Tải bản đầy đủ (.docx) (136 trang)

Giao an van 9 HK I 20122013

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (658.36 KB, 136 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>ND : 12.8.2012. Tuần : 1. Tiết : 1, 2. PHONG CÁCH HỒ CHÍ MINH Lê Anh Trà I.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp học sinh : Thấy được tầm vóc lớn lao trong cốt cách văn hóa Hồ Chí Minh qua một văn bản nhật dụng có sử dụng kết hợp các yếu tố nghị luận , tự sự , biểu cảm. 1. Kiến thức : - Một số biểu hiện của phong cách Hồ Chí Minh trong đời sống và trong sinh hoạt. - Ý nghĩa của phong cách Hồ Chí Minh trong việc giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc . - Đặc điểm của kiểu bài nghị luận xã hội qua một đoạn văn cụ thể. 2. Kĩ năng : - Nắm bắt nội dung văn bản nhật dụng thuộc chủ đề hội nhập với thế giới và bảo vệ bản sắc văn hóa dân tộc. - Vận dụng các biện pháp nghệ thuật trong việc viết văn bản về một vấn đề thuộc lĩnh vực văn hóa lối sống. 3. Thái độ : Tư tưởng HCM II.Chuẩn bị của GV và HS : * Giáo viên: SGK – sách tham khảo, giáo án,… * Học sinh: soạn bài, đọc kĩ văn bản. III. Tổ chức hoạt động dạy - học : Hoạt động GV Hoạt động HS Nội dung Hoạt động 1 : KTBC (Không) * Giới thiệu bài mới. Hoạt động 2:HD đọc - chú I– Đọc –tìm hiểu chú thích thích. 1/ Đọc HD và gọi hs đọc vb. Đọc 2/ Chú thích : sgk/ 7 Nêu những nét chính về tác giả ? Dựa vào chú thích trả lời a.Tác giả Trình bày sự hiểu biết của em về b. Tác phẩm : Trích trong Hồ tác phẩm ? Chí Minh và văn hóa Việt Gọi 1 vài học sinh giải thích một Nam của Lê Anh Trà. số từ ngữ khó. Kể tên một vài văn bản nhật Ôn dịch thuốc lá, bài toán dụng đã học ở lớp 8. dân số, ... Hoạt động 3: Đọc hiểu văn bản. II- Đọc – tìm hiểu văn bản. Vẻ đẹp trong phong cách Hồ Chí Lối sống và làm việc 1/ Vốn trí thức uyên thâm của Minh được thể hiện qua những Bác . khía cạnh nào? Cho HS đọc lại đoạn 1. 1 HS đọc lại đoạn 1 -Tiếp xúc với văn hóa nhiều Vốn tri thức văn hóa nhân loại Am hiểu nhiều nền văn hóa nước trên thế giới. của Hồ Chí Minh sâu rộng như thế giới -Nói và viết thạo nhiều thứ thế nào? tiếng ngọai quốc. Người đã làm thế nào để có Biết nhiều thứ tiếng, làm -Làm nhiều nghề khác nhau. được vốn trí thức sâu rộng ấy? nhiều nghề khác nhau ... -Đến đâu cũng học hỏi, tìm Bác tiếp thu văn hóa của các Tiếp thu có chọn lọc : tiếp hiểu. nước ntn? thu cái hay phê phán cái tiêu -Tiếp thu cái hay, các đẹp Gọi hs nhận xét. cực đồng thời với việc phê phán Nhận xét những tiêu cực..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Tiết 2 Cho Hs đọc đoạn 2 1 HS đọc đọan 2 Em thấy lối sống của Bác ntn ? Sống rất giản dị Lối sống giản dị của Bác thể Nơi ở, nơi là việc hiện ở những khía cạnh nào ? Trang phục Tìm chi tiết thể hiện điều đó? Ăn uống Chiếc nhà sàn ... và ngủ Bộ quần áo ... thô sơ Cá kho ... thô sơ Nhận xét như thế nào về ngôn Trang trọng ngữ của văn bản ? Văn bản có sự kết hợp của Kết hợp kể và lập luận những yếu tố nào? Ngoài ra văn bản còn sử dụng Biện pháp so sánh, đối lập biện pháp nghệ thuật gì? Nhận xét. Theo em văn bản này thể hiện ý Nêu ý nghĩa văn bản nghĩa gì ?. 2/ Lối sống của Bác. -Một lối sống rất Việt Nam, một lối sống rất bình dị. -Nơi ở, làm việc: đồ đạc mộc mạc, đơn sơ.. -Trang phục giản dị -Ăn uống đạm bạc -Không tự thần thánh hóa, tự làm cho khác đời. Vừa giản dị, vừa thanh cao vĩ đại. 3. Nghệ thuật : - Ngôn ngữ trang trọng. - Kết hợp giữa tự sự, biểu cảm và lập luận - Sử dụng so sánh. -Sử dụng nghệ thuật đối lập.. 4. Ý nghĩa : Bằng dẫn chứng TTHCM : Vẻ đẹp trong phong chặt chẽ, chứng cứ xác thực cách HCM là sự kết hợp hài hòa tác giả đã cho thấy cốt cách giữa truyền thống và hiện đại , văn hóa Hồ chí Minh trong dân tộc và nhân loại, vĩ đại và nhận thức và trong hành bình dị, giữa thanh cao và khiêm động . Từ đó đặt ra một vấn đề tốn... của thời kì hội nhập : tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân loại, Hoạt động 4 :HD ghi nhớ đồng thời phải giữ gìn và phát Hãy khái quát nội dung và nghệ Dựa vào nội dung bài học huy bản sắc văn hóa dân tộc. thuật của vb ? trả lời III Ghi nhớ Hoạt động 5 : Luyện tập SGK trang 8 Y/c: Tìm đọc và kể lại những câu chuyện về lối sống giản dị Kể lại IV Luyện tập: SGK trang 8 mà cao đẹp của Chủ tịch HCM. IV. Củng cố - Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà : 1. Củng cố: Lối sống của Bác giản dị ntn ? 2. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà : - Về nhà học bài. -Soạn : “ Các phương châm hội thoại ” + Đọc và trả lời các câu hỏi của phần I, II. + Làm LT. ND : 23.8.2012. Tuần : 1. CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI. Tiết : 3.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> I/ Mục tiêu cần đạt : - Nắm được những hiểu biết cốt yếu về hai phương châm hội thoại : phương châm về chất và phương châm về lượng . - Biết vận dụng các phương châm về chất và phương châm về lượng trong giao tiếp 1. Kiến thức : Nội dung phương châm về chất và phương châm về lượng . 2. Kĩ năng : - Nhận biết và phân tích được cách sử dụng phương châm về lượng và phương châm về chất trong một tình huống giao tiếp cụ thể. - Vận dụng phương châm về chất , phương châm về lượng trong hoạt động giao tiếp. 3. Thái độ : Có thái độ đúng đắn về hai phương châm này. II/ Chuẩn bị của GV và HS : -GV: SGK, sách tham khảo, bảng phụ ... -HS: SGK, soạn bài. III/ Tổ chức các hoạt động dạy - học : Hoạt động GV Hoạt động HS Hoạt động 1 : KTBC (Không) * Giới thiệu bài mới. Hoạt động 2: Phương châm về lượng Gọi hs đọc vd1 Đọc Khi An hỏi "học bơi ở đâu" mà Ba Không đáp ứng trả lời " ở dưới nước " thì có đáp ứng điều mà An muốn biết hay không ? Điều mà An muốn biết ở đây là gì ? Vậy cần trả lời ntn ? Là địa điểm học bơi của Ba Gọi hs nhận xét Hồ bơi, ... Nhận xét Nhận xét Gọi hs đọc vd2 Vì sao truyện lại gây cười ? Đọc Vì các nhân vật nói nhiều Lẽ ra 2 nhân vật đó phải hỏi và trả hơn vững điều cần nói lời ntn ? Bỏ từ "lợn cưới" và từ " áo Như vậy khi giao tiếp cần chú ý điều mới" gì ? Không nói thiếu cũng không Từ sự phân tích trên, em hãy cho nói thừa biết ntn là phương châm về lượng. Dựa vào nội dung bài học trả Hoạt động 3: HD phương châm về lời chất Gọi hs đọc vd ?Truyện cười này phê phán điều gì ? Đọc ?Anh này nói có đúng hay có bằng Tính khoác lác chứng xác thực không ? Như vậy trong giao tiếp ta cần tránh Không điều gì ? Cần tránh nói những điều mình không tin hay có bằng Gọi hs nhận xét. chứng xác thực.. Nội dung I. Phương châm về lượng 1. Ví dụ : sgk / 8,9. 2.Ghi nhớ : sgk / 9 II. Phương châm về chất 1.Ví dụ : sgk / 9, 10.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Từ sự phân tích trên, em hãy cho biết ntn là phương châm về chất? Hoạt động 4 : HD luyện tập Gọi hs đọc BT1 Y/c : Vận dụng phương châm về lượng để phân tích lỗi trong câu.. Gọi hs đọc BT2 Y/c : Chọn từ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống.. Gọi hs đọc BT3 Y/c : Phương châm hội thoại nào không được tuân thủ trong truyện. Gọi hs đọc BT 4 Y/c: Vận dụng các phương châm đã học giải thích vì sao người nói đôi khi phải dùng các trường hợp a, b. Cho hs thảo luận nhóm (4n) trong 3' Gọi hs trình bày. Gọi hs nhận xét. Nhận xét.. Nhận xét Dựa vào nội dung bài học trả 2.Ghi nhớ : sgk / 10 lời III. Luyện tập Đọc * BT 1 a. Thừa "nuôi ở nhà" vì từ a. Thừa cụm từ "nuôi ở nhà" vì gia súc đã bao hàm nghĩa đó từ gia súc đã bao hàm nghĩa đó rồi. rồi. b. Thừa " có 2 cánh" , vì tất b. Thừa " có 2 cánh" , vì tất cả cả các loài chim điều có 2 các loài chim điều có 2 cánh. cánh. Đọc *BT2 a.nói có sách, mách có a.nói có sách, mách có chứng chứng b.nói dối b.nói dối c.nói mò c.nói mò d.nói nhăng nói cuội d.nói nhăng nói cuội e.nói trạng e.nói trạng Đọc *BT3 : Trong truyện Có nuôi Phương châm về lượng được không thì phương châm không được tuân thủ. về lượng không được tuân thủ. Đọc *BT4 a.Trong nhiều trường hợp người nói muốn đưa ra một nhận định hay truyền đạt 1 thông tin nưng chưa chắc chắn. Tiến hành thỏa luận nhóm Để đảm bảo phương châm về Đại diện trình bày chất nên người nói dùng cách Đại diện nhận xét nói này. b. Để nhấn mạnh hay chuyển ý , dẫn ý người nói cần nhắc lại nội dung nào đó hay giả định mọi người điều biết . Để đảm bảo phương châm về lượng nên người nói dùng cách nói này.. IV. Củng cố - Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà : 1. Củng cố - Như thế nào là phương châm về lượng ? - Như thế nào là phương châm về chất? 2. Hướng dẫn hs tự học ở nhà - Về nhà học bài, xem lại vd, BT và làm tiếp BT 5. - Soạn "Sử dụng một … thuyết minh” : + Đọc kĩ vd và trả lời các câu hỏi ở phần I. + Làm LT..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> ND : 23.8.2012. Tuần : 1. Tiết : 4. SỬ DỤNG MỘT SỐ BIỆN PHÁP NGHỆ THUẬT TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH I.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp học sinh : -Hiểu vai trò một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh . -Tạo lập được văn bản thuyết minh có sử dụng một số biện pháp nghệ thuật 1. Kiến thức : - Văn bản thuyết minh và các phương pháp thuyết minh thường dùng. - Vai trò của các biện pháp nghệ thuật trong bài thuyết minh. 2. Kĩ năng : - Nhận ra được các biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong các văn bản thuyết minh. - Vận dụng các biện pháp nghệ thuật khi viết văn thuyết minh. 3. Thái độ : Thấy được sự phổ biến và cần thiết của văn thuyết minh trong đời sống. II.Chuẩn bị của GV và HS : * Giáo viên: SGK ,sách tham khảo, sgv, giáo án,… * Học sinh: soạn bài, đọc kĩ văn bản. III. Tổ chức của hoạt động dạy - học : Hoạt động GV Hoạt động HS Nội dung Hoạt động 1 : KTBC (Không) * Giới thiệu bài mới. Hoạt động 2: HD tìm hiểu một số I. Tìm hiểu một số biện pháp biện pháp nghệ thuật trong vb nghệ thuật trong vb thuyết thuyết minh minh. ?Vb thuyết minh là gì ? Là loại vb thông dụng 1.Ôn tập vb thuyết minh ?Vb thuyết minh viết ra nhằm mục trong mọi lĩnh vực của đời đích gì ? sống nhằm cung cấp tri ?Có các phương pháp thuyết minh thức khách quan về đặc nào? điểm, tính chất, nguyên nhân ... của các sự vật và hiện tượng trong tự nhiên , xã hội bằng phương thức trình bày,giới thiệu, giải 2.Viết vb thuyết minh có sử thích dụng một số biện pháp nghệ thuật. Goi hs đọc vd. Đọc a/ Ví dụ : sgk / 12 ?Vb thuyết minh đặc điểm của đối Thuyết minh về Hạ Long tượng nào ? ?Vb có cung cấp tri thức khách Có quan về đối tượng không ? ?Vb vận dụng phương pháp thuyết Liệt kê minh nào là chủ yếu? ?Đồng thời để cho vb thuyết minh Miêu tả, so sánh,... thêm sinh động, tác giả còn sử dụng một số biện pháp nghệ thuật nào ?.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> ?Dựa vào sự phân tích trên, em hãy Dựa vào nội dung bài học b/Ghi nhớ : sgk / 13 cho biết sử dụng một số biện pháp trả lời nghệ thuật trong vb thuyết minh để làm gì và cần sử dụng chúng ntn? Hoạt động 3 : HD luyện tập II. Luyện tập Gọi hs đọc BT 1. Đọc BT1 : Y/c : a) Vb có tính chất thuyết minh a.-Vb có tính chất thuyết không? Tính chát ấy thể hiện ờ minh, thể hiện ở chỗ giới những điểm nào? Những phương thiệu ruồi xanh rất có hệ pháp thuyết minh nào đã được sử thống. dụng? -Phương pháp thuyết minh: b) Vb thuyết minh này có nét gì đặc định nghĩa, liệt kê, phân loại, biệt ? Tác giả đã sử dụng một số dùng số liệu biện pháp nghệ thuật nào? b. Nghệ thuật : Nhân c) Các biện pháp nghệ thuật ở đây hóa,kiểu chuyện, miêu tả. có gây hứng thú và làm nổi bật nội c.Tác dụng : gây hứng thú dung cần thuyết minh hay không ? cho người đọc. Cho hs thảo luận nhóm (4nhóm) Tiến hành thảo luận nhóm trong 4' Gọi hs trình bày Đại diện trình bày Gọi hs nhận xét Đại diện nhận xét Nhận xét Gọi hs đọc BT2 Đọc *BT2 : Biện pháp nghệ thuật Y/c : Nêu nhận xét về biện pháp Lấy sự ngộ nhận hồi nhỏ ở đây là lấy sự ngộ nhận hồi nghệ thuật được sử dụng trong vb làm đầu mối câu chuyện nhỏ làm đầu mối câu thuyết minh. chuyện. Gọi hs nhận xét Nhận xét Nhận xét IV. Củng cố - Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà : 1 .Củng cố Hãy cho biết tác dụng của một số biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong vb thuyết minh. 2. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà : -Về nhà học bài, xem lại vd, BT. -Soạn "LT sử .... thuyết minh" : Chuẩn bị kĩ phần chuẩn bị ở nhà và làm phần thực hành trên lớp. ND : 24.8.2012. Tuần : 1. Tiết : 5. LUYỆN TẬP SỬ DỤNG MỘT SỐ BIỆN PHÁP NGHỆ THUẬT TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH I.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp học sinh : Nắm được cách sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh. 1. Kiến thức : - Cách làm bài văn thuyết minh về một thứ đồ dùng. - Tác dụng của một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh 2. Kĩ năng :.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Xác định yêu cầu của đề bài thuyết minh về một đồ dùng cụ thể . - Lập dàn ý chi tiết và viết phần mở bài cho bài văn thuyết minh (có sử dụng một số biện pháp nghệ thuật) về một đồ dùng. 3. Thái độ : Thấy được sự quan trọng của văn thuyết minh nói chung và văn thuyết minh về một thứ đồ dùng nói riêng. II.Chuẩn bị của Gv và học sinh : * Giáo viên: SGK ,sách tham khảo, sgv, giáo án,… * Học sinh: soạn bài, đọc kĩ văn bản. III. Tổ chức các hoạt động dạy - học : Hoạt động GV Hoạt động HS Nội dung Hoạt động 1: KTBC Hãy cho biết tác dụng của một số Đóng sách vỡ , lắng biện pháp nghệ thuật được sử dụng nghe và trả lời cau hỏi trong vb thuyết minh? * Giới thiệu bài mới Hoạt động 2: KT phần chuẩn bị ở nhà I/ Chuẩn bị ở nhà Đưa tập soạn cho gv II/ Luyện tập trên lớp kiểm Hoạt động 3 : HD luyện tập trên lớp Dàn ý chi tiết Đề : Thuyết minh về chiếc nón lá I – Mở bài: VN. -Nón lá là vật dụng để che mưa, Cho hs thảo luận nhóm (4n) trong 5' che nắng khi đi ra ngoài của Tiến hành thảo luận Cho hs các nhóm trình bày dàn ý chi người dân Việt Nam. Trình bày tiết, dự kiến cách sử dụng biện pháp II- Thân bài: nghệ thuật trong bài thuyết minh. 1) Cấu tạo Gọi hs đọc đọan mở bài -Nón hình chóp đều, bằng nan tre Tổ chức cho cả lớp nhận xét bổ sung, vót nhỏ làm sườn Đọc đoạn mở bài sửa chữa dàn ý của các bạn trình bày. -Lá cọ lá buông làm nón. Nhận xét , bổ sung Gv nhận xét chung về cách sử dụng -Nón lá rất thông dụng trong đời biện pháp nghệ thuật như thế nào, đạt sống người dân Việt Nam ,gần hiệu quả ra sao và hướng dẫn cách gũi với đời sống người dân nông làm cho hs. thôn. 2) Công dụng -che mưa, nắng, nón lá còn được dùng làm quà -Nón lá còn dùng trong những điệu ca múa dân tộc.III – Kết luận Cảm nghĩ về chiếc nón lá Việt Nam IV. Củng cố - Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà : - Về nhà làm các đề còn lại và xem lại BT. Đọc phần đọc thêm. - Soan : "Đấu tranh cho ... hòa bình" : +Trả lời các câu hỏi phần đọc hiểu. +Làm LT. ND : 28.8.2012. Tuần : 2. Tiết : 6,7.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> ĐẤU TRANH CHO MỘT THẾ GIỚI HÒA BÌNH G.G. Mác-Két I. Mục tiêu cần đạt : giúp hs - Nhận thức được mối nguy hại khủng khiếp của việc chạy đua vũ trang, chiến tranh hạt nhân. - Có nhận thức hành động đúng để góp phần bảo vệ hòa bình. 1. Kiến thức - Một số hiểu biết về tình hình thế giới những năm 1980 liên quan đến văn bản. - Hệ thống luận điểm, luân cứ, cách lập luận trong văn bản. 2. Kĩ năng :Đọc hiểu một văn bản nhật dụng bàn về một vấn đề liên quan đến nhiệm vụ đấu tranh vì hòa bình của nhân loại. 3. Thái độ : - Lên án cuộc chiến tranh hạt nhân vì hòa bình thế giới. - Tư tưởng HCM. - Giáo dục môi trường, KNS. II. Chuẩn bị của GV và HS: -Gv : sgk, sgv, stk, ... -Hs : đọc bài và soạn bài III. Tổ chức các hoạt động dạy - học : Hoạt động GV Hoạt động HS Nội dung Hoạt động 1 : KTBC Sự tiếp thu văn hóa nhân loại của Đóng sách vỡ và trả lời câu Bác ntn? hỏi Phân tích lối sống giản dị mà thanh cao của HCM ? * Giới thiệu bài mới. Hoạt động 2:HD đọc - chú thích. I– Đọc –tìm hiểu chú thích HD và gọi hs đọc vb. Đọc 1/ Đọc Nhận xét cách đọc của HS. 2/ Chú thích : sgk/ 19 ?Nêu những nét chính về tác giả ? Dựa vào chú thích trả lời a.Tác giả: -Mác-két là nhà văn có nhiều đóng góp cho hòa bình nhân loại qua các hoạt động xã hội và sáng tác văn học. - Ông nhận giải thưởng Nôben về văn học 8.1982. Trình bày sự hiểu biết của em về Dựa vào chú thích trả lời b.Tác phẩm : Trích trong tác phẩm . bản tham luận Thanh gươm Gọi 1 vài học sinh giải thích một Đa-mô-clét. số từ ngữ khó. Hoạt động 3: HD đọc hiểu văn II- Đọc – tìm hiểu văn bản. bản. 1/ Luận điểm và luận cứ : Luậm điểm chính của vb là gì ? Chiến tranh hạt nhân đe dọa -Luận điểm : chiến tranh hạt toàn thế giới , do đó chúng nhân là một hiểm họa khủng ta phải đấu tranh loại trừ nó. khiếp đang đe dọa toàn nhân +Nguy cơ chiến tranh loại và sự sống trên trái đất. Từ luận điểm chính, tác giả đã +Cuộc chạy đua vũ trang. Vì vậy đấu tranh cho 1 thế triển khai 1 hệ thống các luận cứ. +Chiến tranh hạt nhân phải giới hòa bình là nhiệm vụ.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Đó là những luận cứ nào ? Gọi hs nhận xét. Nhận xét.. ?Để cho thấy tính chất hiện thực và sự khủng khiếp của nguy cơ chiến tranh hạt nhân, mở đầu bài viết tác giả đã xác định đều gì ? ?Cách vào đề trực tiếp và bằng những dẫn chứng xác thực như vậy có tác dụng gì ? Gọi hs nhận xét Nhận xét ?Để chứng minh cho luận điểm thứ 2 tác giả đã đưa ra những dẫn chứng ở những lĩnh vực nào? ?Số tiền phục vụ cho các lĩnh vực này ntn? ?Số tiền phục vụ cho các lĩnh vực này khá lớn nhưng có bằng số tiền phục vụ cho chiến tranh hạt nhân hay không? Lấy 1 vd cụ thể ? Gọi hs nhận xét Nhận xét ?Khi chiến tranh hạt nhân bùng nổ thì hậu quả của nó ntn ? --> GDMT : Với khả năng của em, em làm gì để bảo vệ ngôi nhà chung-trái đất? ?Để làm sáng tỏ luận cứ này tác giả đã lấy chứng cứ từ những ngành nào? ?Tất cả những dẫn chứng đều chứng tỏ đều gì ? ?Từ đó, dẫn đến nhận thức về tính chất phản tiến hóa , phản tự nhiên của chiến tranh hạt nhân là gì ? ?Chiến tranh hạt nhân đe dọa sự sống trên trái đất, do đó nhiệm vụ của chúng ta là gì ?. lại sự tiến hóa. +Nhiệm vụ ngăn chặn cuộc chiến tranh hạt nhân. Nhận xét. cấp bách của toàn nhân loại. -Luận cứ : +Nguy cơ chiến tranh +Cuộc chạy đua vũ trang. +Chiến tranh hạt nhân phải lại sự tiến hóa. +Nhiệm vụ ngăn chặn cuộc chiến tranh hạt nhân. TIẾT 2 2/ Phân tích các luận cứ Xác định thời gian và đưa ra a. Nguy cơ chiến tranh số liệu cụ thể về đầu đạn hạt -8- 8-1986 : thời gian cụ thể. nhân với số liệu cụ thể 7 tấn thuốc nổ --> tiêu diệt tất cả. Thu hút người đọc và gây ấn - Cách vào đề trực tiếp --> tượng mạnh mẽ thu hút người đọc và gây ấn tượng mạnh mẽ. Nhận xét Lĩnh vực giáo dục , y tế, lương thực Số tiền trong lĩnh vực này khá lớn Không bằng " Chỉ hai chhiếc tàu ... thế giới" Nhận xét. Tiêu diệt nhân loại và sự sống trên trái đất Suy nghĩ trả lời Ngành khoa học địa chất và cổ sinh học Sự sống trên trái đất là một quá trình tiến hóa lâu dài Nếu nó nổ ra thì nó sẽ đẩy lùi sự tiến hóa về điểm xuất phát ban đầu Chúng ta đến đây ... công bằng. b. Cuộc chạy đua vũ trang. -Giải quyết cho 5 triệu trẻ em nghèo khổ =100 máy bay ném bom B17 và 7.000 tên lửa. -10 chiếc tàu sân bay =chương trình phòng bệnh hơn 1 tỉ người. - 575 người thiếu dinh dưỡng = 149 tên lửa MX -Hai chiếc tàu ngầm mang vũ khí hạt nhân =xóa nạn mù chữ cho toàn thế giới. c.Chiến tranh hạt nhân phải lại sự tiến hóa. -Lấy chứng cứ từ ngành khoa học địa và cổ sinh học về nguồn gốc và sự tiến hóa của sự sống trên trái đất --> quá trình tiến hóa lâu dài. -Chiến tranh hạt nhân bùng nổ sẽ đẩy lùi sự tiến hóa về điểm xuất phát ban đầu. d. Nhiệm vụ ngăn chặn cuộc chiến tranh hạt nhân. -Chúng ta phải ngăn chặn chiến tranh hạt nhân..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> ?Để kết thúc lời kêu gọi của mình Cần lập ra một ... vũ trụ này tác giả đã đưa ra đề nghị gì ? TTHCM :Em hãy kể một việc Kể việc làm của Bác làm của Bác thể hiện tinh thần đấu tranh cho 1 thế giới hòa bình ? Em thấy cách lập luận của tác giả như thế nào ? Các chứng cứ mà tác giả lựa chọn như thế nào ? Nghệ thuật so sánh của tác giả ntn Qua qua bản này nhà văn đã thể hiện ý nghĩa gì ? Cho hs thảo luận tổ 3' Hiện nay trên thế giới có những dấu hiệu nào cho em thấy nguyên nhân chiến tranh hạt nhân sẽ xảy ra ? Em làm gì để xây dựng một thế giới hòa bình ? Nhận xét ?Liên hệ đến các cuộc chiến tranh trong lịch sử nước ta và cũng như các nước khác trên thế giới về hậu quả của chiến tranh đến môi trường sống ntn? ?Trước trình trạng đó chúng ta phải làm gì ?. - Có lập luận chặt chẽ. - Có chứng cứ cụ thể xác thực Giàu sức thuyết phục Nêu ý nghĩa Thảo luận tổ Trình bày Nhận xét. -Đề nghị lập ra nhà băng lưu trữ trí nhớ, để các thời đại sau biết đến. -Lên án thế lực hiếu chiến đẩy nhân loại vào chiến tranh hạt nhân. 3. Nghệ thuật : - Có lập luận chặt chẽ. - Có chứng cứ cụ thể xác thực - Sử dụng nghệ thuật so sánh sắc sảo, giàu sức thuyết phục 4. Ý nghĩa : Văn bản thể hiện những suy nghĩ nghiêm túc, đầy trách nhiệm của tác giả đối với hòa bình nhân loại.. Ảnh hưởng rất lớn, con người bị dị dạng , môi trường đất, nước bị ô nhiễm nặng. Cùng với ca thế giới cùng nhau đấu tranh và bảo vệ môi trường sống của chúng ta thật trong lành. Dựa vào nội dung bài học trả lời. Hoạt động 4 : HD ghi nhớ III. Ghi nhớ : sgk / 21 ?Khái quát nội dung và nghệ thuật của vb? IV. Củng cố - hướng dẫn hs tự học ở nhà : 1. Củng cố Luận điểm chính của vb là gì ? Vb có các luận cứ nào ? 2. Hướng dẫn hs tự học ở nhà : - Sưu tầm tranh ảnh, bài viết về thảm họa hạt nhân. Tìm hiểu thái độ của tác giả đối với chiến trnh hạt nhân và hòa bình nhân loại được thể hiện trong văn bản. -Về nhà học bài, đọc lại vb, chú thích, làm LT. -Soạn " Các phương châm hội thoại (tt) " : + Đọc và trả lời các câu hỏi phần I, II, III. + Làm LT. ND : 30.08.2012. Tuần : 2. CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI (tt). Tiết : 8.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> I. Mục tiêu cần đạt : giúp hs - Nắm được nội dung phương châm quan hệ, phương châm cách thức và phương châm lịch sự. - Biết vận dụng những phương châm này trong giao tiếp . 1. Kiến thức : Nội dung phương châm quan hệ, phương châm cách thức và phương châm lịch sự 2. Kĩ năng : - Vận dụng những phương châm này trong giao tiếp . - Nhận biết và phân tích được cách sử dụng phương châm quan hệ, phương châm cách thức và phương châm lịch sự trong một tình huống giao tiếp cụ thể. 3. Thái độ : Có thái độ đúng về các phương châm hội thoại nói trên. II. Chuẩn bị của GV và HS : -GV : sgk, sgv, stk, ... -HS : đọc bài và soạn bài.. Hoạt động GV Hoạt động 1: KTBC ?Thế nào là phương châm về lượng cho vd ? ?Thế nào là phương châm về chất ? Cho vd? * Giới thiệu bài mới Hoạt động 2 : Phương châm quan hệ Gọi hs đọc vd. Thành ngữ ông nói gà, bà nói vịt dùng để chỉ tình huống hội thoại ntn. Hoạt động hs. Nội dung. Đóng sách vỡ, lắng nghe và trả lời câu hỏi. Đọc Chỉ tình huống trong đó một người nói 1 việc khác nhau ?Thử nghĩ điều gì sẽ xảy ra nếu Thì không đạt hiệu quả xuất hiện những tình huống hội thoại giao tiếp như vậy ? ?Vậy khi giao tiếp ta cần nói ntn ? Dựa vào nd bài học trả lời Gọi hs nhận xét. Nhận xét Nhận xét , chốt ghi nhớ Hoạt động 3 : HD phương châm cách thức Gọi hs đọc vd. Đọc vd ?Thành ngữ : Dây cà ra dây muống; Chỉ cách nói dài dòng, lúng búng như ngậm hột thị. Hai rườm rà; chỉ cách nói ấp thành ngữ này dùng để chỉ cách nói úng không rành mạch ntn? ?Những cách nói đó nó ảnh hưởng Làm cho người nghe tiếp đến giao tiếp ra sao? nhận không đúng hoặc khó tiếp nhận nội dung truyền đạt ?Qua đó, em rút ra được bài học gì Cần nói rành mạch, ngắn trong giao tiếp ? gọn Gọi hs nhận xét. Nhận xét Nhận xét ?Có thể hhiểu câu "Tôi đồng ý với Có thể hiểu thao 2 cách: nhận định của ông ấy theo mấy đồng ý với ý kiến của tác. I/ Phương châm quan hệ 1. Ví dụ : sgk / 21. 2. Ghi nhớ : sgk / 21 II/ Phương châm cách thức 1.Ví dụ : sgk / 21, 22.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> cách?. giả hoặc đồng ý với ý kiến của người khác ?Để người nghe không hiểu nhằm , Tôi nhận định với ý kiến người nói phải nói ntn ? của ông ấy về truyện ngắn ... ?Trong giao tiếp cần tránh điều gì? Tránh cách nói mơ hồ Gọi hs nhận xét. Nhận xét --> chốt ghi nhớ Nhận xét Hoạt động 4 : Phương châm lịch sự Gọi hs đọc vd. Đọc vd ?Vì sao người ăn xin và cậu bé trong Vì với ông lão ăn xin truyện đều cảm thấy mình đã nhận nhưng câu bé không khinh được từ người kia một cái gì đó ? miệt mà có thái độ ân cần, ?Có thể rút ra được bài học gì về tôn trọng.. truyện này ? Tôn trọng người giao tiếp với mình dù người đó ở bất kì địa vị nào trong xh. Gọi hs nhận xét. Nhận xét Nhận xét --> chốt ghi nhớ Hoạt động 5 : HD luyện tập Gọi hs đọc BT 1 Đọc Y/c : Những câu tục ngữ khuyên Khuyên ta trong giao tiếp chúng ta điều gì ? Tìm thêm một số cần tế nhị , lịch sự câu tục ngữ ca dao có nội dung VD : Chim khôn kêu tương tự. tiếng ... dễ nghe Gọi hs nhận xét Nhận xét Nhận xét Gọi hs đọc BT2 Đọc: Y/c : Phép tu từ nào đã học có liên Nói giảm nói tránh quan đến phương châm lịch sự ? VD : Bài văn của bạn chưa Cho vd minh họa. hay lắm. Gọi hs nhận xét. Nhận xét Nhận xét. Gọi hs đọc BT 3 Đọc Y/c : Chọn từ ngữ thích hợp điền a.nói mát vào chỗ trống. b.nói hớt c.nói móc pc lịch sự d.nói leo e.nói ra đầu ra đũa --> pc cách thức Gọi hs nhận xét. Nhận xét Nhận xét. IV. Củng cố - hướng dẫn học sinh tự học ở nhà : 1. Củng cố Thế nào là phương châm quan hệ ? Thế nào là phương châm lịch sự ? 2. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà :. 2. Ghi nhớ : sgk / 22 III/ Phương châm lịch sự 1. Ví dụ : sgk /22. 2. Ghi nhớ : sgk / 23 III. Luyện tập * BT1: Khuyên ta trong giao tiếp cần tế nhị ,lịch sự VD : Một câu nhịn chín câu lành.. * BT 2 : Nói giảm nói tránh VD : Bài văn của bạn chưa hay lắm.. * BT 3 : a.nói mát b.nói hớt c.nói móc pc lịch sự d.nói leo e.nói ra đầu ra đũa --> pc cách thức.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> -Về nhà học bài, xem lại vd, BT và làm tiếp BT 4, 5. -Soạn " Sử dụng yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh " : +Đọc kĩ vd và trả lời các câu hỏi của vd . +Làm LT. ND : 31.08.2012. Tuần : 2. Tiết : 9. SỬ DỤNG YẾU TỐ MIÊU TẢ TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH I. Mục tiêu cần đạt : giúp hs - Củng cố kiến thức đã học về văn thuyết minh. - Hiểu vai trò của yếu tố miêu tả trong trong văn thuyết minh. - Biết vận dụng và có ý thức sử dụng tốt yếu tối miêu tả trong văn thuyết minh. 1. Kiến thức : - Tác dụng của yếu tố miêu tả trong văn thuyết minh : làm cho đối tượng thuyết minh hiện lên cụ thể , gần gũi, dễ cảm nhận hoặc nổi bật gây ấn tượng. - Vai trò của miêu tả trong văn thuyết minh phụ trợ cho việc giới thiệu nhằm gợi lên hình ảnh cụ thể của đối tượng cần thuyết minh. 2. Kĩ năng : - Quan sát các sự vật hiện tượng. - Sử dụng ngôn ngữ miêu tả phù hợp trong việc tạo lập văn bản thuyết minh. 3. Thái độ : Thấy được sự cần thiết của yếu tố miêu tả trong văn thuyết minh. II. Chuẩn bị của GV và HS : - GV : sgk, stk, giáo án, ... - HS : Học bài, bài soạn III. Tổ chức các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS Nội dung Hoạt động 1 : KTBC (Không) * Giới thiệu bài mới Hoạt động 2 : HD tìm hiểu yếu tố I/ Tìm hiểu yếu tố miêu tả miêu tả trong vb thuyết minh. trong văn bản thuyết minh. Gọi hs đọc vd Đọc 1. Ví dụ : sgk / 24, 25 Hãy giải thích nhan đề của vb. Vai trò , tác dụng của cây chuối với đời sống con người VN. Tìm những câu văn trong bài ”Cây chuối thân mềm... thuyết minh đặc điểm tiêu biểu núi rừng” của cây chuối ? - ”Vỏ chuối có những vệt . . vỏ trứng cuốc” ?ìm những câu văn trong bài miêu -”Buồng chuối dài... gốc tả đặc điểm của cây chuối và cho cây” biết tác dụng của yếu tố miêu tả Làm nổi bật đặc điểm, vai đó? trò đối tượng thuyết minh. Gợi hình ảnh, cụ thể, sinh động. Từ sự phân tích trên, em hãy cho Dựa vào nội dung bài học 2. Ghi nhớ : sgk / 25 biết yếu tố miêu tả trong văn trả lời thuyết minh ntn ..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Hoạt động 3: HD luyện tập Gọi hs đọc bài tập 1 Y/c: Bổ sung yếu tố miêu tả vào các chi tiết thuyết minh. Gọi hs nhận xét . Nhận xét. Gọi hs đọc BT2 Y/c : Chỉ ra yếu tố miêu tả trong đoạn văn. Cho hs thảo luận cặp đôi trong 3'. Gọi hs trình bày. Gọi hs nhận xét. Nhận xét. Đọc Lên bảng bổ sung Nhận xét. Đọc Tiến hành thảo luận Trình bày Nhận xét. II/ Luyện tập * BT 1 -Thân chuối có hình dáng : thẳng tròn như cái cột, chứa mộng nước, gợi cảm giác mát mẻ, dễ chịu. -Lá chuối tươi xanh rờn đu đưa trong gió. -Lá chuối khô vừa mềm mại và có mùi thơm dịu nhẹ. -Noãn chuối tròn như 1 bức phong thư còn kính. -Bắp chuối màu hồng đỏ giống như ngọn đuốc thiên nhiên kì diệu. -Quả chuối chín có màu vàng thật đẹp. * BT 2 -Tách là loại chén uống nước của Tây, có tai. -Chén của ta không có tai. -Khi mời ai ... rất nóng.. IV. Củng cố - hướng dẫn học sinh tự học ở nhà : 1. Củng cố - Để thuyết minh cho cụ thể, sinh động hấp dẫn, bài thuyết minh cần phải ntn ? - Nêu tác dụng của việc sử dụng yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh . 2. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà : - Viết đoạn văn thuyết minh có sử dụng yếu tố miêu tả. -Về nhà học bài , xem lại vd, BT và làm bài tập còn lại . - Soạn bài: "LT sử dụng yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh." Đề bài: “Con trâu ở làng quê Việt nam” ND : 31.08.2012. Tuần : 2. Tiết : 10. LUYỆN TẬP SỬ DỤNG YẾU TỐ MIÊU TẢ TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH I. Mục tiêu cần đạt : giúp hs Có ý thức và biết sử dụng tốt yếu tố miêu tả trong việc tạo lập văn bản trong văn thuyết minh. 1. Kiến thức : - Những yếu tố miêu tả trong văn thuyết minh. - Vai trò của yếu tố miêu tả trong bài văn thuyết minh. 2. Kĩ năng : Viết đoạn văn, bài văn thuyết minh sinh động hấp dẫn. 3. Thái độ : Thấy được sự quan trong của việc luyện tập viết văn thuyết minh có sử dụng miêu tả II. Chuẩn bị của GV và HS :.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> - GV : sgk, giáo án ... - HS : Bài soạn III.Tổ chức các hoạt động dạy - học : Hoạt động GV Hoạt động HS Hoạt động 1 : KTBC ? Để thuyết minh cho cụ thể, Đóng sách vỡ, lắng nghe và sinh động hấp dẫn, bài thuyết trả lời câu hỏi minh cần phải ntn ? Nêu tác dụng của việc sử dụng yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh . * Giới thiệu bài mới Hoạt động 2 : Chuẩn bị ở nhà của hs Đề : Con trâu ở làng quê VN ?Đề bài trên thuộc thể loại nào ? Thuyết minh ?Đề yêu cầu trình bày vấn đề gì? Thuyết minh về con trâu ở làng quê VN ?Theo em, với đề bài này cần Con trâu trong nghề làm trình bày những gì ? ruộng. Con trâu trong lễ hội đình đám. ... Gọi hs đọc bài tập 2 Đọc ?Em có thể sử dụng ý nào cho Nguồn gốc và hình dáng bài thuyết minh của mình? trâu Nhận xét Hoạt động 3 : HD luyện tập trên lớp Gọi hs đọc BT 1 Đọc Y/C : Hãy vận dụng yếu tố miêu tả trong việc giới thiệu con trâu ở làng quê VN. Cho hs thảo luận nhóm trong 5' Tiến hành thảo luận phút. Gọi các nhóm lần lượt trình bày. Đại diện trình bày Gọi hs nhận xét. Đại diện nhận xét Nhận xét. Nội dung. I/ Chuẩn bị ở nhà. II. Luyện tập trên lớp * BT 1 A.MB : Giới thiệu về con trâu ở làng quê VN. B.TB : -Hình dáng -Màu da -Miêu tả con trâu lúc ra đồng. -Miêu tả con trâu lúc kéo xe. - Miêu tả con trâu lúc nghỉ ngơi. ... C.KB : Cảm nghĩ của em về con trâu ở làng quê VN.. IV. Củng cố - hướng dẫn hs tự học ở nhà : - Chọn đề văn thuyết minh để tìm ý, lập dàn ý. Viết một đoạn văn thuyết minh có sử dụng yếu tố miêu tả. -Về xem lại BT, làm tiếp BT 2 và đọc phần đọc thêm. -Chuẩn bị “ Tuyên bố TG về … trẻ em ” : Trả lời các câu hỏi đọc hiểu. ND : 4.9.2012. Tuần : 3. Tiết : 11, 12.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> TUYÊN BỐ THẾ GIỚI VỀ SỰ SỐNG CÒN, QUYỀN ĐƯỢC BẢO VỆ VÀ PHÁT TRIỂN CỦA TRẺ EM I/ Mục tiêu cần đạt: - Hiểu được tầm quan trọng của vấn đề quyền sống, quyền được bảo vệ và phát triển của trẻ em và trách nhiệm của thế giới về vấn đề này. - Thấy được đặc điểm hình thức của văn bản. 1. Kiến thức : - Thực trạng cuộc sống trẻ em hiện nay, những thách thức, cơ hội và nhiệm vụ của chúng ta - Những thể hiện của quan điểm về vấn đề quyền sống , quyền được bảo vệ và phát triển của trẻ em ở Việt Nam. 2. Kĩ năng : - Nâng cao một bước kĩ năng đọc hiểu một văn bản nhật dụng. - Học tập phương pháp tìm hiểu , phân tích trong tạo lập văn bản nhật dụng. - Tìm hiểu và biết được quan điểm của Đảng, Nhà nước ta về vấn đề được nêu trong văn bản. 3. Thái độ : - KNS - Thấy được vấn đề bảo vệ , chăm sóc cho trẻ em là vấn đề cấp thiết và quan trọng. II/ Chuẩn bị của GV và HS : - GV : Giáo án, … - HS : Bài soạn III/ Tổ chức các hoạt động dạy- học : Hoạt động GV Hoạt động HS Nội dung Hoạt động 1: KT BC ?Hãy cho biết hệ thống luận Đóng sách vỡ, lắng nghe điểm chính và hệ thống luận cứ và trả lời câu hỏi của vb "Đấu tranh... bình" là gì. ?Vì sao chúng ta phải đấu tranh cho 1 thế giới hòa bình ? *Giới thiệu bài mới Hoạt động : HD đọc - chú thích I/ Đọc - chú thích HD và gọi hs đọc vb. Đọc 1. Đọc Gọi hs giải thích 1 số từ ngữ khó. Dựa vào chú thích trả lời 2.Chú thích : sgk / 35, 36 Vấn đề quyền sống, quyền được Rất quan tâm về những - Quyền sống, quyền được bảo vệ bảo vệ và phát triển của trẻ được vấn đề của trẻ em. và phát triển của trẻ em ngày càng các nước , các tổ chức thế giới được các quốc gia, các tổ chức quan tâm ở mức độ nào ? quốc tế quan tâm đầy đủ và sâu sắc hơn. Văn bản trích ở đâu vào ngày Tuyên bố của Hội nghị cấp - Văn bản trích trong Tuyên bố tháng năm nào ? cao thế giới về trẻ em họp của Hội nghị cấp cao thế giới về ngày 30.9.1990 tại trụ sở trẻ em họp ngày 30.9.1990 tại trụ Liên hợp quốc tại Niu Oóc sở Liên hợp quốc tại Niu Oóc. - Văn bản được trình bày theo các Văn bản trình bày như thế nào ? Trình bày theo mục, phần. mục, các phần. Hoạt động 3: HD đọc hiểu vb II/ Đọc hiểu văn bản ?Qua phần sự thách thức, em có Có cuộc sống khó khăn, 1.Sự thách thức.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> nhận xét gì về cuộc sống của trẻ em hiện nay ? ?Sự cực khổ, bất hạnh đó thể hiện ở những khía cạnh nào? Gọi hs nhận xét. Nhận xét. ?Qua phần cơ hội, em thấy việc bảo vệ, chăm sóc trẻ em trong bối cảnh thế giới hiện nay có những điều kiện thuận lợi nào? Cho hs thảo luận cặp đôi trong 3'. Gọi hs trả lời. Gọi hs nhận xét. Nhận xét. ?Tác giả đã đưa ra những nhiệm vụ nào? ?Em có nhận xét gì về những nhiệm vụ này ? ?Tác giả nêu ra những nhiệm vụ với lời lẽ ntn? Gọi hs nhận xét. Nhận xét. ?Qua vb, em nhận thức ntn về tầm quan trọng của vấn đề bảo vệ, chăm sóc trẻ em và sự quan tâm của cộng đồng quốc tế đối với vấn đề này? Em hãy chia sẽ với bạn bè về nhận thức của bản thân về việc bảo vệ và chăm sóc trẻ em hiện nay ? Cho hs thảo luận nhóm 3' Nhận xét. Văn bản gồm có mấy mục và được chia thành mấy phần, cách trình bày như vậy có hợp lí không ? Bài viết này tác giả đã sử dụng phương pháp gì ? Bài văn này thể hiện ý nghĩa gì ?. nghèo khổ, bất hạnh Nạn nhân của ... nước ngoài Chết do suy dinh dưỡng Nhận xét TIẾT 2. - Trẻ em trở thành nạn nhân của chiến tranh và bạo lực, phân biệt chủng tộc... -Đói nghèo, vô gia cư, dịch bệnh, mù chữ... -Nhiều trẻ em chết mỗi ngày do suy dinh dưỡng. 2. Cơ hội -Công ước về quyền trẻ em. Để đảm bảo cho trẻ em được chăm sóc, được bảo vệ và phát triển.. -Sự hợp tác và đoàn kết quốc tế Thảo luận cặp đôi ngày càng có hiệu quả. Đó là cơ Trả lời hội lớn để cải thiện tình hình, bảo Nhận xét đảm quyền của trẻ em. Tăng cường sức khỏe, 3.Nhiệm vụ quan tâm đến trẻ em tàn tật -Toàn diện, cụ thể. và khó khăn, tăng cường -Cấp thiết của mỗi quốc gia. vai trò của phụ nữ,.. Các nhiệm vụ khá toàn diện, cụ thể Dứt khoác, rõ ràng Nhận xét. Phát biểu theo cảm nhận. 4.Tầm quan trọng của vấn đề -Quan trọng hàng đầu. Liên quan trực tiếp đến tương lai của đất nước. -Thể hiện trình độ văn minh của xã hội. -Cộng đồng quốc tế dành sự quan tâm thích đáng.. Thảo luận và trình bày Có 17 mục, chia thành 4 phần, cách trình bày rõ ràng hợp lí. phương pháp nêu số liệu Suy nghĩ trả lời. 5. Nghệ thuật - Văn bản có 17 mục, chia thành 4 phần, cách trình bày rõ ràng hợp lí. Giữa các phần liên kết chặt chẽ. - Sử dụng phương pháp nêu số liệu, phân tích khoa học. 6. Ý nghĩa : Bài viết nêu lên nhận thức đúng đắn và hành động phải làm vì.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> quyền sống, quyền được bảo vệ và phát triển của trẻ em. III. Ghi nhớ : sgk / 35. Hoạt động 4 : HD ghi nhớ ?Em hãy khái quát nd chính của Dựa vào nội dung bài học trả lời vb ? IV. Luyện tập Hoạt động 5 : HD luyện tập sgk / 36 Y/c : Phát biểu ý kiến về sự quan Phát biểu ý kiến tâm, chăm sóc của chính quyền địa phương, của các tổ chức chính trị nơi em đang ở hiện nay đối với trẻ em. Nhận xét IV. Củng cố - hướng dẫn hs tự học ở nhà : 1. Củng cố : ?Để bảo vệ trẻ em chúng ta có những cơ hội nào? ?Để bảo vệ quyền trẻ em , tác giả đã đưa ra những nhiệm vụ nào? 2. Hướng dẫn hs tự học ở nhà : -Tìm hiểu công việc chăm sóc, bảo vệ trẻ em ở địa phương em. Sưu tầm tranh ảnh về vấn đề này -Về nhà học bài. -Soạn " Các phương châm hội thoại (tt) " : + Trả lời các câu hỏi phần I, II. + Làm LT. ND : 6.8.2012. Tuần : 3. Tiết : 13. CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI (TT) I/Mục tiêu cần đạt : -Nắm được mối quan hệ chặt chẽ giữa các phương châm hội thoại và tình huuống giao tiếp. -Đáng giá được hiểu quả diễn đạt ở những trường hợp tuân thủ (hoặc không tuân thủ) các phương châm hội thoại trong những tình huống trong giao tiếp cụ thể. 1. Kiến thức : - Mối quan hệ giữa các phương châm hội thoại với tình huống giao tiếp. - Những trường hợp không tuân thủ phương châm hội thoại. 2. Kĩ năng : - Lựa chọn đúng phương châm hội thoại với tình huống giao tiếp. - Hiểu đúng nguyên nhân của việc không tuân thủ các phương châm hội thoại. 3. Thái độ : - KNS - Có thái độ đúng về các phương châm hội thoại và những trường hợp không tuân thủ các phương châm hội thoại. II. Chuẩn bị của GV và HS : GV : bảng phụ, giáo án... HS : bài soạn III. Tổ chức các hoạt động - dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS Nội dung Hoạt động 1: KTBC Như thế nào phương châm cách thức? Đóng sách vỡ , lắng nghe.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Cho vd ? Hãy giải thích nghĩa của thành ngữ "Ông nói gà, bà nói vịt". Thành ngữ này vi phạm phương châm hội thoại nào ? *Giới thiệu bài mới. Hoạt động 2 : HD quan hệ giữa các phương châm hội thoại với các tình huống giao tiếp Gọi hs đọc vd ?Nhân vật chàng rễ có tuân thủ đúng phương châm lịch sự không? ?Vì sao em nhận xét như vậy ? ? Câu hỏi của chàng rễ có sử dụng đúng chỗ, đúng lúc không? Vì sao? ?Qua câu chuyện, em rút ra được bài học gì trong giao tiếp? Gọi hs nhận xét. Nhận xét --> chốt ghi nhớ Hoạt động 3 : HD những trường hợp không tuân thủ các phương châm hội thoại. Gọi hs đọc vd. ?Ở những vd của các pc hội thoại đã học, trong những tình huống nào phương châm hội thoại trong được tuân thủ? Gọi hs đọc mục 2 ?Câu trả lời của Ba có đáp ứng yêu cầu thông tin đúng như An mong muốn hay không ? ?Phương châm hội thoại nào không được tuân thủ? ?Vì sao người nói không tuân thủ phương châm hội thoại đó ?. và trả lời câu hỏi. Đọc Tuân thủ pc lịch sự. I/ Quan hệ giữa các phương châm hội thoại với các tình huống giao tiếp 1.Ví dụ : sgk/ 36. Vì nó thể hiện sự quan tâm của người khác với lời lẽ lịch sự Không. Vì nhân vật đang ở trên cay leo xuống... Dùng các pc hội thoại phải phù hợp với tình huống giao tiếp. Nhận xét. Đọc Các pc không tuân thủ : về lượng, về chất, quan hệ, cách thức Đọc Không đáp ứng Pc về lượng. Vì người nói không biết chính xác chiếc máy bay đầu tiên chế tạo vào năm nào nên phải nói chung. ?Khi bác sĩ nói với 1 người mắc bệnh nan Pc về chất không được y về tình trạng sức của bệnh nhân đó thì tuân thủ. Vì nói điều phương châm hội thoại nào không được mình không tin là sự thật. tuân thủ ? Vì để nạn nhân có tinh ?Vì sao bác sĩ phải làm như vậy ? thần lạc quan, cố gắng Khi một chiến sĩ bị bắt ?Hãy tìm những tình huống khác mà pc thì không thể tuân thủ pc đó cũng không được tuân thủ? về chất Không tuân thủ pc về. 2.Ghi nhớ : sgk / 36 II/ Những trường hợp không tuân thủ các phương châm hội thoại. 1. Ví dụ : sgk / 37.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> ?Khi nói "Tiền bạc chỉ là tiền bạc" thì có phải người nói không tuân thủ phương châm về lượng hay không ? ?Phải hiểu ý nghĩa của câu này ntn ?. Theo em, trong mọi tình huống giao tiếp có phải lúc nào cũng tuân thủ các phương châm hội thoại không ? Vì sao ? Gọi hs nhận xét. Nhận xét. ?Từ sự phân tích trên, em hãy cho biết những trường hợp nào không tuân thủ các pc hội thoại ? Hoạt động 4 : HD luyện tập Gọi hs đọc BT 1. Y/c : Câu trả lời của ông bố không tuân thủ pc hội thoại nào ? Phân tích để làm rõ sự vi phạm ấy ? Gọi hs đọc BT 2. Y/c: Thái độ và lời nói của Chân, Tay, Tai, Mắt đã vi phạm pc nào trong giao tiếp ? Việc không tuân thủ pc ấy có lí do chính đáng không ? Vì sao?. lượng vì nó không cung cấp thêm thông tin mới Tiền bạc chỉ là phương tiện để sống chứ không phải là mục đích cuối cùng. Suy nghĩ trả lời Nhận xét Dựa vào nội dung bài học trả lời. 2. Ghi nhớ : sgk / 37. Đọc Không tuân thủ pc cách thức. Vì đứa bé 5 tuổi không thể biết cuốn tuyển tập truyện ngắn của NC . Đọc Vi phạm pc lịch sự. Không Vì khi đến nhà người thì phải chào hỏi trước rồi mới đề cập đến chhuyện khác.. III/ Luyện tập. * BT1 -Không tuân thủ pg cách thức -Vì đứa bé 5 tuổi không thể biết cuốn tuyển tập truyện ngắn của NC là cuốn nào để mà tìm. * BT 2 -Vi phạm pc lịch sự -Không có lí do chính đáng -Vì khi đến nhà người thì phải chào hỏi trước rồi mới đề cập đến chhuyện khác.. IV. Củng cố - hướng dẫn hs tự học ở nhà : 1. Củng cố : ?Giữa pc hội thoại và tình huống giao tiếp có quan hệ ntn? ?Những tình huống nào không tuân thủ các pc hội thoại ? 2. Hướng dẫn hs tự học ở nhà : -Về nhà học bài, xem lại vd, BT . -Soạn : "Viết bài TLV số 1- Văn TM" cho tiết sau : Nắm vững cách làm bài văn thuyết minh ; việc sử dụng 1 số biện pháp nghệ thuật và đưa yếu tố miêu tả vào bài văn thuyết minh..

<span class='text_page_counter'>(21)</span> ND : 7 .09 .2012. Tuần : 3. Tiết : 14, 15. VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 01 - VĂN THUYẾT MINH I. Mục tiêu cần đạt : Viết được bài văn thuyết minh có sử dụng biện pháp nghệ thuật, miêu tả một cách hợp lí và có hiệu quả. 1. Kiến thức : Văn thuyết minh có sử dụng biện pháp nghệ thuật, miêu tả. 2. Kĩ năng : Rèn luyện kĩ năng viết văn thuyết minh cho học sinh. 3. Thái độ II.. Chuẩn bị của GV và HS : GV: Soạn giáo án , ra đề… HS: Nắm vững cách làm bài văn thuyết minh có sử dụng 1 số biện pháp nghệ thuật, miêu tả. III. Tổ chức các hoạt động dạy - học Hoạt động 1:Ổn định kiểm tra sỉ số hs . Hoạt động 2: Công bố đề. Đề bài: Cây lúa Việt Nam . HS: Tiến hành làm bài. GV: Quan sát, theo dõi, nhắc nhở và giải đáp những thắc mắc của hs. A: MB(1đ): Giới thiệu cây lúa VN. B: TB (7.0đ) : -Nguồn gốc -Đặc điểm của cây lúa. -Qúa trình sinh trưởng. -Giá trị của lúa. C : KB (1đ) Nhận xét, đánh giá, suy nghĩ … về cây lúa. Hoạt động 3: Thu bài và kiểm tra số bài đã thu. IV. Củng cố và hướng dẫn hs tự học ở nhà Về chuẩn bị bài “ Chuyện người con gái Nam Xương ” : Trả lời các câu hỏi đọc hiểu..

<span class='text_page_counter'>(22)</span> ND : 11.9.2012. Tuần 4. Tiết : 16, 17. CHUYỆN NGƯỜI CON GÁI NAM XƯƠNG (Trích Truyền kì mạn lục) Nguyễn Dữ I/ Mục tiêu cần đạt : - Bước đầu làm quen với thể loại truyền kì. -Cảm nhận được giá trị hiện thực và giá trị nhân đạo và sáng tạo nghệ thuật của Nguyễn Dữ trong tác phẩm. 1. Kiến thức : - Cốt truyện, nhân vật, sự kiện trong một tác phẩm truyện truyền kì. - Hiện thực về số phận người phụ nữ VN dưới chế độ cũ và vẻ đẹp truyền thống của họ. - Sự thành công của tác giả về nghệ thuật kể chuyện. - Mối liên hệ giữa tác phẩm và Vợ chàng Trương. 2. Kĩ năng : - Vận dụng kiến thức đã học để đọc hiểu tác phẩm viết theo thể loại truyền kì. - Cảm nhận được những chi tiết nghệ thuật độc đáo trong tác phẩm có nguồn gốc dân gian. - Kể lại được truyện. 3. Thái độ : Cảm thương cho số phận người phụ nữ dưới chế độ cũ. II/ Chuẩn bị của GV và HS : - GV : giáo án, sgv, ... - HS : Bài soạn III/ Tổ chức các hoạt động dạy - học : Hoạt động GV Hoạt động HS Nội dung Hoạt động 1: KTBC ?Vì sao phải bảo vệ trẻ em ? Đóng sách vỡ , lắng nghe ?Để bảo vệ trẻ em chúng ta có và trả lời câu hỏi những cơ hội nào? *Giới thiệu bài mới Hoạt động 2: HD đọc chú thích I/ Đọc - chú thích HD và gọi hs đọc vb. Đọc 1. Đọc ?Nêu những nét chính về tác giả ? Dựa vào chú thích trả lời 2.Chú thích : sgk / 49, 50, 51 Văn bản trích trong tác phẩm nào ? Truyền kì mạn lục. a) Tác giả : sgk / 49 Gọi hs giải thích 1 số từ ngữ khó. b) Trích trong Truyền kì mạn lục. Hoạt động 3 : HD đọc hiểu vb Nêu đại ý của vb II/ Đọc hiểu văn bản ?Hãy cho biết đại ý của vb ? 3 phần 1.Đại ý và bố cục ?Vb có thể chia thành mấy phần ? 1.Từ đầu --> đẻ mình : a.Đại ý : Số phận oan nghiệt Nội dung của từng phần là gì ? cuộc hơn nhân , sự xa cách của người phụ nữ có nhan sắc, vì chiến tranh và phẩm đức hạnh trong xh phong kiến. chất của VN Ước mơ được đền đáp xứng 2.TT-->qua rồi : Nỗi oan đáng. và cái chết của Vũ Nương 3.còn lại : 2 vợ chồng gặp b.Bố cục : 3 phần nhau và VN đượn giải oan..

<span class='text_page_counter'>(23)</span> TIẾT 2 ?Trong cuộc sống bình thường, Vũ Giữ gìn khuôn phép không Nương xử sự ntn trước tính hay để vợ chồng phải thất hịa ghen của chồng ? ?khi tiễn chồng đi lính nàng đã Chàng đi chuyến ... cánh khuyên chồng những gì ? hồng bay bổng ?Qua những lời tiễn đưa chồng , Thương yêu và lo lắng cho em có nhận xét gì về tình cảm của chồng nàng đối với Trương Sinh ? ?Đối với mẹ chồng thì nàng là Nàng dâu hiếu thảo người con dâu ntn ? ?Chi tiết nào thể hiện điều đó ? Nàng hết sức ... khuyên lơn ?Khi bị chồng nghi oan nàng đã Nàng hết lời ... đẻ mình nói những gì ? Nàng phân trần để chồng hiểu lòng mình Tác giả thể hiện thái độ gì trước Phê phán sự ghen tuông tính hay ghen của Trương sinh và mù quáng, ngợi ca phụ nữ nhân phẩm của Vũ Nương ? tiết hạnh ?Qua sự phân tích trên, em có Đẹp người đẹp nết, hiếu nhận xét gì về phẩm chất của Vũ thảo, chung thủy, ... Nương? ?Cuộc hôn nhân giưa TS và VN có Không môn đăng hổ đối hay không ? ?Chi tiết nào thể hiện điều đó ? TS xin mẹ trăm lạng vàng cưới nàng về ?Tính cch của TS ntn? Đa nghi , hay ghen ?Tính cách hay ghen của TS dâng Ông không phải bố tôi " Ơ cao khi nghe bé Đản nói điều gì ? hay ! ... thin thít ?Khi tính đa nghi dâng cao thì TS Bỏ ngoài tai mọi lời phân có cách cư xử ntn ? phân giải của vợ và mọi người, mắng nhiếc và đuổi vợ đi --> vợ chết. ?Cái chết của VN tố cáo điều gì ? Tố co xh uy quyền và xem trọng vai trò của người đàn ông. ?Em có nhận xét gì về cách dẫn dắt các tình tiết của câu chuyện ? ?Em có nhận xét gì về lời trần thuật và tự bạch trong truyện ? ?Truyện đã sử dụng những yếu tố kì ảo nào ?. 2.Phẩm chất của Vũ Nương -Nết na, hiền thục. -Đảm đang , tháo vát. -Thờ kính và rất mực hiếu thảo với mẹ chồng. -Thủy chung son sắt . -Hết lòng vun đắp hạnh phúc gia đình .. - Thái độ của tác giả : phê phán sự ghen tuông mù quáng, ngợi ca phụ nữ tiết hạnh.. 3. Nguyên nhân cái chết của Vũ Nương -Cuộc hơn nhân không bình đẳng. -Đa nghi , hay ghen . -Tình huống bất ngờ : lời nói của đứa con. -Cách cư xử hồ đồ và độc đoán của Trươnng Sinh. --> Tố cáo xh uy quyền và xem trọng vai trò của người đàn ông trong xh phong kiến . Bày tỏ niềm cảm thương đối vơi người phụ nữ bất hạnh trong xh cũ. 4. Nghệ thuật : Hợp lí, tăng kịch tính, hấp -Cách dẫn dắt tình tiết hợp lí, làm cho câu chuyện sinh dẫn Hợp lí, đúng chổ, khắc họa động. -Những lời trần thuật và đối tâm lí nhân vật Phan Rang nằm mộng thả thoại xếp rất đúng chỗ, khắc rùa, lạc vào động linh phi, họa được tâm lí và tính cách nhân vật được đi tiệc và gặp VN.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> Truyện đã khai thác đặc điểm của dòng văn học nào ? Cách kết thúc tác phẩm như thế nào ?. Văn học dân gian. Qua tác phẩm này, em rút ra được ý nghĩa gì ?. Suy nghĩ và trả lời. Kết thúc không sáo mòn. -Sử dụng nhiều yếu tố kì ảo xen với yếu tố thực. - Khai thác vốn văn học dân gian - Sáng tạo một kết thúc không sáo mòn. 5. Ý nghĩa : Với quan niệm cho rằng hạnh phúc khi đã tan vỡ không thể hàn gắn được, truyện phê phán lối ghen tuông mù quáng và ca ngợi vẻ đẹp của người phụ nữ VN. III. Ghi nhớ : sgk / 51. Hoạt động 4 : HD ghi nhớ Hãy khái quát nội dung và nghệ Dựa vào bài học trả lời thuật của vb ? IV. Củng cố - hướng dẫn hs tự học ở nhà 1. Củng cố : ?Vũ Nương có những phẩm chất tốt đẹp nào ? ?Nguyên nhân dẫn đến cái chết của VN là gì ? 2. Hướng dẫn hs tự học ở nhà - Tìm hiểu thêm về Nguyễn Dữ và tác phẩm truyền kì mạn lục.. Nhớ một số từ Hán Việt trong văn bản. - Về nhà học bài, làm LT và đọc phần đọc thêm. -Soạn " Xưng hô trong hội thoại ” : + Đọc và trả lời các câu hỏi phần I. + Làm LT.. ND : 13.9.2012. Tuần : 4. Tiết 18. XƯNG HÔ TRONG HỘI THOẠI I/ Mục tiêu cần đạt : -Hiểu được sự phong phú tinh tế và giàu sắc thái biểu cảm của hệ thống các từ ngữ xưng hô trong tiếng Việt. -Biết sử dụng từ ngữ xưng hô phù hợp với tình huống giao tiếp. 1. Kiến thức : - Hệ thống từ ngữ xưng hô trong tiếng Việt. - Đặc điểm của việc sử dụng từ ngữ xưng hô trong tiếng Việt. 2. Kĩ năng : - Phân tích để thấy rõ mối quan hệ giữa việc sử dụng từ ngữ xưng hô trong văn bản cụ thể. - Sử dụng thích hợp từ ngữ xưng hô trong giao tiếp. 3. Thái độ : -KNS -Thấy được sử dụng từ xưng hô phù hợp với tình huống giao tiếp là rất quan trọng. II. Chuẩn bị của GV và HS.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> GV : Bảng phụ, giáo án , ... HS : Bài soạn III/ Tổ chức các hoạt động dạy - học Hoạt động GV Hoạt động 1 : KTBC Hãy cho biết những trường hợp không tuân thủ các phương châm hội thoại. Cho ví dụ . *Giới thiệu bài mới Hoạt động 2 : HD từ ngữ xưng hô và việc sử dụng từ ngữ xưng hô Gọi hs đọc vd ? Trong TV ta thường gặp những từ ngữ xưng hô nào ? ?Cách xưng hô của chúng ra sao. Gọi hs đọc mục 2 ?Xác định từ ngữ xưng hô ? ?Phân tích sự thay đổi cách xưng hô đó? ?Giải thích sự thay đổi đó ?. ?Qua phân tích trên , em có nhận xét gì về hệ thống từ ngữ xưng hô trong TV và việc sử dụng chúng ? ---> chốt ghi nhớ Lời xưng hô giữa hai bạn hs khi ở trường và lúc ở nhà có giống nhau không ? Hoạt động 3 : HD luyện tập Gọi hs đọc BT 1 Y/c : Lời mời có sự nhầm lẫn trong cách dùng từ ntn ? Vì sao có sự nhầm lẫn đó ? Gọi hs đọc BT 2. Hoạt động HS Làm bài kiểm tra. Nội dung. I/ Từ ngữ xưng hô và việc sử dụng từ ngữ xưng hô 1. Ví dụ : sgk / 38, 39 Đọc Tôi, tao, tớ, mình, nó hắn, ... Ngôi I. tôi, tao, chúng tôi, chúng tao, ... II.Mày, mi, chúng này, ... III.nó, hắn, chúng nó, họ,... Đọc a.em-anh; ta-chú mày b.tôi - anh a.Sự xưng hô không bình đẳng, Choắt ở vị thế thấp nên khiêm nhường. b.Xưng hô bình đẳng Vì tình huống giao tiếp thay đổi. Ở đoạn 2 dế Choắt không còn nhờ vả dế Mèn nửa, nên nói với dế Mèn những lời trăng trối với tư cách 1 người bạn. Từ ngữ xưng hô phong phú, giàu sắc thái biểu cảm. Việc sử dụng phải phù hợp với đối tượng và tình huống giao tiếp. Suy nghĩ trả lời. Đọc Dùng "chúng em" thay cho "chúng ta". Vì không am hiểu cách dùng từ TV Đọc. 2.Ghi nhớ : sgk / 39. II/ Luyện tập BT1 : -Dùng "chúng em" thay cho "chúng ta" -Vì không am hiểu cách dùng từ TV BT 2:.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> Y/c: Giải thích vì sao trong vb khoa học nhiều khi chỉ có 1 người nhưng lại xưng là chúng tôi, chứ không xưng là tôi. Cho hs thảo luận nhóm (4n) trong4' Gọi hs trình bày Gọi hs nhận xét Nhận xét Gọi hs đọc BT 3 Y/c : Phân tích lời xưng hô của Gióng đối với mẹ và sứ giả. Xưng hô như vậy nhằm thể hiện điều gì ? Gọi hs đọc BT 4 Y/c : Phân tích cách dùng từ xưng hô và thái độ của người nói. Gọi hs đọc BT 5 Y/c :Phân tích tác động của việc dùng từ xưng hô trong câu nói của Bác .. Nói như vậy để đảm bảo tính khách quan và còn thể hiện tính khiêm tốn. Tiến hnh thảo luận nhóm Đại diện trình bày Nhận xét Đọc -Gióng gọi mẹ là cách gọi thông thường. Còn với sứ giả thì xưng ta- ông. -Xưng hô như vậy cho thấy Gióng là 1 đứa bé khác thường Đọc Phân tích cách dùng từ xưng hô và thái độ của người nói. BT 3 : -Gióng gọi mẹ là cách gọi thông thường. Còn với sứ giả thì xưng ta- ông. -Xưng hô như vậy cho thấy Gióng là 1 đứa bé khác thường BT 4 : -Vị tướng quyền cao chức trọng nhưng khi gặp lại thầy cũ thì gọi là thầy xưng con. -Thể hiện thái độ kính trọng và biết ơn đối với thầy. Đọc BT 5 : -Ngày xưa, vua gọi dân là bầy -Ngày xưa, vua gọi dân là tôi xưng là trẫm. bầy tôi xưng là trẫm. -Bác Hồ xưng tôi và gọi dân -Bác Hồ xưng tôi và gọi dân là đồng bào. Thể hiện sự thân là đồng bào. Thể hiện sự mật, gần gũi giữa Bác với dân. thân mật, gần gũi giữa Bác với dân.. IV. Củng cố - hướng dẫn hs tự học ở nhà : 1. Củng cố : ?Nêu nhận xét về từ ngữ xưng hô trong TV ? ?Việc sử dụng từ ngữ xưng hô cần chú ý điều gì ? 2. Hướng dẫn hs tự học ở nhà : - Tìm vd về việc lựa chọn từ xưng hô thể hiện tính khiêm nhường và tôn trọng người đối thoại. -Về nhà học bài, xem lại vd, BT và làm tiếp BT 6. -Soạn : "Cách dẫn trực ... gián tiếp" +Đọc vd và trả lời các câu hỏi của vd I, II. +Làm LT. ND : 14.9.2012. Tuần : 4. Tiết : 19. CÁCH DẪN TRỰC TIẾP VÀ CÁCH DẪN GIÁN TIẾP I/ Mục tiêu cần đạt : -Nắm được 2 cách dẫn lời nói hoặc ý nghĩ của 1 người hay 1 nhân vật. -Biết cách chuyển từ lời dẫn trực tiếp thành lời dẫn gián tiếp và ngược lại. 1. Kiến thức :.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> - Cách dẫn trực tiếp và lời dẫn trực tiếp. - Cách dẫn gián tiếp và lời dẫn gián tiếp. 2. Kĩ năng : - Nhận ra được cách dẫn trực tiếp và cách dẫn gián tiếp. - Sử dung được cách dẫn trực tiếp và cách dẫn gián tiếp trong tạo lập văn bản. 3. Thái độ : Thấy được sự khác nhau giữa cách dẫn trực tiếp và cách dẫn gián tiếp. II/ Chuẩn bị của GV và HS: GV : Bảng phụ , tài liệu tham khảo, ... HS : Soạn bài III/ Tổ chức các hoạt động dạy - học : Hoạt động GV Hoạt động HS Nội dung Hoạt động 1 : KTBC ?Nêu nhận xét về từ ngữ xưng hô Đóng sách vỡ lắng nghe trong TV ? và trả lời câu hỏi ?Việc sử dụng từ ngữ xưng hô cần chú ý điều gì ? * Giới thiệu bài mới Hoạt động 2 : HD tìm hiểu cách I/ Cách dẫn trực tiếp. dẫn trực tiếp. 1. Ví dụ : sgk / 53 Gọi hs đọc vd Đọc ?Trong vd a, bộ phận in đậm là lời Lời nói nói hay ý nghĩ của nhân vật ? ?Nó được ngăn cách với bộ phận Dấu : và dấu " " đứng trước bằng dấu gì ? ?Trong vd b, bộ phận in đậm là lời L ý nghĩ nói hay ý nghĩ ? ?Nó được ngăn cách với bộ phận Dấu : và dấu " " đứng trước bằng dấu gì ? ?Trong 2 vd a, b có thể đảo vị trí in Được đậm với bộ phận trước đó được không ? ?Nếu được thì 2 bộ phận đó ngăn Ngăn cách bằng dấu : và cách với nhau bằng dấu gì ? dấu gạch ngang Nhận xét --> chốt ghi nhớ 2. Ghi nhớ : sgk / 54 Hoạt động 3 : HD cách dẫn gián II/ Cách dẫn gián tiếp tiếp 1.Ví dụ : sgk / 54 Gọi hs đọc vd Đọc ?Trong đoạn trích a, bộ phận in Lời nói đậm là lời nói hay ý nghĩ của nhân vật ? ?Nó có ngăn cách với bộ phận in Không có dấu ngăn cách đậm đứng trước bằng dấu gì hay không? ? Trong đoạn trích b, bộ phận in Ý nghĩ đậm là lời nói hay ý nghĩ của nhân vật ? ?Giữa bộ phận in đậm và bộ phận Từ rằng.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> đứng trước nó có từ gì ? Nhận xét --> chốt ghi nhớ Hoạt động 4 : HD luyện tập Gọi hs đọc BT 1 Y/c : Tìm lời dẫn trực tiếp, gián tiếp và cho biết đó là lời nói hay ý nghĩ ?. 2. Ghi nhớ : sgk / 54 II. Luyện tập Đọc BT 1 : a.Cách dẫn trực tiếp ---> a.Cách dẫn trực tiếp ---> ý ý nghĩ nghĩ b. Cách dẫn trực tiếp ---> b. Cách dẫn trực tiếp ---> ý ý nghĩ nghĩ Gọi hs đọc BT 2 Đọc BT 2: Y/c : Viết đoạn văn nghị luận có -Dẫn trực tiếp : Trong "Báo nội dung liên quan đến (a,b, c) . cáo ... Đảng" , chủ tịch HCM Trích dẫn theo 2 cách. nêu rằng: " Chúng ta ... hùng". Cho hs thảo luận trong 4' (4 nhóm) Tiến hnh thảo luận -Dẫn gián tiếp Trong "Báo cáo Gọi hs trình bày. Đại diện trình bày ...Đảng", chủ tịch HCM đã Gọi hs nhận xét. Đại diện nhận xét khẳng định rằng chúng ta ... Nhận xét. hùng. IV. Củng cố - hướng dẫn hs tự học ở nhà : 1. Củng cố : ?Cách dẫn trực tiếp là gì ? ?Cách dẫn gián tiếp là gì ? 2. Hướng dẫn hs tự học ở nhà : - Sửa lỗi trong việc dùng cách dẫn trực tiếp và gián tiếp của bản thân. -Về nh học bài, xem lại vd, BT còn lại. - Soạn : " LT tóm tắt vb tự sự ” : + Đọc và trả lời, làm theo yêu cầu của các câu phần I, II. + Làm LT.. ND : 14.9.2012. Tuần : 4. Tiết : 20. LUYỆN TẬP TÓM TẮT VĂN BẢN TỤ SỰ (Tự học có hướng dẫn) I/ Mục tiêu cần đạt : - Biết linh hoạt trình bày văn bản tự sự với các dung lượng khác nhau phù hợp với yêu cầu của mỗi tình huống giao tiếp , học tập. - Củng cố kiến thức về tự sự đã học. 1. Kiến thức : - Các yếu tố của thể loại tự sự (nhân vật, cốt truyện, ...). - Yêu cầu cần đạt một một văn bản tóm tắt tác phẩm tự sự..

<span class='text_page_counter'>(29)</span> 2. Kĩ năng : Tóm tắt văn bản tự sự theo các mục đích khác nhau. 3. Thái độ : Thấy được sự cần thiết phải tóm tắt văn bản tự sự. II/ Chuẩn bị của GV và HS : - GV : Giáo án, stk, ... - HS : Bài soạn . III/ Tổ chức các hoạt động dạy - học : Hoạt động GV Hoạt động HS Hoạt động 1 : KT 15’ Làm KT *Giới thiệu bài mới Hoạt động 2: HD sự cần thiết của việc tóm tắt vb tự sự. Gọi hs đọc các tình huống. Đọc ?Trong các tình huống đều Giúp ta nắm được nd chính của phải tóm tắt. Hãy cho biết sự câu chuyện dễ dàng hơn. cần thiết của việc tóm tắt vb tự sự ? ?Hãy nêu các tình huống khác Nêu các tình huống cần tóm tắt vb trong cuộc sống mà em thấy tự sự cần vận dụng kĩ năng tóm tắt vb tự sự ? Hoạt động 3 : Thực hành tóm tắt vb tự sự Gọi hs đọc vd. Đọc ?Các sự việc chính đã nêu đầy Chưa đầy đủ đủ chưa ? ?Còn thiếu sự việc quan trọng Bé Đản chỉ cái bóng của Trương nào ? Sinh trên tường và nói đó là người thường tới đêm đêm. ?Tại sao đây là sự việc quan Vì sự việc này TS mới biết mình trọng cần phải nêu ? đã nghi oan cho vợ ?Các sự việc đã nêu có gì hợp Chưa hợp lí. Thay sự việc thứ 7 : lí chưa ? Có thay đổi gì Một đêm TS ngồi bên ngọn đèn không? với đứa con.... đêm nào cũng tới. Sự việc thứ 8 : TS nghe Phan Lang kể bèn lập đàn giải oan ... hiện lên. ?Hãy tóm tắt Chuyện người Tóm tắt khoảng 20 dòng con gái Nam Xương khoảng 20 dòng ? ?Nếu tóm tắt truyện ngắn hơn Nêu ngắn gọn, đầy đủ nội dung, sự thì phải tóm tắt ntn ? việc và nhân vật chính ?Qua việc tìm hiểu vd ở phần I, II, em hãy cho biết sự cần thiết của việc tóm tắt vb tự sự Dựa vào nội dung bài học trả lời khi tóm tắt phải đảm bảo điều gì ? Hoạt động 4 : HD luyện tập. Nội dung I/ Sự cần thiết của việc tóm tắt vb tự sự * ví dụ : sgk / 58. II/ Thực hành tóm tắt vb tự sự *Ví dụ : sgk / 58, 59. * Ghi nhớ : sgk / 59 III/ Luyện tập BT 2 :.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> BT 2: Y/c : Kể tóm tắt 1 câu Đúng tại chổ và kể cho cả lớp chuyện xảy ra trong cuộc sống cùng nghe mà em đã được nghe hoặc chứng kiến.. -Đó là việc gì ? -Xảy ra ở đâu? -Mở đầu ntn? -Diễn biến ra sao? -Kết thúc ntn ?. IV. Củng cố - hướng dẫn hs tự học ở nhà : 1. Củng cố : Hãy cho biết sự cần thiết của việc tóm tắt vb tự sự . 2. Hướng dẫn hs tự học ở nhà : -Về nhà học bài, xem lại vd, BT và làm BT1. -Chuẩn bị " Sự phát triển của từ vựng " : + Đọc và trả lời các câu hỏi phần I. + Làm LT.. ND : 18.09.2012. Tuaàn : 5. Tieát : 21. SỰ PHÁT TRIỂN CỦA TỪ VỰNG I/ Mục tiêu cần đạt : - Năm được một trong những cách quan trọng để phát triển từ vựng của tiếng Việt là biến đổi và phát triển nghĩa của từ ngữ trên cơ sở nghĩa gốc. 1. Kiến thức : - Sự biến đổi và phát triển nghĩa của từ ngữ. - Hai phương thức phát triển nghĩa của từ ngữ. 2. Kĩ năng : - Nhận biết ý nghĩa của từ ngữ trong các cụm từ và từ trong văn bản. - Phân biệt các phương thức tạo nghĩa mới của từ ngữ với các phép tu từ ẩn dụ, hoán dụ. 3. Thái độ : Thấy được từ vựng của tiếng Việt cũng phát triển không ngừng theo thời gian. II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh : - GV :bảng phụ, giáo án , ....

<span class='text_page_counter'>(31)</span> - HS : Bài soạn III. Tổ chức các hoạt động dạy - học : Hoạt động GV Hoạt động HS Hoạt động 1 : KT bài cũ ? Như thế nào là cách dẫn trực Đóng sách vỡ, lắng nghe và trả lời câu hỏi tiếp , cách dẫn gián tiếp ? ?Cho vd ? * Giới thiệu bài mới Hoạt động 2 : HD sự biến đổi và phát triển nghĩa của từ ngữ. Đọc Treo bang và gọi hs đọc vd. ?Cho biết từ kinh tế trong bài Nghĩa là kinh bang tế thế, trị nước cứu đời. thơ có nghĩa gì ? ?Ngày nay chúng ta có thể hiểu Không. Mà nó được hiểu là nghĩa của từ này như Phan B. toàn bộ hoạt động của con người trong lao động sản Châu đã dùng không ? xuất, trao đổi, phân phối và sử dụng của cải vật chất làm ra. ?Qua đó em rút ra nhận xét gì về Nghĩa của từ thay đổi theo thời gian. nghĩa của từ ? Nhận xét. Gọi hs nhận xét Đọc Gọi hs đọc vd mục 2. ?Hãy cho biết nghĩa của từ xuân Xuân1 : mùa xuân--> gốc và từ tay trong các câu trên và Xuân 2: tuổi trẻ --> chuyển cho biết nghĩa nào là nghĩa gốc, --> ẩn dụ Tay 1 : chỉ bộ phận của cơ nghĩa nào là nghĩa chuyển ? ?Nếu là nghĩa chuyển thì nó thể người, dùng để cầm nắm chuyển nghĩa theo phương thức --> gốc Tay 2 : người chuyên hoạt chuyển nghĩa nào ? đông, giỏi về một môn, một nghề nào đó --> chuyển --> hoán dụ Nhận xét Gọi hs nhận xét Nhận xét. --> chốt ghi nhớ. Hoạt động 3 : HD luyện tập Đọc Gọi hs đọc BT 1 Y/c: Từ chân nào dùng theo a/Chaân nghóa goác nghĩa gốc ? Từ chân nào dùng b/Chaân --> nghĩa chuyeån với nghĩa chuyển theo phương (hoán dụ) thức ẩn dụ, từ chân nào dùng với c/ và d)Chân --> ngghĩa nghĩa chuyển theo phương thức chuyển (ẩn dụ) hoán dụ ? Nhận xét Gọi hs nhận xét. Nhận xét Gọi hs đọc BT 2 Đọc Y/c : Hãy nêu nhận xét nghĩa. Noäi dung. I/ Sự biến đổi và phát triển nghĩa của từ ngữ. 1. Ví dụ : sgk / 55, 56. 2. Ghi nhớ : sgk / 56 II/ Luyện tập BT 1 : a/Chaân nghóa goác b/Chaân --> nghĩa chuyeån (hoán dụ) c/ và d)Chân --> ngghĩa chuyển (ẩn dụ). BT2:Nghĩa của từ trà : sản phẩm từ thực vật, được chế.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> của từ trà trong những cách dùng như : trà a-ti-sô, trà hà thủ ô, trà tâm sen, trà khổ qua. Cho hs thảo luận cặp đôi trong 4'. Gọi hs trình bày. Gọi hs nhận xét. Nhận xét. Gọi hs đọc BT 3 Y/c : Đồng hồ điện, đồng hồ nước, đồng hồ xăng ... hãy nêu nghĩa chuyển của từ đồng hồ. Gọi hs nhận xét Nhận xét BT 4: Y/c : Tìm vd để chứng minh rằng các từ hội chứng , ngân hàng, sốt, vua là nững từ nhiều nghĩa . Nhận xét. Tiến hành thảo luận Đại điện trình bày Nhận xét. biến thành dạng khô dùng để pha nước uống. Từ trà được duøng theo nghĩa chuyeån  aån duï.. BT 3:Đồng hồ được dùng là Đọc Đồng hồ được dùng là nghĩa chuyển---> phương nghĩa chuyển---> phương thức ẩn dụ. thức ẩn dụ. Nhận xét BT4: Tìm ví dụ a) Hội chứng thất nghiệp, a) Hội chứng thất nghiệp, hội hội chứng chiến tranh, ... chứng phong bì, hội chứng b)Ngân hàng : Ngân hàng chiến tranh, ... nhà nước VN, ngân hàng đề b)Ngân hàng : Ngân hàng nhà thi, ... nước VN, ngân hàng máu c) sốt cao, sốt hàng,... ngân hàng đề thi, ... d) Nhà vua, vua bóng đá, ... c) sốt cao, sốt hàng,... d) Nhà vua, vua bóng đá, vua âm nhạc, .... IV. Củng cố - hướng dẫn hs tự học ở nhà : 1. Củng cố : Sự phát triển và biến đổi nghhĩa của từ ngữ ntn ? 2. Hướng dẫn hs tự học ở nhà : -Về nhà học bài, xem lại vd, BT và làm tiếp BT còn lại. Soạn : " Chuyện cũ trong phủ chúa Trịnh " : Trả lời các câu hỏi đọc hiểu.. ND : 20.9. 2012. Tuaàn : 5. Tieát : 22. CHUYỆN CŨ TRONG PHỦ CHÚA TRỊNH (Trích Vũ trung tùy bút) (Đọc thêm). Phạm Đình Hổ. I. Mục tiêu cần đạt : - Bước đầu làm quen với thể loại tùy bút thời kì trung đại. - Cảm nhận được nội dung phản ánh xã hội của tùy bút Chuyện cũ trong phủ chúa Trịnh. - Thấy được đặc điểm nghệ thuật độc đáo của truyện. 1. Kiến thức : - Sơ giản về thể văn tùy bút trung đại. - Cuộc sống xa hoa của vua chúa , sự nhũng nhiễu của bọn quan lại thời Lê - Trịnh..

<span class='text_page_counter'>(33)</span> - Những đặc điểm nghệ thuật của một văn bản viết theo thể loại tùy bút thời trung đại ở Chuyện cũ trong phủ chúa Trịnh. 2. Kĩ năng : - Đọc hiểu 1 văn bản tùy bút thời trung đại. - Tìm hiểu một số địa danh, chức sắc, nghi lễ thời Lê - Trịnh. 3. Thái độ : Cảm thương cho số phận người dân thời Lê - Trịnh . II/ Chuẩn bị của GV và HS: -GV: SGK, sách tham khảo, ... -HS: SGK, soạn bài. III/ Tổ chức các hoạt động dạy - hoc : Hoạt động GV Hoạt động HS Hoạt động 1 : KT bài cũ ?Phân tích nhân vật Vũ Nương Đóng sách vỡ và trả lời câu trong chuyện “Người con gái hỏi Nam Xương” ? Hãy cho biết giá trị hiện thực và nhân đạo của truyện. * Giới thiệu bài Hoạt động 2: HD đọc - chú thích HD và gọi hs đọc vb. Đọc Nêu những nét chính về tác giả ? Dựa vào chú thích trả lời. Gọi 1 vài học sinh giải thích một số từ ngữ khó. Hoạt động 3 : HD đọc hiểu vb ?Tìm những chi tiết và sự việc Diễn ra tháng 3,4 lần. rất thể hiện thói ăn chơi xa sỉ của đơng người hầu kẻ hạ, bày chúa Trịnh và các quan hầu những trò giải trí lố lăng, cận ? chim quý , thú lạ, ... Miêu tả cụ thể, khách quan ?Em có nhận xét gì về nghệ thuật miêu tả đó ? Cảnh thực ?Cảnh được miêu tả trong đoạn văn là cảnh thực hay ảo ? Vì chúng là cánh tay đắt lực ?Vì sao dưới thời chúa Trịnh trong việc bày ra các trò ăn bọn quan hầu cận rất được sủng chơi, hưởng lạc ái ? Vừa ăn cướp vừa la làng ?Bọn chúng đã dùng những thủ đoạn nào để nhũng nhiễu dân ? ?Tìm chi tiết thể hiẹn điều đó ? ?Tác giả cũng đã kể 1 sự việc từng xảy ra trong gia đình mình. Đó l việc gì ? Cách kể như vậy có tác dụng gì ? Em thấy tác giả miêu tả cảnh ăn. Họ xem nh ... tai họa. Nhà ta ở ... cớ ấy Tăng sức thuyết phục Miêu tả cụ thể, sinh động Căm ghét .... Nội dung. I. Đọc - chú thích 1.Đọc 2.Chú thích : sgk / 61, 62 II. Đọc hiểu văn bản 1.Thói ăn chơi xa xỉ của chúa Trịnh và các quan hầu cận. -Xây nhiều cung điện, đền đài. -Những cuộc dạo chơi ở Tây Hồ, giải trí lố lăng, tốn kém. -Việc tìm thu vật “phụng thủ” (thực chất l cướp đoạt những của quý của thiên hạ).. 2. Thủ đoạn của bọn quan lại -Thu lấy -Bọn hoạn quan thường nhờ gió bẻ măng, doạ dẫm, .... -Vừa ăn cướp vừa la làng. - Miêu tả cảnh ăn chơi sinh động cụ thể. - Thái độ xem thường, khinh ghét qua giọng điệu cũng như một số từ ngữ mà tác giả đã dùng..

<span class='text_page_counter'>(34)</span> chơi của bọn chúa Trịnh ntn ? Qua đó cho thấy thái độ của tác -Lựa chọn ngôi kể phù hợp. giả ra sao ? Lựa chọn sự việc tiêu biểu, có ý nghĩa phản ánh sự việc, Em có nhận xét gì về cách lựa con người. chọn ngôi kể và cách sự việc mà Sử dụng ngôn ngữ khách tác giả đã lựa chọn trong văn quan bản? Tác giả sử dụng ngôn ngữ ntn ? Suy nghĩ trả lời. 3. Nghệ thuật : - Lựa chọn ngôi kể phù hợp. - Lựa chọn sự việc tiêu biểu, có ý nghĩa phản ánh sự việc, con người. - Sử dụng ngôn ngữ khách quan nhưng vẫn thể hiện thái độ bất bình của tác giả trước hiện thực. 4. Ý nghĩa : Hiện thực lịch sử Văn bản thể hiện ý nghĩa gì ? Dựa vào nội dung bài học và thái độ của kẻ thức giả trả lời trước những vấ đề của cuộc Hoạt động 4: HD ghi nhớ sống xã hội. ?Em hãy khái quát lại nội dung III. Ghi nhớ : sgk / 63 và nghệ thuật của vb ? IV. Củng cố - hướng dẫn hs tự học ở nhà : 1. Củng cố : Thói ăn chơi của bọn vua Lê chúa Trịnh được miêu tả ntn ? Qua đó cho thấy thái độ của tác giả ra sao ? 2. Hướng dẫn hs tự học ở nhà : - Tìm một số tư liệu về Vũ Trung tùy bút. Hiểu được một số từ HV trong văn bản. - Về nhà học bài, làm BT. Đọc phần đọc thêm. - Chuẩn bị " Hoàng Lê nhất thống chí : Trả lời các câu hỏi đọc hiểu.. ND : 20.9.2011. Tuần : 5. Tiết : 23, 24. HOÀNG LÊ NHẤT THỐNG CHÍ (Trích Hồi thứ mười bốn ). Ngô Gia Văn Phái. I. Mục tiêu cần đạt : - Bước đầu làm quen với thể loại tiểu thuyết chương hồi. - Hiểu được diễn biễn truyện, giá trị nội dung, nghệ thuật của đoạn trích. 1. Kiến thức : - Những hiểu biết chung về nhóm tác giả Ngô Gia Văn Phái, về phong trào Tây Sơn và người anh hùng dân tộc Quang Trung- Nguyễn Huệ. - Nhân vật , sự kiện , cốt truyện trong tác phẩm viết theo thể loại tiểu thuyết chương hồi. Một trang sử oanh liệt của dân tộc ta về : Quang Trung đại phá 20 vạn quân THanh, đánh đuổi giặc xâm lược ra khỏi bờ cõi. 2. Kĩ năng : - Cảm nhận sức trỗi dậy kì diệu của tinh thần dân tộc , cảm quan hiện thực nhạy bén, cảm hứng yêu nước của tác giả trước những sự kiện trọng đại của dân tộc. - Liên hệ những nhân vật, sự kiện trong đoạn trích với những văn bản liên quan. 3. Thái độ : Yêu nước và căn thù bọn bán nước. II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh : - GV : sgk, giáo án, ... - HS : Đọc và soạn bài III. Tổ chức các hoạt động dạy - học.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> Hoạt động GV Hoạt động 1: KTBC (Không) *Giới thiệu bài mới Hoạt động 2 : HD đọc - chú thích HD và gọi hs đọc vb. Hoàn cảnh lịch sự VN ở nửa cuối TK 18 , nửa đầu TK 19 ntn ?. Hoạt động HS. Nội dung. I/ Đọc - chú thích 1.Đọc Đọc 2.Chú thích : sgk / 70, 71 a. Hoàn cảnh lịch sử nửa cuối TK Dựa vào kiến thức lịch sử 18 , nửa đầu TK 19, xh VN có trả lời nhiều biến động lịch sử : sự khủng hoảng của chế độ phong kiến, mưu ?Nêu những nét chính về đồ của kẻ thù xâm lược. nhóm tác giả Ngô Gia Văn b..Tác giả : sgk / 70 Phái ? c.Tác phẩm : ?Trình bày sự hiểu biết của em Dựa vào chú thích trả lời - Thể loại tiểu thuyết chương hồi. về tác phẩm ? - Là cuốn triểu thuyết có quy mô Gọi hs giải thích 1 số từ ngữ lớn , phản ánh những biến động khó lịch sử nước nhà cuối thế kỉ 18 và Hoạt động 3 : HD đọc hiểu vb những năm đầu TK 19. ? Đại ý của vb là gì ? II/ Đọc hiểu văn bản ?Vb có thể chia làm mấy đoạn, Nêu đại ý 1. Đại ý và bố cục: nội dung của mỗi đoạn là gì ? Cho biết bố cục và nội a. Đại ý : Chiến thắng lừng lẫy Gọi hs nhận xét. dung chính của Quang Trung, sự thảm hại của Nhận xét. Nhận xét quân tướng nhà Thanh và số phận của bọn phản nước hại dân. b.Bố cục : 3 đoạn -Đ1 : Đầu --> Mậu Thân (1788) :quân Thanh chiếm Thăng Long, Ng.Huệ lên ngôi vua và cầm quân dẹp giặc. -Đ2 : TT --> vào thành : cuộc hành quân thần tốc và chiến thắng lẫy lừng của Quang Trung. -Đ3 : còn lại : sự thảm bại của quân Thanh và số phận của bọn Lê Chiêu Thống. TIẾT 2 2.Hình tượng người anh hùng Nguyễn Huệ và sức mạnh dân tộc trong cuộc chiến đấu chống quân ?Qua đoạn trích, em cảm nhận Thanh qua các sự kiện lịch sử. hình ảnh người anh hùng Nêu cảm nhận a. Hình tượng người anh hùng Nguyễn Huệ ntn ? Nguyễn Huệ ?Theo em, nguồn cảm hứng -Có hành động mạnh mẽ, quyết nào đã chi phối ngòi bút của Nguồn cảm hứng lịch sử, đoán. Trí tuệ sáng suốt nhạy bén. tác giả khi tạo dựng người anh tôn trọng sự thật và ý -Ý chí quyết thắng và có tầm nhìn hùng dân tộc này ? thức dân tộc ở người anh xa trông rộng.Tài dụng binh như hùng áo vải. thần..

<span class='text_page_counter'>(36)</span> -Hình ảnh oai phong, lẫm liệt trong trận chiến. b. Sức mạnh dân tộc trong cuộc Nguyễn Huệ lên ngôi vua vào Ngày 20,22,24 tháng 11 chiến đấu chống quân Thanh qua thời gian nào ? các sự kiện lịch sử : Sau khi lên ngôi Nguyễn Huệ Xuất quân ra Bắc vào - Ngày 20,22,24 tháng 11, Nguyễn đã có hành động gì ? ngày 25. huệ lên ngôi hoàng đế và xuất quân Nguyễn Huệ tiến quân ra Bắc Nguyễn Thiếp, tuyển mộ ra Bắc ngày 25 tháng chạp năm gặp ai ? Và làm những việc gì? quân lính, duyệt binh, Mậu Thân (1788) phủ dụ tướng sĩ ở Tam - Nguyên Huệ tiến quân ra Bắc gặp Điệp. "người cống sĩ ở huyện La Sơn" (Nguyễn Thiếp), tuyển mộ quân lính, duyệt binh, phủ dụ tướng sĩ ở Nêu diễn biến và kết quả của Nêu diễn biến và kết quả Tam Điệp. cuộc đại phá quân Thanh ? - Diễn biến trận chiến năm kỉ Dậu(1789) đại phá 20 vạn quân Thanh. 3. Sự thảm hại của quân Thanh và ?Sự thất bại của quân Thanh Rụng rời chân tay, sợ mất số phận của bọn phản nước. được miêu tả ntn? vía, xin hàng hoặc bỏ a.Sự thảm hại của quân Thanh chạy tán loạn, thây chất -Sợ mất vía, ngựa không kịp đóng đầy sông... yên, người không kịp mặc áo giáp. -Lâm trận ai cũng xin hàng và chạy tán loạn. -Xác chết làm tắt nghẽn sông Nhị Hà. Số phận của bọn bán nước Bỏ xác nơi đất khách quê b. Số phận của bọn phản nước ntn? người - Bỏ xác nơi đất khách quê người. Em có nhận xét gì về cách viết Kể chuyện xen miêu tả -Kể xen tả một cách sinh động , cụ văn của tác giả ? thể gây ấn tượng mạnh. ?Việc xen giữa miêu tả và kể Gây ấn tượng mạnh có tác dụng gì ? Tác giả kể câu chuyện theo trình tự nào ? Em có nhân xét gì về ngôn ngữ kể chuyên, miêu tả của tác giả đối với các nhân vật trong truyện ? Cách kể chuyện của tác giả cho thấy thái độ của tác giả đối với mỗi người như thế nào ?. Diễn biễn các sự kiện lịch sử. Ngôn ngữ kể , tả chân thực, sinh động. Văn bản đã ghi lại sự kiện lịch sử nào và khắc họa hình ảnh của ai ?. Văn bản ghi lại hiện thực lịch sử hào hùng của dân tộc ta và hình ảnh người anh hùng Nguyễn Huệ. Tùy đối tượng mà tác giả có thái độ khác nhau.. 4. Ngòi bút của tác giả - Kể theo trình tự diễn biễn các sự kiện lịch sử. - Khắc họa nhân vật lịch sử với ngôn ngữ kể , tả chân thực, sinh động. - Giọng điệu trần thuật thể hiện thái độ của tác giả với vương triều nhà Lê, với chiến thắng dân tộc và với bọn cướp nước. 5. Ý nghĩa : Văn bản ghi lại hiện thực lịch sử hào hùng của dân tộc ta và hình ảnh người anh hùng Nguyễn Huệ trong chiến thắng mùa.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> Hoạt động 4: HD ghi nhớ xuân năm Kỉ Dậu. ?Em hãy khái quát nội dung và Dựa vào nội dung bài học III. Ghi nhớ : sgk / 72 nghệ thuật của vb ? trả lời IV. Củng cố và hướng dẫn hs tự học ở nhà : 1. Củng cố : ?Hình tượng người anh hùng Nguyễn Huệ được tác giả miêu tả ntn ? ?Số phận của bọn xâm lược và bọn bán nước ra sao? 2. Hướng dẫn hs tự học ở nhà : - Hiểu và dùng được một số từ Hán Việt thông dụng trong đoạn trích. -Về nhà học bài, làm luyện tập. -Soạn " Sự phát triển từ vựng (tt) " : + Đọc và trả lời các câu hỏi phần I, II. + Làm LT.. ND :21.9.2011. Tuần : 5. SỰ PHÁT TRIỂN CỦA TỪ. Tiết : 25 VỰNG (tt). I/ Mục tiêu cần đạt : Nắm được hiện tượng phát triển từ vựng của 1 ngôn ngữ bằng cách tăng số lượng từ ngữ nhờ tạo thêm từ ngữ mới và mượn từ ngữ của tiếng nước ngoài. 1. Kiến thức : - Việc tạo từ mới. - Việc mượn từ ngữ của tiếng nước ngoài. 2. Kĩ ăng : - Nhận biết từ ngữ mới được tạo ra và những từ mượn của tiếng nước ngoài. - Sử dụng từ ngữ mượn tiếng nước ngoài phù hợp. 3. Thái độ : - Thấy được sự cần thiết để tạo từ mới và mượn từ của tiếng nước ngoài. - Kĩ năng sống. II/ Chuẩn bị của giáo viên và học sinh : - GV : bảng phụ , sgk, giáo án , ... - HS : soạn bài III/ Tổ chức các hoạt động dạy - học : Hoạt động GV Hoạt động HS Nội dung Hoạt động 1: KTBC ?Hãy cho biết nghĩa của từ Đóng sách vỡ, lắng nghe và ngữ biến đổi và phát triển ntn . trả lời câu hỏi Cho vd ? * Giới thiệu bài mới Hoạt động 2 : HD tạo từ mới I/ Tạo từ ngữ mới Gọi hs đọc vd Đọc 1. Ví dụ : sgk / 72, 73 ?Từ các từ đã cho hãy kết hợp -ĐTDĐ: điện thoại vô tuyến chúng để tạo từ ngữ mới ? nhỏ mang theo người sử dụng.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> ?Giải thích nghĩa của các từ ngữ đó ?. ?Tìm những từ ngữ mới xuất hiện theo mô hình X+tặc ? Tìm những từ ngữ mới xuất hiên ngày nay liên quan đến môi trường ? ?Việc tạo từ ngữ mới để làm gì? Gọi hs nhận xét Nhận xét --> chốt ghi nhớ Hoạt động 3 : HD mượn từ của tiếng nước ngoài. Gọi hs đọc vd 1. Tìm từ ngữ Hán Việt ?. ?Em có nhận xét gì về số lượng từ Hán Việt được sử dụng trong 2 vd ? Gọi hs đọc vd 2 Tiếng Việt dùng những từ nào để chỉ 2 khái niệm a, b ? Những từ này có nguồn gốc từ đâu ? Mượn từ nước ngoài có phải là 1 cách để phát triển từ vựng TV không ? Bộ phận từ mượn quan trọng nhất trong TV là từ nào ? Gọi hs nhận xét Nhận xét --> chốt ghi nhớ.. trong vòng phủ sóng. -KT tri thức : nền kT dựa chủ yếu vào việc sản xuất, lưu thông, phân phối sản phẩm có hàm lượng tri thức cao. -Đặc khu KT : khu vực dành riêng để thu hút vốn và công nghệ nước ngoài với những chính sách ưu đãi. -Sở hữu trí tuệ : quyền sở hữu đối với các sản phẩm do hoạt động trí tuệ mang lại, được pháp luật bảo hộ như quyền tác giả, ... Lâm tặc, tin tặc, không tặc, ... hiệu ứng nhà kính, sinh quyển, khí quyển, ô nhiễm nguồn nước,... 2. Ghi nhớ : sgk / 73 Để phát triển từ vựng TV II/ Mượn từ ngữ của tiếng Nhận xét nước ngoài. 1. Ví dụ : sgk / 73 Đọc a.thanh minh, tiết, lễ, tảo mộ, đạp thanh, yến anh, bộ hành, xuân, tài tử, giai nhân. b.bạc mệnh, duyên, phận, thần, linh, chứng giám, thiếp, đoan trang, tiết, trinh bạch, ngọc, ... Từ HV sử dụng nhiều trong vd Đọc a. AIDS; b. Ma-ket-ting Mượn từ tiếng nước ngoài Phải Từ Hán Việt Nhận xét. 2. Ghi nhớ : sgk / 74.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> Để phát triển từ vựng có phải bao giờ cũng sử dụng từ mượn không ? Vì sao ? Cho ví dụ ? Hoạt động 4 : HD luyện tập Gọi hs đọc BT 1 Y/c : Tìm hai mô hình có khả năng tạo ra nững từ ngữ mới như kiểu X + tặc ở vd trên . Gọi hs nhận xét Nhận xét Gọ hs đọc BT 2 Y/c : Tìm 5 từ ngữ mới được dùng phổ biến hiện nay và giải thích nghĩa của chúng. Cho hs thảo luận nhóm (4n) trong 4 phút. Gọi hs trình bày Gọi hs nhận xét Nhận xét. Gọ hs đọc BT 3 Y/c : Dựa vào kiến thức đã học hãy xác định từ mượn HV và từ mượn từ ngôn ngữ châu Âu.. Không. Vì tiếng Việt rất giàu và đẹp Cho vd Đọc Chiến trường, công trường, nông trường, .. Nhận xét Đọc. Tiến hành thảo luận Đại diện trình bày Đại diện nhận xét. Đọc -HV : mãng xà, biên phong, tham ô, tô thuế, phê bình, phê phán, ca sĩ, nô lệ. -Châu Âu : xà phòng ô tô, rađi-ô, ỗi, cà phê, ca nô.. III/ Luyện tập BT1 -Chiến trường, công trường, nông trường, .. -Ô xi hóa, lão hóa, cơ giới hóa... BT 2 -Thương hiệu : nhãn hiệu thương mại. -Cơm bụi : cơm giá rẻ thường bán trong các quán nhỏ, tạm bợ -Đa dạng sinh học : phong phú, đa dạng về nguồn gen, về giống loài sinh vật trong tự nhiên. -Bàn tay buồn : bàn tay tài giỏi, khéo léo hiếm có trong việc thực hiện 1 thao tác lao động hoặc kĩ thuật nhất định. -Công nghệ cao : công nghệ dựa trên KHKT hiện đại, có độ chính xác và hiệu quả KT cao. BT 3 -Từ mượn HV : mãng xà, biên phong, tham ô, tô thuế, phê bình, phê phán, ca sĩ, nô lệ. -Từ mượn của châu Âu : xà phòng ô tô, ra-đi-ô, ỗi, cà phê, ca nô.. IV. Củng cố - hướng dẫn học sinh tự học ở nhà : 1. Củng cố : Tạo từ mới để làm gì ? Từ mượn quan trọng nhất trong hệ thống từ mượn TV là từ nước nào ? 2. Hướng dẫn hs tự học ở nhà : - Tra từ điển để xác định nghĩa của một số từ ngữ Hán Việt thông dụng trong các văn bản . -Về nhà học bài, xem lại vd, BT, làm BT 4 và đọc phần đọc thêm. -Soạn " Truyện Kiều của Nguyễn Du " : Trả lời các câu hỏi đọc hiểu. ND : 22.9.2012. Tuần : 6. Tiết : 26. TRUYỆN KIỀU CỦA NGUYỄN DU.

<span class='text_page_counter'>(40)</span> I/ Mục tiêu cần đạt : - Bước đầu làm quen với thể loại truyện thơ Nôm trong văn học trung đại. - Hiểu và lí giải được vị trí của tác phẩm Truyện Kiều và đóng góp của Nguyễn Du cho kho tàng văn học dân tộc. 1. Kiến thức : - Cuộc đời và sự nghiệp sáng tác của Nguyễn Du. - Nhân vật, sự kiện, cốt truyện của truyện Kiều. - Thể thơ lục bát truyền thống của dân tộc trong một tác phẩm văn học dân tộc. - Những giá trị nội dung, nghệ thuật chủ yếu của tác phẩm Truyện Kiều. 2. Kĩ năng : - Đọc hiểu một tác phẩm truyện thơ Nôm trong văn học trung đại. - Nhận ra những đặc điểm nổi bật về cuộc đời và sáng tác của một tác giả văn học trung đại. 3. Thái độ : Yêu quý một tác phẩm giàu giá trị của nền văn học dân tộc. II/ Chuẩn bị của giáo viên và học sinh : - GV : Tranh ảnh về Nguyễn Du và TK.... - HS : Bài soạn III/ Tổ chức các hoạt động dạy - học : Hoạt động GV Hoạt động hS Nội dung Hoạt động 1: KTBC Câu 1 : Cho biết sự thất bại Đóng sách vỡ, lắng nghe và thảm hại của quân Thanh và trả lời câu hỏi số phận của bọn phản nước. Câu 2 : Nêu ý nghĩa của văn bản “Hoàng Lê nhất thống chí”. * Giới thiệu bài mới Hoạt động 2 : Nguyễn Du I. Nguyễn Du : Nêu những nét chính về cuộc -Thời đại nhiều biến động 1. Cuộc đời đời, con người của ND có ảnh -Gia đình đại quý tộc , nhiều - Nguyễn Du (1765- 1820) hưởng đến thời đại của ông ? đời làm quan - Sống trong 1 thời đại có ( Thời đại, gia đình, con -Có vốn hiểu biết sâu rộng... nhiều biến động dữ dội. người ...) -Sinh trưởng trong gia đình đại Gọi hs nhận xét Nhận xét quý tộc, nhiều đời làm quan.. Nhận xét - Có hiểu biết sâu rộng, có vốn sống phong phú. -Có trái tim giàu yêu thương. 2. Sự nghiệp Nguyễn Du sáng tác bàng chữ Chữ Hán và chữ Nôm + Những tác phẩm có giá trị gì ? bằng chữ Hán và chữ Nôm. Ông có đóng góp ntn cho văn Đóng góp to lớn cho kho tàng + Đóng góp to lớn cho kho học VN ? Đặc biệt là thể loại văn học dân tộc, nhất là ở thẻ tàng văn học dân tộc, nhất là ở gì ? loại truyện thơ. thẻ loại truyện thơ. II.Tác phẩm Truyện Kiều Truyện Kiều có nguồn gốc từ Kim Vân Kiều truyện của 1. Nguồn gốc : Truyện Kiều đâu ? Thanh Tâm Tài có dựa vào cốt truyện từ cuốn Kim Vân Kiều truyện của Thanh Tâm Tài Nhân nhưng.

<span class='text_page_counter'>(41)</span> Tác phẩm TK gồm mấy phần? 3 phần Nội dung của từng phần là gì ? 1.Gặp gỡ và đính ước Em hãy tóm tắt tác phẩm TK ? 2.Gia biến và lưu lạc 3.Đoàn tụ Nêu nội dung chính của các phần Giá trị to lớn của TK về nội Giá trị hiện thực và nhận đạo dung là gì ? Giá trị hiện thực thể hiện ntn ? Phản ánh xh đương thời Giá trị nhân đạo thể hiện ra Niềm thương cảm sâu sắc sao? trước những đau khổ của con người, lên án tố các các thế lực tàn bạo. Ngoài nội dung, TK còn có 1 Có giá trị to lớn về mặt ngôn giá trị nghệ thuật to lớn đó là ngữ và thể loại, … gì ? Hoạt động 4 : HD ghi nhớ Em hãy khái lại nội dung của Dựa vào nội dung bài học trả vb. lời IV. Củng cố và hướng dẫn học sinh tự học ở nhà : 1. Củng cố : Bằng sơ đồ từ tư duy. 2. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà - Về nhà học, đọc lại vb và chú thích. - Soạn "Chị em Thúy Kiều" : Trả lời câu hỏi đọc hiểu.. ND : 25.9.2011. Tuần 6. có phần sáng tạo rất lớn của Nguyễn Du. 2.Tóm tắt tác phẩm : gồm 3 phầm -P1: Gặp gỡ và đính ước -P2: Gia biến và lưu lạc -P3: Đoàn tụ 3. Giá trị của Truyện Kiều -Nội dung : có giá trị lớn về hiện thực và nhân đạo.. -Nghệ thuật : có giá trị lớn về mặt ngôn ngữ và thể loại. Có nhiều sáng tạo trong nghệ thuật kể chuyện, miêu tả thiên nhiên, khắc họa hình tượng nhân vật, ... III/ Ghi nhớ : sgk / 80. Tiết 27. CHỊ EM THÚY KIỀU (Trích Truyện Kiều của Nguyễn Du) I/ Mục tiêu cần đạt : Thấy được tài năng, tấm lòng nhân đạo của thi hào dân tộc Nguyễn Du qua một đoạn trích trong Truyện Kiều. 1. Kiến thức :- Bút pháp nghệ thuật tượng trưng, ước lệ của Nguyễn Du trong miêu tả nhân vật. - Cảm hứng nhân đạo của Nguyễn Du : ca ngợi vẻ đẹp, tài năng của con người qua một đoạn trích cụ thể. 2. Kĩ năng :- Đọc - hiểu một văn bản truyện thơ trong văn học trung đại. - Theo dõi diễn biến sự việc trong tác phẩm truyện. - Có ý thức liên hệ với văn bản liên quan để tìm hiểu về nhân vật. - Phân tích được một số chi tiết nghệ thuật tiêu biểu cho bút pháp nghệ thuật cổ điển của Nguyễn Du trong văn bản 3. Thái độ : Cảm phục trước tài năng miêu tả bằng bút pháp ước lệ của Nguyễn Du..

<span class='text_page_counter'>(42)</span> II/ Chuẩn bị của giáo viên và học sịnh : - GV: Tranh vẽ về đoạn trích Chị en Thúy Kiều, giáo án,... - HS : Soạn bài III/ Tổ chức các hoạt động dạy - học : Hoạt động GV Hoạt động HS Hoạt động 1 : KTBC Hãy tóm tắt tác phẩm TK ? Đóng sách vỡ, lắng nghe Cho biết giá trị về nội dung và và trả lời câu hỏi nghệ thuật của TK ? * Giới thiệu bài mới Hoạt động 2: HD đọc- chú thích HD và gọi hs đọc vb Đọc ?Hãy cho biết vb ở vị trí nào trong Dựa vào chú thích trả lời tác phẩm TK ? Gọi hs giải thích 1 số từ ngữ khó. Hoạt động 3 : HD đọc hiểu vb ?Có thể chia vb thành mấy đoạn ? 4 đoạn ?Nội dung chính của mỗi đọan là Nêu nội dung chính của gì ? mỗi đoạn Gọi hs nhận xét. Nhận xét Nhận xét ?Câu mở đầu cho thấy chị em Kiều là 2 cô gái ntn ? ?Từ ngữ nào thể hiện điều đó ? ?Tác giả dùng bút pháp gì để tả nét đẹp của 2 chị em Kiều? ?Câu thơ nào thể hiện điều đó ? ?Thúy Vân và Thúy Kiều có phải có nét đẹp giống nhau ? ?Thúy Vân có nét đẹp ntn ? ?Trang trọng là vẻ đẹp ntn ? Vẻ đẹp của Vân được miêu tả bằng những hình tượng thiên nhiên nào? ?Tác giả tả vẻ đẹp của Vân có cụ thể không? ?Để làm nổi bật vẻ đẹp của Vân tác giả dùng những từ ngữ nào ? ?Trước vẻ đẹp của Vân thì thiên nhiên phải làm gì ? ?Từ vẻ đẹp của Vân , chúng ta có thể dự đoán số phận của V ntn ? ?So với V thì Kiều có vẻ đẹp ra sao ? ?Vẻ đẹp của K được so sánh với. Hai người con gái đẹp Tố nga Bút pháp ước lệ Mai cốt... tinh thần Không, mỗi người 1 vẽ Trang trọng Cao sang quý phái Trăng, hoa, tuyết, mây, ngọc Cụ thể: khuôn mặt đôi mày, mái tóc, làn da, nụ cười, giọng nói Đầy đặn, nở nang, đoan trang Thiên nhiên phải chịu thua và nhường nhịn Số phận hạnh phúc, êm đềm, bình lặng K sắc sảo mặn mà Thu thủy, xuân sơn, hoa,. Nội dung. I/ Đọc - chú thích 1.Đọc 2.Chú thích : sgk / 82 Vị trí đoạn trích : nằm ở phần thứ nhất của truyện. II/ Đọc hiểu văn bản 1.Kết cấu đoạn trích: 4 đoạn -Đ1: 4 câu đầu : Giới thiệu khái quát 2 chị em TK. -Đ2: 4 câu tt : Vẻ đẹp TV -Đ3: 12 câu tt: Vẻ đẹp của K -Đ4 còn lại : Nhận xét chung về cuộc sống của 2 chị em K. 2.Phân tích a. Bốn câu đầu : -Chị em K là hai cô gái dẹp. -Dùng bút pháp ước lệ. -Mỗi người có một nét đẹp riêng. b. Vẻ đẹp Thúy Vân -Nét đẹp cao sang quý phái "trang trọng" -Thủ pháp ước lệ. -Vẻ đẹp V được so sánh với: trăng, hoa, tuyết, mây, ngọc. -Thiên nhiên phải nhường và thua trước vẻ đẹp của Vân. --> cuộc sống bình lặng suôn sẻ.. c. Vẻ đẹp của Thúy Kiều -Kiều sắc sảo, mặn mà hơn Vân. Ngôn ngữ miêu tả tài tình..

<span class='text_page_counter'>(43)</span> hình ảnh thiên nhiên nào ? Em có nhận xét gì ngôn ngữ miêu tả vẻ đẹp của chị em K ? ?Khi tả vẻ đẹp của K, tác giả chủ yếu làm nổi bật bộ phận nào ? ?Ngoài vẻ đẹp , ND còn cho chúng ta biết điều gì ở Kiều ? ?K có những tài năng nào ? ?Tài của K dạt đến mức độ nào ? ?Trước vẻ đẹp của K thì thiên nhiên phải ntn ? ?Điều đó dự báo số phận của K ra sao? ?Cảm hứng nhân đạo của ND trong vb này là gì ? Đó là những giá trị nào?. liễu Rất tài tình Vẻ đẹp của đôi mắt Tài năng của K Cầm , kì , thi, họa Cao siêu , ăn đứt tất cả Ghen, hờn. -Thủ pháp ước lệ. -Vẻ đẹp của K được ví như nước mùa thu, núi mùa xuân. -Tài năng của K đạt đến mức lí tưởng : cầm , kì, thi, họa. --> Vẻ đẹp của K là sự kết hợp giữa tài và sắc -Vẻ đẹp của K làm cho thiên nhiên phải ghen ghét, đố kị. --> Số phận đầy sóng gió, khổ đau.. Số phận éo le, đau khổ , đầy truân chuyên Đề cao những giá trị của d.Cảm hứng nhân đạo của con người.Nhân phẩn, tài Nguyễn Du năng, ... -Đề cao những giá trị của con người. -Nhân phẩm, tài năng, khát vọng và ý thức về thân phận cá nhân. Hoạt động 4 : HD ghi nhớ III/ Ghi nhớ : sgk / 83 Em hãy khái quát nội dung và Dựa vào nội dung bài nghệ thuật của vb ? học trả lời IV. Củng cố - hướng dẫn học sinh tự học ở nhà : 1. Củng cố : Vẻ đẹp của hai chị em Thúy Kiều được miêu tả ntn ? 2. Hướng dẫn hs tự học ở nhà : - Hiểu và dùng được một số từ Hán Việt thông dung trong văn bản. -Về nhà học bài, học thuộc lòng đoạn trích và đọc phần đọc thêm. - Soạn "Cảnh ngày xuân": Trả lời các câu hỏi đọc hiểu.. ND : 27.9.12. Tuần 6. Tiết : 28. CẢNH NGÀY XUÂN (Trích Truyện Kiều – Nguyễn Du) I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:. Hiểu thêm về nghệ thuật tả cảnh của Nguyễn Du qua đoạn trích. 1. Kiến thức : - Nghệ thuật miêu tả thiên nhiên của đại thi hòa dân tộc Nguyễn Du. - Sự đồng cảm của Nguyễn Du với những tâm hồn trẻ tuổi. 2. Kĩ năng :.

<span class='text_page_counter'>(44)</span> - Bổ sung kiến thức - đọc hiểu văn bản truyện thơ trung đại, phát hiện phân tích được các chi tiết miêu tả cảnh thiên nhiên trong đoạn trích. - Cảm nhận được tâm hồn trẻ trung của nhân vật qua cái nhìn cảnh vật trong ngày xuân. - Vận dụng bài học về viết văn miêu tả, biểu cảm. 3. Thái độ: Cảm phục tài năng miêu tả thiên nhiên của Nguyễn Du. II: Chuẩn bị của GV và HS : - GV : Tư liệu: Truyện Kiều, giáo án , ... - HS : soạn bài III. Tổ chức các hoạt động dạy - học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung HĐ1: . Kiểm tra bài cũ Đọc lại đoạn trích “Chị em Thúy Kiều” và cho biết ý nghĩa của đoạn trích đó . Giới thiệu bài mới HĐ2: Đọc - hiểu chú thích Hướng dẫn và gọi hs đọc vb. Vb trích phần nào của tác phẩm Truyện Kiều ? Gọi hs giải thích 1 số từ ngữ khó. HĐ3 : HD đọc hiểu vb Đoạn trích có thể chia làm mấy phần? Nội dung của từng phần là gì ? Cảnh ngày xuân được Nguyễn Du gợi tả bằng những hình ảnh nào? Những hình ảnh đó gợi ấn tượng gì về mùa xuân?. Những câu thơ nào gợi gợi bức họa sâu sắc ấn tượng nhất? Em cảm nhận ntn về chữ "điểm" trong câu "Cành lê trắng điểm ... hoa"? Gọi hs nhận xét. Nhận xét. Gọi hs đọc tiếp 8 câu thơ tiếp theo Những hoạt động lễ hội nào được nhắc tới trong đoạn thơ? Hai lễ hội đó có nghĩa gì ? Hệ thống từ ghép sử dụng phong phú, hãy phân chia theo từ loại và cho biết sử dụng như vậy có tác dụng gì ?. Nhớ lại bài cũ trả lời. I. Đọc-chú thích 1. Đọc 2.Chú thích : sgk / 85, 86 Dựa vào chú thích trả Văn bản trích phần I của lời Truyện Kiều II.Đọc - hiểu văn bản Phân chia bố cục và 1. Bố cục: 4 phần nêu nội dung chính của từng phần. Chim én, ánh sáng 2. Phân tích : ngày xuân, cỏ non ... a. Bức tranh thiên nhiên mùa Mùa xuân thật đẹp, ấm xuân áp . Không gian - Hình ảnh: khoáng đạt trong trẻo, + Chim én đưa thoi . tinh khôi, giàu sức + Chiều quang: ánh sáng. sống. + Cỏ non xanh tận chân trời. Cỏ non .... bông hoa => Gợi tả không gian khoáng đạt trong trẻo, tinh Nêu cảm nhận về từ khôi, giàu sức sống. điểm - Bức hoạ mùa xuân: Màu sắc cỏ non trải rộng Nhận xét làm nền, hoa lê trắng điểm xuyết gợi sự hài hoà => vẻ thanh khiết , mới mẻ, sống động có hồn. Đọc b.Cảnh trong tiết thanh minh Tảo mộ và đạp thanh - Lễ tảo mộ, hội đạp thanh Giải thích nghĩa của - Các từ ghép: hai từ lễ hội và đạp + Gần xa, nô nức( tính từ), thanh yến anh, tài tử, giai nhân + Gần xa, nô nức( tính (danh từ) từ), yến anh, tài tử, +Sắm sửa, dập dùi (động từ) Đọc.

<span class='text_page_counter'>(45)</span> Hoạt động của thầy. Gọi hs nhận xét. Nhận xét. Em cảm nhận ntn về cảnh mùa xuân lúc chị em Kiều du xuân trở về ? Cảnh lúc này cụ thể ntn ? Không khí của lễ lúc này ra sao ? Vì sao không khí của lễ hội lại có sự khác nhau như vậy ? Tìm từ láy trong 4 câu thơ cuối ? Chúng có tác dụng ntn ? Em có nhận xét gì về ngôn ngữ được sử dụng trong đoạn trích ?. Đoạn trích được tác giả miêu tả theo trình tự nào ? Đoạn trích thể hiện ý nghĩa gì ?. HĐ4 : HD ghi nhớ Em hãy khái quát nội dung và nghệ thuật của vb ? HĐ5:Hướng dẫn luyện tập Gọi hs đọc BT 1. Y/c : so sánh cảnh mùa xuân trong câu thơ cổ TQ và hai câu thơ của ND "Cỏ non ... hoa" để thấy được sự tiếp thu và sáng tạo của ND . Cho hs thỏa luận nhóm :4 nhóm trong3' Gọi hs trình bày. Gọi hs nhận xét. Nhận xét.. Hoạt động của trò giai nhân (danh từ) Sắm sửa, dập dùi (đt) => Không khí tấp nập nhộn nhịp Nhận xét Cảnh vẫn mang cái thanh, cái dịu của mùa xuân. Nắng nhạt, dòng nước có nhịp cầu nhỏ bắc ngang, ... Lặng dần Thời gian và không gian thay đổi Thanh thanh, nao nao. Không chỉ biểu đạt sắc thái mà còn thể hhiện tâm trạng. Ngôn ngữ miêu tả giàu hình ảnh, giàu nhịp điệu, diễn tả tinh tế tâm lí nhân vật.. Nội dung => Không khí tấp nập nhộn nhịp , vui vẻ , ríu rít…với những nghi thức trang nghiêm mang tính truyền thống của dân tộc ta. c. Cảnh Chị em Thuý Kiều du xuân trở về - Bóng ngả về tây=> thời gian không gian thay đổi. - Từ láy :Tà tà, thanh thanh, nao nao, thơ thẩn --> Không chỉ biểu đạt sắc thái mà còn thể hiện tâm trạng lưu luyến của chị em Kiều.. 3. Nghệ thuật : - Ngôn ngữ miêu tả giàu hình ảnh, giàu nhịp điệu, diễn tả tinh tế tâm lí nhân vật. - Miêu tả theo thời gian trình Theo trình tự thời gian tự du xuân. 4. Ý nghĩa : Cảnh ngày xuân Cho biết ý nghĩa đoạn là đoạn trích miêu tả bức trích tranh mùa xuân tươi đẹpqua ngôn ngữ và bút pháp nghệ thuật giàu chất tạo hình của Nguyễn Du. III. Ghi nhớ : sgk /87 Dựa vào nội dung bài học trả lời IV. LUYỆN TẬP - Sự tiếp thu: thi liệu cổ điển Đọc (cỏ, chân trời, cành lê…). - Sự sáng tạo: Xanh tận chân trời không gian bao la, rộng. Cành lê trắng điểm… bút pháp đặc tả, điểm nhãn , gợi Thảo luận nhóm sự thanh tao, tinh khiết. Trình bày Nhận xét.

<span class='text_page_counter'>(46)</span> IV. Củng cố - hướng dẫn hs tự học ở nhà : 1. Củng cố : Phân tích bức tranh thiên nhiên và cảnh chị em Thuý Kiều chơi xuân ? Cảnh chị em Kiều du xuân trở về ntn qua các từ láy ? 2. Hướng dẫn hs tự học ở nhà : -Về nhà học bài , học thuộc đoạn trích. - Chuẩn bị " Thuật ngữ" : +Đọc kĩ vd và trả lời vd I, II. +Làm LT.. ND : 28.9.12. Tuần 6. Tiết : 29. THUẬT NGỮ I:Mục tiêu cần đạt : - Nắm được khái niệm thuật ngữ và một số đặc điểm cơ bản của nó - Nâng cao nâng lực sử dụng thuật ngữ, đặc biệt trong các văn bản khoa học công nghệ. 1. Kiến thức : - Khái niệm thuật ngữ. - Những đặc điểm của thuật ngữ. 2. Kĩ năng : - Tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ trong từ điển. - Sử dụng thuật ngữ trong quá trình đọc hiểu văn bản khoa học công nghệ. 3. Thái độ : Giáo dục môi trường. II. Chuẩn bị của GV và HS : GV : Bảng phụ, giáo án... HS : Soạn bài III. Tổ chức các hoạt động dạy - học : Hoạt động của thầy. HĐ1: . Kiểm tra bài cũ Có thể phát triển từ vựng tiếng Việt bằng cách nào ? Tìm một vài từ ngữ mới được dùng phổ biến gần đây và giải thích nghĩa ? *Giới thiệu bài mới. HĐ2: Tìm hiểu thuật ngữ là gì ? Gọi hs đọc vd1 Nếu một em bé hỏi em nuớc là gì, muối là gì em sẽ chọn cách nào để giải thích ? Cách giải thích nào không thể hiểu được nếu thiếu kiến thức hoá học ? Gọi hs đọc vd 2.. Hoạt động của trò. Nội dung. Đóng sách vỡ và trả lời câu hỏi. Đọc Cách thứ nhất Cách thứ hai Đọc. I. Thuật ngữ là gì ? 1. Ví dụ :(sgk/87,88).

<span class='text_page_counter'>(47)</span> Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. Em đã học cách định nghĩa này ở những bộ môn nào ? Những từ ngữ được định nghĩa chủ yếu được dùng trong loại văn bản nào ? Các từ muối, nước, thạch nhũ, bazơ ... dùng để biểu thị điều gì ? Những từ như vậy được gọi là thuật ngữ. Vậy thuật ngữ là gì ? GDMT : Em hãy tìm một số thuật ngữ về môi trường . --> Hiệu ứng nhà kính, đa dạng , hệ sinh thái, đa dạng sinh học... HĐ3: Đặc điểm của thuật ngữ Thử tìm xem những thuật ngữ đã dẫn ở mục I.2 ở trên còn có ý nghĩa nào khác không ? - Gv treo bảng phụ và gọi hs đọc Từ “bụng” Từ bụng có mấy nét nghĩa ? Đó là những nét nghĩa nào ? Qua việc tìm hiểu câu hỏi 1 và ví dụ, em hãy rút ra kết luận về nghĩa của các từ ngữ thông thường và nghĩa của thuật ngữ ? Gọi hs đọc vd Ở ví dụ nào , từ “muối” mang sắc thái biểu cảm? Vậy em nói thế nào về thuật ngữ “muối” ở ví dụ a? Em hãy rút ra kết luận thứ hai về đặc điểm của thuật ngữ ? Từ sự phân tích trên, em hãy cho biết thuật ngữ có những đặc điểm gì ? HĐ4 : Luyện tập Gọi hs đọc BT 1. Y/c : Vận dụng kiến thức của các môn đã học để tìm thuật ngữ thích hợp vào chỗ trống. Cho biết thuật ngữ vừa tìm được thuộc lĩnh vực khoa học nào ?. Địa lí, hóa học, ngữ văn, toán Khoa học, công nghệ. Gọi hs nhận xét.. Biểu thị khái niệm khoa học, công nghệ Dựa vào nội dung bài học trả lời.. Nội dung. 2.. Ghi nhớ : sgk / 88. Tìm thuật ngữ về môi trường II. Đặc điểm của thuật ngữ 1. Ví dụ : sgk / 89 Không Đọc Hai. Nghĩa gốc và nghĩa chuyển. Các từ thông thường có thể có 1 hay nhiều nghĩa còn thuật ngữ chỉ có một nghĩa mà thôi. Đọc Vd b Không mang tính biểu cảm Thuật ngữ không có tính biểu cảm. Dựa vào nội dung bài học trả lời Đọc -Lực --> vật lí. -Xâm thực --> địa lí. -Hiện tượng hóa học --> hóa. -Trường từ vựng --> ngữ văn. -Di chỉ --> lịch sử. ... Nhận xét. 2. Ghi nhớ : sgk / 89 III Luyện tập BT 1 -Lực --> vật lí. -Xâm thực --> địa lí. -Hiện tượng hóa học --> hóa. -Trường từ vựng --> ngữ văn. -Di chỉ --> lịch sử. -Thụ phấn --> sinh học. -Lưu lượng --> địa lí. -Trọng lực --> vật lí.

<span class='text_page_counter'>(48)</span> Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. Nhận xét.. Gọi hs đọc BT 2. Y/c : Từ điểm tựa trong đoạn trích có được dùng như 1 thuật ngữ không ? Ở đây nó có nghĩa gì ?. Đọc Điểm tựa trong bài thơ không dùng như một thuật ngữ. Ở đây điểm tựa chỉ làm nơi chỗ dựa chính Đọc a/ Hỗn hợp được dùng như 1 thuật ngữ. b/ Hỗn hợp được dùng như 1 tư thông thường.. Nội dung. -Khí áp --> địa lí. -Đơn chất --> hóa học -Thị tộc phụ hệ --> lịch sử. -Đường trung trực --> toán. BT2: Điểm tựa trong bài thơ không dùng như một thuật ngữ. Ở đây điểm tựa chỉ làm nơi chỗ dựa chính.. Gọi hs đọc BT 3. BT 3 : Y/c: Trong 2 câu a, b trường hợp a/ Hỗn hợp được dùng như 1 thuật nào hỗn hợp được dùng như một ngữ. thuật ngữ, trường hợp nào nó b/ Hỗn hợp được dùng như 1 tư được dùng như một nghĩa thông thông thường. thường. * Đặt câu : Thức ăn của heo là 1 Hãy đặt câu với từ hỗn hợp theo Đặt câu loại hỗn hợp. nghĩa thông thường. IV. Củng cố - hướng dẫn hs tự học ở nhà : 1. Củng cố : Thuật ngữ là gì? Cho vd minh hoạ? Thuật ngữ có đặc điểm gì ? 2. Hướng dẫn hs tự học ở nhà : - Tìm và sửa lỗi do sử dụng thuật ngữ không đúng trong 1 đoạn văn cụ thể. - Về nhà học bài, xem lại vd, BT và làm tiếp bài tập còn lại. - Chuẩn bị “Trả bài TLV số 1”. ND : 28.09.12. Tuần 6. TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 1 I:Mục tiêu bài học:. Tiết : 30.

<span class='text_page_counter'>(49)</span> Giúp HS thấy được cái đúng ,cái sai trong bài làm của mình từ đó biết cách sửa sai. 1. Kiến thức : Về văn thuyết minh có sử dung một số biện pháp nghệ thuật và yếu tố miêu tả. 2. Kĩ năng : Rèn luyện kĩ năng sửa lỗi cho hs. 3. Thái độ : Thấy được sự cần thiết của tiết trả bài kiểm tra. II:Chuẩn bị của giáo viên và học sinh GV : Chấm bài, chỉnh sai cho hs. III:Tổ chức các hoạt động dạy học : *Hoạt động 1:Ổn định kiểm tra sỉ số hs. *Hoạt động 2:Nhận xét. Ưu điểm: -Phần lớn HS thực hiện đầy đủ 3 phần :MB-TB-KB -Làm nổi bật nội dung chính của đề bài . -Làm đúng thể loại. -Mạch lạc giữa các phần. Khuyết điểm: -Sai chính tả nhiều,tên riêng không viết hoa, sai các phụ âm như: d,v, gi, r, và sai dấu rất nhiều (hỏi,ngã) -Viết cẩu thả nhiều và tẩy xoá quá nhiều,… * Hoạt động 3: Phát bài kiểm tra. HS đọc bài của mình --> nêu những thắc mắc và tự sửa lỗi tại lớp . GV đọc những bài văn, đọan văn hay. GV đọc những câu , đoạn văn mắc lỗi của HS và sửa * Hoạt động 4: Bảng tổng kết. LỚP SĨ SỐ Trên TB Dưới TB 9A1 29 27 2 9A2 29 24 5 IV. Củng cố - hướng dẫn học sinh tự học ở nhà : Về chuẩn bị " Miêu tả trong văn bản tự sự" + Đọc và trả lời các câu hỏi của vd. + Làm LT. ND : 2 . 10 . 12. Tuần 7. Tiết 31. MIÊU TẢ TRONG VĂN BẢN TỰ SỰ I :Mục tiêu cần đạt cần đạt : - Hiểu được vai trò của miêu tả trong văn bản tự sự - Vận dụng hiểu biết về miêu tả trong văn bản tự sự để đọc-hiểu văn bản 1. Kiến thức - Sự kết hợp các phương thức biểu đạt trong một văn bản - Vai trò, tác dụng của miêu tả trong văn bản tự sự 2.Kĩ năng - Phát hiện và phân tích được tác dụng của miêu tả trong văn bản tự sự - Kết hợp kể chuyện với miêu tả khi làm một bài văn tự sự 3. Thái độ :Thấy được sự cần thiết của miêu tả trong văn tự sự. II .Chuẩn bị của GV và HS : - Giáo viên : SGK , SGV.

<span class='text_page_counter'>(50)</span> - Học sinh : SGK , bài soạn trong vở III:Tổ chức các hoạt động dạy - học : Hoạt động của gv Hoạt động 1:KTBC (không) -Giới thiệu bài mới Hoạt động 2: Tìm hiểu vai trò của miêu tả trong văn bản tự sự. GV gọi HS đọc đoạn trích Đoạn trích kể về việc gì? Trong trận đánh đó vua Quang Trung đã làm gì, xuất hiện như thế nào? Chỉ ra các chi tiết miêu tả trong đoạn trích.Các chi tiết miêu tả ấy nhằm thể hiện những đối tượng nào?. Hoạt động hs. HS đọc đoạn trích Sự việc: Quang Trung đánh đồn Ngọc Hồi. Trực tiếp chỉ huy trận đánh -Vua Quang Trung ….hai mươi bức. -Đoạn kén hạng lính…Ngọc Hồi. -Nhân có gió bắc… Gọi hs kể lại đoạn trích theo yêu cầu Kể các ý sgk/91. Nếu chỉ kể các sự việc theo các chi Không. Vì chỉ đơn tiết đó thì nhân vật Quang Trung có giản là kể lại các sự nổi bật không? Tại sao ? việc. Từ đoạn văn em vừa kể với đoạn Có vai quan trọng, văn ở vd, em thấy yếu tố miêu tả có làm cho bài văn sinh vai trò ntn trong vb tự sự ? động hơn Nhận xét và chốt ghi nhớ. Hoạt động 3.HD luyện tập Gọi hs đọc BT 1. Đọc Y/c: Tìm những yếu tố tả người và tả cảnh trong hai đoạn trích TK vừa học. Phân tích giá trị của những yếu tố miêu tả ấy trong việc thể hiện nội dung của mỗi đoạn. Cho hs thảo luận nhóm (4n) trong 5'. Thảo luận Gọi hs trình bày Trình bày Gọi hs nhận xét Nhận xét Nhận xét.. Nội dung. I/ Tìm hiểu yếu tố miêu tả trong văn bản tự sự: 1. Ví dụ : sgk / 91. 2/ Ghi nhớ : SGK / 92 II. Luyện tập: Bài 1: Đoạn 1:Chị em Thuý Kiều - Tả người: dùng hình ảnh thiên nhiên, bút pháp ước lệ tượng trưng miêu tả vẻ đẹp 2 chị em Thuý Kiều . +Thuý Vân: Khuôn trăng đầy đặn - Hoa cười ngọc thốt -Mây thua ….màu da. + Thuý Kiều: Sắc sảo mặn mà Làn thu thuỷ nét xuân sơn -> Tác dụng: Thuý Vân có vẻ đẹp phúc hậu làm nền cho vẻ đẹp sắc sảo của Kiều Đặc tả đôi mắt để nêu bật vẻ đẹp tâm hồn. Đoạn 2: Cảnh ngày xuân.

<span class='text_page_counter'>(51)</span> IV. Củng cố - hướng dẫn hs tự học ở nhà : 1. Củng cố : Yếu tố miêu tả có vai trò ntn trong vb tự sự ? 2. Hướng dẫn hs tự học ở nhà : - Về nh học bài, xem lại vd, BT và làm tiếp BT2, 3. - Soạn " Kiều ở lầu Ngưng Bích" : Đọc và trả lời các câu hỏi đọc hiểu.. ND : 2.10.12. Tuần 7. Tiết 32, 33. KIỀU Ở LẦU NGƯNG BÍCH (Trích Truyện Kiều ) Nguyễn Du I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU : Thấy được nghệ thuật miêu tả tâm trạng nhân vật và tấm lòng thương cảm của Nguyễn Du đối với con người. 1. Kiến thức : -Nỗi bẽ bàng, buồn tủi, cô đơn của thúy Kiều khi bị giam lỏng ở lầu Ngưng Bích và tấm lũng thủy chung, hiếu thảo của nàng. - Ngôn ngữ độc thoại và nghệ thuật tả cảnh ngụ tình đặc sắc của Nguyễn Du.. 2. Kĩ năng : - Bổ sung kiến thức đọc- hiểu văn bản truyện thơ trung đại. - Nhận ra và thấy được tác dụng của ngôn ngữ độc thoại , của nghệ thuật tả cảnh ngụ tình - Phân tích tâm trạng nhân vật qua một đoạn trích trong tác phẩm Truyện Kiều - Cảm nhận được sự cảm thông sâu sắc của Nguyễn Du đối với nhân vật trong truyện 3. Thái độ : Thương cảm cho số phận của Kiều. II :Chuẩn bị của GV và HS : - Giáo viên : SGK , SGV ... - Học sinh : SGK , bài soạn III.Tổ chức các hoạt dạy - học :. HOẠT ĐỘNG GV -Hoạt động 1 :KTBC Đọc lại đoạn trích “Cảnh ngày xuân” và phân tích cảnh chị em Kiều Du xuân trở về. * Giới thệu bài Hoạt động 2 Tìm hiểu chú thích HD và gọi hs đọc vb. Hãy cho biết vị trí của đoạn trích ? Gọi hs giải thích một số từ ngữ khó. Hoạt động 2 : Đọc hiểu văn bản Xác định bố cục của đoạn trích và cho biết nội dung của nó ? Học sinh đọc lại 6 câu đầu . Hai chữ “ khóa xuân “ có ý nghĩa gì. HOẠT ĐỘNG HS. NỘI DUNG. Nhớ lại bài cũ trả lời. Đọc Dựa vào chú thích trả lời Xác định bố cục và cho biết nội dung Đọc Khóa kín tuổi xuân. I.Đọc - hiểu chú thích 1.Đọc 2.Chú thích : sgk/ 94, 95 II. Đọc hiểu văn bản 1.Bố cục : 3 đoạn 2. Phân tích 1.Hoàn cảnh cô đơn tội nghiệp của Kiều :.

<span class='text_page_counter'>(52)</span> HOẠT ĐỘNG GV. HOẠT ĐỘNG HS. Em hãy tìm hiểu cảnh thiên nhiên qua Non xa, trăng gần, bốn 6 câu thơ đầu? bề bát ngát … Cảnh ở đây gợi em cảm giác thế nào Cô đơn về không gian và hoàn cảnh của Kiều? Trong cảnh ngộ này Kiều tưởng nhớ đến những ai ? Nỗi nhớ Kim Trọng được diễn tả như thế nào ? Tại sao Kiều lại nhớ sâu sắc đến thế ? Cũng là nỗi nhớ nhưng cách nhớ khác nhau và cách thể hiện khác nhau. Nỗi nhớ cha mẹ có gì khác so với nỗi nhớ người yêu ? Cho hs thảo luận tổ trong 4' Gọi hs nhận xét. Nhận xét Em có nhận xét gì về tấm lòng của Kiều qua nỗi nhớ cha mẹ ? Kiều xót xa cha mẹ tuổi già sức yếu, luôn trông ngóng mình,cha mẹ không ai chăm sóc, phụng dưỡng cho thấy Kiều là người con ntn ?. Kiều nhớ đến Kim Trọng, cha mẹ. Tấm lòng hi sinh vì gia đình và lòng chung thủy với người yêu của Kiều có đáng trân trọng không ? Nỗi buồn ban đầu từ cảnh mà dội vào lòng người, bây giờ là nỗi buồn từ lòng người mà đi ra.Em hãy đọc 8 câu cuối. Cảnh là cảnh thực hay hư cấu ? Mỗi cảnh vật đều có nét riêng đồng thời lại có nét chung để diễn tả tâm trạng Kiều đó là tâm trạng gì ? Ở đoạn thơ này tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật gì ? Biện pháp này có tác dụng gì ?. Đáng trân trọng. Để diễn tả nội tâm của Kiều Nguyễn Du đã đã sử dụng nghệ thuật gì ?. Tiến hành thảo luận Nhận xét TIẾT 2 Lo lắng cho cha mẹ. Người con hiếu thảo. Đọc Suy nghĩ và trả lời Tâm trạng cô đơn và buồn tê tái. NỘI DUNG -Trước lầu … dặm kia ->Miêu tả có đường nét màu sắc -Không gian mênh mông, hoang vắng -Con người lẻ loi cô đơn 2.Nỗi nhớ : a)Nhớ Kim Trọng : -Tưởng người dưới nguyệt… ->Nhớ đêm thề nguyền -….rày trông mai chờ ->Tưởng tượng Kim Trọng đang chờ đợi vô vọng -Đau đớn khi mình lỗi hẹn ->Lòng thủy chung b) Nhớ cha mẹ: -Xót người tựa cửa ->Hình dung cha mẹ mong ngóng tin nàng -Quạt nồng ấp lạnh -Sân Lai , gốc tử ( Thành ngữ, điển tích ) ->Xót xa cha mẹ không người phụng dưỡng, chăm sóc. ->Lòng hiếu thảo. => Giàu đức hi sinh, vị tha, chung thủy, rất đáng ca ngợi .3.Nỗi buồn của Kiều . -cô đơn,thân phận nổi trôi vô định -Nỗi buồn từ man mác đến lo âu ,kinh sợ - Sử dung điệp ngữ Báo trước dông bão của số phận Kiều lên đênh, chìm nổi. Điệp ngữ "buồn trông" Gợi tả nỗi buồn của Kiều Sử dụng ngôn ngữ và nghệ thuật tả cảnh ngụ tình. - Nghệ thuật miêu tả nội tâm nhân vật : diễn biến tâm trạng thông qua ngôn ngữ độc thoại và tả cảnh ngụ tình.

<span class='text_page_counter'>(53)</span> HOẠT ĐỘNG GV. HOẠT ĐỘNG HS. Hãy cho biết ý nghĩa của văn bản ?. Nêu ý nghĩa. NỘI DUNG 4. Ý nghĩa : Đoạn trích thể hiện tâm trạng cô đơn, buồn tủi và tấm lòng thủy chung, hiếu thảo của Kiều. III.Ghi nhớ (sgk tr 96). Hoạt động 4 : HD ghi nhớ Em hãy khái quát nội dung và nghệ Dựa vào nội dung bài thuật của vb ? học trả lời IV. Củng cố - hướng dẫn hs tự học ở nhà : 1. Củng cố : Phân tích tâm trạng Thuý Kiều qua 8 câu cuối “Kiều ở lầu Ngưng Bích”? 2. Hướng dẫn hs tự học ở nhà : -Về nhà học bài, học thuộc lòng đoạn trích, làm luyện tập và đọc phần đọc thêm - Chuẩn bị “Viết bài TLV số 2” : Nắm cách làm bài văn tự sự, miêu tả trong văn tự sự.. ND : 9.10.2012. Tuần : 08. Tiết 36, 37. LỤC VÂN TIÊN CỨU KIỀU NGUYỆT NGA (Trích “Truyện Lục Vân Tiên” – Nguyễn Đình Chiểu). I. Mục tiêu cần đạt - Hiểu và lí giải được vị trí của tác phẩm Truyện Lục Vân Tiên và đóng góp của Nguyễn Đình Chiểu cho kho tàng văn học dân tộc. - Nắm được giá trị nội dung và nghệ thuật của một đoạn trích trong tác phẩm Truyện Lục Vân Tiên 1. Kiến thức :.

<span class='text_page_counter'>(54)</span> - Những hiểu biết bước đầu về tác giả Nguyễn Đình Chiểu và tác phẩm Truyện Lục Vân Tiên. - Thể loại thơ lục bát truyền thống của dân tộc qua tác phẩm Truyện Lục Vân Tiên - Những hiểu biết bước đầu về nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong tác phẩm Truyện Lục Vân Tiên - Khát vọng cứu người, giúp đời của tác giả và phẩm chất của hai nhân vật Lục Vân Tiên và Kiều Nguyệt Nga 2. Kỹ năng : - Đọc- hiểu một đoạn trích truyện thơ - Nhận diện và hiểu được tác dụng của các từ địa phương Nam Bộ được sử dụng trong đoạn trích - Cảm nhận được vẻ đẹp của hình tượng nhân vật lí tưởng theo quan niệm đạo đức mà Nguyễn Đình Chiểu đ khắc họa trong đoạn trích 3. Thái độ : Yêu thích hành động nghĩa hẹp, quân tử của Lục Vân Tiên II. Chuẩn bị của GV và HS: Giáo viên : SGK, giáo án, tài liệu tham khảo, ... Học sinh : SGK, bài học, bài soạn. III. Tổ chức các hoạt động dạy - học HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ NỘI DUNG Hoạt động 1 :KTBC ? Đọc thuộc lòng đoạn trích "Kiều ở Lầu Ngưng Bích". Đóng sách vỡ và trả lời câu ? Phân tích tâm tạng của Kiều hỏi lúc ở Lầu Ngưng Bích ? * Giới thiệu bài mới Hoạt động 2: HD đọc - chú I. Đọc - chú thích: thích 1. Đọc HD và gọi hs đọc vb Đọc 2. Chú thích : sgk / 112-115 a. Tác giả : Nêu những nét chính về tác -Nguyễn Đình Chiểu (1822 – giả? Dựa vào chú thích trả lời 1888) là một nhà thơ lớn của dân tộc. Ông là người có nghị lực chiến đấu để sống và cống hiến cho đời, có lòng yêu nước và tinh thần chống giặc ngoại xâm. Nêu xuất xứ của đoạn trích. Đoạn trích nằm ở phần đầu b. Xuất xứ : Đoạn trích nằm ở của truyện. phần đầu của truyện. Nêu nội dung khái quát của Nêu nội dung chính b). Đại ý : Đoạn trích kể về đoạn trích ? cảnh Lục Vân Tiên đi gặp bọn cướp, chàng đánh tan và cứu Gọi hs giải thích một số từ ngữ Dựa vào chú thích trả lời được hai cô gái, Nguyệt Nga khó cảm kích muốn tạ ơn chàng nhưng Vân Tiên từ chối. II. Đọc hiểu văn bản : Hoạt động 3 : HD đọc hiểu văn 1. Nội dung bản a. Hình ảnh LVT :.

<span class='text_page_counter'>(55)</span> Gọi hs đọc đoạn 1. Xuất hiện hình ảnh của ai ? Lục Vân Tiên làm gì ? Em thuật lại sự việc đánh cướp của Lục Vân Tiên ?. -Sự việc đánh cướp được kể qua các chi tiết hành động, lời nói điển hình nào của Lục Vân Tiên ?. Theo em, đặc điểm nào trong tính cách Lục Vân Tiên được bộc lộ qua những lời nói và hành động đó của chàng ? * Hãy tóm tắt nội dung cuộc trò chuyện giữa Lục Vân Tiên và Kiều Nguyệt Nga. Cảnh tró chuyện giữa Lục Vân Tiên và Kiều Nguyệt Nga cho em hiểu thêm gì về nhân vật này ? Theo dõi nhân vật Lục Vân Tiên trong cuộc đối thoại này cho biết : + Những lời nói nào có giá trị khắc họa rõ nét nhân vật Vân Tiên ? + Từ lời nói đó em hiểu gì về con người Vân Tiên.. -Từ đó, em cảm nhận được vẻ đẹp nào trong tính cách Vân Tiên ? Qua miêu tả hành động ngôn. -Đọc đoạn 1 -Hình ảnh Lục Vân Tiên. -Lục Vân Tiên đánh cướp cứu Kiều Nguyệt Nga. -Là một thư sinh trên đường đi thi trở về gặp bọn cướp hoành hành, Lục Vân Tiên bèn bẻ cây làm gậy một mình đánh tan bọn cướp. -Hành động : bẻ cây làm gậy nhằm xông vô, tả đột hữu xông (Tung hoành dũng mảnh khi xông trận) -Lời nói : Kêu rằng : “Bớ đảng hung đồ…..hại dân” – tuyên chiến với bọn cướp hung ác, không để chúng hại dân lành.  Kiên quyết và quả cảm làm việc nghĩa. TIẾT 2 -Tóm tắt cuộc trò chuyện : + Sau khi đánh tan bọn cướp, Vân Tiên nghe tiếng khóc trong xe liền hỏi vọng vào. Từ trong xe, Nguyệt Nga giãi bày việc gặp nạn, xin được đền ơn. Vân Tiên gạt đi vì theo chàng : Làm ơn há dể trông người trả ơn. -Khoan khoan ngồi đó chớ ra  Coi trọng danh dự và phận nàng là gái, ta là phận trai. -Vân Tiên nghe nói liền cười : Làm ơn há dễ trông người trả ơn  Vô tư trong sáng trong việc cứu người. -Nhớ câu kiến ngãi bất vi, làm người thế ấy cũng phi anh hùng.  Coi trọng khí phách của người anh hùng. -Ngay thẳng trong sáng, nghĩa hiệp. -Lục Vân Tiên hiện lên là một hình ảnh đẹp, hình ảnh lí. a1). LVT đánh cướp, cứu Kiều Nguyệt Nga :. -Hành động : tả đột hữu xông, nổi trận lôi đình. -Lời nói : tuyên chiến với bọc cướp hung ác..  Vân Tiên hàng động theo bản chất người anh hùng nghĩa hiệp.  Kiên quyết và quả cảm làm việc nghiã. a2). Trò chuyện với KNN : -Vân Tiên động lòng tìm cách an ủi, hỏi han quê quán.  Sự hào hiệp, nhân hậu. -Vân Tiên là người : + Coi trọng danh dự và bổ phận. + Vô tư trong sáng trong việc cứu người. + Coi trọng khí phách của người anh hùng.  Ngay thẳng, trong sáng, nghĩa hiệp..  LVT hiện lên là một hình ảnh đẹp, hình ảnh lí tưởng. Tác giả gởi gắm niềm tin và ước vọng đem đến xã hội công bằng. b. Hình ảnh KNN : -Lời nói của nhân vật khắc họa.

<span class='text_page_counter'>(56)</span> ngữ đối thoại của nhân vật, em tưởng. Tác giả gởi gắm niềm hiểu gì về chàng Lục Vân tin và ước vọng đem đến xã Tiên? hội công bằng. -Làm cách mạng đâu dám cải -Theo em, những lời nói nào cha vì dẫu ngàn xa cũng của Nguyệt Nga có giá trị khắc đánh. họa rõ nét tính cách nhân vật ? -Lâm nguy chẳng gặp giải nguy. Tiết trăm năm cũ bỏ đi một hồi. -Trước xe quân tử tạm ngồi -Nguyệt Nga bày tỏ thái độ xin cho tiện thiếp lại rồi sẽ như thế nào với Lục Vân Tiên thưa. – người anh hùng cứu giúp -Cách xưng hô : Quân tử, tiện mình ? thiếp  sự khiêm nhừng. (Qua cách xưng hô, nói năng -Cách nói năng : văn vẻ dịu và trình bày sự việc). dàng mực thước. -Cách trình bày vấn đề rõ ràng, khúc chiết. -Cô gái ấy thùy mị nết na, có -Qua cách ứng xử đó em cảm học thức, biết trọng tình nhận những nét đẹp nào trong nghĩa. tâm hồn người con gái ấy ? Nhân vật được bộc lộ qua Em có nhận xét gì về nghệ hành động, cử chỉ, lời nói. thuật xây dựng nhân vật của tác giả ? Sử dụng ngôn ngữ mộc mạc, Ngôn ngữ được tác giả sử dung bình dị, mang màu sắc Nam như thế nào ? Bộ. Nêu ý nghĩa của văn bản Văn bản thể hiện ý nghĩa gì?. tính cách : chân thật, hiếu thảo, trong trắng, nết na, ân nghĩa  vẽ đẹp tâm hồn chân thật, trong trắng, ân nghĩa. -Cách xưng hô : quân tử, tiện thiếp  sự khiêm nhường. -Cách nói năn : văn vẽ dịu dàng mực thước. -Cách trình bày vấn đề : rõ ràng, khúc chiết.  là người thùy mị nết na, có học thức, biết trọng tình nghiã.  Xây dựng nhân vật được bộc lộ qua hành động, cử chỉ lời nói.. 2/Nghệ thuật -Miêu tả nhân vật chủ yếu thông qua cử chỉ, hành động, lời nói - Sử dụng ngôn ngữ mộc mạc, bình dị, gần với lời nói thông thường, mang màu sắc Nam Bộ rõ nét, phù hợp với diễn biến tình tiết truyện. 3/Ý nghĩa văn bản: Đoạn trích ca ngợi phẩm chất cao đẹp của hai nhân vật Lục Vân Tiên,Kiều Nguyệt Nga và khát vọng hành đạo cứu đời của tác giả. III. Ghi nhớ : sgk / 115. Hoạt động 4 : Ghi nhớ Dựa vào nội dung bài học trả Em hãy khái quát những nét lời chính về nội dung và nghệ thuật của đoạn trích ? IV. Củng cố - Hướng dẫn tự học ở nhà 1. Củng cố : Lục Vân Tiên là người như thế nào ? Nêu ý nghĩa của văn bản ? 2. Hướng dẫn hs tự học ở nhà : - Học thuộc đoạn trích, bài. Làm LT và đọc phần đọc thêm. - Phân tích nhân vật Lục Vân Tiên, Kiều Nguyệt Nga thông qua lời nói, hành động của nhân vật.

<span class='text_page_counter'>(57)</span> -Chuẩn bị bài mới : “Trau dồi vốn từ” : + Đọc và trả lời các câu hỏi của vd ở phần I, II. + Làm LT. ND : 11.10.12. Tuần 8. Tiết 38. TRAU DỒI VỐN TỪ I.Mục tiêu cần đạt : Nắm được những định hướng chính để trao dồi vốn từ 1. Kiến thức : Những định hướng chính để trao dồi vốn từ 2. Kĩ năng : Giải nghĩa từ và sử dụng từ đúng nghĩa 3. Thái độ : Kĩ năng sống II :CHUẨN BỊ GV và HS - Giáo viên : SGK , SGV , bảng phụ - Học sinh : SGK , bài soạn III. Tổ chức của hoạt động dạy - học. Hoạt động của gv Hoạt động 1: KTBC ?Thuật ngữ là gì ? Cho ví dụ cụ thể? ?Thuật ngữ có mấy đặc điểm ,hãy trình bày và cho ví dụ ? * Giới thiệu bài mới Hoạt động 2: HD rèn luyện để nắm vững nghĩa của từ và cách dùng từ. Gọi hs đọc vd 1 ? Em hiểu ý kiến đó như thế nào.. Hoạt động của HS. Nội dung. Đóng sách vỡ và trả lời câu hỏi. Đọc + Tiếng Việt là một ngôn ngữ có khả năng rất lớn để đáp ứng nhu cầu diễn đạt của người Việt + Muốn phát huy tốt khả năng tiếng Việt ta phải không ngừng trau dồi ngôn ngữ của mình. Gọi hs đọc vd 2. Đọc ? Xác định lỗi diễn đạt a, b ,c ? Cả 3 VD người viết đều ?Giải thích vì sao mắc lỗi và chữa mắc lỗi dùng từ. lại cho đúng ? a/ Thừa từ đẹp. Vì thắng cảnh có nghĩa là cảnh đẹp b/Dùng sai từ dự đoán, vì dự đoán là đoán trước tình hình có thể xảy ra trong tương lai. Do đó có thể dùng từ phỏng đoán hoặc ước đoán.. I. Rèn luyện để nắm vững nghĩa của từ và cách dùng từ: 1/ Ví dụ : sgk / 99, 100.

<span class='text_page_counter'>(58)</span> Hoạt động của gv. Hoạt động của HS. Nội dung. c/Dùng sai đẩy mạnh vì thúc đẩy cho phát triển nhanh hay chậm Nguyên nhân : do người ? Vậy muốn sử dụng tốt tiếng Việt dùng không biết chính xác 2/ Ghi nhớ : sgk / 100 ta phải làm gì. nghĩa của các từ này. HOẠT ĐỘNG 3:Rèn luyện để II. Rèn luyện để làm tăng làm tăng vốn từ. vốn từ: Gọi hs đọc vd Đọc 1.Ví dụ : sgk / 100, 101 ? Em hiểu thế nào về ý kiến của Nguyễn Du trau dồi vốn Tô Hoài ? từ bằng cách học lời ăn tiếng nói của nhân dân. ? Vậy muốn làm tăng số lượng Phải rèn luyện để biết vốn từ ta phải làm gì? thêm những từ nào mà ta 2/ Ghi nhớ : sgk / 101 chưa biết. Hoạt động 4 : HD luyện tập III.Luyện tâp: Gọi hs đọc BT 1 BT1: Chọn cách giải thích Y/c : Chọn cách giải thích đúng? Đọc đúng: -Hậu quả -Hậu quả--> Kết quả xấu - Đoạt - Đoạt --> Chiếm được phần - Tinh tú thắng - Tinh tú --> Sao trên trời Gọi hs đọc BT 2 Đọc BT2: Xác định nghĩa của Y/c : Xác định nghĩa của yếu tố Tuyệt: yếu tố Hán Việt Hán Việt - Dứt, không còn gì: tuyệt a/ Tuyệt: chủng, tuyệt giao, tuyệt - Dứt, không còn gì: tuyệt tự, tuyệt thực. chủng, tuyệt giao, tuyệt tự, - Cực kì, nhất: tuyệt đỉnh, tuyệt thực. tuyệt mật,tuyệt tác, tuyệt - Cực kì, nhất: tuyệt đỉnh, trần. tuyệt mật,tuyệt tác, tuyệt ... trần. b/ Đồng: - Cùng nhau, giống nhau:đồng âm, đồng bào,đồng bộ, đồng chí -Trẻ em: đồng ấu, đồng dao,đồng thoại. -(Chất đồng): trống đồng Gọi hs đọc BT 3 Đọc BT3: Sửa lỗi dùng từ sai: Y/c :Sửa lỗi dùng từ sai: -Im lặng=yên tĩnh, vắng lặng Gọi hs lên bảng sửa sai. Lên bảng làm -Thành lập= Thiết lập Gọi hs nhận xét. Nhận xét -Cảm xúc= cảm động, cảm Nhận xét. phục IV. Củng cố - hướng dẫn học sinh tự học ở nhà.

<span class='text_page_counter'>(59)</span> 1. Củng cố : Muốn sử dụng tốt Tiếng Việt ta phải làm gì? 2. Hướng dẫn hs tự học ở nhà : -Về nhà học bài, xem lại vd, BT và làm các BT còn lại và đọc phần đọc thêm. -Soạn "Miêu tả nội tâm trong văn bản tự sự" : + Đọc và trả lời các câu hỏi của vd ở phần I. + Làm LT. ND : 12.10.2012. Tuần : 08. Tiết 39. MIÊU TẢ NỘI TÂM TRONG VĂN BẢN TỰ SỰ. I. Mục tiêu cần đạt - Hiểu được vai trò của miêu tả nội tâm trong một văn bản tự sự - Vận dụng hiểu biết về miêu tả nội tâm trong văn bản tự sự để đọc hiểu văn bản. 1. Kiến thức : - Nội tâm nhân vật và miêu tả nội tâm nhân vật trong tác phẩm tự sự - Tác dụng của miêu tả nội tâm và mối quan hệ giữa nội tâm với ngoại hình trong khi kể chuyện 2. Kỹ năng : - Phát hiện và phân tích được tác dụng của miêu tả nội tâm trong văn bản tự sự -Rèn luyện kỹ năng kết hợp kể chuyện với miêu tả nội tâm nhân vật khi viết bài tự sự. 3. Thái độ : II. Chuẩn bị của GV và HS : Giáo viên : SGK, giáo án, ... Học sinh : SGK, bài học, bài soạn. III. Tổ chức các hoạt động dạy - học Hoạt động của thầy HĐ1:KTBC Kiểm tra sự chuẩn bị của HS * Giới thiệu bài Hoạt động 2 Hướng dẫn tìm hiểu yếu tố miêu tả nội tâm trong vb tự sự Gọi hs đọc ví dụ ? Tìm những câu thơ tả cảnh ? ? Tìm những câu thơ miêu tả tâm trạng Thuý Kiều ? ? Dấu hiệu nào cho thấy đoạn đầu là tả cảnh, các đoạn sau là miêu tả nội tâm? ?Miêu tả nội tâm nhân vật có tác dụng như thế nào đối với việc khắc hoạ nhân vật trong văn bản tự sự?. Hoạt động của trò. Nội dung. Đưa tập soạn cho gv kiểm I.Tìm hiểu yếu tố miêu tả trong văn bản tự sự : 1) Ví dụ :sgk/117 Đọc Tả ngoại cảnh: “Trước lầu … dặm kia” ,“Buồn trông… ghế ngồi” Miêu tả nội tâm:“Bên trời.. người ôm” Tả cảnh vì đó là cảnh mà Kiều nhìn thấy. Tả tâm trạng vì Kiều nghĩ về sự cơ đơn, bơ vơ .... Khắc họa chân dung tinh thần của nhân vật , tái hiện những trăn trở dằn vặt, những rung động tinh vi trong tư tưởng, tình cảm của nhân vật..

<span class='text_page_counter'>(60)</span> Hoạt động của thầy ?Miêu tả nội tâm trong vb tự sự là gì ?Có mấy cách miêu tả nội tâm ? ? Như thế nào là miêu tả nội tâm trực tiếp, gián tiếp ? Nhận xét --> chốt ghi nhớ Hoạt động 3: HD luyện tập Gọi hs đọc BT 1 Y/c : Chuyển “Mã Giám Sinh mua Kiều” thành văn xuôi .. Hoạt động của trò. Nội dung 2. Ghi nhớ : sgk trang 117. Dựa vào nội dung bài học trả lời. Đọc Chuyển đoạn Mã .... Kiều thành văn xuôi. Gọi hs đọc BT 2 Đọc Y/c : Đóng vai Kiều viết lại việc báo ân báo oán ( Cố gắn miêu tả Đóng vai và viết lại tâm trạng Kiều lúc gặp Hoạn Thư). II.Luyện tập: BT1) -Chú ý các câu thơ miêu tả nội tâm : Nỗi mình .... mấy hàng Ngại ngùng ... mặt dày -Có thể kể ở ngôi thứ nhất hoặc ngôi thứ ba. BT2) -Vô cùng tức giận. -Muốn trả lại những gì mà Hoạn Thư đã gây ra cho mình. -Đồng cảm với Hoạn Thư. --> Tha cho Hoạn Thư.. IV. Củng cố - hướng dẫn hs tự học ở nhà : 1. Củng cố : ? Miêu tả nội tâm trong vb tự sự là gì ? ?Miêu tả nội tâm trong vb tự sự có vai trò ntn ? 2. Hướng dẫn hs tự học ở nhà : -Về nhà học bài, xem lại bài và làm BT còn lại -Chuẩn bị “Ôn tập truyện trung đại” cho tiết sau : Xem và nắm lại nội dung, nghệ thuật , ý nghĩa của các truyện trung đại đã học.. ND : 12.10.2012. Tuần 8. Tiết 40. ÔN TẬP TRUYỆN TRUNG ĐẠI I. Mục tiêu cần đạt : Giúp học sinh nắm dược một số nét chính về nội dung, nghệ thuật, ý nghĩa của các truyện trung đại đã học. 1. Kiến thức : - Nội dung, nghệ thuật của các truyện trung đại . - Ý nghĩa của các truyện trung đại. 2. Kĩ năng : Hệ thống kiến thức của các văn bản..

<span class='text_page_counter'>(61)</span> 3. Thái độ : II. Chuẩn bị của GV và HS - GV : sgk, giáo án, ... - HS : Nắm vững kiến thức của truyện trung đại. III. Tổ chức các hoạt động dạy - học : Hoạt động 1 : KT 15 phút * Giới thiệu bài mới Hoạt động 2 : HD ôn tập GV : Hướng dẫn hs làm theo bảng sau :. Tên văn bản Chuyện người con gái Nam Xương. Tác giả. Nội dung chủ yếu. Nghệ thuật chủ yếu. Ý nghĩa. Nguyễn Dữ. Cuộc đời và cái chết thương tâm của Vũ Nương , thể hiện niềm cảm thương đối với số phận oan nghiệt của người phụ nữ VN dưới chế độ phong kiến, đồng thời khẳng định vẻ đẹp truyền thống của họ. Với quan điểm lịch sử đúng đắn và niềm tự hào dân tộc, các tác giả đã tái hiện chân thực hình ảnh người anh hùng dân tộc Nguyễn Huệ trong cuộc đại phá quân Thanh và số phận bi đát của vua tôi Lê Chiêu Thống.. Tác phẩm là một áng văn hay, thành công về nghệ thuật dựng truyện, miêu tả nhân vật, kết hợp tự sự với trữ tình.. : Với quan niệm cho rằng hạnh phúc khi đã tan vỡ không thể hàn gắn được, truyện phê phán lối ghen tuông mù quáng và ca ngợi vẻ đẹp của người phụ nữ VN.. - Kể theo trình tự diễn biễn các sự kiện lịch sử. - Khắc họa nhân vật lịch sử với ngôn ngữ kể , tả chân thực, sinh động. - Giọng điệu trần thuật thể hiện thái độ của tác giả với vương triều nhà Lê, với chiến thắng dân tộc và với bọn cướp nước. - Thành công về mặc ngôn ngữ và thể loại. - Có nhiều sáng tạo trong nghệ thuật kể chuyện, miêu tả thiên nhiên, khắc họa hình tượng nhân vật, .... Văn bản ghi lại hiện thực lịch sử hào hùng của dân tộc ta và hình ảnh người anh hùng Nguyễn Huệ trong chiến thắng mùa xuân năm Kỉ Dậu.. Hoàng Lê Ngô Gia nhất thống Văn chí (Hồi 14) Phái. Truyện Kiều. Nguyễn Du. Cuộc đời và tính cách Nguyễn Du, vai trò và vị trí của ông trong lịch sử văn học Việt Nam. - Tóm tắt nội dung cốt chuyện, sơ lược giá trị nội dung và nghệ thuật (SGK) IV. Củng cố - hướng dẫn hs tự học ở nhà.

<span class='text_page_counter'>(62)</span> - Về nhà xem lại bài. - Chuẩn bị " Ôn tập truyện trung đại (tt)” cho tiết sau : Xem và nắm lại nội dung, nghệ thuật và ý nghĩa của các tác phẩm trung đại đã học (Các bài chưa ôn).. ND : 16 .10.2012. Tuần 9. Tiết 41. ÔN TRUYỆN TRUNG ĐẠI (tt) I/ Mục tiêu cần đạt : giúp hs Nắm lại nội dung, nghệ thuật của các vb truyện trung đại đã học để chuẩn bị tốt cho tiết kiểm tra sắp tới . 1. Kiến thức : Nội dung, nghệ thuật, ý nghĩa của các văn bản “Chị em Thúy Kiều”, “Cảnh ngày xuân”, “LVT cứu KNN”, “Kiều ở lầu Ngưng Bích”. 2. Kĩ năng : Hệ thống kiến thức 3. Thấy độ : II/ Chuẩn bị của GV và HS: GV : Câu hỏi ôn tập. HS : Nắm được tác giả, nội dung và nghệ thuật của các vb trung đại đã học. III/ Tổ chức các hoạt động dạy - học Hoạt động 1 : KT sự chuẩn bị của hs * Giới thiệu bài mới Hoạt động 2 : HD ôn tập GV : Hướng dẫn hs làm theo bảng sau : Tên văn Tác giả Nội dung chủ yếu Nghệ thuật chủ Ý nghĩa bản Chị em Nguyễn Thuý Kiều Du. Cảnh ngày xuân. Nguyễn Du (TK 18-19). Trân trọng ngợi ca vẻ đẹp của chị em Thuý Kiều. Vẻ đẹp toàn bích của những thiếu nữ phong kiến. Qua đó dự cảm về kiếp người tài hoa bạc mệnh. - Thể hiện cảm hứng nhân văn văn Nguyễn Du. Bức tranh thiên nhiên, lễ hội mùa xuân tươi đẹp, trong sáng.. yếu Nghệ thuật ước lệ cổ điển lấy thiên nhiên làm chuẩn mực để tả vẻ đẹp con người. Khắc hoạ rõ nét chân dung chị em Thuý Kiều.. Tả cảnh thiên nhiên bằng những từ ngữ, hình ảnh giàu chất tạo hình.. Thể hiện tài năng nghệ thuật và cảm hứng nhân văn ca ngợi vẻ đẹp và tài năng của con người của tác giả Nguyễn Du.. Cảnh ngày xuân là đoạn trích miêu tả bức tranh mùa xuân tươi đẹpqua ngôn ngữ và bút pháp nghệ thuật giàu chất tạo hình.

<span class='text_page_counter'>(63)</span> Kiều ở lầu Ngưng Bích. Nguyễn Du (TK 18-19). Lục Vân Tiên cứu Kiều Nguyệt Nga. Nguyễn Đình Chiểu. Cảnh ngộ cô đơn buồn tủi và tấm lòng thuỷ chung, hiếu thảo rất đáng thương, đáng trân trọng của Thuý Kiều - Vài nét về cuộc đời, sự nghiệp, vai trò của Nguyễn Đình Chiểu trong lịch sử văn học VN. - Khát vọng hành đạo giúp đời sống của tác giả, khắc hoạ những phẩm chất đẹp đẽ của hai nhân vật : LVT tài ba, dũng cảm, trọng nghĩa, khinh tài ; KNN hiền hậu, nết na, ân tình.. của Nguyễn Du. - Miêu tả nội tâm Đoạn trích thể nhân vật thành hiện tâm trạng cô đơn, buồn tủi và công nhất. tấm lòng thủy - Bút pháp tả cảnh chung, hiếu thảo ngụ tình tuyệt bút. của Kiều.. - Là truyền thơ Nôm, một trong những tác phẩm xuất sắc của NĐC được lưu truyền rộng rãi trong nhân dân. - Nghệ thuật kể chuyện, miêu tả rất giản dị, mộc mạc, giàu màu sắc Nam Bộ.. IV. Củng cố - hướng dẫn hs tự học ở nhà : -Về nhà học bài. - Chuẩn bị "Từ biệt cố nhân" : Trả lời các câu hỏi đọc hiểu .. Đoạn trích ca ngợi phẩm chất cao đẹp của hai nhân vật Lục Vân Tiên,Kiều Nguyệt Nga và khát vọng hành đạo cứu đời của tác giả.

<span class='text_page_counter'>(64)</span> ND : 16.10.12. Tuần 9. Tiết 42. CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG LONG AN : TỪ BIỆT CỐ NHÂN Nguyễn Đình Chiểu I. Mục tiêu cần đạt : – Hiểu thêm về cuộc đời và thơ văn Nguyễn Đình Chiểu – lá cờ đầu của thơ văn yêu nước chống Pháp ở Nam Bộ. – Cảm nhận tình bạn thắm thiết, tình yêu quê hương và tinh thần bất hợp tác với giặc Pháp của tác giả. – Cảm xúc sâu sắc về một nhân cách, một cuộc đời. 1. Kiến thức : Tình cảm bạn bè và tình yêu nước của Nguyễn Đình Chiểu. 2. Kĩ năng : phân tích cái hay cái đẹp của văn bản. 3. Thái độ : Lòng yêu quê hương , đất nước sâu sắc. II. Chuẩn bị GV và HS : - GV : sách địa phương, giáo án, ... - HS : Bài soạn. III. Tổ chức các hoạt động dạy - học :. Hoạt động GV Hoạt động 1: KTBC(Không) Giới thiệu bài mới Hoạt động 2 : Đọc - chú thích HD và gọi hs đọc Bài thơ được sáng tác vào thời gian nào ?. Bài thơ viết theo thể loại gì ? Gọi hs giải thích một số từ khó. Hoạt động HS. Đọc Dựa vào chú thích trả lời. Thất ngôn bát cú Đường luật Giải thích từ khó. Nội dung. I. Đọc - chú thích : 1. Đọc 2. Chú thích : a) Hoàn cảnh sáng tác: Bài thơ được NĐC sáng tác năm 1862 khi ông phải chia tay những người bạn cùng chí hướng chống Pháp ở Cần Giuộc - Long An sau khi triều đình Huế ký hòa ước Nhâm Tuất (05/06/1862) cắt nhường 3 tỉnh miền Đông Nam kỳ - NĐC về Ba Tri - Bến Tre tạm lánh. b) Thể loại: Bài thơ viết theo Thất ngôn bát cú Đường luật..

<span class='text_page_counter'>(65)</span> Hoạt động 3 : Đọc hiểu vb Đại ý của bài thơ này là gì ?. Hai câu đề thể hiện nội dung gì ? Tác giả ra đi là vì đâu ? Khi ra đi tâm trạng của tác giả ntn ? Cho biết nội dung của hai câu thực ? Việc nương nhờ nơi đất khách tác giả có muốn không ? Hai câu luận thể hiện nội dung gì ? Em hiểu câu "Trăm tuổi cho .... da" ntn ? Hai câu kết thể hiện nội dung gì ? Tác giả chia tay bạn bè, quê hương bằng gì ? Chén rượu đỏ lòng có nghĩa là chứn rượu gì ? Cách sử dụng ngôn ngữ của phương ngữ nào ? Giọng điệu bài thơ ntn ? --> Giáo dục lòng yêu nước, yêu quê hương cho hs. Hoạt động 4 : Ghi nhớ Khái quát nội dung bài học. Nêu đại ý. Lý do từ biệt và khí tiết của người nghĩa sĩ trong buổi chia tay. Vì câu danh nghĩa Đau khổ, xót xa. II. Đọc hiểu văn bản 1.Đại ý:Tấm lòng yêu nước, tình bạn thắm thiết, tình yêu quê hương làng mạc và tinh thần bất hợp tác của NĐC, của người dân Nam Bộ trong những ngày thực dân Pháp xâm lược. 2. Bố cục : a. Hai câu đề : Giới thiệu lý do từ biệt và khí tiết của người nghĩa sĩ trong buổi chia tay.. Hoàn cảnh, tâm trạng và b. Hai câu thực : Tả thực hoàn nỗi lòng Đồ Chiểu. cảnh, tâm trạng và nỗi lòng Đồ Chiểu. Không Tinh thần bất hợp tác và c. Hai câu luận :Tinh thần bất tấm lòng trung nghĩa hợp tác và tấm lòng trung nghĩa của tác với quê hương của tác giả đối với quê hương.. Nêu cách hiểu của mình Thái độ sống, tình cảm thắm thiết của tác giả đối với bạn bè, quê hương. Chén rượu. d. Hai câu kết : Thái độ sống, tình cảm thắm thiết của tác giả đối với bạn bè, quê hương.. Chén rượu thể nguyền giữ tấm lòng thủy chung son sắt Nam Bộ Giọng trữ tình sâu lắng. Khái quát nội dung bài. 3. Nghệ thuật : - Cách thức sử dụng ngôn ngữ thể hiện nét đặc trưng của vùng đất Nam Bộ. - Giọng thơ bút pháp trữ tình sâu lắng của tác phẩm và đặc điểm thể thơ Thất ngôn bát cú Đường luật (đề, thực, luận, kết). III. Ghi nhớ : - Bài thơ chan chứa tình cảm bạn bè, tình yêu QHĐN của NĐC “Lá cờ đầu của thơ văn YN chống Pháp ở Nam Bộ”. - Cảm nhận được: Tấm lòng trung nghĩa của tác giả: thà bỏ.

<span class='text_page_counter'>(66)</span> QH ra đi chứ không chịu sống trong vùng giặc chiếm đóng. - Giáo dục, bồi dưỡng lòng yêu đất nước của mỗi người dân VN, cảm xúc sâu sắc về một nhân cách, một cuộc đời. IV. Củng cố - hướng dẫn hs tự học ở nhà : 1. Củng cố : Bài thơ được sáng vào thời gian nào ? Bài thơ thể hiện tình cảm gì của tác giả ? 2. Hướng dẫn hs tự học ở nhà : - Về nhà học bài và học thuộc lòng bài thơ. Làm LT. - Chuẩn bị "Tổng kết từ vựng" : Đọc và làm các BT từ phần I đến IV. ND : 18.10.12. Tuần 9. Tiết 43. TỔNG KẾT VỀ TỪ VỰNG. I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:. - Hệ thống hóa kiến thức về từ vựng đã học từ lớp 6 đến lớp 9 -Biết vận dụng kiến thức đã học khi giao tiếp, đọc-hiểu và tạo lập văn bản 1.Kiến thức : Một số khái niệm liên quan đến từ vựng. 2. Kĩ năng : Cách sử dụng từ hiệu quả trong nói viết đọc hiểu và tạo lập văn bản. 3. Thái độ : Sự cần thiết của tiết tổng kết. II. Chuẩn bị của GV và HS + GV chuẩn bị SGK + bảng phụ ... + HS chuẩn bị SGK + bài soạn ... III. Tổ chức các hoạt động dạy và học : Hoạt động của thầy Hoạt động 1: KTBC ?Muốn trao dồi và sử dụng tốt tiếng Việt ta cần làm gì ? Giới thiệu bài mới. Hoạt động 2: HD từ đơn và từ phức GV goïi HS ñònh nghóa laïi khái niệm từ đơn, từ phức. Phân biệt các loại từ phức. + GV có th đưa sơ đồ. Từ đơn Từ Từ ghép Từ phức Từ láy. Hoạt động của trò. Noäi dung ghi baûng. Đóng sách vỡ, lắng nghe và trả lời I. Từ đơn và từ phức : 1. a) Từ đơn là từ chỉ gồm một tiếng. - Từ đơn là từ một tiếng b) Từ phức là từ gồm hai hoặc - Từ phức là từ gồm 2,3 nhiều tiếng. tiếng trở lên. c) Từ phức gồm 2 loại: + Từ ghép: gồm những từ - Từ phức chia 2 loại. phức được tạo ra bằng cách ghép các tiếng có quan hệ với nhau về nghĩa. + Từ láy: gồm những từ phức có quan hệ láy âm giữa các tiếng (láy âm và vần)..

<span class='text_page_counter'>(67)</span> Hoạt động của thầy Gọi hs đọc bài tập 2. Y/c : Tìm từ ghép và từ láy. Nhận xét. Gọi hs đọc BT 3 Y/c : Từ láy nào có sự giảm nghĩa, từ láy nào có sự tăng nghĩa so với yếu tố gốc. Gọi hs nhận xét Nhận xét.. Hoạt động của trò Đọc - Từ ghép: ngặt nghèo, giam giữ, tươi tốt, bọt bèo, cỏ cây đưa đón, nhường nhịn, rơi rụng, mong muoán. - Từ láy: nho nhỏ, gật guø, laïnh luøng, xa xoâi, laáp laùnh. Đọc - Giaûm nghóa: traêng trắng, đèm đẹp, nho nhoû, .... - Taêng nghóa: nhaáp nhoâ, saïch saønh sanh,... Nhận xét. Noäi dung ghi baûng 2. - Từ ghép: ngặt nghèo, giam giữ, tươi tốt, bọt bèo, cỏ cây đưa đón, nhường nhịn, rơi rụng, mong muốn. - Từ láy: nho nhỏ, gật gù, lạnh lùng, xa xôi, lấp lánh.. 3. Trong các từ sau đây từ nào có sự “giảm nghĩa”, từ nào có sự “tăng nghĩa” - Giảm nghĩa: trăng trắng, đèm đẹp, nho nhỏ, lành lạnh, xôm xốp. - Tăng nghĩa: nhấp nhô, sạch sành sanh, sát sàn sạt.. II. Thành ngữ : Hoạt động3: HD thành ngữ GV gọi HS nói lại khái niệm Thành ngữ là loại cụm 1. Thành ngữ là loại cụm từ cĩ cấu tạo cố định biểu thị một từ có cấu tạo cố định… thành ngữ. ý nghĩa hoàn chỉnh. 2. Trong những tổ hợp sau, tổ Đọc Gọi hs đọc BT2. hợp nào là thành ngữ, tục Y/c : Tổ hợp nào là thành ngữ, Phân biệt tổ hợp là thành ngữ. tổ hợp nào không phải là ngữ và tổ hợp không là a. Thành ngữ: thành ngữ và giải thích thành ngữ. - Đánh trống bỏ dùi, làm việc nghĩa của các thành ngữ không đến nơi đến chốn, đó. Gọi hs nhận xét. thiếu trách nhiệm. Nhận xét. Nhận xét - Được voi đòi tiên: lòng tham vô độ. - Nước mắt cá sấu: hành động giả dối được che đậy một cách tinh vi. b. Tục ngữ: Gần mực thì đen… hoàn cảnh sống, môi trường xã hội có ảnh hưởng quan trọng đến việc hình thành nhân cách con người. BT 4:Tìm hai dẫn chứng việc Thầy bói xem voi. 4. Thầy bói xem voi. Ếch ngồi đáy giếng sử dụng thành ngữ trong văn Ếch ngồi đáy giếng chương. Hoạt động 4 : HD nghĩa của III. Nghĩa của từ từ.

<span class='text_page_counter'>(68)</span> Hoạt động của thầy ?Nghĩa của từ là gì ? Gọi hs đọc BT 2. Y/c: Chọn cách hiểu đúng. Nhận xét. Hoạt động của trò Là nội dung mà từ biểu thị Đọc Chọn câu a. Gọi hs đọc BT 3 Đọc Y/c : Chọn cách giải thích Chọn b. Câu a sai , vì vi đúng và cho biết vì sao ? phạm nguyên tắc giải thích nghĩa của từ. Hoạt động 5 : Từ nhiều nghĩa và hiên tượng chuyển nghĩa của từ Từ có thể có mộït nghĩa ? Thế nào là từ nhiều nghĩa ? hay nhieàu nghóa ?Hiện tượng chuyển nghĩa của Chuyeån nghóa: laø hieän từ là gì ? tượng thay đổi nghĩa của từ, tạo ra những từ nhieàu nghóa. Đọc Gọi hs đọc BT 2. Y/c : Từ hoa được dùng theo Hoa  nghóa chuyeån . nghĩa gốc hay nghĩa chuyển? Không thể coi đây là Có thể coi đay là hiện tượng hiện tượng chuyển nghĩa chuyển nghĩa làm xuất hiện từ làm xuất hiện từ nhiều nhiều nghĩa hay không? Vì sao nghĩa, vì đây chỉ là nghĩa lâm thời.. Noäi dung ghi baûng 1. Nghĩa của từ là nội dung (sự vật, tính chất, hoạt động, quan hệ…) mà từ biểu thị. 2. Chọn cách hiểu đúng: a) Nghĩa của từ mẹ là “người phụ nữ có con, nói trong quan hệ với con”. 3. Dùng cách hiểu b đúng, còn cách a sai. Vì vi phạm nguyên tắc khi giải thích nghĩa của từ. IV. Từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ 1. Từ có thể có một nghĩa hay nhiều nghĩa Chuyển nghĩa: là hiện tượng thay đổi nghĩa của từ, tạo ra những từ nhiều nghĩa. 2. Hoa  nghóa chuyeån . Không thể coi đây là hiện tượng chuyển nghĩa làm xuất hiện từ nhiều nghĩa, vì đây chỉ là nghĩa lâm thời (biện pháp tu từ).. IV. Củng cố - hướng dẫn hs tự học ở nhà : - Về nhà học và xem lại bài. - Chuẩn bị : "Tổng kết từ vựng (tt) " : Chuẩn bị các phần : +Từ đồng âm.Từ đồng nghĩa.Từ trái nghĩa. +Cấp độ khái quát nghĩa của từ. +Trường từ vựng. ND : 19.10 .12 I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:. Tuần 9. TỔNG KẾT TỪ VỰNG. Tiết 44 (TT). - Hệ thống hóa kiến thức về từ vựng đã học từ lớp 6 đến lớp 9 -Biết vận dụng kiến thức đã học khi giao tiếp, đọc-hiểu và tạo lập văn bản 1.Kiến thức : Một số khái niệm liên quan đến từ vựng. 2. Kĩ năng : Cách sử dụng từ hiệu quả trong nói viết đọc hiểu và tạo lập văn bản. 3. Thái độ : Sự cần thiết của tiết tổng kết..

<span class='text_page_counter'>(69)</span> II. Chuẩn bị của GV và HS : + GV chuaån bò SGK + baûng phuï . + HS chuẩn bị SGK + bài soạn III. Tổ chức các hoạt động dạy và học : Hoạt động GV Hoạt động hs Nội dung Hoạt động 1 : KTBC Đóng sách vỡ và trả lời ? Thành ngữ là gì ? Cho vd ? ?Thế nào là từ nhiều nghĩa và câu hỏi hiện tượng chuyện nghĩa của từ ? * Giới thiệu bài mới V/ Từ đồng âm Hoạt động 2 : HD từ đồng âm 1. Từ đồng âm là những từ ?Thế nào là từ đồng âm ? Phân Nhắc lại khái niệm từ biệt hiện tượng từ nhiều nghĩa đồng âm và phân biệt từ gioáng nhau veà aâm thanh đồng âm với từ đồng nhöng nghóa khaùc xa nhau, với hiện tượng từ đồng âm ? nghĩa khoâng lieân quan gì với nhau. -Từ nhiều nghĩa các nghĩa có mối liên hệ với nhau. -Từ đồng âm : giống nhau về âm nhưng khác xa nhau về nghĩa. Đọc Gọi hs đọc BT 2. 2. a) Từ “lá”  nhiều nghĩa. Y/c : Trong hai trường hợp a và a) Từ “lá”  nhiều nghĩa. b) Từ “đường”  đồng âm. b trường hợp nào cĩ hiện tượng b) Từ “đường”  đồng từ nhiều nghĩa, trường hợp nào aâm. VI. Từ đồng nghĩa: có hiện tượng từ đồng âm ? Vì 1. Từ đồng nghĩa là những sao ? Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau Hoạt động 3: HD từ đồng từ có nghĩa giống nhau hoặc gần nhau. nghĩa hoặc gần nhau. ?Thế nào là từ đồng nghĩa ? 2. Chọn cách hiểu đúng : c 3. Từ xuân: mùa thay 1 năm Đọc = 1 tuổi  hoán dụ, lấy bộ Chọn c Gọi hs đọc BT 2. phận để lấy toàn thể. Đọc Y/c : Chọn cách hiểu đúng. Tác dụng : thể hiện tinh Từ xuân: mùa thay 1 Gọi hs đọc BT 3 thần lạc quan, đồng thời Y/c : Dựa vào cơ sở nào từ xuân năm = 1 tuổi  hoán dụ, tránh lặp từ. có thể thay thế cho từ tuổi. Việc taùc duïng tránh lặp từ. VI. Từ trái nghĩa: thay thế như vậy có tác dụng diễn đạt ntn ? 1. Từ trái nghĩa là những Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược từ có nghĩa trái ngược Hoạt động 4 :HD từ trái nghĩa nhau. nhau. ?Thế nào là từ trái nghĩa ? Đọc 2. Những cặp từ có nghĩa Tìm cặp từ trái nghĩa trái ngược : xa  gần, Nhận xét. xấu  đẹp, rộng  hẹp. Gọi hs đọc BT 2. VII. Cấp độ khái quát Y/c: Tìm cặp từ trái nghĩa ..

<span class='text_page_counter'>(70)</span> Gọi hs nhận xét. Nhận xét. Nghĩa một từ có thể Hoạt động 5 : HD cấp độ khái rộng hơn hoặc hẹp hơn quát nghĩa của từ ngữ nghĩa của từ khác. ?Cấp độ khái quát nghĩa của từ ngữ là gì ? Đọc Điền từ thích hợp vào chỗ trống Gọi hs đọc BT 2. Nhận xét Y/c : Điền từ thích hợp vào chỗ trống. Gọi hs nhận xét. Nhận xét. Bài tập 2. nghĩa của từ ngữ 1. Nghĩa một từ có thể rộng hơn hoặc hẹp hơn nghĩa của từ khác. 2.. Từ Từ đơn. Từ phức. Từ ghép ñaúng laäp Từ ghép ñaúng laäp. Từ láy Từ láy boä phaän. Từ ghép chính phuï. Từ láy âm. Từ láy hoàn toàn. Từ láy vần. Hoạt động GV Hoạt động hs Nội dung Hoạt động 6: HD trường IX. Trường từ vựng: từ vựng 1. Trường từ vựng là tập Nêu định nghĩa trường từ hợp của những từ có ít nhất ? Trường từ vựng là gì ? vựng một nét chung về nghĩa. Đọc Gọi hs đọc BT 2. 2. Tác giả dùng 2 từ cùng Y/c : Phân tích sự độc đáo Phân tích trường là bể và tắm. Góp của cách dùng từ ở đoạn phần làm tăng giá trị trích. biểu cảm của câu nói, Nhận xét Gọi hs nhận xét. làm cho câu nói có sức Nhận xét. tố cáo mạnh mẽ. IV. Củng cố - hướng dẫn hs tự học ở nhà : -Về nhà học bài, xem lại các BT đã làm và làm BT 3 của phần VIII. -Chuẩn bị “Trả bài TLV số 2”.

<span class='text_page_counter'>(71)</span> ND : 19.10.12. Tuần 9. Tiết 45. TRAÛ BAØI TAÄP LAØM VAÊN SOÁ 2. I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT :. Nắm vữnng hơn cách làm bài văn tự sự kết hợp với miêu tả; nhận ra được những chỗ mạnh, chỗ yếu của mình khi viết bài này. 1. Kiến thức : Nội dung của bài viết TLV số 2 2.Kĩ năng : Rèn luyện kỹ năng tìm hiểu đề, lập dàn ý và diễn đạt. 3. Thái độ : Thấy được tiết trả bài cũng quan trọng. II. Chuẩn bị của GV và HS : GV : chấm bài và chữa sai cho hs. III. Tổ chức các hoạt động dạy - học : *Hoạt động 1:Ổn định kiểm tra sỉ số hs. *Hoạt động 2:Nhận xét. Ưu điểm: -Phần lớn HSthực hiện đầy đủ 3 phần :MB-TB-KB -Làm nổi bật nội dung chính của đề bài. -Chữ viết dễ đọc -Làm đúng thể loại... Khuyết điểm: -Sai chính tả nhiều, tên riêng không viết hoa mà viết hoa theo ngẫu hứng. -Viết cẩu thả nhiều và tẩy xoá quá nhiều,… -Một số bài chưa sử dụng yếu tố miêu tả trong bài viết. ... * Hoạt động 3: Phát bài kiểm tra. HS đọc bài của mình --> nêu những thắc mắc và tự sửa lỗi tại lớp . GV đọc những bài văn, đọan văn hay. GV đọc những câu , đoạn văn mắc lỗi của HS và sửa * Hoạt động 4: Bảng tổng kết. Lớp / sỉ số 9A1/29 9A2/29. Trên TB. Dưới TB.

<span class='text_page_counter'>(72)</span> IV. Củng cố - hướng dẫn hs tự học ở nhà : -Veà nhaø chuaån bò baøi : “KT truyện trung đại" +Học thuộc lòng các đoạn trích của truyện Kiều. +Nắm được nội dung, nghệ thuật, ý nghĩa của các truyện trung đại.. ND : 23.10.2012. Tuần : 10. Tiết 47. ĐỒNG CHÍ. -Chính Hữu-. I.Mức độ cần đạt - Cảm nhận được vẻ đẹp của hình tượng anh bộ đội được khắc họa trong bài thơ-những người đã viết nên những trang sử Việt Nam thời kì kháng chiến chống thực dân Pháp -Thấy được những đặc điểm nghệ thuật nổi bật được thể hiện qua bài thơ này 1. Kiến thức : - Một số hiểu biết về hiện thực những năm đầu của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp của dân tộc ta -Lí tưởng cao đẹp và tình cảm keo sơn gắn bó làm nên sức mạnh tinh thần của những người chiến sĩ trong bài thơ -Đặc điểm nghệ thuật của bài thơ: ngôn ngữ thơ bình dị, biểu cảm, hình ảnh tự nhiên, chân thật 2. Kỹ năng : - Đọc diễn cảm một bài thơ hiện đại -Bao quát toàn bộ tác phẩm, thấy được mạch cảm xúc trong bài thơ -Tìm hiểu một số chi tiết nghệ thuật tiu biểu, từ đó thấy được giá trị nghệ thuật của chúng trong bài thơ 3. Thái độ : Tình cảm đồng đội cao quý. II. Chuẩn bị GV và HS: Giáo viên : SGK, giáo án, tài liệu tham khảo, ... Học sinh : SGK, bài học, bài soạn. III. Tổ chức các hoạt động dạy - học : Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. Nội dung. *Hoạt động 1: KTBC (Không) Giới thiệu bài mới Hoạt động 2:HD đọc - chú thích I/ Đọc và tìm hiểu chú thích HD và gọi hs đọc vb. Đọc 1/ Đọc Nêu những nét chính về tác giả ? 2/Chú thích : sgk / 129, 130 Bài thơ được sáng tác trong hoàn Dựa vào chú thích trả lời a)Tác giả cảnh nào ? b)Tác phẩm Gọi hs giải thích một số từ ngữ.

<span class='text_page_counter'>(73)</span> Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. Nội dung. khó. Hoạt động 3 : HD đọc hiểu vb. II. Đọc hiểu văn bản Hãy cho biết bố bố cục của vb Chia bố cục và cho biết 1.Bố cục : 3 đoạn và nội dung của từng phần? nội dung chính - 7 câu đầu :sự hình thành tình đồng chí. - 10 câu kế:sự thể hiện tình đồng chí. - 3 câu cuối:biểu tượng của tình đồng chí. Sáu câu đầu nói về cơ sở hình +Sự tương đồng về 2. Cơ sở hình thành tình đồng chí thành tình đồng chí của những hồn cảnh xuất thân nghèo -Tương đồng về cảnh ngộ -vốn là người lính cách mạng .Các em khó những người nông dân nghèo từ : hãy cho biết cơ sở ấy là gì ? +sự cùng chung nhiệm "Quê ... đá" Câu thơ nào thể hiện điều đó ? vụ sát cánh trong chiến -Cùng lí tưởng, mục đích, và sát cánh Những người lính này họ xem đấu bên nhau trong chiến đấu : " Súng ... nhau là gì ? +sư chan hòa và chia sẻ đầu" mõi gian lao , mọi niềm vui -Nảy nở, bền chặt trong sự chan hịa, Em cónhận xét gì về vai trò và tác Câu thơ chỉ có 2 tiếng, tạo chia sẻ gian lao, vui buồn --> tri kỉ. dụng của câu thơ thứ 7 ? nên một dấu nhấn , một sự phát hiện ,khẳng định ,như một bản lề kết dính đoạn đầu và đoạn hai Biểu hiện đầu tiên của tình đồng Cảm thơng cho nhau 3.Biểu hiện và sức mạnh của tình chí là gì ? đồng chí. Câu thơ nào thể hiện điều đó ? Ruộng ... ra lính -Cảm thông sâu xa những tâm tư, nỗi Biểu hiện thứ hai của tình đồng Chia sẻ gian lao thiếu thốn lòng của nhau. chí là gì ? " Ruộng nương ... ra lính" Được thể hiện qua câu thơ nào ? Áo anh ... không giày -Cùng chia sẻ gian lao, thiếu thốn của cuộc đời người lính. " Áo anh ... không giày" -Tình cảm gắn bó sâu nặng của người lính vừa thể hiện sức mạnh của tình Thảo luận :Qua bài thơ em biết cảm ấy " Thương nhau ... bàn tay" gì về những anh bộ đội thời Học sinh thảo 4.Hình ảnh anh bộ đội chống Pháp? (4 tổ 3 phút) -Nông dân vì nghĩa lớn Gọi hs trình bày. Trình bày -Yêu làng quê Gọi hs nhận xét. Nhận xét -Chịu gian khổ hiểm nguy Nhận xét. -Gắn bó bằng tình đồng chí Em có nhận xét gì về ngôn ngữ 5. Nghệ thuật : của bài thơ ? Ngôn ngữ đó góp - Ngôn ngữ bình dị, thể - Ngôn ngữ bình dị, thấm đượm chất phần thể hiện tình cảm gì của hiện tình cảm chân thành dân gian, thể hiện tình cảm chân thành những người chiến sĩ ? - Bút pháp tả thực kết hợp - Bút pháp tả thực kết hợp với lãng Tác giả đã kết hợp bút pháp miêu với lãng mạn một cách hài mạn một cách hài hòa, tạo nên hình tả nào ? Sự kết hợp đó tạo nên hòa, tạo nên hình ảnh thơ ảnh thơ đẹp, mang tính biểu tượng. hình ảnh thơ ntn ? đẹp, mang tính biểu tượng. 6. Ý nghĩa : Bài thơ ca ngợi tình đồng.

<span class='text_page_counter'>(74)</span> Hoạt động của thầy Bài thơ thể hiện ý nghĩa gì ?. Hoạt động của trò Nêu ý nghĩa. Hoạt động 4 :HD ghi nhớ Nhận xét về giá trị nghệ thuật và Dựa vào nội dung bài học nội dung bài thơ ? trả lời IV. Củng cố - hướng dẫn hs tự học ở nhà : 1. Củng cố : Phân tích cở hình thành của tình đồng chí ? Em cảm nhận ntn về hình ảnh người lính trong thời kì chống Pháp? 2. Hướng dẫn hs tự học ở nhà : -Về học bài, làm LT. -Soạn "Bài thơ ... xe không kính" :Trả lời câu hỏi đọc hiểu.. Nội dung chí cao đẹp giữa những người chiến sĩ trong thời kì đầu kháng chiến chống Pháp gian khổ. III/ Ghi nhớ :SGK / 131.

<span class='text_page_counter'>(75)</span> ND : 25.10.2012. Tuần 10. Tiết 48. BÀI THƠ VỀ TIỂU ĐỘI XE KHÔNG KÍNH Phạm Tiến Duật I/ Mục tiêu cần đạt: Thấy được vẻ đẹp của hình tượng người chiến sĩ lái xe Trường Sơn những năm tháng đánh Mĩ ác liệt và chất giọng hóm hỉnh, trẻ trung trong một bài thơ của Phạm Tiến Duật 1. Kiến thức : - Những hiểu biết bước đầu về nhà thơ Phạm Tiến Duật -Đặc điểm của thơ Phạm Tiến Duật qua một sáng tác cụ thể: giàu chất hiện thực và tràn đầy cảm hứng lãng mạn -Hiện thực cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước được phản ánh trong tác phẩm; vẻ đẹp hiên ngang, dũng cảm, tràn đầy niềm lạc quan cách mạng…của những con người đã làm nên con đường Trường Sơn huyền thoại được khắc họa trong bài thơ 2. Kyõ naêng : - Đọc- hiểu một bài thơ hiện đại - Phân tích được vẻ đẹp hình tượng người chiến sĩ lái xe Trường Sơn trong bài thơ -Cảm nhận được giá trị của ngôn ngữ, hình ảnh độc đáo trong bài thơ. 3. Thái độ : Giáo dục môi trường. II.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: - GV : sgk, giáo án, ... - HS : bài soạn III/Tổ chức các hoạt động dạy và học: Hoạt động của thầy HĐ 1 :KTBC Đọc thuộc lòng bài thơ “Đồng chí” của Chính Hữu và cho biết hình ảnh nào làm em xúc động nhất? Vì sao? * Giớ thiệu bài mới HĐ2:Đọc - tìm hiểu chú thích . HD v gọi hs đọc vb. Nêu những nét chính về tác giả ? Trình bày sự hiểu biết của em về bài thơ? Gọi hs giải thích một số từ ngữ khó. Hoạt động 3 : HD đọc hiểu vb. Em có nhận xét gì về thể thơ và lời thơ ? Em có nhận xét gì về nhan đề của bài thơ ? Nhận xét gì về câu thơ mở đầu? Nhưng trên tuyến đường Trường Sơn, không phải chỉ có những chiếc xe không kính , mà tình trạng những chiếc xe còn hơn thế nữa .Đó là những chiếc xe được miêu tả như. Hoạt động của trò. Nội dung. Đóng sách vỡ và trả lời câu hỏi I . Đọc -chú thích : 1. Đọc Đọc 2.Chú thích : sgk / 132 Dựa vào chú thích trả a)Tác giả lời b)Tác phẩm Lời thơ gần gũi, giọng ngang tàng Nêu nhận xét. Bằng những hình ảnh những chiếc xe không kính Không kính và không có cả mui. II.Đọc hiểu văn bản 1. Tìm hiểu chung -Lời thơ gần với lời nói thường ngày, giọng tự nhiên và có vẻ ngang tàn. -Nhan đề : làm nổi bật hình ảnh những chiếc không kính. 2.Những chiếc xe không kính “không có kính…” Bom giật,bom rung kính vỡ đi rồi  nguyên nhân.

<span class='text_page_counter'>(76)</span> Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. Nội dung. thế nào ? ? Theo em vì sao tác giả có thể miêu tả chân thât những chiếc xe không kính ? ? Qua hình ảnh của những chiếc xe không kính, em cảm nhận ntn về chiến tranh ? -->GDMT : Sự khốc liệt của chiến tranh mà Mĩ gây ra ở Việt Nam đã để lại hậu quả cho cuộc sống của nhân ta ntn ? --> Ô nhiễm đất, nước do chất độc điôxin, con người bị tật nguyền suốt đời, bệnh tật, ... ảnh hưởng đến cuộc sống, xã hội. Tuy lái những chiếc xe biến dạng vì bom đạn giặc Mĩ nhưng tư thế của người lính được miêu tả như thế nào.? Thái độ của họ như thế nào trước những gian khổ ấy ? Thiên nhiên ở Trường Sơn ntn ? Câu thơ nào thể hiện điều đó ? Theo em điều gì đã làm nên sức mạnh & ý chí quyết tâm giải phóng Miền Nam của người lính ? Hãy đọc & phân tích hai câu thơ cuối cùng của bài thơ?. “không có kính” Tác giả đã từng chứng “không có mui xe” kiến và tham gia chiến  Sự tàn phá khồc liệt của đấu chiến tranh. Chiến tranh rất khốc liệt và tàn phá khủng khiếp.. Em có nhận xét gì về việc tác giả lựa chon những chiếc xe không kính ? Hình ảnh đó mang tính hiện thực hay lãng mạn ? Ngôn ngữ của bài thơ như thế nào ? Ngôn ngữ đó góp phần tạo cho giọng thơ ntn ?. Lựa chọn chi tiết độc đáo, hình ảnh đậm chất hiện thực.. Tự liên hệ trả lời. Rất ung dung. Xem thường gian khổ Rất khắc nghiệt Mưa tuôn ... trời ... Tình yêu qêu hương Đọc và phân tích. Ngôn ngữ của đời sống, tạo nhịp điệu linh hoạt thể hiện giọng ngang tàn, trẻ trung.. 3..Hình ảnh những chiến sĩ trường sơn -“ung dung…’ -nhìn đất nhìn trời nhìn thẳng  ung dung đương đầu vơí gian khổ -“Mưa tuôn mưa xối như ngoài trời  thiên nhiên khắc nhiệt ở Trường Sơn. -“ừ thì … ừ thì …” ngang tàng, bất chấp gian khổ  tình đồng chí ruột thịt -“chỉ cần … một trái tim “ ý chí quyết tâm giải phóng Miền Nam. 4. Nghệ thuật : - Lựa chọn chi tiết độc đáo, có tính chất phát hiện , hình ảnh đậm chất hiện thực. - Sử dụng ngôn ngữ của đời sống, tạo nhịp điệu linh hoạt thể hiện giọng ngang tàn, trẻ trung. III.Ghi nhớ : sgk / 133. HĐ 4 : HD ghi nhớ Em hãy khái quát nội dung và nghệ Dựa vào ghi nhớ trả lời thuật của vb . IV. Củng cố - hướng dẫn hs tự học ở nhà : 1. Củng cố : Em cảm nhận như thế nào về hình ảnh những người chiến sĩ lái xe trong bài thơ ?.

<span class='text_page_counter'>(77)</span> 2. Hướng dẫn hs tự học ở nhà : - về học bài và học thuộc bài thơ. Làm BT2. - Chuẩn bị " Tổng kết từ vựng (tt) " : Trả lời các câu hỏi và làm các BT từ phần I đến phần V. ND : 26.10.2012 Tuần 10 Tiết 49. TỔNG KẾT VỀ TỪ VỰNG (tt) I. Mục tiêu cần đạt: - Tiếp tục hệ thống hóa một số kiến thức đã học về từ vựng -Biết vận dụng kiến thức đã học khi giao tiếp, đọc- hiểu và tạo lập văn bản 1. Kiến thức : - Các cách phát triển từ vựng tiếng Việt - các khái niệm từ mượn, từ Hán việt, thuật ngữ, biệt ngữ xã hội 2. Kyõ naêng : -Nhận diện được từ mượn, từ Hán Việt, thuật ngữ, biệt ngữ xã hội - Hiểu và sử dụng từ vựng chính xác trong giao tiếp, đọc-hiểu và tạo lập văn bản 3. Thái độ II. Chuẩn bị GV và HS : GV : SGK,SGV, các bài tập có liên quan. HS : soạn bài, tìm và nắm lại các kiến thức đã học từ lớp 6 --> 9 III. Tổ chức các hoạt động dạy và học: Hoạt động của GV * Hoạt động 1: KTBC (Không) Giới thiệu bài: HĐ2:Tìm hiểu sự phát triển của từ ngữ - BT 1: Điền nội dung thích hợp vào ô trống.. BT 2: Tìm dẫn chứng minh họa .. BT 3 : Có thể có ngôn ngữ mà từ vựng chỉ phát triển theo cách phát triển số lượng của từ ngữ hay không ? Vì sao ? Hoạt động 2: HD từ mượn - Thế nào là từ mượn ?. Hoạt động của HS. Nội dung. Đưa tập cho gv. -Phát triển nghĩa của từ. -Tạo từ mới. -Mượn từ của tiếng nước ngoài Tìm ví dụ. Không. HS giải. Nêu khái niệm về. I. Sự phát triển của từ vựng BT 1 : -Phát triển nghĩa của từ. -Tạo từ mới. -Mượn từ của tiếng nước ngoài. BT 2 : Vd : +( dưa) chuột –( con) chuột.(một bộ phận của máy tính) + Tạo thêm từ ngữ mới: Rừng phòng hộ, sách đỏ, thị trường tiền tệ, tiền khả thi. + Mượn từ ngữ nước ngoài: in-tơ-net(intơnet), (bệnh dịch) SARS… BT 3 : Không. Vì nếu không có phát triển nghĩa thì mỗi từ chỉ có một nghĩa mà thôi. II- Từ mượn BT 1: Từ mượn là những từ vai.

<span class='text_page_counter'>(78)</span> Hoạt động của GV Gọi hs đọc BT 2 Y/ c : Chọn nhận định đúng. Hoạt động 3 : HD từ Hn Việt ? Thế nào là từ Hán Việt ? Gọi hs đọc BT 2 Y/c : Chọn quan niệm đúng. Hoạt động 4: HD thuật ngữ và biệt ngữ xh. ? Thế nào là thuật ngữ ? ?Biệt ngữ xh là gì ?. Gọi hs đọc BT 2 Y/c : Thảo luận về vai trò của thuật ngữ trong đời sống hiện nay. Trong 3' theo tổ. Gọi hs trình bày. Gọi hs nhận xét. Nhận xét. Hoạt động 5 : HD trau dồi vốn từ ? Cho biết các hình thức trau dồi vốn từ ?. Gọi hs đọc BT 2 Y/c : Giải thích nghĩa của các từ : bách khoa toàn thư, bảo hộ mậu dịch, đại sứ quán, khẩu khí, môi sinh.. Hoạt động của HS từ mượn Đọc Chọn c Nêu lại khái niệm Đọc Chọn b. Nội dung mượn từ tiếng nước ngoài. BT 2 : Chọn câu c III-Từ Hán Việt BT 1 : Tiếng để cấu tạo từ Hán Việt gọi là yếu tố Hán Việt. BT 2 : Chọn b. IV. Thuật ngữ và biệt ngữ xã hội: 1-Thuật ngữ: BT 1 : - Từ ngữ biểu hiện khái Trình bày kháiniệm niệm khoa học kỹ thuật công nghệ và được dùng trong văn bản KHCN. - Biệt ngữ XH: chỉ được dùng trong một tầng lớp xh nhất định. Đọc - BT 2 : Thuật ngữ có vai trò Thảo luận quan trọng trong đời sống. Trình bày Nhận xét Nêu các hình thức trau dồi vốn từ. Đọc Giải thích. IV. Củng cố - hướng dẫn hs tự học ở nhà :. V.Trau dồi vốn từ: BT 1 : - Rèn luyện để biết đầy đủ chính xác nghĩa của từ và cách dùng của từ. - Rèn luyện để biết thêm những từ mình chưa biết để làm tăng vốn từ về số lượng. BT 2 : - Bách khoa toàn thư : từ điển bách khoa, ghi đầy đủ tri thức của các ngành. - Bảo hộ mậu dịch :bảo vệ sản xuất trong nước chống lại hàng hóa nước ngoài trên thị trường nước mình. - Đại sứ quán : Cơ quan đại diện chính thức và toàn diện của 1 nước ở nước ngoài, do một đại sứ đặc mệnh toàn quyền đứng đầu ..

<span class='text_page_counter'>(79)</span> - Về nhà học bài để nắm vững các kiến thức đã học. - Làm các bài tập còn lại. - Chuẩn bị " Nghị luận trong văn bản tự sự ” : Đọc và trả lời các câu hỏi phần I. - Làm LT.. ND : 26 . 10 . 2012. Tuần 10. Tiết 50. NGHỊ LUẬN TRONG VĂN BẢN TỰ SỰ I. Mục tiêu cần đạt: -Mở rộng kiến thức về văn bản tự sự đã học -Thấy được vai trò của nghị luận trong văn bản tự sự -Biết cách sử dụng yếu tố nghị luận trong bài văn tự sự 1. Kiến thức : -Yếu tố nghị luận trong văn bản tự sự -Mục đích của việc sử dụng yếu tố nghị luận trong một văn bản tự sự cụ thể 2. Kyõ naêng : - Nghị luận trong khi làm văn tự sự - Phân tích được các yếu tố nghị luận trong một văn bản tự sự cụ thể 3.Thái độ : II.Chuẩn bị GV và HS : - GV : giáo án , sgk, sgv, ... - HS : chuẩn bị bài III. Tổ chức các hoạt động dạy và học: Hoạt động của Thầy. Hoạt động của Trò. Nội dung. Hoạt động 1: . KBBC ( Không). Giới thiệu bài mới Hoạt động 2 : HD tìm hiểu yếu tố nghị luận trong vb tự sự. Đọc Gọi hs đọc vd. Tìm và chỉ ra những câu, chữ thể hiện ra a) Đối ... tàn nhẫn; không bao ... tính chất nghị luận trong 2 đoạn tích ? thương... Trong mỗi đoạn trích nêu ra những luận b) Thoắt trông ... gan điểm gì ? Nếu ta ... với họ ? Để làm luận điểm đó người nói đ đưa ra luận cứ và lập luận ntn ? ? Các câu trong đoạn văn thường là loại Vợ ... khổ. câu gì ? Câu trần thuật Gọi hs nhận xét. Nhận xét. Từ sự phân tích trên em có nhận xét yếu Nhận xét Dựa vào nội dung tố nghị luận trong văn bản nghị luận ? bài học trả lời * Hoạt động 3: Luyện tập. Gọi hs đọc BT 1. I. Tìm hiểu yếu tố nghị luận trong văn bản tự sự 1/ Ví dụ : sgk / 137, 138.. 2/ Ghi nhớ: sgk / 138 III. Luyện tập:.

<span class='text_page_counter'>(80)</span> Hoạt động của Thầy. Hoạt động của Trò. Y/c : Lời văn trong đoạn trích ở mục I.1 Đọc là lời của ai ? Người ấy đang thuyết Lời của ông giáo phục ai ? Thuyết phục điều gì ? Thuyết phục chính mình. Vợ ông không ác Gọi hs đọc BT 2 Đọc Y/c : Hãy tóm tắt nội dung lí lẽ trong lời lập luận của Hoạn Thư để làm sáng tỏ Tóm tắt lời khen của Kiều ở mục I.1. Nội dung BT 1 : - Lời của ông giáo - Thuyết phục chính mình - Thuyết phục rằng : vợ ông không ác BT2 -Ghen tuôn là chuyện thường tình của con người. -HT đã từng thả cho Kiều đi. -Dù thương Kiều nhưng chồng chung thì không thể được.. IV. Củng cố - hướng dẫn hs tự học ở nhà : 1. Củng cố : Hãy cho biết yếu tố NL trong vb tự sự . 2. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà : -Về học bài , xem lại vd, BT. -Soạn : “ Đoàn thuyền đánh cá ” : Đọc và trả lời câu hỏi của phần đọc hiểu..

<span class='text_page_counter'>(81)</span> ND : 30.10.2012. Tuần 11. Tiết 51, 52. ĐOÀN THUYỀN ĐÁNH CÁ Huy Cận I.Mục tiêu cần đạt : - Thấy được nguồn cảm hứng dạt dào của tác giả trong bài thơ viết về cuộc sống của người lao động trên biển cả những năm đầu xây dựng chủ nghĩa xã hội -Thấy được những nét nghệ thuật nổi bật về hình ảnh, bút pháp nghệ thuật, ngôn ngữ trong một sáng tác của nhà thơ thuộc thế hệ trưởng thành trong phong trào thơ mới 1. Kiến thức : -Những hiểu biết bước đầu về tác giả Huy Cận và hoàn cảnh ra đời của bài thơ. -Những xúc cảm của nhà thơ trước biển cả rộng lớn và cuộc sống lao động của ngư dân trên biển -Nghệ thuật ẩn dụ, phóng đại, cách tạo dựng những hình ảnh tráng lệ,lãng mạn 2. Kyõ naêng : -Đọc- hiểu một tác phẩm thơ hiện đại -Phân tích được một số chi tiết nghệ thuật tiêu biểu trong bài thơ -Cảm nhận được cảm hứng về thiên nhiên và cuộc sống lao động của tác giả được đề cập đến trong tác phẩm 3. Thái độ : Giáo dục môi trường II. Chuẩn bị GV và HS : GV : sgk,sgv,... HS : Bài soạn... III.Tổ chức của các hoạt động dạy - học :. Hoạt động của thầy HOẠT ĐỘNG 1: KTBC Đọc thuộc lòng bài thơ tiểu đội xe không kính. Nêu nghệ thuật bài thơ . -Giới thiệu bài mới HĐ2: HD đọc chú thích HD và gọi hs đọc vb. Trình bày những hiểu biết về tác giả Huy Cận ? Bài thơ được sáng tác trong hòan. Hoạt động của trò. Nội dung. Nhớ lại bài cũ trả lời. I. Đọc-hiểu chú thích Đọc 1. Đọc 2. Chú thích : sgk / 141 Dựa vào chú thích trả a) Tác giả lời b) Tác phẩm.

<span class='text_page_counter'>(82)</span> Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. cảnh nào ? Gọi hs giải thích một số từ ngữ khó HĐ 3 : HD đọc hiểu vb Bố cục bài thơ theo hành trình Chia bố cục bài thơ chuyến ra khơi như thế nào? Hãy nêu đại ý của bài thơ ? Nêu đại ý. Gọi hs đọc lại đoạn 1 Cảm nhận về hình ảnh thiên nhiên ở 2 câu đầu? (Phân tích nghệ thuật nhân hóa, so sánh). Đặt trong cảnh thiên nhiên đó, người ra khơi mang cảm hứng như thế nào? Phân tích tâm trạng và ý nghĩa lời hát của người dân chài? Người dân chày ra khơi vào lúc nào?. Đọc lại đoạn 1 So sánh và nhân hóa độc đáo Thoải mái ,dễ chịu và thấy công việc trở nên nhẹ nhàng. Tiết 2 Gọi hs đọc 4 khổ thơ tiếp. Cảm hứng thiên nhiên hòa trong cảm hứng lao động, hãy phân tích để thấy ý nghĩa đó? Hình ảnh con thuyền xuất hiện thể hiện cảm hứng gì về người dân chài?. Đọc Phân tích theo câu hỏi mà gv đã cho. Thiên nhiên và con người hoà làm một Con người nhỏ bé còn thiên nhiên thì rộng lớn vô cùng Em hiểu như thế nào về khúc ca lao Công việc thành bài động của người đánh cá? ca bất tận vời thời Cảm nhận được vai trò của cảm gian hứng lãng mạn? Cho hs thảo luận theo bn (3') Gọi hs trình bày Thảo luận Gọi hs nhận xét. Trình bày Nhận xét. Nhận xét ? Tìm những câu thơ miêu tả cảnh biển ban đêm đẹp lộng lẫy? Thuyền ta lái ... ? Phân tích tác dụng của những hình trăng ... ảnh này trong việc miêu tả cảnh lao Thiên nhiên trên biển: động của dân chài? đẹp rực rở đến huyền ảo của cá, trăng, sao.. Nội dung. II. Đọc hiểu văn bản 1.Bố cục: 3 phần 2.Đại ý: Bài thơ miêu tả một chuyến ra khơi đánh cá của người dân chài vùng biển Quảng Ninh trong âm hưởng tiếng hát lạc quan của người lao động 3. Cảnh ra khơi và tâm trạng con người - NT:-so sánh và nhân hóa độc đáo (như hòn lửa, cài then, sập cửa)  sự hùng vĩ, mênh mông, tráng lệ, khỏe khoắn đi vào trạng thái nghỉ ngơi. - Đoàn thuyền ra đi trong buổi hoàng hôn rất đẹp. 4. Cảnh lao động trên biển ban đêm - Công việc của người lao động đánh cá như gắn liền, hài hòa với nhịp sống của thiên nhiên, đất trời: - Con thuyền: vốn nhỏ bé  trở nên kỳ vĩ, khổng lồ hòa nhập với kích thước rộng lớn của thiên nhiên vũ trụ. - Công việc lao động nặng nhọc của người đánh cá đã thành bài ca .  Bút pháp lãng mạn làm giàu thêm cái nhìn cuộc sống  ước mơ của con người muốn hòa hợp với thiên nhiên và chinh phục thiên nhiên bằng công việc lao động của mình. - Thiên nhiên trên biển: đẹp rực rở đến huyền ảo của cá, trăng, sao.  Trí tưởng tượng chấp cánh cho hiện thực trở nên kỳ ảo  thiên nhiên giàu có, đẹp đẽ.

<span class='text_page_counter'>(83)</span> Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. HS đọc khổ cuối. Cảnh đoàn thuyền đánh cá lúc trở về với không khí ntn ? Vì sao lại có không khí đó ? Trước thiên nhiên con người hiện lên ntn ? Việc miêu tả giữa con người với thiên nhiên trong bài như thế nào ? Em có nhận xét gì về ngôn ngữ thơ ?. Nội dung. hơn. 5. Cảnh đoàn thuyền đánh cá Đọc trở về. Không khí tưng bừng -Không khí tưng bừng phấn phấn khởi khởi vì đạt thắng lợi. Đạt thắng lợi - Hình ảnh con người hiện lên Làm chủ thiên nhiên làm chủ thiên nhiên, làm chủ biển khơi. Miêu tả hài hòa giữa - Miêu tả sự hài hòa giữa con con người và thiên người và thiên nhiên. nhiên. Ngôn ngữ giàu - Ngôn ngữ giàu hình ảnh, hình ảnh, nhạc điệu. nhạc điệu, gợi liên tưởng. Phong phú. --> GDMT : Em thấy nguồn thủy sản của nước ta ntn ? Vậy em làm gì để bảo vệ nguồn thủy sản ở địa Nêu biện pháp bảo vệ phương em ? 2. Ý nghĩa : Bài thơ thể hiện Bài thơ thể hiện ý nghĩa gì ? Nêu ý nghĩa nguồn cảm hứng lãng mạn ngợi ca biển cả lớn lao, giàu đẹp, ngợi ca nhiệt tình lao động vì sự giàu đẹp của đất nước của những người lao động mới. III. Ghi nhớ : SGK/ 142 HĐ 4 : HD ghi nhớ Khái quát nội dung – nghệ thuật của Đọc ghi nhớ bài thơ ? IV. Củng cố - hướng dẫn hs tự học ở nhà : 1. Củng cố : Hình ảnh đoàn thuyền đánh cá lúc ra khơi ntn ? Nêu cảm nhận của em về hình ảnh thiên nhiên trong bài ? 2. Hướng dẫn hs tự học ở nhà : -Về học bài và học thuộc bài thơ. Làm LT. -Chuẩn bị: " Tổng kết từ vựng (tt)" : Đọc và trả lời các câu hỏi và BT phần I, II.. ND : 1.11.2012. Tuần 11. TỔNG KẾT TỪ I. Mục tiêu cần đạt :. Tiết 53 VỰNG (Tiếp theo).

<span class='text_page_counter'>(84)</span> Tiếp tục hệ thống hóa kiến thức đã học về từ vựng và một số phép tu từ từ vựng 1. Kiến thức : -Nắm vững các khái niệm và biết vận dụng những kiến thức về từ vựng đã học ở lớp 6 đến lớp 9 ( từ tượng thanh, từ tượng hình, một số biện pháp tu từ từ vựng : so sánh, ẩn dụ, nhân hóa, hoán dụ, nói giảm nói tránh, điệp ngữ, chơi chữ). - Tác dụng của việc sử dụng các từ tượng hình, từ tượng thanh và phép tu từ trong các văn bản nghệ thuật 2. Kyõ naêng :- Nhận diện từ tượng hình, từ tượng thanh,.Phân tích giá trị của các từ tượng hình, từ tượng thanh trong văn bản -Nhận diện các phép tu từ nhân hóa, ẩn dụ, so sánh, hoán dụ, nói quá, nói giảm , nói tránh, điệp ngữ, chơi chữ trongmột văn bản.Phân tích tác dụng của các phép tu từ trong văn bản cụ thể. 3. Thái độ : II.Chuẩn bị của GV và HS - GV : :sgk,sgv,các khái niệm và bài tập thực hành... - HS : soạn bài, nắm kiến thức cũ III.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC. Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. HĐ 1 : KTBC (Không) HĐ2:Tìm hiểu từ tượng thanh và từ tượng hình. Gọi nhắc lại các khái niệm về từ Nhắc lại các khái niệm tượng thanh, tượng hình.. Tìm tên của loài vật là từ tượng Mèo, bò, tắc kè, chim thanh. cu. Gọi hs đọc BT 3 Đọc Y/c : Xác định từ tượng hình và Lốm đốm, lê thê, loáng gái trị của chúng. thoáng, lồ lộ Nêu tác dụng HĐ 3: HD ôn tập một số biện pháp tu từ từ vựng Ôn lại các khái niệm : so sánh, ẩn dụ , nhân hóa, hóan dụ, nói qáu, nói giảm nói tránh, điệp ngữ, chơi chữ.. HS nhớ lại, kể tên và nêu đặc điểm của 8 biện pháp tu từ từ vựng đã học.. Gọi hs đọc BT2 HS đọc . Y/c : Vận dụng kiến thức của Phân tích nét độc đáo. Nội dung I.Từ tượng thanh và từ tượng hình. 1. Từ tượng thanh là từ mô phỏng âm thanh của tự nhiên, của con người. Từ tượng hình là từ gợi tả hình ảnh, dáng vẻ, trạng thái của sv. 2. Loài vật có tên gọi là từ tượng thanh như : mèo, bò, tắc kè, chim cu. 3. Những từ tượng hình. Lốm đốm, lê thê, loáng thoáng, lồ lộ.  Mô tả hình ảnh đám mây một cách cụ thể và sống động. II. Một số biện pháp tu từ từ vựng 1. - So sánh : sgk/ 24 văn 6 tập 2 -Ẩn dụ :sgk / 69 văn 6 tập 2 -Nhân hóa : sgk / 57 văn 6 tập 2 -Hóan dụ : sgk / 82 văn 6 tập 2 -Nói quá : sgk / 102 văn 8 tập 1 -Nói giảm nói tránh: sgk/108 văn 8 tập 1 -Điệp ngữ : sgk / 52 văn 7 tập 2 -Chơi chữ : sgk / 164 văn 7 tập 2 2. a. Ẩn dụ: Hoa, cánh (chỉ Thúy.

<span class='text_page_counter'>(85)</span> Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. Nội dung. các phép tu từ từ vựng để phân của các biện pháp nghệ Kiều) tích nét nghệ thuật độc đáo của thuật - Cây lá (chỉ gia đình Kiều và chúng. cuộc sống của họ) b. So sánh: Tiếng đàn Kiều. c. Nói quá: Hoa ghen, liễu hờn  sắc đẹp Kiều  ấn tượng nhân vật tài sắc vẹn toàn. d. Nói quá: Sự xa cách giữa thân phận, cảnh ngộ của Kiều với Thúc Sinh. e. Chơi chữ : tài và tai. Gọi hs đọc BT 3 Đọc 3. a. Chơi chữ và điệp ngữ --> Y/c : Vận dụng kiến thức của Phân tích nét độc đáo chàng trai thể hiện tình cảm của các phép tu từ từ vựng để phân của các biện pháp nghệ mình mạnh mẽ mà kính đáo. tích nét nghệ thuật độc đáo của thuật. b. Nói quá--> sự lớn mạnh của chúng trong các câu thơ . nghĩa quân Lam Sơn. c. So sánh --> miêu tả cảnh và âm thanh tiếng suối thật sinh động. d.Nhân hóa : thiên nhiên sống . động, có hồn hơn, gắn bó với con người hơn. IV. Củng cố - hướng dẫn hs tự học ở nhà : - Về nhà học bài, xem lại BT . Làm BT 3e. - Chuẩn bị: " Tập làm thơ tám chữ” : Đọc và trả lời, làm các BT ở phần I, II, III.. ND : 2.11.2012. Tuần 11. Tiết 54. TẬP LÀM THƠ TÁM CHỮ I. Mục tiêu cần đạt : - Nhận diện thể thơ tám chữ qua các đoạn văn bản và bước đầu biết cách làm thơ tám chữ 1. Kiến thức : Đặc điểm của thể thơ tám chữ. 2. Kĩ năng : -Nhận diện được thể thơ tám chữ. -Tạo đối, vần, nhịp trong khi làm thơ tám chữ 3. Thái độ : Giáo dục môi trường II.Chuẩn bị GV và HS : GV :Một số đoạn thơ 8 chữ, giáo án .... HS : Tự sáng tác thơ 8 chữ. Bài soạn III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC.

<span class='text_page_counter'>(86)</span> Hoạt động của thầy HĐ1:KTBC Yếu tố nghị luận có vai trò ntn trong văn tự sự ? -Giới thiệu bài mới HĐ2:HD nhận diện thể thơ 8 chữ. Gọi hs đọc các vd. Điểm giống nhau của 3 ví dụ trên về hình thức thơ như thế nào? Số chữ trong mỗi dòng thơ? Cách gieo vần của mỗi ví dụ: tìm và gạch dưới những chữ gieo vần?. Hoạt động của trò. Nội dung. Đóng sách vỡ và trả lời câu hỏi. Đọc. I. Nhận diện thể thơ 8 chữ. 1. Ví dụ : sgk / 149. Thể thơ 8 chữ Có 8 chữ Ví dụ a: gieo vần an, ưng, liền nhau. Ví dụ b: gieo vần “ọc” Ví dụ c: gieo vần “át” cách nhau. Có nhận xét gì về cách ngắt nhịp Cách ngắt nhịp rất đa của thể thơ tám chữ ? dạng Từ sự phân tích trên, em hãy cho HS đọc ghi nhớ. 2. Ghi nhớ : SGK / 150 biết cách để nhận diện thể thơ 8 chữ ? HĐ3: Hướng dẫn luyện tập II. Luyện tập nhận diện thể thơ Gọ hs đọc BT 1. Đọc tám chữ. Yêu cầu: điền từ vào chỗ trống với Điền từ thích hợp Bài 1: Điền những từ đã cho. - ca hát - bát ngát - ngày qua - muôn hoa Gọi hs đọc BT 2. Đọc Bài 2: Điền Yêu cầu: điền từ vào chỗ trống với Điền từ thích hợp - cũng mất những từ đã cho. - đất trời - tuần hoàn Gọi hs đọc BT 3. Đọc Bài 3: Sai từ "rộn rã" . âm tiết Y/c : Chỉ ra chỗ sai, nói lí do và Chỉ ra chỗ sai, nêu lí này phải mang thanh bằng và nêu cách chữa. do và cách chữa. hiệp vần với từ gương. Thay bằng từ : vào trường. HĐ 4 :HD thực hành III.Thực hành --> GDMT :Cho hs thảo luận nhóm Thảo luận cùng sáng Sáng tác thơ về chủ đề môi và cùng sáng tác bài thơ hoặc đoạn tác trường. thơ về chủ đề môi trường. Gọi hs trình bày Trình bày Gọi hs nhận xét. Nhận xét Nhận xét. IV. Củng cố - hướng dẫn hs tự học ở nhà : 1. Củng cố : Thơ tám chữ có đặc điểmgì ? 2. Hướng dẫn hs tự học ở nhà : -Về nhà học bài, xem lại bài và làm tiếp các BT còn lại..

<span class='text_page_counter'>(87)</span> - Chuẩn bị “ Trả bài KT văn ”. ND : 2.11.2012. Tuần 11. Tiết 55. TRẢ BÀI KIỂM TRA VĂN I. Mục tiêu cần đạt : Nắm vữnng hơn cách làm bài văn dạng VHTĐ; nhận ra được những chỗ mạnh, chỗ yếu của mình khi làm bài này. 1. Kiến thức : Nội dung của bài KT. 2.Kĩ năng : Rèn luyện kỹ năng tìm hiểu đề, ý và diễn đạt. Về thể loại VHTĐ. 3. Thái độ : Thấy được sự cần thiết của tiết trả bài. II. Chuẩn bị của GV và HS : GV chấm bài III.Tổ chức các hoạt động dạy và học: Hoạt động 1: KTBC : Đọc lại bài thơ " Đoàn thuyền đánh cá" và cho biết nội dung và nghệ thuật chính của bài thơ là gì ? * Giới thiệu bài mới. Hoạt động 2: Nhần xét * Ưu điểm : -Nhìn chung thì hs làm bài tương đối tốt . -Nắm được yêu cầu và đáp ứng yêu cầu của câu hỏi. -Chữ viết cũng dễ đọc. *Khuyết điểm :-Một vài hs vẫn còn phân tích chưa sâu sắc. - Viết đoạn văn chưa có sự mạch lạc. -Chữ viết vẫn còn sai chính tả ... Hoạt động 3: Sửa bài và trả bài cho hs -HS : kiểm tra lại bài làm của mình so với đáp án. -GV: giải đáp những thắc mắc của hs nếu có. Hoạt động 4 : Thống kê điểm như sau Lớp 9A1 9A2. Trên TB. Dưới TB. IV. Củng cố - hướng dẫn hs tự học ở nhà : Về soạn bài "Bếp lửa" : Trả lời phần đọc hiểu. ND : 6.11.2012. Tuần 12. Tiết 56. BẾP LỬA - Bằng ViệtI.Mục tiêu cần đạt : - Hiểu được bài thơ nhớ những kỉ niệm về tình bà cháu đồng thời thể hiện tình cảm chân thành của người cháu đối với người bà - Thấy được sáng tạo của nhà thơ trong việc sử dụng hình ảnh khơi gợi liên tưởng, kết hợp giữa miêu tả, tự sự , bình luận với biểu cảm một cách nhuần nhuyễn.

<span class='text_page_counter'>(88)</span> 1. Kiến thức - Những hiểu biết bước đầu về tác giả Bằng Việt và hoàn cảnh ra đời của bài thơ -Những xúc cảm chân thành của tác giả và hình ảnh người bà giàu tình thương, giàu đức hy sinh -Việc sử dụng kết hợp các yếu tố miêu tả, tự sự, bình luận trong tác phẩm trữ tình 2. Kĩ năng : - Nhận diện, phân tích được các yếu ố miêu tả, tự sự, bình luận và biểu cảm trong bài thơ -Liên hệ để thấy được nỗi nhớ về người bà trong hoàn cảnh tác giả đang ở xa Tổ quốc có mối liên hệ chặt chẽ với những tình cảm với quê hương, đất nước. 3. Thái độ : Cảm động trước tình bà cháu, qua đó để yêu quý bà hơn. II.Chuẩn bị của GV và HS : GV : Giáo án, SGK, SGV ... HS : Soạn bài III.Tổ chức các hoạt động dạy - học : Hoạt động của thầy HĐ1:KTBC (không) -Giới thiệu bài mới HĐ2:HD đọc - chú thích HD và gọi hs đọc vb Nêu những hiểu biết khái quát về tác giả ? Bài thơ sáng tác trong hoàn cảnh? Gọi hs giải thích từ ngữ khó. HĐ3: HD đọc hiểu vb. Hình ảnh nào khơi nguồn cảm xúc về bà ? Trong hồi tưởng của người cháu, những kỉ niệm nào về bà và tình bà cháu được gợi lại? Hoàn cảnh của gia đình nhà thơ gợi cho em suy nghĩ gì về đất nước? Có 1 âm thanh xuất hiện đan xen trong hoài niệm đó là âm thanh nào? Ý nghĩa của âm thanh đó?. Hoạt động của trò. Nội dung. I. Đọc- chú thích Đọc 1..Đọc 2. Chú thích : sgk / 145 Dựa vào chú thích trả a) Tác giả lời b)Tác phẩm Bếp lửa Thiếu thốn gian khổ Bà sớm hôm chăm chút... Đất nước rất khó khăn.. Tiếng tu hú, gợi ra tình cảm vắng vẻ và nhớ mong của 2 bà cháu.. Hãy tìm những hình ảnh thơ thể hiện sự hồi tưởng về tuổi thơ và HS tìm thơ dẫn chứng về bà, về bếp lửa? cho bài học Hình ảnh bếp lửa được nhắc đến bao nhiêu lần? Tại sao khi nhắc đến bếp lửa là người cháu nhớ đến bà và ngược lại, khi nhớ về bà là nhớ ngay đến hình ảnh bếp lửa? Vì sao tác giả viết “Ôi kì lạ… bếp. II. Đọc hiểu văn bản 1. Những kỉ niệm về bà và tình bà cháu - Hình ảnh bếp lửa khơi nguồn cảm xúc về bà - Kỉ niệm tuổi thơ bên bà: + Thiếu thốn gian khổ + Bà sớm hôm chăm chút. - Kỉ niệm về bà, tuổi thơ, bếp lửa. - Tiếng tu hú gợi hoài niệm, gợi ra tình cảm vắng vẻ và nhớ mong của 2 bà cháu. 2.Những suy ngẫm về bà và hình ảnh bếp lửa - Cuộc đời bà khó nhọc -Bà tảo tần hy sinh chăm lo cho mọi người.  Bà nhóm lên niềm yêu thương, niềm vui sưởi ấm. - Bà “nhóm dậy cả những tâm tình tuổi thơ”.  Ngọn lửa của bà là niềm tin.

<span class='text_page_counter'>(89)</span> Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. lửa!” Cho hs thảo luận theo tổ trong 3' Gọi hs trình bày. Gọi hs nhận xét. Nhận xét. Vì sao tác giả viết “ngọn lửa” mà không nói “bếp lửa”? Em cảm nhận như thế nào về tình bà cháu ?. Thảo luận Trình bày Nhận xét. Trả lời theo suy nghĩ Tình bà cháu rất thiêng liêng, cao đẹp, ... Em có nhận xét gì về việc tác giả Hình ảnh vừa cụ thể, xây dựng hình ảnh bếp lửa ? gần gũi, vừa gợi Bài thơ viết theo thể thơ nào ? Có nhiều liên tưởng... tác dụng gì ? Thơ tám chữ phù hợp với giọng điệu cảm xúc của tác giả Tác giả đã kết hợp những phương Miêu tả, tự sự, nghị thức biểu đạt nào ? luận. Hãy cho biết văn bản thể hiện ý Suy nghĩ trả lời nghĩa gì ? HĐ4 : HD ghi nhớ Khái quát nội dung và nghệ thuật Dựa vào nội dung bài của vb? học trả lời IV. Củng cố - hướng dẫn hs trả lời 1. Củng cố : Nêu cảm nhận của em về tình bà cháu trong bài thơ ? 2. Hướng dẫn hs tự học ở nhà : - Về nhà học bài và cả bài thơ và làm LT. - Sọan: "Khúc hát ... lưng mẹ" : Trả lời câu hỏi đọc hiểu.. ND : 6.11.2012. Tuần : 12. Nội dung thiêng liêng, kỷ niệm ấm lòng, nâng bước cháu trên đường dài, yêu bà  yêu nhân dân. - Bếp lửa  ngọn lửa  bà là người truyền lửa, truyền sự sống, niềm tin cho các thế hệ nối tiếp.. 2. Nghệ thuật : - Xây dựng hình ảnh vừa cụ thể, gần gũi, vừa gợi nhiều liên tưởng, mang tính biểu tượng. - Viết theo thể thơ tám chữ phù hợp với giọng điệu cảm xúc hồi tưởng và suy ngẫm. - Kết hợp nhuần nhuyễn giữa miêu tả, tự sự, nghị luận. 3. Ý nghĩa : Từ những kỉ niệm tuổi thơ ấm áp tình bà cháu, nhà thơ cho ta hiểu thêm về những người bà, người mẹ, về nhân dân nghĩa tình. III. Ghi nhớ : sgk/146. Tiết 57. KHÚC HÁT RU NHỮNG EM BÉ LỚN TRÊN LƯNG MẸ (Hướng dẫn đọc thêm ) Nguyễn Khoa Điềm I.Mục tiêu cần đạt: -Thấy được sự phong phú của thể thơ tự do.

<span class='text_page_counter'>(90)</span> -Hiểu , cảm nhận được giá trị nội dung và nghệ thuật của bài thơ “ Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ 1. Kiến thức : -Tác giả Nguyễn khoa Điềm và hoàn cảnh ra đời của bài thơ -Tình cảm bà mẹ Tà-ôi dành cho con gắn chặt với tình yêu quê hương đất nước và niềm tin vào sự tất thắng của cách mạng -Nghệ thuật ẩn dụ, phóng đại, hình ảnh thơ mang tính biểu tượng, âm hưởng của những khúc hátru thiết tha, trìu mến 2. Kĩ năng : - Nhận diện các yếu tố ngônngữ, hình ãnh mang màu sắc dân gian trong bài thơ - Phân tích được mạch cảm xúc trữ tình trong bài thơ qua những khúc hát của bà mẹ, của tác giả -Cảm nhận được tinh thần kháng chiến của nhân dân ta trong thời kì kháng chiến chống Mĩ cứu nước 3. Thái độ : Xúc động tình cảm thiêng liêng của người mẹ Tà-ôi để yêu quý mẹ mình hơn. II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: GV : SGK, SGV, giáo án …. HS : học bài cũ và soạn bài mới. III. Tổ chức các hoạt động dạy - học :. Hoạt động của thầy Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ: Đọc đoạn thơ em thích nhất trong bài thơ "Bếp lửa" và phân tích đoạn thơ đó ? -Giới thiệu bài mới HĐ2:HD đọc - ch thích HD và gọi hs đọc vb. Trình bày sự hiểu biết của em về tác giả ? Hoàn cảnh sáng tác bài thơ ? Gọi hs giải thích một số từ ngữ khó Hoạt động 3: Đọc - hiểu văn bản. Nêu bố cục bài thơ ? Ý chính của mỗi đoạn? Hình ảnh người mẹ Tà ôi được gắn với những hoàn cảnh và công việc cụ thể nào? Em có nhận xét gì về công việc của người mẹ? Nhận xét về kết cấu của 3 đoạn thơ ? Cách kết cấu lập lại như vậy có tác dụng gì?. Hoạt động của trò. Nội dung. Đóng sách vỡ và trả lời câu hỏi. Đọc Dựa vào chú thích trả lời. I. Đọc - chú thích 1.Đọc 2.Chú thích : sgk / 153, 154 a)Tác giả b)Tác phẩm II. Đọc-hiểu văn bản 1. Bố cục : 3 đoạn. Chia bố cục v ý chính của mỗi đoạn Giã gạo, tỉa bắp, chuyển lán. Vất vả, gian khổ , bền bỉ, quyết tâm trong công việc Lập cấu trúc Nêu tác dụng. 2. Hình ảnh người mẹ T ôi trong công việc - Mẹ giã gạo mẹ nuôi bộ đội - Mồ hôi mẹ rơi. . . - Vai mẹ gầy -> Hình ảnh gợi cảm, vừa địu con vừa giã gạo nuôi bộ đội - Mẹ tiả bắp - Lưng núi to, lưng mẹ nhỏ - > Vừa địu con vừa tiả bắp, chịu đựng gian khổ sản xuất nuôi làng đói..

<span class='text_page_counter'>(91)</span> Hoạt động của thầy Em hiểu như thế nào về hai câu thơ: Mặt trời của bắp thì nằm trên đồi Mặt trời của mẹ , em nằm trên lưng Hãy phân tích tình cảm của người mẹ Tà ôi qua 3 đoạn thơ ? * Học sinh thảo luận: Nhận xét mối liên hệ giữa công việc với ước mong của người mẹ qua các lời ru? Cho hs thảo luận tổ trong 3' Gọi hs trình bày. Gọi hs nhận xét. GV chốt Từ tình cảm, ước mơ của người mẹ Tà - ôi, em hiểu gì về tình cảm của nhân dân ta thời kỳ chống Mỹ?. Hoạt động của trò Hình ảnh ẩn dụ. Người mẹ Tà - ôi yêu con tha thiết, yêu con mẹ yêu buôn làng, yêu bộ đội.. Nội dung - Mẹ chuyển lán, mẹ đi đạp rừng Mẹ địu em đi để giành trận cuối - Vừa địu con vừa chiến đấu.. 3. Tình cảm ước mơ của người mẹ Tà ôi a. Tình cảm : Thảo luận -> Tình thương con tha thiết Đại diện trình bày -> Tha thiết yêu con – Yêu bộ Nhận xét đội – Yêu buôn làng b. Ước mơ: Yêu nước và mong => Tình cảm khát vọng của đất nước sớm được người mẹ ngày càng lớn rộng, độc lập hoà cùng công cuộc kháng chiến của dân tộc Bài thơ có mấy khúc hát ru, những ba khúc. giống bài hát 4. Nghệ thuật : khúc hát này có giai điệu giống điều ru - Sáng tạo trong kết cấu nghệ gì ? thuật, tạo nên sự lặp lại giống Bài thơ sử dụng biện pháp tu từ Ẩn dụ, phóng đại như giai điệu lời ru. nào? - Nghệ thuật ẩn dụ, phóng đại Liên tưởng của nhà thơ ntn ? Độc đáo, ... - Liên tưởng độc đáo, biểu đạt bằng những hình ảnh thơ có ý nghĩa biểu tượng. 5. Ý nghĩa : Ngợi ca tình cảm Bài thơ thể hiện ý nghĩa gì ? Nêu ý nghĩa thiết tha và cao đẹp của bà mẹ Tà-ôi dành cho con, cho quê hương, đất nước trong cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước. Hoạt động 4: HD ghi nhớ III. Ghi nhớ Em hãy khái quát nội dung và nghệ Dựa vào nội dung bài SGK-trang 155 thuật của vb ? học trả lời IV. Củng cố - hướng dẫn học sinh tự học ở nhà 1. Củng cố : Tình cảm của người mẹ dành cho con mình như thế nào ? Bài thơ thể hiện ý nghĩa gì ? 2. Hướng dẫn hs tự học ở nhà : -Về nhà học bài, đọc lại vb và làm LT. -Soạn :" Ánh trăng" : Trả lời câu hỏi đọc hiểu..

<span class='text_page_counter'>(92)</span> ND : 8.11.2012. Tuần 12. Tiết 58. ÁNH TRĂNG Nguyễn Duy I.Mục tiêu cần đạt: - Hiểu, cảm nhận được giá trị nội dung và nghệ thuật của bài thơ Ánh trăng của Nguyễn Duy. -Biết được đặc điểm và những đóng góp của thơ Việt Nam vào nền văn học dân tộc 1. Kiến thức : - Kỉ niệm về một thời gian lao nhưng năng nghĩa tình của người lính -Sự kết hợp các yếu tố tự sự,nghị luận trong một tác phẩm thơ Việt Nam hiện đại -Ngôn ngữ, hình ảnh giàu suy nghĩ, manh ý nghĩa biểu tượng 2. Kĩ năng : - Đọc-hiểu văn bản thơ được sáng tác sau năm 1975 -Vận dụng kiến thức về thể loại và sự kết hợp các phương thức biểu đạt trong tác phẩm thơ để cảm nhận một văn bản trữ tình hiện đại 3. Thái độ : Giáo dục mỗi trường II. Chuẩn bị của GV và HS : GV : SGK,SGV, tư liệu có liên quan ... HS : Soạn bàì, sgk, ... III. Tổ chức các hoạt động dạy - học :. Hoạt động của thầy Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ: (Không) * Giới thiệu bài mới HĐ2:HD đọc - chú thích HD và gọi hs đọc vb. Trình bày sự hiểu biết của em về tác giả ? Hoàn cảnh sáng tác bài thơ ? Gọi hs giải thích một số từ ngữ khó. Hoạt động 3: Đọc - hiểu văn bản. Nêu bố cục bài thơ ? Ý chính của mỗi đoạn?. Mở đầu bài thơ là dòng hồi tưởng, tác giả nhớ về những kỷ niệm nào? Trăng và nhà thơ đã có mối quan hệ như thế nào trong quá khứ ? Trở về hiện tại , hình ảnh trăng được thể hiện như thế nào?. Hoạt động của trò. Đọc Dựa vào chú thích trả lời. Nêu bố cục và ý chính. Tuổi thơ, chiến tranh Là người bạn tri kỷ thời tuổi nhỏ, thời chiến tranh. Trăng là biểu tượng cho quá khứ nghĩa. Nội dnug. I Đọc - chú thích. 1.Đọc 2.Chú thích : sgk / 156 a) Tác giả b) Tác phẩm II. Đọc - hiểu văn bản 1. Bố cục: 3 phần -Khổ 1, 2: Vầng trăng kỷ niệm -Khổ 3, 4: Vầng trăng hiện tại -Khổ 5, 6: Suy ngẫm của tác giả 2. Vầng trăng kỷ niệm: -Hồi nhỏ -Hồi chiến tranh ở rừng Trăng thành tri kỷ Trăng tình nghĩa -> trăng là biểu tượng của quá khứ đẹp.

<span class='text_page_counter'>(93)</span> Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. Nội dnug. tình, là vẽ đẹp bình dị, vĩnh hằng của đời sống 2.Trăng hiện tại Sau khi chiến tranh kết thúc, nhân Nhà cao cửa rộng, có - Về thành phố : Ánh điện, vật trữ tình về thành phố sống trong điện,... cửa gương điều kiện ntn? -Trăng như người dưng Khi sống trong điều kiện đó, nhân Không - Thình lình điện tắt – tối vật ấy có nhớ đến trăng hay không ? om – Đột ngột vầng trăng Hoàn cảnh nào để tác giả bộc lộ Đèn điện tắt tròn cảm xúc, để tác giả nhớ lại quá khứ? -Trăng gợi nhớ quá khứ. Ánh trăng đột ngột xuất hiện gợi cho Rưng rưng , giật mình - Cuộc gặp gỡ bất ngờ, cảm nhà thơ những suy nghĩ gì? – nghĩ đến thái độ động với vầng trăng kỉ sống -> Phải biết quí niệm, con người nhân ra sự trọng quá khứ, phải vô tình của mình. sống tình nghiã thủy chung . 3. Suy ngẫm của nhà thơ Học sinh thảo luận cặp : Bài thơ - Giật mình => Quá khứ có phải là câu chuyện riêng của đẹp, nguyên vẹn, không nhà thơ không ? Tại sao? phai mờ Cho hs thảo luận tổ trong 4'. Thảo luận => Lời nhắc nhở về thái độ, Gọi hs trình bày. tình cảm đối với quá khứ Gọi hs nhận xét. Trình bày gian lao tình nghiã. Sống Nhận xét. Nhận xét phải thủy chung, đó là --> GDMT :Qua việc miêu tả thiên truyền thống tốt đẹp của dân nhiên trong bài thơ, em có suy nghĩ Nêu suy nghĩ của mình tộc gì về cảnh thiên nhiên ở quê hương em? Nhận xét giáo dục hs. Kết hợp giữa tự sự và 4. Nghệt huật : Bài thơ có sự kết hợp giữa những trữ tình, tự sự làm cho - Kết hợp giữa tự sự và trữ phương thức biểu đạt nào ? Tác câu trữ tình trở nên sâu tình, tự sự làm cho câu trữ dụng ra sao ? sắc tình trở nên tự nhiên mà Trăng là vẻ đẹp của cũng sâu nặng. Hình ảnh vầng trăng mang những thiên, là người bạn gắn - Sáng tạo hình ảnh thơ tầng ý nghĩa nào ? bó với người, là biểu mang nhiều tầng ý nghĩa : tượng cho quá khứ Trăng là vẻ đẹp của thiên, là nghĩa tình người bạn gắn bó với người, là biểu tượng cho quá khứ nghĩa tình, cho vẻ đẹp của đời sống tự nhiên, vĩnh hằng 5. Ý nghĩa : Khắc họa một Bài thơ thể hiện ý nghĩa gì ? Nêu ý nghĩa khía cạnh trong vẻ đẹp của người lính sâu nặng nghĩa tình, thủy chung sau trước. Hoạt động 4:HD ghi nhớ III. Ghi nhớ : sgk / 157 Em ãhy khái quát nghệ thuâ.t và nội Dựa vào nội dung bài dung của vb ? học trả lời.

<span class='text_page_counter'>(94)</span> IV. Củng cố - hướng dẫn hs tự học ở nhà : 1. Củng cố : Vầng trăng mang những tầng ý nghĩa nào ? Qua bài thơ này tác giả muốn nhắn nhủ chúng ta điều gì ? 2. Hướng dẫn hs tự học ở nhà : - Về nhà học bài, học thuộc bài thơ. Làm BT 2. - Chuẩn bị " Tổng kết từ vựng (LT tập tổng hợp) " : Làm các BT.. ND : 9.11.2012. Tuần 12. Tiết 59. TỔNG KẾT VỀ TỪ VỰNG (LUYỆN TẬP TỔNG HỢP) I MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: - Vận dụng kiến thức về từ vựng đã học để phân tích những hiện tượng ngôn ngữ trong thực tiễn giao tiếp và trong văn chương 1. Kiến thức - Hệ thống các kiến thức về nghĩa của từ, từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa, trường từ vựng, từ tượng thanh, từ tượng hình, các biện pháp tu từ, từ vựng - Tác dụng của việc sử dụng các pháp tu từ trong các văn bản nghệ thuật 2. Kĩ năng - Nhận diện được các từ vựng, các biện pháp tu từ, từ vựng trong văn bản - Phân tích tác dụng của việc lựa chọn, sử dụng từ ngữ và biện pháp tu từ trong văn bản 3. Thái độ : II Chuẩn bị của GV và HS : GV :sgk, sgv, bảng phụ , bài tập … HS : Soạn bài III:Tổ chức các hoạt động dạy - học:. Hoạt động của thầy Hoạt động 1: KTBC (Không) * Giới thiệu bài mới HĐ2: HD luyện tập Gọi hs đọc BT 1 Y/c : - So sánh 2 dị bản của câu ca dao. - Giải thích nghiã của hai từ : gật đầu-gật gù - Chọn từ nào phù hợp hơn Tại sao? Gọi hs đọc BT 2. Y/c : Nhận xét cách hiểu từ ngữ của người vợ? Nhận xét. Gọi hs đọc BT 3 Y/c : Xác định trong số các. Hoạt động của trò. Đọc So sánh - Chọn từ “gật gù” Gật gù thích hợp hơn : tuy món ăn đạm bạc nưng vợ chồng nghèo ăn rất ngon. Đọc Phân tích cách hiểu của người vợ (một) chân sút. Nội dung. 1.Gật đầu : cuối đầu xuống rồi ngẩng lên --> chào hỏi hay đổng ý Gật gù : gật nhẹ nhiều lần, thể hiện thái độ đồng tình hay tn thưởng. --> gật gù thích hợp hơn : tuy món ăn đạm bạc nưng vợ chồng nghèo ăn rất ngon.. 2.Sự phát triển nghiã của từ ngữ: - (một) chân sút  cả đội bóng chỉ có một người giỏi ghi bàn Đọc 3Sự chuyển nghiã của từ -Nghĩa gốc : Miệng , chân, - Nghĩa gốc : Miệng , chân, tay,.

<span class='text_page_counter'>(95)</span> Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. từ đã cho từ nào được dùng theo nghĩa gốc, từ nào chuyển nghĩa ? Chuyển nghĩa theo phương thức nào? Ẩn dụ hay hoán dụ ? Gọi hs đọc BT4 Y/c : Vận dụng kiến thức về trường từ dựng để phân tích cái hay trong cách dùng từ ở bài thơ.. tay, -Nghĩa chuyển : Vai (hoán dụ) Đầu (ẩn dụ). Gọi hs đọc BT 5 Y/c : Các sự vật và hiện tượng được đặt tên theo cách nào ? Tìm 5 vd về những sự vật , hiện tượng được gọi tên theo cách dựa vào đặt điểm riêng biệt của chúng. Gọi hs đọc BT 6. Y/c : Truyện cười này nhằm phê phán điều gì ?. Nội dung - Nghĩa chuyển : Vai(hoán dụ) - Đầu (ẩn dụ) --> So sánh ngầm, gợi nhiều liên tưởng. Đọc Có hai trường:màu sắc và chỉ lửa --> Thể hiện tình yêu mãnh liệt cháy bỏng. 4.Trường từ vựng : -Trường từ vựng chỉ màu sắc; Đỏ, xanh, hồng, - Trường từ vựng chỉ lửa: Lửa, cháy, tro --> Thể hiện tình yêu mãnh liệt cháy bỏng . Đọc 5- Tạo từ bằng cách đặt tên cho sư vật hiện tượng : Đặt tên sự vật hiện - Tên kênh rạch: Mái Giầm , Bọ tượng dựa vào đặt điểm Mắt, Ba Khiá riêng của chúng --> Đặt tên sự vật hiện tượng dựa Tìm vd vào đặt điểm riêng của chúng . Đọc Thói sính dùng từ nước ngoài của một số người. 6. Cách dùng từ mượn và dùng đúng nghĩa, hiểu nghĩa của từ: - Bác sĩ – Đốc–tờ -> Phê phán thói sính dùng từ nước ngoài của một số người .. IV. Củng cố - hướng dẫn hs tự học ở nhà : - Về xem lại các BT đã làm. - Chuẩn bị : "LT viết đoạn văn tự … nghị luận" : Trả lời các câu hỏi phần I và làm BT II. ND : 9.11.2012. Tuần 12. Tiết 60. LUYỆN TẬP VIẾT ĐOẠN VĂN TỰ SỰCÓ SỬ DỤNG YẾU TỐ NGHỊ LUẬN I. Mục tiêu cần đạt : Thấy rõ vai trò kết hợp của các yếu tố nghị luận trong đoạn văn tự sự và biết vận dụng viết đoạn văn tự sự có sử dụng yếu tố nghị luận 1. Kiến thức -Các yếu tố nghị luận trong văn bản tự sự . -Đoạn văn tự sự 2. Kĩ năng : - Viết đoạn văn tự sự có sử dụng yếu tố nghị luận với độ dài trên 90 chữ - Phân tích được tác dụng của yếu tố lập luận trong đoạn văn tự sự II. Chuẩn bị của GV và HS: - GV : sgk, sgv ... - HS : Nắm vững kiến thức về văn nghị luận III. Tổ chức các hoạt động dạy - học :.

<span class='text_page_counter'>(96)</span> Hoạt động của thầy Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ Hãy cho biết cách nhận diện thể thơ tám chữ ? - Giới thiệu bài mới. HĐ2:Thực hành tìm hiểu yếu tố nghị luận trong đoạn văn tự sự Gọi hs đọc vb. Trong đoạn văn trên, yếu tố nghị luận thể hiện ở câu văn nào? Nêu vai trò của các yếu tố ấy trong việc làm nổi bật nội dung đoạn văn .. Hoạt động của trò. Nội dung. Đóng sách vỡ và trả lời câu hỏi I.Tìm hiểu yếu tố nghị luận trong đoạn văn tự sự. Đọc * Các câu có yếu tố nghị luận: HS đọc đoạn văn và - “ Những điếu viết trên cát...trong tìm những đoạn văn lòng người” có -“Vậy mỗi chúng ta ... ân nghĩa yếu tố nghị luận lên đá” Làm cho câu chuyện --> Yếu tố nghị luận làm cho thêm sâu sắc vào tính câu chuyện thêm sâu sắc vào tính triết lý triết lý . Bài học về lòng bao dung, sự tha thứ và ghi nhớ ân nghĩa. II.Thực hành viết đoạn văn tự sự có sử dụng yếu tố nghị luận BT 1 Buổi sinh hoạt lớp diễn ra Đọc như thế nào?(thời gian, điạ Dựa vào buổi sinh hoạt điểm, ai là người điều khiển. ..) lớp để làm bài . - Nội dung buổi sinh hoạt là gì? em đã phát biể về vấn đề gì? - Em đã thiết phục cả lớp Nam là người bạn tốt như thế nào Trình bày Nhận xét. Hoạt động 3: Cho học sinh làm bài tập thực hành viết đoạn văn tự sự có sử dụng yếu tố nghị luận Gọi hs đọc BT 1 Y/c : Viết đoạn văn kể lại buổi sinh hoạt lớp. Trong buổi sinh hoạt đó em đã phát biểu ý kiến để chứng minh Nam là người bạn rất tốt. Gọi hs trình bày. Gọi hs nhận xét. Nhận xét. Gọi hs đọc BT 2. BT 2: Y/c : Viết đoạn văn kể lại những Viết đoạn văn theo yêu -Người em kể là ai ? việc làm hoặc những lời dạy bảo cầu -Người đó đã để lại một việc làm, giản dị mà sâu sắc của người bà một lời nói, một suy nghĩ ?điều kính yêu đã làm cho em cảm đó diễn ra trong hoàn cảnh nào động (trong đoạn văn có sử -Nội dung cụ thể là gì ? Nó giản dụng yếu tố nghị luận) dị và sâu sắc như thế nào? Gọi hs đọc Đọc -Suy nghĩ về bài học rút ra về câu Nhận xét chuyện trên IV. Củng cố - hướng dẫn hs tự học ở nhà : - Về hoàn chỉnh bài viết nếu chưa hoàn thành. - Chuẩn bị " Làng" : Đọc và trả lời các câu hỏi phần đọc hiểu..

<span class='text_page_counter'>(97)</span> ND : 13.11.2012. Tuần 13. Tiết 61, 62. LÀNG Kim Lân I . Mục tiêu cần đạt: - Có hiểu biết bước đầu về tác giả Kim Lân- một đại diện của thế hệ nhà văn đã có những thành công từ giai đoạn trước Cách mạng tháng Tám - Hiểu , cảm nhận được giá trị nội dung, nghệ thuật của truyện ngắn Làng 1. Kiến thức: - Nhân vật, sự việc, cốt truey65n trong một tác phẩm truyện hiện đại -Đối thoại, độc thoại và độc thoại nội tâm: sự kết hợp với các yếu tố miêu tả, biểu cảm trong văn bản tự sự hiện đại -Tình yêu làng, yêu nước, tinh thần kháng chiến của người nông dân Việt Nam trong thời kì kháng chiến chống thực dân Pháp 2. Kĩ năng : - Đọc- hiểu văn bản truyện Việt Nam hiện đại được sáng tác trong thời kì kháng chiến chống thực dân Pháp -Vận dụng kiến thức về thể loại và sự kết hợp các phương thức biểu đạt trong tác phẩm truyệ để cảm nhận một văn bản tự sự hiện đại 3. Thái độ : Tình yêu quê hương thắm thiết. II . Chuẩn bị của GV và HS - Giáo viên- Tư liệu về Kim Lân, sách giáo khoa, sách tham khảo... - Học sinh: Đọc, soạn bài III . Tổ chức các hoạt động dạy và học: Hoạt động của thầy Hoạt động 1:KTBC Nêu nội dung và nghệ thuật chính của bài Ánh trăng ? * Giới thiệu bài HĐ2:HD đoc –tìm hiểu chú thích HD và gọi hs đọc văn bản Nêu những nét chính về tác giả và tác phẩm.. Hoạt động HS. Nội dung. Đóng sách vỡ và trả lời câu hỏi. I / Đọc –chú thích Đọc 1.Đọc Dựa vào chú thích trả 2.Chú thích : sgk / 171-->173 lời a.Tác giả b.Tác phẩm Gọi hs giải thích một số từ ngữ khó. II / Đọc - hiểu văn bản: Hoạt động 3: Đọc- hiểu văn bản 1. Bố cục : 2 phần Vb có thể chia văn bản làm mấy a) Từ đầu …này chưa: Diễn.

<span class='text_page_counter'>(98)</span> Hoạt động của thầy. Hoạt động HS. phần? Nêu nội dung của mỗi đoạn ? Gọi hs nhận xét. Nhận xét. Chia bố cục và nêu nội dung chính Nhận xét Tình huống nào đã làm bộc lộ sâu sắc tình yêu làng, yêu nước của ông hai? Tìm những chi tiết miêu tả phản ứng của ông? Từ những người tản cư dưới xuôi lên Thuật lại tâm trạng, hành động của Hụt hẫng, cúi gằm ông Hai khi nghe tin làng theo giặc? mặt, sợ lời bàn tán, tủi thân vật vã, chửi bọn Việt gian Cổ nghẹn ắng lại, da Trước kia khi kể về làng của mình mặt tê rân rân,lặng thì ông hai kể ntn ? đi,không thở được … Khi làng theo giặc thì ông Hai chọn theo làng hay bỏ làng ? Chi tiết no Tiết 2 thể hiện điều đó ? Kể một cách tự hào, say xưa Qua đó cho thấy ông Hai là người Bỏ làng, ông nói ntn? "làng thì yêu thật Vì sao ông Hai lại trò chuyện với nhưng làng theo Tây đứa con nhỏ? Việc đó có ý nghĩa gì? thì phải thù" Là người có lòng yêu nước. Tâm sự giãi bày nỗi Nhận xét về nghệ thuật xây dựng lòng. Tình yêu làng truyện của tác giả? quê thống nhất với lòng yêu nước và tinh Tâm lí nhân vật được thể hiện qua thần kháng chiến. những phương diện nào? - Để thử thách tình yêu làng của ông Hai Diễn biến tâm lí nhân vật có phù hợp -Hành động, ngôn ngữ độc thoại, đối không? Điểm nổi bật trong ngôn ngữ của thoại -Phù hợp tác phẩm? -Mang đậm tính chất khẩu ngữ,lời ăn tiếng nói dân dã của người. Nội dung biến tâm trạng ông Hai khi nghe tin làng theo giặc làm Việt gian b) Phần còn lại:Tình yêu làng gắn với tinh thần yêu nước 2. Diễn biến tâm trạng của ông Hai khi nghe tin làng theo giặc - Cổ nghẹn ắng hẳn lại, da mặt tê rân rân, lặng đi, tưởng như không thở được. - cúi gằm mặt đi. - Nằm vật ra gường. - Nước mắt tràn ra. - Suốt mấy ngày liền không dám đi đâu. -> Diễn tả nỗi ám ảnh nặng nề 2.Tình yêu làng và yêu nước của ông Hai: - Tình yêu nước bao trùm lên tình yêu làng. - Xung đột nội tâm ở ông Hai”Làng thì yêu thật nhưng làng theo Tây thì phải thù” -Tâm trạng bị dồn nén và bế tắc,ông tâm sự với đứa con nhỏ và cũng là tự nhủ với lòng. 3.Nghệ thuật : -Đặt nhân vật vào tình huống thử thách . -Miêu tả cụ thể diễn biến nội tâm nhân vật. -Ngôn ngữ mang đậm tính khẩu ngữ . -Lời trần thuật và lời nhân vật thống nhất với nhau. 4. Ý nghĩa : Tình yêu nước, yêu làng, tinh thần yêu nước của người nông dân trong thời kì kháng chiến chống thực dân.

<span class='text_page_counter'>(99)</span> Hoạt động của thầy Tác phẩm thể hiện ý nghĩa gì ?. Hoạt động HS nông dân .. Nội dung Pháp. III. Ghi nhớ : SGK/174. Nêu ý nghĩa Hoạt động 4: HD ghi nhớ Em hãy khái quát nội dung và nghệ IV:Luyện tập thuật của vb ? BT1:phân tích một đoạn miêu HĐ 5 : HD luyện tập Dựa vào nội dung bài tả tâm lí nhân vật ông BT 1. Chọn và phân tích một văn học trả lời Hai.Trong đoạn văn ấy tác giả miêu tả tâm lí nhân vật ông Hai. đã sử dụng những biện pháp Trong đoạn văn đó tác giả đã sử nghệ thuật nào để miêu tả tâm dụng những biện pháp nghệ thuật Chọn và phân tích lí nhân vật nào ?. IV. Củng cố - hướng dẫn hs tự học ở nhà : 1. Củng cố : Phân tích tâm trạng ông Hai khi nghe tin làng mình theo giặc ? 2. Hướng dẫn hs tự học ở nhà : -Về nh học bài, xem lại BT và làm BT2. -Soạn bài "Một vài đặc điểm của từ ngữ địa phương Nam Bộ" : Tìm sách địa phương đọc và làm các câu hỏi của bài. ND : 15.11.2012. Tuần 13. Tiết 63. CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG : MỘT VÀI ĐẶC ĐIỂM CỦA TỪ NGỮ ĐỊA PHƯƠNG NAM BỘ I. Mục tiêu cần đạt: Giúp HS hiểu được sự phong phú của phương ngữ địa phương. 1. Kiến thức : Bước đầu nắm được một vài đặc điểm của từ ngữ địa phương Nam Bộ trong khẩu ngữ. 2. Kĩ năng : Hiểu và vận dụng những đặc điểm đó vào thực tế hoạt động nói và viết của mình một cách thích hợp. 3. Thái độ II) Chuẩn bị của GV và HS: - GV : giáo án, sách địa phương - HS : sách địa phương, soạn bài III) Tổ chức các hoạt động dạy – học:. Hoạt động GV Hoạt động HS Hoạt động 1 : KTBC (Không) Giới thiệu bài mới Hoạt đông 2 : HD các bài tập Gọi hs đọc BT 1 Đọc Giải thích nghĩa và cách thức Giải thích nghĩa và. Nội dung. Bài 1 : ổng --> chỉ phái nam.

<span class='text_page_counter'>(100)</span> cấu tạo của từ in đậm --> Những từ in đậm chỉ đối tượng và chỉ vị trí . BT 2 : Tìm, thống kê các từ ổng, bển, mở, cẩu .... Gọi hs đọc BT 3 So sánh ba phát ngôn và cho biết phát ngôn nào mang tính đặc trưng Nam Bộ.. cách thức cấu tạo. bển --> bên mở --> mợ Hai cẩu --> cậu hai Tìm và thống kê Bài 2 : Từ ngữ chỉ Từ ngữ chỉ Từ ngữ chỉ người vị trí thời gian cổ, ổng, trỏng, bển, nẳm, kỉa, bả, ... ngoải ... kìa , ... Bài 3 : Đọc b. Chiếc xe này bán có năm triệu hà. So sánh và cho biết c. Chiếc xe này bán tới năm triệu lận. phát ngôn nào mang tính đặc trưng Nam Bộ. Bài 4 : Các từ in ngiêng được lặp lại và Đọc tách ra để nhấn mạnh và tăng giá trị Nêu nhận xét biểu cảm * Ghi nhớ : tài liệu địa phương / 17 Lắng nghe và trả lời. Gọi hs đọc BT 4 : Nêu nhận xét về các từ ngữ được in nghiêng ? Nhận xét và chốt lại các BT và hướng dẫn hs hình thành nội dung bài học. IV. Củng cố - hướng dẫn hs tự học ở nhà : 1. Củng cố : Khẩu ngữ Nam Bộ dùng cách điễn đạt đặc trưng nào ? 2. Hướng dẫn hs tự học ở nhà : - Về nhà học bài, xem lại BT. - Chuẩn bị " Đối thoại, độc thoại … văn bản tự sự " : + Đọc và trả lời các câu hỏi phần I. + Làm LT.. ND : 16.11.2012. Tuần 13. Tiết 64. ĐỐI THOẠI, ĐỘC THOẠI VÀ ĐỘC THOẠI NỘI TÂM TRONG VĂN BẢN TỰ SỰ I- MỤC TIÊU CẦN ĐẠT. - Hiểu được vai trò của đối thoại, độc thoại và độc thoại nội tâm trong văn bản tự sự - Biết viết văn bản tự sự có đối thoại,độc thoại và độc thoại nội tâm 1. Kiến thức : - Đối thoại, độc thoại, và đọc thoại nội tâm trong văn bản tự sự. - Tác dụng của việc sử dụng đối thoại và độc thoại nội tâm cho một văn bản tự sự. 2. Kĩ năng -Phân biệt được đối - Phân tích được vai trò của đối thoại, độc thoại và độc thoại nội tâm trong văn bản tự sự 3. Thái độ II- Chuẩn bị của GV và HS: - GV : SGK, SGV, ... - HS : Soạn bài III- Tổ chức các hoạt động dạy - học :.

<span class='text_page_counter'>(101)</span> Hoạt động của GV Hđ1: KTBC (Không) Giới thiệu bài mới HĐ2: Tìm hiểu yếu tố đối thoại, độc thoại và độc thoại nội tâm trong văn bản tự sự. Trong ba câu đầu đoạn trích, ai nói với ai ? Tham gia câu chuyện có ít nhất mấy người ? Dấu hiệu nào cho thấy đó là một cuộc trò chuyện trao đổi qua lại ? Câu: “- Hà, nắng gớm, về nào…”, ông Hai nói với ai ? Đây có phải là một câu đối thoại không ? Vì sao ? Trong đoạn trích còn có câu nào kiểu này không ? Hãy dẫn ra. Những câu như: “Chúng nó cũng là trẻ con làng Việt gian đấy ư ? Khốn nạn, bằng ấy tuổi đầu…” là những câu ai hỏi ai ? Tại sao trước những câu này không có gạch đầu dòng như những câu trước đó ?. * Thảo luận: Các hình thức diễn đạt trên có tác dụng như thế nào trong việc thể hiện diễn biến của câu chuyện và thái độ của những người tản cư trong buổi trưa ông Hai gặp họ ? Giúp nhà văn thể hiện thành công những diễn biến tâm lý của nhân vật ông Hai như thế nào ? Cho hs thảo luận theo tổ 3' Gọi hs trình by. Gọi hs nhận xét. Nhận xét. Từ những tìm hiểu về đoạn trích trên, hãy tự rút ra nhận xét thế nào là đối thoại, độc thoại và độc thoại nội tâm ? Mục đích của các hình thức trên là gì ?. Hoạt động của HS. Nội dung. I- Tìm hiểu yếu tố đối thoại, độc thoại và độc thoại nội tâm trong văn bản 2 người tản cư đang nói tự sự. chuyện (2 lượt lời qua lại). 1. Ví dụ : sgk / 176, 177 Thể hiện trong đoạn văn bằng 2 gạch đầu dòng. Đây không phải là câu đối thoại. Ông Hai nói với chính mình, vì nội dung lời nói không hướng tới ai, chẳng cần ai đáp lại. Trong đoạn trích còn có câu: “Ông lão…nhục nhã thế này !”. - Những câu trên ông Hai hỏi chính mình, không phát thành tiếng mà âm thầm diễn ra trong suy nghĩ và tình cảm của ông Hai. Vì không thốt thành lời, chỉ nghĩ thầm nên không gạch đầu dòng. Chúng là những câu độc thoại nội tâm.. Tiến hành thảo luận Trình bày Nhận xét Dựa vào nội dung bài học trả lời. 2- Ghi nhớ. SGK trang 178..

<span class='text_page_counter'>(102)</span> Hoạt động của GV HĐ 3 : Luyện tập. Gọi hs đọc BT1 Y/c : Phn tích tác dụng của hình thức đối thoại trong đoạn trích. GV chốt nội dung bài tập và yêu cầu Hs tự sửa vào tập của mình. Hoạt động của HS Đọc Phân tích. Nội dung II- Luyện tập. - Bài tập 1: Có 3 lượt lời trao (bà Hai) nhưng chỉ 2 lời đáp (của ông Hai): + Lời thoại đầu của bà, ông không đáp. + Câu hỏi thứ 2, ông đáp bằng một câu hỏi. + Lần thứ 3, đáp lại, ông lão gắt lên: “Biết rồi !”. Tái hiện cuộc đối thoại, tác giả đã làm nổi bật tâm trạng chán chường, buồn bã, đau khổ và thất vọng của ông Hai trong cái đêm nghe tin làng mình theo giặc.. IV. Củng cố - hướng dẫn hs tự học ở nhà 1. Củng cố : Em hiểu thế nào là đối thoại, độc thoại và độc thoại nội tâm ? Tác dụng của các yếu tố này trong văn bản tự sự ra sao ? 2. Hướng dẫn hs tự học ở nhà : - Về học bài, xem lại vd, BT và làm tiếp BT 2. - Chuẩn bị : "Luyện nói:tự sự kết hợp với nghị luận và miêu tả nội tâm " : Mỗi em phải làm một bài văn hoàn chỉnh để tiết luyện nói đạt kết quả tốt ..

<span class='text_page_counter'>(103)</span> ND : 16.11.2012. Tuần 13. Tiết 65. LUYỆN NÓI: TỰ SỰ KẾT HỢP VỚI NGHỊ LUẬN VÀ MIÊU TẢ NỘI TÂM I.Mục tiêu cần đạt : - Hiểu được vai trò của tự sự, nghị luận và miêu tả nội tâm trong văn bản tự sự - Biết kết hợp tự sự, nghị luận và miêu tả nội tâm trong văn kể chuyện 1. Kiến thức : - Tự sự, nghị luận và miêu tả nội tâm trong văn kể chuyện - Tác dụng của việc sử dụng các yếu tố tự sự, nghị luận và miêu tả nội tâm trong kể chuyện 2. Kĩ năng : - Nhận biết được các yếu tố tự sự, nghị luận và miêu tả nội tâm trong kể chuyện - Tác dụng của việc sử dụng các yếu tố tự sự, nghị luận và miêu tả nội tâm trong kể chuyện 3. Thái độ : Sự quan trọng của tiết luyện nói. II- Chuẩn bị của GV và HS : - GV : SGK, SGV, ... - HS : Bài luyện nói III- Tổ chức các hoạt động dạy - học : Hoạt động GV Hoạt động HS Nội dung Hoạt động 1 : KT 15 phút Làm bài KT * Giới thiệu bài mới. Hoạt động 2 : KT CB HS I/ Chuẩn bị ở nhà Tiến hành kiểm tra phần chuẩn Đưa phần chuẩn bị cho gv Lập đề cương cho một trong bị ở nhà của hs. kiểm các đề sgk / 179. Hoạt động 3 : Luyện nói trên II/ Luyện nói trên lớp lớp Chú ý : Gọi hs đứng nói trước lớp theo -Nói rõ ràng, mạch lạc, có sự phân công chuẩn bị của gv. Đứng nói trước lớp giọng điệu, tư thế nghiêm túc, Gọi hs nhận xét. Nhận xét mắt nhìn về người nghe. Nhận xét. -Bài nói phải có sử dụng yếu tố nghị luận, miêu tả nội tâm, đối thoại, độc thoại. IV. Củng cố - hướng dẫn hs tự học ở nhà -Về nhà xem lại bài và hòan chỉnh lại bài của mình. -Chuẩn bị "Lặng lẽ Sapa" : Trả lời các câu hỏi đọc hiểu..

<span class='text_page_counter'>(104)</span> ND : 20.11.2012. Tuần 14. Tiết 66, 67. LẶNG LẼ SA PA Nguyễn Thành Long I- Mục tiêu cần đạt : - Có hiểu biết thêm về tác giả và tác phẩm truyện Việt Nam hiện đại viết về những người lao động mới trong thời kì kháng chiến chống Mĩ cứu nước -Hiểu, cảm nhận được giá trị nội dung và nghệ thuật của truyện ngắn Lặng lẽ Sapa 1. Kiến thức : -Vẻ đẹp của hình tượng con người thầm lặng cống hiến quên mình vì Tổ quốc trong tác phẩm - Nghệ thuật kể chuyện, miêu tả sinh động , hấp dẫn trong truyện 2. Kyõ naêng : - Nắm bắt diễn biến truyện và tóm tắt được truyện -Phân tích được nhân vật trong tác pphẩm tự sự -Cảm nhận được một số chi tiết nghệ thuật độc đáo trong tác phẩm 3. Thái độ II-Chuẩn bị của GV và HS GV : SGK, SGV, sách tham khảo, ... HS : Soạn bài III. Tổ chức các hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hđ1:KTBC Tóm tắt truyện ngắn “Làng”. Phân tích tình yêu làng và yêu nước của nhân vật ông Hai ? Giới thiệu bài mới: HĐ2:HD đọc- chú thích HD và gọi hs đọc vb. Nêu những nét chính về tác giả ? Trình bày sự hiểu biết của em về tác phẩm ? Gọi hs đọc phần giải nghĩa từ. HĐ3:- Đọc – hiểu văn bản. Hãy nhận xét về cốt truyện và tình huống cơ bản trong “Lặng lẽ Sa Pa”?. Hoạt động của HS. Nội dung. Đóng sách vỡ lắng nghe và trả lời câu hỏi. Đọc Dựa vào chú thích trả lời. Cốt truyện đơn giản, tập trung vào cuộc gặp gỡ tình cờ của mấy người khách trên chuyến xe với người thanh niên làm công tác khí tượng trên đỉnh Yên Sơn. Truyện được kể từ điểm nhìn của Ông họa sĩ ai ? Truyện được trần thuật chủ yếu Nhân vật ông họa sĩ; theo điểm nhìn và suy nghĩ của nhằm khắc họa rõ nét nhân vật nào ? Tác dụng của nó hình ảnh nhân vật chính,. I- Đọc-chú thích 1 Đọc 2 Chú thích : sgk / 188, 189 a) Tác giả b) Tác phẩm II- Đọc – hiểu văn bản. 1.Tìm hiểu chung -Cốt truyện đơn giản. -Truyện được kể từ điểm nhìn của nhân vật ông họa sĩ. -Truyện là bức chân dung của anh thanh niên..

<span class='text_page_counter'>(105)</span> Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. đồng thời thể hiện chủ đề và tư tưởng truyện. Tiết 2 Tìm hiểu về hoàn cảnh sống, + Một mình trên đỉnh núi công tác, cách vượt khó cũng cao 2600 mét, làm công như suy nghĩ của anh về công tác khí tượng kiêm vật lý việc và cuộc sống qua văn bản ? địa cầu với tinh thần trách nhiệm cao. + Biết vượt qua sự gian khổ của công việc và nỗi cô đơn với ý thức “Ta với công việc là đôi . . . chứ cất nó đi, cháu buồn đến chết mất”. + Là người rất giản dị, ngăn nắp, biết tổ chức cuộc sống.. Nội dung. ra sao ?. Theo em, nét đẹp đáng chú ý nhất ở nhân vật này là gì ? (Thảo luận tổ -5phút). Gọi hs trình bày. Gọi hs nhận xét. Nhận xét. GV: Là sự cởi mở, chân tình, ân cần chu đáo và rất khiêm tốn. Tác giả đã phác họa chân dung nhân vật chính với những nét đẹp về tinh thần, tình cảm, cách sống và những suy nghĩ về cuộc sống, về ý nghĩa của công việc  Tiêu biểu cho lớp người lao động trẻ. Nhân vật này cùng với các nhân vật phụ khác đã góp phần tô đậm hình ảnh người thanh niên trong truyện như thế nào ?. Tiến hành thảo luận Trình bày Nhận xét. - Ông họa sĩ: tinh tế, nhạy cảm, tài hoa. -Cô kỹ sư trẻ sẵn sàng nhận nhiệm vụ nơi vùng cao. -Bác lái xe vui tính, thích quan tâm tới người khác. Thông qua những cảm xúc, suy nghĩ, thái độ cảm mến của các nhân vật phụ, hình ảnh anh thanh niên hiện ra càng rõ nét và sáng đẹp hơn.. 2. Nhân vật anh thanh niên. - Hoàn cảnh sống, công tác: + Một mình trên đỉnh Yên Sơn cao 2600 mét. + Đo gió, đo mưa, đo nắng, tính mây, đo chấn động mặt đất. + Công việc đòi hỏi tỉ mỉ, chính xác, đúng giờ. + Gian khổ, đơn độc. - Vượt khó: + Ý thức về công việc và lòng yêu nghề: “Khi ta làm việc. . . buồn đến chết mất”. + Biết tổ chức cuộc sống (đọc sách, trồng hoa, nuôi gà…). - Nét đẹp: + Chân tình, cởi mở. + Chu đáo và khiêm tốn  Nhân vật tự bộc lộ nét đáng yêu, đáng quý qua nhận xét, suy nghĩ của nhân vật khác.  Tiêu biểu cho những con người mới sống có lý tưởng: âm thầm cống hiến và vui với công việc. 3. Các nhân vật khác. - Ông họa sĩ: nhạy cảm, tài hoa, say mê sáng tạo. - Cô kỹ sư trẻ: vừa tốt nghiệp, sẵn sàng nhận nhiệm vụ ở vùng cao. - Bác lái xe: vui tính, biết quan tâm tới người khác.  Góp phần làm nổi bật chủ đề tư tưởng: “Trong cái lặng im của Sa Pa. . . có những con người làm việc và lo nghĩ như vậy cho đất nước”..

<span class='text_page_counter'>(106)</span> Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. Trong tác phẩm, chất trữ tình toát lên từ những phong cảnh thiên nhiên đẹp và thơ mộng của Sa Pa được miêu tả qua cái nhìn của người họa sĩ già: “Nắng bây giờ bắt đầu lan tới. . . màu xanh của rừng”. “Nắng mạ bạc cả con đèo. . . bó đuốc lớn”. Những nhân vật phụ và anh Tác giả muốn nhắn tới thanh niên trong “Lặng lẽ Sa Pa” người đọc: “Trong cái đã thể hiện chủ đề tư tưởng lặng im của Sa Pa. . . có truyện như thế nào ? những con người làm việc và lo nghĩ như vậy cho đất nước”. Tình huống truyện được tác giả tạo ra như thế nào ? Tự nhiên Tác giả sử dụng các dạng thoại Đối thoại, độc thoại và nào trong truyện ? độc thoại nội tâm Nghệ thuật miêu tả của tác giả tả thiên nhiên, tả nhân vật như thế nào ? với nhiều điểm nhìn. Nội dung. Truyện có sự kết hợp các yếu tố trữ tình, bình luận với tự sự. Hãy chỉ ra các chi tiết tạo nên chất trữ tình của tác phẩm ? Nêu tác dụng của chất trữ tình đó ?. Truyện có sự kết hợp giữa những kể với tả và nghị luận phương thức biểu đạt nào ?. Truyện Lặng lẽ Sapa thể hiện ý Nêu ý nghĩa nghĩa gì ?. HĐ4: HD ghi nhớ Hãy khái quát về giá trị nội dung Dựa vào nội dung bài trả và đặc điểm nghệ thuật của lời truyện ? IV. Củng cố và hướng dẫn hs tự học ở nhà : 1. Củng cố : Phân tích nhân vật anh thanh niên ? Cho biết ý nghĩa của truyện ?. 4. Nghệ thuật : - Tạo tình huống truyện tự nhiên. - Xây dựng đối thoại, độc thoại và độc thoại nội tâm - Nghệ thuật miêu tả thiên nhiên, miêu tả nhân vật với nhiều điểm nhìn - Kết hợp giữa kể với tả và nghị luận. Tạo tính chất trữ tình trong tác phẩm truyện 5. Ý nghĩa : Là câu chuyện về cuộc gặp gỡ với những con người trong chuyến đi thực tế của ông họa sĩ, qua đó, tác giả thể hiện niềm yêu mến đối với những con người có lẽ sống cao đẹp đang lặng lẽ quên mình cống hiếng cho Tổ quốc. III- Ghi nhớ : sgk / 189.

<span class='text_page_counter'>(107)</span> 2. Hướng dẫn hs tự học ở nhà : -Về nhà học bài và là LT -Soạn bài:" Người kể chuyện trong văn bản tự sự " : + Trả lời các câu hỏi phần I + Làm LT. ND : 22.11.2012. Tuần 14. Tiết 68. NGƯỜI KỂ CHUYỆN TRONG VĂN BẢN TỰ SỰ (Tự học có hướng dẫn) I- Mục tiêu cần đạt : - Hiểu người kể chuyện là hình tượng ước lệ về người trần thuật trong tác phẩm truyện -Thấy được tác dụng của việc lựa chọn người kể chuyện trong một số tác phẩm đã học 1. Kiến thức - Vai trò của người kể chuyện trong tác phẩm tự sự -Những hình thức kể chuyện trong tác phẩm tự sự -Đặc điểm của mỗi hình thức người kể chuyện trong tác phẩm tự sự 2. Kĩ năng - Nhận diện người kể chuyện trong tác phẩm văn học - Vận dụng hiểu biết về người kể chuyện để đọc- hiểu văn bản tự sự hiệu quả 3. Thái độ II-Chuẩn bịcủa GV và HS GV : SGK, SGV, ... HS : soạn bài III- Tổ chức các hoạt động dạy học : Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. Nội dung. Hđ1:KTBC (Không) Giới thiệu bài mới HĐ2: Vai trò của người kể trong I- Vai trò của người kể văn bản tự sự. trong văn bản tự sự. Gọi hs đọc vd. Đọc 1.Ví dụ : sgk / 192 Chuyện kể về ai ? Về sự việc gì? Kể về phút chia tay giữa Ai kể ? người họa sĩ già, cô gái và anh thanh niên. Người kể có xuất hiện trong câu Người kể không xuất hiện chuyện ? trong câu chuyện (vô nhân xưng). Chuyện được kể theo ngôi thứ Ngôi thứ ba. Nếu người kể mấy ? Nếu là một trong ba nhân là một trong ba nhân vật vật trên thì ngôi kể và lời văn trên thì ngôi kể và lời văn phải thay đổi như thế nào ? phải thay đổi, hoặc xưng “tôi”, hoặc xưng tên một trong ba người đó. Những câu: “giọng cười nhưng Là nhận xét của người kể đầy tiếc rẻ”; “những người con chuyện về anh thanh niên gái sắp xa ta, biết không bao giờ và suy nghĩ của anh ta. gặp lại nữa, hay nhìn ta như vậy”.

<span class='text_page_counter'>(108)</span> Hoạt động của GV là nhận xét của người nào, về ai ? Căn cứ vào đâu để có thể nhận xét: người kể chuyện ở đây dường như thấy hết và biết hết mọi việc, mọi hành động, tâm tư, tình cảm của các nhân vật ? Từ những tìm hiểu về đoạn trích trên, em biết như thế nào là hình thức kể chuyện theo ngôi thứ ba và vai trò của nó trong văn bản tự sự ? HĐ3: Luyện tập. Gọi hs đọc phần luyện tập sgk / 194. Y/c : a) So với đoạn trích ở phần I, cách kể ở đoạn này có gì khác? (Người kể chuyện ở đây là ai ? Ngôi kể này có ưu điểm gì và hạn chế gì so với ngôi kể ở trên ?. Hoạt động của HS. Nội dung. Dựa vào ngôi kể. Dựa vào nội dung bài học 2. Ghi nhớ: SGK / 193. trả lời. Đọc HS làm bài, lên bảng.. II- Luyện tập. - Bài 1, 2a 2a) + Người kể chuyện là nhân vật “tôi” +Ưu điểm: giúp người kể dễ đi sâu vào tâm tư tình cảm, miêu tả được những diễn biến tâm lý phức tạp đang diễn ra trong tâm hồn nhân vật. +Khuyết: hạn chế trong việc miêu tả bao quát các đối tượng khách quan, sinh động, khó tạo ra cái nhìn nhiều chiều, dễ gây nên sự đơn điệu trong giọng văn.. IV. Củng cố - hướng dẫn hs tự học ở nhà : 1. Củng cố : Ngoài hình thức kể chuyện theo ngôi thứ nhất trong văn bản tự sự, còn có hình thức kể nào khác ? Em hiểu gì về hình thức này ? Vai trò của nó ra sao ? 2. Hướng dẫn hs tự học ở nhà : - Về nhà học bài, xem lại vd, BT và làm tiếp BT còn lại. - Chuẩn bị " Viết bài TLV số 3" cho tiết sau : Nắm được đặc điểm và cách viết văn tự sự có lồng ghép các yếu tố ..

<span class='text_page_counter'>(109)</span> ND : 23.11.2012. Tuần 14. Tiết 69, 70. VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 3 I.Mục tiêu cần đạt : Thực hành bài viết văn tự sự có sử dụng các yếu tố miêu tả nội tâm và lập luận 1. Kiến thức : Biết vận dụng những kiến thức đã học đễ thực hành viết một bài văn tự sự có sử dụng các yếu tố miêu tả nội tâm và nghị luận. 2. Kĩ năng : Rèn kĩ năng diễn đạt , trình bày có thứ tự, gọn gàn , chặt chẽ. 3. Thái độ II. Chuẩn bị của GV và HS : - GV : Đề kiểm tra .. - HS : Giấy làm bài III.Tổ chức các hoạt động dạy - học HĐ 1 : Ổn định và KT sỉ số hs Giới thiệu bài mới HĐ 2 : Công bố đề Đề bài: Hãy tưởng tượng mình gặp gỡ và trò chuyện với người lính lái xe trong tác phẩm Bài thơ tiểu đội xe không kính của Phạm Tiến Duật . Viết lại bài văn kể lại cuộc gặp gỡ và trò chuyện đó. HS : Tiến hành làm bài GV : Quan sát, theo dõi Dàn bài MB:(1.0đ) Phải tìm một lý do dẫn bạn tới cuộc gặp gỡ đó. TB: (8.0đ) - Ngườilính ấy trông thế nào? - Kể lại cuộc trò chuyện của em và người lính ấy như thế nào ? - Em chú chú điều gì khi chia tay. *KB(1.0đ) Tình huống trở về thực tại và suy nghĩ của em về cuộc gặp gỡ đó. 9đ nội dung + 1 điểm hình thức =10 điểm toàn bài HĐ 3 : Thu bài và kiểm tra số bài đã thu IV. Củng cố và hướng dẫn hs tự học ở nhà : Về nhà soạn bài " Ôn tập Tiếng Việt” : Nắm lại nội dung của các bài TV đã học từ đầu học kì đến nay..

<span class='text_page_counter'>(110)</span> Tuần 15. ND : 27.11.2012. Tiết 71, 72. ÔN TẬP TIẾNG VIỆT I/ Mục tiêu cần đạt : - Củng cố một số nội dung của phần tiếng Việt 1. Kiến thức : - Các phương châm hội thoại -Xưng hô trong hội thoại - Lời dẫn trực tiiếp và lời dẫn gián tiếp 2. Kĩ naêng :Khái quát một số kiến thức Tiếng Việt đã học về phương châm hội thoại, xưng hô trong hội thoại, lời dẫn trực tiếp và lời dẫn gián tiếp 3. Thái độ II/ Chuẩn bị của GV và hs: GV : sak, giáo án, ... HS : soạn bài III/ Tổ chức các hoạt động dạy - học : Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. Nội dung. Hđ1:KTBC (Không) Giới thiệu bài mới HĐ2:HD các phương châm hội thoại. I- Các phương châm hội Hãy nhắc lại nội dung của các phương Trả lời nội dung của thoại. châm hội thoại đã được học ? các phương châm hội 1.- PC về lượng: sgk /9 thoại (Ghi nhớ-SGK): - PC về chất: sgk /10 - PC quan hệ: sgk /21 - PC cách thức: sgk /22 - Ph.châm lịch sự: sgk /23 Kể một vài tình huống giao tiếp trong đó Truyện cười “Nói có 2. Truyện ngụ ngôn “Chân, có một hoặc một số phương châm hội đầu có đuôi”; truyện tay, mắt, tai, miệng thoại nào đó không được tuân thủ. ngụ ngôn “Chân, tay, -->Ph.Châm lịch sự không mắt, tai, miệng” được tuân thủ. BT : Trong câu chuyện sau có phương Trong câu chuyện có châm hội thoại nào không được tuân thủ? phương châm quan hệ Vì sao ? không được tuân thủ .Vì lời TRƯỚC HẾT CẦN PHẠM TỘI hỏi và đáp không khớp với.

<span class='text_page_counter'>(111)</span> Hoạt động của GV Hai người bạn đang nói chuyện với nhau. Một người nói : - Theo cậu, người kia cần phải làm gì để được tha tội ? Người kia liền nói : - Trước hết, người đó cần phạm tội ! HĐ3:Xưng hô trong hội thoại. Hãy nêu một số từ ngữ dùng để xưng hô trong tiếng Việt và cho biết cách dùng những từ ngữ đó ? Cho VD: Một bệnh nhân nói với bác sĩ: “Thuốc ông cho tuần trước tớ uống chẳng giảm bệnh chút nào”. Bệnh nhân khi xưng hô như vậy có tuân theo phương châm: “xưng khiêm, hô tôn” không ? Em hiểu phương châm đó như thế nào ? Cho hs thảo luận tổ : Vì sao trong tiếng Việt, khi giao tiếp , người nói phải hết sức chú ý đến sự lựa chọn từ ngữ xưng hô. Gọi hs trình bày. Gọi hs nhận xét. Nhận xét. HĐ 4:Cách dẫn trực tiếp và cách dẫn gián tiếp. Phân biệt cách dẫn trực tiếp và cách dẫn gián tiếp ?. Hoạt động của HS. Nội dung. Nhớ lại kiến thức cũ nhau , mỗi người đề cập để trả lời đến một khía cạnh khác với người kia.. Người nói căn cứ vào đối tượng nghe và tùy tình huống giao tiếp để xưng hô cho thích hợp. TIẾT 2 Tiến hành thảo luận. Trình bày Nhận xét. II- Xưng hô trong hội thoại. 1. Từ ngữ xưng hô và việc sử dụng từ ngữ xưng hô: sgk / 39. 2.Khi xưng hô người nói tự xưng mình một cách khiêm nhường và hô người đối thoại một cách khiêm tốn. 3. Nếu không lựa chọn từ ngữ xưng hô thích hợp với tình huống giao tiếp vì quan hệ thì sẽ không đạt kết quả giao tiếp như mong muốn.. III- Cách dẫn trực tiếp và cách dẫn gián tiếp. Nhớ lại kiến thức cũ - Về nội dung: để phân biệt + Dẫn trực tiếp: Nhắc lại nguyên văn lời nói hay ý nghĩ. + Dẫn gián tiếp: Thuật lại lời nói, ý nghĩ có điều chỉnh. - Về hình thức: + Dẫn trực tiếp: Lời dẫn được đặt trong dấu ngoặc kép. + Dẫn gián tiếp: Lời dẫn không đặt trong dấu ngoặc kép. BT : Nhà hoạt động cách BT : Hãy sửa chỗ sai trong câu sau và mạng nổi tiếng Lê-nin viết lại câu văn có trích lời nói đó theo Thực hiện theo yêu khuyên mọi người rằng : cách dẫn trực tiếp. cầu “Học, học nữa, học mãi !” Học thêm, học thêm nữa, học thêm mãi !.

<span class='text_page_counter'>(112)</span> Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. Nội dung. HĐ 5 : Thuật ngữ Thuật ngữ là gì ?. IV. Thuật ngữ Nêu khái niệm thuật 1. Thuật ngữ là những từ ngữ biểu thị khái niệm khoa học công nghệ và được dùng trong văn bản khoa học công nghệ. BT : Tìm một số thuật ngữ về môi Tìm thuật ngữ về môi 2. Khí quyển, sinh quyển, trường đa dạng sinh học, hệ sinh trường. thái, … IV. Củng cố - hướng dẫn hs tự học ở nhà : -Về nhà học bài , xem lại BT. -Chuẩn bị " Chiếc lược ngà ": Đọc văn bản và trả lời các câu hỏi đọc hiểu.. ND : 29.11.2012. Tuần 15. Tiết :73, 74. CHIẾC LƯỢC NGÀ Nguyễn Quang Sáng I .Mục tiêu cần đạt : - Cảm nhận được giá trị nội dung và nghệ thuật của truyện Chiếc lược ngà 1. Kiến thức - Nhận vật, sự kiện, cốt truyện trong một đoạn truyện Chiếc lược ngà - Tình cảm cha con sâu nặng trong hoàn cảnh éo le của chiến tranh -Sự sáng tạo trong nghệ thuật xây dựng tình huống truyện, miêu tả tâm lí nhân vật 2. Kĩ naêng : - Đọc- hiểu văn bản truyện hiện đại sáng tác trong thời kì kháng chiến chống Mĩ cứu nước -Vận dụng kiến thức về thể loại và sự kết hợp các phương thức biểu đạt trong tác phẩm tự sự để cảm nậhn một văn bản btruyện hiện đại 3. Thái độ : Tình cảm cha cho thiêng liêng cao cả và phải quý trọng nó. II .Chuẩn bị của GV và HS : GV: SGK, SGV, ... HS :Soạn bài III.Tổ chức các hoạt động dạy - học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động 1:KTBC Phân tích nhân vật anh thanh niên trong tác phẩmLặng lẽ Sapa ? Qua đó em rút ra bài học gì cho bản thân ? -Giới thiệu bài mới HĐ2:HD đọc - chú thích HD và gọi hs đọc vb.. Hoạt động của học sinh. Nội dung. Đóng sách vỡ và trả lời câu hỏi. Đọc. I-Đọc –tìm hiểu chú thích 1/ Đọc.

<span class='text_page_counter'>(113)</span> Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. Cho biết những nét chính về tác giả ? Trình bày sự hiểu biết của em Dựa vào chú thích trả lời về tác phẩm ? Gọi hs giải thích từ ngữ khó Tình huống nào đã bộc lộ sâu sắc tình cha con ông Sáu ? Nêu ra tình huống. Những từ ngữ, hình ảnh nào chứng tỏ bé Thu không nhận ông Sáu là cha và chỉ ra diễn biến tâm lí đang diễn ra trong lòng cô bé? -Phản ứng tâm lí đó của Thu diễn ra trong mấy hoàn cảnh cụ thể?Phân tích tâm lí của Thu trong từng hoàn cảnh đó?. Từ những thái độ trên em cho biết tại sao Thu lại có biểu hiện như vậy? Có phải em hỗn láo với cha không? Từ đó em hiểu gì về tình cảm của bé Thu dành cho cha ? ( Cho HS thảo luận nhóm 5 phút-4 tổ ) Gọi hs trình bày Gọi hs nhận xét. Nhận xét. Buổi sáng cuối cùng khi ông Sáu lên đường, thái độ và hành động của Thu thay đổi như thế nào? Vì saoThu lại có sự thay. TIẾT 2 Khi ông Sáu định ôm hôn con Thu hốt hoảng, mặt tái đi, rồi vụt chạy và kêu thét lên khi mới gặp ông Sáu, nói trống không, không chịu nhờ ông Sáu chắt nước hộ nồi cơm to đang sôi, hất cái trứng cá mà ông Sáu gấp cho, bỏ về nhà bà ngoại , khi xuống xuồng còn cố ý khua dây cột xuồng kêu rổn rảng thật to.. HS thảo luận nhóm. Trình bày Nhận xét. Nội dung 2/ Chú thích : sgk / 201 a))Tác giả a) Tác phẩm II-Đọc- hiểu văn bản 1.Tìm hiểu chung -Hai cha con gặp nhau, bé thu không nhận cha. Khi nhận ra thì cũng là lúc ông Sáu ra đi --> tình cảm Thu đối với cha. -Ở chiến khu, ông Sáu dồn tình thương yêu vào chiếc lược ngà mà ông làm để tặng con nhưng chưa tặng thì ông đã hy sinh --> tình cảm của ông Sáu đối với bé Thu. 2.Diễn biến tâm lí và tình cảm của bé Thu trong lần cha về thăm nhà. a) Trước khi Thu nhận ông Sáu là cha. -Nó ngơ ngác lạ lùng, hốt hoảng ,mặt tái đi, vụt chạy, kêu thét lên.  Sự sợ hãi xa lánh. -Không chịu gọi ông Sáu là ba mà chỉ nói trống không.. -Ba không giống cái hình chụp chung với ma vì mặt ba có vết thẹo.. Cá tính mạnh mẽ, tình cảm sâu sắc và chân thật của đứa con dành cho cha  Sự nghi ngờ về cha đã phản ứng tâm lí tự nhiên. được giải toả, ân hận hối tiếc vì sự đối xử trước, tình b) Khi nhận ra cha. yêu và nỗi nhớ mong bùng -Vẻ mặt sầm lại, đôi mắt.

<span class='text_page_counter'>(114)</span> Hoạt động của giáo viên đổi đó? ? Nếu chứng kiến cảnh này em sẽ cảm thấy như thế nào? Từ đó em có nhận xét gì về tính cách của nhân vật Thu? Đánh giá như thế nào về nghệ thuật xây dựng nhân vật của tác giả? Gọi hs nhận xét Nhận xét. Em hãy tìm những chi tiết biểu hiện tình cảm của ông Sáu với con? Em có suy nghĩ gì về tình cảm ấy? Câu chuyện gợi cho em suy nghĩ gì về chiến tranh và cuộc sống tâm hồn của người cán bộ cách mạng ? Gọi hs nhận xét. Nhận xét.. Truyện được kể theo lời trần thuật của nhân vật nào? Cách chọn vai kể như vậy có tác dụng gì trong việc xây dựng nhân vật và thể hiện nội dung tư tưởng của truyện ? Truyện này thể hiện ý nghĩa gì?. Hoạt động của học sinh. Nội dung. ra mạnh mẽ, hối hả cuống mênh mông. quýt. - Kêu thét lên” ba”, ôm Xúc động. chặt lấy cổ…, hôn tóc, hôn cổ ,hôn vai và hôn cả vết Đặt nhân vật vào tình thẹo dài… huống bất ngờ nhằm bộc lộ Cô bé có tình cảm thật sâu tình cảm,cảm xúc của nhân sắc mạnh mẽ, cá tính cứng vật cỏi nhưng cũng rất hồn Nhận xét nhiên ngây thơ Nhà văn am hiểu tâm lí trẻ em với tấm lòng yêu thương trân trọng. Gắp dồ ăn cho con, thèm 3.Tình cha con sâu nặng được nghe con gọi một và cao đẹp của ông Sáu tiếng cha -Trong chuyến về thăm ………………..ân hận vì nhà: háo hức gặp để ôm đã đánh con con vào lòng, suốt ngày Tình cảm ấy thật su nặng,... quanh quẩn… -Khi ở khu căn cứ : ân hận Chiến tranh đã chia cắt con vì đã đánh con, làm cây người về cả tâm hồn lẫn thể lược ngà rất kì công nhưng xác .cuối cùng ông Sáu hi sinh chưa kịp trao cho không gặp được con con. Nhận xét  Tình cha con sâu nặng, hoàn cảnh éo le của chiến tranh gây ra bao nỗi đau thương mất mát. 4. Nghệ thuật trần thuật - Tạo tình huống éo le Lời của người bạn ông Sáu, - Cốt truyện chặt chẽ , bất người đã chứng kiến những ngờ nhưng hợp lí. cảnh ngộ éo le của cha con - Lựa chọn nhân vật kể ông Sáu. thích hợp. Chọn nhân vật kể chuyện --> làm cho câu chuyện như vậy khiến cho câu hấp dẫn. chuyện trở nên đáng tin cậy . 5. Ý nghĩa :Là câu chuyện cảm động về tình cha con Nêu ý nghĩa sâu nặng, truyện cho ta hiểu thêm về những mất mát to lớn trong chiến tranh mà nhân dân ta đã trải qua trong cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước. III) Ghi nhớ : sgk / 202.

<span class='text_page_counter'>(115)</span> Hoạt động của giáo viên Hoạt động 4 : HD ghi nhớ Em hãy khái quát nội dung và nghệ thuật của vb ? Hoạt động 5: HD luyện tập Y/c : Thái độ và hành động của bé Thu đối với cha trái ngược ở hai thời điểm . Em giải thích vì sao có sự trái ngược đó.. Hoạt động của học sinh Dựa vào nội dung bài học trả lời Gải thích Đọc nội dung phần ghi nhớ. Nội dung. IV/ Luyện tập -Lúc đầu Thu không nhận cha vì do vết thẹo trên mặt. -Khi được giải thích, Thu cảm thấy hối hận. -Khi cha đi Thu không nén được tình cảm của mình.. IV. Củng cố - hướng dẫn hs tự học ở nhà : 1. Củng cố : ? Phân tích những hành động của bé Thu trước và sau khi nhận cha? 2. Hướng dẫn hs tự học ở nhà : -Về nhà học bài. -Soạn "KT TV" : Về nhà học kĩ bài ôn tập TV và xem lại các BT của các bài TV đã học.. ND : 30.11.12. Tuần 15. Tiết 75. KIỂM TRA TIẾNG VIỆT I/ Mục tiêu cần đạt : giúp hs Đánh giá được năng lực học tập của mình để có hướng khắc phục hoặc phát huy hơn nữa. 1. Kiến thức : Nội dung của các bài Tiếng Việt đã học ở lớp 9. 2. Kĩ năng : Rèn luyện các kĩ năng nhận biết, thông hiểu và vận dụng II/Chuẩn bị của GV và HS : GV : Soạn đề KT HS : nắm vững nội dung của các bài TV đã học. III/ Tổ chức các hoạt động dạy học Hoạt động 1 : Ổn định và KT sỉ số hs * Giới thiệu bài mới Hoạt động 2 : Phát đề HS: Tiến hành làm bài . GV: Quan sát, theo dõi và giải đáp những thắc mắc của hs. * Hoạt động 3: Thu và kiểm tra số bài đã thu IV. Củng cố - hướng dẫn hs tự học ở nhà : Về chuẩn bị "Ôn tập tổng hợp" cũng xem lại các bài TV đã học..

<span class='text_page_counter'>(116)</span> ND :. Tuần 16. Tiết 76, 77. ÔN THƠ VÀ TRUYỆN HIỆN ĐẠI. I- Mục tiêu cần đạt Giúp hs nắm lại nội dung và nghệ thuật chính của thơ và truyện hiện đại. 1. Kiến thức : Nội dung và nghệ thuật chính của thơ và truyện hiện đại. 2. Kĩ năng : Hệ thống kiến thức của bài một cách hợp lí 3. Thái độ : II- Chuẩn bị của GV và HS : GV : Hệ thống câu hỏi ôn tập. HS : Đọc lại vb, nắm vững nội dung và nghệ thuật tiểu biều của vb. III/ Các hoạt động dạy - học Hoạt động 1 : KT BC ?Phân tích tình cản của bé Thu đối với cha ntn trong hai hai thời điểm trước và khi nhận ra ông Sáu chính là cha của mình ? Hoạt động 2 : HD ôn tập GV : lần lượt đưa ra hệ thống câu hỏi ôn tập. HS : lần lượt trả lời hệ thống các câu hỏi mà gv đưa ra. Câu 1 : Hãy thống kê tên tác phẩm, tác giả, nội dung và nghệ thuật tiêu biểu của từng vb thơ và truyện hiện đại theo bảng thống kê sau : TT Tác phẩm Nội dung chính Nghệ thuật chính Ý nghĩa.

<span class='text_page_counter'>(117)</span> 1. 2. 3. Tác giả Đồng chí (Chính Hữu). Tình đồng chí của những người lính dựa trên cơ sơ cùng chung cảnh ngộ và lí tưởng chiến đấu được thể hiện thật tự nhiên, bình dị mà sâu sắc trong mọi hoàn cảnh, nó góp phần quan trọng tạo nên sức mạnh và vẻ đẹp tinh thần của người lính cách mạng. Bài thơ... Bài thơ của Phạm Tiến Duật đã không khắc họa độc đáo hình ảnh kính những chiếc xe không kính. (Phạm Qua đó, tác giả khắc họa nổi bật Tiến hình ảnh những người lính lái Duật) xe Trường Sơn trong thời chống Mĩ, với tư thế hiên ngang, dũng cảm, bất chấp khó khăn nguy hiểm và ý chí chiến đấu giải phóng miền Nam. Đoàn ... Bài thơ đã khăc họa nhiều hình cá ảnh đẹp tráng lệ, thể hiện sự hài (Huy cận) hòa giữa thiên nhiên và con người lao động, bộc lộ niềm vui, niềm tự hào của nhà thơ trước đất nước và cuộc sống.. Chi tiết, hình ảnh, ngôn ngữ giản dị, chân thực, cô đọng, giàu sức biểu cảm.. Ca ngợi tình cảm đồng chí cao đẹp giữa những người chiến sĩ trong thời kì đầu kháng chiến chống thực dân Pháp gian khổ.. Tác giả đưa vào bài thơ chất liệu hiện thưc sinh động của cuộc sống ở chiến trường, ngôn ngữ và giọng điệu giàu tính khẩu ngữ, tự nhiên, khỏe khoắn.. Ca ngợi người chiến sĩ lái xe Trường Sơn dũng cảm, hiêng ngang, tràn đầy niềm tin chiến thắng trong thời kì chống giặc Mĩ xâm lược.. Bài thơ có nhiều sáng tạo trong việc xây dựng hình ảnh bằng liên tưởng, tưởng tượng phong phú, độc đáo, có âm hưởng khỏe khoắn, lạc quan.. Bài thơ thể hiện nguồn cảm hứng lãng mạn ngợi ca biển cả lớn lao, giàu đẹp, ngợi ca nhiệt tình lao động vì sự giàu đẹp của đất nước của những người lao động mới.. 4. Bếp lửa (Bằng Việt). Gợi lại những kỉ niệm đầy xúc Kết hợp nhuần động về hình ảnh người bà và nhuyễn giữa miêu tả, tình bà cháu, đồng thời thể hiện tự sự và bình luận. niềm kính yêu trân trọng và biết ơn của cháu đối với bà .... Từ những kỉ niệm tuổi thơ ấm áp tình bà cháu, nhà thơ cho tra hiểu thêm về những người bà, những người mẹ, về nhân dân nghĩa tình.. 5. Khúc ... mẹ (Ng.Kh.Đ iềm). Trong gian khổ người mẹ đã dành cho con tình yêu thương thắm thiết, ước mong con mau lớn khỏe mạnh trử thành công dân của 1 đát nước tự do.. 6. Ánh trăng Bài thơ như lời nhắc nhở về (Ng.Duy) những năm tháng gian lao đã qua của cuộc đời người lính gắn bó với thiên nhiên, đất nước hiền hậu. Làng Tình yêu làng và lòng yêu. Ngợi ca tình cảm thiết tha và cao đẹp của bà mẹ Tà-ôi dành cho con, cho quê hương, đất nước trong cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước. Khắc họa một khía cạnh trong vẻ đẹp của người lính sâu nặng nghĩa tình, thủy tinh sau trước.. 7. Bài thơ mang giọng điệu ngọt ngào, triều mến.. Giọng điệu tâm tình tự nhiên, hình ảnh giàu tính biểu cảm. Nghệ thuật xây dựng. Tình yêu làng, tinh thần.

<span class='text_page_counter'>(118)</span> 8. 9. (Kin Lân) nước, tinh thần kháng chiến của người nông dân phải rời làng đi tản cư đã được thể hiện chân thực sâu sắc và cảm động ở nhận vật ông Hai. Lặng Khẳng định vẻ đẹp của con ...Sapa người lao động và ý nghĩa của (Ng.Th.L những công việc thầm lặng. ong). tình huống, miêu tả tâm lí nhân vật và ngôn ngữ nhân vật.. yêu nước của người nông dân trong thời kì kháng chiến chống thực dân Pháp.. Xây dựng tình huống hợp lí, cách kể chuyện tự nhiên, có sự kết hợp giữa tự sự , trữ tình và bình luận.. Là câu chuyện về cuộc gặp gỡ với những con người trong chuyến đi thực tế của nhân vật ông họa sĩ. Tác giả thể hiện niềm yêu mến đối với những con người có lẽ sống cao đẹp đang lặng lẽ quên mình cống hiến cho Tổ quốc. Là câu chuyện cảm động về tình cha con sâu nặng. Chiếc lược ngà cho ta hiểu thêm về những mất mát to lớn của chiến tranh mà nhân dân ta trải qua trong cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước.. Chiếc ... Thể hiện thật cảm động tình cha Tành công miêu tả ngà con sâu nặng và cao đẹp trong tâm lí và xây dựng (NG.Q.Sá cảnh ngộ éo le của chiến tranh. tính cách nhân vật. ng). TIẾT 2 Câu 2 : Hãy phân tích cơ sở hình thành tình đồng chí trong bài "Đồng chí " của nhà văn Chính Hữu ? Trả lời : -Tình đồng chí , đồng đội bát nguồn từ sự tương đồng về cảnh ngộ xuất thân nghèo khó : "Quê hương anh nước .... lên sỏi đá" -Tình đồng chí được nảy sinh từ sự cùng chung nhiệm vụ sát cánh bên nhau trong chiến đấu : "Súng bên ... bên đầu" -Tình đồng chí , đồng đội nảy nở và bền chặt trong sự chan hòa , chia sẻ mọi gian lao cũng như niềm vui, đó là mối tình tri kỉ của những người bạn chí cốt, mà tác giả biểu hiện bằng một hình ảnh thật cụ thể, giản dị mà hết sức gợi cảm : :Đêm rét ... tri kỉ" Câu 2 : Phân tích hình ảnh của những người chiến sĩ lái xe trong bài thơ " Bài thơ ... không kính" của Phạm Tiến Duật ? Đáp án : -Lòng dũng cảm, tinh thần bất chấp gian khổ. -Tả một cách cụ thể, gợi cảm gây ấn tượng, cảm giác của những người lái xe không kính. -Tư thế ung dung , hiên ngang " Ung dung .... thẳng" -Thái độ bất chấp khó khăn, gian khổ, nguy hiểm "Không có kính ừ thì có bụi... Chưa cần ... điếu thuốc ..." -Giọng thơ ngang tàn, coi thường gian khổ. Câu 3 : Nêu chủ đề và khái quát ý nghĩa bài thơ "Ánh trăng" của Nguyễn Duy ? Đáp án : -Từ một câu chuyện riệng , bài thơ cất lên lời tự nhắc nhở thắm thía về thái độ , tình cảm đối với những năm tháng quá khứ gian lao, tình nghĩa, đối với thiên nhiên, đất nước bình dị, hiền hậu..

<span class='text_page_counter'>(119)</span> -Ánh trăng không chỉ là câu chuyện riêng của nhà thơ, chuyện của một người mà nó có ý nghĩa với cả một thế hệ. Hơn thế bài thơ còn có ý nghĩa với nhiều người, nhiều thời, bởi nó đặt ra vấn đề thái độ đối với quá khứ , với những người đã khuất và cả đối với chính mình. -"Ánh trăng" nằm trong mạch cảm xúc "uống nước nhớ nguồn" , gợi lên đạo lí sống thủy chung đã trở thành truyền thống tốt đẹp của dân tộc Việt Nam ta. Câu 4 : Phân tích tình yêu làng và yêu nước ở nhân vật ông Hai trong truyện ngắn "Làng" của Kim Lân ? Đáp án : -Tình yêu làng, yêu nước của ông Hai rất sâu nặng. -Ông sừng sờ hốt hoảng khi nghe tin làng theo giặc --> cuộc xung đột nội tâm ở ông Hai. -Ông nói "làng thì yêu thật, nhưng làng theo Tây mất rồi thì phải thù" tình yêu nước rộng lớn bao trùm lên tình yêu làng. Thù làng nhưng ông không vứt bỏ tình cảm với làng , vì thế ông càng đau xót, tủi khổ. -Tâm trạng dồn nén bế tắt, ông trút nỗi lòng của mình vào lời tâm sự với con. Thật cảm động, nó thể hiện nỗi lòng của ông đối với đất nước. -Lời tâm sự đó thực chất là lời tâm sự với chính mình, giãi bày nỗi lòng của ông. Ở ông có tình yêu sâu nặng với cái làng chợ Dầu và tấm lòng thủy chung của ông với kháng chiến, với cách mạng mà biểu tượng là cụ Hồ. Tình cảm ấy rất sâu nặng, bền chặt, thiêng liêng . IV. Củng cố - hướng dẫn hs tự học ở nhà : -Về nhà học bài . -Chuẩn bị "Cố hương": Trả lời các câu hỏi phần đọc hiểu.. ND :. Tuần 16. Tiết : 78, 79. CỐ HƯƠNG Lỗ Tấn I/ Mục tiêu cần đạt : - Có hiểu biết ban đầu về Lỗ Tấn và tác phẩm của ông. - Hiểu, cảm nhận được giá trị nội dung và nghệ thuật của tác phẩm. 1. Kiến thức -Những đóng góp của Lỗ Tấn vào nền văn học Trung Quốc và văn học nhân loại -Thấy được tinh thần phê phán sâu sắc xã hội cũ và niềm tin trong sáng vào sự xuất hiện tất yếu của cuộc sống mới, xã hội mới. -Thấy được màu sắc trữ tình đậm đà của tác phẩm “Cố hương”, việc sử dụng thành công các biện pháp nghệ thuật so sánh và đối chiếu, việc kết hợp nhuẩn nhuyễn phương thức biểu đạt trong tác phẩm. 2. Kỹ năng : -Đọc- hiểu văn bản truyện hiện đại nước ngoài.

<span class='text_page_counter'>(120)</span> -Vận dụng kiến thức về thể loại và sự kết hợp các phương thức biểu đạt trong tác phẩm tự sự để cảm nậhn một văn bản truyện hiện đại - Kể tóm tắt được truyện 3. Thái độ : Giáo dục môi trường II/ Chuẩn bị của GV và HS 1. Giáo viên: Sách giáo khoa, sách thiết kế bài dạy, sách giáo viên, sách tham khảo. 2. Học sinh: Soạn bài(trả lời các câu hỏi của SGK) III/ Tổ chức các hoạt động dạy - học Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. Hoạt động 1: KTBC (Không ) * Giới thiệu bài mới Hoạt động 2: HD đọc - chú thích HD và gọi hs đọc. Gọi hs tóm tắt tác phẩm. ? Trình bày sự hiểu biết của em về tác giả ? Gọi hs giải thích một số từ ngữ Hoạt động 3: HD đọc hiểu vb Trong hồi ức của nhân vật tôi cảnh vật ở làng cũ ntn ? Nhưng khi về làng thì cảnh hiện tại như thế nào ? Trong truyện nhân vật nào là chính? Vì sao?. Đưa tập soạn cho gv kiểm. Ghi bài. I. Đọc Tóm tắt. Đọc – hiểu chú thích: 1. Đọc 2.Tóm tắt đoạn trích. 3. Tác giả: SGK/216,217. Dựa vào chú thích trả lời Vô cùng đẹp Xơ xác, tiêu điều Nhuận Thổ. Vì mọi sự thay đổi ở làng này đều tập trung đến nhân vật TIẾT 2. Hình ảnh Nhuận Thổ xuất hiện Nhuận Thổ. trước mặt tôi so với 20 năm về HS đọc,tìm những chi trước khác nhau như thế nào? tiết về hình dáng, cử chỉ, hành động,biểu hiện. Nghệ thuật đối chiếu nhằm làm Làm nổi bật cuộc đời tàn nổi bật điều gì? tạ của Nhuận Thổ 20 năm sau Nhuận Thổ lí giải cuộc sống của Đó là do nghèo khổ, do mình như thế nào? sự khác nhau về giai cấp Nhân vật thím Hai Dương và Điều là những người Nhuận Thổ có điểm gì giống nghèo khổ, cũng tham nhau? lam... GCMT : Do đâu mà Nhuận Thổ Suy nghĩa trả lời và thím hai Dương thay đổi theo chiều hướng xấu đi ? --> Do chế độ xã hội tham quan ô lại. Ngày nay cuộc sống tốt đẹp hơn: dân chủ, tự do, không. II. Đọc – hiểu văn bản: 1.Cảnh vật và con người quê hương qua cái nhìn của nhân vật “tôi”: a. Cảnh vật: Hiện tại : Trong hồi ức : Xơ xác đẹp đẽ Tiêu điều Hoang vắng b. Hình ảnh Nhuận Thổ: Hai mươi năm trước Hiện tại: Cậu bé khỏe mạnh, Ăn mặc nhanh nhẹn,trang rách rưới phục đẹp đẽ, đeo nghèo khổ vòng bạc. (mũ, áo,…). Hiểu biết nhiều Nói (kể chuyện bắt tra…) chuyện Nói chuyện tự nhiên thưa ,vô tư. bẩm Một Nhuận Thổ Tàn tạ, đẹp đẽ, đầy bần sức sống. hèn. Tố cáo xã hội Trung Quốc sa sút về mọi mặt..

<span class='text_page_counter'>(121)</span> Hoạt động của thầy còn bị bốc lột nên ta phải ra sức làm việc đóng góp cho xh ngày càng tốt đẹp hơn Qua sự thay đổi của Nhuận Thổ và những người khác ở trong làng. Em có nhận xét gì về XH Trung Quốc lúc bấy giờ ? Đồng thời tác giả muốn lên án điều gì ? Cho hs thảo luận nhóm(4n) trong 3'. Gọi hs trình bày. Gọi hs nhận xét. Nhận xét. Những phương thức biểu đạt được dùng trong tác phẩm? Những phương thức biểu đạt được kết hợp trong tác phẩm? Tác dụng như thế nào ?. Hoạt động của trò. Thảo luận nhóm. Suy nghĩ như thế nào về hình ảnh con đường mà nhân vật “tôi” muốn nói ở cuối truyện?(Quan hệ với toàn truyện?Ý nghĩa?). -Lên án các thế lực đã tạo nên thực trạng đáng buồn(trộm cắp, thuế, con đông,…) -Những mặt tiêu cực nằm ngay trong tâm hồn, tính cách của gười nông dân (gánh nặng tinh thần). Trình bày Nhận xét.. Tự sự, miêu tả kết hợp với hồi ức Kết hợp giữa kể với tả, biểu cảm và lập luận làm cho câu chuyện được kể thêm sinh động, giàu cảm xúc và sâu sắc. Nhân vật tôi có cảm giác ntn Ngạc nhiên trước sự xuất hiện của Nhuận Thổ và thím Hai Dương ? Trước lời chào và gia cảnh của Điếng người và đau xót Nhuận Thổ cũng như của mọi người thì nhân vật tôi có cảm xúc ntn ?. Cảm xúc khi rời quê của “tôi” biểu hiện như thế nào? Nhân vật có suy nghĩ gì về quê hương ?. Ghi bài. - Kết hợp nhuần nhuyễn các phương thức tự sự, miêu tả, biểu cảm và nghị luận. - Kết hợp giữa kể với tả, biểu cảm và lập luận làm cho câu chuyện được kể thêm sinh động, giàu cảm xúc và sâu sắc. 2.Những suy nghĩ, cảm xúc của “tôi”: a)Những ngày ở quê:  Ngạc nhiên trước sự xuất hiện của thím Hai Dương, Nhuận Thổ.  Điếng người đi trước lời chào của Nhuận Thổ.  Than thở cho gia cảnh của Nhuận Thổ. Buồn, đau xót trước sự sa sút của những người nơi quê hương. Không chút lưu luyến, bKhi rời quê: buồn và thất vọng -Lòng không chút lưu luyến, Thế hệ trẻ phải sống một cảm thấy ngột ngạt, lẻ loi bức cuộc đời mới, cuộc đời bối, ảo não buồn đau thất vọng tôi chưa từng sống. nhức nhối. -Suy nghĩ về quê hương: Thế Tự suy nghĩ trả lời hệ trẻ phải sống một cuộc đời mới, cuộc đời tôi chưa từng sống. -Hình ảnh con đường là biểu hiện một niềm tin vào sự đổi thay xã hội, tìm một đường đi.

<span class='text_page_counter'>(122)</span> Hoạt động của thầy. Truyện thể hiện ý nghĩa gì ?. Hoạt động 4: HD ghi nhớ Khái quát nội dung và nghệ thuật của truyện ? Hoạt động 5 : HD luyện tập BT2 Y/c : Tìm từ ngữ thích hợp trong tc phẩm điền vào bảng. Gọi hs nhận xét. Nhận xét.. Hoạt động của trò. Nêu ý nghĩa. Ghi bài mới cho người Trung Quốc trong những năm đầu TK XX. 3. Ý nghĩa : Là nhận thức về thực tại và là mong ước đầy trách nhiệm của Lỗ Tấn về một đất nước Trung Quốc đẹp đẽ trong tương lai. III. Ghi nhớ : sgk/ 219. Dựa vào nội dung bài học trả lời. Làm bài tập 2 Nhận xét. IV . Luyện tập: * BT 2 Lúc nhỏ Lúc lớn nhỏ nhắn cao gấp 2 trước nhanh nhẹn chậm chạm trong trẻo nghẹn ngào thân thiết kính cẩn hồn nhiên chững chạc. IV. Củng cố - hướng dẫn hs tự học ở nhà : 1. Củng cố : Phân tích sự thay đổi của nhân vật Nhuận Thổ ? 2. Hướng dẫn hs tự học ở nhà : -Về học bài. -Chuẩn bị " Trả bài TLV số 3” cho tiết sau.. ND :.. Tuần 16. Tiết 80. TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 3 I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT : Nắm vữnng hơn cách làm bài văn tự sự kết hợp với nghị luận ; nhận ra được những chỗ mạnh, chỗ yếu của mình khi viết bài này. 1. Kiến thức : Về văn tự sự 2. Kĩ năng : Rèn luyện kĩ năng nhận diện, phân tích 3. Thái độ II. Chuẩn bị của GV và HS :.

<span class='text_page_counter'>(123)</span> GV : Chấm bài và chữa sai cho hs. III. Tổ chức các hoạt động dạy - học : *Hoạt động 1:Ổn định kiểm tra sỉ số hs. Giới thiệu bài mới *Hoạt động 2:Nhận xét. Ưu điểm: -Phần lớn HS thực hiện đầy đủ 3 phần :MB-TB-KB -Làm nổi bật nội dung chính của đề bài. -Chữ viết dễ đọc -Làm đúng thể loại... Khuyết điểm: -Sai chính tả nhiều, tên riêng không viết hoa, viết hoa theo ngẫu hứng. -Viết cẩu thả nhiều và tẩy xoá quá nhiều,… -Một số bài chưa sử dụng yếu tố miêu tả trong bài viết. ... * Hoạt động 3: Phát bài kiểm tra. HS đọc bài của mình --> nêu những thắc mắc và tự sửa lỗi tại lớp . GV đọc những bài văn, đọan văn hay. GV đọc những câu , đoạn văn mắc lỗi của HS và sửa * Hoạt động 4: Bảng tổng kết. Lớp Trên TB Dưới TB 9A1 9A2 IV. Củng cố - Hướng dẫn hs tự học ở nhà Chuẩn bị : “ KT thơ ... hiện đại" +Về nhà học lại nội dung, nghệ thuật, tác giả, hoàn cảnh sáng tác các bài truyện và thơ hiện đại +Đối với thơ thì học thuộc bài thơ.. ND :. Tuần 17. Tiết 81. KIỂM TRA THƠ VÀ TRUYỆN HIỆN ĐẠI I/ Mục tiêu cần đạt : Đánh giá được khả năng cảm thụ về các tác phẩm văn học của học sinh. 1. Kiến thức : Tác giả, tác phẩm, hoàn cảnh sáng tác, nội dung, nghệ thuật, ý nghĩa của các văn bản truyện thơ và truyện hiện đại. 2. Kĩ năng : Nhận biết, thông hiểu, vận dụng.

<span class='text_page_counter'>(124)</span> 3. Thái độ II/ Chuẩn bị của GV và HS : -GV : soạn đề kiểm tra. -HS : Nắm vững kiến thức của các văn bản đã học. II/ Tổ chức các hoạt động dạy - học : Hoạt động 1 : Ổn định KT sỉ số hs * Giới thiệu bài mới Hoạt động 2 : Công bố đề GV : Quan sát , theo dõi hs và giải đáp những thắc mắc ( nếu có ) HS : Tiến hành làm bài nghiêm túc. Hoạt động 3 : Thu bài và kiểm tra số bài đã thu. IV. Củng cố và hướng dẫn hs tự học ở nhà : Về chuẩn bị : “ Tập làm thơ tám chữ ” : Nắm vững đặc điểm thơ tám chữ của bài trước..

<span class='text_page_counter'>(125)</span> ND :. Tuần 17. Tiết 82, 83. TẬP LÀM THƠ TÁM CHỮ I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Củng cố kiến thức về thơ tám chữ 1. Kiến thức : Nắm được đặc điểm, khả năng miêu tả, biểu hiện phong phú của thể thơ 8 chữ. 2. Kĩ năng : Qua hoạt động làm thơ 8 chữ, các em phát huy tinh thần sáng tạo tạo , hứng thú trong học tập rèn luyện thêm năng lực cảm thụ thơ ca. 3. Thái độ : Thích làn thơ tám chữ II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: GV: Tài liệu, giáo án, Một số đoạn thơ 8 chữ; HS: làm thơ theo chủ đè mà gv giao cho. III. TỔ CHỨC CÁC HỌAT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung HOẠT ĐỘNG 1: KTBC (Không) * Giới thiệu bài mới. Hoạt đông 2 : Ôn lại lí thuyết Thơ tám chữ là thơ mỗi dòng có mấy chữ ? 8 chữ Cách gieo vần phổ biến là vần gì ? Vần chân có giới hạn về số câu không ? mỗi khổ thường Không giới hạn số Có mấy dòng thơ ? câu, mỗi khổ thường 4 dòng Ngắt nhịp như thế nào ? Nhắt nhịp linh hoạt Hoạt động 3 : HD thực hành làm thơ tám chữ III. Thực hành làm thơ tám Trên cơ sở HS đã chuẩn bị bài làm ở nhà, GV Tiến hành thảo luận chữ: (tt) cho hs thảo luận theo tổ trong vùng 5 phút. -Chủ đề về môi trường Goị tổ 1 và tổ 2 đọc và bình thơ. Trình bày -Chủ đề về tình yêu quê Gọi hs nhận xét. Nhận xét hương đất nước, gia đình Nhận xét. Tiết 2 Gọi tiếp tổ 3, 4 trình bày. Trình bày Gọi hs nhận xét. Nhận xét Nhận xét. Tuyên dương những bài thơ hay và bài bình hay của hs. IV. Củng cố - hướng dẫn hs tự học ở nhà : -Về nhà xem lại bài. Chuẩn bị "Ôn tập TLV" : + Ôn lại nội dung của các bài TLV đã học trong chương trình Ngữ văn 9. + Trả lời câu hỏi ôn tập từ câu 1 đến câu 6..

<span class='text_page_counter'>(126)</span> ND :. Tuần 17. Tiết 84, 85. ÔN TẬP PHẦN TẬP LÀM VĂN I/Mục tiêu cần đạt: Hê thống kiến thức Tập làm văn đã học ở học kì 1 1. Kiến thức : -Khái niệm văn bản thuyết minh và văn bản tự sự -Sự kết hợp của các phương thức biểu đạt trong văn bản thuyết minh -Hệ thống văn bản thuộc kiểu văn bản thuyết minh và tự sự đã học 2. Kĩõ naêng : - Tạo lập văn bản thuyết minh và văn bản tự sự -Vận dụng kiến thức đã học để đọc-hiểu văn bản thuyết minh và văn bản tự sự 3. Thái độ II/ Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: GV: SGK, sách giáo viên, sách tham khảo, sách thiết kế giáo án , giáo án, Học sinh: Soạn bài III/ Tổ chức các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động 1 : KTBC (Không) *Giới thiệu bài mới. Hoạt động 2 : HD ôn tập GV gợi ý câu 1 ( Đối tượng thuyết minh nào cần kết hợp với miêu tả? Đối tượng thuyết minh nào cần kết hợp với giải thích?) Văn bản tự sự kể ở ngôi số mấy cần chú ý miêu tả nội tâm? Vì sao văn tự sự cần miêu tả nội tâm? Câu 2 : Nêu vai trò, vị trí, tác dụng của các biện pháp nghệ thuật và yếu tố miêu tả trong VB thuyết minh như thế nào? Câu 3 : VB thuyết minh có yếu tố miêu tả , tự sự giống và khác với vb miêu tả , tự sự ở điểm nào ? Cho hs thảo luận nhóm 4n trong 4'.. HĐ cuả trò. HS tìm các VD minh họa cho từng kiểu VB. HS trao đổi, trả lời.. Nhớ lại kiến thức cũ và trả lời. Tiến hnh thảo luận. Nội dung. 1. Tập làm văn trong NV9 cung cấp ND lớn như sau: a. VB thuyết minh với trọng tâm là luyện tập việc kết hợp giữa thuyết minh với các biện pháp nghệ thuật và yếu tố miêu tả. b. Văn bản tự sự với hai trọng tâm: - Tự sự với biểu cảm và miêu tả nội tâm, giữa tự sự với lập luận. - Một số ND mới trong VB tự sự như đối thoại và độc thoại nội tâm trong tự sự; người kể chuyện và vai trò của người kể chuyện trong tự sự. 2. Thuyết minh + miêu tả: để hình dung ra sự vật Thuyết minh + giải thích: làm rõ sự vật cần giới thiệu Nếu thiếu hai yếu tố thì bài thuyết minh sẽ khô khan và thiếu sinh động. 3. Miêu tả , tự sự (Đối tượng của miêu tả thường là các sự vật, con. Thuyết minh (Đối tượng của thuyết minh thường là các loại sự vật, đồ.

<span class='text_page_counter'>(127)</span> IV. Củng cố - hướng dẫn hs tự học ở nhà : -Về nh xem lại . -Chuẩn bị "Những đứa trẻ” : Trả lời các câu hỏi đọc hiểu.. ND :. Tuần 18. Tiết 86. NHỮNG ĐƯÁ TRẺ (Trích thời thơ ấu) Mác-xim Go-rơ-ki ( Hướng dẫn đọc thêm) I- MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: - Có hiểu biết bước đầu về M. Go-rơ-ki và tác phẩm của ông . - Hiểu, cảm nhận được giá trị nội dung và nghệ thuật của đoạn trích. 1. Kiến thức : Những đóng góp của M. Go-rơ-ki đối với văn học Nga và nhân loại Mối đồng cảm chân thành của nhà văn đối với những đứa trẻ bất hạnh Lời văn tự sự giàu hình ảnh , đang xen giữa chuyện đời thường và cổ tích. 2. Kĩ năng : Đọc hiểu văn bản hiện đại nước ngoài Vận dụng kiến thức về thể loại và sự kết hợp các phương thức biểu đạt trong tác phẩm tự sự để cảm nhận một tác phẩm hiện đại truyện. Kể và tóm tắt được đoạn truyện 3. Thái độ II- CHUẨN BỊ CUẢ GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: GIÁO VIÊN: Sách GK,sách tham khảo, giáo án, .... HỌC SINH: Soạn bài III- TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động 1: KTCB (Không) -Giới thiệu bài mới HĐ2: HD đọc - chú thích HD và gọi hs đọc vb. Hãy nêu những nét chính về cuộc đời và sự nghiệp cuả tác giả? Trình bày hiểu biết hiểu biết của em về tác phẩm ? Hoạt động 3: Đọc - hiểu VB: ? So sánh hoàn cảnh cuả A li ô sa và ba đưá trẻ? Từ hoàn cảnh trên, bọn trẻ có điểm gì giống và khác nhau?. Hoạt động của trò. Đọc Dựa vào chú thích trả lời. Nơi dung. I- CHÚ THÍCH: 1. Đọc 2. Ch thích : sgk / 232 1. Tác giả 2. Tác phẩm. II-ĐỌC-HIỂU VĂN BẢN: -HS so sánh hoàn cảnh cuả 1-Những đứa trẻ sống thiếu tình thương: A li ô sa và ba đứa trẻ: Hoàn cảnh: + Giống: thiếu tình A-li- ô-sa: Ba đứa trẻ: thương cuả bố mẹ. -Mẹ mất, sống + Khác: bọn chúng thuộc -Bố mất,ở với với bố và dì 2 giai cấp khác nhau ( A li bà (người lao.

<span class='text_page_counter'>(128)</span> Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. ô sa: giới lao động; ba đứa trẻ: giới quí tộc ) Tại sao bọn trẻ lại chơi thân với -A li ô sa cưú thằng bé em nhau? chún; chúng đều thiếu tình thương. Tình bạn cuả chúng như thế nào? -Hồn nhiên trong sáng. Tại sao nhà văn khắc ghi sâu sắc và -Qua trò chuyện chúng cảm động như vậy? hiểu nhau vàđể lại trong A li ô sa ấn tượng sâu sắc Tìm những đoạn văn, câu văn thể hiện sự quan sát tinh tế cuả A li ô sa về những đứa trẻ? Phân tích cảm nhận,nhận xét bằng những câu văn giàu hình ảnh so sánh cuả nhà văn? Cho hs thảo luận theo tổ trong 3'. Gọi hs trình bày. Gọi hs nhận xét. Nhận xét. Nơi dung động bình thườg) ghẻ (quí tộc). -A li ô sa cưú thằng em út. -Bọn trẻ quen nhau tình cờ,chơi thân với nhau vì cảnh ngộ giống nhau. =>Tình bạn trong sáng hồn nhiên.. 2-Những quan sát và nhận xét tinh tế cuả A-li- ô-sa: -“Chúng ngồi sát vào nhau như những chú gà con”-> So sánh, liên tưởng => Sự cảm thông cuả Aliôsa Tiến hành thảo luận với nỗi bất hạnh cuả bạn nhỏ. Trình bày -“Cả mấy đứa trẻ lặng lẽ … đi Nhận xét vào nhà…như những con ngỗng con” -> So sánh => Hiểu dáng dấp và thế giới nội tâm cuảbọn trẻ. 3-Chuyện đời thường và truyện cổ tích: -Kể lồng vào nhau,gợi liên tưởng : Nhận xét gì về nghệ thuật kể -Tác giả kể lồng chuyện + Mẹ khác -> dì ghẻ -> độc ác. chuyện cuả nhà văn qua chi tiết đời thưỡng vả chuyện cổ + Mẹ thật-> mẹ sẽ về-> khát liên quan đến những người mẹ, tích: khao tình yêu thương cuả mẹ. người bà trong cổ tích? +Mẹ khác->dì ghẻ->độc ác + Người bà nhân hậu kể chuyện GV chốt:Hình ảnh người mẹ và +Mẹ thật->Mẹ sẽ về->khát cổ tích -> Hoài niệm, khát khao người bà trong cổ tích hiện về xen khao tình yêu thương cuả hạnh phúc gia đình. vào câu chuyện cuả bọn trẻ khiến mẹ -Yếu tố cổ tích tạo cho truyện đầy chúng càng khát khao có được tình +Bà nhân hậu kể chuyện chất thơ. yêu thương cuả gia đình đặc biệt là cổ tích cho cháu nghe. bà và mẹ.Cách kể như thế làm cho -> Khát khao hạnh phúc - Kết hợp kể tả, làm cho câu câu chuyện giàu chất thơ,đậm đà gia đình. chuyện thêm chân thực, sinh động màu sắc cổ tích. và đầy cảm xúc. Truyện kết hợp những phương thức 4. Ý nghĩa : Tình bạn tuổi thơ biểu đạt nào ? trong sáng, đẹp đẽ và những khát khao tình cảm của những đứa trẻ. Truyện này thể hiện ý nghĩa gì ? Nêu ý nghĩa III-GHI NHỚ: SGK / 234. Hoạt động 4: HD ghi nhớ Em hãy khái quát nội dung và nghệ Đọc ghi nhớ và ghi bài. thuật của vb ? IV. Củng cố và hướng dẫn học sinh tự học ở nhà.

<span class='text_page_counter'>(129)</span> 1. củng cố : Phân tích hoàn cảnh của những đứa trẻ sống thếu tình thương ? 2. Hướng dẫn hs tự học ở nhà : -Về nhà học bài. Chuẩn bị " Ôn tập tập làm văn (tt)" : Trả lời từ câu 7 đến câu 12. ND :. Tuần 18. Tiết 87. ÔN TẬP PHẦN TẬP LÀM VĂN (tt) I- MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Hê thống kiến thức Tập làm văn đã học ở học kì 1 1. Kiến thức : -Sự kết hợp của các phương thức biểu đạt trong văn bản thuyết minh -Các kiểu văn bản đã học 2. Kĩõ naêng : - Tạo lập văn bản thuyết minh và văn bản tự sự -Vận dụng kiến thức đã học để đọc-hiểu văn bản có liên quan 3. Thái độ II/ Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: 1. Giáo viên: - SGK, sách giáo viên, sách thiết kế giáo án , giáo án,. 2. Học sinh: Soạn bài III/ Tổ chức các hoạt động dạy học: Hoạt động GV Hoạt động HS Nội dung Hoạt động 1: KTBC (Không) Giới thiệu bài mới Hoạt động 2 : HD ôn tập 1. Những nội dung liên quan: Gọi hs trả lời câu Trả lời câu 7 Giống : đều sử dụng các phương thức biểu đạt ở các lớp 7 sgk / 220 dưới đã học. Khác : ở lớp 9 có sự lồng ghép các yếu tố : - Sử dụng nghệ thuật trong văn tự sự. - Miêu tả trong tự sự - Nghị luận trong tự sự - Biểu cảm trong tự sự Gọi hs trả lời câu Trả lời câu 8 2. Một VB có đủ các yếu tố miêu tả, biểu cảm, nghị 8 sgk / 220 luận mà vẫn gọi đó VB tự sự vì: - Các yếu tố miêu tả, biểu cảm nghị luận chỉ là những yếu tố bổ trợ nhằm làm nổi bật phương thức chính là phương thức tự sự. - Khi gọi tên một VB, người ta can cứ vào phương thức biểu đạt chính của VB đó.

<span class='text_page_counter'>(130)</span> Treo bảng phụ và gọi hs đánh dấu X vào kiểu vb chính có thể kết hợp với các yếu tố tương ứng . Gọi hs lên bảng làm. Gọi hs nhận xét. Nhận xét.. Thực tế khó có một VB nào chỉ vận dụng một phương thức biểu đạt duy nhất 3. Đánh dấu X vào các ô trống mà kiểu VB chính có thể kết hợp với các yếu tố tương ứng trong nó: Số Kiểu Các yếu tố kết hợp với VB chính TT VB Tự Miêu Nghị Biểu Thuyết Điều chính sự tả luận cảm minh hành Lên bảng làm Nhận xét. 1 2. Tự sự Miêu X tả Nghị luận Biểu X cảm Thuyết minh Điều hành. 3 4 5 6. Cho hs thảo luận theo tổ câu 10, 11.Trong 3' Tổ 1,2: câu 10 Tổ 3,4 câu 11 Gọi hs trình bày Gọi hs nhận xét. Nhận xét. Gọi hs trả lời câu 12. Gọi hs nhận xét. Nhận xét.. Tiến hành thảo luận Trình bày Nhận xét Suy nghĩ trả lời Nhận xét. X. X. X X. X. X. X. X X. X X. X. X. 4. Bài tập làm văn tự sự của HS vẫn phải có đủ 3 phần vì HS đang trong giai đoạn luyện tập, phải rèn luyện theo những yêu cầu “ chuẩn mực” của nhà trường. 5. Những kiến thức và kì năng về kiểu VB tự sự của phần TLV đã soi sáng thêm rất nhiều cho việc đọchiểu VB – tác phẩm VH tương ứng trong SGK 6. Những kiến thức và kĩ năng về các tác phẩm tự sự của phần đọc hiểu VB và phần Tiếng Việt tương ứng đã giúp HS học tốt hơn khi làm bài văn kể chuyện, dùng ngôi kể, người kể chuyện, dẫn dắt, xây dựng và miêu tả nhân vật, sự việc…. IV. Củng cố - hướng dẫn hs tự học ở nhà -Về nh xem lại bài. -Chuẩn bị " Trả bài KT TV, KT văn ”.

<span class='text_page_counter'>(131)</span> ND :. Tuần 18. Tiết 88. TRẢ BÀI KIỂM TRA TIẾNG VIỆT, TRẢ BÀI KIỂM TRA VĂN I.Mục tiêu bài học: -Giúp cho hs tự đánh giá năng lực của mình để có kế hoạch học tập hợp lí. -Sửa chữa những lỗi còn sai sót . 1. Kiến thức : kiến thức về tiếng Việt và văn học hiện đại 2. kĩ năng : Nhận thấy được những lỗi như chính tả, cách dùng từ để HS có hướng khắc phục. 3. Thái độ : II.. Chuẩn bị : GV: Soạn giáo án, chấm bài của hs. III..Tiến trình tổ chức hoạt động dạy và học : HĐ1:KTBC (Không) Giới thiệu bài mới HĐ 2 : Trả bài kiểm tra tiếng việt 1. Nhận xét  Ưu điểm: - HS nắm được bài và làm bài tốt - Trình bày sạch đẹp, chữ viết dễ đọc.  Khuyết điểm: - Ở phần trắc nghiệm còn chưa nhận diện được câu đúng –sai để trả lời. - Phần tự còn một số hs chưa học bài kĩ nên làn chưa tốt 2. Phát bài kiểm tra cho hs. HS: so với đáp án có sai sót hay thắc mắc gì hỏi gv. GV: Giải đáp thắc mắc của hs (nếu có). 3. Bảng tổng kết. Lớp/ ss Trên TB Dưới TB *Hoạt động 3 : Trả bài kiểm tra văn -GV cho HS nhắc lại từng câu hỏi và lần lược trả lời câu hỏi đó. -Nhận xét ưu,khuyết điểm của HS 1.Nhận xét A.Ưu điểm: -Có chuẩn bị bài, chữ viết có tiến bộ. -Một số hs đã viết tốt hơn phần chính tả , hiểu nội dung của đề bài yêu cầu nên đạt số điểm tốt. B:Khuyết điểm: -Hs còn lẫn lộn giữa các ý trong phần trắc nghiệm và còn sơ sót 1 số câu. -Chưa biết khai thác hết nội dung mà đề bài yêu cầu(phần tự luận) . -Vẫn có hs sai chính tả . 2. Trả bài kiểm tra: Phát bài và yêu cầu HS đạt điểm cao lên trình bày trước lớp để các bạn rút kinh nghiệm bài làm của mình, đồng thời phê bình những hs đạt điểm thấp, sai chính tả nhiều và không hiểu bài để tiết sau có sự tiến bộ hơn. 3.Bảng thống kê điểm của HS: Lớp/ ss Trên TB Dưới TB IV. Củng cố - hướng dẫn hs tự học ở nhà :.

<span class='text_page_counter'>(132)</span> Về chuẩn bị bài : “ Ôn tập tổng hợp” cho tiết sau : Nắm lại kiến thức của cácvăn bản đã học trong HK I. ND : Tuần 18 Tiết 89, 90. ÔN TỔNG HỢP I/ Mục tiêu cần đạt : Củng cố và hệ thống lại kiến thức để chuẩn bị tốt cho tiết kiểm tra HK. 1. Kiến thức : Hệ thống kiến thức cơ bản của hs về văn bản trong SGK ngữ văn 9 tập 1. 2. Kĩ năng : Khả năng vận dụng những kiến thức và kĩ năng ngữ văn đã học một cách tổng hợp, toàn diện . 3. Thái độ : II/ Chuẩn bị của GV và HS : GV : Soạn hệ thống câu hỏi ôn tập. HS : Nắm vững kiến thức của các bài đ học III/ Các hoạt động dạy - học : Hoạt động 1 : KTBC (Không) * Giới thiệu bài mới Hoạt động 2 : HD ôn tập A. Ôn phần văn học VĂN HỌCTRUNG ĐẠI Câu 1: “Chuyện người con gái Nam Xương”trích trong tác phẩm nào,của ai,tác giả sống ở thế kỉ nào ? Câu 2:Truyền kì mạn lục nghĩa là gì ? Cau 3:Văn bản “Truyện cũ trong phủ chúa Trịnh”trích trong tác phẩm nào?của ai ? Câu 4:Vũ trung tùy bút nghĩa là gì?Tác phẩm Vũ trung tùy bút được đánh giá là tác phẩm như thế nào và được viết vào thời gian nào ? Câu 5:Em hãy nêu những ý chính về thân thế ,tài năng và sự nghiệp văn học của Nguyễn Du ? Câu 6:Tác phẩm “Truyện Kiều”của Nghuyễn Du được chia làm mấy phần ? Câu 7:Mỗi đoạn trích sau đây nằm ở những phần nàocủa tác phẩm “Truyện Kiều” ? Câu 8:”Truyện Lục Vân Tiên”thuộc thể loại nào ,của ai, được sáng tác vào thời gian nào? Câu 9:Em hãy trình bày giá trị nội dung của “Truyện Kiều”? Cu 10:Phân tích bi kịch và vẻ đẹp của người phụ nữ qua “Chuyện người con gái Nam Xương và Truyện Kiều”(các đoạn trích ) Câu 11:Phân tích hình ảnh Quang Trung trong Vb Quang Trung đại phá quân Thanh và nhân vật Lục vân Tiên trong đoạn trích “Lục vân Tiên cứu Kiều Nguyệt Nga” ? Câu 12:Qua các đoạn trích học ,hãy phân tích giá trị nhân đạo của “Truỵên Kiều” ? Tiết 2 VĂN HỌC HIỆN ĐẠI Câu1:Bài thơ “Đồng chí”được sáng tác năm bao nhiêu và của tác giả nào? Nội dung chính của bài “Đồng chí”thể hiện điều gì? Câu2:Trong bài thơ “đoàn thuyền đán cá”của Huy Cận có những từ nào được nhắc đi nhắc lại nhiều lần ,hãy liệt kê ra? Câu3:Vì sao có thể xem bài thơ “Đoàn thuyền đánh cá”như một bài ca lao động đầy phấn khởi, hào hùng.khổ thơ nào trong bài thơ cá đạp lộng lẫy như một bức tranh sơn mài về cảnh biển đêm?.

<span class='text_page_counter'>(133)</span> Câu4:Bài thơ “Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ”là của tác giả nào? Hình ảnh mặt trời trong bài thơ là nói về ai? Câu5:Qua văn bản “Ánh trăng” của Nguyễn Duy có hình ảnh vầng trăng tròn vành vạnh có những ý nghĩa nào?hãy phân tích ? Câu6:Văn bản Làng của tác giả nào ?nêu đôi nét về cuộc đời của tác giả và tác phẩm? Câu7:Em hãy nêu tình huống truyện trong văn bản “Lặng lẽ Sa Pa”của Thành Long ? Câu8:Văn bản “Chiếc lược ngà” do ai sáng tác và viết trong khoảng thời gian nào ? Nêu tình huống của truyện ? Câu 9:Phân tích vể đẹp của anh thanh niên trong văn bản lặng lẽ Sa Pa của Thành Long ?liên hệ bản thân HS . Câu10:Phân tích ,so sánh hình ảnh người lính cách mạng trong hai bài thơ Đồng chí của Chính Hữu và Bài thơ về tiểu đội xe không kính của Phạm Tiến Duật? GV cho hs chép hệ thống câu hỏi và sau đó hướng dẫn học sinh trả lời những câu hỏi mà học sinh không làm được . IV. Củng cố - hướng dẫn hs tự học ở nhà : -Về nhà học bài . -Về chuẩn bị “ Ôn tập tổng hợp (tt)” : Nắm lại kiến thức của phần TV và TLV đã học.. ND :. Tuần 18. Tiết 91. ÔN TỔNG HỢP (tt) I/ Mục tiêu cần đạt : Củng cố và hệ thống lại kiến thức để chuẩn bị tốt cho tiết kiểm tra HK. 1. Kiến thức : Hệ thống kiến thức cơ bản của hs về cả phần TV và TLV trong SGK ngữ văn 9 taäp 1. 2. Kĩ năng : Khả năng vận dụng những kiến thức và kĩ năng ngữ văn đã học một cách tổng hợp, toàn diện . 3. Thái độ : II/ Chuẩn bị của GV và HS : GV : Soạn hệ thống câu hỏi ôn tập. HS : Nắm vững kiến thức của các bài đ học III/ Các hoạt động dạy - học : Hoạt động 1 : KTBC (Không) * Giới thiệu bài mới Hoạt động 2 : HD ôn tập B. Ôn tiếng Việt Câu 1 : Nhắc lại định nghĩa các phương châm hội thoại đã học (pc về chất , pc về lượng, pc quan hệ, pc cách thức, pc lịch sự) ? Câu 2 : Em có nhận xét gì về hệ thống từ ngữ xưng hô trong TV ? Câu 3 : Thế nào là cách dẫn trực tiếp, cách dẫn gián tiếp ? Câu 4 : Em có nhận xét gì về sự phát triển và biến đổi nghĩa của từ ngữ ?.

<span class='text_page_counter'>(134)</span> Câu 5: Có mấy cách để phát triển từ vựng ? Đó là những cách nào ? Câu 6 : Thuật ngữ là gì ? Thuật ngữ có vai trò ntn ? Câu 7 : Để trau dồi vốn từ ta cần làm gì ? C. Ôn tập phần tập làm văn Câu 1 : Cho biết bố cụ và cách làm của văn tự sự ? Câu 2 : Trong văn tự sự người ta còn kết hợp những yếu tố nào ? GV cho hs chép hệ thống câu hỏi và sau đó hướng dẫn học sinh trả lời những câu hỏi mà học sinh không làm được . IV. Củng cố - hướng dẫn hs tự học ở nhà : - Về học bài. - Chuẩn bi “ KT HK I ” : Học và nắm kĩ kiến thức của các bài đã học.. ND:. Tuần 19. Tiết: 92, 93. KIỂM TRA TỔNG HỢP CUỐI HỌC KÌ I I.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT : nhằm đánh giáhs ở các phương diện sau Sự vận dụng linh hoạt theo hướng tích hợp các kiến thức và kĩ năng của 3 phân môn trong 1 bài KT. 1. Kiến thức : Kiến thức co bản của ba phân môn : văn, tiếng Việt và tập làm văn 2. Kĩ năng : Giúp hs đánh giá năng lực của mình để phấn đấu và phát huy tốt cho học kì tới. 3. Thái độ II.Chuẩn bị của GV và HS : GV : Ra đề thi HS: Nắm vững kiến thức của cả 3 phân môn. III. Tổ chức các hoạt động dạy – học : * Hoạt động 1: Ổn định và KT sỉ số hs Giới thiệu bài mới * Hoạt động 2: Yêu cầu: -Làm bài nghiêm túc -Không được đem tài liệu vào phòng thi. -Chữ viết phải rõ ràng, dễ đọc, đúng chính tả. -Không sử dụng 2 màu mực khác nhau trong bài thi… * Hoạt động 3:Phát đề GV: Quan sát theo dõi và giải đáp những thắc mắc của hs (nếu có) HS: Tiến hành thi nghiêm túc. * Hoạt động 4 :Thu bài và kiểm tra số bài đã thu IV. Củng cố - hướng dẫn hs tự học ở nhà : Chuẩn bị "Trả bi KT tổng hợp HK I" cho tiết sau..

<span class='text_page_counter'>(135)</span> ND :. Tuần 19 TRẢ BÀI KIỂM TRA HỌC KÌ I. I.Mục tiêu cần đạt : Đánh giá bài làm của hs . 1. Kiến thức : của bài KT học kì 2. Kĩ năng : phân tích, đánh giá, vận dụng của học sinh. 3. Thái độ : II.. Chuẩn bị của GV và HS : GV :Chấm bài, soạn giáo án ,… III.. Tổ chức hoạt động dạy và học : HĐ1: Ổn định và KT sỉ số hs. Giới thiệu bài mới HĐ2: Sửa bài và nhận xét GV yêu cầu HS đọc lại đề , tìm hiểu những yêu cầu của đề - GV đọc lần lượt từng câu hỏi và gọi HS sửa bài - GV sửa lại --> HS ghi - Nhắc nhở và nhấn mạnh những ưu và khuyết điểm của HS khi làm bài * Ưu điểm: - Đa số hs hiểu bài và làm bài tốt , trình bày đẹp , ít sai chính tả - Biết cách liên kết các đoạn văn, lên kết câu - Nhiều hs làm đúng tương đối . *Khuyết điểm: - Một số em chưa hiểu bài nên làm bài chưa tốt . - Viết hoa theo sở thích và sai chính tả nhiều . - Không phân rõ bố cục khi làm bài. -Bài làm còn quá ngắn, chưa đủ ý. Hs chú ý lắng nghe và tự sửa bài của mình - Gv giải đáp những thắc mắc của HS - Phát bài và đọc điểm * HĐ 3 : Bảng tổng kết điểm :. Lĩp SS Dưới TB TB trở lên 9A 36 13 23 IV. Củng cố - hướng dẫn hs tự học ở nhà Về nhà soạn bài mới :"Bàn về đọc sách " +Đọc kĩ vb, chú thích. +Trả lời các câu hỏi phần đọc hiểu.. Tiết : 94, 95.

<span class='text_page_counter'>(136)</span>

<span class='text_page_counter'>(137)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×