCl  CuCl2 + H2O CuCl2 + 2NaOH  Cu(OH)2 + 2NaCl Cu(OH)2 + H2SO4  CuSO4 + 2H2O CuSO4 + BaCl2  BaSO4 + CuCl2 . 2. Sự chuyển đổi các hợp chất vô cơ thành kim loại . a. Muối  kim loại VD : AgNO3  Ag. 2AgNO3 + Cu  Cu(NO3)2 + 2Ag . b. muối  bazơ  oxit axit  kim loại VD : FeCl3  Fe(OH)3  Fe2O3 Fe. - Cho các chất sau : AgNO3 , FeCl3 + 3NaOH  Fe(OH)3 FeCl3¸, Fe(OH)3, Fe2O3, Cu(OH+ 3NaCl 0 )2, CuSO4, CuO. Hãy lập dãy 2Fe(OH)2 t Fe2O3 + 3H2O chuyển đổi có thể tạo thành các Fe2O3 + 3CO t0 3CO2 + 2Fe kim loại . c. bazơ  muối  kim loại 1) Ag Cu(OH)2 + H2SO4  CuSO4 + VD : CuO  Cu 2) Fe 2H2O CuO + H2  Cu + H2O. 3) Cu CuSO4 + Zn  ZnSO4 + Cu. II. Bài tập : - Nhóm thảo luận 10’ sau đó 1/ Viết PTHH biểu diển các chuyển.

<span class='text_page_counter'>(64)</span> đổi sau : Al  AlCl3 Al(OH)3 Al2O3 2. Có 3 kim loại nhôm, bạc, sắt. Hãy nêu phương pháp hóa học để nhận biết từng kim loại. Các dụng cụ và hóa chất có đủ. Viết PTHH để nhận biết. - Dùng NaOH đặc nhận biết kim loại Al (Fe và Ag không phản ứng) 2Al + 2H2O + 2NaOH  2NaAlO2 + H2 - Dùng dd HCl phân biệt Fe và Ag (chỉ có Fe phản ứng). 2HCl + Fe  FeCl2 + H2. - Nhận xét mối quan hệ giữa các loại chất vô cơ . Chú ý : điều kiện để các phản ứng thực hiện được .. HS lên bảng ghi, nhóm khác bổ sung  GV kết luận. 2Al + 3Cl2 t0 2AlCl3 AlCl3 + 3NaOH  Al(OH)3 + 3NaCl Al(OH)3  Al2O3 + 3H2O. - Ghi lên bảng Simili một số chuổi PTHH cho HS thực hiện (trang 71) - Tính chất đặt biệt của Al - Nêu dãy hoạt động hóa học của một số kim loại - Nhận xét 3 kim loại : Al, Ag, Fe trong dãy hoạt động hóa học của kim loại. - HS có thể chọn cách nhận biết khác.. - Rút ra một mối quan hệ giữa các loại chất vô cơ.. - HS tự suy luận và viết phương trình hóa học. - Nhóm thảo luận đưa ra cách giải  nhóm khác nhận xét.. 4. Củng cố và hướng dẫn tự học: + Củng cố :Học sinh làm bài tập ở phiếu học tập + Bài vừa học : Xem lại tất cả bài tập đã giải và bài tập đã nghiên cứu ở tại lớp và các bài tập cho về nhà + Bài sắp học : Ôn lại các kiến thức toàn học kỳ 1 để chuẩn bị thi học kì 1. Ngày soạn:2/1/11 Bài 29: AXIT CACBONIC VÀ MUỐI CACBONAT Tuần: 19 Ngày dạy:3/1/11 Tiết: 37 I. Mục tiêu 1.Kiến thức : - Axitcabonic là một axit rất yếu, không bền - Muối cacbonat có những tính chất của muối như: Tác dụng với axit, với dd muối, dd kiềm. Dễ phân hủy ở nhiệt độ cao. Muối cacbonat có ứng dụng trong sản xuất, đời sống. 2. Kỹ năng : - Biết tiến hành thí nghiệm để chứng minh tính chất hóa học của muối cacbonat - Biết quan sát hiện tượng, giải thích và rút ra kết luận về tính chất dễ bị phân hủy của muối cacbonat. II. Chuẩn bị đồ dùng dạy học : -Ống nghiệm, dung dịch NaHCO3, Na2CO3, HCl, K2CO3, Ca(OH)2, CaCl2. III. Tổ chức dạy học 1. Ổn định lớp.

<span class='text_page_counter'>(65)</span>      2. Kiểm tra bài cũ :. - Viết PTHH của CO và O2, CuO, Fe2O3 - Viết PTHH của CO2 với H2O, NaOH, CaO HS1 - HS2 : BT 3/87 SGK 3. Nội dung bài mới : NỘI DUNG PHƯƠNG PHÁP HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS I. Axit cacbonic GV gọi 1 HS đọc nội dung 1. Trạng thái tự nhiên và tính chất vật SGK, trả lời các câu hỏi . lý (sgk) - Khí CO2 hòa tan trong nước tự HS trả lời nhiên và nước mưa? Nhiều hay ít ? tỉ lệ bao nhiêu ? 2. Tính hóa học - Khí CO2 tác dụng với nước tạo - H2CO3 là một axit yếu, làm quỳ tím thành dd gì ? chuyển thành màu đỏ nhạt - H2CO3 là axit mạnh hay yếu ? HS rút ra nhận xét về tính chất - Không bền dễ bị phân hủy thành CO2 làm đổi màu quỳ tím như thế vật lý của H2CO3, và H2O nào ? II. Muối cacbonat : - H2CO3 có bền không ? Các nhóm thảo luận trả lời 1. Phân loại : có 2 loại - Muối cacbonat trung hòa (muối cacbonat) không còn nguyên tố H Gọi HS đọc nội dung SGK. trong thành phần gốc axit. Có mấy loại muối cacbonat và HS trả lời VD : CaCO3, Na2CO3, MgCO3, …. cho ví dụ ? - Muối cacbonat axit (muối hiđrocacbonat) có nguyên tố H trong Các nhóm suy đoán tính chất thành phần gốc axit của muối cacbonat và làm thí VD : Ca(HCO3)2, NaHCO3, … GV thông báo nghiệm để kiểm tra 2. Tính chất : TN1 : a.Tính tan : - Đa số muối cacbonat không tan Lưu ý : Muối hiđro cacbonat tác trong nước như Ca(HCO3)2 , dụng với dd kiềm tạo thành TN 2 : tác dụng của dd muối Mg(HCO3)2 muối trung hòa và nước. K2CO3 và Ca(OH)2 Hầu hết muối hiđro cacbonat trong TN3 : tác dụng của dd Na2CO3 trong nước như (trừ Na2CO3, K2CO3 va CaCl2. sau đó nhóm báo cáo b. Tính chất hóa học : kết quả và từ đó rút ra kết luận - Tác dụng với axit : về tính chất của muối cacbonat NaHCO3 + HCl  NaCl + H2O + CO2 và viết PTHH Na2CO3 + 2HCl  2NaCl + H2O + CO2 GV nhận xét, bổ sung, sửa chữa, HS quan sát hiện tượng giải GV làm thí nghiệm biểu diển thích. Tác dụng với bazơ : phản ứng nhiệt phân NaHCO3 Hiện tượng chứng tỏ có phản K2CO3 + Ca(OH)2  CaCO3 + H2O ứng : Xuất hiện hơi nước trên thành ống nghiệm và nước vôi - Tác dụng với dd muối : GV nêu một số phản ứng nhiệt trong vẫn đục Na2CO3 + CaCl2  CaCO3 + 2 NaCl phân muối cacbonat đã biết HS đọc SGk và nêu thêm một khác và viết PTHH số ứng dụng khác . - Muối cacbonat bị nhiệt phân huỷ Lưu ý : Muối cacbonat trung HS quan sát sơ đồ , tìm hiểu CaCO3  CaO + CO2 hòa của kim loại kiềm như : nội dung. 2NaHCO3  Na2CO3 + H2O + CO2 K2CO3 không phân hủy. 3. Ứng dụng : Một số muối cacbonat.

<span class='text_page_counter'>(66)</span> dùng làm nguyên liệu sx vôi, ximăng, xà phòng, thuốc chữa bệnh, bình cứu hỏa… 4. Củng cố và hướng dẫn : + Củng cố: Lấy ví dụ chứng minh rằng H2CO3 là một axít yếu và dễ phân huỷ Hãy viết cac phương trình theo sự biến hoá sau C CO2 CaCO3 CaO Ca(OH)2 Ca(HCO3)2 + Bài vừa học: Hãy tính thể tích khí CO2 sinh ra khi cho 980g dung dịch H2SO4 tác dụng với dung dịch NaHCO3 PTHH: H2SO4 + 2 NaHCO3  Na2SO4 + 2 H2O + 2 CO2 Tính số mol: H2SO4 ta suy ra số mol CO2 Tính thể tích khí CO2 sinh ra ở điều kiện tiêu chuẩn + Bài sắp học: Nghiên cứu tính chất của silic, silíc đioxít, ngành công nghiệp silicat được ứng dụng trong những lĩnh vực nào Cho HS đọc phần ghi nhớ KIỂM TRA VÀ BỔ SUNG. Ngày soạn: 9/1/11 Bài 30: SILIC – CÔNG NGHIỆP SILICAT Tuần:19 Ngày dạy: 13/1/11 Tiết: 38 A. Mục tiêu 1.Kiến thức : Học sinh biết được : - Silic là phi kim hoạt động yếu, silic là chất bán dẫn. - Silic đioxit là chất có nhiều trong thiên nhiên ở dưới dạng đất sét, cao lanh, thạch anh,… silic đioxit là một oxit axit - Công nghiệp Silicat đã sản xuất ra nhiều sản phẩm có nhiều ứng dụng như đồ gốm, sứ, xi măng, thuỷ tinh. 2. Kỹ năng : - Đọc để thu nhận những thông tin về Silic, silic đioxit và công nghiệp Silicat. - Biết sử dụng kiến thức thực tế để xây dựng kiến thức mới. - Biết mô tả quá trình sản xuất từ sơ đồ lò quay sản xuất Clanke. 3. Phương pháp :Phát vấn, diễn giải, trực quan . B. Chuẩn bị đồ dùng dạy học : GV yêu cầu HS chuẩn bị tranh ảnh mẫu vật về : -Đồ gốm, sứ, thủy tinh, ximăng.

<span class='text_page_counter'>(67)</span> - Mẫu vật : Đất sét, cát trắng (nếu có) C. Tổ chức dạy học 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ : - HS1 làm bài tập 1, 3 / 91 SGK - HS2 làm bài tập 4/91 SGk GV: Nhận xét, cho điểm. 3. Nội dung bài mới : NỘI DUNG Kí hiệu hóa học : Si Nguyên tử khối :28 I . Silic : 1. Trạng thái tự nhiên - Silic là nguyên tố có nhiều trong vỏ trái đất (chiếm ¼) - Các hợp chất của silic như SiO2 (cát trắng) đất sét . 2. tính chất - tinh thể silic là chất bán dẫn. - Silic là phi kim, hoạt động hóa học yếu . - Phản ứng được với oxi nhiệt độ cao. Si + O2 t0 SiO2 II. Silic đioxit (SiO2) - SiO2 là một oxti axit SiO2 + 2NaOH t0 Na2SiO3 + H2O (natri silicat) SiO2 + CaO  CaSiO3 (canxi silicat) III. Sơ lược về –công nghiệp Silicat 1. Sản xuất đồ gốm, sứ : a. nguyên liệu chính : - Đất sét, thạch anh, fenpat b. Các công đoạn chính : - Nhào đất sét, thạch anh và fenpat với nước để tạo thành khối dẻo rồi tạo hình sấy khô thành các đồ vật. c. Cơ sở sản xuất : -Sứ Bát Tràng (HN), Hải Dương, Đồng Nai, Bình Dương. 2.Sản xuất xi măng : a. Nguyên liệu chính : Đất sét, đá vôi, cát b. Các công đoạn chính : (SHK) c. Cơ sở sản xuất : Hải Dương, Thanh Hóa, Hải Phòng, Hà Nam, Hà Tiên 3. Sản xuất thuỷ tinh : a. Nguyên liệu chính : cát, thạch anh, (cát trắng), đá vôi, đá sôđa (Na2CO3 ) b. Các công đoạn chính (SGK/94). PHƯƠNG PHÁP HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS Cho biết KHHH Hs trả lời NTK của silic ? 1. Trong tự nhiên nguyên tố Silic có nhiều không ? Chiếm bao nhiêu khối lượng vỏ trái đất ?. HS đọc nội dung SGK, trả lời các câu hỏi .. 2. Các loại hợp chất của Silic tồn tại nhiều là gì ? hãy cho biết thể , màu sắc, tính nóng chảy, tính dẫn điện? Silic được dùng làm gì ?. HS trả lời Viết PTHƯ. SiO2 là oxit axit có thể tác dụng với chất gì ?. Tác dụng với kiềm, oxi bazơ HS viết PTHH. Lưu ý :SiO2 không phản ứng với H2O. GV yêu cầu các nhóm phát biểu những Các nhóm thảo luận sau hiểu biết của nhóm về ngành sản xuất đó đại diện các nhóm công nghiệp Silicat. phát biểu ý kiến . Nguyên liệu sản xuất đồ gốm ? HS trả lời. Em hãy nêu các cơ sở sản xuất đồ gốm ? Nguyên liệu để sản xuất ximăng ? HS đáp. GV treo sơ đồ lò quay sản xuất Clanke.

<span class='text_page_counter'>(68)</span> Các PTHH CaCO3 t0 CaO + CO2 CaO + SiO2 t0 CaSiO3 Na2CO3 + SiO2 t 0 Na2SiO3 + CO2 c. Các cơ sở sản xuất : Hải Phòng, Hà Nội, Bắc Ninh, Đà nẵng, TP. HCM. hướng dẫn HS  sau đó gọi đại diện mỗi nhóm 1 HS mô tả quá trình sản xuất từ sơ đồ …. Cho biết thành phần chính của thủy tinh ? GV thông báo .. HS đáp Cát trắng. 4. Củng cố và hướng dẫn tự học : Trình bày những ứng dụng của ngành công nghiệp silicat ? Qui trình sản xuất đồ gốm, thuỷ tinh , xi măng giống và khác nhau ở điểm nào? + Bài vừa học : Vì sao xi măng lại đông cứng được ? Theo em hiểu như thế nào là xi măng P300, P500 ? Đọc phần em có biết Vì sao thuỷ tinh không được chứa trong bình thuỷ tinh vì 4HF + SiO2  SiF4 + 2H2O + Bài sắp học : Sơ lược về bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hoá học . Cách sắp xếp các nguiyên tố hoá học theo nguyên tắc nào ? Vì sao các nguyên tố có số lớp điện tử càng lớn thì thường là tính kim loại lớn 5. Kiểm tra và bổ sung: -. Ngày soạn:14/1/11 Bài 31: SƠ LƯỢC VỀ BẢNG TUẦN HOÀN Tuần: 20 Ngày dạy: 16/1/11 CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC Tiết: 39 A. Mục tiêu 1.Kiến thức : Giúp học sinh biết được : - Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân nguyên tử . - Cấu tạo bảng tuần hoàn gồm ô nguyên tử, chu kì, nhóm 2. Kỹ năng : - Từ bảng tuần hoàn HS biết được : Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố, ô nguyên tố, chu kì và nhóm. 3. Phương pháp :Phát vấn - trực quan . B. Đồ dùng dạy học : 1. Giáo viên : - Bảng tuần hoàn các nguyên tố, ô nguyên tố phóng to, chu kì 2.3 phóng to, nhóm I, nhóm IV phóng to. - Sơ đồ cấu tạo nguyên tử (phóng to của một nguyên tố) 2. Học sinh : Bảng tuần hoàn các nguyên tố trang 169/SGK. C. Tổ chức dạy học 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ : - Hãy nêu một số đặc điểm của nguyên tố Silic về trạng thái thiên nhiên, tính chất và ứng dụng ? - Tính chất hóa học của silic đioxit ?.

<span class='text_page_counter'>(69)</span> 3. Nội dung bài mới : Tiết 1 : Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học . NỘI DUNG PHƯƠNG PHÁP HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS I.Nguyên tắc sắp xếp các nguyên GV : Năm 1869 nhà bác học Nga Đ.I HS trả lời tố trong bảng tuần hoàn : Meenđêleev đã lập nên bảng hệ thống - Các ngyuên tố trong bảng tuần tuần hoàn gồm 60 nguyên tố , cho đến nay hoàn được sắp xếp theo chiều có khoảng 100 nguyên tố . tăng dần của điện tích hạt nhân. GV : Giới thiệu sơ nét về bảng tuần hoàn và hướng dẫn HS xem bảng tuần hoàn HS các nhóm thảo luận trang 169/SGK. và trả lời. GV : Giới thiệu bảng viết có chu kì 2 và 3. Nhận xét về số điện tích hạt nhân của nguyên tử ở hai chu kì trên . HS nhắc lại nguyên tắc GV : đó chính là nguyên tắc sắp xếp các sắp xếp các nguyên tố II. Cấu tạo bảng tuần hoàn : nguyên tố trong bảng tuần hoàn . trong bảng tuần hoàn. GV cho HS xem sơ đồ cấu tạo ngyuên tử của một số nguyên tố. Hãy cho biết cấu HS các nhóm thảo luận tạo của nguyên tử ? và trả lời 1. Ô nguyên tử : Mỗi ô nguyên tố GV : cho HS xem 1 ô nguyên tố được cho biết : số hiệu nguyên tử, kí phóng to. Mỗi nguyên tố chiếm 1 ô trong Ô số 12 là magiê. Số hiệu hiệu hóa học, tên nguyên tố, bảng . nguyên tử của magiê là nguyên tử khối của nguyên tố đó . GV : Quan sát ô số 12 12, số điện tích hạt nhân - Số hiệu nguyên tử có số trị bằng GV : Biết được thông tin gì về nguyên tố là 12 +, có 12 electron số đơn vị điện tích hạt nhân và đó ? trong nguyên tử bằng số electron trong nguyên tử. GV : Thông báo số điện tích hạt nhân = số Số hiệu nguyên tử trùng với số hiệu nguyên tử = số electron trong một thứ tự của nguyên tố trong bảng nguyên tử = số thứ tự của nguyên tố . tuần hoàn. 2. Chu kì : GV : Giới thiệu bảng tuần hoàn có 7 chu kì (chu kì chưa đầy đủ) GV : Nêu vấn đề, các chu kì có đặc điểm Chu kỳ là dãy các nguyên tố mà gì giống nhau? Quan sát chu kì 1 . nguyên tử của chúng có cùng số - Số lượng nguyên tố và gồm những lớp electron và được xếp theo nguyên tố nào ? HS các nhóm thảo luận chiều điện tích hạt nhân tăng dần. - Điện tích hạt nhân tăng hay giảm H đến và trả lời . Số thứ tự của chu kỳ bằng số lớp He ? electron - Số electron của H và He là bao nhiêu ? Bảng tuần hoàn gồm 7 chu kỳ . GV : Tương tự nhận xét các nguyên tố ở HS trả lời Chu kỳ 1, 2, 3 gọi là chu kỳ nhỏ. chu kì 2 và 3 . Chu kỳ 4, 5, 6, 7 gọi là chu kỳ GV : từ đó rút ra nguyên tắc sắp xếp các HS các nhóm thảo luận lớn. nguyên tố trong một chu kì ? và trả lời . 3. Nhóm : GV giới thiệu chu kì nhỏ và chu kỳ lớn. Nhóm gồm các nguyên tố mà GV : Yêu cầu HS quan sát nhóm I, VII và nguyên tử của chúng có số nêu vấn đề. Các nguyên tố trong nhóm electron lớp ngoài cùng bằng có đặc điểm gì giống nhau. nhau và do đó có tính chất tương - Nhận xét về số electron ngoài cùng của tự nhau được xếp thành cột theo nguyên tố trong nhóm? HS thảo luận nhóm và trả chiều tăng của điện tích hạt nhân - Xét tính kim loại của 2 nguyên tố kim lời nguyên tử . loại Na, K ? - Số thứ tư của nhóm bằng số - Xét tính phi kim của 2 Nguyên tố F,.

<span class='text_page_counter'>(70)</span> electron lớp ngoài cùng của nguyên tử.. Cl ? GV : từ đó rút ra kết luận gì về cách sắp xếp các nguyên tố trong một nhóm.. HS : Na, K là kim loại hoạt động hóa học mạnh HS : F, Cl là phi kim hoạt động hóa học mạnh .. 4. Củng cố và hướng dẫn tự học : Dựa vào bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hoá học, xác định các nguyên tố có số hiệu nguyên tử là 7,16,32.. Tính chất của kim loại , phi kim trong hệ thống tuần hoàn biến thiên như thế nào? + Bài vừa học : Làm bài tập số 5 sgk Đáp án đúng là B vì K > Na > Mg > Al Làm bài tập số 7 Phần trăm của lưu huỳnh : 100 – 50 = 50% Công thức cần tìm Sx Oy 50 50 X : Y = 32 = 16 = 1,5626 : 3,125 = 1 : 2 Vậy công thức là SO2 + Bài sắp học :Tiếp tục nghiên cứu sự biến đổi tính chất trong một chu kì , trong một nhóm , ý nghĩa của bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố - Học bài, xem trước bài “Sơ lược về bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hóa học” Phần III, IV 5. Kiểm tra và bổ sung:. Ngày soạn: 16/1/11 Bài 31 : SƠ LƯỢC VỀ BẢNG TUẦN HOÀN Tuần: 20 Ngày dạy: 20/1/11 CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC Tiết: 40 A. Mục tiêu 1.Kiến thức : Giúp học sinh biết được : - Quy luật biến đổi tính chất trong chu kỳ, nhóm, áp dụng với chu kỳ 2,3 và nhóm I, IV - Dựa vào vị trí của nguyên tố (20 nguyên tố đầu) suy ra cấu tạo nguyên tử, tính chất cơ bản của nguyên tố và ngược lại. 2. Kỹ năng : - Dự đoán tính chất cơ bản của nguyên tố khi biết vị trí của nó trong bảng tuần hoàn. - Biết cấu tạo nguyên tử của nguyên tố suy ra vị trí và tính chất của nó . 3. Phương pháp :Phát vấn - trực quan . B. Đồ dùng dạy học : 1. Giáo viên : - Bảng tuần hoàn các nguyên tố, ô nguyên tố phóng to, chu kì 2.3 phóng to, nhóm I, nhóm VII phóng to. - Sơ đồ cấu tạo nguyên tử (phóng to của một nguyên tố) 2. Học sinh : Bảng tuần hoàn các nguyên tố trang 169/SGK C. Tổ chức dạy học 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ : - Nêu cấu tạo bảng tuần hoàn về ô nguyên tố, chu kỳ, nhóm ? - Sửa BT số 4/101/SGK.

<span class='text_page_counter'>(71)</span> 3. Nội dung bài mới : Tiết 2 : Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học . NỘI DUNG PHƯƠNG PHÁP HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS III. Sự biến đổi tính chất của các nguyên tố GV qui ước HS thảo luận trong bảng tuần hoàn . Dấu > ; < mạnh ; yếu nhóm và trả lời. 1. Trong một chu kỳ (khi đi từ đầu đến cuối) GV : Từ qui luật biến đôỉ tính chất - Số electron lớp ngoài cùng là nguyên tử tăng chung của một chu kỳ. Hãy quan sát dần từ 1 đến 8 electron chu kỳ 3 và cho biết : HS trả lời tính - Số electron lớp ngoài cùng biến đổi kim loại của như thế nào từ Na đến Ar Na>Mg>Al - Xét tính kim loại của các nguyên tố Tính kim loại của các nguyên tố giảm dần. Na, Mg, Al ? HS trả lời tính phi - Từ đó rút ra nhận xét về tính kim kim của P<S<Cl loại của các nguyên tố P, S, Cl ? - Xét về tính phi kim của các HS trả lời Tính phi kim của các nguyên tố tăng dần. nguyên tố trong một chu kỳ ? HS thảo luận Đầu chu kỳ là kim loại kiềm, cuối chu kỳ là - Từ đó rút ra nhận xét về tính phi nhóm và trả lời. halozen, kết thúc chu kỳ là khí hiếm. kim của các nguyên tố trong một chu kỳ ? HS trả lời. GV : nhận xét về nguyên tố đứng HS trả lời 2. Trong một nhóm (khi đi từ trên xuống đầu hay kết thúc trong một chu kỳ. Tính kim loại của dưới) Li < Na…. < Fr Lớp electron của nguyên tố tăng dần. GV : Từ quy luật biến đổi tính chất HS thảo luận Phi kim của các nguyên tố tăng dần. chung của một nhóm. Hãy quan sát nhóm và trả lời. Tính phi kim của các nguyên tố giảm dần nhóm I, nhóm VII. Hs trả lời IV. Ýnghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên - Số lớp electron biến đổi như thế F là phi kim hoạt tố hóa học . nào từ Li đến Fr ? động mạnh nhất, I 1. Biết vị trí của các nguyên tố ta có thể suy - Từ đó rút ra nhận xét về số lớp là phi kim hoạt đoán cấu tạo nguyên tử và tính chất của electron của nguyên tử? động yếu hơn tính nguyên tố . - Xét tính kim loại của các nguyên tố phi kim của Thí dụ : Biết nguyên tố A có số hiệu nguyên tử từ Li đến Fr . F>Cl>Br>I là 17, chu kì 3, nhóm VII. - từ đó rút ra nhận xét về tính kim Hãy cho biết cấu tạo nguyên tử, tính chất của loại của các nguyên tố trong nhóm ? nguyên tố A và so sánh các nguyên tố lân cận . - Xét tính phi kim của các nguyên tố Giải : trong nhóm VII? Nguyên tố A có - Từ đó rút ra nhận xét về tính phi - Điện tích hạt nhân là 17+, có 17 electron. kim của các nguyên tố trong nhóm. HS thảo luận - Có 3 lớp electron, lớp ngoài cùng có 7 GV : Biết nguyên tố A có số hiệu nhóm, đại diện electron. nguyên tử là 17, chu kỳ 3, Nhóm nhóm báo cáo kết - Nguyên tố A ở cuối chu kì 3, nên nguyên tố VII. Hãy cho biết cấu tạo nguyên quả. A (Clo) là phi kim hoạt động mạnh. tử , tính chất của nguyên tố A và so - Tính phi kim của S<Cl sánh với các nguyên tố lân cận. Nguyên tố A ở đầu nhóm VII. - Tính phi kim của F>Cl>Br 2. Biết cấu tạo nguyên tử của nguyên tố ta có GV : Dựa vào các yếu tố đã biết về thể suy đoán vị trí và tính chất của nguyên tố nguyên tố A và cho biết cấu tạo đó . nguyên tử và tính chất hóa học của Thí dụ : Nguyên tử của nguyên tố X có diện nguyên tố lân cận. tích hạt nhân 16+, 3 lớp electron , lớp electron.

<span class='text_page_counter'>(72)</span> ngoài cùng có 6 electron. Hãy cho biết vị trí của X trong bảng tuần hoàn và tính chất cơ bản của nó. Giải : GV : Dựa vào các yếu tố đã cho về HS thảo luận - Nguyên tố X ở ô 16, chu kỳ 3 và nhóm VI nguyên tố X và cho biết vị trí của X nhóm và đại diện - Là nguyên tố phi kim vì đứng gần cuối chu trong bảng tuần hoàn và tính chất cơ nhóm báo cáo kết kỳ 3 và gần đầu nhóm VI bản của nguyên tử X quả. 4. Củng cố : - Cho biết sự biến đổi tính chất các nguyên tố trong chu kỳ, trong nhóm ? - Sữa bài tập 1, 2 /101/ SGK Dựa vào bảng hệ thống tuân hoàn các nguyên tố hoá học, xác định các nguyên tố có số hiệu nguyên tử là 7,16,32.. Tính chất của kim loại , phi kim + Bài vừa học: Học thuộc bài và trình bày sự biến thiên tính chất trong một chu kì, trong một nhóm ,vì sao trong hệ thống tuần hoàn lại có sự biến thiên tính chất theo một qui luật. Làm bài tập ở sách giáo khoa +Bài sắp học: Chuẩn bị bài luyện tập số 3 Chuẩn bị cho bài phi kim và tính chât một số phi kim cụ thể như C , Cl … Bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hóa học 5. Kiểm tra và bổ sung :. Ngày soạn: 22/1/11 Ngày dạy:24/1/11. Bài 32 :LUYỆN TẬP : CHƯƠNG 3 - PHI KIM SƠ LƯỢC VỀ BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC. Tuần: 21 Tiết: 41. A. Mục tiêu 1.Kiến thức : Giúp học sinh hệ thống lại các kiến thức trong chương như : - Tính chất của phi kim, tính chất của clo, cacbon, silic, oxit cacbon, axitcacbonic, tính chất của muối cacbonnat. - Cấu tạo của bảng tuần hoàn và sự biến đổi tuần hoàn tính chất của các nguyên tố trong chu kỳ , nhóm và ý nghĩa của bảng tuần hoàn. 2. Kỹ năng : HS biết - Chọn tính chất thích hợp lập sơ đồ dãy chuyển đổi giữa các chất . Viết PTHH cụ thể. - Biết xây dựng sự chuyển đổi giữa các loại chất và cụ thể hóa thành dãy chuyển đổi cụ thể và ngược lại. Viết PTHH biểu diển sự chuyển đổi đó. - Biết vận dụng bảng tuần hoàn . 3. Thái độ:Tính logic và độc lập B. Chuẩn bị : 1. Giáo viên : - Một số bảng phụ kẻ các sơ đồ trong SGK - Hệ thống câu hỏi, bài tập để hướng dẫn học sinh hoạt động xây dựng sơ đồ, tính chất hóa học của kim loại và phi kim cụ thể. 2. Học sinh : Ôn lại nội dung cơ bảng trong chương 3, bảng con. C. Tổ chức dạy học 1. Ổn định lớp.

<span class='text_page_counter'>(73)</span> 2. Kiểm tra bài cũ : - Cho biết sự biến đổi tính chất các nguyên tố trong chu kỳ, trong nhóm ? - Làm bài tập 5, 6 SGK/101 3. Bài mới : NỘI DUNG PHƯƠNG PHÁP HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS I. Kiến thức cần nhớ * Hoạt động 1 : Khái quát hóa tính chất 1.Tính chất hóa học của phi kim hóa học của phi kim. +H +O GV : Cho một bài tập có các chất sau Oxit axit 2 Phi kim 2 Hợp chất khí (1) (3) đây : SO2, H2SO4, SO3¸, H2S, FeS, S. - HS các nhóm thảo (2) + K.Loại Hãy lập sơ đồ dãy chuyển đổi gồm các luận và lập sơ đồ. chất trên để thể hiện tính chất hóa học - HS các nhóm đại của phi kim lưu hình. Viết PTHH diện trình bày. muối GV : Bổ sung, hoàn chỉnh. - HS khác nhận xét H2S S SO2 2.Tính chất hóa học của một phi kim cụ thể. a.Tính chất hóa học của Clo. Nước Clo. Hiđro clorua. (3) + Nước +H2 (4) (1) Clo +dd NaOH Nước Gia ven (2) + K.Loại. Muối. b. Tính chất hóa học của cacbon và hợp chất của cacbon: C CO2 CaCO3 CO2 CO NaCO3 3. Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học II. Bài tập :5a. - Gọi công thức oxit sắt là FexOy FexOy + yCO  xFe + yCO2 m n M Số mol của Fe : 22, 4  0, 4 56 (mol) 0, 4 Số mol FexOy : x. FeS SO3 H2SO4 GV : Từ sơ đồ trên hãy chỉ ra loại chất từ các chất cụ thể trên . GV : Hoàn chỉnh sơ đồ và treo bảng. * Hoạt động 2 :khái quát chất hóa tính chất hóa học của một số phi kim cụ thể. GV : Đưa ra một bài tập cho một dãy chuyển đổi sau HCl Cl2 NaClO FeCl3 - Hãy viết các PTHH biểu diển chuyển đổi trên Hãy chỉ rõ loại chất từ các chất cụ thể ở trên để có dãy chuyển đổi biểu diển tính chất hóa học của Clo. GV : Cùng với HS thiết lập sơ đồ biểu diển tính chất hóa học của cacbon và hợp chất của cacbon. - Hãy viết các PTHH - GV nhận xét. * Hoạt động 3 : Hãy cho biết cấu tạo, quy luật biến đổi tính chất kim loại , phi kim theo chu kì nhóm. * Hoạt động 4 : Hướng dẫn gợi ý HS làm bài tập 5 GV: gọi HS viết pt sau đó gợi ý HS cân bằng phương trình Hãy tính số mol của Fe GV: Giảng giải b. Khí sinh ra là CO2 cho vào bình nước vôi có phản ứng .. - HS tiếp tục thảo luận để đưa ra kết quả đúng như sơ đồ 1 SGK. - HS viết PTHH - HS nhận xét sửa đổi. - HS thiết lập sơ đồ tính chất hóa học của Clo - HS viết PTHH. - HS lần lượt trả lời..

<span class='text_page_counter'>(74)</span> 0, 4 Ta có (56x + 16y). x = 32 x:y = 2:3 Từ khối lượng mol là 160g suy ra công thức phân tử của oxit sắt là Fe2O3 .. CO2 + Ca(OH)2  CaCO3 + H2O 0, 4.3 0, 6 Số mol của CO2 : 2 mol Số mol CaCO3 : 0,6 mol Khối lượng của CaCO3 m = 0,6 . 100 = 60(g). - HS viết phương trình và cân bằng. - HS lên bảng tính số mol - HS nghe giảng và ghi bài. 4. Củng cố và hướng dẫn tự học: + Củng cố : Dựa vào bảng hệ thống tuàn hoàn các nguyên tố hoá học , xác định các nguyên tố có số hiệu nguyên tử là 7,16,32.. Tính chất của kim loại , phi kim + Bài vừa học : ĐỀ KIỂM TRA 15 PHÚT :. Một nguyên tố có số hiệu nguyên tử là 16. Hãy xác định vị trí , tính chất của nguyên tố đó suy ra nguyên tố đó ở chu kì nào , nhóm nào Làm bài tập ở sách giáo khoa còn lại +Bài sắp học : Chuẩn bị cho tiết thực hành về tính chất hoá học của phi kim 5. Kiểm tra. Ngày soạn: 22/1/11 Bài 33 : THỰC HÀNH – TÍNH CHẤT HÓA Tuần:21 Ngày dạy:26/1/11 HỌC CỦA PHI KIM VÀ HỢP CHẤT CỦA CHÚNG Tiết: 42 I. Mục tiêu 1.Kiến thức : Khắc sâu kiến thức về phi kim, tính chất đặc trưng của muối cacbonat, muối clorua 2. Kỹ năng : Tiếp tục rèn luyện về ký năng thực hành hóa học, giải bài tập thực nghiệm hóa học 3. Thái độ - Rèn luyện ý thức nghiêm túc, cẩn thận … trong học tập, thực hành hóa học - Hứng thú bộ môn hóa học II. Nội dung : Thử tính chất hóa học của phi kim và hợp chất của chúng III. Chuẩn bị : 1. Giáo viên : - Hóa cụ : ống nghiệm, nút cao sư kèm ống dẫn thủy tinh, đền cồn giá thí nghiệm, ống nhỏ giọt, lọ thủy tinh. - Hóa chất : Bột CuO, bột than, nước vôi trong, các chất rắn : NaHCO3, NaCl, Na2CO3, CaCO3, dd HCl, AgNO3, Ca(OH)2. 2. Học sinh : Xem trước các thí nhiệm. Mang theo phiếu thực hành. IV. Tổ chức dạy học NỘI DUNG PHƯƠNG PHÁP HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS I. Tiến hành thí nghiệm GV : Huớng dẫn HS các bước - HS làm theo đúng hướng 1. Thí nghiệm 1 : cacbon khử đồng (II) oxit thí nghiệm và lắp dụng cụ thí dẫn của giáo viên ở nhiệt độ cao . nghiệm - Lấy 1 thìa hổn hợp đồng (II) oxit và bột GV : Treo hình vẽ lên bảng. than vào ống nghiệm. - Lắp dụng cụ như hình 3.9 trang 83. - HS quan sát viết PTPƯ, - Đung nóng đáy ống nghiệm bằng ngọn giải thích. lửa đèn cồn. GV : Nhận xét. - HS làm theo sự hướng.

<span class='text_page_counter'>(75)</span> - Sau chừng 4-5 phút, bỏ lọ nước vôi trong ra khỏi ống dẫn khí . - Quan sát kỹ hổn hợp chất rắn trong ống nghiệm - Viết PTPƯ, giải thích hiện tượng và ghi nhận lại 2. Thí nghiệm 2 : Nhiệt phân muối NaHCO3 vào ống nghiệm Lắp dụng cu như hình 3.16 trang 89 - Đun nóng ống nghiệm bằng ngọn lửa đèn cồn - Quan sát hiện tượng xảy ra, giải thích và viết PTHH 3. Thí nghiệm 3 : nhận biết muối cacbonat và muối clorua - Có 3 lọ đựng 3 chất rắn sau : NaCl, Na2CO3 , CaCO3 . Hãy làm thí nghiệm nhận biết mỗi chất trong các lọ trên . - Lấy 1 thìa nhỏ một chất vào ống nghiệm. Dùng ống nhỏ giọt vào mỗi lọ chừng 1-2ml dd HCl. Nhận xét hiện tượng và ghi PTPƯ xảy ra. - Lấy ½ thìa nhỏ hóa chất trong 2 lọ còn lại cho vào ống nghiệm dùng ống nhỏ giọt cho vào mỗi ống chừng 2-3ml nước cất, lắc nhẹ. Quan sát hiện tượng và viết PTPƯ xảy ra. II. Hoàn thành phiếu thực hành Trả lời câu hỏi theo phiếu thực hành.. dẫn của giáo viên , quan sát hiện tượng , giải thích và ghi PTHH vào phiếu thực hành. GV : Hướng dẫn thao tác thí nghiệm GV : Treo tranh hình 3.16 GV : nhận xét cho điểm các tổ GV : hướng dẫn cách nhận biết - Dùng phản ứng với dd HCl - Tính tan trong nước GV : có thể hướng dẫn cách ngược lại. - Thử tính tan trong nước - Dùng phản ứng với dd HCl hoặc dd AgNO3 GV có thể hỏi lần lượt từng nhóm dựa vào các câu hỏi trong phiếu thực hành GV : Kiểm tra, đánh giá cho điểm III. Cuối tiết thực hành - Thu hóa chất . - Rửa dụng cụ thí nghiệm. - Vệ sinh phòng thí nghiệm. - Nộp phiếu thực hành.. - HS theo dõi làm theo hưỡng dẫn. Sau đó trả lời câu hỏi theo phiếu thực hành.. HS đại diện các nhóm trả lời . HS nộp phiếu thực hành. HS làm vệ sinh rửa dụng cụ theo tổ.. 4. Củng cố và hướng dẫn tự học + Củng cố : Tính chất quan trọng nhất của phi kim và đặc biệt là cácbon thì tính chất nào là quan trọng nhất ? Hãy viết phương trình để chứng minh tính khử của phi kim đó + Bài vừa học : Điều kiện nào để thí nghịêm thành công Về nhà mỗi em viết một bản tường trình thí nghiệm để tuần sau nộp +Bài sắp học : Nghiên cứu hợp chất hữu cơ là gì? Trong thực tế hợp chất hữu cơ được ứng dụng vào những lĩnh vực nào ? Hợp chất hữu cơ được chia làm mấy loại ? Đó là những loại nào ? 5. Kiểm tra và bổ sung. Ngày soạn: 7/2/11 Ngày dạy: 9/2/11. Bài 34 : KHÁI NIỆM VỀ HỢP CHẤT HỮU CƠ VÀ HÓA HỌC HỮU CƠ. Tuần: 22 Tiết: 43.

<span class='text_page_counter'>(76)</span> I. Mục tiêu * .Kiến thức: - HS hiểu thế nào là hợp chất hữu cơ và hóa học hữu cơ . - Nắm được cách phân loại, các hợp chất hữu cơ . * . Kỹ năng : - Phân biệt các chất hữu cơ thông thường với các chất vô cơ II. Chuẩn bị : * Giáo viên : - Tranh màu về các loại hoa quả, đồ dùng quen thuộc hằng ngày. - Thí nghiệm : bông (tự nhiên), nến, nước vôi trong, côc thủy tinh, ống nghiệm, đũa thủy tinh. * Học sinh : SGK, SBT, vở III. Tổ chức dạy học 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ 3. Nội dung bài mới NỘI DUNG PHƯƠNG PHÁP HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS I. Khái niệm về hợp chất hữu cơ Hoạt động 1 : 1. Hợp chất hữu cơ có ở đâu? GV dùng tranh giới thiệu cho HS các HS nhận xét về số lượng hợp Hợp chất hữu cơ có ở xung quanh loại thức ăn, hoa quả và đồ dùng có chất hữu cơ và tầm quan ta, trong cơ thể sinh vật và trong chứa hợp chất hữu cơ . trọng của nó đối với đời hầu hết các loại lương thực, thực sống. phẩm, trong các loại đồ dùng và trong cơ thể chúng ta. GV : Làm thí nghiệm hình 42 2. Hợp chất hữu cơ là gì ? Từ kết quả TN, GV giúp HS rút ra ĐN Hợp chất hữu cơ là hợp chất của về hợp chất hữu cơ. cacbon (trừ CO, CO2, H2CO3, các GV viết CTHH của một số hiđro HS : Quan sát và nhận xét muối cacbonat) cacbon và dẫn xuất hiđro cacbon thành hiện tượng. 3.Phân loại hợp chất hữu cơ ? 2 nhóm. a) Hiđro cacbon : Phân tử chỉ có 2 nguyên tố C và H ví dụ : CH4, C2H4, C2H2, C6H6,….. HS sinh nhận xét đặc điểm II. Khái niệm về hóa học hữu cơ Hoạt động 2 : về thành phần mỗi chất của Hóa học hữu cơ là ngành hóa học GV giới thiệu một số ngành khác nhau nhóm. chuyên nghiên cứu về các hợp trong hóa học. Từ đó nêu lên định chất hữu cơ. nghĩa về hóa hữu cơ. HS nêu lên các ngành sản xuất hóa học thuộc về hóa hữu cơ. 4. Củng cố : + Củng cố : Làm bài tập số 1,2 sgk Bài tập số 3 sgk Tính thành phần phần trăm của nguyên tố các bon trong các hợp chất như CH4 , CH3Cl, CH2Cl2 , CHCl3 Lần lượt tính khối lượng mol của các hợp chất vừa nêu trên Tính khối lượng mol của nguyên tố C so với hợp chất của nó + Bài vừa học : Hoc bài cũ và làm tất cả các bài tập còn lại Xác định hợp chất nào là hợp chất vô cơ ,hữu cơ +Bài sắp học :.

<span class='text_page_counter'>(77)</span> Soan bài cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ theo 3 qui luật đặc biệt là qui luật liên kết và hoá trị 5. Kiểm tra :. Ngày soạn: 7/2/11 Bài 35 : CẤU TẠO PHÂN TỬ HỢP CHẤT HỮU CƠ Tuần: 22 Ngày dạy: 8/2/11 Tiết: 44 I. Mục tiêu 1. Kiến thức : - Hiểu được trong các hợp chất hữu cơ, các nguyên tử liên kết với nhau theo đúng hóa trị, cacbon hóa trị IV, oxi hóa trị II, Hiđro hóa trị I. - Hiểu được mỗi chất hữu cơ có một công thức cấu tạo ứng với một trật tự liên kết nhất định, các nguyên tử cacbon có khả năng liên kết với nhau tạo thành mạch cacbon. 2. Kỹ năng : - Viết được công thức cấu tạo của một số chất đơn giản. - Phân biệt được các chất khác nhau qua công thức cấu tạo II. Chuẩn bị : -Quả cầu cacbon, hiđro, oxi -Các thanh nối tượng trưng cho hóa trị của các nguyên tố . -Tranh vẽ công thức cấu tạo của rượu Etylic, Đimetylete. III. Phương pháp Trực quan, đàm thoại, diễn giải IV. Các bước lên lớp 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ Cho các chất sau : C6H6, CaCO3, C4H10, C2H6O, NaNO3, CH3NO2, NaHCO3, C2H3O2Na. a. Chất nào là hợp chất vô cơ ? hữu cơ ? b. Chất nào là hợp chất hữu cơ thuộc loại hiđro cacbon. 3. Bài mới NỘI DUNG PHƯƠNG PHÁP HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS I. Đặc điểm cấu tạo phân tử Hoạt động 1 : Y/C học sinh tính hóa trị của C, HĐ : hóa trị của C là IV, hợp chất hữu cơ. H, O trong các hợp chất CO2, H2O. H là I, O là II. 1. Hóa trị và liên kết giữa các Hoạt động 2 : thông báo hóa trị của các nguyên nguyên tử. tố trên Trong các hợp chất hữu cơ HĐ : HS ghi vào tậ C Trong phân tử hợp chất hữu CH4 CH3OH (IV), H (I), O (II). cơ, các nguyên tử liên kết với H H HĐ : Lắp mô hình rút ra.

<span class='text_page_counter'>(78)</span> nhau theo đúng hóa trị. Cacbon hóa trị IV, oxi hóa trị II, hiđro hóa trị I. 2. Mạch cacbon : Những nguyên tử cácbon trong phân tử hợp chất hữu có có thể liên kết trực tiếp với nhau tạo thành mạch cacbon. Gồm có : mạch thẳng, mạch nhánh, mạch vòng.. H. II. Công thức cấu tạo . Công thức cấu tạo cho biết thành phần nguyên tử và trật tự liên kết giữa các nguyên tử . TD : SGK. H. H. C. O. H. H H Hoạt động 3 : Thực hiện mô hình. Hoạt động 4 : Yêu cầu HS tính hóa trị của cacbon trong phân tử C2H6, C3H8 . Hoạt động 5 : Nêu kết luận Hoạt động 6 : yêu cầu HS biểu diễn các liên kết trong phân tử C2H6O. H H H H H. 3. Trật tự liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử : Mỗi hợp chất hữu có một trật tự liên kết xác định giữa các nguyên tử trong phân tử .. C. H. C. C. C. C. H H. H H H H. H. C. C. C. C. H. H. H. H. H. H. H. C. C. H. C. C. HĐ : Học sinh ghi nội dung HĐ : Biểu diễn các liên kết trong phân tử C2H6O ? Nhận xét sự khác nhau về trật tự liên kết của hai chất .. H. H. H. kết luận về sự liên kết giữa các nguyên tử. HĐ : Học sinh giải thích.. HĐ : Học sinh trả lời.. HĐ : Học sinh trả lời (tên chất). Nhận xét, kết luận. Ghi TD trong SGK.. H H. H H Hoạt động 7 : Kết luận Hoạt động 8 : Yêu cầu HS nhắc lại ý nghĩa của công thức phân tử. Hoạt động 9 : viết công thức C2H6O lên bảng. Rượu etylic H H H. C. C. H. H. O. H. 4. Củng cố : + Củng cố : Làm bài tập số 1 trang 112 Làm bài tập số 2 viết công thức câu tạo của các hợp chất CH3Br , CH4O ,CH4 , C2H6 , C2H5Br.

<span class='text_page_counter'>(79)</span> + Bài vừa học :Hướng dẫn học sinh làm bài tập số 5 sgk . Tính số mol của nước suy ra số mopl của Hyđrô và suy ra số mol của cacbon . Dựa vào khối lượng mol xác định được công thức +Bài sắp học : Xác định trạng thái tự nhiên , tính chất vật lí và tính chất hoá học đăc trưng của hyđrô cácbon có trong tự nhiện 5. Kiểm tra:.. Ngày soạn: 8/2/11 Bài 36 : METAN (CH4 = 16) Tuần: 23 Ngày dạy: 10/2/11 Tiết: 45 I. Mục tiêu 1. Kiến thức : - Nắm được công thức cấu tạo, tính vật lý.Tính chất hóa học của Metan - Nắm được định nghĩa liên kết đơn, phản ứng thế. - Trạng thái tự nhiên và ứng dụng của Metan. 2. Kỹ năng : - Viết được công thức cấu tạo của Metan - Viết được phương trình hóa học của phản ứng thế, phản ứng cháy của Metan. II. Chuẩn bị : -Mô hình phân tử Metan -Khí Metan, dd Ca(OH)2. - Ống thủy tinh vuốt nhọn, cốc thủy tinh, ống nghiệm, bật lửa. III. Phương pháp : Trực quan, đàm thoại, nghiên cứu, nêu vấn đề. IV. Các bước lên lớp 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ a. Viết công thức cấu tạo của các chất có công thức phân tử sau : CH4, CH3Cl, C2H6, C2H5Br. b. Thế nào là mạch cacbon ? Kể 3 loại mạch cacbon ? 3. Bài mới NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS I. Trạng thái tự nhiên – Tính chất vật lý : HĐ 1 : Yêu cầu HS trả lời về HĐ : HS trả lời ghi vào tập Metan là chất khí không màu, không mùi, ít trạng thái, màu sắc, độ tan tan trong nước, nhẹ hơn không khí trạng thái thiên nhiên. II. Cấu tạo phân tử : Công thức cấu tạo của Metan là : H H C. H. H Trong phân tử metan có 4 liên kết đơn . III. Tính chất hóa học. HĐ 2 : Yêu cầu HS lắp mô hình. Viết công thức cấu tạo. Nêu số liên kết giữa nguyên tử cacbon và hiđro.. HĐ : HS lắp mô hình. Viết công thức cấu tạo Nhận xét Kết luận HĐ : HS quan sát Nhận xét. Kết luận về tính chất hóa học..

<span class='text_page_counter'>(80)</span> 1. Tác dụng với oxi CH4 (k) + O2 (k)  CO2 (k) + H2O (h) 2. Tác dụng với clo : CH4 + Cl2 t0 CH3Cl(k) + HCl(k) Mêtyl clorua H H C. H. + Cl - Cl as. H H H. C. HĐ 3 : Yêu cầu HS quan sát hình 4.5, 4.6. Nhận xét. HĐ : HS lên bảng viết phương trình phản ứng HĐ : HS trả lời, ghi vào tập. HĐ 4 : Yêu cầu HS viết phương trình phản ứng.. H + HCl. HĐ 5 : Yêu cầu HS cho biết ứng dụng của khí thiên nhiên, H khí mỏ dầu, khí biogas IV. Ứng dụng : Metan là nhiên liệu trong đời sống và công nghiệp. 4. Củng cố : + Củng cố : - Viết công thức cấu tạo và công thức phân tử của Metan ? nhận xét liên kết giữa nguyên tử cacbon và nguyên tử hiđro ? Viết phản ứng đốt cháy của khí Metan? Làm bài tập số 1 trang 116 Làm bài tập số 2 + Bài vừa học : Làm bài tập số 3 CH4 + 2O2  CO2 + 2H2O Tính số mol của mê tan 11,2 n = 22,4 = 0,5 mol Từ số mol mê tan ta suy ra số mol oxy và số mol cacbonic Tính thể tích khí đo ở điều kiên tiêu chuẩn V = n . 22,4 V = 1.22,4 = 22,4 l O2 V = 0,5 . 22,4 = 11,2 l CO2 +Bài sắp học Nghiên cứu tính chất và cấu tạo của phân tử C2H4 và so sánh với CH4 Xét về mặt cấu tạo thì phân tử etylen có gì khác với phân tử mêtan 5. Dặn dò : Đọc bài êtilen. Ngày soạn:14/2/11 Ngày dạy:18/2/11 I. Mục tiêu 1. Kiến thức :. Bài 37 : ETILEN (C2H4 = 28). Tuần: 23 Tiết: 46.

<span class='text_page_counter'>(81)</span> - Nắm được công thức cấu tạo, tính vật lý của etilen - Hiểu được khái niệm liên kết đôi và đặc điểm của nó - Hiểu được phản ứng cộng và phản ứng trùng hợp đặc trưng cho liên kết đôi - Biết được một số ứng dụng quan trọng của Etilen 2. Kỹ năng : - Biết cách viết PTHH của phản ứng cộng, phản ứng trùng hợp, phân biệt etilen với metan bằng dd Br2 II. Chuẩn bị : - GV : Bảng phụ, mô hình, hóa chất, dụng cụ. -HS : SGK. SBT. -Ống thủy tinh vuốt nhọn, cốc thủy tinh, ống nghiệm, bật lửa. III. Hoạt động dạy và học 1. Ổn định lớp : 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Nội dung bài mới: NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS I. Tính chất vật lý: Hoạt động 1 : Là chất khí không màu, không mùi, ít GV : đưa ra tình huống trạng thái, HS : Thảo luận nhóm đưa tan trong nước, nhẹ hơn không khí. màu sắc ra phương án II. Cấu tạo phân tử: H H Hoạt động 2 : HS : Lắp ráp mô hình, viết C=C => CH2 = CH2 GV : yêu cầu HS lắp ráp mô hình, CTCT và nhận xét. H H viết CTCT, nêu số liên kết Etilen có liên kết đôi kém bền III. Tính chất hóa học : Hoạt động 3 : HS quan sát và viết PTHH 1. Phản ứng cháy : GV : Làm thí nghiệm đốt cháy HS xem lại tranh vẽ C4H4 + 3O2 t0 2CO2 + 2H2O etilen HS : Nắm được kết hợp các phân tử Etilen và so sánh 2. Phản ứng cộng với dd Br2 về thành phần phân tử etilen và sản phẩm. H H C=C + Br – Br H H H H GV : Hướng dẫn HS rút ra kết luận  Br C C Br phương pháp nhận biết etilen. H H CH2 = CH2 (k) + Br2 (dd)  Br – CH2 – CH2 - Br (1) (Đibrommetan) => Phản ứng này để nhận biết etilen 3. Phản ứng trùng hợp CH2 = CH2 xt (- CH2 = CH2 - )n Pt 0 (Pôli êtilen) IV. Ứng dụng : SGK/upload.123doc.net. GV : Giới thiệu phản ứng trùng hợp Hoạt động 4 : GV : Etilen có những ứng dụng nào ? Kết hợp các mô hình sản phẩm. 4. Củng cố : + Củng cố : Làm bài tập số 1 trang 119 Làm bài tập số 2 trang 119. HS trả lời câu hỏi SGK..

<span class='text_page_counter'>(82)</span> + Bài vừa học : Làm bài tập số 4. C 2H4 + 3O2  2CO2 Tính số mol của ê tylen 4,48 n = 22,4 = 0,2 mol. + 2H2O. Từ số mol ê tylen ta suy ra số mol oxy Tính thể tích khí đo ở điều kiên tiêu chuẩn V = 0,6.22,4 = 13,44 l O2 13,44.100 20 V= = 67,2 lít không khí. V = n . 22,4. +Bài sắp học Nghiên cứu tính chất và cấu tạo của phân tử C2H2 và so sánh với C 2H4 Xét về mặt cấu tạo thì phân tử etylen có gì khác với phân tử a xêtylen 5. KIỂM TRA VÀ BỔ SUNG :. Ngày soạn: 18/2/11 Bài 39 : AXETILEN Ngày dạy: 21/2/11 CTPT: C2H2. PTK : 26 I. Mục tiêu 1. Kiến thức : - Nắm được công thức cấu tạo, tính vật lý, tính chất hóa học của Axetilen - Nắm được khái niệm và đặc điểm của liên kết ba - Biết một số ứng dụng của axetilen - Biết được một số ứng dụng quan trọng của Etilen 2. Kỹ năng : - Củng cố kĩ năng viết PTHH của PƯ cộng. - Dự đoán tính chất hóa học dựa vào cấu tạo. II. Chuẩn bị : -Giáo viên : + Mô hình, tranh vẽ + Hóa chất, dụng cụ, lọ khí axetilen, CaC2, dd Brom III. Hoạt động dạy và học 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ 3. Nội dung bài mới NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG GV I. Tính chất vật lý : Hoạt động 1 : Axetilen là chất khí, không màu, không GV : cho HS quan sát lọ đựng mùi, ít tan trong nước, nhẹ hơn không Axetilen . khí. II. Cấu tạo phân tử : Hoạt động 2 : H C C H hay HC CH GV : Yêu cầu HS lắp ráp mô Axetilen có liên kết ba kém bền. hình, nhận xét liên kết. GV : Hướng dẫn HS so sánh CTCT của Etilen và Axetilen. Tuần: 24 Tiết: 47. HOẠT ĐỘNG HS HS : Quan sát và nêu tính chất vật lý của Axetilen HS : Lắp ráp mô hình, nhận xét liên két, viết CTCT HS : Quan sát 2 mô hình, nhận xét HS : trả lời và viết PTHH.

<span class='text_page_counter'>(83)</span> III. Tính chất hóa học : 1. Phản ứng cháy : 2C2H2 + 5O2 t0 4CO2 + 2H2O 2. Phản ứng cộng với dd Br2 CH CH (k) + Br – Br (màu da cam)  Br – CH = CH – Br (1) Br – CH = CH – Br + Br – Br  Br2CH – CHBr2 (2). - Trong điều kiện thích hợp Axetilen cũng có phản ứng cộng với hiđro IV. Ứng dụng : SGK/121 V. Điều chế : CaC2 + 2H2O  Ca(OH)2 + C2H2 . Hoạt động 3 : GV : Dựa vào thành phần cấu tạo Axetilen cháy tạo sản phẩm gì ? GV : Vậy Axetilen có làm mất màu dd brom không ? GV : Lưu ý Axetilen cũng tham gia phản ứng cộng với hiđro và phản ứng cộng với dd brom dùng nhận biết Axetilen Hoạt động 4 : GV : Cho HS quan sát sơ đồ ứng dụng của Axetilen Hoạt động 5 : GV : Cho HS quan sát hình 4.12. HS : thảo luận HS : viết PTHH. HS : Nhận xét, tìm thêm ứng dụng HS : Viết PTHH. 4. Củng cố : + Củng cố : Làm bài tập số 1 trang 122 ( Hướng dẫn học sinh chọn kết quả đúng ) Làm bài tập số 2 trang 122 + Bài vừa học : Làm bài tập số 4 C 2H4 + 3O2  2CO2 + 2H2O 2 C2 H2 + 5O2  4 CO2 + 2H2O Lập phương trình theo thể tích của C2H4 ,C2H2 Lập phương trình theo oxy Giải hệ phương trình tìm được kết quả Tính thể tích khí CO2 sinh ra ở điều kiện tiêu chuẩn +Bài sắp học Chuẩn bị cho tiết kiểm tra Nắm được tính chất hoá học của Mêtan , Etylen , A xêtylen Giải được một số bài toán đốt cháy , toán hỗn hợp về hữu cơ 5. Kiểm tra và bổ sung : BTVT 4/122/SGK.

<span class='text_page_counter'>(84)</span> Ngày soạn: Bài 40 : BENZEN Tuần: 25 Ngày dạy: CTPT : C6H6 PTK : 78 Tiết: 48 I. Mục tiêu 1. Kiến thức : - Nắm được công thức cấu tạo, tính vật lý, tính chất hóa học và ứng dụng của Bezen 2. Kỹ năng : - Củng cố kiến thức về hiđrocacbon, viết công thức cấu tạo của các chất, viết PTHH và giải bài tập hóa 3. Thái độ: Giáo dục tính khoa học, logic và tính tự lực trong học tập. II. Đồ dùng dạy học : - Tranh vẽ mô tả thí nghiệm phản ứng của benzen với brom - Benzen, dầu ăn, dd brom, nước, ống nghiệm. III. Hoạt động dạy và học Kiểm tra bài cũ 1. Viết công thức tạo tạo axetilen. Làm bài tập 1 trang 122 SGK. 2. Trình bày phản ứng axetilen tác dụng với dd brom làm bài tập số 2 trang 122 SGK. PHƯƠNG PHÁP NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS I. Tính chất vật lý : Benzen là chất Học sinh quan sát lọ đựng Bezen . Quan sát, nhận xét và lỏng không màu, không tan trong - Làm thí nghiệm nhỏ Benzen vào nước. phát biểu tính chất vật nước, nhẹ hơn nước, hòa tan nhiều - Làm thí nghiệm nhỏ dầu ăn vào benzen. lý của benzene. chất khác như dầu ăn, nến, cao su, - Thông báo Benzen còn tan trong nến, iot .... benzen độc cao su, iot và benzen độc. II. Cấu tạo phân tử 1. Công thức cấu tạo :Trang 123 SGK. Giới thiệu cấu tạo benzen bằng mô hình H hoặc hình vẽ - Bổ sung đặc tính liên kết và độ bền của H C H vòng benzen. C C Yêu cầu HS dựa vào cấu tạo của benzen C C để dự đoán các phản ứng hóa học. Phản H C H ứng cháy, phản ứng thế brom. Viết Theo dõi phần giới H phương trình phản ứng. thiệu của GV nhận xét Hoặc cấu tạo của benzen CH HC CH Hoặc HC. CH CH 2/ Nhận xét : 6 nguyên tử cacbon kiên kết thành vòng 6 cạnh đều có 3 liên kết đôi xen kẽ 3 kiên kết đơn. III. Tính chất hóa học : 1. Phản ứng cháy : Benzen cháy trong.

<span class='text_page_counter'>(85)</span> không khí tạo ra khí cacbon hiđroxit, hơi nước và muội than. 2. Phản ứng thế với brom : Khi đun hổn hợp benzen và brom có một mặt bột sắt thấy brom mất màu đỏ nâu và khí hiđruabromua bay ra . Phương trình phản ứng trang 124 SGK H H. C C C. H. H. + Br2 H. C C C. HS thảo luận theo nhóm, một nhóm trình bày phần trả lời. Các nhóm khác nhận xét. H C C. C H H. H. GV trình bày thí nghiệm phản ứng benzen với brom bằng trang vẽ (4.15). Giải thích sản phẩm bằng phản ứng viết theo cấu tạo .. Thông báo benzen không phản ứng với dd Brom, hỏi : Benzen có tham gia phản ứng cộng không ?. HBr C C. Dự đoán , viết phương trình phản ứng. Kết luận về tính chất hóa học của benzene. + HBr. C H Yêu cầu HS viết phương trình phản ứng H cộng của benzen với hiđro sau khi nhắc lại C6H6 (l) + Br2 C6H5Br + HBr benzen có 3 liên kết đôi. (brom benzen) 3. Phản ứng cộng với hiđro Đọc SGK và rút ra kết C6H6 + 3H2 C6H12 luận (Xiclohenxan) Kết luận : Benzen tham gia phản ứng - Yêu cầu HS đọc SGK, cho thêm ứng cháy, phản ứng thế và khóa tham gia dụng của benzen trong thực tế phản ứng cộng. IV. Ứng dụng :Benzen là nguyên liệu quan trọng trong công nghiệp, được dùng làm dung môi trong công nghiệp và trong PTN. 4. Củng cố và hướng dẫn tự học : Làm bài tập 1, 2, 3 trang 125 SGK + Củng cố : Làm bài tập số 1 trang 125 ( Hướng dẫn học sinh chọn kết quả đúng ) Làm bài tập số 2 trang 125 + Bài vừa học : Làm bài tập số 3 C6H6 + Br2  C6H5Br + HBr Tính số mol của Brôm benzen và suy ra số mol của ben zen Tính khối lượng benzen cân dùng và tính theo hiệu suât phản ứng +Bài sắp học Nghiên cứu những tính chất của dầu mỏ , hình thức khai thác dầu mỏ Phương pháp Crắc king dầu mỏ là gì , dầu mỏ và khí thiên nhiên ở việt nam như thế nào 5. Kiểm tra và bổ sung:.

<span class='text_page_counter'>(86)</span> Ngày soạn: 1/3 Bài 43 : LUYỆN TẬP CHƯƠNG IV Tuần: 26 Ngày dạy: 2/3 HIĐROCACBON NHIÊN LIỆU Tiết: 49 I. Mục tiêu 1. Kiến thức : - Củng cố kiên thức về hiđrocacbon. Hệ thống mối quan hệ giữa cấu tạo và tính chất hóa học của hiđrocacbon. 2. Kỹ năng : -Củng cố các phương pháp giải bài tập nhận biết, xây dựng công thức hóa học hữu cơ 3. Phương pháp Trực quan, đàm thoại, gợi mở . II. Đồ dùng dạy học :Chuẩn bị bảng phụ (trang 133 SGK) bảng con. III. Hoạt động dạy và học PHƯƠNG PHÁP NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS I. Kiến thức cần nhớ - Giáo viên treo bảng phụ trang - 4 HS lần lượt của 4 nhóm 133 SGK. Yêu cầu HS lên bảng lên điền công thức cấu tạo, điền nội dung thích hợp vào các đặc điểm cấu tạo phân tử, ô trống. GV nhận xét bổ sung phản ứng đặc trưng, ứng II. Bài tập cho hoàn chỉnh. dụng chính của metan, etilen, * Bài tập 1 trang 133/SGK - GV cho HS lên bảng viết axetilen, benzen . a. C3H8 : CH3 – CH2 – CH3 propan phương trình minh họa. - 4 HS viết phương trình b. C3H6 : có hai công thức cấu tạo : CH3 phản ứng đặc trưng. – CH = CH2 propen - GV cho nhóm 1 lên làm bài tập - 3 HS lên bảng thực hiện 3 CH2 số 1. GV nhận xét bổ sung và phần của bài tập số 1. viết thông báo cho HS biết tên các công thức cấu tạo đầy đủ và CH2 CH2 Xiclopropan chất. thu gọn của C3H8 và C3H4 . c. C3H4 có công thức cấu tạo CH3 – C  CH propin CH2 = CH = CH2 propadien CH2 CH = CH xiclopropen * Bài tập 2 trang 133/SGK Dẫn hai khí lần lượt qua dd brom khí nào làm mất màu dd brom là C2H4, khí còn lại là CH4 C2H4 + Br2  C2H4Br2 * Bài tập 3 /133 SGK C2H2 + 2Br2  C2H4Br4 C2H4 + Br2  C2H4Br2 nBr = 0,1 x 0,1 = 0,01 mol nX / nBr2 = 0,01/0,01 = 1/1 vậy X là C2H4 . * Bài tập 4/133 SGK. a. nCO2 = 8,8/44 = 0,2 mol mC = 0,2 x 12 = 2,4 gam. nH2O = 5,4/18 = 0,3 mol. GV cho nhóm 2 lên làm bài tập số 2 GV cho nhóm 3 lên làm bài tập 3. Giáo viên gợi ý những chất để cho chất nào tác dụng được với dd brom. Viết phương trình, lập tỉ lệ  chất phản ứng. GV cho nhóm 4 làm bài tập 4. đây là bài tập lạ đối với HS nên giáo viên có thể hướng dẫn. - Một HS lên bảng trình bày cách làm và viết phương trình minh họa HS lêng bảng viết 2 pt phản ứng . Tìm số mol Brom, lập tỉ lệ nX / nBr2  X. HS lên làm bài tập . Tính .CO2, nH2O  mC, mH. Lập luận A chỉ có C và H . Lập tỉ lệ x/y  công thức thực nghiệm . Biện luận suy ra công thức phân tử của A.

<span class='text_page_counter'>(87)</span>  nH = 0,3 x 2 0,6 gam Vậy A chỉ có 2 nguyên tố C và H . b. Công thức tổng quát CxHy 2, 4 0,5 x/y = 12 : 1 = 1 : 3 vậy CTCT của A có dạng (CH3)n lập bảng n 1 2 3 MA 15 30 45 MA < 40  n = 3 loại n = 1 không có công thức cấu tạo CH3 (vô lý) n = 2  CTCT của A là C2H6 c/ A không làm mất màu dd brom askt C2H5Cl + HCl d. C2H6 + Cl 4.Củng cố hướng dẫn tự học: + Củng cố : Làm bài tập số 1 trang 133( Hướng dẫn học sinh chọn kết quả đúng ) Làm bài tập số 2 ,3 trang 133 + Bài vừa học : Gọi học sinh nhắc lại nội dung chính của bài Giải bài tập số 4 sách giáo khoa  Đốt cháy 3g một chất hữu cơ A ta thu được 8,8 g khí CO2 và 5,4 g H2O - Trong hợp chât hữu cơ A có những nguyên tố nào - Tìm công thức hợp chất .biết phân tử khối nhỏ hơn 40 - Chất A có làm mất màu dung dịch Brôm hay không - Viết phương trình hoá học khi cho A tác dụng với Clo khi có ánh sáng HD: Tính số mol của CO2 và H2O Ta suy ra khối lượng của C và H từ đó ta xác định khối lượng còn lại của oxy Lập tỷ lệ theo khối lượng , gọi công thức CxHyOz Ta xac định được tỷ lệ của C,H,O và tìm ra công thức hoá học + Bài sắp học Nghiên cứu các thí nghiệm điều chế và thử tính chất của axêtylen , benzen Làm thế nào để phản ứng xảy ra nhanh , và đạt kết quả 5. Kiểm tra và bổ sung. Tiết :50 KIỂM TRA VIẾT Ngày soạn :2/3/11 I. MỤC TIÊU : + Kiến thức : Kiểm tra hoàn thiện kiến thức học sinh ,từ đó rút ra phương pháp giảng dạy và phương pháp học tập của học sinh , đồng thời rèn một số kỉ năng cần thiết cho học sinh + Kỷ năng : nhận biết ,phân tích ,so sánh , viết được công thức cấu tạo , phương trình dạng cấu tạo ,giải được toán + Thái độ : Tính lôgic , hệ thống , tính trung thực trong kiểm tra.

<span class='text_page_counter'>(88)</span> II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 1.Chuẩn bị của giáo viên : Đề kiểm tra 2.Chuẩn bị của học sinh : Giây bút , học bài kĩ III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : ĐỀ KIỂM TRA A . Trắc nghiệm : 4 điểm Câu 1: Đốt cháy hoàn toàn một hydrô cácbon thu được số mol CO2 bằng nửa số mol H2O .Vây hydrô các bon đó là a. C6H6 b. C2H4 c. C2H2 d. CH4 Câu 2:Phân tử etylen có một liên kết đôikém bền và dê tham gia phản ứng với Brôm vì : a. Là một chất khí nhẹ hơn không khí b. b.Là một chất không màu ít tan trong nước c. Là một chất đựơc điều chế từ rượu và a xít sunfuric d. d.Khi tham gia phản ứng một liên kết dễ đứt ra Câu 3: Sản phẩm chủ yếu của một hợp chất hữu cơ khi cháy la: a. Khí nitơ và hơi nước b. b. Khí các bonic và khí hyđrô c. c. Khí cácbon nic và hơi nước d. d. Khí cacbonic và khí nitơ Câu 4: Etilen tham gia phản ứng cộng vì: a.Phân tử có liên kết đôi b. Là chất khí nhẹ hơn không khí c.Phân tử có liên kết đơn d. Là chất khí cháy được Câu 5: Tỉ khối hơi của etilen đối với khí hyđro bằng: a. 16 b. 12 c.14 d. 13 Câu 6:Phân tử axetilen khác với phân tử etilen là : a.Phân tử có liên kết ba b. Phân tử có số nguyên tử H bằng nhau c. Phân tử do hai nguyên tử d. tất cả a,b,c, đều sai Câu 7: Điền từ hoặc cụm từ thích hợp vào ô trống Hợp chất hữu cơ là ………………………………………………… trừ …………… Người ta phân loại hợp chất hữu cơ thành ………………………… là ………… Caau B Tự luận : 6 điểm Câu 1: Viết công thức cấu tạo của các hợp chất hữu cơ sau đây : CH3Cl , C2H6 , C5H10 Câu 2: Đốt chấy hoàn toàn 14g etylen a. Viết phương trình hoá học b. Tính thể tích khí o xy cần cho sự cháy c. Tính thể tích khí cacbon nic và khối lượng nước tạo thành d. Sản phẩm của sự cháy cho qua dung dịch nước vôi trong .Tính khối lượng chất kết tủa ĐÁP ÁN A. Trắc nghiệm : Câu1: d Câu 2: d Câu 3: c Câu 4: a Câu 5: c Câu 6: a Hợp chất của các bon , trừ CO , CO2 , H2CO3 , muối cácbon nat của kim loại , Thành phần phân tử gồm các bon và hyđrô B. Tự luận : 1. Viết đúng các công thức đảm bảo hoá trị các nguyên tố trong các công thức : CH3Cl , C2H6 , C5H10 2. a.Viết phương trình hoá học : C2 H4 + 3O2  2CO2 + 2H2O b.Tính số mol của etylen 14 n = 28 = 0,5 mol Theo phương trình số mol O2 = 3 lần số mol C2H4 = 3 .0,5 = 1,5 mol.

<span class='text_page_counter'>(89)</span> Thể tích o xy cân dùng là : V = 1,5 . 22,4 = 33,6 Lít c.Thể tích CO2 và khối lượng H2O Thể tích CO2 ; V = 1 .22,4 = 22,4( l) Khối lượng H2O: m = n.M = 1. 18 = 18g d. CO2 + Ca(OH)2  CaCO3 + H2O Theo phương trình số mol đá vôi bằng số mol cácbonic = 1 mol Khối lượng đá vôi : m = 1. 100 = 100 g 4. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC : Bài sắp học : Nghiên cứu tính chất vật lí , cấu tạo phân tử , tính chất hoá học của ben zen Xét về công thức câu tạo thì ben zen có cấu tạo gì khác so với cac hiđrô các bon khác 5. KIỂM TRA VÀ BỔ SUNG :. Ngày soạn: 5/3/11 Bài 41 : DẦU MỎ KHÍ THIÊN NHIÊN Tuần: 25 Ngày dạy: 7/3/11 Tiết: 51 I. Mục tiêu : 1. Kiến thức : - Nắm được tính chất vật lý, trạng thái tự nhiên, thành phần, cách khai thác và chế biến cũng như ứng dụng của dầu mỏ, khí thiên nhiên. - Biết crackinh là một phương pháp quan trọng để chế biến dầu mỏ . - Nắm được đặc điểm cơ bản của dầu mỏ Việt Nam, vị trí một số mỏ dầu, mỏ khí và tình hình khai thác dầu khí ở nước ta. 2. Kỹ năng : - Bảo quản phòng tránh cháy, nổ, ô nhiễm môi trường khi sử dụng dầu khí 3. Phương pháp Trực quan, đàm thoại, gợi mở kết hợp thảo luận nhóm. II. Đồ dùng dạy học : - Dầu mỏ, tranh vẽ sơ đồ chưng cất dầu mỏ và ứng dụng của các sản phẩm thu được từ chế biến dầu mỏ IV. Hoạt động dạy và học Kiểm tra bài cũ 1. Viết công thức tạo tạo Benzen, từ đó giải thích vì sao bezen dể tham gia phản ứng thế và khó tham gia phản ứng cộng 2. Làm bài tập số 4 SGK PHƯƠNG PHÁP NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS I, Nội dung : - Cho HS quan sát mẫu dầu mỏ. - HS quan sát, nhận xét 1. Tính chất vật lý : dầu mỏ là chất lỏng và kết luận. sánh, màu nâu đen, không tan trong nước và nhẹ hơn nước. 2. Trạng thái tự nhiên, thành phần dầu - GV : Nêu vấn đề dầu mỏ có ở mỏ : đâu : trên mặt trái đất, trong lòng - HS trả lời theo hướng *Dầu mỏ có trong lòng đất gồm 3 lớp : đất, trong biển hay dưới đáy biển ? dẫn của GV -Lớp khí ở trên gọi là lớp đồng hành hay khí mỏ dầu chủ yếu là metan . -Lớp dầu mỏng có hòa tan khí ở giữa, là.

<span class='text_page_counter'>(90)</span> một hổn hợp phức tạp của nhiều hiđrocacbon và hợp chất khác. -Dưới đáy mỏ dầu là một lớp nước mặn GV bổ sung một số kết luận và *Khai thác dầu mỏ người ta khoan những cách khai thác dầu mỏ . giếng dầu. Crackinh 3. Các sản phẩm chế biến từ dầu mỏ: xăng, metan, etylen ..... do số lượng GV đặt vấn đề tại sao phải chế xăng rất ít khi chưng cất dầu mỏ nên biến dầu mỏ, cách chế biến và sản người ta thường sử dụng phương pháp phẩm thu được sau khi cho HS Crackinh để biến dầu nặng (diezen) thành phân tích hình 4.17 HS thảo luận nhóm . xăng . Dầu năng xăng + HH khí II. Khí thiên nhiên : GV yêu cầu HS đọc SGK kết hợp Khí thiên nhiên có trong dầu mỏ, thành hình 4.18 để biết được thí nghiệm phần chủ yếu là metan thiên nhiên có ở đâu. Là nhiên liệu, nguyên liệu trong đời sống - Thành phần và ứng dụng ? và trong công nghiệp - Yêu cầu HS xác định trên bản đồ III. Dầu mỏ và khí thiên nhiên ở Việt Việt Nam vị trí các mỏ dầu. HS đọc SGK và giải Nam. - Phân tích biểu đồ sản lượng khai quyết vấn đề GV đưa ra . - Tập trung chủ yếu ở thềm lục địa phía thác dầu ở Việt Nam, từ đó nêu Nam, trữ lượng khoảng 3-4 tỉ tấn đã qui triển vọng ngành dầu khí đổi ra dầu. Lưu ý : Ô nhiểm môi trường và Dầu mỏ nước ta có hàm lượng lưu huỳnh các tai nạn cháy, nổ trong quá trình thấp nhưng chứa nhiều parafin nên dễ khai thác sản xuất vận chuyển dầu - HS thảo luận theo đông đặc. khí nhóm, nêu vấn đề và - Khai thác và vận chuyển dầu, khí phải cùng giải quyết vấn đề. tuân thủ nghiêm ngặt các quy định về an GV bổ sung giúp HS kết toàn. luận. 4. Hướng dẫn tự học và củng cố: + Củng cố : Làm bài tập số 1 trang 129( Hướng dẫn học sinh chọn kết quả đúng ) Làm bài tập số 2 trang 129 + Bài vừa học : Tìm câu đúng a. Dầu mỏ sôi ở một nhiệt độ nhất định b. Dầu mỏ có nhiệt độ sôi khác nhau tuỳ thuộc vào thành phần của dầu mỏ c. Thành phần chủ yếu của dầu mỏ tự nhiên là mêtan d. Thành phần chủ yếu của dầu mỏ chỉ gồm xăng va dầu lửa + Bài sắp học: Nghiên cứu những tính chất của nhiên liệu Làm thế nào đê sử dụng nhiên liệu có hiệu quả 5. KIỂM TRA VÀ BỔ SUNG :. Ngày soạn: 9/3/11 Ngày dạy:10/3/11 I. Mục tiêu 1. Kiến thức :. Bài 42 :. NHIÊN LIỆU. Tuần:26 Tiết: 52.

<span class='text_page_counter'>(91)</span> - Nắm được nhiên liệu là những chất cháy được, khi cháy tỏa nhiệt và phát sáng. Nắm được cách phân loại nhiên liệu, đặc điểm, ứng dụng của một số nhiên liệu thông dụng. 2. Kỹ năng : -Nắm được cách sử dụng nhiên liệu. Biểu đồ hàm lượng cacbon trong than, năng suất tỏa nhiệt của nhiên liệu. 3. Thái độ : . Biết bảo vệ nhiên liệu tự nhiên và sử dụng nhiên liệu cho phù hợp II. Đồ dùng dạy học :Ảnh hoặc tranh vẽ về các loại nhiên liệu III. Hoạt động dạy và học Kiểm tra bài cũ 1. Trình bày tính chất vật lý cách khai thác và sản xuất chế biến từ dầu mỏ. Làm bài tập số 3 trang 129 SGK 2. Làm bài tập số 4 trang 24/SGK PHƯƠNG PHÁP NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS I . Nhiên liệu là gì ? - Đề nghị học sinh kể một số nhiên - HS trả lời theo hướng Nhiên liệu là những chất cháy được, khi liệu sử dụng hàng ngày. GV cho HS dẫn của GV kết hợp phân cháy toả nhiệt và phát sáng. nhận xét để rút ra đặc điểm chung tích biểu đồ hàm lượng VD : than, củi, khí gaz, … của các loại nhiên liệu . Cacbon trong than và Nhiên liệu có vai trò quan trọng trong năng suất tỏa nhiệt của đời sống và sản xuất các nhiên liệu . II. Phân loại nhiên nhiệu : có 3 loại GV lưu ý điện không phải là nhiên a. Nhiên liệu rắn : than mỏ, gỗ, …. liệu. HS thảo luận theo nhóm. b. Nhiên liệu lỏng : Sản phẩm từ dầu GV giới thiệu cơ sở phân loại nhiên mỏ (xăng, dầu, ….) và rượu liệu là dựa vào trạng thái, yêu cầu c. Nhiên liệu khí : Khí thiên nhiên, khí HS sắp xếp và phân loại các nhiên mỏ dầu, khí lò cốc, khí than. liệu đã nêu. GV có thể sử dụng ảnh III. Cách sử dụng nhiên liệu hiệu quả hoặc tranh vẽ về các loại nhiên liệu - Cung cấp đầy đủ không khí hoặc oxi để HS nhận xét hoặc so sánh cho quá trình cháy. HS thảo luận nhóm, một - Tăng diện tích tiếp xúc của nhiên liệu - Yêu cầu HS trình bày cách sử dụng nhóm trình bày phần trả và không khí hoặc oxi. nhiên liệu trong thực tế, các học sinh lời và giải thích những Điều chỉnh lượng nhiên liệu để duy trì khác nhận xét. GV bổ sung rồi kết tình huống do các nhóm sự cháy ở mực độ cần thiết phù hợp . luận . khác đặc ra 4. Củng cố và hướng dẫn tự học : + Củng cố : Làm bài tập số 1 trang 132( Hướng dẫn học sinh chọn kết quả đúng ) Làm bài tập số 2 ,3 trang 132 + Bài vừa học : Hãy giai thích các hiện tượng sau : - Khi quạt gío vào bếp củi bị tắt thì sẽ bùng cháy - Khi quạt gío vào ngọn nến đang cháy thì nến sẽ tắt + Bài sắp học Nghiên cứu những tính chất của nhiên liệu Làm thế nào để sử dụng nhiên liệu có hiệu quả 5.Kiểm tra và bổ sung:. Ngày soạn: 11/3/11 Ngày dạy: 14/3/11 I. Mục tiêu. Bài 44 : THỰC HÀNH TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA HIĐROCACBON. Tuần:27 Tiết: 53.

<span class='text_page_counter'>(92)</span> 1. Kiến thức : Củng cố kiến thức về hiđrocacbon. 2. Kỹ năng : Tiếp tục rèn luyện kỹ năng thực hành hóa học, giáo dục ý thức cẩn thận, tiết kiện trong học tập, thực hành hóa học. 3.Thái độ: nghiêm túc , thực hiện tiết kiệm hóa chất II. Đồ dùng dạy học : (Chuẩn bị 4 đến 8 bộ) Ống nghiệm có nhánh, ống nghiệm, nút cao su, kèm, ống nhỏ giọt, giá thí nghiệm, đèn cồn, chậu thủy tinh. Đất đèn, dd brom, nước cất, benzen. Tranh vẽ các thí nghiệm điều chế và thử tính chất của Axetilen (hình 4.25 trang 134 SGK) III. Hoạt động dạy và học PHƯƠNG PHÁP NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS I. Thí nghiệm : Ghi cách tiến hành lên bảng. 1. Thí nghiệm 1 : điều chế axetilen. Hướng dẫn cho HS thao tác. Mỗi nhóm cử hai bạn tiến - Lắp ống nghiệm có nhánh vào giá thí nghiệm, - Cho HS viết phương trình hành thao tác theo hướng ống nghiệm có nút cao su kèm ống nhỏ giọt. điều chế axetilen từ đất đèn dẫn của giáo viên các bạn - Cho ống nghiệm 1 hoặc 2 mẫu đất đèn. Đậy (CaC2) HS khác quan sát hiện nút cao su, nhỏ từng giọt nước vào ống - Hướng dẫn HS thu khí, tượng, ghi chép. nghiệm, khí axetilen được tạo thành . quan sát, nhận xét. - HS quan sát, nhận xét, - Thu khí axetilen bằng phương pháp đẩy nước viết phương trình ra khỏi ống nghiệm đựng trong chậu thủy tinh đầy nước. Thí nghiệm 2 : Tính chất của axetilen. - Tác dụng với dd brom. Cho đầu thủy tinh ống dấn khí axetilen sục vào ống nghiệm dựng khoảng 2ml dd brom. C2H2 + 2Br2  C2H2Br4 . - Cho HS dẫn khí axetilen - Tiến hành thí nghiệm, - Tác dụng với oxi (Phản ứng cháy) nhận xét, viết phương Châm lửa đốt cháy khí axetilen ở phần đầu ống vào dd brom, nhận xét, viết phương trình phản ứng. trình. dẫn khí thủy tinh vuốt nhọn. Lưu ý : Để tránh nổ phải . Để phản ứng xảy ra khoảng vài giây. Ngưng thí nghiệm bằng cách - Hướng dẫn HS đốt cháy mở nắp cao su đậy ống nghiệm. axetilen, lưu ý tránh gây nổ Tiến hành thao tác theo 2C2H2 + 5O2  4CO2 + 2H2O + Q và ngưng thí nghiệm hướng dẫn của giáo viên. - Thí nghiệm 3 : Tính chất vật lý của bezen. Nhận xét, viết phương Nhỏ 1ml benzen vào ống nghiệm chứa 2ml trình . nước cất. Lắc kỹ, để yên, quan sát, nhận xét. Cho tiếp 2ml dd brom lỏng vào ống nghiệm chứa benzen, lắc kỹ, để yên, quan sát, nhận xét. * Benzenlà chất lỏng không màu, nhẹ hơn nước, không tan trong nước, nổi lên trên ống nghiệm. *Benzen hòa ta brom thành dd màu vàng nâu nổi lên trên ống nghiệm. Lưu ý : benzen, bromđiều là chất độc, phải hết - Hướng dẫn HS tiến hành thí nghiệm, quan sát, nhận xét, Tiến hành theo hướng sức cẩn thận, có thể thay dd bron bằng muối rút ra kết luận . dẫn của giáo viên iot. 4. Củng cố và hướng dẫn tự học: + Củng cố : Nắm lại các kiến thức cơ bản của hyđrô các bon Để thí nghiệm thành công thì cần những yếu tố nào + Bài vừa học :.

<span class='text_page_counter'>(93)</span> Viết bản tường trình theo từng cá nhân và sau đó thu lại Tiến hành thu dọn các dụng cụ và thí nghiệm rửa sạch và sắp xếp đúng nơi qui định + Bài sắp học : PHIẾU HỌC TẬP 1. Hãy khoanh tròn các câu trả lời đúng : a. Dung dịch được tạo thành khi hoà tan 90ml rượu nguyên chất vào 100ml nước b. Dung dịch được tạo khi hoà tan 90g rươụ nguyên chất vào 100g nước c. Dung dịch được tạo khi hoà tan 90g rươụ nguyên chất vào 10g nước d. Trong 100ml dung dịch có 90ml rượu nguyên chất 2. Cho Na (dư) vào cốc đựng rượu 50o . viết phương trình hoá học Nghiên cứu về tính chất của rượu etylic . Tác dụng được với oxy , Natri kim loại. Ngày soạn: 11/3/11 Bài 44 : RƯỢU ÊTILIC Tuần: 27 Ngày dạy: 16/3/11 CTPT : C2H6O; PTK : 46 Tiết: 54 I. Mục tiêu 1. Kiến thức : - Hs Phải nắm được công thức phân tử, công thức cấu tạo, tính chất vật lý, tính chất hóa học và ứng dụng của rượu êtilic. - Biết nhóm OH là nhóm nguyên tử gây ra tính chất hóa học đặc trưng của rượu. - Biết độ rượu, tính độ rượu, cách điều chế rượu 2. Kỹ năng : Viết phương trình phản ứng của rượu với natri, biết giải một số bài tập về rượu II. Chuẩn bị : - Dụng cụ : Mô hình phân tử rượu êtylic, tửu kế, ống nghiệm, chén sứ nhỏ, hợp quẹt - Hóa chất : Rượu etylic, natri, nước, iot III. Hoạt động dạy và học 1.Ổn định lớp. 2.Kiểm tra bài cũ 3.Bài mới:Vào bài ? “Ở chương IV ta đã nghiêm cứu các hợp chất hữu cơ thuộc loại hiđrocacbon; hôm nay ta nghiêm cứu hợp chất hữu cơ thứ hai ; dẫn xuất của hiđrocacbon mà một trong các đại diện quan trọng là rượu etylic” PHƯƠNG PHÁP NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS I. Tính chất vật lý : - Cho HS quan sát rượu etylic – - Nhận xét các trạng thái - Rượu etylic (etanol) là chất lỏng không GV làm thí nghiệm hòa tan rượu (lỏng, màu (không màu), màu, tan vô hạn trong nước, hòa tan được vào nước (đã pha màu). Yêu cầu tan (tan vô hạn trong nhiều chất như : iot, benzen. HS nhận xét : trạng thái màu, khả nước). - Độ rượu là số mililít rượu etylic có trong năng tan trong nước của rượu. 100ml hổn hợp rượu với nước. - Cung cấp thêm nhiệt độ sôi của Vruounguyenchat rượu và khối lượng riêng (t0sôi = Vddruou 78,30C, Đrượu = 0,8g/ml) - Đưa ra một chai rượu (hoặc lon Đ= x 100 bia) và chỉ cho HS thấy con số 400 (nếu ở lon bia 4,30 ) và hỏi : chỉ số ghi ở chai (lon) cho biết điều gì ? - Trả lời nêu ý nghĩa của độ (độ rượu) hãy nêu ý nghĩa của độ rượu và rút ra công thức rượu và rút ra công thức tính của tính ( sau khi đã thảo luận độ rượu nhóm).

<span class='text_page_counter'>(94)</span> - Chỉnh lý sau đó giới thiệu rượu II. Cấu tạo phân tử : kế và cách đo độ rượu. H H - Yêu cầu HS lắp mô hình phân tử rượu etylic. H C C O H - Cần chỉnh lý chọn phương án đúng. H H - Giới thiệu : Hình 5.2 Hay CH3 – CH2 – OH - Yêu cầu HS nhận xét mô hình về Trong phân tử rượu etylic có một nguyên đặc điểm cấu tạo của rượu etylic. tử H liên kết với một nguyên tử O tạo nên - Lưu ý cần nhấn mạnh sự có mặt nhóm –OH. Chính nhóm – OH này quyết của nhóm –OH là nguyên nhân định tính chất hóa học đặc trưng của làm phân tử này có tính chất đặc rượu . trưng của rượu. III. Tính chất hóa học Chuyển ý : vậy rượu etylic có 1. Rượu etylic có cháy không? những tính chất hóa học đặc trưng C2H6O + 3O2  2CO2  + 3H2O nào ? -Yêu cầu HS lên làm thí nghiệm 2. Rượu etylic có phản ứng với natri (dưới sự hướng dẫn của giáo viên) không ? 2CH3 – CH2 – OH + Na  2CH3 – CH2 – Na và phương trình phản ứng ? - Tiến hành làm thí nghiệm giữa + H2 rượu + natri, và yêu cầu HS quan sát hiện tượng, giải thích và rút ra 3.Phản ứng với axitaxetic (sẽ học ở bài kết luận. sau) - Mặt khác, cũng gợi ý cho HS nhớ lại phản ứng giữa nước với natri để IV. Ứng dụng Rượu etylic được dùng làm dung môi pha so sánh khả năng phản ứng. - Treo tranh ứng dụng của rượu chế các loại rượu uống, nước hoa, vecni etylic  yêu cầu HS phát biểu những - Là nguyên liệu sản xuất được sản phẩm, ứng –dụng quan trọng của rượu etylic ? cao su tổng hợp, axtiaxetic - Lưu ý tác hại của rượu (nếu lạm - Là nhiên liệu trong động cơ và đèn cồn dụng) phòng thí nghiệm. - Hỏi : Trong dân gian, rượu được V. Điều chế nấu từ những nguyên liệu nào ? - Tinh bột hoặc đường  lenmem Phương pháp ? Rượu etylic GV : chốt ý Axit - C2H4 + H2O Ngoài ra trong nghiệp người ta còn C2H5OH điều chế rượu etylic từ etlen. - Có thể xảy ra hai tình huống 1. C-C-O 2. C-O-C - phân tử rượu etylic có 6 nguyên tử H kiên kết với nguyên tử C. nhưng có 5 nguyên tử H liên kết với nguyên tử C , còn lại một nguyên tử H liên kết với nguyên tử O tạo thạnh nhóm OH HS : nhận xét Rượu etylic cháy được. HS : Nhận xét giải thích hiện tượng  rút ra kết luận viết phương trình phản ứng để minh họa (có bột khí thoát ra (H2) khí H2 tạo thành là do nguyên tử H2 trong nhóm OH bị natri thay thế ). Quan sát tranh  trả lời theo yêu cầu của GV .. HS trả lời (nếu không có HS trả lời được thì giáo viên sẽ giới thiệu cách nấu dân gian). 4. Củng cố và hướng dẫn tự học: 1. Nói rượu etylic 350C sôi ở 78.30C đúng hay sai ? Giải thích ? Tính Vrượu nguyên chất có trong 650 ml rượu 450 2. Làm bài tập số 3/ 139 SGK ( gọi 3 HS) - Làm bài tập 1, 2, 3, 4 trang 139 SGK Xem bài 45 “Axit axetic” 5Kiểm tra và bổ sung: Ngày soạn: Ngày dạy: I. Mục tiêu. Bài 45 : AXIT AXETIC CTPT : C2H4O2 ; PTK : 60. Tuần: 28 Tiết: 57.

<span class='text_page_counter'>(95)</span> 1. Kiến thức : - Hs nắm được công thức cấu tạo, tính chất vật lý, tính chất hóa học và ứng dụng quan trọng của axit axetic - Biết nhóm COOH là nhóm nguyên tử gây ra tính axit - Biết khái niệm este và phản ứng este hóa. 2. Kỹ năng : Viết được phản ứng của axit axetic với các chất, cũng cố kỹ năng giải bài tập hữu cơ . II. Chuẩn bị : - Dụng cụ : Mô hình phân tử axit axetic, giá sắt, đèn cồn, cốc 200ml, 2 ống nghiệm và một nút cao su có lổ, ống dẫn khí hình chữ L - Hóa chất : CuO, Zn, Na2CO3, C2H2OH, CH3COOH, dd NaOH, H2SO4 (đ), dd pp III. Hoạt động dạy và học 1. Ổn định lớp. 2. Kiểm tra bài cũ a. Nêu tính chất vật lý, viết công thức phân tử và công thức cấu tạo của rượu etylic. b. Viết phương trình phản ứng cháy và phản ứng với natri của rượu etylic c. 1 HS sửa bài tập 1, 2/ 139 SGK. 3. Bài mới :Vào bài rượu etylic trong thành phân phân tử có một nguyên tử oxi. Hôm nay ta sẽ nghiên cứu một hợp chất mới (vẫn là dẫn xuất của hiđrocacbon) mà trong phân tử lại có 2 nguyên tử oxi. Đó chính là Axti Axetic PHƯƠNG PHÁP NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS I. Tính chất vật lý - Yêu cầu HS quan sát lọ Axti Axetic  phẩy nhẹ qua miệng lọ và tiến hành thí nghiệm hòa tan Axit Axit Axetic là chất lỏng, không màu, vị Axetic vào nước  phát biểu trạng - HS : Trả lời theo gợi ý chua tan vô hạn trong nước. thái màu và tính chất tan trong nước. của GV (chất lỏng không màu, vị chua, tan vô hạn - Để nhận biết vị chua của Axit Axetic GV gợi ý giấm ăn là dd Axit trong nước) Axetic có nồng độ từ 25% GV : hướng dẫn HS lắp mô hình II. Cấu tạo phân tử : phân từ Axit Axetic thông qua hình 5.4a  nhận xét đặc điểm cấu tạo - Hỏi Nêu sự giống và khác nhau về -Lắp mô hình phân tử Axit Axetic cấu tạo của rượu etylic và Axit H O Axetic - Do sự liên kết nhóm – OH và H C - C hoặc CH3 – COOH nhóm C = O tạo thành . - Giống : điều có nhóm – O H O–H OH -C - Khác : có liên kết đôi C O=H Trong phân tử Axit Axetic có nhóm Chính nhóm này làm cho phân tử có = O COOH. Làm cho phân tử có tính axit tính axit III. tính chất hóa học - GV : chuyển ý 1. Axit axetic có tính chất của axit - Yêu cầu HS tiến hành thí nghiệm không ? - Nhận xét : như mục III.1 quan sát các hiện - D d Axit axetic làm quì tím  hồng Giấy quỳ tím màu hồng tượng xảy ra nêu nhận xét kết luận CH3COOH(dd) + NaOH(dd)  (phần kết luận do GV gợi ý bằng câu CH3COOH + Zn  khí CH3COONa(dd) + H2O(l) thoát ra hỏi hay so sánh, tính chất hóa học 2 CH3COOH + Na2CO3  CH3COOH + Na2CO3  sủi của Axit Axetic với một axit đã 2CH3COONa + H2O + CO2 (k) bọt khí học ).

<span class='text_page_counter'>(96)</span> Kết luận : Axit Axetic là một axit yếu và có tính chất của một axit 2. Axit Axetic có tác dụng với rượu etylic không ? O CH3 – C + HO – CH – CH3. - Viết phương trình phản ứng giữa : CH3COOH + NaOH CH3COOH + Na2CO3 - GV tiến hành phản ứng este hóa (sau khi đã sử lý các hóa chất) yêu cầu HS quan sát tn nhận xét và độ tan của sản phẩm - Hướng dẫn HS viết phương trình phản ứng .. OH O CH3 – C. CH3COOH + NaOH  có phản ứng (đã có p.p) Kết luận : Axit Axetic có đầy đủ tính chất của axit. -HS trả lời theo gợi ý của GV : Mùi thơm, sản phẩm không tan trong nước muối bảo hòa.. + H2O. O – CH2 - CH3 Etyl axetat Kết luận axit axetic tác dụng với rượu tạo etyl axetat (este) và nước . Sản phẩm của phản ứng giữa axit và rượu gọi là este. - Etylaxetat là chất lỏng, mùi thơm, ít tan trong nước. IV. Ứng dụng - Axit axetic dùng để điều chế dược phẩm, phẩm nhuộm, thuốc diệt côn trùng, chất dẻo, tơ nhân tạo - Dùng dd Axit axetic 2-5% được dùng làm giấm ăn. V. Điều chế : - Cho lên men dd rượu etylic loãng để tạo giấm ăn : CH3- CH2 – OH + O2 CH3 – COOH + H2O - Trong công nghiệp: 2C4H10 + 5O2 4CH3COOH + 2H2O. - Yêu cầu HS quan sát tranh để rút ra ứng dụng của axit axetic . - HS trả lời . - Hỏi phương pháp làm giấm ăn ở dân gian. - Giải thích GV thông báo cho HS về sản xuất axit axetic trong công nghiệp bằng cách oxi hóa butan trong điều kiện nhiệt độ và xúc tác thích hợp. - Nêu cách làm giấm ăn.. 4. Củng cố và hướng dẫn: + Củng cố : Yêu cầu học sinh nhắc lại những kiến thức trọng tâm của bài Yêu cầu làm bài tập số 2 2 CH3COOH + Mg  (CH3COO)2Mg + H2 Tính số mol của a xít sau đó suy ra số mol của hyđrô và tính thể tích + Bài vừa học : Tiếp tục làm các bài tập còn lại + Bài sắp học : PHIẾU HỌC TẬP 1.Viết phương trình hoá học xảy ra khi cho a xít ãêtic lần lượt tác dụng với : Ba(OH)2 , CaCO3 , Na , MgO , CH3OH 2.Cho bột Mg tác dụng với 200ml dung dịch CH3COOH 1M Viết phương trình hoá học.

<span class='text_page_counter'>(97)</span> Tính thể tích khí thu được (đktc) 5. Kiểm tra và bổ sung:. Ngay soạn:19/3/11 Bài 46 : MỖI LIÊN HỆ GIỮA Tuần: 28 Ngày dạy:29/3/11 ETYLEN, RƯỢU ETYLIC VÀ AXIT AXETIC Tiết: 56 I. Mục tiêu 1. Kiến thức : - Năm được mối liên hệ giữa hiđrocacbon, rượu, axit và este với các chất cụ thể là etilen, rượu etylic, axit axetic, etyl axetat 2. Kỹ năng : Viết các phương trình hóa học theo sơ đồ chuyển đổi giữa các chất. 3. Thái độ: nghiêm túc, tự lập, II. Chuẩn bị : - Giáo viên chuển bị mẫu giấy cắt sẳn, trên đó ghi sẳn tên các chất : các mũi tên bằng bìa cứng III. Hoạt động dạy và học 1. Ổn định lớp. 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới : Các em đã học hyđrocacbon, rượu, axit. Vậy các hợp chất trên có mối liên hệ với nhau như thế nào ? chúng có thể chuyển đổi cho nhau được không ? để giải quyết được vấn đề trên, hôm nay ta sẽ nghiên cứu về mối liên hệ giữa etylen, rượu etylic và axit axetic PHƯƠNG PHÁP NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS I. Sơ đồ liên hệ giữa - Các em hãy dự đoán sự liên hệ - Thảo luận nhóm sau đó đại diện nhóm etylen, rượu etylic và giữa etylen, rượu etylic và axit lên sắp sếp những mẫu giáy cắt sẳn để thể axit axetic axetic. hiện mối quan hệ mà nhóm vừa bàn bạc. (SGK trang 144) - Mỗi HS làm việc độc lập viết từng phương trình phản ứng có ghi đầy đủ điều - Hãy viết phương trình phản kiện . ứng để minh họa mối liên hệ - Đại diện nhóm 1, 2 lần lượt thực hiện bài trên. tập 1a, 1b - Đại diện nhóm còn lại (3, 4) nhận xét. II. Bài tập - Bài tập 1 trang 144 - Thảo luận nhóm Sau đó đại diện nhóm (3,4 ) thể hiện bài làm lên bảng. - Giáo viên đánh giá  chỉnh sửa Các nhóm khác (1,2) nhận xét . (nếu có sai sót). - Một HS trả lời (căn cứ vào những tính - Bài tập 2 : chất vật lý, hóa học của các chất). Căn cứ vào tính chất nào ta có - Sau khi thảo luận nhóm  đại diện hai thể phân biệt rượu etylic và axit nhóm 1, 2 thể hiện phần dự đoán của a axetic. nhóm mình lêng bảng. Thảo luận nhóm đại diện một nhóm trả - Bài tập 3 : để thực hiện được lời, sau đó tiến hành giải quyết bài tập 4 . bài tập này ta cần nhớ lại những - Đại diện nhóm (3, 4) làm bài tập lên đặc điểm nào đã học. bảng. - 1 HS trả lời (mối quan hệ giữa etylen và rượu etylic). - Bài tập 4 : Hãy xác định hướng - HS khác trả lời ..

<span class='text_page_counter'>(98)</span> giải quyết bài tập 4 . - Công thức tính số mol cho Vkhí ở điều - Bài tập 5 : kiện tiêu chuẩn . Kết thúc cần nhớ bài tập này là - Công thức tính hiệu suất. gì ? - Đại diện nhóm (1, 2) lên bảng làm bài Sẽ áp dụng những công thức nào tập 5 để giải quyết bài tập Giáo viên - HS khác nhận xét đánh giá  chỉnh sửa (nếu có) 4 Củng cố và hướng dẫn tự học: + Củng cố : Yêu cầu học sinh nhắc lại những kiến thức trọng tâm của bài Yêu cầu làm bài tập số 2 + Bài vừa học : Tiếp tục làm các bài tập còn lại Làm bài tập số 4 sgk Tính số mol của CO2 suy ra số mol của C Tính số mol của H2O suy ra số mol H Tính khối lượng của C và H , tính khối lượng mol của hợp chất Gọi công thức hợp chất cần tìm CxHyOz Bài tập: CH3COONa  CH4  C2H2  C2H4  C2H6  C2H5Cl C6H6  C6H5Br + Bài sắp học : Chuẩn bị cho tiết sau kiểm tra 1 tiết Học và nắm các tính chất của C2H4 , C2H6O , C2H4O2 ….. Giải một số bài tập tính theo công thức hoá học và phương trình hoá học Nghiên cứu bài 47 (chất béo) SGK trang 145 5. Kiểm tra và bổ sung:. Ngày soạn: 29/3/11 Bài 47 : CHẤT BÉO Tuần: 29 Ngày dạy: 31/3/11 Tiết :57 I. Mục tiêu 1. Kiến thức : - Nắm được định nghĩa chất béo - Nắm được trạng thái tự nhiên, tính chất lý học, hóa học và ứng dụng của chất béo. - Viết công thức phân tử cả Gixerol, công thức tổng quát của chất béo. 2. Kỹ năng : -Viết phương trình hóa học của phản ứng thủy phân của chất béo (ở dạng tổng quát) II. Chuẩn bị : Dầu ăn, benzen, nước, Ống nghiệm III. Hoạt động dạy và học 1.Ổn định lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: 3.Bài giảng: Cho HS nêu một số thức ăn thường dùng hằng ngày PHƯƠNG PHÁP NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS I. Chất béo có ở đâu ? SGK - Hoạt động 1 : chất béo có ở đâu ? - Quan sát tranh vẽ và đại diện.

<span class='text_page_counter'>(99)</span> II. Thành phần và tính chất vật lí của chất béo. - Thành phần : chất béo là hỗn hợp nhiều este của Glixerol với các axit béo Công thức chung : (R – COO)3C3H5 CTCT của Glixerol CH2 – CH – CH2. Cho HS quan sát tranh vẽ 1 số loại thức ăn, đặt câu hỏi : Những loại thực phẩm nào có nhiều chất béo . - Hoạt động 2 : Chất béo có tính chất vậy lý quan trọng nào ?. mỗi nhóm phát biểu (ghi yêu cầu HS phân thành nhóm chứa chiều , chứa ít và không chứa chất béo ) - Các nhóm HS dựa trên kiến thức thực tiển để trả lời . - HS quan sát, nhận xét: chất béo nhẹ hơn nước, không tan trong nước, tan được trong benzen, xăng, dầu hỏa…. * GV tiến hành thí nghiệm minh họa : cho vài giọt dầu ăn lần lượt vào hai ống nghiệm đựng nước và benzen lắc nhẹ - Hoạt động 3 : chất béo có thành OH OH OH phần và cấu tạo như thế nào ? Viết gọn * Hãy nêu sự khác nhau về trạng thái C3H5(OH)3 của dầu ăn và mở ở điều kiện thường? Axit béo có công thức chung * Đặt vấn đề so sánh thánh phần của R – COOH dần ăn và mở ăn, từ đó nêu thành phần III. Tính chất hóa học: cấu tạo của chất béo. 1. Phản ứng thủy phân: - Hoạt động 4 : Chất béo có tính chất - Các nhóm HS phát biểu . (R - COO)3C3H5 +3H2O HCl hóa học quan trọng nào ? C3H5(OH)3+ 3R – COOH - Cơ thể chúng ta hấp thụ chất béo như thế nào ? 2.Phản ứng xà phòng hóa: - Nêu phản ứng thủy phân của chất - HS ghi nhận- HS dựa trên lý béo (nhấn mạnh phản ứng xà phòng thuyết sinh học để trả lời . (R - COO)3C3H5 +3NaOH hóa cũng là phản ứng thủy phân và - HS ghi nhận. C3H5(OH)3+ 3R – COONa xảy ra dể dàng hơn. Hoạt động 5 : Chất béo có ứng dụng gì ? . IV. Ưng dụng của chất béo - Vai trò của chất béo đối với cơ thể người và động vật. - Các nhóm phát biểu. - Kết luận và nêu cách bảo quản chất béo . 4. Củng cố : Cho HS đọc lại phần ghi nhớ - Viết công thức cấu tạo của Glixerol - Công thức chung của axit béo - Sửa bài tập 1, 2, 3 trang 147 SGK + Củng cố : Yêu cầu học sinh nhắc lại những kiến thức trọng tâm của bài Yêu cầu làm bài tập số 1,2,3 chọn đáp án đúng + Bài vừa học : BT: Tính khối lượng muối thu được khi thuỷ phân hoàn toàn 178kg chất beó công thức (C17H35COO)3C3H5 (C17H35COO)3C3H5 +3NaOH  3C17H35COONa + C3H5(OH)3 TPT Khi đun 890kg thì thu được 918 kg muối 178kg x kg 178.918 x = 890 = 183,6 kg + Bài sắp học : Chuẩn bị cho tiết sau luyện tập Học và nắm các tính chất của C2H6O , C2H4O2 ….. Công thức Tính chất vật lí Tính chất hoá học Rượu etylic A xít axêtic Chất béo Giải một số bài tập tinh theo công thức hoá học và phương trình hoá học.

<span class='text_page_counter'>(100)</span> 5. KIỂM TRA VÀ BỔ SUNG :. Ngày soạn:31/3/11 Bài 48 : LUYỆN TẬP Tuần: 30 Ngày dạy:2/4/11 RƯỢU ETYLIC, AXIT AXETIC VÀ CHẤT BÉO Tiết: 58 I. Mục tiêu 1. Kiến thức : Củng cố kiến thức cơ bản về rượu etylic, axit axetic và chất béo 2. Kỹ năng : Rèn luyện kỹ năng giải một số dạng bài tập II. Đồ dùng dạy học Chuẩn bị bài tổng kết theo mẫu III. Hoạt động dạy và học 1. Ổn định lớp. 2. Kiểm tra phần chuẩn bị của HS 3. Luyện tập HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS Hoạt động 1 : Hệ thống lại CTCT, tính chất của rượu etylic, axit axetic và chất béo . * GV kẻ bảng, ghi sẳn các đề mục theo mẫu, yêu cầu các nhóm HS điền các nội dung thích hợp vào các ô tương - Các nhóm lên bảng điền vào ô trống, góp ý ứng . Hoạt động 2 : Hướng dẫn giải bài tập trong SGK. + Bài 1 : GV theo dõi, kiểm tra trên bảng - 6 nhóm HS, mỗi nhóm giải quyết một phần ở câu 1a, b + Bài 2 : Kiểm tra CTCT thu gọn của etyl axetat - Giải BT2 theo cá nhân , sử dụng bản con để + Bài 3 : GV kiểm tra, đánh giá viết PTHH, 2HS lên bảng viết PTHH. - Các nhóm HS luân phiên lên bảng để viết các PTHH. + Bài 4 : Sử dụng câu hỏi vấn đáp HS để xây dựng sơ đồ nhận biết. - HS trả lời các câu hỏi dựa vào sơ đồ xây dựng để trình bày các chi tiết bài giải + Bài 5 : (HS về nhà làm) - Các nhóm học sinh dựa vào kiến thức đã học + Bài 6 : Căn cứ vào giả thiết của bài toán, cho HS nhắc thảo luận cùng giải quyết bài toán . lại mCH3COOH = 768 (gam) ĐN về độ rượu HS về nhà làm CT : m = V.D H  x100% lượng sản phẩm thực tế lượng sản phẩn lý thuyết mct C %  mdd x100 + Bài 7 : GV gợi ý hướng dẫn giải quyết 4. Củng cố và hướng dẫn tự học: + Củng cố : Yêu cầu học sinh nhắc lại những kiến thức trọng tâm của bài Yêu cầu làm bài tập số 1,2,3 chọn đáp án đúng + Bài vừa học :.

<span class='text_page_counter'>(101)</span> BT: Đốt cháy 23g một chất hữu cơ ta thu được 44g CO2 và 27g H2O . Biết tỷ khối hới của chất hữu cơ so với hyđrô là 23. Tìm công thức phân tử của hợp chất hữu cơ Tính số mol của CO2 và H2O sau đó ta suy ra số mol của C và H 44 Số mol CO2 : n = 44 = 1 mol  m = 1 .12 = 12g 27 Số mol H2O: n = 18 = 1,5 mol  m = 3 . 1 = 3 g 12 3 8 Khối lượng của O = 23 – ( 12 + 3) = 8g Tỷ lệ x : y : z = 12 : 1 : 16 = 1 : 3 : 0,5 Tính khối lượng mol của hợp chất :M = 23 .2 = 46 Vậy công thức cần tìm là C2H6O + Bài sắp học : Chuẩn bị cho tiết sau kiểm tra một tiết Ôn lại các tính chất của axít axetic và Rượu etylic, chất béo Làm các bài tập SGK 5.Kiểm tra. Ngày soạn: Ngày dạy:. KIỂM TRA 1 TIẾT. Tuần: 29 Tiết: 57. Ngày soạn: 5/4/11 Bài 49 : THỰC HÀNH Tuần: 30 Ngày dạy: 9/4/11 TÍHH CHẤT CỦA RƯỢU VÀ AXIT Tiết: 60 I. Mục tiêu 1. Kiến thức : Củng cố những hiểu biết về tính chất hóa học của rượu etylic và axit axetic. 2. Kỹ năng : -Tiếp tục rèn luyện các kỹ năng về thực hành hóa học, giáo dục ý thức cẩn thận và tiết kiệm trong thực hành thí nghiệm. II. Đồ dùng dạy học -Dụng cụ : Ống nghiệm, giá đựng ống nghiệm, ống hút, nút cao su có kèm theo ống dẫn thủy tinh, cốc thủy tinh - Hóa chất : Kẽm kim loại, bột CuO, CaCO3, giấy quỳ, rượu etylic khan (hoặc cồn 960) , axti axetic đặc, nước lạnh, dd muối ăn bảo hòa. III. Hoạt động dạy và học 1.Ổn định lớp. 2. Kiểm tra : Nhắc nhở lại nội quy trong phòng thí nghiệm 3. Tiến hành thí nghiệm HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS làm thí nghiệm : tính axit HS tiến hành TN1, quan sát và ghi chép những của axit axetic. hiện tượng xảy ra trong từng ống nghiện, nhận Dựa vào nội dung thí nghiệm 1 đã ghi sẳn trên bảng, yêu xét về tính chất hóa học của axit axetic, viết cầu các nhóm HS tiến hành thí nghiệm, GV theo dõi PTHH giúp đỡ HS..

<span class='text_page_counter'>(102)</span> Hoạt động 2 : Thí nghiệm về phản ứng của rượu etylic HS kết luận về tính axit của axit axetic. đối với axit axetic. HS tiến hành TN2, quan sát và nhận xét mùi Dựa vào nội dung thí nghiệm 2 đã ghi sẳn trên bảng, yêu chất lỏng nổi lên mặt nước trong ống nghiệm, cầu HS tiến hành thí nghiệm (có tranh vẽ mô tả cách lắp ghi chép hiện tượng viết PTHH. dụng cụ như hình 5.5 trang 41 SGK) Lưu ý HS chất axit H2SO4 đặc rất nguy hiểm, rượu etylic HS kết luận về phản ứng của rượu etylic và axit khan dễ cháy, không gần lửa axetic Hoạt động 3 : Công việc cuối buổi thực hành . Yêu cầu HS thu hồi hóa chất , rửa ống nghiệm, thu dọn dụng cụ, vệ sinh phòng thí nghiệm. Hướng dẫn HS làm tường trình HS tiến hành công việc theo hướng dẫn của GV 4.Củng cố hướng dẫn tự học : + Củng cố : Nắm lại các kiến thức cơ bản của dẫn xuất hyđrô các bon Để thí nghiệm thành công thì cần những yếu tố nào + Bài vừa học : Viết bản tường trình theo từng cá nhân và sau đó thu lại Tiến hành thu dọn các dụng cụ và thí nghiệm rửa sạch và sắp xếp đúng nơi qui định + Bài sắp học : PHIẾU HỌC TẬP 1. Trình bày cách phân biệt 3 ống nghiệm chứa glucozơ, dung dịch axit axetic, rượu etylic 2. Khoanh tròn kết quả nào đúng Glucozơ có những tính chất nào sau đây ? a.Làm quì tím hoá đỏ b.Tác dụng với a xít c.Tác dụng với bac nitrat trong amôniac d.Tác dụng với kim loại sắt Ngày soạn: 6/4/11 Bài 50 : GLUCOZƠ Tuần: 31 Ngày dạy: 10/4/11 Tiết: 61 I. Mục tiêu 1. Kiến thức : - Nắm được công thức phân tử, tính chất vật lý, tính chất hóa học và ứng dụng của gluczơ 2. Kỹ năng : -Viết sơ đồ phản ứng tráng bạc phản ứng lên men glucozơ 3. Phương pháp : trực quan, thông báo, gợi mở II. Đồ dùng dạy học -Anh một số loại trái cây có chứa glucozơ -Glucozơ, dd AgNO3, dung dịch NH3 -Ống nghiệm, đèn cồn. III. Hoạt động dạy và học 1.Ổn định trật tự 2. Kiểm tra bài cũ 3.Bài giảng mới Gluxit (hay Cacbon hiđrat) là tên gọi nhóm các hợp chất hữu cơ thiên nhiên, gluxit tiêu biểu và quan trọng nhất là glucozơ. Chúng ta sẽ tìm hiểu về tính chất và ứng dụng của glucôzơ.. NỘI DUNG Công thực phân tử : C6H12O6 PTK : 180. I. Trạng thái tự nhiên. PHƯƠNG PHÁP HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS Hoạt động 1 : HS quan sát hình vẽ trả lời GV ghi CTPT lên bảng, HS tính phân tử khối..

<span class='text_page_counter'>(103)</span> Glucôzơ có trong hầu hết các bộ phận của cây. Trong quả nho chín, trong cơ thể người và động vật. II. Tính chất vật lý : Glucôzơ là chất kết tinh, không màu, vị ngọt, dể tan trong nước.. III.Tính chất hóa học 1.Phản ứng oxi hóa là gì ? C6H12O6 (dd) + Ag2O(dd) NH 3 CH O 6. 12. 7 (dd). + 2Ag2(r). 2. Phản ứng lên men rượu C6H12O6 2C2H5OH + 2CO2. GV cho HS quan sát một số ảnh trái cây cho HS quan sát glucôzơ có trong các loại quả nào ? Glucôzơ có nhiều trong loại quả nào ? Hoạt động 2 : Glucôzơ có tan trong nước không ? GV : Nêu tính chất vật lý của glucôzơ Hoạt động 3 : GV làm thí nghiệm nhỏ vài giọt dd AgNO3 vào ống nghiệm đựng dd NH3 lắc nhẹ, thêm Glucôzơ dặt ống nghiệm vào cốc nước nóng. GV : các em quan sát thấy hiện tượng gì qua thí nghiệm trên ? GV : hướng dẫn HS viết PTHH GV : Phản ứng trên còn gọi là phản ứng gì ? GV : Cho men rượu vào Glucozơ ở nhiệt độ 300C-320C tạo thành rượu etylic và khí cacbonic Hoạt động 4 : GV : Hướng dẫn HS nhìn vào hình vẽ SGK GV : Gluczơ có những ứng dụng chủ yếu nào ?. Hs trả lời HS làm thí nghiệm cho glucôzơ vào ống nghiệm, cho vào rượu ít nước, lắc nhẹ. HS trả lời Glucôzơ là chất rắn kết tinh không màu, vị ngọt, tan trong nước. HS quan sát thí nhiệm, quan sát hình 5.10 SGK HS nhận xét hiện tượng có lớp bạc sám bám lên thành ống nghiệm HS lập PTHH C6H12O6 + Ag2O C6H12O7 + 2Ag HS : Phản ứng tráng gương. HS lên bảng viết thành TPHH men 30 C  32 C C6H12O6 2C2H5OH + 2CO2 HS nhìn hình vẽ SGK trả lời 0. 0. IV. Ứng dụng : - Pha huyết thanh - Tráng gương, tráng phích. - Sản xuất Vitamin C - Là chất dinh dưỡng quan trọng của người và động vật . 4. Củng cố : Bài tập 1,2,3 trang 152 SGK + Củng cố : Làm bài tập trong phiéu học tập 2 BT: Trình bày cách nhận biết chứa trong 3 ống nghiệm là : dung dịch glucozơ , dung dịch axit axetic ,và rượu etylic Để thí nghiệm thành công thì cần những yếu tố nào + Bài vừa học : Khoanh tròn kết quả nào đúng Glucozơ có những tính chất nào sau đây ? a.Làm quì tím hoá đỏ b.Tác dụng với axít c.Tác dụng với bac nitrat trong amôniac d.Tác dụng với kim loại sắt + Bài sắp học : PHIẾU HỌC TẬP Hoàn thành sơ đô phản ứng sau Saccarôzơ glucozơ rượu etylic axitaxetic etylaxêtat axêtatkali 5Kiểm tra. Ngày soạn: 10/4/11 Ngày dạy: 14/4/11. Bài 51 :. SACCARÔZƠ. Tuần: 31 Tiết: 62.

<span class='text_page_counter'>(104)</span> I. Mục tiêu 1. Kiến thức : - Giúp HS nắm được công thức phân tử , tính chất vật lý, tính chất hóa học của săccarôzơ - Biết trạng thái thiên nhiên và ứng dụng của săccarôzơ 2. Kỹ năng : -Viết được PTHH các phản ứng của săccarôzơ 3. Phương pháp : trực quan, thông báo, đàm thoại, gợi mở II. Đồ dùng dạy học -Đường săc carozơ, dung dịch AgNO3, dung dịch NH3, dung dịch H2SO4, ống nghiệm, nước, đèn cồn. III. Hoạt động dạy và học 1.Ổn định trật tự 2. Kiểm tra bài cũ a. Hãy nêu tính chất hóa học của glucôzơ, viết phương trình phản ứng b. Bài tập 4/152 SGK 3.Giảng bài mới.Săccarôzơ là loại đường phổ biến có trong nhiều loại thực vật. Vậy tính chất và ứng dụng của săccarôzơ như thế nào ? chúng ta cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay. PHƯƠNG PHÁP NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS I. Trạng thái thiên nhiên: Hoạt động 1 : HS quan sát hình 5.12 Săccarôzơ có nhiều trong loài thực vật như : mía, củ cải đường, thốt GV : săccarôzơ có nhiều trong loại HS trả lời nốt, …. cây gì ? Cây mía, củ cải đường, thốt II. Tính chất vật lý : nốt. Săccarôzơ là chất kết tinh không màu, vị ngọt dể tan trong nước. Hoạt động 2 : III. Tính chất hóa học GV : Hãy nêu tính chất vật lý của HS lấy đường săccarôzơ Thí nghiệm 1 SGK không có hiện săccarôzơ ? vào ống nghiệm quan sát tượng gì xảy ra Hoạt động 3 : theo nước vào lắc nhẹ. Thí nghiệm 2 SGK có kết tủa Ag GV : làm thí nghiệm 1 HS : săccarôzơ là chất rắn xuất hiện Cho dd săccarôzơ vào ống nghiệm kết tinh không màu, vị Đã xảy ra phản ứng tráng gương. đựng dd AgNO3 trong dd NH3, đun ngọt, tan trong nước. PTHH nhẹ cho HS quan sát. HS : không xảy ra phản C6H12O6 + H2O Axit GV : có hiện tượng gì xảy ra ? ứng 0 (Săccarôzơ ) GV : làm thí nghiệm 2 cho dd HS : có lớp bạc xuất hiện t C12H22O6 + C12H22O6 săccarôzơ vào ống nghiệm thêm vào HS viết phương trình P Glucozơ Fructozơ dd H2SO4 đun nóng 2 + 3 phút cho thêm dd AgNO3 trong NH3 C12H22O11 + H2O Axit GV : có hiện tượng gì xảy ra ? C12H22O6 + C12H22O6 GV : thông báo đó là phản ứng tráng gương, hướng dẫn HS viết PTHH Hoạt động 4 : V. Ứng dụng của Săccarôzơ GV : săccarôzơ có những ứng dụng - Thức ăn cho người gì ? - Nguyên liệu cho công nghiệp thực GV : hướng dẫn HS đọc tìm hiểu sơ HS quan sát hình vẽ SGK phẩm đồ sản xuất đường săccarôzơ từ mía trả lời. - Nguyên liệu pha chế thuốc. qua phần đọc thêm SGK “em có biết”. 4. Củng cố : Bài tập 1, 2, 3, 4 /155/SGK + Củng cố : Yêu cầu học sinh nhắc lại những kiến thức trọng tâm của bài Yêu cầu làm bài tập số 1,2,3 sách giáo khoa trang 155.

<span class='text_page_counter'>(105)</span> + Bài vừa học : Giải bài tập trong phiếu học tập ( Học sinh bổ sung điều kiện của phản ứng hoá học vào ) C12H22O11 + H2O C6H12O6 + C6H12O6 C6H12O6 2C2H5OH + 2 CO2 C2H5OH + O2 CH3COOH + H2O CH3COOH + C2H5OH CH3 COOC2H5 + H2O CH3 COOC2H5 + KOH CH3COOK + C2H5OH + Bài sắp học : Chuẩn bị cho tiết sau PHIÊU HỌC TẬP Trình bày phương pháp hoá học phân biệt các chất : Tinh bột , glucozơ , saccarozơ Từ nguyên liệu ban đầu là tinh bột ,hãy viết các phương trình hoa shọc điều chế etylaxetat 5. Kiểm tra : .. Ngày soạn: 16/4/11 Bài 52 : TINH BỘT VÀ XENLULƠ Tuần: 32 Ngày dạy: 18/4/11 Tiết: 63 I. Mục tiêu 1. Kiến thức : - Nắm được công thức chung, đặc điểm cấu tạo phân tử của tinh bột và xenlulozơ. - Nắm được tính chất lí học, tính chất hóa học và ứng dụng của tinh bột, xenlulozơ 2. Kỹ năng : -Viết được PTHH phản ứng thủy phân của tinh bột, xenlulozơ và phản ứng tạo những chất này trong cây xanh 3. Phương pháp : trực quan, đàm thoại, gợi mở, pháp vấn II. Đồ dùng dạy học -Ảnh một số mẫu vật có trong thiên nhiên chứa tinh bột và xenlulozơ -Tinh bột, bông nõn, dd iot. -Ống nghiệm, ống nhỏ giọt III. Kiểm tra bài cũ -Em hãy cho biết trạng thái thiên nhiên, tính chất vật lý và ứng dụng của săccarozơ -Em hãy cho biết tính chất hóa học của săccarozơ - Sửa bài tập 2-3-4/155 IV. Hoạt động dạy học PHƯƠNG PHÁP NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS I. trạng thái tự nhiên Hoạt động 1 : giáo viên đưa ra - Tinh bột có nhiều trong các loại một số loại cây, hạt, quả cho các hạt, củ, quả, như ngô, sắn, lúa. em quan sát và hỏi. - Xenlulozơ là thành phần chủ yếu Hãy cho biết tinh bột và xenlulozơ trong sợi bông, tre, gỗ, nứa,…. có ở đâu trong tự nhiên ? loại nào Các nhóm thảoluận câu hỏi và II. Tính chất vật lý : chứa nhiều tinh bột và xenlulozơ ? trả lời (giáo viên bổ sung nếu Tinh bột và xenlulozơ là những Hoạt động 2 : Giáo viên hướng chưa đầy đủ) chất rắn, màu trắng, không tan dẫn các em làm thí nghiệm phần.

<span class='text_page_counter'>(106)</span> trong nước. Riêng tinh bột tan được trong nước nóng. III. Đặc điểm cấu tạo phân tử . Công thức của tinh bột và xenlulozơ là ( - C6H10O5 -)n. IV. Tính chất hóa học . 1. Phản ứng thủy phân . ( - C6H10O5 -)n + nH2O nC6H12O6. 2.Tác dụng của tinh bột với iot -Tinh bột tác dụng với iot tạo ra màu xanh đặc trưng (Phản ứng nhận biết tinh bột). V. Tinh bột và xenlulozơ có tác dụng gì ? - Tinh bột : dùng làm lương thực, sản xuất đường glucozơ, rượu etylic - Vải sợi, đồ gỗ và trong vật liệu xây dựng.. tính chất vật lý .. Hoạt động 3 : Giáo viên viết công thức phân tử của 2 chất lên bảng và giải thích ý nghĩa của chỉ số n là số mắt xích trong phân tử . Em hãy cho biết thành phần phân tử, khối lượng phân tử của tinh bột và xenlulozơ? Hoạt động 4 : Viết PTPƯ thủy phân của tinh bột và xenlulozơ khi đun nóng trong dung dịch axit ? Em hãy cho biết quá trình hấp thụ tinh bột trong cơ thể người và động vật ? Giáo viên yêu cầu các em đọc SGK phần chuẩn bị dụng cu làm thí nghiệm.. Hoạt động 5 : giáo viên yêu cầu các em đọc SGK phần quá trình hình thành ra tinh bột và xenlulozơ. Ưng dụng của tinh bột và xenlulozơ.. Các nhóm đọc trong SGK và thực hành thí nghiệm, quan sát, nhận xét. Từ đó rút ra kết luận về tính chất vật lý (giáo viên bổ sung nếu chưa đầy đủ).. Các nhóm thảoluận câu hỏi và trả lời (giáo viên bổ sung nếu chưa đầy đủ). Đại diện 2 nhóm viết PTHH trên bảng . Các nhóm thảo luận câu hỏi và trả lời (giáo viên bổ sung nếu chưa đầy đủ) Enzim amilaza Tinh bột Mantơzơ Enzim mantaza. Glucozơ Các nhóm đọc trong SGK và thực hành thí nghiệm, quan sát, nhận xét. Từ đó rút ra kết luận về tính chất vật lý (giáo viên bổ sung nếu chưa đầy đủ). Các nhóm thảoluận câu hỏi và trả lời (giáo viên bổ sung nếu chưa đầy đủ). 4. Củng cố và hướng dẫn tự học : + Củng cố : Yêu cầu học sinh nhắc lại những kiến thức trọng tâm của bài Yêu cầu làm bài tập số 1,2,3 sách giáo khoa trang 157 + Bài vừa học : Giải bài tập trong phiếu học tập ( Học sinh bổ sung điều kiện của phản ứng hoá học vào ) (- C6H10O5 -) n + n H2O n C6H12O6 C6H12O6 2C2H5OH + 2 CO2 C2H5OH + O2 CH3COOH + H2O CH3COOH + C2H5OH CH3 COOC2H5 + H2O + Bài sắp học : Chuẩn bị cho tiết sau PHIÊU HỌC TẬP Trình bày phương pháp hoá học phân biệt các chất : Tinh bột, glucozơ, saccarozơ.

<span class='text_page_counter'>(107)</span> Ngày soạn: 17/4/11 Bài 55 : BÀI THỰC HÀNH Tuần: 34 Ngày dạy:20/4/11 TÍNH CHẤT CỦA GLUXIT Tiết: 64 I. Mục tiêu 1. Kiến thức : - Củng cố các kiến thức về phản ửng đặc trưng của glucozơ, saccarozơ và tinh bột . 2. Kỹ năng : Tiếp tục rèn luyện kỹ năng thực hành thí nghiệm, rèn luyện ý thức cẩn thận, kiên trì trong học tập và thực hành hóa học. 3. Thái độ : Yêu thích bộ môn. II. Nội dung : -Phản ứng oxi hóa glucozơ (phản ứng với bạc natri trong đung dịch NH3) -Phân biệt glucozơ, săccarozơ, tinh bột II. Chuẩn bị : -Hóa chất : dung dịch bạc nitrat, dung dịch amoniac, dung dịch glucozơ, dung dd săccarozơ, hồ tinh bột (loãng), dung dịch iot . -Dụng cụ : ống nghiệm, ống nhỏ giọt, cốc, giá đựng ống nghiệm, đèn cồn. IV. Tổ chức dạy học 1. Ổn định lớp -Ổn định các nhóm thực hành, kiểm diện -Kiểm tra sự chuẩn bị phiếu thực hành của học sinh 2. Kiểm tra bài cũ : -Em hãy cho biết tính chất hóa học của glucozơ ? viết phương trình phản ứng. -Giữa glucozơ, săccarozơ có tính chất hóa học nào khác biệt ? -Bằng phương pháp hóa học làm thế nào để nhận biết đó là tinh bột ? 3.Tổ chức hoạt động : Các em đã tìm hiểu về tính chất của glucozơ, săccarozơ và tinh bột, biết được những tính chất đặc trưng của các chất này. Bài thực hành hôm nay sẽ giúp chúng ta cùng ôn lại những kiến thức đã học. PHƯƠNG PHÁP NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS I. Tiến hành thí nghiệm GV : Các em chú ý , bài thực hành hôm nay đòi hỏi chúng ta phải cẩn thận khi thí nghiệm, phải nhẹ nhàn và làm đúng thao tác do giáo viên hướng dẫn Các nhóm chuẩn bị dồ Hoạt động 1 : dùng, quan sát và tiến GV cho HS kiểm tra lại dụng cụ, hóa hành thí nghiệm theo sự 1. Thí nghiệm 1 : tác dụng của chất, rửa ống nghiệm thật sạch và trán hướng dẫn của GV glucozơ với dd AgNO3 trong dd NH3 bằng dung dịch NaOH loãng trước khi tiến hành thí nghiệm. GV hướng dẫn HS thao tác tiến hành - Cho khoảng 3ml dung dịch NH3 vào từng bước thí nghiệm. ống nghiệm Lưu ý : khi đun các em nên đun nhẹ - Thêm vào đó từng giọt dd AgNO3 hoặc có thể cho các em ngâm vào ống (khoảng 5-6 giọt) nước nóng. - Lắc kĩ GV quan sát và hỏi HS theo nhóm : Kết.

<span class='text_page_counter'>(108)</span> - Rót nhẹ vào ống nghiệm trên khoảng 2ml dung dịch glucozơ (10%) - Đun nhẹ ống nghiệm rồi để vào giá (hoặc để ống nghiệm vào cốc nước nóng) - Để khoảng 2-3 phút quan sát - Giải thích hiện tượng. 2. Thí nghiệm 2 : Phân biệt glucozơ, săccarozo và tinh bột Đánh số 1, 2, 3 vào 3 ống nghiệm - Cho vào mỗi ống nghiệm khoảng 2ml dd trong mỗi lọ trên . - Cho vào từng ống nghiệm khoảng 23 giọt dd iot - Quan sát hiện tượng - Lấy hai ống nghiệm sạch cho vào mỗi ống khoảng 3ml dd NH3 nhỏ tiếp 4-5 giọt dd AgNO3 lắc mạnh. - Cho vào ống nghiệm trên khoảng 2ml dd của hai lọ không có hiện tượng chuyển màu trên . - đun nhẹ hoặc cho vào ống nước nóng) hai ống nghiệm trên . - Sau khoảng 2-3 phút quan sát và rút ra kết luận.. quả chất bám trên đó là gì ?. Hoạt động 2 : GV hướng dẫn học sinh thao tác tiến hành từng bước thí nghiệm.. - Tại sao lại cho dd iot vào ? nhận biết được gì khi cho iot vào ? - Hiện tượng sẽ là gì ?. Quan sát và giải thích hiện tượng Ghi kết quả vào phiếu thực hành. Các nhóm chuẩn bị dồ dùng, quan sát và tiến hành thí nghiệm theo sự hướng dẫn của GV. - Dùng AgNO3 để nhận ra được chất nào ? - Hiện tượng sẽ là gì ? GV có thể từ những câu trả lời của học Quan sát và trả lời câu sinh hoàn thành sơ đồ nhận biết lên bảng hỏi. để học sinh có căn cứ tiến hành thí nghiệm. Dung dịch : glucozơ, săccarozơ, tinh bột Không đổi màu. Chuyển màu xanh. Glucozơ, săccarozơ. Có Ag kết tủa. Ghi kết quả vào phiếu + dd AgNO3 trong NH3thực hành. Không có Ag. II. Tường trình. - Trình bày hiện tượng và viết phương trình phản ứng theo yêu cầu của phiếu thực hành. V. Củng cố : GV hướng dẫn HS thu hồi hóa chất. Vệ sinh phòng thí nghiệm, hoàn tất tường trình và nộp. + Củng cố : Nắm lại các kiến thức cơ bản của hợp chất glu xit Để thí nghiệm thành công thì cần những yếu tố nào + Bài vừa học : Viết bản tường trình theo từng cá nhân và sau đó thu lại Tiến hành thu dọn các dụng cụ và thí nghiệm rửa sạch và sắp xếp đúng nơi qui định + Bài sắp học : Chuẩn bị cho tiết ôn tập ,ôn phần hoá học vô cơ Hãy viết phương trình minh hoạ cho sơ đồ thể hiện mối quan hệ giữa các chất Kim loại  oxít bazơ  bazơ  Muối.

<span class='text_page_counter'>(109)</span> Phi kim  oxít phi kim  Axit  muối Và ngược lại * Trình bày phương pháp để phân biệt các chất rắn sau : CaCO3, Na2CO3 , Na2SO4 Bài toán : Cho 2,11 g hỗn hợp A gồm Zn , ZnO vào dung dịch CuSO4 dư Sau khi phản ứng kết thúc , lọc lấy kết tủa không tan , rửa sạch cho tác dung với dung dịch HCl dư thì còn lại 1,28 g chất rắn màu đỏ a. Viết phương trình hoá học b. Tính khối lượng của mối chất trong hỗn hợp A. Ngày soạn: 17/4/11 Bài 53 : PROTEIN Tuần: 32 Ngày dạy:19/4/11 Tiết: 65 I. Mục tiêu 1. Kiến thức : - Protein là chất không thể thiếu được trong cơ thế sống. - Ptotein có khối lượng phân tử rất lớn và có cấu tạo phân tử rất phức tạp do nhiều phân tử amoni axit tạo nên. - Hai tính chất cơ bản của proetin là phản ứng thủy phân và sự đông tụ. 2. Kỹ năng : Vận dụng những kiến thức đã được học về protein để giải thích một số hiện tượng trong thực tế. 3. Phương pháp : trực quan, đàm thoại, gợi mở, pháp vấn II. Chuẩn bị -Lòng trắng trứng, cồn 960, nước, tóc hoặc lông gà, lông vịt, cốc, ống nghiệm. -Tranh vẽ một số loại thực phẩm thông dụng hình 5.14 / 159 SGK. Kiểm tra bài cũ -Nêu tính chất hóa học và ứng dụng của tinh bột. -Sửa bài tập 1,3 trang 158 SGK. III. Hoạt động dạy học PHƯƠNG PHÁP HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS I. Trạng thái tự nhiên : protein có Hoạt động 1 : cho HS quan sát Các nhóm thảo luận câu hỏi và trong cơ thể người và động thực vật tranh vẽ một số loại thức ăn . trả lời (giáo viên bổ sung nếu như : máu, thịt, trứng, sửa, tóc, rể, Protein có ở đâu ? loại thực chưa đầy đủ) thân, lá, hạt,.. phẩm nào chứa nhiều, ít hoặc không chứa protein. II. Thành phần và cấu tạo phân tử . Hoạt động 2 : Cho 1 em HS đọc Các nhóm thảo luận câu hỏi và 1. Thành phần nguyên tố : Gồm C, H, phần em có biết . trả lời (giáo viên bổ sung nếu O, N và một lượng nhỏ, S, P, kim Em hãy so sánh về thành phần chưa đầy đủ) loại… nguyên tố, khối lượng phân tử, 2. Cấu tạo phân tử . mắc xích phản ứng giữa tinh bột Protein có phân tử khối rất lớn, có cấu và protein có điểm gì giống và tạo phân tử rất phức tạp, được tạo khác nhau ? thành từ nhiều loại amino axit . III. Tính chất. 1. Phản ứng thủy phân Hoạt động 3 : cho HS đọc phản Các nhóm thảo luận câu hỏi và Khi đun nóng protein trong dung dịch ứng thủy phân trong SGK (1 trả lời (giáo viên bổ sung nếu NỘI DUNG.

<span class='text_page_counter'>(110)</span> axit hoặc bazơ, protein bị thủy phân sinh ra các amio axit . 2. Sự phân hủy bởi nhiệt. Khi đốt cháy protein (tóc, lông gà, lông vịt) không có nước, protein bị phân hủy tạo ra những chất bay hơi và có mùi khét. 3. Sự đông tụ : khi đun nóng hoặc cho thêm rượu etylic vào protein, xảy ra hiện tượng kết tủa. Hiện tượng đó gọi là sự đông tụ. IV. Ứng dụng : Protein là thực phẩm quan trọng của người và động vật.. em). Hãy nêu quá trình hấp thụ protein trong cơ thể người ?. chưa đầy đủ) Các nhóm làm thí nghiệm quan sát hiện tượng và nêu kết luận (giáo viên bổ sung nếu chưa đầy đủ). Hiện tượng đông tụ này thường thấy ở đâu ? Hoạt động 4 : Nêu những ứng dụng của protein trong đời sống ?. Các nhóm làm thí nghiệm quan sát hiện tượng và nêu kết luận Các nhóm thảo luận câu hỏi và trả lời (giáo viên bổ sung nếu chưa đầy đủ). 4.Củng cố và hướng dẫn tự học: + Củng cố : Yêu cầu học sinh nhắc lại những kiến thức trọng tâm của bài Yêu cầu làm bài tập số 1,2,3 sách giáo khoa trang 160 + Bài vừa học : Em hãy nêu hiện tượng xảy ra khi ta vắt chanh và sữa bò hoặc sữa đậu nành ? ( Do sự đông tụ của protein) BT: Tương tự như a xít a xetic thì amino a xít cũng tác dụng được với Na , NaOH , C2H5OH. Viết phương trình hoá học 2H2N – CH2 – COOH + 2 Na  2H2N – CH2 – COONa + H2 2H2N – CH2 – COOH + NaOH  2H2N – CH2 – COONa + H2O 2H2N – CH2 – COOH + C2H5OH  2H2N – CH2 – COOC2H5 + H2O + Bài sắp học : Chuẩn bị cho tiết sau PHIÊU HỌC TẬP 1. Hãy chỉ ra mắc xích trong phân tử của mỗi polime sau : PVC , Polipropilen , Polietilen 2. Viết công thức chung của polime tổng hợp từ stiren C8H8 5.Kiểm tra:. Ngày soạn: 18/4/11 Bài 54 : POLIME Tuần: 33 Ngày dạy: 21/4/11 Tiết: 65 I. Mục tiêu 1. Kiến thức : - Nắm được định nghĩa, mục tiêu cấu tạo, cách phân loại, tính chất chung của các polime. - Nắm được khái niệm chất dẻo, tơ, cao su và những ứng dụng chủ yếu của các vật liệu này trong thực tế. 2. Kỹ năng : Từ công thức cấu tạo của một số polime viết được công thức tổng quát, từ đó suy ra công thức của monome và ngược lại . II. Chuẩn bị : Một số mẫu vật được chế tạo từ polime, hoặc tranh ảnh. -Trực quan, đàm thoại, nêu vấn đề.

<span class='text_page_counter'>(111)</span> -Thái độ : HS nắm được tầm quan trọng của polime trong nhiều lĩnh vực của nền kinh tế . III. Hoạt động dạy học 1. Ổn định lớp 2. kiễm tra bài cũ : Nêu tính chất về phản ứng thủy phân và sự phân hủy bởi nhiệt của protein. 3. Vào bài : polime là nguồn nguyên liệu không thể thiếu được trong nhiều lĩnh vực nền kinh tế. Vậy polime là gì ? có cấu tạo, tính chất và ứng dụng như thế nào ? ta tìm hiểu qua bài học hôm nay polime. PHƯƠNG PHÁP NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS I. Khái niệm về polime Hoạt động 1 : tinh bột xenlulozơ, polietylen .. 1. Polime là gì ? người ta gọi chúng là các polime. Polime là những chất có GV : đưa ra công thức phân tử của polietilen phân tử khối rất lớn do ( - CH2 – CH2 - )n và của tinh bột nhiều mắt xích liên kết với ( - C6H10O5 - )n nhau tạo nên . Em hãy nhận xét về kích thước, khối lượng Học sinh thảo luận Có hai loại : polime thiên phân tử của các chất trên (SGK) và nhận xét nhiên (tinh bột xenlulozơ), Vậy polime là gì ? Học sinh phát biểu polime tổng hợp (polietylen, GV : đưa bảng polime 163 (bảng phụ), đặt câu Cho đại diện các nhóm polivinylclorua..). hỏi bổ sung Polime được phân thành mấy loại 2. Polime có cấu tạo và tính Hoạt động 2 : Polime có cấu tạo và tính chất chất như thế nào ? như thế nào ? - Mạch thẳng, mạch nhánh Giáo viên treo bảng sơ đồ câm (trang 161) hình hay mạch không gian. 5.15 yêu cầu HS ghi công thức chung và mắt Đại diện 2 HS Polime thường là chất rắn xích. HS ghi công thức chung không bay hơi, hầu hết và mắt xích (dựa vào không tan trong nước hoặc SGK) các dung môi thường, bền vững trong tự nhiên. Giáo viên : các mắt xích liên kết với nhau tạo Học sinh thảo luận nhóm mạch thẳng hay mạch nhánh. Mạch phân tử và trả lời. polime có thể liên kết với nhau bằng những cầu nối là các nhóm phân tử tạo ra mạng không gian . các polime thường có những tính chất gì ? Giáo viên bổ sung. . 4. Củng cố và hướng dẫn tự học + Củng cố : Yêu cầu học sinh nhắc lại những kiến thức trọng tâm của bài Yêu cầu làm bài tập số 1,2,4 sách giáo khoa trang 165 + Bài vừa học : Bài tập 2 sgk a. Polime thường là chất rắn ,không bay hơi b. Hầu hết các polime đều không tan trong nước và các dung môi thông thương c. Các poime có sẵn trong thiên nhiên gọi là poime thiên nhiên , còn các polime do con người tổng hợp từ các chất đơn giản gọi là polime tổng hợp.

<span class='text_page_counter'>(112)</span> + Bài sắp học : Chuẩn bị cho tiết sau PHIÊU HỌC TẬP 3. Hãy chỉ ra mắc xích trong phân tử của mỗi polime sau : PVC , Polipropilen , Polietilen 4. Viêt công thức chung của polime tổng hợp từ stiren C8H8. Ngày soạn: 18/4/11 Bài 54 : POLIME Tuần: 33 Ngày dạy: 21/4/11 Tiết: 66 I. Mục tiêu 1. Kiến thức : - Nắm được định nghĩa, mục tiêu cấu tạo, cách phân loại, tính chất chung của các polime. - Nắm được khái niệm chất dẻo, tơ, cao su và những ứng dụng chủ yếu của các vật liệu này thực tế 2. Kỹ năng : Từ công thức cấu tạo của một số polime viết được công thức tổng quát, từ đó suy ra công thức của monome và ngược lại . II. Chuẩn bị : Một số mẫu vật được chế tạo từ polime, hoặc tranh ảnh. -Trực quan, đàm thoại, nêu vấn đề -Thái độ : HS nắm được tầm quan trọng của polime trong nhiều lĩnh vực của nền kinh tế . III. Hoạt động dạy học 4. Ổn định lớp 5. kiễm tra bài cũ : Nêu tính chất về phản ứng thủy phân và sự phân hủy bởi nhiệt của protein. 6. Vào bài : polime là nguồn nguyên liệu không thể thiếu được trong nhiều lĩnh vực nền kinh tế. Vậy polime là gì ? có cấu tạo, tính chất và ứng dụng như thế nào ? ta tìm hiểu qua bài học hôm nay polime. PHƯƠNG PHÁP NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS Hoạt động 3 : polime được ứng dụng được nhiều trong đời sống và trong kỹ thuật, dưới các Học sinh thảo luận nhóm II. Ưng dụng của polime dạng khác nhau, phổ biến là chất dẻo, tơ, cao và trả lời. su. Giáo viên cho HS quan sát một số vật dụng làm 1. Chất dẻo : Chất dẻo là từ chất dẻo . em mô tả cách chế tạo ra các vật Học sinh thảo luận và đại một loại vật liệu chế tạo từ dụng đó . diện lớp phát biểu. polime và có tính dẻo. Chất dẻo là gì ? Thành phần : Chủ yếu là Giáo viên cho học sinh quan sát một số vật polime. Ngoài ra còn có dụng làm từ chất dẻo có nhiều màu khác nhau. Học sinh quan sát và thảo thêm một số chất khác : chất Thành phần của chất dẻo gồm những chất gì ? luận thành phần chất dẻo. hóa dẻo, chất độn (làm tăng Giáo viên bổ sung. Các chất phụ gia có thể gây độ bền cơ học, tăng tính độc hại. Gây mùi vì vậy cần phải chú ý khi sử chịu nhiệt, nước), chất . phụ dụng các dụng cụ làm bằng chất dẻo để đựng gia (tạo màu, tạo mùi tăng thực phẩm hoặc thức uống. Bên cạnh đó chất độ bền đối với môi trường. dẻo có nhiều ư điểm : Nhẹ, bền, cách điện, dể gia công . Hoạt động 4 : giáo viên cho HS quan sát một số loại tơ và yêu cầu HS nêu khái niệm. Có mấy loại tơ ? ví dụ ? ưu điểm của từng loại. Học sinh thảo luận nhóm Hoạt động 5 : giáo viên cho HS quan sát vài và nêu khái niệm mẫu cao su ..

<span class='text_page_counter'>(113)</span> 2. Tơ là gì ? Em hãy kể tên vài vật dụng làm bằng cao su ? Học sinh phát biểu. Tơ là những polime thiên Giáo viên làm thí nghiệm về sự đàn hồi của cao nhiên hay tổng hợp có cấu su ? tạo mạch thẳng và có thể Em hãy nêu khái niệm và cao su kéo dài thành sợi. Có mấy loại cao su ? Có hai loại : tơ thiên nhiên Giáo viên : từ thực tiễn, sử dụng các loại vật và tơ tổng hợp dụng bằng cao su như : lốp xe, vỏ bọc dây Học sinh nêu tên vật 3. Cao su là gì . điện , áo mưa, áo lặn.... (là khoảng trên 5 vạn dụng làm bằng cao su . Cao su là polime có tính đàn loại sản phẩm) hồi. Có hai loại cao su : Cao Qua các vật dụng trên làm từ các loại polime, su thiên nhiên và cao su em có kết luận gì về polime ? tổng hợp. Học sinh thảo luận Kết luận : Chất dẻo, tơ, cao nhóm . su là nguồn nguyên liệu quan trọng trong đời sống và sản xuất. 4. Củng cố và hướng dẫn tự học + Củng cố : Yêu cầu học sinh nhắc lại những kiến thức trọng tâm của bài Yêu cầu làm bài tập số 1,2,4 sách giáo khoa trang 165 + Bài vừa học : Bài tập 2 sgk d. Polime thường là chất rắn ,không bay hơi e. Hầu hết các polime đều không tan trong nước và các dung môi thông thương f. Các poime có sẵn trong thiên nhiên gọi là poime thiên nhiên , còn các polime do con người tổng hợp từ các chất đơn giản gọi là polime tổng hợp + Bài sắp học : Chuẩn bị cho tiết sau PHIÊU HỌC TẬP 5. Hãy chỉ ra mắc xích trong phân tử của mỗi polime sau : PVC , Polipropilen , Polietilen 6. Viêt công thức chung của polime tổng hợp từ stiren C8H8. Ngày soạn: Bài 56 : ÔN TẬP CUỐI NĂM Tuần: 34 Ngày dạy: Tiết : 68 I. Mục tiêu 1. Kiến thức : - Học sinh biết lập được mối quan hệ giữa các chất vô cơ : kim loại, phi kim, oxit, axit, bazơ, muối được biểu diển bởi sơ đồ trong bài . - Củng cố lại kiến thức đã học về các chất hữu cơ . - Hình thành mối liên hệ giữa các chất . 2. Kỹ năng : - Biết thiết lập mối quan hệ giữa các chất vô cơ dựa trên tính chất và các phương trình điều chế chúng. - Biết chọn chất cụ thể để chứng minh cho mối quan hệ được thiết lập. - Vận dụng tính chất của các chất vô cơ đã học để viết được các phương trình hóa học biểu diễn mối quan hệ giữa các chất ..

<span class='text_page_counter'>(114)</span> - Củng cố các kỹ năng giải bai tập, kỹ năng vận dụng kiến thức vào thực tế. II. Chuẩn bị : Sơ đồ câm về mối quan hệ giữa các hợp chất hữu cơ . III. Tổ chức dạy học 1. Ổn định lớp 2. Tổ chức hoạt động Chúng ta đã tìm hiểu về các loại hợp chất vô cơ, kim loại, phi kim và một số hợp chất hữu cơ. Bài ôn tập hôm nay sẽ giúp chúng ta cùng ôn lại những kiến thức đã học, vận dụng vào bài tập đồng thời chuẩn bị cho kỳ thi học kỳ sắp tới ..

<span class='text_page_counter'>(115)</span> NỘI DUNG. PHƯƠNG PHÁPFe Fe + CuSO4  FeSO4 + Cu 2O3 + 6 HCl  2FeCl3 + 3H2O HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS. A. Phần I : (2 tiết) HÓA VÔ CƠ I. Kiến thức cần nhớ 1. Mối quan hệ giũa các phản ứng hóa học :. Hoạt động 1 : Các nhóm thảo luận cho ý thứ hai : viết những phản ứng hóa học thể hiện mối quan hệ trên ? (có thể chia mỗi nhóm một cặp phương trình) Cả lớp nhận xét. Tư kết quả ở các phản ứng, GV dẫn dắt học sinh điền vào ô trống. Các nhóm thảo luận và điền vào ô trống. 2. Mối quan hệ giữa các loại chất vô cơ. (1). (3). (6). (4). (10) (5). - Bài tập 4 trang 167. (9). (7). (2). II. Bài tập - Bài tập 1 + 2 trang 167. Các nhóm thảo luận và trình bày phương trình lên bảng hoặc phiếu thảo luận. (8). Hoạt động 2 : Các nhóm thảo luận giải bài tập 1 và 2 (mỗi nhóm 1 câu) sau khi thảo luận xong lên bảng trình bày cho các bạn quan sát. Nhóm 1,2 và 3 làm bài 1, nhóm 3, 4 và 5 làm bài 2 Bài 3 yêu cầu HS về nhà xem lại và tự viết phương trình . Hãy cho biết CO2 là một oxit gì ? Cl2 có tính chất hóa học nào mà các chất còn lại không có? Clo và hiđro có những tính chất hóa học nào giống nhau? - Nhận xét thế nào là sản phẩm của những phản ứng giống nhau đó ?. Đại diện nhóm lên trình bày. Các nhóm thảo luận hoàn tất bài tập và đại diện nhóm lên bảng trình bày .. - CO2 là một oxit axit - Clo ẩm có tính tảy màu. - Clo và hiđro có cùng tính chất khử CuO, và phản ứng với oxi. - Sản phẩm phản ứng khử thì.

<span class='text_page_counter'>(116)</span> Hoạt động 3 : Củng cố + dặn dò - Tóm lại chúng ta cần nắm là giữa tất cả các loại chất vô cơ điều có mối liên hệ qua lại rất chặc chẽ với nhau, các em cần nắm kỹ sơ đồ mối liên quan mà chúng ta vừa lập và những phản ứng minh họa . - Yêu cần HS về xem trước phần ôn lại kiến thức hóa học hữa cơ chuẩn bị cho tiết ôn sau . - Lập bảng so sánh về thành phần , cấu tạo, tính chất các hợp chất hữu cơ trong bài 1/168 (theo mẫu giáo viên đưa lên bảng). Metan Etilen Axetilen Benzen Thành phần Cấu tạo Tính chất Ưng dụng Ngày soạn: Ngày dạy: NỘI DUNG B. Phần 2 (tiết 2) HÓA HỮU CƠ I. Khái niệm cần nhớ. 1. Các phản ứng quan trọng (SGK) 2. Các ứng dụng (SGK). ÔN TẬP CUỐI NĂM. Tuần: 35 Tiết: 69. PHƯƠNG PHÁP HOẠT ĐỘNG GV Hoạt động 1 : Các nhóm thảo luận xem lại bảng so sánh đã làm ở nhà về bài tập 1 và đại diện mỗi nhóm lên bảng trình bày 1 câu (4 nhóm ngẫu nhiên do giáo viên chọn ) giáo viên và cả lớp nhận xét và chỉnh sửa. Từ đây chúng ta rút ra kết luận về những phản ứng quan trọng của các hợp chất hữ cơ và những ứng dụng của các chất.. HOẠT ĐỘNG HS - HS các nhóm thảo luận và lên bảng trình bày. Metan: Thành phần : C và H Cấu tạo H H. C. H. H Tính chất : tác dụng được với O2, Cl2 Ưng dụng : là nhiên liệu, nguyên liệu trong đời sống và trong công nghiệp. Etilen Thành phần : 2C và 4H Cấu tạo H H H C=C. H. H H Tính chất : Tác dụng được với O2, dd Br2, phản ứng trùng hợp. Ưng dụng : Là nguyên liệu để điều chế nhựa polietilen, rượu etylic, axit axeitc,… Axetilen Thành phần : 2C và 2H : Cấu tạo :.

<span class='text_page_counter'>(117)</span> H – C C – H Tính chất : Tác dụng với oxi và Br2. Ưng dụng : nhiên liệu đèn xì hàn cắt kim loại, nguyên liệu sản xuất nhựa …. Benzen Thành phần : 6 C và 6H Cấu tạo. II. Bài tập : - Bài tập 3 trang 168. - Bài tập 5 trang 168. Hoạt động 2 : Các nhóm tiến hành hảo luận và giải bài tập 3 . Sau khi các nhóm thảo luận xong, GV mời ngẫu nhiên 2 bên lên viết công thức hóa học của các chất, đại diện 5 nhóm lên viết PTHH. GV nhận xét. - Các nhóm tiến hành thảo luận và đề ra hướng giải cho bài tập 5 . Thành phần cấu tạo của tinh bột gồm những nguyên tố nào ? - Thành phần cấu tạo của chất béo gồm những nguyên tố nào? - Và thành phần cấu tạo của protein gồm những nguyên tố nào ? - Sản phẩm cháy của hợp chất X gồm những chất gì ?. - Bài tập 7 trang 168 - Điều đó chứng tỏ trong X tối thiểu phải có nguyên tố nào . -Vậy ta kết luận X phải có nguyên tố nào Do bài tập 6 giống bài tập 4 /144 GV có thể hướng dẫn lại cho HS (nếu còn thời gia) nếu không sẽ cho HS về nhà tham khảo. Tính chất : Tác dụng với oxi, dd Br2, (phản ứng thế) . khó tham gia phản ứng cộng. Ưng dụng : Nhiên liệu sản xuất chất dẻo, phẩm, nhuộm,.... Axit Các nhóm thảo luận và trả lời câu hỏi lên bảng t 0 (- C6H12O5 - )n + nH2O nC6H12O6 C6H12O6 2C2H5O6 + 2 CO2 C2H5OH + O2 CH3COOH + H2O H SO t CH3COOH + C2H5OH CH3COOC2H5 + H2O Các nhóm thảo luận trả lời câu hỏi lên bảng. -Thành phần của tinh bột gồn các nguyên tố : C, H, O -Thành phần của benzen gồm các nguyên tố : C và H Thành phần của chất béo gồm các nguyên tố : C, H, O - Thành phần của tinh bột gồm các nguyên tố : C, H, O, N và một lượng nhỏ S, P và kim loại. - Sản phẩm cháy của hợp chất X gồm những chất : CO2, H2O, N2 . - Điều đó chứng tỏ X tối thiếu phải có những nguyên tố : C, H, O và N - Vậy kết luận X sẽ là protein. 2. 4. 0. - Bài tập 6 trang 168 Hoạt động 3 : Dặn dò - Các em về nhà ôn lại thật kỹ về những tính chất hóa học quan trọng của tất cả các hợp chất hữu cơ kể cả PTPƯ - Làm tiếp những bài tập còn lại - Học bài và xem lại những bài tập cơ bản và rèn luyện thêm bài tập khó để chuẩn bị cho kỳ thi học kỳ II. .

<span class='text_page_counter'>(118)</span>

<span class='text_page_counter'>(119)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×