Tải bản đầy đủ (.docx) (18 trang)

giao an tuan 21

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (150.63 KB, 18 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 21. LỊCH BÁO GIẢNG Từ ngày : 21 /1/2013 Đến ngày:25 /2/2013. Cách ngôn : Ăn quả nhớ kẻ trồng cây Thứ ngày. Môn HĐTT Tập đọc(T1) Tập đọc (T2) Toán. Tên bài dạy Sinh hoạt sao Chim sơn ca và bông cúc trắng Chim sơn ca và bông cúc trắng Luyện tập. Ba 22/1. LTừ& câu Toán. TN về chim chóc. Đặt và trả lời câu hỏi Ở đâu ? Đường gấp khúc- Độ dài đường gấp khúc. Tư 23/1. Tập đọc Toán Chính tả L. Đọc-Viết. Vè chim Luyện tập TC: Chim sơn ca và bông cúc trắng Chim sơn ca và bông cúc trắng. Năm 24/1. Toán Tập làm văn L Tiếng Việt Tập viết. Luyện tập chung Đáp lời cảm ơn, tả ngắn về loài chim Vè chim Chữ hoa R. Kể chuyện Chính tả. Chim sơn ca và bông cúc trắng NV: Sân chim. Toán L.Toán HĐTT. Luyện tập chung Luyện tập Sinh hoạt lớp. Hai 21/1. Chiều thứ năm Sáu 25/1. TUẦN 21. Thứ hai ngày 21 tháng 1 năm 2013.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Hoạt động tập thể : SINH HOẠT SAO I/Mục tiêu : - Sinh hoạt sao, lớp nhi đồng theo chủ điểm "Cử chỉ đẹp lời nói hay" - Hướng dẫn thực hiện “Kế hoạch NGLL tuần 21”. II/Nội dung sinh hoạt Bước 1. Ổn định tổ chức sao Lớp trưởng hướng dẫn : Lớp tập họp 3 hàng dọc - Lớp điểm số từ 1 đến hết - Lớp trưởng báo cáo với GVCN để cho phép tiến hành sinh hoạt - Bắt hát tập thể Nhi đồng ca ( Nhanh bước nhanh nhi đồng) - Lớp trưởng đọc khẩu hiệu đội : Vâng lời Bác Hồ dạy "Sẵn sàng" Lớp đồng thanh Sẵn sàng - Lớp trưởng cho lớp tiến hành sinh hoạt sao - Sao trưởng mỗi sao: Hướng dẫn sao mình tập họp 1 vòng tròn vừa đi vừa hát bài Sao vui của em Bước 2: Điểm danh, kiểm tra vệ sinh - ST: Điểm danh theo tên - Kiểm tra vệ sinh cá nhân- nhận xét tuyên dương Bước 3: Kiểm tra một số nội dung đã sinh hoạt ở tuần trước - Kể việc làm tốt trong tuần qua ( về học tập, kỷ luật, trật tự, lễ phép, vệ sinh...) - Nhận xét khen ngợi những việc tốt và nhắc nhở những em có hành vi chưa tốt Bước 4: Triển khai nội dung sinh hoạt theo chủ điểm mới - Sinh hoạt theo chủ đề: "Cử chỉ đẹp lời nói hay" + Nêu ý nghĩa của chủ đề : Biết giừ vệ sinh cá nhân, vệ sinh lớp học, .... - Ngày lễ 9/1 là ngày học sinh sinh viên Việt Nam và chủ đề năm học - Ôn các bài múa, hát, trò chơi đã học. - Hướng dẫn hát múa và trò chơi dân gian. Bước 5: Củng cố dăn dò: - Sao trưởng nhở các em cố gắng phấn đấu, học tập, rèn luyện - Nhận xét buổi sinh hoat: tinh thần, thái độ các bạn tham gia sinh hoạt ra sao. Biểu dương các bạn tham gia tốt . - Ôn nội dung đã sinh hoạt, tuần đến tiếp tục sinh hoạt theo chủ điểm "Cử chỉ đẹp lời nói hay" * GV nhận xét buổi sinh hoạt.. Tập đọc : I. Mục tiêu :. CHIM SƠN CA VÀ BÔNG CÚC TRẮNG.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ; đọc rành mạch được toàn bài. - Hiểu lời khuyên từ câu chuyện: Hãy để cho chim được tự do ca hát, bay lượn; để cho hoa được tự do tắm nắng mặt trời. (trả lời được câu hỏi 1, 3, 4, 5) - GD KNS : Xác định giá trị - Thể hiện sự cảm thông - Tư duy phê phán. - GD MT: Qua nội dung GD HS ý thức bảo vệ MT thiên nhiên để cuộc sống luôn đẹp đẽ. II. Đồ dùng dạy học : Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK III. Các hoạt động dạy học: ( Tiết 1 ) Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra : Gọi 2HS đọc bài Mùa xuân 2HS thực hiện yêu cầu. đến, trả lời câu hỏi 1,2/ 5 B. Bài mới : HĐ1. Luyện đọc : a/Đọc từng câu : HS nối tiếp nhau đọc từng câu. Luyện đọc - Hướng dẫn đọc các từ khó. các từ : héo lả, tắm nắng, xoè cánh, ẩm ướt, b/Đọc từng đoạn ngào ngạt,... - Hướng dẫn đọc các câu khó. HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn. luyện đọc câu: + Chim véo von mãi/ ... xanh thẳm.// + Tội nghiệp con chim! // ... ca hát, // ... đói khát.// ...bông hoa, / ... đừng ngắt nó/ ... hôm nay/ ... tắm nắng mặt trời. // Yêu cầu HS đọc các từ ngữ giải nghĩa SGK Tìm từ trái nghĩa với buồn thảm hớn hở, vui tươi, sướng vui ... - Trắng tinh có nghĩa là gì ? ......trắng đều một màu sạch sẽ. c/Đọc từng đoạn trong nhóm HS các nhóm luyện đọc đoạn. d/Thi đọc giữa các nhóm. Các nhóm cử đại diện thi đọc. HĐ2. Hướng dẫn tìm hiểu bài. ( Tiết 2 ) Câu 1/ 23 - Chim tự do bay nhảy........ trời xanh thẳm. - Cúc sống tự do ..... của mình ) Câu 2/ 23 - Vì chim bị bắt, bị cầm tù trong lồng. Câu 3/ 23 ( HS khá, giỏi ) + Đối với chim: Hai cậu bé bắt chim nhốt trong lồng ........ để chim chết vì đói và khát. + Đối với hoa: Hai cậu bé chẳng cần thấy hoa nở rất đẹp, .......... trong lồng sơn ca. Câu 4/23 - Sơn ca chết, cúc héo tàn. Câu 5/ 23 - Đừng bắt chim, đừng hái hoa ! Hãy để cho chim được tự do bay lượn, ca hát ! ... HĐ3. Luyện đọc lại. - 3 HS thi đọc lại truyện. C.Củng cố, dặn dò : Nhắc HS nhớ bảo vệ chim chóc, bảo vệ các loài hoa vì chúng làm cho cuộc sống thêm tươi đẹp. Toán : LUYỆN TẬP I. Mục tiêu :.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Thuộc bảng nhân 5. Biết tính giá trị của biểu thức số có hai dấu phép tính nhân và trừ trong trường hợp đơn giản. - Biết giải bài toán có một phép nhân ( trong bảng nhân 5). - Nhận biết được đặc điểm của dãy số để viết số còn thiếu của dãy số đó. II. Đồ dùng dạy học : Viết sẵn nội dung bài tập 2 lên bảng. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra : Bài 1, 2/101. Gọi 2HS đọc - HS thực hiện yêu cầu. bảng nhân 5 B. Bài mới : Bài 1a/102 - Đọc yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó nối tiếp - Tự làm bài rồi nối tiếp nhau báo kết quả nhau báo kết quả. tính. - 1b (HS khá giỏi) Nhận xét cột 1 - Khi đổi chỗ các thừa số thì tích không thay đổi Bài 2/ 102 - Đọc yêu cầu bài tập. - Viết 5 x 4 – 9 H : - Biểu thức trên có mấy dấu tính ? Đó là - Có hai dấu tính là dấu nhân và dấu trừ. những dấu gì ? - Khi thực hiện tính, ta phải thực hiện phép - Thực hiện phép tính nhân trước. tính nào trước ? - Gọi 1HS lên bảng, lớp làm trên bảng con. - 2HS lên bảng làm bài, các HS làm bảng KL : Khi biểu thức có phép nhân và phép con. trừ ta thực hiện phép nhân trước. Bài 3/ 102 - Đọc bài toán. - Bài toán cho biết gì ? - Mỗi ngày Liên học 5 giờ, mỗi tuần lễ Liên học 5 ngày. - Bài toán hỏi gì ? - Mỗi tuần lễ, Liên học bao nhiêu giờ ? - Muốn biết mỗi tuần lễ Liên học mấy giờ, - Thực hiện phép nhân. phải làm thế nào? - Gọi 1HS lên bảng, lớp làm bài vào vở. - HS làm bài. Bài 4/102 ( HS khá giỏi ) - Đọc đề tự tóm tắt và trình bày bài giải vào - Yêu cầu HS tự làm bài. vở. Bài 5/102(HS khá giỏi) - Đọc yêu cầu bài tập. Làm bài. H : - Tại sao phải viết tiếp số 25, 30 vào dãy - Vì các số đứng liền nhau trong dãy số này số ở phần a/ ? hơn kém nhau 5 đơn vị. - Tại sao lại viết tiếp 17, 20 vào dãy số ở - Vì các số đứng liền nhau trong dãy số này phần b/ ? hơn kém nhau 3 đơn vị C. Củng cố, dặn dò : . - Nhận xét tiết học. Dặn HS ôn lại các bảng nhân đã học; làm bài tập 4, 5/ 102. Luyện từ và câu:. Thứ ba mgày 22 tháng 1 năm 2013 TỪ NGỮ VỀ CHIM CHÓC..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI Ở ĐÂU ? I. Mụctiêu : - Xếp được tên một số loài chim theo nhóm thích hợp ( BT1) - Biết đặt và trả lời câu hỏi với cụm từ ở đâu ( BT2, BT3). II. Đồ dùng dạy học : Tranh các loài chim ở bài tập 1+ bút dạ và một tờ giấy khổ to. Viết sẵn nội dung các bài tập lên bảng. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra : Yêu cầu 2 cặp HS đặt và trả - 2 cặp HS thực hiện yêu cầu lời câu hỏi với các cụm từ khi nào, bao giờ, lúc nào, mấy giờ. B. Bài mới : HĐ1. Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài 1/27 - HS đọc yêu cầu bài tập. - Giới thiệu tranh các loài chim. Miêu tả - Quan sảt tranh các loài chim, nghe miêu tả. thêm về hình dáng, tiếng kêu và cách kiếm - HS làm bài, nhận xét bài làm trên giấy khổ to, chữa bài. ăn của các loài chim trong tranh ...hình dáng ...tiếng kêu ...kiếm ăn chim cánh cụt tu hú bói cá vàng anh cuốc chim sâu cú mèo quạ gõ kiến Bài 2/ 27 - Đọc yêu cầu bài tập. -Yêu cầu HS thực hành hỏi – đáp theo - Thực hành hỏi – đáp theo nhóm bàn. nhóm . a/ Bông cúc trắng mọc bên bờ rào, giữa đám a/ Bông cúc trắng mọc ở đâu ? cỏ dại. b/ Chim sơn ca bị nhốt ở trong lồng. b/ Chim sơn ca bị nhốt ở đâu ? c/ Em làm thẻ mượn sách ở thư viện nhà c/ Em làm thẻ mượn sách ở đâu ? trường. H : Khi muốn biết địa điểm của ai đó, của - Ta dùng từ “ở đâu”. việc gì đó, ...ta dùng từ gì để hỏi ? - Hãy hỏi bạn bên cạnh một câu hỏi có dùng - 2 HS cùng bàn thực hiện yêu cầu. từ ở đâu ? - Đọc yêu cầu bài tập. Bài 3/27 - GV nhắc : Trước khi đặt câu hỏi có cụm - 2 HS thực hành câu mẫu. từ ở đâu, cần xác định bộ phận nào trong - HS làm bài. a/ Sao Chăm chỉ họp ở đâu ? câu trả lời cho câu hỏi ở đâu. - Cho HS làm bài vào VBT. 1 HS lên bảng. b/ Em ngồi ở đâu ? c/ Sách của em để ở đâu ? C. Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học - Dặn HS tìm hiểu về các loài chim, tập đặt và trả lời câu hỏi với cụm từ ở đâu. Toán : ĐƯỜNG GẤP KHÚC. ĐỘ DÀI ĐƯỜNG GẤP KHÚC I. Mục tiêu :.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Nhận dạng được và gọi đúng tên đường gấp khúc. Nhận biết độ dài đường gấp khúc. - Biết tính độ dài đường gấp khúc khi biết độ dài mỗi đoạn thẳng của nó. II. Đồ dùng dạy học : - Vẽ sẵn đường gấp khúc ABCD như phần bài học trên bảng. - Mô hình đường gấp khúc. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra : Bài 1, 2/ 102 - 2HS thực hiện yêu cầu. B. Bài mới : HĐ1. Giới thiệu đường gấp khúc và cách tính độ dài đường gấp khúc. - Chỉ đường gấp khúc trên bảng và giới - Nhắc lại : Đường gấp khúc ABCD. thiệu: Đây là đường gấp khúc ABCD. - Đường gấp khúc ABCD gồm mấy đoạn - Gồm 3 đoạn thẳng là AB, BC, CD thẳng là những đoạn thẳng nào ? - Đường gấp khúc ABCD gồm những điểm - Có các điểm A, B, C, D.Đoạn thẳng AB, nào ?- Những đoạn thẳng nào có chung một BC có chung điểm B; đoạn thẳng BC, CD điểm ? có chung điểm C. - Hãy nêu độ dài các đoạn thẳng tạo nên - AB = 2cm, BC = 4cm, CD = 3cm. đường gấp khúc. * Độ dài đường gấp khúc ABCD chính là tổng dộ dài của các đoạn thẳng AB, BC, CD CD. - Yêu /c HS tính tổng độ dài các đoạn thẳng 2cm + 4 cm + 3 cm = 9 cm - Vậy độ dài của đường gấp khúc ABCD là - Độ dài đường gấp khúc ABCD là 9cm. bao nhiêu ? - Muốn tính độ dài đường gấp khúc em làm - Tính tổng độ dài các đoạn thẳng. thế nào ? HĐ2. Thực hành : Bài 1/ 103(a) câu b HS khá giỏi - Đọc yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS suy nghĩ và tự làm bài. 2 HS lên bảng, các em khác làm vào vở. Bài 2/ 103 - Đọc yêu cầu bài tập - Muốn tính độ dài đường gấp khúc, em làm - ... ta lấy độ dài các đoạn thẳng cộng với thế nào ? nhau - Yêu cầu HS đọc mẫu.Gọi 1HS lên bảng - Đọc yêu cầu bài tập, đọc mẫu rồi làm bài làm phần b/ . Cho các HS khác làm vào vở. vào vở. 1HS lên bảng làm bài. Bài 3/ 103 -Hình tam giác gồm mấy cạnh ? Hình tam giác gồm 3 cạnh, mỗi cạnh dài Độ dài mỗi cạnh là bao nhiêu ? Vậy muốn 4cm. Muốn tính độ dài đoạn dây đồng, em tính độ dài đoạn dây đồng em làm thế nào ? tính tổng các cạnh của hình tam giác đó. C. Củng cố, dặn dò - Gọi HS nhắc lại cách tính độ dài đường gấp khúc. Nhận xét tiết học. Tập đọc :. Thứ tư ngày 23 tháng 1 năm 2013 VÈ CHIM.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> I. Mục tiêu : - Biết ngắt nghỉ đúng nhịp khi đọc các dòng trong bài vè - Hiểu nội dung bài : Một số loài chim cũng có đặc điểm, tính nết giống như con người. (trả lời được CH1, CH3 ; học thuộc được 1 đoạn trong bài vè). - HS khá, giỏi thuộc được bài vè; thực hiện được yêu cầu của câu hỏi 2. II. Đồ dùng dạy học : Tranh minh họa một số loài chim trong bài vè. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS A.Kiểm tra :Gọi 2HS đọc bài Chim sơn ca - 2HS thực hiện yêu cầu. và bông cúc trắng, trả lời câu hỏi 1,2/24 B.Bài mới : HĐ1. Luyện đọc : a/Đọc từng câu : - HS nối tiếp nhau đọc 2 dòng thơ. Luyện - Hướng dẫn phát âm từ khó. đọc các từ khó : lon xon, sáo xinh, linh tinh, liếu điếu, mách lẻo, ... - Đọc từng đoạn trước lớp. 5 đoạn (mỗi - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài vè. đoạn 4 dòng) - Đọc đoạn kết hợp đọc chú giải các từ: vè, lon xon, tếu, chao, mách lẻo, nhặt, lân la, ... - Yêu cầu HS đặt câu với các từ : lon xon, + Bé Hoa lon xon chạy. + Cậu Thái nói lân la, tếu. chuyện rất tếu. + Dung muốn làm lành, lân la lại gần An. c/Đọc từng đoạn trong nhóm HS các nhóm luyện đọc đoạn. d/Thi đọc giữa các nhóm. Các nhóm cử đại diện thi đọc. HĐ2. Hướng dẫn tìm hiểu bài : Câu 1/28 - ... gà con, sáo, liếu điếu, chìa vôi, khách, chim sẻ, chim sâu, tu hú, cú mèo. Câu 2/28 (HS khá, giỏi) a/Từ ngữ để gọi: em sáo, chị chìa vôi, ... b/Từ ngữ để tả đặc điểm: chạy lon xon, vừa đi vừa nhảy, nói linh tinh, hay nghich hay tếu, chao đớp mồi, mách lẻo, nhặt lân la, có tình có nghĩa, giục hè đến mau, nhấp nhem buồn ngủ. Câu 3/28 - HS nói theo ý riêng của mình. HĐ3. Học thuộc lòng bài vè - GV xoá dần cho các tổ thi đọc thuộc lòng - HS thi đọc, học thuộc lòng bài vè. cả bài. - HS khá giỏi thuộc cả bài C.Củng cố, dặn dò. Nhận xét tiết học. Yêu cầu HS tiếp tục học thuộc lòng bài vè và sưu tầm các bài vè dân gian. Toán : I. Mục tiêu :. LUYỆN TẬP.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Biết tính độ dài đường gấp khúc II. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV A. Kiểm tra : - Bài 2, 3/ 103 B. Bài mới : HĐ1. Thực hành : Bài 1/104 ( b) H: - Muốn tính độ dài đường gấp khúc phải làm thế nào ? - Gọi 1HS lên bảng làm bài, các HS khác làm trên bảng con. Câu a) HS K - G Bài 2/104 - Yêu cầu HS quan sát hình vẽ và cho biết : + Con ốc sên bò theo hình gì ? + Muốn biết ốc sên phải bò bao nhiêu đêximet phải làm thế nào ?. Hoạt động của HS - 2HS lên bảng làm bài. - HS đọc đề bài. - Tính tổng độ dài các đoạn thẳng của đường gấp khúc. Bài giải: Độ dài đường gấp khúc là : 10 + 14 + 9 = 33(dm) Đáp số: 33 dm - Đọc đề bài. - Ốc sên bò theo đường gấp khúc. - Tính độ dài đường gấp khúc ABCD Bài giải: Con ốc sên phải bò đoạn đường dài là : 5 + 2 + 7 = 14(dm) Đáp số: 14 dm B C. Bài 3/104( HS khá giỏi) Vẽ hình, nêu yêu cầu A. + Đường gấp khúc gồm 3 đoạn thẳng là đường gấp khúc nào ? + Đường gấp khúc gồm 2 đoạn thẳng là đường nào ? + Đường gấp khúc ABC và BCD có chung đoạn thẳng nào ? C.Củng cố, dặn dò : - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà làm phần bài tập còn lại.. . + Là đường gấp khúc ABCD. + Là đường gấp khúc ABC và BCD. + Có chung đoạn thẳng BC. Chính tả : CHIM SƠN CA VÀ BÔNG CÚC TRẮNG I. Mục tiêu : - Chép lại chính xác, trình bày đúng một đoạn văn xuôi có lời nói của nhân vật.. .. D.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Làm được bài tập( 2) a / b. - HS khá, giỏi giải được câu đố ở bài tập (3)a / b II. Đồ dùng dạy học : Viết sẵn bài chính tả, nội dung các bài tập lên bảng. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra : - GV đọc : sương mù, xương cá, đường xa, - 2HS lên bảng, các HS khác viết trên bảng phù sa, xem xiếc, chảy xiết. con B. Bài mới : HĐ1. Hướng dẫn tập chép. 1. Hướng dẫn chuẩn bị - GV đọc đoạn bài cần chép. - 3HS nhìn bảng đọc lại bài. - Đoạn này cho em biết điều gì về cúc và - Cúc và chim sơn ca được sống vui vẻ, chim sơn ca ? hạnh phúc trong những ngày được tự do. - Đoạn chép có những dấu câu nào ? + Dấu phẩy, dấu hai chấm, dấu chấm, dấu gạch ngang, dấu chấm than. - Tìm những từ bắt đầu bằng r, tr, s; những + rào, rằng, trắng, trời sơn, sà, sung sướng. chữ có dấu hỏi, dấu ngã. giữa, tả, mãi, thẳm. - Hướng dẫn HS viết chữ khó. - Luyện viết chữ khó trên bảng con : sung sướng, xanh thẳm, sà xuống, véo von, 2. Cho HS viết bài vào vở. Viết bài vào vở. 3. Chấm, chữa bài. - Đổi vở, dùng bút chì chấm, chữa bài HĐ2.Hướng dẫn làm bài tập chính tả. Bài 2/25 - Đọc yêu cầu bài tập. - Gọi 2HS lên bảng làm bài, lớp làm bài + HS làm bài : trong VBT a/chào mào, chích choè, chèo bẻo, chiền chiện, chìa vôi, châu chấu, cá chuối, chuột, . b/ tràu, trắm, trôi, tra, trê, tra, chim trĩ, chim trả, ... Bài 3/25( HS khá, giỏi ) - Đọc yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS viết lời giải câu đố vào bảng a/ chân trời ( chân mây ) con theo hiệu lệnh của GV. b/ thuốc - thuộc ( bài ) C. Củng cố, dặn dò : - Dặn HS viết bài chưa đạt về nhà viết lại. Luyện đọc - viết: CHIM SƠN CA VÀ BÔNG CÚC TRẮNG Mục tiêu: - Luyện đọc rành mạch toàn bài, ngắt nghỉ hợp lí sau các dấu câu. - Thực hành trả lời đúng các câu hỏi 1, 2, 3, 4. 5 - Luyện viết một số từ khó: đám cỏ, xinh xắn, xanh thẳm, xòe cánh, buồn thảm, ẩm ướt, vặt, tắm nắng... Thứ năm ngày 24 tháng 1 năm 2013 Toán : LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu : - Thuộc bảng nhân 2, 3, 4, 5 để tính nhẩm..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - Biết tính giá trị biểu thức số có hai dấu phép tính nhân và cộng hoặc trừ trong trường hợp đơn giản. - Biết giải bài toán có một phép nhân. - Biết tính độ dài đường gấp khúc tính độ dài đường gấp khúc. II. Đồ dùng dạy học : Chuẩn bị hình vẽ các đường gấp khúc trong bài tập5. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của HS Hoạt động của GV A. Kiểm tra : Bài 1a, b / 104 2 HS lên bảngthực hiện. B. Bài mới : HĐ1: Luyện tập Bài 1/105 Nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS tự làm bài. HS tự làm bài sau đó nối tiếp nhau nêu kết - Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng các quả - HS các nhóm thi đọc thuộc lòng các bảng nhân. bảng nhân 2, 3, 4, 5. Bài 2 (HS K-G) x .... 6 2 - Viết lên bảng : H: 2 nhân mấy bằng 6? -2 nhân 3 bằng 6 -Vậy phải điền mấy vào chỗ chấm ? -Điền 3 vào chỗ chấm -Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó gọi 1HS đọc bài làm của mình để cả lớp theo dõi. Bài 3/105.SGK -Thực hiện phép nhân trước, sau đó thực -Viết lên bảng 5 x 5 + 6 và yêu cầu HS nêu hiện phép tính cộng. cách thực hiện dãy tính. -3 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào Bài 4/105.SGK vở -Yêu cầu HS đọc đề bài, tự tóm tắt rồi trình Tóm tắt: bày bài giải. 1 đôi : 2 chiếc đũa 7 đôi : ... chiếc đũa ? Bài giải: 7 đôi đũa có số chiếc đũa là : 2 x 7 = 14 (chiếc đũa) Đáp số : 14 chiếc đũa Bài 5/105.SGK(a) câu b HS khá giỏi - HS quan sát hình vẽ, nêu yêu cầu đề bài -Yêu cầu HS nêu cách tính độ dài đường gấp -....ta tính tổng độ dài của các đoạn thẳng khúc tạo thành đường gấp khúc đó. -Yêu cầu HS tự làm bài. -1 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở. C. Củng cố, dặn dò: -Nhận xét tiết học -Dặn HS học thuộc lòng các bảng nhân, luyện tập cách tính độ dài đường gấp khúc. Tập làm văn: ĐÁP LỜI CẢM ƠN. TẢ NGẮN VỀ LOÀI CHIM I. Mục tiêu: - Biết đáp lại lời cảm ơn trong tình huống giao tiếp đơn giản ( BT1, BT2). -Thực hiện được yêu cầu của BT3 (Tìm câu văn miêu tả trong bài, viết 2, 3 câu về một loài chim)..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> - GD KNS: Giao tiếp ứng xử văn hoá - Tư duy nhận thức. - GD MT: GD ý thức bảo vệ môi trường thiên nhiên. II. Đồ dùng dạy-học: - Tranh minh hoạ bài tập 1 trong SGK, VBT.Tranh chích bông. III.Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra: - 1HS trả lời câu hỏi về nội dung bài Mùa - HS thực hiện yêu cầu. xuân đến. - 2HS đọc đoạn văn ngắn đã viết về mùa hè B. Bài mới: HĐ1: Hướng dẫn làm bài tập. Bài 1/30 SGK. - Yêu cầu HS quan sát tranh, đọc lời nhân - HS nêu yêu cầu bài tập. vật; thực hành đóng vai. - Quan sát tranh minh hoạ SGK, đọc lời. - Từng cặp HS thực hành: HS1 (bà cụ) nói Bài 2/30 SGK. lời cảm ơn; HS2(cậu bé) đáp lại lời cảm ơn. - Yêu cầu từng cặp HS thực hành đóng vai - Từng cặp HS thực hành đóng vai lần lượt lần lượt theo từng tình huống theo tình huống a,b,c. - Cần đáp lời cảm ơn với thái độ lịch sự, nhã VD: a/ “ Mình cho bạn mượn quyển truyện nhặn, khiêm tốn. này. Hay lắm đấy!” – “ Cảm ơn bạn, tuần sau mình sẽ trả”/ “ Bạn chưa phải vội, mình chưa cần ngay đâu.”/ “Không có chi. Khi nào bạn trả cũng được.” Bài 3/30 SGK. - HS đọc yêu cầu bài tập và bài “ Chim - Yêu cầu HS lần lượt trả lời các câu hỏi. chích... a/ Tìm những câu tả hình dáng của chích + Những câu tả hình dáng của chích bông: bông. Vóc dáng: là một con chim bé xinh đẹp, hai chân..., hai cánh ..., cặp mỏ ... b/ Tìm những câu tả hoạt động của chích + Những câu tả hoạt động: Hai cái chân tăm bông. nhảy cứ liên liến. Cánh nhỏ xoài nhanh vun vút. Cặp mỏ tí hon gắp sâu...khéo moi...trong thân cây... c/ Viết một đoạn văn tả một loài chim. Trong thế giới tự nhiên, loài chim mà em - GV gợi ý: Cần giới thiệu tên chim. Sau đó yêu thích nhất là chim cu gáy. Chúng khoác viết một câu rất chung về loài chim này một bộ lông màu nâu nhạt. Trên cổ chúng có hoặc tả hình dáng, hoạt động của chim. những chấm tròn nhỏ màu trắng rất đẹp. Mắt chúng nhỏ và tròn như hạt đậu. Có lần em cho chú cu gáy nhà bà em ăn, chú đã hót cúc…cù…cu như tỏ ý cảm ơn em. Ôi các chú chim này mới đánh yêu làm sao! C.Củng cố-dặn dò: - GV nhận xét tiết học, yêu cầu HS về nhà hỏi thêm ba mẹ về tên một số loài chim, hình dáng và hoạt động của chúng..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Luyện Tiếng Việt: VÈ CHIM I/Mục tiêu: - Nghe - viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm được BT(1) a / b trang 17 thực hành Tiếng Việt tập 2.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Tập viết : CHỮ HOA R I/Mục tiêu: - Viết đúng chữ hoa R (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ); chữ và câu ứng dụng: Ríu ( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Ríu rít chim ca ( 3 lần). II/Đồ dùng dạy-học: Mẫu chữ R đặt trong khung chữ. Viết sẵn mẫu chữ cỡ nhỏ trên dòng kẻ li: Ríu rít. Ríu rít chim ca. III/Các hoạt động dạy-học:. Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra: -Yêu cầu HS nhắc lại cụm từ ứng dụng, 2HS - HS thực hiện yêu cầu. viết trên bảng lớp, cả lớp bảng con: Quê. B. Bài mới: HĐ1: Hướng dẫn viết chữ hoa. 1. Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét. - Chữ R cỡ vừa cao 5 li, gồm hai nét,nét 1 giống nét 1 của chữ B và chữ P, còn nét 2 là kết hợp hai nét cơ bản : nét cong trên và nét móc ngược phải nối vào nhau tạo thành Cách viết: vòng xoắn giữa thân chữ. + Nét 1: ĐB trên ĐK6, viết nét móc ngược trái như nét 1 của chữ B, P, DB trên ĐK2. - HS quan sát + Nét 2 từ điểm DB của nét 1, lia bút trên ĐK5, viết tiếp nét cong trên, cuối nét lượn vào giữa thân chữ, tạo vòng xoắn nhỏ ( giữa đường kẻ 3 và 4 ) rồi viết tiếp nét móc ngược, DB ở ĐK2. - GV viết mẫu chữ R trên bảng. - HS viết chữ R trên bảng con. 2. Hướng dẫn HS viết trên bảng con. HĐ2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng. 1.Giới thiệu: Ríu rít chim ca. Giúp HS hiểu câu trên: Tả tiếng chim hót rất trong trẻo và vui vẻ. 2. Cho HS quan sát câu ứng dụng trên bảng nêu nhận xét. 3.Hướng dẫn HS viết 2 chữ Ríu rít. - HS luyện viết từ Ríu rít trên bảng con. HĐ3: Hướng dẫn HS viết vào vở TV. - HS viết vào VTV - HS khá giỏi viết cả bài HĐ4: Chấm- chữa bài - GV nhận xét tiết học, dặn HS về nhà viết tiếp các dòng còn lại trong VTV. Kể chuyện : CHIM SƠN CA VÀ BÔNG CÚC TRẮNG I. Mục tiêu : - Dựa theo gợi ý , kể được từng đoạn của câu chuyện - HS khá, giỏi kể được toàn bộ câu chuyện (BT2). - GD KNS : Xác định giá trị - Thể hiện sự cảm thông - Tư duy phê phán. - GD MT: Qua nội dung GD HS ý thức bảo vệ MT thiên nhiên để cuộc sống luôn đẹp đẽ..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> II. Đồ dùng dạy học : Ghi sẵn lên bảng phần gợi ý kể chuyện. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra : Gọi 2HS nối tiếp nhau kể lại - 2HS thực hiện yêu cầu. câu chuyện Ông Mạnh thắng Thần Gió. B. Bài mới : HĐ1: Hướng dẫn kể chuyện - Kể từng đoạn câu chuyện theo gợi ý. - HS đoc yêu cầu bài tập. - Bông hoa cúc đẹp như thế nào ? -Có một bông hoa cúc rất đẹp, cánh trắng mịn, mọc bên bờ rào, vươn lên trên đám cỏ dại. - Sơn ca làm gì và nói gì ? - Một chú chim sơn ca thấy bông cúc đẹp quá, sà xuống hót lời ngợi ca : Cúc ơi! Cúc xinh xắn làm sao! - Bông cúc sung sướng như thế nào ? - Cúc nghe sơn ca hót như vậy thì sung sướng khôn tả.Sơn ca hót véo von mãi rồi bay về bầu trời xanh thẳm. - Yêu cầu HS nối tiếp nhau kể từng đoạn - HS nối tiếp nhau kể từng đoạn câu chuyện câu chuyện trong nhóm. theo nhóm. - Mời 4HS đại diện 4 mhóm nối tiếp nhau - 4HS nối tiếp nhau thi kể lại 4 đoạn của thi kể 4 đoạn chuyện theo gợi ý. câu chuyện theo gợi ý. 2. Kể lại toàn bộ câu chuyện. (HS khá, giỏi) - HS khá, giỏi thi kể lại câu chuyện. C.Củng cố, dặn dò : - GV nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe.. Chính tả: SÂN CHIM I. Mục tiêu: 1. Nghe-viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. 2. Làm được BT (2) a / b hoặc BT(3) a / b. II. Đồ dùng dạy-học: - Viết sẵn nội dung bài tập lên bảng, VBT..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> III.Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của GV A. Kiểm tra: - GV đọc các từ: luỹ tre, chích choè, chim trĩ, rét buốt, cuộc thi. B. Bài mới: HĐ1: Hướng dẫn nghe-viết: 1/ Hướng dẫn HS chuẩn bị. - H: Bài “ Sân chim” tả cái gì ?. Hoạt động của HS - 2HS viết trên bảng lớp, cả lớp viết bảng con.. - Chim nhiều không tả xiết. Cuộc sống của các loài chim trong sân chim. - Những chữ nào trong bài bắt đầu bằng tr, s - ... sân, sông, sát, trắng, trứng. ? - Hướng dẫn viết các chữ khó: xiết, thuyền, - Luyện viết chữ khó trên bảng con. trắng xoá, sát sông. 2/ GV đọc cho HS viết chính tả. - HS viết bài 3/ Chấm, chữa bài. - HS dùng bút chì chữa lỗi HĐ2: Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả. Bài 2/29 SGK. - HS đọc yêu cầu bài tập. - Gọi 2HS lên bảng, lớp làm vào VBT. - HS làm bài. a/ + đánh trống, chống gậy. + quyển truyện, câu chuyện. + chèo bẻo, leo trèo. b/ + uống thuốc, trắng muốt. + bắt buộc, buột miệng. + chải chuốt, chuộc lỗi. Bài 3/29 SGK. - HS đọc yêu cầu bài tập - Yêu cầu HS làm bài vào VBT. 2HS làm - HS làm bài. bài trên giấy khổ to. - Chữa bài trên giấy khổ to của HS. C.Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học; dặn HS về nhà tìm thêm những tiếng khác bắt đầu bằng tr/ch, uôc/uôt.. Thứ sáu ngày 25 tháng 1 năm 2013 LUYỆN TẬP CHUNG. Toán: I.Mục tiêu: - Thuộc bảng nhân 2, 3, 4, 5 để tính nhẩm. - Biết thừa số, tích. - Biết giải bài toán có một phép nhân. II. Đồ dùng dạy-học:.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> - Viết sẵn nội dung bài tập 3( cột 1) trên bảng lớp. III. Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của GV A. Kiểm tra: - Gọi 1HS nêu kết quả tính nhẩm bài 1/105. - Gọi 2HS lên bảng làm bài 2/105. B. Bài mới: HĐ1: Luyện tập. Bài 1/106 SGK. - Yêu cầu HS làm bài tập, sau đó nối tiếp nhau báo kết quả. Bài 2/106 SGK. - H: Điền số mấy vào ô trống thứ nhất ? Vì sao? - Gọi 1HS làm bài trên bảng lớp, cả lớp làm vào vở. Bài 3/106 SGK ( cột 1). cột 2 HS K-G - Muốn điền dấu cho đúng, trước hết chúng ta phải làm gì ? - Yêu cầu HS làm bài. Bài 4/106 SGK. - Yêu cầu HS đọc đề bài, tự tóm tắt và trình bày lời giải.. Hoạt động của HS - 2 HS thực hiện yêu cầu. - HS đọc yêu cầu bài tập. - HS làm bài, nối nhau báo kết quả. - HS đọc yêu cầu bài tập. - Vì 12 là tích của 2 và 6. - 1HS làm bài trên bảng lớp, các HS khác làm bài vào VBT. - HS nêu yêu cầu bài tập. - ...tính các tích sau đó so sánh các tích với nhau rồi điền dấu thích hợp. - 2HS lên bảng, cả lớp làm vào vở.. - 1HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở. Tóm tắt: 1 HS : 5 quyển truyện 8 HS : ... quyển truyện ? - HS tìm được số truyện 8 HS đọc 8x5=40 (quyển truyện) Bài 5/106 SGK (HS khá giỏi). - HS làm bài: đo độ dài đoạn thẳng rồi tính - Yêu cầu HS nêu cách đo độ dài đoạn thẳng độ dài đường gấp khúc. cho trước sau đó tính độ dài mỗi đường gấp khúc. C. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học; dặn HS học thuộc các bảng nhân đã học, ghi nhớ tên gọi các thành phần và kết quả của phép nhân; làm các BT còn lại. Luyện Toán: LUYỆN TẬP I.Mục tiêu: - Luyện tập, học thuộc lòng các bảng nhân 2, 3, 4, 5. - Vận dụng các bảng nhân đã học để giải các toán có lời văn và những bài tập có liên quan. - Ôn luyện về cách tính độ dài đường gấp khúc. II. Các hoạt động dạy học:.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> - Hướng dẫn HS làm bài tập 1 đến bài 5 trang 23 sách thực hành toán 2 Hoạt động tập thể : SINH HOẠT LỚP I.Mục tiêu : - Tổng kết, đánh giá các hoạt động trong tuần 21 - Kế hoạch tuần 22 II.Nội dung sinh hoạt: - Hát tập thể - Nêu lí do - Đánh giá các mặt học tập tuần qua : học tập, nề nếp, vệ sinh, giờ ra vào lớp - Các tổ trưởng lên nhận xét đánh giá. - Các lớp phó phụ trách lần lượt lên đánh giá - Lớp phó học tập ( hồ sơ kèm theo) - Lớp phó lao động ( hồ sơ kèm theo) - Lớp phó văn thể mĩ ( hồ sơ kèm theo) - Lớp trưởng tổng kết xếp loại chung * GV chủ nhiệm nhận xét chung: Học tập: Thực hiện hội thi giải toán qua mạng. Giờ học phát biểu sôi nổi. Các em ý thức được trong việc rèn chữ giữ vở. -Nề nếp: +Xếp hàng thẳng, nhanh, ngay ngắn. + Hát văn nghệ đầu giờ, sôi nổi, vui tươi. + Đi học đúng giờ -Vệ sinh: +Vệ sinh cá nhân tốt + Lớp sạch sẽ, gọn gàng. + Trực nhật VS khu vực đảm bảo III. Kế hoạch tuần 22 - Dạy và học chương trình Tuần 22 - Duy trì tốt các nề nếp lớp. - Tham gia xây dựng phong trào “ Trường học thân thiện- Học sinh tích cực” : Thực hiện các trò chơi dân gian, giữ vệ sinh trường lớp, quan hệ đối xử tốt với bạn, … + Thăm di tích Miếu Thừa Bình. + Ôn luyện các bài hát múa tập thể theo kế hoạch. - Sinh hoạt văn nghệ.

<span class='text_page_counter'>(18)</span>

<span class='text_page_counter'>(19)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×