Tải bản đầy đủ (.docx) (18 trang)

GIAO AN 2 TUAN 10

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (265.07 KB, 18 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 10  Thứ hai ngày 29 tháng 10 năm 2012 SÁNG KIẾN CỦA BÉ HÀ(2t). Tiết 1& 2: Tập đọc ; I/Mục tiêu: - Biết ngắt, nghỉ hơi hợp lý sau các dấu câu và giữa các cụm từ. - Bước đầu biết đọc phân biệt lời kể và lời các nhân vật. - Hiểu nội dung: Sáng kiến của Bé Hà tổ chức ngày lễ của ông bà thể hiện tấm lòng kính yêu, sự quan tâm tới ông bà.rất yêu quý, kính trọng ông bà. *Kĩ năng : xác định giá trị, tự nhận thức bản thân, lắng nghe tích cực. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc (nếu có), bảng ghi sẵn nội dung cần luyện đọc. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DAYHOC; 1 Khởi động (1’) - Hát 2. Bài mới Giới thiệu: (1’) HĐ 1 : 38’ Luyện đọc. - Đọc mẫu. - HS lắng nghe -Đọc tiếp nối câu. - 12 em đọc. - Phát âm từ khó:sáng kiến, ngạc nhiên.. - Cá nhân –đt - Đọc đoạn trước lớp. - 3 em đọc nối tiếp. - Đọc câu khó. Bố ơi,/ sao không có ngày - Luyện đọc các câu CN – ĐT của ông bà,/ bố nhỉ?// (giọng thắc mắc) - Đọc đoạn trong nhóm - Lập nhóm 3 đọc bài. - Yêu cầu thi đọc. - Thi đọc giữa các nhóm. - Đọc chú giải, tìm hiểu nghĩa các từ mới. - 2 em đọc. -Đọc đồng thanh. - Đọc đồng thanh đoạn 1,2 *Tiết 2 HĐ 1 ; 15’: Tìm hiểu bài. - Yêu cầu HS đọc đoạn 1. -Hỏi: Bé Hà có sáng kiến gì?. - 1 em đọc. - Bé Hà có sáng kiến là chọn 1 ngày lễ làm lễ ông bà. -Hai bố con bé Hà quyết định chọn ngày - Ngày lập đông. nào làm ngày lễ của ông bà? -Vì sao? - Vì khi trời bắt đầu rét mọi người -Sáng kiến của bé Hà có tình cảm ntn với - Bé Hà rất kính trọng và yêu quý ông ông bà? bà của mình. -Yêu cầu HS đọc đoạn 2, 3. - 2 em đọc -Hỏi: Bé Hà băn khoăn điều gì? - Bé băn khoăn vì không biết nên … - Nếu là em, em sẽ tặng ông bà cái gì? - Trả lời theo suy nghĩ. - Bé Hà đã tặng ông bà cái gì? - Bé tặng ông bà chùm điểm mười. - Ông bà nghĩ sao về món quà của bé Hà? - Ông bà thích nhất món quà của bé Hà. - Muốn cho ông bà vui lòng, các em nên - Trả lời: Chăm học, ngoan ngoãn… làm gì? - Nhận xét chốt nội dung. HĐ2: 20’ Thi đọc truyện theo vai - Hướng dẫn đọc theo các vai: Bé Hà, bố, - Theo dõi..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> ông, bà, người dẫn chuyện. - Yêu cầu chia nhóm đóng vai. - Yêu cầu thi đọc theo vai trước lớp. - Nhận xét tuyên dương. 3. Củng cố – Dặn dò (3’) Em thích nhân vật nào nhất? Vì sao? - Nhận xét tiết học. - Về nhà đọc lại bài.. - Lập nhóm 5 và đọc. - 3 nhóm thi trước lớp. - HS nêu.. Tiết 3: Toán: LUYỆN TẬP. I. Mục tiêu: - Biết tìm x trong các bài tập dạng x +a=b; a+x =b(với a ,b,c là các số có không quá hai chữ số.) bằng sử dụng mối quan hệ giữa thành phần và kết quả của phép tính. - Biết cách tìm số hạng khi biết tổng và số hạng kia. - Giải bài toán có một phép trừ . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: Trò chơi. Bảng phụ, bút dạ. - HS: Bảng con, vở bài tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Khởi động (1’) - Hát 1 Bài cũ (5’) – Yêu cầu làm bài 1 - 2 HS lên bảng làm. -GV nhận xét. -NX 2. Bài mới Giới thiệu: (1’) HĐ1: 30’Thực hành.  ĐDDH: Bộ thực hành toán. - Vì x là số hạng cần tìm, 10 là tổng, 8 là Bài 1:-Yêu cầu HS tự làm bài. số hạng đã biết. Muốn tìm x ta lấy - Vì sao x = 10 – 8 tổng(10) trừ số hạng đã biết(8) - 2HS làm bài -Gọi HS làm bài -NX - Nhận xét và cho điểm HS. Bài 2 -Yêu cầu HS nhẩm và ghi ngay kết quả -3HS làm bài 9+1=10 8+2=10 3+7=10 vào bài. 10-9=1 10-8=2 10-3=7 -Gọi HS làm bài 10-1=9 10-2=8 10-1=3 - 2HS đọc đề bài. Bài 4 :-Gọi HS đọc đề bài - Cam và quýt có 45 quả, trong đó có 25.. -Bài toán cho biết gì? - Hỏi số quýt. -Bài toán hỏi gì? -Để biết có bao nhiêu quả quýt ta làm - Thực hiện phép tính 45 – 25. như thế nào? - Yêu cầu làm bài Hs lắng nghe - Nhận xét sữa sai. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) -Trò chơi: Hoa đua nở. GV nêu tên trò chơi và hướng dẫn cách chơi. - Nhận xét tuyên dương. -Nhận xét tiết học.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Đạo dức ; CHĂM CHỈ HỌC TẬP (TIẾT 2 ) I. Mục tiêu: - Nêu được những ,biểu hiện của chăm chỉ học tập. - Những lợi ích của chăm chỉ học tập. - Thực hiện các hành vi thể hiện chăm chỉ học tập như: Chuẩn bị đầy đủ các bài tập về nhà, học thuộc bài trước khi đến lớp… *kĩ năng: kĩ năng quản lý thời gian học tập của bản thân. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Dụng cụ sắm vai: bàn học, khăn rằn, sách vở, phiếu luyện tập. -III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC; 1. Khởi động (1’) - Hát 2. Bài cũ (3’) nêu biểu hiện của Chăm chỉ - HS nêu. học tập -GV nhận xét. 3. Bài mới ;Giới thiệu: (1’) Theo dõi HĐ1:10’: Đóng vai. Yêu cầu: Mỗi dãy là 1 đội chơi, cử ra một - Cả lớp nghe, ghi nhớ. đội trưởng điều hành dãy. GV sẽ là người - Cả lớp và GV làm Ban giám khảo. đưa ra các câu là …. - Đội nào trả lời nhanh và đúng sẽ là Tổ chức cho HS chơi mẫu. đội thắng cuộc trong trò chơi. Phần chuẩn bị của GV. - Tổ chức cho cả lớp HS chơi Phần trả lời của HS. (Dự đoán) 1Nam không thuộc bài, bị cô giáo cho điểm 1. Nam chưa học bài. kém. Nam mải chơi, quên không học bài. 2Nga bị cô giáo phê bình vì luôn đến lớp 2. Nga đi học muộn.. muộn. 3.Bài tập Toán của Hải bị cô giáo 3. Hải không học bài. Hải chưa làm bài. 4,Hoa được cô giáo khen vì đã đạt danh 4. Hoa chăm chỉ học tập. hiệu HS giỏi. Hoa luôn thuộc bài, làm bài trướckhi đến lớp 5.Bắc mải xem phim, quên không 5. Bắc sẽ bị cô giáo phê 6 Hiệp, Toàn nói chuyện riêng trong lớp. 6. Hiệp, Toàn sẽ không nghe được lời  HĐ2: 8’Thảo luận nhóm. -Yêu cầu: HS thảo luận cặp đôi, đưa ra - Các cặp HS xử lí tình huống, đưa ra hướng giải quyết và chuẩn bị đóng vai cách xử lí tình huống và đóng vai. -Tình huống: -1-Sáng nay, mặc dù bị sốt cao, ngoài trời 1. Mẹ bạn Hải sẽ không thể cho bạn đi đang mưa nhưng Hải vẫn nằng nặc đòi mẹ học, vì sẽ ảnh hưởng đến sức khoẻ của cho đi học..? Nếu em là ..Hải, em sẽ làm bạn. .. gì? 2-Giờ ra chơi, Lan ngồi làm hết các bài tập 2. Lan làm như thế chưa đúng, không ….tivi. Em có đồng ý với cách làm của bạn phải chăm chỉ học tập. … - Đại diện một vài cặp HS trình bày kết Lan không? Vì sao? quả thảo luận. -Không phải lúc nào cũng học là học tập... - Cả lớp trao đổi, nhận xét, bổ sung. 4. Củng cố – Dặn dò (2’) Về nhà thực hiện theo điều đã học.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Thứ ba ngày 30 tháng 10 năm 2012 NGÀY LỄ. Tiết 1: Chính tả : I. Mục tiêu - Chép lại chính xác, trình bày đúng bài chính tả ngày lễ. - Làm đúng các bài tập chính tả, củng cố quy tắc chính tả với c/k, phân biệt âm đầu l/n, thanh hỏi/ thanh ngã. II/ Đồ dùng dạy học GV: Bảng phụ ghi sẵn nội dung đoạn cần chép, nội dung các bài tập chính tả. HS: Vở chính tả, vở BT. III. Các hoạt động dạy học 1. Khởi động (1’) - Hát 2. Bài mới Giới thiệu: (1’) HĐ1(20’): Hướng dẫn viết chính tả. - GV treo bảng phụ và đọc đoạn văn cần chép - HS đọc. - Đoạn văn nói về điều gì? - Các ngày lễ…. - Đó là những ngày lễ nào? - HS nêu. - Hãy đọc chữ được viết hoa trong bài (HS đọc, - HS đọc. GV gạch chân các chữ này). -Yêu cầu học sinh viết tên các ngày lễ trong bài. - Cả lớp viết bảng con. -Yêu cầu HS nhìn bảng chép. - HS chép vào vở. - Soát lỗi. - Đổi vở soát bài. - Chấm bài. - HS nộp vở. - Nhận xét chữa lỗi. HĐ2 (13)’: Hướng dẫn làm bài tập chính tả * Đồ dùng dạy học: Bảng phụ, bút dạ. Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu. - 1 em. - Yêu cầu làm bài. - HS làm bài trong VBT - Nhận xét chữa bài. Con cá, con kiến, cây cầu, dòng ... Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu - HS làm vở. - Yêu cầu làm bài 3b b. Nghỉ học, lo nghĩ, nghỉ ngơi, .. - Nhận xét chữa bài. - Yêu cầu chữa bài trong vở. 3Củng cố – Dặn dò (3’) -Dặn dò HS viết lại các lỗi sai trong bài, ghi nhớ quy tắc chính tả với c/k; chú ý phân biệt âm đầu l/n, thanh hỏi/ thanh ngã. - Nhận xét tiết học. Tiết 2: TOÁN; SỐ TRÒN CHỤC TRỪ ĐI MỘT SỐ. I. MỤC TIÊU: Giúp HS: - Biết cách thực hiện phép trừ có trong phạm vi 100,trường hợp số bị trừ là số tròn chục, số trừ là số có một hoặc hai chữ số - Biết giải bài toán có một phép trừ (số tròn chục trừ đi một số ): II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Que tính. Bảng cài. - HS: Vở BT, bảng con, que tính..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC ; 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) - Yêu cầu làm bài 2,4 -GV nhận xét . 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) HĐ1 (10)’: Phép trừ 40 - 8  ĐDDH: Que tính. Bảng cài. -Nêu bài toán: Có 40 que tính, bớt đi 8 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính? -Yêu cầu HS nhắc lại bài toán. -Hỏi: Để biết có bao nhiêu que tính ta làm thế nào? -Yêu cầu HS lấy 4 bó que tính. Thực hiện thao tác bớt 8 que để tìm kết quả. -Còn lại bao nhiêu que tính? -Hướng dẫn lại cho HS cách bớt (tháo 1 bó rồi bớt) - Vậy 40 trừ đi 8 bằng bao nhiêu? - Viết lên bảng 40 – 8 = 32 *Đặt tính và tính - Em đặt tính ntn?. - Hát - 2 HS lên bảng làm.. - Nghe và phân tích bài toán. - HS nhắc lại. - Ta thực hiện phép trừ 40 - 8 - HS thao tác trên que tính. 2 HS ngồi cạnh nhau thảo luận tìm cách bớt. - Còn 32 que. - Bằng 32. - Đặt tính:. 40 - 8 32 - Viết 40 rồi viết 8 xuống dưới thẳng cột với 0. Viết dấu – và kẻ gạch.. - Thực hiện tính ntn? - Trả lời. Tính từ phải sang trái. Bắt đầu từ 0 trừ 8. -Tính từ đâu tới đâu? - 0 không trừ được 8. - Tháo rời 1 bó que tính thành 10 que -0 có trừ được 8 không? tính rồi bớt. -Lúc trước chúng ta làm ntn để bớt được 8 - Viết 2 thẳng 0 và 8 vì 2 là hàng đơn que tính. -Đó chính là thao tác mượn 1 chục ở 4 chục. vị của kết quả. 0 không trừ được 8, mượn 1 chục của 4 chục là 10, 10 trừ 8 bằng 2, viết 2 nhớ 1. - Còn 3 chục. - Hỏi tiếp: Viết 2 vào đâu? Vì sao? 4 chục đã mượn (bớt) đi 1 chục còn lại mấy - Viết 3 thẳng 4 (vào cột chục) chục? - HS nhắc lại cách trừ. - Viết 3 vào đâu? - Nhắc lại cách trừ. HĐ2(8’): Giới thiệu phép trừ 48 - 18  ĐDDH: Bảng cài. -Tiến hành tương tự theo bước 4 như trên để HS rút ra cách trừ: HĐ3(15’): Luyện tập, thực hành - 3 HSlên bảng làm, lớp làm vở. Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu 60 50 90 -YC lên bảng làm bài. Cả lớp làm bài vào - 9 - 5 - 2 Vở bài tập. 51 45 88 - Kèm hs yếu - 3 HS đọc - Nhận xét chữa bài..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Bài 3:Gọi HS đọc đề bài - 2 chục bằng bao nhiêu que tính? - Để biết còn lại bao nhiêu que tính ta làm ntn? - Yêu cầu HS trình bày bài - Nhận xét và cho điểm HS. C 4 Củng cố – Dặn dò (3’) - Nhận xét tiết học. - Dặn dò HS về nhà luyện tập thêm về phép trừ dạng: Số tròn chục trừ đi một số.. -Hai mươi que tính -Tính trừ - HS làm vào vở, 1em làm bảng lớp.. Tiết 3: Kể chuyện : SÁNG KIẾN CỦA BÉ HÀ. I Mục tiêu - Dựa vào các ý cho trước, kể lại được từng đoạn câu chuyện Sáng kiến của bé Hà. - HS khá, giỏi kể toàn bộ câu chuyện. II/ Đồ dùng dạy học - GV: Bảng phụ ghi các câu hỏi gợi ý cho từng đoạn truyện. - HS: SGK III. Các hoạt động dạy học 1. Khởi động (1’) - Hát 2.Bài mới Giới thiệu: (1’). HĐ1: (15’)Kể lại từng đoạn truyện * Đồ dùng dạy học: Tranh -GV nêu câu hỏi gợi ý. Đoạn 1:-Bé Hà được mọi người coi là gì? - Bé Hà được coi là 1 cây sáng kiến .. Vì sao? -Lần này bé Hà đưa ra sáng kiến gì? - Bé muốn chọn 1 ngày làm ngày lễ .. -Tại sao bé Hà đưa ra sáng kiến ấy? - Vì bé thấy mọi người trong nhà đề.. -Hai bố con bàn nhau lấy ngày nào làm - 2 bố con bé Hà chọn ngày lập đông.. ngày lễ của ông bà? Vì sao? Đoạn 2:Khi ngày lập đông đến gần, bé Hà - Bé vẫn chưa chọn được quà tặng ông đã chọn được quà để tặng ông bà chưa? bà cho dù bé phải suy nghĩ mãi. - Khi đó ai đã giúp bé chọn quà cho ông - Bố đã giúp bé chọn quà cho ông bà. bà? Đoạn 3: Đến ngày lập đông những ai đã về - Đến ngày lập đông các cô chú… thăm ông bà? -Bé Hà đã tặng ông bà cái gì? Thái độ của - Bé tặng ông bà chùm điểm mười. Ong ông bà đối với món quà của bé ra sao? nói rằng, ông thích nhất HĐ2: (15’)Kể lại toàn bộ nội dung truyện * Đồ dùng dạy học: Tranh -GV hướng dẫn kể theo vai: Người dẫn - Các nhóm mỗi nhóm 5 em, thi kể lại chuyện, bé Hà, bố bé Hà, ông, bà chuyện - Nhận xét tuyên dương. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) - Về nhà kể lại câu chuyện. - Nhận xét tiết học..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Thứ tư ngày 31 tháng 10 năm 2012 Tập đoc : BƯU THIẾP I. Mục tiêu - Nghỉ hơi đúng sau dấu câu và giữa các cụm từ.: - Hiểu nghĩa các từ: bưu thiếp, nhân dịp. - Hiểu nội dung của 2 bưu thiếp và cách viết bưu thiếp, cách ghi phong bì thư. II/Đồ dùng dạy học - GV: Bảng phụ ghi nội dung của 2 bưu thiếp và phong bì trong bài. - HS: 1 bưu thiếp, 1 phong bì III. Các hoạt động dạy học: 1. Khởi động (1’) - Hát 2. Bài cũ(3’) Sáng kiến của bé Hà. - 3 em đọc - GV nhận xét. 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) HĐ1:(13’) Luyện đọc -GV đọc mẫu lần 1, chú ý giọng đọc nhẹ -theo dõi nhàng, tình cảm. - Đọc từng bưu thiếp trước lớp. -đọc nối tiếp từng câu GV giải nghĩa từ nhân dịp rồi cho nhiều HS đọc bưu thiếp 1. -Từ: Năm mới và cách ngắt giọng lời chúc. -Tiếp tục cho HS đọc bưu thiếp 2, đọc - Luyện đọc bưu thiếp 2 và đọc phong phong bì thư trước lớp, bì. - Đọc trong nhóm. - Lập nhóm đọc bài. - Thi đọc. - 3 nhóm thi đọc. HĐ2: (12’)Tìm hiểu bài. - Bưu thiếp đầu là của ai gửi cho ai? Vì - Bưu thiếp đầu là của Hoàng Ngân gửi sao? cho ông bà, để chúc mừng ông bà …. -Bưu thiếp thứ 2 là của ai gửi cho ai? Gửi - Bưu thiếp thứ 2 là của ông bà gửi cho để làm gì? Hoàng Ngân, và chúc mừng bạn…. -Bưu thiếp dùng để làm gì? - Bưu thiếp dùng để báo tin, chúc mừng, thăm hỏi gửi qua đường bưu điện. -Em có thể gửi bưu thiếp cho người thân - Năm mới, sinh nhật, ngày lễ lớn… vào những ngày nào?.......... - Phải ghi địa chỉ người gửi, người nhận rõ ràng, đầy đủ. - Yêu cầu ghi bưu thiếp. - Thực hành viết bưu thiếp. - 2 HS đọc bưu thiếp và phong bì . HĐ3 : (10)’Luyện đọc lại - Yêu cầu thi đọc. -Gọi HS đọc bưu thiếp và phong bì. - Nhận xét. -4. Củng cố – Dặn dò (3’) Tổng kết tiết học. Tiết 2 Toán: 11 TRỪ ĐI MỘT SỐ: 11 - 5 I. Mục tiêu - Biết cách thực hiện phép trừ 11 – 5.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Lập và thuộc lòng bảng công thức: 11 trừ đi một số. - Áp dụng bảng trừ đã học để giải các bài toán có liên quan. II/ Đồ dùng dạy học GV: Que tính. Bảng phụ. HS: Que tíng, vở BT II. Các hoạt động dạy hoc:. 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Số tròn chục trừ đi 1 số. - Nhận xét và cho điểm HS. 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) HĐ1: (8)’ Phép trừ 11 – 5 -Đưa ra bài toán: có 11 que tính (cầm que tính). Bớt đi 5 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính? -Yêu cầu HS nhắc lại bài. Để biết còn lại bao nhiêu que tính ta phải làm gì? -Yêu cầu HS nêu cách bớt của mình. -Có bao nhiêu que tính tất cả? -Đầu tiên bớt 1 que tính rời trước…Vì sao? -Để bớt được 4 que tính nữa thầy tháo 1 bó thành 10 que tính rời. Bớt 4 que còn lại 6 que. -Vậy 11 que tính bớt 5 que tính còn mấy que tính? - Vậy 11 trừ đi 5 bằng mấy? - Viết lên bảng 11 – 5 = 6. Đặt tính và thực hiện phép tính. -Yêu cầu 1 HS lên bảng đặt tính sau đó nêu lại cách làm của mình. Yêu cầu nhiều HS nhắc lại cách trừ. HĐ2: 8’ Bảng công thức: 11 trừ đi một số. -Yêu cầu HS thông báo kết quả. -Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh bảng các công thức sau đó xoá dần các phép tính cho HS học thuộc. HĐ3 (17’) Luyện tập – thực hành. Bài 1:Gọi HS nêu YC -HD - Gọi HS làm bài. - Nhận xét. -Bài 2: Tính. -Yêu cầu HS nêu đề bài. -Gọi HS làm bài NX. - Hát - Yêu cầu HS dưới lớp nhẩm nhanh kết quả phép trừ. 20 – 6; 90 – 18; 40 – 12; 60 – 8. - Nghe và phân tích đề. - 2 em - Thực hiện phép trừ 11 - 5 - Thao tác trên que tính. Trả lời: Còn 6 - Trả lời. - Bớt 4 que nữa. - Còn 6 que tính. - 11 trừ 5 bằng 6. - Viết 11 rồi viết 5 xuống dưới thẳng cột với 1 (đơn vị). Viết dấu trừ và kẻ vạch ngang. - Thao tác trên que tính, tìm kết quả và ghi kết quả tìm được vào bài học. - HS học thuộc bảng công thức. - 1HS nêu -HS lên bảng ghi kết quả -2 Đọc đề bài. - HS làm bài 3em 11 11 - 7 - 8 4 3. 11 - 3 8.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Bài 4:Yêu cầu HS đọc đề bài. -Bài toán cho biết gì?. -Theo dõi Bình có 11 quả bóng bay, cho bạn 4 quả bóng bay. -Bài toán hỏi gì? Bình còn lại bao nhiêu bóng bay. -Yêu cầu HS tự giải bài tập.Khuyến khích -Giải bài tập và trình bày lời giải đặt lời giải -Nhận xét 4. Củng cố – Dặn dò (3’) -Yêu cầu HS đọc thuộc lòng bảng công -Theo dõi thức: 11 trừ đi một số. Ghi nhớ cách thực hiện phép trừ … Tiết 3 Tập viết : CHỮ HOA I. Mục tiêu -Viết H (cỡ vừa và nhỏ), câu ứng dụng theo cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu đều nét và nối nét đúng qui định.(một dòng cỡ nhỏ, 3 lần hai sương một nắng ) II. Đồ dùng dạy học - GV: Chữ mẫu H. Bảng phụ viết chữ cỡ nhỏ. - HS: Bảng, vở III. Các hoạt động dạy học 1. Bài cũ (3’) Kiểm tra vở viết. GV nhận xét, cho điểm. - 3 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết bảng 2. Bài mới Giới thiệu: (1’) con. HĐ1: 10’ Hướng dẫn viết chữ cái hoa  ĐDDH: Chữ mẫu: H 1. Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét. - HS quan sát * Gắn mẫu chữ H - 5 li - Chữ H cao mấy li? - 6 đường kẻ ngang. - Gồm mấy đường kẻ ngang? - 3 nét - Viết bởi mấy nét? -GV chỉ vào chữ H và miêu tả: Gồm 3 nét: - HS quan sát - Nét 1: kết hợp 2 nét - cong trái và lượn - HS quan sát. ngang. - Nét 2: kết hợp 3 nét - khuyết ngược,.. - GV viết bảng lớp. - GV hướng dẫn cách viết. - GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết. 2. HS viết bảng con. - HS tập viết trên bảng con - GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt. - GV nhận xét uốn nắn. HĐ2: 6’ Hướng dẫn viết câu ứng dụng. *Đồ dùng dạy học: Bảng phụ: câu mẫu * Treo bảng phụ 1. Giới thiệu câu: Hai sương một nắng. - HS đọc câu 2. Quan sát và nhận xét: - H, g : 2,5 li, t :1,5 li, s : 1,25 li - Nêu độ cao các chữ cái.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - Cách đặt dấu thanh ở các chữ. -Các chữ viết cách nhau khoảng chừng nào? - GV viết mẫu chữ: Hai lưu ý nối nét H và ai. 3. HS viết bảng con * Viết: : Hai - GV nhận xét và uốn nắn. HĐ3: 17’ Viết vở - GV nêu yêu cầu viết. - GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu kém. - Chấm, chữa bài. - GV nhận xét chung. 4. Củng cố – Dặn dò (2’) - GV cho 2 dãy thi đua viết chữ đẹp. - GV nhận xét tiết học. - Nhắc HS hoàn thành nốt bài viết.. - Dấu nặng(.) dưới ô - Dấu sắc (/) trên ă - Khoảng chữ cái o - HS viết bảng con - Vở Tập viết. - HS viết Mỗi đội 3 HS thi đua viết chữ đẹp trên bảng lớp.. Thủ công ; GẤP THUYỀN PHẲNG ĐÁY CÓ MUI (T2) I,Mục tiêu :HS biết gấp thuyền phẳng đáy không mui. -Gấp được thuyền phẳng đáy không mui .Các nếp gấp phẳng II,Đồ dùng dạy học Mẫu thuyền ,quy trình gấp. Giấy thủ công. III,CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1,Kiểm tra bài cũ(3’) Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh 1,Dạy bài mới,Giới thiệu bài(1)’ HĐ1(6’)Hướng dẫn HS quan sát ,nhận - QS xét.Cho HS quan sát mẫu thuyền -Trả lời Thuyền làm bằng chất liệu gì? -QSnhận xét Đáy thuyền như thế nào? HĐ2:(5’)Hướng dẫn mẫu B1:Gấp các nếp gấp cách đều -theo dõi B2:Gấp tạo thân ,mũi thuyền B3:Tạo thuyền phẳng Giáo viên gấp mẫu - Thực hành theo HĐ3(12)’Thực hành -YC thực hành gấp. - Thực hành gấp -NX - Trưng bày sản phẩm 3,Củng cố dặn dò: 3’ Nhận xét giờ học. Chuẩn bị cho tiết sau Tiết 5 THỂ DỤC.: *Ôn bài thể dục phát triển chung I/ MỤC TIÊU: Giúp học sinh - Thực hiên đúng các động tác của bài thể dục phát triển chung. - Biết cách điểm số báo cáo theo đội hình vòng tròn..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> II/ ĐỊA ĐIỂM PHƯƠNG TIỆN: - Địa điểm : Sân trường . 1 còi III/ NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP:. NỘI DUNG I/ MỞ ĐẦU GV: Nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học HS đứng tại chỗ vổ tay và hát Đi đều…….bước Đứng lại……..đứng Trò chơi: Đứng ngồi theo lệnh Kiểm tra bài cũ : 4 hs Nhận xét II/ CƠ BẢN: a.Ôn bài thể dục phát triển chung Mỗi động tác thực hiện 2x8 nhịp lần 1:Giáo viên hướng dẫn HS luyện tập Nhận xét *Các tổ tổ chức luyện tập Giáo viên theo dõi góp ý Nhận xét *Các tổ trình diễn bài thể dục Giáo viên và học sinh tham gia góp ý Nhận xét Tuyên dương b.Trò chơi:Nhanh lên bạn ơi. Giáo viên hướng dẫn và tổ chức HS chơi Nhận xét III/ KẾT THÚC: Đi đều……… bước Đứng lại……….đứng HS đứng tại chỗ vỗ tay và hát Hệ thống bài học và nhận xét giờ học Về nhà ôn 8 động tác TD đã học. ĐỊNH PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC LƯỢNG 4phút Đội Hình * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * GV. 20phút 12phút. 8 phút. 5phút. Đội hình học mới động tác TD * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * GV. Đội Hình * * * * * * * *. * * * *. * * * *. * * * * * * * * GV. * * * *. * * * *. * * * *. Thứ năm ngày 1 tháng 11 năm 2012 TỪ NGỮ VỀ HỌ HÀNG. Tiết 1:Luyện từ và câu ; I. Mục tiêu - Mở rộng vàhệ thống hoá cho HS vốn từ chỉ người trong gia đình, họ hàng.Xếp từ chỉ người trong gia đình và họ hàng mà em biết vào hai nhóm họ nội và họ ngoại . - Điền đúng , dấu chấm và dấu hỏi.vào đoạn văn có chỗ trống : ..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: 4 tờ giấy roky, bút dạ (hoặc có thể chia bảng làm 4 phần bằng nhau), bảng phụ ghi nội dung bài tập 4. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Khởi động (1’) 2. Bài mới Giới thiệu: (1’) HĐ1: (25’) Tìm từ về họ hàng.  ĐDDH: Bảng phụ: Họ ngoại, họ nội. Bài 1: Gọi đọc đề bài. -Yêu cầu HS mở sách, bài tập đọc Sáng kiến của bé Hà, đọc thầm và gạch chân các từ chỉ người…. Ghi bảng và cho HS đọc lại các từ này. Bài 2:Gọi HS nêu yêu cầu của bài. -Cho HS nối tiếp nhau kể, mỗi HS chỉ cần nói 1 từ. -Nhận xét sau đó cho HS tự ghi các từ tìm được vào Vở bài tập.. - Hát. - 1 HS - 2 em đọc. - HS nêu. Bạn nhận xét. - Tìm những từ chỉ người trong gia đình, họ hàng ở câu chuyện Sáng kiến của bé Hà. - Nêu các từ: bố, con, ông, bà, mẹ, cô, chú, cụ già, con cháu, cháu (nhiều HS kể đến khi đủ thì thôi) - Hoạt động nối tiếp. HS có thể nêu lại các từ bài tập 1 và nêu thêm như: Thím, cậu, bác, dì, mợ, con dâu, con rể, chắt, chút, chít… Bài 3: - Đọc yêu cầu. - Gọi đọc yêu cầu của bài. - Hỏi: Họ nội là những người ntn? (Có quan - Họ nội là những người có quan hệ ruột thịt với bố. hệ ruột thịt với bố hay với mẹ) - HS trả lời.Họ ngoại - Hỏi tương tự với họ ngoại. Họ nội - Yêu cầu HS tự làm bài sau đó một số em đọc bài làm của mình. GV và HS cả lớp nhận xét. ông ngoại, bà ngoại, dì, cậu, mợ, bác…  ĐDDH: Bảng phụ: Câu chuyện trong bài. Bút ông nội, bà nội, cô, chú, thím, bác,… dạ. HĐ 2:(10’)Điền dấu chấm, dấu chấm hỏi. Bài 4: - Đọc yêu cầu, - Gọi HS đọc yêu cầu của bài - Nhận xét bạn làm bài đúng/sai. - Gọi HS khá đọc truyện vui trong bài. Theo dõi và chỉnh sửa bài của mình - Hỏi: Dấu chấm hỏi thường đặt ở đâu? cho đúng. - Yêu cầu làm bài, 1 HS làm trên bảng. -Yêu cầu cả lớp nhận xét bài trên bảng? 4. Củng cố – Dặn dò (2’) - Nhận xét tiết học. Toán : 31-5 I. Mục tiêu - Biết thực hiện phép trừ có nhớ dạng 31 – 5 - Biết giải bài toán có phép trừ có nhớ dạng 31 – 5. - Nhận biết giao điểm của hai đoạn thẳng..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Que tính, bảng cài. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) 11 trừ đi 1 số 11 - 5 - Nhận xét và cho điểm HS. 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) HĐ1: (14’)Phép trừ 31 – 5  ĐDDH: Que tính - GV nêu bài toán. -Muốn biết còn lại bao nhiêu que tính ta phải làm gì? - Viết lên bảng 31 – 5 -Yêu cầu HS lấy bó 1 chục que tính và 1 que tính rời, tìm cách để bớt đi 5 que rồi báo lại kết quả. -31 que tính, bớt đi 5 que, còn lại bao nhiêu que?Vậy 31 trừ 5 bằng bao nhiêu? - Viết lên bảng: 31 – 5 = 26. Đặt tính và thực hiện phép tính. HĐ2: 18’Luyện tập – Thực hành Bài 1:Gọi HS nêu YC - YC Làm bảng con. - Hát - HS đọc. Bạn nhận xét. - HS nêu kết quả. - HS nghe. Nhắc lại bài toán và phân tích bài toán. - Thực hiện phép trừ: 31 – 5. - 31 que, bớt đi 5 que, còn lại 26 que tính - 31 trừ 5 bằng 26. 31 - 5- Viết 31 rồi viết 5 xuống dưới thẳng cột với 1. Viết dấu trừ và kẻ vạch ngang…S - Cả lớp 51 8. .-NX Bài 2: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài. - Muốn tìm hiệu ta làm thế nào? - Yêu cầu HS làm bài vào Vở bài Tập . - Nhận xét và cho điểm. Bài 3: - Yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài. Tóm tắt. Có : 51 quả trứng. Lấy đi : 6 quả trứng. Còn lại: …quả trứng? - Yêu cầu HS giải thích vì sao lại thực hiện phép tính 51 – 6. -Nhận xét và cho điểm. Bài 4:-Gọi HS đọc câu hỏi. - Yêu cầu HS trả lời. -Yêu cầu nhiều HS nhắc lại câu trả lời. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) Yêu cầu HS nêu lại cách đặt tính và thực hiện phép tính 31 – 5.. _____. -. 41. -. 3 _____. 61. -. 7 _____. 31. -. 9 _____. 81. -. 2 _____. 43 38 54 22 79 - Lấy số bị trừ, trừ đi số trừ. 51 21 71 - 4 - 6 - 8 47 15 63 - HS trả lời. - Làm bài - Vì có 51 quả trứng mẹ lấy đi 6 quả nghĩa là trừ đi 6 quả. Ta có tính: 51 - 6 - Đọc câu hỏi. - Đoạn thẳng AB cắt đoạn thẳng CD tại điểm O. - Nhắc lại..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Tự nhiên và xã hội: ÔN TẬP CON VÀ SỨC KHỎE I. Mục tiêu -Nhớ lại và khắc sâu một số kiến thức về hoạt động của cơ quan vận động và cơ quan tiêu hoá đã được học. -Kể tên một số công việc hằng ngày của em từng người trong gia đình -Biết được các thành viên trong gia đình cần chia sẻ công việc nhà . -Nhớ lại và khắc sâu một số kiến thức về vệ sinh ăn, uống đã học để hình thành thói quen: Ăn sạch, uống sạch, ở sạch. II. Đồ dùng dạy học - GV: Các hình vẽ trong SGK, phiếu bài tập, phần thưởng, các câu hỏi. III. Các hoạt động dạy học 1. Khởi động (1’) - Hát 2. Bài cũ (3’) Đề phòng bệnh giun. GV nhận xét. - HS nêu 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) HĐ1(6)’ Vấn đáp. *Đồ dùng dạy học: Tranh Trò chơi con voi. -HS hát và làm theo bài hát. Trông đằng xa kia có cái con chi to ghê. Vuông vuông giống như xe hơi, lăn lăn bánh xe đi chơi. A thì ra .. - Thi đua giữa các nhóm thực hiện trò chơi - Mỗi tổ cử 3 đại diện lên tham gia “Xem cử động, nói tên các cơ, xương và khớp vào cuộc thi. xương”. - Mỗi cá nhân tự bốc thăm 1 câu hỏi - GV quan sát các đội chơi, làm trọng tài phân trên cây và trả lời ngay sau - Mỗi đại xử khi cần thiết và phát phần thưởng cho đội diện của tổ cùng với GV làm Ban thắng cuộc. giám khảo sẽ đánh giá kết quả trả lời của các cá nhân. HĐ2:(10’) Cuộc thi tìm hiểu con người và sức - Cá nhân nào có số điểm cao nhất sẽ khoẻ. là người thắng cuộc. * Đồ dùng dạy học: Chuẩn bị câu hỏi. - HS thi trả lời trước lớp. 1,Hãy nêu tên các cơ quan vận động của cơ thể. Để phát triển tốt các cơ quan vận động ấy, bạn phải làm gì? 1. Hãy nói đường đi của thức ăn trong ống tiêu hoá. 2. Hãy nêu các cơ quan tiêu hoá. 3. Thức ăn ở miệng và dạ dày được tiêu hoá ntn? 4. Một ngày bạn ăn mấy bữa? Đó là những bữa nào? 5. Để giữ cho cơ thể khoẻ mạnh, nên ăn uống.. 6. Để ăn sạch bạn phải làm gì 7. Thế nào là ăn uống sạch? -Giun thường sống ở đâu trong cơ thể? 9Trứng giun đi vào cơ thể người bằng cách….

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Làm cách nào để phòng bệnh giun? Hãy nói về sự tiêu hoá thức ăn ở ruột non và ruột già. -GV phát phần thưởng cho những cá nhân đạt giải. HĐ3:(7)’ Làm “Phiếu bài tập” GV phát phiếu bài tập. Đánh dấu x vào ô  trước các câu em cho là đúng? a) Không nên mang vác nặng để tránh làm cong vẹo .. b/Hãy sắp xếp các từ sao cho đúng thứ tự đường c/Hãy nêu 3 cách để đề phòng bệnh giun. 4. Củng cố – Dặn dò (2’) - Về nhà ôn lại bài. Tiết 4: THỂ DỤC:. - HS nhận phiếu và làm bài. - Trình bày Theo dõi. *Điểm số 1-2,1-2,theo đội hình vòng tròn *Trò chơi : Bỏ khăn. I/ MỤC TIÊU: Giúp học sinh - Điểm số 1-2,1-2,…theo đội hình vòng tròn.Yêu cầu điểm đúng số,rõ ràng. -Học trò chơi Bỏ khăn.Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi ở mức độ ban đầu. II/ ĐỊA ĐIỂM PHƯƠNG TIỆN: - Địa điểm : Sân trường . 1 còi . 1 khăn III/ NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP:. NỘI DUNG I/ MỞ ĐẦU GV: Nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học HS đứng tại chỗ vổ tay và hát Khởi động Giậm chân….giậm Đứng lại……..đứng Tập bài thể dục phát triển chung Mỗi đông tác thực hiện 2x8 nhịp Kiểm tra bài cũ : 4 hs Nhận xét II/ CƠ BẢN: a.Điểm số 1-2,1-2, theo hàng ngang Lần 1:Giáo viên hướng dẫn HS luyện tập Nhận xét Lần 2:Các tổ thi đua điểm số Nhận xét Tuyên dương b.Điểm số 1-2,1-2,…theo vòng tròn Giáo viên hướng dẫn và tổ chức HS điểm số. ĐỊNH PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC LƯỢNG 4phút Đội Hình * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * GV 1lần. 20phút 2 lần. 2-3 lần. Đội hình học mới động tác TD * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * GV.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Nhận xét d.Trò chơi: Bỏ khăn. Giáo viên hướng dẫn và tổ chức HS chơi Nhận xét III/ KẾT THÚC: Thả lỏng: HS đứng tại chỗ vỗ tay và hát Hệ thống bài học và nhận xét giờ học Về nhà ôn 8 động tác TD đã học. 5phút. Đội Hình * * * * * * * *. * * * *. * * * *. * * * * * * * * GV. * * * *. * * * *. * * * *. Thứ sáu ngày 2 tháng 11 năm 2012 Chính tả ; ÔNG VÀ CHÁU I. Mục tiêu - Nghe và viết lại chính xác bài thơ Ông cháu. - Trình bày đúng hình thức thơ 5 chữ. - Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt c/k, l/n, thanh hỏi/ thanh ngã - Rèn chữ, viết sạch, đẹp II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bảng ghi nội dung bài tập 3. Bảng phụ, bút dạ. - HS: Vở, bảng con. III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động (1’) 2.Bài mới Giới thiệu: (1’) -GV nêu mục tiêu của giờ học HĐ1: 25’ Hướng dẫn viết chính tả. -GV đọc bài thơ lần -3 hs đọc bài -Bài thơ có tên là gì? - ông và cháu -Khi ông và và cháu thi vật với nhau thì Cháu là người thắng cuộc ai là người thắng cuộc? - Khi đó ông đã nói gì với cháu. -Trả lời - Giải thích từ xế chiều và rạng sáng. - Có đúng là ông thua cháu không -hs trả lời - Bài thơ có mấy khổ thơ. - Mỗi câu thơ có mấy chữ?au1 - Dấu hai chấm được đặt ở câu thơ nào? -hs trả lời - Dấu ngoặc kép có ở các câu thơ nào? - Lời nói của ông bà và cháu đều được đặt trong ngoặc kép. - GV đọc bài, mỗi câu thơ đọc 3 lần. Nghe viết vào vở -GV đọc lại toàn bài, phân tích các chữ Soát lỗi khó viết cho HS soát lỗi..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> HĐ2: 10’ Hướng dẫn làm bài tập chính tả.  ĐDDH: Bảng phụ, bút dạ. Bài 1:-Gọi 1 HS đọc yêu cầu và câu mẫu. -Yêu cầu HS nối tiếp nhau tìm các chữ theo yêu cầu của bài. Khi HS nêu, GV ghi chữ các em tìm được lên bảng. -Cho cả lớp đọc các chữ vừa tìm được. - Chữa bài trên bảng lớp. 3. Củng cố – Dặn dò (2’ - Về nhà luyện viết thêm.. C:cỏ,cọ,có K;kim, kìm, kéo Lên non mới biết non cao Nuôi con mới biết công lao mẹ thầy.. Toán ; 51- 15 I. Mục tiêu -Biết cách thực hiện phép trừ có nhớ dạng 51 – 15 trong phạm vi 100 -Về hình tam giác.theo mẫu II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: Que tính. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Khởi động (1’) - Hát 2. Bài cũ (3’) 31 -5 - HS làm bài. - Nhận xét và cho điểm HS. 3. Bài mới Giới thiệu: (1’). HĐ1:15’ Phép trừ 51 – 15.  ĐDDH: Que tính -Đưa ra bài toán: Có 51 que tính, bớt 15 - Nghe. Nhắc lại bài toán. Tự phân tích bài toán. que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính? Yêu cầu HS lấy 5 bó que tính và 1 que tính - Lấy que tính và nói: Có 51 que tính rời và thực hiện . - 51 que tính bớt 15 …bao nhiêu que tính? - Thao tác với que tính và trả lời. - Nêu cách bớt. - Vậy 51 trừ 15 bằng bao nhiêu? 51 Đặt tính và thực hiện phép tính. - 15 Gọi lên bảng đặt tính và thực hiện tính. 36 -Yêu cầu một số HS nhắc lại cách đặt tính - 1 không trừ được 5, lấy 11 trừ 5 bằng 6, viết 6, nhớ 1. 1 thêm 1 bằng 2, 5 trừ và thực hiện phép tính. 2 bằng 3, viết 3. HĐ 2: 17’ Luyện tập, thực hành. Bài 1:Gọi HS nêu YC - 1 HS nêu YC - Gọi HS lên bảng làm bài. - 5 em làm bài. - Nhận xét. - Nêu Bài 2:Yêu cầu nêu cách tính Hỏi: Muốn tính hiệu khi biết số bị trừ và - Lấy số bị trừ trừ đi số trừ. số trừ ta làm thế nào? - HS thực hiện và nêu cách đặt tính. - Gọi HS lên bảng. 81 51 91 - Yêu cầu 3 HS lên bảng lần lượt nêu cách - 44 - 25 - 9 đặt tính và thực hiện từng phép tính. 37 26 82 - NX.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Bài 3:Yêu cầu HS nhắc lại cách tìm số hạng trong một tổng sau đó cho HS tự làm bài. -Gọi HS làm bài - NX Bài 4:Vẽ mẫu lên bảng và hỏi: Mẫu vẽ hình gì? - Muốn vẽ được …nối mấy điểm với nhau? - Yêu cầu HS tự vẽ hình. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) - Nhận xét tiết học.. - Nhắc lại quy tắc và làm bài. - 3 HS làm bài NX - 5em - HS vẽ vào vở.. Tập làm văn : KỂ VỀ NGƯỜI THÂN. I. Mục tiêu - Biết kể về ông bà hoặc người thân theo gợi ý . - Viết lại các câu kể thành một đoạn văn ngắn từ 3  5 câu. - Yêu thích ngôn ngữ Tiếng Việt. Yêu quý và kính trọng ông bà. *Kĩ năng : xác định giá trị tự nhận thức bản thân, lắng nghe tích cực. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bảng ghi các câu hỏi bài III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Khởi động (1’) - Hát 2. Bài mới Giới thiệu: (1’) HĐ1:20’ Kể về ông bà, người thân. - HS nêu  ĐDDH: SGK - 1 HS Bài 1:-Gọi đọc đề bài. - Đọc đề bài và các câu hỏi. -Gọi HS làm bài mẫu. - Từng cặp HS hỏi – đáp với nhau theo - GV hỏi từng câu cho HS trả lời: các câu hỏi của bài. + Ông bà em bao nhiêu tuổi? + Ông bà của em làm nghề gì? + Ông bà của em yêu quý, chăm sóc em như thế nào? - Một số HS trình bày. Cả lớp theo dõi -Yêu cầu HS làm việc theo cặp. và nhận xét. -Gọi HS trình bày trước lớp. - Nhận xét. Hoạt động 2(13’) Luyện viết Bài 2: -Yêu cầu HS viết bài vào Vở bài tập. Chú ý HS viết bài.- Đọc bài viết trước lớp, cả HS viết câu văn liền mạch. Cuối câu có dấu lớp nghe, nhận xét. chấm, chữ cái đầu câu viết hoa. - HS đọc bài. -Gọi 1 vài HS đọc bài viết của mình. -GV nhận xét và cho điểm HS. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) - Dặn dò HS tìm hiểu thêm về người thân..

<span class='text_page_counter'>(19)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×