Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (247.53 KB, 33 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 4 Ngày soạn: 15/09/2012 Ngày dạy: Thứ hai ngày 17/09/2012 TIẾT 1 TIẾT 2. CHÀO CỜ TẬP ĐỌC $7:MỘT NGƯỜI CHÍNH TRỰC. I. Mục tiêu: - Biết đọc phân biệt lời các nhân vật, bước đầu đọc diễn cảm được một đoạn trong bài - Hiểu được nội dung, ý nghĩa truyện: Ca ngợi sự chính trực, thanh liêm, tấm lòng vì dân, vì nước của Tô Hiến Thành – vị quan nổi tiếng cương trực thời xưa. - HS trả lời được các câu hỏi trong sgk. II. Đồ dùng dạy học: - SGK. - Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS đọc. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ - GV kiểm tra 2 HS tiếp nối nhau đọc truyện: - HS đọc bài, TLCH “Người ăn xin” và trả lời câu hỏi 3, 4 trong SGK. 2. Dạy học bài mới a, Giới thiệu bài: b, Luyện đọc - HS khá đọc toàn bài - HS đọc H: Bài văn chia làm mấy đoạn? - HSTL KL: 3 đoạn ( Đ1 từ đầu ... đó là vua Lý Cao Tông. Đ2….Thành được. Đ3 còn lại) - YC HS đọc 3 đoạn trước lớp - HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn, đọc 2 Theo dõi sữa lỗi sai (nếu có) lượt. - Cho hs luyện đọc theo N3 - HS luyện đọc theo N3 - YC một vài nhóm đọc trước lớp - nx - Một vài nhóm đọc trước lớp c, Tìm hiểu bài - HS đọc đoạn 1, trả lời câu hỏi: Đoạn này kể - Thái độ chính trực của Tô Hiến Thành đối chuyện gì? với chuyện lập ngôi vua. H: Trong việc lập ngôi vua sự chính trực của - Ông không nhận vàng bạc đút lót để làm Tô Hiến Thành thể hiện như thế nào? sai di chiếu của vua đã mất. Ông cứ theo di - YC đọc đoạn 2, TLCH: chiếu mà lập thái tử Long Cán lên làm vua. H: Khi Tô Hiến Thành ốm nặng, ai thường - Tô Hiến Thành ốm nặng thì quan tham tri xuyên chăm sóc ông? chính sự Vũ Tán Đường ngày đêm hầu hạ ông. - YC đọc đoạn 3, TLCH: H: Tô Hiến Thành tiến cử ai thay ông đứng - Quan gián nghị đại phu Trần Trung Tá. đầu triều đình? H: Vì sao thái hậu ngạc nhiên khi Tô Hiến - Vì Vũ Tán Đường lúc nào cũng ở bên Thành tiến cử Trần Trung Tá? giường bệnh, tận tình chăm sóc ông lại.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> không được tiến cử còn Trần Trung Tá... H: Trong việc tìm người giúp nước sự chính - Cử người tài ba ra giúp nước, chứ không trực của Tô Hiến Thành thể hiện như thế nào? cử người ngày đêm hầu hạ mình. H: Vì sao nhân dân ca ngợi những người - Vì những người chính trực bao giờ cũng chính trực như ông Tô Hiến Thành. đặt lợi ích của đất nước lên trên lợi ích riêng. H: Bài này ca ngợi điều gì? - Ca ngợi sự chính trực, thanh liêm, tấm lòng vì dân, vì nước của Tô Hiến Thành – vị quan nổi tiếng cương trực thời xưa. HS theo dõi d, Hướng dẫn đọc diễn cảm - GV đọc mẫu - GV hướng dẫn HS luyện đọc và thi đọc diễn - N4 HS tiếp nối nhau đọc bài theo lối phân cảm đoạn đối thoại theo cách phân vai. vai. -YC một số HS khá giỏi đọc diễn cảm cả bài - 1, 2 HS khá giỏi đọc diễn cảm cả bài 3. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học. Yêu cầu HS về nhà cùng các bạn tiếp tục luyện đọc truyện trên theo cách phân vai. TIẾT 3. TOÁN $16: SO SÁNH VÀ XẾP THỨ TỰ CÁC SỐ TỰ NHIÊN. I. Mục tiêu: Giúp HS hệ thống hoá một số hiểu biết ban đầu về: - Cách so sánh hai số tự nhiên. - Xếp thứ tự của các số tự nhiên. - HS làm được bài tập 1( cột 1), bài 2( a, c), bài 3(a) II. Hoạt động dạy học:. Hoạt động dạy 1. Kiểm tra bài cũ: Cho học sinh Làm bài tâp 2 tiết 15. GV nhận xét® ghi điểm. 2. Dạy học bài mới a, Giới thiệu bài, ghi tên bài b, So sánh các số tự nhiên. - So sánh hai số tự nhiên: Hãy so sánh số 100 và 99 ? H: Vì sao em biết 100 > 99 hoặc 99 < 100 ? - YC HS nêu cách so sánh số có nhiều chữ số, cho ví dụ GV nhận xét: Số nào có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn, số nào có ít chữ số hơn thì bé hơn. c, Nhận xét:-Trong dãy số tự nhiên: 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9,… Số đứng liền trước so với số đứngliền sau,số đứngliền sau so với số đứng liền trước hơn. Hoạt động học 1HS làm bài trên bảng. - 100 > 99 hoặc 99 < 100 - HS trả lời - HS so sánh. -HS trả lời cho VD.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> kém nhau như thế nào? H: Trên tia số điểm gốc của tia số biểu thị số nào? H: Như vậy số 0 là số tự nhiên như thế nào? KL:Để so sánh các số tự nhiên ta căn cứ vào: 1. Số các chữ số cấu tạo nên số tự nhiên hoặc vị trí của số trên tia số. 2. Xếp thứ tự các số tự nhiên theo thứ tự xác định.Vì có thể so sánh các số tự nhiên nên có thể xếp thứ tự các số tự nhiên từ bé đến lớn hoặc ngược lại. d, Luyện tập: Bài 1: Nêu yêu cầu của bài tập GV nhận xét Bài 2: Nêu yêu cầu của bài tập Bài 3: Nêu yêu cầu của bài tập GV chấm nhận xét 3. Củng cố,dặn dò Nhận xét tiết học. TIẾT 4. - HS trả lời - Là số bé nhất. - HS theo dõi. HS làm bảng con 1234>999, 35784<35790, 92501>92410… - 2 HS lên bảng làm, lớp nhận xét - HS làm vào vở. ĐẠO ĐỨC $4: VƯỢT KHÓ TRONG HỌC TẬP (Tiết 2). I Mục tiêu: HS biết : - Nêu ví dụ về sự vượt khó trong học tập. - Biết được vượt khó trong học tập giúp em học tập mau tiến bộ . II. Đồ dùng dạy học: - Các mẩu chuyện, tấm gương vượt khó trong học tập. III. Hoạt động dạy học:. Hoạt động dạy 1. Kiểm tra bài cũ H: Khi gặp những khó khăn trong cuộc sống nhưng để học tập tốt, em cần phải làm gì ? * GV nhận xét. 2. Dạy học bài mới a, Giớ thiệu bài, ghi tên bài b, Bài giảng * Hoạt động 1: Thảo luận nhóm - Cho HS nêu yêu cầu BT1/SGK - GV chia nhóm 4, giao nhiệm vụ thảo luận nhóm. Tình huống : + Bạn Nam bị ốm, phải nghỉ học nhiều ngày. Theo em, bạn Nam cần phải làm gì để theo kịp các bạn ? + Nếu là bạn cùng lớp của Nam, để giúp bạn em có thể làm gì ?. Hoạt động học - HS trả lời. - 1 HS nêu - Các nhóm thảo luận các tình huống - Một số nhóm trình bày.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> - GV kết luận Khi khỏi ốm : + Nam cần phải nhờ bạn (hoặc cô) giảng lại bài, chăm chỉ, tích cực làm để theo kịp các bạn + Chép hộ bài vào vở cho bạn, hằng ngày đến giảng bài cho bạn … * Hoạt động 2:Vượt khó trong học tập - Cho HS nêu BT2/SGK - GV giải thích yêu cầu bài tập cho HS thảo luận nhóm đôi. - GV kết luận, tuyên dương những HS biết vượt khó khăn … * Hoạt động 3: Cá nhân - GV nêu BT4, giải thích yêu cầu BT -YC HS LL trả lời các câu hỏi SGK. * GV kết luận : Các em cần thực hiện tốt những biện pháp khắc phục khó khăn đã đề ra để học tốt. Trong cuộc sống, mỗi người đều có những khó khăn riêng. Có những khó khăn các em có thể vượt qua được, nhưng cũng có những khó khăn các em không thể tự vượt qua mà cần có sự giúp đỡ của người khác. Vì vậy để học tập tốt, các em cần cố gắng vượt qua những khó khăn. 3. Củng cố dặn dò - Cho HS nhắc lại ghi nhớ - GV đánh giá tiết học. - Thực hiện các nội dung ở mục “Thực hành” SGK CHIỀU TIẾT 2. - 1 HS nêu - HS thảo luận. - 1 số HS trình bày - HS lắng nghe. - HS làm việc cá nhân. - TLCH - HS theo dõi. KHOA HỌC $7: TẠI SAO CẦN ĂN PHỐI HỢP NHIỀU LOẠI THỨC ĂN I. Mục tiêu : Sau bài học, HS - Biết phân loại thức ăn theo nhóm chất dinh dưỡng -Biết được để có sức khoẻ tốt phải ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món . - Chỉ vào bảng tháp dinh dưỡng cân đối và nói:cần ăn đủ nhóm thức ăn chứa nhiều chất bột đường , nhóm chứa nhiều vi- ta- min và chất khoáng; ăn vừa phải nhóm thức ăn chứa nhiều đạm; ăn có mức độ nhóm thức ăn chứa nhiều chất béo; ăn ít đường và ăn hạn chế muối. II. Đồ dùng dạy học: - Hình trang 16,17 SGK. - Các tấm phiếu ghi tên hay tranh ảnh các loại thức ăn. - Sưu tầm các đồ chơi bằng nhựa như gà, cá, tôm, cua … III. Hoạt động dạy học:.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> Hoạt động dạy Hoạt độ 1. Kiểm tra bài cũ H: Nêu nội dung phần ghi nhớ của bài “Vai trò của vi ta min...” 2. Dạy học bài mới a, Giới thiệu bài, ghi tên bài b, Bài giảng * Hoạt động 1: Thảo luận về sự cần thiết phải ăn phối hợp. - YC Thảo luận theo nhóm 4 TL các câu hỏi sau + Nhắc lại tên một số thức ăn mà các em thường ăn. + Nếu ngày nào cũng ăn một vài món ăn cố định các em sẽ thấy thế nào ? + Có loại thức ăn nào chứa đầy đủ tất cả các chất dinh dưỡng không ? + Điều gì sẽ xảy ra nếu chúng ta chỉ ăn cơm với thịt mà không ăn cá hoặc ăn rau? + Tại sao chúng ta nên ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món ăn ? * GV kết luận : - Chán, ăn không ngon miệng … - Không loại thức ăn nào chứa đầy đủ tất cả các chất dinh dưỡng, vì mỗi loại thức ăn chỉ cung cấp một số chất dinh dưỡng nhất định ở những tỉ lệ khác nhau. - Không đáp ứng đầy đủ chất dinh dưỡng và tiêu hóa không tốt. - Ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món ăn không những đáp ứng đầy đủ nhu cầu dinh dưỡng đa dạng, phức tạp của cơ thể mà còn giúp chúng ta ăn ngon miệng hơn và quá trình tiêu hóa diễn ra tốt hơn. Hoạt động 2: Làm việc với SGK tìm hiểu tháp dinh dưỡng cân dối. + Làm việc cá nhân. -YC HS nghiên cứu “Tháp dinh dưỡng cân đối trung bình cho một người một tháng” trang 17/SGK. - Hãy nói tên các nhóm thức ăn : + Cần ăn đủ : + Ăn vừa phải : + Ăn có mức độ : + Ăn ít : + Ăn hạn chế : * GV kết luận : Các thức ăn chứa nhiều chất bột đường, vitamin, chất khống và chất xơ cần được ăn đầy đủ. Các thức ăn chứa nhiều chất đạm cần. Hoạt động học - 2 HS. - HS thảo luận TLCH - Đại diện TLCH. - HSquan sát tháp dinh dưỡng. - HS chỉ trên tháp dinh dưỡng và trả lời. câu hỏi.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> được ăn vừa phải. Đối với các thức ăn chứa nhiều chất béo nên ăn có mức độ. Không nên ăn nhiều đường và nên hạn chế ăn muối. HS chơi như hướng dẫn. Hoạt động 3 :Trò chơi đi chợ + Bước 1 : GV hướng dẫn cách chơi : Viết tên các thức ăn đồ uống hàng ngày. + Bước 2 : HS chơi như hướng dẫn. + Bước 3 : Từng HS tham gia chơi. GV nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò: - Dặn HS nên ăn uống đủ chất dinh dưỡng và nói với cha mẹ về nội dung của tháp dinh dưỡng. - Nhận xét tiết học TIẾT 3. ÔN TIẾNG VIỆT $3: LUYỆN ĐỌC. I. Mục tiêu:Hướng dẫn HS - Luyện đọc lại bài tập đọc: Một người chính trực - Trả lời các câu hỏi trong bài tập đọc. II. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Nêu yêu cầu tiết học. 2. Hướng dẫn luyện đọc. - GV hướng dẫn học sinh đọc và trả lời các - HS đọc cá nhân câu hỏi trong sgk. - HS luyện đọc theo cặp - Luyện đọc theo vai - Một số HS đọc trước lớp - GV nhận xét, tuyên dương HS. - Từng cặp HS hỏi – đáp các câu hỏi trong 3. Củng cố, dặn dò bài. Nhận xét tiết học - Lớp nhận xét. - HS nêu nội dung bài. Ngày soạn: 16/09/2012 Ngày dạy: Thứ ba ngày 18/09/2012 TIẾT 2 CHÍNH TẢ ( NHỚ - VIẾT) $4: TRUYỆN CỔ NƯỚC MÌNH I. Mục tiêu: - Nhớ – viết đúng 10 dòng đầu và trình bày bài chính tả sạch sẽ; biết trình bày đúng các dòng thơ lục bát, không mắc quá 5 lỗi trong bài. - Làm đúng BT2a. - Giáo dục HS có tinh thần trách nhiệm với bài viết, tính thẩm mỹ. II. Đồ dùng học tập: - Giấy khổ to + bút dạ. - Bài tập 2a viết sẵn. III. Các hoạt động dạy học:.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> Hoạt động dạy 1. Bài cũ: - Yêu cầu HS hãy tìm các từ : + Tên đồ đạc trong nhà có dấu hỏi / dấu ngã. - Nhận xét, tuyên dương. 2. Bài mới: a, Giới thiệu bài : b, Hướng dẫn nhớ viết - GV đọc bài thơ. H: Vì sao tác giả lại yêu truyện cổ nước nhà?. Hoạt động học - 2 HS lên bảng tìm. +chổi, chảo, cửa sổ, thước kẻ, khung ảnh, bể cá, chậu cảnh, mũ, đĩa, hộp sữa,.. - 3 đến 5 HS đọc thuộc lòng đoạn thơ. + Vì những câu truyện cổ rất sâu sắc, nhân hậu. H: Qua những câu truyện cổ, cha ông ta muốn + Cha ông ta muốn khuyên con cháu hãy khuyên con cháu điều gì ? biết thương yêu, giúp đỡ lẫn nhau, ở hiền sẽ gặp nhiều điều may mắn, hạnh phúc. * Hướng dẫn viết từ khó - Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn. - Các từ : truyện cổ, sâu xa, nghiêng soi, - Yêu cầu HS đọc và viết các từ vừa tìm được. vàng cơn nắng … * Viết chính tả Lưu ý HS trình bày bài thơ lục bát. - HS viết bài * Thu và chấm bài . c, Hướng dẫn làm bài tập chính tả Bài 2 b, Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu. - Yêu cầu HS tự làm bài, 2 HS làm xong trước - HS dùng bút chì viết vào vở. lên làm trên bảng. - Gọi HS nhận xét, bổ sung. - Nhận xét, bổ sung bài của bạn. - Chốt lại lời giải đúng. - Chữa bài : - Lời giải : nghỉ chân – dân dâng – vầng trên sân – tiễn chân . - Gọi HS đọc lại câu văn. - 2 HS đọc thành tiếng. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. TIẾT 3 TOÁN $17: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Viết, so sánh được các số tự nhiên . - Bước đầu làm quen với bài tập dạng x < 5 ; 68 < x < 92 (với x là số tự nhiên). II. Đồ dùng dạy học : - Hình vẽ bài tập 4, vẽ sẵn trên bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học:. Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ: - GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm các - 3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo bài tập tiết 16, kiểm tra VBT về nhà của một dõi để nhận xét bài làm của bạn. số HS khác..
<span class='text_page_counter'>(8)</span> - GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. 2. Bài mới : a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn luyện tập: Bài 1 - GV cho HS đọc đề bài, sau đó tự làm bài. - GV nhận xét và cho điểm HS. - GV hỏi thêm về trường hợp các số có 4, 5, 6, 7 chữ số. - GV yêu cầu HS đọc các số vừa tìm được. Bài 3 - GV viết lên bảng phần a của bài: 85967 < 859167 và yêu cầu HS suy nghĩ để tìm số điền vào ô trống. - GV: Tại sao lại điền số 0 ? - GV yêu cầu HS tự làm các phần còn lại, khi chữa bài yêu cầu HS giải thích cách điền số của mình. Bài 4 - GV yêu cầu HS đọc bài mẫu, sau đó làm bài. - GV chữa bài và cho điểm HS. 3. Củng cố- Dặn dò: - GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.. - HS nghe GV giới thiệu bài. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT.. - Điền số 0. - HS giải thích. - HS làm bài và giải thích tương tự như trên. - Làm bài, sau đó 2 HS ngồi cạnh đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau. b) 2 < x < 5 Các số tự nhiên lớn hơn 2 và nhỏ hơn 5 là 3, 4. Vậy x là 3, 4.. TIẾT 4 ĐỊA LÍ $4: HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở HOÀNG LIÊN SƠN I. Mục tiêu:Sau bài học, HS có khả năng : - Nêu được những đặc điểm tiêu biểu về hoạt động sản xuất của người dân ở Hoàng Liên Sơn : làm ruộng bậc thang, làm nghề thủ công và khai thác khoáng sản, làm nghề thủ công. - Xem lược đồ, tranh,ảnh để nhận biết một số hoạt động sản xuất của người dân … - Biết được khó khăn của giao thông miền núi- Nêu được qui trình sản xuất phân lân. II. Đồ dùng dạy học: - Bản đồ Địa lí tự nhiên VN - Tranh, ảnh 1 số hàng thủ công III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài cũ : - Nêu tên 1 số dân tộc ít người ở HLS ? - 2 em lên bảng. - Kể tên 1 số lễ hội của các dân tộc ở HLS? - HS nhận xét. 2. Bài mới: *HĐ1: Trồng trọt trên đất dốc - Làm việc cả lớp.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Yêu cầu HS đọc thầm mục I cho biết người - HS đọc thầm và TLCH : dân ở Hoàng Liên Sơn thường trồng những trồng lúa, ngô, chè trên ruộng rẫy, ruộng cây gì ? ở đâu ? bậc thang trồng lanh, rau, cây ăn quả xứ lạnh - Cho HS quan sát H1 và hỏi : Ruộng bậc - Quan sát - TLCH thang được làm ở đâu ? Tại sao phải làm + Làm ở sườn núi - giúp cho việc giữ nước, ruộng bậc thang ? chống xói mòn *HĐ2: Nghề thủ công truyền thống - Chia nhóm : - Nhóm 4 em Kể tên 1 số SP thủ công nổi tiếng của 1 số - Nhóm 4 em dựa vào tranh, ảnh, vốn hiểu dân tộc ở vùng núi HLS biết để thảo luận. Nhận xét về màu sắc của hàng thổ cẩm thổ cẩm, giỏ mây tre ... - GV kết luận, cho xem tranh ảnh. sặc sỡ -Đại diện nhóm trình bày. Nhóm khác bổ *HĐ3: Khai thác khoáng sản sung. - Cho HS quan sát hình 3 và đọc thầm mục 3 - Làm việc cá nhân TLCH : - 1 số em tiếp nối TLCH. H: Kể tên 1 số khoáng sản có ở HLS ? - apatít, đồng, chì, kẽm ... H: ở vùng núi HLS, hiện nay khoáng sản nào - apatít được khai thác nhiều nhất ? H: Mô tả quy trình SX phân lân ? - khai thác - làm giàu quặng - SX phân lân H: Tại sao chúng ta phải bảo vệ, giữ gìn và - KS dùng làm nguyên liệu cho nhiều ngành khai thác KS hợp lí ? CN. H: Ngoài khai thác KS, họ còn khai thác gì ? - gỗ, mây, nứa, măng, mộc nhĩ, quế, sa nhân - GV kết luận. ... => Ghi nhớ 3. Củng cố - dặn dò: - 3 em đọc. - Nhận xét - Lắng nghe - Dặn học ghi nhớ và CB bài 4 CHIỀU TIẾT 1. LUYỆN TỪ VÀ CÂU $7:TỪ GHÉP VÀ TỪ LÁY. I. Mục tiêu: - Nhận biết hai cách chính cấu tạo từ phức của Tiếng Việt: ghép những tiếng có nghĩa lại với nhau (từ ghép); phối hợp những tiếng có âm vần (hoặc cả âm đầu và vần) giống nhau (từ láy). - Bước phân biệt từ ghép và từ láy đơn giản(BT1); tìm được các từ ghép và từ láy chứa tiếng đã cho (BT2). - Giáo dục HS yêu môn học, sử dụng từ ghép và từ láy thành thạo. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng lớp viết sẵn ví dụ của Phần nhận xét. - Giấy khổ to kẽ sẵn 2 cột và bút dạ . - Từ điển (nếu có) hoặc phô tô vài trang (đủ dùng theo nhóm). III. Các hoạt động dạy học. Hoạt động dạy. Hoạt động học.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS đọc thuộc các câu thành ngữ, tục ngữ ở - 2 HS thực hiện yêu cầu. tiết trước? H: Từ đơn và từ phức khác nhau ở điểm nào? Lấy ví dụ? - Nhận xét và cho điểm HS. 2. Bài mới a. Giới thiệu bài - Đưa ra các từ: khéo léo, khéo tay. - Đọc các từ trên bảng. H:Em có nhận xét gì về cấu tạo của những từ trên - Hai từ trên đều là từ phức. + Từ khéo tay có tiếng, âm, vần khác nhau - Qua hai từ vừa nêu, các em đã thấy có sự khác + Từ khéo léo có vần eo giống nhau. nhau về cấu tạo của từ phức. Sự khác nhau đó tạo - Lắng nghe. nên từ ghép và từ láy. Bài học hôm nay sẽ giúp các em tìm hiểu về điều đó . b. Tìm hiểu ví dụ - Gọi HS đọc ví dụ và gợi ý. H:Từ phức nào do những tiếng có nghĩa tạo thành - 2 HS đọc thành tiếng. + Từ phức : truyện cổ, ông cha, đời sau, lặng im do các tiếng : truyện + cổ, ông + cha, đời + sau tạo thành. Các tiếng này đều có nghĩa. H: Từ truyện , cổ có nghĩa là gì ? + Từ truyện : tác phẩm văn học miêu tả nhân vật hay diễn biến của sự kiện. Cổ : có từ xa xưa , lâu đời . Truyện cổ : sáng tác văn học có từ thời cổ. H: Từ phức nào do những tiếng có vần , âm lặp lại + Từ phức : thầm thì, chầm chậm, cheo nhau tạo thành ? leo, se sẽ. - Thầm thì : lặp lại âm đầu th. - Cheo leo : lặp lại vần eo. - Chầm chậm : lặp lại cả âm đầu ch, vần âm - Se sẽ : lặp lại âm đầu s và âm e. - Kết luận : + Những từ do các tiếng có nghĩa ghép lại với - Lắng nghe. nhau gọi là từ ghép. + Những từ có tiếng phối hợp với nhau có phần âm đầu hoặc phần vần giống nhau gọi là từ láy c. Ghi nhớ - Yêu cầu HS đọc phần Ghi nhớ . - 2 đến 3 HS đọc thành tiếng. ? Thế nào là từ ghép, từ láy ? Cho ví dụ . + Nhắc lại ghi nhớ , sau đó nêu ví dụ. d. Luyện tập Bài 1 - Gọi HS đọc yêu cầu. - 2 HS đọc.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> - Yêu cầu HS trao đổi, làm bài. - Gọi nhóm làm xong trước dán phiếu lên bảng, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Kết luận lời giải đúng Câu Từ ghép a ghi nhớ, đền thờ, bờ bãi, tưởng nhớ b dẻo dai, vững chắc, thanh cao,... H: Tại sao em xếp từ bờ bãi vào trong từ ghép ? Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS trao đổi, tìm từ và viết vào phiếu. - Gọi các nhóm dán phiếu, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Kết luận đã có 1 phiếu đầy đủ nhất trên bảng. 3. Củng cố, dặn dò: H: Từ ghép là gì ? Lấy ví dụ. H: Từ láy là gì ? Lấy ví dụ. - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà viết lại các từ đã tìm được vào sổ tay từ ngữ và đặt câu với các từ đó. TIẾT 2. - Hoạt động trong nhóm. - Dán phiếu, nhận xét, bổ sung. - Chữa bài. Từ láy nô nức mộc mạc, nhũn nhặn, cứng cáp, ... - Vì tiếng bờ tiếng bãi đều có nghĩa. - 1 HS đọc yêu cầu trong SGK. - Hoạt động trong nhóm. - Dán phiếu, nhận xét, bổ sung. - Đọc lại các từ trên bảng. - 1 HS nêu - 1 HS nêu. KĨ THUẬT $4: KHÂU THƯỜNG. I. MỤC TIÊU: - Biết cách cầm vải, cầm kim, lên kim, xuống kim khi khâu và đặc điểm mũi khâu, đường khâu thường. - Biết cách khâu và khâu được các mũi khâu thường theo đường vạch dấu. Rèn tính kiên trì, sự khéo léo của đôi tay. - Có ý thức an toàn trong lao động. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC : - Tranh quy trình khâu thường . - Mẫu khâu thường bằng len trên bìa, vải khác màu và một số sản phẩm được khâu bằng mũi khâu thường. - Vật liệu và dụng cụ cần thiết: + Mảnh vải sợi bông trắng hoặc màu có kích thước 20 x 30 cm. + Len hoặc sợi khác màu vải. + Kim khâu, thước, kéo, phấn vạch. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Kiểm tra: KT sự chuẩn bị của học sinh 2. Dạy học bài mới a.Giới thiệu bài b.Bài giảng: Hoạt động 1:GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét mẫu - GV giới thiệu mẫu khâu mũi thường và giải - HS quan sát.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> thích : Khâu thường còn được gọi là khâu tới, khâu luôn. - Hướng dẫn HS quan sát mặt phải, mặt trái của mẫu khâu thường, kết hợp với quan sát hình 3a, 3b (SGK) để nêu nhận xét về đường khâu mũi thường. - GV bổ sung và kết luận đặc điểm của từng đường khâu, mũi thường : - GV nêu vấn đề : Vậy thế nào là khâu thường ? - GV gọi HS đọc mục 1 của phần ghi nhớ để kết luận hoạt động 1 Hoạt động 2:GV hướng dẫn thao tác kĩ thuật 1. GV hướng dẫn HS thực hiện một số thao tác khâu, thêu cơ bản - Hướng dẫn HS quan sát hình 1 (SGK) để nêu cách cầm vải và cách cầm kim khi khâu. - GV nhận xét và hướng dẫn thao tác theo SGK. - Hướng dẫn HS quan sát hình 2b, 2a (SGK) và gọi 1 HS nêu cách lên kim, xuống kim khi khâu. (Nếu có thể, yêu cầu HS thực hiện thao tác lên kim, xuống kim, sau đó, GV nhận xét và hướng dẫn lại) - Hướng dẫn HS thực hiện - Gọi HS lên bảng thực hiện các thao tác GV vừa hướng dẫn. - GV kết luận nội dung 1 2. GV hướng dẫn thao tác kĩ thuật khâu thường - GV treo tranh quy trình, hướng dẫn HS quan sát để nêu các bước khâu thường. - Hướng dẫn HS quan sát hình 4 để nêu cách vạch dấu đường khâu thường. - GV nhận xét và hướng dẫn HS vạch dấu đường khâu theo hai cách. - GV gọi HS đọc nội dung phần b, mục 2, (SGK) và tranh quy trình để trả lời các câu hỏi về cách khâu các mũi khâu thường theo đường vạch dấu. - GV hướng dẫn hai lần thao tác kĩ thuật khâu mũi thường : - GV nêu câu hỏi : Khâu đến cuối đường vạch dấu, ta cần phải làm gì ? GV hướng dẫn quan sát hình 6a, 6b, 6c (SGK) để trả lời các câu hỏi về cách kết thúc đường khâu thường - Hướng dẫn thao tác khâu lại mũi và nút chỉ cuối đường khâu theo SGK. - GV hướng dẫn HS thực hiên một số điểm cần lưu ý: - Gọi HS đọc phần ghi nhớ ở cuối bài. - Thời gian còn lại cuối tiết 1, GV tổ chức cho HS. - HS TL - HS đọc. - HS quan sát - 1 HS nêu cách lên kim, xuống kim khi khâu. - HS thực hiện theo YC. - HS quan sát - HS quan sát. - HS đọc nội dung phần b, mục 2, (SGK) và tranh quy trình để trả lời các câu hỏi về cách khâu các mũi khâu thường theo đường vạch dấu. - HS quan sát TL Câu hỏi. - HS đọc ghi nhớ - HS tập khâu các mũi khâu thường cách đều nhau một ô trên giấy kẻ ô li.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> tập khâu mũi khâu thường trên giấy kẻ ô li. 3. Củng cố dặn dò - Nhận xét tiết học. - Giáo dục HS có ý thức an toàn trong lao động. TIẾT 3. S. ÔN TOÁN $3:LUYỆN TẬP VỀ DÃY SỐ TỰ NHIÊN I. Mục tiêu:Giúp học sinh: - Nắm chắc về cấu tạo của dãy số tự nhiên. - Nhận biết đâu là dãy số tự nhiên, đâu là bộ phận của dãy số tự nhiên. - Phát triển tư duy cho học sinh. II. Đồ dùng dạy học. - Hệ thống bài tập. III.Các hoạt động dạy học. 1. Bài cũ: chữa bài tập về nhà. 2. Bài mới: *Hướng dẫn luyện tập. Ôn lại về đặc điểm dãy số tự nhiên. +Dãy số tự nhiên là dãy số xếp theo thứ tự từ bé đến lớn bắt đầu từ số 0. -Hai số liên tiếp trong dãy số tự nhiên hơn kém nhau 1 đơn vị. *Luyện tập thực hành. Bài 1: Trong các dãy số sau, dãy số nào là dãy số tự nhiên. a) 4, 5, 6, 1, 2, 3,…., 1000 000,… b) 1,2, 3, 4,5 , 6, …, 1000 000,… c) 2, 4, 6, 8, 10, …., 1000 000,… d) 0, 1, 2, 3, 4,5 ,……., 1000 000,… e) 1, 3, 5, 7,….., 1 000 001,… g) 0, 1, 2, 3, 4, 5,…..1000 000. Bài 2: Nêu quy luật rồi viết tiếp 3 số vào mỗi dãy số sau: a) 0, 2, 4, 6, 8,… b) 1, 4, 7, 10, 13,… c) 11, 22, 33, 44,….. d) 1, 2, 3, 5, 8,…. e) 1, 2, 4, 8, 16,……. g) 1, 4, 9, 16, 25,… * HD học sinh làm theo các bước: - Nhận xét (đưa ra 3 nhận xét) - Nêu quy luật. - Tìm tiếp 3 số cần tìm. - Viết lại dãy số khi viết thêm 3 số nữa. * GV làm mẫu 1 phần còn lại học sinh tự làm vào vở - Thu chấm 1 số bài, nhận xét. - Các dãy số trên có phải là dãy số tự nhiên không? Bài 3: a) Hãy cho 1 ví dụ về 8 số tự nhiên liên tiếp. Hãy tính hiệucủa số hạng cuối và số hạng đầu.Hãy so sánh hiệu đó với số lượng số hạng trong dãy số đó. * yêu cầu hs đọc đề rồi tự làm. +Báo cáo kết quả, rút ra kết luận..
<span class='text_page_counter'>(14)</span> Bài 4: Cho dãy số 2, 4, 6, 8,…, 202, 204 a) Hãy cho biết dãy số trên có bao nhiêu số hạng b) Số hạng thứ 50 của dãy là số nào? HD học sinh làm bài, Gv thu chấm, chốt lại cách tìm số thứ n trong dãy số cách đều. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. Ngày soạn: 17/09/2012 Ngày dạy: Thứ tư ngày 19/09/2012 TIẾT 2. KỂ CHUYỆN $4: MỘT NHÀ THƠ CHÂN CHÍNH. I. Mục tiêu - Nghe kể lại được từng đoạn câu chuyện theo câu hỏi gợi ý SGK , kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện :Một nhà thơ chân chính - Hiểu truyện: Ca ngợi nhà thơ chân chính, có khí phách cao đẹp, thà chết trên giàn lửa thiêu, không chịu khuất phục cường quyền. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh họa truyện trong SGK - Bảng phụ viết sẵn nội dung yêu cầu 1 (a, b, c, d). III. Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài cũ - YC 1 - 2 HS kể lại câu chuyện đã nghe hoặc HS kể chuyện đã học về lòng nhân hậu, tình cảm thương yêu, đùm bọc lẫn nhau giữa mọi người. - NX, đánh giá 2. Dạy học bài mới a. Giới thiệu câu chuyện: b. Bài giảng Hoạt động 1:GV kể chuyện GV kể : Một nhà thơ chân chính (2 lần). - HS nghe. - GV kể lần 1, Sau đó giải nghĩa một số từ khó được chú thích sau truyện. - GV kể lần 2. Trước khi kể yêu cầu HS đọc thầm yêu cầu 1 (các câu hỏi a, b, c, d). Kể đến đoạn 3, kết hợp giới thiệu tranh minh họa SGK Hoạt động 2: Hướng dẫn HS kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện a) YC 1: Dựa vào câu chuyện đã nghe cô kể, trả - HS đọc các câu hỏi a, b, c, d. cả lớp lời các câu hỏi. lắng nghe, suy nghĩ. KL: Truyền nhau hát…Nhà vua lùng bắt…Các - HS trả lời lần lượt từng câu hỏi. nghệ nhân lần lượt khuất phục…Nhà vua thay đổi thái đo vì khâm phục… -YC HS kể chuyện - KC theo nhóm Từng cặp HS luyện kể từng đoạn và toàn.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> bộ câu chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. b) YC 2, 3 (kể lại toàn bộ câu chuyện; Trao đổi - Thi kể toàn bộ câu chuyện trước lớp. với các bạn về ý nghĩa câu chuyện Mỗi HS kể chuyện xong đều nói ý nghĩa - Cả lớp và GV nhận xét bình chọn bạn kể câu chuyện hoặc đối đáp cùng các bạn, chuyện hấp dẫn nhất, hiểu nhất ý nghĩa câu về nhân vật, chi tiết, ý nghĩa câu chuyện. chuyện. 3. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học. của bạn chính xác. - Khuyến khích HS kể lại câu chuyện cho người thân nghe. TIẾT 3. TOÁN $18: YẾN, TẠ, TẤN. I. MỤC TIÊU: - Bước đầu nhận biết độ lớn của yến, tạ, tấn; mối quan hệ của yến, tạ, tấn và kg. - Biết chuyển đổi các đơn vị đo khối lượng giữa tạ, tấn với ki-lô-gam. - Biết thực hiện các phép tính với các đơn vị đo tạ, tấn. - Giáo dục HS yêu môn học, tính cẩn thận, chính xác. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Phiếu bài tập, bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định: 2. Bài cũ: - GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài - 3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 17. theo dõi để nhận xét bài làm của bạn. - GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. 3. Bài mới : a. Giới thiệu bài: - HS nghe giới thiệu. b. Giới thiệu yến, tạ, tấn: * Giới thiệu yến: - GV: Các em đã được học các đơn vị đo khối - Gam, ki-lô-gam. lượng nào ? - GV giới thiệu: Để đo khối lượng các vật nặng - HS nghe giảng và nhắc lại. đến hàng chục ki-lô-gam người ta còn dùng đơn vị là yến. - 10 kg tạo thành 1 yến, 1 yến bằng 10 kg. - GV ghi bảng 1 yến = 10 kg. H: Một người mua 10 kg gạo tức là mua mấy yến - Tức là mua 1 yến gạo. gạo ? H: Mẹ mua 1 yến cám gà, vậy mẹ mua bao nhiêu - Mẹ mua 10 kg cám. ki-lô-gam cám ? H: Bác Lan mua 20 kg rau, tức là bác Lan đã mua - Bác Lan đã mua 2 yến rau. bao nhiêu yến rau ?.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> H: Chị Quy hái được 5 yến cam, hỏi chị Quy đã hái bao nhiêu ki-lô-gam cam ? * Giới thiệu tạ: - Để đo khối lượng các vật nặng hàng chục yến, người ta còn dùng đơn vị đo là tạ. - 10 yến tạo thành 1 tạ, 1 tạ bằng 10 yến. H: 10 yến tạo thành 1 tạ, biết 1 yến bằng 10 kg, vậy 1 tạ bằng bao nhiêu ki-lô-gam ? H: Bao nhiêu ki-lô-gam thì bằng 1 tạ ? - GV ghi bảng 1 tạ = 10 yến = 100 kg. H: 1 con bê nặng 1 tạ, nghĩa là con bê nặng bao nhiêu yến, bao nhiêu ki-lô-gam ? H: 1 bao xi măng nặng 10 yến, tức là nặng bao nhiêu tạ, bao nhiêu ki-lô-gam ? H: Một con trâu nặng 200 kg, tức là con trâu nặng bao nhiêu tạ, bao nhiêu yến ? * Giới thiệu tấn: - Để đo khối lượng các vật nặng hàng chục tạ người ta còn dùng đơn vị là tấn. - 10 tạ thì tạo thành 1 tấn, 1 tấn bằng 10 tạ. (Ghi bảng 10 tạ = 1 tấn) H: Biết 1 tạ bằng 10 yến, vậy 1 tấn bằng bao nhiêu yến ? H:1 tấn bằng bao nhiêu ki-lô-gam ? - GV ghi bảng: 1 tấn = 10 tạ = 100 yến = 1000 kg H: Một con voi nặng 2000kg, hỏi con voi nặng bao nhiêu tấn, bao nhiêu tạ ? H: Một xe chở hàng chở được 3 tấn hàng, vậy xe đó chở được bao nhiêu ki-lô-gam hàng ? c. Luyện tập, thực hành : Bài 1 - GV cho HS làm bài, sau đó gọi 1 HS đọc bài làm trước lớp để chữa bài. GV gợi ý HS hình dung về 3 con vật xem con nào nhỏ nhất, con nào lớn nhất. - Con bò cân nặng 2 tạ, tức là bao nhiêu ki-lô-gam ? - Con voi nặng 2 tấn tức là bao nhiêu tạ ? Bài 2 - GV viết lên bảng câu a, yêu cầu cả lớp suy nghĩ để làm bài. H: Giải thích vì sao 5 yến = 50 kg ? H:Em thực hiện thế nào để tìm được 1 yến 7 kg = 17 kg ?. - Đã hái được 50 kg cam. - HS nghe và ghi nhớ: 10 yến = 1 tạ 1tạ = 10 kg x 10 = 100 kg. 100 kg = 1 tạ. 10 yến hay 100kg. 1 tạ hay 100 kg. 20 yến hay 2 tạ.. - HS nghe và nhớ. 1 tấn = 100 yến. 1 tấn 1000 kg.. - 2 tấn hay nặng 20 tạ. - Xe đó chở được 3000 kg hàng. - HS đọc: a) Con bò nặng 2 tạ. b) Con gà nặng 2 kg. c) Con voi nặng 2 tấn. - Là 200 kg. 20 tạ. - HS làm. - Vì 1 yến = 10 kg nên 5 yến = 10 x 5 = 50 kg. - Có 1 yến = 10 kg , vậy 1 yến 7 kg = 10 +7 = 17kg..
<span class='text_page_counter'>(17)</span> - GV yêu cầu HS làm tiếp các phần còn lại của - 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào bài. VBT. - GV sửa chữa , nhận xét và ghi điểm. Bài 3 a,b : - GV viết lên bảng : 18 yến + 26 yến, sau đó yêu - HS tính. cầu HS tính. - GV yêu cầu HS giải thích cách tính của mình. - Lấy 18 + 26 = 44, sau đó viết tên đơn - GV nhắc HS khi thực hiện các phép tính với các vị vào kết quả. số đo đại lượng chúng ta thực hiện bình thường - HS làm bài, sau đó đổi chéo vở để như với các số tự nhiên sau đó ghi tên đơn vị vào kiểm tra bài cho nhau. kết quả tính. Khi tính phải thực hiện với cùng một đơn vị đo . 4. Củng cố - Dặn dò: - GV tổng kết tiết học . - Dặn dò HS về nhà làm bài tập CHIỀU TIẾT 1 TẬP ĐỌC $8: TRE VIỆT NAM I. Mục tiêu : - Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ lục bát với giọng tình cảm - Hiểu được nội dung, ý nghĩa bài thơ: Cây tre tượng trưng cho con người Việt Nam. Qua hình tượng cây tre, tác giả ca ngợi những phẩm chất cao đẹp của con người Việt Nam: giàu tình thương yêu, ngay thẳng, chính trực. - HTL 8 câu thơ em thích. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh họa bài. Thêm tranh ảnh đẹp về cây tre (nếu có). - Viết câu, đoạn thơ cần hướng dẫn HS đọc. III . Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Bài cũ: - Gọi HS lên bảng đọc bài Một người chính - 3 HS đọc 3 đoạn của bài, 1 HS đọc toàn trực và TLCH về nội dung bài. bài. - Nhận xét và cho điểm HS. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài : b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài * Luyện đọc - Yêu cầu HS mở SGK trang 41 và luyện đọc - 4 HS tiếp nối nhau đọc theo trình tự : từng đoạn ( 3 lượt HS đọc ). + Đoạn 1 : Tre xanh ... bờ tre xanh . + Đoạn 2 : Yêu nhiều ...hỡi người . + Đoạn 3 : Chẳng may ... gì lạ đâu . + Đoạn 4 : Mai sau ... tre xanh . - Gọi 3 HS đọc lại toàn bài. - 3 HS đọc thành tiếng. - GV chú ý sửa lỗi cho từng HS. - GV đọc mẫu. - Lắng nghe. * Tìm hiểu bài.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> - Yêu cầu HS đọc đoạn 1. - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 và TLCH: H: Những câu thơ nào nói lên sự gắn bó lâu đời của cây tre với người Việt Nam ?. - 1 HS đọc thành tiếng. - Đọc thầm và tiếp nối nhau trả lời. + Câu thơ : Tre xanh Xanh tự bao giờ ? Chuyện ngày xưa… đã có bờ tre xanh. - Không ai biết tre có tự bao giờ. Tre chứng - Lắng nghe. kiến mọi chuyện xảy ra với con người từ ngàn xưa. Tre là bầu bạn của người Việt. + Đoạn 1 muốn nói với chúng ta điều gì ? + Ý 1: sự gắn bó lâu đời của tre với người Việt Nam. - Yêu cầu HS đọc đoạn 2, 3. - 2 HS tiếp nối đọc thành tiếng. - Yêu cầu HS đọc thầm và trả lời câu hỏi. - Đọc thầm, tiếp nối nhau trả lời. H: Chi tiết nào cho thấy cây tre như con + Chi tiết : không đứng khuất mình bóng người ? râm. H: Những hình ảnh nào của cây tre tượng + Hình ảnh : Bão bùng thân bọc lấy thân – trưng cho tình thương yêu đồng loại ? tay ôm tay níu tre gần nhau thêm – thương nhau tre chẳng ở riêng – lưng trần phơi nắng phơi sương – có manh áo cộc tre nhường cho con. - GV giảng như SGV. - Cả lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi : Em + Hình ảnh : Nòi tre đâu chịu mọc cong, cây thích hình ảnh nào về cây tre hoặc búp măng? măng mọc lên đã mang dáng thẳng, thân Vì sao ? tròn của tre, tre già truyền gốc cho măng. - 1 HS đọc, trả lời tiếp nối. H: Đoạn 2, 3 nói lên điều gì ? + Ý 2: Ca ngợi những phẩm chất tốt đẹp của cây tre. + Ý 3: Sức sống lâu bền của cây tre. - Yêu cầu HS đọc thầm và trả lời câu hỏi: Đoạn thơ kết bài có ý nghĩa gì ? - Ghi ý chính đoạn 4. - Bài thơ kết lại bằng cách dùng điệp từ, điệp - Lắng nghe. ngữ : xanh, mai sau, thể hiện rất tài tình sự kế tiếp liên tục của các thế hệ tre già, măng mọc. + Nội dung của bài thơ là gì ? + Ca ngợi những phẩm chất cao đẹp của con người Việt Nam : giàu tình thương yêu, ngay thẳng, chính trực thông qua hình tượng cây tre. - Ghi nội dung chính của bài. - 2 HS nhắc lại. * Đọc diễn cảm và học thuộc lòng - Gọi 1 HS đọc bài thơ, cả lớp theo dõi để - 4 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn. phát hiện ra giong đọc. - 3 HS đọc đoạn thơ và tìm ra cách đọc hay. - Giới thiệu đoạn thơ cần luyện đọc. - 3 đến 5 HS thi đọc hay. - Yêu cầu HS luyện đọc diễn cảm. - HS thi đọc trong nhóm. - Nhận xét, tuyên dương HS đọc hay. - Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng từng - Mỗi tổ cử 1 HS tham gia thi. đoạn thơ và cả bài..
<span class='text_page_counter'>(19)</span> - Gọi HS thi đọc. - Nhận xét và cho điểm HS đọc hay, nhanh thuộc. 3. Củng cố – dặn dò: H: Qua hình tượng cây tre, tác giả muốn nói - 1 HS nêu lên điều gì ? - Nhận xét tiết học. - Dặn dò HS về nhà học thuộc lòng bài thơ. TIẾT 2:. LỊCH SỬ $4: NƯỚC ÂU LẠC. I. MỤC TIÊU: - Nắm được một cách sơ lược cuộc kháng chiến chống Triệu Đà của nhân dânÂu Lạc. Triệu Đà nhiều lần kéo quân sang xâm lược Âu Lạc.Thời kì đầu do đoàn kết, có vũ khí lợi hại nên giành được thắng lợi, nhưng về sau do An Dương Vương chủ quan nên cuộc kháng chiến thất bại. - Giáo dục HS yêu môn học, hiểu biết về Lịch sử của dân tộc. II. CHUẨN BỊ : - Lược đồ Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ. - Hình trong SGK phóng to. - Phiếu học tập của HS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định: - HS hát 2. Bài cũ : Nước Văn Lang . H: Nước Văn Lang ra đời trong thời gian nào? - 3 HS trả lời Ở khu vực nào ? - HS khác nhận xét, bổ sung H: Em hãy mô tả một số nét về cuộc sống của người Lạc Việt ? H: Em biết những tục lệ nào của người Lạc Việt còn tồn tại đến ngày nay ? - GV nhận xét – Đánh giá. 3. Bài mới: a.Giới thiệu bài: Nước Âu Lạc . b.Tìm hiểu bài : *Hoạt động cá nhân - GV phát PBTcho HS - HS có nhiệm vụ điền dấu x vào ô - GV yêu cầu HS đọc SGK và làm bài tập sau: trong PBT để chỉ những điểm giống em hãy điền dấu x vào ô những điểm giống nhau giữa cuộc sống của người Lạc Việt nhau về cuộc sống của người Lạc Việt và người và người Âu Việt. Âu Việt. Sống cùng trên một địa bàn. Đều biết chế tạo đồ đồng. Đều biết rèn sắt. Đều trống lúa và chăn nuôi..
<span class='text_page_counter'>(20)</span> Tục lệ có nhiều điểm giống nhau. - GV kết luận: cuộc sống của người Âu Việt và người Lạc Việt có những điểm tương đồng và họ sống hòa hợp với nhau. *Hoạt động cả lớp : - GV treo lược đồ lên bảng - Cho HS xác định trên lược đồ hình 1 nơi đóng đô của nước Âu Lạc. H: “So sánh sự khác nhau về nơi đóng đô của nước Văn Lang và nước Âu Lạc”. H: Người Âu Lạc đã đạt được những thành tựu gì trong cuộc sống? (Về xây dựng, sản xuất, làm vũ khí? ) - GV nêu tác dụng của nỏ và thành Cổ Loa (qua sơ đồ): nỏ bắn một lần được nhiều mũi tên. Thành Cổ Loa là thành tựu đặc sắc về quốc phòng của người dân Âu Lạc. *Hoạt động nhóm : - GV yêu cầu HS đọc SGK , đoạn : “Từ năm 207 TCN … phương Bắc”. Sau đó, HS kể lại cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Triệu Đà của nhân dân Âu Lạc. H: Vì sao cuộc xâm lược của quân Triệu Đà lại bị thất bại ?. - Cho 2 HS lên điền vào bảng phụ. - HS khác nhận xét.. - HS xác định. - Nước Văn Lang đóng đô ở Phong Châu là vùng rừng núi, nước Âu Lạc đóng đô ở vùng đồng bằng. - Xây thành cổ Loa, sử dụng rộng rãi lưỡi cày bằng đồng, biết rèn sắt, chế tạo nỏ thần. - Cả lớp thảo luận và báo cáo kết quả so sánh.. - HS đọc.. - Các nhóm thảo luận và đại điện báo cáo kết quả. - Vì người Âu Lạc đoàn kết một lòng chống giặc ngoại xâm lại có tương chỉ huy giỏi, vũ khí tốt, thành luỹ kiên cố. H: Vì sao năm 179 TCN nước Âu lạc lại rơi vào -Vì Triệu Đà dùng kế hoãn binhvà cho ách đô hộ của PK phương Bắc ? con trai là Trọng Thuỷ sang …. - GV nhận xét và kết luận. - Nhóm khác nhận xét, bổ sung. 4. Củng cố : - GV cho HS đọc ghi nhớ trong khung . - 3 HS đọc. H: Nước Âu Lạc ra đời trong hoàn cảnh nào? - Vài HS trả lời. H: Thành tưụ lớn nhất của người Âu Lạc là gì ? - HS khác nhận xét và bổ sung. 5. Tổng kết - Dặn dò: - Về nhà học bài và chuẩn bị bài :Nước ta dưới ách đô hộ của PKPB - Nhận xét tiết học. TIẾT 3. ÔN TIẾNG VIỆT $4:LUYỆN TẬP VIẾT THƯ. I. Mục tiêu: - Nhớ lại bố cục và yêu cầu cần đạt khi trình bày 1 bức thư. - Viết hoàn chỉnh một bức thư cho bạn kể về công lao của cha mẹ đối với mình. - Có ý thức sử dụng từ, câu đúng và thể hiện được tình cảm của mình khi viết thư cho bạn. II.Đồ dùng dạy học: hệ thống bài tập. III.hoạt động dạy học..
<span class='text_page_counter'>(21)</span> 1. Kiểm tra: Kiểm tra bài văn tả ngoại hình của nhân vật. 2. Bài mới: *Hướng dẫn học sinh luyện tập. Đề bài: Em hãy viết thư cho bạn kể lại một câu chuyện nói về công ơn của cha mẹ đối với em như câu ca dao sau: Công cha như núi Thái Sơn Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra. *Yêu cầu học sinh đọc đề bài, xác định yêu cầu đề bài. + Gv ghi bảng bố cục bức thư. - GV sửa cho HS - Thu bài chấm, nhận xét 3. Củng cố, dặn dò Nhận xét tiết học. - 2 HS. - HS đọc đề bài, xác định yêu cầu - HS nêu lại bố cục bức thư. +HS làm ra nháp nội dung thư. - vài em trình bày miệng. - HS làm vào vở. Ngày soạn: 18/09/2012 Ngày dạy: Thứ năm ngày 20/09/2012 TIẾT 3. TOÁN $19: BẢNG ĐƠN VỊ ĐO KHỐI LƯỢNG. I. MỤC TIÊU: - Nhận biết tên gọi, độ lớn, kí hiệu của đề - ca - gam, héc - tô - gam ; quan hệ giữa đề-cagam, héc-tô-gam và gam. - Biết chuyể đổi đơn vị đo khối lượng. Biết thực hiện phép tính với số đo khối lượng. - Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Bảng đơn vị đo khối lượng kẻ sẵn trên bảng phụ : Lớn hơn ki-lô-gam Ki-lô-gam Nhỏ hơn ki-lô-gam III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động dạy 1. Bài cũ: - GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm các BT 1, 2, 3 của tiết 18, kiểm tra VBT về nhà của một số HS khác. - GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. 2. Bài mới : a. Giới thiệu bài: b.Giới thiệu đề-ca-gam, héc-tô-gam. * Đề-ca-gam - GV giới thiệu : để đo khối lượng các vật. Hoạt động học - 3 HS lên bảng làm bài. - HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.. - HS nghe giới thiệu..
<span class='text_page_counter'>(22)</span> nặng hàng chục gam người ta còn dùng đơn vị đo là đề-ca-gam. + 1 đề-ca-gam cân nặng bằng 10 gam. + Đề-ca-gam viết tắt là dag. - GV viết lên bảng 10 g =1 dag. H: Mỗi quả cân nặng 1g, hỏi bao nhiêu quả cân như thế thì bằng 1 dag. * Héc-tô-gam. - Để đo khối lượng các vật nặng hàng trăm gam , người ta còn dùng đơn vị đo là hec-tôgam. - 1 hec-tô-gam cân nặng bằng 10 dag và bằng 100g. - Hec-tô-gam viết tắt là hg. - GV viết lên bảng 1 hg =10 dag =100g. H: mỗi quả cân nặng 1 dag. Hỏi bao nhiêu quả cân cân nặng 1 hg ? * Giới thiệu bảng đơn vị đo khối lượng: ? Kể tên các đơn vị đo khối lượng đã học. ? Nêu lại các đơn vị trên theo thứ tự từ bé đến lớn. Đồng thời ghi vào bảng đơn vị đo khối lượng. ?Trong các đơn vị trên, những đơn vị nào nhỏ hơn ki-lô-gam ? ? Những đơn vị nào lớn hơn ki-lô-gam ? ? Bao nhiêu gam thì bằng 1 dag ? - GV viết vào cột dag : 1 dag = 10 g ? Bao nhiêu đề-ca-gam thì bằng 1 hg ? - GV viết vào cột : 1hg = 10 dag. - GV hỏi tương tự để hoàn thành bảng đơn vị đo khối lượng như SGK. ? Mỗi đơn vị đo khối lượng gấp mấy lần đơn vị nhỏ hơn và liền với nó ? ? Mỗi đơn vị đo khối lượng kém mấy lần so với đơn vị lớn hơn và liền kề với nó ? - Cho HS nêu VD. c. Luyện tập, thực hành: Bài 1: - GV viết lên bảng 7 kg = …… g và yêu cầu HS cả lớp thực hiện đổi . - GV nhận xét. - GV h/dẫn lại cho HS cả lớp cách đổi : - GV viết lên bảng 3 kg 300g =…… g và yêu cầu HS đổi. - GV cho HS tự làm tiếp các phần còn lại của bài.. - HS đọc: 10 gam bằng 1 đề-ca-gam. - 10 quả.. - HS đọc. - Cần 10 quả. - 3 HS kể. - HS nêu các đơn vị đo khối lượng theo đúng thứ tự. - Nhỏ hơn ki-lô-gam là gam, đề-ca-gam, héc-tô-gam. - Lớn hơn kí-lô-gam là yến, tạ, tấn. - 10 g = 1 dag. - 10 dag = 1 hg.. - Gấp 10 lần. - Kém 10 lần. - HS nêu VD. - HS đổi và nêu kết quả. - Cả lớp theo dõi. - HS đổi và giải thích. - 2 HS lên bảng làm bài.
<span class='text_page_counter'>(23)</span> - GV chữa bài, nhận xét và cho điểm. - Cả lớp làm VBT. Bài 2: - GV nhắc HS thực hiện phép tính bình - 1 HS lên bảng làm, HS cả lớp làm VBT. thường, sau đó ghi tên đơn vị vào kết quả. 4. Củng cố- Dặn dò: - HS cả lớp. - GV tổng kết giờ học. - Dăn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài tiết sau. TIẾT 4. TẬP LÀM VĂN $7:CỐT TRUYỆN. I. MỤC TIÊU: - Hiểu thế nào là một cốt truyện và ba phần cơ bản của cốt truyện : mở đầu, diễn biến, kết thúc. (ND Ghi nhớ) - Bước đầu biết sắp xếp lại các sự việc chính cho trước thành cốt truyện Cây khế và luyện kể lai truyện đó (BT mục III). - Giáo dục HS yêu môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Giấy khổ to + bút dạ . - Hai bộ băng giấy – mỗi bộ gồm 6 băng giấy viết các sự việc ở bài 1. III. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Bài cũ: - Gọi HS lên bảng. H: Một bức thư thường gồm những phần nào ? - 1 HS trả lời câu hỏi. Hãy nêu nội dung của mỗi phần. - Gọi HS đọc lại bức thư mà mình viết cho bạn. - Nhận xét cho điểm từng HS. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài b . Tìm hiểu ví dụ Bài 1 - Yêu cầu HS đọc đề bài. H:Theo em thế nào là sự việc chính ? - 1 HS đọc. - Yêu cầu các nhóm đọc lại truyện Dế Mèn - HS trả lời bênh vực kẻ yếu và tìm các sự việc chính. - 1 HS đọc thành tiếng. - GV đi giúp đỡ từng nhóm. Nhắc nhở HS chỉ - Sự việc chính là những sự việc quan ghi một sự việc bằng một câu. trọng, quyết định diễn biến của câu chuyện - Nhóm xong trước dán phiếu lên bảng, các mà khi thiếu nó câu chuyện không còn nhóm khác nhận xét, bổ sung. đúng nội dung và hấp dẫn nữa. - Kết luận về phiếu đúng. (Như SGV) - Hoạt động trong nhóm. Bài 2 - Chuỗi các sự việc như bài 1 được gọi là cốt truyện của truyện Dế Mèn bênh vực kẻ yếu. Vậy cốt truyện là gì ? - Cốt truyện là một chuỗi sự việc làm Bài 3.
<span class='text_page_counter'>(24)</span> - Gọi HS đọc yêu cầu. H: Sự việc 1 cho em biết điều gì ? H: Sự việc 2, 3, 4 kể lại những chuyện gì ? H: Sự việc 5 nói lên điều gì ? - Kết luận : (SGV) H:Cốt truyện thường có những phần nào ? c. Ghi nhớ - Gọi HS đọc phần Ghi nhớ. - Yêu cầu HS mở SGK trang 30. đọc câu chuyện Chiếc áo rách và tìm cốt truyện của câu chuyện. - Nhận xét, khen những HS hiểu bài. d. Luyện tập Bài 1 - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và sắp xếp các sự việc bằng cách đánh dấu theo số thứ tự 1, 2, 3, 4, 5, 6. - Gọi HS lên bảng xếp thứ tự các sự việc bằng băng giấy. Cả lớp nhận xét. - Kết luận : 1b – 2d – 3a – 4c – 5e – 6g. Bài 2 - Gọi HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS tập kể lại truyện trong nhóm - Tổ chức cho HS thi kể. + Lần 1 : + Lần 2 : - Nhận xét và cho điểm HS. 3. Củng cố – dặn dò: H: Câu chuyện Cây Khế khuyên chúng ta điều gì ? - Nhận xét tiết học . - Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe và chuẩn bị bài sau. CHIỀU TIẾT 1. nồng cốt cho diễn biến của truyện. - 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu. + Sự việc 1 nêu nguyên nhân Dế Mèn bênh vực Nhà Trò. + Sự việc 2 , 3 , 4 kể lại Dế Mèn đã bênh vực Nhà Trò như thế nào? + Sự việc 5 nói lên kết quả bọn nhện phải nghe theo Dế Mèn. - Có 3 phần : phần mở đầu, phần diễn biến, phần kết thúc. - 2 đến 3 HS đọc phần Ghi nhớ. - 1 HS đọc thành tiếng. + Suy nghĩ tìm cốt truyện.. - 1 HS đọc thành tiếng. - Thảo luận và làm bài. - 2 HS lên bảng xếp, HS dưới lớp nhận xét. - Đánh dấu bằng bút chì vào vở. - 1 HS đọc yêu cầu trong SGK. - Tập kể trong nhóm.. - HS trả lời. LUYỆN TỪ VÀ CÂU $8: LUYỆN TẬP VỀ TỪ GHÉP VÀ TỪ LÁY. I. MỤC TIÊU: - Bước đầu nắm được 3 nhóm từ láy (giống nhau ở âm đầu, vần, cả âm đầu và vần) BT3..
<span class='text_page_counter'>(25)</span> - Qua luyện tập, bước đầu nắm được hai loại từ ghép (có nghĩa tổng hợp, có nghĩa phân loại) – BT1, BT2. - Giáo dục HS sử dụng thành thạo từ láy, từ ghép. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Giấy khổ to kẻ sẵn bảng BT 1, BT 2, bút dạ. - Từ điển Tiếng Việt (Nếu có) hoặc phô tô vài trang cho nhóm HS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài cũ: - Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi : - 2 HS lên bảng. H:Thế nào là từ ghép? Cho ví dụ và phân tích? - Đọc các từ mình tìm được. H:Thế nào là từ láy? Cho ví dụ và phân tích? 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài - Lắng nghe. b. Hướng dẫn làm bài tập Bài 1 - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - 2 HS đọc thành tiếng. - Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và TLCH: - Thảo luận cặp đôi và trả lời: + Từ bánh trái có nghĩa tổng hợp. + Từ bánh rán có nghĩa phân loại. - Nhận xét câu trả lời của câu HS. Bài 2 - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - 2 HS đọc thành tiếng. - Yêu cầu HS trao đổi và làm bài trong nhóm. - Làm việc trong nhóm. - Gọi nhóm xong trước dán bài lên bảng. Các - Dán bài, nhận xét, bổ sung. nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Chốt lại lời giải đúng. - Chữa bài. H: Tại sao em lại xếp tàu hỏa vào từ ghép phân + Vì tàu hỏa chỉ phương tiện giao thông loại ? đường sắt, có nhiều toa, chở được nhiều hàng, phân biệt với tàu thủy, .. H: Tại sao em lại xếp núi non vào từ ghép tổng + Vì núi non chỉ chung loại địa hình nổi hợp ? lên cao hơn so với mặt đất. - Nhận xét, tuyên dương các em giải thích đúng, hiểu bài. Bài 3 - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - 2 HS đọc thành tiếng. - Yêu cầu HS làm việc trong nhóm. - Hoạt động trong nhóm. - Gọi nhóm xong trước dán bài lên bảng. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Nhận xét, bổ sung. - Chốt lại lời giải đúng. - Chữa bài. H: Muốn xếp các từ láy vào đúng ô cần xác định - Cần xác định các bộ phận được lặp những bộ phận nào ? lại : âm đầu, vần, cả âm đầu và vần. - Yêu cầu HS phân tích mô hình cấu tạo của một - Ví dụ: vài từ láy. nhút nhát: lặp lại âm đầu nh. - Nhận xét , tuyên dương những em hiểu bài..
<span class='text_page_counter'>(26)</span> 3. Củng cố – dặn dò: H: Từ ghép có những loại nào ? Cho ví dụ ? H: Từ láy có những loại nào ? Cho ví dụ ? - Nhận xét tiết học.. - 1 HS trả lời - 1 HS trả lời. TIẾT 2 KHOA HỌC $8: TẠI SAO CẦN ĂN PHỐI HỢP ĐẠM ĐỘNG VẬT VÀ ĐẠM THỰC VẬT. I. MỤC TIÊU: - Biết được cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật để cung cấp đầy đủ chất cho cơ thể. - Nêu ích lợi của việc ăn cá: đạm của cá dễ tiêu hơn đạm của gia súc, gia cầm. - Giáo dục HS có ý thức ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: - Các hình minh hoạ ở trang 18, 19 / SGK (phóng to nếu có điều kiện). - Pho- to phóng to bảng thông tin về giá trị dinh dưỡng của một số thức ăn chứa chất đạm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:. Hoạt động dạy 1. Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 HS lên bảng hỏi: 1) Tại sao cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món ? 2) Thế nào là một bữa ăn cân đối ? - GV nhận xét cho điểm HS. 2. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài: - GV hỏi: Hầu hết các loại thức ăn có nguồn gốc từ đâu ? - GV giới thiệu: b. Hoạt động 1: Trò chơi: “Kể tên những món ăn chứa nhiều chất đạm”. * Mục tiêu: Lập ra được danh sách tên các món ăn chứa nhiều chất đạm. * Cách tiến hành: - GV tiến hành trò chơi theo các bước: - Chia lớp thành 2 đội: Mỗi đội cử 1 trọng tài giám sát đội bạn. - Thành viên trong mỗi đội nối tiếp nhau lên bảng ghi tên các món ăn chứa nhiều chất đạm. Lưu ý mỗi HS chỉ viết tên 1 món ăn. - GV cùng trọng tài công bố kết quả của 2 đội. - Tuyên dương đội thắng cuộc. - GV chuyển hoạt động: c. Hoạt động 2: Tại sao cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật ?. Hoạt động học - HS trả lời.. - Từ động vật và thực vật.. - HS thực hiện. - HS lên bảng viết tên các món ăn..
<span class='text_page_counter'>(27)</span> * Mục tiêu: - Kể tên một số món ăn vừa cung cấp đạm động vật và vừa cung cấp đạm thực vật. - Giải thích được tại sao không nên chỉ ăn đạm động vật hoặc chỉ ăn đạm thực vật. * Cách tiến hành: Bước 1: GV treo bảng thông tin về giá trị dinh dưỡng của một số thức ăn chứa chất đạm lên bảng và yêu cầu HS đọc. Bước 2: GV tiến hành thảo luận nhóm theo định hướng. - Chia nhóm HS. - Yêu cầu các nhóm nghiên cứu bảng thông tin vừa đọc, các hình minh hoạ trong SGK và trả lời các câu hỏi sau: H: Những món ăn nào vừa chứa đạm động vật, vừa chứa đạm thực vật ? H: Tại sao không nên chỉ ăn đạm động vật hoặc chỉ ăn đạm thực vật ?. - 2 HS nối tiếp nhau đọc to trước lớp, HS dưới lớp đọc thầm theo. - HS hoạt động. - Chia nhóm và tiến hành thảo luận.. - Câu trả lời đúng: + Đậu kho thịt, lẩu cá, thịt bò xào rau cải, tôm nấu bóng, canh cua, … + Nếu chỉ ăn đạm động vật hoặc đạm thực vật thì sẽ không đủ chất dinh dưỡng cho hoạt động sống của cơ thể. Mỗi loại đạm chứa những chất bổ dưỡng khác nhau. H: Vì sao chúng ta nên ăn nhiều cá ? + Chúng ta nên ăn nhiều cá vì cá là loại thức ăn dễ tiêu... - Sau 5 đến 7 phút GV yêu cầu đại diện các - Đại diện các nhóm lên trình bày ý kiến nhóm lên trình bày ý kiến thảo luận của nhóm mình. Nhận xét và tuyên dương nhóm có ý kiến đúng. Bước 3: GV yêu cầu HS đọc 2 phần đầu của mục - 2 HS đọc to cho cả lớp cùng nghe. Bạn cần biết. - GV kết luận: d. Hoạt động 3: Cuộc thi: Tìm hiểu những món ăn vừa cung cấp đạm động vật vừa cung cấp đạm thực vật. * Mục tiêu: Lập được danh sách những món ăn vừa cung cấp đạm động vật vừa cung cấp đạm thực vật. * Cách tiến hành: - GV tổ chức cho HS thi kể về các món ăn vừa - Hoạt động theo hướng dẫn của GV. cung cấp đạm thực vật theo định hướng. - Yêu cầu mỗi HS chuẩn bị giới thiệu một món ăn vừa cung cấp đạm động vật, vừa cung cấp - HS trả lời: đạm thực vật... - GV nhận xét, tuyên dương HS. 3. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học, tuyên dương..
<span class='text_page_counter'>(28)</span> - Dặn HS về nhà học bài; Sưu tầm tranh ảnh về ích lợi của việc dùng muối i-ốt trên báo hoặc tạp chí. TIẾT 3. ÔN TOÁN $4:LUYỆN TẬP VIẾT CÁC SỐ TRONG HỆ THẬP PHÂN I. Mục tiêu:Giúp học sinh - Nhớ lại các kí hiệu dùng để ghi số tự nhiên trong hệ thập phân. - Viết các số tự nhiên trong hệ thập phân đúng, nắm được giá trị của chữ số trong mỗi số. - Rèn kĩ năng tư duy cho HS. II. Đồ dùng dạy học: hệ thống bài tập. III. Hoạt động dạy học 1. Kiểm tra 2. Bài mới a, Giới thiệu bài b, Hướng dẫn ôn tập. + Có 10 chữ số là 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 để ghi số tự nhiên. +Chứ số đầu tiên bên trái của một số tự nhiên phải khác 0. +Phân tích cấu tạo của một số tự nhiên: ab = ao + b = a x 10 + b abc = a x 100 + b x 10 + c =ab x 10 + c + Số chẵn là số tự nhiên có chữ số tận cùng là các chữ số : 0, 2, 4, 6, 8. + Số lẻ là số tự nhiên có chữ số tận cùng là các chữ số : 1, 3, 5, 7, 9. c, Bài tập vận dụng: Bài 1: Cho 4 chữ số 0, 3, 8và 9 a) Viết được tất cả bao nhiêu số có 4 chữ số khác nhau được viết từ 4 chữ số đã cho? b) Tìm số lớn nhất, số nhỏ nhất có 4 chữ số khác nhau được viết từ 4 chữ số trên? c) Tìm số lẻ nhỏ nhất, số chẵn lớn nhất có 4 chữ số khác nhau viết được từ 4 chữ số trên. Bài 2: Cho 4 chữ số ; 0, 3, 5, 7. Từ các chữ số đã cho hãy viét các số có 4 chữ số khác nhau. Em có nhận xét gì về sự xuất hiện của mỗi chữ số ở các hàng? Bài 3: Tìm tổng của số lẻ lớn nhất gồm 3 chữ số với số chẵn lớn nhất gồm 3 chữ số. Bài 4: Cho dãy số : 1, 2, 3, 4, 5, 6, …., 1991, 1992. a) Dãy số đó có bao nhiêu số hạng? b ) Dãy số đó có bao nhiêu chữ số? c) Tìm chữ số thứ 3000 của dãy số. *GV hướng dẫn học sinh làm phần c. *HS tự làm vào vở sau khi GV hướng dẫn. 3. Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học. Ngày soạn: 19/09/2012 Ngày dạy: Thứ sáu ngày 21/09/2012 TIẾT 2 I. MỤC TIÊU:. TẬP LÀM VĂN $8:LUYỆN TẬP XÂY DỰNG CỐT TRUYỆN.
<span class='text_page_counter'>(29)</span> - Dựa vào gợi ý về nhân vật và chủ đề (SGK), xây dựng được cốt truyện có yếu tố tưởng tượng gần gũi với lứa tuổi thiếu nhi và kể lại vắn tắt câu chuyện đó. - Thực hành tưởng tượng và tạo lập một cốt truyện đơn giản theo gợi ý đã cho sẵn. - Giáo dục HS yêu môn học, lòng trung thực. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Bảng lớp viết sẵn đề bài và câu hỏi gợi ý. - Giấy khổ to + bút dạ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài cũ: - Gọi 1 HS trả lời : Thế nào là cốt truyện? - 1 HS trả lời câu hỏi. Cốt truyện thường có những phần nào ? - Gọi HS kể lại chuyện Cây khế? - 1 HS kể lại. - Gọi HS đọc cốt truyện về tính ngay thẳng, - 2 đến 3 HS đọc. thật thà mà em đã được đọc được nghe - Nhận xét và cho điểm từng HS. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài - Lắng nghe. b. Hướng dẫn làm bài tập * Tìm hiểu ví dụ - Gọi HS đọc đề bài - 2 HS đọc đề bài - Phân tích đề bài. - Lắng nghe H: Muốn xây dựng cốt truyện cần chú ý đến điều gì ? - GV: Khi xây dựng cốt truyện các em chỉ - ..lí do xảy ra câu chuyện, diễn biến câu cần ghi vắn tắt các sự việc chính. Mỗi sự chuyện , kết thúc câu chuyện việc chỉ cần ghi lại một câu. - lắng nghe * Lựa chọn chủ đề và xây dựng cốt chuyện - GV yêu cầu HS chọn chủ đề. - HS tự do nêu chủ đề mình lựa chọn. - Gọi HS đọc gợi ý 1. - 2 HS đọc thành tiếng. - Hỏi và ghi nhanh các câu hỏi vào 1 bên - Trả lời tiếp nối theo ý mình. bảng 1. Người mẹ ốm như thế nào ? + Người mẹ ốm rất nặng/ ốm bệt giường/ ốm khó mà qua khỏi. 2. Người con chăm sóc mẹ như thế nào ? + Người con thương mẹ, chăm sóc tận tuỵ bên mẹ ngày đêm. Người con dỗ mẹ ăn từng thìa cháo./ Người con đi xin thuốc lá về nấu cho mẹ uống. 3. Để chữa khỏi bệnh cho mẹ, người con + Người con phải vào tận rừng sâu tìm một gặp những khó khăn gì ? loại thuốc quý /người con phải tìm một bà tiên già sống trên ngọn núi cao./Người con phải trèo đèo, lội suối tìm loại thuốc quý./ Người con phải cho thần Đêm Tối đôi mắt của mình./.
<span class='text_page_counter'>(30)</span> 4. Người con đã quyết tâm như thế nào ?. + Người con gởi mẹ cho hàng xóm rồi lặn lội vào rừng. Trong rừng người con gặp nhiều thú dữ nhưng chúng đều thương tình không ăn thịt./ Người con phải chịu gai cào, chân bị đá đâm chảy máu, bụng đói để trèo lên núi tìm bà tiên./ Người con đành chấp nhận cho thần Đêm Tối đôi mắt của mình để lấy thuốc cứu mẹ … 5. Bà tiên đã giúp hai mẹ con như thế nào ? + Bà tiên cảm động trước tấm lòng hiếu thảo của người con và hiện ra giúp cậu./ Bà tiên hiền lành mở cửa đón cậu, cho thuốc quý rồi phẩy tay trong nháy mắt cậu đã về đến nhà./ Bà tiên cảm động cho cậu bé thuốc và bắt thần Đêm Tối trả lại đôi mắt cho cậu /… - Gọi HS đọc gợi ý 2 - 2 HS đọc thành tiếng - Hỏi và ghi nhanh câu hỏi về 1 bên bảng - Trả lời còn lại câu hỏi 1,2 tương tự gợi ý 1 3. Để chữa khỏi bệnh cho mẹ ,người con + Nhà rất nghèo không có tiền mua thuốc./ gặp những khó khăn gì ? Nhà cậu chẳng còn thứ gì đáng giá cả. Mà bà con hàng xóm cũng không thể giúp gì cậu ? 4. Bà tiên làm như thế nào để thử thách + Bà tiên biến thành cụ già đi đường, đánh lòng trung thực của người con ? rơi một túi tiền./ Bà tiên biến thành người đưa cậu đi tìm loại thuốc quý một cái hang đầy tiền, vàng và xui cậu lấy tiền để sau này có cuộc sống sung sướng... 5.Cậu bé đã làm gì ? + Cậu thấy phía trước một bà cụ già khổ sở. Cậu đoán đó là tiền của cụ cũng dùng để sống và chữa bệnh. Nếu bị đói cụ cũng ốm như mẹ cậu. Cậu chạy theo và trả lại cho bà./ Cậu bé không lấy tiền mà chỉ xin cụ dẫn đường cho mình đến chỗ có loại thuốc quý. * Kể chuyện - Kể trong nhóm : Yêu cầu HS kể trong - Kể chuyện theo nhóm, 1 HS kể, các em khác nhóm theo tình huống mình chọn dựa vào lắng nghe, bổ sung, góp ý cho bạn các câu hỏi gợi ý - Kể trước lớp - 8-10 HS thi kể - Gọi HS tham gia thi kể. Gọi lần lượt 1 HS kể theo tình huống 1 và một HS kể theo tình huống 2. - Gọi HS nhận xét , đánh giá lời kể của bạn - Nhận xét - Nhận xét cho điểm HS. - Tìm ra một bạn kể hay nhất, 1 bạn tưởng 3. Củng cố – dặn dò: tượng ra cốt truyện hấp dẫn mới lạ. - Nhận xét tiết học. - Dặn dò HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe và chuẩn bị bài sau..
<span class='text_page_counter'>(31)</span> TIẾT 3. TOÁN $20: GIÂY, THẾ KỈ. I. MỤC TIÊU: - Biết đơn vị đo thời gian : giây, thế kỉ. - Biết mối quan hệ giữa phút và giây, thế kỉ với đơn vị năm. - Xác định được một năm cho trước thuộc thế kỉ - GD HS biết quý trọng thời gian. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Một chiếc đồng hồ thật, loại có cả ba kim giờ, phút, giây và có các vạch chia theo từng phút. - GV vẽ sẵn trục thời gian như SGK lên bảng phụ và giấy khổ to. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. KTBC: - GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập của tiết 19. - 3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp - GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. theo dõi để nhận xét bài làm của bạn. 2. Bài mới : a. Giới thiệu bài: b. Giới thiệu giây, thế kỉ: - HS nghe GV giới thiệu bài. * Giới thiệu giây: - HS quan sát đồng hồ thật, yêu cầu HS chỉ - HS quan sát và chỉ theo yêu cầu. kim giờ và kim phút trên đồng hồ. H: Khoảng thời gian kim giờ đi từ một số nào - Là 1 giờ. đó (Ví dụ từ số 1) đến số liền ngay sau đó (ví dụ số 2) là bao nhiêu giờ ? H: Khoảng thời gian kim phút đi từ 1 vạch đến - Là 1 phút. vạch liền sau đó là bao nhiêu phút? H: Một giờ bằng bao nhiêu phút ? - 1 giờ bằng 60 phút. - GV giới thiệu: Chiếc kim thứ ba trên mặt - HS nghe giảng. đồng hồ là kim giây. Khoảng thời gian kim giây đi từ một vạch đến vạch liền sau đó trên mặt đồng hồ là một giây. - GV yêu cầu HS quan sát trên mặt đồng hồ để - Kim giây chạy được đúng một vòng. biết khi kim phút đi được từ vạch này sang vạch kế tiếp thì kim giây chạy từ đâu đến đâu ? - Một vòng trên mặt đồng hồ là 60 vạch, vậy khi kim phút chạy được 1 phút thì kim giây chạy được 60 giây. - GV viết lên bảng: 1 phút = 60 giây. * Giới thiệu thế kỉ: - HS đọc: 1 phút = 60 giây. - GV: Để tính những khoảng thời gian dài hàng trăm năm, người ta dùng đơn vị đo thời - HS nghe và nhắc lại: gian là thế kỉ, 1 thế kỉ dài 100 năm. 1 thế kỉ = 100 năm..
<span class='text_page_counter'>(32)</span> - GV treo hình vẽ trục thời gian như SGK lên bảng và tiếp tục giới thiệu: + Trên trục thời gian, 100 năm hay 1 thế kỉ được biểu diễn là khoảng cách giữa hai vạch dài liền nhau. + Người ta tính mốc các thế kỉ như sau: Từ năm 1 đến năm 100 là thế kỉ thứ nhất. Từ năm 101 đến năm 200 là thế kỉ thứ hai. …… Từ năm 1900 đến năm 2000 là thế kỉ thứ hai mươi. - GV vừa giới thiệu vừa chỉ trên trục thời gian. Sau đó hỏi: H: Năm 1879 là ở thế kỉ nào ? H: Năm 1945 là ở thế kỉ nào ? H: Em sinh vào năm nào ? Năm đó ở thế kỉ thứ bao nhiêu ? H: Năm 2005 ở thế kỉ nào ? Chúng ta đang sống ở thế kỉ thứ bao nhiêu ? Thế kỉ này tính từ năm nào đến năm nào ? - GV giới thiệu: Để ghi thế kỉ thứ mấy người ta thường dùng chữ số La Mã. Ví dụ thế kỉ thứ mười ghi là X, thế kỉ mười lăm ghi là XV. - GV yêu cầu HS ghi thế kỉ 19, 20, 21 Bằng chữ số La Mã. c. Luyện tập, thực hành : Bài 1 - GV yêu cầu HS đọc yêu cầu của bài, sau đó tự làm bài. - GV yêu cầu HS đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau. H:Em làm thế nào để biết 1/3 phút = 20 giây ? H:Làm thế nào để tính được 1 phút 8 giây = 68 giây ? H: Hãy nêu cách đổi ½ thế kỉ ra năm ? - GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 2 - GV hướng dẫn HS xác định vị trí tương đối của năm đó trên trục thời gian, sau đó xem năm đó rơi vào khoảng thời gian của thế kỉ nào và ghi vào VBT.. HS theo dõi và nhắc lại.. + Thế kỉ thứ mười chín. + Thế kỉ thứ hai mươi. + HS trả lời. + Thế kỉ hai mươi mốt. Tính từ năm 2001 đến năm 2100. + HS ghi ra nháp một số thế kỉ bằng chữ số La Mã. + HS viết: XIX, XX, XXI. - 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT. - Theo dõi và chữa bài. - Vì 1 phút = 60 giây nên 1/3 phút = 60 giây : 3 = 20 giây. - Vì 1 phút = 60 giây Nên 1 phút 8 giây = 60 giây + 8 giây = 68 giây. - 1 thế kỉ = 100 năm, vậy 1/2 thế kỉ = 100 năm : 2 = 50 năm. - HS làm bài. a) Bác Hồ sinh năm 1890, năm đó thuộc thế kỉ XIX. Bác Hồ ra đi tìm đường cứu nước năm 1911, năm đó thuộc thế kỉ XX. b) Cách mạng Tháng Tám thành công năm 1945, năm đó thuộc thế kỉ XX. c) Bà Triệu lãnh đạo khởi nghĩa chống quân Đông Ngô năm 248. Năm đó thuộc.
<span class='text_page_counter'>(33)</span> 4. Củng cố- Dặn dò: - GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau. TIẾT 5. thế kỉ thứ III. - HS cả lớp.. HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ $4: SINH HOẠT LỚP. I. Nhận xét đánh giá tuần 4: - Duy trì tốt nề nếp học tập - Thể dục, vệ sinh cá nhân ,trường lớp sạch sẽ. -Về học tập một số em còn quên sách vở. - Luyện viết chữ viết đẹp - Trực tuần tương đối tốt. II.Kế hoạch tuần 5: - Phát huy ưu điểm, khắc phục tồn tại -Tiếp tục luyện chữ viết đẹp -Tham gia tốt các phong trào của đội..
<span class='text_page_counter'>(34)</span>