Tải bản đầy đủ (.docx) (12 trang)

Van 6 tuan 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (176.44 KB, 12 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần 1. Hướng dẫn đọc thêm. S: 12/8/12. Tiết 1. Văn bản:CON RỒNG CHÁU TIÊN. G: 15/8/12. Bài 1. (Truyền thuyết). I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1.Kiến thức: - Khái niệm thể loại truyền thuyết. - Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong tác phẩm thuộc thể loại truyền thuyết giai đoạn đầu. - Bóng dáng lịch sử thời kì dựng nước của dân tộc ta trong tác phẩm văn học dân gian trong thời kì dựng nước. 2. Kĩ năng: - Đọc diễn cảm văn bản truyền thuyết. - Nhận ra những sự việc chính của truyện. - Nhận ra 1 số chi tiết tưởng tượng kì ảo trong truyện. 3. Thái độ: Tự hào về nguồn gốc dân tộc. II.PHƯƠNG TIỆN: -. GV :KHBD, SGK,…. -. HS : Chuẩn bị bài tập, SGK,…. III. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, thảo luận, kể chuyện,… IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định lớp : (1 ph) 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Dạy và học bài mới a/ Giới thiệu bài: (1ph) Mở đầu chương trình văn học lớp 6, chúng ta sẽ tìm hiểu về cội nguồn của dân tộc Việt Nam qua câu chuyện “CON RỒNG CHÁU TIÊN”. Câu chuyện này thuộc thể loại truyền thuyết và chúng ta cũng tìm hiểu xem thể loại truyền thuyết là thể loại như thế nào? b/ Nội dung bài mới: HĐ1: Tìm hiểu chung: MT: Nắm được khái niệm truyền thuyết , phương thức biểu đạt … PP : Vấn đáp, nêu vấn đề… TG: 10 phút. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. Kiến thức cần đạt. GV cho hs đọc chú thích sgk - HS thực hiện phần (*) tr 7. I Tìm hiểu chung:. Để khắc sâu truyền thuyết là gì ?. - KN: (sgk/7). 1. Truyền thuyết là gì?.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> GV đọc truyện 1 phần -> hs đọc tiếp, nhận biết thể loại, phân bố cục.. - HS thực hiện. - TT “Con Rồng cháu Tiên thuộc nhóm tác phẩm các TT thời đại HV giai đoạn đầu. 2. Thể loại: Truyền thuyết. Lưu ý những từ khó. 3. Phương thức biểu đạt chính: Tự sự 4. Bố cục: chia làm 3 phần. 5. Từ khó: sgk HĐ2: Tìm hiểu văn bản: MT: Hiểu được quan niệm của người Việt cổ về nòi giống dân tộc –Hiểu được những nét chính về nghệ thuật của truyện . PP: Phân tích, nêu vấn đề, vấn đáp … TG: 21 phút. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. Kiến thức cần đạt II. Tìm hiểu văn bản 1. Nhân vật:. ? Hình ảnh Lạc Long Quân và Aâu Cơ được giới thiệu như thế nào?. - LLQ: nòi Rồng, sống dưới nước,…trồng trọt, chăn nuơi.. - Lạc Long Quân: nòi Rồng, sống dưới nước,... ? Hãy tìm những chi tiết trong truyện thể hiện tính chất kì lạ, lớn lao, đẹp đẽ của hình tượng Lạc Long Quân và Âu Cơ?. - AC: giống tiên, xinh đẹp,...phong tục, lễ nghi.. ->Sự xuất thân và hình dáng đặc biệt của LLQ, AC =>Hình ảnh lớn lao, phi thường, đẹp đẽ.. ? Việc kết duyên của LLQ và ÂC cùng việc ÂC sinh nở có gì lạ?. - ÂC sinh ra bọc trứng-> nở ra 100 con trai khôi ngô, khỏe mạnh như thần. ? LLQ và ÂC chia con như thế nào và để làm gì?. - 50 con theo cha xuống biển, 50 con theo mẹ lên núi -> khi cần giúp đỡ lẫn nhau, không quên lời hẹn.. - HS trả lời. - Dựng nước Văn Lang, Con trưởng lấy hiệu Hùng Vương, đóng đô ở Phong Châu. Theo truyện này thì nguời - Người việt Nam là con Việt Nam ta là con cháu cháu vua Hùng của ai?( GV Bình) - Gắn với các triều đại vua ? Theo em, cơ sở lịch sử của truyện con Rồng cháu Hùng dựng nước.. - Âu Cơ: giống tiên, xinh đẹp.. 2. Diễn biến: - LLQ và ÂC kết duyên vợ chồng. + ÂC sinh ra bọc trứng-> sự sinh nở đặc biệt và quan niêm người Việt có chung nguồn gốc, tổ tiên. => Giải thích, ngợi ca nguồn gốc cao quý của DT - Mở mang bờ cõi ( xuống biển, lên rừng) - Dạy dân diệt trừ yêu quái, cách trồng trọt,… => Ngợi ca công lao của LLQ,AC.. Tiên là gì? * Nghệ thuật:.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> ? Em hiểu thế nào là chi tiết tưởng tượng kì ảo? Hãy nói rõ vai trò của các chi tiết này trong truyện?. - Chi tiết tưởng tượng kì ảo là chi tiết không có that, do nhân dân ta sáng tạo ra nhằm giải thích một số những hiện tượng tự nhiên chưa giải thích được và đồng thời đểlàm cho tác phẩm phong phú hơn hấp dẫn hơn.. - Chi tiết tưởng tượng kì ảo : nguồn gốc và hình dạng của LLQ, AC, việc sinh nở của AC. - Xây dựng hình tượng nhân vật mang dáng dấp thần linh.. HĐ3: Tìm hiểu ý nghĩa truyện: MT: Nắm được ý nghĩa truyện . PP: Thảo luận nhóm, vấn đáp. TG: 5 phút. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. Gv hướng dẫn hs thảo luận để rút ra ý nghĩa truyện. - HS trả lời. Kiến thức cần đạt III. Ý nghĩa truyện Truyện kể về nguồn gốc dân tộc con Rồng cháu Tiên, ngợi ca nguồn gốc cao quí của dân tộc và ý nguyện đoàn kết gắn bó của dân tộc ta.. 4. Củng cố, tổng kết: ( 5 ph) - Cho HS kể lại truyện - Liên hệ chuyện “ Quả bầu” 5. Hướng dẫn HS ở nhà:(2 ph) - Đọc kĩ lại bài để nhớ 1 số chi tiết, sự việc chính. Kể lại truyện. Liên hệ một câu chuyện có nội dung giải thích nguồn gốc dân tộc. Học thuộc bài, ghi nhớ sgk trg 8 - Sọan “Bánh chưng, bánh giầy”- HD: Soạn theo câu hỏi SGK… IV. Rút kinh nghiệm: HS nắm bài =============================.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Tuần 1. S: 12/8/12. Hướng dẫn đọc thêm. Tiết 2. Văn bản: BÁNH CHƯNG BÁNH GIẦY. G: 15/8/12. (Truyền thuyết) I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: -. Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong tác phẩm thuộc thể loại TT.. -. Cốt lõi lịch sử TK dựng nước của DT ta trong 1 Tphẩm thuộc nhóm TK Hùng Vương.. -. Cách giải thích của người Việt cổ về 1 phong tục và quan niệm đề cao lao động, đề cao nghề nông- một nét đẹp văn hoá của người Việt.. 2. Kĩ năng: -. Đọc - hiểu 1 văn bản thuộc thể loại TT.. -. Nhận ra những sự việc chính trong truyện, kể lại truyện.. 3. Thái độ: Tự hào về tục làm bánh trong ngày tết. II. PHƯƠNG TIỆN: -. GV: KHBD,ĐDDH,…. -. HS: Học BCũ, Cbài mới,ĐDHT,…. III .PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, thảo luận, kể chuyện,… IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định lớp:(1ph) 2. Kiểm tra bài cũ:(5 ph) -. Truyền thuyết là gì?. -. Hãy kể một cách diễn cảm truyện “CON RỒNG CHÁU TIÊN”. Nêu ý nghĩa truyện?. 3. Bài mới: a/. Giới thiệu bài: (1 ph) Hàng năm, cứ Tết đến thì gia đình chúng ta lại chuẩn bị làm những món ăn ngon để cúng tổ tiên. Các em thử kể xem đó là những món nào. Trong các món ăn ngày tết không thể thiếu bánh chưng, bánh giầy. Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu nguồn gốc của chiếc bánh giầy, bánh chưng này. b/ Nội dung bài mới: HĐ1: Tìm hiểu chung: MT: HS biết tóm tắt truyện , nắm được thể loại, phương thức biểu đạt của truyện. PP: Gợi mở, vấn đáp,… TG: 8 phút. Hoạt động của GV GV đọc một phần -> HS đọc. Hoạt động của HS Hs đọc văn bản.. Kiến thức cần đạt I .Tìm hiểu chung.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> tiếp. Cho hs tóm tắt truyện. Tập tóm tắt văn bản. Xác định PTBĐ, bố cục. Giải thích từ khó. Giải thích từ khó.. 1. Thể loại : Truyền thuyết - “Bánh chưng bánh giầy” thuộc nhóm tác phẩm các TT thời đại HV dựng nước. 2. PTBĐ : Tự sự. 3. Bố cục: 3 phần. 4. Từ khó: Sgk. HĐ2: Tìm hiểu văn bản: MT: Giúp hs nắm cách giải thích của người Việt cổ về một phong tục và quan niệm đề cao lao động , đề cao nông … PP: Phân tích, vấn đáp, nêu vấn đề, gợi mở… TG: 21 phút Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. - HC: Giặc ngoài đã dẹp yên, vua đã già. - YĐ: Nối được chí vua. - HT: Chọn bằng cách các lang thi tài dâng lễ tiên vương, ai làm vừa ý vua sẽ được nối ngôi. ? Vì sao trong các con vua, - Lang Liêu sớm gần gũi chỉ có Lang Liêu được thần với nghề nông, gần gũi với giúp đỡ? Lang Liêu đã thực người nông dân -> Được thần báo mộng. Lang Liêu hiện lời dạy của thần ra sao? thật sự sáng tạo. ? Hãy đọc đọan văn “Các Lang ai …về lễ tiên vương”. Theo em, đọan văn này chi tiết nào em thường gặp trong các chuyện cổ dân gian? Hãy => Chi tiết tưởng tượng gọi tên chi tiết ấy và nói ý nghĩa của nó? - Bánh hình tròn- tượng ? Vua Hùng chọn người nối ngôi trong hoàn cảnh nào? Với ý định ra sao? Bằng hình thức nào? Em có suy nghĩ gì về ý định đó?. Kiến thức cần đạt II. Tìm hiểu văn bản 1. Hình ảnh con người trong công cuộc dựng nước: - Vua Hùng : Chú trọng tài năng, không coi trọng thứ bậc con trưởng và thứ, thể hiện sự sáng suốt và tinh thần bình đẳng. - Lang Liêu: Cĩ lịng hiếu thảo, chân thành, được thần linh mách bảo (Chi tiết tưởng tượng), dâng lên vua Hùng sản vật của nhà nơng. - Những thành tựu văn minh nông nghiệp buổi đầu dựng nước cùng với SP lúa gạo là những phong tục và quan ? Hãy nói ý nghĩa của hai loại trưng cho trời -> bánh niệm đề cao lao động làm bánh mà Lang Liêu làm để giầy. hình thành nét đẹp trong đời dâng lễ? - Bánh hình vuông- tượng sống văn hóa của người Việt. trưng cho đất -> bánh 2. Kết quả: Lang Liêu được nối ngôi. ? Theo em, vì sao hai thứ chưng. bánh Lang Liêu làm được vua - Lang Liêu biết quý trọng * Nghệ thuật: Hùng chọn để tế trời đất, tiên nghề nông, biết vận dụng - Chi tiết tưởng tượng ( được vương và Lang Liêu được nối những gì mình sẳn có thần mách bảo). ngôi? không xa hoa phung phí - Lối KC dân gian: theo trình ( GV Bình) tự TG. HĐ3: Tìm hiểu ý nghĩa truyện:.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> MT: Qua bài học giúp hs rút ra ý nghĩa truyện . PP: Thảo luận nhóm, vấn đáp… TG: 5 phút. Hoạt động của GV GV gợi ý cho hs thảo luận để rút ra ý nghĩa truyện.. Hoạt động của HS - HS trả lời. Kiến thức cần đạt III . Ý nghĩa truyện:. Ghi nhớ sách giáo khoa Bánh chưng, bánh giầy là câu trang 12 chuyện suy tôn tài năng, phẩm chất con người trong việc xây dựng đất nước.. 4.Củng cố, tổng kết:(5 ph) - Câu 1 luyện tập. - Kể tóm tắt , nêu ý nghĩa của truyện. 5. Hướng dẫn HS về nhà:(2 ph) -. Đọc kĩ lại bài để nhớ lại các sự việc chính trong chuyện. Tìm các chi tiết có bóng dáng lịch sử cha ông ta xưa trong TT “ Bánh chưng bánh giầy” Học bài, ghi nhớ sgk trang 12. -. Soạn VB:THÁNH GIÓNG. -. Tiết 3: Từ & cấu tạo của từ tiếng việt. IV. Rút kinh nghiệm: HS nắm bài. Tuần 1 Tiết 3. TỪ VÀ CẤU TẠO CỦA TỪ TIẾNG VIỆT. S: 14/8/12.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> G: 17/8/12. I.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Định nghĩa về từ, từ đơn, từ phức, các loại từ phức. - Đơn vị cấu tạo từ tiếng việt. 2. Kĩ năng: - Nhận diện, phân biệt được: Từ và tiếng; Từ đơn và từ phức; Từ ghép và từ láy. - Phân tích cấu tạo từ. KNS: - Ra quyết định: Lựa chọn cách sử dụng từ tiếng Việt phù hợp với thực tiễn giao tiếp. - Giao tiếp: Trình bày suy nghĩ, ý tưởng, thảo luận và chia sẻ những cảm nhận cá nhân về cách sử dụng từ. 3. Thái độ: Biết phân biệt các kiểu cấu tạo từ. II. PHƯƠNG TIỆN: -. GV: KHBD,ĐDHT,…. -. HS: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới,ĐDHT,…. III. PHƯƠNG PHÁP: + Vấn đáp, đặt vấn đề, thảo luận nhóm,... + Phân tích các tình huống mẫu để cách dùng từ tiếng việt; Thực hành có hướng dẫn: sử dụng từ tiếng Việt theo những tình huống cụ thể; Động não: suy nghĩ, phân tích các ví dụ để rút ra những bài học thiết thực về giữ gìn sự trong sáng trong dùng từ tiếng Việt. IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định lớp:(1) 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới a/. Giới thiệu bài mới:(1) Để nói hoặc viết một câu nào đó chúng ta phải dùng ngôn từ. Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiêu về từ, cấu tạo của từ trong tiếng Việt. b/. Nội dung bài mới: HĐ1: Tìm hiểu từ là gì? MT: Nắm khái niệm từ là gì? PP: Vấn đáp, nêu vấn đề . TG: 9 phút.. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. Kiến thức cần đạt.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> GV sử dụng bảng phụ -. HS tìm hiểu. I. Từ là gì?. - có 12 tiếng, 9 từ. - Tiếng là đơn vị tạo nên từ.. Thần/ dạy/ dân/ cách/ trồng trọt/ chăn nuôi/ và/ cách/ ăn ở.. ? Vd trên có mấy tiếng? Mấy từ? ? Tiếng là gì? Từ là gì? Cho hs đọc ghi nhớ ý 1. - Từ là đơn vị tạo nên câu. - Tiếng là đơn vị cấu tạo nên từ. - Từ là đơn vị ngôn ngữ nhỏ * Ghi nhớ:/Tr 13 nhất dùng để đặt câu. HĐ2: Từ đơn và từ phức: MT: Nắm được từ đơn, từ phức, các loại từ phức. PP: Vấn đáp, phân tích, thảo luận nhóm. TG: 14 phút. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. Kiến thức cần đạt. GV viết câu văn mẫu lên bảng, + Từ đơn: Từ, đấy, nước , ta, II. Từ đơn và từ cho HS dựa vào KT tiểu học tìm chăm, nghề, và, có, tục, ngày, Tết, phức: từ đơn, từ phức? làm -> 1 tiếng => Từ đơn Nêu đặc điểm cấu tạo của các từ?. + Từ phức: trồng trọt, chăn nuôi, GV cho hs điền các từ đã tìm vào bánh chưng, bánh giầy -> 2 tiếng trở lên => từ phức. bảng phân loại ( theo mẫu ở sgk) Làm thế nào để phân biệt từ ghép - Từ ghép là từ phức có quan hệ với nhau về mặt nghĩa: Chăn nuôi, và từ láy? ăn ở -> từ ghép. GV đưa ra một số vd khác để hs - Từ láy là từ phức có quan hệ láy phân tích âm : Trồng trọt -> từ láy - Ai nấy/ hồng hào/, đẹp đẽ. - Người/ con trưởng/ được/ tôn/ lên/ làm/ vua. Thông qua việc hướng dẫn hs tìm hiểu các vd. HS tự thảo luận rút ra kết luận về từ và cấu tạo của từ.-> ghi nhớ.. Ghi nhớ: SGK trang 14. HĐ3: Luyện tập: MT: Nhận biết kiểu cấu tạo từ láy, từ ghép trong một câu cụ thể. PP: Vấn đáp,thực hành TG: 14 phút. Hoạt động của GV. Hđ của HS. Cho HS đọc bt1 ?Nguồn gốc, con cháu thuộc - HS thực hiện cá. Kiến thức cần đạt III. luyện tập:.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> kiểu cấu tạo nào?. nhân. ?Tìm những từ cùng nghĩa với từ nguồn gốc.. Bài tập 1/14-SGK a.Con cháu, nguồn gốc thuộc từ ghép. b.Từ đồng nghĩa:tổ tiên, giống nòi, cội nguồn,…. ?Tìm thêm các từ chỉ quan hệ thân thuộc theo kiểu con cháu,anh chị…. c.Cô dì, chú bác, cha anh, dì cháu,… Bài tập 2/14-SGK. Cho HS đọc bt2. - Theo giới tính: Cha mẹ, chú thím, cô ?Từ ghép chỉ quan hệ thân dượng, cậu mợ,… thuộc theo giới tính. - HS thực hiện cá - Theo bậc:Cha anh, chú bác, ông cháu, ?Từ ghép chỉ quan hệ thân nhân … thuộc theo bậc. Bài 3/14-SGK: HS đọc bt3 thảo luận trả lời. HS đọc bt4 thảo luận trả lời. Bài5: Gọi 3 nhóm lên bảng làm(1 em đại diện 1 nhóm). -Cách chế biến: bánh rán, bánh nướng,bánh hấp.. HS thảo luận trả -Chất liệu làm bánh: bánh nếp, bánh tẻ, bánh khoai,bánh ngô.. lời -Tính chất của bánh: bánh dẻo, bánh nướng, bánh phồng.. Bài4/ 15 SGK: HS thảo luận theo nhóm: -Miêu tả tiếng khóc của người: HS thảo luận trả thút thit. -Các từ khác: nức nở, sụt sùi.. lời Bài5: Gọi 3 nhóm lên bảng làm(1 em đại diện 1 nhóm) -Tả tiếng cười:khanh khách, rúch rích, ha hả, hô hố, sằng sặc.. -Tả tiếng nói: lè nhè, khàm khàm, thỏ thẻ,léo nhéo,lầu bầu,.. -Tả dáng điệu: lừ đừ, tha thướt,ngông nghênh,... 4. Củng cố , tổng kết:(4 ph) - Khái niệm từ, từ đơn, từ phức. - Cấu tạo của từ phức. 5.HD học sinh về nhà:(2 ph) - Học Bài, làm hoàn chỉnh bài tập 3,4,5trang14,15 SGK theo hướng dẫn. + Tìm các từ láy miêu tả tiếng nói, dáng điệu của con người. + Tìm các từ ghép miêu tả mức độ, kích thước của đồ vật. Chuẩn bị:TỪ MƯỢN (chú ý quy tắt mượn từ) - Tiết 4: GIAO TIẾP, VĂN BẢN VÀ PHƯƠNG THỨC BIỂU ĐẠT. IV. Rút kinh nghiệm: HS nắm bài. Tuần 1. GIAO TIẾP, VĂN BẢN VÀ PHƯƠNG. S: 15/8/12.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Tiết 4. G: 18/8/12. THỨC BIỂU ĐẠT. I.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Sơ giản về hoạt động truyền đạt, tiếp nhận tư tưởng, tình cảm bằng phương tiện ngôn từ: giao tiếp, văn bản, PTBĐ, kiểu văn bản. - Sự chi phối của mục đích trong việc lựa chọn PTBĐ để tạo lập văn bản. - Các kiểu văn bánTS, MT, BC,nghị luận, thuyết minh và hành chính- công vụ. 2. Kĩ năng: - Bước đầu nhận biết về việc lựa chọn PTBĐ phù hợp với mục đích giao tiếp. - Nhận ra kiểu văn bản ở 1 văn bản cho trước căn cứ vào PTBĐ. - Nhận ra tác dụng của việc lựa chọn PTBĐ ở 1 đoạn văn bản cụ thể. KNS: - Giao tiếp, ứng xử: biết các phương thức biểu đạt và việc sử dụng văn bản theo những phương thức biểu đạt khác nhau để phù hợp với mục đích giao tiếp. - Tự nhận thức được tầm quan trọng của giao tiếp bằng văn bản và hiệu quả giao tiếp của các phương thức biểu đạt. 3. Thái độ: Phân biệt được các PT BĐ trong văn bản. II. Phương tiện: -. GV: SGK, KHBD,…. -. HS: SGK, tập ghi,…. III Phương pháp, KT: Vấn đáp, nêu và giải quyết vấn đề. + Phân tích tình huống mẫu để hiểu vai trò và các tác động chi phối của các phương thức biểu đạt tới hiệu quả giao tiếp. + Thực hành có hướng dẫn: nhận ra phương thức biểu đạt và mục đích giao tiếp của các loại văn bản. IV.Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp:(1ph) 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: a.Giới thiệu bài:(1ph) Trong giao tiếp, để đạt hiệu quả cao thì chúng ta cần nắm vững các kiểu phương thức biểu đạt. b.Nội dung bài mới: HĐ1: Tìm hiểu chung về Văn bản và phương thức biểu đạt. MT: Nắm được mục đích giao tiếp, kiểu văn bản và các phương thức biểu đạt . PP: Phân tích, gợi tìm, vấn đáp… TG: 21 phút. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. Kiến thức cần đạt.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> GV cho hs đọc và trả lời Hs đọc và trả lời các câu hỏi các câu hỏi ở sgk. I.Tìm hiểu chung về văn bản và phương thức biểu đạt:. a. Khi có 1 tư tưởng, tình 1a. Khi cần biểu đạt tư 1.Văn bản và mục đích giao cảm,… muốn biểu đạt tưởng, tình cảm ta cần phải tiếp: cho mọi người hay ai đó nói hoặc viết. biết thì ta làm ntn? b. Khi muốn biểu đạt 1b. Để biểu đạt đầy đủ tư những điều đó 1 cách đầy tưởng, tình cảm, nguỵên đủ thì em phải làm ntn? vọng một cách đầy đủ, trọn vẹn cho người khác hiểu ta Định hướng cần phải nói có đầu có đuôi . nghĩa là phải có nội dung, phải hoàn thành một văn bản 1c.Đọc câu ca dao Ai ơi giữ chí cho bền Dù ai xoay hứơng đổi nền mặc ai. ?Câu ca dao này được - Khuyên răn viết ra nhằm mục đích gì? ? Nó muốn nói lên vấn đề gì? - Phải giữ vững lập trường ? Câu ca dao trên được - Nd: các ý liền mạch, cùng liên kết với nhau như thế nói về một vấn đề chung; nào? ? Câu ca dao trên đã đủ - Vần: hiệp vần bền ở câu 6 tính chất của một văn bản và vần nền ở câu 8 chưa? - đủ tính chất là một văn bản Theo em thế nào là một văn bản? - HS trả lời: Văn bản: Có Cho HS tìm hiểu bảng chủ đề, có liên kết mạch lạc, phân loại các PTBĐ có mục đích giao tiếp. HS lựa chọn kiểu văn bản và phương thức biểu đạt cho các tình huống bt Theo thứ tự: Hành chính sgk trang 17.(Theo thứ công vụ, tự sự, miêu tả, tự: Hành chính công vụ, thuyết minh, biểu cảm, nghị tự sự, miêu tả, thuyết luận) minh, biểu cảm, nghị luận) GV: Chốt, nêu k/n giao tiếp, văn bản, PTBĐ và các kiểu văn bản, hướng HS vào ghi nhớ. * Ghi nhớ ( ý1,2 trang 17. ) 2. Kiểu văn bản và phương thức biểu đạt của văn bản: Có 6 kiểu văn bản. - Tự sự. - Miêu tả. - Biểu cảm. - Nghị luận. - Thuyết minh. - Hành chính - công vụ. * Ghi nhớ: (ý 3sgk trang 17).. HĐ2: Luyện tập(17 ph) MT: Nêu tên các kiểu văn bản, xác định kiểu văn bản và phương thức biểu đạt ….

<span class='text_page_counter'>(12)</span> PP: Nêu vấn đề, gợi mở, vấn đáp, thảo luận… TG: 17 phút . Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. Cho HS nêu tên lại 6 kiểu Thực hiện văn bản GV hướng dẫn hs lựa chọn - Chú ý kiểu văn bản và phương thức biểu đạt cho từng đọan văn trong sgk. -Xđịnh các PTBĐ cho từng - Thảo luận trả lời đoạn văn ở BT1 trang 17,18 SGK? - Truyền thuyết con Rồng - Thực hiện cá nhân cháu Tiên thuộc kiểu VB nào? Vì sao em biết?. Kiến thức cần đạt II. Luyện tập: 1. Kiểu văn bản của các đọan văn sau: a. Tự sự. b. Miêu tả. c. Nghị luận. d. Biểu cảm. đ. Thuyết minh. 2. Truyền thuyết “ Con Rồng, cháu Tiên” Thuộc kiểu văn bản tự sự, vì chuyện nói đến nguồn gốc của dân tộc Việt Nam.. 4.Củng cố ,tổng kết: (3 ph) - HS nhắc lại khái niệm văn bản và các dạng văn bản. - Kể ra một số dạng văn bản cụ thể mà em biết. 5.HD học sinh ở nhà(2) - Học ghi nhớ sgk, cách nhận biết các dạng văn bản và phương thức biểu đạt. + Tìm VD cho mỗi PTBĐ, kiểu văn bản. + Xác định PTBĐ của các văn bản TS đã học. + Sọan: Tìm hiểu chung về VB tự sự- hd - Tiết 5: Thánh Gióng. IV. Rút kinh nghiệm: HS nắm bài.

<span class='text_page_counter'>(13)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×