Tải bản đầy đủ (.docx) (15 trang)

lop 4 tuan 18 huyen

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (196.21 KB, 15 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 18 Thứ hai, ngày 20 tháng 12 năm 2010 Tiết 1 Môn : Đạo đức(18) Bài : Thực hành kĩ năng cuối HKI I/Mục tiêu: - Hệ thống hoá kiến thức, kĩ năng đã học từ giữa HKI. - Thực hành các hành vi vào cuộc sống hằng ngày. II/Tài liệu - phương tiện: - Đồ dùng tổ chức trò chơi “Hái hoa dân chủ” - Hệ thống câu hỏi ôn tập III/Hoạt động dạy và học:. Hoạt động của GV. *Ổn định: *Giới thiệu bài: 1)Hoạt động 1 : Ôn tập - Tổ chức cho HS chơi trò chơi “Hái hoa dân chủ” với các câu hỏi ôn tập + Em hãy nêu lại tựa bài các bài đạo đức đã học giữa kì I đến nay. + Chúng ta phải đối xử với ông bà, cha mẹ như thế nào? + Làm thế nào để thể hiện việc làm chăm sóc ông bà cha mẹ?. Hoạt động của HS - Hát. - Từng HS lên hái hoa và trả lời câu hỏi đính kèm, lớp nhận xét, bổ sung, tuyên dương bạn trả lời đúng. + Hiếu thảo với ông bà, cha mẹ, Biết ơn thầy giáo, cô giáo, Yêu lao động. + Chúng ta phải kính trọng, quan tâm chăm sóc ông bà, cha mẹ. + Phải chăm sóc ông bà, cha mẹ khi ốm , khi bị mệt. Làm giúp ông bà, cha mẹ những công việc phù hợp. + Đối với thầy, cô giáo ta phải có thái độ + Phải tôn trọng và biết ơn. thế nào? + Tại sao ta phải biết ơn và kính trọng thầy, + Vì thầy cô không quản khó nhọc, cô giáo? tận tình chỉ bảo chúng ta nên người. + Cô bé Pê-chi-a trong truyện là người như + Cô bé Pê-chi-a là người chưa biết thế nào? yêu lao động, còn chần chừ trong LĐ + Mọi người trong câu truyện Cô bé Pê- + Mọi người làm việc không ngừng chi-a có gì khác với cô bé? nghỉ, ai nấy đều bận rộn. + Tại sao phải yêu lao động? + Vì lao động giúp con người phát triển lành mạnh và đem lại cuộc sống ấm no, hạnh phúc. +Hãy tìm các câu ca dao thể hiện việc yêu + “Bàn tay ta làm nên tất cả. lao động. Có sức người sỏi đá cũng thành cơm”. 2)Hoạt động 2 : Liên hệ thực tế: - HS tự nêu việc làm của mình hằng - Yêu cầu HS liên hệ bản thân trong cuộc ngày ở nhà đã thể hiện đúng ND bài sống. học. C.Củng cố, dặn dò: - Yêu cầu HS về nhà thực hện các chuẩn.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> mực đạo đức đã lĩnh hội, nhắc nhở bạn bè, người thân cùng thực hiện. - Nhắc HS ôn bài và chuẩn bị bài : “Kính trọng biết ơn người lao động”.. Tiết 2 Môn : Tiếng Việt Bài :. Ôn tập cuối HKI (Tiết 1). I/Mục đích, yêu cầu: - Đọc rành mạch, trôi chảy các bài tập đọc đã học; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung . Thuộc 3 đoạn thơ, đoạn văn đã học ở HKI. - Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; nhận biết được các nhân vật trong bài tập đọc là truyện kể thuộc hai chủ điểm Có chí thì nên, Tiếng sáo diều. II/Đồ dùng dạy học: - Phiếu kẻ bảng BT 2. III/Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV 1)Giới thiệu bài 2)Kiểm tra TĐ và HTL: - Yêu cầu HS ôn luyện các bài : Ông trạng thả diều, Có chí thì nên. ‘‘Vua tàu thuỷ’’ Bạch Thái Bưởi. Trả lời các câu hỏi ở cuối bài (theo ND đã học). 3)Bài tập 2: - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - GV nhắc HS chú ý : chỉ ghi lại những điều cần nhớ về các bài tập đọc là truyện kể. Tên bài. Tác giả. Ông trạng thả Trinh đường diều. Hoạt động của HS - HS làm việc cá nhân. - HS luyện đọc (HTL) các bài đã quy định, trao đổi trả lời các câu hỏi GV đã hướng dẫn. - 1HS đọc. Cả lớp theo dõi. - HS thảo luận nhóm và ghi kết quả vào phiếu. - Đại diện nhóm trình bày kết quả. Nội dung chính. Nguyễn Hiền nhà nghèo mà hiếu học. Nhân vật Nguyễn Hiền. “Vua tàu thuỷ” Từ điển nhân vật Bạch Thái Bưởi từ tay trắng, nhờ có chí Bạch Thái Bưởi Bạch Thái Bưởi lịch sử VN đã làm nên nghiệp lớn Vẽ trứng. Xuân Yến. Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi kiên trì khổ Lê-ô-nác-đô đa luyện đã trở thành danh hoạ vĩ đại Vin-xi. Người tìm Lê Quang Long đường lên các vì Phạm NgọcToàn sao. Xi-ôn-cốp-xki kiên trì theo đuổi ước Xi-ôn-cốp-xki mơ, đã tìm được đường lên các vì sao. Văn hay chữ tốt. Cao Bá Quát kiên trì luyện viết chữ, đã Cao Bá Quát nổi danh là người văn hay chữ tốt. Truyện đọc 1. Chú Đất Nung Nguyễn Kiên. Chú bé Đất dám nung mình trong lửa Chú Đất Nung.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> (P1 + 2). đã trở thành người mạnh mẽ, hữư ích.. Trong quán ăn A-lếch-xây “Ba cá bống” Tôn-xtôi. Bu-ra-ti-nô thông minh, mưu trí đã moi Bu-ra-ti-nô được bí mật về chiếc chìa khoá vàng từ hai kẻ độc ác.. Rất nhiều mặt Phơ-bơ trăng (P 1 + 2). Trẻ em nhìn thế giới, giải thích về thế Công chúa nhỏ giới rất khác người lớn. C.Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà tiếp tục luyện đọc.. Tiết 3 Môn : Toán(86) Bài : Dấu hiệu. chia hết cho 9. I/Mục tiêu: - Biết dấu hiệu chia hết cho 9. - Bước đầu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 9 trong một số tình huống đơn giản. II/Đồ dùng dạy học: III/Hoạt động dạy và học: Hoạt động của GV A.KTBC: ? Nêu dấu hiệu chia hết cho 2; 5. - Gọi 1HS làm miệng BT4 trang 96 (SGK) B.Bài mới: *Giới thiệu bài: 1)Dấu hiệu chia hết cho 9: - Cho HS nêu vài ví dụ về các số chia hết cho 9, các số không chia hết cho 9, viết thành 2 cột. - Cho HS thảo luận theo bàn để rút ra dấu hiệu chia hết cho 9. - GV nhận xét, kết luận - Gọi HS đọc phần ghi nhớ trong SGK * Bây giờ ta xét xem các số không chia hết cho 9 có đặc điểm gì ? - GV kết luận : - Yêu cầu HS nêu căn cứ để nhận biết các số chia hết cho 2, 5, 9. 2)Thực hành: Bài 1:. Hoạt động của HS - 2HS nêu trước lớp. - HS khác nhận xét. - Thảo luận nhóm đôi và nêu ví dụ. 9:9=1 13 : 9 = 1 dư 4 72 : 9 = 8 182 : 9 = 20 dư 2 657 : 9= 73 457 : 9 = 50 dư 7 - HS thảo luận và phát biểu ý kiến : “Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9” - 2HS đọc. - HS thực hiện rồi phát biểu : “Các số có tổng các chữ số không chia hết cho 9 thì không chia hết cho 9” - Muốn biết một số có chia hết cho 2 hoặc 5 hay không ta căn cứ vào chữ số tận cùng bên phải. Muốn biết một số có chia hết cho 9 hay không ta căn cứ vào tổng các chữ số của số đó..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - GV yêu cầu HS nêu cách làm. *HD: Số 99 có tổng các chữ số : 9 + 9 = 18 Số 18 chia cho 9 được 2, Ta chọn số 99 là số chia hết cho 9 - Cho HS tự làm bài. - Gọi HS đọc kết quả Bài 2: - Tiến hành tương tự bài 1 (chọn số mà tổng các chữ số không chia hết cho 9) - GV cùng HS chữa bài. Bài 3, 4 : GVHD cho HS về nhà làm C.Củng cố-dặn dò: - 2HS nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 9. - Dặn HS về làm bài và xem trước bài “Dấu hiệu chia hết cho 3”. - Nhận xét tiết học.. - 1HS đọc yêu cầu BT - HS nêu cách làm. - HS tự làm bài vào vở, rồi trình bày kết quả : (99; 108; 5643; 29385). - 1HS nêu yêu cầu BT. - HS tự làm bài vào vở, 2HS làm bảng lớp : (96; 7853; 5554; 1097). - Dưới lớp nhận xét.. Tiết 4 Môn : Địa lí(18) Bài : Kiểm tra định kì cuối HKI (ND : theo hướng dẫn của nhà trường). Thứ ba, ngày 21 tháng 12 năm 2010 Tiết 1 Môn : Toán(87) Bài : Dấu hiệu. chia hết cho 3. I/Mục tiêu: - Biết dấu hiệu chia hết cho 3. - Bước đầu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 3 trong một số tình huống đơn giản. II/Đồ dùng dạy học:.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> III/Hoạt động dạy và học: Hoạt động của GV A.KTBC: - KT 2HS : + Nêu dấu hiệu chia hết cho 9. + làm bài tập 4 SGK tr 100 B.Bài mới: *Giới thiệu bài: 1)Dấu hiệu chia hết cho 3: - GV cho HS nêu vài ví dụ về các số chia hết cho 3, các số không chia hết cho 3, viết thành 2 cột . - Cho HS thảo luận bàn để rút ra dấu hiệu chia hết cho 3.(gợi ý để HS xét tổng của các chữ số.). Hoạt động của HS - 2HS nêu miệng. - HS khác nhận xét Bài 4 : 315; 135; 225. - Nêu VD : 12 : 3 = 4 25 : 3 = 8 dư 1 33 : 3 = 11 37 : 3=11 dư 4 459 : 3= 153 517 : 3=171 dư 3 - HS thảo luận và phát biểu ý kiến.Cả lớp thảo luận, kết luận : “Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3” - Gọi HS đọc phần ghi nhớ SGK. - 2HS đọc. *Bây giờ ta xét xem các số không chia hết - HS nhẩm tổng các chữ số ở cột bên cho 3 có đặc điểm gì? phải và nêu nhận xét : “Các số có tổng các chữ số không chia hết cho 3 2)Thực hành: thì không chia hết cho 3” Bài 1: - GV yêu cầu HS nêu cách làm. - 1HS nêu yêu cầu BT. *HD : Số 231 có tổng các chữ số là : - Hai HS nêu cách làm. 2 + 3 + 1 = 6. Số 6 chia cho 3 được 2, ta - HS tự làm bài vào vở và trình bày chọn số 231 là số chia hết cho 3 kết quả : (231; 1872; 92 313). - Yêu cầu HS tự làm bài. Bài 2: - Tiến hành tương tự bài 1 (chọn số mà tổng - 1HS đọc yêu cầu của bài. các chữ số không chia hết cho 3) - HS làm bài vào vở, nêu kết quả và - GV nhận xét, chũa bài. cách làm : (502; 6823; 55 553; 641 Bài 3. 4 : GVHD cho HS về nhà làm 311). C.Củng cố, dặn dò: - Gọi HS nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 3. - Dặn HS về làm bài chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học.. Tiết 2 Môn : Tiếng Việt Bài :. Ôn tập cuối HKI (Tiết 2). I/Mục đích, yêu cầu: - Tiếp tục luyện đọc (Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1)..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Biết đặt câu có ý nhận xét về nhân vật trong bài tập đọc đã học; bước đầu biết dùng thành ngữ, tục ngữ đã học phù hợp với tình huống cho trước. II/Đồ dùng dạy học: - Một số tờ phiếu viết bài tập 3 III/Hoạt động dạy và học: Hoạt động của GV 1)Giới thiệu bài: 2)Kiểm tra tập đọc và HTL: - Yêu cầu HS ôn luyện các bài : Vẽ trứng, Người tìm đường lên các vì sao. Trả lời các câu hỏi ở cuối bài (theo ND đã học). 3)Bài tập 2: - Yêu cầu làm bài vào vở. - Gọi vài HS đọc câu. - Nhận xét, chữa bài cho HS. - Nhận xét.. Hoạt động của HS. - HS làm việc cá nhân. - HS luyện đọc các bài đã quy định, trao đổi trả lời các câu hỏi GV đã hướng dẫn. - 1HS đọc yêu cầu. - HS làm bài vào vở. - HS tiếp nối nhau đọc những câu văn đã đặt. Cả lớp nhận xét. + Nguyễn Hiền rất có chí + Cao Bá Quát rất kì công luyện chữ viết. 4)Bài tập 3: - 1HS đọc yêu cầu. Cả lớp theo dõi. - GV nhắc các em xem lại bài TĐ Có chí - HS thảo luận nhóm viết vào phiếu. thì nên, nhớ lại các câu thành ngữ, tục ngữ - Đại diện các nhóm trình bày kết quả. đã học. Cả lớp nhận xét. - Cho HS thảo luận nhóm. a) Có công mài sắt, có ngày nên kim./… - Mời đại diện từng nhóm trình bày. b) Chớ thấy song cả mà rã tay chèo./… - GV nhận xét. c) Hãy lo bền chí câu cua C.Củng cố, dặn dò: Dù ai câu chạch, câu rùa mặc ai. - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà tiếp tục ôn luyện tập đọc và xem trước bài.. Tiết 3 Môn : Tiếng Việt Bài : Ôn tập cuối. HKI (Tiết 3). I/Mục đích, yêu cầu: - Tiếp tục luyện đọc (Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1). - Nắm được các kiểu mở bài, kết bài trong bài văn kể chuyện; bước đầu viết được mở bài gián tiếp, kết bài mở rộng cho bài văn kể chuyện ông Nguyễn Hiền. II/Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết nội dung ghi nhớ về cách mở bài và kết bài trong bài văn kể chuyện. III/Hoạt động dạy và học: Hoạt động của GV. Hoạt động của HS.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> 1)Giới thiệu bài. 2)Kiểm tra tập đọc và HTL: - Yêu cầu HS ôn luyện các bài : Văn hay chữ tốt, Chú Đất Nung (P1+2). Trả lời các câu hỏi ở cuối bài (theo ND đã học). 3)Bài tập 2:a - Yêu cầu HS đọc thầm lại bài Ông Trạng thả diều. - GV yêu cầu HS đọc ghi nhớ về mở bài và kết bài. Sau đó cho HS làm việc cá nhân. - Gọi vài HS trình bày kết quả. - GV nhận xét, chốt lại. C.Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Yêu cầu HS ghi nhớ những nội dung vừa học; về nhà hoàn chỉnh phần mở bài, kết bài, viết lại vào vở.. - HS luyện đọc các bài đã quy định, trao đổi trả lời các câu hỏi GV đã hướng dẫn. - 1HS đọc yêu cầu của đề. - Cả lớp đọc thầm truyện Ông Trạng thả diều. - 1HS đọc nội dung ghi nhớ về hai cách mở bài. 1HS đọc nội dung ghi nhớ về hai cách kết bài. - HS làm bài cá nhân. - Lần lượt từng HS tiếp nối nhau đọc mở bài và kết bài.. Tiết 5 Môn : Khoa học(35) Bài : Không khí cần. cho sự cháy. I/Mục tiêu: - Làm thí nghiệm để chứng tỏ : + Càng có nhiều không khí thì càng có nhiều ô-xi để duy trì sự cháy được lâu hơn. + Muốn sự cháy diễn ra liên tục thì không khí phải được lưu thông. - Nêu ứng dụng thực liên quan đến vai trò của không khí đối với sự cháy : thổi bếp lửa cho lửa cháy to hơn, dập tắt lửa khi có hỏa hoạn. II/Đồ dùng dạy học: - Đồ dùng thí nghiệm : lọ thuỷ tinh, nến, đế kê... III/Hoạt động dạy và học: Hoạt động của GV *Giới thiệu bài: 1)Hoạt động 1 : Tìm hiểu về vai trò của ô-xi đối. Hoạt động của HS.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> với sự cháy. - Chia nhóm, kiểm tra sự chuẩn bị các đồ dùng làm thí nghiệm của các nhóm. - Yêu cầu HS đọc mục Thực hành trong SGK để biết cách làm. Ghi lại kết quảv vào bảng : Kích thước lọ thuỷ tinh 1. Lọ thuỷ tinh to 2. Lọ thuỷ tinh nhỏ. Thời gian cháy. - HS làm thí nghiệm theo nhóm. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả thí nghiệm. Giải thích. *Kết luận : Càng có nhiều không khí thì càng có nhiều ô-xi để duy trì sự cháy lâu hơn. Hay nói cách khác : không khí có ô-xi nên cần không khí để duy trì sự cháy. 2)Hoạt động 2 : Tìm hiểu cách duy trì sự cháy và ứng dụng trong cuộc sống. - Yêu cầu HS đọc SGK, thực hành thí nghiệm. - Thảo luận theo nhóm, làm thí - HD từng nhóm làm thí nghiệm. nghiệm. - Mời đại diện từng nhóm báo cáo kết quả. - Đại diện từng trình bày. Giải - GV nhận xét thích rõ nguyên nhân. - Yêu cầu HS nêu ứng dụng (trong việc nhóm lửa) - Các nhóm khác nhận xét, bổ *KL : để duy trì sự cháy, cần liên tục cung cấp sung. không khí (hay không khí cần được lưu thông). 3)Củng cố, dặn dò: - Mời 2HS đọc mục Bạn cần biết. - Nhận xét tiết học - Dặn HS về chuẩn bị bài, dụng cụ làm thí nghiệm bài sau.. Thứ tư, ngày 22 tháng 12 năm 2010 Tiết 1 Môn : Tiếng Việt Bài : Ôn tập cuối. HKI (Tiết 4). I/Mục đích, yêu cầu: - Tiếp tục luyện đọc (Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1). - Nghe – viết đúng chính tả, trình bày đúng bài thơ 4 chữ Đôi que đan. II/Đồ dùng dạy học: III/Hoạt động dạy và học:. Hoạt động của GV 1)Giới thiệu bài: 2)Kiểm tra tập đọc và HTL: - Yêu cầu HS ôn luyện các bài : Cánh diều tuổi thơ. Tuổi Ngựa. Trả lời các câu hỏi ở cuối bài (theo ND đã học). 3)Ôn luyện chính tả: - GV đọc bài chính tả.. Hoạt động của HS - HS luyện đọc (HTL) các bài đã quy định, trao đổi trả lời các câu hỏi GV đã hướng dẫn. - HS theo dõi trong SGK..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> ? Từ đôi que đan và bàn tay của hai chị em, những gì hiện ra ? - Nhắc HS chú ý những từ ngữ dễ viết sai. Cách trình bày bài thơ theo khổ. - GV đọc. - GV đọc lại bài chính tả. - Thu, chấm một số bài. C.Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học, dặn HS HTL bài thơ Đôi que đan.. + Hai chị em bạn nhỏ tập đan. Từ hai bàn tay của hai chị em, những mũ, khăn áo của bà, của bé, của mẹ cha dần dần hiện ra. - HS viết vào vở. - HS trao đổi chéo, soát bài.. Tiết 2 Môn : Toán(88) Bài : Luyện tập I/Mục tiêu: - Bước đầu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 9, dấu hiệu chia hết cho 3, vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5, vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 3 trong một số tình huống đơn giản. II/Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ BT2 III/Hoạt động dạy và học: Hoạt động của GV A.KTBC: ? Nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9. Cho VD ? B.Bài mới: 1)Giới thiệu bài: 2)Thực hành: Bài 1: - Yêu cầu HS nêu cách làm, sau đó cho HS tự làm bài. - GV nhận xét, chốt lời giải.. Bài 2: *HD : Căn cứ vào tổng các chữ số để tìm số thích hợp. - Cho 2HS làm bài vào bảng phụ, HS dưới lớp làm bài vào vở. - GV nhận xét, chữa bài. Bài 3: - GV cho HS tự làm bài. Hoạt động của HS - 4HS nêu - HS khác nhận xét. - 1HS nêu yêu cầu BT - 3HS làm bảng lớp, HS khác làm vào vở. - Cả lớp nhận xét. + Các số chia hết cho 3 là : 4563; 2229; 66816. + Các số chia hết cho 9 là : 4563 ; 66816. + Số chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9 : 2229. - 1HS đọc đề. - HS tự làm bài, 2HS làm bảng lớp. - HS nêu bài làm a) 945 b) 225; 255; 285 c) 762; 768 - 1HS đọc ND bài tập. - HS làm bài cá nhân, lần lượt nêu kết quả.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - Gọi HS nêu kết quả (Vì sao?) - GV nhận xét, chữa bài.. - HS nhận xét : + Câu đúng : a, d + Câu sai : b, c. Bài 4 : GVHD cho HS về nhà làm C.Củng cố, dặn dò: ? Nêu dấu hiệu chia hết cho 2; 5; 3; - Lần lượt 4HS nhắc lại. và 9. - Dặn HS về nhà làm bài 4/98 và xem trước bài “Luyện tập chung”. - Nhận xét tiết học.. Tiết 3 Môn : Tiếng Việt Bài : Ôn tập cuối. HKI (Tiết 5). I/Mục đích, yêu cầu: - Tiếp tục luyện đọc (Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1). - Nhận biết được danh từ, động từ, tính từ. Biết đặt câu hỏi xác định bộ phận câu đã học : Làm gì ? Thế nào ? Ai ?. II/Đồ dùng dạy học: - Một số tờ phiếu cho HS làm bài tập 2. III/Hoạt động dạy và học:. Hoạt động của GV 1)Giới thiệu bài: 2)Kiểm tra tập đọc và HTL: - Yêu cầu HS ôn luyện các bài : Kéo co, Trong quán ăn “Ba cá bống”. Trả lời các câu hỏi ở cuối bài (theo ND đã học). 3)Bài tập 2: *Tìm danh từ, động từ và tính từ : - Yêu cầu HS tự làm bài. - GV phát phiếu cho một số HS. - GV mời HS làm bài bài trên phiếu có lời giải đúng trình bày kết quả.. Hoạt động của HS - HS luyện đọc các bài đã quy định, trao đổi trả lời các câu hỏi GV đã hướng dẫn. - 1HS đọc. Cả lớp đọc thầm. - HS làm bài vào vở. Một số HS làm trên phiếu. HS phát biểu ý kiến. + Danh từ : buổi, chiều, xe, thị trấn, nắng, phố, huyện, em bé, mắt, mí, cổ, móng, hổ, quần áo, sân, Hmông, Tu Dí,.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> - GV nhận xét, chốt lời giải đúng. Phù Lá. *Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in + Động từ : dừng lại, chơi đùa. đậm: + Tính từ : nhỏ, vàng hoe, sặc sỡ. - GV nhận xét, chữa bài : - HS thảo luận nhóm đôi. - Vài nhóm trình bày. + Buổi chiều xe làm gì ? C.Củng cố, dặn dò: + Nắng phố huyện thế nào ? - Nhận xét tiết học. Yêu cầu HS ghi nhớ + Ai đang chơi đùa trước sân ? những kiến thức vừa ôn luyện ở BT 2. - Dặn HS chuẩn bị bài sau.. Thứ năm, ngày 23 tháng 12 năm 2010 Tiết 1 Môn : Toán(89) Bài : Luyện tập. chung. I/Mục tiêu: - Củng cố về các dấu hiệu chia hết cho 2; 3; 5; 9. - Vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2; 3; 5; 9 trong một số tình huống đơn giản. II/Đồ dùng dạy học: III/Hoạt động dạy và học: Hoạt động của GV A.KTBC: - KT 2HS làm BT4 trang 98 SGK và nêu các dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9. Cho VD cụ thể ? B.Bài mới: 1)Giới thiệu bài: 2)Thực hành: Bài 1: - Cho HS tự làm bài. - Gọi vài HS đọc kết quả. - GV nhận xét, chốt kết quả.. Hoạt động của HS - 2HS nêu trước lớp : - HS khác nhận xét Bài 4 : a) 216; 621; 612. b) 210. - 1HS nêu yêu cầu BT. - 4HS làm bảng lớp làm. a) Chia hết cho 2 là : 4568; 2050 ; 35766. b) Chia hết cho 3 là : 2229; 35766. c) Chia hết cho 5 là : 7435; 2050. d) Chia hết cho 9 là : 35766..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Bài 2: - Gọi HS đọc đề bài và nêu cách - 1HS đọc đề, vài HS nêu cách làm. làm. - HS tự làm bài, 3HS làm bảng lớp. - Mời 3HS lên làm bài. - HS dưới lớp nhận xét. - Nhận xét, chốt lời giải : a) Chia hết cho cả 2 và 5 là : 64620; 5270. b) Chia hết cho cả 3 và 2 là : 57234; 64620. c) Chia hết cho cả 2; 3; 5; 9 là : 64620. Bài 3: - GV tổ chức cho HS chia làm 2 đội - Thi làm bài tiếp sức thi làm bài tiếp sức. - Kết quả là : a) 528 ; 558 ; 588. - GV cùng HS nhận xét, kết luận b) 603 ; 693. nhóm thắng cuộc và tuyên dương. c) 240. d) 354. Bài 4 : GVHD cho HS về nhà làm. Bài 5 : Yêu cầu HS về nhà làm *HD : Số HS của lớp là một số chia hết cho cả 3 và 5. C.Củng cố, dặn dò: ? Nêu lại dấu hiệu chia hết cho 2; 5; 3; 9. - Dặn HS về nhà ôn bài chuẩn bị kiểm tra cuối HKI. - Nhận xét tiết học.. Tiết 3 Môn : Tiếng Việt Bài : Ôn tập cuối. HKI (Tiết 6). I/Mục đích, yêu cầu: - Tiếp tục luyện đọc (Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1). - Biết lập dàn ý cho bài văn miêu tả một đồ dùng học tập đã quan sát; viết được đoạn mở bài theo kiểu gián tiếp, kết bài theo kiểu mở rộng. II/Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết ghi nhớ khi viết bài văn miêu tả đồ vật. - Một số tờ phiếu cho HS lập dàn ý BT2. III/Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1)Giới thiệu bài: 2)Kiểm tra tập đọc và HTL: - Yêu cầu HS ôn luyện bài : Rất nhiều mặt - HS làm bài cá nhân. trăng (2 phần). Trả lời câu hỏi cuối bài. 3)Bài tập 2: - 1HS đọc yêu cầu. Cả lớp đọc thầm. - Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ. - HS xác định yêu cầu bài : miêu tả đồ.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> *HD + Hãy quan sát thật kĩ đồ vật, tìm những đặc điểm riêng. + Viết phần mở bài, kết bài theo yêu cầu. - Gọi HS trình bày, GV ghi nhanh ý chính nên bảng. - Nhận xét, chữa bài. C.Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Yêu cầu HS ghi nhớ BT 2 ; về nhà hoàn thành dàn ý, phần mở bài và phần kết bài.. vật của em. - HS chọn một đồ dùng học tập để quan sát, ghi kết quả vào vở nháp. - HS phát biểu ý kiến. - HS viết bài. - Vài HS đọc bài làm của mình.. Tiết 4 Môn : Khoa học(36) Bài : Không khí cần. cho sự sống. I/Mục tiêu: - Nêu dẫn chứng để chứng minh con người, động vật, thực vật phải có không khí để thở thì mới sống được. - Xác định vai trò của ô-xi đối với quá trình hô hấp và việc ứng dụng kiến thức này trong đời sống. II/Đồ dùng dạy học: - Hình ảnh SGK - Sưu tầm các hình ảnh về ứng dụng của ô-xi trong bệnh viện. III/Hoạt động dạy và học: Hoạt động của GV A.KTBC: ? Không khí có vai trò ntn đối với sự cháy ? Nêu một số ứng dụng của nó trong cuộc sống? B.Bài mới: *Giới thiệu bài: 1)Hoạt động 1 : Vai trò của không khí đối với con người. - Yêu cầu HS cả lớp làm theo HD ở mục thực hành SGK. ? Không khí có vai trò ntn đối với đời sống con người ? *KL : Con người cần không khí để duy trì sự sống. Nếu thiếu không khí con người sẽ chết. 2)Hoạt động 2 : Vai trò của không khí đối với động – thực vật. - Yêu cầu HS quan sát các hình 3, 4 TLCH : ? Tại sao sâu bọ và cây trong hình bị chết?. Hoạt động của HS. - HS thực hiện, phát biểu: + luồng không khí ấm chạm vào tay do các em thở ra. + Có cảm giác nghẹt thở (rất khó chịu).. - Quan sát, thảo luận cặp đôi. - Từng cặp phát biểu..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> *KL : Do bị thiếu ô-xi (thiếu không khí) *không nên để nhiều hoa tươi, cây cảnh trong phòng ngủ đóng kín cửa… 3)Hoạt động 3 : Tìm hiểu một số ứng dụng thực tế trong đời sống. - Yêu cầu HS quan sát hình 5, 6 trang 73 cho biết tên 2 dụng trong hình. ? Nêu ví dụ chứng tỏ không khí cần cho sự sống của người, động vật, thực vật? ? Thành phần nào trong không khí quan trọng nhất đối với sự thở? ? Trong trường hợp nào người ta phải thở bằng bình ô-xi? *KLC : Người, động vật, thực vật muốn sống được cần có ô-xi để thở. C.Củng cố: - Gọi 2HS đọc mục Bạn cần biết - Nhận xét tiết học.. - Cả lớp cùng thảo luận.. - HS nêu : bình thở ô-xi, máy bơm không khí vào nước. - HS thảo luận nhóm, trả lời : (Những người thợ lặn, thợ làm việc trong các hầm lò, người bị bệnh nặng cần cấp cứu…). Tiết 5 Môn : Lịch sử(18) Bài : Kiểm tra định kì cuối HKI (ND : theo hướng dẫn của nhà trường). Thứ sáu, ngày 24 tháng 12 năm 2010 Tiết 1 Môn : Toán(90) Bài : Kiểm tra cuối HKI (ND : theo hướng dẫn của nhà trường) Tiết 2 & 3 Môn : Tiếng Việt Bài :. Kiểm tra cuối HKI (Tiết 7 & 8). (ND : theo hướng dẫn của nhà trường) Tiết 5 Môn : HĐGDNGLL.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Tuần 18 :. Giaùo duïc luaät leä ATGT, phoøng choáng toäi phaïm ma tuyù. Baûo veä cuûa coâng. I/Muïc tieâu: - Giúp HS hiểu: Thực hiện đúng luật ATGT là nếp sống văn hoá; sẽ bảo đảm an toàn cho bản thân và cho mọi người. - Phòng chống tội phạm ma tuý là việc làm của toàn xã hội.- Bảo vệ của công là traùch nhieäm cuûa taát caû chuùng ta. II/Chuaån bò: - Tranh ảnh thực hiện tốt việc tham giai giao thông ở một số địa phương. III/Hoạt động dạy và học: Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. 1)OÅn ñònh: 2)Hoạt động 1 : Giáo dục Luật ATGT: - HD thaûo luaän, baùo caùo : Neâu caùc phöông tieän giao thông ở địa phương; tình tham gia giao thông, ý thức của mọi người; tình hình tham gia giao thoâng cuûa HS; Giaûi phaùp ATGT. - Cho HS quan saùt moät soá tranh aûnh veà HÑ Giao thoâng. - Nhắc nhở HS thực hiện an toàn khi tham gia giao thông. Vận động mọi người xung quanh cùng thực hiện. 3)Hoạt động 3 : Giáo dục phòng chống ma tuý: - Nêu : Trong trường học chúng ta, các em cần thực hiện : không hút thuốc, cờ bạc, quay số… - Neâu tình huoáng : Neáu coù moät ai ñöa cho em moät ñieáu thuoác vaø baûo em huùt. Em seõ laøm gì? *Nêu một số tác hại của việc hút thuốc lá, sử duïng chaát kích thích, ma tuyù coù haïi…. 4)Hoạt động 3 : Giáo dục học sinh bảo vệ của coâng: - Neâu: Cuûa coâng khoâng phaûi cuûa rieâng ai maø laø cuûa taát caû chuùng ta. Chuùng ta caàn phaûi baûo veä. + Hãy nêu ích lợi của việc bảo vệ của công. + Các em đã làm gì để bảo vệ của công?. - Haùt - Nghe để biết nội dung cần thaûo luaän. - Thaûo luaän nhoùm theo toå. - Đại diện từng nhóm trình bày trước lớp. - Cả lớp cùng thảo luận, đưa ra phöông aùn chung. - Quan saùt tranh aûnh vaø neâu được : thực hiện đúng những quy ñònh khi tham gia giao thoâng laø vieäc laøm coù coù vaên hoá. - Nêu cách sử lý tình huống. - Laéng nghe. - Tự nêu.. - HS thảo luận nhóm trả lời. - Đại diện nhóm nêu kết quả. - Cả lớp cùng thảo luận. IV/ Dặn dò: - Dặn HS đi đường đúng quy định; vận động cùng mọi người tránh xa caùc chaát gaây nghieän; cuøng caùc baïn baûo veä cuûa coâng..

<span class='text_page_counter'>(16)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×