Tải bản đầy đủ (.docx) (24 trang)

LOP 2 TUAN 12 CKTKN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (196.77 KB, 24 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 12 Ngày soạn : 3/ 11/ 2012 Ngày dạy : Thứ hai, ngày 5 tháng 11 năm 2012 Tiết 1: Mĩ thuật : GVBM …………………………………….. Tiết 2: Tập đọc : SỰ TÍCH CÂY VÚ SỮA Tiết : 34, 35 A/ Mục tiêu - Biết ngắt nghỉ hơi đúng ở câu có nhiều dấu phẩy. - Hiểu ND : Tình cảm yêu thương sâu nặng của mẹ dành cho con. ( trả lời được CH 1,2,3,4) B/ Chuẩn bị : GV : - Tranh minh họa bài đọc. - Tranh ảnh chụp cây hoặc quả vú sữa. HS : SGK C/ Phương pháp : Phân tích, luyện tập, đàm thoại D/ Tiến trình dạy học : Hoạt động của thầy 1. Ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ Cây xoài của ông em - Học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi + Cây xoài cát có gì đẹp ? + Mẹ làm gì khi đến mùa xoài chín ? - Nhận xét, ghi điểm học sinh 3.Bài mới 3.1- Giới thiệu bài : Sự tích cây vú sữa. 3.2- Luyện đọc + Giáo viên đọc mẫu toàn bài : Giọng chậm rãi , nhẹ nhàng , giàu cảm xúc , nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả, gợi cảm . a- Đọc từng câu . - Luyện đọc từ khó : ham chơi, la cà, khản tiếng, càng mịn, xòe cành, trổ, tán lá, gieo trồng , xuất hiện , đỏ hoe. b- Đọc từng đoạn - Luyện đọc câu Một hôm , vừa đói vừa rét,/ lại bị trẻ lớn hơn đánh ,/cậu mới nhớ đến mẹ ,/ liền tìm đương về.// Lá một mặt xanh bóng ,/ mặt kia đỏ hoe/như mắt mẹ khóc chờ con.// Môi cậu vừa chạm vào ,/ một dòng sữa trắng trào ra , ngọt thơm như sữa mẹ - Cho học sinh đọc từ chú giải. c- Đọc từng đoạn trong nhóm. d- Thi đọc giữa các nhóm . e - Cả lớp đọc đồng thanh cả bài. TIẾT 2 4. Hướng dẫn tìm hiểu bài. Hoạt động của trò - 2 Học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi .. - Nghe giới thiệu . - Theo dõi .. - Học sinh tiếp nối nhau đọc từng câu. - Học sinh đọc từ khó . - Học sinh tiếp nối nhau đọc từng đoạn . - Học sinh đọc cá nhân – đồng thanh.. - 1 học sinh đọc từ chú giải trong sách giáo khoa - Học sinh đọc theo nhóm. - Học sinh đọc từng đoạn, cả bài..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> -Gọi học sinh đọc cả bài . + Vì sao cậu bé bỏ nhà ra đi ? + Vì sao cậu bé lại tìm đường về ? + Trở về nhà không thấy mẹ , cậu bé đã làm gì ? + Thứ quả lạ xuất hiện trên cây như thế nào ?. + Những nét nào ở trên cây gợi lên hình ảnh của mẹ ? + Theo em, nếu được gặp lại mẹ , cậu bé sẽ làm gì ? - Cho các nhóm thi đọc truyện. +Nội dung là gì ? 5.Củng cố- dặn dò -Nhận xét tiết học - Dặn HS chuẩ bị bài sau. - 1 học sinh đọc cả bài . - Cậu bé ham chơi , bị mẹ mắng vùng vằng bỏ đi. - Cậu vừa đói vừa rét lại bị trẻ hớn hơn đánh. Cậu mới nhớ đến mẹ. - Gọi mẹ khản tiếng rồi ôm lấy một cây xanh trong vườn mà khóc. - Từ các cành lá, những đài hoa bé tí trở ra nở trắng như mây, rồi hoa rụng, quả xuất hiện lớn nhanh , da càng mịn , xanh óng ánh rồi chín , một dòng sữa trắng trào ra ngọt thơm như sữa mẹ. - Lá một mặt xanh bóng , mặt kia đỏ hoe như mắt mẹ khóc chờ con. Cây xòe cành ôm cậu như tay mẹ âu yếm vỗ về . - Con đã biết lỗi , xin mẹ tha thứ cho con,.. - Học sinh thi đọc truyện. - Nói lên tình cảm yêu thương su nặng của mẹ và con.. ………………………………………. TÌM SỐ BỊ TRỪ. Tiết 4: Toán : Tiết : 56 A/ Mục tiêu - Biết tìm x trong các bài tập dạng : x – a = b ( với a,b là các số có không quá hai chữ số ) bằng sử dụng mối quan hệ giữa thành phần và kết quả của phép tính ( biết cách tìm số bị trừ khi biết hiệu và số trừ ) - Vẽ được đoạn thẳng, xác định điểm là giao của hai đoạn thẳng cắt nhau và đặt tên điểm đó. B/ Chuẩn bị : GV: 10 ô vuông như bài học HS : Bảng con, SGK C/ Phương pháp : Trực quan, đàm thoại, thực hành D/ Tiến trình dạy học : Hoạt động của thầy 1.Kiểm tra bài cũ : Cho học sinh làm bài.. x. + 18 = 52. x. + 24 = 62. 27 + x = 82 -Giáo viên nhận xét, ghi điểm 2.Bài mới 2.1- Giới thiệu bài : Tìm số bị trừ - Giáo viên gắn 10 ô vuông lên bảng. Hỏi có bao nhiêu ô vuông ? - Giáo viên tách 4 ô vuông ra , còn mấy ô. Hoạt động của trò - 3 học sinh lên bảng, cả lớp làm bài vào bảng con.. - Nghe giới thiệu . - Có 10 ô vuông - Học sinh nêu phép trừ : 10 – 4= 6.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> vuông ? Ta làm thế nào ? - Giáo viên cho học sinh nêu : 10 : số bị trừ, 4 số trừ, 6 hiệu . -Giáo viên ghi bảng …- 4 = 6 …- 4 = 6 - Nếu các số bị trừ trong phép trừ trên chưa biết thì ta làm thế nào để tìm được số bị trừ. -Giáo viên giới thiệu : Ta gọi số bị trừ chưa biết là x .. - Học sinh nêu tên gọi các thành phần trong phép trừ : 10 – 4 = 6 - Học sinh nêu cách tìm. - Lấy 6 + 4 = 10. -GV ghi : x - 4 = 6 -Cho học sinh đọc và viết số bị trừ, số trừ, - x : số bị trừ - 4: số trừ hiệu trong x - 4 = 6 - 6 hiệu. - Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng -Giáo viên cho học sinh nêu cách tìm số với số trừ. bị trừ : 10 - 4 = 6 6 + 4= 10 - Học sinh nhắc lại ghi nhớ. -Cho vài học sinh nhắc lại ghi nhớ -Giáo viên giúp học sinh tự viết :. x. - 4= 6. x x. =6+4. = 10 3-Thực hành Bài 1 : ( câu a,b,d,e ) Gọi học sinh nêu yêu cầu bài. -Giáo viên hướng dẫn học sinh : Tìm số bị trừ lấy hiệu cộng với số trừ .Khi đặt tính thực hiện phải viết 3 dấu = thẳng cột với nhau . - Gọi HS lên bảng làm, cả lớp làm vào bảng con. -1 học sinh nêu yêu cầu bài. a). x. -4=8. x x. x = 18 + 9 x = 27. =8+4 = 12. d) x - 8 = 24. x x. b) x - 9 = 18. = 24 + 8. e). x. - 7 = 21. x = 21 + 7 x = 28. = 32 -Giáo viên nhận xét và hướng dẫn chữa - HS nhận xét bài làm của bạn bài. Bài 2 : ( Cột 1,2,3 ) Gọi học sinh đọc yêu - 1 học sinh đọc yêu cầu bài. cầu bài. - Giáo viên hướng dẫn : Biết số trừ, hiệu, tìm số bị trừ. Số bị trừ 11 21 - Gọi HS lên bảng làm, cả lớp làm vào Số trừ 4 12 SGK Hiệu 7 9 -Giáo viên nhận xét , cho học sinh chữa bài. Bài 4 : Gọi học sinh đọc yêu cầu bài. a-Vẽ đoạn thẳngAB và đoạn thẳng CD b- Đoạn thẳng AB và đoạn thẳng CD cắt nhau tại một điểm –hãy ghi tên điểm đó . - Gọi HS lên bảng làm, cả lớp làm vào SGK. 49 34 15. - 1 học sinh đọc yêu cầu bài. - HS lên bảng vẽ và ghi tên điểm đó. C. B.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Giáo viên nhận xét. 4- Củng cố- dặn dò - Giáo viên nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau. I A. D. ……………………………………… Tiết 5: Chào cờ : ………………………………………….. Thứ ba, ngày 6 tháng 11 năm 2012 Tiết 1: Toán : 13 TRỪ ĐI MỘT SỐ : 13 –5 Tiết : 57 A/ Mục tiêu - Biết cách thực hiện phép trừ dạng 13 – 5, lập được bảng 13 trừ đi một số. - Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 13 – 5. B/ Chuẩn bị : GV: 1bó 1 chục que tính và 3 que tính HS: que tính, bảng con, SGK C/ Phương pháp : Nêu vấn đề, trực quan, đàm thoại, thực hành D/ Tiến trình dạy học : Hoạt động của thầy 1- Ổn định tổ chức : 2- Kiểm tra bài cũ : Tìm số bị trừ - Cho học sinh làm bài. x - 9 = 18 x - 12 = 36. x. Hoạt động của trò - Hát - 3 học sinh lên bảng , cả lớp làm bài vào vở.. - 7 = 21. -Nhận xét ghi điểm học sinh. 3- Bài mới 3.1- Giới thiệu bài : 13 trừ đi một số : 13 -5 -Giáo viên lấy 1 bó 1 chục que tính và 3 que tính rời hỏi: Có bao nhiêu que tính? -Nêu vấn đề : Có 13 que tính , lấy bớt đi 5 que tính , còn bao nhiêu que tính ta làm thế nào? -Cho học sinh thao tác trên que tính tìm kết quả. -Giáo viên hướng dẫn cách tính : Lấy 3 que tính rời rồi cởi 1 bó que tính 1 chục lấy tiếp 2 que tính nữa tức là lấy đi 5 que tính còn 8 que tính.Vậy 13-5 = 8 . - Ghi bảng : 13 - 5 = 8 - Hướng dẫn đặt tính : +Viết số 13 , viết số 5 thẳng cột với 3 , viết dấu trừ , kẻ vạch ngang . + Tính : 13 trừ 5 bằng 8 viết 8 thẳng cột với 5 và 3 .. - 13 que tính. - 13 - 5 - Học sinh thao tác trên que tính . - Học sinh nêu kết quả : 13 -5=8. - Học sinh nhắc lại: 13 -5= 8.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> GV hướng dẫn HS lập bảng trừ - HS thao tác trên que tính, tìm kết quả - Yêu cầu HS sử dụng que tính để tìm 13 - 4 = 9 13 - 7= 6 kết quả các phép trừ trong phần bài học 13 - 5 = 8 13 - 8 = 5 13 - 6 = 7 13 - 9 = 4 - Yêu cầu HS nêu kết quả. GV ghi bảng - Giáo viên nhân xét : Các số ở cột số bị trừ là 13 , số trừ là các số 4,5,6,7,8,9 - Học sinh chơi truyền điện để thuộc bảng trừ. - Vài học sinh đọc lại bảng trừ 3.2Thực hành - 2 HS đọc Y/C của bài. Bài 1: ( a ) Gọi học sinh nêu yêu cầu bài. -Giáo viên hướng dẫn : Dựa vào bảng - HS tiếp nối nhau nêu để tìm kết quả của cộng ta lập các phép trừ . bài - Cho HS nêu miệng a) 9 + 4 = 13 8 + 5 = 13 -Giáo viên nhận xét chữa bài . 4 + 9 = 13 5 + 8 = 13 + Trong phép cộng 9 + 4 và 4 + 9 khi ta 13 - 9 = 4 13- 8 = 5 đổi chỗ các số hạng thì kết quả vẫn 13 - 4 = 9 13 - 5 =8 không thay đổi. + Trong phép trừ 13 – 9 và 13 – 4 7 + 6 = 13 13 -7 = 6 -Từ phép cộng 9 + 4 = 13 6 + 7 =13 13 - 6 = 7 lấy 13 - 9 = 4 ; 13- 4= 9 - 1 học sinh đọc yêu cầu bài. 13 – 3 - 5 cũng bằng 13 -8 - HS thực hiện theo Y/C của Gv . Bài 2 : Gọi học sinh đọc yêu cầu bài. 13 13 13 13 13 -Gọi HS lên bảng làm, cả lớp làm vào 6 9 7 4 5 bảng con 7 4 6 9 8 -Giáo viên nhận xét. Bài 4 : Gọi học sinh đọc đề bài -Phân tích đề bài . + Bài toán cho biết gì ? + Bài toán hỏi gì ? GV tóm tắt bài toán Tóm tắt: Có : 13 xe đạp Bán : 6 xe đạp Còn : … ? xe đạp Gọi HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở. GV chấm điểm 1 số em làm nhanh - Giáo viên nhận xét, chữa bài. 4-Củng cố- dặn dò -Gọi 2,3 học sinh đọc bảng trừ . -Nhận xét tiết học. -Về ôn bảng trừ : 1 3 trừ đi một số. - 1 học sinh đọc đề bài. Bài giải : Số xe đạp còn lại là: 13 - 6=7 ( xe đạp) Đáp số : 7 xe đạp. Tiết 2: Kể chuyện : SỰ TÍCH CÂY VÚ SỮA Tiết : 12 A/ Mục tiêu - Dựa vào gợi ý kể lại kể lại được từng đoạn của câu chuyện Sự tích cây vú sữa..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Biết kể lại đoạn cuối câu chuyện theo tưởng tượng. - Kể lại được cả nội dung câu chuyện, biết phối hợp giọng điệu, cử chỉ, nét mặt cho hấp dẫn. -Ham thích môn học. Kể lại cho người khác nghe. B/ Chuẩn bị : GV : -Tranh minh họa sách giáo khoa. - Bảng phụ ghi các ý tóm tắt ở bài tập2. HS: SGK C/ Phương pháp : Đàm thoại, giảng giải, thực hành D/ Tiến trình dạy học : Hoạt động của thầy 1.Kiểm tra bài cũ : Bà cháu - Gọi học sinh kể lại chuyện Bà cháu. - Nhận xét, ghi điểm học sinh. 2.Bài mới 2.1- Giới thiệu bài : Sự tích cây vú sữa. 2.2-Hướng dẫn kể chuyện a- Kể lại đoạn 1 bằng lời của em . - Giúp học sinh nhớ lại nội dung câu chuyện . - Gợi ý : + Cậu bé là người như thế nào ? + Cậu bé ở với ai ? + Tại sao cậu bỏ nhà đi ? + Khi cậu bé bỏ nhà ra đi người mẹ làm gì? - Cho học sinh kể trong nhóm . - Giáo viên nhận xét đánh giá. b-Kể lại phần chính của câu chuyện. Gợi ý : + Tại sao cậu lại trở về nhà? + Về nhà, không thấy mẹ cậu làm gì ? + Từ trên cây, quả lạ xuất hiện như thế nào ? + Cậu bé nhìn cây, cảm thấy thế nào ?. - Cho học sinh kể trong nhóm . - Cả lớp nhận xét, bình chọn học sinh kể hay. c- Kể lại đoạn cuối theo ý em mong muốn + Cậu bé mong muốn điều gì ?. Hoạt động của trò - 2,3 học sinh tiếp nối nhau kể lại chuyện : Bà cháu.. - Học sinh nhớ lại nội dung câu chuyện, trả lời câu hỏi : + … lười biếng, ham chơi . + … ở với mẹ. + Vì cậu giận ,mẹ mắng không cho đi chơi. + … mòn mỏi chờ mong con về . - Học sinh tập kể trong nhóm . - Đại diện nhóm thi kể trước lớp đoạn 1. - Cậu vừa đói vừa rét lại bị trẻ lớn đánh cậu mới nhớ đến mẹ ,liền tìm đường về nhà. - Không thấy mẹ , cậu bé gọi mẹ khản tiếng , rồi ôm lấy cây xanh mà khóc. - Từ các cành lá, những đài hoa bé tí trổ ra , nở trắng như mây. Hoa tàn , quả lớn nhanh , da căng mịn, xanh óng ánh, rồi chín và rơi vào lòng cậu. - Cậu nhìn tán lá thấy một mặt xanh bóng , mặt kia đỏ hoe như mắt mẹ khóc chờ con .cầu òa khóc cây xòa cành ôm cậu như tay mẹ âu yếm vỗ về. - Học sinh kể trong nhóm . - Đại diện nhóm kể trước lớp.. - Gặp lại mẹ. - Ôm chầm lấy mẹ , xin lỗi và hứa với.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> + Cậu bé sẽ nói gì với mẹ ?. mẹ sẽ luôn vâng lời.. 3- Củng cố- dặn dò -Qua câu chuyện em học được điều gì ? ( học trả lời ) -Về tập kể lại câu chuyện. -Nhận xét tiết học.. - HS trả lời. ………………………………….. Tiết 3: Chính tả: ( Nghe- viết ) SỰ TÍCH CÂY VÚ SỮA Tiết : 23 A/ Mục tiêu : -Nghe viết chính xác bài CT , trình bày đúng đoạn hình thức đoạn văn xuôi. - Làm được BT2, BT (3) a / b , hoăc BT CT phương ngữ do GV soạn. B/ Chuẩn bị : - Bảng lớp viết tắt chính tả với ng/ ngh. - Bảng phụ viết nội dung bài tập 2,3. C/ Phương pháp : D/ Tiến trình dạy học : Hoạt động của thầy 1- Kiểm tra bài cũ : Cây xoài của ông em -Học sinh viết : con gà, thác ghềnh, ghi nhớ, sạch sẽ, cây xanh, vương vãi. -Nhận xét ghi điểm . 2- Bài mới - 2.1- Giới thiệu bài : Sự tích cây vú sữa 2.2-Hướng dẫn nghe viết : +Giáo viên đọc đoạn viết từ “ Các cành lá… như sữa mẹ “ a- Giúp học sinh nắm nội dung bài viết + Từ các cành lá , những đài hoa xuất hiện như thế nào ? + Quả trên cây xuất hiện ra sao ? b- Hướng dẫn nhận xét : +Bài chính tả có mấy câu ? + Những câu văn nào có dấu phẩy? Em hãy đọc lại từng câu đó . - Phân tích từ khó. -Cho học sinh viết bảng con từ khó : cành lá, đài hoa, nổ ra , nở trắng, xuất hiện, căng mịn, óng ánh, dòng sữa, trào ra, ngọt thơm . c- Viết bài vào vở - Giáo viên đọc cho học sinh nghe. -Giáo viên đọc lại cho học sinh soát lỗi - Hướng dẫn học sinh chấm chữa bài. -Giáo viên chấm 5-7 bài và nhận xét cách trình bày và nội dung bài viết của học. Hoạt động của trò - 2 học sinh lên bảng viết , cả lớp viết bảng con.. - 1-2 học sinh đọc lại đoạn viết. - Trổ ra bé tí, nở trắng như mây. - Lớn nhanh , da căng mịn, óng ánh rồi chín. - Có 4 câu . - Học sinh đọc : - Từ các cành … như mây - Hoa tàn … rồi chín - Môi cậu … sữa mẹ. - Học sinh viết bảng con từ khó .. - Học sinh viết bài vào vở . - Học sinh đổi vở tự chấm chữa bài..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> sinh. 3-Hướng dẫn làm bài tập Bài 2 : Gọi học sinh đọc yêu cầu bài. - Cả lớp làm vào VBT. - Giáo viên nhận xét chữa sai. -Gọi học sinh nhắc lại quy tắc chính tả. Bài 3: Giáo viên chọn phần 1a. -Học sinh tự làm bài . 4.Củng cố- dặn dò - Giáo viên nhận xét tiết học. Khen ngợi học sinh viết chữ đẹp trình bày cẩn thận. - 1 học sinh đọc yêu cầu bài. Người cha, con nghé, suy nghĩ, ngon miệng. - 2 học sinh nhắc lại quy tắc viết ngh : i,e,ê ; ng : a,o,ô,u,ư. - 1học sinh đọc yêu cầu bài. Bãi cát ; các con; lười nhác; nhút nhát.. ………………………………………….. Tiết 4: Thủ công : ÔN TẬP CHƯƠNG I KĨ THUẬT GẤP HÌNH. Tiết: 12 A/ Mục tiêu - Củng cố được kiến, thức kĩ năng gấp hình đã học. - Gấp được ít nhất một hình để làm đồ chơi. B/ Hoạt động dạy học 1-Giáo viên kiểm tra giấy gấp. 2-Giáo viên ghi đề lên bảng : Em hãy gấp một trong những hình đã học . - Cho học sinh nhắc lại : thuyền phẳng đáy có mui, thuyền phẳng đáy không mui - Hình gấp phải cân đối , các nếp gấp phải thẳng , phẳng. - Cho học sinh quan sát lại các mẫu gấp . - Tổ chức cho học sinh thực hành. - Giáo viên theo dõi và uốn nắn , giúp đỡ học sinh. - Đánh giá - Đánh giá sản phẩm thực hành theo hai mức. - Hoàn thành : + Chuẩn bị đầy đủ nguyên liệu thực hành . + Gấp đúng quy trình . + Hình gấp cân đối , nếp gấp thẳng , phẳng. -Chưa hoàn thành + Gấp chưa đúng quy trình . + Nếp gấp không phẳng , hònh gấp không đúng hoặc không làm ra 3- Giáo viên nhận xét ý thức chuẩn bị bài và tinh thần , thái độ làm bài của học sinh. - Dặn học sinh mang đồ dùng cho chuẩn bị cho giờ sau . ………………………………………………. Tiết 5: Thể dục:. GVBM Thứ tư, ngày 7 tháng 11 năm 2011 MẸ. Tiết 1: Tập đọc: Tiết : 36 A/Mục tiêu: - Biết ngắt nhịp đúng câu thơ lục bát ( 2/4 và 4/4 ; riêng dòng 7,8 ngắt 3/3 và 3/5)..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Cảm nhận được nỗi vất vả và tình thương bao la của mẹ dành cho con. ( trả lời được các CH trong SGK ; thuộc 6 dòng thơ cuối ) - Hiểu nghĩa các từ ngữ: Nắng oi, giấc tròn. - Hiểu hình ảnh so sánh: Chẳng bằng…, mẹ là ngọn gió của con suốt đời. B/ Chuẩn bị: - GV: Bảng phụ ghép sẵn các câu thơ cần luyện ngắt giọng; bài thơ để học thuộc lòng. - HS: SGK. C/ Phương pháp : Phân tích, đàm thoại, luyện tập D/ Tiến trình dạy học : Hoạt động của Thầy 1- Ổn định tổ chức : 2-Kiểm tra bài cũ : - Gọi HS đọc bài : Sự tích cây vú sữa + Vì sao cậu b bỏ nh ra đi ?. Hoạt động của Trò. - Hát - 2 HS đọc bài - Cậu bé ham chơi , bị mẹ mắng, vùng vằng bỏ đi - Gọi mẹ khản cả tiếng rồi ôm lấy 1 + Khi trở về không thấy mẹ cậu bé đã làm cây xanh trong vườn mà khóc gì ? GV nhận xét ghi điểm 3- Bài mới : 3.1- Giới thiệu: Tiết tập đọc hôm nay các em sẽ được đọc và tìm hiểu bài thơ Mẹ của nhà thơ Trần Quốc Minh. Qua bài thơ các em sẽ thêm hiểu về nổi vất vả của mẹ và tình cảm bao la mẹ dành cho các con. 3.2-Luyện đọc: - GV đọc mẫu 1 lần : Chú ý giọng đọc chậm rãi, tình cảm ngắt giọng theo nhịp 2 – 4 ở các câu thơ 6 chữ, riêng câu thơ thứ 7 ngắt nhịp 3 – 3. Các câu thơ 8 chữ ngắt nhịp 4 – 4 riêng câu thơ thứ 8 ngắt nhịp 3 – 5. - 2 HS đọc thành tiếng. Cả lớp theo dõi - Gọi HS đọc bài và đọc thầm theo. - HS tiếp nối nhau đọc từng dòng thơ a) Đọc từng dòng thơ : trong bài. Lặng rồi, giấc tròn, suốt đời, kẽo cà, - GV hướng dẫn HS đọc từ khó mẹ quạt. - Yêu cầu HS đọc từng câu thơ. b) Đọc từng đoạn trước lớp : + Đoạn 1: 2 dòng đầu + Đoạn 2 : 6 dòng tiếp theo + Đoạn 3 : 2 dòng còn lại Những ngôi sao/ thức ngoài kia Chẳng - GV hướng dẫn cách ngắt nhịp thơ. bằng mẹ/ đ thức vì chng con. - Gạch chân: Lặng, mệt, nắng oi, ạ ời, - Yêu cầu gạch chân các từ cần nhấn giọng kẽo cà, ngồi, ru, đưa, thức, ngọt, gió, (các từ gợi tả). suốt đời. - 2 HS đọc - Gọi HS đọc phần chú giải SGK c) Đọc từng đoạn trong nhóm : - Đọc trong nhóm. - Chia nhóm và luyện đọc trong nhóm. d) Thi đọc giữa các nhóm:.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> e) Cả lớp đọc đồng thanh: 4- Hướng dẫn tìm hiểu bi: - Gọi HS đọc đoạn 1 : + Hình ảnh nào cho em biết đêm hè rất oi - Lặng rồi cả tiếng con ve. Con ve bức? cũng mệt vì hè nắng oi (Những con ve cũng im lặng vì quá mệt mỏi dưới trời nắng oi) - Gọi HS đọc đoạn 2 + Mẹ đã làm gì để con ngủ ngon giấc? - Mẹ ngồi đưa võng, mẹ quạt mát cho con. + Người mẹ được so sánh với những hình - Mẹ được so sánh với những ngôi sao ảnh nào? “thức” trên bầu trời, với ngọn gió mát lành. - Gọi HS đọc đoạn 3 + Em hiểu 2 câu thơ: Những ngôi sao thức - Mẹ đã phải thức rất nhiều, nhiều hơn ngoài kia. Chẳng bằng mẹ đã thức vì chúng cả những ngôi sao vẫn thức hàng đêm. con ntn? 5- Học thuộc lòng bài thơ : - GV cho cả lớp đọc lại bài. Xoá dần bảng - Học thuộc lòng bài thơ. cho HS học thuộc lòng. - Tổ chức thi đọc thuộc lòng - 2 dãy thi đua đọc diễn cảm. - GV nhận xét tuyên dương 6- Củng cố – Dặn dò: - GV nhận xét tiết học - Dặn dò HS học thuộc lòng bài thơ. - Chuẩn bị bài : Bông hoa Niềm Vui ……………………………………… Tiết 2: Anh văn:. GVBM …………………………………… 33 – 5. Tiết 3: Toán : Tiết : 58 A/ Mục tiêu - Biết thực hiện các phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 33 – 8. - Biết tìm số hạng chưa biết của một tổng ( đưa về phép trừ dạng 33 – 8 ). B/ Chuẩn bị : GV : 3 bó que tính và 3 que tính rời. HS : Bảng con, que tính, SGK C/ Phương pháp : Trực quan, phân tích, thực hành D/ Tiến trình dạy học : Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1- Kiểm tra bài cũ 13 – 5 -Kiểm tra bảng trừ. - 1 học sinh dọc bảng trừ. - Học sinh làm bài: - 1 học sinh lên bảng , cả lớp làm bảng 17 - 5 = 13 - 9 = 13 - 6 = con. -Nhận xét ghi điểm . 2- Bài mới 2.1- Giới thiệu bài : 33-5.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> -Giáo viên lấy 3 bó 1 chục que tính và 3 que tính rời hỏi: Có bao nhiêu que tính ? -Giáo viên nêu vấn đề : có 33 que tính , lấy bớt đi 5 que tính, muốn biết còn bao nhiêu que tính ta làm thế nào? -Cho học sinh thao tác trên que tính tìm kết quả 33- 5 - Giáo viên hướng dẫn : Muốn bớt 5 que tính thì lấy 3 bó que tính rời rồi lấy tiép 2 que tính nữa , còn 8 que tính ; 2 bó 1 chục và 8 que tính rời gộp lại thành 28 Vậy 33- 5 = 28 -Giáo viên hướng dẫn đặt tính : Viết 33 , viết 5 thẳng cột với 3 đặt dấu trừ và kẻ ngang . +3 không trừ được 5 , lấy 13 trừ 5 bằng 8, viết 8 + 3 trừ 1 bằng 2 , viết 2. 3-Thực hành Bài 1 : Gọi học sinh nêu yêu cầu bài. -Hướng dẫn học sinh dựa vào bảng trừ 13 trừ đi một số . - Gọi HS lên bảng làm, cả lớp làm vào bảng con -Giáo viên nhận xét chữa bài. Bài 2 : ( a) Gọi học sinh nêu yêu cầu bài. -Hướng dẫn đặt tính và tính .. - 33 que tính. - Lấy 33 - 5. - Học sinh thao tác trên que tính tìm kết quả 33- 5. - Học sinh nêu cách thực hiện : 33- 5 = 28. - Học sinh nhắc lại cách tính. 1 học sinh nêu yêu cầu bài 63. 23. 53. 73. 83. - 9. - 6. - 8. -4. - 7. 54. 17. 45. 69. 76. - 1 học sinh nêu yêu cầu bài. a) 43 và 5 43 - 5 38 1 học sinh nêu yêu cầu bài x Bài 3 : ( a,b ) Tìm - Tìm số hạng chưa biết ta lấy tổng trừ đi -Giáo viên cho học sinh nêu rõ tìm số số hạng kia. gì? ( Số hạng hay số bị trừ ) và nêu cách tìm. - Tìm số bị trừ lấy hiệu cộng với số từ. - Học sinh làm bài. a) -Giáo viên nhận xét , chữa bài. 3- Củng cố- dặn dò - GV nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà làm tiếp các BT và chuẩn bị bài sau. x. + 6 = 33. x x. b) 8 +. = 33- 6 = 27. ………………………………………….. Tiết 4: Luyện từ và câu : TỪ NGỮ VỀ TÌNH CẢM – DẤU PHẨY A/ Mục tiêu. x = 43 x = 43 -8 x = 35. Tiết : 12.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> - Biết ghép tiếng theo mẫu để tạo các từ chỉ tình cảm gia đình, biết dùng một số từ tìm được để điền vào chỗ trống trong câu ; nói được 2,3 câu về hoạt động của mẹ và con được vẽ trong tranh . -Biết đặt dấu phẩy vào chỗ hợp lí trong câu . B/Chuẩn bị : GV : - Bảng phụ viết nội dung bài 1,2 - Tranh minh họa ở bài tập 3. HS: VBT C/ Phương pháp : Đàm thoại, nhóm, giảng giải, thực hành D/ Tiến trình dạy học : Hoạt động của Thầy 1- Kiểm tra bài cũ : -Gọi học sinh lên bảng trả lời : + Nêu các từ ngữ chỉ đồ vật trong gia đình và tác dụng của mỗi đồ vật đó . + Tìm những từ ngữ chỉ việc làm của em để giúp đỡ ông bà. - Nhận xét , ghi điểm học sinh. 2- Bài mới 2.1- Giới thiệu bài : từ ngữ về tình cảm gia đình- dấu phẩy . 2.2- Hướng dẫn làm BT Bài 1 : ( miệng ) - Gọi 1 học sinh nêu yêu cầu bài. +Ghép các tiếng sau thành những từ có hai tiếng : yêu , thương , quý , mến, kính, chỉ tình cảm gia đình. - Học sinh trao đổi theo nhóm cặp . - Cho học sinh ghép tiếng để tạo thành từ chỉ tình cảm gia đình. - Giáo viên nhận xét, chữa bài. Bài 2: ( miệng ) - Cho học sinh nêu yêu cầu bài. - Cho học sinh chọn từ để điền vào chỗ trống. - Gọi HS lên bảng làm, cả lớp làm vào VBT.. Hoạt động của Trò - 2 học sinh lên bảng trả lời.. -. 1 học sinh nêu yêu cầu bài.. - Học sinh làm việc theo nhóm cặp. - Yêu thương , thươngyêu, yêu mến, mếm yêu, yêu kính, kính yêu, yêu quý, quý yêu, thương mến , mến thương , quý mến, kính mến. - 1 học sinh nêu yêu cầu bài. - Học sinh chọn từ để điền vào chỗ trống - HS thực hiện theo Y/C của GV + Cháu kính yêu ( yêu quý / thương yêu/ yêu thương …) ông bà. + Con yêu quý ( kính yêu , thương yêu ..) cha mẹ . + Em yêu mến ( yêu quý / thương yêu , yêu thương … anh chị .. - Giáo viên nhận xét, chữa bài. Bài 3 : ( miệng ) -Gọi học sinh đọc yêu cầu bài. - 1 học sinh đọc yêu cầu bài. - Cho học sinh quan sát tranh , gợi ý học - Học sinh quan sát tranh sinh đặt câu kể đúng với tranh , có dùng từ - Học sinh đặt câu kể đúng với tranh ,.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> chỉ hoạt động . + Người mẹ đang làm gì ? + Bạn gái đang làm gì ? + Em bé đang làm gì ? + Thái độ của từng người trong tranh như thế nào ? - Giáo viên nhận xét, chữa bài. Bài 4 ( viết ) - Cho học sinh đọc yêu cầu bài. - Giáo viên ghi bảng câu a. + Chăn màn quần áo được xếp gọn gàng . - Giáo viên nhận xét , sửa bài. + Chăn màn, quần áo là từ chỉ đồ vật , nằm kề nhau trong câu , ta dùng dấu phẩy tách 2 từ đó . - Ghi câu b . - Giáo viên nhận xét . - Gọi 2,3 học sinh đọc lại câu văn đã điền đúng dấu phẩy 3- Củng cố- dặn dò - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. có dùng từ chỉ hoạt động - … ôm em bé ngủ và xem bài tập của bạn gái. - … khoe với mẹ bài tập đạt điểm 10 - Em bé đang ngủ trong lòng bàn tay mẹ. - Bạn gái rất vui và mẹ đang cười khen bạn gái . - Học sinh tiếp nối nhau đặt câu nói theo tranh . - Học sinh đọc lại. - 1 học sinh đọc yêu cầu bài ( đọc liền mạch , không nghỉ hơi giữa các ý) - 1 học sinh thử đặt dấu phẩy. - Cả lớp nhận xét . - Chăn màn, quần áo được xếp gọn gàng - Học sinh lên bảng làm bài , cả lớp làm vào vở. - Giường tủ, bàn ghế được kê ngay ngắn - 2,3 học sinh đọc lại câu văn đã điền đúng dấu phẩy. …………………………………….. Tiết 5: Tự nhiên xã hội : ĐỒ DÙNG TRONG GIA ĐÌNH Tiết :12 A/ Mục tiêu - Kể tên một số đồ dùng của gia đình mình. - Biết cách giữ gìn và xếp đặt một số đồ dùng trong nhà gọn gàng, ngăn nắp. - Biết cách sử dụng và bảo quản đồ dùng - Có ý thức cẩn thận, ngăn nắp, gọn gàng B/ Chuẩn bị : GV: Hình vẽ trong sách giáo khoa. HS: SGK, VBT C/ Phương pháp : Trực quan, nhóm, D/ Tiến trình dạy học : Hoạt động của Thầy 1- Kiểm tra bài cũ : Gia đình -Nêu câu hỏi: + Em hãy kể lại những việc mà em đã làm ở nhà . -Nhận xét ghi điểm .. Hoạt động của Trò Học sinh trả lời.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> 2- Bài mới * Giới thiệu bài : Đồ dùng trong gia đình Hoạt động 1 : kể tên và nêu công dụng của một số đồ dùng trong nhà + Làm việc theo cặp -Yêu cầu học sinh quan sát các hình 1,2,3 ( SGK) và thảo luận : kể tên các đồ dùng có trong hình và nêu các lợi ích của chúng ( chúng được dùng để làm gì ?) + Làm việc cả lớp - Đồ dùng nào học sinh không biết giáo viên sẽ hướng dẫn giải thích công dụng của chúng . + Làm việc theo nhóm -Giáo viên phát cho mỗi nhóm một phiếu bài tập “ những đồ dùng trong gia đình “ Kết luận : Mỗi gia đình đều có những đồ dùng thiết yếu phục vụ cho nhu cầu cuộc sống . -Tùy vào nhu cầu và điều kiện kinh tế nên đồ dùng của mỗi gia đình cũng có sự khác biệt . Hoạt động 2: Bảo quản, giữ gìn đồ dùng trong nhà + Làm việc theo cặp: -Hướng dẫn học sinh nói với bạn xem ở nhà mình thường sử dụng đồ dùng nào và nêu cách bảo quản hay nêu điều cần chú ý khi sử dụng đồ dùng đó.. + Ở nhà bạn thường sử dụng những đồ dùng gì ? + Bạn cần làm gì để giữ cho chúng bền đẹp ? + Muốn sử dụng các đồ dùng bằng sứ, thủy tinh bền đẹp ta cần lưu ý điều gì? + Khi dùng hoặc rửa , dọn bát ấm chén,… chúng ta cần chú ý điều gì ? + Đối với bàn ghế , giường tủ trong nhà chúng ta phải giữ gìn như thế nào? + Khi sử dụng đồ dùng bằng điện chúng ta phải chú ý điều gì? + Làm việc cả lớp -Cho học sinh giới thiệu về cách sử dụng và bảo quản dụng cụ gia đình. - Học sinh quan sát các hình 1,2,3 ( SGK) và trả lời : - Học sinh chỉ, nói tên và công dụng của đồ dùng được vẽ trong ( SGK) - Một số học sinh trình bày , các em khác bổ sung. - Học sinh làm việc theo nhóm. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm , các nhóm khác bổ sung - lắng nghe .. - Học sinh quan sát các hình 4,5,6 trang 27 và nói : - Các bạn trong từng hình đang làm gì ? Việc làm đó có tác dụng gì ? - H4: Đang lau bàn, giữ cho bàn luôn sạch sẽ. - H5: Rửa li tách , giữ cho li sạch sẽ . - H6: cất trái cây vào tủ lạnh giữ cho trái cây luôn tươi. - Học sinh phát biểu. - Cẩn thận, tránh bị rơi. - Phải cẩn thận, nếu không bị vỡ. - Lau chùi thường xuyên , không viết vẽ bậy. - Cẩn thận không để bị giật. - Một số nhóm trình bày..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> ( qua đồ chơi ) Kết luận : Muốn đồ dùng bền đẹp ta phải biết cách bảoquản và lau chùi thường xuyên , đặc biêth khi dùng xong phải xếp ngăn nắp. Đối với đồ dùng dễ vỡ khi sử dụng cần chú ý nhje nhàng , cẩn thận. 3- Củng cố- dặn dò -Về thực hành tốt những điều đã học. -Nhận xét tiết học. …………..……………………………………. Thứ năm, ngày 8 tháng 11 năm 2012 Tiết 1: Toán : 53 – 15 A/ Mục tiêu: - Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 53 – 15. - Biết tìm số bị trừ, dạng x – 18 = 9 - Biết vẽ hình vuông theo mẫu ( vẽ trên giấy ô li). - Tính đúng nhanh chính xác B/ Chuẩn bị: GV: 5 bó 1 chục que tính và 3 que tính rời. HS: Bảng con, SGK C/ Phương pháp: Trực quan, phân tích, thực hành D/ Tiến trình dạy học : Hoạt động của Thầy 1- Ổn định tổ chức : 2-Kiểm tra bài cũ : 33-5 - Giáo viên cho học sinh làm bảng con 35 - 7 = 45 - 9 = - Giáo viên nhận xét. 3- Bài mới 3.1- Giới thiệu bài : 53 - 15 - Giáo viên cho học sinh lấy 5 bó 1chục que tính và 3 que tính rời và hỏi: Có tất cả bao nhiêu que tính ? -Giáo viên nêu vấn đề : Có 53 que tính ( giơ 5 bó 1chục que tính và 3 que tính rời rồi viết lên bảng số 53 ) lấy đi 15 que tính ta làm thế nào ? - Giáo viên hướng dẫn : Muốn lấy đi 15 que tính, ta lấy 3 que tính rời trước rồi tháo 1 bó 1 chục que tính lấy tiếp 2 que tính nữa, còn 8 que tính; sau đó lấy 1 bó 1 chục que tính nữa còn lại 3 bó 1 chục que tính ; 3 bó 1 chục que tính và 8 que tính rời , tức là còn lại 38 que tính . Vậy 5315=38 -Giáo viên hướng dẫn học sinh đặt tính. Tiết : 59. Hoạt động của Trò - Hát - 2Học sinh làm , cả lớp làm bảng con.. - 53 que tính. - 53 –15. - Học sinh thao tác trên que tính . - Học sinh nêu nhiều cách khác nhau.. - Học sinh nhắc lại cách đặt tính ..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> rồi tính - Học sinh nhắc lại cách tính . + Viết 53 , viết 1 thẳng cột với 5, 5 thẳng cột với 3. + 3 không trừ được 5, lấy 13 trừ 5 bằng 8 viết 8 nhớ 1. + 1 thêm 1 bằng 2 , 5 trừ 2 bằng 3 viết 3. 3.2 - Thực hành - 1 học sinh nêu yêu cầu bài Bài 1 :( dòng 1 ) Gọi HS đọc Y/C của bài - 93 -63 -43 -73 - 83 - Dựa vào bảng trừ đi một số, thực hiện 19 28 54 36 27 phép trừ có nhớ. 64 15 39 27 46 - Gọi HS lên bảng làm, cả lớp làm vào bảng con - Giáo viên nhận xét. - 1 học sinh nêu yêu cầu bài Bài 2: Gọi học sinh nêu yêu cầu bài -Giáo viên hướng dẫn biết số trừ , số bị trừ a) 63 và 24 b) 83 và 39 c) 53 và 17 rồi đặt tính. 63 83 53 - 24 - Gọi HS lên bảng làm, cả lớp làm vào 39 17 bảng con 39 44 36 - 2 HS đọc Bài 3: (a) Gọi học sinh nêu yêu cầu bài a) x - 18 = 9 Giáo viên hướng dẫn : Tìm x ở bài a là tìm gì ? - Gọi HS lên bảng làm, cả lớp làm vào bảng con - Giáo viên nhận xét, chữa bài. Bài 4: Gọi HS đọc Y/C của bài - Giáo viên cho học sinh nhìn kĩ mẫu rồi lần lượt chấm từng điểm vào vở, dùng thước và bút nối các điểm để có hình vuông . - Gọi HS lên bảng làm, cả lớp làm vào SGK 4- Củng cố- dặn dò - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà làm tiếp các BT còn lại và chuẩn bị bài sau. x x. = 9 + 18 = 27. - 1học sinh đọc yêu cầu bài. - 3 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào SGK. ……………………………………. Tiết 2: Hát nhạc : GVBM Tiết 3: Đạo đức : QUAN TÂM GIÚP ĐỠ BẠN Tiết : 12 A/Mục tiêu - Biết được bạn bè cần phải quan tâm, giúp đỡ lẫn nhau. - Nêu được một vài biểu hiện cụ thể của việc quan tâm, giúp đỡ bạn bè trong học tập, lao động và sinh hoạt hằng ngày. - Biết quan tâm giúp đỡ bạn bè bằng những việc làm phù hợp với khả năng. B/ Chuẩn bị :.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> GV : -Tranh ( tiết 1) - Câu chuyện : Trong giờ ra chơi. HS : BVT C/ Phương pháp: Đàm thoại,trực quan, thảo luận D/ Tiến trình dạy học : Hoạt động của Thầy 1- Kiểm tra bài cũ : +Chăm chỉ học tập là như thế nào? + Chăm chỉ học tập có lợi gì ? - Nhận xét , đánh giá. 2- Bài mới * Giới thiệu bài : Quan tâm giúp đỡ bạn Hoạt động 1: Kể chuyện” Trong giờ ra chơi “ của Hương Xuân - Giáo viên kể chuyện . - Cho học sinh thảo luận. - Gọi các nhóm trình bày.. Hoạt động của Trò - 2 học sinh lên bảng trả lời.. - Nghe giáo viên kể - Học sinh thảo luận theo các câu hỏi: + Khi bạn Cường bị ngã các bạn lớp 2A đã làm gì ? + Em có đồng tình với việc làm của các bạn 2A không ? Tại sao ? - Đại diện các nhóm trình bày + Các bạn lớp 2A chạy lại đỡ bạn và cùng đưa bạn đến phòng y tế của trường + Đồng tình vì các bạn biết quan tấm giúp đỡ bạn.. Kết luận : Khi bạn ngã , em cần hỏi thăm và nâng bạn dậy .Đó là biểu hiện của việc quan tâm , giúp đỡ bạn . Hoạt động 2: Việc làm nào là đúng -Giáo viên yêu cầu : quan sát tranh và chỉ ra được những hành vi nào là quan tâm, giúp đỡ bạn? Tại sao ? -Giáo viên giao cho học sinh làm việc theo - Học sinh làm việc theo nhóm nhóm. - Đại diện nhóm trình bày + Các hành vi quan tâm giúp đỡ bạn: tranh 1 , tranh 3, tranh 4 , tranh 6 . + Tranh 1: Cho bạn mượn đồ dùng học + Tranh 1: Cho bạn mượn đồ dùng học tập. tập .Đó là hành vi giúp đỡ bạn khi bạn quên đồ dùng . + Tranh 2: Cho bạn chép bài khi kiểm tra + Tranh 3: Giảng bài cho bạn. + Tranh 3: Giảng bài cho bạn. Đó là hành vi giúp đỡ bạn cùng học tập. + Tranh 4: Nhắc bạn không được xem + Tranh 4: Nhắc bạn không được xem truyện trong giờ học . truyện trong giờ học. Đó là hành vi quan tâm nhắc bạn chú ý học tập. + Tranh 5: Đánh nhau với bạn. + Tranh 6 : Thăm bạn ốm + Tranh 6 : Chăm bạn ốm , đó là hành -Giáo viên nhận xét : Luôn vui vẻ , chan vi quan tâm và giúp đỡ bạn..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> hòa với bạn, sẵn sàng giúp đỡ khi bạn gặp khó khăn trong học tập , trong cuốc sống là quan tâm giúp đỡ bạn bè. Hoạt động 3: Vì sao cần quan tâm , giúp đỡ bạn. -Giáo viên cho học sinh làm việc trên phiếu học tập. + Hãy đánh dấu + vào ô trống trước những lí do quan tâm , giúp đỡ bạn mà em tán thành. a-Em yêu mến các bạn . b-Bạn sẽ cho em đồ chơi. c-Em làm theo lời dạy của thầy giáo , cô giáo. d-Vì bạn nhắc bài cho em trong giờ kiểm tra d-Vì bạn nhắc bài cho em trong giờ kiểm tra . đ-Vì bạn che dấu khuyết điểm cho em. e- Vì bạn có hoàn cảnh khó khăn. Kết luận : Quan tâm giúp đỡ bạn là việc làm cần thiết của mỗi học sinh .Khi quan tâm đến bạn , em sẽ mang lại niềm vui cho bạn , cho mình và tình bạn càng thêm thân thiết , gắn bó. 4-Củng cố- dặn dò - Em đã làm gì để thể hiện quan tâm giúp đỡ bạn mình? - Làm tốt những điều đã học . - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị tiết 2. - Học sinh trình bày ý kiến và nêu lí do vì sao ?. - Học sinh nhắc lại .. - HS trả lời. ……………………………………. CHỮ HOA K. Tiết 4: Tập viết : Tiết : 12 A/ Mục tiêu - Viết đúng chữ hoa K ( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cở nhỏ), chữ và câu ứng dụng: Kïì ( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cở nhỏ), Kïì vai saát caánh ( 3 lần). B/ Chuẩn bị : GV: -Mẫu chữ K trên khung chữ. - Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ. HS : Bảng con, vở tập viết C/ Phương pháp : Trực quan, đàm thoại, luyện tập D/ Tiến trình dạy học : Hoạt động của Thầy 1- Kiểm tra bài cũ : Chữ hoa I -Viết chữ I -Gọi học sinh nhắc lại cụm từ ứng dụng. -Nhận xét ghi điểm học sinh 2- Bài mới. Hoạt động của Trò - Cả lớp viêt bảng con . - 1 học sinh nhắc cụm từ , cả lớp viết bảng con chữ : Jich..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> 2.1- Giới thiệu bài : Chữ hoa K 2.2-Hướng dẫn học sinh quan sát Nhận xét chữ K a-Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét. * GV gắn mẫu chữ K lên bảng cho HS nhận xét + Chữ K cao mấy li? + Gồm mấy đường kẻ ngang? + Viết bởi mấy nét? * GV chỉ vào chữ K và miêu tả: - Gồm 3 nét: 2 nét đầu giống nét 1 và 2 của chữ K .Nét 3 là kết hợp của 2 nét cơ bản móc xuôi phải và móc ngược phải nối liền nhau tạo 1 vòng xoắn nhỏ giữa thân chữ. - GV viết bảng lớp.. - GV hướng dẫn cách viết. - GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết: + Nét 1 và 2 giống chữ I + Nét 3: Đặt bút trên đường kẻ 5 viết nét móc xuôi phải, đến khoảng giữa thân chữ thì lượn vào trong tạo vòng xoắn rồi viết tiếp nét móc ngược phải, dừng bút ở đường kẻ 2. b- Hướng dẫn HS viết vào bảng con. - GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt. - GV theo dõi sửa sai cho HS 2.3- Hướng dẫn viết câu ứng dụng. - GV treo bảng phụ - Giới thiệu câu: Kề vai sát cánh - Gọi HS đọc + Như thế nào gọi là kề vai sát cánh ? Quan sát và nhận xét: - GV viết mẫu cụm từ ứng dụng. - 5 li . - 6đường kẻ ngang - 3 nét. - Học sinh nhắc lại.. -Học sinh viết bảng con chữ K từ 2-3 lần.. - Học sinh đọc cụm từ . - Chỉ sự đoàn kết bên nhau để làm một việc. - Nêu độ cao các chữ cái. - Chữ K, h.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> - ê, a,i,v,n -s -t - Các chữ viết cách nhau khoảng chừng - Đặt dấu huyền trên chữ ê , dấu sắc đặt nào? trên chữ a- ở chữ sát và cánh. GV viết mẫu chữ : Kề, lưu ý nối nét chữ K và ï - Hướng dẫn HS viết bảng con - GV nhận xét và uốn nắn. 2.4- Hướng dẫn HS viết vào vở tập viết - Học sinh viết : Kï. - GV nêu yêu cầu viết. - GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu kém. 2.5- Chấm, chữa bài: GV chấm 1 số bài. - Học sinh viết bài vào vở. Nhận xét bài viết của HS GV nhận xét chung. 3- Củng cố – Dặn dò: - GV cho 2 dãy thi đua viết chữ đẹp. - GV nhận xét tiết học. - Nhắc HS hoàn thành nốt bài viết vào buổi chiều - Chuẩn bị bài : Chữ hoa L ………………………………. - Cách đặt dấu thanh ở các chữ.. Thứ sáu, ngày 9 tháng 11 năm 2012 Tiết 1: Anh văn:. GVBM ………………………………….. LUYỆN TẬP. Tiết 2: Toán : A/ Mục tiêu - Thuộc bảng 13 trừ đi một số. - Thực hiện được phép trừ dạng 33 – 5; 53 – 15. - Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 53 – 15. B/ Chuẩn bị : GV : SGK HS: Bảng con, SGK C/ Phương pháp: Hoạt động của Thầy 1- Ổn định tổ chức : 2-Kiểm tra bài cũ 53 – 15. x. + 26 = 73 35 + x = 83 - Nhận xét ghi điểm học sinh 3- Bài mới 3.1- Giới thiệu bài : Luyện tập 3.2- Luyện tập Bài 1: Gọi học sinh nêu yêu cầu bài. -Dựa vào bảng trừ 13 trừ đi một số , tính nhẩm rồi ghi kết quả . - Nhận xét , chữa bài.. Tiết : 60. Hoạt động của Trò - Hát - 2 học sinh lên bảng , cả lớp làm bảng con.. - 1 học sinh nêu yêu cầu bài. - HS nêu miệng 13 – 4 = 9 13 – 6 = 7 13 – 8 = 5 13 – 5 = 8 13 – 7 = 6 13 – 9 = 4 - 1học sinh nêu yêu cầu bài..

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Bài 2 : Gọi học sinh nêu yêu cầu bài. -Giáo viên hướng dẫn học sinh đặt tính rồi tính . - Gọi HS lên bảng làm, cả lớp làm vào bảng con. - 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào bảng con a) 63 - 35 73 - 29 33- 8 63 73 33 + 35 + 29 + 8 28 44 25 b) 93- 46 83 – 27 43 – 14 93 83 43 + + 46 + 27 14 47 56 29 - 1 học sinh đọc đề. - Nhận xét , chữa bài Bài 4 : Gọi học sinh đọc đề -Phân tích đề bài . + Bài toán cho biết gì ? + Bài toán hỏi gì ? GV tóm tắt bài toán. 1HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở Tóm tắt : Bài giải : Có 63 : quyển Số quyển vở còn lại là: Phát : 48 quyển 63 – 48 = 15 ( quyển ) Còn : ? quyển Đáp số : 15 quyển Gọi HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở. GV chấm điểm 1 số em làm nhanh 4- Củng cố- dặn dò - Nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà làm tiếp các BT còn lại và chuẩn bị bài sau …………………………………….. Tiết 3: Chính tả : ( tập chép ) MẸ Tiết : 24 A/ Mục tiêu - Chép chính xác bài CT, biết trình bày đúng các dòng thơ lục bát. - Làm đúng BT2, BT (3) a / b, hoặc BT chính tả phương ngữ do GV chọn. - Viết đúng nhanh, chính xác, rèn chữ viết nắn nót. B/ Chuẩn bị GV: Bảng phụ chép nội dung đoạn thơ cần chép; nội dung bài tập 2. HS: Vở, bảng con. C/ Phương pháp : Trực quan, vấn đáp, thực hành D/ Tiến trình dạy học: Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1- Kiểm tra bài cũ : - 2 học sinh lên bảng , cả lớp viết - Giáo viên đọc cho học sinh viết những từ bảng con. ngữ sau : con nghé, suy nghĩ, lười nhác, nhút nhát. -Nhận xét , ghi điểm học sinh 2- Bài mới 2.1- Giới thiệu bài : Mẹ 2.2- Hướng dẫn tập chép 2,3 học sinh đọc lại đoạn chép trên - Giáo viên đọc bài tập chép trên bảng . bảng. 2.3-Hướng dẫn học sinh nhận xét.. - Những ngôi sao trên bầu trời , ngọn.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> + Người mẹ được so sánh với những hình ảnh nào ? + Đếm và nhận xét số chữ của các dòng thơ trong bài chính tả. + Viết hoa chữ cái đầu đoạn văn như thế nào ? 2.4- GV hướng dẫn HS viết từ khó : - GV đọc cho HS viết : lời ru, bàn tay, quạt, ngôi sao, ngoài kia, chẳng bằng, con ngủ, giấc tròn, ngọn gió, suốt đời, … - Cho học sinh chép bài vào vở . - Giáo viên hướng dẫn học sinh cách trình bày . - Giáo viên đọc lại đoạn chép. 2.5- Chấm bài: Thu chấm 5-7 bài và nhận xét bài viết. 3- Hướng dẫn làm bài chính tả Bài 2: Gọi học sinh đọc yêu cầu bài - Hướng dẫn học sinh làm bài.. gió mát . - Bài thơ viết theo thẻ thơ lục bát ( 68) ,cứ 1 dòng6 chữ lại tiếp 1 dòng8 chữ . - Viết hoa chữ cái đầu dòng và chữ đầu dòng 6 viết lùi vào 1ô so với 8 tiếng. - Học sinh viết bảng con.. - Học sinh nhìn bảng , đọc nhẩm từng cụm từ để chép đúng. - Dò bài soát lại lỗi.. - 1 học sinh đọc yêu cầu bài - Cả lớp làm bài vào vở, 1 học sinh làm bảng lớp. Đêm đã khuya.Bốn bề yên tĩnh.Ve đã lặng yên vì mệt và gió cũng thôi trò chuyện cùng cây.Những từ gian nhà nhỏ vẫn vẳng ra tiếng võng kêu kẹt, tiếng mẹ ru con.. -Chữa bài, ghi điểm học sinh. Bài 3: (a ) Điền vào chỗ trống - Gọi HS lên bảng làm, cả lớp làm vào a-Những tiếng bắt đầu bằng r / gi : gió ; VBT. giấc; rồi, ru. -Nhận xét , chữa bài. 4-Củng cố- dặn dò - Nhận xét tiết học. - Về nhà chuẩn bị bài tiết sau. Tiết 4:Tập làm văn : KỂ VỀ NGƯỜI THÂN. Tiết : 10 A- Mục tiêu : - Biết kể về bố, mẹ ( hoặc người thân ) của em dựa theo câu hỏi gợi ý . - Viết được một đoạn văn ngắn từ 3 đến 5 câu về bố, mẹ ( hoặc người thân ) của em B- Chuẩn bị GV: Bảng ghi các câu hỏi bài tập 1. HS: Vở. C - Phương pháp : Trực quan, vấn đáp, thực hành D - Tiến trình dạy học : Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1- Kiểm tra bài cũ : - Gọi HS lên bảng đọc bức thư hỏi thăm - 3 HS đọc. ông bà (Bài 3 – Tập làm văn – Tuần 11). - Nhận xét và cho điểm HS. 2- Bài mới :.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> 2.1- Giới thiệu: Tiết tập làm văn hôm nay cô sẽ hướng dẫn các em viết một đoạn văn ngắn từ 3 đến 5 câu về bố, mẹ ( hoặc người thân ) của em 2.2- Hướng dẫn làm bài tập : 1- Kể về bố, mẹ ( hoặc người thân ) của - 2 HS đọc lại đề bài em . Gợi ý : - HS lần lượt nêu miệng a- bố, mẹ ( hoặc người thân ) của em năm nay bao nhiêu tuổi b- bố, mẹ ( hoặc người thân ) của em làm gì? c- bố, mẹ ( hoặc người thân ) của em yêu quý và chăm sóc em như thế nào ? d- Tình cảm của em đối với bố, mẹ ( hoặc người thân ) của em như thế nào ? 2- Dựa theo lời kể ở BT1 hãy viết 1 đoạn văn ngắn từ 3 đến 5 câu kể về bố, mẹ ( hoặc người thân ) của em . - Yêu cầu HS viết bài vào vở. Chú ý HS - HS đọc bài viết của mình viết câu văn liền mạch. Cuối câu có dấu chấm, chữ cái đầu câu viết hoa. - Gọi 1 vài HS đọc bài viết của mình. - GV nhận xét và cho điểm HS. 3-Củng cố – Dặn dò : - GV nhận xét tiết học Chuẩn bị bài: Kể về gia đình. Tiết 5: Sinh hoạt: NHẬN XÉT CUỐI TUẦN I/Mục tiêu - Giáo dục học sinh có ý thức nhận ra ưu khuyết điểm . Biết khắc phục tồn tại và duy trì ưu điểm.Giúp học sinh thực hiện tốt bảng cam kết an ninh học đường.Lễ phép với mọi người xung quanh. - HS có ý thức kỉ luật , thực hiện tốt an toàn giao thông , chấp hành tốt nội quy nhà trường . II/ Hoạt động dạy học 1.Cả lớp vui hát : Cháu yêu chú bộ đội 2.Cán sự lớp nhận xét các hoạt động của lớp trong tuần 11 . 3.GV nhận xét : * Đạo đức : Đa số các em thực hiện tốt bản cam kết an ninh học đường .Các em chăm , ngoan , lễ phép , thực hiện đúng nội quy của nhà trường.Thực hiện tốt tham gia an toàn giao thông và an ninh học đường .Các em đi học chuyên cần,không vắng trường hợp nào .Biết đoàn kết thân ái với bạn bè. *Học tập : Hầu hết các em tham gia phát biểu tốt- có chuẩn bị bài và đồ dùng đầy đủ trước khi đến lớp . Ra lớp hiểu bài vào lớp thuộc bài..

<span class='text_page_counter'>(24)</span> * Hoạt động khác :Tham gia tốt phong trào của đội. Tập thể dục nhanh, tập tương đối đúng động tác, xếp hàng ra vào lớp nhanh nhẹn . 4- Phương hướng tuần 13 . - Thực hiện theo kế hoạch của đội và của nhà trường đề ra . - Duy trì nề nếp của lớp . - Không chạy nhảy , xô đẩy lẫn nhau. - Bao bọc sách vở cẩn thận .Học bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp. 5- Cả lớp bình xét HS ngoan, học giỏi để tuyên dương ..

<span class='text_page_counter'>(25)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×