Tải bản đầy đủ (.docx) (18 trang)

Giao an lop 4 tuan 29

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (219.53 KB, 18 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn: 14 / 3 / 2013 Ngày giảng: Thứ ngày. TUẦN 29 / 3 / 2013. Tập đọc ĐƯỜNG ĐI SA PA I. MỤC TIÊU. - Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm; bước đầu biết nhấn giọng những từ ngữ gợi tả. - Hiểu ND, ý nghĩa: Ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của Sa Pa, thể hiện tình cảm yêu mến thiết tha của tác giả đối với cảnh đẹp của đất nước (trả lời được các câu hỏi; thuộc hai đoạn cuối bài). - Giáo dục HS yêu thiên nhiên, tự hào về vẻ đẹp của quê hương đất nước. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Tranh minh hoạ bài đọc trong sgk. Bảng phụ ghi đoạn cần luyện đọc. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: - Giới thiệu chủ điểm : Khám phá Thế - HS nghe giới a. Luyện đọc: - Đọc toàn bài: - 1 Hs đọc. - Chia đoạn: - 3 đoạn: Đ1: Đầu ... liễu rủ. Đ2: Tiếp ...sương núi tím nhạt. Đ3: Còn lại. - Đọc nối tiếp: 2 lần - 3 HS đọc / 1lần. + Đọc nối tiếp lần 2 kết hợp sửa phát âm. - 3 HS đọc + Đọc nối tiếp lần 2: Kết hợp giải - 3 HS khác đọc. nghĩa. - Luyện đọc theo cặp: - Từng cặp luyện đọc. - Đọc cả bài: - 1 HS đọc. - GV nhận xét HS đọc và đọc mẫu toàn bài. - HS đọc câu hỏi 1. b. Tìm hiểu bài. * Đọc thầm đoạn 1: trả lời: - Nói điều các em hình dung khi đọc - Du khách đi trong những đám mây đoạn 1? trăng bồng bềnh, huyền ảo, đi giữa những thác trắng xoá tựa mây trời, đi giữa những rừng cây âm âm... - HSKT đọc đoạn 1 - Ý đoạn 1 nói lên điều gì? *) ý 1: Phong cảnh đường đi Sa Pa. * Đọc thầm đoạn 2 nói điều em hình - Cảnh phố huyện rất vui mắt, rực rỡ dung được về 1 thị trấn nhỏ trên đường sắc màu: nắng vàng heo; những em bé đi Sa Pa? Hmông, Tu Dí, Phù lá cổ đeo móng hổ, quần áo sặc sỡ đang chơi đùa; người.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Ý đoạn 2 nói gì? - Đọc thầm đoạn còn lại và miêu tả điều em hình dung được về cảnh đẹp SaPa? - Ý đoạn 3 nói gi? CH2: Nêu 1 chi tiết thể hiện sự quan sát tinh tế bằng lời của tác giả?. ngựa dập dìu đi chợ trong sương núi tím nhạt. *)ý 2: Phong cảnh 1 thị trấn trên đường đi Sa Pa. - Ngày liên tục đổi mùa, tạo nên bức tranh phong cảnh rất lạ: Thoắt cái lá vàng rơi trong khoảnh khắc mùa thu.... *)ý 3: Cảnh đẹp Sa Pa. - Nhiều Hs tiếp nối nhau trả lời: VD: + Những đám mây trắng nhỏ sà xuống cửa kính ôtô tạo nên cảm giác bồng bềnh huyền ảo. + Những bông hoa chuối rực lên như ... + Nắng phố huyện vàng heo. + Sương núi tím nhạt.... - Vì phong cảnh SaPa rất đẹp. Vì sự thay đổi mùa ở SaPa rất lạ lùng, hiếm có. - Ca ngợi SaPa là món quà kì diệu của thiên nhiên dành cho đất nước. - ý chính: Mục I phần 1. - Vì sao tác giả gọi SaPa là "món quà tặng diệu kì của thiên nhiên"? - Tác giả thể hiện tình cảm của mình đối với SaPa ntn? - Nêu ý chính bài? c. Đọc diễn cảm và HTL. - Đọc nối tiếp cả bài: - 3 HS đọc. - Tìm cách đọc bài: - Đọc giọng nhẹ nhàng, nhấn giọng: chênh vênh, sà xuống, bồng bềnh, trắng xoá, âm âm, rực lên, lướt thướt, vàng heo, thoắt cái, trắng long lanh, gió xuân hây hẩy, quà tặng kì diệu... - Luyện đọc diễm cảm Đ1: - Luyện đọc theo cặp. - Gv đọc mẫu. - Hs nêu cách đọc đoạn và luyện đọc. - Thi đọc: - Cá nhân, nhóm thi đọc. - Gv cùng HS nhận xét, bình chọn cá nhân, nhóm đọc tốt, ghi điểm. - Học thuộc lòng từ: Hôm sau ... đi hết" - Nhẩm học thuộc lòng. - Thi HTL: - Cá nhân thi đọc thuộc lòng. - Gv cùng HS nhận xét, ghi điểm 4. Củng cố: ? Tác giả ca ngợi và thể hiện tình cảm - HS nêu đối với Sa Pa như thế nào? - Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: - Về đọc lại bài. Chuẩn bị bài Trăng ơi!...từ đâu đến..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU. - HS viết được tỉ số của hai đại lượng cùng loại. - Giải được bài toán Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó. - Học sinh tích cực chủ động làm bài tập. + HS khá, giỏi làm bài tập 1 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - SGK toán 4 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV 1. Kiểm tra bài cũ. Nêu cách giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó? Nêu ví dụ và giải? - Gv nx chữa bài, ghi điểm. 2. Bài mới. *Bài 1. - Hs làm bài bảng con: - GV nhận xét chốt bài đúng. - Chú ý: Tỉ số cũng có thể rút gọn như phân số. *Bài 2. - Yêu cầu Hs tự làm bài - Gv cùng HS nhận xét, chữa bài. Tổng hai số 72 1 Tỉ số của hai số 5. Hoạt động của HS - 1 số học sinh nêu, lớp cùng giải ví dụ, nx, bổ sung. - HSKT làm bài tập 1 - Hs đọc yêu cầu bài. - Cả lớp làm, một số Hs lên bảng làm bài, lớp nhận xét chữa bài. a. 3. a. b = 4 ( Bài còn lại làm tương tự). - HS tự làm bài. 3 HS lên bảng chữa bài. Lớp đổi chéo nháp kiểm tra,chấm bài bạn. 120. 45. 1 7. 2 3. Số bé 12 15 18 Số lớn 60 105 27 Bài 3. - HS đọc yêu cầu bài toán. - Tổ chức Hs trao đổi tìm các bước Các bước giải bài toán: Xác định tỉ số; giải bài toán: vẽ sơ đồ; tìm tổng số phần bằng nhau; tìm mỗi số. - Làm bài vào nháp: - Cả lớp làm bài, 1HS lên bảng chữa bài. Lớp đổi chéo nháp kiểm tra bài bạn. Bài giải Vì gấp 7 lần số thứ nhất thì được số thứ 1. hai nên số thứ nhất bằng 7 số thứ hai. Ta có sơ đồ:.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Gv cùng HS nhận xét, chữa bài. Bài 4. Làm tương tự bài 3.. Tổng số phần bằng nhau là: 1 + 7 = 8 (phần) Số thứ nhất là: 1080 : 8 = 135 Số thứ hai là: 1080 - 135 = 945 Đáp số : Số thứ nhất: 135 Số thứ hai : 945. - Lớp làm bài vào vở. 1 Hs lên bảng chữa .. - Gv thu chấm một số bài. - Gv cùng Hs nx, chữa bài. 3. Củng cố - Dặn dò: - Nêu cách tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó. - Nhận xét tiết học, - BT bài 5/149 chuyển buổi chiều Ngày soạn: 14 / 3 / 2013 Ngày giảng: Thứ ngày. / 3 / 2013. Toán TÌM HAI SỐ KHI BIẾT HIỆU VÀ TỈ SỐ CỦA HAI SỐ ĐÓ I. MỤC TIÊU. - Học sinh biết cách giải bài toán " Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó". - Biết vận dụng vào giải bài tập. - Rèn kĩ năng giải toán cho học sinh. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - SGK toán 4 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC. Hoạt động của GV 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Nêu bài giải bài 5/149. - Gv nx chữa bài, ghi điểm. 3. Bài mới. Bài toán 1: Gv chép bài toán lên bảng. - Gv hỏi Hs để vẽ được sơ đồ bài toán: Số bé: Số lớn: - Tổ chức Hs suy nghĩ tìm cách giải bài. Hoạt động của HS - Một số Hs nêu miệng, lớp nx, bổ sung. - Hs đọc đề toán. - HSKT làm bài tập 1 - HS trao đổi theo cặp..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Nêu các bước giải bài toán: - Gv tổ chức Hs nêu bài giải: Bài toán 2. Gv ghi đề toán lên bảng: - Tổ chức Hs trao đổi cách giải bài toán: - Nêu cách giải bài toán: - Giải bài toán vào nháp:. - Hs nêu: Tìm hiệu số phần bằng nhau; tìm giá trị một phần; Tìm số bé, tìm số lớn. - Hs đọc đề. - Trao đổi theo nhóm 2. - Tìm hiệu số phần bằng nhau; Tìm chiều dài, chiều rộng hình chữ nhật. - Cả lớp làm bài, 1 HS lên bảng giải bài. Bài giải Ta có sơ đồ:. Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là: 7 - 4 = 3 (phần) Chiều dài hình chữ nhật là: 12 : 3 x 7 = 28 (m) - Gv cùng HS chữa bài và trao đổi, tìm cách Chiều rộng hình chữ nhật là: giải bài toán tìm hai số khi .... 28 - 12 = 16 (m). Đáp số: Chiều dài: 28 m Chiều rộng: 16m. *) Luyện tập Bài 1. - Hs đọc yêu cầu bài. - Gv tổ chức Hs trao đổi và đưa ra cách giải - Hs trao đổi cả lớp. bài toán: Bài giải Ta có sơ đồ: Số thứ nhất: 123 Số thứ hai: Hiệu số phần bằng nhau là: 5 - 2 = 3 (phần) Số bé là: 123 :3 x 2 = 82 Số lớn là: 123 + 82 = 205 Đáp số: Số bé: 82 Số lớn: 205 *Bài 2,3: Học sinh tự làm bài - GV cùng Hs nx, chữa bài.. - Lớp làm bài vào vở, 2 Hs lên bảng chữa bài..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> 3. Củng cố: - Nêu cách tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó. - Nhận xét tiết học, 4. Dặn dò: VN làm bài tập tiết 142 VBT.. Luyện từ và câu MỞ RỘNG VỐN TỪ: DU LỊCH - THÁM HIỂM I. MỤC TIÊU. - Hiểu các từ du lịch, thám hiểm (BT1,BT2) ; bước đầu hiểu câu tục ngữ ở BT3 - Biết chọn tên sông cho trước đúng với lời giải câu đố trong BT4. - GD học sinh tích cực tìm các từ thích hợp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC. Hoạt động của GV 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: Bài 1:Tổ chức Hs làm bài miệng.. Hoạt động của HS. - Hs đọc yêu cầu bài. Lớp suy nghĩ và trả lời, cùng trao đổi nx, bổ sung. - HSKT làm bài tập 1 - Gv nx chung chốt ý đúng: - b. Du lịch là đi chơi xa để nghỉ ngơi, ngắm cảnh. Bài 2: Làm tương tự bài 1. - ý đúng: c, Thám hiểm có nghĩa là thăm dò, tìm hiểu những nơi xa lạ, khó khăn, có thể nguy hiểm. Bài 3: Tổ chức Hs trao đổi nêu miệng - Nhiều Hs trả lời, lớp nx, bổ sung: cả lớp: Đi một ngày đàng học một sàng khôn nghĩa là: Ai được đi nhiều nơi sẽ mở rộng tầm hiểu biết, sẽ khôn ngoan, - Gv cùng Hs nx, chốt ý đúng. trưởng thành hơn,... Bài 4: Tổ chức trò chơi theo nhóm 4: - Các nhóm tổ chức đố nhau: - Lần lượt 1 nhóm đố, nhóm còn lại trả lời nhanh, đúng tính điểm. a. Sông Hồng; b. Sông Cửu Long c. Sông Cầu; d. Sông Lam đ. Sông Mã; e. Sông Đáy. g. Sông Tiền, sông Hậu; h. Sông Bạch Đằng. - Gv cùng Hs nx, tuyên dương nhóm thắng cuộc. 3. Củng cố, dặn dò:.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Kể tên một vài điểm du lịch mà em biết. - Nhận xét tiết học, - Dặn: chuẩn bị bài tiết sau.. Chính tả (Nghe - viết ) AI NGHĨ RA CÁC CHỨ SỐ 1,2,3,4...? I. MỤC TIÊU. - HS nghe và viết đúng bài chính tả; trình bày đúng bài báo ngắn có các chữ số. - Làm đúng BT3 (kết hợp đọc lại các mẩu chuyện sau khi hoàn chỉnh BT). - GDHS tiếp tục luyện viết đúng các chữ số có âm đầu hoặc vần dễ lẫn: tr/ch; êt/êch. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Phiếu học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của GV 1. Giới thiệu bài. 2. Hướng dẫn học sinh nghe - viết. - Đọc bài chính tả: - Đọc thầm đoạn văn: - Mẩu chuyện có nội dung gì?. - Tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết bài?. Hoạt động của HS - 1 Hs đọc to. - Cả lớp đọc thầm. - Mẩu chuyện nhằm giải thích các chữ số 1,2,3,4,... không phải do người ả Rập nghĩ ra mà đó là do một nhà thiên văn học người ấn Độ khi sang Bát- đa đã ngẫu nhiên truyền bá 1 bảng thiên văn có các chữ số ấn Độ. - Hs tìm và nêu, lớp viết : VD: ả - rập, Bát - đa, dâng tặng, truyền bá rộng rãi,... - HS viết bài. - HS soát lỗi. - HS đổi chéo vở soát lỗi.. - Viết chính tả: Gv đọc cho HS viết: - Gv đọc toàn bài. - Gv thu chấm một số bài: - Gv cùng HS nx chung, ghi điểm. Bài tập. Bài 2a. - Hs đọc yêu cầu bài. - Tổ chức HS thi làm bài tập nhanh - Các nhóm thi làm bài vào phiếu. theo nhóm 4: - Trình bày: - Đại diện các nhóm lên dán phiếu và trình bày. Lớp nx bổ sung, trao đổi. - Gv nhận xét chung, ghi điểm, khen - VD: Chai, trai, chàm, chan, trâu, nhóm làm bài tốt. trăng, chân. 3. Củng cố: - Nêu cách viết một bài chính tả thể loại văn xuôi? 4. Dặn dò: - Ghi nhớ các từ khó viết để viết đúng.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> chính tả. Ngày soạn: 15 / 3 / 2013 Ngày giảng: Thứ ngày. / 3 / 2013. Toán LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU. - Giải được bài toán Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó. - Học sinh biết vận dụng vào bài tập. HS khá giỏi làm được bài tập 3, 4. - GD học sinh tích cực chủ động làm bài tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - SGK toán 4 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV 1. Kiểm tra bài cũ. - Nêu cách giải bài toán Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của 2 số đó? - Gv nx chung, ghi điểm. 2. Bài mới: Bài 1. - Phân tích và nêu cách giải bài:. Bài 2: Làm tương tự.. *Bài 3: Học sinh tự làm bài. Hoạt động của HS - 2, 3 Hs nêu, lớp nx, trao đổi, bổ sung. - HSKT làm bài tập 1 - Hs đọc bài toán. - Vẽ sơ đồ, tìm hiệu số phần bằng nhau; tìm số bé, tìm số lớn. Bài giải Nếu coi số bé là 3 phần bằng nhau thì số lớn là 8 phần như thế. Vậy hiệu số phần bằng nhau là: 8 - 3 = 5 (phần) Số bé là: 85 : 5 x 3 = 51 Số lớn là: 51 + 85 = 136 Đáp số: Số bé: 51 Số lớn: 136 - Hs trao đổi cách giải bài, tự làm bài vào nháp, lên bảng chữa bài. Bài giải Nếu coi số bóng đèn màu là 5 phần bằng nhau thì số bóng đèn trắng là 3 phần như thế. Vậy hiệu số phần bằng nhau là: 5 - 3 = 2 (phần) Số bóng đèn màu là: 250 : 2 x 5 = 625 (bóng) Số bóng đèn trắng là: 625 - 250 = 375 (bóng) Đáp số: 625 bóng đèn màu 375 bóng đèn trắng. - Hs làm bài vào vở..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Gv thu chấm một số bài:. *Bài 4. Yêu cầu học sinh tự làm bài - GV nhận xét chữa bài. 3. Củng cố, dặn dò - Nêu cách tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó. - Nhận xét tiết học, - Dặn về nhà làm bài lại bài tập. - 1 HS lên bảng chữa bài. Bài giải Số HS lớp 4A nhiều hơn lớp 4B là: 35 - 33 = 2 (Bạn) Mỗi học sinh trồng số cây là: 10 : 2 = 5 (cây) Lớp 4A trồng số cây là: 5 x 35 = 175 (cây) Lớp 4B trồng số cây là: 175 - 10 = 165 (cây) Đáp số: 4A: 175 cây; 4B: 165 cây. - Hs tự đặt đề toán, đọc đề toán. - Lớp làm bài vào nháp, nêu miệng, nx bổ sung.. Tập đọc TRĂNG ƠI... TỪ ĐÂU ĐẾN? I. MỤC TIÊU. - Hiểu bài thơ thể hiện tình cảm yêu mến, gắn bó của nhà thơ đối với trăng và thiên nhiên đất nước.( Trả lời được các CH trong SGK; thuộc 3,4 khổ thơ trong bài). - Biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng nhẹ nhàng, tình cảm, bước đầu biết ngắt nhịp đúng ở các dòng thơ. - Giáo dục HS yêu thiên nhiên, đất nước và lòng tự hào trước vẻ đẹp của quê hương đất nước. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Tranh minh hoạ bài đọc sgk. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC. Hoạt động của GV 1. Kiểm tra bài cũ. -Đọc bài Đường đi SaPa? Vì sao tg gọi SaPa là món quà tặng kì diệu mà thiên nhiên tặng cho? - Gv cùng hs nx, bổ sung, ghi điểm. 2. Bài mới. a. Luyện đọc. - Đọc toàn bài thơ: - Chia đoạn: - Đọc nối tiếp: 2 Lần. + Đọc nối tiếp lần 1: Kết hựp sửa phát âm. + Đọc nối tiếp lần 2: Kết hợp giải. Hoạt động của HS - 2 Học sinh đọc, trả lời câu hỏi.. - HSKT đọc đoạn 1 - 1 Học sinh khá đọc. - Mỗi khổ thơ là một đoạn. - 6 Học sinh đọc. - 6 Học sinh khác đọc..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> nghĩa từ. - Luyện đọc theo cặp: - Đọc toàn bài thơ: - Nx đọc đúng và gv đọc mẫu bài thơ. b.Tìm hiểu bài. - Đọc thầm 2 khổ thơ đầu và trả lời: Trăng được so sánh với những gì? - Vì sao tác giả nghĩ trăng đến từ cánh đồng xa, từ biển xanh? *) Đọc lướt 4 khổ thơ còn lại, trả lời: - Vầng trăng gắn với một đối tượng cụ thể đó là những gì và những ai?. - Bài thơ thể hiện tình cảm của tác giả đối với quê hương đất nước ntn? - Nêu ý chính bài thơ? c. Đọc diễn cảm và HTL bài thơ. - Đọc nối tiếp bài thơ: - Tìm giọng đọc bài thơ:. - Từng cặp đọc bài. - 1 Học sinh đọc. - Học sinh nghe.. - Trăng hồng như quả chín, trăng tròn như mắt cá. - Vì trăng hồng như một quả chín treo lơ lửng trước nhà; trăng đến từ biển xanh vì trăng tròn như mắt cá không bao giờ chớp mi. - Sân chơi, quả bóng, lời mẹ ru, cú Cội, đường hành quân, chú bộ đội, góc sân -những đồ chơi, sự vật gần gĩ với trẻ em, những câu chuyện các em nghe từ nhỏ, những con người thân thiết là mẹ, là chú bộ đội trên đường hành quân bảo vệ quê hương... - Tác giả rất yêu trăng, yêu mến, tự hào về quê hương đất nước, cho rằng không có trăng nơi nào sáng hơn đất nước em. * Ý nghĩa: Bài thơ nói lên tình cảm yêu mến, gắn bó của nhà thơ đối với trăng và thiên nhiên đất nước. - 6 Học sinh đọc. - Đọc diễn cảm giọng tha thiết, câu Trăng ơi...Từ đâu đến? đọc giọng hỏi đầy ngạc nhiên, ngưỡng mộ; khổ cuối giọng thiết tha trải dài, nhấn giọng: hồng như, tròn như, bay, soi, soi vàng, sáng hơn.. - Luyện đọc diễn cảm khổ thơ 1,2,3. - Gv đọc mẫu: - Học sinh nêu cách đọc đoạn và luyện đọc theo nhóm 3. - Thi đọc diễn cảm: - Cá nhân, nhóm. - Gv cùng học sinh nx, ghi điểm, khen nhóm, cá nhân đọc tốt. - HTL bài thơ: - Cả lớp nhẩm HTL bài thơ. - Đọc thuộc lòng bài thơ: - Cá nhân thi đọc khổ thơ, cả bài thơ. - Gv cùng lớp, khen học sinh đọc thuộc bài thơ tại lớp. 3. Củng cố, dặn dò: - Về nhà HTL bài thơ, chuẩn bị bài Hơn một nghìn ngày vòng quanh.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> trái đất.. Tập làm văn ÔN TẢ CÂY CỐI I. MỤC TIÊU. - HS nắm đợc bài văn miêu tả cây cối; - Biết vận dụng kiến thức đã biết để bớc đầu viết đợc đoạn văn tả một cây mà em thÝch. - GD HS yªu thÝch viÕt v¨n. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - HS chuÈn bÞ tranh ¶nh vÒ mét sè lo¹i c©y. - B¶ng phô viÕt s½n gîi ý ë BT2. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC. Hoạt động của GV 1. KiÓm tra bµi cò: - 3 HS đọc đoạn mở bài giới thiệu chung về 1 cái cây mà em định tả. - NhËn xÐt cho ®iÓm tõng HS. 2. D¹y bµi míi: GV giíi thiÖu bµi. Bµi 1: - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bµi tËp. - Yêu cầu HS hoạt động theo cặp - Gäi HS ph¸t biÓu ý kiÕn. * KÕt luËn: SGV + ThÕ nµo lµ kÕt bµi më réng trong bµi v¨n miªu t¶ c©y cèi? Bµi 2 - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bµi. - GV treo b¶ng phô viÕt s½n c¸c c©u hái cña bµi. - Gäi HS tr¶ lêi tõng c©u hái, GV chó ý söa lçi cho tõng HS. Bµi 3: + Gäi HS nªu yªu cÇu bµi tËp. - Yªu cÇu HS tù lµm bµi. - Gọi HS đọc bài của mình trớc lớp. GV söa lçi dïng tõ ng÷ ph¸p cho HS. - NhËn xÐt vµ ghi ®iÓm Bµi 4: - Gäi HS nªu yªu cÇu bµi tËp. - Yªu cÇu HS tiÕp tôc tù lµm bµi - Lần lợt gọi HS đọc bài viết của m×nh. GV theo dâi vµ söa lçi vÒ dïng tõ, c©u vµ ng÷ ph¸p cho HS. - NhËn xÐt vµ ghi ®iÓm. 3. Cñng cè, dÆn dß: - GV nhËn xÐt tiÕt häc, dÆn HS vÒ nhµ häc bµi vµ hoµn thµnh ®o¹n v¨n kÕt bµi. Ngày soạn: 15 / 3 / 2013. Hoạt động của HS - 3 HS đọc. Cả lớp theo dõi nhận xét. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập. - HS ngồi cùng bàn trao đổi. - HS suy nghÜ tr¶ lêi: - Có thể dùng các câu ở đoạn a, b để kết bµi. - HS l¾ng nghe vµ nh¾c l¹i. - Là nói lên đợc tình cảm của ngời tả đối víi c©y hoÆc nªu Ých lîi cña c©y. - 1 HS đọc. - HS nèi tiÕp tr¶ lêi. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. - HS viÕt kÕt bµi vµo vë. - 5 HS đọc bài viết của mình cho lớp nghe, nhËn xÐt bµi lµm cña tõng b¹n.. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm theo. - Thùc hµnh viÕt kÕt bµi më réng mét trong c¸c bµi ®a ra. - 3 HS đọc bài của mình, lớp lắng nghe. - HS l¾ng nghe vµ thùc hiÖn..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Ngày giảng: Thứ. ngày. / 3 / 2013. Toán LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU. - Giải được bài toán Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó. - Biết nêu bài toán Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó. HS khá giỏi làm được các bài toán 2. - GD HS tính cẩn thận, chính xác. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - SGK toán 4 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ. - Nêu cách giải bài toán tìm hai số khi - 2, 3 HS nêu, lớp bổ sung. biết hiệu và tỉ số cuả hai số đó? - GV nhận xét chung, ghi điểm. 2. Bài mới. Bài 1. - Gv trao đổi cùng HS để giải miệng - HS đọc bài toán. bài. - HS trao đổi, trả lời Bài giải Ta có sơ đồ:. *Bài 2. Yêu cầu học sinh tự làm bài Bài 3. - Làm bài vào vở:. Hiệu số phần bằng nhau là: 3 – 1 = 2 (phần) Số thứ hai là: 30 : 2 = 15 Số thứ nhất là: 30 + 15 = 45 Đáp số: Số thứ nhất: 45 Số thứ hai: 15 - HS tự làm bài - Cả lớp làm bài, 1 HS lên bảng chữa bài. Bài giải Nếu coi số gạo nếp là 1 phần bằng hau thì số gạo tẻ là 4 phần như thế. Vậy hiệu số phần bằng nhau là: 4 - 1= 3 ( phần) Số gạo nếp là:.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> 540 : 3 = 180 (kg) Số gạo tẻ là: 540 + 180 = 720 (kg) Đáp số: Gạo nếp : 180 kg Gạo tẻ: 720 kg. Bài 4. - HS đặt đề toán, đọc đề toán. - Lớp nhận xét, bổ sung.. Bài giải Đề toán: Số cây dứa nhiều hơn số cây cam là 170 cây. Biết số cây cam bằng 1 6. , tính số cây mỗi loại? Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là: 6 - 1 = 5 (phần) Số cây cam là: 170 : 5 = 34 (cây) Số cây dứa là: 34 x 6 = 204 (cây) Đáp số: Cam: 34 cây. Dứa: 204 cây 3. Củng cố- Dặn dò: - Muốn tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số ta làm thế nào? - Nhận xét tiết học,. Luyện từ và câu GIỮ PHÉP LỊCH SỰ KHI BÀY TỎ YÊU CẦU, ĐỀ NGHỊ I. MỤC TIÊU. - HS hiểu thế nào là lời yêu cầu, đề nghị lịch sự. - Bước đầu biết nói lời yêu cầu, đề nghị lịch sự (BT1,BT2), phân biệt được lời yêu cầu, đề nghị lịch sự và lời yêu cầu, đề nghị không giữ phép lịch sự (BT3), bước đầu biết đặt câu khiến phù hợp với một tình huống giao tiếp cho trước ( BT4) - Học sinh vận dụng được kiến thức đã học vào cuộc sống hàng ngày. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Giấy, bút dạ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ. - Đọc thuộc lòng để đố bạn về các dòng - 1,2 HS đại diện đố, lớp giải đố sông bài 4 sgk/105? - GV nhận xét chung. 2. Bài mới. Bài 1. Bài 2:. - Cả lớp đọc thầm mẩu chuyện. - HS làm bài tập 1 - Cả lớp trả lời miệng..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Bài 3. Trao đổi N2 nêu nhận xét về cách nêu yêu cầu đề nghị của Hoa và Hùng: - Trình bày: - Gv nhận xét, chốt ý đúng ở mỗi bài: + Câu nêu yêu cầu, đề nghị: - Bơm cho cái bánh trước. Nhanh lên nhé trễ giờ học rồi. - Vậy cho mượn cái bơm, tôi bơm lấy vậy. - Bác ơi, cho cháu mượn cái bơm nhé. Bài 4. Nêu miệng; * Phần ghi nhớ: b. Phần luyện tập. Bài 1. - Trình bày: - Gv chốt ý đúng và yc HS thực hành: Bài 2. Làm tương tự bài 1. Bài 3. - Đọc nối tiếp các cặp câu khiến đúng ngữ điệu: - So sánh từng cặp câu khiến về tính lịch sự và giải thích: - GV nhận xét, chốt ý đúng: + Lan ơi, cho tớ về với!. - N2 trao đổi và trao đổi cả lớp. - Nêu từng câu và trao đổi, bổ sung. Lời của ai? Nhận xét. Hùng nói với bác Hai. Yc bất lịch sự. Hùng nói với bác Hai. Yc bất lịch sự. Hoa nói với bác Hai. Yc lịch sự. - Nhiều HS trả lời và nx, bổ sung cho nhau. ( Dựa vào ghi nhớ) - Gọi 3, 4 Hs đọc. - Hs đọc yêu cầu bài. - Nhiều HS nêu, lớp nx, trao đổi và bổ sung. - Cách nói lịch sự: b,c. Cách nói lịch sự : b,c,d. Cách nói c,d có tính lịch sự cao hơn. - HS đọc yêu cầu bài. - Từng cặp HS đọc. - Lần lượt hs nêu và giải thích, lớp nx, trao đổi, bổ sung.. - Lời nói lịch sự vì có các từ xưng hô : Lan, tớ, với, ơi. + Cho tớ đi nhờ một cái! - Câu bất lịch sự vì nói trống không, thiếu từ xưng hô. ( Phần còn lại làm tương tự) Bài 4. - Hs đọc yêu cầu bài. - Làm bài voà vở, một số hs làm bài - Cả lớp làm bài. vào phiếu. - Trình bày: - Nêu miệng dán phiếu. Lớp nx, trao đổi. - Gv chốt bài đúng, ghi điểm. - Tình huống a: - Bố ơi, bố cho con xin tiền để con mua một quyển sổ ạ! - Tình huống b: - Bác ơi, bác cho cháu ngồi nhờ bên nhà bác một lúc nhé! 3. Củng cố - Dặn dò: - Qua bài học này các em học tập được điều gì?.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> - HS học thuộc bài và thực hiện nội dung bài học trong cuộc sống. Ngày soạn: 16 / 3 / 2013 Ngày giảng: Thứ ngày. / 3 / 2013. Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU. - HS giải được bài toán Tìm hai số khi biết (tổng) hiệu và tỉ số của hai số đó. - Rèn kĩ năng giải toán cho học sinh. HS khá giỏi làm được bài 3, 4. - GD học sinh tích cực chủ động làm bài tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - SGK toán 4 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ. - Nêu cách giải bài toán tìm hai số - 2, 3 HS nêu, lớp nhận xét, bổ sung. khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó? - GV nhận xét chung, ghi điểm. 3. Bài mới. Bài 1. - 1,2 HS đọc bài toán. - Làm bài vào nháp: - Cả lớp làm bài vào nháp, nêu miệng kết quả điền vào bảng. - Gv cùng HS nx, trao đổi cách làm bài. Hiệu hai số Tỉ số của hai số Số bé Số lớn 2 15 30 45 36. 3 1 4. Bài 2. - HS Làm bài vào nháp: - Gv cùng hs nx, chữa bài.. 12. 48. Bµi gi¶i Vì giảm số thứ nhất 10 lần thì đợc số thứ hai nªn sè thø nhÊt gÊp 10 lÇn sè thø hai. Nếu coi số thứ nhất là 10 phần bằng nhau thì số thứ hai là một phần như thế.. *Bài 3. Yêu cầu học sinh tự làm bài. Vậy hiÖu sè phÇn b»ng nhau lµ: 10 - 1 = 9 (phÇn) Sè thø hai lµ: 738 : 9 = 82 Sè thø nhÊt lµ: 82 + 738 = 820 §¸p sè: Sè thø nhÊt: 820 Sè thø hai: 82 - HS làm bài vào vở, 1 Hs lên bảng chữa Tóm tắt.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Bài giải Số túi cả hai loại gạo là: 10 + 12 = 22 (túi) Số ki-lô-gam gạo trong mỗi túi là: 220 : 22 = 10 (kg) Số ki - lô - gam gạo nếp là: 10 x 10 = 100 ( kg) Số ki - lô gam gạo tẻ là: 220 - 100 = 120 ( kg) Đáp số : Gạo nếp: 100 kg. Gạo tẻ: 120 kg. Bài 4. Gv cùng hs trao đổi cách giải bài toán:. - HS trao đổi cả lớp nêu cách giải bài toán. - Tìm tổng số phần bằng nhau. Tính độ dài mỗi đoạn. Bài giải: Theo bài toán, tæng sè phÇn b»ng nhau lµ: 5 + 3 = 8 (phÇn) Đoạn đờng từ nhà An đến hiệu sách dài là: 840 : 8 x 3 = 315 (m) Đoạn đờng từ hiệu sách đến trờng dài là: 840 - 315 = 525 (m) Đáp số: Đoạn đờng đầu: 315m Đoạn đờng sau: 525 m - 1 HS nêu. 3. Củng cố: - Muốn tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số ta làm như thế nào? - GV nhận xét tiết học. Tập làm văn CẤU TẠO CỦA BÀI VĂN MIÊU TẢ CON VẬT I. MỤC TIÊU. - Nhận biết được ba phần ( mở bài, thân bài, kết bài) của bài văn miêu tả con vật. - Biết vận dụng hiểu biết về cấu tạo bài văn tả con vật để lập dàn ý tả con vật nuôi trong nhà. - Học sinh tích cực chủ động tiếp thu bài. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Tranh, ảnh một số vật nuôi trong nhà: chó, mèo, gà, vịt, chim, trâu, bò,... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> - Đọc các tin em đã đọc trên báo Nhi - 2,3 HS đọc, lớp nhận xét, trao đổi, bổ đồng hoặc TNTP ? sung. - Gv nx chung, ghi điểm. 2. Bài mới. a. Nhận xét. Bài 1: - 1 HS đọc yêu cầu bài. - Đọc đoạn văn: - 1 Hs đọc to, lớp đọc thầm. Bài 2. Phân đoạn bài văn: - Bài chia 4 đoạn: Đ1: Từ đầu...tôi đấy. Đ2: tiếp ...đáng yêu. Đ3: Tiếp ...một tí. Đ4: Còn lại. Bài 3. Nội dung chính của mỗi đoạn - HS trao đổi theo cặp trả lời: văn trên là gì? + Mở bài: (Đoạn 1) giới thiệu con mèo sẽ được tả trong bài. + Thân bài: (Đoạn 2) Tả hình dáng con mèo. Đoạn 3: Tả hoạt động thói quen của con mèo. + Kết bài( Đoạn 4) Nêu cảm nghĩ của em về con mèo. Bài 4. - Hs rút ra kết luận. * Phần ghi nhớ. - 3,4 hs đọc. b. Luyện tập. - HS đọc yêu cầu bài tập. - Gv cùng hs treo trên bảng lớp 1 số - HS chọn con vật nuôi gây ấn tượng con vật nuôi đã sưu tầm đến lớp. nhất để lập dàn ý. - Làm bài vào vở, 2,3 HS làm bài vào - Cả lớp làm bài. khổ giấy rộng. - Trình bày: - Nêu miệng từng phần, lớp nx, bổ sung. - Một số hs làm phiếu dán phiếu. - Gv nhận xét tuyên dương hs có dàn - VD dàn bài văn tả con mèo. bài tốt. + Mở bài: Giới thiệu về con mèo (hoàn cảnh , thời gian,...) + Thân bài: 1. Ngoại hình của con mèo: Bộ lông, cái đầu, cái tai, bốn chân, cái đuôi, đôi mắt, bộ ria. 2. Hoạt động chính cuả con mèo: - Hoạt động bắt chuột: động tác rình, vồ,.. - Hoạt động đùa giỡn của con mèo. + Kết luận: Cảm nghĩ chung về con mèo. 3. Củng cố, dÆn dß ? Bài văn miêu tả con vật gồm mấy phần? - GV nhận xét tiết học,.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> - Dặn về hoàn chỉnh dàn ý bài văn miêu tả một vật nuôi. ______________________________________. SINH HOẠT LỚP TUẦN 29 I. MỤC TIÊU. - Nhằm giúp HS thấy được những “ưu khuyết điểm” trong tuần. Qua đó các em làm tốt hơn trong tuần tới. - Rèn HS tính tự giác trong học tập. - Biết giúp đỡ nhau trong học tập II. NỘI DUNG. - Nhận xét chung; *Ưu điểm: - Duy trì sĩ số HS đạt 100%. - Đi học đúng giờ, thực hiện tốt nền nếp của trường, lớp. - Có ý thức cao trong các giờ truy bài. - Có sự cố gắng trong học tập:như: về nhà có sự chuẩn bị bài, trong lớp hăng hái phát biểu: - Trong các giờ thể dục giữa giờ xếp hàng nhanh nhẹn, tập tương đối tốt. - Có ý thức giữ gìn trường lớp sạch đẹp. * Khuyết điểm: + Các em thi giữa kì II đạt kết quả chưa cao. + Trong lớp còn nói chuyện riêng, chưa chú ý nghe giảng bài + Một số bạn chư có ý thức xây dựng lớp tự quản. + Một số em còn hay quên bút, vở: Hoàng, Mạnh, Đăng. III. PHƯƠNG HƯỚNG TUẦN 30. - Phát huy những ưu điểm, khắc phục những tồn tại của tuần 29. - Tiếp tục rèn chữ viết và bồi dưỡng học sinh . - Duy trì nề nếp học tập. - Học và làm bài tập đầy đủ. - Các tổ trưởng ghi chép theo dõi tổ mình ở tuần 30. - Tổ 3 trực nhật..

<span class='text_page_counter'>(19)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×