Tải bản đầy đủ (.docx) (21 trang)

giao an lop 4 CKN GT MT HCM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (187.78 KB, 21 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 8 Thứ hai ngày 22 tháng10 năm 2012 Đạo đức (T8) TIẾT KIỆM TIỀN CỦA ( tiết 2) I. Mục tiêu * Kiến thức: Nêu được ví dụ về tiết kiệm tiền của . * Kỹ năng: Biết được lợi ích của tiết kiệm tiền của. * Thái độ: Sử dụng tiết kiệm quần áo, sách vở, điện nước, ...trong cuộc sống hằng ngày. - Nhắc nhở bạn bè, anh chị em thực hiện tiết kiệm tiền của. KNS: -Bình luận, phê phán việc lãng phí tiền của -Tự nhủ; Thảo luận -Lập kế hoạch sử dụng tiền của bản thân nhóm BVMT: -Đóng vai; Dự án -Sử dụng tiết kiệm tiền áo, sách vở, đồ dùng, điện, -Bộ phận nước...Trong cuộc sống hằng ngày là góp phần BVMT và tài nguyên thiên nhiên. TKNL: - Sử dụng tiết kiệm các nguồn năng lượng như: điện, nước, - Toàn phần xăng dầu, than đá, gas, ... chính là tiết kiệm tiền của cho bản thân, gia đình và đất nước. - Đồng tình với các hành vi, việc làm sử dụng tiết kiệm năng lượng; phản đối, không đồng tình với các hành vi sử dụng lãng phí năng lượng. * TTHCM: Giáo dục cho học sinh đức tính tiết kiệm theo gương Bác Hồ. II. Đồ dùng dạy học - Mỗi HS có 3 tấm bài : xanh, đỏ, trắng, (HĐ 2 - T1 ) - Bảng phụ ghi các thông tin (HĐ 1 - T 1). Phiếu học tập (BT 2), (BT 4) III. HĐ dạy học. Hoạt động của giáo viên 1)Khởi động - KTBC: Gọi 2 HS: Em hãy cho biết em và g/đ mình đã biết tiết kiệm những gì? + Hãy kể một vài tấm gương biết tiết kiệm tiền của? 2)Thực hành BT 4: GV phát phiếu học tập và giao nhiệm vụ. - Gọi vài HS chữa bài và giải thích. - GV nêu kết luận: các ý a, b, g, k , h là tiết kiệm tiền của - Vì sao cần phải tiết kiệm tiền của.? BT 5: GV giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm thảo luận và đóng vai. - Yêu cầu các nhóm thực hiện. Hoạt động của học sinh - Hát t2 - Trả lời. - Đọc yêu cầu - HS làm bài vào phiếu đổi chéo phiếu để kiểm tra - HS trả lời - Lớp trao đổi, nhận xét - Nhóm thảo luận và chuẩn bị đóng.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - GV nêu câu hỏi sau khi đóng vai vai. + Cách ứng xử như vậy đã phù hợp - Nhóm lên trình bày chưa? Có cách ứng xử nào khác không? - Lớp nhận xét Vì sao? + Em cảm thấy thế nào khi ứng xử như - Trả lời vậy? - GV nêu KL cách ứng xử phù hợp BT 6: GV giao việc - Gọi HS nêu dự định của mình - Yêu cầu HS đánh giá cách làm bài của - HS trình bày bạn - GV nêu kết luận chung 3)Củng cố- dặn dò: Nếu có giờ GV kể cho HS nghe câu chuyện “Một Que Diêm” Dặn về t/ hành tiết kiệm và cb tiết sau --------------------------------------------------Tập đọc (T15) NẾU CHÚNG MÌNH CÓ PHÉP LẠ I.Mục tiêu: * Kiến thức: Đọc lưu loát toàn bài. Đọc đúng nhịp thơ. * Kỹ năng: Bước đầu biêt đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng vui, hồn nhiên . * Thái độ: Hiểu ND: Những ước mơ ngộ nghĩnh, đáng yêu của các bạn nhỏ bộc lộ khát khao về một thế giới tốt đẹp( trả lời được các câu hỏi 1, 2, 4; thuộc 1, 2 khổ thơi trong bài) II.Chuẩn bị: Tranh minh hoạ bài tập đọc. III.Các HĐ dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Bài cũ: Kiểm tra 2 em Đọc bài Ở vương quốc Tương Lai và trả lời - Hai em đọc bài câu hỏi 1 trong SGK. 2. Bài mới Kết hợp tranh giới thiệu bài Nếu chúng mình có phép lạ. HĐ1:Luyện đọc: - Một em đọc cả bài. : - Một em đọc bài - Đọc nối tiếp từng khổ thơ. - HS đọc nối tiếp từng khổ thơ - L/đọc từ khó: giống, phéplạ, sao trời - Cá nhân đọc - HS đọc - Đọc theo cặp - Hai em đọc lại bài HĐ2:Tìm hiểu bài: +Câu thơ nào được lặp lại trong bài nhiều - Lắng nghe lần? + Một em đọc bài cả lớp đọc thẩm Việc lặp lại nhiều lầncâu thơ ấy nói lên điều - HS trả lời.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> gì ? + Mỗi khổ thơ nói lên một điều ước của các bạn nhỏ. Những điều ước ấy là gì ? Đọc khổ 3 và 4 * Trả lời câu hỏi 3 Em thích ước mơ nào trong bài thơ ? - Rút ra nội dung của bài: HĐ3 Đọc diễn cảm bài: HD HS đọc diễn cảm 2 khổ thơ * Nhẩm đọc thuộc bài thơ 3.Củng cố- dặn dò Nhắc lại ý nghĩa- Nhận xét giờ học.. - Nhắc lại ý nghĩa. - HS đọc bài * Xung phong trả lời HS đọc diễn cảm bài thơ * Đọc thuộc lòng bài thơ.. ---------------------------------------------------------Toán (T36) LUYỆN TẬP I.Mục tiêu: * Kiến thức: Tính tổng của 3 số và vận dụng một số tính chất để tính tổng ba số bằng cách thuận tiện nhất. * Kỹ năng: Làm bài tập 1b, bài 2(dòng 1,2), bài 4a. * Thái độ: BDHS tính cẩn thận chính xác II.Chuẩn bị: - GV: Bảng phụ - HS: Bảng con, SGK III.HĐ dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Bài cũ:. Gọi HS đọc phần ghi nhớ về tính chất -1 HS đọc ghi nhớ kết hợp của phép cộng. - Nhận xét, ghi điểm 2. Bài mới: Giới thiệu bài, ghi bài HĐ1: Hướng dẫn luyện tập Bài 1: Cho HS nêu yêu cầu của bài - HS đọc đề bài -Làm phần cột b), bỏ cột a) - HS làm vở, 1 HS làm bảng -Cho HS làm vào vở và chữa bài -Lớp nhận xét Bài 2: GV cho HS nêu yêu cầu -Yêu cầu HS dùng t/c giao hoán để thực - HS làm vở hiện -Lớp nhận xét -Cho HS làm vở, giải thích cách làm -Chữa bài - GV làm mẫu: 96 + 78 + 4 = 96 + 4 + 78 = 100 + 78 = 178 - GV nhận xét, sửa chữa - HS làm vở.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Bài 4: GV nêu yêu cầu đề bài -1 em làmbảng a)Tìm số dân tăng sau 2 năm -Nhận xét sửa chữa b)Tìm sau 2 năm số dân xã đó tăng bao nhiêu người 3Củng cố - dặn dò: -Ôn lại các công thức-Xem bài: Tìm 2 số khi biết tổng và hiệu của 2 số đó. - Nhận xét giờ học. --------------------------------------------Kể chuyện (T8) KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I. Mục tiêu: * Kiến thức: Dựa vào gợi ý SGK biết chọn và kể lại được câu chuyện ( mẫu chuyện, đoạn truyện) đã nghe, đã đọc về một ước mơ đẹp hoặc ước mơ viễn vông, phi lí. * Kỹ năng: Hiểu câu chuyện và nêu được nội dung chính của truyện. * Thái độ: GDHS: Trong cuộc sống phải có ước mơ để làm đích mà phấn đấu. II. Đồ dùng dạy học HS: Một số truyện về ước mơ GV: Bảng phụ ghi dàn ý KC, tiêu chuẩn đánh giá bài KC. III. HĐ dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Bài cũ: Kiểm tra 2 HS kể lại chuyện Lời ước - Hai HS lên bảng kể chuyện , trả lời dưới trăng câu hỏi về nội dung , ý nghĩa câu chuyện. 2.Dạy bài mới: Giới thiệu bài. - Hai HS đọc đề bài - Kiểm tra truyện sưu tầm được của - Cả lớp đọc thầm. HS. HĐ1:HDHS kể chuyện. - 4 HS nối tiếp nhau đọc 4 gợi ý của HD HS hiểu yêu cầu của đề bài. SGK. - GV viết đề. Gạch dưới những chữ - HS tiếp nối nhau giới thiệu tên câu quan trọng. chuyện của mình. Không yêu cầu phải là Hãy kể lại một câu chuyện em đã được chuyện đã học trong SGK, chỉ cần đúng nghe hoặc được đọc về những ước mơ những câu chuyện về ước mơ. đẹp hoặc những ước mơ viển vông, phi lí. - GV treo bảng phụ dàn ý bài văn kể chuyện. HĐ2:Thực hành kể chuyện, trao đổi ý nghĩa câu chuyện. +KC trong nhóm: - HS kể chuyện theo cặp, trao đổi ý - GV nhắc HS chỉ cần kể 1,2 đoạn nghĩa câu chuyện.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> đối với những câu chuyện quá dài. - HS xung phong kể. +Thi KC trước lớp - Trình bày ý nghĩa câu chuyện của - Cả lớp và HS nhận xét , đánh giá mình. theo tiêu chuẩn. - Các bạn nhận xét - Chọn ra người có chuyện kể hay nhất, - Kể lại câu chuyện cho người thân nghe. 3. Củng cố- dặn dò. -Chuẩn bị một câu chuyện về một ước mơ đẹp của em hoặc của bạn bè. ----------------------------------------------------Thứ ba ngày 23 tháng 10 năm 2012 Kĩ thuật (T8) KHÂU ĐỘT THƯA ( Tiết 1 ) I. Mục Tiêu * Kiến thức: HS biết cách khâu đột thưa và ứng dụng của khâu đột thưa. * Kỹ năng: Khâu được mũi khâu đột thưa .Các mũi khâu có thể chưa đều nhau, đường khâu có thể bị dúm. - HS khéo tay: khâu được các mũi khâu đột thưa. Các mũi khâu tương đối đều nhau, đường khâu ít bị dúm. * Thái độ: Rèn luyện tính kiên trì, sự khéo léo II. Đồ dùng dạy học - Hộp dụng cụ thêu. - Mẫu đường khâu đột thưa- Vải, kim, chỉ, phấn màu, thước III. HĐ dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1)Khởi động - Hát T 2 KT dụng cụ học tập 2)Bài mới - Giới thiệu bài - Nghe - HĐ 1: HD q/s và nhận xét - GV đưa vật mẫu - HS q/sát - GV giới thiệu đường khâu đột thưa - HS nghe - HD q/s mặt phải, mặt trái của mẫu khâu - HS q/sát đột thưa, kết hợp q/s H.1a, 1b( SGK ) - GV bổ sung và KL đặc điểm của đường - HS nghe khâu mũi khâu đột thưa ( S GV + Dựa vào H.1 em hãy nêu nhận xét đặc - Trả lời điểm mũi khâu đột thưa ở mặt phải và - Vài HS đọc mục ghi nhớ mặt trái đường khâu? - Nhận xét, nêu KL HĐ 2: HD thao tác kĩ thuật khâu. - Treo quy trình, HD q/s tranh để nêu các - HS q/s bước khâu - Yêu cầu HS q/s H.1, 2, 3 ( SGK ) yêu - Q/s cầu HS nêu các bước khâu - GV h/d cách vạch dấu đường khâu - Q/s và trả lời.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Yêu cầu HS đọc mục 2 và q/s H.3 để trả - Theo dõi lời các C/ H về cách khâu đột thưa - Vài HS khâu tiếp đường khâu của - HD thao tác KT khâu và khâu mẫu GV - HD cách kết thúc đường khâu - HS q/s và tập khâu trên giấy kẻ ô - HD thực hiện một số điểm cần lưu ý * HS khéo tay: khâu được các mũi - GV nêu KL khâu đột thưa. Các mũi khâu tương đối 3)Củng cố dặn dò đều nhau, đường khâu ít bị dúm. - Dặn về thực hành và chuẩn bị tiết sau ------------------------------------------Chính tả: (nghe viết) (8) TRUNG THU ĐỘC LẬP I.Mục tiêu * Kiến thức: Nghe-viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn trong bài Trung thu độc lập. * Kỹ năng: Làm đúng BT2 a/b hoặc BT3 a/ b * Thái độ: Rèn chữ viết. BVMT: -Ttình cảm yêu quý vẽ đẹp của thiên nhiên đất nước -Trực tiếp nội dung bài II.Chuẩn bị: GV: Bảng phụ ghi bài tập HS : SGK, bảng con, vở III.HĐ dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Bài cũ: -Cho HS viết các từ: Phong trào, trợ -2 HS viết, 1 em viết 2 từ giúp, khai trương, sương gió. -lớp viết nháp. Nhận xét-ghi điểm. 2.Bài mới: Giới thiệu, ghi đề. HĐ1:Hướng dẫn nghe-viết GV đọc đoạn cần viết trong bài: -Nghe -Cho một HS đọc lại -1 HS đọc, lớp đọc thầm Nêu nội dung chính? - HS trả lời -Luyện viết tiếng khó các tiếng: -Viết bảng con -Mười lăm năm, thác nước, phát điện, phấp phới, bát ngát, nông trường, HĐ2: Viết bài - HS gấp SGK - GV đọc từng câu cho HS viết bài - HS viết vào vở - GV đọc toàn bài chính tả - HS rà soát lại bài - GV sửa chữa, chấm 1số bài, nhận xét -Đổi vở chữa lỗi HĐ3:Hướng dẫn HS làm bài tập Bài tập 2 (lựa chọn) -Cho HS làm bài tập 2a. - HS làm bài. -Yêu cầu HS đọc đề -1 HS đọc đề, lớp đọc thầm - GV hướng dẫn - HS làm vở.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - GV chốt lại lời giải đúng: -1 em lên bảng chữa Bài tập 3: Nêu yêu cầu bài tập -1 HS đọc đề -Cho HS làm vở -Làm vở - GV nhận xét, chốt lời giải đúng -3 HS lên bảng thi đua viết nhanh -Nhận xét, ghi điểm thi đua -Lớp nhận xét 3.Củng cố-dặn dò: -Viết các từ sai dưới vở, mỗi chữ 1 hàng -Thực hiện Xem bài: Thợ rèn -Nhận xét giờ học ----------------------------------------------Toán (T37) TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀ HIỆU CỦA HAI SỐ ĐÓ I.Mục tiêu: * Kiến thức: Giúp HS biết cách tìm 2 số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. * Kỹ năng: Bước đầu biết giải bài toán có liên quan đến tìm 2 số khi biết tổng và hiệu của 2 số đó. Làm bài tập 1, 2. * Thái độ: GDHS : tính cẩn thận, chính xác. II.ĐDDH - ƯDCNTT III.HĐ dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Bài cũ: Gọi 2 HS lên bảng làm bài 5 - 2 HS làm bài. Nhận xét- ghi điểm -1 em làm một phần 2. Bài mới Giới thiệu, ghi đề HĐ1. HDHS tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. GV treo bảng phụ để tóm tắt bài và - HS đọc đề hướng dẫn HS tìm 2 cách. Hai lần số lớn là: 70 – 10 = 60 Cách thứ nhất: Số bé là: 60 : 2 = 30 Nhận xét: Số bé =(Tổng -hiệu):2 Số lớn là: 30 + 10 = 40 Đáp số : Số lớn: 40 Số bé: 30 Cách thứ hai làm tương tự, tìm số lớn - HS trả lời trước Nhận xét: Số lớn =(Tổng+hiệu):2 GV hướng dẫn : Bài toán có hai cách giải. Có thể chọn một trong hai cách để giải HĐ2: Luyện tập Bài 1: Cho HS tóm tắt và giải - GV lưu ý : Sơ đồ không thuộc bài giải Nhận xét Bài 2: Làm tương tự như bài 1. -2 HS đọc công thức. - HS tóm tắt bằng sơ đồ -1 HS làm bảng, lớp làm vở -Nhận xét, sửa chữa - HS vẽ sơ đồ, 1 HS làm bảng, lớp làm.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Cho HS vẽ sơ đồ rồi giải - GV chấm 1 số vở 3 Củng cố - dặn dò: Nêu công thức tìm số lớn, số bé” Nhận xét giờ học. vở. -----------------------------------------------Luyện từ và câu: (T15) CÁCH VIẾT TÊN NGƯỜI,TÊN ĐỊA LÍ NƯỚC NGOÀI I.Mục tiêu: * Kiến thức: Nắm được quy tắc viết tên người, tên địa lí nước ngoài * Kỹ năng: Biết vận dụng quy tắc đã học để viết đúng tên người , tên địa lí nước ngoaì phổ biến quen thuộc trong các BT1,2. * Thái độ: Học sinh chú ý lắng nghe và tích cực trong học tập. II. Chuẩn bị: GV: CNTT HS : SGK, vở III. HĐ dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Bài cũ: 2 HS lên bảng viết Nhận xét, ghi điểm 2. Bài mới Giới thiệu bài, ghi đề bài. HĐ1:Phần nhận xét. HS đọc Y/c bài 1 -2 HS đọc - GV nhận xét -Một số HS đọc tên người, tên địa lí đã ghi BT1 - HS nhận xét. Đọc yêu cầu bài tập 2 -1 HS đọc GV giao việc: yêu cầu các em phải nêu - HS trình bày được nhận xét về cấu tạo và cách viết -Lớp nhận xét mỗi bộ phận trong tên riêng nước ngoài. -GV nhận xét, chốt lại HS đọc yêu cầu bài tập3 -1 HS đọc GV giao viêc: Nhận xét xem cách viết - HS đọc thầm lại tên người, tên địa lí ở các tên người, tên địa lí đó có gì đặc biệt BT3 - GV rút ra ghi nhớ -Một số HS trả lời. -Lớp nhận xét. HĐ2:Phần luyện tập -3 HS đọc lại phần ghi nhớ. Bài 1: Đọc yêu cầu BT1 -1 HS đọc yêu cầu BT -Y/c viết lại những tên riêng đó cho -1 HS lên bảng làm -Cả lớp làm vào vở. đúng. -Lớp nhận xét. GV nhận xét, sửa chữa. -1 HS đọc yêu cầu BT. Bài 2: Đọc yêu cầu BT2. - HS làm bài cá nhân.- HS trình bày..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> GV giải thích cho HS biết. GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.. -Lớp nhận xét. - HS đọc yêu cầu. *HS thi đua giữa các nhóm. *Bài 3: Cho HS viết tên các nước với -Lớp nhận xét. tên thủ đô các nước ấy 3.Củng cố- dặn dò: Cho HS nhắc nội dung -------------------------------------Khoa học (T15) BẠN CẢM THẤY THẾ NÀO KHI BỊ BỆNH I. Mục tiêu * Kiến thức: HS nêu được một số biểu hiện khi cơ thể bị bệnh: hắt hơi, sổ mũi, chán ăn, mệt mỏi , đau bụng, nôn sốt, ... * Kỹ năng: Biết nói với cha mẹ, người lớn khi cảm thấy trong người khó chịu, không bình thường. - Phân biệt được lúc cơ thể khỏe mạnh và lúc cơ thể bị bệnh. - Tìm kiếm sự giúp đỡ khi có dấu hiệu bị bệnh. * Thái độ: Tích cực trong học tập. KNS: -Tự nhận thức bản thân để nhận biết một số dấu hiệu không -Quan sát tranh bình thường của cơ thể -Kể chuyện -Tìm kiếm sự giúp đỡ khi có những dấu hiệu khi bị bệnh -Trò chơi II. Đồ dùng dạy học -ƯDCNTT -HS :SGK, vở III.HĐ dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. KTBC: Em hãy kể các bệnh lây qua đường tiêu - 2 HS lên bảng hoá? - Nhận xét, ghi điểm 2.Bài mới (27-28’) HĐ 1: Kể chuyện theo tranh HS quan sát các hình 32 SGK thảo luận - Làm việc nhóm 4 sắp xếp tranh và kể nhóm. chuyện - GV giao việc .... + Nhóm 1 : tranh 1, 4, 8 - Đại diện nhóm lên kể + Nhóm 2 : tranh 6, 7, 9 - Lớp nhận xét + Nhóm 3 : tranh 2, 3, 5 - GV nhận xét, tuyên dương ... HĐ 2:Dấu hiệu và việc cần làm khi bị bệnh. + Em đã từng mắc bệnh gì? - Trả lời + Khi bị bệnh đó em cảm thấy trong người thế nào?.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> + Khi thấy cơ thể có những dấu hiệu bị bệnh em phải làm gì? + Tại sao phải làm như vậy? - GV nhận xét và nêu kết luận ... HĐ 3: Trò chơi đóng vai - GV phân mỗi nhóm 1 tình huống. - Các nhóm lên đóng vai tình huống - GV nhận xét, tuyên dương của nhóm 3.Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học ---------------------------------------------------------Thứ tư ngày 24 tháng 10 năm 2012 Tập đọc: (T16) ĐÔI GIÀY BA TA MÀU XANH I.Mục tiêu: * Kiến thức: Đọc lưu loát toàn bài. Đọc đúng từ và câu trong bài văn. * Kỹ năng: Bước đầu biết đọc diễn cảm 1 đoạn trong bài ( giọng kể chậm rãi, nhẹ nhàng hợp nội dung hồi tưởng.) - Hiểu ND: Chị phụ trách quan tâm tới ước mơ của cậu bé Lái, làm cho cậu xúc động và vui sướng đến lớp với đôi giày được thưởng.( Trả lời được các câu hỏi SGK) * Thái độ: GDHS: sống phải biết quan tâm, giúp đỡ người khác II.Chuẩn bị: GV : Tranh minh hoạ bài tập đọc. CNTT HS: SGK, vở III.Các HĐ dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Bài cũ: Kiểm tra 2 em - Hai em đọc bài Đọc thuộc bài thơ “Nếu chúng mình có phép lạ” và nêu ý nghĩa của bài. 2.Bài mới: Kết hợp tranh giới thiệu bài Đôi giày ba ta màu xanh. HĐ1 :Luyện đọc: - Một em đọc cả bài. - Một em đọc bài - Đọc nối tiếp từng đoạn văn - HS đọc nối tiếp từng đoạn - Luyện đọc từ khó: đôi giày, ngọ nguậy, - Cá nhân đọc run run, khuy - Đọc chú giải. - HS đọc - GV đọc toàn bài. - HS lắng nghe. HĐ2:Tìm hiểu bài: - HS đọc. Đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi sau. + Nhân vật “tôi” trong truyện là ai ? + Ngày bé, chị phụ trách đội từng mơ - Lắng nghe. ước điều gì ?- Lẩy từ và giải nghĩa.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> - Cho HS đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi - HS đọc. sau Chị phụ trách đội được giao việc gì + Chị phát hiện ra Lái thèm muốn cái gì - HS trả lời + Vì sao chị biết điều đó ? + Chi tiết nào nói lên sự cảm động và niềm vui của Lái khi nhận đôi giày. - vài em nhắc lại ý nghĩa Rút ra ý nghĩa của bài: HĐ3:Đọc diễn cảm bài: - Cá nhân đọc bài Hướng dẫn HS đọc diễn cảm - Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm Nhận xét , ghi điểm - Đọc lại bài 3.Củng cố- dặn dò: Nhắc lại ý nghĩa- Nhận xét giờ học ---------------------------------------TOÁN (T38) LUYỆN TẬP I.Mục tiêu: * Kiến thức: Biết giải BT liên quan đến tìm 2 số khi biết tổng, hiệu của hai số đó. * Kỹ năng: HS làm bài tập 1(a,b), bài 2, 4. * Thái độ: BDHS:tính nhanh, chính xác. II.Chuẩn bị: - GV: Bảng phụ - HS: Bảng con, SGK III.HĐ dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Bài cũ -Cho HS nêu lại công thức tìm số bé, - 1 HS trả lời. số lớn - Nhận xét, ghi điểm 2. Bài mới: Giới thiệu, ghi đề - HS lắng nghe. HĐ1: Luyện tập: GV gọi HS nhắc lại công thức tìm số - HS nhắc. bé số lớn Bài 1: Cho HS làm bài rồi chữa lại -Hai HS làm bảng -Lớp làm nháp -Nhận xét kết quả Bài 2: Nêu yêu cầu - HS nêu yêu cầu. -Hướng dẫn HS tóm tắt đề bằng sơ đồ - HS làm vở, 1 em làm bảng Hai lần tuổi em là: 36 – 8 = 28 (tuổi) Tuổi em là : 28 : 2 = 14 ( tuổi) Tuổi chị là : 14 + 8 = 22 (tuổi) Đáp số: chị: 22 tuổi , em: 14 tuổi -Vẽ sơ đồ rồi làm vở Bài 4: Nêu đề bài - HS làm vở , nhận xét chữa bài Cho HS làm tương tự bài 2 -Kết quả: Phân xưởng thứ nhất: 540sp Có thể làm gộp bước 1và bước 2 Phân xưởng thứ hai: 660 sp thành một bước.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Nhận xét bổ sung , chấm 1 số vở 3.Củng cố - dặn dò - Về học bài và làm lại các bài tập. Nhận xét giờ học ----------------------------------------------Tập làm văn (T15) LUYỆN TẬP PHÁT TRIỂN CÂU CHUYỆN I. Mục tiêu * Kiến thức : Giúp HS viết được câu mở đầu cho các đoạn văn 1, 3, 4 ( ở tiết TLV tuần 7), (BT1) * Kỹ năng : Nhận biết được cách sắp xếp các đoạn văn kể chuyện theo trình tự thời gian và tác dụng của câu mở đầu ở mỗi đoạn văn ( BT2) - Kể lại được câu chuyện đã học có các sự việc được sắp xếp theo trình tự thời gian ( BT 3) * Thái độ : Chú ý lắng nghe và tích cực trong học tập. KNS: -Tư duy sáng tạo, phân tích, phán đoán -Làm việc nhóm - chia sẻ -Thể hiện sự tư tin thông tin -Xác định giá trị -Trình bày 1 phút -Đóng vai III. Đồ dùng dạy học - Tranh minh hoạ cốt truyện “ Vào Nghề” phóng to , 4 bảng nhóm IV. HĐ dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.KTBC: Mỗi em đọc bài về trong giấc mơ, em - 2 HS lên bảng gặp được Bà Tiên - GV nhận xét, ghi điểm - Giới thiệu bài - Nghe 2.Luỵên tập BT 1: GV ghi đề bài - GV giao việc: yêu cầu các em dựa theo - HS đọc lại truyện cốt truyện “vào nghê” để viết lại câu mở đầu ... - GV phát 4 tờ giấy A4 cho 4 HS làm - 4 HS làm giấy, lớp làm vở - Gọi 4 HS lên bảng dán - 4 HS lên trình bày - GV nhận xét, biểu dương BT 2: GV ghi đề - GV giao việc: Đọc lại đoạn văn vào - HS lắng nghe. nghề ....... + Các đoạn văn được sắp xếp theo trình - Theo trình tự thời gian ... tự nào? + Các câu mở đầu đoạn văn đóng vai trò - Thể hiện sự nối tiếp về thời gian để gì trong việc thể hiện trình tự ấy? nối đoạn văn với các đoạn văn trước đó.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> - GV nhận xét, chốt ý - Gọi HS trình bày BT 3: Ghi đề - GV giao việc: Yêu cầu HS kể lại câu - HS đọc đề bài chuyện em đã học ..... - HS làm bài - Cho HS trình bày - HS thi kể - Nhận xét, tuyên dương - Lớp nhận xét 3.Củng cố dặn dò - Nhận xét tiết học ------------------------------------------Thứ năm ngày 25 tháng 10 năm 2012 Địa lý (T8) HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở TÂY NGUYÊN I. Mục tiêu * Kiến thức: Nêu được một số HĐ sản xuất chủ yếu của người dân ở Tây Nguyên. +Trồng cây công nghiệp lâu năm ( cao su, cà phê, hồ tiêu, chè,...) trên đất ba- dan. +Chăn nuôi trâu bò trên đồng cỏ . * Kỹ năng: Dựa vào các bảng số liệu biết loại cây công nghiệp và vật nuôi được nuôi nhiều nhất ở Tây nguyên. -Quan sát hình , nhận xét về vùng trồng cà phê ở Buôn Ma Thuột. * Thái độ: Lắng nghe và tích cực học tập. BVMT: -Sự thích nghi và cải tạo môi trường của con người ở miền -Bộ phận núi và trung du +Làm nhà sàn để tránh ẩm thấp và thú dữ +Trồng trọt trên đất dốc +Khai thác khoáng sản, rừng, sức nước +Trồng cây công nghiệp trên đất ba dan -Một số dặc điểm chính của môi trường và TNTN và việc -Bộ phận khai thác TNTN ở miền núi vàt trung du (rừng, khoáng sản, đất đỏ ba dan, sức nước..) II. Đồ dùng dạy học GV: ƯDCNTT HS: SGK, vở III. HĐ dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.KTBC : Kể tên 1 số dân tộc sống lâu đời ở TN? - 2 HS lên bảng + Nêu 1 số nét về trang phục, lễ hội của người dân ở TN? - GV nhận xét, ghi điểm 2.Bài mới - Giới thiệu bài - Nghe HĐ1:Trồng cây trên đất ba zan - GV nêu câu hỏi lớp thảo luận nhóm. - Thảo luận nhóm. - GV nhận xét và nêu kết luận ....

<span class='text_page_counter'>(14)</span> - GV yêu cầu HS quan sát tranh, ảnh - HS quan sát. vùng trồng cà fê ở BMT ( H.2 SGK) - GV treo bản đồ + Các em biết gì về cà phê BMT? - HS trả lời. + Hiện nay khó khăn nhất trong việc trồng cây CN ở TN là gì - GV nêu kết luận .... HĐ 2: Chăn nuôi trên đồng cỏ - Yêu cầu quan sát lược đồ, bảng số liệu, - HS đọc SGK và quan sát bảng số mục 2 SGK - Lớp làm việc nhóm 4 - GV nhận xét nêu kết luận .... - Đại diện nhóm trình bày 3.Củng cố, dặn dò - Lớp nhận xét - Nhận xét tiết học - Dặn về học bài và chuẩn bị tiết sau -------------------------------------Luyện từ và câu (T16) DẤU NGOẶC KÉP I. Mục tiêu * Kiến thức: Nắm được tác dụng của dấu ngoặc kép,cách dùng dấu ngoặc kép(nd ghi nhớ) * Kỹ năng: Biết vận dụng những hiểu đã học để dùng dấu ngoặc kép trong khi viết(mục III) * Thái độ: BDHS: lòng ham thích học môn Tiếng Việt. * TTHCM: Bác Hồ là tấm gương cao đẹp trọn đời phấn đấu hi sinh vì tương lai của đất nước, vì hạnh phúc của nhân dân. II. Đồ dùng dạy học GV: - Bảng phụ ghi nội dung BT 1, 3 (phần nhận xét) - 4 bảng phụviết nội dung BT 1, 3 (phần luyện tập) HS: SGK, vở III. HĐ dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. KTBC: Em hãy nêu cách viết tên người, tên địa - 2 HS lên bảng lí nước ngoài? - Nhận xét, ghi điểm 2.Bài mới HĐ1: Phần nhận xét BT 1: - GV treo bảng phụ ghi sẵn yêu cầu - HS đọc yêu cầu BT, giao việc - HS làm bài Những từ ngữ đặt trong dấu ngoặc kép - HS lên bảng trình bày là lời của ai .... - GV nhận xét, chốt lời giải đúng. * TTHCM: Lời của Bác Hồ đã nói lên.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> tấm lòng vì dân vì nước của Bác. BT 2: GV ghi đề +Khi nào dấu ngoặc kép được dùng độc - Khi lời dẫn trực tiếp chỉ là một từ hay lập? cụm từ + Khi nào dấu ngoặc kép được phối - Khi lời dẫn trực tiếp là một câu chọn hợp với dấu 2 chấm? vẹn hay một đoạn văn - GV nhận xét, chốt lời giải đúng BT 3: + Đọc khổ thơ trên từ “Lầu” - Từ lầu trong ngoặc kép được dùng với được dùng với ý nghĩa gì? ý nghĩa đăc biệt - GV nhận xét, chốt ý đúng - HS đọc phần ghi nhớ - GV nêu KL HĐ 2: Luỵên tập BT 1: Tìm lời nói trực tiếp trong đoạn - Trả lời - GV đọc từng câu - Nhận xét, chốt ý đúng BT 2: Có thể đặt lời dẫn của BT 1 - Không thể viết xuống dòng vì không xuống dòng không? Vì sao? phải những lời đối thoại trực tiếp - Nhận xét, chốt ý đúng BT 3:HS đọc đề bài và làm bài cá nhân - HS đọc yêu cầu Đặt dấu ngoặc kép cho đúng - HS làm bài 3.Củng cố dặn dò Nhận xét tiết học -------------------------------------Toán (T39) LUYỆN TẬP CHUNG I .Mục tiêu * Kiến thức: Có kĩ năng thực hiện phép cộng, phép trừ; vận dụng một số tính chất của phép cộng khi tính giá trị của biểu thức số * Kỹ năng: Học sinh làm bài tập 1a, 2 (dòng 1), 3, 4. - giải được bài toán liên quan đến tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. III. Các HĐ dạy học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Bài cũ: -Cho HS nêu làm BT 2, 4 tiết trước - 2 HS làm bài rồi chữa bài - Nhận xét, ghi điểm 2. Bài mới: a. Giới thiệu, ghi đề b. Luyện tập chung: Bài 1: Cho HS làm bài rồi chữa lại -Hai HS làm bảng -Lớp làm nháp -Nhận xét kết quả Bài 2: Nêu yêu cầu -Hướng dẫn cách tính giá trị biểu thức. - HS làm vở, 1 em làm bảng -Chữa bài Bài 3: Cho HS trao đổi theo cặp, suy - HS trao đổi theo cặp và làm bài..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> nghĩ cách thực hiện Bài 4: Nêu đề bài HD HS làm bài Nhận xét bổ sung , chấm 1 số vở 3.Củng cố - dặn dò: - Về học bài và làm lại các bài tập. - Chuẩn bị bài mới - Nhận xét giờ học. - HS làm vở , nhận xét chữa bài Hai lần số lít nước chứa trong thùng bé: 600 - 120 =480 (L) Số L nước chứa trong thùng bé 480 : 2 = 240 (L) Số L nước chứa trong thùng to là: 240 + 120 = 360 ( L ) Đáp số: 360 L và 240 L. ---------------------------------------------Khoa học (T16) ĂN UỐNG KHI BỊ BỆNH I. Mục tiêu * Kiến thức: Nhận biết người bệnh cần được ăn uống đủ chất, chỉ một số bệnh phải ăn kiêng theo chỉ dẫn của bác sĩ- Biết ăn uống hợp lí khi bị bệnh . * Kỹ năng: Biết cách phòng chống mất nước khi bị tiêu chảy: Pha được dung dịch ô- rê- dôn hoặc chuẩn bị nước cháo muối khi bản thân hoặc người thân bị tiêu chảy. * Thái độ: Có ý thức chăm sóc sức khỏe bản thân. KNS: Tự nhận thức về chế độ ăn, uống khi bị bệnh thông thường -Thảo luận nhóm -Ứng xử phù hợp khi bị bệnh -Thực hành BVMT: -Đóng vai -Mối quan hệ giữa con người với môi trường : Con người cần đến không khí, thức ăn, nước uống từ môi trường. -Liên hệ bộ phận. II. Đồ dùng dạy học GV:Hình 34, 35 SGK phóng to, phiếu học tập - Một gói dung dịch ô - rê - zôn, 1 nắm gạo, 1 ít muối, cốc, bát và nước HS : SGK, vở III. HĐ dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.KTBC gọi 2 HS + Những dấu hiệu nào cho biết khi bị cơ - 2 HS lên bảng thể khoẻ mạnh hoặc lúc bị bệnh? + Khi bị bệnh bạn cần làm gì? - GV nhận xét, ghi điểm 2.Bài mới HĐ1:Chế độ ăn uống khi bị bệnh + Kể tên các thức ăn dùng cho người mắc - Lớp làm việc nhóm 4 các bệnh thông thường? - HS quan sát SGK + Đ/V người bị bệnh nặng nên cho ăn đặc hay loảng? tại sao? + Đ/V người bệnh không muốn ăn hoặc ăn.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> quá ít nên cho ăn thế nào? + Làm TN để chống mất nước cho b/nhân tiêu chảy, đặc biệt là trẻ em? - GV nhận xét, chốt ý .... HĐ 2: Thực hành pha dung dịch ô - rê zôn và vật liệu để nấu cháo. - Gọi 2 HS đọc câu hỏi của Bà Mẹ - 2 HS đọc + Bác sĩ đã khuyên người bệnh tiêu chảy - Trả lời cần phải ăn uống như thế nào? - Yêu cầu C/ B dụng cụ pha dung dịch - - HS đọc h/d ở gói .. H/D HS cách pha - Các nhóm thực hành - H/D HS cách về nấu cháo muối - HS quan sát SGK 3.Củng cố, dặn dò Nêu lại ghi nhớ Chuẩn bị bài tiếp theo ----------------------------------------Thứ sáu ngày 26 tháng 10 năm 2012 Tập làm văn (T16) LUYỆN TẬP PHÁT TRIỂN CÂU CHUYỆN I. Mục tiêu * Kiến thức: Giúp HS nắm được trình tự thời gian để kể lại đúng nội dung trích đoạn kịch Ở Vương quốc Tương Lai .(bài tập đọc tuần 7)- bài tập 1 * Kỹ năng: Bước đầu nắm được cách phát triển câu chuyện theo trình tự không gian qua thực hành luyện tập với sự gợi ý cụ thể của GV.( BT2,3) * Thái độ: Tích cực trong học tập. II. KNS: Tư duy sáng tạo, phân tích, phê phán.Thể hiện sự tự tin. Hợp tác. III. Đồ dùng dạy học GV- Bảng phụ ghi VD BT 1 , bảng so sánh HS: SGK, vở IV. HĐ dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. KTBC: Gọi 2 HS - 2 HS lên bảng + Em hãy kể lại câu chuyện em đã kể ở lớp hôm trước? + Các câu mở đầu đoạn văn đóng vai rò gì trong việc thể hiện trình tự thời gian? - nhận xét, ghi điểm - Giới thiệu bài - Nghe 2.Luyện tập BT 1: Treo bảng phụ - GV giao việc: Đọc lại trích đoạn kịch - Nghe ở vương quốc tương lai và kể lại câu chyện theo trình tự thời gian . - HS làm bài - Gọi HS trình bày - HS trình bày.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> - Cho HS thi kể - HS thi kể - GV nhận xét, tuyên dương BT 2: GV ghi đề - GV giao việc ..... - Lớp thảo luận nhóm - HS làm việc nhóm đôi - Cho HS trình bày - HS thi kể - GV nhận xét, tuyên dương BT 3: GV treo bảng phụ - GV giao việc: Cách kể chuyện trong - HS lên bảng so sánh và phát biểu ý - GV nhận xét, chốt lơi giải đúng.... kiến 3.Củng cố dặn dò + Em hãy nhắc lại sự khác nhau giữa hai - Trả lời cách kể chuyện - Nhận xét tiết học ------------------------------------------Lịch sử (T8) ÔN TẬP I. Mục tiêu * Kiến thức: Nắm được tên các giai đoạn lịch sử đã học từ bài 1 đến bài 5 +Khoảng năm 700 năm TCN đến năm 179 TCN: buổi đầu dựng nước và giữ nước . +Năm 179 TCN đến năm 938: hơn một nghìn năm đấu tranh giành lại nền độc lập. * Kỹ năng: Kể lại một số sự kiện tiêu biểu về: +Đời sống người Lạc Việt dưới thời Văn Lang. +Hoàn cảnh, diễn biến và kết quả của cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng. +Diễn biến và ý nghĩa của chiến thắng Bạch Đằng. * Thái độ: Chú ý lắng nghe và tích cực trong học tập. II. Đồ dùng dạy học GV: Bảng phụ vẽ băng và trục thời gian. Phiếu học tập của HS HS: SGK, vở III. HĐ dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1 KTBC: gọi 2 HS + Em hãy kể lại trận quân ta đánh thắng - 2 HS lên bảng quân Nam Hán trên sông Bạch Đằng? + Chiến thắng Bạch Đằng có ý nghĩa như thế nào đối với nước ta thời bấy giờ? - GV nhận xét, ghi điểm - Giới thiệu bài - Nghe 2)Bài ôn tập - HĐ 1: Hai g/đ lịch sử đầu tiên. - Yêu cầu HS đọc mục 1 SGK/24 - HS đọc - Yêu cầu HS vẽ băng thời gian - HS tự vẽ vào vở - GV treo bảng phụ ghi sẵn gọi 1 HS lên - HS lên bảng bảng điền..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> - GV nhận xét và chốt lại ý đúng - HĐ 2: Các sự kiện lịch sử tiêu biểu - Cho HS đọc yêu cầu 2 - GV nhận xét, chốt ý. - HS đọc - HS trao đổi nhóm 2 - Đại diện nhóm báo cáo - HS làm việc nhóm 4 - Đại diện nhóm báo cáo kết quả. 3)Củng cố dặn dò Nhận xét tiết học, chuẩn bị tiết sau. -------------------------------------Toán (T40) GÓC NHỌN, GÓC TÙ, GÓC BẸT I.Mục tiêu * Kiến thức: Giúp HS nhận biết được góc vuông, góc nhọn, góc tù, góc bẹt (bằng trực giác hoặc sử dụng ê ke). * Kỹ năng: Làm bài tập 1, 2 (chọn 1 trong 3 ý). * Thái độ: Cẩn thận chính xác II.Chuẩn bị: - GV: Bảng phụ, ê ke, thước - HS: Bảng con, thước, ê ke III.HĐ dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Bài cũ: Gọi HS lên làm bài tập 4 - 1 HS lên bảng. Chấm vở 3 HS - 3 HS chấm vở - Nhận xét, ghi điểm 2. Bài mới Giới thiệu, ghi đề - HS lắng nghe. HĐ1: Giới thiệu góc nhọn, góc tù, góc, góc bẹt a) Góc nhọn: GV vẽ góc nhọn lên bảng, chỉ vào hình - HS quan sát. vẽ giới thiệu: Góc nhọn có đỉnh O, cạnh OA,OB -Góc nhọn đỉnh O cạnh OA,OB GV chỉ vào 1 số góc khác cho HS đọc. - HS đọc. GV dùng ê ke áp vào góc nhọn để HS nhận thấy Góc nhọn bé hơn góc vuông - HS trả lời b) Góc tù: Hướng dẫn tương tự -1 HS lên bảng đo, nhận xét Cho HS dùng ê ke kiểm tra độ lớn -Góc tù > góc vuông > góc nhọn của góc tù so với góc nhọn C D O c) Góc bẹt: Làm tương tự -Trả lời GV cho HS dùng ê ke để kiểm tra -Dùng ê ke đo và nhận xét HĐ2:Thực hành -Góc bẹt = 2 góc vuông Bài 1:Yêu cầu HS nhận dạng các góc HS có thể tự quan sát hoặc dùng ê ke để - GV nhận xét, kết luận kiểm chứng..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Bài 2: GV nêu yêu cầu HS nêu được - HS nêu miệng hình tam giác nào có góc vuông, góc tù, -Hình tam giác có 3 góc nhọn là: ABCgóc nhọn Hình tam giác có góc vuông là: DEG-Nhận xét, bổ Hình tam giác có góc tù là: MNP 3 .Củng cố-dặn dò: - Nhắc lại nội dung. - Về nhà học bài, tập nhận dạng góc ------------------------------------------------------SINH HOẠT LỚP I.Mục tiêu - Học sinh nắm được ưu khuyết điểm trong tuần qua - Nêu kế hoạch tuần đến - Giáo dục HS có tinh thần tập thể II. Các bước tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định : Hát 2.Nhận xét tuần qua Lớp trưởng báo cáo tình hình cả lớp Tổ trưởng nhận xét từng thành viên trong tổ Bình bầu tổ cá nhân xuât sắc Lắng nghe Có ý kiến bổ sung Nhận xét các mặt ưu khuyết trong tuần qua. 3.Kế hoạch tuần đến - Sách vở đồ dùng học tập đầy đủ - Truy bài đầu giờ - Tiếp tục ổn định nề nếp lớp học - Học tốt, thực hiện kế hoạch nhà trường đề ra 4.Dặn dò : - Thực hiện tốt kế hoạch tuần đến - SH văn nghệ Cá nhân – Tập thể -----------------------------------------SHTT: An toàn giao thông Bài 6: AN TOÀN KHI ĐI TRÊN CÁC PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG CÔNG CỘNG I. Mục tiêu: 1/ Kiến thức: -HS biết các nhà ga ,bến tàu ,bến xe ,bến phà ,bến đò là nơi các phương tiện giao thông công cộng đỗ ,đậu để đón khách lên xuống tàu xe thuyền đò . -HS biết cách lên xuống tàu ,xe ,thuyền ,canô một cách an toàn . -HS biết các qui định khi ngồi ô tô con ,xe khách, trên tàu ,thuyền canô . 2/ Kĩ năng:.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> -Có kĩ năng và các hành vi đúng các quy định khi đi trên các phương tiện GTCC như: xếp hàng lên xuống xe,… 3/ Thái độ: -Có ý thức thực hiện đúng các quy định khi đi trên các phương tiện GTCC để bảo đảm an toàn cho bản thân và cho mọi người.. II. Đồ dùng dạy học: Hình ảnh người lên xuống tàu. Hình ảnh trên tàu trên thuyền III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Kiểm tra Biển báo giao thông đường -3HS thủy 2.Bài mới HĐ1: TÌM HIỂU CÁC LOẠI -HS nhắc lại PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG. + Giao thông đường bộ có những phương -Ô tô, xe buýt … tiện nào ? +Đường thuỷ có ở đâu ?Trên đường thuỷ -Có ở khắp nơi ở đâu có biển,sông có biển báo hiệu giao thông nào ? hồ,kênh...... + Trên đường thuỷ có những PTGT nào -HS trả lời. hoạt động ? + Khi xe đỗ bên lề đường thì lên xe -Phía hè đường. xuống xe chỗ nào? + Ngồi vào trong xe động tác đầu tiên -Đeo dây an toàn. phài là gì? + Khi lên xuống xe chúng ta phải làm -Lên xuống tàu khi đã dừng hẳn. + Khi lên xuống phải tuần tự không như thế nào? chen lẫn, xô đẩy.Phải bám chắc vào thành xe , tay vịn , nhìn xuống chân. HĐ2: XỬ LÍ TÌNH HUỐNG GV nêu một số tình huống để HS trả lời - HS trả lời,lớp nhận xét,bổ sung . 4/ Củng cố, dặn dò: - Nhắc nhở HS về thái độ và xây dựng - HS lắng nghe. thói quen đúng khi đi trên các phương tiện GTCC. --------------------------------------------------------------.

<span class='text_page_counter'>(22)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×