Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

NV 6 TUAN 10 3940

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (128.55 KB, 3 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần: 10 Tiết: 39. Ngày soạn: 31/10/2012 Ngày dạy: 02/11/2012. DANH TỪ (Tiếp theo) A. Mục tiêu cần đạt Nắm được định nghĩa của danh từ. B. Trọng tâm kiến thức, kỹ năng, thái độ 1. Kiến thức - Các tiểu loại danh từ chỉ sự vật: danh từ chung và danh từ riêng. - Quy tắc viết hoa danh từ riêng. 2. Kỹ năng - Nhận biết danh từ chung và danh từ riêng. - Viết hoa danh từ riêng đúng quy tắc. 3. Thái độ: Có ý thức nhận biết danh từ chung và danh từ riêng để viết đúng. C. Phương pháp Vấn đáp, thuyết trình… D. Tiến trình dạy học 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số (Lớp 6A3 vắng …………………………………………….) 2. Bài cũ: Thế nào là danh từ? Trình bày khả năng kết hợp và chức vụ cú pháp của danh từ trong câu? Cho ví dụ minh họa. Vẽ sơ đồ về các loại danh từ. 3. Bài mới: Tiết học trước, các em đã ôn lại và nâng cao thêm một bước những hiểu biết về danh từ. Theo đó, danh từ có thể chia làm hai loại: danh từ chỉ đơn vị và danh từ chỉ sự vật. Trong danh từ chỉ đơn vị, lại có thể chia làm hai nhóm: danh từ chỉ đơn vị tự nhiên và danh từ chỉ đơn vị quy ước. Nhóm danh từ chỉ đơn vị quy ước được tiếp tục chia ra thành: danh từ chỉ đơn vị chính xác và danh từ chỉ đơn vị ước chừng. Tiết học hôm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu rõ hơn về danh từ chỉ sự vật.. Hoạt động của Gv và Hs Hoạt động 1: Hướng dẫn tìm hiểu về danh từ chung và danh từ riêng Gv cho vài Hs nhắc lại những kiến thức về danh từ riêng, danh từ chung đã học ở tiểu học. Gọi Hs đọc ví dụ trong Sgk/108, yêu cầu xác định danh từ có trong câu. -> Vua, công ơn, tráng sĩ, Phù Đổng Thiên Vương, đền thờ, làng, Gióng, xã, Phù Đổng, huyện, Gia Lâm, Hà Nội. Đó là những danh từ chỉ đơn vị hay là những danh từ chỉ sự vật? -> Là những danh từ chỉ sự vật. Gv treo bảng phụ phân loại danh từ chung và riêng, gọi Hs lên điền vào cột thích hợp. Vậy danh từ chỉ sự vật có mấy loại? Đó là những loại nào? Hs trả lời dẫn đến Ghi nhớ ý 1. Gv chốt ý. Hs đọc. * Hướng dẫn cách viết danh từ riêng Em có nhận xét gì về cách viết của các danh từ trên? -> Các danh từ gọi tên chung của sự vật thì viết thường; các danh từ gọi tên riêng của sự vật thì viết hoa tất cả các chữ cái đầu tiên. Nêu quy tắc viết hoa tên người, tên địa lý VN? Nêu quy tắc viết hoa tên người, tên địa lý nước. Nội dung bài học I. Tìm hiểu chung 1. Danh từ chung và danh từ riêng 1.1. Phân tích ví dụ Bảng phân loại: Danh từ chung Danh từ riêng. Vua, công ơn, tráng sĩ, đền thờ, làng, xã, huyện. Phù Đổng Thiên Vương, Gióng, Phù Đổng, Gia Lâm, Hà Nội.. 1.2. Ghi nhớ 1: (Sgk/109) 2. Cách viết danh từ riêng 2.1. Phân tích ví dụ Vd1: Lê Hồng Phong, Đạ Rsal, Đam Rông, Lâm Đồng -> Viết hoa chữ cái đầu tiên mỗi tiếng. Vd2: Mai Lan, Hồng Kông, Trung Quốc.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> ngoài được phiên âm qua âm Hán Việt? Nêu quy tắc viết hoa tên người, tên địa lý nước ngoàđược phiên âm trực tiếp. Riêng những danh từ về tên người, tên địa lý nước ngoài có cách viết giống cách viết của từ nào mà chúng ta đã học? -> Giống cách viết từ mượn của ngôn ngữ Ấn - Âu. Nhận xét của em về cách viết tên riêng các cơ quan, tổ chức và huân chương? Em hãy khái quát lại cách viết các loại danh từ riêng? Hs trả lời dẫn đến Ghi nhớ ý 1. Gv chốt ý. Hs đọc. Hoạt động 2: Hướng dẫn Luyện tập Bt1: Tìm danh từ chung và danh từ riêng? Gọi Hs lên lập bảng và điền từ thích hợp. Hs khác nhận xét. Gv chữa bài.. -> Tên người, tên địa lý nước ngoài phiên âm qua âm Hán Việt viết hoa chữ cái đầu tiên của mỗi tiếng. Vd3: Pu-kin, Vích-to Huy-gô, Tô-ki-ô (Nhật), Béc-lin (Đức) -> Tên người, tên địa lý nước ngoài phiên âm trực tiếp, viết hoa chữ cái đầu tiên của mỗi bộ phận. Nếu một bộ phận gồm nhiều tiếng thì giữa các tiếng cần có gạch nối. Vd4: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Trường Trung học cơ sở Lê Hồng Phong, Huân chương Lao động hạng 3. -> Viết hoa chữ cái đầu tiên của mỗi bộ phận tạo thành cụm từ. 2.2. Ghi nhớ 2: (Sgk/109) II. Luyện tập Bt1: Danh từ Ngày xưa, miền, đất, nước, chung thần, nòi, rồng, con trai, tên. Danh từ Lạc Việt, Bắc Bộ, Long Nữ, riêng Lạc Long Quân. Bt2: Là danh từ riêng vì chúng dùng gọi tên sự vật - là nhân vật.. Bt2: Những từ in đậm là danh từ riêng vì chúng được dùng để gọi tên riêng của một sự vật cá biệt, duy nhất mà không phải dùng để gọi chung một loại sự vật. Bt3: Gv hướng dẫn Hs làm tại chỗ. Bt3: Hoạt động 3: Hướng dẫn tự học III. Hướng dẫn tự học Gv nêu yêu cầu để Hs về nhà học bài và làm bài. - Nắm nội dung bài học, học thuộc Ghi nhớ. - Đặt câu có sử dụng danh từ chung và danh từ riêng. - Luyện cách viết danh từ riêng. - Soạn bài mới: Văn bản “Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng”. E. Rút kinh nghiệm ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Tuần: 10 Tiết: 40. Ngày soạn: 30/10/2012 Ngày dạy : 03/11/2012. TRẢ BÀI KIỂM TRA VĂN A. Mức độ cần đạt Giúp Hs: - Biết rõ yêu cầu của từng câu hỏi. - Nắm vững nội dung đáp án phần trắc nghiệm và tự luận. - Biết sửa những lỗi sai mắc phải khi làm bài. B. Chuẩn bị Gv: - Soạn giáo án, chấm bài. - Tích hợp với bài “Chữa lỗi dùng từ”. Hs: - Ôn tập lại phần Văn đã học từ đầu năm tới nay. - Làm lại bài kiểm tra cả phần trắc nghiệm và tự luận. C. Tiến trình lên lớp 1. Ổn định: Kiểm tra sĩ số (Lớp 6A3 vắng …………………………………………….) 2. Gv chép đề bài và đáp án ra bảng phụ (Xem giáo án tiết 28.) 3. Hs thảo luận, tự nhận xét bài làm của mình theo yêu cầu của đề dựa trên đáp án cho sẵn. 4. Nhận xét ưu - khuyết điểm: Ưu điểm: Một số em hiểu đề, chuẩn bị bài chu đáo nên làm tốt bài kiểm tra ở cả hai phần trắc nghiệm và tự luận nên đạt điểm cao. Đó là các bạn Quỳnh Hương 9.0 điểm, Chung và Thúy Kiều 8.0 điểm. Nhược điểm: Ngược lại với các bạn đó, đa số bạn trong lớp do quá lười học nên kết quả bài kiểm tra rất tệ. Phần trắc nghiệm chọn sai đáp án nhiều, câu 3 phần trắc nghiệm hỏi Truyền thuyết và cổ tích có điểm gì giống nhau nhiều em trả lời sai do không nắm rõ định nghĩa về hai thể loại này. Phần tự luận, câu 1 yêu cầu nêu ý nghĩa truyện “Em bé thông minh” một số em bỏ trống, không trả lời, một số em lại chú trọng nội dung về trí thông minh của em bé mà quên mất ý nghĩa của truyện. Câu 2 yêu cầu kể đoạn truyện Thạch sanh giết đại bàng cứu công chúa, một số em kể quá sơ lược, một số lại kể quá dài dòng, một số kể nhầm sang đoạn truyện khác… Thậm chí có bạn còn kể sai nội dung so với văn bản như “tôi dẫn công chúa tới cuối hang và dẫn công chúa về bình yên”. Lí do gây lỗi là do các em chưa xác định được trọng tâm đoạn truyện theo yêu cầu của đề bài. Chính vì các lỗi quan trọng đó nên có những 12 em điểm dưới trung bình. Trong đó, các bạn có điểm kém như Hữu, Nam, Tú 2.5 điểm, Phương 2.0 điểm vì bài làm hầu như sai hoàn toàn cả phần trắc nghiệm và tự luận. Cũng như bài viết số 1 lần trước, rất nhiều em mắc lỗi chính tả, lỗi diễn đạt trong bài làm, tên riêng không viết hoa, không dùng dấu chấm, phẩy để tách ý, chữ viết quá xấu… 5. Gv đọc bài điểm cao, phát bài, vào điểm Hs xem, đối chiếu với đáp án và tự sửa bài của mình. 6. Chất lượng bài làm Lớp 6A3. Tổng 36. >= 5 24. >= 8 3. < 5đ 12. <= 3 4.

<span class='text_page_counter'>(4)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×