Tải bản đầy đủ (.docx) (15 trang)

Lop 5 ToanTV tuan 1 NH 2012 2013

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (184.05 KB, 15 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần 1: Thứ hai, 03/09/2012. Tập đọc: THƯ GỬI CÁC HỌC SINH (tiết 1) I. Mục tiêu: - Đọc rành mạch, lưu loát; biết đọc nhấn giọng từ ngữ cần thiết, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ. - Hiểu nội dung bức thư: Bác Hồ khuyên HS chăm chỉ học, biết nghe lời thầy, yêu bạn - Học thuộc lũng đoạn: Sau 80 năm .... công học tập của các em. Trả lời được câu hỏi 1,2,3. - HS khá, giỏi đọc thể hiện được tình cảm thân ái, trìu mến, tin tưởng. II. Đồ dùng dạy- học: - Tranh, bảng phụ. III. Hoạt động dạy- học: 1. Mở đầu: - GV nêu yêu cầu môn tập đọc lớp 5. 2. Bài mới: + Giới thiệu bài. + Giảng bài mới. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh a) HD HS luyện đọc (11  12 phút) - 1 HS khá đọc toàn bài, lớp đọc thầm. * Luyện đọc: - GV HD đọc toàn bài: - HS đọc nối tiếp theo đoạn 3 lượt kết hợp luyện - Chia đoạn: 2 đoạn. từ khó. + Đoạn 1: Từ đầu đến nghĩ sao. - HS đọc chú giải. + Đoạn 2: tiếp đến hết. - HS đọc theo cặp, đọc cả bài. - GV giúp HS giải nghĩa từ cơ đồ, hoàn cầu . - GV đọc diễn cảm toàn bài. * Tìm hiểu bài: (11  12 phút) - HS đọc đoạn 1. Trả lời câu hỏi 1. - Ngày khai trường tháng 9 năm 1945 có gì đặc + Ngày khai trường đầu tiên ... đi bộ. biệt so với ngày khai trường khác? + Các em bắt đầu được hưởng nền giáo dục - Sau cách mạng tháng 8, nhiệm vụ của toàn dân mới.. - HS đọc đoạn 2. Trả lời câu hỏi 2, 3. là gì? - HS có trách nhiệm như thế nào trong công cuộc + Xây dựng lại cơ đồ mà tổ tiên đã để lại làm cho nước ta … hoàn cầu. kiến thiêt đất nước? + Phải cố gắng siêng năng, học tập … cường * HD đọc diễn cảm: (7 8 phút). quốc năm châu. - GV sửa chữa, uốn nắn, lựa chọn cách đọc diễn - HS luyện đọc diễn cảm theo cặp. - Thi đọc diễn cảm trước lớp. cảm hay nhất. - HS nhẩm đoạn từ sau 80 … của các em. * HD HS học thuộc lòng: (6 phút) - GV tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng. - HS đọc đoạn nội dung chính của bài. 3. Củng cố, dặn dò: (2 phút) - GV nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau: Quang cảnh ngày mùa. Rút kinh nghiệm: ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(2)</span> TOÁN: ÔN TẬP: KHÁI NIỆM VỀ PHÂN SỐ (t1) I. Mục tiêu: - Biết đọc, viết phân số, viết thương; biểu diễn một phộp chia số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0 và viết một số tự nhiên dưới dạng phân số. - Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2, bài 3, bài 4. II. Đồ dùng dạy- học: - Tấm bìa cắt minh hoạ phân số. III. Hoạt động dạy- học: 1. Kiểm tra bài cũ: Đồ dùng học toán. 2. Bài mới: + Giới thiệu bài, ghi bảng. + Giảng bài mới. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh a) Hoạt động 1: Ôn tập khái niệm ban đầu về phân số. - GV dán tấm bìa lên bảng. - HS quan sát và nhận xét.. 2 - Ta có phân số 3 đọc là “hai phần ba”.. - Nêu tên gọi phân số, tự viết phân số. - 1 HS nhắc lại.. 2 5 3 40 - HS chỉ vào các phân số 3 ; 10 ; 4 ; 100 và. - Tương tự các tấm bìa còn lại. nêu cách đọc. - GV theo dõi, uốn nắn. b) Hoạt động 2: Ôn tập cách viết thương hai số tự nhiên, mỗi số tự nhiên dưới dạng phân số. - GV HD HS viết. - HS viết lần lượt và đọc thương. - GV củng cố nhận xét. 1 1 c) Hoạt động 3: Luyện tập thực hành. 1 : 3 = 3 (1 chia 3 thương là 3 ) Bài 1: a) Đọc các phân số: - HS đọc yêu cầu bài: 1 HS làm miệng. 5 25 91 60 55 7 ; 100 ; 38 ; 17 ; 1000. b) Nêu tử số và mẫu số: - HS làm trên bảng. Bài 2: Viết thương dưới dạng phân số: 3 75 - GV theo dõi nhận xét. 3 : 5 = 5 ; 75 : 100 = 100 Bài 3: Viết thương các số tự nhiên dưới dạng - HS làm vào vở 1 vài em làm trên bảng. phân số có mẫu là 1.. 32 105 1000 1 ; 1 ; 1. Bài 4: HS làm miệng. - GV chấm 1 số bài, nhận xét. - HS nêu lại nội dung ôn tập. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học. Rút kinh nghiệm: ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Thứ ba, 04/9/2012 TOÁN: ÔN TẬP: TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA PHÂN SỐ (t2) I. Mục tiêu: - Biết tính chất cơ bản của phân số, vận dụng để rút gọn phân số và quy đồng mẫu các phân số (Trường hợp đơn giản). - Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2. Bài 3( HS khá, giỏi làm thêm bài này) II. Đồ dùng dạy- học: - Tấm bìa cắt minh hoạ phân số. III. Hoạt động dạy- học: 1. Kiểm tra bài cũ: Vở bài tập về nhà. 2. Bài mới: + Giới thiệu bài, ghi bảng. + Giảng bài mới. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh a) Hoạt động 1:T/C cơ bản của phân số: - GV đưa ra ví dụ. - Yêu cầu HS thực hiện.. 5 5 3 16 5 5 4 20     6 6 3 18 hoặc 6 6 4 24. - GV giúp HS nêu toàn bộ t/c cơ bản của phân số. b) Hoạt động 2: Ứng dụng t/c cơ bản của phân - HS nêu nhận xét, khái quát chung trong số. sgk. 90 + HS tự rút gọn các ví dụ. + Rút gọn phân số: 120 + Nêu lại cách rút gọn.. + Quy đồng mẫu số: - GV và HS cùng nhận xét. c) Hoạt động 3: Luyện tập Bài 1: Rút gọn phân số bằng nhau. - GV và HS nhận xét. Bài 2: HS lên bảng làm: 3. Củng cố, dặn dò: - GV củng cố khắc sâu. 4. Về nhà: Làm vở bài tập. 9 9:3 3 90 90 :10     120 120 :10 12 12 : 3 4 90 90 : 30 3   120 120 : 30 4 Hoặc: + HS lần lượt làm các ví dụ 1, 2. + Nêu lại cách quy đông. - HS làm miệng theo cặp đôi.. 15 3 18 2 36 9  ;  ;  25 5 27 3 64 16 - Quy đồng mẫu số các phân số. - HS trao đổi nhóm 3 và nêu miệng. - HS nêu lại nội dung chính của bài.. Rút kinh nghiệm: ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(4)</span> LUYỆN TỪ VÀ CÂU:. TỪ ĐỒNG NGHĨA (tiết 1). I. Mục tiêu: - Bước đầu hiểu từ đồng nghĩa là những từ cú nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau, hiểu thế nào là đồng nghĩa hoàn toàn, từ đồng nghĩa không hoàn toàn. (ND Ghi nhớ). - Tỡm được từ đồng nghĩa theo yêu cầu của BT1, BT2 (2 trong số 3 từ) đặt câu được với từ đồng nghĩa, theo mẫu BT3. - HS khá, giỏi đặt câu được với 2, 3 cặp từ đồng nghĩa tỡm được(BT3). II. Đồ dùng dạy- học: - Bảnh viết sẵn, phiéu học tập. III.Hoạt động dạy- học: 1. Bài mới: Giải thích bài, ghi bảng. Hoạt động của giáo viên 2. Nhận xét: so sánh nghĩa các từ in đậm trong mỗi ví dụ sau: + Xây dựng + Kiến thiết + Vàng xuộm,vàng hoe vàng lịm - Giáo viên hướng dẫn học sinh so sánh. - Giáo viên chốt lại: Nhữn từ có nghĩa giống nhau như vậy là các từ đồng nghĩa. Bài tập 2: - Cả lớp và giáo viên nhận xét - Giáo viên chốt lại lời giải đúng. + Xây dụng và kiến thiết có thể thay thé được cho nhau (nghĩa giống nhau hoàn toàn) + Vàng xuộm, vàng hoe, vàng lịm không thể thay thế được cho nhau (nghĩa giống nhau không hoàn toàn ) 3. Ghi nhớ: 4. Luyện tập: 1. Xếp các từ in đậm thành từng nhóm đồng nghĩa. - Nước nhà- toàn cầu - non sông - năm châu. 2. Tìm những từ đồng nghĩa với các từ sau: Đẹp, to lớn, học tập. - Giáo viên cùng lớp nhận xét.. Hoạt động của học sinh - 1 học sinh đọc trước lớp yêu cầu bài tập 1. - Lớp theo dõi trong sgk. - Một học sinh đọc các từ in đậm. * Giống nhau: Nghĩa của các từ này giống nhau (cùng chỉ 1 hành động, một màu) Học sinh nêu lại. - Học sinh đọc lại yêu cầu bài tập. - Học sinh làm các nhân (hoặc trao đổi). - Học sinh phát biểu ý kiến.. + Học sinh giải nghĩa.. - Học sinh nêu phần ghi nhớ trong sgk. - Học sinh suy nghĩ phát biểu ý kiến + Nước nhà - Non sông. + hoàn cầu - năm châu.. - Học sinh hoạt động nhóm. Đại diện nhóm trình bày,( 3 nhóm ). + Đẹp, đẹp đẽ, xinh đẹp… 3. Đặt câu với 1 cặp từ đồng nghĩa em vừa tìm + To lớn, to đùng, to tường, to kềnh… được ở bài tập 2. + Học tập, học hành, học hỏi… - Cả lớp và giáo viên nhận xét. - Học sinh làm vào vở bài tập. - Học sinh nối tiếp nhau nói những câu vừa đặt. 5. Củng cố- dặn dò: - GV nhận xét , khắc sâu nội dung.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Học sinh nêu lại ghi nhớ. Rút kinh nghiệm: ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… KỂ CHUYỆN: LÝ TỰ TRỌNG (tiết 1) I. Mục tiêu: - Dựa vào lời kể của GV và tranh minh họa, kể được toàn bộ câu chuyện hiểu được ý nghĩa cõu chuyện; - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi Lý Tự Trọng giàu lũng yờu nước, dũng cảm bảo vệ đồng đội, hiên ngang, bất khuất trước kẻ thù. - HS khá giỏi kể được câu chuyện một cách sinh động, nêu đúng ý nghĩa cõu chuyện. II. Đồ dùng dạy- hoc: + Tranh minh hoạ theo đoạn truyện. + Bảng phụ thuyết minh sẵn cho 6 tranh. III. Hoạt động dạy- học: 1. Giới thiệu bài: 2. Giáo viên kể chuyện (2 hoặc 3 lần) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Giáo viên kể lần 1: Viết lên bảng tên các nhân vật - Học sinh theo dõi. (Lý Tự Trọng, tên đội trưởng, Tây, mật thám LơGiăng, luật sư) - Giáo viên kể lần 2: Vừa kể vừa chỉ vào từng tranh minh hoạ (sgk) - Học sinh quan sát và nghe. - Giáo viên giải thích một số từ khó. 3. Hướng dẫn học sinh kể chuyện trao đổi. Ý nghĩa câu chuyện: *Bài tập 1: - Học sinh đọc yêu cầu bài tập 1. - Giáo viên theo dõi đôn đốc. - Dựa vào tranh minh hoạ và trí nhớ tìm mỗi tranh câu thuyết minh. - Cả lớp và giáo viên cùng nhận xét. + Học sinh làm việc cá nhân hoặc trao đổi. - Giáo viên treo bảng phụ thuyết minh cho 6 tranh. + Học sinh phát biểu lời thuyết minh cho 6 tranh. - Học sinh đọc lại các lời thuyết minh. * Bài tập 2, 3: + Học sinh đọc yêu cầu bài tập. - Giáo viên lưu ý: Chỉ cần kể đúng cốt truyện, - Học sinh tự kể chuyện thầm. không cần lặp lại nguyên văn từng lời của thầy (cô). - Trao đổi ý kiến về nội dung ý nghĩa câu - Cả lớp cùng giáo viên nhận xét, bình chọn bạn kể chuyện. hay nhất . - Kể chuyện theo nhóm. (3  6 em) - Kể toàn bộ câu chuyện. - Thi kể trước lớp. Trao đổi ý nghĩa câu chuyện trước lớp. 4. Củng cố- dặn dò: - Giáo viên nhận xét tiết học..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Vận dụng vào thực tế. - Về nhà chuẩn bị trước bài trong sgk. Rút kinh nghiệm: ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Thứ Tư, 05/9/2012 TẬP ĐỌC: QUANG CẢNH LÀNG MẠC NGÀY MÙA (t2) I. Mục tiêu: - Đọc rành mạch, lưu loát; biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài, nhấn giọng ở những từ ngữ tả màu vàng của cảnh vật. - Hiểu nội dung: Bức tranh làng quê vào ngày mùa rất đẹp (trả lời được các câu hỏi trong SGK). - HS khá, giỏi đọc diễn cảm được toàn bài, nêu được tác dụng gợi tả của những từ ngữ chỉ màu vàng. - GDMT: Giúp HS hiểu biết thêm về môi trường thiên nhiên đẹp đẽ ở làng quê Việt Nam. II. Đồ dùng dạy- học: - Tranh minh hoạ. III. Hoạt động dạy- học: 1. Kiểm tra bài cũ: - Đọc thuộc lòng đoạn văn (bức thư gửi các cháu học sinh) trả lời câu hỏi. - Giáo viên nhận xét đánh giá. 2. Bài mới: + Giới thiệu bài, ghi bảng. + Giảng bài mới. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh a) Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài * Luyện đọc: - Một học sinh khi đọc toàn bài. - Học sinh quan sát tranh minh họa bài văn. - Giáo viên chia bài ra các phần để tiện đọc. + Học sinh đọc nối tiếp nhau lần 1. - Giáo viên nhận xét cách đọc. - Giáo viên kết hợp giải nghĩa 1 số từ khó. + Học sinh đọc nối tiếp nhau lần 2. - Giáo viên đọc mẫu giọng diễn cảm. + Học sinh luyện đọc theo cặp. * Tìm hiểu bài: - Giáo viên hướng dân học sinh đọc (đọc thầm, - Học sinh theo dõi. đọc lướt) ? Kể tên những sự vật trong bài có màu vàng và - Học sinh suy nghĩ, trao đổi thảo luận tự chỉ màu vàng? các câu hỏi và trả lời. + Lúa-vàng xuộm. + Tàu lá chuối. ? Mỗi học sinh chọn 1 màu vàng trong bài và cho + Nắng-vàng hoe + Bụi mía . biết từ đó gợi cho em cảm giác gì? + Xoan-vàng lim. + Rơm, thóc. Ví dụ: Vàng xuộm: màu vàng rơm, lúa ? Những chi tiết nào về thời tiết và con người đã vàng xuộm là lúa đã chín. + Vàng trù phú: màu vàng gợi sự giàu làm cho bức tranh làng quê đẹp và sinh động? có, ấm no. + Không có cảm giác héo tàn Ngày không nắng, không mưa. Thời tiết ở rất ? Bài văn thể hiện tình cảm gì của tác giả đối với đẹp. + Không ai tưởng đến ngày hay đêm. quê hương? Con người chăm chỉ, mải miết, say mê Giáo viên chốt lại phần tìm hiểu bài: với công việc . + Phải yêu quê hương mới viết được bài văn hay như thế.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> b) Đọc diễn cảm: - Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm đoạn 4. 3. Củng cố- dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Về luyện đọc lại bài và chuẩn bị bài sau: Nghìn năm văn miếu.. “Bằng nghệ thuật quan sát rất tinh tế, cách dựng từ gợi cảm bài văn thể hiện tình yêu tha thiết của tác giả đối với quê hương”. - Học sinh luyện đọc diễn cảm đoạn văn theo cặp thi đọc.. Rút kinh nghiệm: ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… TOÁN: ÔN TẬP: SO SÁNH HAI PHÂN SỐ (tiết 3) I. Mục tiêu: Biết so sánh hai phân số có cùng mẫu số, khác mẫu số. Biết cách sắp xếp ba phân số theo thứ tự. - Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2. II. Hoạt động dạy- học: 1. Kiểm tra bài cũ: Vở bài tập về nhà. 2. Bài mới: + Giới thiệu bài, ghi bảng. + Giảng bài mới. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh a) Hoạt động 1: Ôn tập so sánh hai phân số. - Học sinh nêu cách so sánh 2 phân số cùng mẫu số.. 2. 5. - Giáo viên hướng dẫn cách viết và phát biểu Ví dụ: 7 < 7. 2 5  chẳng hạn: Nếu 7 7 thì + So sánh 2 phân số khác mẫu số.. 2 5 - Học sinh giải thích tại sao 7 < 7 - Học sinh nói lại cách so sánh 2 phân số cùng mẫu số. - Học sinh nêu cách so sánh 2 phân số khác mẫu số - 1 học sinh thực hiện ví dụ 2.. * Chú ý: Phương pháp chung để so sánh hai 3 5 phân số là làm cho chúng có cùng mẫu rồi so + So sánh 2 phân số: 4 và 7 sánh các tử số. 21 20 a) Hoạt động 2: Thực hành : Quy đồng mẫu số được : 28 và 28. 21 20 +So sánh: vì 21 > 20 nên 28 > 28 Bài 1: Điền dấu >, <, = 3 5  Bài 2: Viết các phân số sau theo thứ tự từ bé Vậy: 4 7 đến lớn. - Giáo viên cùng học sinh nhận xét. 3. Củng cố - dặn dò:. + Học sinh làm vào vở bài tập. + Học sinh hoạt động nhóm. + Đại diện các nhóm trình bày..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Nhận xét,củng cố. - Về nhà làm bài tập. Rút kinh nghiệm: ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… TẬP LÀM VĂN: CẤU TẠO CỦA BÀI VĂN TẢ CẢNH (tiết 1) I. Mục tiêu: - Năm được cấu tạo 3 phần của bài văn tả cảnh: Mở bài, thân bài, kết bài( ND Ghi nhớ). - Chỉ rừ được cấu tạo ba phần của bài Nắng trưa (mục III) - GDMT: HS cảm nhận được vẻ đẹp của môi trường thiên nhiên. II. Đồ dùng dạy- học: - Vở bài tập, bảng phụ. III. Hoạt động dạy- học: 1. Kiểm tra: 2. Bài mới: + Giới thiệu bài, ghi bảng. + Giảng bài mới. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh a) Phần nhận xét. * Bài tập 1: - HS đọc yêu cầu bài tập 1. Đọc thầm giải - GV giải nghĩa từ hoàng hôn (thời gian cuối buổi nghĩa từ khó trong bài. Màu ngọc lam, nhạy chiều, mặt trời lặn ..,) cảm, ảo giác. - Cả lớp đọc thầm bài văn, xác định phần mở bài, thân bài, kết bài. - GV chốt lại lời giải đúng. - HS phát biểu ý kiến. - Bài văn có 3 phần: a, Mở bài: (Từ đầu yên tỉnh này) - HS nêu lại 3 phần. b, Thân bài: (Từ mùa thu chấm dứt) c, Kêt bài: (Cuối câu). - HS nêu lại: Cả lớp đọc lướt bài nói và trao * Bài tập 2: GV nêu yêu cầu bài tập. đổi theo nhóm. - Đại diện các nhóm trình bày. - Cả lớp và GV xét chốt lại. b) Phần ghi nhớ: - 2 3 HS đọc nội dung phần ghi nhớ sgk. + Mở bài: GT bao quát cảnh sẽ tả. + Thân bài: Tả từng phần của cảnh, sự thay đổi, - 1 vài em minh hoạ nội dung ghi nhớ bảng nói. cấu tạo của bài văn tả cảnh “Hoàng hồn” + Kết bài: Nêu nhận xét, cảm nghĩ … trên dòng sông Hương. + HS đọc yêu cầu của bài tập và bài văn c) Phần luyện tập: Nắng trưa. - Cả lớp cùng GV nhận xét chốt lại ý đúng. + HS đọc thầm và trao đổi nhóm. + Mở bài: (câu văn đầu) + Thân bài: (Cảnh vật trong nắng trưa). Gồm 4 đoạn. + Kết bài: (câu cuối) kết bài mở rộng. 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhắc lại nội dung ghi nhớ - nhận xét giờ học..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - Về nhà: Lập dàn ý bài văn tả cảnh. Rút kinh nghiệm: ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… Thứ năm, 06/9/2012 TOÁN: ÔN TẬP: SO SÁNH HAI PHÂN SỐ (tt) – (tiết 4) I. Mục tiêu: - Biết so sánh phân số với đơn vị, so sánh hai phân số có cùng tử số. - Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2, bài 3. Bài 4( HS khá, giỏi làm thêm bài này). II. Đồ dùng dạy- học: + Phiếu học tập. III. Hoạt động dạy- học: 1. Kiểm tra bài cũ: - Vở bài tập. 2. Bài mới: + Giới thiệu bài, ghi bảng. + Giảng bài mới. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Bài 1: Điền dấu vào chỗ chấm. + Học sinh làm vào vở bài tập. + Nêu lại đặc điểm của phân số bé hơn 1, lớn 9 2 3  1; 1; 1 hơn 1, bằng 1. 4 2 VD: 5 - Giáo viên nhận xét, củng cố khắc sâu. - Học sinh làm trên bảng Bài 2: a) So sánh các phân số + Hai phân số có tử số bằng nhau, phân số nào b) Nêu cách so sánh 2 phân số cùng tử số có mẫu số bé hơn thì phân số đó lớn hơn - Học sinh làm vào vở bài tập. Bài 3: Phân số nào bé hơn - Một vài em nêu kết quả. - Giáo viên nhận xét cùng học sinh - 1 học sinh lên bảng làm. Bài 4: ( HS khá, giỏi) ). Giải: 3. Củng cố – dặn dò: - Giáo viên tóm tắt, nhận xét. - Về nhà xem lại bài.. 1 5 Mẹ cho chị 3 số quả quýt tức là 15 số quả quýt .. 2 6 Mẹ cho em 5 số quả quýt tức là 15 số quả quýt.. 1 2 6 5 Mà 15 > 15 nên 3 < 5 Vậy em được mẹ cho nhiều hơn Rút kinh nghiệm: ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(11)</span> LUYỆN TỪ VÀ CÂU: LUYỆN TẬP VỀ TỪ ĐỒNG NGHĨA (tiết 2) I. Mục tiêu - Tìm được các từ đồng nghĩa chỉ màu sắc (3 trong số 4 màu nêu ở BT1) và đặt câu với 1 từ tỡm được ở BT1 (BT2). - Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài học. - Chọn được từ thích hợp để hoàn chỉnh bài văn (BT3). - HS khá, giỏi đặt câu được với 2, 3 từ tìm được ở BT1.. II. Đồ dùng dạy- học: + Bút dạ, phiếu nhóm. III. Hoạt động dạy- học: 1. Kiểm tra bài cũ: - Thế nào là từ đồng nghĩa? Nêu ví dụ đồng nghĩa không hoàn toàn và hoàn toàn? - GV nhận xét đánh giá. 2. Bài mới: + Giới thiệu bài. +Giảng bài. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Bài 1: Tìm các từ đồng nghĩa. + HS hoạt động nhóm (4 nhóm) - Nhóm 1: chỉ ra màu xanh. - Nhóm 2: chỉ màu đỏ. - Nhóm 3: chỉ màu trắng. - Nhóm 4: chỉ màu đen. - Giáo viên và học sinh nhận xét, đánh giá. + Đại diện các nhóm lên trình bày. Bài 2: Đặt câu với mỗi từ vừa tìm được. - Cả lớp và giáo viên nhận xét. + Học sinh chơi trò chơi tiếp sức, mỗi em Bài 3: Chọn từ thích hợp trong ngoặc đơn để đọc nhanh 1 câu vừa đặt trước. hoàn chỉnh bài văn sau. + Học sinh đọc yêu cầu bài tập: “Cá hồi vượt thác”, lớp đọc thầm. - Giáo viên theo dõi đôn đốc. + Học sinh làm việc cá nhân. các từ cần điền (điên cuồng, nhô lên, sáng rực, + Một vài học sinh làm miệng vì sao các em gâm vang, hối hả) chọn từ đó. 3. Củng cố- dặn dò: + Một vài em đọc lại đoạn văn hoàn chỉnh - GV nhận xét tiết học. với những từ đúng. - Về nhà đọc lại đoạn văn, chuẩn bị bài sau: Mở + Học sinh sửa lại bài vào vở. rộng vốn từ: Tổ quốc. Rút kinh nghiệm: ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… CHÍNH TẢ (Nghe - viết) VIỆT NAM THÂN YÊU (tiết 1) I. Mục tiêu: - Nghe- viết đúng bài CT; không mắc quá 5 lỗi trong bài, trình bày đúng hình thức thơ lục bát - Tìm được tiếng thích hợp với ô trống theo yêu cầu của BT2; thực hiện đúng BT3 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bài tập 3, viết sẵn vào bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Hoạt động dạy. Hoạt động học. 1. Giới thiệu 2. Dạy học bài mới 2.1. Giới thiệu bài - Lắng nghe. GV nêu: Tiết chính tả này, các em sẽ nghe cô đọc để viết bài thơ Việt Nam thân yêu và làm bài tập chính tả. 2.2. Hướng dẫn nghe viết a, Tìm hiểu nội dung bài thơ - 1 HS đọc thành tiếng trước lớp, sau đó - Gọi 1 HS đọc bài thơ, sau đó hỏi: trả lời câu hỏi của GV, các bạn khác theo dõi và bổ sung ý kiến. + Những hình ảnh nào cho thấy nước ta có nhiều + Hình ảnh: biển lúa mênh mông dập dờn cảnh đẹp? cánh cò bay, dãy núi Trường Sơn cao ngất, mây mờ bao phủ. + Qua bài thơ em thấy con người Việt Nam như thế + Bài thơ cho thấy người Việt Nam rất vất nào? vả, phải chịu nhiều thương đau nhưng b, Hướng dẫn viết từ khó luôn có lòng nồng nàn yêu nước, quyết đánh giặc giữ nước. - Yêu cầu HS nêu các từ ngữ khó, dễ lẫn khi viết - HS nêu trước lớp, ví dụ: Mênh mông, chính tả. dập dờn, Trường Sơn, biển lúa, nhuộm bùn,... - Yêu cầu HS đọc viết các từ vừa tìm được. - 3 HS lên bảng viết , HS dưới lớp viết vào - GV hỏi: Bài thơ được tác giả sáng tác theo thể thơ vở nháp. nào? Cách trình bày bài thơ như thế nào? - Bài thơ được snág tác theo thể thơ lục bát. Khi trình bày, dòng 6 chữ viết lùi vào c, Viết chính tả 1 ô so với lề, dòng 8 chữ viết sát lề. - GV đọc cho HS viết với tốc độ vừa phải ( khoảng 90 chữ/15 phút). Mỗi cụm từ hoặc dòng thơ được - Nghe đọc và viết bài. đọc 1-2 lượt: đọc lượt đầu chậm rãi cho HS ngheviết, đọc lượt 2 cho HS kịp viết theo tốc độ quy định. d, Soát lỗi và chấm bài - Đọc toàn bài thơ cho HS soát lỗi. - Thu, chấm 10 bài. - Nhận xét bài viết của HS. 2.3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả - Dùng bút chì, đổi vở cho nhau để soát Bài 1 lỗi, chữa bài ghi số lỗi ra lề vở. - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập -2 HS ngồi cùng bàn thảo luận làm vào - Yêu cầu HS làm bài tập theo cặp vở. -Gọi HS đọc bài văn hoàn chỉnh. -5 HS đọc nối tiếp từng đoạn. -Gọi HS nhận xét bài làm của bạn. Nhận xét, kết luận về bài làm đúng. -1 HS đọc thành tiếng trước lớp Bài 2 -1 HS làm bài trên bảng phụ, HS cả lớp Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập làm vàp vở bài tập -Yêu cầu HS tự làm bài -HS nhận xét bài làm của bạn. -Gọi HS nhận xét + Chữa bài của bạn..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> -GV nhận xét, kết luận bài làm đúng. 4 - Củng cố- Dặn dò: -Nhận xét tiết học, chữ viết của HS -Dặn HS về nhà viết lại bảng qui tắc, viết chính tả ở Bài tập 3vào sổ tay và chuẩn bị bài sau. Rút kinh nghiệm: ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Thứ sáu, 07/9/2012 TẬP LÀM VĂN:. LUYỆN TẬP TẢ CẢNH (tiết2). I. Mục tiêu - Nêu được những nhận xét về cách miêu tả trong bài văn tả cảnh “Buổi sớm trên cánh đồng”. (BT1) - Biết lập dàn ý tả cảnh một buổi trong (BT 2) II. Đồ dùng dạy học: - Tranh, ảnh quang cảnh một số vườn cây, công viên, đường phố, cánh đồng nương rẫy … - Bút dạ, giấy. III. Hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: - Nhắc lại kiến thức cần ghi nhớ. 2. Dạy bài mới: + Giới thiệu bài, ghi bảng. + Giảng bài mới. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh a) Hướng dẫn học sinh làm bài tập. * Bài tập 1: - Học sinh đọc nội dung bài tập 1. - Cả lớp và giáo viên nhận xét. - Học sinh đọc thầm và trao đổi các câu hỏi. - Một số học sinh thi nối tiếp nhau trình bày - Giáo viên nhấn mạnh nghệ thuật quan sát và ý kiến. chọn lọc chi tiết tả cảnh. + Học sinh đọc yêu cầu bài tập. * Bài tập 2: - Giáo viên giới thiệu một vài tranh, ảnh minh hoạ. + Học sinh dựa vào quan sát tự lập dàn ý. - Giáo viên kiểm tra kết quả quan sát của học + Trình bày nối tiếp dàn ý. sinh. - Giáo viên và học sinh nhận xét và chốt lại. + Một học sinh trình bày bài làm tốt nhất. Ví dụ: Về dàn ý sơ lược tả một buổi sáng trong Các học sinh khác bổ xung, sửa chữa vào một công viên. bài của mình. + Mở bài: Giới thiệu bao quát cảnh yên tĩnh của công viên vào buổi sớm. + Thân bài: (Tả các bộ phận của cảnh vật) - Cây cối, chim chóc, những con đường. - Mặt hồ, người tập thể dục, đi lại. + Kết bài: Em rất thích đến công viện vào những buổi sáng mai. 3. Củng cố- dặn dò: - Giáo viên nhận xét tiết học. - Về nhà tiếp tục hoàn chỉnh dàn ý. Rút kinh nghiệm: ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………. TOÁN: PHÂN SỐ THẬP PHÂN (tiết 5).

<span class='text_page_counter'>(15)</span> I. Mục tiêu: - Biết đọc, viết phân số thập phân. Biết rằng có một số phân số có thể viết thành phân số thập phân và biết cách chuyển các phân số đó thành phân số thập phân. - Bài tập cần làm: Bài 1, 2, 3, 4(a,c).( HS khá, giỏi làm cả phần b, d). II. Hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: + Giới thiệu bài, ghi bảng. + Giảng bài mới. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh a) Hoạt động 1: Giới thiệu phân số thập phân. - Giáo viên nêu và viết trên bảng các phân số. - Học sinh nêu đặc điểm của mẫu số của các phân số này. 5 17 3. ; ; 10 100 1000 ; …. - Các phân số có mẫu là 10; 100; 100... gọi là các - Một vai học sinh nhắc lại và lấy 1 vài ví dụ. phân số thập phân.. 3 3 6 60   - Giáo viên nêu và viết trên bảng phân số 5 yêu 5 10 100 3 cầu học sinh tìm phân số bằng phân số 5 . 7 20 + Học sinh nêu nhận xét. ; (Môt số phân số có thể viết thành dãy số thập - Tương tự: 4 125 b) Hoạt động 2: Thực hành.. phân). + Học sinh làm miệng. Bài 1: Đọc các phân số thập phân. Bài 2: Tìm phân số thập phân trong các phân số + Học sinh nêu miệng.. 2005 3 21 625 ; ; ; sau: 7 100 1000 1000000. 17 4 ; 10 1000. - Học sinh nêu miệng kết quả. Bài 3: Học sinh tự viết vào vở. - Học sinh hoạt động theo 4 nhóm. Bài 4: Viết số thích hợp vào ô trống. - Đại diện các nhóm lên trình bày. - Giáo viên cùng học sinh nhận xét. - Học sinh nêu lại tính chất của phân số thập 3. Củng cố- dặn dò: phân. - Giáo viên củng cố khắc sâu nội dung bài. - Nhận xét giờ học. Rút kinh nghiệm: ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(16)</span>

×