Tải bản đầy đủ (.docx) (41 trang)

Ga Dai 8 KTKN tiet 34 tiet7

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (317.88 KB, 41 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần: 16 –Tiết:34 Soạn : Dạy :. Chương II: PHÂN THỨC ĐẠI SỐ. BIẾN ĐỔI CÁC BIỂU THỨC HỮU TỈ. GIÁ TRỊ CỦA PHÂN THỨC.. I. MỤC TIÊU Kiến thức: Học sinh có khái niệm về biểu thức hữu tỉ, biết được mỗi phân thức và mỗi đa thức đều là những biểu thức hữu tỉ, thực hiện các phép toán trong biểu thức để biến nó thành một biểu thức đại số. Kĩ năng: Có kĩ năng thực hiện thành thạo các phép toán trên các phân thức đại số. -Thái độ: Cẩn thận, trung thực, nghiêm túc và tích cực II. CHUẨN BỊ - GV: Bảng phụ ghi các bài tập ? ., phấn màu, máy tính bỏ túi. - HS: Ôn tập quy tắc nhân, chia các phân thức III. PHƯƠNG PHÁP - vấn đáp, thuyết trình, nêu và giải quyết vấn đề IV.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Thực hiện các phép tính sau: HS1: Bài 50a HS2: Bài 50b 3. Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng Giá trị của phân thức tính như 3/ Giá trị của phân thức. thế nào? -Đọc thông tin SGK trang 56. Khi giải những bài toán liên -Hãy đọc thông tin SGK. -Lắng nghe và quan sát. quan đến giá trị của phân -Chốt lại: Muốn tìm giá trị của thức thì trước hết phải tìm biểu thức hữu tỉ ta cần phải tìm điều kiện của biến để giá trị điều kiện của biến để giá trị của tương ứng của mẫu thức mẫu thức khác 0. Tức là ta phải khác 0. Đó là điều kiện để cho mẫu thức khác 0 rồi giải ra giá trị của phân thức được tìm x. -Lắng nghe và quan sát ví dụ trên xác định. -Treo bảng phụ ví dụ 2 SGK và bảng phụ. Ví dụ 2: (SGK). phân tích lại cho học sinh thấy. -Đọc yêu cầu bài toán ?2 -Treo bảng phụ nội dung ?2 -Để tìm điều kiện của x thì cần ?2 -Để tìm điều kiện của x thì cần phải cho biểu thức x2 + x khác 0 a ) x 2  x 0 2 phải cho biểu thức nào khác 0? x + x = x(x + 1) x  x  1 0 -Hãy phân tích x2 + x thành nhân x 0 tử? -Vậy x(x + 1)  0 -Do đó x  0 và x + 1  0 x  1 0  x  1 -Do đó x như thế nào với 0 và Vậy x 0 và x  1 thì phân x+1 như thế nào với 0? -Với x = 1 000 000 thỏa mãn điều thức được xác định. -Với x = 1 000 000 có thỏa mãn kiện của biến. điều kiện của biến không? -Còn x = -1 không thỏa mãn điều b) x2  1  x  1  1 x  x x  x  1 x -Còn x = -1 có thỏa mãn điều kiện của biến. kiện của biến không? -Thực hiện theo hướng dẫn. -Với x = 1 000 000 thỏa mãn -Ta rút gọn phân thức sau đó thay điều kiện của biến nên giá trị giá trị vào tính. 1 của biểu thức là 1000000 Luyện tập tại lớp. -Với x = -1 không thỏa mãn -Treo bảng phụ bài tập 47 trang -Đọc yêu cầu bài toán. điều kiện của biến. 57 SGK. Bài tập 47 trang 57 SGK. -Hãy vận dụng bài tập ?2 và VD2 -Vận dụng và thực hiện. a) 2x+4 0 vào giải bài tập này. x -2 -Sửa hoàn chỉnh lời giải. -Lắng nghe và ghi bài..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> b) x2 – 1  0 (x – 1)(x + 1) 0 x 1 và x -1 Bài 48 a) x+2 0 x -2 x 2  4 x 4 ( x  2) 2  x  2 x2 x2 b) c) x+ 2 = 1 x= -1 d) Không có giá trị nào của phân thức đã cho có giá trị bằng 0 4. Củng cố Muốn tìm giá trị của biểu thức hữu tỉ trước tiên ta phải làm gì? 5. Hướng dẫn học ở nhà, dặn dò -Xem lại các ví dụ và các bài tập đã giải (nội dung, phương pháp). -Vận dụng vào giải tiếp bài tập 49, 51, 53 trang 58 SGK. -Tiết sau Ôn tập cuối năm V. RÚT KINH NGHIỆM ……………………………………….. ……………………………………….. ………………………………………... Tuần: 21 –Tiết:43 Soạn : 13/ 1/13 Dạy : 15/ 1/13. Chương III: PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯA ĐƯỢC VỀ DẠNG ax + b = 0..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> I. MỤC TIÊU. - Kiến thức: - HS hiểu cách biến đổi phương trình đưa về dạng ax + b = 0 + Hiểu được và sử dụng qui tắc chuyển vế và qui tắc nhân để giải các phương trình - Kỹ năng: áp dụng 2 qui tắc để giải phương trình bậc nhất 1 ẩn số - Thái độ: Tư duy lô gíc - Phương pháp trình bày II. CHUẨN BỊ - GV: Bảng phụ ghi các bước chủ yếu để giải phương trình trong bài học, các ví dụ, các bài tập ? ., phấn màu, máy tính bỏ túi. - HS: Ôn tập định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn, hai quy tắc biến đổi phương trình, máy tính bỏ túi. III. PHƯƠNG PHÁP - vấn đáp, thuyết trình, nêu và giải quyết vấn đề IV.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định lớp:KTSS (1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút) Phát biểu hai quy tắc biến đổi phương trình. Áp dụng: Giải phương trình: a) 4x – 20 = 0 ; b) 2x + 5 – 6x = 0 3. Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung Hoạt động 1: Tìm hiểu cách 1/ Cách giải. giải. (16 phút). Ví dụ 1: Giải phương trình: 2 x  (3  5 x) 4( x  3) -Treo bảng phụ ví dụ 1 (SGK). -Quan sát -Trước tiên ta cần phải làm gì? -Trước tiên ta cần phải thực  2 x  3  5 x 4 x  12 -Tiếp theo ta cần phải làm gì? hiện phép tính bỏ dấu ngoặc. -Tiếp theo ta cần phải vận  2 x  5 x  4 x 12  3  3x 15 -Ta chuyển các hạng tử chứa ẩn dụng quy tắc chuyển vế. sang một vế; các hằng số sang -Ta chuyển các hạng tử chứa  x 5 một vế thì ta được gì? ẩn sang một vế; các hằng số Vậy S = {5} sang một vế thì ta được -Tiếp theo thực hiện thu gọn ta 2x+5x-4x=12+3 được gì? Thực hiện thu gọn ta được -Giải phương trình này tìm được 3x=15 x=? Giải phương trình này tìm -Hướng dẫn ví dụ 2 tương tự ví được x=5 dụ 1. Hãy chỉ ra trình tự thực -Quy đồng mẫu hai vế của hiện lời giải ví dụ 2. phương trình, thử mẫu hai vế của phương trình, vận dụng Ví dụ 2: Giải phương trình: quy tắc chuyển vế, thu gọn, 5 x  2 5  3x  x 1  giải phương trình, kết luận tập 3 2 nghiệm của phương trình. 2(5 x  2)  6 x 6  3(5  3x)   6 6  10 x  4  6 x 6  15  9 x  10 x  6 x  9 x 6  15  4 -Treo bảng phụ bài toán ?1 -Đọc yêu cầu bài toán ?1  25 x 25 -Đề bài yêu cầu gì? -Hãy nêu các bước chủ yếu để giải phương trình trong hai ví  x 1 Vậy S = {1} dụ trên. -Sau khi học sinh trả lời xong, -Lắng nghe và ghi bài. ?1 Cách giải giáo viên chốt lại nội dung bằng Bước 1: Thực hiện phép tính để bảng phụ. bỏ dấu ngoặc hoặc quy đồng mẫu Hoạt động 2: Áp dụng. (13 phút) -Quan sát và nắm được các để khữ mẫu. Bước 2: Chuyển các hạng tử -Treo bảng phụ ví dụ 3 (SGK). bước giải. chứa ẩn sang một vế, các hằng số.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> -Treo bảng phụ bài toán ?2 -Bước 1 ta cần phải làm gì? -Mẫu số chung của hai vế là bao nhiêu? -Hãy viết lại phương trình sau khi khử mẫu? -Hãy hoàn thành lời giải bài toán theo nhóm. -Sửa hoàn chỉnh lời giải. -Qua các ví dụ trên, ta thường đưa phương trình đã cho về dạng phương trình nào? -Khi thực hiện giải phương trình nếu hệ số của ẩn bằng 0 thì phương trình đó có thể xảy ra các trường hợp nào? -Giới thiệu chú ý SGK. Hoạt động 3: Luyện tập tại lớp. (5 phút). -Treo bảng phụ bài tập 11a,b trang 13 SGK. -Vận dụng cách giải các bài toán trong bài học vào thực hiện. -Sửa hoàn chỉnh lời giải.. sang vế kia và thu gọn. Bước 3: Giải phương trình nhận -Đọc yêu cầu bài toán ?2 được. -Bước 1 ta cần phải quy đồng 2/ Áp dụng. mẫu rồi khử mẫu. Ví dụ 3: (SGK). -Mẫu số chung của hai vế là 12 ?2 5 x  2 7  3x x   12x-2(5x+2)=3(7-3x) 6 4 12 x  2(5 x  2) 3(7  3 x)   -Thực hiện và trình bày. 12 12  2 x  2(5 x  2)  3(7  3 x) -Lắng nghe và ghi bài.  11x 25 -Qua các ví dụ trên, ta thường 25 đưa phương trình đã cho về  x  11 dạng phương trình đã biết cách  25  giải. S    11  -Khi thực hiện giải phương Vậy trình nếu hệ số của ẩn bằng 0 Chú ý: sgk thì phương trình đó có thể xảy Ví dụ 4: (SGK). ra các trường hợp: có thể vô Ví dụ 5: (SGK). nghiệm hoặc nghiệm đúng với Ví dụ 6: (SGK). mọi x. Bài tập 11a,b trang 13 SGK. -Quan sát, đọc lại, ghi bài. a ) 3 x  2 2 x  3  3x  2 x  3  2  x  1 -Đọc yêu cầu bài toán. Vậy S = {-1} b) 3  4u  24  6u u  27  3u -Hai học sinh giải trên bảng.   4u  6u  u  3u 27  3  24 -Lắng nghe và ghi bài.   2u 0  u 0 Vậy S = {0}. 4. Củng cố: (3 phút) Hãy nêu các bước chính để giải phương trình đưa được về dạng ax + b = 0. 5. Hướng dẫn học ở nhà: (2 phút) -Các bước chính để giải phương trình đưa được về dạng ax + b = 0. -Xem lại các ví dụ trong bài học (nội dung, phương pháp giải) -Vận dụng vào giải các bài tập 14, 17, 18 trang 13, 14 SGK. -Tiết sau luyện tập. V. RÚT KINH NGHIỆM ……………………………………….. ……………………………………….. ………………………………………... Tuần: 21 –Tiết:44 Soạn : 13/ 1/13 Dạy : 15/ 1/13. I. MỤC TIÊU. Chương III: PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN. LUYỆN TẬP..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Kiến thức: - HS hiểu cách biến đổi phương trình đưa về dạng ax + b = 0 + Hiểu được và sử dụng qui tắc chuyển vế và qui tắc nhân để giải các phương trình - Kỹ năng: áp dụng 2 qui tắc để giải phương trình - Rèn luyện kỹ năng giải phương trình và cách trình bày lời giải. - Thái độ: Tư duy lô gíc - Phương pháp trình bày II. CHUẨN BỊ - GV: Bảng phụ ghi các bài tập 14, 17, 18 trang 13, 14 SGK, máy tính bỏ túi. - HS: Ôn tập các bước giải phương trình đưa được về dạng ax + b = 0, máy tính bỏ túi. III. PHƯƠNG PHÁP - vấn đáp, thuyết trình, nêu và giải quyết vấn đề IV.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định lớp:KTSS (1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút) HS1: Hãy nêu các bước giải phương trình đưa được về dạng ax + b = 0. Áp dụng: Giải phương trình 8x – 2 = 4x – 10 HS2: Hãy nêu các bước giải phương trình đưa được về dạng ax + b = 0. Áp dụng: Giải phương trình 5 – (x + 6) = 4(3 + 2x) 3. Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung Bài tập 14 trang 13 SGK. Bài tập 14 trang 13 SGK. -Treo nội dung bảng phụ. -Đọc yêu cầu bài toán. -Đề bài yêu cầu gì? -Số nào trong ba số là nghiệm -Số 2 là nghiệm của phương -Để biết số nào đó có phải là của phương trình (1); (2); (3) trình |x| = x nghiệm của phương trình hay -Thay giá trị đó vào hai vế của -Số -3 là nghiệm của phương không thì ta làm như thế nào? phương trình nếu thấy kết quả trình x2 + 5x + 6 = 0 của hai vế bằng nhau thì số đó -Số -1 là nghiệm của phương -Gọi học sinh lên bảng thực hiện. là nghiệm của phương trình. 6 x  4 -Thực hiện trên bảng. trình 1  x Bài tập 17 trang 14 SGK. -Đọc yêu cầu bài toán. -Treo nội dung bảng phụ. -Quy tắc chuyển vế: Trong một -Hãy nhắc lại các quy tắc: chuyển phương trình, ta có thể chuyển vế, nhân với một số. một hạng tử từ vế này sang vế kia và đổi dấu hạng tử đó. -Quy tắc nhân với một số: +Trong một phương trình, ta có thể nhân cả hai vế với cùng một số khác 0. +Trong một phương trình, ta có thể chia cả hai vế cho cùng một số khác 0. -Với câu a, b, c, d ta chuyển các hạng tử chứa ẩn sang một vế, -Với câu a, b, c, d ta thực hiện như các hằng số sang vế kia. thế nào? -Thực hiện thu gọn và giải phương trình. -Đối với câu e, f bước đầu tiên -Bước kế tiếp ta phải làm gì? cần phải thực hiện bỏ dấu ngoặc. -Đối với câu e, f bước đầu tiên cần -Nếu đằng trước dấu ngoặc là phải làm gì? dấu “ – “ khi thực hiện bỏ dấu ngoặc ta phải đổi dấu các số -Nếu đằng trước dấu ngoặc là dấu hạng trong ngoặc. “ – “ khi thực hiện bỏ dấu ngoặc ta -Ba học sinh thực hiện trên. Bài tập 17 trang 14 SGK. a ) 7  2 x 22  3 x  2 x  3x 22  7  5 x 15  x 3 Vậy S = {3}. c ) x  12  4 x 25  2 x  1  x  4 x  2 x 25  1  12  3 x 36  x 12 Vậy S = {12} e) 7  (2 x  4)  ( x  4)  7  2 x  4  x  4   2 x  x  4  7  4   x  7  x 7 Vậy S = {7}.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> phải làm gì? -Gọi học sinh thực hiện các câu a, c, e -Sửa hoàn chỉnh lời giải. -Yêu cầu học sinh về nhà thực hiện các câu còn lại của bài toán. Bài tập 18 trang 14 SGK. -Treo nội dung bảng phụ. -Để giải phương trình này trước tiên ta phải làm gì?. bảng -Lắng nghe, ghi bài.. -Đọc yêu cầu bài toán. -Để giải phương trình này trước tiên ta phải thực hiện quy đồng rồi khữ mẫu. Bài tập 18 trang 14 SGK. -Để tìm mẫu số chung của hai x 2 x 1 x a )    x hay nhiều số ta thường tìm 3 2 6 -Để tìm mẫu số chung của hai hay BCNN của chúng.  2 x  3(2 x  1)  x  6 x nhiều số ta thường làm gì? -Câu a) mẫu số chung bằng 6  2 x  6 x  3  5 x -Câu b) mẫu số chung bằng 20   4 x  5 x 3 -Câu a) mẫu số chung bằng bao nhiêu? -Hoạt động nhóm và trình bày  x 3 -Câu b) mẫu số chung bằng bao lời giải. Vậy S = {3} nhiêu? -Lắng nghe, ghi bài. 2x 1  2x b)  0,5 x   0, 25 -Hãy hoàn thành lời giải bài toán 5 4 theo gợi ý bằng hoạt động nhóm.  4(2  x)  20.0,5 x  -Sửa hoàn chỉnh lời giải bài toán. 5(1  2 x)  0, 25.20  8  4 x  10 x 5  10 x  5  4 x  10 x  10 x 10  8  4 x 2 1  x 2 1  S   2 Vậy 4. Củng cố: (5 phút) -Để kiểm tra xem số nào đó có phải là nghiệm của phương trình đã cho hay không thì ta làm như thế nào? -Hãy nhắc lại các bước giải phương trình đưa được về dạng ax + b = 0. 5. Hướng dẫn học ở nhà: (2 phút) -Xem lại các bài tập vừa giải (nội dung, phương pháp). -Ôn tập các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử. -Xem trước bài 4: “Phương trình tích” (đọc kĩ các ghi nhớ và các ví dụ trong bài). V. RÚT KINH NGHIỆM ……………………………………….. ……………………………………….. ………………………………………... Tuần: 17 –Tiết:35 Soạn : Dạy :. Chương II: PHÂN THỨC ĐẠI SỐ. LUYỆN TẬP. I. Mục tiêu : 1 Kiến thức : Giúp hs củng cố và rèn luyện kỹ năng biến đổi biểu thức hữu tỷ thành một phân thức. 2 Kỹ năng :Rèn kỹ năng phối hợp, thực hiện các phép toán; củng cố thứ tự thực hiện các phép toán và các kỹ năng cộng, trừ, nhân, chia phân thức..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Củng cố và rèn kỹ năng tìm điều kiện xác định của phân thức đại số; điều kiện xác định của 1 biểu thức. -Thái độ: Cẩn thận, trung thực, nghiêm túc và tích cực II. phương tiện dạy học: 1. Giáo viên: bảng phụ, phiếu học tập, bảng học tập của nhóm. 2. Học sinh: Ôn các kiến thức đã học. III.Tiến trình bài dạy: GV phát phiếu học tập cho HS Hoạt động của thầy. Hoạt động của Ghi bảng trò Hoạt động 1 (Ktra và ôn lại kiến thức cũ) 1/ Hãy khoanh tròn các đáp án đúng HS làm bài ( chữa xong bài 47) trong các khẳng định sau: tập 1 trong c) x>1 d) x-2 5x PHT c) x>1 d) x= ± 1 A= xác định khi a) x = -2 c) x>0 d) x2 2 x+4 b) x>2 x−1 B= 2 xác định khi a) x1 x −1 b) x ± 1 5 x 2 − 10 xác định khi a)xR C= 2004 b) x=2 2/ Chỉ rõ chỗ sai trong bài làm sau: x +2 ¿2 ¿ ¿ x 2+ 4 x +4 D= =¿ x+ 2 Khi x = 2 thì D có giá trị là 2 + 2 = 4 Khi x = 0 thì D có giá trị là 0 + 2 = 2 Khi x = -2 thì D có giá trị là -2+2 = 0  D = 0 khi x = -2; D = 1 khi x = -1  Chữa xong bài 48 * GV chốt: A A 1. Điều kiện để xác định; =0 B B A 2. Khi nào thì giá trị của và giá trị B A:M của bằng nhau? B:M Hoạt động 2 Gọi 1 hs chữa I/ Chữa bài về nhà bài 46b (sgk Bài 46 (sgk 57) – HS tự chữa 57) – dưới lớp Ghi nhớ: * GV treo bảng phụ ghi đáp án bài 46 kiểm tra vở Điều kiện để giá trị của 1 biểu thức M (sgk 57). bài tập theo được xác định. * GV chốt: nhóm. a) Biến đổi biểu thức hữu tỷ  Biểu diễn HS nhận xét 2 x2 −2 ¿ 1 − : 1 − …. dưới dạng 1 dãy phép toán bài làm của x+ 1 x2 −1 1. Thực hiện phối hợp các phép toán bạn? x +1 −2 x 2 −1 − x 2 +2 b) Cách trình bày bài toán. ¿ : 2 x +1 x −1 Mở rộng: Với điều kiện nào của x thì. (. )(. ).

<span class='text_page_counter'>(8)</span> x −1 1 biểu thức trên được xác định ¿ : A x +1 (x +1)( x − 1)  Phân thức xác định  B  0 ¿ B 2 x −1 ¿ Giá trị biểu thức M được xác định khi thay các giá trị của biến số vào M thì x −1 ( x+ 1)(x −1) ¿ . =¿ các phép toán trong M được xác định. x+ 1 1 Hoạt động 3 (HĐ nhóm) 2 HS chia nhóm II/Luyện tập x 3x +1 : 1 − Gợi ý: M = làm bài tập 2 1. Thực hiện biến đổi BT sau thành x +1 1− x 2 trong PHT  PTĐS Bài 50a (sgk 58) x mỗi nhóm cử +1 A xác định khi x-1; B xác định khi x 1 hs trình bày x +1 ± 1 =M . vào bảng học 3 x2 M xác định khi A xác định, B xác địn và 1− tập của nhóm. 1− x 2 B0  1-4x2  0  Điều kiện xác định của M x 3 x2 + 1 = A ; 1− Đặt 2 =B * GV treo bảng phụ ghi lời giải bài tập x +1 1−x trên Với đkiện nào của x thì A, B được xđ Chốt: A M= được xđ? 1/ ĐKXĐ của 1 phân thức, của 1 biểu B thức htỷ 2/ Cách trình bày bài biến đổi biểu thức htỷ. Hoạt động 4 (HS luyện tập) * áp dụng các nhận xét trên làm bài 51b HS làm bài 2. Bài 51b (sgk 58) (sgk 58) 51b x+2 ¿2 ¿ (Thứ tự làm tính? Nêu cách thực hiện x − 2 ¿2 phép tính trong mỗi ( )  áp dụng làm? Gọi 1 hs lên x −2+ x +2 kết quả?) bảng trình (¿¿) : * Hãy đưa bài tập sau về dạng dãy phép bày – dưới (x+ 2)(x −2) toán các phân thức: lớp làm kiểm x+2 ¿2 1 tra kết quả ¿ A=1+ 2 2x 1 ; theo nhóm và ¿ [ ( x +2)( x −2) ] : 1+ nhận xét bài ( x+2)( x − 2) x của bạn trên ¿ 1 B=1+ bảng. x −2 ¿2 −¿ 1 1+ ¿ 1 ¿ 1+ x 1 ¿ ¿ ¿¿ Về nhà: * Bài 54a (sgk 59) và 50b (sgk 58) Bài tập: 51a, 52, 54b, 56 (sgk 59) 44bd, 47 (sbt 25, 26). (. Tuần: 17 –Tiết:35A Soạn : TH : 18/12/2012. )(. ). ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT CHƯƠNG II MÔN: ĐẠI SỐ - LỚP 8 - NĂM HỌC 2012-2013. Tuần 17 - Tiết 35A- Ngày kiểm tra 18 /12 /2012 (Thời gian làm bài: 45 phút, không kể thời gian phát đề). I)Mục tiêu : Thu thập thông tin để phân loại học sinh, từ đó đề ra các giải pháp thực hiện điều chỉnh PPDH phù hợp với các đối tượng học sinh II)Xác định chuẩn KTKN.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> 1.Kiến thức: + Kiểm tra kiến thức cơ bản của chương II như: Phân thức đại số, tính chất cơ bản, rút gọn, QĐMT, cộng trừ nhân chia phân thức đại số. 2.Kỹ năng: + Vận dụng KT đã học để tính toán và trình bày lời giải. + Rèn tư duy và tính độc lập tự giác 3.Thái độ: Hs có thái độ nghiêm túc III .Ma trận đề: (Dùng cho loại đề kiểm tra kết hợp TL và TNKQ). III. MA TRẬN ĐỀ Cấp độ Vận dụng Nhận biết Thông hiểu Cấp độ thấp Cấp độ cao Tổng Chủ đề TNK TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL Q 1. Đ/ n,T/ c cơ Hiểu các Vận dụng được Rút gọn được những phân thức mà tử bản, rút gọn định nghĩa ĐN và mẫu có dạng tích chứa nhân tử phân thức, phân thức để kiểm tra hai chung. Vận dụng được tính chất cơ QĐMT nhiều đại số, hai phân thức bằng bản của phân thức để quy đồng mẫu phân thức phân thức nhau trong những thức nhiều phân thức. bằng nhau. hợp đơn giản. Số câu 2 1 1 2 6 Số điểm 1 1 0,5 1,5 4 Tỉ lệ % 10% 10% 5% 15% 40% 2. Cộng và Viết được Vận dụng được trừ các phân phân thức các quy tắc để thức đại số đối của một thực hiện phép phân thức. cộng, trừ phân thức. Số câu 1 2 3 Số điểm 0,5 2 2,5 Tỉ lệ % 5% 20% 25% 3. Nhân và Tìm được Thực hiện được Tìm ĐKXĐ khi biến đổi biểu thức chia các phân phân thức phép nhân, chia hữu tỉ, tìm giá trị của phân thức. thức đại số. nghịch đảo phân thức cho Biến đổi các của một phân phân thức. biểu thức hữu thức khác 0. tỉ Số câu 1 1 1 1 2 6 Số điểm 0,5 0,5 1 0,5 1 3,5 Tỉ lệ % 5% 5% 10% 5% 10 35% % Tổng số câu 5 5 5 15 T.số điểm 3 4 3 10 Tỉ lệ % 30% 40% 30% 100% Trường THCS Lê Thánh Tông Điểm Lời phê của Thầy(Cô) Họ và tên:…………………………. Lớp:………... BÀI KIỂM TRA 1 TIẾT MÔN ĐẠI SỐ 8 Thời gian: 45 phút I. TRẮC NGHIỆM (3đ): Đánh dấu X vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng. 2 Câu 1: Điều kiện để cho biểu thức ( x  1) là một phân thức là: A. x 1; B. x = 1; C. x  0. D. x = 0.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> 1 x Câu 2: Phân thức bằng với phân thức y  x là: x 1 1 x A. y  x B. x  y. x 1 C. x  y. 3x Câu 3: Phân thức đối của phân thức x  y là: 3x x y A. x  y B. 3 x.  C.. 3x xy. y x D. 1  x.  3x D. x  y. 2. Câu 4: Phân thức nghịch đảo của phân thức 2x2 3y2  3y A. 2 x B.. . 3y 2 x là: 2x 2 C. 3 y. 5 6 ∧ 3 x −6 x 2 −4 B. 3( x -2 ) C. 3( x + 2 ).  D.. 2x 3y2. Câu 5 : Mẫu thức chung của 2 phân thức A. x2 – 4 Câu 6 : Phân thức. 3 x −6 x −2. A. 6. D. 3( x + 2 )(x-2). được rút gọn là : B. 3. C. 3( x- 2 ). D. 3x. II. TỰ LUẬN (7đ): Bài 1: (2 điểm). Rút gọn phân thức: 6x2 y 2 x 2  xy a) b) 8 xy 5 5 xy  5 y 2 Bài 2: (3 điểm). Thực hiện các phép tính: y 2y  a) 3x 3x 4x - 1 7x - 1 2 3x 2 y c) 3x y. 6 x 3 (2 y  1) 15  3 5y 2 x (2 y  1) b). Bài 3: (2 điểm). Cho biểu thức:. 4  3x  6. x. x. 2. 4. A = a) Tìm điều kiện xác định của biểu thức. b) Tính A c) Tính giá trị của biểu thức A tại x = 1 Tuần: 17 –Tiết:36 Soạn : Dạy :. ÔN TẬP HỌC KÌ I.. I. MỤC TIÊU -Kiến thức: Củng cố lại kiến thức về: Nhân đơn thức với đa thức, đa thức với đa thức; chia đa thức cho đơn thức, phân tích đa thức thành nhân tử. -Kĩ năng: Có kĩ năng thực hiện thành thạo các dạng bài tập theo kiến thức trên. -Thái độ: Cẩn thận, trung thực, nghiêm túc và tích cực II. CHUẨN BỊ - GV: Bảng phụ ghi các bài tập theo từng dạng, phấn màu, máy tính bỏ túi. - HS: Ôn tập kiến thức về: Nhân đơn thức với đa thức, đa thức với đa thức; chia đa thức cho đơn thức, phân tích đa thức thành nhân tử.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> III. PHƯƠNG PHÁP - Vấn đáp, thuyết trình, nêu và giải quyết vấn đề IV.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định lớp:KTSS (1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút) Thực hiện phép tính :  x 2  4 x  4   14 x  6  3. Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung Hoạt động 1: Thực hiện phép Thực hiện phép tính. tính. (7 phút). -Treo bảng phụ nội dung bài tập -Đọc yêu cầu bài toán. a) 5 x 2  3x 2  7 x  2  -Muốn nhân một đơn thức với một -Nhắc lại quy tắc đã học. 15 x 4  35 x 3  10 x 2 đa thức ta làm như thế nào? -Muốn nhân một đa thức với một -Nhắc lại quy tắc đã học. đa thức ta làm như thế nào? b)  2 x 2  3 x   5 x 2  2 x  1 -Tích của hai số cùng dấu thì kết -Tích của hai số cùng dấu thì kết 10 x 4  4 x3  2 x 2  15 x3  quả là dấu gì? quả là dấu ‘‘ + ‘‘ -Tích của hai số khác dấu thì kết -Tích của hai số khác dấu thì kết 6 x 2  3x quả là dấu gì? quả là dấu ‘‘ - ‘‘ 10 x 4  19 x3  8 x 2  3 x -Với xm . xn = ? -Với xm . xn = xm + n -Hãy hoàn thành lời giải bài toán -Hai học sinh thực hiện trên bảng -Sửa hoàn chỉnh lời giải -Lắng nghe và ghi bài. Hoạt động 2: Làm tính chia. (5 phút). -Treo bảng phụ nội dung bài tập -Muốn chia một đa thức cho một đơn thức ta làm như thế nào? -Với ym . yn = ? và cần điều kiện gì? -Hãy hoàn thành lời giải bài toán -Sửa hoàn chỉnh lời giải Hoạt động 3: Phân tích đa thức thành nhân tử. (9 phút). -Treo bảng phụ nội dung bài tập -Có bao nhiêu phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử? Đó là phương pháp nào?. -Đọc yêu cầu bài toán. -Phát biểu quy tắc chia một đa thức cho một đơn thức đã học. -Với ym . yn = ym – n ; m n Làm tính chia. -Hai học sinh thực hiện trên bảng -Lắng nghe và ghi bài.. a)   2 x5  3x 2  4 x 3  : 2 x 2 3 2 2 2 b)  3 x y  6 x 2 y 3  12 xy  : 3 xy  x3  2 x . -Đọc yêu cầu bài toán. -Có ba phương pháp phân tích đa  xy  2 xy 2  4 thức thành nhân tử: Đặt nhân tử chung, dùng hằng đẳng thức, nhóm hạng tử. -Câu a) ta sử dụng phương pháp -Câu a) ta sử dụng phương pháp Phân tích đa thức thành nào để phân tích? nhóm hạng tử và đặt nhân tử nhân tử. chung để phân tích. -Câu b) ta sử dụng phương pháp -Câu b) ta sử dụng phương pháp a ) 3 x 2  3xy  5 x  5 y nào để phân tích? nhóm hạng tử và dùng hằng đẳng thức để phân tích.  3x 2  3 xy    5 x  5 y  -Hãy hoàn thành lời giải bài toán -Hai học sinh thực hiện trên bảng 3 x  x  y   5  x  y  -Sửa hoàn chỉnh lời giải -Lắng nghe và ghi bài.  x  y   3 x  5  Hoạt động 4: Tìm x. (10 phút). -Treo bảng phụ nội dung bài tập. -Đọc yêu cầu bài toán. -Đối với dạng bài tập này ta cần -Đối với dạng bài tập này ta cần.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> thực hiện như thế nào?. phân tích vế trái thành nhân tử rồi b) x 2  2 x 1  y 2 cho từng thừa số bằng 0 sau đó  x 2  2 x  1  y 2 giải ra tìm x. -Câu a) ta áp dụng phương pháp -Câu a) ta sử dụng phương pháp  x  1 2  y 2 nào để phân tích? đặt nhân tử chung để phân tích. -Câu b) ta áp dụng phương pháp -Câu b) ta sử dụng phương pháp  x  1  y   x  1  y  nào để phân tích? dùng hằng đẳng thức để phân tích. -Thảo luận và trình bày lời giải Tìm x, biết: -Hãy thảo luận nhóm để hoàn trên bảng. thành lời giải bài toán. -Lắng nghe và ghi bài. a ) x 2  4 x 0 -Sửa hoàn chỉnh lời giải  x  x  4  0  x 0 hoặc x  4 b) x 2  6 x  9 0 2.   x  3 0  x  3 0  x 3. 4. Củng cố -Hãy phát biểu quy tắc nhân đơn thức với đa thức. -Hãy phát biểu quy tắc nhân đa thức với đa thức. -Hãy nêu các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử. -Nếu a . b = 0 thì a = ? hoặc b = ?. 5. Hướng dẫn học ở nhà: (2 phút) -Xem lại các bài tập vừa giải (nội dung, phương pháp) -Ôn tập các kiến thức về rút gọn phân thức, quy đồng mẫu các phân thức; cộng, trừ các phân thức. -Tiết sau ôn tập học kì I (tt). V. RÚT KINH NGHIỆM ……………………………………….. ……………………………………….. ……………………………………….. Tuần: 18 –Tiết:37 Soạn : Dạy :. ÔN TẬP HỌC KÌ I.(TT). I. MỤC TIÊU -Kiến thức: Củng cố lại kiến thức về: Rút gọn phân thức, quy đồng mẫu các phân thức; cộng, trừ các phân thức. -Kĩ năng: Có kĩ năng thực hiện thành thạo các dạng bài tập theo kiến thức trên. II. CHUẨN BỊ - GV: Bảng phụ ghi các bài tập theo từng dạng, phấn màu, máy tính bỏ túi. - HS: Ôn tập các kiến thức về rút gọn phân thức, quy đồng mẫu các phân thức; cộng, trừ các phân thức III. PHƯƠNG PHÁP - vấn đáp, thuyết trình, nêu và giải quyết vấn đề IV.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định lớp:KTSS (1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút) Thực hiện phép tính :.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> x  2  x2  2x  4  HS1:.  5x HS2:. 2. 3. Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Rút gọn phân thức. (10 phút). -Treo bảng phụ nội dung bài tập -Đọc yêu cầu bài toán. -Muốn rút gọn một phân thức ta -Muốn rút gọn một phân thức ta làm như thế nào? có thể: +Phân tích tử và mẫu thành nhân tử (nếu cần) để tìm nhân tử chung; +Chia cả tử và mẫu cho nhân tử chung. -Có bao nhiêu phương pháp phân -Có ba phương pháp phân tích đa tích đa thức thành nhân tử? Đó là thức thành nhân tử: Đặt nhân tử phương pháp nào? chung, dùng hằng đẳng thức, nhóm hạng tử. -Hãy hoàn thành lời giải bài toán -Hai học sinh thực hiện trên bảng -Sửa hoàn chỉnh lời giải -Lắng nghe và ghi bài. Hoạt động 2: Quy đồng mẫu các phân thức. (12 phút). -Treo bảng phụ nội dung bài tập -Muốn quy đồng mẫu các phân -Đọc yêu cầu bài toán. thức ta làm như thế nào? -Muốn quy đồng mẫu thức nhiều phân thức ta có thể làm như sau: +Phân tích các mẫu thức thành nhân tử rồi tìm mẫu thức chung; +Tìm nhân tử phụ của mỗi mẫu thức; +Nhân cả tử và mẫu của mỗi phân thức với nhân tử phụ tương ứng. -Câu a) ta áp dụng phương pháp -Câu a) ta sử dụng phương pháp nào để phân tích? đặt nhân tử chung và dùng hằng đẳng thức để phân tích. -Câu b) ta áp dụng phương pháp -Câu b) ta sử dụng phương pháp nào để phân tích? dùng hằng đẳng thức và đặt nhân tử chung để phân tích. -Muốn tìm nhân tử phụ thì ta làm -Muốn tìm nhân tử phụ thì ta chia như thế nào? MTC cho từng mẫu của các phân thức. -Hãy thảo luận nhóm để hoàn -Thảo luận và trình bày lời giải thành lời giải bài toán. trên bảng. -Sửa hoàn chỉnh lời giải -Lắng nghe và ghi bài. -Đọc yêu cầu bài toán. Hoạt động 3: Thực hiện phép -Phát biểu quy tắc cộng hai phân tính. (10 phút). thức cùng mẫu (không cùng mẫu) -Treo bảng phụ nội dung bài tập đã học. -Để cộng hai phân thức cùng mẫu -Phát biểu quy tắc trừ hai phân (không cùng mẫu) ta làm như thế A C A  C      nào? B D B  D -Muốn trừ hai phân thức ta làm thức: -Thảo luận và trình bày lời giải như thế nào? trên bảng.. y 2  10 x3 y  15 xy  : 5 xy Nội dung Rút gọn phân thức. 2 10 xy 2  x  y  a) 3 15 xy  x  y   b) . 2y 3 x  y  7 x 2  14 x  7 3x 2  3 x 7  x 2  2 x  1 3 x  x  1 2. 7  x  1  3 x  x  1 . 7  x  1 3x. Quy đồng mẫu các phân thức. 3x x 3 a) ; 2 2x  4 x  4 Ta có: 2 x  4 2  x  2  x 2  4  x  2   x  2  MTC 2  x  2   x  2  3x 3x  2x  4 2  x  2 . 3x  x  2  2  x  2  x  2. x 3 x 3  2 x  4  x  2  x  2 . 2  x  3 2  x  2  x  2. x 5 x ; x  4 x  4 3x  6 Ta có: 2 x 2  4 x  4  x  2  b). 2. 3x  6 3  x  2  MTC 3  x  2 . 2.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> -Hãy thảo luận nhóm để hoàn -Lắng nghe và ghi bài. thành lời giải bài toán. -Sửa hoàn chỉnh lời giải. x 5 x 5  x  4 x  4  x  2 2 2. . 3  x  5 3 x  2. 2. x  x  2 x x   3x  6 3  x  2  3  x  2  2. 4. Củng cố: Hãy nhắc lại các quy tắc cộng (trừ) các phân thức; rút gọn phân thức. 5. Hướng dẫn học ở nhà -Xem lại các bài tập vừa giải (nội dung, phương pháp) -Ôn tập các kiến thức của chương I và chương II. -Tiết sau kiểm tra học kì I. V. RÚT KINH NGHIỆM Tuần: 18 –Tiết:38-39 Soạn : Dạy :. KIỂM TRA HỌC KÌ I ( Đề và đáp án do Phòng GD & ĐT ra ) TRẢ BÀI KIỂM TRA HỌC KÝ I ( Phần Đại số ). Tuần: 19 –Tiết:40 Soạn : Dạy :. K8 Số. 8 đến 10. 5 dưới 8. 3 dưới 5. 8.1 37. 7. 18.9. 19. 8.2 38. 5. 13.2. 51. 4 57. 22 9. 29. 11 7 26. 10 3 ÔN TẬP. Tuần: 19 –Tiết:40 B Soạn : Dạy :. 0 dưới 3 0 1. TBình trở leân. 0. 26. 70.3. 2.6. 27. 71.1. Mục tiêu : 1 Kiến thức Qua bài giúp hs ôn tập, hệ thống, củng cố các kiến thức cơ bản ở chương I và II (đại số lớp 8) về: 1/ Các khái niệm đơn, đa thức, phân thức đại số, 2 phân thức bằng nhau, phân thức đối, phân thức nghịch đảo, khái niệm biểu thức hữu tỷ. 2/ Các hằng đẳng thức đáng nhớ; tính chất cơ bản của PTĐS; các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử; phương pháp rút gọn và quy đồng mẫu thức các phân thức; điều kiện để giá trị của 1 phân thức, biểu thức xác định. 3/ Các quy tắc cộng, trừ, nhân, chia đơn, đa thức, phân thức, cách biến đổi biểu thức hữu tỷ. 2 Kỹ năng Rèn các kỹ năng PTĐT thành nhân tử, kỹ năng cộng trừ nhân chia các đơn đa thức và phân thức, kỹ năng phối hợp các phép tính đó trên các đa thức và phân thức; kỹ năng biến đổi biểu thức hữu tỷ, giải các bài toán có liên quan đến giá trị của phân thức, biểu thức hữu tỷ, kỹ năng trình bày các dạng toán. II. phương tiện dạy học: 1. Giáo viên: Bảng phụ, phiếu học tập, đề cương ôn tập học kỳ I..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> 2. Học sinh: Ôn lại kiến thức cũ. III. Tiến trình bài dạy: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1 * GV chốt:. HS chia nhóm bốc thăm câu hỏi ôn tập 1/ Quy tắc nhân đơn đa thức và những và đánh giá kết quả chú ý khi làm tính ghi vào biên bản của nhóm. 2/ Cách tính giá trị của 1 BTĐS. Ghi bảng 1. ôn tập lý thuyết khái niệm – quy tắc). (các. 2. tính a) 8xy2.(-2x3 - 0,25y - 4xy). * áp dụng: Mỗi nhóm làm 1 bài tập (các nhóm chéo b) Q = y(xy - y +1) - x(y2 -x+2) trong bài tập số 2 (ĐC ôn tập) cử 1 hs nhau để kiểm tra) Tính Q biết x = 2 và y = 3 trình bày. Gọi 3 hs lên bảng thực hiện phép tính. c) Tìm x biết: * Chú ý: 2x3(x+3)+5x2(1-x2)-3x(2x2-x3+x)=2 - Trong dãy tính nếu có thể dùng HĐT để thu gọn thì nên làm nhanh. 3. Thu gọn các biểu thức sau: - Có thể sử dụng tính chất phép toán để tính nhanh. a.[(3x-2)(x+1)-(2x+5)(x2-1)]: (x+1) b. (2x+1)2 -2(2x+1)(3-x) + (3-x)2 c. (x-1)3-(x+1)(x2-x+1)-(3x+1)(1-3x) Đáp số: Hoạt động 2. * GV chốt sơ đồ phân tích. Đa thức NTC: AB+AC=A(B+C) Tích HĐT: ( 7 HĐT đáng nhớ). Các hs luyện tập 4. Phân tích đa thức thành nhân tử PTĐT thành nhân a) 12x2y-18xy2-30y3 tử (bài 1 đề cương ôn tập) Câu a, b, c, b) 5x2-5xy-10x+10y d c) a3-3a+3b-b3 d) a4 +6a2b+9b2-1. Nhóm – Tách – Thêm bớt * Những chú ý trong quá trình PTĐT thành nhân tử. * GV chốt lược đồ PTĐT thành nhân tử: 2. Đa thức 1/ Có dùng p NTC? 2/ Có dùng p2 HĐT?. Gọi 4 hs chữa 4 câu – dưới lớp kiểm tra chéo. 3/ Nhóm hay tách (thêm bớt)  Tích Về nhà: Hoàn thiện các bài tập đã chữa. Chuẩn bị tiết sau học chương III.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Tuần: 22 –Tiết:45 Soạn : 20/ 1/13 Dạy : 23/ 1/13. Chương III: PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT ẨN. PHƯƠNG TRÌNH TÍCH. I. MỤC TIÊU. - Kiến thức: - HS hiểu cách biến đổi phương trình tích dạng A(x) B(x) C(x) = 0 + Hiểu được và sử dụng qui tắc để giải các phương trình tích - Kỹ năng: Phân tích đa thức thành nhân tử để giải phương trình tích - Thái độ: Tư duy lô gíc - Phương pháp trình bày II. CHUẨN BỊ - GV: Bảng phụ ghi nhận xét, bài tập 21 trang 17 SGK, các bài tập ? ., phấn màu - HS: Ôn tập các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử III. PHƯƠNG PHÁP - vấn đáp, thuyết trình, nêu và giải quyết vấn đề IV.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định lớp:KTSS (1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút) Giải các phương trình sau: HS1: x + 12 - 4x = 25 – 2x + 1 ; HS2: (x + 1) – (3x – 1) = x – 9 3. Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học Nội dung.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> sinh Hoạt động 1: -Treo bảng phụ nội dung ? 1 -Đề bài yêu cầu gì? -Có bao nhiêu phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử? Kể tên? -Hãy hoàn thành bài toán. Hoạt động 2: Phương trình tích và cách giải. -Treo bảng phụ nội dung ? 2 -Với a.b nếu a=0 thì a.b=? -Nếu b=0 thì a.b=? -Với gợi ý này hãy hoàn thành bài toán trên. -Treo bảng phụ ví dụ 1 và phân tích cho học sinh hiểu. -Vậy để giải phương trình tích ta áp dụng công thức nào? -Như vậy, muốn giải phương trình A(x).B(x)=0, ta giải hai phương trình A(x)=0 và B(x)=0, rồi lấy tất cả các nghiệm của chúng. Hoạt động 3: Áp dụng -Treo bảng phụ ví dụ 2 SGK -Bước đầu tiên người ta thực hiện gì? -Bước 2 người ta làm gì? -Bước kế tiếp người ta làm gì? -Bước kế tiếp người ta làm gì? -Tiếp theo người ta làm gì? -Hãy rút ra nhận xét từ ví dụ trên về cách giải. -Đưa nhận xét lên bảng phụ. -Treo bảng phụ nội dung ? 3 x3 – 1 = ? -Vậy nhân tử chung của vế trái là gì? -Hãy hoạt động nhóm để hoàn thành lời giải bài. -Đọc yêu cầu bài toán ? ?1 1 P ( x) ( x 2  1)  ( x  1)( x  2) -Phân tích đa thức thành P ( x) ( x  1)( x  1)  ( x  1)( x  2) nhân tử -Có 3 pp p/tích đa thức P ( x) ( x  1)( x  1  x  2) thành nhân tử: đặt nhân P ( x) ( x  1)(2 x  3) tử chung, dùng hằng đẳng thức, nhóm hạng tử. 1/ Phương trình tích và cách giải. -Thực hiện trên bảng. ?2 Ví dụ 1: (SGK). -Đọc yêu cầu bài toán ? 2 -Với a.b nếu a=0 thì a.b=0 -Nếu b=0 thì a.b=0 Để giải phương trình tích ta áp dụng công -Thực hiện. thức: A(x).B(x) = 0  A(x)=0 hoặc B(x)=0 -Lắng nghe. -Vậy để giải phương trình tích ta áp dụng công thức A(x).B(x) = 0  A(x)=0 hoặc B(x)=0. -Quan sát -Bước đầu tiên người ta thực hiện chuyển vế -Bước 2 người ta thực hiện bỏ dấu ngoặc. -Bước kế tiếp người ta thực hiện thu gọn. -Bước kế tiếp người ta phân tích đa thức ở vế trái thành nhân tử. -Giải phương trình và kết luận. -Nêu nhận xét SGK. -Đọc lại nội dung và ghi bài. -Đọc yêu cầu bài toán ? 3 x3 – 1 = (x – 1) (x2 + x + 1) -Vậy nhân tử chung của vế trái là x – 1 -Thực hiện theo gợi ý.. 2/ Áp dụng. Ví dụ 2: (SGK). Nhận xét: ?3 Giải phương trình ( x  1)( x 2  3 x  2)  ( x 3  1) 0  ( x  1)( x 2  3x  2)   ( x  1)( x 2  x  1) 0  ( x  1)[( x 2  3 x  2)   ( x 2  x  1)] 0  ( x  1)(2 x  3) 0  x – 1 =0 hoặc 2x – 3 = 0 1) x  1 0  x 1 3 2) 2 x  3 0  x  2  3 S 1;   2 Vậy Ví dụ 3: (SGK). ?4 Giải phương trình.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> toán. -Treo bảng phụ nội dung ? 4 -Ở vế trái ta áp dụng phương pháp nào để phân -Đọc yêu cầu bài toán ? tích đa thức thành nhân tử? 4 -Ở vế trái ta áp dụng -Vậy nhân tử chung là gì? phương pháp đặt nhân -Hãy giải hoàn chỉnh bài tử chung để phân tích đa toán này. thức thành nhân tử. Hoạt động 4: Luyện tập -Nhân tử chung là x(x + -Treo bảng phụ bài tập 1) 21a,c trang 17 SGK. -Thực hiện trên bảng. -Hãy vận dụng cách giải các bài tập vừa thực hiện vào giải bài tập này. -Đọc yêu cầu bài toán.. x. 3.  x 2    x 2  x  0.  x 2 ( x  1)  x( x  1) 0  ( x  1)( x 2  x ) 0.  x( x  1)( x  1) 0  x = 0 hoặc x+1=0  x= -1 Vậy S = {0; -1} Bài tập 21a,c trang 17 SGK. a) (3x – 2)(4x + 5) = 0  3x – 2 = 0 hoặc 4x + 5 = 0 2 x 3 1) 3x – 2 = 0  5 x  4 2) 4x + 5 = 0  2 5  ;  -Vận dụng và thực hiện Vậy S =  3 4  lời giải. c) (4x + 2)(x2 + 1) = 0  4x + 2 = 0 hoặc x2 + 1 = 0 1  x  2 1) 4x + 2 = 0 2 2  2) x + 1 = 0 x = -1  1   Vậy S =  2 . 4. Củng cố: Phương trình tích có dạng như thế nào? Nêu cách giải phương trình tích. 5. Hướng dẫn học ở nhà: -Xem lại các cách giải phương trình đưa được về dạng phương trình tích. -Vận dụng vào giải các bài tập 22, 23, 24, 25 trang 17 SGK. -Tiết sau luyện tập. V. RÚT KINH NGHIỆM Tuần: 22 –Tiết: 46 Soạn : 20/ 1/13 Dạy : 23/ 1/13. Chương III: PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT ẨN. LUYỆN TẬP + KIỂM TRA 15 PHÚT.. I. MỤC TIÊU. - Kiến thức: - HS hiểu cách biến đổi phương trình tích dạng A(x) B(x) C(x) = 0 + Hiểu được và sử dụng qui tắc để giải các phương trình tích + Khắc sâu pp giải pt tích +Thực hiện tốt yêu cầu bài kiểm tra 15 phút.. - Kỹ năng: Phân tích đa thức thành nhân tử để giải phương trình tích - Thái độ: Tư duy lô gíc - Phương pháp trình bày II. CHUẨN BỊ - GV: Bảng phụ ghi các bài tập 22, 23, 24, 25 trang 17 SGK, phấn màu - HS: Ôn tập các cách giải phương trình đưa được về dạng phương trình tích III. PHƯƠNG PHÁP - vấn đáp, thuyết trình, nêu và giải quyết vấn đề IV.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định lớp:KTSS (1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ: kiểm tra 15 phút. Giải các phương trình sau.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> a) 2x + 3 = x + 5 b) (x + 3)(x – 2) = 0 c) 2x(x – 5) = 3(x – 5) d) x2 – 5x + 6 = 0 3. Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động 1: Bài tập 23a, d trang 17 SGK. ( phút). -Treo bảng phụ nội dung -Các phương trình này có phải là phương trình tích chưa? -Vậy để giải các phương trình trên ta phải làm như thế nào?. Hoạt động của học sinh. Nội dung Bài tập 23a, d trang 17 SGK. a ) x(2 x  9) 3x( x  5). -Đọc yêu cầu bài toán  2 x 2  9 x 3 x 2  15 -Các phương trình này chưa  2 x 2  9 x  3 x 2  15 0 phải là phương trình tích. Để giải các phương trình   x 2  6 x 0 trên ta phải đưa về dạng   x( x  6) 0 phương trình tích. -Để đưa các phương trình  -x = 0  x = 0 -Để đưa các phương trình này này về dạng phương trình hoặc x – 6 = 0  x = 6 về dạng phương trình tích ta tích ta chuyển tất cả các Vậy S = {0; 6} 3 1 làm như thế nào? hạng tử sang vế trái, rút gọn d ) x  1  x (3 x  7) rồi phân tích đa thức thu gọn 7 7 ở vế trái thành nhân tử.  3 x  7  x(3 x  7) -Với câu d) trước tiên ta phải  (3x  7)  x (3 x  7) 0 -Với câu d) trước tiên ta phải quy đồng mẫu rồi khử mẫu.  (3x  7)(1  x ) 0 làm gì? -Thực hiện trên bảng.  3x – 7 = 0 hoặc 1 – x = 0 -Hãy giải hoàn thành bài toán này. -Lắng nghe, ghi bài. 7  x -Sửa hoàn chỉnh lời giải 3 1) 3x – 7 = 0  2) 1 – x = 0 x=1  7 Hoạt động 2: Bài tập 24a, c 1;  trang 17 SGK. ( phút). -Đọc yêu cầu bài toán Vậy S =  3  -Treo bảng phụ nội dung -Câu a) ta áp dụng phương -Câu a) ta áp dụng phương pháp dùng hằng đẳng thức pháp nào để phân tích? để phân tích Bài tập 24a, c trang 17 SGK. -Đa thức x2 – 2x + 1 = (x – a )  x 2  2 x  1  4 0 2 2 -Đa thức x – 2x + 1 = ? 1) 2 -Mặt khác 4 = 22   x  1  22 0 -Vậy ta áp dụng hằng đẳng -Vậy ta áp dụng hằng đẳng  ( x  1  2)( x  1  2) 0 thức nào? thức hiệu hai bình phương.  ( x  1)( x  3) 0 -Câu c) trước tiên ta dùng quy  x + 1 = 0 hoặc x – 3 = 0 tắc chuyển vế. -Nếu chuyển vế phải sang vế -Nếu chuyển vế phải sang vế 1) x + 1 = 0  x = -1 trái thì ta được phương trình trái thì ta được phương trình 2) x – 3 = 0  x = 3 như thế nào? 4x2 + 4x + 1 – x2 = 0 Vậy S = {-1; 3} -Đến đây ta thực hiện tương -Lắng nghe. c) 4 x 2  4 x 1  x 2 tự câu a).   4 x 2  4 x  1  x 2 0 -Hãy giải hoàn thành bài toán -Thực hiện trên bảng. này. 2   2 x  1  x 2 0 -Sửa hoàn chỉnh lời giải -Lắng nghe, ghi bài.  (2 x  1  x)(2 x  1  x ) 0  (3 x  1)( x  1) 0  3x + 1 = 0 hoặc x + 1 = 0 Hoạt động 3: Bài tập 25a 1 trang 17 SGK. ( phút).  x  3 -Treo bảng phụ nội dung -Đọc yêu cầu bài toán 1) 3x + 1 = 0 -Hãy phân tích hai vế thành -Lắng nghe và thực hiện 2) x + 1 = 0  x = -1.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> nhân tử, tiếp theo thực hiện theo gợi ý của giáo viên. chuyển vế, thu gọn, phân tích thành nhân tử và giải phương trình tích vừa tìm được.. 1   1;   3 Vậy S =  Bài tập 25a trang 17 SGK. a ) 2 x 3  6 x 2 x 2  3x  2 x 2 ( x  3)  x( x  3)  2 x 2 ( x  3)  x( x  3) 0  ( x  3)(2 x 2  x ) 0  x( x  3)(2 x  1) 0  x = 0 hoặc x + 3= 0 hoặc 2x1=0 1) x = 0 2) x + 3 = 0  x = -3 1  x 2 3) 2x – 1 = 0 1  0;  3;  2 Vậy S = . 4. Củng cố: (5 phút) Khi giải một phương trình chưa đưa về phương trình tích ta cần phải làm gì? Và sau đó áp dụng công thức nào để thực hiện? 5. Hướng dẫn học ở nhà: (2 phút) -Xem lại các bài tập vừa giải (nội dung, phương pháp). -Xem trước bài 5: “Phương trình chứa ẩn ở mẫu” (đọc kĩ quy tắc thực hiện và các ví dụ trong bài). V. RÚT KINH NGHIỆM ……………………………………….. ……………………………………….. ……………………………………….. Tuần: 23 –Tiết: 47 Soạn : 27/ 1/13 Dạy : 30/ 1/13. Chương III: PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT ẨN. PHƯƠNG TRÌNH CHỨA ẨN Ở MẪU.. I. MỤC TIÊU. - Kiến thức: - HS hiểu cách biến đổi và nhận dạng được phương trình có chứẩn ở mẫu + Hiểu được và biết cách tìm điều kiện để xác định được phương trình . + Hình thành các bước giải một phương trình chứa ẩn ở mẫu - Kỹ năng: giải phương trình chứa ẩn ở mẫu. - Thái độ: Tư duy lô gíc - Phương pháp trình bày II. CHUẨN BỊ - GV: Bảng phụ ghi các bài tập ? ., phấn màu - HS: Ôn tập quy tắc nhân, chia các phân thức III. PHƯƠNG PHÁP - vấn đáp, thuyết trình, nêu và giải quyết vấn đề IV.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định lớp:KTSS 2. Kiểm tra bài cũ: HS : Viết dạng tổng quát của phương trình tích ?Cách giải phương trình tích? Áp dụng giải phương trình : (3x-1)(x2+2) = (3x-1)(7x-10) = 0 3. Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung Hoạt động 1: Ví dụ mở đầu 1. Ví dụ mở đầu: GV giới thiệu ví dụ mở đầu ?1.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> SGK/19 và yêu cầu HS trả lời ?1 Ví dụ này cho ta thấy các phương trình có chứa ẩn ở mẫu thì các phép biến đổi thường dùng để giải phương trình có thể cho các giá trị của ẩn không phải là nghiệm của phương trình nghĩa là phương trình mới nhận được không tương đương với phương trình đã cho . ?Vấn đề là làm thế nào để phát hiện các giá trị đó ?Thật đơn giản ta chỉ việc thử trực tiếp vào phương trình .Nhưng trên thực tế cách làm đó có phải lúc nào cũng thực hiện thuận lợi không ? câu trả lời là không , chẳng hạn khi thử trực tiếp vào phương trình mà ta phải thực hiện các phép tính số học phức tạp hay các giá trị cần phải thử là quá nhiều thì việc làm đó quả thật không đơn giản và phải mất nhiều thời gian .Do đó một yếu tố đặc biệt quan trọng trong việc giải các phương tình chứa ẩn ở mẫu là phải đưa ra một mức chuẩn để xác định nghiệm của phương trình .Đó là điều kiện xác định của phương trình .Vậy điều kiện xác định của phương trình là gì ,ta vào phần 2 Hoạt động 2: Tìm điều kiện xác định của phương trình Các nhóm tự nghiên cứu mục 2 trong 3’ và trả lời câu hỏi: điều kiện xác định của phương trình là gì ? GV nhận xét , bổ sung và đưa kết luận lên bảng phụ . Yêu cầu HS làm ?2 . GV lưu ý HS có thể lựa chọn các cách trình bày khác nhau khi tìm ĐKXĐ của phương trình .Trong thực hành GPT ta chỉ yêu cầu kết luận điều kiên của ẩn còn các bước trung gian có thể bỏ qua . Ta đi vào nội dung chính của bài học hôm nay đó là :Tìm cách giải phương trình chứa ẩn ở mẫu .. HS trả lời : không vì tại x=1 x = 1 không là nghiệm vì tại giá trị 2 vế của phương trình đó giá trị của hai vế không không xác định . xác định. Thảo luận nhóm 2’ Đại diện 1HS trả lời .. Cá nhân :1/2lớp câu a,b. 2. Tìm điều kiện xác định của phương trình . ĐKXĐ của phương trình là điều kiện của ẩn để tất cả các mẫu trong phương trình đều khác 0 . VD: SGK ?2 x x4  a. x  1 x  1 Vì x-1 0  x  1 Và x+1 0  x -1 nên ĐKXĐ: x  1 và x -1 3 2x  1   x b. x  2 x  2 ĐKXĐ : x-2 0 hay x 2.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> 4. Củng cố: - Điều kiện xác định của một phương trình là gì ? - Tìm điều kiện xác định của các phương trình trong Bài 27 5. Hướng dẫn học ở nhà: - Nắm vững cách tìm điều kiện xác định của một phương trình - Xem lại các ví dụ và Tìm điệu kiện xác định của các phương trình của các bài tập trong SGK V. RÚT KINH NGHIỆM ……………………………………….. ……………………………………….. ………………………………………... Tuần: 23 –Tiết: 48 Soạn : 27/ 1/13 Dạy : 30/ 1/13. Chương III: PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT ẨN. PHƯƠNG TRÌNH CHỨA ẨN Ở MẪU (tt).. I. MỤC TIÊU. - Kiến thức: - HS hiểu cách biến đổi và nhận dạng được phương trình có chứa ẩn ở mẫu + Nắm chắc các bước giải một phương trình chứa ẩn ở mẫu - Kỹ năng: giải phương trình chứa ẩn ở mẫu. Kỹ năng trình bày bài gỉai, hiểu được ý nghĩa từng bước giải. Củng cố qui đồng mẫu thức nhiều phân thức - Thái độ: Tư duy lô gíc - Phương pháp trình bày II. CHUẨN BỊ - GV: Phấn màu - HS: Ôn tập quy tắc nhân, chia các phân thức III. PHƯƠNG PHÁP - Vấn đáp, thuyết trình, nêu và giải quyết vấn đề IV.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định lớp:KTSS 2. Kiểm tra bài cũ: HS : Tìm điều kiện xác định của các phương trình trong bài 28 3. Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 3: Cách giải phương trình chứa ẩn ở mẫu Các nhóm nghiên cứu ví dụ 2 SGK và nêu các bước chủ yếu Hs nghiên cứu để giải phương trình chứa ẩn ở mẫu . GV nhận xét , bổ sung và đưa kết luận lên bảng phụ . ?Những giá trị nào của ẩn là. Nội dung 3. Cách giải phương trình chứa ẩn ở mẫu : VD 2 SGK Bước1 : Tìm điều kiện xác định của phương trình . Bước 2 : Quy đồng mẫu hai vế của phương tình . Bước 3 : Giải phương trình vừa nhận được ..

<span class='text_page_counter'>(23)</span> nghiệm của phương trình ? Vậy đối với phương trình chứa ẩn ở mẫu không phải bất kì giá trị tìm được nào của ẩn cũng là nghiệm của phương trình mà chỉ có những giá trị thoã mãn ĐKXĐ thì mới là nghiệm của phương trình đã cho .Do đó trước khi đi vào giải phương trình chứa ẩn ở mẫu ta phải tìm điều kiện xác định của phương trình đã cho . Bài 27 SGK/22 2x  5 3 a) x  5. Bước 4 : Kết luận nghiệm (là các giá trị của ẩn thoả mãn ĐKXĐ của phương trình .. x2  6 3 x  2 b) x 2 ( x  2 x )  (3x  6) 0 x 3 c) 5 2 x  1 d) 3 x  2 Yêu cầu 4 hs lên bảng làm Hs nghiên cứu rồi lên bảng làm. Bài 27 SGK/22 2x  5 3 a) x  5 ĐKXĐ x  5 2 x  5 3( x  5)   x 5 x 5  2 x  5 3( x  5)  x  20 (TMĐKXĐ) Vậy x = -20 là nghiệm của pt x2  6 3 x  2 b) x  ĐKXĐ x 0 x2  6 3 x  x 2 2 2( x  6) 2 x 2 3 x    2x 2x 2x  2( x 2  6) 2 x 2  3 x  3 x 12  x 4 (TMĐKXĐ) Vậy x = 4 là nghiệm của pt ( x 2  2 x)  (3 x  6) 0 x 3 c) ĐKXĐ x 3 5 2 x  1 d) 3 x  2 2  ĐKXĐ x  3. 4. Củng cố: - Nêu các bước giải phương trình chứa ẩn ở mẫu ? - Giải các phương trình trong Bài 27 5. Hướng dẫn học ở nhà: - Nắm vững cách tìm điều kiện xác định của một phương trình và các bước giải phương trình chứa ẩn ở mẫu - Xem lại các ví dụ và các bài tập đã làm V. RÚT KINH NGHIỆM.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> ……………………………………….. ……………………………………….. ………………………………………... Tuần: 24 –Tiết: 49 Soạn : 17/ 2/13 Dạy : 19/ 2/13. Chương III: PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT ẨN. LUYỆN TẬP. I. MỤC TIÊU - Kiến thức: - HS hiểu cách biến đổi và nhận dạng được phương trình có chứa ẩn ở mẫu + Nắm chắc các bước giải một phương trình chứa ẩn ở mẫu - Kỹ năng: giải phương trình chứa ẩn ở mẫu. Kỹ năng trình bày bài gỉai, hiểu được ý nghĩa từng bước giải. Củng cố qui đồng mẫu thức nhiều phân thức - Thái độ: Tư duy lô gíc - Phương pháp trình bày II. CHUẨN BỊ - GV: Bảng phụ ghi các bài tập ? ., phấn màu, máy tính bỏ túi. - HS: Ôn tập quy tắc nhân, chia các phân thức, máy tính bỏ túi. III. PHƯƠNG PHÁP - vấn đáp, thuyết trình, nêu và giải quyết vấn đề IV.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định lớp:KTSS 2. Kiểm tra bài cũ: Làm BT 27a,b ,29 3. Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung Hoạt động 4: Ap dụng (14’) 4.Áp dụng : GV lần lượt đưa các bài tập lên Giải các phương trình sau: bảng và yêu cầu từng HS từng x x4  bước . x x4 a. x  1 x  1 Yêu cầu HS nhắc lại các bước a. x  1  x  1 ĐKXĐ: x  1 và x -1 quy đồng mẫu thức .   ĐKXĐ: x 1 và x -1 x x4  x x4 Ta có : x  1 x  1   Ta có : x  1 x  1 .

<span class='text_page_counter'>(25)</span> x( x  1) ( x  4)( x  1)  ( x  1)( x  1) ( x  1)( x  1) Từ đó ta có phương trình: x(x+1) = (x+4)(x-1)  x2 + x = x2 +3x –4  2x-4 =0  x = 2 thoả mãn ĐKXĐ . Vậy tập nghiệm của phương tình là : S =  2. x( x  1) ( x  4)( x  1)  ( x  1)( x  1) ( x  1)( x  1) Từ đó ta có phương trình: x(x+1) = (x+4)(x-1)  x2 + x = x2 +3x –4  2x-4 =0  x = 2 thoả mãn ĐKXĐ . Vậy tập nghiệm của phương tình là : S =  2. 3 2x  1   x b. x  2 x  2 ĐKXĐ : x 2 3 (2 x  1)  x( x  2)  x 2 x 2 3 = (2x-1) – x(x-2)  3 = 2x – 1 – x2 + 2x  x2 – 4x + 4 = 0  (x-2)2 = 0  x = 2 không thoả mãn ĐKXĐ Hoạt động 2: Luyện tập tại lớp Vậy phương trình đã cho vô (19’) nghiệm . -Bài tập 29. 3 2x  1   x b. x  2 x  2 ĐKXĐ : x 2 3 (2 x  1)  x( x  2)  x 2 x 2 3 = (2x-1) – x(x-2)  3 = 2x – 1 – x2 + 2x  x2 – 4x + 4 = 0  (x-2)2 = 0  x = 2 không thoả mãn ĐKXĐ Vậy phương trình đã cho vô nghiệm .. Bài 28 trang 22 :. Cả hai lời giải đều sai vì đã khử mẫu mà không chú ý đến điều kiện xác định . ĐKXĐ x 5 do đó x=5 bị loại. Vậy phương trình đã cho vô nghiệm .. 29 .Cả hai lời giải đều sai vì đã khử mẫu mà không chú ý đến điều kiện xác định . ĐKXĐ x 5 do đó x=5 bị loại. Vậy phương trình đã cho vô nghiệm . Bài 28 trang 22 :. 2x  1 1 1  x 1 a) x  1 ĐKXĐ : x 1 2x-1+x-1 =1 3x=-3 x=-1 thoả ĐKXĐ Vậy : S=   1 x 3 x  2  2 x d) x  1 ĐKXĐ : x 0 ; x -1 (x+3)x+(x+1)(x-2)=0 x2+3x+x2-2x+x-2-2x2-2x=0 -2=0(vô lý) Vậy phương tình đã cho vô nghiệm .. 2x  1 1 1  x 1 a) x  1  ĐKXĐ : x 1 2x-1+x-1 =1 3x=-3 x=-1 thoả ĐKXĐ Vậy : S=   1 x 3 x  2  2 x d) x  1 ĐKXĐ : x 0 ; x -1 (x+3)x+(x+1)(x-2)=0 x2+3x+x2-2x+x-2-2x2-2x=0 -2=0(vô lý) Vậy phương tình đã cho vô nghiệm .. 4. Củng cố: Nêu các bước giải phương trình chứa ẩn ở mẫu ? Điều kiện xác định của một phương trình là gì ?.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> 5. Hướng dẫn học ở nhà: - Chuẩn bị các 30,31,32 -Học và xem lại các dạng phương trình đã học và cách giải từng dạng phương trình V. RÚT KINH NGHIỆM ……………………………………….. ……………………………………….. ………………………………………... Tuần: 24 –Tiết: 50 Soạn : 17/ 2/13 Dạy : 19/ 2/13. Chương III: PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT ẨN. GIẢI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH. I. MỤC TIÊU - Kiến thức: - HS hiểu cách chọn ẩn số và đặt điều kiện thích hợp cho ẩn - Biết cách biểu diễn một đại lượng chưa biết thông qua biểu thức chứa ẩn. Tự hình thành các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình. - Kỹ năng: - Vận dụng để gỉai một số bài toán bậc nhất - Thái độ: Tư duy lô gíc - Phương pháp trình bày II. CHUẨN BỊ - GV: Bảng phụ ghi các bài tập ? ., phấn màu, máy tính bỏ túi. - HS: Ôn tập các bước giải phương trình, máy tính bỏ túi. III. PHƯƠNG PHÁP - vấn đáp, thuyết trình, nêu và giải quyết vấn đề IV.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định lớp:KTSS (1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ: (8 phút) HS: Nêu các công thức liên hệ giữa Quãng đường, thời gian, vận tốc S= v.t ; v = S/t ; t = S/v 3. Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung Hoạt động 1: Biểu diễn một đại 1/ Biểu diễn một đại lượng lượng bởi một biểu thức của bởi một biểu thức của một một ẩn (10’) ẩn Trong thực tế ta thường bắt gặp nhiều đại lượng biến đổi phụ thuộc lẫn nhau . Nếu ta kí hiệu một trong các đại lượng ấy là x HS nghe GV giới thiệu và ghi thì các đại lượng khác có thể bài . được biểu diễn dưới dạng một biểu thức của biến x Ví dụ ta đã biết quãng đường ,vận tốc và thời gian là 3 đại lượng quan hệ với.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> nhau theo công thức : Quãng đường = Vận tốc . Thời gian GV nêu ví dụ 1 SGK . Công viẹc đó gọi là biểu diễn một đại lượng bởi một biểu thức chứa ẩn .Đó là một việc hết sức quan trọng trong việc giải bài toán bằng cách lập phương trình . GV ghi mục 1 và yêu cầu HS biểu thị các biểu thức ở ?1 ,?2 Gọi đại diện từng dãy trả lời biểu thức tương ứng . Ta đi vào nội dung chính của bài học hôm nay . Hoạt động 2: Ví dụ về giải bài toán bằng cách lập phương trình (18’) GV giới thiệu bài toán cổ ở ví dụ 2 . Hướng dẫn HS phân tích và chọn ẩn Trong bài toán này có hai đại lượng chưa biết cần tìm đó là số gà và số chó và các đại lượng đã cho là: Số gà + số chó =36 Số chân gà + số chân chó = 100 Nếu ta chọn x là số gà,khi đó: ?x phải thoả mãn điều kiện gì ? ?Số chân gà được biểu diển theo biểu thức nào ? ?Số chó được biểu diễn theo biểu thức nào ? ?Số chân chó được biểu diễn theo biểu thức nào ? Kết hợp với đề bài là tổng số chân gà và chân chó là 100 khi đó ta có phương trình nào ? Giải phương trình vừa nhận đựơc? Bài toán như trên gọi là bài toán giải bằng cách lập phương trình .? Tóm tắt các bước giải bài toán trên ? GV nhận xét , bổ sung và hoàn thiện các bước giải .. ¼ lớp làm các câu :?1a,b ?2a,b Đại diện 4 dãy trả lời .. ?1 a) 180x(m) 4,5.60 x (km/h) b) ?2 a) 500 + x b) 10x + 5. 2/ Ví dụ về giải bài toán bằng cách lập phương trình .. Gọi x là số gà .ĐK 0<x<36 Số chân gà là : 2x Trả lời theo hướng dẫn của GV Số chó :36-x Só chân chó : 4(36-x) . Theo đề bài ta có phương trình : 2x + 4(36-x) = 100 2x + 144 –4x =100 -2x = -44 x=22 thoả mãn ĐK 0<x<36 Vậy: Số gà là 22 (con) 2x Số chó là : 36 – 22 = 14 (con) *Tóm tắt các bước giải bài 36-x toán bằng cách lập phương trình : 4(36-x) Bước1 : Lập phương trình : - Chọn ẩn số và đặt điều kiện 2x + 4(36-x) =100 thích hợp cho ẩn số . - Biểu diễn các đại lượng chưa biết theo ẩn và các đại lượng đã biết . - Lập phương trình biểu thị mối quan hệ giữa các đại lượng . Bước2 : Giải phương trình . Bước 3 : Trả lời (kiểm tra Đưa bước giải lên bảng phụ và xem các nghiệm của phương gọi HS nhắc lại . trình ,nghiệm nào thoả mãn Yêu cầu HS làm ?3 điều kiện của ẩn , nghiệm Treo phần trình bày của các nào không , rồi kết luận ) nhóm và nhận xét . 4. Củng cố: (5 phút) Nêu các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> 5. Hướng dẫn học ở nhà: (3 phút) -Xem lại các bài tập vừa giải -Xem trước bài 7: “Giải bài toán bằng cách lập phương trình (tt)” V. RÚT KINH NGHIỆM ……………………………………….. ……………………………………….. ………………………………………... Tuần: 25 –Tiết: 51 Soạn : 24/ 2/13 Dạy : 26/ 2/13. Chương III: PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT ẨN. GIẢI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH (tt). I. MỤC TIÊU - Kiến thức: - HS hiểu cách chọn ẩn số và đặt điều kiện thích hợp cho ẩn - Biết cách biểu diễn một đại lượng chưa biết thông qua biểu thức chứa ẩn. Tự hình thành các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình. - Kỹ năng: - Vận dụng để gỉai một số bài toán bậc nhất - Rèn kỹ năng trình bày, lập luận chặt chẽ. - Thái độ: Tư duy lô gíc - Phương pháp trình bày II. CHUẨN BỊ - GV: Bảng phụ ghi các bài tập ? ., phấn màu. - HS: Ôn tập các bước giải phương trình. III. PHƯƠNG PHÁP - vấn đáp, thuyết trình, nêu và giải quyết vấn đề IV.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định lớp:KTSS (1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ: (4 phút) Nêu các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình 3. Bài mới: (30’) Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs Nội dung Qua bài toán tiết trước ta thấy rằng với cùng một bài toán cách lựa chọn ẩn khác nhau sẽ đưa đến các phương trình khác nhau nhưng kết quả cuối cùng vẫn không thay đổi .Nhưng HS đứng tại chỗ nêu các có nhiều bài toán nếu như bước giải . ta chọn ẩn bằng cách này thì phương trình đưa đến sẽ đơn giản và dễ giải nhưng nếu ta chọn ẩn bằng cách khác thì sẽ đưa đến một phương trình vô cùng phức tạp và việc giải bài toán sẽ mất rất nhiều thời gian .Do đó người ta nói rằng giải.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> bài toán bằng cách lập phương trình thì việc chọn ẩn hết sức là quan trọng .Cụ thể ta xét bài toán ở ví dụ trang 27 SGK . Gọi HS đọc đề bài toán . GV tóm tắt bài toán bằng sơ đồ . Xe máy 90km Ôtô Hà Nội Nam Định Ở ví dụ này nó sẽ cho ta cách phân tích bài toán bằng lập bảng . GV hướng dẫn HS phân tích bài toán : ?Bài toán này có mấy đối tượng tham gia ? ?Gồm những đại lượng nào ? ?Quan hệ giữa các đại lượng đó là gì ? Ta có thể biễu diễn các đại lượng trong bài toán như sau : GV đưa bảng phụ và gọi HS điền vào ô trống . ?Theo đề bài ta lập được phương trình nào ? Gọi HS giải phương trình vừa lập .. Ví dụ :(SGK/27). 1HS đứng tại chỗ đọc to đề bài .. HS trả lời theo hướng dẫn của GV . 2 đối tượng (xe máy và xe ôtô) Gọi thời gian từ lúc xe máy khởi hành S,v,t đến lúc hai xe gặp nhau là x (h) .ĐK: S = v.t x>2/5 Vận Thời Quãng tốc(km/h) gian đường đi(h) đi(km) HS đứng tại chỗ nêu cho Xe 35 x 35x GV ghi bảng . máy 1HS lên bảng , lớp cùng làm vào vở .. Nhóm 7’ 2 cách chọn ẩn khác Yêu cầu HS làm ?4,?5 nhau cho ta 2 phương (bảng phụ) trình khác nhau .Cách ?Nhận xét gì về hai cách chọn 1 cho ta lời giải gọn chọn ẩn ?Theo em cách nào hơn vì phương trình đưa cho lời giải gọn hơn ? đến của nó đơn giản . GV khẳng định : Cách chọn ẩn khác nhau sẽ cho ta các phương trình khác nhau do đó khi giải các bài toán bằng cách lập phương trình ta phải khéo léo trong cách chọn ẩn Trong cuộc sống hằng ngày cũng vậy .Có nhiều bài toán ta gọi trực tiếp đại lượng cần tìm là ẩn (thường dùng) nhưng có nhiều bài toán ta lại chọn đại lượng trung. Ôtô. 45. x-2/5. 45(x-2/5). Ta có phương trình : 35x +45(x-2/5)=90 35x+45x-18=90 80x=108 x=108/80=27/20 (nhận) Vậy:Thời gian để hai xe gặp nhau là 27/20 giờ (1h21’).

<span class='text_page_counter'>(30)</span> gian làm ẩn Giới thiệu “Bài đọc thêm” SGK. 4. Củng cố: (7 phút) - Nêu các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình . - Làm BT 34,35 5. Hướng dẫn học ở nhà: (3 phút) - Nắm vững cách giải bài toán bằng cách lập phương trình . - Xem lại ví dụ và làm lại các BT SGK . - Làm BT 37, 38, 39 trang 30 SGK. Tuần: 25 –Tiết: 52 Soạn : 24/ 2/13 Dạy : 26/ 2/13. Chương III: PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT ẨN. LUYỆN TẬP.. I. MỤC TIÊU - Kiến thức: - HS tiếp tục rèn luyện kỹ năng giải bài toán bằng cách giải phương trình - Biết cách biểu diễn một đại lượng chưa biết thông qua biểu thức chứa ẩn. Tự hình thành các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình. - Kỹ năng: - Vận dụng để gỉai một số bài toán bậc nhất. Biết chọn ẩn số thích hợp - Rèn kỹ năng trình bày, lập luận chặt chẽ. - Thái độ: Tư duy lô gíc - Phương pháp trình bày II. CHUẨN BỊ - GV: Bảng phụ ghi các bài tập, phấn màu, máy tính bỏ túi. - HS: Ôn tập các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình. III. PHƯƠNG PHÁP - vấn đáp, thuyết trình, nêu và giải quyết vấn đề IV.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định lớp:KTSS (1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ: (3 phút) Nêu các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình 3. Bài mới: (33’) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung Gọi 1HS đọc đề bài 1HS đọc đề bài , lớp theo dõi Bài 37 trang 30 : suy nghĩ và trả lời. Gọi x(km) là độ dài quãng đường AB (x>0) Thời gian từ 6h -9h30 là : 3,5 giờ  Vận tốc trung bình của xe x 2x  (km / h) máy : 3,5 7. Bài 38: Yêu cầu HS phân tích bài toán trước khi giải trong đó cần giải thích:. Thời gian xe máy đi hết quãng đường AB là: 3,5 – 1 = 2,5giờ.  Vận tốc trung bình của ôtô : x 2x  (km / h) 2,5 5 Ta có phương trình : 2x 2x  20 5 7  x 175(km) Bài 38 trang30: Gọi x là số bạn đạt điểm9 (xN, x<10).

<span class='text_page_counter'>(31)</span> -Thế nào là điểm trung bình của tổ là 6.6; -Ý nghĩa tần số (n); N=10. Bài 39: a/ Điền tiếp các dữ liệu vào ô trống Số tiền Thuế phải trả VAT chưa có VAT. Loại hàng 1 Loại hàng 2. x. Số bạn đạt điểm 5 là: 10-(1+2+3+x)=4-x Tổng điểm của10 bạn nhận được: 4*1+5(4-x)+7*2+8*3+9*2 ta có phương trình 41  5(4  x)  72  83  92 10 =6.6 .......... .......... x=1 Vậy có 1 bạn nhận điểm 9; 3 bạn nhận điểm 5 . Bài 39 trang 30 : Gọi số tiền Lan phải trả số tiền cho loại hàng 1( không kểVAT) là x (x > 0) Tổng số tiền là: 120.000 – 10000 = 110000đ. Số tiền Lan phải trả cho loại hàng 2 : 110000 –x (đ) Tiền thuế VAT đối với loại hàng 1 : 10%x. tiền thuế VAT đối với loại hàng 2 : (110000 – x)*8%. Ta có phương trình: x (110000  x )8  10000 10 100 Giải ra ta có: HS thảo luận nhóm để phân x= 60000đ tích bài toán rồi làm việc cá nhân. b/ Trình bày lời giải Nếu HS lúng túng thì GV: có thể gợi ý như sau: -Gọi x (đồng) là số tiền lan phải trả khi mua loại hàng (1) chưa tính VAT. -Tổng số tiền phải trả chưa tính thuế VAT là:...?.. -Số tiền Lan phải trảcho loại hàng (2) là: -Tiếp tục hãy điền vào ô trống. 4. Củng cố: (5 phút) Nhắc lại các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình và môt số vấn đề cần lưu ý. 5. Hướng dẫn học ở nhà: (3 phút) -Xem và làm lại các BT đã giải - Làm BT 41, 42, 45, 46 trang 31, 32 SGK. -Tiết sau luyện tập. (tt) V. RÚT KINH NGHIỆM ……………………………………….. ……………………………………….. ………………………………………...

<span class='text_page_counter'>(32)</span> Tuần: 26 –Tiết: 53 Soạn : 3/ 3/13 Dạy : 6/ 3/13. Chương III: PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT ẨN. LUYỆN TẬP (tt). I. MỤC TIÊU. - Kiến thức: - HS tiếp tục rèn luyện kỹ năng giải bài toán bằng cách giải phương trình - Biết cách biểu diễn một đại lượng chưa biết thông qua biểu thức chứa ẩn. Tự hình thành các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình. - Kỹ năng: - Vận dụng để gỉai một số bài toán bậc nhất. Biết chọn ẩn số thích hợp - Rèn kỹ năng trình bày, lập luận chặt chẽ. - Thái độ: Tư duy lô gíc - Phương pháp trình bày II. CHUẨN BỊ - vấn đáp, thuyết trình, nêu và giải quyết vấn đề - GV: Bảng phụ ghi các bài tập, phấn màu, máy tính bỏ túi. - HS: Ôn tập các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình. III.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định lớp:KTSS (1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ: (6 phút) Nêu các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình. Giải bài tập 40 trang 31 SGK. 3. Bài mới: (33’) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung Bài 42 trang 31 : HS thảo luận nhóm để phân Gọi số cần tìm là x , x  N , tích bài toán rồi làm việc cá x > 3 nhân Ta có : 2000 +10x + 2 = 153x  143x = 2002 x = 14 Bài 45 : Vậy số cần tìm là 14 Khuyến khích HS giải các cách Bài 45 trang 31 : khác nhau. Gọi số thảm len theo hợp cách 1: đồng là x , x > 0 HS thảo luận nhóm để phân Theo hợp đồng số thảm len là số số năng tích bài toán rồi làm việc cá x , số ngày làm là 20 , năng thảm ngày suất nhân len làm x theo x 20 suất 20 . Đã thực hiện ố thảm hợp len là x + 24 , số ngày làm là đồng x  24 đã 18 18 năng suất 18 thực Ta có phương trình : hiện x  24 120 x cách 2: 18 = 100 . 20 số mỗi số  25( x + 24 ) = 9,3x ngày ngày thảm  25x + 600 = 27x làm làm len  2x = 600 làm x = 300 được Vậy số thảm len dệt theo hợp theo 20 x đồng là 300 tấn hợp.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> đồng đã 18 thực hiện Bài 46 trang 31 , 32 HS thảo luận nhóm để phân tích bài toán rồi làm việc cá nhân. Bài 41 trang 31 : HS thảo luận nhóm để phân tích bài toán rồi làm việc cá nhân. Bài 46 trang 31 , 32 Gọi quãng đường AB là x , x > 48 km Thời gian dự định đi quãng đường AB bằng tổng thời gian đi trên 2 đoạn AC và CB cộng 1 thêm 6 ( 10 phút ) nên ta có phương trình : x x  48 1 48 = 54 + 1 6  9x = 8( x – 48 ) + 432 +72  x = 120 Bài 41 trang 31 : Gọi số cần tìm là x ( chữ số hàng chục ) x > 0 , x < 5 Ta có : 100x + 10 + 2x = 10x +2x + 370  90x = 360  x = 4 Vậy số cần tìm là 48. 4. Củng cố: (5 phút) Nhắc lại các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình và môt số vấn đề cần lưu ý. 5. Hướng dẫn học ở nhà: (3 phút) -Xem và làm lại các BT đã giải -Soạn các câu hỏi ôn tập chương III và làm các BT ôn tập chương. IV. RÚT KINH NGHIỆM ……………………………………….. ……………………………………….. ………………………………………...

<span class='text_page_counter'>(34)</span> Tuần: 26 –Tiết: 54 Soạn : 3/ 3/13 Dạy : 6/ 3/13. Chương III: PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT ẨN. ÔN TẬP CHƯƠNG III.. I. MỤC TIÊU. - Kiến thức: - Giúp học sinh nắm chắc lý thuyết của chương - HS tiếp tục rèn luyện kỹ năng giải bài toán bằng cách giải phương trình Tự hình thành các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình. - Kỹ năng: - Vận dụng để gỉai một số bài toán bậc nhất. Biết chọn ẩn số thích hợp - Rèn kỹ năng trình bày, lập luận chặt chẽ. - Rèn tư duy phân tích tổng hợp - Thái độ: Tư duy lô gíc - Phương pháp trình bày II. CHUẨN BỊ - GV: Bảng phụ ghi các bài tập, phấn màu, máy tính bỏ túi. - HS: Ôn tập các câu hỏi ôn tập chương III, máy tính bỏ túi. 1. Ổn định lớp:KTSS (1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ: không 3. Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung Hoạt động 1: (25’) A.Lý thuyết: Treo bảng phụ và yêu cầu Cá nhân đứng tại chỗ trả lời. 1. Các dạng phương trình và cách HS hoàn thành các phát biểu giải: theo yêu cầu câu hỏi SGK. - Phương trình bậc nhất một ẩn có dạng: ax+b = 0 (a<>0) Cách giải : Có nghiệm duy nhất :x b =-a - Phương trình tích có dạng : A(x) .B(x) = 0 Cách giải :  A(x) 0  A(x) .B(x) = 0   B(x) 0 - Phương trình chứa ẩn ở mẫu : Cách giải: Bước1 : Tìm điều kiện xác định của phương trình . Bước 2 : Quy đồng mẫu hai vế của phương tình . Bước 3 : Giải phương trình vừa nhận được . Bước 4 : Kết luận nghiệm (là các giá trị của ẩn thoả mãn ĐKXĐ của phương trình . (ĐKXĐ của phương trình là điều kiện của ẩn để tất cả các mẫu trong phương trình đều khác 0) . 2.Các bước giải các BT bằng cách lập PT: Bước1 : Lập phương trình :.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> - Chọn ẩn số và đặt điều kiện thích hợp cho ẩn số . - Biểu diễn các đại lượng chưa biết theo ẩn và các đại lượng đã biết . - Lập phương trình biểu thị mối quan hệ giữa các đại lượng . Bước2 : Giải phương trình . Bước 3 : Trả lời (kiểm tra xem các nghiệm của phương trình ,nghiệm nào thoả mãn điều kiện của ẩn , Hoạt động 2: (12’) nghiệm nào không , rồi kết luận ) Treo bảng phụ bài toán và 2HS lên bảng , lớp cùng theo Bài 50 trang 33 : gọi học sinh làm trên bảng. dõi và nhận xét. a) 3-4x(25-2x)=8x2+x-300  3-100x +8x2 = 8x2+x-300 a) 3-4x(25-2x)=8x2+x-300 2 2  3-100x +8x = 8x +x-300  101x =303  101x =303  x=3  x=3 2(1  3 x) 2  3x 3(2 x  1)  7  2(1  3x) 2  3x 5 10 4 b)   5 10 8  24 x  4  6 x 140  30 x  15  3(2 x  1)  20 20 7  4  0 x  121 b) (Vô nghiệm) 8  24 x  4  6 x  20 140  30 x  15   20  0 x 121 (Vô nghiệm) 4. Củng cố: (5 phút) Nhắc lại các dạng phương trình đã học , cách giải và các bứơc giải BT bằng cách lập phương trình 5. Hướng dẫn học ở nhà: (2 phút) -Xem và làm lại các BT đã giải -Làm tiếp các BT ôn tập chương. IV. RÚT KINH NGHIỆM ……………………………………….. ……………………………………….. ………………………………………... Tuần: 27 –Tiết: 55 Soạn : 10/ 3/13 Dạy : 13/ 3/13. Chương III: PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT ẨN. ÔN TẬP CHƯƠNG III(tt)..

<span class='text_page_counter'>(36)</span> I. MỤC TIÊU - Kiến thức: Giúp HS ôn lại các kiến thức đã học về phương trình và giải toán bằng cách lập phương trình. - Kỹ năng: Củng cố và nâng cao kỹ năng giải toán bằng cách lập phương trình. - Thái độ:Giáo dục ý thức liên hệ thực tế ,khả năng liên hệ thực tế của HS. II. CHUẨN BỊ - GV: Bảng phụ ghi các bài tập, phấn màu, máy tính bỏ túi. - HS: Ôn tập các câu hỏi ôn tập chương III III.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định lớp : Kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ : 3. Bài mới : Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs Ghi bảng Bài 54: (sgk) Bài 54: (sgk) - Gọi hs đọc đề bài. Gọi khoảng cách giữa hai bến AB là x (km). ĐK : x > 0 Vận - Điều đã cho, điều cần tìm. x - lập bảng số liệu, cho hs điền - Thời gian đi là 4 giờ tốc xuôi dòng là (km/h) 4 vào. - Thời gian về là 5 giờ. x - Gọi hs lên bảng giải. Tính khoảng cách giữa hai bến. Vận tốc ngược dòng là : 5 1HS đọc to đề bài (km/h) Vận tốc dòng nước là 2 (km/h) x x − Ta có phương trình : = 4 5 2.2  5x  4x = 80  x = 80 khoảng cách giữa hai bến AB là 80km Bài 55 tr 34 SGK Giải Gọi lượng nước cần pha thêm HS : Trong dung dịch có 50g là : x (g). ĐK : x > 0 muối. Lượng muối không thay Khi đó khối lượng dung dịch sẽ đổi là : 200 + x(g) Khối lượng muối là 50(g) HS : Điều này nghĩa là khối Theo đề bài ta có phương trình : 20 lượng muối bằng 20% khối (200 + x) = 50 100 lượng dung dịch 1HS đứng tại chỗ chọn ẩn và  200 + x = 250  x = 50 (TMĐK) lập phương trình Vậy lượng nước cần pha 1HS lên bảng giải phương trình thêm là 50 (g) và trả lời kết quả 1 vài HS nhận xét. Bài 55 tr 34 SGK GV hướng dẫn HS tìm hiểu nội dung bài toán : Hỏi : Trong dung dịch có bao nhiêu gam muối ? lượng muối có thay đổi không ? Hỏi : Dung dịch mới chứa 20% muối, em hiểu điều này cụ thể là gì ? Hỏi : Hãy chọn ẩn và lập phương trình GV gọi 1 HS lên bảng giải phương trình GV gọi HS nhận xét 4. Hướng dẫn học ở nhà :  Xem lại các bài đã giải, ghi nhớ những đại lượng cơ bản trong từng dạng toán, những điều cần lưu ý khi giải bài toán bằng cách lập phương trình.

<span class='text_page_counter'>(37)</span>  Ôn lý thuyết : định nghĩa hai phương trình tương đương, hai quy tắc biến đổi phương trình, định nghĩa, số nghiệm của phương trình bậc nhất một ẩn.  Ôn lại và luyện tập giải các dạng phương trình và các bài toán giải bằng cách lập phương trình  Tiết sau kiểm tra 1 tiết chương III V. RÚT KINH NGHIỆM ……………………………………….. ……………………………………….. ………………………………………... Tuần: 28 –Tiết: 57 Soạn : 17/ 3/13 Dạy : 20/ 3/13. I. MỤC TIÊU. Chương IV: BẤT PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN. LIÊN HỆ GIỮA THỨ TỰ VÀ PHÉP CỘNG.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> - Kiến thức: - HS hiểu khái niệm bất đẳng thức và thật ngữ " Vế trái, vế phải, nghiệm của bất đẳng thức , tập hợp nghiệm của bất phương trình. Hiểu và biết cách sử dụng các thuật ngữ cần thiết khác để diễn đạt bài giải bất phương trình sau này. + Hiểu được tính chất liên hệ giữa thứ tự đối với phép cộng ở dạng BĐT + Biết chứng minh BĐT nhờ so sánh giá trị các vế ở BĐT hoặc vận dụng tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép cộng - Kỹ năng: trình bày biến đổi. - Thái độ: Tư duy lô gíc II. CHUẨN BỊ - GV: Bảng phụ ghi các bài toán ?, các ghi nhớ bài học, phấn màu, máy tính bỏ túi. - HS: Ôn tập các tính chất cơ bản của phép cộng phân số III.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định lớp:KTSS (1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ: không 3. Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung Hoạt động 1: Nhắc lại về 1. Nhắc lại về thứ tự trên tập hợp thứ tự trên tập hợp số. số. -Trong tập hợp số thực, khi -Trong tập hợp số thực, khi so sánh hai số a và b thì có so sánh hai số a và b thì có thể xảy ra những trường thể xảy ra những trường hợp nào? hợp a>b; hoặc a<b hoặc ?1 a=b -Khi biểu diễn số thực trên -Khi biểu diễn số thực trên a) 1,53 < 1,8 trục số thì những số nhỏ trục số thì những số nhỏ b) -2,37 > -2,41 hơn được biểu diễn bên nào hơn được biểu diễn bên trái 12  2  điểm biểu diễn lớn hơn? điểm biểu diễn số lớn hơn. c)  18 3 -Vẽ trục số và biểu diễn cho -Lắng nghe. 3 13 học sinh thấy.  5 20 d) -?1 -Đọc ?1 và thực hiện -Nếu số a không nhỏ hơn số b thì a như thế nào với b? -Ta kí hiệu a≥b -Ví dụ: x2 ? 0 với mọi x? -Ngược lại, nếu a không lớn hơn b thì viết ra sao? -Ví dụ: -x2 ? 0 Hoạt động 2: Bất đẳng thức. (8 phút) -Nêu khái niệm bất đẳng thức cho học sinh nắm. -Bất đẳng thức 7+(-2)>-4 có vế trái là gì? Vế phải là gì? Hoạt động 3: Liên hệ giữa thứ tự và phép cộng. (21 phút) -Cho bất đẳng thức -4<2 -Khi cộng 3 vào cả hai vế của bất đẳng thức trên thì ta được bất đẳng thức nào? ?2 -Hãy hoạt động nhóm để hoàn thành lời giải. -Vậy khi cộng cùng một số. -Số a lớn hơn hoặc bằng số b x2≥0  x -Nếu a không lớn hơn b thì viết a b -x2 0 -Lắng nghe và nhắc lại. 2. Bất đẳng thức. -Bất đẳng thức 7+(-2)>-4 có Ta gọi hệ thức dạng a<b (hay a>b, a b, a b) là bất đẳng thức và gọi a là vế trái là 7+(-2), vế phải là vế trái, b là vế phải của bất đẳng -4 thức. Ví dụ 1: SGK 3. Liên hệ giữa thứ tự và phép -Khi cộng 3 vào cả hai vế cộng. của bất đẳng thức trên thì ta ?2 được bất đẳng thức a) Ta được bất đẳng thức -4+3<2+3 b) Ta được bất đẳng thức -4+c<2+c -4+3<2+3 -Đọc yêu cầu ?2.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> vào cả hai vế của một bất đẳng thức thì được một bất đẳng thức mới có chiều như thế nào với bất đẳng thức đã cho? -Treo bảng phụ ?3 -Hãy giải tương tự ví dụ 2. -Nhận xét, sửa sai. -Treo bảng phụ ?4 2 ?3 -Do đó nếu 2 +2<? -Suy ra 2 +2<?. -Hoạt động nhóm để hoàn thành lời giải. -Nếu a<b thì a+c<b+c -Nếu a b thì a+c b+c -Nếu a>b thì a+c>b+c -Nếu a b thì a+c b+c -Đọc yêu cầu ?3 -Thực hiện -Lắng nghe, ghi bài. -Đọc yêu cầu ?4 2 <3. 2 +2<3+2 -Giới thiệu chú ý. 2 +2<5 Hoạt động 4: Luyện tập tại lớp. (4 phút) -Treo bảng phụ bài tập 1 -Lắng nghe, ghi bài. trang 37 SGK. -Gọi học sinh thực hiện trên bảng. -Nhận xét, sửa sai. -Đọc yêu cầu bài toán -Thực hiện -Lắng nghe, ghi bài. 4. Củng cố: (3 phút) Phát biểu tính chất về liên hệ giữa thứ tự và phép cộng. 5. Hướng dẫn học ở nhà: (2 phút) -Tính chất về liên hệ giữa thứ tự và phép cộng. -Làm bài tập 2, 3 trang 27 SGK. -Xem trước bài 2: “Liên hệ giữa thứ tự và phép nhân” (đọc kĩ IV. RÚT KINH NGHIỆM ……………………………………….. ……………………………………….. ………………………………………... Tuần: 28 –Tiết: 57 Soạn : 17/ 3/13 Dạy : 20/ 3/13. Tính chất: Với ba số a, b và c ta có: -Nếu a<b thì a+c<b+c -Nếu a b thì a+c b+c -Nếu a>b thì a+c>b+c -Nếu a b thì a+c b+c Ví dụ 2: SGK. ?3 Ta có -2004>-2005 Nên -2004+(-777)>-2005+(-777) ?4 Ta có 2 <3 2 +2<3+2. Hay 2 +2<5 Chú ý: sgk Bài tập 1 trang 37 SGK. a) Sai, vì vế trái là 1 b) Đúng, vì vế trái là -6 c) Đúng, vì cộng hai vế với -8 d) Đúng, vì x2≥0 nên x2+1≥1. các quy tắc trong bài).. Chương IV: BẤT PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN. LIÊN HỆ GIỮA THỨ TỰ VÀ PHÉP NHÂN. §2. LIÊN HỆ GIỮA THỨ TỰ VÀ PHÉP NHÂN. I. MỤC TIỂU. - Kiến thức: - HS phát hiện và biết cách sử dụng liên hệ giữa thứ tự và phép nhhân.

<span class='text_page_counter'>(40)</span> + Hiểu được tính chất liên hệ giữa thứ tự đối với phép nhân + Biết chứng minh BĐT nhờ so sánh giá trị các vế ở BĐT hoặc vận dụng tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép nhân + Hiểu được tính chất bắc cầu của tính thứ tự - Kỹ năng: trình bày biến đổi. - Thái độ: Tư duy lô gíc II. CHUẨN BỊ - GV: Bảng phụ ghi các bài toán ?, các ghi nhớ bài học, phấn màu, - HS: Ôn tập tính chất về liên hệ giữa thứ tự và phép cộng, máy tính bỏ túi. III. PHƯƠNG PHÁP - Vấn đáp, thuyết trình, nêu và giải quyết vấn đề IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định lớp:KTSS 2. Kiểm tra bài cũ: -Viết tính chất về liên hệ giữa thứ tự và phép cộng. -Cho a<b, so sánh: a) a+1 và b+1 b) a-2 và b-2 3. Bài mới: Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs Nội dung Hoạt động 1: Liên hệ giữa 1. Liên hệ giữa thứ tự và phép thứ tự và phép nhân với số nhân với số dương. dương. (12 phút) -Số dương là số như thế nào? -Số dương là số lớn hơn 0 ?1 -2?3 -2<3 a) Ta được bất đẳng thức -Vậy -2.2?3.2 -Vậy -2.<23.2 -2.5091<3.5091 -Treo bảng phụ hình vẽ cho b) Ta được bất đẳng thức học sinh quan sát -2.c<3.c -Treo bảng phụ ?1 -Đọc yêu cầu ?1 -Hãy thảo luận nhóm để hoàn -Thảo luận nhóm để hoàn Tính chất : thành lời giải thành lời giải Với ba số a, b, c mà c>0, ta có: Vậy với ba số a, b, c mà c>0 -Nếu a<b thì a.c<b.c -Nếu a<b thì a.c?b.c -Nếu a<b thì a.c<b.c -Nếu a b thì a.c b.c    -Nếu a b thì a.c?b.c -Nếu a b thì a.c b.c -Nếu a>b thì a.c>b.c -Nếu a>b thì a.c?b.c -Nếu a>b thì a.c>b.c -Nếu a b thì a.c b.c    -Nếu a b thì a.c?b.c -Nếu a b thì a.c b.c -Treo bảng phụ ?2 -Hãy trình bày trên bảng -Nhận xét, sửa sai. Hoạt động 2: Liên hệ giữa -Đọc yêu cầu ?2 ?2 thứ tự và phép nhân với số -Thực hiện a) (-15,2).3,5<(-15,08).3,5 âm. (12 phút) -Lắng nghe, ghi bài. b) 4,15.2,2>(-5,3).2,2 -Khi nhân cả hai vế của bất 2. Liên hệ giữa thứ tự và phép đẳng thức -2<3 với -2 thì ta nhân với số âm. được bất đẳng thức như thế nào? -Khi nhân cả hai vế của bất ?3 -Treo bảng phụ hình vẽ để đẳng thức -2<3 với -2 thì ta a) Ta được bất đẳng thức học sinh quan sát được bất đẳng thức (-2).(-345)>3.(-345) -Khi nhân cả hai vế của bất (-2).(-2)>3.(-2) b) Ta được bất đẳng thức đẳng thức trên với số âm thì -2.c>3.c chiều của bất đẳng thức như thế nào? -Treo bảng phụ ?3 -Khi nhân cả hai vế của bất Tính chất: -Hãy trình bày trên bảng đẳng thức trên với số âm thì Với ba số a, b, c mà c<0, ta có: -Nhận xét, sửa sai. chiều của bất đẳng thức đổi -Nếu a<b thì a.c>b.c.

<span class='text_page_counter'>(41)</span> Vậy với ba số a, b, c mà c<0 -Nếu a<b thì a.c?b.c -Nếu a b thì a.c?b.c -Nếu a>b thì a.c?b.c -Nếu a b thì a.c?b.c -Treo bảng phụ ?4 -Hãy thảo luận nhóm trình bày -Nhận xét, sửa sai. -Treo bảng phụ ?5 Hoạt động 3: Tính chất bắc của thứ tự. (5 phút) 2?3   2? 4 3? 4  -Tổng quát a<b; b<c thì a?c -Treo bảng phụ ví dụ và gọi học sinh đọc lại ví dụ. -Trong ví dụ này ta có thể áp dụng tính chất bắc cầu, để chứng minh a+2>b-1 -Hướng dẫn cách giải nội dung ví dụ cho học sinh nắm. Hoạt động 4: Luyện tập tại lớp. (5 phút) -Treo bảng phụ bài tập 5 trang 39 SGK. -Nhận xét, sửa sai.. chiều. -Đọc yêu cầu ?3 -Thực hiện -Lắng nghe, ghi bài. -Nếu a<b thì a.c>b.c -Nếu a b thì a.c b.c -Nếu a>b thì a.c<b.c -Nếu a b thì a.c b.c -Đọc yêu cầu ?4 -Thực hiện -Lắng nghe, ghi bài. -Đọc yêu cầu ?5 và đứng tại chỗ trả lời 2  3  24 3  4 -Tổng quát a<b; b<c thì a<c -Quan sát và đọc lại. -Quan sát cách giải.. -Đọc yêu cầu bài toán -Thực hiện. -Lắng nghe, ghi bài. 4. Củng cố: Nêu các tính chất về liên hệ giữa thứ tự và phép nhân. 5. Hướng dẫn học ở nhà: -Các tính chất về liên hệ giữa thứ tự và phép nhân. -Làm các bài tập 9, 10, 12, 13 trang 40 SGK. IV. RÚT KINH NGHIỆM. ……………………………………. ……………………………………. …………………………………….. -Nếu a b thì a.c b.c -Nếu a>b thì a.c<b.c -Nếu a b thì a.c b.c. ?4  4a   4b  1  1  4a      4b     4  4 Hay a<b 3. Tính chất bắc của thứ tự. Với ba số a, b, c ta thấy rằng: Nếu a<b và b<c thì a<c Ví dụ: SGK. Bài tập 5 trang 39 SGK. a) Đúng, vì (-6)<(-5) b) Sai, vì nhân cả hai vế của BĐT với số âm. c) Sai, vì -2003<2004 Do đó(-2003).(-2005)>(2005).2004 d) Đúng, vì x2 0, nên -3x2 0.

<span class='text_page_counter'>(42)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×