Tải bản đầy đủ (.docx) (2 trang)

Tiet 65 Bai tap

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (103.03 KB, 2 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Ngày soạn: 15/04/2013


Ngày dạy:.. Ký duyệt:..


Tit 65:


<b>BI TẬP</b>


I. Mơc tiªu


<i><b>1, kiến thức:</b></i>


- Học sinh hệ thống hố được các kiến thức cơ bản về sinh vật và mơi trường.
- Biết vận dụng lí thuyết vào thực tiễn sản xuất và đời sống.


<i><b>2, Kỹ năng:</b></i>


- Tiếp tục rèn luyện kĩ năng tư duy lí luận, tổng hợp, hệ thống hố.
<i><b>3, Thái độ:</b></i>


- Học sinh tích cục xây dựng bi.


II. Đồ dùng dạy và học


<b> +GV: ch chn </b>


III. Tiến trình bài giảng


<i><b>1. n định lớp;</b></i>
<i><b>2.Kiểm tra bài cũ: </b></i>
<i><b>3.Bài mới:</b></i>



<i><b>Bảng 63.4- Hệ thống hố các khái niệm</b></i>


Khái niệm Ví dụ minh hoạ


- Quần thể: là tập hợp những các thể cùng loài,
sống trong 1 không gian nhất định, ở một thời
điểm nhất định, có khả năng sinh sản.


- Quần xã: là tập hợp những quần thể sinh vật
khác loài, cùng sống trong 1 khơng gian xác
định, có mối quan hệ gắn bó như một thể thống
nhất nên có cấu trúc tương đối ổn định, các sinh
vật trong quần xã thích nghi với môi trường
sống.


- Cân bằng sinh học là trạng thái mà số lượng cs
thể mỗi quần thể trong quần xã dao động quanh
vị trí cân bằng nhờ khống chế sinh học.


- Hệ sinh thái bao gồm quần xã sinh vật và khu
vực sống của quần xã, trong đó các sinh vật
ln tác động lẫn nhau và tác động qua lại với
nhân tố vô sinh của mơi trường tạo thành một
hệ thống hồn chỉnh và tương đối ổn định.


- Chuỗi thức ăn: là một dãy nhiều lồi sinh vật
có mối quan hệ dinh dưỡng với nhau, mỗi lồi


VD: Quần thể thơng Đà Lạt, cọ Phú


Thọ, voi Châu Phi...


VD; Quần xã ao, quần xã rừng Cúc
Phương...


VD: Thực vật phát triển  sâu ăn thực
vật tăng  chim ăn sâu tăng  sâu ăn
thực vật giảm.


VD: Hệ sih thái rừng nhiệt đới, rừng
ngập mặn, biển, thảo nguyên...


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

là một mắt xích, vừa là mắt xích tiêu thụ mắt
xích phía trước, vừa bị mắt xích phía sau tiêu
thụ.


- Lưới thức ăn là các chuỗi thức ăn có nhiều mắt
xích chung.


<i><b>Bảng 63.5- Các đặc trưng của quần thể</b></i>


Các đặc trưng Nội dung cơ bản ý nghĩa sinh thái
Tỉ lệ đực/ cái - Phần lớn các quần thể có tỉ


lệ đực: cái là 1:1


- Cho thấy tiềm năn sinh sản của quần
thể


Thành phần


nhóm tuổi


Quần thể gồm các nhóm tuổi:
- Nhóm tuổi trước sinh sản
- Nhóm tuổi sinh sản
- Nhóm sau sinh sản


- Tăng trưởng khối lượng và kích thước
quần thể


- Quyết định mức sinh sản của quần thể
- Không ảnh hưởng tới sự phát triển của
quần thể.


Mật độ quần
thể


- Là số lượng sinh vật trong 1
đơn vị diện tích hay thể tích.


- Phản ánh các mối quan hệ trong quần
thể và ảnh hưởng tới các đặc trưng khác
của quần thể.


<i><b>Bảng 63.6 – Các dấu hiệu điển hình của quần xã (Bảng 49 SGK).</b></i>
Hoạt động 2: Câu hỏi ôn tập


Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
- GV cho HS nghiên cứu các câu hỏi ở



SGK trang 190, thảo luận nhóm để trả
lời:


- Nếu hết giờ thì phần này HS tự trả lời.


- Các nhóm nghiên cứu
câu hỏi, thảo luận để trả
lời, các nhóm khác
nhận xét, bổ sung.


<i><b>4. Củng cố</b></i>


- Hồn thành các bài cịn lại.
- Ôn lại các bài đã học


<i><b>5, Dặn dò:</b></i>


- Chuẩn bị kiểm tra học kì II vào tiết sau.


<i>IV. Rót kinh nghiƯm</i>


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×