Tải bản đầy đủ (.docx) (9 trang)

tuan 10 van 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (165.98 KB, 9 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 10 TIEÁT 47. NS :28/10/12 ND:30/10/12. BÀI THƠ VỀ TIỂU ĐỘI XE KHÔNG KÍNH - Phạm Tiến Duật A. Mục tiêu cần đạt: Giúp hs - Thấy được vẻ đẹp của hình tượng người chiến sĩ lái xe Trường Sơn những năm tháng đánh Mĩ và chất giọng hỏm hỉnh, trẻ trung trong một bài thơ của Phạm Tiến Duật B.Trọng tâm kiến thức kĩ năng 1. Kiến thức: - Những hiểu biết bước đầu về nhầ thơ Phạm Tiến Duật. - Đặc điểm của thơ Phạm Tiến Duật qua một sáng tác cụ thể : giàu chất hiện thực và tràn đầy cảm hứng lãng mạn. - Hiện thực cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước được phản ánh trong tác phẩm; vẻ đẹp hiên ngang, dũng cảm, tràn đầy niềm lạc quan cách mạng,... của những con người đã làm nên con đường Trường Sơn huyền thoại được khắc họa trong bài thơ. 2. Kĩ năng : - Đọc – hiểu một bài thơ hiện đại. - Phân tích được vẻ đẹp hình tượng người chiến sĩ lái xe Trường Sơn Trong bài thơ - Cảm nhận được giá trị của ngôn ngữ, hình ảnh độc đáo trong bài thơ. 3. Thái độ: -Tự hào về những trang sử vẻ vang của dân tộc. -Biết ơn những người đã hi sinh để bảo vệ cho nền độc lập dân tộc. C. Tiến trình hoạt động : 1. Ổn định : Kiểm tra sĩ số: Lớp Lớp : 9a1 vắng:…………………………… p, kp . L ớp: 9a2 vắng:…………………………… p, kp 2. Bài cũ : - Đọc thuộc lòng bài thơ Đồng chí của Chính Hữu và cho biết ý nghĩa của bài thơ? - Hình ảnh đầu súng trăng treo đã gợi cho em cảm xúc gì?Lý giải vì sao tác giả lại chọn nó làm nhan đề cho một tác phẩm thơ của mình? 3. Bài mới: * Giới thiệu bài :Cuộc kháng chiến chống Pháp qua đi cuộc kháng chiến chống Mĩ tiếp tục. Nôi tiếp truyền thống đánh giặc cứu nước của cha ông lớp lớp thanh niên lên đường ra mặt trận .Nhà thơ Phạm Tiến Duật trưởng thành trong cuộc kháng chiếu chống thời kì này đã cảm nhân hết những khó khăn ác liệt mà phơi phới niềm tin của người lính. Bài thơ tiểu đội xe không kính là một bài thơ tiêu.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> biểu của ông * Bài học : Hoạt động của gv & hs *HĐ:Hướng dẫn tìm hiểu chung : - GV gọi một HS đọc chú thích *. Các em tìm hiểu về tác giả, hoàn cảnh ra đời của bài thơ,. Em thấy nhan đề bài thơ có gì khác lạ?  Trình bày đại ý của bài thơ?. Nội dung bài dạy I-Giới thiệu chung: 1.Tác giả: Xem SGK. 2.Tác phẩm : -Xuất xứ: Trích trong chùm thơ tác giả được tặng giải nhất cuộc thi thơ của báo văn nghệ năm 1969 và được đưa vào tập thơ” Vầng trăng quầng lửa”. 1-Nhan đề: Độc đáo, mới lạ, làm nổi bật hình ảnh của toàn bài: những chiếc xe không kính và muốn nói chất thơ của những chiếc xe ấy. 2-Nội dung: Ca ngợi phẩm chất của những chiến sĩ lái xe Trường Sơn.. II-Đọc –hiểu văn bản: Theo em , hình ảnh nào được xem là 3-Phân tích: độc đáo trong bài thơ? Chứng minh nét a-Hình ảnh độc đáo: Những chiếc xe không kính. độc đáo đó? Cách tác giả giải thích lí do xe không …bom giật , bom rung kính vỡ… -> Lời thơ đậm chất văn xuôi, cách giải có kính hấp dẫn. Vì sao? thích hồn nhiên Cách giới thiệu ấy có tác dụng gì? =>Sự tàn phá của chiến tranh. Hãy nhận xét về hình ảnh thơ và -Không có kính …đèn…mui…thùng xe giọng điệu? xước. Qua đó, em hiểu thêm gì về hồn thơ ->Điệp ngữ và tính cách của tác giả? => Trụi trần do bom đạn Mỹ làm biến Tác giả khắc họa thành công những chiếc xe không kính nhằm làm nổi bật dạng. b-Hình ảnh những chiến sĩ lái xe hình ảnh nào? Hãy tìm và phân tích các chi tiết bộc Trường Sơn: -Ung dung…nhìn thẳng. lộ tư thế, thái độ, tình cảm của người ->Nhịp thơ nhanh, điệp từ-Không có chiến sĩ lái xe? kính…ừ thì…chưa cần => Tinh thần dũng cảm, bất chấp hiểm nguy. -Bắt tay nhau, chung bát đũa-Lại đi, lại đi… điệp từ => Nhịp sống khẩn trương. Cảm nhận chung của em về người -Xe vẫn chạy vì… có một trái tim. lính?Tìm những chi tiết cho thấy điều =>Trái tim yêu nước dũng cảm : Sức đó ?.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Nét giống nhau về tác giả, về người mạnh quyết định chiến thắng. lính ở bài này với bài thơ”Đồng chí” 3 .Tổng kết 3.1.Nghệ thuật. của Chính Hữu? 3.2. Nội dung. -GV gọi một em đúc kết những nét * Ghi nhớ sgk/133 chính về nghệ thuật và nội dung của * Ý nghĩa: Bài thơ ca ngợi người chiến văn bản. sĩ lái xa trường Sơn dũng cảm, hiên ngang, tràn đầy niềm tin chiến thắng trong thời kì chống giặc Mĩ Xâm lược. III.Hướng dẫn tự học: - Hướng dẫn HS bài luyện tập về nhà làm - Học thuộc bài thơ,nắm nội dung,nghệ thuật. E.Rùt kinh nghiệm ………………………………………………………………………………... TUẦN 10 TIẾT 48. NS :30/1112 ND :01/11/12. ĐOÀN THUYỀN ĐÁNH CÁ Huy Cận A. Mục tiêu cần đạt: Giúp hs - Thấy được nguồn cảm hứng dạt dào của tác giả trong bài thơ viết về cuộc sống của người lao động trên biển cả những năm đầu xây dựng chủ nghĩa xã hội . - Thấy được nát nghệ thuật nổi bật về hình ảnh, bút pháp nghệ thuật, ngôn ngữ trong một sáng tác nghệ thuật của nhà htơ thuộc thế hệ trưởng thành trong phong trào Thơ mới . B. Kiến thức, kĩ năng, thái độ : 1. Kiến thức : - Những hiểu biết bước đầu về tác giả Huy can và hoàn cảnh ra đời của bài thơ . - Những xúc cảm của nhà thơ trước cảnh biển cả rộng lớn và cuộc sống lao động của ngư dân trên biển . - Nghệ thuật ẩn dụ, phóng dại, cách tạo dựng những hình ảnh tráng lệ, lãng mạn. 2. Kĩ năng : - Đọc - hiểu một tác phẩm thơ hiện đại ..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Phân tích được một số chi tiết nghệ thuật tiêu biểu trong bài thơ. Cảm nhận được cảm hứng về thiên nhiên và cuộc sống lao động của tác giả được đề cập đến trong tác phẩm 3. Thái độ: - Tự hào về sự trù phú của quê hương, đặc biệt là vẻ đẹp của biển cả và những người lao động trên biển . C. Phương pháp : - Vấn đáp, thảo luận nhóm, nêu và giải quyết vấn đề, thuyết trình …. D. Tiến trình dạy học : 1. Ổn định :Kiểm tra sĩ số:Lớp Lớp : 9a1 vắng:…………………………… p, kp . Lớp: 9a2 vắng:…………………………… p, kp 2. Bài cũ :  Đọc diễn cảm bài thơ. Nêu hoàn cảnh ra đời của bài thơ.  Hình ảnh nào trong bài thơ làm em xúc động? Vì sao? Khái quát những phẩm chất của người lính lái xe Trường Sơn! 3. Bài mới: * Giới thiệu bài : Trong phong trào Thơ mới, Huy Cận được Hoài Thanh nhận xét là người luôn Buồn :“ ảo não như Huy Cận”. Vậy mà khi miền Bắc xây dựng chủ nghĩa xã hội ta lại bắt gặp một Huy cận hoàn toàn khác . Đó là một nhà thơ đang say sưa ngượi ca công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội, đang dào dạt niềm vui và niềm tin vào cuộc sống. * Bài học :. Hoạt động của Gv & hs Nội dung bài dạy * HĐ1:Hướng dẫn tìm hiểu chung : Giới thiệu chung: -Gọi một em đọc chú thích trong SGK, tìm hiểu 1.Tác một giả:(SGK) số nét cơ bản về tác giả. 2. Tác phẩm : bài thơ này được sáng tác theo thể thơ nào -? Vì Hoàn sao em cảnh biếtra? đời:Bài thơ được viết năm 1958 nhân chuyến thâm nhập thực tế của tác giả ở vùng mỏ Quảng - Gv giới thiệu vài nét về đặc điểm của thể thơ bảy chữ. HĐ 2: Hướng dẫn đọc – hiểu văn bản : - Thể thơ : Bảy chữ *HD đọc, tìm hiểu nghĩa của từ khó: Đọc- Gv đọc mẫu đoạn đầu : Từ đầu ...”Đoàn cá ơi”. Nêuhiểu yêu văn cầu bản: Đọc và nghĩa những từ khó : giọng đọc : Đọc to, rõ ràng, giọng điệu khoẻ 1. khoắn, hồngiải nhiên, tự hào . - Gọi 2 HS đọc nối tiếp hết bài . Nhân xét giọng đọc của các em . Hướng dẫn tìm hiểu văn bản Hãy chia bố cục của bài thơ và khái quát nội dung chính của 2. Tìm hiểu văn bản : từng phần ? Bố biểu cục:đạt 3 phần. Huy Cận đã sử dụng kết hợp những phương thức nào 2.2 Phương thức biểu đạt : Miêu tả, biểu cảm trong tác phẩm này ? Đại ý :khái Vẻ đẹp Từ những nội dung chính của từng phần đã2.3 nêu, hãy quátlãng main của vùng biển Quảng Ninh, tinh thần lao động khẩn trương, tình yêu thiên nhiên của đại ý của tác phẩm ? người lao động nơi đây và niềm tự hào của tác giả về đất nước và cuộc sống . Phânvàtích: Cảm nhận của em về không gian, cảnh thiên nhiên khúc ca lao động trong bài thơ? Hai kổ đầu: Cảnh đoàn thuyền ra khơi..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> GV gọi một em đọc lại 2 khổ đầu. Ở khổ thứ nhất, tác giả miêu tả cảnh hoàng hôn xuống biển qua ý thơ nào? Chỉ ra nét độc đáo về nghệ thuật? Hình ảnh nào xuất hiện trước cảnh ấy?. -Mặt trời xuống biển như hòn lửa ->so sánh, liên tưởng bất => Mặt trời như một hòn lửa đỏ rực. -Sóng cài then, đêm sập cửa. Vũ trụ , thiên nhiên như ngôi nhà vĩ đại. -Đoàn thuyền…lại… -Câu hát căng buồm Sự khởi đầu của đêm lao động hào hứng, khỏe khoắn. Dụng ý của tác giả khi nói”Đoàn thuyền” và “Lại”? rằng: Hào khí của con thuyền được giới thiệu qua-Hát ý thơ nào?cá bạc…cá thu… - Đêm ngày dệt biển… -Đến dệt lưới ta…. =>cảnh Niềm vui, ước mơ chinh phục thiên nhiên của con Cảm nhận của em về âm điệu, không gian và vật? người. Bốn khổ giữa: Cảnh đánh cá và cảnh biển đêm: gió, buồm, trăng, mây cao, biển Suy nghĩ của em về cảnh được tác giả vẽ raThiên trong nhiên: khổ thứThuyền, 2? bằng… Nét nghệ thuật đáng chú ý? nhụ, chim. đé -GV gọi 1 em đọc lại 4 khổ giữa.Nhắc lại nội-Cá dung. thở,tiết saonào? lùa Tác giả nói đến thiên nhiên qua những hình-Đêm ảnh, chi Sự hòa Những tín hiệu nghệ thuật nào góp phần thể hiện cảnhnhập sắc của thiên nhiên với con người. Sự vô tận của biển, niềm tự hào của dân chài và lòng thiên nhiên? biết ơn của họ. Cảm nhận của em về tác giả qua những ý thơ trên? -Ý thơ nào cho em hiểu mối quan hệ gắn bó giữa người và biển? Con người: Đó là mối quan hệ gì? -Kéo lưới kịp… Qua đó, em hiểu thêm điều gì nữa? -Kéo Cảnh lao động đánh cá được diễn tả như thế nào?xoăn tay… -Lướiquả xếp… Cảnh hoàn thành công việc đánh cá, nhìn thành lao động Chọn lọc sau một đêm làm việc được miêu tả bằng hình ảnh nào? từ ngữ , miêu tả hài hoà giữa thiên nhiên và con người Cảm nhận của em về hình ảnh: Vẩy bạc, đuôi vàng lóe rạng =>Nhịp điệu lao động hào hứng. Hìnhtay ảnh củacá những con người đầy trí tuệ, lạc quan. Hãy phân tích ý nghĩa của cụm từ” Ta kéo xoăn chùm nặng”! Cảm nghĩ chung nhất của em về người ngư dân? Thảo luận: Vì sao gọi đây là một khúc tráng ca về những người lao động biển cả Việt Nam thế kỉ 20? Âm điệu vang khỏe, bay bổng, tràn đầy cảm hứng lãng mạn; Khổ cuối: Đoàn thuyền trở về: màu sắc lung linh, kì ảo. -Câu hát chủ căngđất buồm -> Điệp khúc) Nhà thơ ca ngợi lao động và con người lao động làm -Đoàn thuyền chạy đua ->Nhân hóa nước, làm chủ cuộc đời) Sự hào hứng, khẩn trương. *Gọi HS đọc lại khổ cuối. Nhắc lại nội dung chính. -Mặt Câu đầu tiên của khổ thơ có gì khiến em chú ý? trời đội biển -> An dụ độc đáo => sống mới, thắng lợi mới. Đoàn thuyền trở về với không khí ra sao? Hãy Sức chứng minh! Hình ảnh mặt trời đội biển có ý nghĩa gì? -Mắt cá huy hoàng. => Niềm vui, niềm hạnh phúc của người ngư dân..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Qua khổ thơ, em hiểu được tâm tình gì của Tổng kết: Ghi nhớ (SGK) * ý nghĩa: bài thơ thể hiện nguoi62n cảm hững lãng mạn người đánh cá? ngợi ca biển cả lớn lao, giàu đẹp, ngợi ca nhiệt tình lao động *Hướng dẫn tổng kết : sự giàu đẹpthơ? của đất nước của những người lao động mới. Khái quát những nét lớn về nghệ thuật, nội vì dung của bài Luyện tập: GV gọi 1 emđọc ghi nhớ của SGK. Đọc diễn cảm những khổ thơ em thích? *Hướng dẫn luyện tập : - GV yêu cầu hs thực hiện theo yêu cầu ở sgk- GV đọc cho HS nghe lời bình về bài thơ. III. Hướng dẫn tự học : *HĐ3: Hướng dẫn tự học : -Học thuộc lòng, đọc diễn cảm bải thơ. -GV hướng dẫn tự học, HS lắng nghe. - Tìmnhững chi tiết khắc hoạ hình ảnh đẹp tráng lệ, thể hiện sự hài hoà giữa thiên nhiên và con người lao động tên biển - Thấy đựoc bài thơ có nhiều hình ảnh được xây dựng với những liên tưởng sáng tạo độc đáo ; giọng điệu khoẻ khoắn, hồn nhiên - Nắm bài giảng, học ghi nhớ. - Soạn bài Nghị luận trong văn bản tự sự E.Rút kinh nghiệm : ……………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………. ………………………………………………………………. TUẦN 10. NS :30/11/12 ND :01/11/12. TIẾT 49. TỔNG KẾT VỀ TỪ VỰNG ( sự phát triển của vựng,trau dồi vốn từ ) ( TIẾP THEO ) A. Mục tiêu cần đạt: Giúp hs - Tiếp tục hệ thống hoá kiến thức về tu từ từ vựng đã học. - Biết vận dụng kiến thức đã học khi giao tiếp, đọc- hiểu và tạo lập văn bản . B. Kiến thức, kĩ năng, thái độ : 1. Kiến thức :.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Các cách để phát triển từ vựng tiếng Việt . - Các khái niệm từ mượn, thuật ngữ, biệt ngữ xã hội . 2. Kĩ năng : - Nhận diện được từ mượn , thuật ngữ, biệt ngữ xã hội. - Hiểu và sử dụng từ vựng chính xác trong giao tiếp, đọc- hiểu và tạo lập văn bản . 3. Thái độ: - Tự hào về sự giàu và đẹp của tiếng Việt, có ý thức giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt . - Bảng phụ C. Phương pháp : - Vấn đáp, thảo luận nhóm, nêu và giải quyết vấn đề, …. D. Tiến trình dạy học : 1. Ổn định :Kiểm tra sĩ số Lớp : 9a1 vắng:…………………………… p, kp . Lớp: 9a2 vắng:…………………………… p, kp 2. Bài cũ : - Kiểm tra vở soạn bài của HS 3. Bài mới: * Giới thiệu bài : Ở hai tiết tổng kết từ vựng trước chúng ta đã tiến hành tổng kết phần từ vựng ở lớp 6,7,8, TCT 50 ta tiến hành tổng kết từ vựng đã học ở lớp 9. * Bài học : Hoạt động của Gv & hs Nội dung bài dạy *HĐ 1: Hướng dẫn tổng I. Ôn tập lí thuyết : kết từ vựng : 1.Sự phát triển của từ vựng : - Gv lần lượt hướng dẫn * Cách phát triển từ vựng: HS ôn lại lí thuyết dựa - Phát triển nghĩa của từ vào những câu hỏi trong - Phát triển số lượng từ : sgk. + Tạo thêm từ ngữ + Mượn tiếng nước ngoài - Phát triển nghĩa của từ: (dưa) chuột; (con) chuộtbộ phận của máy tính. - Tăng số lượng từ ngữ: + Tạo từ ngữ mới: học tập, học hành, học sinh… + Mượn từ ngữ của tiếng nước ngoài. 2.Từ mượn: - Khái niệm :.Từ mượn là những từ vay mượn của tiếng nước ngoài. 3. Từ Hán Việt: a.Từ Hán Việt là từ mượn của tiếng Hán nhưng được phát âm và dùng theo cách dùng của tiếng Việt. b. Chọn ý đúng: 4.Thuật ngữ và biệt ngữ xã hội: 4.1.Thuật ngữ.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> *HĐ 2: hướng dẫn luyện tập : - GV lần lượt hướng dẫn HS hoàn thnàh các bài tập trong sgk. a. Khái niệm : Là từ ngữ biểu thị khái niệm khoa học, công nghệ và thường được dùng trong các văn bản khoa học công nghệ. b. Tác dụng : Trong đời sống hiện nay thuật gnữ có vai trò hết sức quan trọng vì chúng ta đang sống trong đời sống khoa học, công nghệ phát triển mạnh và có ảnh hưởng lớn đến đời sống con người. Trình độ dân trí của con người cũng không ngừng được nâng cao… 4.2 Biệt ngữ xã hội - Khái niệm : Là những từ ngữ chỉ dùng trong một tầng lớp xã hội nhất định. 5.Trau dồi vốn từ: -Các hình thức trau dồi vốn từ: + Rèn luyện để nắm đầy đủ và chính xác nghĩa của từ và cách dùng từ là việc rất quan trong để trau dồi vốn từ. +Rèn luyện để biết thêm những từ chưa biết, làm tăng vốn từ là việc thường xuyên phải làm để tăng vốn từ. II. Luyện tập : * BT MỤC II.2.Chọn ý đúng: c * BT MỤC II.3 Thảo luận: + Nhóm từ: săm ,lốp, ga, xăng, phanh…là những từ vay mượn đã được Việt hóa, nó được dùng như những từ thuần Việt: Bàn, ghế, núi, đồi, trâu ,bò… + Nhóm từ a-xít, ra- đi- ô, vi-ta- min…là những từ vay mượn chưa được Việt hóa.Nó khác tiếng Việt về cách cấu tạo và thường khó phát âm hơn từ thuần Việt. * BT MỤC III.2 Chọn đáp án c * BT MỤC IV.3 Một số từ ngữ là biệt ngữ xã hội: - Sinh viên, học sinh: Gạy, ngỗng, trúng tủ… - Giới kinh doanh: Vào cầu, sập tiệm, lên đời , bèo… Giới thanh niên: Nhìn đểu, cười đểu, đào mỏ, sành điệu.. * BT MỤC V.2 -Giải nghĩa: +Bách khoa toàn thư: Từ điển bách khoa, ghi đầy đủ kiến thức của các ngành. +Bảo hộ mậu dịch( chinh sách) => Bảo vệ sản xuất trong nước chống lại sự cạnh tranh của hàng hóa nước ngoài trên thị trường nước mình. +Dự thảo: Thảo ra để đưa thông qua(động từ); bản thảo để đứa thông qua( danh từ) +Đại sứ quán: Cơ quan đại diện chính thức và toàn diện của một nhà nước ở nước ngoài, do một đại sứ đặc mệnh toàn quyền đứng đầu. +Hậu duệ: Con cháu của người đã chết. +Khẩu khí: Khí phách của con người toát ra qua lời nói..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> * HĐ 3: Hướng dẫn tự học : - Gv hướng dẫn , HS chú ý lắng nghe .. +Môi sinh: Môi trường sống của sinh vật. * BT MỤC V.3-Chữa lỗi dùng từ: a- Từ dùng sai: Béo bổ. => Sửa lại: Béo bở. b-Từ dùng sai: Đạm bạc . => Sửa lại: Tệ bạc. c-Từ dùng sai: Tấp nập. => Sửa lại: Tới tấp III. Hướng dẫn tự học : Chỉ ra các từ mượn, từ Hán Việt, thuật ngữ xã hội. Giải thích vì sao lại được sử dụng ( hay không được sử dụng )trong văn bản đó .. E.Ruùt kinh nghieäm : ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………….……………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(10)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×