Tải bản đầy đủ (.ppt) (13 trang)

Tiet 17 Hinh chu nhat

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (416.79 KB, 13 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tiết 17: LUYỆN TẬP. GV Dạy: Trương Thị Muộn.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Kiểm tra bài cũ: Bài tập 61/Sgk: Cho tam giác ABC, đường cao AH. Gọi I là trung điểm của AC, E là điểm đối xứng với H qua I. Tứ giác AHCE là hình gì ? Vì sao ?.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> d1. O D. C. - C¹nh: AB // CD, AB = CD AD // BC, AD = BC - Góc: A = B = C = D = 90o - Đường chéo: AC = BD và OA = OB = OC = OD - Tâm đối xứng: Điểm O - Trục đối xứng: Hai Đường trung trực của các cặp cạnh đối d1 và d2.. 3. Dấu hiệu nhận biết:. 1g. óc v. uô (2) ng. 3 góc vuông. 1. Định nghĩa: ABCD lµ h×nh ch÷ nhËt  A = B = C = D = 90o 2. Tính chất: d2 B A. (1) ó 1g. c. ôn u v. g. (3). Hai đường chéo bằng nhau. (4) 4. Cho tam gi¸c ABC, cã AM lµ trung tuyÕn: 1 Tam giác ABC vuông tại A  AM = BC 2.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> TiÕt 17: LuyÖn tËp. I. Sửa bài tập: II. Luyện tập: Bài 1 (Bài 62 SGK tr 99): a) Nếu tam giác ABC vuông tại C thì điểm C thuộc đường tròn có đường kính là AB. Đúng hay sai? C. A. M. B. Đúng Gọi M là trung điểm của AB. Tam giác ABC vuông tại C , trung tuyến CM Suy ra MC = MA = MB , hay C thuộc đường tròn đường kính AB. b) Nếu điểm C thuộc đường tròn có đường kính là AB (C khác A và B) thì tam giác ABC vuông tại C. Đúng hay sai?. C. A. Đúng. O. C’. Vì C thuộc đường tròn tâm O đường kính AB nên OC = OA = OB. Trong tam giác ABC trung tuyến CO và CO = ½ AB Suy ra: tam giác ABC vuông tại C c) Trong b) gọi C’ là điểm đối xứng của C qua O. Tứ giác ACBC’ là hình gì? Vì sao?. B.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> I. Sửa bài tập: II. Luyện tập: Bài 1 (Bài 62 SGK tr 99):. TiÕt 17: LuyÖn tËp GT vµ tc ®tb T/C đường trung bình trong tam giác. Bài 2 (Bài 65 SGK tr 100): B E. F C Tứ giác ABCD: BD  AC. A H. GT. G D. KL. Giải:. AE = EB, BF = FC, CG = GD, HD = HA.. 1 2. HE//BD vµ BD  EF. EFGH là hình bình hành và.  EF=900 H. Tứ giác EFGH là hình gì?. Trong ABC: EA = EB, FA = FC nên EF là đường trung bình của ABC 1 suy ra EF = AC và EF//AC 2 Chứng minh tương tự ta có: GH// AC và GH =. EF // HG, EF = HG hoặc HE//GF, HE=GF. BD  AC , AC // EF. AC. Suy ra EF//HG và EF = HG => EFGH là hình bình hành. Ta có: EF//AC và BD AC  EF  AC Ta có EH  BD và EF//BD  EH  EF. => EFGH là hình chữ nhật. Tứ giác EFGH là hình chữ nhật.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> I. Sửa bài tập: II. Luyện tập: Bài 1 (Bài 62 SGK tr 99):. TiÕt 17: LuyÖn tËp. Bài 2 (Bài 65 SGK tr 100): B E. F C Tứ giác ABCD: BD  AC. A H. G D. Giải:. GT. AE = EB, BF = FC, CG = GD, HD = HA.. KL. Tứ giác EFGH là hình gì?. Trong ABC: EA = EB, FA = FC nên EF là đường trung bình của ABC 1 suy ra EF = AC và EF//AC 2 Chứng minh tương tự ta có: GH// AC và GH =. 1 2. AC. Suy ra EF//HG và EF = HG => EFGH là hình bình hành. Ta có: EF//AC và BD AC  EF  AC Ta có EH  BD và EF//BD  EH  EF. => EFGH là hình chữ nhật. Bài 3: Cho tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH. Gọi D, E thứ tự là chân các đường vuông góc kẻ từ H đến AB, AC. a) Chứng minh AH = DE b) Kẻ trung tuyến AM của tam giác ABC. Chứng minh : HAB = MAC.. Giải:. ABC vuông tại A , AH BC tại H AC tại E GT HD AB tại D, HE. BM = MC. KL a) AH = DE b) HAB = MAC.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> I. Sửa bài tập: II. Luyện tập: Bài 1 (Bài 62 SGK tr 99): Bài 2 (Bài 65 SGK tr 100):. TiÕt 17: LuyÖn tËp. Bài 3: Cho tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH. Gọi D, E thứ tự là chân các đường vuông góc kẻ từ H đến AB, AC. a) Chứng minh AH = DE b) Kẻ trung tuyến AM của tam giác ABC. Chứng minh : HAB = MAC.. Giải:. ABC vuông tại A , AH BC tại H AC tại E GT HD AB tại D, HE. BM = MC. KL a) AH = DE b) HAB = MAC. Tứ giác ADEH có 3 góc vuông ADHE là HCN a/ AH=DE   AEH  ADH 900 a/ Ta có: DAE AHDE là hình chữ nhật  AH = DE.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> I. Sửa bài tập: II. Luyện tập: Bài 1 (Bài 62 SGK tr 99): Bài 2 (Bài 65 SGK tr 100):. TiÕt 17: LuyÖn tËp. Bài 3: Cho tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH. Gọi D, E thứ tự là chân các đường vuông góc kẻ từ H đến AB, AC. a) Chứng minh AH = DE b) Kẻ trung tuyến AM của tam giác ABC. Chứng minh : HAB = MAC..   AEH  ADH 900 a/ Ta có: DAE AHDE là hình chữ nhật  AH = DE MA = MC (t/c ). Gãc HAB vµ gãc C cïng phô víi gãc B. HAB = C. và. MAC c©n t¹i M. MAC. =C. Giải: b/ HAB = MAC   (cùng phụ với góc B) =C b/ Ta có: HAB MAC c©n t¹i M (MA = MC = ½ BC ) ABC vuông tại A , AH BC tại H AC tại E GT HD AB tại D, HE. BM = MC. KL a) AH = DE b) HAB = MAC. => MAC. =C. => HAB = MAC.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> I. Sửa bài tập: II. Luyện tập: Bài 1 (Bài 62 SGK tr 99): Bài 2 (Bài 65 SGK tr 100):. TiÕt 17: LuyÖn tËp. Bài 3: Cho tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH. Gọi D, E thứ tự là chân các đường vuông góc kẻ từ H đến AB, AC. a) Chứng minh AH = DE b) Kẻ trung tuyến AM của tam giác ABC. Chứng minh : HAB = MAC.. Giải:. ABC vuông tại A , AH BC tại H AC tại E GT HD AB tại D, HE. BM = MC. KL a) AH = DE b) HAB = MAC.   AEH  ADH 900 a/ Ta có: DAE AHDE là hình chữ nhật  AH = DE   (cùng phụ với góc B) b/ Ta có: HAB =C. MAC c©n t¹i M (MA = MC = ½ BC ) => MAC. =C. => HAB = MAC.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Các câu sau đúng hay sai?. Câu. Nội dung. §óng. Sai. 1. Hình chữ nhật là tứ giác có bốn góc bằng nhau.. 2. Hình thang có một góc vuông là hình chữ nhật.. S. 3. Tứ giác có hai đường chéo bằng nhau là hình chữ nhật.. S. 4. Hình bình hành có hai đường chéo bằng nhau là hình chữ nhật.. §. 5. Hình chữ nhật thì có hai trục đối xứng và một tâm đối xứng.. §. §.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Hướng dẫn về nhà Học thuộc định nghĩa, tính chất và dấu hiệu nhận biết hình chữ nhật.  Xem lại và hoàn thành các bài tập trên lớp.  Làm các bài tập: 63, 64 SGK – 100.  Xem trước bài: “Đường thẳng song song với một đường thẳng cho trước”.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Hướng dẫn học ở nhà: Bài tập 64 (SGK - trang 100): Cho hình bình hành ABCD. Các tia phân giác của các góc A, B, C, D cắt nhau như trên hình 91. Chứng minh rằng EFGH là hình chữ nhật. GT. 1. Hbh ABCD; A1 = A2 B1 = B2; C1= C2; D1= D2. KL. Hướng dẫn giải:. 1. 1. G. D. C.  GHE = 900 ; 900 DH AH tại H  ADH: (A1+D2 =900).  A1+D2 = (A + D) : 2 = 1800: 2. HEF = 900 ; . c/m tương tự. F. 2. 1. EFGH lµ hcn. 2. E H. 2. EFGH lµ hcn. 2A. HGF = . c/m tương tự. B.

<span class='text_page_counter'>(13)</span>

<span class='text_page_counter'>(14)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×