Bài 9+10
Kết quả cần đạt
Học sinh biết kể một câu truyện có ý nghĩa và biết cách trình bày bố cục một bài
văn.
Bớc đầu nắm đợc ý nghĩa truyện ngụ ngôn. Hiểu đợc nội dung, ý nghĩa và một số
nét nghệ thuật đặc sắc của các truyện ngụ ngôn trong bài học. Biết liên hệ các
truyện với những tình huống, hoàn cảnh thực tế thích hợp
Ngày soạn Ngày giảng
Tiết 37+38
Viết bài tập làm văn số 2
A Phần chuẩn bị
I.Mục tiêu cần đạt
Học sinh biết kể một câu chuyện có ý nghĩa
Học sinh biết thực hiện bài viết có bố cục và lời văn hợp lý
Giáo dục học sinh ý thức học bài và làm bài khi kiểm tra
II. Chuẩn bị
Thầy : Hớng dẫn học sinh ôn tập và lập dàn ý các đề bài.
Ra đề , đáp án , biểu điểm.
Trò : Làm dàn ý đề bài.
Chuẩn bị giấy kiểm tra.
B.Phần thể hiện khi lên lớp
I. ổ n định tổ chức
Sĩ số: 6A: 28............
6C:30 ............
II. Kiểm tra bài cũ
Kiểm tra việc chuẩn bị giấy của học sinh.
III.Bài mới
A. Đề bài
Kể về một lần em mắc lỗi
Xác định yêu cầu của đề bài .
-Thể loại văn tự sự < kể chuyện đời thờng>
-Nội dung
Một lần mắc lỗi < bỏ học, nói dối , không làm
bài tập, mở vở khi kiểm tra..>
B. Đáp án
1. Mở bài
*Thời gian xảy ra sự việc.
- Mắc lỗi gì?
- Xảy ra vào lúc nào
2. Thân bài
Diễn biến sự việc
*Hoàn cảnh dẫn đến lỗi lầm:
+Do hoàn cảnh của bản thân hay tác động từ bên
ngoài.
+ Hoàn cảnh trực tiếp hay gián tiếp.
*Suy nghĩ và hành động sai nh thế nào.
- Kể theo diễn biến sự việc
( Suy nghĩ và hành động có thể kể xen lẫn)
*Hậu quả lỗi lầm
Bỏ học -- hâụ quả nh thế nào?
Nói dối-- tâm trạng ,lơng tâm , hậu quả xấu..
Không làm bài tập -- cô giáo phê bình cho điểm
kém; cha mẹ buồn.
3. Kết bà i
- Nhận thức của bản thân em về lỗi lầm đó.
- Sự ân hần , hối lỗi vì mắc lỗi mà gây ra nhiều
hậu qủ xấu có thể cho bản thân, gia đình , lớp.
Quyết tâm sửa chữa lỗi lầm.
Nếu bỏ học hứa sẽ không tái phạm nữa.
Không làm bài tập: Học bài và làm bài đầy đủ
giành nhiều điểm cao..
C. Biểu điểm.
1. Điểm 9, 10.
Bài viết trình bày đợc những nội dung cơ bản nh
đáp án. Bố cục bài viết trình bày rõ ràng mạch lạc.
Diễn đạt tốt, bài viétt sạch sẽ, đẹp,
2. Điểm 7, 8.
Bài viết trình bày đợc những nội dung cơ bản nh
đáp án còn thiếu một vài chi tiết. Trình bày rõ
ràng, mạch lạc, diễn đạt đôi chỗ còn yếu, chữ viết
sạch , đẹp.
3. Điểm 5,6.
C> Thu bài , nhắc nhở giờ kiểm tra.
- Thái độ làm bài của học sinh
- ý thức khi làm bài.
II> Hớng dẫn học và làm bài ở nhà
- Học toàn bộ kiến thức về văn tự sự , làm dàn ý đề bài kiểm tra
- Chuẩn bị lập dàn bài các bài SGK <111> mỗi tổ một đề bài
- Cử đại diện nhóm tập nói ở nhà ,nhận xét góp ý kíên, tiết sau trình bày trớc lớp .
Ngày soạn ngày giảng
Tiết 39
Trả bài kiểm tra một tiết
A Phần chuẩn bị
I) Mục tiêu cần đạt
Giúp học sinh:
Nhận rõ u kuyết điểm qua bài làm của mình , biết cách sửa chữa , rút kinh nghiệm
cho bài sau . Bớc đầu biết nhận biết và làm bài trắc nghiệm .
Luyện kĩ năng chữa bài viết của bản thân và của các bạn .
Giáo dục học sinh ý thức học bài và làm bài nhằm nâng cao chất lợng học sinh.
II) Chuẩn bị
Thầy: chấm bài theo đáp án biểu điểm
Thống kê lỗi và sửa lỗi cho học sinh.
Trò: Đọc lại đề bài tự chấm điểm theo dàn ý , đáp án giáo viên đã xây dựng.
Tự chấm lỗi vào bài viết của mình .
B Phần thể hiện khi lên lớp
I) Kiểm tra bài cũ
Không
II) Bài mới
GV: Em nhận xét những u điểm qua bài
kiểm tra. So với yêu cầu của đề bài em đã
thực hiện đợc các phần nào?
1) Đề bài
GV chép và đọc lại bài kiểm tra
2) Tìm hiểu đề
Nội dung yêu cầu của đề
Gồm hai phần
Phần 1: Trắc nghiệm 4 câu hỏi
Trả lời bằng cách khoan tròn vào chữ cái
câu trả lời đúng
Phần 2: Tự luận
Yêu cầu : Đóng vai bà mẹ , kể chuyện
Phải đổi ngôi kể tôi
Làm nh một bài văn tự sự
3) Dàn ý:
theo đáp án , biểu điểm của tiết 28
4) Nhận xét
a) u điểm
Các em đã có ý thức học bài , cơ bản
lắm đợc các câu chuyện, thuộc các thể loại
truyện cổ tích, truyền thuyết.
Đề gồm 2 phần:
Phần trắc nghiệm : Các em đã biết cách
làm bài , trả lời đúng các câu hỏi .
Phần tự luận:
Bài viết có bố cục rõ ràng theo ba phần
Mở - thân - kết bài . Biết thêm những chi
GV: Bài làm của em có nhợc điểm gì?
GV: Em thống kê lỗi qua bài viết của
mình.
HS tự sửa lỗi vào bài viết.
tiết , từ ngữ để cho bài văn hay và hấp dẫn ,
biết đổi ngôi kể.
Làm theo đúng yêu cầu của đề bài .
Bài trình bày sạch sẽ , chữ viết rõ ràng.
b) Nhợc điểm
Một số em không chụi khó học bài , cha
lắm đợc nội dung các văn bản nên trả lời
còn sai.
Không lắm đợc nội dung câu hỏi.
Cha làm quen với phơng pháp làm bài trắc
nghiệm, còn lúng túng câu trả lời cha rõ
ràng .
- Phần tự luận nhiều em không đọc kĩ đề
bài , không biết cách làm bài : Bố cục cha
rõ ràng , phụ thuộc vào văn bản , cha có
sáng tạo.
Bài viết bẩn sơ sài , câu từ trong bài lủng
củng , không theo trình tự , còn nhầm lẫn
nhiều từ , sai quá nhiều lỗi chính tả.
5)Thống kê và sửa lỗi
Lỗi sai phạm về kiến thức .
Thiên , Vấn , Dày
Lỗi về cách trình bày.
Tình , Nga, của ,Công
Lỗi dùng từ đặt câu diễn đạt .
Tủa , Kiên , Vấn , Tơi , Lân
Lỗi chính tả:
Vấn , Dày
6) Thống kê điểm
Khá :1
T Bình : 13
Yêú : 9
*Củng cố bài:
GV nhắc lại một số yêu cầu vế phơng pháp làm bài.
Phải đọc kĩ đề , trả lời theo yêu cầu của đề bài.
Nắm chắc đầu đề và nội dung các văn bản.
Phần tự luận: Trình bày bố cục nh một bài làm văn.
III) Hớng dẫn học sinh và làm bài ở nhà
Làm bài kiểm tra theo đề bài.
Ôn lại toàn bộ kiến thức về bộ môn.
Làm các đề bài tiết sau luyện nói..
Ngày soạn ngày giảng
Tiết 40
Danh từ
(tiếp theo)
A Phần chuẩn bị
I) Mục tiêu cần đạt
Giúp học sinh:
+Ôn lại đặc điểm của danh từ và danh tứ riêng , cách viết hoa của danh từ riêng ,
có ý thức viết đúng danh từ riêng trong khi viết các văn bản
+ Giáo dục học có ý thức viết hoa các danh từ riêng
II) Chuẩn bị
Thầy : Xem lại kiến thức về danh từ ở bậc tiểu học .
Đọc tìm hiểu các ví dụ , trả lời câu hỏi sách giáo khoa.
Bảng phụ , phấn màu.
Trò : Ôn lại kiến thức về danh từ đã học.
Đọc ví dụ trả lời các câu hỏi sách giảo khoa.
Tìm và tập viết hoa các danh từ SGK.
Phiếu học tập , bảng phụ.
B Phần thể hiện khi lên lớp
I) Kiểm tra bài cũ
GV: Nêu đặc điểm khái quát của danh từ ? cho ví dụ.
Danh từ chía thành mấy loại , đặc trng của danh từ đơn vị ? cho ví dụ.
HS: Danh từ là những từ chỉ ngời ,vật, hiện tợng , khái niệm .
Danh từ có khả năng kết hợp với từ chỉ lợng ở phần trứơc, này,ấy, nọ...ở phần sau
Chức vụ điển hình nhất của danh từ là làm chủ ngữ trong câu...
VD: Nhà , xe , cửa...
Danh từ chia làm hai loại : chỉ đơn vị; chỉ sự vật.
II) Bài mới
Tiết học trớc cô cùng các em đã ôn lại và tiếp tục nâng cao một bớc những kiến thức
về danh từ , danh từ có thể chia làm hai loại Danh từ chỉ đơn vịvà danh từ chỉ sự vật . Đặc
trng và các kiểu loại của danh từ chỉ đơn ta đã tìm hiểu ở bài học trớc . Hôm nay ta tìm
hiểu loại danh từ chỉ sự vật.
GV: Tìm danh từ trong câu văn
trên .
Học sinh gạch chân các danh từ
GV: Dựa vào kiến thức đã học ở
bậc tiểu học , hãy điền các danh
từ vừa tìm đợc ở câu trên vào
bảng phân loại
HS thảo luận theo nhóm
I> Danh từ chung và danh từ riêng
Ví dụ :
Vua nhớ công ơn tráng sĩ , phong là Phủ Đồng
Thiên V ơng và lập đền thờ ngay ở làng gióng,nay
thuộc xã Phủ Đổng ,Huyện Gia Lâm , Hà Nội
< theo Thánh Gióng>
Bảng Phân Loại
Danh từ chung Vua, công ơn, tráng sĩ , đền thờ ,
làng , xã, huyện
Danh từ riêng Phủ Đổng Thiên Vơng,